Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài 5: BIỂN VÀ RỪNG CÂY DƯỚI LÒNG ĐẤT (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc t.
- Trao đổi được với bạn những điu quan sát được trong bức tranh của bài
đọc; nêu được phỏng đoán vnội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và
hoạt động khởi đng.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
phân biệt được lời nhân vật và lời ngưi dẫn chuyện; trả li được các câu hi tìm
hiu bài. Hiểu được ni dung của bài đọc: Trong chuyến thám hiểm dưới lòng đất
cùng chú Brốc và anh Han, Éc-xen đã khám phá được những điều rất kì lạ ở biển
và rừng cây.
- Rút ra được ý nghĩa: Thế giới tự nhiên luôn chứa đựng nhiều điều kì lạ,
n.
2. Phẩm chất.
- Phm chất yêu nước: Biết yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên
- Phm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại vi bạn cảm xúc
của em sau khi đã đọc bài văn.
- Trách nhim: T giác trong vic t hc, hoàn thành nhim vgiáo.
- Trung thc: Chia s chân tht nhim v hc tp ca nhóm, cá nhân.
3 . Năng lực chung.
- T ch và t hc: T giác hc tp, tham gia vào các hoạt đng
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo lun, phân ng phối hợp thực
hin nhiệm vụ học tập.
- Năng lực gii quyết vấn đề và ng to: Biết thu nhn thông tin t tình hung,
nhn ra nhng vấn đề đơn giản và gii quyết được vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: SGV, SGK, tranh nh SHS, Ti vi.
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Đi tiếp khoảng năm trăm bước” đến hết.
+ HS: SGK, thước k, bút,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi, trao
đổi những điều quan sát được trong bức tranh
của bài đọc.
+ Em đã quan sát được trong bức tranh trong
sgk.95
GV Chốt: Đây chính là 3 người thám hiểm, họ
- Học sinh thảo luận
- HS chia sẻ trước lớp
+ ... có 3 người, biển, rừng nm
..
đi tới một vùng đất mới để tm hiểm những
điu mới lạ. Vậy họ đi tới đâu, đó có những
hôm nay chúng ta cùng m hiểu qua bài
Biển và rừng cây dưới lòng đất”.
- GV ghi tên bài học
- HS nhắc lại
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mc tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
.- GV đọc mu toàn bài
Lưu ý: Giọng ngưi dn chuyn thong th,
ng điệu bình thưng; ging Éc-xen c
Brc nhanh, th hin s ngc nhiên, thích
thú;...
- Luyện đọc đoạn:
GV chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ánh ng này do
đin mà ra”.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc câu dài:
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ luyện đọc một
số câu dài u thể hin cảm xúc, suy nghĩ
của nhân vật:
+ Kể từ ngày giải được bức mật thư/
quyết định lên đường,/hôm nay đã sang ngày
thứ bốn mươi m,/giáo Brốc,/anh Han/
tôi đi xuống lòng đất.//;
+ Thật tuyệt vời! -// CBrốc u lên -//Đây
chính là toàn bộ h thực vật thuộc thời
chuyển tiếp của thế giới.// Cháu chiêm ngưỡng
đi!//Không một nhà thực vật học nào/ gặp mt
dịp may hiếmnhư vậy đâu!//;...
- Luyện đọc từng đoạn:
+ GV tổ chức cho học sinh luyện đọc đoạn
theo nhóm 2 người
+ GV theo dõi, giúp học sinh đọc các từ khó
đọc. Brốc, Éc-xen, rậm rạp, tròn trĩnh,...;
+ Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng trước lớp
- GV nhận xét các nhóm.
- HS lắng nghe, đọc thầm
- HS theo dõi SGK, đánh dấu.
- HS đọc ngắt nghỉ ở một số câui.
+ HS đọc thành tiếng trong nhóm.
+ Học sinh đọc thành tiếng trước lớp
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong bài, rút ra được nội dung i: Trong chuyến
thám hiểm dưới lòng đất cùng cBrốc và anh Han, Éc-xen đã khám phá được những
điu rất lạ biển rừng y. Rút ra được ý nghĩa: Thế giới tự nhiên luôn chứa
đựng nhiều điều kì lạ, bí ẩn.
- Cách tiến hành:
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
- Giải nghĩa từ khó (ngi SGK)
+ Giáo : chức danh khoa học cao nhất của
người ging dạy, nghiên cứu bậc Đại học.
+ Đá hoa cương : một loại đá rất cứng, có màu
sắc đa dạng, thường được sử dụng trong nh
vực xây dựng.
+ H thực vật : các loại thực vật cùng sống
trong một vùng hoặc một giai đoạn nht định.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 5 u hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV htrợ HS gặp khó khăn, u ý n ch
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: SGK/96
+ Câu 2: SGK/96
+ Em hãy nêu ý chính ca đoạn 1:
Nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 3: SGK/96
+ Câu 4: SGK/96
- Em hãy nêu ý chính của đoạn 2:
+ Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài
đọc?
Giáo dục: Yêu và bảo vthiên nhiên
+ Câu 5: SGK/96
HS đọc gii nghĩa từ khó hiu trong
phần cthích trong SGK: Mật thư,
thám hiểm, thực vật học.
+ Câu 1: Giáo Brốc, anh Han
Éc-xen đi xuống lòng đất để thám
him.
+ Câu 2: Mỗi cảnh vật h gặp trên
đường điều kì lạ là: Một n nước
rộng, trải ra mênh mông qtầm mắt,
những khối núi đá kéo i, vòm đá
hoa cương giống hệt một bầu tri với
những đám mây óng ánh đổi màu
chuyển động, cảnh vật được soi t
bằng thứ ánh sáng đặc biệt,.
- Éc-xen ngạc nhiên, sửng sốt trước
vẻ kì lạ của biển.
+ Câu 3: Rừng cây trước mt ba nhà
thám hiểm rm rạp, tán cây tròn trĩnh
như những chiếc dù, gió thổi mnh
tán cây vẫn im png phắc,.
+ Câu 4: Giáo sưBrốc khuyên Éc-xen
chiêm ngưỡng toàn bộ hệ thực vật
thuộc thi kì chuyển tiếp của thế giới
không một nhà thực vật học nào
gặp dịp may hiếmnhư vậy.
- Éc-xen, chú Brốc anh Han
khám phá ra khu rừng với những
loài cây có hình dáng độc đáo, kì lạ.
+ Thế gii t nhiên luôn chứa đựng
nhiều điều kì l, bí n.
+ Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ,
cảm nhận riêng. Vd gan dạ/ biết vượt
Liên hệ: Sau y em muốn trở thành nhà
thám hiểm không, nêu muốn y giờ em cần
làm gì?
GV khen ngợi, tuyên dương
qua khó khăn/ có sức khỏe tốt.
+ ... có, em phải học giỏi, rèn luyn
sức khỏe thật tốt tự tin vào chính
bản thân.
- HS lắng nghe
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Học sinh biết nhấn giọng ở một số từ ngữ trong bài
- Cách tiến hành:
GV u cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa
bài đọc. Xác định được giọng đọc ……..
- GV đọc lại đoạn 2
Đi tiếp khoảng năm trăm bước,/chúng tôi
thấy một rừng cây rậm rạp.// Tán cây tròn
trĩnh như những chiếc dù.// Gió thổi mạnh tán
cây vẫn im phăng phắc/ như đã hoá đá!// Hình
như/ đây một loại cây trên mặt đất không
.// Đến gần,/ chú Brốc gọi ngay tên nó://
Rừng nấm!//Nhưng không chỉ nấm/ xa
xa/ có rất nhiều loại cây cao lớn khác thường/
mọc thành từng nhóm.//
- Thật tuyêt vời! -// Chú Brốc kêu lên -//Đây
chính toàn bộ hệ thực vật thuộc thời
chuyển tiếp của thế giới.// Cháu chiêm ngưỡng
đi!// Không một nhà thực vật học nào/ gặp một
dịp may hiếm có như vậy đâu!//
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc câu nói của
chú Brốc cuối đoạn: giọng đọc thể hin sự
hưng phấn, ngạc nhiên.
- GV cho HS luyện đọc trong nhóm đoạn 2.
- GV nhn xét, tuyên dương
- HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài
đọc. Xác định được giọng đọc: Ging
người dn chuyn thong th, ng
điệu bình thưng; ging Éc-xen
chú Brc nhanh, th hin s ngc
nhiên, thích thú;....).
- HS chú ý
- Lng nghe
- Luyn đọc trong nhóm 2 người.
- Đọc trước lp
3. Vận dụng. (3-5’)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát trin năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
GV gọi HS đọc lại bài, nêu lại nội dung bài
- Chuẩn b bài sau
- HS làm theo yêu cầu.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
Luyện từ và câu: Trạng ngữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu .
- Học sinh biết cách sử dụng trạng ngữ và đặt được câu có sử dụng trạng
ngữ.
2. Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo lun, phân ng phối hợp thực
hin nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho u
hỏi, i tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề tng
gặp.
Năng lực tự chủ thọc : HS tích cực tham gia học i. HS biết ttìm kiếm,
chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước gihọc, quá trình tự giác
tham gia và thực hin các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chăm ch hc bài. Có ý thức rèn cách đặt câu có s dng trng ng.
Trách nhim: ý thc t giác trong hc tp, biết yêu qcnh đẹp loài vt
thông qua ni dung bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên : Tranh minh ha bài tp 5, tivi, máy tính ...
- Hc sinh : SGK, xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.( 3 phút)
- Mc tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khấn khởi trước giờ học và từng bước làm quen bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa các nội dung lên mời cán sự lớp điều
hành: Trò chơi “Đố bạn”
- Cán sự lớp điều hành
- Cán slớp tổ chức cho học sinh
đọc các câu sau:
VD: Ngi sân, các bạn nữ đang
nhảy dây.
Ngày mai, bạn Nam đi đá
bóng.
- Câu hỏi gi ý: Ở đâu các bạn nữ đang nhảy y ?
Khi nào bạn Nam đi đá bóng ?
Vì sao, nhữngy hoa trong chậu sắt lại?
Khi nào các bạn Lan và Hà đi tập văn nghệ?
- GV nhận xét, khen ngợi
- GV gii trc tiếp vào bài: Trng ng
rét, những cây hoa trong
chậu sắt lại.
Tối nay, các bạn Lan và Hà đi
tập văn nghệ.
- HS trả lời:
Ngoài sân
Ngày mai
Vì rét
Tối nay
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
2.Hoạt động Khám phá và luyện tập: (32 phút)
- Mc tiêu: + HS biết được khái nim ca trng ng và nhn diện được trng ng.
+ Hiu tác dng ca trng ng, xác định được trng ng trong đoạn văn.
+ Đặt câutrng ng.
- Cách tiến hành:
2.1. Bài 1: Đọc hai câu văn sau và thực hin yêu
cu
- GV hướng dn HS:
- GV YC HS trao đổi nhóm đôi.
- GV mi đại diện nhóm trình bày trước lp.
- GV nhn xét kết qu, khen ngi.
2.2.Bài 2: Đặt câu hi cho t ng đưc in
nghiêng trong mi câu sau
- GV yêu cu 1 HS nêu yêu cu bài tp
- GV yêu cu HS làm theo nhóm 3.
- Gi HS đại din nhóm chia s trước lp.
- Giáo viên nhn xét kết qu ca các nhóm
2.3. Bài 3: Đọc các câu dưới đây cho biết t
ng đưc in nghiêng b sung ý gì chou
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cu bài tp
- HS đọc yêu cu
- HS lắng nghe hướng dn
- HS tho lun nhóm
- Hs chia s kết qu trong nhóm
a. thêm vế : Nh được tưới
nước đều
b. T ng được thêm vào b
sung ý ch nguyên nhân
- HS nêu
- HS thc hin theo nhóm 3
- Đại din trình bày
a. Nhng bông hoa cúc n vàng
rc đâu ?
b. Khi nào những đoàn thuyền
ch nng m nối đuôi nhau
cp bến?
c. Vì sao cây cối héo rũ?
- 1 HS nêu yêu cui.
- HS lng nghe
- GV yêu cu HS làm vic cá nhân
- Mt vài em chia s kết qu trước lp
- GVNX, tuyên dương
2.4. Ghi nh
GV nêu câu hi, rút ra ghi nh:
- Trng ng là thành phn ph b sung ý cho câu
?
- Trng ng tr li cho các câu hi nào?
- Trng ng thường đứng đầu u, ngăn cách vi
hai thành phn chính ca cau bng du gì?
2.5. Bài 4: Xác định trng ng ca các câu trong
mỗi đoạn văn sau
- GV hướng dn HS:
- GV phát phiếu và YC HS trao đổi nhóm đôi, gch
các trng ng vào phiếu.
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lp, nhóm
khác nhn xét b sung
- GV nhn xét kết qu, khen ngi.
2.6.Bài 5: Đặt 2 3 câu v mt con vt em thích,
trong đó có câu sử dng trng ng
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cu bài tp
GV hướng dn: câu em đặt có s dng trng ng
- GV yêu cu HS làm vic nhân
- Mt vài em chia s kết qu trước lp
- GVNX, tuyên dương
- HS làm vào VBT
- Vài HS chia s kết qu
a. Để thực hin ước mơ bổ sung
cho u ý chỉ mục đích của vic
“ Linh say sưa tập đàn”
b. Bằng một ngón tay bổ sung
cho u ý chỉ phương tiện của
việc“ cậu bé vẽ những vòng tròn
trên cát”
-HS theo dõi và trả lời
- Thời gian, nơi chốn,...
- Khi nào?, Vì sao?,....
-Dấu phy
-HS nối tiếp đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cu
- HS lắng nghe hướng dn
- HS tho lun nhóm
- Hs chia s kết qu trước lp
a. Chiu chiu; xa xa gia cánh
đồng
b. Sáng sm; bng nhng i
móng sc nhn; nghe tiếng m;
góc vườn
- 1 HS nêu yêu cui.
- HS lng nghe
- Ni tiếp chia s trước lp
VD: Ngày mai, em đi học Tiếng
Anh.
Ngoài sân, các bn nam
đang đá bóng.
3. Vận dụng (5 phút)
- Mc tiêu:
+ HS tìm và nêu được các câu văn có sử dụng trạng ngữ trong các bài đã học.
+ Đặt được câu văn có trạng ngữ.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV YCHS tìm câu có trạng ngữ trong các bài em
đã học
- GV kết luận và khen ngợi
- GV tổ chức cho HS thi đua đặt câu văn có trạng
ngữ
- Nhận xét, tuyên dương
- HS thực hiện tìm và chia sẻ
theo cặp
- HS trìnhy trước lớp
- HS thực hiện
- Lng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Giúp học sinh nhn biết được đoạn văn và hoạt động của đoạn trong bài văn tả
con vật.
Biết vận dụng hiu biết về cấu tạo đoạn văn miêu tả con vt.
Phát triển năng lực văn học.
Th hin và cm nhn được v đẹp, ích li ca ca con vt.
2. Năng lực chung.
- Năng lc t ch, t hc: lng nghe, trình bày đúng và hn thành tt bài tp.
- ng lc gii quyết vn đề và sáng to: phát hin được điểm khác nhau gia
trình t đoạn văn miêu tả con vt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi vi các bn v đoạn văn miêu tả con vt.
3. Phẩm chất.
- Phm chất chăm ch, nhân ái: Chăm chỉ hc tp. yêu thương con vật.
- Phẩm cht trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc, biết chăm sóc bo v
con vt nuôi không chơi ác vi các con vt nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Kế hoch i dy; SGK c thiết b, hc liu ph v cho tiết dy.HS:
SGK Tiếng Vit 4, tp 2; VBT Tiếng Vit 4, tp 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV mở bài hát: Đàn gà con
Em hãy cho biết trong bài hát có con gì?
(GV kết hợp giới thiệu bài mới).
- HS nghe
HS trả lời
Học sinh nghe gii thiệu, ghi tựa
bài.
2.1. Tìm hiểu đoạnn miêu tả hoạt động hoặc
thói quen của con vật. 6’
- GV yêu cu
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa một số từ khó,
VD: bươi nghĩa là gì?,...
- GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4, làmi
vào VBT.
a. Đoạn văn tả những hoạt động nào của đàn gà?.
b. Hoạt động của mcon được tả bằng
những hình ảnh nào?
c. Nhận xét về cách tác gidùng từ ngữ gợi tả tiếng
kêu của gà mẹ.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.2. Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen
của một con vật nuôi trong nhà. 10’
- GV yêu cu
GV cho HS quan sát tranh, ảnh hoặc video clip
về con vật?
+ Em định tả hoạt động hoặc thói quen của con
vật nào?
+ Hoạt động hoặc thói quen của con vật đó là gì?
+ Em sẽ dùng hìnhnh nhân hoá nào để tả?
HS đọc đoạn văn sgk.
nghĩa : dùng chân gạt đất để
tìm, bắt mồi
học sinh hoạt động nhóm chia
nhóm
HS chia sẻ kết quả trước lớp
a. Đoạn văn tả hoạt động tìm mồi,
bảo vệ con của mẹ, hoạt
động chạy trốn của gà con.
b. Hoạt động của mẹ được tả
bằng những hình ảnh: tiếng kêu
“Túc, túc, túc”, “Tác, tác, tác”,
“tót”, “bươi đất tìm mồi”, “chạy
qua, chạy lại”, “vừa la vừa nhìn
diều hâu”,...; hoạt động của
con được tả bằng những hình
ảnh: “xúm lại”, “chui vào bụi
cây”, “núp dưới bờ gò”,.
c. Tác giả dùng từ ngữ gợi tả tiếng
kêu của mẹ rất đa dạng, phù
hợp và thú vị.).
HS nghe bạn và GV nhận xét, lưu
ý cách viết đoạn văn tả hoạt động
hoặc thói quen của con vật.
- HS đọc xác định yêu cầu của
BT 2.
HS quan sát
HS trả lời
- HS viết bài vào vở bài tập
2.3. Đọc và chỉnh sửa đoạn văn. 7’
Yêu cầu HS xác định yêu cầu ca BT 3.
Yêu cầu
Giáo viên nhận xét chung.
2.4. Chia sẻ những điều em thích ở đoạn văn
của nh. 7’
Yêu cầu
Yêu cầu học sinh trả lời
Từ ngữ gợi tả.? Hình ảnh nhân hóa? Câu cảm?
Giáo viên nhận xét chung.
HS xác định
HS tự đọc bài, điều chỉnh bài
làm.
1 - 2 HS chia sẻ kết quả trước
lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét.
HS hoạt động trong nhóm đôi
1 - 2 HS chia sẻ trước lớp.
HS nghe nhóm bạn trình bày và
nhận xét, đánh giá bài của bạn.
Học sinh nối tiếp đọc bài
Nhận xét bài bạn
3. Vn dng: 5’
- Gv yêu câu HS Tìm từ ngữ gợi tả tiếng kêu của
mỗi con vật gặp trên đường đi.
Tiếng của chó, mèo, dê, lợn, gà, vịt?
Nói một câu tả tiếng kêu của một con vật nêu
trên?
- Gv tổng kết bài học.
Nhận xét tiết học và nhắc nhở học sinh về nhà…
Học sinh nghe
Học sinh nêu: Tiếng của chó,
mèo, dê, lợn, gà, vịt?
HS nghe nhận xét, đánh giá của
bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài 6: MỘT BIỂU TƯỢNG CỦA ỐT-XTRÂY LI -A (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ được những điểm tvị về một công trình kiến trúc mà em biết;
nêu được phỏng đoán vnội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ hoạt
động khởi động.
- Đọc trôi chảy i đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả
li được các câu hỏim hiu i. Hiểu được ni dung của bài đọc: Nhà hát ô-pê-
ra là mt ng trình kiến trúc độc đáo, có giá trị văn hoá được coi là biểu tượng
của đất ớc Ô-xtrây-li-a.
- Giới thiệu được về một công trình kiến trúc.
2. Phẩm chất.
- Phm cht nhân ái: Có ý thc yêu quý mi s vt xung quanh.
- Phm chất chăm ch: Thc hiện đầy đủ các nhim vgiao.
- Trách nhim: lng nghe, tr li các câu hi.
3. Năng lực chung.
- T ch và t hc: T giác hc tp, tham gia vào các hoạt đng
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công phối hợp thực
hin nhiệm vụ học tập.
- Năng lực gii quyết vấn đề và ng to: Biết thu nhn thông tin t tình hung,
nhn ra nhng vấn đề đơn giản và gii quyết được vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGV, SGK, tranh nh SHS, Ti vi.
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Đi tiếp khoảng năm trăm bước” đến hết.
- HS: SGK, thước kẻ, bút,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. (3 -5’)
- Mc tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước gihọc.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi, trao
đổi những điều quan sát được trong bức tranh
của bài đọc.
GV giới thiệu bài mi, GV ghi tên bài đọc mi
- Học sinh thảo luận
- HS chia sẻ trước lớp những các
em đã quan sát được :
VD: Em quan t được trong bức
tranh là những tòa nhà lớn nằm n
bờ biển, đặc biệt tòa nhà giống như
những nh buồm đang lướt sóng
ngoài khơi.
- HS nhắc lại
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. (25-28’)
Mc tiêu:Hiểu nghĩa từ trong bài. Trả lời được các câu hỏi. Hiu ni dung i đọc;
HS xác định giọng đọc, câu dài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- Mục tiêu: Đọc trôi chảy i đọc, ngắt nghỉ
đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
- GV đọc mẫu toàn bài
Lưu ý: Giọng đọc thong thả, ng; nhấn
giọng những từ ngữ chỉ các thông tin quan
trọng,...'
- Luyện đọc đoạn:
GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Kăng-gu-ru
+ Đoạn 2: Tọa lac...gửi gắm
+ Đoạn 3: Nhà hát ...sang trọng
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Luyện đọc câu dài:
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ luyện đọc một
số câu dài: Toạ lạc trên cảng Xít-ni,/hình vòm
đặc biệt của mái nhà hát/ gi liên tưởng tới
những cánh buồm no gió/ đang lướt sóng biển
ra khơi/ hay tới những con biển khổng lồ/
trắng muốt/ dưới bầu tri xanh thẳm.//
người cho rằng/ những nh buồm trắng
những mnh ghép của Trái Đất,/ tượng trưng
cho tình đoàn kết năm châu/ mà Giôn Ất-n -
/ kiến trúc người Đan Mạch muốn gửi
gắm.//;.
- Luyện đọc từng đoạn:
+ GV tổ chức cho học sinh luyện đọc đoạn
theo nhóm 2 người
+ GV theo dõi, giúp học sinh đọc các từ khó
đọc. Ô-xtrây-li-a, ô-pê-ra, kăng-gu-ru, Giôn
Ất-sơn, xứ sở,.;
+ Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng trước lớp
- GV nhận xét các nhóm.
- HS lắng nghe, đọc thầm
- HS theo dõi SGK, đánh dấu.
- HS đọc ngắt nghỉ ở một số câui.
+ HS đọc thành tiếng trong nhóm.
+ Học sinh đọc thành tiếng trước lớp
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong bài, rút ra được nội dung i: Nhà hát ô-
pê-ra là một công trình kiến trúc độc đáo, có giá trn hoá và được coi là biu tượng
của đất ớc Ô-xtrây-li-a.
- Cách tiến hành
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
- Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK)
+ Kiến trúc (cấu tạo, kiểu ng ca mt công
trình được xác định trước khi xây dựng)
+ biểu tượng (hình nh tưng trưng)
+ toạ lạc ((nhà cửa) ở tại nơi nào đó),...
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk.
- GV htrợ HS gặp khó khăn, u ý n ch
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: SGK/100
+ Câu 2: SGK/100
+ Câu 3: SGK/100
Câu 4: SGK/100
+ Emy nêu nội dung:
+ Em y kể tên một số công trình kiến trúc
nổi tiếng ở Việt Nam.
Giáo dục: Hãy biết yêu q, trân trọng và bảo
vệ những công trình kiến trúc...
GV khen ngợi, tuyên dương
- HS đọc gii nghĩa từ khó hiểu trong
phần cthích trong SGK: t-trây,
Kăng-gu-ru, Xít ni
- 1 Hs đọc trước lớp
- HS đọc thầm lại i đọc thảo
lun theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ
để trả lời từng câu hi trong SHS.
Gợi ý:
+ Câu 1: Đoạn mở đầu của i đọc
cung cấp những thông tin về thời
đim hoàn thành thi ng, vị trí ý
nghĩa của nhà hát ô-pê-ra.
+ Câu 2: Mái m của nhà hát gợi
liên tưởng đến “những nh buồm no
gió”, những con biển khổng lồ
trắng muốt i bầu trời xanh
thm”,.
+ Câu 3: Việc các buổi biểu din
nghệ thuật lừng danh, các hội nghị,
sự kin sang trọng được tổ chức
đây cho thấy nhà hát ô-pê-ra công
trình kiến trúc rất nổi tiếng, nim
tự hào của người dân Ô-xtrây-li-a,.
+ Câu 4: Người Ô-xtrây-li-a xem
kiến trúc Giôn Ất-sơn người con
của đất ớc mình ông đã thiết kế
nên một công trình kiến trúc nổi tiếng
cho đất ớc này.
Nội dung: Nhà hát ô-pê-ra một
công trình kiến trúc độc đáo, giá
trị văn hoá và được coi là biểu tượng
của đất nước Ô-xtrây-li-a.
+ VD Bến cảng Nhà Rồng, Nhà hát
ln Hà Nội...
- HS lắng nghe
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- Mc tiêu: Hc sinh biết đọc nhn ging mt s t ng trong đoạn văn
- Cách tiến hành:
GV hướng dn HS xác đnh ging đọc trên
s hiu ni dung văn bản. (Gợi ý: Giọng đọc
thong thả, ng, nh mạch; nhấn giọng
những từ ngữ chỉ thời gian, địa danh, tên
người,...):
- GV đọc mẫu 1 đoạn, t Toạ lạc” đến s
kin sang trọng”
- T chc HS đọc/ thi đọc trước lp hay cho
HS đọc tốt đọc c bài.
- GV nhn xét, tuyên dương
HS nhắc lại cách hiểu về nội dung i
đọc. Từ đó, ớc đầu xác định được
giọng đọc và một số từ ngữ cần nhn
giọng.
- Lng nghe
- Luyn đọc trong nhóm 2 người.
- Đọc trước lp
3. Vận dụng. (3-5’)
- Mc tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
GV gọi HS đọc lại bài, nêu lại nội dung bài
- Chuẩn b bài sau
- Nhận xét tiết học.
- HS làm theo yêu cầu.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
*******************************
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
BÀI 6: NGHE NÓI: GIỚI THIÊU VỀ MỘT CÔNG TRÌNH
KIẾN TRÚC (Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nêu được phỏng đoán về ni dung bài đọc qua n bài, tranh minh hoạ và
hoạt động khởi đng.
- Giới thiệu được về một công trình kiến trúc.
- Chia sẻ được những đim thú vị về một công trình kiến trúc mà em biết
2. Phẩm chất.
- Nhân ái: Biết th hin tình cm tôn trng, quý mến các công trình kiến trúc
mà em biết
- Chăm ch: ý thc bo v các công trình kiến trúc khi em được tham
quan hoặc được biết đến
- Trung thực: Thật ttrong việc đánh giá bản thân đánh giá bạn. Mạnh
dạn tự tin trong học tập.
- Trách nhim: Có ý thc t giác tìm hiu bài hc trong hc tp.
3. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo lun, phân công phối hợp
thực hin nhiệm vụ học tập.
- ng lực gii quyết vấn đề ng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời
cho câu hỏi, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường
gặp.
- ng lực tự chủ tự học : HS tích cực tham gia đọc bài. HS biết tự tìm
kiếm, chuẩn bị lựa chọn tài liệu, pơng tiện học tập trước giờ học, quá trình
tự giác tham gia thực hiện các hoạt động học tập nhân trong giờ học trên
lớp,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh nh SGK bài 1/100 và mt s tranh nh công trình kiến trúc
khác.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước gihọc.
- Cách tiến hành:
+ GV cho cả lớp hát 1 bài hát
+ GV sử dụng tranh, ảnh để giới thiu bài
mi.
- GV ghi tên bài học mới:
- HS hát
- Quan sát tranh trả li
- HS nhắc li tên bài học
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mc tiêu:
+ Kể n được những công trình kiến trúc nổi tiếng em đã được tham quan hoặc
đã tìm hiều; gii thiệu được một công trình kiến trúc và ghi chép được tên, vị trí, đặc
đim nổi bật của ng trình kiến trúc mà em vừa nghe bạn giới thiu.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Kể tên những công trình
kiến trúc nổi tiếng đã được tham quan hoặc
tìm hiểu.
- GV mời 1HS đọc u cầu bài tâp 1
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyền
hoa để kể tên những công trình kiến trúc nổi
tiếng đã được tham quan hoặc tìm hiểu.
- GV trình chiếu hình ảnh trong BT1, yêu cầu
HS cho biết tên của các công trình đó.
- GV nhận xét , chốt ý
Giáo dục: u q trân trọng, bảo vệ
những công trình kiến trúc.
2.2. Hoạt động 2: Giới thiệu một công trình
kiến trúc
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2
và đọc các gợi ý.
Gv tổ chức HS trao đổi trong nhóm 4 dựa vào
gợi ý:
a. Đó là công trình nào? ở đâu?
b. Công trình được xây dưng nhằm mục
đích gì?
c. Công trình đó đặc sắc gì?
d. Ý nghĩa của công trình đó là gì?
- GV mi đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước
lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- Vạn Lý Trường Thành, tháp Ai Cập,
Cầu Rồng ...
- Tranh 1: Nhát Lớn Hà Nội
- Tranh 2: Cầu Rồng
- Tranh 3: Tháp Ép phen.
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý
- HS hoạt động trong nhóm 4, giới
thiu về một công trình kiến trúc
em thích theo gợi ý.
- Đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp
VD: Tết năm ngoái, em được mẹ dẫn
đi nhà thờ Đức Bà. Đây một ng
trình kiến trúc nổi tiếng nằm ngay
trung tâm quận 1, TP HCM.
- Công trình này được xây dựng vi
mục đích là nơi hành lễ cho ngưi
công giáo.
- Những nét đặc sắc của nhà thờ có thể
kể đến là: Vật liu xây dựng hoàn toàn
được mang t Pháp sang, thiết kế
móng có thể chịu tải trọng gấp 10 lần;
nội thất được thiết kế thành 1 lòng
chính, 2 lòng phụ 2 dãy nhà
nguyên; tường được trang trí bằng 56
GV nhận xét, đánh giá (Gợi ý: thể nhận
xét, đánh giá dựa vào các tiêu chí: thông tin;
ngôn ngữ; cử chỉ; thời gian;.).
Giáo dục: Tự tin, mạnh dạn khi trình bày
2.3. Hoạt động 3 : Ghi chép về một vài công
trình kiến trúc
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
- GV Cho HS hoạt động cá nhân,
Gợi ý: ghi chép vmột vài công trình kiến
trúc vào đồ duy đơn giản ( Từ khoá
trung tâm ghi n công trình bạn đã giới
thiệu, các nhánh ghi những nét đặc sắc hoặc
thông tin quan trọng,.).
GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
cửa kính mô tả các nhân vật hoặc sửa
kin, 31 ng hồn tròn và 25 cửa sổ
mắt bò; tháp chuông cao 57m, gồm 6
quả chuông được thiết kế tinh xảo.
- Ý nghĩa của nhà thờ Đức Bà i Gòn
Nhà thờ Đức là một công trình đồ
sộ, uy nghi tráng lệ. Nó đã trở thành
công trình đặc sắc biểu trưng cho
Công giáo nói riêng TP HCM của
nước ta.
- Nhận xét nhóm bạn
- Đọc yêu cầu yêu cầu
- Học sinh làm việc cá nhân
- HS chia sẻ trong nhóm đôi
- 1 - 2 HS chia sẻ trước lớp.
. Tên: Vạn Lí Trường Thành
. Vị trí: nằm ở phía Bắc Trung Quốc
. Đặc điểm nổi bật: là một công trình
xây dựng bằng đá, một danh thắng nổi
tiếng của Trung Quốc được xây dựng
từ nhiu triu đại vua cách đây hơn
2500 m. Chiều i của Vạn
Trường Thành lên đến 21.196 km với
chiều cao trung bình của các bức
tường thành 7 mét, bề rộng nơi
5m, có nơi 6m...
. Ý nghĩa:
Để bảo v Trung Quốc khỏi những
cuộc tấn công của người Hung Nô,
Mông Cổ, ngưi Turk, những bộ tộc
du mục khác đến từ những vùng hiện
thuộc Mông Cổ và Mãn Châu.
- HS nghe bạn nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
Mc tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Cách tiến hành:
+ Em hiểu công trình kiến trúc là gì?
+ Em hãy kể 1 ng trình kiến trúc em
biết nói vài nét về kiến trúc đó.
Chuẩn b cho tiết học sau: Viết i văn miêu
tả con vật.
- Nhận xét tiết học
- Công trình kiến trúc một hoặc tổ
hợp ng trình, hạng mục công trình
được xây dựng theo ý tưởng kiến trúc
hoặc thiết kế kiến trúc.
- Chùa Một cột, Bên Nhà Rồng...
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
Viết
VIẾT ĐOẠN MỞ BÀI VÀ ĐOẠN KẾT BÀI CHO BÀI VĂN MU TẢ
CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Giúp học sinh nhn biết được đoạn mở bài và đoạn kết bài trong bài văn tả con
vật.
Biết vn dụng hiểu biết về cấu tạo đoạn mở i đoạn kết i miêu tả con
vật.
Phát triển năng lực văn học.
Th hin và cm nhn được v đẹp, ích li ca ca con vt.
2. Năng lực chung.
- Năng lực t ch, t hc: lắng nghe, trình bày đúng và hoàn thành tốt bài tp.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: phát hiện được điểm khác nhau gia
trình t đoạn văn miêu t con vt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi vi các bn v đoạn văn miêu tả con
vt.
3. Phẩm chất.
- Phm chất chăm ch, nhân ái: Chăm chỉ hc tập. yêu thương con vật.
- Phẩm cht trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc, biết chăm sóc bo v
con vt nuôi không chơi ác vi các con vt nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Kế hoch bài dy; SGK và các thiết b, hc liu ph v cho tiết dy.
HS: SGK Tiếng Vit 4, tp 2; VBT Tiếng Vit 4, tp 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên yêu cầu
Kiểm ta bài cũ
- Gv yêu câu HS Tìm từ ngữ gợi tả tiếng kêu của
mỗi con vật gặp ?.
Nói một câu tả tiếng kêu của một con vật em
biết?
HS hát
Tiếng của chó, mèo, dê, lợn, gà,
vịt?
- Gv nhận xét chung.
Giới thiệu bài ghi tựa
HS nghe nhận xét, đánh giá của
bạn.
Nghe nhắc lại ghi vở
2.1. Tìm hiểu đoạn mở bài cho bài văn miêu tả
con vật nuôi trong nhà. 9’
Yêu cầu hs đọci
GV cho HS hoạt động trong nhóm đôi, làm bài
vào VBT
a. Đoạn ….
b. Đoạn…
GV nhận xét chung và kết luận
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp con vật.
+ Mở bài gián tiếp: i về việc khác có liên quan
để dẫn vào gii thiệu con vật.)
2.2. Tìm hiểu đoạn kết bài cho bài n miêu tả
con vật nuôi trong nhà. 9’
Yêu cầu hs đọci
YCHS hoạt động trong nhóm 4, làm bài vào VBT
a. Đoạn ….
b. Đoạn…
- HS xác định yêu cầu của BT 1
và đọc các đoạn mở bài.
HS chia nhóm mi vào VBT
Đoạn 1: Giới thiệu trực tiếp con
vật;
Đoạn 2: Nói về một việc khác có
liên quan để dẫn vào giới thiệu
con vật.
- 1 - 2 nhóm HS chia sẻ trước
lớp.
- HS nghe bạn nhận xét, rút ra
hai cách mở bài.
Nêu lại
HS xác định u cầu của BT 2
đọc các đoạn kết bài.
HS hoạt động trong nhóm 4, làm
bài vào VBT.
Đoạn 1: Đoạn kết thúc bài viết
bằng cách liên hệ đến người,
vật,... có liên quan; đoạn
2: Đoạn kết thúc bài viết bằng
cách nêu lên tình cảm, cảm xúc
GV nhận xét chung và kết luận
+ Kết bài không mở rộng: Kết thúc i viết
bằng cách nêu lên tình cảm, cảm xúc với con vật.
+ Kết bài mở rộng: Kết thúc i viết bằng
cách liên hệ đến người, vật,... có liên quan.
2.3. Thực hành viết đoạn mở bài kết bài
cho bài văn tả con vật nuôi trong nhà. 12’
YC hs đọc bài
YC hs viết bài
GV nhận xét chung và kết luận
với con vật.
- 1 - 2 nhóm HS chia sẻ trước
lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét, rút
ra hai cách kết bài.
HS nghe nêu lại.
HS xác định yêu cầu của BT 3.
HS viết đoạn mở i gián tiếp
đoạn kết i mở rộng cho bài văn
tả con vật nuôi trong nhà em
thích vào VBT.
- HS chia sẻ kết quả trong
nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, góp ý
và bổ sung.
- 1 - 2 HS chia sẻ kết quả
trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận
xét, đánh giá hoạt động.
3. Vận dụng. 5’
- Gv Nhìn hình vhoặc hành động của bạn trong
lớp, đoán tên con vật. Nói 1 - 2 câu về con vật đã
đoán được tên.
- Gv tổng kết bài học.
GV nhận xét, đánh giá bài của học sinh
Dặn dò.
HS xác định u cu ca hoạt
động:
HS hoạt động trong nhóm ln để
đoán tên nói vcon vật đã đoán
được tên.
1 - 2 nhóm HS trình bày trước
lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
HS nghe bạn và GV nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P Hiệu Trưởng
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/24

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài 5: BIỂN VÀ RỪNG CÂY DƯỚI LÒNG ĐẤT (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Trao đổi được với bạn những điều quan sát được trong bức tranh của bài
đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và
hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm
hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Trong chuyến thám hiểm dưới lòng đất
cùng chú Brốc và anh Han, Éc-xen đã khám phá được những điều rất kì lạ ở biển và rừng cây.
- Rút ra được ý nghĩa: Thế giới tự nhiên luôn chứa đựng nhiều điều kì lạ, bí ẩn. 2. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên
- Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại với bạn cảm xúc
của em sau khi đã đọc bài văn.
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giáo.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. 3 . Năng lực chung.
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,
nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: SGV, SGK, tranh ảnh SHS, Ti vi.
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Đi tiếp khoảng năm trăm bước” đến hết.
+ HS: SGK, thước kẻ, bút,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi, trao - Học sinh thảo luận
đổi những điều quan sát được trong bức tranh - HS chia sẻ trước lớp của bài đọc.
+ Em đã quan sát được gì trong bức tranh trong + ... có 3 người, có biển, có rừng nấm sgk.95 ..
GV Chốt: Đây chính là 3 người thám hiểm, họ
đi tới một vùng đất mới để thám hiểm những
điều mới lạ. Vậy họ đi tới đâu, ở đó có những
gì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
“Biển và rừng cây dưới lòng đất”. - GV ghi tên bài học - HS nhắc lại
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng .- GV đọc mẫu toàn bài
- HS lắng nghe, đọc thầm
Lưu ý: Giọng người dẫn chuyện thong thả,
ngữ điệu bình thường; giọng Éc-xen và chú
Brốc nhanh, thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú;...
- Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ánh sáng này do - HS theo dõi SGK, đánh dấu. điện mà ra”. + Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc câu dài:
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một - HS đọc ngắt nghỉ ở một số câu dài.
số câu dài và câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:
+ Kể từ ngày giải mã được bức mật thư/ và
quyết định lên đường,/hôm nay đã sang ngày
thứ bốn mươi tám,/giáo sư Brốc,/anh Han/ và
tôi đi xuống lòng đất.//;
+ Thật tuyệt vời! -// Chú Brốc kêu lên -//Đây
chính là toàn bộ hệ thực vật thuộc thời kì
chuyển tiếp của thế giới.// Cháu chiêm ngưỡng
đi!//Không một nhà thực vật học nào/ gặp một
dịp may hiếm có như vậy đâu!//;...
- Luyện đọc từng đoạn:
+ GV tổ chức cho học sinh luyện đọc đoạn + HS đọc thành tiếng trong nhóm. theo nhóm 2 người
+ GV theo dõi, giúp học sinh đọc các từ khó
đọc. Brốc, Éc-xen, rậm rạp, tròn trĩnh,...;
+ Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng trước lớp + Học sinh đọc thành tiếng trước lớp
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Mục tiêu:
Trả lời được các câu hỏi trong bài, rút ra được nội dung bài: Trong chuyến
thám hiểm dưới lòng đất cùng chú Brốc và anh Han, Éc-xen đã khám phá được những
điều rất kì lạ ở biển và rừng cây. Rút ra được ý nghĩa: Thế giới tự nhiên luôn chứa
đựng nhiều điều kì lạ, bí ẩn. - Cách tiến hành:
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
HS đọc giải nghĩa từ khó hiểu trong
phần chú thích trong SGK: Mật thư,
thám hiểm, thực vật học.
- Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK)
+ Giáo sư : chức danh khoa học cao nhất của
người giảng dạy, nghiên cứu ở bậc Đại học.
+ Đá hoa cương : một loại đá rất cứng, có màu
sắc đa dạng, thường được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng.
+ Hệ thực vật : các loại thực vật cùng sống
trong một vùng hoặc một giai đoạn nhất định.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: SGK/96
+ Câu 1: Giáo sư Brốc, anh Han và
Éc-xen đi xuống lòng đất để thám hiểm. + Câu 2: SGK/96
+ Câu 2: Mỗi cảnh vật họ gặp trên
đường có điều kì lạ là: Một làn nước
rộng, trải ra mênh mông quá tầm mắt,
những khối núi đá kéo dài, vòm đá
hoa cương giống hệt một bầu trời với
những đám mây óng ánh đổi màu
chuyển động, cảnh vật được soi tỏ
bằng thứ ánh sáng đặc biệt,.
+ Em hãy nêu ý chính của đoạn 1:
- Éc-xen ngạc nhiên, sửng sốt trước Nhận xét, tuyên dương.
vẻ kì lạ của biển. + Câu 3: SGK/96
+ Câu 3: Rừng cây trước mắt ba nhà
thám hiểm rậm rạp, tán cây tròn trĩnh
như những chiếc dù, gió thổi mạnh
tán cây vẫn im phăng phắc,. + Câu 4: SGK/96
+ Câu 4: Giáo sưBrốc khuyên Éc-xen
chiêm ngưỡng toàn bộ hệ thực vật
thuộc thời kì chuyển tiếp của thế giới
vì không một nhà thực vật học nào
gặp dịp may hiếm có như vậy.
- Em hãy nêu ý chính của đoạn 2:
- Éc-xen, chú Brốc và anh Han
khám phá ra khu rừng với những
loài cây có hình dáng độc đáo, kì lạ.
+ Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài + Thế giới tự nhiên luôn chứa đựng đọc?
nhiều điều kì lạ, bí ẩn.
Giáo dục: Yêu và bảo vệ thiên nhiên
+ Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ, + Câu 5: SGK/96
cảm nhận riêng. Vd gan dạ/ biết vượt
qua khó khăn/ có sức khỏe tốt.
+ ... có, em phải học giỏi, rèn luyện
Liên hệ: Sau này em có muốn trở thành nhà sức khỏe thật tốt và tự tin vào chính
thám hiểm không, nêu muốn bây giờ em cần bản thân. làm gì? - HS lắng nghe
GV khen ngợi, tuyên dương
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Học sinh biết nhấn giọng ở một số từ ngữ trong bài - Cách tiến hành:
GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa - HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài
bài đọc. Xác định được giọng đọc ……..
đọc. Xác định được giọng đọc: Giọng
người dẫn chuyện thong thả, ngữ
điệu bình thường; giọng Éc-xen và
chú Brốc nhanh, thể hiện sự ngạc
nhiên, thích thú;....). - GV đọc lại đoạn 2 - HS chú ý
Đi tiếp khoảng năm trăm bước,/chúng tôi
thấy một rừng cây rậm rạp.// Tán cây tròn
trĩnh như những chiếc dù.// Gió thổi mạnh tán
cây vẫn im phăng phắc/ như đã hoá đá!// Hình
như/ đây là một loại cây mà trên mặt đất không
có.// Đến gần,/ chú Brốc gọi ngay tên nó://

Rừng nấm!//Nhưng không chỉ có nấm/ mà xa
xa/ có rất nhiều loại cây cao lớn khác thường/
mọc thành từng nhóm.//

- Thật tuyêt vời! -// Chú Brốc kêu lên -//Đây
chính là toàn bộ hệ thực vật thuộc thời kì
chuyển tiếp của thế giới.// Cháu chiêm ngưỡng
đi!// Không một nhà thực vật học nào/ gặp một
dịp may hiếm có như vậy đâu!//

GV hướng dẫn học sinh luyện đọc câu nói của - Lắng nghe
chú Brốc ở cuối đoạn: giọng đọc thể hiện sự
hưng phấn, ngạc nhiên.
- GV cho HS luyện đọc trong nhóm đoạn 2.
- Luyện đọc trong nhóm 2 người.
- GV nhận xét, tuyên dương - Đọc trước lớp 3. Vận dụng. (3-5’) - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
GV gọi HS đọc lại bài, nêu lại nội dung bài - HS làm theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
Luyện từ và câu: Trạng ngữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
Sau bài học, học sinh biết:

- Nhận diện được trạng ngữ trong câu .
- Học sinh biết cách sử dụng trạng ngữ và đặt được câu có sử dụng trạng ngữ. 2. Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp thực
hiện nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu
hỏi, bài tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
Năng lực tự chủ và tự học : HS tích cực tham gia học bài. HS biết tự tìm kiếm,
chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác
tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,… 3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chăm chỉ học bài. Có ý thức rèn cách đặt câu có sử dụng trạng ngữ.
Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết yêu quý cảnh đẹp và loài vật thông qua nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên : Tranh minh họa bài tập 5, tivi, máy tính ...
- Học sinh : SGK, xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.( 3 phút) - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học và từng bước làm quen bài học. - Cách tiến hành:
- GV đưa các nội dung lên và mời cán sự lớp điều - Cán sự lớp điều hành
hành: Trò chơi “Đố bạn”
- Cán sự lớp tổ chức cho học sinh đọc các câu sau:
VD: Ngoài sân, các bạn nữ đang nhảy dây.
Ngày mai, bạn Nam đi đá bóng.
Vì rét, những cây hoa trong
- Câu hỏi gợi ý: Ở đâu các bạn nữ đang nhảy dây ? chậu sắt lại.
Khi nào bạn Nam đi đá bóng ?
Tối nay, các bạn Lan và Hà đi
Vì sao, những cây hoa trong chậu sắt lại? tập văn nghệ.
Khi nào các bạn Lan và Hà đi tập văn nghệ? - HS trả lời: Ngoài sân Ngày mai - GV nhận xét, khen ngợi Vì rét Tối nay
- GV giới trực tiếp vào bài: Trạng ngữ - HS nhận xét - HS lắng nghe.
2.Hoạt động Khám phá và luyện tập: (32 phút)
- Mục tiêu: +
HS biết được khái niệm của trạng ngữ và nhận diện được trạng ngữ.
+ Hiểu tác dụng của trạng ngữ, xác định được trạng ngữ có trong đoạn văn.
+ Đặt câu có trạng ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Bài 1: Đọc hai câu văn sau và thực hiện yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS:
- HS lắng nghe hướng dẫn
- GV YC HS trao đổi nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Hs chia sẻ kết quả trong nhóm
a. có thêm vế : Nhờ được tưới nước đều
b. Từ ngữ được thêm vào bổ
- GV nhận xét kết quả, khen ngợi. sung ý chỉ nguyên nhân
2.2.Bài 2: Đặt câu hỏi cho từ ngữ được in
nghiêng trong mỗi câu sau - HS nêu
- GV yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện theo nhóm 3
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm 3. - Đại diện trình bày
- Gọi HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
a. Những bông hoa cúc nở vàng rực ở đâu ?
b. Khi nào những đoàn thuyền
chở nặng tôm cá nối đuôi nhau cập bến?
c. Vì sao cây cối héo rũ?
- Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm
2.3. Bài 3: Đọc các câu dưới đây và cho biết từ
ngữ được in nghiêng bổ sung ý gì cho câu - 1 HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm vào VBT
- Một vài em chia sẻ kết quả trước lớp
- Vài HS chia sẻ kết quả
a. Để thực hiện ước mơ bổ sung
cho câu ý chỉ mục đích của việc
“ Linh say sưa tập đàn”
b. Bằng một ngón tay bổ sung
cho câu ý chỉ phương tiện của
việc“ cậu bé vẽ những vòng tròn - GVNX, tuyên dương trên cát” 2.4. Ghi nhớ
GV nêu câu hỏi, rút ra ghi nhớ: -HS theo dõi và trả lời
- Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung ý gì cho câu ?
- Thời gian, nơi chốn,...
- Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi nào? - Khi nào?, Vì sao?,....
- Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với -Dấu phẩy
hai thành phần chính của cau bằng dấu gì?
-HS nối tiếp đọc ghi nhớ
2.5. Bài 4: Xác định trạng ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau - GV hướng dẫn HS: - HS đọc yêu cầu
- GV phát phiếu và YC HS trao đổi nhóm đôi, gạch - HS lắng nghe hướng dẫn
các trạng ngữ vào phiếu. - HS thảo luận nhóm
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm - Hs chia sẻ kết quả trước lớp khác nhận xét bổ sung
a. Chiều chiều; xa xa giữa cánh đồng
b. Sáng sớm; bằng những cái
móng sắc nhọn; nghe tiếng mẹ; góc vườn
- GV nhận xét kết quả, khen ngợi.
2.6.Bài 5: Đặt 2 – 3 câu về một con vật em thích,
trong đó có câu sử dụng trạng ngữ
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài.
GV hướng dẫn: câu em đặt có sử dụng trạng ngữ - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Nối tiếp chia sẻ trước lớp
- Một vài em chia sẻ kết quả trước lớp
VD: Ngày mai, em đi học Tiếng Anh. Ngoài sân, các bạn nam đang đá bóng. - GVNX, tuyên dương
3. Vận dụng (5 phút) - Mục tiêu:
+ HS tìm và nêu được các câu văn có sử dụng trạng ngữ trong các bài đã học.
+ Đặt được câu văn có trạng ngữ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV YCHS tìm câu có trạng ngữ trong các bài em - HS thực hiện tìm và chia sẻ đã học theo cặp
- GV kết luận và khen ngợi
- HS trình bày trước lớp
- GV tổ chức cho HS thi đua đặt câu văn có trạng - HS thực hiện ngữ - Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
Phát triển năng lực ngôn ngữ.

Giúp học sinh nhận biết được đoạn văn và hoạt động của đoạn trong bài văn tả con vật.
Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo đoạn văn miêu tả con vật.
Phát triển năng lực văn học.
Thể hiện và cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của của con vật. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trình bày đúng và hoàn thành tốt bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện được điểm khác nhau giữa
trình tự đoạn văn miêu tả con vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với các bạn về đoạn văn miêu tả con vật. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ, nhân ái: Chăm chỉ học tập. yêu thương con vật.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc, biết chăm sóc bảo vệ
con vật nuôi không chơi ác với các con vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Kế hoạch bài dạy; SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.HS:
SGK Tiếng Việt 4, tập 2; VBT Tiếng Việt 4, tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 5’ - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: Đàn gà con - HS nghe
Em hãy cho biết trong bài hát có con gì? HS trả lời
(GV kết hợp giới thiệu bài mới).
Học sinh nghe giới thiệu, ghi tựa bài.
2. Khám phá (Hình thành kiến thức mới) - Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn miêu tả con gà và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Viết, đọc, chia sẻ đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của vật nuôi trong nhà. - Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đoạn văn miêu tả hoạt động hoặc
thói quen của con vật. 6’ - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk.
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa một số từ khó,
VD: bươi có nghĩa là gì?,...
nghĩa là: dùng chân gạt đất để tìm, bắt mồi
- GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4, làm bài học sinh hoạt động nhóm chia vào VBT. nhóm
HS chia sẻ kết quả trước lớp
a. Đoạn văn tả những hoạt động nào của đàn gà?. a. Đoạn văn tả hoạt động tìm mồi,
bảo vệ gà con của gà mẹ, hoạt
động chạy trốn của gà con.
b. Hoạt động của gà mẹ và gà con được tả bằng b. Hoạt động của gà mẹ được tả những hình ảnh nào?
bằng những hình ảnh: tiếng kêu
“Túc, túc, túc”, “Tác, tác, tác”,
“tót”, “bươi đất tìm mồi”, “chạy
qua, chạy lại”, “vừa la vừa nhìn
diều hâu”,...; hoạt động của gà
con được tả bằng những hình
ảnh: “xúm lại”, “chui vào bụi
cây”, “núp dưới bờ gò”,.
c. Nhận xét về cách tác giả dùng từ ngữ gợi tả tiếng c. Tác giả dùng từ ngữ gợi tả tiếng kêu của gà mẹ.
kêu của gà mẹ rất đa dạng, phù hợp và thú vị.).
HS nghe bạn và GV nhận xét, lưu
ý cách viết đoạn văn tả hoạt động
hoặc thói quen của con vật.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.2. Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen
của một con vật nuôi trong nhà. 10’ - GV yêu cầu
- HS đọc xác định yêu cầu của BT 2.
GV cho HS quan sát tranh, ảnh hoặc video clip HS quan sát về con vật?
+ Em định tả hoạt động hoặc thói quen của con HS trả lời vật nào?
+ Hoạt động hoặc thói quen của con vật đó là gì?
+ Em sẽ dùng hình ảnh nhân hoá nào để tả?
- HS viết bài vào vở bài tập
2.3. Đọc và chỉnh sửa đoạn văn. 7’
Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. HS xác định
HS tự đọc bài, điều chỉnh bài làm. Yêu cầu
1 - 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét.
Giáo viên nhận xét chung.
2.4. Chia sẻ những điều em thích ở đoạn văn của mình. 7’ Yêu cầu
HS hoạt động trong nhóm đôi
Yêu cầu học sinh trả lời
Từ ngữ gợi tả.? Hình ảnh nhân hóa? Câu cảm?
1 - 2 HS chia sẻ trước lớp.
HS nghe nhóm bạn trình bày và
nhận xét, đánh giá bài của bạn.
Học sinh nối tiếp đọc bài Giáo viên nhận xét chung. Nhận xét bài bạn 3. Vận dụng: 5’
- Gv yêu câu HS Tìm từ ngữ gợi tả tiếng kêu của Học sinh nghe
mỗi con vật gặp trên đường đi.
Tiếng của chó, mèo, dê, lợn, gà, vịt?
Học sinh nêu: Tiếng của chó, mèo, dê, lợn, gà, vịt?
Nói một câu tả tiếng kêu của một con vật nêu trên?
HS nghe nhận xét, đánh giá của bạn - Gv tổng kết bài học. .
Nhận xét tiết học và nhắc nhở học sinh về nhà…
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài 6: MỘT BIỂU TƯỢNG CỦA ỐT-XTRÂY – LI -A (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Chia sẻ được những điểm thú vị về một công trình kiến trúc mà em biết;
nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả
lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Nhà hát ô-pê-
ra là một công trình kiến trúc độc đáo, có giá trị văn hoá và được coi là biểu tượng
của đất nước Ô-xtrây-li-a.
- Giới thiệu được về một công trình kiến trúc. 2. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức yêu quý mọi sự vật xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao.
- Trách nhiệm: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. 3. Năng lực chung.
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,
nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGV, SGK, tranh ảnh SHS, Ti vi.
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Đi tiếp khoảng năm trăm bước” đến hết.
- HS: SGK, thước kẻ, bút,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. (3 -5’) - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi, trao - Học sinh thảo luận
đổi những điều quan sát được trong bức tranh - HS chia sẻ trước lớp những gì các của bài đọc. em đã quan sát được :
VD: Em quan sát được trong bức
tranh là những tòa nhà lớn nằm bên
bờ biển, đặc biệt là tòa nhà giống như
những cánh buồm đang lướt sóng ngoài khơi.
GV giới thiệu bài mới, GV ghi tên bài đọc mới - HS nhắc lại
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. (25-28’)
Mục tiêu
:Hiểu nghĩa từ trong bài. Trả lời được các câu hỏi. Hiểu nội dung bài đọc;
HS xác định giọng đọc, câu dài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ - HS lắng nghe, đọc thầm
đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. - GV đọc mẫu toàn bài
Lưu ý: Giọng đọc thong thả, rõ ràng; nhấn
giọng ở những từ ngữ chỉ các thông tin quan trọng,...'
- Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn: (4 đoạn)
- HS theo dõi SGK, đánh dấu.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Kăng-gu-ru
+ Đoạn 2: Tọa lac...gửi gắm
+ Đoạn 3: Nhà hát ...sang trọng
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Luyện đọc câu dài:
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một - HS đọc ngắt nghỉ ở một số câu dài.
số câu dài: Toạ lạc trên cảng Xít-ni,/hình vòm
đặc biệt của mái nhà hát/ gợi liên tưởng tới
những cánh buồm no gió/ đang lướt sóng biển
ra khơi/ hay tới những con sò biển khổng lồ/
trắng muốt/ dưới bầu trời xanh thẳm.// Có
người cho rằng/ những cánh buồm trắng là
những mảnh ghép của Trái Đất,/ tượng trưng
cho tình đoàn kết năm châu/ mà Giôn Ất-sơn -
/ kiến trúc sư người Đan Mạch muốn gửi gắm.//;.
- Luyện đọc từng đoạn:
+ GV tổ chức cho học sinh luyện đọc đoạn + HS đọc thành tiếng trong nhóm. theo nhóm 2 người
+ GV theo dõi, giúp học sinh đọc các từ khó
đọc. Ô-xtrây-li-a, ô-pê-ra, kăng-gu-ru, Giôn Ất-sơn, xứ sở,.;
+ Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng trước lớp + Học sinh đọc thành tiếng trước lớp
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Mục tiêu
: Trả lời được các câu hỏi trong bài, rút ra được nội dung bài: Nhà hát ô-
pê-ra là một công trình kiến trúc độc đáo, có giá trị văn hoá và được coi là biểu tượng
của đất nước Ô-xtrây-li-a. - Cách tiến hành
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
- HS đọc giải nghĩa từ khó hiểu trong
phần chú thích trong SGK: Ốt-trây, Kăng-gu-ru, Xít ni
- Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK)
+ Kiến trúc (cấu tạo, kiểu dáng của một công
trình được xác định trước khi xây dựng)
+ biểu tượng (hình ảnh tượng trưng)
+ toạ lạc ((nhà cửa) ở tại nơi nào đó),...
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - 1 Hs đọc trước lớp trong sgk.
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ
trả lời đầy đủ câu.
để trả lời từng câu hỏi trong SHS. Gợi ý: + Câu 1: SGK/100
+ Câu 1: Đoạn mở đầu của bài đọc
cung cấp những thông tin về thời
điểm hoàn thành thi công, vị trí và ý
nghĩa của nhà hát ô-pê-ra. + Câu 2: SGK/100
+ Câu 2: Mái vòm của nhà hát gợi
liên tưởng đến “những cánh buồm no
gió”, “những con sò biển khổng lồ
trắng muốt dưới bầu trời xanh thẳm”,. + Câu 3: SGK/100
+ Câu 3: Việc các buổi biểu diễn
nghệ thuật lừng danh, các hội nghị,
sự kiện sang trọng được tổ chức ở
đây cho thấy nhà hát ô-pê-ra là công
trình kiến trúc rất nổi tiếng, là niềm
tự hào của người dân Ô-xtrây-li-a,. Câu 4: SGK/100
+ Câu 4: Người Ô-xtrây-li-a xem
kiến trúc sư Giôn Ất-sơn là người con
của đất nước mình vì ông đã thiết kế
nên một công trình kiến trúc nổi tiếng cho đất nước này. + Em hãy nêu nội dung:
Nội dung: Nhà hát ô-pê-ra là một
công trình kiến trúc độc đáo, có giá
trị văn hoá và được coi là biểu tượng
của đất nước Ô-xtrây-li-a.
+ Em hãy kể tên một số công trình kiến trúc + VD Bến cảng Nhà Rồng, Nhà hát nổi tiếng ở Việt Nam. lớn Hà Nội...
Giáo dục: Hãy biết yêu quý, trân trọng và bảo
vệ những công trình kiến trúc...
GV khen ngợi, tuyên dương - HS lắng nghe
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- Mục tiêu
: Học sinh biết đọc nhấn giọng ở một số từ ngữ trong đoạn văn - Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ HS nhắc lại cách hiểu về nội dung bài
sở hiểu nội dung văn bản. (Gợi ý: Giọng đọc đọc. Từ đó, bước đầu xác định được
thong thả, rõ ràng, rành mạch; nhấn giọng ở giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn
những từ ngữ chỉ thời gian, địa danh, tên giọng. người,...):
- GV đọc mẫu 1 đoạn, từ “Toạ lạc” đến “sự - Lắng nghe kiện sang trọng”
- Tổ chức HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho - Luyện đọc trong nhóm 2 người.
HS đọc tốt đọc cả bài. - Đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. (3-5’) - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
GV gọi HS đọc lại bài, nêu lại nội dung bài - HS làm theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
******************************* Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
BÀI 6: NGHE – NÓI: GIỚI THIÊU VỀ MỘT CÔNG TRÌNH
KIẾN TRÚC (Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và
hoạt động khởi động.
- Giới thiệu được về một công trình kiến trúc.
- Chia sẻ được những điểm thú vị về một công trình kiến trúc mà em biết 2. Phẩm chất.
- Nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến các công trình kiến trúc mà em biết
- Chăm chỉ: Có ý thức bảo vệ các công trình kiến trúc khi em được tham
quan hoặc được biết đến
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. Mạnh
dạn tự tin trong học tập.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác tìm hiểu bài học trong học tập. 3. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp
thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời
cho câu hỏi, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực tự chủ và tự học : HS tích cực tham gia đọc bài. HS biết tự tìm
kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình
tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh ảnh SGK bài 1/100 và một số tranh ảnh công trình kiến trúc khác. - HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
+ GV cho cả lớp hát 1 bài hát - HS hát
+ GV sử dụng tranh, ảnh để giới thiệu bài - Quan sát tranh trả lời mới.
- GV ghi tên bài học mới:
- HS nhắc lại tên bài học
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Kể tên được những công trình kiến trúc nổi tiếng mà em đã được tham quan hoặc
đã tìm hiều; giới thiệu được một công trình kiến trúc và ghi chép được tên, vị trí, đặc
điểm nổi bật của công trình kiến trúc mà em vừa nghe bạn giới thiệu. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Kể tên những công trình
kiến trúc nổi tiếng đã được tham quan hoặc tìm hiểu.
- GV mời 1HS đọc yêu cầu bài tâp 1 - HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyền - Vạn Lý Trường Thành, tháp Ai Cập,
hoa để kể tên những công trình kiến trúc nổi Cầu Rồng ...
tiếng đã được tham quan hoặc tìm hiểu.
- GV trình chiếu hình ảnh trong BT1, yêu cầu - Tranh 1: Nhà hát Lớn Hà Nội
HS cho biết tên của các công trình đó. - Tranh 2: Cầu Rồng
- Tranh 3: Tháp Ép – phen. - GV nhận xét , chốt ý - Nhận xét
Giáo dục: Yêu quý và trân trọng, bảo vệ
những công trình kiến trúc.
2.2. Hoạt động 2: Giới thiệu một công trình kiến trúc
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2 - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý và đọc các gợi ý.
Gv tổ chức HS trao đổi trong nhóm 4 dựa vào - HS hoạt động trong nhóm 4, giới gợi ý:
thiệu về một công trình kiến trúc mà
a. Đó là công trình nào? ở đâu? em thích theo gợi ý.
b. Công trình được xây dưng nhằm mục đích gì?
c. Công trình đó có đặc sắc gì?
d. Ý nghĩa của công trình đó là gì?
- GV mời đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước - Đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp lớp.
VD: Tết năm ngoái, em được mẹ dẫn
đi nhà thờ Đức Bà. Đây là một công
trình kiến trúc nổi tiếng nằm ngay trung tâm quận 1, TP HCM.
- Công trình này được xây dựng với
mục đích là nơi hành lễ cho người công giáo.
- Những nét đặc sắc của nhà thờ có thể
kể đến là: Vật liệu xây dựng hoàn toàn
được mang từ Pháp sang, thiết kế
móng có thể chịu tải trọng gấp 10 lần;
nội thất được thiết kế thành 1 lòng
chính, 2 lòng phụ và 2 dãy nhà
nguyên; tường được trang trí bằng 56
cửa kính mô tả các nhân vật hoặc sửa
kiện, 31 bông hồn tròn và 25 cửa sổ
mắt bò; tháp chuông cao 57m, gồm 6
quả chuông được thiết kế tinh xảo.
- Ý nghĩa của nhà thờ Đức Bà Sài Gòn
Nhà thờ Đức Bà là một công trình đồ
sộ, uy nghi và tráng lệ. Nó đã trở thành
công trình đặc sắc biểu trưng cho
Công giáo nói riêng và TP HCM của nước ta. - Nhận xét nhóm bạn
GV nhận xét, đánh giá (Gợi ý: có thể nhận
xét, đánh giá dựa vào các tiêu chí: thông tin;
ngôn ngữ; cử chỉ; thời gian;.).
Giáo dục: Tự tin, mạnh dạn khi trình bày
2.3. Hoạt động 3 : Ghi chép về một vài công
trình kiến trúc
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
- Đọc yêu cầu yêu cầu
- GV Cho HS hoạt động cá nhân,
- Học sinh làm việc cá nhân
Gợi ý: ghi chép về một vài công trình kiến
trúc vào sơ đồ tư duy đơn giản ( Từ khoá
trung tâm ghi tên công trình mà bạn đã giới
thiệu, các nhánh ghi những nét đặc sắc hoặc
thông tin quan trọng,.).
- HS chia sẻ trong nhóm đôi
- 1 - 2 HS chia sẻ trước lớp.
. Tên: Vạn Lí Trường Thành
. Vị trí: nằm ở phía Bắc Trung Quốc
. Đặc điểm nổi bật: là một công trình
xây dựng bằng đá, một danh thắng nổi
tiếng của Trung Quốc được xây dựng
từ nhiều triều đại vua cách đây hơn
2500 năm. Chiều dài của Vạn Lý
Trường Thành lên đến 21.196 km với
chiều cao trung bình của các bức
tường thành là 7 mét, bề rộng có nơi 5m, có nơi 6m... . Ý nghĩa:
Để bảo vệ Trung Quốc khỏi những
cuộc tấn công của người Hung Nô,
Mông Cổ, người Turk, và những bộ tộc
du mục khác đến từ những vùng hiện
thuộc Mông Cổ và Mãn Châu. - HS nghe bạn nhận xét
GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
Mục tiêu:
HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. Cách tiến hành:
+ Em hiểu công trình kiến trúc là gì?
- Công trình kiến trúc là một hoặc tổ
hợp công trình, hạng mục công trình
được xây dựng theo ý tưởng kiến trúc
hoặc thiết kế kiến trúc.
+ Em hãy kể 1 công trình kiến trúc mà em - Chùa Một cột, Bên Nhà Rồng...
biết và nói vài nét về kiến trúc đó.
Chuẩn bị cho tiết học sau: Viết bài văn miêu tả con vật. - Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7 Viết
VIẾT ĐOẠN MỞ BÀI VÀ ĐOẠN KẾT BÀI CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Giúp học sinh nhận biết được đoạn mở bài và đoạn kết bài trong bài văn tả con vật.
Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo đoạn mở bài và đoạn kết bài miêu tả con vật.
Phát triển năng lực văn học.
Thể hiện và cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của của con vật. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trình bày đúng và hoàn thành tốt bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện được điểm khác nhau giữa
trình tự đoạn văn miêu tả con vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với các bạn về đoạn văn miêu tả con vật. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ, nhân ái: Chăm chỉ học tập. yêu thương con vật.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc, biết chăm sóc bảo vệ
con vật nuôi không chơi ác với các con vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Kế hoạch bài dạy; SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
HS: SGK Tiếng Việt 4, tập 2; VBT Tiếng Việt 4, tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 5’ - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu HS hát Kiểm ta bài cũ
- Gv yêu câu HS Tìm từ ngữ gợi tả tiếng kêu của
Tiếng của chó, mèo, dê, lợn, gà,
mỗi con vật gặp ?. vịt?
Nói một câu tả tiếng kêu của một con vật em biết?
HS nghe nhận xét, đánh giá của - Gv nhận xét chung. bạn. Giới thiệu bài ghi tựa Nghe nhắc lại ghi vở 2. 2. Khám phá. - Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn mở bài và đoạn kết bài trong bài văn tả con vật và trả lời các
câu hỏi trong sách giáo khoa.
Viết, đọc, chia sẻ đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của vật nuôi trong nhà. - Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đoạn mở bài cho bài văn miêu tả
con vật nuôi trong nhà. 9’ Yêu cầu hs đọc bài
- HS xác định yêu cầu của BT 1
và đọc các đoạn mở bài.
GV cho HS hoạt động trong nhóm đôi, làm bài
HS chia nhóm làm bài vào VBT vào VBT a. Đoạn ….
Đoạn 1: Giới thiệu trực tiếp con vật; b. Đoạn…
Đoạn 2: Nói về một việc khác có
liên quan để dẫn vào giới thiệu con vật.
- 1 - 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
- HS nghe bạn nhận xét, rút ra hai cách mở bài.
GV nhận xét chung và kết luận
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp con vật. Nêu lại
+ Mở bài gián tiếp: Nói về việc khác có liên quan
để dẫn vào giới thiệu con vật.)
2.2. Tìm hiểu đoạn kết bài cho bài văn miêu tả
con vật nuôi trong nhà. 9’ Yêu cầu hs đọc bài
HS xác định yêu cầu của BT 2 và
đọc các đoạn kết bài.
YCHS hoạt động trong nhóm 4, làm bài vào VBT HS hoạt động trong nhóm 4, làm bài vào VBT. a. Đoạn ….
Đoạn 1: Đoạn kết thúc bài viết
bằng cách liên hệ đến người,
vật,... có liên quan; đoạn b. Đoạn…
2: Đoạn kết thúc bài viết bằng
cách nêu lên tình cảm, cảm xúc với con vật.
- 1 - 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét, rút ra hai cách kết bài.
GV nhận xét chung và kết luận
+ Kết bài không mở rộng: Kết thúc bài viết
bằng cách nêu lên tình cảm, cảm xúc với con vật. HS nghe nêu lại.
+ Kết bài mở rộng: Kết thúc bài viết bằng
cách liên hệ đến người, vật,... có liên quan.
2.3. Thực hành viết đoạn mở bài và kết bài
cho bài văn tả con vật nuôi trong nhà. 12’ YC hs đọc bài
HS xác định yêu cầu của BT 3. YC hs viết bài
HS viết đoạn mở bài gián tiếp và
đoạn kết bài mở rộng cho bài văn
tả con vật nuôi trong nhà mà em thích vào VBT. -
HS chia sẻ kết quả trong
nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, góp ý và bổ sung. -
1 - 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận
xét, đánh giá hoạt động.
GV nhận xét chung và kết luận 3. Vận dụng. 5’
- Gv Nhìn hình vẽ hoặc hành động của bạn trong HS xác định yêu cầu của hoạt
lớp, đoán tên con vật. Nói 1 - 2 câu về con vật đã động: đoán được tên.
HS hoạt động trong nhóm lớn để - Gv tổng kết bài học.
đoán tên và nói về con vật đã đoán được tên.
1 - 2 nhóm HS trình bày trước
lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS nghe bạn và GV nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá bài của học sinh Dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2)