Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 23 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
Bài 1: SỰ TÍCH BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc t.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. (năng
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ)
- Rút ra được ý nghĩa: Truyện đề cao tinh thần lao động, đề cao vai trò của
nghề nông thể hiện sự tôn kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta (năng lực
thẩm mĩ)
2. Năng lực chung.
- Trả li được c câu hỏi tìm hiu bài. Hiểu được nội dung i học: Truyện
nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy (năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác)
- Phân biệt được lời nhân vật và li người dẫn chuyện (năng lực giao tiếp và
hợp tác)
3. Phẩm chất.
- Giáo dục HS về tình yêu thương con người (phẩm chất nhân ái)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu
- Tranh ảnh về một số loại bánh thường thấy vào dịp Tết
- Bảng phụ ghi đoạn 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Chia s được suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghi hoặc đọc đoạn lời i hát Cho
con”
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm nêu cách hiểu hoặc
suy nghĩ về n chủ điểm Việt Nam q hương
em
- HS nghe và u cách hiểu
hoặc suy nghĩ về tên chủ đim
Việt Nam qơng em”
Ca ngợi vẻ đẹp cũng như thể
hiện tình cảm với quê ơng,
- GV nhận xét
-GV cho HS hỏi đáp về 1 2 món nh thường
vào dịp Tết quê em hoặc i em (có th kết
hợp sử dụng vật thật hoặc tranh, nh đã chuẩn bt
trước)
- Xem tranh, liên h nội dung khởi động với nội
dung tranh
- GV cho HS phán đoán nội dung bài học
- GV giới thiệu bài mới. Ghi tên bài.
đất nước, con người Việt Nam
- HS chia sẻ và nhận xét
- HS quan sát tranh
- HS phán đoán
- HS lắng nghe, nhắc lại n
bài
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS luyện đọc trôi chảy, đọc đúng từ, đúng nhịp
+ Nắm được nội dung ý nghĩa bài học
- Cách tiến hành:
Tiết 1
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng người dẫn chuyện
thong thả, vui tươi; giọng thần ôn tồn, hiền từ; nhấn
giọng những t ngữ chỉ đặc điểm của hai loại
bánh, hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các
nhân vật,...
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một
số câu dài:
Con hãy lấy gạo nếp/ làm bánh hình tròn và hình
vuông,/ để tượng hình Trời và Đất./ Chàng chọn
gạo nếp thật ngon/ làm bánh vuông để tượng hình
Đất,/ lấy lá xanh bọc , ở ngoài/ và đặt nhân ở trong
ruột bánh. ;
Kể từ đó,/ mỗi khi đến tết Nguyên đán,/ người dân
đều làm bánh chưng và bánh giầy/ để dâng cúng
Trời/ Đất,/ tổ tiên.//;...
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “sẽ truyn ngôi cho”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “cha mẹ sinh thành”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “gọi là bánh giầy”.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- HS lắng nghe
- HS lng nghe và luyn đọc
theo
- HS chia đoạn
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 4.
- Luyn đọc từ khó: Bánh giầy, nô nức….
- Luyn đọc câu dài:
Con hãy lấy gạo nếp/ làm bánh hình tròn hình
vuông,/ để tượng hình Trời Đất./ Chàng chọn
gạo nếp thật ngon/ m bánh vuông để ợng hình
Đất,/ lấy xanh bọc , ngoài/ và đặt nhân trong
ruột bánh.
- GV tổ chức cho HS đọc trước lớp (cá nhân
nhóm)
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu; của ngon vật lạ, sinh
thành,…..
- GV gọi HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
- GV cho HS rút ra ý đoạn 1
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS đọc lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
- GV cho HS rút ra ý đoạn 2
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- HS luyện đọc
- HS luyện đọc
Con hãy lấy gạo nếp/ làm
bánh hình tròn hình
vuông,/ để ợng hình Trời
Đất./ Chàng chọn gạo nếp
thật ngon/ làm bánh vuông để
tượng hình Đất,/ lấy xanh
bọc , ngoài/ đặt nhân
trong ruột bánh.
- HS đọc trước lớp
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc và trả li
+ Hùng Vương thứ sáu chọn
người nối ngôi bằng cách ra
điều kiện ai tìm được món ăn
ngon nhất, ý nghĩa nhất để
cúng Trời Đất, tổ tiên sđược
truyền ngôi.
Rút ý đoạn 1: Cách thức vua
Hùng truyền ngôi cho con.
- HS nhận xét
- HS đọc và trả li
+ Các hoàng tử đua nhau tìm
kiếm của ngon vật lạ dâng lên
vua cha để nhà vua hài lòng
và truyền ngôi cho mình.
Rút ý đoạn 2; Các hoàng tử
đua nhau tìm của ngon vật lạ
để dâng lên vua cha và giấc
mơ đặc biệt của Lang Liêu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4.
- Gv cho HS rút ý đoạn 3, 4
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận xét
- HS đọc và trả li
+ Giấc của Lang Liêu:
Lang Liêu thấy vị thần
hướng dẫn làm hai loại bánh
từ gạo nếp, bánh hình tròn
tượng trưng cho Trời, nh
hình vuông tượng trưng cho
Đất. Sau đó, lấy bọc bên
ngoài, đặt nhân trong ruột
bánh, để ợng hình cha mẹ
sinh thành.
+Việc Lang Liêu làm sau khi
tỉnh dậy: Chàng chọn gạo nếp
thật ngon làm bánh vuông để
tượng hình Đất, lấy xanh
bọc ngoài đặt nhân
trong ruột bánh, đem nấu chín
đặt tên bánh chưng. Sau
đó chàng lại giã xôi làm bánh
tròn, để tượng hình Trời, gọi
là bánh giầy.
- HS nhận xét
- HS đọc và trả li:
+ HS trả lời theo suy nghĩ
riêng, VD: Vua quyết định
truyền ngôi cho Lang Liêu
hai loại bánh của chàng ngon,
lại có ý nghĩa (bánh hình tròn
và hình vuông tượng hình Trời
và Đất → đề cao tinh thần lao
động, đề cao vai trò của nghề
nông và thể hiện sự tôn kinh
Trời, Đất, tổ tiên).
Rút ý đoạn 3,4: Cách làm,
đặc điểm, ý nghĩa của hai loại
bánh và kết quả của câu
chuyện.
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc câu 5 t ra nội dung, ý nghĩa i
đọc.
- GV cho HS nhận xét
- GV mi HS nêu nội dung bài.
- GV chốt ý nghĩa i đọc: Truyện đề cao tinh thần
lao động, đề cao vai trò của nghề nông thể hiện
sự tôn kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại học thuộc
lòng
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa
bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc
của nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại đoạn mu : Giọng người dẫn chuyện
thong thả, vui tươi; nhn giọng những tngữ chỉ
hoạt động, trng thái và cảm xúc của các nhân
vật,...
Đến ngày hẹn,/ các hoàng tử nô nức đem món ngon
đến.// Riêng Lang Liêu chỉ có - bánh chưng và bánh
giầy// Sau khi đi một vòng,/ vua cha dừng lại rất
lâu trước mâm bảnh của Lang Liêu,/ nghe chàng kể
lại chuyện thần báo mộng và giải thích ý nghĩa của
hai món bánh. // Vua nếm thử,/ thấy bánh ngon,/ lại
có ý nghĩa/ nên quyết định truyền ngôi lại cho Lang
Liêu//
Kể từ đó,/ mỗi khi đến tết Nguyên đán,/ người dân
đều làm bánh chưng và bánh giầy/ để dâng cúng
Trời/ Đất / tổ tiên.//
- GV yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo nhóm
2
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS khá, giỏi đọc cả bài
- GV nhận xét
- HS trả li theo suy nghĩ,
cảm nhận riêng,
VD: Truyện nhằm giải thích
về nguồn gốc bánh chưng,
bánh giầy; truyền thống làm
bánh để dâng cúng, tưởng nhớ
tổ tiên trong dịp Tết,...
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại và lng nghe
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi kể vcác loại bánh mứt
thường thấy trong dịp tết
Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
IV. Điều chnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ cho trước(năng lực ngôn ngữ)
- Đặt được u có vị ngữ theo yêu cầu (năng lực thm , ng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo)
2. Năng lực chung.
- Xác định vị ngữ trong câu (năng lực tự chủ tự học)
3. Phẩm chất.
- Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi tchơi Chim cu gọi
bạn”
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe.
2. Luyện từ và câu
- Mục tiêu:
+ Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ cho trước
+ Đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu
+ Xác định vị ngữ trong câu
- Cách tiến hành:
2.1. Xác định vị ngữ trong câu
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV cho HS đọc 4 câu trong bài tập 1.
- GV cho HS xác định yêu cầu bài
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào
bảng nhóm
- HS xác định yêu cầu của BT 1.
- HS chia sẻ, thống nhất kết quả
trong nhóm nhỏ, dán kết quả
vào bảng nhóm.
- GV cho các nhóm trình bày
- GV nhận xét
- GV chốt kiến thức
2.2. Tìm được vị ngữ phợp với chủ ngữ cho
trước
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS đọc chủ ngữ đã cho trong bài tập 2.
- GV cho HS xác định yêu cầu bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện yêu
cầu
- GV cho các nhóm trình bày
- 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước
lớp.
a. là bạn của bà con nông dân
→ Giới thiệu về “Chim sâu”
b. long lanh trên phiến lá →
Nếu trạng thái của “Giọt
sương”.
c. chơi trò chơi Mèo đuổi chuột
→ Nếu hoạt động của “chúng
em”.
d. đỏ thẫm → Nêu đặc điểm của
“Những chùm thảo quả đã
chín”.).
- HS nghe bạn và GV nhận xét
kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc
thm
- HS xác định li yêu cầu của
bài
- HS thảo lun nhóm 4, trình
bày vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình y
a. Hồ Gươm là một địa điểm du
lịch nổi tiếng của Thủ đô
Nội/ là một thắng cảnh của Hà
Nội/...
b. Những cây liễu bung nở
những nhành hoa đỏ thắm/ rủ
bóng tha thướt ở ven hồ..
c. Đàn chim gáy bay lượn trên
các ngọn tre/ sà xuống những
