Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài: TỪ CU-BA (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ được với bạn về vẻ đẹp ca một bãi bin hoặc hòn đảo mà em biết;
nêu được phóng đn vnội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt
động khởi động.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời
được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc : Đất nước Ca-ba
tươi đẹp, thơ mộng và gần gũi đã để lại trong nhà thở biết bao cảm xúc. Từ đó,
rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên trù phú của Cu-ba, lòng yêu quý
đất nước Cu-ba và yêu quê hương của tác giả. Học thuộc lòng được ba khổ thơ
em thích
- Tìm đọc được một truyện hoặc một đoạn kịch viết về tình bạn giữa thiếu các
nước nước hoặc khám phá thế giới,...; viết được Nhật kí đọc sách, biết kể phân
vai hoặc dựng được hoạt cảnh đơn giản dựa vào truyện hoặc đoạn kịch đã đọc;
chia sẻ được những điều học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch.
- Nói được 2 – 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-ba dựa vào gi ý.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhim, u nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh, ảnh, video clip ngắn về đất nước, con người Cu-ba nếu có).
- Học sinh mang tới lớp truyện hoặc đoạn kịch phù hợp với chủ đim Thế giới
quanh ta đã đọc và Nhật ký đọc sách
- Bảng phụ ghi lại khổ thơ cuối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu: Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước gihọc.
+ Nói vi bạn về vẻ đẹp của một bãi bin hoặc một hòn đảo mà em biết.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung i qua n i, hoạt động khởi động
tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành: Cách tiến nh:
- GV yêu cầu HS: i với bạn v vẻ đẹp
của một bãi biển hoặc một hòn đảo mà em
biết.
- GV hướng dẫn nhn xét, tuyên dương.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài
mi: Chiếc nhãn vở đặc biệt.
- HS hoạt động nhóm
- 2 3 cặp chia sẻ trước lớp.
- HS nghe
-HS nghe, quan sát
2. Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: HS đọc được thành tiếng đoạn thơ trong i, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp
thơ. Hiểu được nội dung của bài đọc
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu: Giọng đọc nhẹ nhàng vui
tươi ba khổ thơ đầu; giọng đọc tha thiết ở
khổ thơ thứ tư, nhấn giọng những từ ngữ,
hình ảnh về đất nước Cu-ba những t
ngữ thể hiện cảm xúc của nhà thơ,…
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt
nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
- Gọi 1 HS đọc toàni.
- GV hướng dẫn chia đoạn: (4 đoạn thơ)
+ Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất.
+ Đoạn 2: Khổ thơ thứ hai.
+ Đoạn 3: Khổ thơ thứ ba.
+ Đoạn 4: Khổ thơ cuối.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ
- Luyn đọc từ khó: rẽ tầng mây, rộn bốn
phương, xõa bóng,
- Hướng dẫn luyện đọc ngắt nghỉ một s
dòng thơ:
Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại
Múa reo theo gió/ những thân kè/
Có phải tiên nga/ dự hội hè ?...//
Anh nhớ vô cùng/ đất nước ta !//
- Luyn đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyn đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
HS nghe GV đọc mẫu
- HS lắng nghe cách đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 3 HS đọc ngắt nhịp thơ
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+ xoã bóng: ý tả những lá kè rũ xuống, tạo
ra bóng bên dưới.
+ trời tơ: trên bầu trời có nhiều tia sáng
lung linh, huyền ảo giống như những sợi tơ.
+ e: sợ, lo lắng,...
- GV gọi HS đọc trả li lần lượt 4 u
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý n
cách trả li đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đất nước Cu-ba xinh đẹp hiện lên
trong khổ thơ thứ nhất có gì đẹp ?
* Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+ Câu 2: Mỗi sự vật trong khổ thơ thứ hai
được miêu tả bằng những từ ngữ nào ?
+ Câu 3: Vì sao những thân kè khiến nhà
thơ “mải mê nhìn”, “mải nghe”?
* Khổ thơ 2, 3 thể hiện điều gì?
+ Câu 4: Khổ thơ cuối bài giúp em cảm
nhận điều gì về tình cảm của tác giả với
nước mình và nước bạn ?
* Khổ thơ 4 nói lên điều gì?
- GV mi HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thiên
nhiên trù phú của Cu-ba, lòng yêu quý đất
nước Cu-ba và yêu quê hương của tác giả.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
-HS lng nghe.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Đất ớc Cu-ba xinh đẹp hiện lên
với ảnh nắng rực rỡ, biển xanh như
ngọc, mây hồng bồng bềnh trôi.
-Những ấn tượng ban đầu của n
thơ khi đến đất nước Cu-ba.
- Được miêu tả bằng những từ ngữ:
mía xanh đồng bãi, đồi nương
biếc, cam ngon, xoài ngọt, vàng,
ong lạc đường hoa, rộn bốn
phương.
- Vì thân hoà với tiếng gió tạo
nên âm thanh sinh động, lại màu
sắc, hình đảng gợi liên tưởng đến
những nàng tiên đi dự hội.
- Vẻ đẹp, sự tươi tốt, trù phú của
đất nước Cu-ba.
- HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận
riêng, VD: Đất nước Cu-ba tươi
đẹp, quyến rũ, nhà thơ những
cảm xúc đan xen lẫn nhau: rất nhớ
đất nước mình cũng không nỡ
rời xa đất nước bạn.
- Tình u đất nước Việt Nam và
đất nước Cu-ba của tác giả
- HS nêu theo cảm nhận riêng
-2-3 HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng
đọc diễn cảm, ngắt giọng theo nhịp thơ,
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,…
Em ạ,/ Cu-ba ngọt lịm đường/
Mía xanh đồng bãi,/ biếc đồi nương/
Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại
Ong lạc đường hoa,/ rộn bốn phương
Anh mải mê nhìn,/ anh mải nghe/
Múa reo theo gió/ những thân kè/
Tóc xanh xoá bóng,/ hàng chân trắng/
Có phải tiên nga/ dự hội hè ?...//
Ở đây với bạn,/ mỗi ngày qua/
Anh nhớ vô cùng/ đất nước ta !//
Mai mốt,/ em ơi,/ rời xứ bạn/
Anh về,/ e lại nhớ Cu-ba…//
- GV đọc lại đoạn mẫu
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- GV yêu cầu đọc lại đoạn t
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc thuộc lòng trong
nhóm, trước lớp ba khổ thơ em
thích.
