Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34 | Kết nối tri thức

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

TUN 34
Tiếng Vit
Đọc: L HI NHT BN
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng bài Lễ hội Nhật Bản, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện
thông tin quan trọng về lễ hội Nhật Bản, thể hiện nim tự hào của các bạn nhỏ
Nhật Bản về lễ hội tn đất nước mình.
- Biết được một số lễ hội đặc trưng của Nhật Bản (về thời gian tổ chức lễ hội, ý
nghĩa của l hi, các hoạt động diễn ra trong lhội,….); thấy được vẻ đẹp của
một đất nước từ squan m yêu thương của toàn hội nh cho thiếu nhi.
Hiểu điều tác giả muốn nói qua thông tin về một số lễ hội ở Nhật Bản.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ng, giao tiếp hp tác.
* Phẩm chất: Thêm yêu Lễ Hội; Yêu truyền thống văn hóa của quê hương; đam
mê đọc sách báo để hiểu biết thêm về phong tục tập quán về thiên nhiên và cuộc
sống tươi đẹp của các quốc gia trên thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- 2 HS đọc ni tiếp bài Chuyến du lch t
v và TL CH: Tháp Ép-phen đẹp thế nào
qua cm nhn của Dương và qua lời k ca
bà Mi-su?
- GV nhân xét, tuyên dương.
- Gọi 1 HS đọc YC khởi động: Chia sẻ
cùng bạn: Em biết gì về đất nước Nhật
Bản?
+ GV đưa tranh ảnh và hỏi: Mỗi tranh thể
hin hình ảnh nào rất đặc trưng của đất
nước Nhật Bản? Em biết đất nước Nhật
Bản qua những thông tin gì? (về tên gọi,
quốc kì, thiện nhiên, con người, trang
phục, ẩm thực, lễ hội,….)
+ YC HS trao đổi trong nhóm 4
+ Gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp.
+ Gv nhận xét, ghi nhận những thông tin
- HS lên bng đọc và TLCH
- Hs lng nghe
- HS quan sát, trao đi nhóm 4
TLCH
- HS trình bày
chính xác, lí thú.
- GV đưa ra một số thông tin:
+ Nhật Bản còn gọi “xứ sở mt trời
mọc”, “xứ shoa anh đào”. Quốc Kỳ Nhật
Bản n được gọi là cờ mặt trời”,
vòng tròn mt trời”, được thiết kế đơn
gin với nn trắng một vòng tròn đỏ
trung m. Màu trắng tượng trưng cho s
thun khiết chính trực màu đỏ ng
trưng cho sự chân thành và nhiệt tình.
+ Địa hình chủ yếu của Nhật Bản đồi
núi; nhiều núi lửa; ngọn núi cao nhất
Phú Sĩ cao hơn 3.776 m. Nht Bản thường
xuyên phải hứng chịu c trận động đất và
sóng thần.
+ Người Nhật rất chăm chỉ, tập trung vào
công việc, đi đúng giờ, ý thức cộng
đồng (thể hiện qua những trận động đất
sóng thần.)
+ Trang phục truyền thống của Nhật là
Kimono; những món ăn truyền thống:
Sushi (cơm trộn dấm kết hợp vi thịt cá
hải sản và các loại rau củ quả tươi);
Sashimi (hải sản tươi sống); tempura (món
rán hải sản.)
- Giáo viên giới thiệu bài đọc Lhội ở
Nhật Bản: Bài đọc sẽ đưa các em tới vùng
đất Nhật Bản nơi có nhiều lễ hội độc đáo
nhiu lễ hội rất ý nghĩa và thú vị dành cho
thiếu nhi.
- GV ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gi HS đọc mu toàn bài.
- Nêu ging đọc: ng điu chung: to, rõ
ràng, không cn din cm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Hướng dẫn HS đọc:
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dế phát
- HS đọc
- HS đọc ni tiếp
âm sai (xứ sở, quây quần, hi-si--chi,
nghỉ lễ,....), chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Ngắt giọng ở câu dài: Trên nóc nhà,/ mi
gia đình/ thường treo dải đèn lồng cá chép
sặc sỡ,/ để thể hin sức mnh/ và ý c
kiên cường.
+ Chia bài đọc thành 3 đoạn và nêu nội
dung từng đoạn:
Đoạn 1: từ đầu.....xứ sở hoa anh đào (giới
thiu về lhội Hoa anh đào ở Nhật Bản)
Đoạn 2: tiếp đến bánh hi-si--chi (giới
thiu về lhội Búp bê ở Nhật Bản)
Đoạn 3: còn lại (giới thiệu về tết Thiếu nhi
ở Nhật Bản)
- HS lng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi các nhóm đọc bài
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- HS luyn đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GV HD HS đọc từ ngữ chú thích trong
SGK, tìm thêm từ ngữ chưa hiểu (anh đào,
mnh danh,...) để tự tra từ điển.
- GV HD HS TLCH trong SGK
u 1: Nhật Bản, lễ hội nào được xem
là lớn nhất, lâu đời nhất?
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và tìmu trả
lơi.
- Gọi 2-3 HS phát biểu trước lớp.
- Cả lớp NX, Gv chốt đáp án:
+ Ở Nhật Bản, Lễ hội Hoa anh đào được
xem là lhội lớn nht, lâu đời nhất.
u 2: Có những hoạt động gì trong lễ
hội lớn nhất, lâu đời nhất đó?
- Gv nêu câu hỏi
- YC HS làm việc cá nhân, tìm câu trả lơi,
sau đó trao đổi trong nhóm đôi để thống
nhất câu TL
- Gọi một số HS phát biểu trước lớp.
- GV NX, chốt đáp án: Trong lễ hội Hoa
anh đào, người ta tổ chức rất nhiều hoạt
- HS tr li
- HS đọc thm, tìm và trao đổi vi
bn cùng nhóm
- HS nêu Nhn xét
- HS đọc thm và TLCH
- Đại din các nhóm TL
đọng: ngắm hoa, ăn liên hoan, hát hò, nhảy
a,….)
u 3: Lễ hội Búp bê và tết Thiếu nhi ở
Nhật Bản có nhng điểm khác nhau?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2+3
- YC HS làm việc theo nhóm 4 bằng hình
thức hỏi đáp (2 em hỏi, 2 em trả li)
- Đại diện một số nhóm thể hin kết quả
Hỏi - đáp trước lớp.
- Giáo viên khen ngợi những nhóm học
sinh hỏi đáp tự nhiên; nêu chính xác sự
khác biệt giữa lễ hội Búp và tết thiếu
nhiNhật Bn.
- Giáo viên nhn xét và chốt u trả lời
đúng:
+ Lhội búp nh cho các gái, Tết
Thiếu nhi dành cho các bé trai.
+ Lễ hội Búp được tổ chức vào ngày
mùng 3 tháng 3 hàng năm; tết Thiếu nhi
được tổ chức vào ngày mùng 5 tháng 5
hàng năm.
+ Lhội búp cầu may mn sức khỏe
cho các gái; tết Thiếu nhi thể hiện ước
mong về sức khỏe và sự thành công cho
cáctrai.
- 1 HS đọc, c lớp đọc thm.
- HS làm vic nhóm 4; Trao đổi
chung nhóm để thống nhất câu trả
li.
VD 1 số câu hỏi: Lễ hội Búp bê
dành cho ai? Tết thiếu nhi dành
cho ai? Lễ hội Búp bê được tổ chức
vào thời gian nào? Tết Thiếu nhi
được tổ chức vào thời gian nào? L
hội Búp bê có ý nghĩa ? Tết
Thiếu nhi có ý nghĩa gì? hoạt
động nào trong lễ hội Búp bê? Có
hoạt động nào diễn ra trong tết
thiếu nhi?
