Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 22 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 4
Môn: Tiếng Việt 4
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU
Bài 7: BÈ XUÔI SÔNG LA (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Trao đổi được những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng
đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dùng logic ngữ nghĩa; trả lời được các
câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài dọc: Miêu tả cảnh bè xuôi sông La êm ả và
cuộc sống thanh binh. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi quê hương, đất nước, cuộc sống, bày
tỏ niềm lạc quan, ước mong quê hương thanh bình, đẹp giàu. Học thuộc lòng được hai khổ thơ em thích.
- Tìm đọc được một bản tin viết về một người yêu cuộc sống, một người lạc quan, biết vượt lên
hoàn cảnh,...; viết được Nhật ki đọc sách và chia sẻ được với bạn về những điều em học được từ nhân vật trong bản tin. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc và trả lời câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Trao đổi được những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động. - Cách tiến hành:
- Gv cho HS xem tranh trong SHS: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận nhóm đôi những điều em quan sát
(Gợi ý: Bè đang trôi trên dòng sông trong xanh,
được trong bức tranh của bài đọc
ở hai bên bờ tre và cây cỏ xanh tươi)
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV liên hệ nội dung khởi động với nội dung
- HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV
tranh — Đọc tên và phản đoán nội dung bài đọc.
ghi tên bài đọc mới “Bé xuôi sông La”.
- GV dẫn dắt vào bài mới: “Bé xuôi sông La”,
- HS lắng nghe, ghi tựa bài vào vở. ghi tựa bài.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dùng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Hiểu được nội dung của bài dọc: Miêu tả cảnh bè xuôi sông La êm ả và cuộc sống thanh binh. Từ
đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi quê hương, đất nước, cuộc sống, bày tỏ niềm lạc quan, ước mong
quê hương thanh bình, đẹp giàu. Học thuộc lòng được hai khổ thơ em thích.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe
- GV HD giọng đọc: Giọng đọc toàn bài thong - HS lắng nghe
thả, trong sáng, vui tươi, thiết thư; nhẫn giọng ở
những từ ngữ chỉ đặc điểm của sông La,...
+ Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Khổ thơ đầu + Đoạn 2: Khổ thơ hai + Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc từ khó: táu mật, muồng đen, trai đất, - HS đọc từ khó
trong veo, mươn mướt,...;
- Luyện đọc câu dài: Hướng dẫn ngắt nhịp thơ, - 1- 2 Hs đọc câu khó. nhấn giọng: Sông La ơi sông La Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh/ im mặt
- HD giải nghĩa một số từ khó có trong bài
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm - HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. đôi.
- GV kiểm tra 2 nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận cặp và - HS đọc thầm bài, thảo luận cặp và trả lời lần
trả lời lần lượt các câu hỏi trong SHS.
lượt các câu hỏi trong SHS.
+ Câu 1: Vẻ đẹp của sông La được miêu tả bằng
+ Câu 1: Vẻ đẹp của sông La được miêu tả
các từ ngữ, hình ảnh nào?
bằng các từ ngữ, hình ảnh: trong veo, bờ tre
xanh im mát, mặt nước êm ả, sóng nước long
lanh, chim hót trên bờ đê,...
+ Câu 2: Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh
+ Câu 2: Sông trong veo như ảnh mắt — giúp
so sánh ở khổ thơ thứ hai.
hình dung rõ hơn về vẻ đẹp của dòng song
. Gỗ như bầy trâu lim dim — giúp hình dung
một cách cụ thể, sống động về những chiếc bè đang trôi trên sông.