3. Đọc mở rộng – Sinh hoạt u lạc bộ đọc sách – Chủ điểm Thế giới quanh ta
Mục tiêu:
- Tìm đọc được một truyện hoặc một đoạn kịch viết về tình bạn giữa thiếu các
nước nước hoặc khám phá thế gii,...
- Viết được Nhật kí đọc sách, biết kể phân vai hoặc dựng được hoạt cảnh đơn giản
dựa vào truyện hoặc đoạn kịch đã đọc.
- Chia sẻ được những điu học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch.
Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 1: Tìm đọc truyện hoặc
kịch
- GV yêu cầu HS đọc ở nhà (hoặc ở thư
vin lớp, t viện trường, hoặc đọc sách,
báo, tìm kiếm tn Internet...) một truyện
hoặc một đoạn kịch phù hợp với chủ điểm
Thế giới quanh ta” ( GV ng dẫn trước
buổi học khoảng một tuần) truyện hoặc kịch
viết về:
+ Tình bạn giữa thiếu nhi các nước.
+ Khám phá thế giới.
HS chuẩn bị truyện hoặc đoạn
kịch để mang tới lớp chia sẻ.
+ ?
3.2. Viết Nhật ký đọc sách
GV yêu cầu HS viết vào Nhật ký đọc sách
những điều em ghi nhớ sau khi đọc truyện:
tên truyện hoặc tên đoạn kịch, các sự việc
din ra,...
HS có thể trang trí Nhật ký đọc sách đơn
gin theo nội dung chủ đim hoặc nội dung
truyện, đoạn kịch.
3.3. Chia sẻ về truyện hoặc kịch:
- GV yêu cầu HS đọc hoặc trao đổi truyện,
kịch theo nhóm 4
- GV yêu cầu HS chia sẻ v Nht kí đọc
sách của mình.
Hướng dẫn lớp nhận xét bình chọn một s
Nhật ký đọc sách sáng tạo
3.4. Thi Diễn viên nhí:
- GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm:
chọn một truyện hoặc đoạn kịch, kể phân
vai hoặc dựng hoạt cảnh đơn giản và chia
sẻ với bạn những điều em học được sau khi
đọc truyện hoặc đoạn kịch đó
- GV hướng dẫn nhn xét, tuyên dương
- HS viết nhật ký đọc sách
HS đọc hoặc trao đổi truyện, kịch
cho bạn trong nhóm cùng đọc.
HS chia sẻ trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
- HS thảo lun nhóm
- 1 − 2 nhóm HS kể phân vai hoặc
din hoạt cảnh trước lớp.
4. Vận dụng.
- Mc tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Nói 2 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-
ba theo gợi ý:
Tên , cảnh đẹp, Hình ảnh nhân hóa,…
- HD nhận xét, tuyên dương
- HS nói trước lớp
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
Luyện từ và u: Dấu ngoặc đơn (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài
tập 1, 2, 3
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò ci, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhim, u nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu: To không khí vui vẻ, khn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Kể n các dấu u
em đã được học.
- GV hướng dẫn nhn xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS kể
- HS lắng nghe.
2. Luyện từ và câu
- Mc tiêu:
+ Nhận diện và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn.
+ Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK
- Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện nêu công dụng của
dấu ngoặc đơn
- GV yêu cầu HS yêu cầu của BT1.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
a/ Tìm dấu ngoặc đơn trong mỗi câu
sau:
b/ Các từ trong dấu ngoặc đơn có tác
dụng gì đối vi từ ngữ được in đậm ?
- GV hướng dẫn nhn xét, rút ra những
điu em cần ghi nhớ về dấu ngoặc đơn
(SGK)
2.2. Đặt dấu ngoặc đơn o vị trí p
hợp trong câu
- Hướng dẫn HS xác định y/c BT2.
- Hướng dẫn HS làm VBT
- GV hướng dẫn lớp NX, tuyên dương
2.3. Viết câu có dấu ngoặc đơn
- Hướng dẫn HS xác định y/c BT3.
- Hướng dẫn HS làm VBT
- GV hướng dẫn lớp nhận xét, tuyên
dương
3. Vận dụng.
- Mc tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Viết 1- 2 câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.
- HS viết và trình y trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Lng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Lp được dàn ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật nuôi trong nhà)
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các BT 1, 2.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: Khởi động, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mc tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Lp trưởng bắt bài hát “Một con vịt”
- GV liên hệ, GT i mi, Ghi bảng đầu bài.
- HS hát tập thể bàiMột con vịt”
- HS nghe giới thiệu, ghii.
2. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
- Mc tiêu:
- Lp được dàn ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật nuôi trong nhà) và chia s
với các bạn trong nhóm, lớp
- Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- HD xác định yêu cầu đề bài:
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại
nào ?
+ Đề bài yêu cầu tả con vật sống ở đâu ?
2.2. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật
nuôi trong nhà
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả BT 2 tr. 87
(Tiếng Việt 4, tập hai)
-HS đọc đề bài
-Trlời một số câu hi để phân tích
đề bài:
+ Miêu tả con vật
+ Nuôi trong nhà
- Cả lớp đọc lại kết quả BT2 tr. 87
(Tiếng Việt 4, tập hai)
- Yêu cầu HS đọc gợi ý (SGK)
- Dàn bài gm my phần ? đó là những
phần nào ?
- Nêu nội dung phần mở bài ?
- Phần thân bài gồm những nội dung nào ?
- Phần kết bài cần nói lên được điều gì ?
- Yêu cầu HS lập dàn ý
Khuyến khích HS ghi chép dưới dạng đồ
đơn giản (chỉ ghi chép vắn tắt, không viết
thành câu.)
2.3. Chia sẻ trong nhóm, thêm vào ý chính
đã lập.
- Mời 2 nhóm chia sẻ dàn ý trước lớp
- Hướng dẫn nhận xét, góp ý
- Hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
- 1 HS đọc lại
- Dàn bài gồm 3 phần: Mbài, thân
bài, kết bài
- Giới thiệu con vật định tả
- Gồm 2 nội dung:
+ Tả đặc điểm hình dáng
+ tả thói quen sinh hoạt
- Nói lên tình cm, sự quan m
chăm sóc, lợi ích của con vật,…
- HS lập dàn ý theo nhóm đôi
- Ghi các từ ngữ, hình ảnh hoặc đặc
đim chính.