- Các nhóm trình y
+ Trong lễ hội búp bê mọi người trưng bày
nhiu búp Hina trong căn phòng đẹp
nhất của gia đình, quây qun bên nhau ăn
m đậu đỏ ăn bánh hi-si-mo-chi; trong
tết Thiếu nhi c gia đình thường treo
những giải cờ hình chép sặc sỡ nhiều
màu sắc trên nóc nhà.
u 4: Trong những lễ hội được i đến
ở bài đọc, em thích nhất lễ hội nào nhất?
Vì sao?
+ Mời HS đọc Câu hỏi 4.
+ GV gợi ý: Xem lại bài đọc, hình dung
từng l hội, suy nghĩ và nhận xét về các l
hội: quang cnh (hoa anh đào nở rộ; búp
hi-na trong căn phòng đẹp; đèn lng
chép; những dải cờ hình chép sặc sỡ,
nhiu màu…..); hoạt động (liên hoan, hát
hò, nhảy múa; quay quần n nhau, ăn
m, ăn nh, treo đèn lồng,….); ý nghĩa
(giải thích do Nhận Bn được mệnh
danh xứ sở hoa anh đào; cầu may mn
sức khỏe cho các gái, thể hiện sức
mnh và ý chí kiên cường của các
trai,….)
+ Gọi một số HS trình bày ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý, khen ngơi
sự sáng tạo.
u 5: Ở VN có những ngày lễ, ngày tết
nào dành cho trẻ em? Em hãy kể một số
hoạt động được trẻ em u thích trong
ngày lễ, tết đó?
- 2 HS đọc câu hỏi 5
- YC HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trao
- HS đọc thm u hi theo, suy
nghĩ và trả li theo cm nhn ca
mình.
- HS chia s trước lp: Thích nht
l hi Búp bế vì l hi này th hin
s quan tâm, yên thương tới các bé
gái; Trong l hi có nhiu búp bê
đẹp. L hi rt vui: mọi người quay
quần bên nhau cùng ăn cơm đu
đỏ, bánh hi-si--chi,…
- Hs đọc câu hi
- HS tho lun nhóm 4
- Đại din các nhóm trình bày:
Vit Nam có tết thiếu nhi (mùng 01
đổi trong nhóm 4 để thống nhất câu TL.
- Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
tháng 06); Có Tết Trung thu (rm
tháng 8) dành cho tr em. Trong
ngày l ngày tết đó một s hot
động được tr em yêu thích: đưc
người ln tng quà; đi chơi công
viên; phá c trông trăng; xem và
biu diễn văn nghệ; tng quà các
bn có hoàn cảnh đặc bit.
3. Luyện tập, thực hành:
- GV cho HS đọc ni tiếp 3 đoạn trước
lp.
- GV cho HS luyn đọc theo cp.
- GV nhn xét, tuyên dương.
- HS đọc ni tiếp
- HS luyn đọc theo cp.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì?
- HS tr li.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Tiếng Vit
Luyn t và câu: LUYN TP V DU CÂU
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Luyn tập sử dụng các dấu u đã học theo công dụng, cthể: dấu gạch ngang
để đánh dấu các ý liệt và nối từ ngữ trong một liên danh; dấu ngoặc kép để
đánh dấu lên tác phẩm hoặc tài liu; dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ng, giao tiếp và hp tác, gii quyết vấn đề
sáng to.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu hc tp
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi: Hãy nêu các dấu câu đã học?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gii thiu bài ghi bài: m nay chúng
mình s cùng nhau đi ôn lại các du câu đã
hc.
- 2-3 HS tr li
- HS lng nghe, ghi bài vào v.
2. Luyn tp, thc hành:
Bài tp 1:
- Giáo viên trình chiếu bài tp và gi mt
học sinh đọc i tp nêu yêu cu ca bài
tp
- Đặt câu hibiên giới” (nêu trong đoạn
văn) thể hin quan h gn kết gia hai
nước nào? Thng cnh độc đáo ca Lào
được k ra gm nhng gì?
- Gọi đại din 2 - 3 nhóm hc sinh trình
bày kết qu trước lp
- Giáo viên có th nhn xét và chốt đáp án:
Du câu thay thế cho bông hoa là du gch
ngang. Du gch ngang đây có hai công
dng:
+ Ni các t ng trong mt liên danh (Vit
Lào)
+ Đặt đầu dòng để đánh dấu các ý lit kê
Lit kê nhng thng cnh nước Lào.
Bài tập 2: Đoạnn đã bị c b du
ngoc kép và du ngoặc đơn hãy cho
biết nhng du câu đó được đặt đâu?
- Gi mt học sinh đọc i tp, nêu yêu
cu ca bài tp
- Giáo viên phát phiếu bài tp cho các
nhóm
- Giáo viên có th gi ý: tìm trong các
đoạn văn tên các tác phẩm, phn chú thích,
thuyết minh v năm sinh năm mất ca tác
gi năm ra đời ca tác phm; nh li yêu
- Nêu yêu cu ca bài tp
- Tr li câu hi theo hiu biết cá
nhn
- Hc sinh làm việc cá nhân sau đó
trao đổi nhóm đôi và thống nht
kết qu
- Đại din 2 đến 3 nhóm hc sinh
trình bày kết qu trước lp
- Mt học sinh đọc và Nêu yêu cu
ca bài tp
- Hc sinh làm việc nhóm 4 đ
thng nht kết qu vào phiếu bài
tp.
- Đại din 2 đến 3 nhóm hc sinh
trình bày phiếu bài tập trước lp.
cầu khi đánh dấu tên tác phm phn chú
thích
- C lp và giáo viên nhn xét và chốt đáp
án:
a/ “Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn” là
phim hot hình ni tiếng của Oan Đi-xni.
Phim được chuyn th tu chuyn
Nàng Bạch Tuyết” trong tập “Truyn c
Grim”.
b/ Trần Văn Cẩn (1910-1994) họa sĩ tài
năng bậc nht Vit Nam. Ông sáng tác bc
tranh “Em Thúy” (1943) dựa trên nguyên
mu là cô cháu gái đáng yêu ca mình.
Bức tranh đã được chuyên gia người Ô-
xtray-li-a phc chế năm 2004.
i tp 3
- Giáo viên gi hai học sinh đọc và nêu
yêu cu ca bài tp
- Yêu cu hc sinh làm vic theo nhóm 4
- Gọi đại din 2 - 3 nhóm hc sinh trình
bày kết qu đã làm lớp
- Nhn xét chọn ra câu đúng và hay nhất
giáo viên nhn xét và ghi nhng câu s
dng dấu câu đúng nhất và yêu cu.
VD: Du gch ngang:
Cô của mình dã đi du lịch nhiu nước trên
thế gii:
- Hà Lan, nơi có nhng chiếc ci xay gió
độc đáo.
- Đan Mạch, quê hương ca An-đéc-xen
- Cam-pu-chia, đất ớc có đền Ăng-co
Vát c kính,
Du ngoc kép: Hi hc lp 3, em rt thích
bài thơ “Một mái nhà chung” và câu
chuyn bác sĩ Y-éc-xanh”. Đến bây gi,
mình vn nh ni dung của bài thơ, câu
chuyn y.
Du ngoặc đơn: Đến Hàn Quốc, ai cũng
mun thưởng thc món Kim-páp (cơm
- Đọc yêu cu ca bài tp
- Làm vic theo nhóm 4
- Đại din các nhóm trình bày
cun rong bin) ni tiếng.
3. Vn dng, tri nghim:
- Em hãy chia s với người thân v nhng
kiến thc em học được trong gi hc
- Nhận xét, tuyên dương nhng HS tích
cc. Dn HS chun b bài sau.