thửa ruộng vừa gặt xong...
d. Những tia nắng sớm khẽ len
lỏi qua các tán cây xanh mướt/
tinh nghịch nhảy nhót trên cành
- GV nhận xét
- GV chốt kiến thức
2.3. Đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS xác định yêu cầu bài
- GV cho HS chia sẽ nội dung sviết trong nhóm
đôi
- GV quan sát, giúp đỡ HS đang gặp khó khăn.
- GV chm một số bạn đã hoàn thành, nhận xét
- GV cho 2 3 HS đọc câu đã viết trước lớp, gii
thiu đồ vật được nhân hoá và từ đã dùng để gọi
đồ vật đó
- GV nhận xét
- GV chốt kiến thức
lá/...).
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS xác định yêu cầu bài tập
- HS chia sẽ theo nhóm đôi sau
đó viết 3 câu vào VBT.
- 2 3 HS trình bày, các bạn
còn lại lng nghe và nhận xét
- HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinhi học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Trò chơi “ Truyn điện
Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS
- Nhận xết tiết học
- HS tham gia chơi
- Lng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT
LUYỆN TẬP LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Lập được n ý cho bài văn mu tả cây cối (cây hoa) (năng lực ngôn ngữ)
2. Năng lực chung.
- Nắm được bố cục của bài văn tả cây cối (năng lực tự học tchủ, năng lực
gii quyết vấn đề và sáng tạo)
3. Phẩm chất.
- Giáo dục HS tình thần cm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy, bút, giấy bình chọn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS hát, múa tại chỗ
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- HS hát múa
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
2.1. Tìm hiểu đề bài
- GV cho HS u yêu cầu của bài tập
- GV hỏi:
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thề loại nào?
+ Đề bài yêu cầu tả loài cây nào?
2.2. Lập dàn ý cho bài văn tả một loại cây hoa
mà em yêu thích
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trả lời:
+ Miêu tả cây cối
+ Cây hoa
- HS đọc và xác định u cầu của
bài tập 1
- GV cho HS quan sát một số hìnhnh của các
loại hoa
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm, khuyến
khích HS ghi chép dưới dạng sơ đồ đơn gin.
- GV quan sát, giúp đỡ một số HS gặp khó khăn
- GV cho HS chia sẻ bài làm theo nhóm đôi
- GV quan sát, chấm chữa một số em đã làm
xong.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét
- GV đánh giá hoạt động
3.3. Chỉnh sửa dàn ý
- GV cho HS nêu yêu cầu BT 2
- GV cho HS chia sẻ theo nhóm đôi
- GV cho HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét
- HS có thkết hợp quan sát một
số tranh, ảnh của các loại hoa,
đọc lại những ghi chép BT 2
trang 40, lập n ý bằng cách ghi
các từ ngữ, hình ảnh.
- HS chia si làm trong nhóm,
nhận xét, bổ sung.
- 1 -2 HS chia sẻ dàn ý trước lớp
- HS nhận xét
- HS xác định u cu của bài
- HS chia si m trong nhóm
đôi, thêm vào dàn ý đã lập từ ngữ
gợi tả, hình ành so sánh, nhân
hoá,….
- 1 2 HS chia sẻ trước lớp
- HS nhận xét
- GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động 1
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức
- HS xác định yêu cầu của hoạt
động 1: Thi kể một số loạinh.
- HS tham gia chơi
+ Bánh hấp, bánh rán, bánh
tráng,…..
+ bánh phồng, bánh gối, bánh
quai chèo, bánh tai heo, ….
+ Bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai,
bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu
xanh, ….
- GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động 2
- GV cho HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi
+ Nói về hương vị
+ Màu sắc
+ Hình dáng
+ Đặc điểm nổi bật của loại bánh…
- Gv cho HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
- Gv tổng kết bài học.
Hoạt động nối tiếp
- Dặn dò HS
- Nhận xét tiết học
- HS xác định yêu cầu của hoạt
động 2: Nói 1 2 câu về một loại
bánh em tch.
- HS thảo lun
- HS trình bày, nhận xét
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
Bài 2: ĐỘC ĐẢO THÁP CHĂM (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
1. Trao đổi được với bạn về đặc điểm nổi bật của công trình kiến trúc trong các
bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ
và hoạt động khởi động.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời
được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Cung cấp thông
tin vkiến trúc, ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tháp Chăm Pô Klông Ga-rai, từ đó
biết quý trọng, giữ gìn các di tích, các công trình kiến trúc lịch sử.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: thực hiện được các hoạt động nhân như chuẩn
bị được bài học, tự đọc được i và trả lời câu hỏi trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, chia sẻ với bạn khi tham gia các hoạt
động nói và nghe, đọc thành tiếng, đọc hiu trong nhóm và trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thực hiện được các hoạt động
trong bài và biết vn dụng đọc hiểu trong thực tế.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái:u thích những công trình kiến trúc độc đáo của dân tộc.
- Chăm chỉ: cm chỉ đọc bài và trả li câu hi trong bài.
- Trách nhim: ý thức tự giác, tham gia những ng việc giữ gìn và phát
huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranhnh SHS phóng to.
- Tranh, ảnh hoặc video clip về tháp Chăm Pô Không Ga-rai và lễ hội Ka-tê;
tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
* Mục tiêu: Tạo không k vui vẻ, khấn khởi trước giờ học: i về những đặc điểm
nổi bật của công trình kiến trúc trong các bức ảnh: Tháp Bút; Nhà rộng; Toà nhà búp
sen, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung i qua tên bài tranh minh
hoạ.
* Cách tiến hành:
Gv cho HS hoạt động nhóm nhỏ, giao
nhim vụ: Hãy chia sẻ với bạn về những
HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn
về những đặc điểm nổi bật của ng
điu em quan sát được về đặc điểm nổi
bật của công trình kiến trúc trong các bức
ảnh.
- Yêu cầu HS liên hệ với nội dung khởi
động phán đn nội dung bài đọc.
GV gii thiệu bài mới, ghi tên bài đọc
mi “Độc đáo Tháp Chăm”.
trình kiến trúc trong các bức nh: Tháp
Bút ngọn tháp cao, trên đỉnh hình
ngòi bút; Nhà rộng mái nhà cao, giống
như hình lưỡi rìu vươn lên bầu tri; Toà
nhà búp sen toà nhà cao chót vót, tựa
như hình búp sen)
Hs xem tranh, liên hệ với nội phán
đoán nội dung bài đọc.
HS nghe GV giới thiệu i mi ghi
tên bài đọc mi vào vở. HS nhắc li tên
bài.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mc tiêu: Đọc trôi chy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
Hiểu được nội dung i đọc: Nguyễn Ngọc đã anh dũng hi sinh sau khi cứu được
ba em nhỏ ca người bạn hàng xóm.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành
tiếng
- GV đọc mu và gi ý cách đọc.
- GV HD đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu Hs chia đoạn: (3 đoạn)
+Đoạn 1: Tháp Chăm .... Ninh Thuận
+ Đoạn 2: Quần thể... biểu tượng lửa
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Sửa cho Hs luyện đọc từ k
- Gv cho Hs xác định u i và luyện
đọc.
- Hs lắng nghe tìm hiểu giọng đọc:
Giọng đọc rõ ràng, rành mạch; nhấn
giọng những từ ngữ chỉ vẻ đẹp kiến
trúc của tháp
1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK
và nghe, chia đoạn.
- Hs luyn đọc đoạn và luyện đọc một số
từ khó: Klông Ga-rai, đỏ m, ...;
- HS luyện đọc ngắt nghỉ câu dài:
Tháp Lửa nằm ở phía nam,kiến trúc
đặc trưng của những ngôi nhà truyền
thống của người Chăm với hai mái cong
cong hình chiếc thuyền //;
Trong ba ngày diễn ra lễ hội, du khách
đến thăm Tháp Chăm được thưởng thức
những điệu múa quạt,/ vũ điệu Si-va của
các cô gái/ và rất nhiều hoạt động
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyn đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- GV cho HS gii nghĩa từ khó hiểu
ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS.
- GV gọi HS đọc trli lần lượt 4 câu
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gp kkhăn, lưu ý n
cách trả li đầy đủu.
1. Tháp Chăm Klông Ga-rai nằm
đâu?
Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 1.
2. Mỗi ngôi tháp có những đặc điểm
đáng chú ý?
Tháp Cổng; Tháp Lửa; Tháp Chính
Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 2.
truyền thống
HS đọc thành tiếng đoạn, i đọc
trong nhóm nhỏ và trước lớp.
HS giải tch nghĩa của mt số từ khó
điêu khắc (loại hình nghệ thuật thể hin
hoặc gợi tả sự vật bằng cách sử dụng
những chất liệu như đất, đá, gỗ, kim
loại,... để tạo thành những hình thù nhất
định), chạm trổ (chạm để trang trí), quần
th(nghĩa trong bài: tổ hợp kiến trúc
không gian thống nhất, gồm nhà cửa,
công trình, tượng đài,...),...
HS đọc thầm li i đọc và thảo lun
theo nhóm đôi hoặc nhóm nhđể trli
từng câu hỏi trong SHS rút ra nội
dung từng đoạn sau đó nội dung
bài. Gợi ý:
+ Câu 1: Tháp Chăm Pô Klông Ga-rai
nằm ở thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm tỉnh Ninh Thuận.
Ý đoạn 1: Giới thiệu về Tháp Chăm.
+ Câu 2: Mỗi ngôi tháp có những điểm
đáng chú ý:
Tháp Cổng: hai của thông nhau theo
trục đông tây, được chạm trổ những
hoa văn hết sức tỉ mỉ.
• Tháp Lửa: có kiến trúc đặc trưng của
những ngôi nhà truyền thống của ngườ
Chăm với hai mái ngói cong cong hình
chiếc thuyền.
• Tháp Chính: cao hơn 20 mét, thiết kế
nhiều tầng, các góc được gắn tượng đi
thủ và biểu tượng lửa.
Ý đoạn 2: Những kiến trúc, nghệ thuật,
điêu khắc độc đáo ca Tháp Chăm.
+ Câu 3: Trong lễ hội Ka-tê, du khách
được trải nghiệm những nét văn hoá,