2 nhóm HS chia sẻ dàn ý trước
lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét,
thêm t ngữ gợi tả, hình nh so
sánh, hình nh nhân hoá,... vào
những phần phù hợp trong dàn ý.
− 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
3. Vn dng:
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
* u nào dưới đây trình tự của dàn i
văn miêu tả con vật ?
A/ Mở bài – kết bài, - thân bài.
B/ Thân bài - mở bài – kết bài.
C/ Mở bài - thân bài kết bài.
- Gv hướng dẫn nhn xét, tuyên dương
- Gv tổng kết bài học.
- HS trả lời nhanh
+ Đáp án C.
4. Hoạt động nối tiếp:
Mc tiêu: HS ôn li những kiến thức, năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học
- Dặn HS: V xem lạii, sưu tầm 1 2
tranh, ảnh về thảo nguyên để chuẩn b i tiếp
theo: “Thảo nguyên bao la”
- Hs nêu trước lớp
- HS lắng nghe và thực hin
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài: THẢO NGUYÊN BAO LA (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Tìm được từ ngữ tả không gian trong mỗi bức tranh; nêu được phỏng đoán v
nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời
được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: V đẹp của
thiên nhiên và cuộc sống trên thảo nguyên bao la. Từ đó, rút ra được ý nghĩa:
Ca ngợi vẻ đẹp, sức sống của thảo nguyên vào mùa xuân.
- Sưu tầm và nói được 1 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh về thảo nguyên.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhim, u nước, nn ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
Ảnh chụp hoặc video clip về phong cảnh, cuộc sống ở thảo nguyên (nếu có).
Bảng phụ ghi đoạn từ “Những đợt sóng xanh bạc đầu” đến hết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu: Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước gihọc.
+ Nói vi bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc một hòn đảo mà em biết.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung i qua tên i, hoạt động khởi động
tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành: Cách tiến hành:
GV tổ chức TC “ Tiếp sức
- GV chiếu 2 bức ảnh SGK
- GV ng dẫn nhận xét, tuyên dương.
- GV liên hệ giới thiệu. ghi n bài đọc mới
Tho nguyên bao la".
- HS chơi trò chơi Tiếp sức
- Quan t tranh, tìm t ngữ tả
không gian trong bức ảnh
- HS nghe GV giới thiệui mới,
quan sát GV ghin bài đọc mới
Tho nguyên bao la".
2. Khám phá và luyện tập.
- Mc tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả, nhẹ
nhàng; nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc
điểm của s vật, hoạt động trên thảo
nguyên,...
- GV HD đọc: Đọc trôi chy i đọc, , ngắt
nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn chia đoạn: (4 đoạn )
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “xa tít”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “quanh quẩn bên
cạnh đường”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “ra thng bờ hồ”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ
- Luyện đọc từ khó: thoai thoải, rửa cát,
loang loảng, I-xức-kun, trơ trụi, xình xịch,
giật thót, ..
- Hướng dẫn cách đọc cách ngắt nghỉ và
luyện đọc một số câu dài:
Thảo nguyên chạy dài từ các dãy núi xuống
tận chân trời thành những triền đất thoại
thoải,/ rồi nhường chỗ cho những ria cát
loang loáng/ bao quanh hồ I-xác-kun xa
tit.//;
Xa xa,/ lác đác có những mái lều mới dựng
lên; // những người chăn súc vật đã ra các
đồng cỏ mùa xuân,...
- Luyn đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyn đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+ thoại thoải: khoảng đất rộng, hơi dốc, thp
dần xuống.
+ xốn xang: cảm thấy rạo rực, không yên,...
HS nghe GV đọc mẫu
- HS lắng nghe cách đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Lp đọc thm chia đoạn
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 2 HS đọc ngắt nghỉ một số câu dài
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
-HS lng nghe.
- GV gọi HS đọc trả lời ln lượt 5 câu
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý n
cách trả li đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hình ảnh “ thảo nguyên chạy dài
từ các dãy núi xuống tận chân trời” nói lên
điều gì ?
Câu 2: Những hình ảnh nào ở đoạn 2 báo
hiệu mùa xuân đã về trên thảo nguyên?
* Ý chính của đoạn 1, 2 gì?
Câu 3: Tìm từ ngũ, hình ảnh miêu tả:
- Bầy chim thiên nga:
- Hồ I-xức-kun
* Ý chính của đoạn 3, 4 gì?
Câu 4: Em ấn tượng về những từ ngữ gợi t
âm thanh nào trong bài ? Vì sao ?
Câu 5: Em chọn tên nào sau đây để đặt tên
cho bài đọc ? Vì sao ?
- Thiên nga trở về
- Thiên nga mùa xuân
- Mùa xuân trên thảo nguyên
- Mùa xuân đã về
- GV mi HS nêu ni dung bài.
- GV chốt nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp, sức
sống của thảo nguyên vào mùa xuân.
- HS trả lời lần lượt các câu hi:
- Hình ảnh “thảo nguyên chạy dài
từ các dãy núi xuống tận chân trời”
cho thấy thảo nguyên bao la, rộng
lớn.
- mặt đất đã sạch hết tuyết, tiếng
máy kéo xình xịch trên cánh đồng,
những mái lều mới dựng lên, những
người chăn súc vật đã ra các đồng
cỏ,
=> Khung cảnh thảo nguyên vào
mùa xuân.
- Từ ngữ, hình ảnh miêu tả:
+ Bầy thiên nga: trắng, lượn vòng
trên mặt hồ, lượn đi lượn lại, cất
tiếng kêu rộn rã thảng thốt, bay vút
lên cao, vun vút chao xuống nước,...
+ Hồ I-xác-kun xanh biếc, những
đợt sóng xanh bạc đầu,..
=>Hình ảnh bầy thiên nga trên hồ
I-xức-kun.
- HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận
riêng.
VD: ấn tượng với từ “xình xịch” -
tả âm thanh của tiếng máy kéo vì nó
gợi lên không khi lao động, làm cho
thảo nguyên bớt đi vẻ tĩnh lặng,
- Mùa xuân trên thảo nguyên
- HS nêu theo cảm nhận riêng
-2-3 HS nhắc lại
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng
đọc nhẹ nhàng, tha thiết; nhấn giọng
những tngữ chỉ hoạt động, đặc điểm cảnh
vật,...
Những đợt sóng xanh bạc đầu như
thể nắm tay nhau chạy từng hàng lên bờ cát
vàng.// Mặt trời đang khuất dần sau rặng
núi,/ và những khoảng nước phía xa như
nhuộm hồng. // Bầy thiên nga đang lượn đi
lượn lại,/ cất tiếng kêu rộn rã/ thảng thốt.//
Chúng bay vút lên cao, đang rộng đôi cảnh
vun vút chao xuống nước làm loang ra
những vòng rộng sủi bọt.//
- GV đọc lại đoạn mẫu
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
(HSNK đọc cả bài)
- GV yêu cầu đọc lại đoạn văn
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS đọc trước lớp
3. Vận dụng.
- Mc tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Nói 1 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh
sưu tầm được về thảo nguyên
- HD nhận xét, tuyên dương
- HS nói 1 2 câu về cảnh vật trong
tranh, ảnh sưu tầm được về thảo
nguyên
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu câu (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Luyn tập sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn trong câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các BT 1, 2
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhim, u nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu: To không khí vui vẻ, khn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Trưng ban VN bắt bài hát tập thể
cho cả lớp hát
- HS lắng nghe.
2. Luyện từ và câu
- Mc tiêu:
+ Luyn tập sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn trong câu.
+ Làm được các bài tập 1, 2 trong SGK
- Cách tiến hành:
2.1. Thêm dấu câu vào vị trí
phù hợp
- Y/c HS yêu cầu của BT1.
- Y/c HS hoạt động nhóm đôi.
a/ Dấu gạch ngang
- HS xác định yêu cầu của BT1.
- HS thảo lun nhóm đôi vào VBT
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
a/ Làng Hữu nghị Thái Lan Việt Nam một
ngôi làng đậm đà chất Việt nằm làng qThái
Lan. Nơi đây, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thời
gian sống hoạt động. Đây còn biểu tượng
của tình hữu nghị Việt Nam Thái Lan, địa
điểm gặp gỡ của con Việt kiều sống trên đất
b/ Dấu ngoặc kép
c/ Dấu ngoặc đơn
- GV hướng dẫn lớp nhận xét
2.2. Viết
- Hướng dẫn HS xác định y/c
BT2.
- Hướng dẫn HS làm VBT
- GV hướng dẫn lớp NX, tuyên
dương
Thái.
b/ Truyện “Cậu bé gặt gió" được dịch ra nhiều thứ
tiếng trên thế giới, truyền cảm hứng về nghị lực
sống sáng tạo đến thế hệ trẻ. Tại Việt Nam,
sách được Nhà xuất bản Thanh niên phát hành.
c/ Cây trinh nữ (còn gọi cây mắc cỡ hoặc cây
xấu hồ) nguồn gốc từ Nam Mỹ. Nhưng ta thể
bắt gặp cây trinh nữ khắp mọi nơi trên thế giới,
nhất là ở những khu rừng rậm.
- HS nghe bạn và GV nhận xét
- HS xác định yêu cầu của BT2.
- HS làm nhân vào VBT.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- 1 − 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS nghe bạn GV nhận xét, đánh giá hoạt
động.
3. Vận dụng.
- Mc tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS: Nêu tác dụng của “dấu gạch
ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn”
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nêu
- Lng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết được đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hìnhng của con vật nuôi trong
nhà.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời c câu hỏi. Làm được các BT 1, 2,
3, 4
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mc tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Lp trưởng bắt nhịp một bài hát tập thể
- GV liên hệ, GT bài mi, Ghi bảng đầu bài.
- HS hát tập thể
- HS nghe gii thiệu, ghi bài.
2. Viết đon văn cho bài văn tả con vật
- Mc tiêu:
- Viết được đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng ca con vật nuôi trong nhà.
và chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp
- Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu câu BT1 và đọc đoạn
văn
-HS thảo luận nhóm 4, làm vào VBT
− 1 − 2 nhóm HS trình bày kết quả
trước lớp.
a. Đoạn văn miêu tả con mèo.
b. Tác giả chọn tả những đặc điểm về
hình dáng của con mèo: màu lông
(hung hung có sắc vằn đo đỏ), đầu
(tròn tròn), hai tai (dong dỏng dựng
đứng, rất thỉnh nhạy), đôi mắt (hiền
lành, sáng),... Tác giả sử dụng nhiều từ
láy, từ vốn dùng tả người để tả con vật,
làm cho chú mèo hiện lên gần gũi,
đáng yêu.
c. Câu mở đầu: Nhấn mạnh vẻ đẹp của
bộ lông mèo. Câu cuối của đoạn văn:
Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của tác giả
về mèo Hung),
HS nghe bạn và GV nhận xét, rút ra
cách viết đoạn văn cho bài văn miêu tả
con vật.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm i vào VBT dựa vào các câu
hỏi gợi ý của GV
- 1 − 2 HS chia sẻ bài làm trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét
- HS đọc lại chỉnh sửa đoạn văn của
em
- 1 HS đọc yêu cầu BT4 đọc c thẻ
gợi ý
- HS chia sẻ trong nhóm đôi
− 1 − 2 HS chia sẻ trước lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá
hoạt động.
3. Vn dng:
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
Trò chơitruyền điện”
+ u c từ ngữ có thể dùng để tả bộ lông
của một con vật.
- Gv hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
- Gv tổng kết bài học.
- HS thi kể truyền điện
4. Hoạt động nối tiếp:
Mc tiêu: HS ôn li những kiến thức, năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Cách tiến hành:
- Khi viết đoạn văn mu tả con vật em cần
chú ý điu gì ?
- Dặn dò: Về nhà xem lại i. Chuẩn bị: bài
Biển và rừng cây dưới lòng đất”
- Hs nêu trước lớp
+ Tên con vật
+ Đặc điểm về hình dáng,..
+ Dùng từ ngữ miêu tả, hình nh so
sánh, nhân hóa,…
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P Hiệu Trưởng
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/20

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài: TỪ CU-BA (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ được với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc hòn đảo mà em biết;
nêu được phóng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
– Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời
được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc : Đất nước Ca-ba
tươi đẹp, thơ mộng và gần gũi đã để lại trong nhà thở biết bao cảm xúc. Từ đó,
rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên trù phú của Cu-ba, lòng yêu quý
đất nước Cu-ba và yêu quê hương của tác giả. Học thuộc lòng được ba khổ thơ em thích
- Tìm đọc được một truyện hoặc một đoạn kịch viết về tình bạn giữa thiếu các
nước nước hoặc khám phá thế giới,...; viết được Nhật kí đọc sách, biết kể phân
vai hoặc dựng được hoạt cảnh đơn giản dựa vào truyện hoặc đoạn kịch đã đọc;
chia sẻ được những điều học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch.
- Nói được 2 – 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-ba dựa vào gợi ý. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh, ảnh, video clip ngắn về đất nước, con người Cu-ba nếu có).
- Học sinh mang tới lớp truyện hoặc đoạn kịch phù hợp với chủ điểm Thế giới
quanh ta đã đọc và Nhật ký đọc sách
- Bảng phụ ghi lại khổ thơ cuối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc một hòn đảo mà em biết.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành: Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Nói với bạn về vẻ đẹp - HS hoạt động nhóm
của một bãi biển hoặc một hòn đảo mà em - 2 – 3 cặp chia sẻ trước lớp. biết.
- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài -HS nghe, quan sát
mới: Chiếc nhãn vở đặc biệt.
2. Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
HS đọc được thành tiếng đoạn thơ trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp
thơ. Hiểu được nội dung của bài đọc
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng vui – HS nghe GV đọc mẫu
tươi ở ba khổ thơ đầu; giọng đọc tha thiết ở
khổ thơ thứ tư, nhấn giọng ở những từ ngữ,
hình ảnh về đất nước Cu-ba và những từ
ngữ thể hiện cảm xúc của nhà thơ,…
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt - HS lắng nghe cách đọc
nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn chia đoạn: (4 đoạn thơ)
+ Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất.
+ Đoạn 2: Khổ thơ thứ hai.
+ Đoạn 3: Khổ thơ thứ ba.
+ Đoạn 4: Khổ thơ cuối.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: rẽ tầng mây, rộn bốn - HS đọc từ khó.
phương, xõa bóng,…
- Hướng dẫn luyện đọc ngắt nghỉ một số - 3 HS đọc ngắt nhịp thơ dòng thơ:
Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại
Múa reo theo gió/ những thân kè/
Có phải tiên nga/ dự hội hè ?...//
Anh nhớ vô cùng/ đất nước ta !//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4.
luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: -HS lắng nghe.
+ xoã bóng: ý tả những lá kè rũ xuống, tạo ra bóng bên dưới.
+ trời tơ: trên bầu trời có nhiều tia sáng
lung linh, huyền ảo giống như những sợi tơ.
+ e: sợ, lo lắng,...
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đất nước Cu-ba xinh đẹp hiện lên - Đất nước Cu-ba xinh đẹp hiện lên
trong khổ thơ thứ nhất có gì đẹp ?

với ảnh nắng rực rỡ, biển xanh như
ngọc, mây hồng bồng bềnh trôi.
* Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
-Những ấn tượng ban đầu của nhà
thơ khi đến đất nước Cu-ba.
+ Câu 2: Mỗi sự vật trong khổ thơ thứ hai
- Được miêu tả bằng những từ ngữ:
được miêu tả bằng những từ ngữ nào ?
mía – xanh đồng bãi, đồi nương –
biếc, cam – ngon, xoài – ngọt, vàng,
ong – lạc đường hoa, rộn bốn phương.
+ Câu 3: Vì sao những thân kè khiến nhà
- Vì thân kè hoà với tiếng gió tạo
thơ “mải mê nhìn”, “mải nghe”?
nên âm thanh sinh động, lại có màu
sắc, hình đảng gợi liên tưởng đến
những nàng tiên đi dự hội.
* Khổ thơ 2, 3 thể hiện điều gì?
- Vẻ đẹp, sự tươi tốt, trù phú của
đất nước Cu-ba.
+ Câu 4: Khổ thơ cuối bài giúp em cảm
- HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận
nhận điều gì về tình cảm của tác giả với
riêng, VD: Đất nước Cu-ba tươi
nước mình và nước bạn ?
đẹp, quyến rũ, nhà thơ có những
cảm xúc đan xen lẫn nhau: rất nhớ
đất nước mình và cũng không nỡ
rời xa đất nước bạn.
* Khổ thơ 4 nói lên điều gì?
- Tình yêu đất nước Việt Nam và
đất nước Cu-ba của tác giả
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- HS nêu theo cảm nhận riêng
- GV chốt nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thiên -2-3 HS nhắc lại
nhiên trù phú của Cu-ba, lòng yêu quý đất
nước Cu-ba và yêu quê hương của tác giả.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng - HS nêu
đọc diễn cảm, ngắt giọng theo nhịp thơ,
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,…
Em ạ,/ Cu-ba ngọt lịm đường/
Mía xanh đồng bãi,/ biếc đồi nương/
Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại
Ong lạc đường hoa,/ rộn bốn phương
Anh mải mê nhìn,/ anh mải nghe/
Múa reo theo gió/ những thân kè/
Tóc xanh xoá bóng,/ hàng chân trắng/
Có phải tiên nga/ dự hội hè ?...//
Ở đây với bạn,/ mỗi ngày qua/
Anh nhớ vô cùng/ đất nước ta !//
Mai mốt,/ em ơi,/ rời xứ bạn/
Anh về,/ e lại nhớ Cu-ba…//
- GV đọc lại đoạn mẫu - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- HS luyện đọc thuộc lòng trong
- GV yêu cầu đọc lại đoạn thơ
nhóm, trước lớp ba khổ thơ em
- GV nhận xét, tuyên dương. thích.
3. Đọc mở rộng – Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách – Chủ điểm Thế giới quanh ta Mục tiêu:
- Tìm đọc được một truyện hoặc một đoạn kịch viết về tình bạn giữa thiếu các
nước nước hoặc khám phá thế giới,...
