
























Preview text:
Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2 
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH 
Bài 7: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (Tiết: 1+2)    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Trao đổi được với bạn: nếu có phép lạ, em sẽ làm gì? Nêu được phỏng đoán 
về nội bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.  - Đọc: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả 
lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Những điều các 
bạn nhỏ mong ước làm được để thay đổi cuộc sống nếu có phép lạ. Từ đó rút ra 
được ý nghĩa: Mơ ước của thiếu nhi về cuộc sống tương lai tươi đẹp. 
+ Tìm đọc được một bài văn viết về ước mơ, viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ 
được suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài văn.  2. Năng lực chung. 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc và trả lời câu hỏi. Nêu được nội  dung bài. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng giải quyết vấn đề thực  tiễn. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm  3. Phẩm chất. 
Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV:   + SHS, VBT, SGV 
+ Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. 
+ Bảng phụ ghi ba khổ thơ cuối.  - HS: SHS, vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
+ Trao đổi được với bạn: nếu có phép lạ, em sẽ làm gì? 
+ Nêu được phỏng đoán về nội bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và  tranh minh họa.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi 
trao đổi với bạn: Nếu có phép lạ, em sẽ 
làm gì? ( Gợi ý: Chế tạo máy móc hiện đại, 
lai tạo nhiều giống cây, hoa mới,...)   
- Gọi đại diện các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét, tuyên dương.   
- Gv cho HS xem tranh trong SHS: Tranh - HS theo dõi.  vẽ gì?   
- Yêu cầu HS đọc tên và phán đoán nội - HS phát biểu  dung bài học.   
- GV dẫn dắt vào bài mới: Nếu chúng mình - HS lắng nghe, ghi tựa bài vào vở.  có phép, ghi tựa bài. 
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.  - Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được 
các câu hỏi tìm hiểu bài. 
+ Hiểu được nội dung bài đọc: Những điều các bạn nhỏ mong ước làm được để thay 
đổi cuộc sống nếu có phép lạ. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Mơ ước của thiếu nhi về 
cuộc sống tương lai tươi đẹp. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng   - GV đọc mẫu toàn bài  - HS lắng nghe 
- GV HD giọng đọc: giọng trong sáng, vui - HS lắng nghe 
tươi, hồn nhiên, thể hiện mong ước thiết  
tha, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện  
mong ước thay đổi thế giới,...)   
- Bài được chia làm mấy đoạn?  - HS chia đoạn: 2 đoạn:   
+ Đoạn 1: 2 khổ thơ đầu    + Đoạn 2: Còn lại 
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
- Luyện đọc từ khó: nảy mầm, chớp mắt,... - HS đọc từ khó 
- Luyện đọc câu dài: Hướng dẫn ngắt nhịp - 1- 2 Hs đọc câu dài.  thơ, nhấn giọng:   
Nếu /chúng mình/ có phép lạ/   
Bắt hạt giống/ nảy mầm nhanh/ 
Chớp mắt/ thành cây đầy quả.   
Tha hồ hái/ chén/ ngọt lành   
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. 
luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.  - 2 nhóm đọc. 
- GV kiểm tra 2 nhóm đọc.    - GV nhận xét các nhóm.   
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu   
- Giải nghĩa từ khó hiểu:  - HS giải nghĩa từ 
Chén: ăn, thưởng thức.   
Đúc: Chế tạo bằng cách đổ chất nóng chảy 
hoặc vật liệu lỏng vào khuôn, rồi để cho  rắn, cứng lại.   
bom: vũ khí thường do máy bay thả xuống, 
bên trong có chứa thuốc nổ, có thể sức sát 
thương và phá hoại mạnh.   
Thuốc nổ: Hoá chất có tác dụng phá hoại 
và sát thương bằng sức ép của nó khi bị  gây nổ.   
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận - HS đọc thầm bài, thảo luận cặp và trả 
cặp và trả lời lần lượt các câu hỏi trong lời lần lượt các câu hỏi trong SHS.  SHS.   
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.   
+ Câu 1: Hai khổ thơ đầu nói lên những + Những ước mơ gì của các bạn nhỏ 
ước mơ gì của các bạn nhỏ? 
trong hai hổ thơ đầu: Hạt giống nảy   
mầm nhanh, thành cây đầy quả trong   
chớp mắt, quả có vị ngọt, các bạn tha   
hồ hái; Các bạn thành người lớn ngay   
sau giấc ngủ để làm nhiều việc có ích. 