nghe thuật đặc sắc: Thưởng thức những
3. Du khách được trải nghiệm những gì
trong lễ hội Ka-tê?
Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 3.
4. Vì sao nói Tháp Chăm là một “công
trình kiến trúc, nghthuật, điêu khắc độc
đáo của người Chăm"?
- GV mi HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Cung cấp
thông tin về kiến trúc, ca ngợi vẻ đẹp độc
đáo của tháp Chăm Pô Klông Ga-rai, từ
đó biết quý trọng, giữ gìn các di tích, các
công trình kiến trúc lịch sử.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV gọi 1 Hs đọc li toàn bài.
- GV đọc lại đoạn từ Quần thể gồm ba
ngôi tháp, nổi bật bởi màu gạch nung đỏ
sẫm.// Tháp Cổng hai cửa thông nhau
theo trục đông tây/ được chạm tr
những hoa văn hết sức tỉ m/ Tháp Lửa
nằm phía nam, kiến trúc đặc trưng
của những ngôi nhà truyền thống của
người Chăm với hai mái cong cong hình
chiếc thuyền // Tháp Chính nằm sâu bên
trong cao hơn 20 mét,/ thiết kế nhiều tầng
các góc được gắn tượng đá thú biểu
tượng lửa
* Gợi ý: Giọng đọc ng, rành mạch;
nhấn giọng những t ngữ chỉ vẻ đẹp
kiến trúc của tháp.
- GV yêu cầu đọc lại đoạn
- GV nhận xét, tuyên dương.
điệu múa quạt, vũ điệu Si-va và rất
nhiều hoạt động truyền thống khác.
Ý chính đoạn 3: Những trải nghiệm của
du khách khi đến thăm Tháp Chăm.
+ Câu 4: Nói Tháp Chăm là một “công
trình kiến trúc, nghệ thuật, điêu khắc
độc đảo của người Chăm” vì tháp mang
vẻ đẹp độc đáo, riêng biệt; là đỉnh cao
của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc
của người Chăm...
- Một số HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe và nêu nội dung đoạn.
- HS xác định giọng đọc đoạn này.
- Học sinh đọc li toàn bài 1 ln: 1HS
đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, ghi nhớ
cách đọc.
- HS theo dõi Gv đọc mu đoạn 2, nêu
cách đọc.
HS luyn đọc trong nhóm, đọc trước
lớp đoạn 2
HS khá, giỏi đọc cả.
3. Vận dụng.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinhi học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
Yêu cầu Hs kể một vài cảnh đẹp hoặc
công trình kiến trúc khác mà em biết.
Gợi ý: Chùa Một Cột, Kinh Thành Huế,
....
Giáo dục Hs về tình yêu quê hương đất
nước.
Ý thức bảo vệ giữ gìn cảnh đẹp đất ớc,
...
Hs kể một vài cảnh đẹp hoặc công trình
kiến trúc khác: Chùa Một Cột, Kinh
Thành Huế, ....
Hs bày tỏ tình cảm của mình về nh u
quê hương đất nước, ý thức bảo vệ môi
trường, giữ gìn công trình kiến trúc,
cảnh đẹp đất nước, ...
4. Hoạt động nối tiếp
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt nhim vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
IV. Điều chnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Nói và nghe: Giới thiệu một cảnh đẹp (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng đặc t.
- Giới thiệu được mt cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác học tập, trả lời
câu hỏi, làmi tập trong gihọc.
- ng lực giao tiếp hợp tác: trình y ý kiến, tham gia trao đổi, thảo luận
khi m việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: m được các bài tập về từ danh t
riêng danh từ chung, biết vận dụng danh từ để áp dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Có ý thức hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong giờ học, yêu quý cảnh đẹp đa
phương
- Trách nhiệm: ý thức tích cực tham gia hoạt động học tập trên lớp, ch
cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh đẹp i
mình.
III. Các hoạt động dạy học
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranhnh SHS phóng to.
- Tranh, ảnh hoặc video clip về một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs xem video giới thiệu về cảnh
đẹp, một công trình kiến trúc, di tích lịch sử, ...
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS quan sát phát hin nói
lên cảm xúc sau khi xem video.
- HS lng nghe, ghi n i vào
vở.
2. Nói và nghe
* Mục tiêu: Gii thiệu được mt cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em.
* Cách tiến hành:
GV cho HS xác định yêu cầu của bài tập.
HS xác định yêu cầu của i
tập: Đóng vai hướng dẫn viên,
- GV đưa ra các câu hi gợi ý:
a. Em có thể giới thiệu những nội dung gì?
b) Để bài nói sinh động, hấp dẫn có thsử dụng
kết hợp những phương tiện hỗ trợ nào?
GV cho HS thảo luận trong nhóm nhỏ, đóng vai
hướng dẫn viên, giới thiệu với khách tham quan
mt cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em.
Gv cho một nhóm HS đóng vai, giới thiệu trước
lớp cảnh đẹp đã lựa chọn các nhóm còn lại quan
sát theo kĩ thuật Bể cá và nhận xét phn trình bày
của nhóm bạn theo các tiêu chỉ:
+ Nội dung giới thiu
+ Phương tiện hỗ trợ
+ Yếu tố phi ngôn ngữ
HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt
động.
gii thiệu với khách tham quan
mt cảnh đẹp ở quê hương hoặc
nơi em ở.
- HS tìm hiểu các gợi ý:
Giới thiu chung về cảnh đẹp:
+ Tên, địa chỉ, …
+ Những điểm nổi bật của cảnh:
Hình ảnh, âm thanh, màu sắc,
ánh sáng, …
+ Hoạt động của con người: Giữ
gìn, tu sửa, …
+ Tranh, ảnh, đoạn phim, …
- HS thảo lun trong nhóm nhỏ,
đóng vai hướng dẫn viên, giới
thiu với khách tham quan một
cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi
em ở.
- Một nhóm HS đóng vai, gii
thiu trước lớp cảnh đẹp đã la
chọn.
- Các nhóm theo dõi, nhận xét.
HS nghe bạn và GV nhận xét
rút kinh nghim.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Chúng ta cần làm để giữ gìn, phát huy bảo
vệ được những cảnh đẹp thiên nhiên, những ng
trình kiến trúc, di tích lịch sử ở địa phương em.
- Nhn xét, tuyên dương, giáo dục HS về tinh
thn trách nhiệm.
- HS trìnhy
- Lng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
VIẾT
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết; viết lại được một đoạn văn
có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.
- Đố – đáp được về các loại cây trái bằng những từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác viết văn trong giờ
học.
- ng lực giao tiếp hợp tác: chia sẻ i viết nhận xét i viết của bạn
trong nhóm.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: chỉnh sửa viết li được và bài văn tả
cây cối có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá đúng yêu cầu và biết vận dụng vào
kể chuyện trong thực tế.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái: yêu thiên nhiên, cây cối, ….
- Trung thực: luôn chân thành, nói đúng sự thật.
- Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc cây cối nhà, ở trường,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác.
- Tranh, ảnh hoặc video clip về y bóng mát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV mở bài hát Cây bàng mùa hạ, sáng tác
Trọng Tường cho Hs nghe.
- GV Kiểm tra sách vchuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- HS nghe i hát chia sẻ trước
lớp những cảm nhận v ni dung
bài hát.
- Học sinh nghe gii thiệu, ghi i.
2.1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn
- GV nhận xét chung về bài văn miêu tả một
cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em
- Ưu điểm Hạn chế
2.2. Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh
sửa bài viết HS đọc lời nhận xét của thầy
cô về bài viết đã nộp.
GV cho HS tự đọc lại bài viết,
- Yêu cầu HS chỉnh sửa bài viết về cu tạo, sắp
xếp ý, từ ngữ, hình ảnh,....
2.3. Trao đổi với bạn về bài viết
- Gv cho HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi
hoặc nhóm nhỏ về bài viết dựa vào các gợi ý.
Những điều học được ở bài viết của bạn.
Những nội dung có thể điều chỉnh để bài viết
hay hơn.
2.4. Viết lại một đoạn trong bài viết
Gv yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài viết
và viết li vào VBT, thêm o đoạn một vài
hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.
- Gọi 2 − 3 HS trìnhy bài làm trước lớp.
GV cho HS nhận xét, đánh giá bạn sau đó
GV nhận xét bổ sung.
HS nghe thầy cô nhận xét chung về
bài văn mu tả một cây bóng mát
về những ưu điểm – hạn chế
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
HS tự đọc lại bài viết, dựa vào
nhận xét chung và nhận xét riêng
của thầy cô để chỉnh sửa bài viết
(cấu tạo, sắp xếp ý, từ ngữ, hình
ảnh,...).
- HS trao đổi với bạn trong nhóm
đôi hoặc nhóm nhỏ chia sẻ vềi
viết. Hs nêu ra những điều học
được ở bài viết của bạn; những nội
dung có thể điều chỉnh đểi viết
hay hơn.
HS chn một đoạn trong bài viết
và viết li vào VBT, bổ sung
thêm vào đoạn văn một vài hình
ảnh so sánh hoặc nhân hoá cho bài
văn sinh động hơn.
- Một số Hs đọc đoạn văn viết lại
HS nghe bạn và GV nhận xét,
đánh giá hoạt động.
GV nêu yêu cầu, cho HS xác định yêu cầu
của hoạt động: Đ bạn về các loại cây, quả
bằng những từ ngữ chỉ đặc điểm.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho HS chơi
trong nhóm nhỏ.
HS xác định yêu cu của hoạt động.
HS chơi trong nhóm nhỏ: Mi cá
nhân suy nghĩ 3 – 4 từ ngữ chỉ đặc
đim tiêu biểu của một loại cây
hoặc một loại quả để đ bạn.
Cho một số nhóm HS trình bày trước lớp.
GV cho Hs nhận xét, đánh giá bạn sau đó
GV nhận xét chung và tổng kết bài học.
− HS trình bày trước lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét,
đánh giá hoạt động và tổng kết bài
học.
- Cho Hs chia sv một số cây ng mát mà
em biết.
- Nêu ích lợi của mt số cây bóng mát.
- Nêu cách trồng, cm sóc bảo v cây
xanh.
- u cầu HS sưu tầm và tìm hiu y hoa mà
mình thích.
Hs chia sẻ trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P Hiệu Trưởng
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/22