- HS lng nghe
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
_____________________________________
Tiếng Vit
Viết: VIẾT THƯ CHO MỘT NGƯỜI BN XA MÀ ĐÃ LÂU EM CHƯA
GP
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Biết thực hành viết thư điện tử trong tình hung cụ thể.
* Năng lực chung: năng lc ngôn ng, gii quyết vấn đề sáng to.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- Cho c lp hát.
- GV nêu yêu cu ca tiết học, ghi đầu
bài.
2. HĐ khám phá
- HS hát
1. Chun b
- Giáo viên mi một đến hai hc sinh
nhc li cách viết thư điện t (đã nêu
trong hoạt động viết i 28)
- Hc sinh m việc cá nhân để thc hin
các công vic sau
+ Xác định ch đề ca t
+ Xác định ni dung thư: thăm hỏi bn
sc khe ca bn, hc tp ca bn, k
chuyn ca mình, sc khe ca bn thân
- Nhc li cách viết thư điện t (đã
nêu trong hoạt động viết bài 28
- Làm vic nhân thc hin các
yêu cu ca giáo viên
gia đình, những thay đổi ca bn thân và
gia đình. Nêu mong muốn hoc chia s
nhng d đnh sp ti, mong được gp li
bn, s chuyến đến tham gia đình bạn.
Tham gia câu lc b tiếng Anh
+ Thêm tệp đính kèm: tranh ảnh video…
- YC HS trao đổi nhóm đôi, góp ý cho
nhau v kết qu chun b trên
2. Viết
- YC Hc sinh viết t vào vở theo ni
dung đã chun b. Nếu son thư trên máy
tính cn s dng các biểu tượng cm xúc
hoc đính kèm các tp nh video v bn
thân bn bè trường học gia đình hay q
hương ca mình
- Giáo viên nhc hc sinh s dng các t
ng như: vô cùng cảm ơn, Cảm ơn vì,
biết ơn vì, kng th nào quên, chng th
nào để th hin tình cm cm xúc đối vi
người nhận thư.
- Giáo viên quan sát hc sinh h tr
nhng em còn hn chế gì k năng viết -
Giáo viên xem qua bài ca hc sinh khi
các em đang làm bài chọn các bài hay để
đọc trước lp nhng bài chưa tốt thì trao
đổi góp ý hướng dn riêng cho tng em.
HĐ 3. Đọc soát và chnh sa
- Giáo viên hướng dn học sinh đọc li
bài viết để phát hin li
- Giáo viên hướng dn hc sinh chnh sa
lỗi trước khi np bài viết: dùng bút c
sa li trc tiếp vào bài viết (ví d li t
ng, li viết câu, li chính t. Có th viết
li li cm ơn sao cho hay và chân thành
hoc thay đổi thông tin đínhm bằng
cách gi tm tp…Ghi vào sổ tay mt
s li và d kiến cách sa li
HĐ4. Nghe thầy cô nhn xét và chnh
sửa bài làm theo hưng dn
- GV nhn xét chung vi viết.
3. Vn dng tri nghim
- GV HD hc sinh thc hin yêu cu
hoạt động vn dng: Trao đi vi người
thân v nội dung thư điện t mà em
Lng nghe s góp ý của người thân v
ni dung mà em đã viết.
- Giáo viên yêu cu hc sinh nhc li ni
dung chính ca bài 29
- Giáo viên hi hc sinh thy yêu thích
nht ni dung nào bài 29
- Giáo viên tóm tt li ni dung bài hc
nhn xét kết qu hc tp ca các em
- Khen ngợi động viên các em hc tp
ch cc dặn trước các em đọc trước bài
30
- Hs đọc li bài viết ca mình và li
nhn xét của GV; tìm ra ưu điểm,
nhược điểm của thư điện t mình đã
viết.
+ Trao đổi nhóm đôi về ưu điểm,
nhược điểm trong thư điện t ca
mình
+ Chỉnh là bài làm theo hướng dn
- Hs lng nghe và thc hin
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
______________________________________
Tiếng Vit
Đọc: NGÀY HI
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Đọc đúng diễn cm i tNgày Hội; giọng đọc hào hứng, vui tươi, biết
nhấn giọng ở những chỗ thể hiện cảm xúc, biết ngắt nghỉ hơichỗ ngắt nhịp t
và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết và hiểu được các hình nh thơ, hiểu được nội dung và thông điệp tác
gimuốn nói qua bài thơ.
* Năng lực chung: năng lc ngôn ng, giao tiếp và hp tác, t gii quyết vấn đề
và sáng to.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim. Có ý thc chung tay bo v môi trường
xây dng thế gii hòa bình
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV gi HS chia s điều các em thích
bài L hi Nht Bn.
- HS chia s
- GV cho Hs quan sát tranh minh họa bài
đọc và cho biết bức tranh vẽ gì?
- H: Hình ảnh bồ câu trắn trong bức tranh
có ý nghĩa gì?
H: hình ảnh bồ câu trắng thường thấy ở
đâu?
- GV và HS nhận xét, góp ý.
- HS quan sát và tr li (tranh v
các bn nam, n thiếu nhi có các
màu da khác nhau đang tung nhng
chú bu trng lên bu tri)
- HS TL theo hiu biết (Chim b
câu trắn được coi là biu tượng ca
hòa bình, yên vui và hnh phúc.)
- GV giới thiệu bài mi: Ngày thiếu nhi
khắp thế giới thọp tại trại thế giới để
vui chơi, cùng nhau tung những cchim
bồ câu trắn lên bầu trời để bày tỏ tình đoàn
kết và mong ước hòa bình cho thế gii.
Chung ta hãy cùng đọc để hiu và cảm
nhận i đẹp của i tvà khát vọng hòa
bình lớn lao đó nhé.
- Ghi tên bài
- HS lng nghe
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV đọc mu toàn bài. Nêu giọng đc:
đọc rõ ràng, din cm, hào hng, vui tươi
* HD HS đọc:
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát
âm sai: tung lên, nào, lời nhắn, tiếng nói,
nim tin, ánh nắng,....
- HS lng nghe, theo dõi
- HS lng nghe
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ/ câu thơ thể
hin cảm xúc.
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- 5 HS đọc
- Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm.
- GV gọi 1 HS lên chia sẻ phần luyện đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS luyn đọc
- Hs lên chia s
b. Tìm hiểu bài:
- GV HD HS đọc cgiải từ ngữ trong
SGK và tìm tm những từ chưa hiểu, HD
HS tra từ điển.
- GV HD HS TLCH trong SGK:
u 1: khổ thơ đâu, trại hè thiếu nhi thé
gii được giới thiệu bằng hình ảnh nào?
Hình ảnh đó có ý nghĩa gì?
- YC HS TL nhóm đôi để trả lời câu hỏi
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- GV và HS nhận xét, góp ý và thống nhất
câu TL: Trại hè thế giới được giới thiệu
bằng hình ảnh “trăm ng dồn biển”,
nghĩa là: trại hè này có rất nhiều bạn nhỏ
từ khắp nơi trên thế gii đến tham dự. Trại
hè như hình ảnh thế gii thu nhỏ li.
- 1-2 HS đọc YC, c lớp đọc thm
theo.
- Đại din mt s nhóm trình bày
- HS lng nghe.
u 2: u những đặc điểm khác nhau
của các bạn dự trại hè thiếu nhi trên thế
gi?
- GV nêu câu hỏi
- YC HS làm việc cá nhân để TLCH
- 3-4 HS báo cáo kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Chốt đáp án: Khác nhau về địa lí: Họ đến
từ những vùng đất khác nhau như Trung
Quốc, châu Mỹ, châu Âu (gần sông Đa-
nuýp) và Việt Nam; Khác nhau về màu da:
da đen, da vàng, da đỏ; Khác nhau về tiếng
nói: mỗi ngườii một thứ tiếng khác
nhau.
u 3: Đoán xem các bạn thiếu nhi ở trại
hè đã gửi lời nhắn, lời chúc tới bồ câu
trắng?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
- YC HS suy nghĩ cá nhân rồi thống nhất
- HS ni tiếp nêu
- HS đọc, lớp đọc thm theo
- HS trao đổi trong nhóm
với bạn cùng bàn.
- Gọi 1 số HS trả lời trước lớp
- GV và cả lớp nhận xét, thống nhất câu trả
li: Mong ước, lời chúc và niềm tin về một
thế giới hòa bình, yên vui, ngập tn hạnh
phúc.
u 4: Bầu trời được miêu tả như thế nào
ở khổ thơ cuối?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối
- Gọi 2-3 HS trả lời
- GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án.
- GV tuyên dương HS.
u 5: Nếu em được tham gia trại hè, em
sẽ nói những gì về đất nước Việt Nam với
các bạn?
- GV nêu câu hỏi
- Gọi HS trả lời theo ý kiến riêng
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- HS TL theo ý kiến riêng.
- HS đọc, c lớp đọc thm theo
- HS tr li: Bu tri rng ln,
trong xanh, đầy ánh nng và rt
nhiu bu trng được tung lên
mang theo những ước mong ca
các bn thiếu nhi trên thế gii v
mt thế gii yên bình.
- HS tr li:th nói v cảnh đẹp
đất nước, v con người, v n hóa
lch s Vit Nam,…..
3. Luyện tập, thực hành:
- GV hướng dẫn HS luyện học thuộc lòng
bài thơ.
- HS thc hin
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi
đọc thuôc lòngi thơ.
- HS thc hin
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Luyện tập theo văn bản đọc:
u 1:
- Gọi HS đọc YC trong SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện
yêu cầu của bài tập.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước
lớp.
- HS đọc YC, lớp đọc thm
- HS tho lun nhóm 4.
- Hs trình bày: Tính t chu sc
trong bài thơ: xanh, trắng, đen,
vàng, đỏ.
- GV nhận xét, bổ sung và thống nhất đáp
án.
u 2:
- Gọi Hs đọc YC
- YC HS tìmu thơ có sử dụng BPNH
trong bài.
- Gọi HS TL
H: Tác dụng của BPNH trong câu thơ đó
gì?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
5. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hs đọc YC
- HSTL: câu thơ có s dng
BPNH: Mt li nhn vi chim
- đây bồ câu được nhân hóa để
tiếp nhn li nhn ca các bn
thiếu nhi. Phép nhân hóa này giúp
cho câu thơ trở n sinh động,
chim b câu như người bn gn
gũi, thân thiết của con người.
- Nêu nội dung của bài tập đọc?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về chuẩn b
bài.
- HS nêu.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Tiếng Vit
Viết: VIT GIY MI
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Biết viết giy mi theo mu
* Năng lực chung: năng lc ngôn ng, gii quyết vấn đề sáng to.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV gii thiu ghi bài
- HS lng nghe
2. Luyn tp, thc hành:
HĐ1. Đc giy mi và tìm thông tin
ng vi các mc nêu n
- Giáo viên trình chiếu giy mi trên màn
hình gi mt học sinh đọc i tp
- Yêu cu hc sinh làm vic nhóm, phát
phiếu hc tập cho 4 nhóm để hc sinh
đin ni dung tr li vào phiếu
- Gọi đại diện 2 đến 3 nhóm trình bày
giáo viên nhn xét và chốt đáp án:
+ Tiêu đề giy mi: Giy mi tham d
bui thi K chuyn sáng to
+ Người mời: Vũ Mạnh Hoàn, lớp trưởng
lp 4A.
+ Người được mi: Nminh Loan, lp
trưởng lp 4B.
+ S kin mi: bui thi k chuyến sáng
to.
+ Thi gian t chc s kin: 15 gi 30
phút, th m, ngày 11 háng 4 năm
2024.
+ Địa điểm t chc: Phòng hc lp 4A.
+ Mong muốn và đề ngh: Rất vui được
đón tiếp!
HĐ2. Viết giy mời để mi mt bn lp
bên ti d bui thi hùng bin tiếng Vit
cho lp em t chc
- Mt hc sinh nêu yêu cu bài tp
- Giáo viên lưu ý học sinh
+ S kin mi: bui thi hùng bin tiếng
Vit
+ Xem li cách viết ca mt giy mi
nhng gi ý bài tp 1
+ Chn cách trang trí giy mi sao cho
đẹp mt nêu mong mun và đề ngh cho
phù hp vi s kin.
+ Viết giy mi (có th viết vào giy giáo
viên quan sát và giúp đ nhng hc sinh
gặp khó khăn
HĐ3. Trao đổi và nhn xét
- Hc sinh nhóm 4 hoặc 6 trao đổi giy
mời để góp ý cho nhau.
HĐ 4: Nghe thầy cô nhn xét và chnh
sa giy mời theo hướng dn.
- Gi HS trình bày
- Giáo viên và c lp nhn xét đánh giá
bình chn giy mi đúng với th thc có
ý tưởng trình bày độc đáo sáng tạo hc
sinh chnh sa giy mi theo góp ý ca
nhóm và nhn xét ca thy cô
- Giáo viên đánh giá chung với câu hi
hoạt động viết; khen ngi nhng bn viết
tt, ch trình bày giy mi độc đáo, sáng
to; cht li những điều hc sinh cn lưu
ý
- 4-5 học sinh đại din nhóm trình
bày giy mời trước lp hc
3. Vn dng, tri nghim:
- Nhn xét tiết hc, dn HS chun bi
sau.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Tiếng Vit
Nói và nghe: CHÚNG EM SÁNG TO
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Biết kể lại một việc đã tham gia góp phần giữ môi trường sống xanh, sạch, đẹp.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ng, giao tiếp và hp tác, t hc, t gii quyết
vấn đề và sáng to.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS:ch, báo sưu tầm có ni dung v khoa hc công ngh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- Cho Hs hát
- GV gii thiu bài hc, ghi n bài
- GV nêu mc tiêu tiết hc.
2. Luyn tp, thc hành:
HĐ 1: Chun b
- 1-2 HS đọc YC
- GV HD HS đọc kĩ một s gi ý trong
SGK.
HĐ 2: Nói
- Giáo viên hướng dn thc hin làm
vic nhóm: Tng hc sinh k li vic
mình đã tham gia góp phần gi môi
trường sng xanh sạch đẹp trong nhóm
theo ý đã chuẩn b
- Giáo viên quan sát và lưu ý học sinh
nói to rõ ràng có được b c ch thân
thin
- Làm vic c lớp: 2 đến 3 hc sinh
trình bày trước lp c lp
- Giáo viên góp ý giáo viên khen ngi
hc sinh k tt th hin cm xúc chân
thực điệu b c ch thân thin
HĐ 3: Trao đổi góp ý
- GV gi Hs nhn xét sau khi nghe bn
gii thiu.
- Gv nhn xét, tuyên dương
HĐ 4: Ghi chép:
- GV HD HS ghi li nhng vic em
các bạn đã làm để gi cho môi trường
xanh, sch, đẹp
- Hs hát
- HS đọc YC
- HS thc hin theo HS ca GV
- Hs làm vic nhóm
- Hs trình bày
- HS nhn xét, b sung (có th nhn
xét v cách nói, c ch, điệu b ca
bn)
- HS nêu câu hi để hiu hơn điu
bn k.
- HS thc hin theo YC
3. Vn dng, tri nghim:
- YC HS v nhà: Em hãy chia s vi
người thân v nhng việc em đã làm
để bo v môi trường.
- GV nhn xét bui hc. Khen ngi,
động viên các em hc tp tích cc.
- Dn HS churaanr b cho tun ôn tp.
- HS thc hin
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
| 1/19

Preview text:

TUẦN 34 Tiếng Việt
Đọc: LỄ HỘI Ở NHẬT BẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng bài Lễ hội ở Nhật Bản, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện
thông tin quan trọng về lễ hội ở Nhật Bản, thể hiện niềm tự hào của các bạn nhỏ
Nhật Bản về lễ hội trên đất nước mình.
- Biết được một số lễ hội đặc trưng của Nhật Bản (về thời gian tổ chức lễ hội, ý
nghĩa của lễ hội, các hoạt động diễn ra trong lễ hội,….); thấy được vẻ đẹp của
một đất nước từ sự quan tâm yêu thương của toàn xã hội dành cho thiếu nhi.
Hiểu điều tác giả muốn nói qua thông tin về một số lễ hội ở Nhật Bản.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: Thêm yêu Lễ Hội; Yêu truyền thống văn hóa của quê hương; đam
mê đọc sách báo để hiểu biết thêm về phong tục tập quán về thiên nhiên và cuộc
sống tươi đẹp của các quốc gia trên thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- 2 HS đọc nối tiếp bài Chuyến du lịch thú
- HS lên bảng đọc và TLCH
vị và TL CH: Tháp Ép-phen đẹp thế nào
qua cảm nhận của Dương và qua lời kể của bà Mi-su?
- GV nhân xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe
- Gọi 1 HS đọc YC khởi động: Chia sẻ
cùng bạn: Em biết gì về đất nước Nhật Bản?
+ GV đưa tranh ảnh và hỏi: Mỗi tranh thể
- HS quan sát, trao đổi nhóm 4 và
hiện hình ảnh nào rất đặc trưng của đất TLCH
nước Nhật Bản? Em biết đất nước Nhật
Bản qua những thông tin gì? (về tên gọi,
quốc kì, thiện nhiên, con người, trang
phục, ẩm thực, lễ hội,….)
+ YC HS trao đổi trong nhóm 4
+ Gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày
+ Gv nhận xét, ghi nhận những thông tin chính xác, lí thú.
- GV đưa ra một số thông tin:
+ Nhật Bản còn gọi là “xứ sở mặt trời
mọc”, “xứ sở hoa anh đào”. Quốc Kỳ Nhật
Bản còn được gọi là “lá cờ mặt trời”,
“vòng tròn mặt trời”, được thiết kế đơn
giản với nền trắng và một vòng tròn đỏ ở
trung tâm. Màu trắng tượng trưng cho sự
thuần khiết và chính trực màu đỏ tượng
trưng cho sự chân thành và nhiệt tình.
+ Địa hình chủ yếu của Nhật Bản là đồi
núi; nhiều núi lửa; ngọn núi cao nhất là
Phú Sĩ cao hơn 3.776 m. Nhật Bản thường
xuyên phải hứng chịu các trận động đất và sóng thần.
+ Người Nhật rất chăm chỉ, tập trung vào
công việc, đi đúng giờ, có ý thức cộng
đồng (thể hiện rõ qua những trận động đất sóng thần.)
+ Trang phục truyền thống của Nhật là
Kimono; những món ăn truyền thống:
Sushi (cơm trộn dấm kết hợp với thịt cá
hải sản và các loại rau củ quả tươi);
Sashimi (hải sản tươi sống); tempura (món rán hải sản.)
- Giáo viên giới thiệu bài đọc Lễ hội ở
Nhật Bản: Bài đọc sẽ đưa các em tới vùng
đất Nhật Bản nơi có nhiều lễ hội độc đáo
nhiều lễ hội rất ý nghĩa và thú vị dành cho thiếu nhi. - GV ghi bài
2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- Nêu giọng đọc: ngữ điệu chung: to, rõ
ràng, không cần diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn HS đọc:
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dế phát
âm sai (xứ sở, quây quần, hi-si-mô-chi,
nghỉ lễ,....), chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Ngắt giọng ở câu dài: Trên nóc nhà,/ mỗi
gia đình/ thường treo dải đèn lồng cá chép - HS lắng nghe
sặc sỡ,/ để thể hiện sức mạnh/ và ý chí kiên cường.
+ Chia bài đọc thành 3 đoạn và nêu nội dung từng đoạn:
Đoạn 1: từ đầu.....xứ sở hoa anh đào (giới
thiệu về lễ hội Hoa anh đào ở Nhật Bản)
Đoạn 2: tiếp đến bánh hi-si-mô-chi (giới
thiệu về lễ hội Búp bê ở Nhật Bản)
Đoạn 3: còn lại (giới thiệu về tết Thiếu nhi ở Nhật Bản)
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
- Gọi các nhóm đọc bài
- Gv nhận xét, tuyên dương. b. Tìm hiểu bài:
- GV HD HS đọc từ ngữ chú thích trong - HS trả lời
SGK, tìm thêm từ ngữ chưa hiểu (anh đào,
mệnh danh,...) để tự tra từ điển. - GV HD HS TLCH trong SGK
Câu 1: Ở Nhật Bản, lễ hội nào được xem
- HS đọc thầm, tìm và trao đổi với
là lớn nhất, lâu đời nhất? bạn cùng nhóm
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và tìm câu trả lơi.
- Gọi 2-3 HS phát biểu trước lớp. - HS nêu – Nhận xét
- Cả lớp NX, Gv chốt đáp án:
+ Ở Nhật Bản, Lễ hội Hoa anh đào được
xem là lễ hội lớn nhất, lâu đời nhất.
Câu 2: Có những hoạt động gì trong lễ
hội lớn nhất, lâu đời nhất đó? - Gv nêu câu hỏi
- YC HS làm việc cá nhân, tìm câu trả lơi, - HS đọc thầm và TLCH
sau đó trao đổi trong nhóm đôi để thống nhất câu TL
- Gọi một số HS phát biểu trước lớp. - Đại diện các nhóm TL
- GV NX, chốt đáp án: Trong lễ hội Hoa
anh đào, người ta tổ chức rất nhiều hoạt
đọng: ngắm hoa, ăn liên hoan, hát hò, nhảy múa,….)
Câu 3: Lễ hội Búp bê và tết Thiếu nhi ở
Nhật Bản có những điểm gì khác nhau?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2+3
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- YC HS làm việc theo nhóm 4 bằng hình
- HS làm việc nhóm 4; Trao đổi
thức hỏi – đáp (2 em hỏi, 2 em trả lời)
chung nhóm để thống nhất câu trả lời.
VD 1 số câu hỏi: Lễ hội Búp bê
dành cho ai? Tết thiếu nhi dành
cho ai? Lễ hội Búp bê được tổ chức
vào thời gian nào? Tết Thiếu nhi
được tổ chức vào thời gian nào? Lễ
hội Búp bê có ý nghĩa gì? Tết
Thiếu nhi có ý nghĩa gì? Có hoạt
động nào trong lễ hội Búp bê? Có
hoạt động nào diễn ra trong tết thiếu nhi? - Các nhóm trình bày
- Đại diện một số nhóm thể hiện kết quả Hỏi - đáp trước lớp.
- Giáo viên khen ngợi những nhóm học
sinh hỏi đáp tự nhiên; nêu chính xác sự
khác biệt giữa lễ hội Búp bê và tết thiếu nhi ở Nhật Bản.
- Giáo viên nhận xét và chốt câu trả lời đúng:
+ Lễ hội búp bê dành cho các bé gái, Tết
Thiếu nhi dành cho các bé trai.
+ Lễ hội Búp bê được tổ chức vào ngày
mùng 3 tháng 3 hàng năm; tết Thiếu nhi
được tổ chức vào ngày mùng 5 tháng 5 hàng năm.
+ Lễ hội búp bê cầu may mắn và sức khỏe
cho các bé gái; tết Thiếu nhi thể hiện ước
mong về sức khỏe và sự thành công cho các bé trai.
+ Trong lễ hội búp bê mọi người trưng bày
nhiều búp bê Hina trong căn phòng đẹp
nhất của gia đình, quây quần bên nhau ăn
cơm đậu đỏ và ăn bánh hi-si-mo-chi; trong
tết Thiếu nhi các gia đình thường treo
những giải cờ hình cá chép sặc sỡ nhiều màu sắc trên nóc nhà.
Câu 4: Trong những lễ hội được nói đến
ở bài đọc, em thích nhất lễ hội nào nhất? - HS đọc thầm câu hỏi theo, suy Vì sao?
nghĩ và trả lời theo cảm nhận của
+ Mời HS đọc Câu hỏi 4. mình.
+ GV gợi ý: Xem lại bài đọc, hình dung
từng lễ hội, suy nghĩ và nhận xét về các lễ
hội: quang cảnh (hoa anh đào nở rộ; búp
bê hi-na trong căn phòng đẹp; đèn lồng cá
chép; những dải cờ hình cá chép sặc sỡ,
nhiều màu…..); hoạt động (liên hoan, hát
hò, nhảy múa; quay quần bên nhau, ăn
cơm, ăn bánh, treo đèn lồng,….); ý nghĩa
(giải thích lí do Nhận Bản được mệnh
danh là xứ sở hoa anh đào; cầu may mắn
và sức khỏe cho các bé gái, thể hiện sức - HS chia sẻ trước lớp: Thích nhất
mạnh và ý chí kiên cường của các bé lễ hội Búp bế vì lễ hội này thể hiện trai,….)
sự quan tâm, yên thương tới các bé
+ Gọi một số HS trình bày ý kiến.
gái; Trong lễ hội có nhiều búp bê
đẹp. Lễ hội rất vui: mọi người quay
quần bên nhau cùng ăn cơm đậu
đỏ, bánh hi-si-mô-chi,…
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý, khen ngơi sự sáng tạo.
Câu 5: Ở VN có những ngày lễ, ngày tết
nào dành cho trẻ em? Em hãy kể một số - Hs đọc câu hỏi
hoạt động được trẻ em yêu thích trong - HS thảo luận nhóm 4
ngày lễ, tết đó? - 2 HS đọc câu hỏi 5
- Đại diện các nhóm trình bày: Ở
- YC HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trao
Việt Nam có tết thiếu nhi (mùng 01
đổi trong nhóm 4 để thống nhất câu TL.
tháng 06); Có Tết Trung thu (rằm
- Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp.
tháng 8) dành cho trẻ em. Trong
ngày lễ ngày tết đó có một số hoạt
động được trẻ em yêu thích: được
người lớn tặng quà; đi chơi công
viên; phá cỗ trông trăng; xem và
biểu diễn văn nghệ; tặng quà các
bạn có hoàn cảnh đặc biệt.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập, thực hành:

- GV cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước - HS đọc nối tiếp lớp.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Tiếng Việt
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Luyện tập sử dụng các dấu câu đã học theo công dụng, cụ thể: dấu gạch ngang
để đánh dấu các ý liệt kê và nối từ ngữ trong một liên danh; dấu ngoặc kép để
đánh dấu lên tác phẩm hoặc tài liệu; dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV hỏi: Hãy nêu các dấu câu đã học?
- 2-3 HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài: Hôm nay chúng
- HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
mình sẽ cùng nhau đi ôn lại các dấu câu đã học.
2. Luyện tập, thực hành: Bài tập 1:
- Giáo viên trình chiếu bài tập và gọi một
- Nêu yêu cầu của bài tập
học sinh đọc bài tập nêu yêu cầu của bài tập
- Đặt câu hỏi “biên giới” (nêu trong đoạn
- Trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá
văn) thể hiện quan hệ gắn kết giữa hai nhận
nước nào? Thắng cảnh độc đáo của Lào
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó
được kể ra gồm những gì?
trao đổi nhóm đôi và thống nhất kết quả
- Gọi đại diện 2 - 3 nhóm học sinh trình
- Đại diện 2 đến 3 nhóm học sinh
bày kết quả trước lớp
trình bày kết quả trước lớp
- Giáo viên có thể nhận xét và chốt đáp án:
Dấu câu thay thế cho bông hoa là dấu gạch
ngang. Dấu gạch ngang ở đây có hai công dụng:
+ Nối các từ ngữ trong một liên danh (Việt – Lào)
+ Đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê
Liệt kê những thắng cảnh ở nước Lào.
Bài tập 2: Đoạn văn đã bị lược bỏ dấu
ngoặc kép và dấu ngoặc đơn hãy cho
biết những dấu câu đó được đặt ở đâu?
- Gọi một học sinh đọc bài tập, nêu yêu
- Một học sinh đọc và Nêu yêu cầu cầu của bài tập của bài tập
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho các
- Học sinh làm việc nhóm 4 để nhóm
thống nhất kết quả vào phiếu bài
- Giáo viên có thể gợi ý: tìm trong các tập.
đoạn văn tên các tác phẩm, phần chú thích, - Đại diện 2 đến 3 nhóm học sinh
thuyết minh về năm sinh năm mất của tác
trình bày phiếu bài tập trước lớp.
giả năm ra đời của tác phẩm; nhớ lại yêu
cầu khi đánh dấu tên tác phẩm ở phần chú thích
- Cả lớp và giáo viên nhận xét và chốt đáp án:
a/ “Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn” là
phim hoạt hình nổi tiếng của Oan Đi-xni.
Phim được chuyển thể từ câu chuyện
“Nàng Bạch Tuyết” trong tập “Truyện cổ Grim”.
b/ Trần Văn Cẩn (1910-1994) là họa sĩ tài
năng bậc nhất Việt Nam. Ông sáng tác bức
tranh “Em Thúy” (1943) dựa trên nguyên
mẫu là cô cháu gái đáng yêu của mình.
Bức tranh đã được chuyên gia người Ô-
xtray-li-a phục chế năm 2004. Bài tập 3
- Giáo viên gọi hai học sinh đọc và nêu
- Đọc yêu cầu của bài tập yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 - Làm việc theo nhóm 4
- Gọi đại diện 2 - 3 nhóm học sinh trình
- Đại diện các nhóm trình bày
bày kết quả đã làm lớp
- Nhận xét chọn ra câu đúng và hay nhất
giáo viên nhận xét và ghi những câu sử
dụng dấu câu đúng nhất và yêu cầu. VD: Dấu gạch ngang:
Cô của mình dã đi du lịch nhiều nước trên thế giới:
- Hà Lan, nơi có những chiếc cối xay gió độc đáo.
- Đan Mạch, quê hương của An-đéc-xen
- Cam-pu-chia, đất nước có đền Ăng-co Vát cổ kính,…
Dấu ngoặc kép: Hồi học lớp 3, em rất thích
bài thơ “Một mái nhà chung” và câu
chuyện “bác sĩ Y-éc-xanh”. Đến bây giờ,
mình vẫn nhớ nội dung của bài thơ, câu chuyện ấy.
Dấu ngoặc đơn: Đến Hàn Quốc, ai cũng
muốn thưởng thức món Kim-páp (cơm
cuộn rong biển) nổi tiếng.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em hãy chia sẻ với người thân về những
kiến thức em học được trong giờ học
- Nhận xét, tuyên dương những HS tích - HS lắng nghe
cực. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
_____________________________________ Tiếng Việt
Viết: VIẾT THƯ CHO MỘT NGƯỜI BẠN Ở XA MÀ ĐÃ LÂU EM CHƯA GẶP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết thực hành viết thư điện tử trong tình huống cụ thể.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho cả lớp hát. - HS hát
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. HĐ khám phá HĐ1. Chuẩn bị
- Giáo viên mời một đến hai học sinh
- Nhắc lại cách viết thư điện tử (đã
nhắc lại cách viết thư điện tử (đã nêu
nêu trong hoạt động viết ở bài 28
trong hoạt động viết ở bài 28)
- Học sinh làm việc cá nhân để thực hiện - Làm việc cá nhân thực hiện các các công việc sau yêu cầu của giáo viên
+ Xác định chủ đề của thư
+ Xác định nội dung thư: thăm hỏi bạn
sức khỏe của bạn, học tập của bạn, kể
chuyện của mình, sức khỏe của bản thân
gia đình, những thay đổi của bản thân và
gia đình. Nêu mong muốn hoặc chia sẻ
những dự định sắp tới, mong được gặp lại
bạn, sẽ có chuyến đến tham gia đình bạn.
Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh
+ Thêm tệp đính kèm: tranh ảnh video…
- YC HS trao đổi nhóm đôi, góp ý cho
- Học sinh thực hiện theo YC
nhau về kết quả chuẩn bị ở trên HĐ 2. Viết
- YC Học sinh viết thư vào vở theo nội
- Viết thư vào vở như đã chuẩn bị
dung đã chuẩn bị. Nếu soạn thư trên máy
tính cần sử dụng các biểu tượng cảm xúc
hoặc đính kèm các tệp ảnh video về bản
thân bạn bè trường học gia đình hay quê hương của mình
- Giáo viên nhắc học sinh sử dụng các từ
ngữ như: vô cùng cảm ơn, Cảm ơn vì,
biết ơn vì, không thể nào quên, chẳng thể
nào để thể hiện tình cảm cảm xúc đối với người nhận thư.
- Giáo viên quan sát học sinh hỗ trợ
những em còn hạn chế gì kỹ năng viết -
Giáo viên xem qua bài của học sinh khi
các em đang làm bài chọn các bài hay để
đọc trước lớp những bài chưa tốt thì trao
đổi góp ý hướng dẫn riêng cho từng em.
HĐ 3. Đọc soát và chỉnh sửa
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại
- Học sinh đọc lại bài tự chỉnh sửa
bài viết để phát hiện lỗi
lỗi nếu có theo các gợi ý các phần
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉnh sửa của thư.
lỗi trước khi nộp bài viết: dùng bút chì
sửa lỗi trực tiếp vào bài viết (ví dụ lỗi từ
ngữ, lỗi viết câu, lỗi chính tả. Có thể viết
lại lời cảm ơn sao cho hay và chân thành
hoặc thay đổi thông tin đính kèm bằng
cách gửi thêm tệp…Ghi vào sổ tay một
số lỗi và dự kiến cách sửa lỗi
HĐ4. Nghe thầy cô nhận xét và chỉnh
sửa bài làm theo hướng dấn
- GV nhận xét chung về bài viết.
- Hs đọc lại bài viết của mình và lời
nhận xét của GV; tìm ra ưu điểm,
nhược điểm của thư điện tử mình đã viết.
+ Trao đổi nhóm đôi về ưu điểm,
nhược điểm trong thư điện tử của mình
+ Chỉnh là bài làm theo hướng dẫn
3. Vận dụng – trải nghiệm
- GV HD học sinh thực hiện yêu cầu ở
- Hs lắng nghe và thực hiện
hoạt động vận dụng: Trao đổi với người
thân về nội dung thư điện tử mà em và
Lắng nghe sự góp ý của người thân về
nội dung mà em đã viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài 29
- Giáo viên hỏi học sinh thấy yêu thích
nhất nội dung nào ở bài 29
- Giáo viên tóm tắt lại nội dung bài học
nhận xét kết quả học tập của các em
- Khen ngợi động viên các em học tập
tích cực dặn trước các em đọc trước bài 30
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
______________________________________ Tiếng Việt Đọc: NGÀY HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Ngày Hội; giọng đọc hào hứng, vui tươi, biết
nhấn giọng ở những chỗ thể hiện cảm xúc, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết và hiểu được các hình ảnh thơ, hiểu được nội dung và thông điệp tác
giả muốn nói qua bài thơ.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. Có ý thức chung tay bảo vệ môi trường và
xây dựng thế giới hòa bình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV gọi HS chia sẻ điều các em thích ở - HS chia sẻ
bài Lễ hội ở Nhật Bản.
- GV cho Hs quan sát tranh minh họa bài
- HS quan sát và trả lời (tranh vẽ
đọc và cho biết bức tranh vẽ gì?
các bạn nam, nữ thiếu nhi có các
màu da khác nhau đang tung những
chú bồ câu trắng lên bầu trời)
- H: Hình ảnh bồ câu trắn trong bức tranh
- HS TL theo hiểu biết (Chim bồ có ý nghĩa gì?
câu trắn được coi là biểu tượng của
hòa bình, yên vui và hạnh phúc.)
H: hình ảnh bồ câu trắng thường thấy ở đâu?
- GV và HS nhận xét, góp ý.
- GV giới thiệu bài mới: Ngày thiếu nhi - HS lắng nghe
khắp thế giới tụ họp tại trại hè thế giới để
vui chơi, cùng nhau tung những chú chim
bồ câu trắn lên bầu trời để bày tỏ tình đoàn
kết và mong ước hòa bình cho thế giới.
Chung ta hãy cùng đọc để hiểu và cảm
nhận cái đẹp của bài thơ và khát vọng hòa bình lớn lao đó nhé. - Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. Nêu giọng đọc: - HS lắng nghe, theo dõi
đọc rõ ràng, diễn cảm, hào hứng, vui tươi * HD HS đọc:
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát - HS lắng nghe
âm sai: tung lên, nào, lời nhắn, tiếng nói,
niềm tin, ánh nắng,....
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ/ câu thơ thể hiện cảm xúc.
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - 5 HS đọc
- Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc
- GV gọi 1 HS lên chia sẻ phần luyện đọc - Hs lên chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương. b. Tìm hiểu bài:
- GV HD HS đọc chú giải từ ngữ trong
SGK và tìm thêm những từ chưa hiểu, HD HS tra từ điển. - GV HD HS TLCH trong SGK:
- 1-2 HS đọc YC, cả lớp đọc thầm
Câu 1: Ở khổ thơ đâu, trại hè thiếu nhi thé theo.
giới được giới thiệu bằng hình ảnh nào?
Hình ảnh đó có ý nghĩa gì?
- Đại diện một số nhóm trình bày
- YC HS TL nhóm đôi để trả lời câu hỏi - HS lắng nghe.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- GV và HS nhận xét, góp ý và thống nhất
câu TL: Trại hè thế giới được giới thiệu
bằng hình ảnh “trăm sông dồn biển”, có
nghĩa là: trại hè này có rất nhiều bạn nhỏ
từ khắp nơi trên thế giới đến tham dự. Trại
hè như hình ảnh thế giới thu nhỏ lại.
Câu 2: Nêu những đặc điểm khác nhau
của các bạn dự trại hè thiếu nhi trên thế giớ? - GV nêu câu hỏi
- YC HS làm việc cá nhân để TLCH
- 3-4 HS báo cáo kết quả. - HS nối tiếp nêu
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Chốt đáp án: Khác nhau về địa lí: Họ đến
từ những vùng đất khác nhau như Trung
Quốc, châu Mỹ, châu Âu (gần sông Đa-
nuýp) và Việt Nam; Khác nhau về màu da:
da đen, da vàng, da đỏ; Khác nhau về tiếng
nói: mỗi người nói một thứ tiếng khác nhau.
Câu 3: Đoán xem các bạn thiếu nhi ở trại
hè đã gửi lời nhắn, lời chúc gì tới bồ câu trắng?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
- HS đọc, lớp đọc thầm theo
- YC HS suy nghĩ cá nhân rồi thống nhất - HS trao đổi trong nhóm với bạn cùng bàn.
- Gọi 1 số HS trả lời trước lớp
- HS TL theo ý kiến riêng.
- GV và cả lớp nhận xét, thống nhất câu trả
lời: Mong ước, lời chúc và niềm tin về một
thế giới hòa bình, yên vui, ngập tràn hạnh phúc.
Câu 4: Bầu trời được miêu tả như thế nào ở khổ thơ cuối?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối
- HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - Gọi 2-3 HS trả lời
- HS trả lời: Bầu trời rộng lớn,
trong xanh, đầy ánh nắng và rất
nhiều bồ câu trắng được tung lên
mang theo những ước mong của
các bạn thiếu nhi trên thế giới về
một thế giới yên bình.
- GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. - GV tuyên dương HS.
Câu 5: Nếu em được tham gia trại hè, em
sẽ nói những gì về đất nước Việt Nam với các bạn? - GV nêu câu hỏi
- Gọi HS trả lời theo ý kiến riêng
- HS trả lời: có thể nói về cảnh đẹp
đất nước, về con người, về văn hóa
–lịch sử Việt Nam,…..
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Luyện tập, thực hành:
- GV hướng dẫn HS luyện học thuộc lòng - HS thực hiện bài thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
đọc thuôc lòng bài thơ.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1:
- Gọi HS đọc YC trong SGK.
- HS đọc YC, lớp đọc thầm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện - HS thảo luận nhóm 4. yêu cầu của bài tập.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước
- Hs trình bày: Tính từ chỉ màu sắc lớp.
trong bài thơ: xanh, trắng, đen, vàng, đỏ.
- GV nhận xét, bổ sung và thống nhất đáp án. Câu 2: - Gọi Hs đọc YC - Hs đọc YC
- YC HS tìm câu thơ có sử dụng BPNH trong bài. - Gọi HS TL
- HSTL: câu thơ có sử dụng
BPNH: Một lời nhắn với chim
H: Tác dụng của BPNH trong câu thơ đó là - Ở đây bồ câu được nhân hóa để gì?
tiếp nhận lời nhắn của các bạn
thiếu nhi. Phép nhân hóa này giúp
cho câu thơ trở nên sinh động,
chim bồ câu như người bạn gần
gũi, thân thiết của con người.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
5. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu nội dung của bài tập đọc? - HS nêu.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về chuẩn bị bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Tiếng Việt
Viết: VIẾT GIẤY MỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết viết giấy mời theo mẫu
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV giới thiệu ghi bài - HS lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành:
HĐ1. Đọc giấy mời và tìm thông tin
ứng với các mục nêu ở bên
- Giáo viên trình chiếu giấy mời trên màn - Học sinh đọc toàn bộ giấy mời
hình và gọi một học sinh đọc bài tập
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm, phát
- Học sinh làm việc nhóm 4, điền
phiếu học tập cho 4 nhóm để học sinh
vào phiếu học tập nội dung trả lời về
điền nội dung trả lời vào phiếu
thông tin ứng với các mục đã nêu trong sách
- Gọi đại diện 2 đến 3 nhóm trình bày
- Đại diện 2 đến 3 nhóm trình bày
giáo viên nhận xét và chốt đáp án:
- Lắng nghe nhận xét của giáo viên
+ Tiêu đề giấy mời: Giấy mời tham dự
buổi thi Kể chuyện sáng tạo
+ Người mời: Vũ Mạnh Hoàn, lớp trưởng lớp 4A.
+ Người được mời: Ngô minh Loan, lớp trưởng lớp 4B.
+ Sự kiện mời: buổi thi kể chuyến sáng tạo.
+ Thời gian tổ chức sự kiện: 15 giờ 30
phút, thứ Năm, ngày 11 háng 4 năm 2024.
+ Địa điểm tổ chức: Phòng học lớp 4A.
+ Mong muốn và đề nghị: Rất vui được đón tiếp!
HĐ2. Viết giấy mời để mời một bạn lớp
bên tới dự buổi thi hùng biện tiếng Việt
cho lớp em tổ chức
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên lưu ý học sinh
+ Sự kiện mời: buổi thi hùng biện tiếng Việt
+ Xem lại cách viết của một giấy mời và
những gợi ý ở bài tập 1
+ Chọn cách trang trí giấy mời sao cho
đẹp mắt nêu mong muốn và đề nghị cho phù hợp với sự kiện.
+ Viết giấy mời (có thể viết vào giấy giáo - Viết giấy mời vào vở
viên quan sát và giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn
HĐ3. Trao đổi và nhận xét
- Học sinh nhóm 4 hoặc 6 trao đổi giấy mời để góp ý cho nhau.
HĐ 4: Nghe thầy cô nhận xét và chỉnh
sửa giấy mời theo hướng dẫn. - Gọi HS trình bày
- 4-5 học sinh đại diện nhóm trình
bày giấy mời trước lớp học
- Giáo viên và cả lớp nhận xét đánh giá
bình chọn giấy mời đúng với thể thức có
ý tưởng trình bày độc đáo sáng tạo học
sinh chỉnh sửa giấy mời theo góp ý của
nhóm và nhận xét của thầy cô
- Giáo viên đánh giá chung với câu hỏi
hoạt động viết; khen ngợi những bạn viết
tốt, cách trình bày giấy mời độc đáo, sáng
tạo; chốt lại những điều học sinh cần lưu ý
3. Vận dụng, trải nghiệm:

- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Tiếng Việt
Nói và nghe: CHÚNG EM SÁNG TẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết kể lại một việc đã tham gia góp phần giữ môi trường sống xanh, sạch, đẹp.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho Hs hát - Hs hát
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1: Chuẩn bị - 1-2 HS đọc YC - HS đọc YC
- GV HD HS đọc kĩ một số gợi ý trong - HS thực hiện theo HS của GV SGK. HĐ 2: Nói
- Giáo viên hướng dẫn thực hiện làm - Hs làm việc nhóm
việc nhóm: Từng học sinh kể lại việc
mình đã tham gia góp phần giữ môi
trường sống xanh sạch đẹp trong nhóm theo ý đã chuẩn bị
- Giáo viên quan sát và lưu ý học sinh
nói to rõ ràng có được bộ cử chỉ thân thiện
- Làm việc cả lớp: 2 đến 3 học sinh - Hs trình bày
trình bày trước lớp cả lớp và
- HS nhận xét, bổ sung (có thể nhận
- Giáo viên góp ý giáo viên khen ngợi
xét về cách nói, cử chỉ, điệu bộ của
học sinh kẻ tốt thể hiện cảm xúc chân bạn)
thực điệu bộ cử chỉ thân thiện
HĐ 3: Trao đổi góp ý
- GV gọi Hs nhận xét sau khi nghe bạn - HS nêu câu hỏi để hiểu rõ hơn điều giới thiệu. bạn kể.
- Gv nhận xét, tuyên dương HĐ 4: Ghi chép:
- GV HD HS ghi lại những việc em và - HS thực hiện theo YC
các bạn đã làm để giữ cho môi trường xanh, sạch, đẹp
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- YC HS về nhà: Em hãy chia sẻ với - HS thực hiện
người thân về những việc em đã làm
để bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét buổi học. Khen ngợi,
động viên các em học tập tích cực.
- Dặn HS churaanr bị cho tuần ôn tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................