- Viết được Nhật kí đọc sách, biết kể phân vai hoặc dựng được hoạt cảnh đơn giản
dựa vào truyện hoặc đoạn kịch đã đọc.
- Chia sẻ được những điều học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch. Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 1: Tìm đọc truyện hoặc kịch
- GV yêu cầu HS đọc ở nhà (hoặc ở thư
– HS chuẩn bị truyện hoặc đoạn
viện lớp, thư viện trường, hoặc đọc sách,
kịch để mang tới lớp chia sẻ.
báo, tìm kiếm trên Internet...) một truyện
hoặc một đoạn kịch phù hợp với chủ điểm
“Thế giới quanh ta” ( GV hướng dẫn trước
buổi học khoảng một tuần) truyện hoặc kịch viết về:
+ Tình bạn giữa thiếu nhi các nước. + Khám phá thế giới. + ?
3.2. Viết Nhật ký đọc sách
– GV yêu cầu HS viết vào Nhật ký đọc sách - HS viết nhật ký đọc sách
những điều em ghi nhớ sau khi đọc truyện:
tên truyện hoặc tên đoạn kịch, các sự việc diễn ra,...
– HS có thể trang trí Nhật ký đọc sách đơn
giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện, đoạn kịch.
3.3. Chia sẻ về truyện hoặc kịch:
– HS đọc hoặc trao đổi truyện, kịch
- GV yêu cầu HS đọc hoặc trao đổi truyện, cho bạn trong nhóm cùng đọc. kịch theo nhóm 4
– HS chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình.
- HS nhận xét, bình chọn
– Hướng dẫn lớp nhận xét bình chọn một số
Nhật ký đọc sách sáng tạo
3.4. Thi Diễn viên nhí: - HS thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm:
- 1 − 2 nhóm HS kể phân vai hoặc
chọn một truyện hoặc đoạn kịch, kể phân
diễn hoạt cảnh trước lớp.
vai hoặc dựng hoạt cảnh đơn giản và chia
sẻ với bạn những điều em học được sau khi
đọc truyện hoặc đoạn kịch đó

- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Nói 2 – 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu- - HS nói trước lớp ba theo gợi ý:
Tên , cảnh đẹp, Hình ảnh nhân hóa,…
- HD nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
Luyện từ và câu: Dấu ngoặc đơn (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập 1, 2, 3
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Kể tên các dấu câu mà - HS kể em đã được học.
- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu:
+ Nhận diện và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn.
+ Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK - Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện và nêu công dụng của dấu ngoặc đơn
- GV yêu cầu HS yêu cầu của BT1.
- HS xác định yêu cầu của BT1.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
a/ Tìm dấu ngoặc đơn trong mỗi câu
+ Chiều dài của cầu Long Biên là 2290 sau:
mét (kể cả phần cầu dẫn).
+ Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ
tập trung toàn những con ba khía (một loại còng biển lai cua).
b/ Các từ trong dấu ngoặc đơn có tác
- Từ ngữ trong ngoặc đơn bổ sung, giải
dụng gì đối với từ ngữ được in đậm ?
thích cho từ ngữ in đậm.
- GV hướng dẫn nhận xét, rút ra những - 2 — 3 HS nhắc lại ghi nhớ.
điều em cần ghi nhớ về dấu ngoặc đơn (SGK)
2.2. Đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí phù hợp trong câu
- Hướng dẫn HS xác định y/c BT2.
- HS xác định yêu cầu của BT2. - Hướng dẫn HS làm VBT - HS làm bài vào VBT.
- Chia sẻ kết quả tr trước lớp
a. Chim sâu (còn gọi là chích bông) xuất
hiện nhiều vào mùa lúa chín. Đây là loài
chim có ích cho nhà nông vì thức ăn
chính của chúng là sâu.
b. Khẩu phần ăn của củ tuyết Bắc Cực
chủ yếu là những con chuột Lơ-min (một
loại động vật gặm nhấm nhỏ sống ở vùng
khí hậu lạnh giả).
c. Cây bao báp hình ấm trà được xem là
một nét đặc trưng của xứ sở Ma-đa-ga-
xca (một đảo quốc nằm trên Ấn Độ
Dương). Chủng có thể sống trên một ngàn năm tuổi.
- GV hướng dẫn lớp NX, tuyên dương
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
2.3. Viết câu có dấu ngoặc đơn
- Hướng dẫn HS xác định y/c BT3.
– HS xác định yêu cầu của BT3. - Hướng dẫn HS làm VBT – HS làm bài vào VBT.
- 1 − 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV hướng dẫn lớp nhận xét, tuyên
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá dương hoạt động. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Viết 1- 2 câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.
- HS viết và trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật nuôi trong nhà) 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các BT 1, 2.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khởi động, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- Lớp trưởng bắt bài hát “Một con vịt”
- HS hát tập thể bài “Một con vịt”
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
- GV liên hệ, GT bài mới, Ghi bảng đầu bài.
2. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. - Mục tiêu:
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật nuôi trong nhà) và chia sẻ
với các bạn trong nhóm, lớp - Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài -HS đọc đề bài
- HD xác định yêu cầu đề bài:
-Trả lời một số câu hỏi để phân tích đề bài:
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại + Miêu tả con vật nào ?
+ Đề bài yêu cầu tả con vật sống ở đâu ? + Nuôi trong nhà
2.2. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả BT 2 tr. 87
- Cả lớp đọc lại kết quả BT2 tr. 87
(Tiếng Việt 4, tập hai) (Tiếng Việt 4, tập hai)
- Yêu cầu HS đọc gợi ý (SGK) - 1 HS đọc lại
- Dàn bài gồm có mấy phần ? đó là những - Dàn bài gồm 3 phần: Mở bài, thân phần nào ? bài, kết bài
- Nêu nội dung phần mở bài ?
- Giới thiệu con vật định tả
- Phần thân bài gồm những nội dung nào ? - Gồm 2 nội dung:
+ Tả đặc điểm hình dáng + tả thói quen sinh hoạt
- Phần kết bài cần nói lên được điều gì ?
- Nói lên tình cảm, sự quan tâm
chăm sóc, lợi ích của con vật,… - Yêu cầu HS lập dàn ý
- HS lập dàn ý theo nhóm đôi
Khuyến khích HS ghi chép dưới dạng sơ đồ - Ghi các từ ngữ, hình ảnh hoặc đặc
đơn giản (chỉ ghi chép vắn tắt, không viết điểm chính. thành câu.)
2.3. Chia sẻ trong nhóm, thêm vào ý chính đã lập.
- Mời 2 nhóm chia sẻ dàn ý trước lớp
− 2 nhóm HS chia sẻ dàn ý trước lớp.
- Hướng dẫn nhận xét, góp ý
- HS nghe bạn và GV nhận xét,
thêm từ ngữ gợi tả, hình ảnh so
sánh, hình ảnh nhân hoá,... vào
những phần phù hợp trong dàn ý.
- Hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
− 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. 3. Vận dụng: * Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành:
* Câu nào dưới đây là trình tự của dàn bài - HS trả lời nhanh văn miêu tả con vật ?
A/ Mở bài – kết bài, - thân bài. + Đáp án C.
B/ Thân bài - mở bài – kết bài.
C/ Mở bài - thân bài– kết bài.
- Gv hướng dẫn nhận xét, tuyên dương - Gv tổng kết bài học.
4. Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu:
HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học - Hs nêu trước lớp
- Dặn HS: Về xem lại bài, sưu tầm 1 – 2
tranh, ảnh về thảo nguyên để chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện
theo: “Thảo nguyên bao la”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài: THẢO NGUYÊN BAO LA (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Tìm được từ ngữ tả không gian trong mỗi bức tranh; nêu được phỏng đoán về
nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời
được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Vẻ đẹp của
thiên nhiên và cuộc sống trên thảo nguyên bao la. Từ đó, rút ra được ý nghĩa:
Ca ngợi vẻ đẹp, sức sống của thảo nguyên vào mùa xuân.

- Sưu tầm và nói được 1 – 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh về thảo nguyên. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
– Ảnh chụp hoặc video clip về phong cảnh, cuộc sống ở thảo nguyên (nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn từ “Những đợt sóng xanh bạc đầu” đến hết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc một hòn đảo mà em biết.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành: Cách tiến hành:
– GV tổ chức TC “ Tiếp sức ”
- HS chơi trò chơi Tiếp sức
- GV chiếu 2 bức ảnh SGK
- Quan sát tranh, tìm từ ngữ tả không gian trong bức ảnh
- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe GV giới thiệu bài mới,
- GV liên hệ giới thiệu. ghi tên bài đọc mới
quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Thảo nguyên bao la". “Thảo nguyên bao la".
2. Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả, nhẹ – HS nghe GV đọc mẫu
nhàng; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc
điểm của sự vật, hoạt động trên thảo nguyên,...
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, , ngắt - HS lắng nghe cách đọc
nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn chia đoạn: (4 đoạn )
- Lớp đọc thầm chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “xa tít”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “quanh quẩn bên cạnh đường”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “ra thẳng bờ hồ” + Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: thoai thoải, rửa cát, - HS đọc từ khó.
loang loảng, I-xức-kun, trơ trụi, xình xịch, giật thót, ..
- Hướng dẫn cách đọc cách ngắt nghỉ và
- 2 HS đọc ngắt nghỉ một số câu dài
luyện đọc một số câu dài:
Thảo nguyên chạy dài từ các dãy núi xuống
tận chân trời thành những triền đất thoại
thoải,/ rồi nhường chỗ cho những ria cát
loang loáng/ bao quanh hồ I-xác-kun xa tit.//;
Xa xa,/ lác đác có những mái lều mới dựng
lên; // những người chăn súc vật đã ra các
đồng cỏ mùa xuân,...
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4.
luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: -HS lắng nghe.
+ thoại thoải: khoảng đất rộng, hơi dốc, thấp dần xuống.
+ xốn xang: cảm thấy rạo rực, không yên,...
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hình ảnh “ thảo nguyên chạy dài
- Hình ảnh “thảo nguyên chạy dài
từ các dãy núi xuống tận chân trời” nói lên từ các dãy núi xuống tận chân trời” điều gì ?
cho thấy thảo nguyên bao la, rộng lớn.
Câu 2: Những hình ảnh nào ở đoạn 2 báo

- mặt đất đã sạch hết tuyết, tiếng
hiệu mùa xuân đã về trên thảo nguyên?
máy kéo xình xịch trên cánh đồng,
những mái lều mới dựng lên, những
người chăn súc vật đã ra các đồng cỏ,
* Ý chính của đoạn 1, 2 là gì?
=> Khung cảnh thảo nguyên vào
mùa xuân.
- Từ ngữ, hình ảnh miêu tả:
Câu 3: Tìm từ ngũ, hình ảnh miêu tả:
+ Bầy thiên nga: trắng, lượn vòng
- Bầy chim thiên nga:
trên mặt hồ, lượn đi lượn lại, cất - Hồ I-xức-kun
tiếng kêu rộn rã thảng thốt, bay vút
lên cao, vun vút chao xuống nước,...
+ Hồ I-xác-kun xanh biếc, những
đợt sóng xanh bạc đầu,..
* Ý chính của đoạn 3, 4 là gì?
=>Hình ảnh bầy thiên nga trên hồ
I-xức-kun.
- HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận
Câu 4: Em ấn tượng về những từ ngữ gợi tả riêng.
âm thanh nào trong bài ? Vì sao ?
VD: ấn tượng với từ “xình xịch” -
tả âm thanh của tiếng máy kéo vì nó
gợi lên không khi lao động, làm cho
thảo nguyên bớt đi vẻ tĩnh lặng,
Câu 5: Em chọn tên nào sau đây để đặt tên - Mùa xuân trên thảo nguyên
cho bài đọc ? Vì sao ?
- Thiên nga trở về
- Thiên nga mùa xuân
- Mùa xuân trên thảo nguyên - Mùa xuân đã về
- HS nêu theo cảm nhận riêng
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV chốt nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp, sức
sống của thảo nguyên vào mùa xuân.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - HS lắng nghe. - GV đọc lại toàn bài. - HS nêu
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng
đọc nhẹ nhàng, tha thiết; nhấn giọng ở
những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm cảnh vật,...