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
Bài 1: SỰ TÍCH BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. (năng
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ)
- Rút ra được ý nghĩa: Truyện đề cao tinh thần lao động, đề cao vai trò của
nghề nông và thể hiện sự tôn kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta (năng lực thẩm mĩ) 2. Năng lực chung.
- Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học: Truyện
nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy (năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác)
- Phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện (năng lực giao tiếp và hợp tác) 3. Phẩm chất.
- Giáo dục HS về tình yêu thương con người (phẩm chất nhân ái)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu
- Tranh ảnh về một số loại bánh thường thấy vào dịp Tết - Bảng phụ ghi đoạn 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ được suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghi hoặc đọc đoạn lời bài hát “ Cho con”
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc - Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc - HS nghe và nêu cách hiểu
suy nghĩ về tên chủ điểm “Việt Nam quê hương hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm em”
“Việt Nam quê hương em”
Ca ngợi vẻ đẹp cũng như thể
hiện tình cảm với quê hương,
đất nước, con người Việt Nam - GV nhận xét
-GV cho HS hỏi đáp về 1 − 2 món bánh thường có - HS chia sẻ và nhận xét
vào dịp Tết ở quê em hoặc nơi em ở (có thể kết
hợp sử dụng vật thật hoặc tranh, ảnh đã chuẩn bị từ trước)
- Xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội - HS quan sát tranh dung tranh
- GV cho HS phán đoán nội dung bài học - HS phán đoán
- GV giới thiệu bài mới. Ghi tên bài.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Giúp HS luyện đọc trôi chảy, đọc đúng từ, đúng nhịp
+ Nắm được nội dung và ý nghĩa bài học - Cách tiến hành: Tiết 1
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng người dẫn chuyện - HS lắng nghe
thong thả, vui tươi; giọng thần ôn tồn, hiền từ; nhấn
giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của hai loại
bánh, hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các nhân vật,...
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một
- HS lắng nghe và luyện đọc số câu dài: theo
Con hãy lấy gạo nếp/ làm bánh hình tròn và hình
vuông,/ để tượng hình Trời và Đất./ Chàng chọn
gạo nếp thật ngon/ làm bánh vuông để tượng hình
Đất,/ lấy lá xanh bọc , ở ngoài/ và đặt nhân ở trong
ruột bánh. ;
Kể từ đó,/ mỗi khi đến tết Nguyên đán,/ người dân
đều làm bánh chưng và bánh giầy/ để dâng cúng
Trời/ Đất,/ tổ tiên.//;...
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “sẽ truyền ngôi cho”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “cha mẹ sinh thành”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “gọi là bánh giầy”. + Đoạn 4: Còn lại.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4 đoạn theo nhóm 4.
- Luyện đọc từ khó: Bánh giầy, nô nức…. - HS luyện đọc - Luyện đọc câu dài: - HS luyện đọc
Con hãy lấy gạo nếp/ làm bánh hình tròn và hình Con hãy lấy gạo nếp/ làm
vuông,/ để tượng hình Trời và Đất./ Chàng chọn bánh hình tròn và hình
gạo nếp thật ngon/ làm bánh vuông để tượng hình vuông,/ để tượng hình Trời và
Đất,/ lấy lá xanh bọc , ở ngoài/ và đặt nhân ở trong Đất./ Chàng chọn gạo nếp ruột bánh.