- Rút ý đoạn 1: Điều ước của bạn nhỏ về - HS nhắc lại. 
thiên nhiên và về những điều có thể làm  
đượcđể cuộc sống tốt đẹp hơn.   
+ Câu 2: Theo em vì sao các bạn nhỏ ước + Các bạn nhỏ ước “mãi mãi không 
“mãi mãi không còn mùa đông”? 
còn mùa đông” để cuộc sống luôn ấm   
áp, tươi vui, không còn giá rét, u buồn. 
+ Câu 3: Điều ước của bạn nhỏ trong khổ + Điều ước của bạn nhỏ trong khổ thơ 
thơ thứ tư nói lên điều gì? 
thứ tư nói lên ước muốn hòa bình, thế   
giới không có chiến tranh, chỉ có hạnh   
- Rút ý đoạn 2: Điều ước của bạn nhỏ về phúc và những điều ngọt ngào, tốt đẹp. 
cuộc sống hòa bình, ấm no, hạnh phúc.  - HS nhắc lại. 
+ Câu 4: Câu thơ nào được lặp lại nhiều 
lần trong bài? Việc lặp lại nhiều lần câu + Câu thơ “ Nếu chúng mình có phép 
thơ ấy nói lên điều gì? 
lạ” được lặp lại nhiều lần trong bài?   
Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy thể   
hiện mong ước thiết tha được có phép 
- GV mời HS nêu nội dung, ý nghĩa của lạ để thay đổi thế giới của các bạn nhỏ.  bài.  - Cá nhân nêu 
- GV chốt nội dung, ý nghĩa bài đọc:   
+ Nội dung: Những điều các bạn nhỏ - HS theo dõi, nhắc lại. 
mong ước làm được để thay đổi cuộc sống   nếu có phép lạ.   
+ Ý nghĩa: Mơ ước của thiếu nhi về cuộc  
sống tương lai tươi đẹp.   
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học   thuộc lòng    - GV đọc lại toàn bài.   
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý - HS lắng nhe. 
nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc, - HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài 
toàn bài những chỗ cần nhấn giọng. 
đọc, xác định giọng đọc, chỗ nhấn 
- GV đọc lại đoạn mẫu  giọng. 
- GV yêu cầu đọc lại đoạn 2  - HS lắng nghe 
- GV nhận xét, tuyên dương.  - 2-3 HS đọc 
- GV yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng bài  thơ. 
 - HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ cá 
- Gọi vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.  nhân. 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. 
2.4. Hoạt động 4: Đọc mở rộng   
Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách   
Chủ điểm: “Những ước mơ xanh”   
a) Tìm đọc một bài văn viết về: Ước mơ  
về nghề nghiệp hoặc Ước mơ về cuộc   sống,...   
- Yêu cầu học sinh xem lại bài văn phù 
hợp với chủ điểm “Những ước mơ xanh” ( - HS xem lại bài văn đã chuẩn bị. 
Ước mơ về nghề nghiệp hoặc Ước mơ về  
cuộc sống,...) mà giáo viên đã hướng dẫn 
chuẩn bị trong buổi học trước.   
b) Ghi chép những chi tiết quan trọng về  
ước mơ được nhắc đến trong bài văn vào  
Nhật kí đọc sách.   
- Yêu cầu HS viết vào Nhật kí đọc sách 
những điểm em cần ghi nhớ sau khi đọc - HS viết vào Nhật kí đọc sách, sau đó 
bài văn: tên bài, tên tác giả, những chi tiết trang trí. 
quan trọng, ...Sau đó có thể trang trí Nhật Ví dụ: Ước mơ về cuộc sống 
kí đọc sách đơn giản theo nội dung chủ - Tên bài văn: Trung thu độc lập 
điểm hoặc nội dung bài văn.  - Tác giả: Thép mới   
- Mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp:   
 + Có dòng thác nước đổ xuống làm    chạy máy phát điện.   
 + Có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay    trên những con tàu lớn.     + Có nhà máy chi chít. 
c) Cùng bạn chia sẻ:   + ...... 
- Yệu cầu HS chia sẻ trong nhóm 4 em    + Bài văn đã đọc. 