Những đợt sóng xanh bạc đầu như
thể nắm tay nhau chạy từng hàng lên bờ cát
vàng.// Mặt trời đang khuất dần sau rặng
núi,/ và những khoảng nước phía xa như
nhuộm hồng. // Bầy thiên nga đang lượn đi

lượn lại,/ cất tiếng kêu rộn rã/ thảng thốt.//
Chúng bay vút lên cao, đang rộng đôi cảnh
vun vút chao xuống nước làm loang ra
những vòng rộng sủi bọt.//
- GV đọc lại đoạn mẫu - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm
(HSNK đọc cả bài)
- GV yêu cầu đọc lại đoạn văn - HS đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Nói 1 – 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh - HS nói 1 – 2 câu về cảnh vật trong
sưu tầm được
về thảo nguyên
tranh, ảnh sưu tầm được về thảo nguyên
- HD nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu câu (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn trong câu. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các BT 1, 2
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- Trưởng ban VN bắt bài hát tập thể cho cả lớp hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu:
+ Luyện tập sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn trong câu.
+ Làm được các bài tập 1, 2 trong SGK - Cách tiến hành:
2.1. Thêm dấu câu vào vị trí phù hợp
- Y/c HS yêu cầu của BT1.
- HS xác định yêu cầu của BT1.
- Y/c HS hoạt động nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi vào VBT
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp. a/ Dấu gạch ngang
a/ Làng Hữu nghị Thái Lan – Việt Nam là một
ngôi làng đậm đà chất Việt nằm ở làng quê Thái
Lan. Nơi đây, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có thời
gian sống và hoạt động. Đây còn là biểu tượng
của tình hữu nghị Việt Nam – Thái Lan, là địa
điểm gặp gỡ của bà con Việt kiều sống trên đất Thái. b/ Dấu ngoặc kép
b/ Truyện “Cậu bé gặt gió" được dịch ra nhiều thứ
tiếng trên thế giới, truyền cảm hứng về nghị lực
sống và sáng tạo đến thế hệ trẻ. Tại Việt Nam,
sách được Nhà xuất bản Thanh niên phát hành. c/ Dấu ngoặc đơn
c/ Cây trinh nữ (còn gọi là cây mắc cỡ hoặc cây
xấu hồ) có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Nhưng ta có thể
bắt gặp cây trinh nữ ở khắp mọi nơi trên thế giới,
nhất là ở những khu rừng rậm.
- GV hướng dẫn lớp nhận xét
- HS nghe bạn và GV nhận xét 2.2. Viết
- Hướng dẫn HS xác định y/c - HS xác định yêu cầu của BT2. BT2. - Hướng dẫn HS làm VBT - HS làm cá nhân vào VBT.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- 1 − 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV hướng dẫn lớp NX, tuyên - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt dương động. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS: Nêu tác dụng của “dấu gạch - HS nêu
ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn” - Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Viết được đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật nuôi trong nhà. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các BT 1, 2, 3, 4
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- Lớp trưởng bắt nhịp một bài hát tập thể - HS hát tập thể
- GV liên hệ, GT bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Viết đoạn văn cho bài văn tả con vật - Mục tiêu:
- Viết được đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật nuôi trong nhà.
và chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp - Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đoạn văn tả đặc điểm nổi
bật về hình dáng của con vật
- Gọi 1 HS đọc yêu câu BT1
- 1 HS đọc yêu câu BT1 và đọc đoạn văn
- HD học sinh thảo luận nhóm 4
-HS thảo luận nhóm 4, làm vào VBT
− 1 − 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.
a/ Đoạn văn miêu tả con vật gì ?
a. Đoạn văn miêu tả con mèo.
b/ Tác giả đã tả đặc điểm già của con vật
b. Tác giả chọn tả những đặc điểm về
? cách sử dụng các từ ngữ miêu tả của tác hình dáng của con mèo: màu lông giả có gì độc đáo ?
(hung hung có sắc vằn đo đỏ), đầu
(tròn tròn), hai tai (dong dỏng dựng
đứng, rất thỉnh nhạy), đôi mắt (hiền
lành, sáng),... Tác giả sử dụng nhiều từ

láy, từ vốn dùng tả người để tả con vật,
làm cho chú mèo hiện lên gần gũi, đáng yêu.
c/ Câu mở đầu và câu cuối của đoạn văn
c. Câu mở đầu: Nhấn mạnh vẻ đẹp của nói lên điều gì ?
bộ lông mèo. Câu cuối của đoạn văn:
Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của tác giả về mèo Hung),
- GV hướng dẫn lớp nhận xét, tuyên
– HS nghe bạn và GV nhận xét, rút ra dương
cách viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật.
2.2. Viết đoạn văn tả đặc điểm nổi bật
về hình dáng của con vật nuôi trong nhà
- Gọi 1 HS đọc y/c BT2 - 1 HS đọc yêu cầu BT2
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn theo gợi ý: - HS làm bài vào VBT dựa vào các câu
+ Em định tả con vật nào? (VD: chó, hỏi gợi ý của GV mèo, gà,...)
- 1 − 2 HS chia sẻ bài làm trước lớp.
+ Đặc điểm nổi bật về hình dáng của con
vật đó là gì? (VD: lông, mắt, cánh,...) +
Em sẽ dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa nào để tả? +....
- HS nghe bạn và GV nhận xét
- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
2.3. Đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của
- HS đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em. em
2.4. Chia sẻ những điều em thích ở
đoạn văn của mình.
- Gọi 1 HS đọc y/c BT4
- 1 HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các thẻ
- Mời 2 nhóm chia sẻ dàn ý trước lớp gợi ý
- Y/c HS chia sẻ trong nhóm
- HS chia sẻ trong nhóm đôi
− 1 − 2 HS chia sẻ trước lớp.
- Hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng: * Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành:
Trò chơi “truyền điện”
- HS thi kể truyền điện
+ Nêu các từ ngữ có thể dùng để tả bộ lông của một con vật.
- Gv hướng dẫn nhận xét, tuyên dương - Gv tổng kết bài học.
4. Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu:
HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. Cách tiến hành:
- Khi viết đoạn văn miêu tả con vật em cần - Hs nêu trước lớp chú ý điều gì ? + Tên con vật
+ Đặc điểm về hình dáng,..
+ Dùng từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh, nhân hóa,…
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: bài - HS nghe và thực hiện
Biển và rừng cây dưới lòng đất”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (3)