thật ngon/ làm bánh vuông để
tượng hình Đất,/ lấy lá xanh
bọc , ở ngoài/ và đặt nhân ở trong ruột bánh.
- GV tổ chức cho HS đọc trước lớp (cá nhân – - HS đọc trước lớp nhóm) - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu; của ngon vật lạ, sinh - HS lắng nghe thành,…..
- GV gọi HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. - HS đọc và trả lời
+ Hùng Vương thứ sáu chọn
người nối ngôi bằng cách ra
điều kiện ai tìm được món ăn
ngon nhất, có ý nghĩa nhất để
cúng Trời Đất, tổ tiên sẽ được truyền ngôi.
- GV cho HS rút ra ý đoạn 1
Rút ý đoạn 1: Cách thức vua
Hùng truyền ngôi cho con.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
- GV gọi HS đọc lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 - HS đọc và trả lời
+ Các hoàng tử đua nhau tìm
kiếm của ngon vật lạ dâng lên
vua cha để nhà vua hài lòng

và truyền ngôi cho mình.
Rút ý đoạn 2; Các hoàng tử
- GV cho HS rút ra ý đoạn 2
đua nhau tìm của ngon vật lạ
để dâng lên vua cha và giấc
mơ đặc biệt của Lang Liêu.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
- GV gọi HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3. - HS đọc và trả lời
+ Giấc mơ của Lang Liêu:
Lang Liêu mơ thấy vị thần
hướng dẫn làm hai loại bánh
từ gạo nếp, bánh hình tròn
tượng trưng cho Trời, bánh
hình vuông tượng trưng cho
Đất. Sau đó, lấy là bọc bên
ngoài, đặt nhân trong ruột
bánh, để tượng hình cha mẹ sinh thành.
+Việc Lang Liêu làm sau khi
tỉnh dậy: Chàng chọn gạo nếp
thật ngon làm bánh vuông để
tượng hình Đất, lấy lá xanh
bọc ở ngoài và đặt nhân ở
trong ruột bánh, đem nấu chín
và đặt tên là bánh chưng. Sau
đó chàng lại giã xôi làm bánh
tròn, để tượng hình Trời, gọi là bánh giầy.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
- GV gọi HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4. - HS đọc và trả lời:
+ HS trả lời theo suy nghĩ
riêng, VD: Vua quyết định
truyền ngôi cho Lang Liêu vì

hai loại bánh của chàng ngon,
lại có ý nghĩa (bánh hình tròn
và hình vuông tượng hình Trời
và Đất → đề cao tinh thần lao
động, đề cao vai trò của nghề
nông và thể hiện sự tôn kinh

Trời, Đất, tổ tiên).
Rút ý đoạn 3,4: Cách làm,
- Gv cho HS rút ý đoạn 3, 4
đặc điểm, ý nghĩa của hai loại
bánh và kết quả của câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
- Gọi HS đọc câu 5 và rút ra nội dung, ý nghĩa bài - HS trả lời theo suy nghĩ, đọc. cảm nhận riêng,
VD: Truyện nhằm giải thích
về nguồn gốc bánh chưng,

bánh giầy; truyền thống làm
bánh để dâng cúng, tưởng nhớ
tổ tiên trong dịp Tết,... - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu
- GV chốt ý nghĩa bài đọc: Truyện đề cao tinh thần - HS nhắc lại
lao động, đề cao vai trò của nghề nông và thể hiện
sự tôn kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa
- HS nhắc lại và lắng nghe
bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc
của nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS lắng nghe
- GV đọc lại đoạn mẫu : Giọng người dẫn chuyện
thong thả, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ
hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các nhân vật,...
Đến ngày hẹn,/ các hoàng tử nô nức đem món ngon
đến.// Riêng Lang Liêu chỉ có - bánh chưng và bánh
giầy// Sau khi đi một vòng,/ vua cha dừng lại rất
lâu trước mâm bảnh của Lang Liêu,/ nghe chàng kể
lại chuyện thần báo mộng và giải thích ý nghĩa của
hai món bánh. // Vua nếm thử,/ thấy bánh ngon,/ lại
có ý nghĩa/ nên quyết định truyền ngôi lại cho Lang
Liêu//
Kể từ đó,/ mỗi khi đến tết Nguyên đán,/ người dân
đều làm bánh chưng và bánh giầy/ để dâng cúng
Trời/ Đất / tổ tiên.//
- GV yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo nhóm - HS luyện đọc 2
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
- GV cho HS khá, giỏi đọc cả bài - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS lắng nghe 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi kể về các loại bánh mứt - HS thực hiện
thường thấy trong dịp tết Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ cho trước(năng lực ngôn ngữ)
- Đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu (năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) 2. Năng lực chung.
- Xác định vị ngữ trong câu (năng lực tự chủ tự học) 3. Phẩm chất.
- Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chim cu gọi - HS tham gia chơi bạn”
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện từ và câu - Mục tiêu:
+ Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ cho trước
+ Đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu
+ Xác định vị ngữ trong câu - Cách tiến hành:
2.1. Xác định vị ngữ trong câu
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS xác định yêu cầu của BT 1.
- GV cho HS đọc 4 câu trong bài tập 1.
- GV cho HS xác định yêu cầu bài
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào - HS chia sẻ, thống nhất kết quả bảng nhóm
trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm.
- GV cho các nhóm trình bày
- 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp.
a. là bạn của bà con nông dân
→ Giới thiệu về “Chim sâu”

b. long lanh trên phiến lá →
Nếu trạng thái của “Giọt
sương”.
c. chơi trò chơi Mèo đuổi chuột
→ Nếu hoạt động của “chúng em”.
d. đỏ thẫm → Nêu đặc điểm của
“Những chùm thảo quả đã chín”.). - GV nhận xét
- HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. - GV chốt kiến thức
2.2. Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ cho trước
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS đọc chủ ngữ đã cho trong bài tập 2.
- HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm
- GV cho HS xác định yêu cầu bài
- HS xác định lại yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện yêu - HS thảo luận nhóm 4, trình cầu bày vào bảng nhóm.
- GV cho các nhóm trình bày - Các nhóm trình bày
a. Hồ Gươm là một địa điểm du
lịch nổi tiếng của Thủ đô Hà
Nội/ là một thắng cảnh của Hà
Nội/...
b. Những cây liễu bung nở
những nhành hoa đỏ thắm/ rủ
bóng tha thướt ở ven hồ..
c. Đàn chim gáy bay lượn trên
các ngọn tre/ sà xuống những
thửa ruộng vừa gặt xong...
d. Những tia nắng sớm khẽ len
lỏi qua các tán cây xanh mướt/
tinh nghịch nhảy nhót trên cành lá/...). - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV chốt kiến thức - HS lắng nghe
2.3. Đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS xác định yêu cầu bài
- HS xác định yêu cầu bài tập
- GV cho HS chia sẽ nội dung sẽ viết trong nhóm - HS chia sẽ theo nhóm đôi sau đôi đó viết 3 câu vào VBT.
- GV quan sát, giúp đỡ HS đang gặp khó khăn.
- GV chấm một số bạn đã hoàn thành, nhận xét
- GV cho 2 – 3 HS đọc câu đã viết trước lớp, giới - 2 – 3 HS trình bày, các bạn
thiệu đồ vật được nhân hoá và từ đã dùng để gọi còn lại lắng nghe và nhận xét đồ vật đó - GV nhận xét - GV chốt kiến thức - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Trò chơi “ Truyền điện - HS tham gia chơi Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò HS - Nhận xết tiết học
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4 VIẾT
LUYỆN TẬP LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối (cây hoa) (năng lực ngôn ngữ) 2. Năng lực chung.
-
Nắm được bố cục của bài văn tả cây cối (năng lực tự học tự chủ, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo) 3. Phẩm chất.
- Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy, bút, giấy bình chọn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS hát, múa tại chỗ - HS hát múa
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Luyện tập thực hành - Mục tiêu:
+ Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối (cây hoa) Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đề bài

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi: - HS trả lời:
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thề loại nào? + Miêu tả cây cối
+ Đề bài yêu cầu tả loài cây nào? + Cây hoa
2.2. Lập dàn ý cho bài văn tả một loại cây hoa mà em yêu thích
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh của các
- HS có thể kết hợp quan sát một loại hoa
số tranh, ảnh của các loại hoa,
đọc lại những ghi chép ở BT 2
trang 40, lập dàn ý bằng cách ghi các từ ngữ, hình ảnh.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm, khuyến
khích HS ghi chép dưới dạng sơ đồ đơn giản.
- GV quan sát, giúp đỡ một số HS gặp khó khăn
- GV cho HS chia sẻ bài làm theo nhóm đôi
- HS chia sẻ bài làm trong nhóm, nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát, chấm chữa một số em đã làm xong.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp
- 1 -2 HS chia sẻ dàn ý trước lớp - GV nhận xét - HS nhận xét
- GV đánh giá hoạt động
3.3. Chỉnh sửa dàn ý
- GV cho HS nêu yêu cầu BT 2
- HS xác định yêu cầu của bài
- GV cho HS chia sẻ theo nhóm đôi
- HS chia sẻ bài làm trong nhóm
đôi, thêm vào dàn ý đã lập từ ngữ
gợi tả, hình ành so sánh, nhân hoá,….
- GV cho HS chia sẻ trước lớp
- 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Vận dụng:
* Mục tiêu: Kể được một số loại bánh theo yêu cầu; nói được 1 – 2 câu về loại bánh mà em thích * Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động 1
- HS xác định yêu cầu của hoạt
động 1: Thi kể một số loại bánh.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - HS tham gia chơi
+ Bánh hấp, bánh rán, bánh tráng,…..
+ bánh phồng, bánh gối, bánh
quai chèo, bánh tai heo, ….
+ Bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai,
bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh, ….
- GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động 2
- HS xác định yêu cầu của hoạt
động 2: Nói 1 – 2 câu về một loại bánh em thích.
- GV cho HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi - HS thảo luận + Nói về hương vị + Màu sắc + Hình dáng
+ Đặc điểm nổi bật của loại bánh…
- Gv cho HS trình bày trước lớp - HS trình bày, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - Gv tổng kết bài học.
Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
Bài 2: ĐỘC ĐẢO THÁP CHĂM (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
1. Trao đổi được với bạn về đặc điểm nổi bật của công trình kiến trúc trong các
bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ
và hoạt động khởi động.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời
được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Cung cấp thông
tin về kiến trúc, ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tháp Chăm Pô Klông Ga-rai, từ đó
biết quý trọng, giữ gìn các di tích, các công trình kiến trúc lịch sử.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: thực hiện được các hoạt động cá nhân như chuẩn
bị được bài học, tự đọc được bài và trả lời câu hỏi trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, chia sẻ với bạn khi tham gia các hoạt
động nói và nghe, đọc thành tiếng, đọc hiểu trong nhóm và trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các hoạt động
trong bài và biết vận dụng đọc hiểu trong thực tế. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Yêu thích những công trình kiến trúc độc đáo của dân tộc.
- Chăm chỉ: chăm chỉ đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác, tham gia những công việc giữ gìn và phát
huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh, ảnh hoặc video clip về tháp Chăm Pô Không Ga-rai và lễ hội Ka-tê;
tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học: Nói về những đặc điểm
nổi bật của công trình kiến trúc trong các bức ảnh: Tháp Bút; Nhà rộng; Toà nhà búp
sen, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. * Cách tiến hành:
– Gv cho HS hoạt động nhóm nhỏ, giao
HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn
nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với bạn về những
về những đặc điểm nổi bật của công
điều em quan sát được về đặc điểm nổi
trình kiến trúc trong các bức ảnh: Tháp
bật của công trình kiến trúc trong các bức Bút – ngọn tháp cao, trên đỉnh là hình ảnh.
ngòi bút; Nhà rộng – mái nhà cao, giống
như hình lưỡi rìu vươn lên bầu trời; Toà
nhà búp sen – toà nhà cao chót vót, tựa như hình búp sen)
- Yêu cầu HS liên hệ với nội dung khởi
→ Hs xem tranh, liên hệ với nội và phán
động phán đoán nội dung bài đọc.
đoán nội dung bài đọc.
– HS nghe GV giới thiệu bài mới và ghi
tên bài đọc mới vào vở. HS nhắc lại tên
– GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc bài.
mới “Độc đáo Tháp Chăm”.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
Hiểu được nội dung bài đọc: Nguyễn Bá Ngọc đã anh dũng hi sinh sau khi cứu được
ba em nhỏ của người bạn hàng xóm. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- Hs lắng nghe và tìm hiểu giọng đọc:
- GV đọc mẫu và gợi ý cách đọc.
Giọng đọc rõ ràng, rành mạch; nhấn - GV HD đọc
giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp kiến trúc của tháp
1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK và nghe, chia đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu Hs chia đoạn: (3 đoạn)
+Đoạn 1: Tháp Chăm .... Ninh Thuận
+ Đoạn 2: Quần thể... biểu tượng lửa + Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc một số
- Sửa cho Hs luyện đọc từ khó
từ khó: Pô Klông Ga-rai, đỏ sâm, ...;
- HS luyện đọc ngắt nghỉ câu dài:
- Gv cho Hs xác định câu dài và luyện Tháp Lửa nằm ở phía nam, có kiến trúc đọc.
đặc trưng của những ngôi nhà truyền
thống của người Chăm với hai mái cong