- HS thảo luận nhóm 4 em:  + Nhật kí đọc sách. 
+ Cá nhân đọc bài vă hoặc trao đổi bài   
văn cho bạn trong nhóm để cùng đọc.   
+ Cá nhân chia sẻ Nhật kí đọc sách của    mình.   
+ Các bạn trong nhóm góp ý về Nhật   
kí đọc sách của bạn.   
- Hs lắng nghe góp ý của bạn, chỉnh 
+ Suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách.  đến trong bài văn.  - Hs chia sẻ suy nghĩ. 
- Yêu cầu HS bình chọn một số Nhật kí 
đọc sách sáng tạo và dán vào góc sản phẩm - HS bình chọn 
- GV nhận xét, tuyên dương.  4. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS cùng hát và vận động - HS cùng hát và vận động theo bài hát 
theo bài hát “Điều em muốn”.  “Điều em muốn”.  - GV hỏi HS:  - HS trả lời 
+ Em mơ ước gì cho ngôi trường em học  trong tương lai? 
+ Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó? 
- Gv liên hệ, giáo dục. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................. . 
................................................................................................................................. . 
................................................................................................................................. . 
-------------------------------------------------------------------                                          Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3 
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH 
Bài 7: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (Tiết: 3) 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ NGỮ     
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Luyện tập lựa chọn, sử dụng từ ngữ để biểu đạt nghĩa.  2. Năng lực chung. 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài  tập 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm.  3. Phẩm chất. 
Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV:   + SHS, VBT, SGV 
+ Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. 
+ Thẻ từ, thẻ câu để HS làm bài tập.  - HS: SHS, vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU   
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh xem vài bức tranh phong - HS xem tranh, thực hiện yêu cầu.  cảnh. Hỏi:   
+ Em thấy gì qua các bức ảnh này?   
+ Hãy nói một câu miêu tả về một bức  tranh mà em thích.   
- GV Nhận xét, tuyên dương.  - HS lắng nghe. 
- GV dẫn dắt vào bài mới, ghi tựa bài 
2. Hoạt động luyện tập - thực hành  - Mục tiêu: 
- Luyện tập lựa chọn, sử dụng từ ngữ để biểu đạt nghĩa. 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
2.1. Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế từ   ngữ đã cho.   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và - HS xác định yêu cầu của BT1 và  đọc các câu văn.  đọc các câu văn. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thảo luận nhóm đôi:  thành bài tập  a. bao la, mênh mông    b. xanh ngắt, xanh thắm   
c. trắng trẻo, trắng ngần    d. nho hỏ, nhỏ nhắn 
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày. 
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày   
- Các nhóm khác nhận xét  - GV nhận xét kết quả.  - HS lắng nghe. 
- GV hỏi thêm HS lí do chọn được từ ngữ 
đã thay thế, giúp HS nâng cao năng lực sử 
dụng từ ngữ đã biểu đạt.   
2.2. Phát hiện và chữa lỗi dùng từ   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và - HS xác định yêu cầu của BT2 và  đọc các câu văn.  đọc các câu văn. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em hoàn - HS thảo luận nhóm 4 em  thành bài tập 
a. rung chuyển → rung rinh   
b. Đỏ chót → đỏ nặng/ đỏ thắm. 
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày. 
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày  - GV nhận xét kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét 
- GV hỏi thêm HS lí do chọn được từ ngữ - HS lắng nghe. 
đã chữa, giúp HS nâng cao năng lực sử 
dụng từ ngữ đã biểu đạt.   
2.3. Đặt câu để phân biệt nghĩa các từ   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. 
- HS xác định yêu cầu của BT3. 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. 
 - HS làm bài cá nhân vào VBT.   
+ Nước biển trong veo, có thể nhìn   
thấy rõ những chú cá tung tăng bơi    lội.   
+ Đôi mắt của bé to tròn, trong sáng,   
luôn nhìn thẳng người đang trò    chuyện.   
+ Giọng hát trong trẻo của họa mi   
dường như đã đánh thức những mầm   
cây nhỏ kia, khiến chúng vươn mình   
lên khỏi mặt đất ẩm ướt. 
- GV kiểm tra 1 số VBT, nhận xét   
- Gọi 1-2 HS trình bày bài làm của mình.  - 1-2 HS trình bày    - Các HS khác nhận xét  - GV nhận xét kết quả.  - HS lắng nghe. 
- GV hỏi thêm HS lí do chọn chọn nội dung 
để đặt câu có từ ngữ đã cho, giúp HS nâng 
cao năng lực sử dụng nghĩa từ, sử dụng từ  ngữ hay, phù hợp.   
2.4. Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế từ   ngữ đã cho   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4 và - HS xác định yêu cầu của BT4 và  đọc các câu văn.  đọc các câu văn. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thảo luận nhóm đôi:  thành bài tập  a. rải/ rót    b. khoe sắc   
c. hòa giọng/ cất tiếng 
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày. 
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày   
- Các nhóm khác nhận xét  - GV nhận xét kết quả.  - HS lắng nghe. 
- GV hỏi thêm HS lí do chọn được từ ngữ 
đã thay thế, giúp HS nâng cao năng lực sử 
dụng từ ngữ đã biểu đạt.    3. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi: Nhà văn nhí.  - HS tham gia trò chơi 
- Giáo viên đưa ra từng bức tranh, yêu cầu - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
2 đội cử đại diên miêu tả bức tranh ấy. Câu 
miêu tả nào hay hơn thì đội đó giành được 1 
điểm. Sau 3 lượt chơi, đội nào giành được 
nhiểu điểm hơn là đội chiến thắng.  - Nhận xét, tuyên dương 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................. . 
................................................................................................................................. . 
................................................................................................................................. .   
------------------------------------------------------------------                                            Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4 
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH 
Bài 7: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (Tiết: 4) 
VIẾT: LUYỆN TẬP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH MỘT  CÂU CHUYỆN    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện đã học, đã  nghe. 
- Viết được một điều em muốn thay đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp.  2. Năng lực chung. 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài  tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm.  3. Phẩm chất. 
Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV:   + SHS, VBT, SGV 
+ Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.  + Bảng phụ 
- HS: SHS, vở, một số truyện cổ tích. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU   
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động:  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV cho HS chơi trò chơi: “Nhìn hình - - HS tham gia trò chơi. 
đoán chữ”:   
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, cho HS lần 
lượt xem một số hình ảnh, yêu cầu HS đoán 
xem mỗi hình nhắc đến câu chuyệncổ tích  nào?   
+ Luật chơi: Đội nào đoán đúng nhiều hơn là  đội chiến thắng.   
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương. 
- Dẫn dắt, giới thiệu bài mới, ghi bảng tựa bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 
2. Hoạt động luyện tập - thực hành  - Mục tiêu: 
+ Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện đã học, đã nghe.  - Cách tiến hành: 
Đề bài: Viết một đoạn văn nêu lí do em thích   
một câu chuyện cổ tích hoặc sự tích đã đọc, đã   nghe.   
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - 2 HS lần lượt đọc đề bài, xác định    yêu cầu. 
2.1. Viết một đoạn văn nêu lí do em thích    một câu chuyện   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và - 2 HS lần lượt xác định yêu cầu của  đọc các gợi ý.  BT1 và đọc các gợi ý. 
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT, dựa vào - HS viết đoạn văn vào VBT. 
kết quả tìm ý ở trang 134 ( Tiếng việt 4, tập  
một) và các gợi ý.   
2.2. Rà soát, chữa lỗi trong bài viết   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và - HS xác định yêu cầu của BT2 và  đọc các gợi ý.  đọc các gợi ý. 
Yêu cầu HS tự đọc lại bài viết, viết lại đoạn - HS tự đọc lại bài viết, viết lại đoạn 
văn cần chữa lỗi vào VBT (nếu có) 
văn cần chữa lỗi vào VBT (nếu có). 
2.3. Chia sẻ đoạn văn trong nhóm   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3 và - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của  đọc các gợi ý.  BT3 và đọc các gợi ý. 
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu bài tập theo - HS thực hiện yêu cầu bài tập theo  nhóm đôi:  nhóm đôi.  + Đổi bài cho nhau 
+ Đọc, nhận xét bài của bạn và ngược lại 
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện đoạn văn ( nếu có).  3. Vận dụng:  * Mục tiêu: 
 - Viết được một điều em muốn thay đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp.  * Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động - HS xác định yêu cầu 
- Yêu cầu HS viết một điều em muốn thay đổi - HS viết một điều em muốn thay 
để cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn vào giấy đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp 
và dán vào Khu vườn mơ ước. 
hơn vào giấy và dán vào Khu vườn    mơ ước. 
- Yêu cầu HS tham quan khu vườn mơ ước, - HS tham quan khu vườn mơ ước, 
đọc nội dung các bài viết. 
đọc nội dung các bài viết. 
- Yêu cầu HS bình chọn nội dung bài viết bằng - HS bình chọn. 
từ ngữ hoặc khuôn mặt cảm xúc. 
- Gv nhận xét, đánh giá và tổng kết bài học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................   
------------------------------------------------------------------                                      Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5 
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH 
Bài 8: NHỮNG GIAI ĐIỆU GIÓ (Tiết: 1)    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Chia sẻ được với bạn về âm thanh của một loại nhạc cụ mà em thích; nêu 
được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động.  - Đọc: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả 
lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Tình yêu của bạn 
nhỏ với những chiếc chuông gió. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Âm thanh của mỗi 
chiếc chuông gió là giai điệu của hi vọng và sự tin tưởng vào một tương lai tươi  sáng.  2. Năng lực chung. 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc và trả lời câu hỏi. Nêu được nội  dung bài. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.  3. Phẩm chất. 
Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV:   + SHS, VBT, SGV 
+ Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. 
+ Bảng phụ ghi đoạn từ “ Năm mưởi tuổi” đến hết. 
+ Hình ảnh hoặc một vài chiếc chuông gió (nếu có).  - HS: SHS, vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU   
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
+ Chia sẻ được với bạn về âm thanh của một loại nhạc cụ mà em thích 
+ Nêu được phỏng đoán về nội bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động.  - Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh nghe âm thanh của một - HS lắng nghe, phát biểu 
số nhạc cụ, yêu cầu HS cho biết đó là âm  thanh của nhạc cụ nào?   
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi 
chia sẻ được với bạn về âm thanh của một VD: sáo trúc - réo rắc, vui tươi; đàn 
loại nhạc cụ mà em thích 
tranh - trong và sáng, đàn bầu - sâu   
lắng, ngọt ngào; trống - giòn giã,... 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét, tuyên dương.   
- Gv cho HS xem tranh trong SHS: Tranh - Tranh vẽ bạn nhỏ cùng những chiếc  vẽ gì?  chuông gió. 
- Yêu cầu HS đọc tên và phán đoán nội - HS phát biểu  dung bài học.   
-GV dẫn dắt vào bài mới: Những giai điệu - HS lắng nghe, ghi tựa bài vào vở.  gió, ghi tựa bài. 
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.  - Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được 
các câu hỏi tìm hiểu bài. 
+ Hiểu được nội dung bài đọc: Tình yêu của bạn nhỏ với những chiếc chuông gió. 
Từ đó rút ra được ý nghĩa: Âm thanh của mỗi chiếc chuông gió là giai điệu của hi 
vọng và sự tin tưởng vào một tương lai tươi sáng. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng   - GV đọc mẫu toàn bài  - HS lắng nghe 
- GV HD giọng đọc: giọng kể trong sáng, - HS lắng nghe 
vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ chỉ hoạt  
động và đặc điểm của sự vật,...)   
- Bài được chia làm mấy đoạn?  - HS chia đoạn: 2 đoạn:   
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ trong vắt,    mỏng tang”.   
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “qua những    chiếc chuông”    + Đoạn 3: Còn lại 
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
- Luyện đọc từ khó: ngời, ngộ nghĩnh, yểu - HS đọc từ khó. 
điệu, rung ngân,...   
- Hướng dẫn ngắt nghỉ và luyện đọc một số - 1- 2 Hs đọc câu. 
câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân  vật:   
Tôi/ ngẩn ngơ trước vẻ yểu điệu/ của  
những quả chuông nhỏ xinh/ đung đưa trên  
những sợi dây cước mảnh mai.// Nó có gì  
đó thật trong sáng/ và cũng rất mộng mơ.//  
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. 
luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.  - 2 nhóm đọc. 
- GV kiểm tra 2 nhóm đọc.    - GV nhận xét các nhóm.   
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu   
- Giải nghĩa từ khó hiểu:  - HS giải nghĩa từ 
yểu điệu: dáng mềm mại, thướt than   
ngân rung: âm thanh kéo dài và vang xa 
của một vật chuyển động qua lại nhanh và 
liên tiếp, không theo một hướng nhất định 
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đôi 
nhóm đôi và trả lời lần lượt các câu hỏi và trả lời lần lượt các câu hỏi trong  trong SHS.  SHS. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.   
+ Câu 1: Chiếc chuông gió bố tặng bạn + Những quả chuông sứ ngời lên lớp 
nhỏ năm lên bảy tuổi được tả bằng những men bóng, hoa văn ngộ nghĩnh, vui  từ ngữ, âm thanh nào? 
tươi, tiếng chuông gió lanh canh, trong   
trẻo, quả chuông yểu điệu, nhỏ xinh,   
dây cước mỏng mai, trong sáng và rất 
+ Câu 2: Chiếc chuông gió thứ hai bạn nhỏ mộng mơ 
được tặng có gì đẹp? 
+ Chiếc chuông gió thứ hai bạn nhỏ   
được tặng làm bằng thủy tinh trang trí   
hình cỏ hoa có năm cánh lá xinh đẹp,   
những dây chỉ nhỏ treo thanh đồng vào   
lòng quả chuông, âm thanh trong vắt,    mỏng tang. 
- Rút ý đoạn 1: Vẻ đẹp của hai chiếc - HS nhắc lại. 
chuông gió đầu tiên mà bạn nhỏ được   tặng.    
+ Câu 3: Vì sao bạn nhỏ yêu những chiếc + Bạn nhỏ yêu những chiếc chuông gió  chuông gió? 
vì chúng đẹp, âm thanh hay và chứa   
đựng tình cảm của ngươi gửi cho mình. 
- Rút ý đoạn 2: Tình cảm của hai bạn - HS nhắc lại. 
nhỏ dành cho những chiếc chuông gió.   
+ Câu 4: Bạn nhỏ mong ước điều gì khi + Vì khi ngắm nhìn những chiếc 
ngắm những chiếc chuông rung trong gió? chuông gió, bạn nhỏ mong ước mỗi   
chiếc chuông sẽ ngân rung những âm   
thanh và giai điệu của gió, của ước mơ,   
của hi vọng và sự tin tưởng vào một    tương lai tươi sáng... 
- Rút ý đoạn 3: Mong ước của bạn nhỏ - HS nhắc lại 
khi ngắm nhìn và lắng nghe giai điệu từ  
những chiếc chuông gió   
+ Câu 5: Theo em vì sao bài đọc có tên là + Bài đọc có tên là “Những giai điệu 
“Những giai điệu gió”? 
gió” vì những chiếc chuông tạo ra âm   
thanh nhờ sự tác động của gió, là   
những giai điệu do gió tạo nên,... 
- GV mời HS nêu nội dung, ý nghĩa của - Cá nhân nêu  bài.   
- GV chốt nội dung, ý nghĩa bài đọc:  - HS theo dõi, nhắc lại. 
+ Nôi dung: Tình yêu của bạn nhỏ với  
những chiếc chuông gió.   
+ Ý nghĩa: Âm thanh của mỗi chiếc  
chuông gió là giai điệu của hi vọng và sự  
tin tưởng vào một tương lai tươi sáng.   
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học   thuộc lòng    - GV đọc lại toàn bài.  - HS lắng nhe. 
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý - HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài 
nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc, đọc, xác định giọng đọc, chỗ nhấn 
toàn bài những chỗ cần nhấn giọng.  giọng. 
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2,3:  - 2-3 HS đọc 
Năm mười tuổi,/ tôi có một bộ sưu tập 
chuông gió/ đến từ nhiều địa điểm khác 
nhau,/ nhiều người khác nhau.//Tôi yêu 
tiếng chuông gió,/ yêu tình cảm của mọi 
người gửi cho mình/ qua những tiếng  chuông gió...//   
Mỗi buổi sáng cuối tuần,/ tôi say ngắm 
những chiếc chuông rung trong gió/ với 
niềm mong mỏi thiết tha:// Mỗi chiếc 
chuông nhỏ ấy/ sẽ ngân rung những âm 
thanh/ và giai điệu của gió,/ của ước mơ,/ 
của hi vọng/ và sự tin tưởng vào một tương  lai tươi sáng...//   
- Yêu cầu HS xác định giọng đọc 
- HS xác định giọng đọc ( như HĐ 1) 
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2,3 theo - HS luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm  nhóm đôi.  đôi. 
- Gọi đại diện vài nhóm đọc trước lớp. 
- Đại diện vài nhóm đọc trước lớp. 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài.  - 1 HS đọc cả bài. 
- GV nhận xét, tuyên dương.  4. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- Em cảm nhận được gì sau bài học này?  - HS trả lời 
- Gv liên hệ, giáo dục.     
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................. . 
................................................................................................................................. . 
................................................................................................................................. . 
-------------------------------------------------------------------        Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6 
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH 
Bài 8: NHỮNG GIAI ĐIỆU GIÓ (Tiết: 2) 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Mở rộng vốn từ theo chủ đề : Ước mơ  2. Năng lực chung. 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài  tập 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm.  3. Phẩm chất. 
Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV:   + SHS, VBT, SGV 
+ Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. 
+ Thẻ từ, thẻ câu để HS làm bài tập.  - HS: SHS, vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh xem vài bức tranh phong - HS xem tranh, thực hiện yêu cầu.  cảnh. Hỏi:   
+ Em thấy gì qua các bức ảnh này?   
+ Hãy nói một câu miêu tả về một bức  tranh mà em thích.   
- GV Nhận xét, tuyên dương.  - HS lắng nghe. 
- GV dẫn dắt vào bài mới, ghi tựa bài 
2. Hoạt động luyện tập.  - Mục tiêu: 
+ Mở rộng vốn từ theo chủ đề : Ước mơ 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
2.1. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi   từ   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 
- HS xác định yêu cầu của BT1 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nối lời - HS thảo luận nhóm đôi: 
giải nghĩa phù hợp ở cột B vớimỗi từ ở cột + mơ màng: Thấy phảng phất không  B 
rõ trong trạng thái mơ ngủ.   
+ mơ mộng: Say sưa theo đuổi những   
hình ảnh tốt đẹp, nhưng xa vời, thiếu    thực tế.   
+ mơ tưởng: Mong mỏi, ước mơ điều   
chỉ có kể có trong tưởng tượng.   
+ mơ ước: Mong muốn thiết tha điều   
tốt đẹp trong tương lai   
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày 
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét    - HS lắng nghe.  - GV nhận xét kết quả.   
2.2. Chọn từ phù hợp   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 
- HS xác định yêu cầu của BT2 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. 
- HS làm bài cá nhân vào VBT.    a. mơ màng b. ước mơ    b. mơ ước d. mơ tưởng    e. mơ mộng. 
- GV kiểm tra 1 số VBT, nhận xét   
- Gọi 1-2 HS chữa bài trước lớp. 
- Gọi 1-2 HS chữa bài trước lớp.    - HS khác nhận xét  - GV nhận xét kết quả.  - HS lắng nghe. 
2.3. Tìm từ ngữ ghép được với từ “ước   mơ”   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. 
- HS xác định yêu cầu của BT3. 
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu BT trong - HS thực hiện yêu cầu BT trong 
nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn. 
nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn.   
(Ước mơ viển vông, ước mơ cao cả,   
ước mơ xa vời, ước mơ ngọt    ngào,...) 
- Gọi 1-2 nhóm trình bày bài làm của - 1-2 HS trình bày  mình. 
- Các nhóm khác nhận xét  - GV nhận xét kết quả.  - HS lắng nghe. 
2.4. Đặt câu với từ ngữ tìm được   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4 
- HS xác định yêu cầu của BT4 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. 
- HS làm bài cá nhân vào VBT.   
+ Chúc bạn đó tuổi mới với nhiều ước    mơ đẹp.   
+ Cậu ấy thường có những ước mơ xa    vời. 
- GV kiểm tra 1 số VBT, nhận xét   
- Gọi 1-2 HS chữa bài trước lớp. 
- Gọi 1-2 HS chữa bài trước lớp.    - HS khác nhận xét  - GV nhận xét kết quả.  - HS lắng nghe. 
2.5. Nêu tình huống phù hợp với thành   ngữ   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT5. 
- HS xác định yêu cầu của BT5. 
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu BT trong - HS thực hiện yêu cầu BT trong  nhóm.  nhóm.   
VD: Cầu được ước thấy: Em mong   
được nuôi một con chó  Người thân   
tặng em một con chó nhân dịp sinh    nhật. 
- Gọi 1-2 nhóm trình bày bài làm của - Đại diện 1-2 nhóm trình bày  mình. 
- Các nhóm khác nhận xét  - GV nhận xét kết quả.  - HS lắng nghe.      3. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn?  - HS tham gia trò chơi 
- Giáo viên chia lớp thành hai đội, mỗi đội VD; ước mơ nho nhỏ, ước mơ phi 
tiếp sức ghi các cụm từ trong đó có từ “ước lí,....  mơ”    - Nhận xét, tuyên dương 
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................. . 
................................................................................................................................. . 
................................................................................................................................. .   
------------------------------------------------------------------                                                    Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7 
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH 
 Bài 8: NHỮNG GIAI ĐIỆU GIÓ (Tiết: 3)   
VIẾT: LUYỆN TẬP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH MỘT  CÂU CHUYỆN    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù. 
- Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện. 
- Tưởng tượng, chia sẻ về giai điệu nghe được từ những chiếc chuông gió.  2. Năng lực chung. 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài  tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm.  3. Phẩm chất. 
Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV:   + SHS, VBT, SGV 
+ Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác. 
+ Âm thanh của vài loại chuông gió. 
- HS: SHS, vở, một số truyện về tình cảm gia đình, bạn bè. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động:  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS kể tên các câu chuyện về - HS kể tên các câu chuyện về tình 
tình cảm gia đình, bạn bè mà mình biết. 
cảm gia đình, bạn bè mà mình biết. 
- Dẫn dắt, giới thiệu bài mới, ghi bảng tựa bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 
2. Hoạt động luyện tập.  - Mục tiêu: 
+ Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện đã học, đã nghe.  - Cách tiến hành: 
Đề bài: Viết một đoạn văn nêu lí do em thích   
một câu chuyện đã đọc, đã nghe về tình cảm   
gia đình hoặc bạn bè.   
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - 2 HS lần lượt đọc đề bài, xác định    yêu cầu. 
2.1. Viết một đoạn văn nêu lí do em thích    một câu chuyện   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và - 2 HS lần lượt xác định yêu cầu của  đọc các gợi ý.  BT1 và đọc các gợi ý. 
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT, dựa vào - HS viết đoạn văn vào VBT.  các gợi ý.   
2.2. Rà soát, chữa lỗi trong bài viết   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và - HS xác định yêu cầu của BT2 và  đọc các gợi ý.  đọc các gợi ý. 
- Yêu cầu HS tự đọc lại bài viết, viết lại đoạn - HS tự đọc lại bài viết, viết lại đoạn 
văn cần chữa lỗi vào VBT (nếu có) 
văn cần chữa lỗi vào VBT (nếu có). 
2.3. Chia sẻ đoạn văn trong nhóm   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3 và - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của  đọc các gợi ý.  BT3 và đọc các gợi ý. 
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu bài tập theo - HS thực hiện yêu cầu bài tập theo  nhóm đôi:  nhóm đôi.  + Đổi bài cho nhau   
+ Đọc, nhận xét bài của bạn và ngược lại   
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện đoạn văn ( nếu có).   
2.4. Trưng bày và bình chọn đoạn văn em   thích   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4 và - HS xác định yêu cầu của BT4 và  đọc các gợi ý.  đọc các gợi ý. 
- Yêu cầu HS triển lãm đoạn văn bằng kĩ thuật - HS triển lãm đoạn văn bằng kĩ  Phòng tranh trong nhóm. 
thuật Phòng tranh trong nhóm. 
- Yêu cầu HS bình chọn đoạn văn mình thích  và giải thích lí do.  - GV nhận xét.  3. Vận dụng:  * Mục tiêu: 
- Tưởng tượng, chia sẻ về giai điệu nghe được từ những chiếc chuông gió.  * Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động. - HS xác định yêu cầu 
- Cho HS nghe âm thanh của vài loại chuông - HS nghe âm thanh của vài loại  gió.  chuông gió. 
- Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm đôi những 
- HS chia sẻ trong nhóm đôi. 
cảm nhận về giai điệu nghe hoặc tưởng tượng   
được từ những chiếc chuông gió.   
- Gọi 2-3 HS chia sẻ trước lớp. 
- 2-3 HS chia sẻ trước lớp. 
- Gv nhận xét, đánh giá và tổng kết bài học và  - HS lắng nghe.  chủ điểm. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
------------------------------------------------------------------  Ngày tháng năm 202  GVCN   P Hiệu Trưởng              Ngô Thanh Tới     Nguyễn Hữu Hiền