Các hình ảnh nhân hoá ở khổ thơ thứ hai và tác
dụng: “Sông La ơi sông La”: Xem sông La như
một người bạn, tâm tình, trò chuyện với sông;
“Bờ tre xanh im mắt/ Mươn mướt đôi hàng mi”:
dùng từ ngữ tả người để tả bờ tre (hàng mi);
“Bè đi chiều thầm thì”: dùng từ ngữ tả hoạt
động của người để tả buổi chiều; “Gỗ lượn đàn
thong thả”: dùng từ ngữ tả hoạt động, trạng thái
của người để tả gỗ. → giúp các sự vật hiện lên
- Rút ý 1: Tả vẻ đẹp của dòng sông La
sinh động, gần gũi hơn.
+ Câu 3: Tác giả quan sát cảnh vật hai bên bờ
+ Câu 3: thị giác — mắt nhìn màu sắc, đường
sông La bằng các giác quan nào? Tác giả đã cảm nét,... của cây, nước sông, khói, mái nhà, ...; nhận được những gì?
thỉnh giác – nghe thấy tiếng chim hót, chiều
thầm thì,...; khứu giác – ngửi thấy mùi vôi xây,
mùi lán cưa,...; vị giác – ngọt, ...; xúc giác – mát, êm ả,....
+ Câu 4: Em có cảm nhận gì về sông La và cuộc
+ Câu 4: Dòng sông tươi đẹp, hiền hoà, gần gũi,
sống của con người ở hai bên bờ sông?
gắn bó với con người; cuộc sống của con người
hai bên bờ sông rất thanh bình, lạc quan, vượt
qua gian khó, đạn bom để xây dựng quê hương,
- Rút ý 2: Ước mong quê hương thanh bình, đẹp đất nước tươi đẹp, giàu mạnh. giàu.
- GV y/c HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi quê hương, đất nước, cuộc
sống, bày tỏ niềm lạc quan, ước mong quê
hương thanh bình, đẹp giàu.
- GV chốt ý nghĩa bài đọc: - HS đọc lại
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
- GV gọi HS đọc mẫu đoạn 2 - 1 HS đọc mẫu đoạn 2
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm đôi
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ
- Gọi vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- HS thi thuộc lòng bài thơ trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.4. Hoạt động 4: Đọc mở rộng
Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách
Chủ điểm: “Cuộc sống mến yêu”
a) Tìm đọc một bài văn viết về:
+ Một người yêu cuộc sống
+ Một người lạc quan, biết vượt lên hoàn cảnh
- HS chuẩn bị bản tin mang tới lớp để chia sẻ.
- Yêu cầu học sinh xem lại bài văn phù hợp với
chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” đã được hướng
dẫn chuẩn bị trong buổi học trước.
b) Ghi chép những chi tiết quan trọng về Cuộc
sống mến yêu được nhắc đến trong bài văn vào
Nhật kí đọc sách.
- Yêu cầu HS viết vào Nhật kí đọc sách những - HS viết vào Nhật kí đọc sách, sau đó trang trí.
điểm em cần ghi nhớ sau khi đọc bài văn: tên bài, Ví dụ: Cuộc sống mến yêu
tên nhân vật, tình huống, cách giải quyết, thông tin - Tên bài văn: Ngắm trăng – Không đề
đáng chú ý,... Sau đó có thể trang trí Nhật kí đọc - Tác giả: HCM
sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội - Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan dung bài văn.
trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn nhất:
+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Bàn xong việc quân nước, Bác xách bương,
dắt trẻ ra vườn tưới rau, ...
c) Cùng bạn chia sẻ:
- Yệu cầu HS chia sẻ trong nhóm 4 em
- HS thảo luận nhóm 4 em: + Bài văn đã đọ
+ Cá nhân đọc bài vă hoặc trao đổi bài văn cho c. + Nhật kí đọc sách.
bạn trong nhóm để cùng đọc.
+ Cá nhân chia sẻ Nhật kí đọc sách của mình.
+ Các bạn trong nhóm góp ý về Nhật kí đọc sách của bạn.
- Hs lắng nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn
thiện Nhật kí đọc sách.
+ Suy nghĩ của em về Cuộc sống mến yêu được - Hs chia sẻ suy nghĩ.
nhắc đến trong bài văn.