cong hình chiếc thuyền //;
Trong ba ngày diễn ra lễ hội, du khách
đến thăm Tháp Chăm được thưởng thức
những điệu múa quạt,/ vũ điệu Si-va của
các cô gái/ và rất nhiều hoạt động truyền thống
– HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc
trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm.
– HS giải thích nghĩa của một số từ khó
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
điêu khắc (loại hình nghệ thuật thể hiện
hoặc gợi tả sự vật bằng cách sử dụng
- GV cho HS giải nghĩa từ khó hiểu
những chất liệu như đất, đá, gỗ, kim
ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS.
loại,... để tạo thành những hình thù nhất
định), chạm trổ (chạm để trang trí), quần
thể (nghĩa trong bài: tổ hợp kiến trúc
không gian thống nhất, gồm nhà cửa,
công trình, tượng đài,...),...
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận
theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu từng câu hỏi trong SHS và rút ra nội
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. dung từng đoạn và sau đó là nội dung
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn bài. Gợi ý:
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tháp Chăm Pô Klông Ga-rai
nằm ở thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm tỉnh Ninh Thuận.

1. Tháp Chăm Pô Klông Ga-rai nằm ở đâu?
Ý đoạn 1: Giới thiệu về Tháp Chăm.
Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 1.
+ Câu 2: Mỗi ngôi tháp có những điểm đáng chú ý:
2. Mỗi ngôi tháp có những đặc điểm gì
Tháp Cổng: hai của thông nhau theo đáng chú ý? trục đông –
tây, được chạm trổ những
hoa văn hết sức tỉ mỉ.
Tháp Cổng; Tháp Lửa; Tháp Chính
• Tháp Lửa: có kiến trúc đặc trưng của
những ngôi nhà truyền thống của ngườ
Chăm với hai mái ngói cong cong hình chiếc thuyền.
• Tháp Chính: cao hơn 20 mét, thiết kế
nhiều tầng, các góc được gắn tượng đi

thủ và biểu tượng lửa.
Ý đoạn 2: Những kiến trúc, nghệ thuật,
điêu khắc độc đáo của Tháp Chăm.
Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 2.
+ Câu 3: Trong lễ hội Ka-tê, du khách
được trải nghiệm những nét văn hoá,
nghe thuật đặc sắc: Thưởng thức những

3. Du khách được trải nghiệm những gì
điệu múa quạt, vũ điệu Si-va và rất trong lễ hội Ka-tê?
nhiều hoạt động truyền thống khác.
Ý chính đoạn 3: Những trải nghiệm của
du khách khi đến thăm Tháp Chăm.

+ Câu 4: Nói Tháp Chăm là một “công
trình kiến trúc, nghệ thuật, điêu khắc

Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 3.
độc đảo của người Chăm” vì tháp mang
4. Vì sao nói Tháp Chăm là một “công
vẻ đẹp độc đáo, riêng biệt; là đỉnh cao
trình kiến trúc, nghệ thuật, điêu khắc độc của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc đáo của người Chăm"?
của người Chăm...
- Một số HS nêu nội dung bài. - Nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe và nêu nội dung đoạn.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- HS xác định giọng đọc đoạn này.
- GV chốt nội dung bài đọc: Cung cấp
thông tin về kiến trúc, ca ngợi vẻ đẹp độc

đáo của tháp Chăm Pô Klông Ga
- Học sinh đọc lại toàn bài 1 lần: 1HS -rai, từ đọc trước lớp,
đó biết quý trọng, giữ gìn các di tích, các
cả lớp theo dõi, ghi nhớ cách đọc.
công trình kiến trúc lịch sử.
- HS theo dõi Gv đọc mẫu đoạn 2, nêu
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. cách đọc.
- GV gọi 1 Hs đọc lại toàn bài.
- GV đọc lại đoạn từ “Quần thể gồm ba
ngôi tháp, nổi bật bởi màu gạch nung đỏ
sẫm.// Tháp Cổng là hai cửa thông nhau
theo trục đông – tây/ được chạm trổ
những hoa văn hết sức tỉ m/ Tháp Lửa
nằm ở phía nam, có kiến trúc đặc trưng
của những ngôi nhà truyền thống của
người Chăm với hai mái cong cong hình
chiếc thuyền // Tháp Chính nằm sâu bên
trong cao hơn 20 mét,/ thiết kế nhiều tầng
các góc được gắn tượng đá thú và biểu – HS luyện đọc trong nhóm, đọc trước tượng lửa” lớp đoạn 2
* Gợi ý: Giọng đọc rõ ràng, rành mạch; – HS khá, giỏi đọc cả.
nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp kiến trúc của tháp.
- GV yêu cầu đọc lại đoạn
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. * Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành:
Yêu cầu Hs kể một vài cảnh đẹp hoặc Hs kể một vài cảnh đẹp hoặc công trình
công trình kiến trúc khác mà em biết.
kiến trúc khác: Chùa Một Cột, Kinh
Gợi ý: Chùa Một Cột, Kinh Thành Huế, Thành Huế, .... ....
Hs bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu
Giáo dục Hs về tình yêu quê hương đất quê hương đất nước, ý thức bảo vệ môi nước.
trường, giữ gìn công trình kiến trúc,
Ý thức bảo vệ giữ gìn cảnh đẹp đất nước, cảnh đẹp đất nước, ... ...
4. Hoạt động nối tiếp
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Nói và nghe: Giới thiệu một cảnh đẹp (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng đặc thù.
- Giới thiệu được một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác học tập, trả lời
câu hỏi, làm bài tập trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, tham gia trao đổi, thảo luận khi làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được các bài tập về từ danh từ
riêng danh từ chung, biết vận dụng danh từ để áp dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Có ý thức hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong giờ học, yêu quý cảnh đẹp địa phương
- Trách nhiệm: Có ý thức tích cực tham gia hoạt động học tập trên lớp, tích
cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh đẹp nơi mình ở.
III. Các hoạt động dạy học - SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh, ảnh hoặc video clip về một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs xem video giới thiệu về cảnh - HS quan sát phát hiện và nói
đẹp, một công trình kiến trúc, di tích lịch sử, ...
lên cảm xúc sau khi xem video.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở. 2. Nói và nghe
* Mục tiêu: Giới thiệu được một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. * Cách tiến hành:
– GV cho HS xác định yêu cầu của bài tập.
– HS xác định yêu cầu của bài
tập: Đóng vai hướng dẫn viên,
giới thiệu với khách tham quan
một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở.
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
- HS tìm hiểu các gợi ý:
a. Em có thể giới thiệu những nội dung gì?
– Giới thiệu chung về cảnh đẹp: + Tên, địa chỉ, …
+ Những điểm nổi bật của cảnh:
Hình ảnh, âm thanh, màu sắc, ánh sáng, …
+ Hoạt động của con người: Giữ gìn, tu sửa, …
b) Để bài nói sinh động, hấp dẫn có thể sử dụng
kết hợp những phương tiện hỗ trợ nào?
+ Tranh, ảnh, đoạn phim, …
– GV cho HS thảo luận trong nhóm nhỏ, đóng vai
hướng dẫn viên, giới thiệu với khách tham quan
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ,
một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở.
đóng vai hướng dẫn viên, giới
thiệu với khách tham quan một
cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi
– Gv cho một nhóm HS đóng vai, giới thiệu trước em ở.
lớp cảnh đẹp đã lựa chọn các nhóm còn lại quan
sát theo kĩ thuật Bể cá và nhận xét phần trình bày - Một nhóm HS đóng vai, giới
của nhóm bạn theo các tiêu chỉ:
thiệu trước lớp cảnh đẹp đã lựa chọn + Nội dung giới thiệu . + Phương tiện hỗ trợ
- Các nhóm theo dõi, nhận xét. + Yếu tố phi ngôn ngữ
HS nghe bạn và GV nhận xé – t và
HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt rút kinh nghiệm động. . 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Chúng ta cần làm gì để giữ gìn, phát huy và bảo - HS trình bày
vệ được những cảnh đẹp thiên nhiên, những công
trình kiến trúc, di tích lịch sử ở địa phương em.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương, giáo dục HS về tinh thần trách nhiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7 VIẾT
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết; viết lại được một đoạn văn
có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.
- Đố – đáp được về các loại cây trái bằng những từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác viết văn trong giờ học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ bài viết và nhận xét bài viết của bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: chỉnh sửa và viết lại được và bài văn tả
cây cối có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá đúng yêu cầu và biết vận dụng vào
kể chuyện trong thực tế. 3. Phẩm chất.
- Nhân ái: yêu thiên nhiên, cây cối, ….
- Trung thực: luôn chân thành, nói đúng sự thật.
- Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc cây cối ở nhà, ở trường,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác.
- Tranh, ảnh hoặc video clip về cây bóng mát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Cây bàng mùa hạ, sáng tác Vũ - HS nghe bài hát và chia sẻ trước Trọng Tường cho Hs nghe.
lớp những cảm nhận về nội dung
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. bài hát.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Trả bài văn miêu tả cây cối
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết; viết lại được một
đoạn văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá. * Cách tiến hành:
2.1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn
HS nghe thầy cô nhận xét chung về
- GV nhận xét chung về bài văn miêu tả một
bài văn miêu tả một cây bóng mát
cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em về những ưu điểm – hạn chế ở - Ưu điểm – Hạn chế
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
2.2. Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh
sửa bài viết —
HS đọc lời nhận xét của thầy
cô về bài viết đã nộp.
– GV cho HS tự đọc lại bài viết,
– HS tự đọc lại bài viết, dựa vào
nhận xét chung và nhận xét riêng
- Yêu cầu HS chỉnh sửa bài viết về cấu tạo, sắp
xếp ý, từ ngữ, hình ảnh,....
của thầy cô để chỉnh sửa bài viết
(cấu tạo, sắp xếp ý, từ ngữ, hình
2.3. Trao đổi với bạn về bài viết ảnh,...).
- Gv cho HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi
- HS trao đổi với bạn trong nhóm
hoặc nhóm nhỏ về bài viết dựa vào các gợi ý.
đôi hoặc nhóm nhỏ chia sẻ về bài
– Những điều học được ở bài viết của bạn.
viết. Hs nêu ra những điều học
– Những nội dung có thể điều chỉnh để bài viết được ở bài viết của bạn; những nội hay hơn.
dung có thể điều chỉnh để bài viết hay hơn.
2.4. Viết lại một đoạn trong bài viết
– Gv yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài viết
và viết lại vào VBT, thêm vào đoạn một vài
– HS chọn một đoạn trong bài viết
và viết lại vào VBT, có bổ sung
hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.
thêm vào đoạn văn một vài hình
ảnh so sánh hoặc nhân hoá cho bài văn sinh động hơn.
- Gọi 2 − 3 HS trình bày bài làm trước lớp.
- Một số Hs đọc đoạn văn viết lại
– GV cho HS nhận xét, đánh giá bạn sau đó GV nhận xét bổ sung.
– HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng:
* Mục tiêu: Đố – đáp được về các loại cây trái bằng những từ ngữ chỉ đặc điểm. * Cách tiến hành:
– GV nêu yêu cầu, cho HS xác định yêu cầu
HS xác định yêu cầu của hoạt động.
của hoạt động: Đố bạn về các loại cây, quả
bằng những từ ngữ chỉ đặc điểm.
– GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho HS chơi
– HS chơi trong nhóm nhỏ: Mỗi cá trong nhóm nhỏ.
nhân suy nghĩ 3 – 4 từ ngữ chỉ đặc
điểm tiêu biểu của một loại cây
hoặc một loại quả để đố bạn.
− Cho một số nhóm HS trình bày trước lớp.
− HS trình bày trước lớp.
– GV cho Hs nhận xét, đánh giá bạn sau đó
– HS nghe bạn và GV nhận xét,
GV nhận xét chung và tổng kết bài học.
đánh giá hoạt động và tổng kết bài học.
4. Hoạt động nối tiếp:
* Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức đã học trong thực tế. * Cách tiến hành:
- Cho Hs chia sẻ về một số cây bóng mát mà Hs chia sẻ trước lớp. em biết.
- Nêu ích lợi của một số cây bóng mát.
- Nêu cách trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
- Yêu cầu HS sưu tầm và tìm hiểu cây hoa mà mình thích.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • - Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
  • III. Các hoạt động dạy học
  • TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI