Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 35 | Kết nối tri thức

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

1
TUN 35
TING VIT
ÔN TP TIT 1 + 2
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các chủ điểm đã học, ôn về chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ng, giao tiếp và hp tác, gii quyết vấn đề
sáng to.
* Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
II. ĐỒNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1. M đầu:
- HS hát tp th bài hát Bài học đầu
tiên.
- Gii thiu bài - ghi bài.
2. Luyn tp, thc hành
Bài 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
+ Yêu cu HS nói trong nhóm đôi
- HS thc hin - Đại din nhóm báo
cáo
a. Dòng ch trên mỗi nh buồm cho
biết điu gì?
- Mi nh bum trong tranh ghi li
tên ca tng ch đim trong SHS
Tiếng Vit 4
b. Theo em, cần ghi những vào nh
buồm số 6, 7, 8?
- Dòng ch trên 3 cnh bum phía xa
ln lượt là: (6) Ung nước nh
ngun, (7) Quê ơng trong tôi, (8)
Vì mt thế gii bình yên.
c. Hình nh những chiếc thuyền đi t
sông ra biển ý nghĩa như thế nào?
Chọn một pơng án hoặc đưa ra ý kiến
của em.
- HS chọn 1 phương án và giải thích.
- HS nhn xét, b sung.
=> Cht: Các ch đim mang đến cho
chúng ra những thông điệp riêng
nhng nh bum này đang đi từ ng
ra bin, hành trình hc tp cho chúng ta
nhng hiu biết càng ngày càng rng
hơn, giúp ta trưởng thành hơn
- HS lng nghe.
Bài 2. Tìm nội dung tương ng vi n
bài đọc
2
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu.
+ Tho lun nhóm 4: Mỗi HS chọn 1
tên bài, ghép vi nội dung của bài
+ Cả nhóm nhn xét và góp ý.
- HS thc hin.
- Đại din nhóm báo cáo
Đáp án: 1 - b; 2 - a; 3 - e; 4 - c; 5 - d;
6 - h ; 7 - g
- HS nhn xét, b sung.
- GV nhn xét, chốt đáp án và tuyên
dương HS
Bài 3. Đọc li mt bài em yêu thích
c thuc lòng một bài thơ)
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
- HS làm việc theo nhóm, mỗi HS chọn
1 bài trong SHS (tập một hoặc tập hai),
sau đó đọc lại cho cả nhóm nghe (Nếu là
thơ t cần đọc thuộc lòng).
- GV mi đại diện mt số nhóm đọc i
trước lớp. GV và cả lớp nhn xét, góp ý.
- HS thc hin.
- GV nhn xét, tuyên dương HS
Bài 4. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu.
+ GV gii thiu luật chơi: Lớp 6
nhóm tham gia chơi, mi nhóm 4 người.
Cả 3 vòng chơi. Sẽ đấu loại qua các
vòng để m ra 1 đội trao gii nhất.
- HS theo dõi, thc hin.
- ng 1. GHÉP CHỦ NGỮ VỚI V
NGỮ THÍCH HỢP
+ GV làm sẵn 6 thẻ giấy, ghi các từ ngữ.
Các nhóm ghép các thgiấy vi nhau. 3
nhóm ghép nhanh đúng nhất sẽ được
vào vòng 2.
- Các nhóm ghép các thẻ giấy với
nhau
Đáp án: Cây bàng trước ngõ đang
nảy những chồi non; Những đám
mây trắng nhởn nhơ bay trên bầu
trời; Đàn bướm vàng lượn trên những
bông hoa.
- Vòng 2. ĐI TÌM VỊ NG
+ GV cho HS viết lên bảng, 2 nhóm viết
câu hợp nhanh nhất sẽ được vào
vòng 3.
- HS thc hin.
- Gợi ý đáp án:
1. Tô Hi là nhà văn chuyên viết
cho thiếu nhi.
2. Những câu chuyện ông viết
thường là về thế giới li vật ngộ
nghĩnh, đáng yêu
3. Truyện mà tớ thích đọc nhất là
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Vòng 3, ĐI TÌM CHỦ NGỮ
- Đáp án gi ý.
3
+ Còn li 2 nhóm thi vi nhau, hình
thc t chc ging vi vòng 2.
1. Cây phượng thưng nở hoa vào
a hè.
2. Những nh hoa phượng màu
đỏ rực rỡ, rập rờn như cánh bướm.
3. Học trò chúng em thường nhặt
những cánh hoa, ép vào trang sổ.
GV biểu dương trao giải cho đội
nhất.
GV chốt lại i học: u 2 thành
phần chính chủ ngữ và vị ngữ. Hai
thành phần này phải p hợp với nhau
về nghĩa.
- HS lng nghe.
Bài 5. Giải ô chữ: Tiếng Vit lí thú
GV cho cả lớp làm chung, mỗi câu hỏi
linh cho I HS xung phong trả lời.
- GV nhn xét và thống nht đáp án.
a) Ô chữ hàng ngang:
b) Ô chữ hàng dọc: Em yêu hoà bình
3. Vn dng, tri nghim:
+ Trong các ch đim đã học, em thích
nht ch đim nào nht? Ý nghĩa của
ch đim đó là gì?
- HS nêu.
- Qua tiết hc này em cm nhn được
điu gì?
- HS t nêu cm nhn.
- GV nhn xét tiết hc.
IV. ĐIỀU CHNH SAU GI DY (NU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________
TING VIT
ÔN TP TIT 3 + 4
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Luyn chính t nghe viết, ôn các dấu câu, trng ng, viết u s dng bin
pháp nhân hoá.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ng, giao tiếp và hp tác, gii quyết vấn đề
sáng to.
4
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. ĐỒNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
+ Trò chơi GHÉP CHỦ NG VI V
NG THÍCH HP”
- HS viết bng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gii thiu bài - ghi bài.
2. Luyn tp, thc hành
Bài 1. Nghe viết
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
- GV đọc 1 lần đoạn n sviết chính tả
cho HS nghe.
+ Những chữ nào cần viết hoa.
+ Những tiếng khó hoặc những tiếng dễ
viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm
địa phương.
- HS thc hin
HS đọc thêm lại toàn đoạn trả
li
- GV đọc từng u/ cụm tcho HS viết
vào vở.
- HS viết vào vở.
- GV đọc li đoạn văn cho HS soát lại
bài viết. Sau đó, HS đối v cho nhau
(theo cặp) để soát lỗi, nhận xét, góp ý
- HS thc hin soát lỗi
GV chữa một s bài viết cụ th
nhắc lại các quy tắc viết hoa. VD: Tô
Hoài, Nguyễn Sen cần viết hoa đây
tên riêng...
- HS theo dõi
=> Cht: quy tắc viết hoa
- HS nêu
Bài 2. Tìm công dng ca mi du câu
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu.
+ Tho lun nhóm 4: tìm u tr li
+ Cả nhóm nhn xét và góp ý.
- HS thc hin.
- Đại din nhóm báo cáo
- HS nhn xét, b sung.
- GV nhn xét, chốt đáp án và tuyên
dương HS
Đáp án:
+ Dấu gạch ngang: Đặt đầu dòng
để đánh dấu các ý liệt kê.
+ Dầu hai chấm: Bảo hiu phần giải
thích, liệt kê.
+ Dầu ngoại kép: Đánh dấu n một
5
tác phẩm, tài liu
+ Dấu ngoặc đơn: Đánh dấu phn
chú thích
Bài 3. Chn dấu ngoặc kép, dấu hai
chấm hoặc dấu gạch ngang thay cho
bông hoa trong đoạn văn
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
- HS làm việc theo nhóm, HS suy nghĩ,
trao đổi tìm đáp án.
- GV mi đại diện một số nhóm tr li.
- HS thc hin.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
Trong cuốn sách "Những bức thư
giải Nhất Việt Nam, nhiều bức thư
xúc động về những chủ đề khác nhau
như:
- Thư gửi cho một người bạn để bạn
hiểu về đất nước mình
- Thư gửi cho một người tôi
ngưỡng mộ nhất
- Thư gửi cho mt bn nh không
nhà.
- GV nhn xét, tuyên dương HS
Bài 4. Thêm trng ng để b sung ý
nghĩa về thi gian, địa đim hoc mc
đích, nguyên nhân... cho các câu
- HS làm việc theo nhóm, Nhóm trưởng
phân chia các bạn mỗi người m mt
câu.
- GV mi đại diện một số nhóm tr li.
- HS thc hin.
+ Các thành viên trong nhóm suy
nghĩ (nên viết ra giy), đọc câu của
mình cho cả nhóm nghe. Đọc xong,
xác định luôn trạng ngữ đó là loại
trạng ngữ gì.
+ Cả nhóm cùng nhận xét, góp ý.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
Gợi ý đáp án:
+ Để giải trí, tối qua, chúng i đi
xem phim Vua tử" (Trạng ngữ
chỉ mục đích + thời gian)
+ Bên thềm nhà, mèo con đang nằm
sưởi nắng (trạng ngữ chỉ địa đim)
+ Buổi sáng, Nam nghe thấy tiếng
chim hót ríu ran. (Trạng ngữ chỉ thời
gian)
6
- GV nhn xét, tuyên dương HS
Bài 5. Dựa vào bài thơ Giọt sương”,
viết 3–5 câu, trong đó s dng bin
pháp nhân h
- Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
- GV hướng dẫn HS làm i thông qua
mt vài VD mẫu, chẳng hn: Ban đêm,
những giọt sương xinh đẹp, long lanh
ngủ trên phiến lá,
- HS theo dõi
Hs t viết bài
- GV chọn một vài i để cho HS chia
sẻ và góp ý
- HS thc hin.
- GV nhn xét, tuyên dương HS
3. Vn dng, tri nghim:
+ Em thích nht câu văn nào có s dng
bin pháp nhân hoá ca các bạn đã đọc?
- HS nêu.
- Qua tiết hc này em cm nhn được
điu gì?
- HS t nêu cm nhn.
- GV nhn xét tiết hc.
IV. ĐIỀU CHNH SAU GI DY (NU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________
TING VIT
ÔN TP TIT 5
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Ôn luyn cách viết bài văn tả cây.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ng, giao tiếp và hp tác, gii quyết vấn đề
sáng to.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. ĐỒNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
+ Thi đọc câu có sử dụng biện pháp
nhân hoá.
- HS đọc theo dãy.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gii thiu bài - ghi bài.
2. Luyn tp, thc hành
Bài 1. Trao đổi vi bn v loài cây em
7
yêu thích
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
- HS làm việc nhóm, nói cho nhau nghe.
- HS thc hin
- Một số HS trìnhy trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý.
- HS thc hin
=> Cht: phát trin vn từ khả năng
din đạt theo một chủ để cho sẵn. Đây
cũng là phần chuẩn bị cho bài 2, HS viết
bài văn tả về một loài cây.
- HS nêu
Bài 2. Viết bài văn tả loài y nhiu
địa phương em
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu.
+ HS làm vic nhân: viết i (dựa
trên phần luyện nói ở bài tập 1)
- HS thc hin.
Bài 3. Trao đổi bài làm vi bn để góp ý
và chnh sa bài cho nhau.
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
+ Trao đổii nhóm đôi.
- GV mi một số HS đọc bài
- HS thc hin trao đổi i nhóm đôi,
nhận xét góp ý, chỉnh sửa bài cho
nhau.
- GV và cả lớp nhận xét, cht đáp án
- Mt s HS đọc mt s bài trước lp
- GV nhn xét, tuyên dương HS
3. Vn dng, tri nghim:
+ Em thích nht bài văn nào ca các bn
đã đọc? Vì sao em tch?
- HS nêu.
- Qua tiết hc này em cm nhn được
điu gì?
- HS t nêu cm nhn.
- GV nhn xét tiết hc.
IV. ĐIỀU CHNH SAU GI DY (NU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________
TING VIT
ÔN TP TIT 6 + 7
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hi (câu hỏi trả lời miệng).
Kiểm tra đọc hiểu (đọc một bài và trả lời câu hỏi bằng hình thức viết).
- Viết một đoạn văn hoặc i văn theo yêu cầu nêu trong Cơng trình Tiếng
Việt lớp 4
8
* Năng lực chung: năng lực ngôn ng, giao tiếp và hp tác, gii quyết vấn đề
sáng to.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. ĐỒNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, v ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hot đng ca HS
1. M đầu:
- HS hát theo nhạc bài “Vườn y
của ba”
+ Nêu tên loiy mà em thích nht.
- HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gii thiu bài - ghi bài.
2. Luyn tp, thc hành
A. ĐỌC
Bài 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
- GV ng dẫn cách thực hiện hoạt
động kiểm tra đọc thành tiếng i Chiếu
thu quê em, nghe GV giới thiệu lược
bài đọc và giải thích một số từ ngữ khó
(nếu HS không hiu).
- HS nghe
- HS thc hin
- Một số HS trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Câu a. Kế còn 5 sự vật được miêu
tả trong i thơ. (nắng, chuồn kim,
hoa chuối, con chim, dòng sống,
nước, con bò, cảnh điu, lúa, dừa....)
+ Câu b. Tìm trongi 2 câu thơ có
s dng bin pháp nhân hoá (Chn 2
câu trong nhng câu sau: Con chim
giu chiếu trongnh; Hoàng hn
say v chng vng; Lúa bá vai nhau
chy miết, Mây trốn đâu rồi chng
biết ...)
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý.
- HS thc hin
=> Cht: c từ ch sự vật và s dng
bin pháp nhân hoá để câu văn thêm
sinh động
Bài 2. Đọc hiu
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu.
+ HS làm vic nhân: viết i (dựa
trên phần luyện nói ở bài tập 1)
- HS thc hin.
9
Bài 3. Trao đổi bài làm vi bn để góp ý
và chnh sa bài cho nhau.
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
+ Yêu cầu HS đọc thầm i n một
nghìn ngày vòng quanh Trái Đất và thực
hin các yêu cầu.
+ Trao đổii nhóm đôi.
- GV mi một số HS đọc bài
- HS thc hin trao đổi i nhóm đôi,
nhận xét góp ý, chỉnh sửa bài cho
nhau.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
- Mt s HS đọc mt s bài trước lp
- GV nhn xét, tuyên dương HS
- Đáp án:
+ Câu 1. Ngày 20 tháng 9 năm 1519
sự kiện m chiếc thuyn lớn ra
khơi, khởi điều cuộc hành trình hơn
mt nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
+ Câu2. Ma - gien-lăng đặt n cho
đại dương mới tìm được Thái Bình
Dương (đáp án B).
+ Câu 3. Ma gien- lăng đặt n cho
đại ơng mới như vậy ông thấy
nơi này rất yên bình (đáp án B).
+ Câu 4. Những khó khăn đoàn
thám hiểm gp phải: thức ăn cạn,
nước ngọt hết, thuỷ thủ phi uống
nước tiểu, phi ninh nhừ giày và thắt
lưng da để ăn.
+ Câu 5. Đoàn thám hiểm của Ma-
gien-lăng đã di theo hình trình như
sau: Châu Âu - Đại Tây Dương- châu
Mỹ- Thái Bình Dương- châu Á- Ấn
Độ Dương
+ Câu 6. Những kết quả mà đoàn
thám hiếm đã đạt được khẳng định
Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Câu 7. Trong i đọc 8 danh từ
riêng là Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-
gien-lăng, Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương, Ma-tan, Ấn Độ Dương,
(châu) Âu.
+ Câu 8: Chủ ngữ: đoàn thám him
10
Vị ngữ: phát hiện một eo biến dẫn tới
mt đại dương mênh mông
Trạng ngữ: khi tới gắn mm cực
nam.
+ Câu 9: HS tự viết 1 câu. u cầu:
đúng ngữ pháp; đúng chủ đề (nói về
Ma-gien-lăng) trong u thành
phần trạng ngữ.
B. VIẾT
+ Nêu yêu cu?
- HS đọc thm, nêu yêu cu
- Yêu cầu HS chọn 1 để trong 2 đề i
đã cho và viết bài.
- HS viết bài văn
- GV chọn thời gian tch hợp để chấm,
chữa bài cho HS.
3. Vn dng, tri nghim:
- Đọc mt câu trong bài văn ca em,
trong đó có dùng bin pháp nhân hoá.
- HS đọc câu
- Nhn xét
- Qua tiết hc này em cm nhn được
điu gì?
- HS t nêu cm nhn.
- GV nhn xét tiết hc.
IV. ĐIỀU CHNH SAU GI DY (NU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________
| 1/10

Preview text:

TUẦN 35 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 1 + 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các chủ điểm đã học, ôn về chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- HS hát tập thể bài hát “Bài học đầu tiên”.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
+ Yêu cầu HS nói trong nhóm đôi
- HS thực hiện - Đại diện nhóm báo cáo
a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho - Mỗi cánh buồm trong tranh ghi lại biết điều gì?
tên của từng chủ điểm trong SHS Tiếng Việt 4
b. Theo em, cần ghi những gì vào cánh - Dòng chữ trên 3 cảnh buồm phía xa buồm số 6, 7, 8?
lần lượt là: (6) Uống nước nhớ
nguồn, (7) Quê hương trong tôi, (8)
Vì một thế giới bình yên.
c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ - HS chọn 1 phương án và giải thích.
sông ra biển có ý nghĩa như thế nào?
Chọn một phương án hoặc đưa ra ý kiến của em. - HS nhận xét, bổ sung.
=> Chốt: Các chủ điểm mang đến cho - HS lắng nghe.
chúng ra những thông điệp riêng và
những cánh buồm này đang đi từ sông
ra biển, hành trình học tập cho chúng ta
những hiểu biết càng ngày càng rộng
hơn, giúp ta trưởng thành hơn…
Bài 2. Tìm nội dung tương ứng với tên bài đọc 1 + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ Thảo luận nhóm 4: Mỗi HS chọn 1 - HS thực hiện.
tên bài, ghép với nội dung của bài
- Đại diện nhóm báo cáo
+ Cả nhóm nhận xét và góp ý. Đáp án: 1
- b; 2 - a; 3 - e; 4 - c; 5 - d; 6 - h ; 7 - g - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương HS
Bài 3. Đọc lại một bài em yêu thích
(đọc thuộc lòng một bài thơ) + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm, mỗi HS chọn - HS thực hiện.
1 bài trong SHS (tập một hoặc tập hai),
sau đó đọc lại cho cả nhóm nghe (Nếu là
thơ thì cần đọc thuộc lòng).
- GV mời đại diện một số nhóm đọc bài
trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 4. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ GV giới thiệu luật chơi: Lớp có 6 - HS theo dõi, thực hiện.
nhóm tham gia chơi, mỗi nhóm 4 người.
Cả 3 vòng chơi. Sẽ có đấu loại qua các
vòng để tìm ra 1 đội trao giải nhất.
- Vòng 1. GHÉP CHỦ NGỮ VỚI VỊ - Các nhóm ghép các thẻ giấy với NGỮ THÍCH HỢP nhau
+ GV làm sẵn 6 thẻ giấy, ghi các từ ngữ. Đáp án: Cây bàng trước ngõ đang
Các nhóm ghép các thẻ giấy với nhau. 3 nảy những chồi non; Những đám
nhóm ghép nhanh và đúng nhất sẽ được mây trắng nhởn nhơ bay trên bầu vào vòng 2.
trời; Đàn bướm vàng lượn trên những bông hoa.
- Vòng 2. ĐI TÌM VỊ NGỮ - HS thực hiện.
+ GV cho HS viết lên bảng, 2 nhóm viết - Gợi ý đáp án:
câu hợp lí và nhanh nhất sẽ được vào 1. Tô Hoài là nhà văn chuyên viết vòng 3. cho thiếu nhi.
2. Những câu chuyện ông viết
thường là về thế giới loài vật ngộ nghĩnh, đáng yêu
3. Truyện mà tớ thích đọc nhất là
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Vòng 3, ĐI TÌM CHỦ NGỮ - Đáp án gợi ý. 2
+ Còn lại 2 nhóm thi với nhau, hình 1. Cây phượng thường nở hoa vào
thức tổ chức giống với vòng 2. mùa hè.
2. Những cánh hoa phượng có màu
đỏ rực rỡ, rập rờn như cánh bướm.
3. Học trò chúng em thường nhặt
những cánh hoa, ép vào trang sổ.
– GV biểu dương và trao giải cho đội nhất.
– GV chốt lại bài học: Câu có 2 thành - HS lắng nghe.
phần chính chủ ngữ và vị ngữ. Hai
thành phần này phải phù hợp với nhau về nghĩa.
Bài 5. Giải ô chữ: Tiếng Việt lí thú a) Ô chữ hàng ngang:
– GV cho cả lớp làm chung, mỗi câu hỏi
lại dành cho I HS xung phong trả lời.
- GV nhận xét và thống nhất đáp án.
b) Ô chữ hàng dọc: Em yêu hoà bình
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Trong các chủ điểm đã học, em thích - HS nêu.
nhất chủ điểm nào nhất? Ý nghĩa của chủ điểm đó là gì?
- Qua tiết học này em cảm nhận được - HS tự nêu cảm nhận. điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 3 + 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Luyện chính tả nghe viết, ôn các dấu câu, trạng ngữ, viết câu có sử dụng biện pháp nhân hoá.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. 3
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
+ Trò chơi “GHÉP CHỦ NGỮ VỚI VỊ - HS viết bảng con. NGỮ THÍCH HỢP”
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Nghe – viết + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả cho HS nghe. - HS thực hiện
+ Những chữ nào cần viết hoa. –
HS đọc thêm lại toàn đoạn và trả lời
+ Những tiếng khó hoặc những tiếng dễ
viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- GV đọc từng câu/ cụm từ cho HS viết - HS viết vào vở. vào vở.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại - HS thực hiện soát lỗi
bài viết. Sau đó, HS đối vở cho nhau
(theo cặp) để soát lỗi, nhận xét, góp ý
– GV chữa một số bài viết cụ thể và - HS theo dõi
nhắc lại các quy tắc viết hoa. VD: Tô
Hoài, Nguyễn Sen cần viết hoa vì đây là tên riêng...
=> Chốt: quy tắc viết hoa - HS nêu
Bài 2. Tìm công dụng của mỗi dấu câu + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ Thảo luận nhóm 4: tìm câu trả lời - HS thực hiện.
+ Cả nhóm nhận xét và góp ý.
- Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên Đáp án: dương HS
+ Dấu gạch ngang: Đặt ở đầu dòng
để đánh dấu các ý liệt kê.
+ Dầu hai chấm: Bảo hiệu phần giải thích, liệt kê.
+ Dầu ngoại kép: Đánh dấu tên một 4 tác phẩm, tài liệu
+ Dấu ngoặc đơn: Đánh dấu phần chú thích
Bài 3. Chọn dấu ngoặc kép, dấu hai
chấm hoặc dấu gạch ngang thay cho
bông hoa trong đoạn văn + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm, HS suy nghĩ, - HS thực hiện. trao đổi tìm đáp án.
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
Trong cuốn sách "Những bức thư
giải Nhất Việt Nam, có nhiều bức thư
xúc động về những chủ đề khác nhau như:

- Thư gửi cho một người bạn để bạn
hiểu về đất nước mình

- Thư gửi cho một người mà tôi ngưỡng mộ nhất
- Thư gửi cho một bạn nhỏ không nhà.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 4. Thêm trạng ngữ để bổ sung ý
nghĩa về thời gian, địa điểm hoặc mục
đích, nguyên nhân... cho các câu
- HS làm việc theo nhóm, Nhóm trưởng - HS thực hiện.
phân chia các bạn mỗi người làm một + Các thành viên trong nhóm suy câu.
nghĩ (nên viết ra giấy), đọc câu của
mình cho cả nhóm nghe. Đọc xong,
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời.
xác định luôn trạng ngữ đó là loại trạng ngữ gì.
+ Cả nhóm cùng nhận xét, góp ý.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án Gợi ý đáp án:
+ Để giải trí, tối qua, chúng tôi đi
xem phim “Vua sư tử" (Trạng ngữ
chỉ mục đích + thời gian)
+ Bên thềm nhà, mèo con đang nằm
sưởi nắng (trạng ngữ chỉ địa điểm)
+ Buổi sáng, Nam nghe thấy tiếng
chim hót ríu ran. (Trạng ngữ chỉ thời gian) 5
- GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 5. Dựa vào bài thơ “Giọt sương”,
viết 3–5 câu, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá - Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài thông qua - HS theo dõi
một vài VD mẫu, chẳng hạn: Ban đêm, – Hs tự viết bài
những giọt sương xinh đẹp, long lanh ngủ trên phiến lá, …
- GV chọn một vài bài để cho HS chia - HS thực hiện. sẻ và góp ý
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Em thích nhất câu văn nào có sử dụng - HS nêu.
biện pháp nhân hoá của các bạn đã đọc?
- Qua tiết học này em cảm nhận được - HS tự nêu cảm nhận. điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Ôn luyện cách viết bài văn tả cây.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
+ Thi đọc câu có sử dụng biện pháp - HS đọc theo dãy. nhân hoá.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Trao đổi với bạn về loài cây em 6 yêu thích + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- HS làm việc nhóm, nói cho nhau nghe. - HS thực hiện
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý. - HS thực hiện
=> Chốt: phát triển vốn từ và khả năng - HS nêu
diễn đạt theo một chủ để cho sẵn. Đây
cũng là phần chuẩn bị cho bài 2, HS viết
bài văn tả về một loài cây.
Bài 2. Viết bài văn tả loài cây có nhiều ở địa phương em + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ HS làm việc cá nhân: viết bài (dựa - HS thực hiện.
trên phần luyện nói ở bài tập 1)
Bài 3. Trao đổi bài làm với bạn để góp ý
và chỉnh sửa bài cho nhau. + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
+ Trao đổi bài nhóm đôi.
- HS thực hiện trao đổi bài nhóm đôi,
nhận xét và góp ý, chỉnh sửa bài cho
- GV mời một số HS đọc bài nhau.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
- Một số HS đọc một số bài trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Em thích nhất bài văn nào của các bạn - HS nêu.
đã đọc? Vì sao em thích?
- Qua tiết học này em cảm nhận được - HS tự nêu cảm nhận. điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 6 + 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (câu hỏi trả lời miệng).
– Kiểm tra đọc hiểu (đọc một bài và trả lời câu hỏi bằng hình thức viết).
- Viết một đoạn văn hoặc bài văn theo yêu cầu nêu trong Chương trình Tiếng Việt lớp 4 7
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- HS hát theo nhạc bài “Vườn cây của ba”
+ Nêu tên loại cây mà em thích nhất. - HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành A. ĐỌC
Bài 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt - HS nghe
động kiểm tra đọc thành tiếng bài Chiếu - HS thực hiện
thu quê em, nghe GV giới thiệu sơ lược - Một số HS trình bày trước lớp.
bài đọc và giải thích một số từ ngữ khó (nếu HS không hiểu).
– Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Câu a. Kế còn 5 sự vật được miêu
tả trong bài thơ. (nắng, chuồn kim,
hoa chuối, con chim, dòng sống,
nước, con bò, cảnh điều, lúa, dừa....)
+ Câu b. Tìm trong bài 2 câu thơ có
sử dụng biện pháp nhân hoá (Chọn 2
câu trong những câu sau: Con chim
giấu chiếu trong cánh; Hoàng hồn
say về chạng vạng; Lúa bá vai nhau
chạy miết, Mây trốn đâu rồi chẳng biết ...)
- GV và HS cùng nhận xét, góp ý. - HS thực hiện
=> Chốt: các từ chỉ sự vật và sử dụng
biện pháp nhân hoá để câu văn thêm sinh động
Bài 2. Đọc – hiểu + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
+ HS làm việc cá nhân: viết bài (dựa - HS thực hiện.
trên phần luyện nói ở bài tập 1) 8
Bài 3. Trao đổi bài làm với bạn để góp ý
và chỉnh sửa bài cho nhau. + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài Hơn một - HS thực hiện trao đổi bài nhóm đôi,
nghìn ngày vòng quanh Trái Đất và thực nhận xét và góp ý, chỉnh sửa bài cho hiện các yêu cầu. nhau.
+ Trao đổi bài nhóm đôi.
- GV mời một số HS đọc bài
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
- Một số HS đọc một số bài trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương HS - Đáp án:
+ Câu 1. Ngày 20 tháng 9 năm 1519
có sự kiện năm chiếc thuyền lớn ra
khơi, khởi điều cuộc hành trình hơn
một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
+ Câu2. Ma - gien-lăng đặt tên cho
đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương (đáp án B).
+ Câu 3. Ma – gien- lăng đặt tên cho
đại dương mới như vậy vì ông thấy
nơi này rất yên bình (đáp án B).
+ Câu 4. Những khó khăn mà đoàn
thám hiểm gặp phải: thức ăn cạn,
nước ngọt hết, thuỷ thủ phải uống
nước tiểu, phải ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn.
+ Câu 5. Đoàn thám hiểm của Ma-
gien-lăng đã di theo hình trình như
sau: Châu Âu - Đại Tây Dương- châu
Mỹ- Thái Bình Dương- châu Á- Ấn Độ Dương
+ Câu 6. Những kết quả mà đoàn
thám hiếm đã đạt được khẳng định
Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Câu 7. Trong bài đọc có 8 danh từ
riêng là Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-
gien-lăng, Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương, Ma-tan, Ấn Độ Dương, (châu) Âu.
+ Câu 8: Chủ ngữ: đoàn thám hiểm 9
Vị ngữ: phát hiện một eo biến dẫn tới
một đại dương mênh mông
Trạng ngữ: khi tới gắn mỏm cực nam.
+ Câu 9: HS tự viết 1 câu. Yêu cầu:
đúng ngữ pháp; đúng chủ đề (nói về
Ma-gien-lăng) trong câu có thành phần trạng ngữ. B. VIẾT + Nêu yêu cầu?
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS chọn 1 để trong 2 đề bài - HS viết bài văn
đã cho và viết bài.
- GV chọn thời gian thích hợp để chấm, chữa bài cho HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Đọc một câu trong bài văn của em, - HS đọc câu
trong đó có dùng biện pháp nhân hoá. - Nhận xét
- Qua tiết học này em cảm nhận được - HS tự nêu cảm nhận. điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................
___________________________________________ 10
Document Outline

  • I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  • III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  • ..........................................................................................................................
    • I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  • III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (1)
  • .......................................................................................................................... (1)
    • I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  • III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (2)
  • .......................................................................................................................... (2)
    • I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  • III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (3)
  • .......................................................................................................................... (3)