- Yêu cầu HS bình chọn một số Nhật kí đọc sách - HS bình chọn
sáng tạo và dán vào góc sản phẩm
- GV nhận xét, tuyên dương.
d) Thi phát thanh viên nhí:
- Y/c HS đọc bản tin trước lớp
- HS đọc bản tin và chia sẻ những điều em học
được từ nhân vật trong bản tin.
- HS bình chọn cho bạn có giọng đọc hay nhất.
- 1 − 2 HS đọc bản tin trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt - GV nhận xét, đánh giá động. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS cùng hát và vận động theo bài - HS cùng hát và vận động theo bài hát “Em yêu
hát “Em yêu hòa bình”. hòa bình”. - GV hỏi HS: - HS trả lời
+ Bạn nhỏ yêu những gì trong bài hát ?
+ Em sẽ làm gì để thêm yêu cuộc sống?
- Gv liên hệ, giáo dục.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................. .....
............................................................................................................................. .....
............................................................................................................................. .....
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU
Bài 7: BÈ XUÔI SÔNG LA (Tiết 3)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện được vị ngữ trong câu; tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ; đặt được câu có vị
ngữ trả lời câu hỏi Là gì?, Làm gì?, Thế nào?. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
- Thẻ từ, thẻ câu để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho học sinh xem vài bức tranh phong cảnh. Hỏi: - HS xem tranh, thực hiện yêu cầu.
+ Em thấy gì qua các bức ảnh này?
+ Hãy nói một câu miêu tả về một bức tranh mà em thích.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới, ghi tựa bài - HS lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. Mục tiêu:
- Nhận diện được vị ngữ trong câu; tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ; đặt được câu có vị ngữ trả
lời câu hỏi Là gì?, Làm gì?, Thế nào?.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện VN trong câu: Bài 1: Bài 1:
- HS xác định yêu cầu của BT 1.
- HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc các câu văn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi xác định VN của hai
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày.
câu và nêu mỗi VN tìm được trả lời cho câu hỏi
a) Xác định VN của từng câu nào
b) Cho biết mỗi VN tìm được TL cho câu hỏi nào?
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày
a,b) VN trong các câu của đoạn 1:
. là mùa của lễ hội (Là gì?)
. cao và trong xanh (Thế nào?)
. bay rập rờn (Làm gì?)
. khoác áo mới đi dự hội mùa xuân (Làm gi?).
a,b) VN trong các câu của đoạn 2:
. tìm đến cái ổ chim chìa vôi (Làm gì?)
c) Theo em ,VN cho biết điều gì về sự vật được nêu ở . kêu liu riu (Làm gì?) CN?
. ý tử quỳ xuống bên cạnh (Thể nào?).
c) VN giới thiệu, miêu tả hoạt động, trạng thái, - GV nhận xét kết quả.
đặc điểm, tinh chất của sự vật được nêu ở CN Bài 2:
- Các nhóm khác nhận xét
- HS xác định yêu cầu của BT 2. - HS lắng nghe. Bài 2:
- Y/c HS suy nghĩ làm bài cá nhân
- HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc các câu
- GV tổ chức cho HS thi ghép nối theo 2 dãy lớp văn.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
- HS thi ghép nối theo 2 dãy lớp
2.2. Tìm VN phù hợp với CN đã cho:
* Đáp án: A1 – B4; A2 – B1; A3 – B2; A4 – B3 Bài 3: - HS lắng nghe
- HS xác định yêu cầu của BT 3. - GV HD cách làm bài Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
- HS xác định yêu cầu của BT3 và đọc các câu văn. - HS làm bài theo nhóm
a) Vườn cây vú sữa xanh tốt quanh năm.
b) Các cô cậu học trò đang nô đùa trên sân trường
- Y/c HS đại diện nhóm trình bày bài làm bl
c) Sáng sớm mai, đường làng thưa thớt người
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng qua lại.
2.3. Đặt câu có VN trả lời câu hỏi là gì? Làm gì?
- HS đại diện nhóm trình bày bài làm bl, các Thế nào?
nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 4:
- HS xác định yêu cầu của BT 4. Bài 4:
- GV HD cách làm bài cho HS đặt câu mẫu
- HS xác định yêu cầu của BT3 và đọc các câu văn. - HS đặt câu mẫu - Nhận xét, tuyên dương
+ Mẹ em là người hiền lành, tốt bụng. - Cho HS làm bài vào vở
+ Ông em là giáo viên đã về hưu. - GV thu một số vở KT
+ Con mèo này có bộ lông tuyệt đẹp.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bl, trong vở - HS làm bài vào vở
- HS trình bày bài làm bl, HS khác nhận xét 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Nhà văn nhí.
- Giáo viên đưa ra từng bức tranh, yêu cầu HS đặt câu - HS tham gia trò chơi
phù hợp với hoạt động có trong từng bức tranh. - Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................. .....
............................................................................................................................. .....
............................................................................................................................. .....
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU
Bài 7: BÈ XUÔI SÔNG LA (Tiết 4)
VIẾT: VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết được bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát).
- Biết tìm và sử dụng được từ ngữ tả vẻ đẹp của một cảnh sông nước mà em biết. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi: “Nhìn hình - đoán chữ”: - HS tham gia trò chơi.
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, cho HS lần lượt
xem một số hình ảnh, yêu cầu HS đoán xem mỗi hình
nhắc đến câu chuyệncổ tích nào?
+ Luật chơi: Đội nào đoán đúng nhiều hơn là đội chiến thắng.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương.
- Dẫn dắt, giới thiệu bài mới, ghi bảng tựa bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hoạt động luyện tập. Mục tiêu:
Viết được bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát). Cách tiến hành:
Đề bài: Viết bài văn tả một cây bóng mát được
trồng ở trường học hoặc nơi em ở.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu
- 2 HS lần lượt đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- GV lưu ý HS cách viết bài - HS nghe GV lưu ý thêm
+ Dựa vào dàn ý, đoạn mở bài, đoạn kết bài đã thực
hiện ở các tiết trước để viết bài hoàn chỉnh.
+ Khi tả, có thể chọn tả cây theo cách 1 hoặc cách 2.
+ Có thể khuyến khích viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
+ Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá.
- Cho HS viết bài vào vở
- HS thực hành viết bài văn vào VBT. - GV thu vở KT
- 3 – 4 HS đọc bài viết trước lớp.
- GV nhận xét bài viết của HS
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng: * Mục tiêu:
- Biết tìm và sử dụng được từ ngữ tả vẻ đẹp của một cảnh sông nước mà em biết. * Cách tiến hành: Bài 1: Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - HS xác định yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm - HS lắng nghe
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi
- HS làm bài theo nhóm đôi
- Y/c đại diện cặp trình bày bài bl
- Đại diện cặp trình bày bài bl, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
VD: trong leo lẻo, trong như màu mảnh chai,
phơn phớt hồng, lung linh mây trời, như một
chiếc gương khổng lồ, ... Bài 2: Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - HS xác định yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm - HS lắng nghe - Cho HS làm bài cá nhân
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân
- Y/c HS trình bày bài miệng, GV ghi bảng
- HS trình bày bài miệng, HS khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá và tổng kết bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU
Bài 8: MÙA HOA PHỐ HỘI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Xếp được cụm từ “Phố cổ Hội An”; nói được câu về phố cổ Hội An; nêu được phỏng đoán về
nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi
tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc. Bức tranh buổi sáng ở phố cổ Hội An tuyệt đẹp
với sắc màu của muôn loài hoa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thanh bình, bày tỏ
tình cảm yêu mến với con người và cảnh vật ở phố cổ Hội An – một địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc và trả lời câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
- Hình ảnh hoặc một vài chiếc chuông gió (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Xếp được cụm từ “Phố cổ Hội An”; nói được câu về phố cổ Hội An; nêu được phỏng đoán về nội
dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động. Cách tiến hành:
- GV y/c HS xếp các bông hoa vào ô thích hợp để - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, sắp tạo thành từ ngữ
xếp các bông hoa vào ô để được cụm từ “Phố cổ Hội An”;
→ Xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội
- HS nhìn tranh nói được 1 – 2 câu về phố cổ
dung tranh → Đọc tên và phán đoán nội dung bài Hội An đọc.
-GV dẫn dắt vào bài mới, ghi tựa bài bl.
- HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV
ghi tên bài đọc mới “Mùa hoa phố Hội”.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung của bài đọc. Bức tranh buổi sáng ở phố cổ Hội An tuyệt đẹp với sắc màu
của muôn loài hoa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thanh bình, bày tỏ tình cảm yêu
mến với con người và cảnh vật ở phố cổ Hội An – một địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe
- GV HD giọng đọc: Giọng đọc trong sáng, chậm - HS lắng nghe
rãi, nhẹ nhàng; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu
sắc, vẻ đẹp của cảnh vật, ...
- Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “yêu quý nhất”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “bung nở đủ màu...”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “các góc phố hiền từ”. + Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc từ khó: chăm trồng, diệu vợi, sử quân - HS đọc từ khó.
tử, duyên thầm, nôn nao, ...
- Hướng dẫn ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể - 1- 2 Hs đọc câu.
hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:
Tôi thường dạo bước trên phổi và thử nhớ xem có
bao nhiêu mảng màu được tạo nên từ lá và hoa
trên các khung cửa // Có ô của chủ nhân treo mấy
chậu hoa ngũ sắc hay các giỏ hoa dạ yến thảo //
Có nhà làm giàn hoa sử quân tử / Có cả nhà phủ
kín những chùm hoa giấy bung nở đủ màu...//;
Tất cả đã hun đúc nên cho phổ Hội một nét duyên
thầm, khiến bước chân du khách
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. đoạn theo nhóm đôi.
- GV kiểm tra 2 nhóm đọc.
- 2 nhóm đọc trước lớp. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
VD: thẩm: có màu đen hoặc ngả về màu đen - HS giải nghĩa từ
hanh hao: khô và hơi lạnh
sử quân tử: cây thân leo, thuộc họ bàng, quả dùng làm thuốc
diệu vợi: xa xôi, cách trở, nghĩa trong bài xa xôi đầy thương nhớ
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đôi
và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SHS.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đôi và trả đầy đủ câu.
lời lần lượt các câu hỏi trong SHS.
1. Mỗi ô cửa, mỗi hiên nhà, mỗi góc phố ở phố
1. Điểm đặc biệt của mỗi ô cửa, mỗi hiên nhà, Hội có gì đặc biệt?
mỗi góc phố ở phố Hội là người dân phố Hội
→ Rút ý đoạn 1: Giới thiệu vẻ đẹp của phố cổ
đã chắt chiu và chăm trồng lên đẩy những loại
Hội An vào buổi sớm mai.
cây hoa mà họ yêu quý nhất.
2. Vì sao tác giả cho rằng “hoa lá đem lại nét sinh
2. Tác giả cho rằng “hoa là đem lại nét sinh
động cho không gian phố cổ”?
động cho không gian phố cổ” vì hoa là ở phố
cổ Hội An đa dạng, nhiều màu sắc, tô điểm
→ Rút ý đoạn 2: Vẻ đẹp nhẹ nhàng, đủ màu sắc
thêm cho nhà cửa đã được xây cất từ lâu
của hoa là phố Hội. đời,....
3. Hoa lá ở phố Hội đẹp như thế nào?
3. Hoa là ở phố Hội đẹp: Vào ngày nắng, bóng Ngày nắng
các giàn hoa đổ nghiêng trên nền tường màu Ngày mưa
vàng nghệ. Vào ngày mưa, lá ngời xanh trên
→ Rút ý đoạn 3: Vẻ độc đáo của hoa là phố Hội các góc phố hiền từ.
vào ngày nắng và ngày mưa.
4. Theo em, vì sao du khách “còn đang ở Hội An
4. Du khách “còn đang ở Hội An đã nôn nao đã nôn nao nhớ”?
nhớ” vì yêu quý Hội An, vì họ đã bị thu hút
bởi nét duyên thầm, bởi vẻ đẹp của hoa là phố
→ Rút ý đoạn 4: Tình cảm yêu quý cảnh vật, con Hội, khiển họ lưu luyến không muốn rời xa.
người phố cổ
- HS nêu nội dung và ý nghĩa của bài
- GV mời HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài.
- GV chốt nội dung, ý nghĩa bài đọc:
+ Nôi dung: Bức tranh buổi sáng ở phố cổ Hội An
tuyệt đẹp với sắc màu của muôn loài hoa.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thanh bình, bày tỏ tình
cảm yêu mến với con người và cảnh vật ở phố cổ - HS đọc lại
Hội An – một địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng
- HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc, xác
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa định giọng đọc, chỗ nhấn giọng.
bài đọc. Xác định được giọng đọc, toàn bài những chỗ cần nhấn giọng.
- 1 HS đọc lại từ đầu đến diệu vợi
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại từ đầu đến diệu vợi
và xác định giọng đọc đoạn này - HS lắng nhe.
* Giọng đọc ấm áp, trìu mến; nhấn giọng ở từ
ngữ miêu tả vẻ đẹp của cảnh,...
Nhè nhẹ rót vào tôi/ bản nhạc buổi ban mai hồng
trên từng tia nắng.// Xoè bàn tay/ và đếm từng
ngụm nắng trên tay,/ tôi nhận ra nắng xuyên qua
những mùa hoa dọc dài trên phổ.// Mỗi ô cửa,/ mỗi
hiên nhà,/ mỗi góc phố,/ người phố Hội đã chắt
chiu và chăm trồng những loại cây hoa mà họ yêu quý nhất //
Trên nền tường vàng hay mái ngói thâm nâu,/
hoa lá đem lại nét sinh động cho không gian phố
cổ.// Giữa hương hoa,/ mùi nắng ngọt và vị hanh
hao của gió biển,/ một Hội An cứ thể thấm vào
tôi,/ thẳm sâu và diệu vợi./
- HS luyện đọc trong nhóm,
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc trước lớp
- Gọi đại diện vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 HS đọc tốt đọc cả bài.
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Em cảm nhận được gì sau bài học này? - HS trả lời
- Gv liên hệ, giáo dục.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................. .....
............................................................................................................................. .....
............................................................................................................................. .....
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU
Bài 8: MÙA HOA PHỐ HỘI (Tiết 2)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Mở rộng vốn từ theo chủ đề Cái đẹp 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
- Thẻ từ, thẻ câu để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho học sinh xem vài bức tranh phong cảnh. Hỏi: - HS xem tranh, thực hiện yêu cầu.
+ Em thấy gì qua các bức ảnh này?
+ Hãy nói một câu miêu tả về cái đẹp của một bức tranh mà em thích.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới, ghi tựa bài - HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu:
+ Mở rộng vốn từ theo chủ đề : Cái đẹp
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Tìm từ ngữ thuộc chủ đề Cái đẹp Bài 1: Bài 1:
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1
- HS xác định yêu cầu của BT1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi
a. Từ có nghĩa giống với từ đẹp: xinh, xinh
đẹp, tươi đẹp, xinh xắn, xinh tươi, ...
b. Từ có nghĩa trái ngược với từ đẹp: xấu, xấu
xí, xấu xa, xấu hoắc,...
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày bài trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét kết quả. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đặt câu với các tử tìm được.
- 1 − 2 HS đặt câu với các tử tìm được.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
2.2. Xếp các từ vào hai nhóm Bài 2: Bài 2:
- Y/c HS xác định yêu cầu của BT 2.
- HS xác định yêu cầu của BT2
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân theo dãy
- HS làm bài cá nhân theo dãy.
+ Dãy a: dịu dàng, lịch sự, nết na, hiền hậu, mũm mĩm.
+ Dãy b.: hoành tráng, hùng vĩ, bao la, trùng điệp, rực rỡ).
- Đại diện 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp
- Đại diện mỗi dãy 1 em chữa bài trước lớp. - HS khác nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét kết quả.
2.3. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho mỗi * Bài 3: Bài 3:
- Y/c HS xác định yêu cầu của BT 3.
- HS xác định yêu cầu của BT3.
- Y/c HS thảo luận trong nhóm đôi, làm bài vào VBT - HS thực hiện yêu cầu BT trong nhóm bằng
* Đáp án: xanh thẳm, rải, mơ màng,âm u, xám xịt, ầm ầm.
- Y/c HS chia sẻ kết quả trước lớp
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét kết quả.
- HS nghe bạn nhận xét kết quả.
2.4. Đặt câu nói về một cảnh đẹp của thiên nhiên Bài 4: Bài 4:
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4
- HS xác định yêu cầu của BT4
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
+ Cảnh đẹp ở đây thật hùng vĩ.
+ Ngôi đền này thật nguy nga, tráng lệ.
- GV kiểm tra 1 số VBT, nhận xét
+ Bầu trời cao và trong xanh.
- Gọi 1-2 HS chữa bài trước lớp.
- HS chữa bài trước lớp, HS khác nhận xét - GV nhận xét kết quả. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn? - HS tham gia trò chơi
- Giáo viên chia lớp thành hai đội, mỗi đội tiếp sức ghi VD: xinh đẹp, tươi đẹp, xinh xắn, xinh tươi,
các từ miêu tả về cái đẹp
lung linh, sắc xảo, huyền ảo, ... - Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................. .....
.................................................................................................................................. Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU
Bài 8: MÙA HOA PHỐ HỘI (Tiết 3)
VIẾT: LUYỆN TẬP QUAN SÁT, TÌM Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Biết quan sát và tìm được ý cho bài văn miêu tả cây cối (cây hoa).
- Tìm hiểu và chia sẻ được thông tin, hình ảnh về phố cổ Hội An theo gợi ý. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể tên các câu chuyện về tình cảm - HS kể tên các câu chuyện về tình cảm gia đình,
gia đình, bạn bè mà mình biết. bạn bè mà mình biết.
- Dẫn dắt, giới thiệu bài mới, ghi bảng tựa bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hoạt động luyện tập. * Mục tiêu:
- Biết quan sát và tìm được ý cho bài văn miêu tả cây cối (cây hoa). * Cách tiến hành:
3.1. Nhận xét về cách quan sát trong bài văn miêu tả cây hoa: Bài 1: Bài 1:
- Gọi HS đọc đề, xác định y/c của đề và đọc bài
- HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc bài văn văn “Cây gạo”. “Cây gạo”.
- GV cho HS thảo luận theo cặp
- HS trao đổi và chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ,
mỗi nhóm trả lời một câu, ghi vào sơ đồ trong VBT
a. Tác giả tả cây gạo vào những thời điểm nào?
a. Tác giả tả cây gạo vào mùa hoa, hết mùa hoa và vào mùa quả.
b. Vào mỗi thời điểm, tác giả tả những đặc điểm
b. Vào mùa hoa: hoa - đỏ mọng, đầy cành
nào của cây gạo? Tác giả dùng từ ngữ, hình ảnh
(nặng trĩu); cảnh hoa - đỏ rực, xoay tit; đài hoa
nào để tả mỗi đặc điểm ấy?
- nặng, chúi xuống, đầy tiếng chim.
+ Hết mùa hoa: chim – văn; cây gạo – xanh
mát, trầm tư, đứng im, cao lớn, hiền
lành, làm tiêu cho những con đỏ.
+ Vào mùa quả: quả gạo – múp míp, hai đầu
thon vút như con thoi, sợi bông – đầy đầu; vỏ
– tách; mái bông – nở đều; cây gạo – như treo
hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
c. Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh
c. Hình ảnh so sánh có trong đoạn văn thứ ba
có trong đoạn văn thứ ba.
là: Hai đầu thon vút như con thoi Các mũi
bông như nồi cơm chín; Cây gạo như treo rung
rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới → giúp các
sự vật hiện ra rõ ràng, gần gũi, sinh động hơn,
giúp người đọc hình dung ra được cây gạo.).
- Y/c HS chia sẻ kết quả trước lớp
- HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
3.2. Thực hành quan sát một cây hoa và ghi
chép điều quan sát được dựa vào gợi ý Bài 2: Bài 2:
- Gọi HS đọc đề, xác định y/c của đề
- HS xác định yêu cầu của BT 2, đọc các gợi ý
Lưu ý: Khuyến khích HS ghi chép vắn tắt nội trong sơ đồ.
dung dưới dạng sơ đồ đơn giản. Có thể kết hợp
- HS có thể chọn một trong hai cách để quan
quan sát hình ảnh, video clip về một số cây hoa
sát, ghi lại các từ ngữ, hình ảnh theo từng thời
hoặc them hiện trước ở nhà và điều chỉnh thêm
kì phát triển phù hợp với cây vào VBT hoặc vở trên lớp. nháp.
- Y/c HS chia sẻ kết quả thảo luận theo cặp, nghe - HS chia sẻ kết quả thảo luận theo cặp, nghe
bạn nhận xét, hoàn thiện bài viết của mình
bạn nhận xét, hoàn thiện bài viết của mình - GV thu vở KT
- Y/c HS chia sẻ kết quả trước lớp
- HS chia sẻ kết quả trước lớp, HS khác nhận - GV nhận xét xét bài viết của bạn 3. Vận dụng: * Mục tiêu:
- Tìm hiểu và chia sẻ được thông tin, hình ảnh về phố cổ Hội An theo gợi ý. * Cách tiến hành:
- Y/c HS xác định yêu cầu của hoạt động: Tìm
- HS xác định yêu cầu của hoạt động: Tìm hiểu
hiểu và chia sẻ thông tin, hình ảnh về phố cổ Hội
và chia sẻ thông tin, hình ảnh về phố cổ Hội An theo gợi ý. An theo gợi ý.
- Cho HS quan sát hình ảnh, video clip về phố cổ
- HS quan sát hình ảnh, video clip về phố cổ
Hội An đã chuẩn bị theo kĩ thuật Phòng tranh,
Hội An đã chuẩn bị theo kĩ thuật Phòng tranh,
thảo luận, trao đổi trong nhóm nhỏ dựa vào gợi ý. thảo luận, trao đổi trong nhóm nhỏ dựa vào gợi + Cảnh thiên nhiên ý. + Con người + Hoạt động nổi bật + Ẩm thực +?
- Gọi 2-3 HS chia sẻ trước lớp.
- 2-3 HS chia sẻ trước lớp.
* Gợi ý: Hội An có rất nhiều cây xanh, gần
biển, kiến trúc cổ, đa dạng, đường phố dọc
ngang kiểu bàn cờ, có các địa điểm tham quan
như Chùa Cầu, nhà cổ Quân Thắng, Cửa
Đại,...; món ăn nổi bật ở Hội An là chè bắp,
hến xào, bánh đập, cao lầu, mì Quảng,....
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt
- Gv nhận xét, đánh giá và tổng kết bài học và chủ động, tổng kết bài học và chủ điểm. điểm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ... Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền