Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép u thương
Bài 1: Về thăm bà (Tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ
nghĩa.
+ Phân biệt được lời của nhân vật và lời kể chuyện
+ Trả lời được những câu hỏi về tìm hiểu bài và hiểu được nội dung bài học: Kể
về chuyến thăm bà với những cảm xúc yêu thương thông qua sự quan tâm dành
cho nhau của Thanh và bà.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc bài trôi chảy, biết sử dụng các từ ngữ phù hợp để đặt câu, biết nói những
câu bộc lộ tình yêu tơng đối với các thành viên trong gia đình.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Từ tên chủ đề, trao đổi vi bạn vnhững k
nim về một lần em đi thăm họ hàng hoặc người thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: tăng năng lực phán đoán về nhân
vật chính và nội dung bài đọc thông qua việc thực hành.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và phẩm chất có trách nhiệm, biết
yêu thương, quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV
- Tranh minh họa chủ đề.
- Một số tranh ảnhtrong SHS được phóng to, hình minh họa tiếng có vần
iu/iêu kèm theo thẻ từ ( nếu có).
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranhnh, video ( nếu có).
- Bảng phụ âm ghi cách ngắt nhịp những câu dài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước gihọc.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ đề và yêu cầu học sinh nêu suy
nghĩ của bản thân v chủ đề Mảnh ghép yêu
thương”
- u cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nói vmt
ln em đi thăm họ hàng hoặc ngưi thân.
- HS quan sát tranh nói về nội dung tranh
đoán về nội dung bài học.
- Chốt ý gii thiệu bài
- Hs tự suy nghĩ và bày tỏ ý kiến.
- HS thảo lun và kể lại.
- HS đoán các hình được vẽ trong tranh
chủ đề và tranh khởi động, đoán nội
dung bài học.
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mc tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Phân biệt được lời của nhân vật và li kể chuyện
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu toàn bài 1 lần
- GV HD đọc: (Lưu ý: đọc phân biệt giọng đọc
nhân vt: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhẹ
nhàng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả đặc
đim của con đường, mái nhà, từ ngữ miêu tả hình
dáng, hành động, trạng ti, cảm xúc của Thanh và
bà; giọng Thanh xúc động, yêu tơng, thể hin
thái độ yêu quý, kính trọng bà, giọng nhẹ
nhàng, âu yếm, đầy mến thương,…)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu đến “ ngừng lại trên bậc cửa”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ kẻo nắng, cháu.”
+ Đoạn 3:Tiếp theo đến kẻo mệt”.
+Đoạn 4: còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS lắng nghe và dò theo.
- 1 HS đọc
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp nhau
- Luyện đọc từ khó: Bát Tràng, mừng rỡ, âu yếm,
mát rượi, thong thả, sẵn sàng,…
- Luyn đọc câu i, luyện đọc một số câu thể hiện
cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.
+Trên con đường lát gạch Bát Tràng rêu phủ,/
những vòng ánh sáng/ lọt qua vòm cây/ xuống
nhảy múa theo chiều gió.//
+ Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán/ rồi thong
thả / đi bên bức tường hoa thấp chạy thẳng đến
đầu nhà.//
+Tuy vậy, / Thanh cảm thấy/ chính che chở cho
mình/ như những ngày còn nhỏ.//
+ Lần nào trở về với bà,/ Thanh cũng thấy thong
thả / và bình yên như thế.//
- Luyn đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyn đọc
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+ ng hoa: tường rào bao quanh nhà có vườn,
thường được thiết kế thông thoáng, thấp có tác
dụng trang trí.
+ Thiên lí: còn gọi bông , dạ hương, loại y
leo nhiều nhánh, hoa mùi thơm mang lại cảm
giác thư thái.
- GV cho HS đọc thm thảo lun nhóm đôi trả
li lần lượt 5 câu hỏi trong sgk.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
li đầy đủ câu.
+ Câu 1: Thanh cảm nhận được điều khi đi từ
cổng vào nhà bà?
-GV hướng dẫn HS rút ra nội dung của đoạn 1
- Luyn đọc từ khó theo hướng dẫn
- Luyn đọc câu dài.
-HS luyện đọc theo nhóm 4
- Các nhóm nhận xét và tuyên dương.
-HS giải tch nghĩa của từ.
- HS thảo lun nhóm đôi và ln lượt trả
li các câu hi trong SGK.
- HS lưu ý trả lời đầy đủ u hỏi.
Câu 1: Khi đi t cổng vào nhà bà,
Thanh thấy mát mẻ, yên tĩnh, tâm hồn
dường như tthả, bình yên khi ngắm
nhìn con đường lát gạch Bát Tràng
quen thuộc vi ng nắng lung linh
nhảy nhót qua kẽ lá, tường hoa thp
chạy thẳng đến đầu nhà như ngăn chặn
mọi tiếng ồn bên ngi, chỉ còn sự bình
yên.
-HS suy nghĩ rút ra ý chính của
đoạn 1: Cảm nhn của Thanh khi đi
trên con đường vào nhà bà.
+ Câu 2: Cảm xúc của hai cu như thế nào khi
gặp nhau?
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 2.
+ Câu 3: Những lời nói, việc làm của bà vói Thanh
giúp em hiểu được điều gì?
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 3.
+ Câu 4: sao mỗi ln trở v vi bà, Thanh luôn
thy thong thả và bình yên? ( Chọn đáp án đúng)
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 4.
+ Câu 5: Khuyến khích HS trả lời những việc đã
làm, theo cảm nhận và suy nghĩ riêng.
- GV mi HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung i đọc: Kể về chuyến thăm
với những cảm xúc yêu thương thông qua s
quan tâm dành cho nhau của Thanh và bà.
- Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi
tình cảm yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn
nhay của những người thân trong gia đình.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa
bài đọc. Xác định được giọng đọc của đoạn 3 ( lưu
ý: giọng nhẹ nhàng, vui, tốc độ nhanh hơn so với
đoạn 1,2; nhn giọng những từ ngữ chỉ hoạt
động, trạng thái thể hin sự yêu thương, quan m
chăm sóc; giọng Thanh nhẹ nhàng, m áp, lễ phép)
- GV đọc li đoạn mẫu
Thanh đi,/người thẳng,/ mnh,/ cạnh lưng đã
-Câu 2: Khi gặp li nhau, hai cháu
xúc động, mừng rỡ, đầy yêu thương.
- HS đọc li đoạn 2 rút ra ni dung
đoạn 2: Cảm xúc của hai cháu khi
gặp lại nhau.
- Câu 3: Những lời nói, việc làm của bà
giúp em hiểu được tình yêu thương bà
dành cho Thanh, vẫn quan m, chăm
sóc Thanh như ngày Thanh còn bé.
- Nội dung đoạn 3: Sự quan m, chăm
sóc của bà dành cho Thanh.
- Câu 4: Chọn đáp án: lúc nào
cũng sẵn ng chờ đợi để mến yêu
Thanh.
-Nội dung đoạn 4: n nhà tình u
của bà luôn khiến Thanh thấy thong thả
và bình yên mỗi khi trở về.
- HS rút ra nội dung của từng đoạn
sau khi trả lời từng câu hỏi.
còng.// Tuy vậy,/ Thanh cảm thấy/ chính che
chở cho mình/như những ngày còn nhỏ.//
- Cháu đã ăn cơm ca?//
- Dạ chưa.// Cháu xuốngu/ về đây ngay//. Nhưng
cháu không thấy đói.//
Bà nhìn cháu,/ giục://
- Cháu rửa mt đi,/ rồi nghỉ kẻo mt.//
- GV yêu cầu hs luyn đọc nhóm đôi đọc lại đoạn
3
- Yêu cầu HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Hs rút ra ý nghĩa của bài đọc.
- HS lắng nghe và đọc thầm
- HS nhắc lại nội dung và ý nghĩa của
bài đọc.
- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu
ghi nhớ những lưu ý khi đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc lại cả bài.
- Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS phân vai
- 1-2 HS đọc lại toàn bài
- HS phân vai đọc lại toàn bài.
đọc toàn bài.
IV. Điều chnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
Luyện từ và câu: Động từ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- ng lực về ngôn ngữ: Biết nhận diện sử dụng động từ php trong
dùng từ, đặt câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chun bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết trao đổi vi bạn để m ra được đáp án
cho các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng các từ ngữ để tạo
thành những câu có nội dung phù hợp.
3. Phẩm chất: ttin, trách nhim, tgiác hn thành c nhiệm vụ được
giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khấn khi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Đoán nhanh, đoán đúng”
Cách chơi: giáo viên phát cho HS các th từ, học
- HS nghe cách chơi và tham gia
trò chơi.
sinh nhìn vào đó diễn tả bằng hành động để c
lớp đoán, bạn nào đoán đúng sđược tng một
viên kẹo.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
- HS lng nghe và lp li tựa
bài.
2. Luyện từ và câu
- Mục tiêu:
HS nhận biết được động từ và sử dụng động từ phù hợp trong dùng từ, dùng câu.
- Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện động từ:
- GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu học sinh thảo lun nhóm đôi để thực
hin yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả thảo lun
*Lưu ý:
câu a) HS xác định từ đầy”, cuồn cuộn” là
động từ t vẫn chấp nhận.
câu b) HS không xác định được từ bắt đầu”
động từ vẫn chấp nhận.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu 1-2 nhóm HS chữa bài.
- GV nhận xét.
2.2. Tìm động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc
- Yêu cầu HS xác định đề bài BT2
- Yêu cầu HS thảo lun nhóm 4, mi HS tìm từ
cho một yêu cầu, nhóm trưởng tổng hợp từ của
nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- HS xác định yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm thực hiện
yêu cầu.
- HS chia s kết quả thảo luận
trong nhóm.
a. mặc, ra/ ra trận, a, hành
quân, cuốn, bay, rung/ rung tai,
nghe, tần ngần, gỡ, đu đưa, bế,
rạch, ghé/ ghé xuống, cười.
b. về, bắt đầu, nhú, toả, đánh
thức, đua, nở.
- HS làmi vào vở bài tập.
- Các nhóm khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
-HS sửa bài sai (nếu có)
- HS xác định đề bài.
- HS thảo lun nhóm 4 tìm từ
phù hợp với từng yêu cầu và ghi
vào bảng nhóm.
-HS trình bày kết quả thảo luận.
Gợi ý:
- GV nhận xét.
2.3. Đặt câu với động từ thể hiện tình cảm, cảm
c
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu HS viết từ 1-2 u vi từ ngữ tìm đưc
ở BT2 vào VBT
*Lưu ý: Hs thể viết câu dựa vào ngữ cnh đã
cho ở BT2
- 1-2 HS chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét
2.4. Chọn động từ phù hợp
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập 4
- u cầu HS thảo luận nhóm đôi, thay hình bông
hoa bằng một động từ phù hợp trong ngoặc đơn
để hoàn chỉnh các câu trong đoạn văn,
- Yêu cầu HS chia sẻ kết qu
- GV nhận xét.
+ Sau một tiết học vui: vui,
thích, thích thú, thú vị,...
+ Sau khi nhận được li khen:
vui, tự hào, xúc động,...
+ Sau khi được nghe một bài hát
hoặc câu chuyện hay: tch thú,
thú vị, hào hứng, thư giãn,...)
- Các nhóm lắng nghe, nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS viết câu theo yêu cầu
- 1-2 HS đọc kết quả.
- HS lắng nghe và nhận xét.
- Hs xác định yêu cầu.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Đáp án: nhớ, lo, nghĩ, tiếc.
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp
- HS lắng nghe và nhận xét.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh? Ai đúng?”
- GV chia lớp thì 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn, trong
thi gian 2 phút, đội nào tìm được nhiu động từ
hơn là thng, đội thua phải hát một bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia trò chơi.
- Lng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT: Trả bài văn kể chuyện (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết để hay hơn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chun bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết lắng nghe, chia sẻ kết qu học tập vi
bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng ngôn ngữ sáng tạo để
tạo ra những câu văn hay.
3. Phẩm cht: trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Mc tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khấn khi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh hát một bài hát.
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
2. Trả bài văn k chuyện
- Mc tiêu:
Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết để hay hơn.
- Cách tiến hành:
2.1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài n
- GV nhận xét chung về bài văn kể lại câu chuyn
đã học, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí
thông minh của con người ( ưu điểm, hạn chế,..)
2.2. Đọc lời nhn xét ca thầy cô và chỉnh sửa
bài viết
- GV yêu cầu HS đọc li nhận xét mà giáo viên
đã ghi trên bài viết đã nộp.
- Yêu cầu HS tự đọc lại bài viết, dựa vào nhận
xét chung và nhận xét riêng ca thầy cô để chỉnh
sửa bài viết (Cấu tạo, trình tự các sự việc, dùng
từ, viết câu, chính tả,...)
2.3 Viết lại đoạn n ksự việc chính
- Yêu cầu HS chọn viết lại một đoạn trong bài
viết.
- Hướng dẫn HS có th thêm vào:
+ Chi tiết tả ngoại hình, hành động, ý nghĩ,… của
nhân vật.
+ Suy nghĩ, cảm xúc của em.
- GV yêu cầu HS chia sẻ đoạn văn vừa viết trong
nhóm 4.
- Gọi 1,2 HS trình bày trước lp
- GV lắng nghe và góp ý.
2. 4. Bình chọn mở bài, kết bài em thích.
- GV tổ chức HS trưng bày bài làm bằng kĩ thut
Phòng tranh
- Yêu cầu HS đọc và bình chọn đoạn mở bài hấp
dẫn, đoạn kết bài ấn tượng trong nhóm 4.
- GV nhận xét và đánh giá hoạt động
3. Vn dng:
* Mục tiêu: Gp học sinh nói hoặc viết lời yêu thương gửi tới một người thân của
em.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt
động
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi để nói
hoặc viết lời yêu tơng với người thân
- GV tổ chức 1, 2 học sinh chia sẻ lời u thương
trước lớp.
- GV nhận xét.
- Gv tổng kết bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép u thương
Bài 2: Ca dao về tình u thương (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ
nghĩa.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động
tranh minh hoạ.
+ Trả lời được những câu hỏi về tìm hiểu bài và hiểu được nội dung bài học: Sự
gắn kết, tơng yêu, chia sẻ giữa người với người trong nhiều mối quan hệ,
người thân trong gia đình, thầy và trò, người cùng một nước, cùng nguồn cội. Từ
đó rút ra được ý nghĩa: Cần biết ghi nhớ công ơn cha mẹ, thầy cô; yêu thương,
hoà thuận với anh chị em; yêu thương người xung quanh và nhớ đến cội nguồn
dân tộc.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Trao đổi được nội dung, ý nghĩa của một câu tục ngữ hoặc ca dao về công ơn
cha mẹ.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Từ n chủ đề, trao đổi vi bạn, kể một s
việc làm thể hiện tình cảm của em đối vi người thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: tăng ng lực phán đoán ni dung
bài đọc thông qua n bài, hoạt động khởi động tranh minh hoạ việc
thực hành tìm hiểu bài.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và phẩm chất có trách nhiệm, biết
yêu thương, quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV
- Tranh minh họa chủ đề.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranhnh, video ( nếu có).
- Bảng phụ ghi câu ca dao 4 và 5.
- hình Bông hoa yêu thương để thực hiện hoạt động vận dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mc tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước gihọc.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ
với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu tục ngữ
hoặc ca dao nói về công ơn cha mẹ.
- u cầu HS quan sát tranh và phán đoán nội
dung tranh.
- Giới thiệu nội dung bài mới
- Hs thảo luận và chia sẻ ý kiến.
- HS quan sát và nêu nội dung bức tranh.
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mc tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Hiểu được nội dung ca các câu ca dao.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu toàn bài 1 lần
- GV HD đọc: (Lưu ý: giọng đọc thong thả,
trìu mến, thiết tha; nhấn ging những từ ngữ
chỉ tình cảm, cảm xúc, li khuyên,…)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp các câu ca dao, tục
ngữ.
- Luyn đọc từ khó: cưu mang, lớn kn, u
nhau, vui vầy,…
- Luyn đọc các câu ca dao lục bát và cách
ngắt nghỉ phù hợp:
+ Ơn cha nặng lắm/ ai ơi//
Nghĩa mẹ bằng trời / chín tháng cưu mang. //
Ngày nào / em bé cỏn con/
Bây giờ / em đã lớn khôn thế này.//
Cơm cha/ áo mẹ / chữ thầy/
Kể sao / cho bõ/ những ngày ước ao.//
- Luyện đọc: GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4
luyn đọc các đoạn nhỏ và đọc cả bài.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+ cưu mang: nghĩa trong i: em còn trong
bụng mẹ đã được mẹ che chở, bảo vệ.
+ cỏn con: còn rất nhỏ
+ bác m: nghĩa trong bài: cha mẹ
+ thân: nghĩa trong bài: cha mẹ
+ cội: gốc ,…
- GV cho HS đọc thầm thảo lun nhóm đôi
trả lời từng câu hi trong sgk.
- GV htrợ HS gặp kkhăn, u ý rèn cách
- HS lắng nghe và dò theo.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp các câu.
- HS luyện đọc các từ khó đọc.
- HS chú ý lắng nghe cô hướng dẫn ngắt
nghỉ và ghi nhớ.
- Luyn đọc câu dài.
- HS đọc bài trước lớp.
- HS nhận xét bạn.
-HS giải tch nghĩa của từ.
- HS thảo lun nhóm đôi và ln lượt trả
li các câu hi trong SGK.
- HS lưu ý trả lời đầy đủ u hỏi.
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm trong bài những câu ca dao lời
khuyên:
+ Câu 2: Những hình nh nào trong câu ca dao
1 và 2 nói lên công ơn của cha m, thầy cô?
+ Câu 3: Trong u ca dao 3, anh chị em được
so nh vi hình nh nào? Cách so sánh ấy
hay?
Trong câu ca dao 3, anh chị em được so sánh
với tay cn, cách so nh y giúp khắc sâu
sự gần gũi, gắn của anh chị em trong gia
đình, như tay và chân trong cùng một thể,
luôn cần thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
+ Câu 4: Kể 2-3 việc làm phù hợp với lời
khuyên ở câu ca dao 4 hoặc 5.
-GV yêu cầu HS tìm hiu nội dung bài
-GV chốt nội dung i học: S gắn kết, thương
yêu, chia sẻ giữa người với người trong nhiều
mối quan hệ, người thân trong gia đình, thầy
và trò, người cùng một nước, cùng nguồn cội.
- Gv hướng dẫn HS rút ra phần ý nghĩa: Cần
biết ghi nhớ công ơn cha mẹ, thầy cô; yêu
thương, hoà thuận với anh chị em; yêu thương
người xung quanh và nhớ đến cội nguồn dân
tộc.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại học thuộc
lòng.
- GV yêu cầu học sinh nhắc li cách hiểu về
Câu 1:
- Ghi nhcông ơn cha mẹ, thầy cô: u
ca dao 1 và 2
- Hoà thuận, yêu thương anh chị em: u
ca dao 3.
- Yêu thương con người: u ca dao 4
- Nhớ đến cội nguồn: câu ca dao 5
Câu 2: Nhng hình ảnh trong câu ca dao
1 2 nói lên công ơn của ca mẹ, thầy
cô: Ơn cha nặng, nghĩa mẹ cao như trời;
m cha, áo mẹ, chữ thy không sao kể
hết.
- Câu 3: Trong câu ca dao 3, anh chị em
được so sánh với tay chân, cách so
sánh ấy giúp khắc sâu sự gần gũi, gắn bó
của anh chị em trong gia đình, như tay
chân trong cùng một thể, luôn cần
thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
-Câu 4: Hs trả lời theo thực tế vic làm,
suy nghĩ, cảm xúc riêng.
Gợi ý: Giúp đỡ ngưi khó khăn, quyên
góp ủng hộ các em nhỏ vùng núi,…
-HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội
dung của bài.
-HS lắng nghe và ghi nhớ
-HS rút ra ý nghĩa của bài đọc ghi
nhớ.
nội dung, ý nghĩa i ca dao. Tđó c đầu
xác định được ging đọc và một số từ ngữ cần
nhấn giọng.
- GV đọc lại u ca dao 4 5 ( giọng đọc
thong thả, thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ
chỉ tình cảm, cảm xúc, việc làm, đặc điểm):
Bầu ơi / tơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác ging / nhưng chung một giàn.//
Con người / có tổ có tông,
Như cây có cội, / như sông có nguồn.//
- GV yêu cầu hs luyện đọc nhóm đôi đọc lại
câu 4 và 5.
- Yêu cầu HS đọc trước lớp.
- u cu HS luyện đọc thuộc lòng trong
nhóm, trước lớp bài ca dao
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại nội dung các câu ca dao.
- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu và ghi
nhớ những lưu ý khi đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hin
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc lại cả bài.
- Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS thi
đua tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công
ơn của cha mẹ, thầy cô
- 1-2 HS đọc lại toàn bài
- HS thi đua tìm
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Nói và nghe: Kể về một việc làm thể hiệnnh cảm với nời thân (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- ng lực về ngôn ngữ: Biết dùng các từ ngữ phợp để kể một vic làm
thhiện tình cảm của em với người thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chun bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi với bạn về một sviệc làm thể
hin tình cảm đối với người thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng các từ ngữ để tạo
thành những câu có nội dung phù hợp.
3. Phẩm chất: ttin, trách nhim, tgiác hn thành c nhiệm vụ được
giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khấn khi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức tchơi Tôi bảo , Tôi bảo”
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS nghe cách chơi và tham gia
trò chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lng nghe và lp li tựa
bài.
2. Nói và nghe
- Mục tiêu:
Biết dùng các từ ngphợp để kể một vic m thhin tình cảm của em với
người thân.
- Cách tiến hành:
2.1. Nhlại một u chuyện k về việc làm th
hiện tình cảm với người thân
- GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu bài tập 1
và đọc các gợi ý
- Yêu cầu học sinh nh lại nhân vật chính trong
câu chuyện việc làm của họ qua tranh và tên
truyện gợi ý.
- u cầu thảo lun nhóm đôi chia sẻ vi bạn về
nhân vật trong truyện Sự tích hoa cúc
trắng” ( Tiếng việt 2, tập một) vic làm của
nhân vật Thanh trong truyện “ Về thăm bà”
( Tiếng Việt 4, tập mt)
- Yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét.
2.2. Kể về một việc làm thể hiện tình cảm với
người thân
- Yêu cầu HS xác định đề bài BT2
- Yêu cầu HS thảo lun nhóm 4 để thực hiện các
yêu cầun dưới:
+ Gii thiệu việc đã làm để th hiện tình cm đối
với người thân.
+ Kể lại theo trình tự các việc đã làm.
+ Chia sẻ suy nghĩ, cm xúc của bản thân của
người thân.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét
- HS xác định yêu cầu bài tập 1
và đọc các gợi ý.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS thảo lun trong nhóm đôi
thực hin theo yêu cầu.
-HS chia sẻ trước lớp.
( Gợi ý: vượt qua bao khó
khăn, vất vả để tìm được ng
hoa cúc trắng mang v giúp cho
m khoẻ mnh, sống lâu ( Sự
ch hoa c trắng); Thanh luôn
cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc khi
được về thăm bà ( Về thăm)
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài tập 2
+ Đọc đề bài
+ Đọc các gợi ý qua sơ đồ
-HS thảo luận nhóm 4 thực hin
các yêu cầu.
-1- 2 HS kể trước lp
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
2.3. Trao đổi về ý nghĩa của việc làm đã kể.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3
-u cầu HS thảo luận nhóm đôi nói về ý nghĩa
của việc làm mình đã kể.
Gợi ý: Cảm thấy vui n, tự tin hơn, u q
người thân hơn, biết chia sẻ hơn,...
- 1-2 HS chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét
- HS xác định đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi theo
yêu cầu
-HS trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm lắng nghe, nhận xét.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai giỏi nhất?”
- GV chia lớp thì 2 đội, trong thời gian 2 phút, đội
nào kể đưc nhiều việc m thể hiện tình yêu
thương đối với người thân hơn thắng, đội thua
phải hát mt bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia trò chơi.
- Lng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
VIẾT: Bài văn thuật lại một sự việc (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nhn diện, m cấu trúc sắp xếp các ý phù hợp vi từng phn của i
văn thuật li một sự việc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chun bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết lắng nghe, chia sẻ kết qu học tập vi
bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng ngôn ngữ sáng tạo để
tạo ra những câu văn hay.
3. Phẩm cht: trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
3. Khởi động:
- Mc tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, khấn khi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh hát một bài hát.
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
4. Trả bài văn k chuyện
- Mc tiêu:
Nhận diện, năm cấu trúc và sắp xếp các ý phù hợp với từng phần của bài văn thuật lại
một sự việc.
- Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện bài văn thuật lại một sự việc
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1, đọc
bài văn
- GV tổ chức kĩ thuật Mảnh ghép để HS trao đổi
theo nhóm 4. Yêu cầu HS thảo luận và ghi nhận
kết quả theo nhóm chuyên gia và chia sẻ với
nhóm nhỏ) để:
a. Xác định sự việc được thuật lại
+ Sự việc gì? ( lễ đón học sinh lớp Một)
+ Ở đâu? ( ở trường)
+ Khi nào? ( đầu năm học này)
b. Xác định vai trò ca người thuật đối với sự
việc. (Đáp án: Bạn nhỏ tham gia sự việc)
c. Xác định nội dung thuật lại sự việc:
+ Đoạn mở bài. ( đáp án: Từ đầu đến “ ấm áp và
ý nghĩa”.)
+ Các đoạn văn ở phần thân bài và nội dung mỗi
đoạn.
Đáp án:
Đoạn 1: Từ “ Mở đầu buổi lễ” đến “ thật đáng
yêu” : Ldiu hành.
Đoạn 2: Tiếp theo đến “ mến yêu”: chương trình
văn nghệ.
Đoạn 3: Tiếp theo đến “tên và lớp”: Cô Hiệu
trưởng phát biu.
Đoạn 4: Tiếp theo đến “ năm học mới”: Đại diện
học sinh lớp Một phát biểu.
+ Đoạn kết bài. (Đáp án: Từ “ Bui lễ kết thúc”
đến hết.
d. Xác định trình tự thuật lại sự việc (Đáp án:
Bạn nhỏ thuật lại sự việc theo trình tự thời gian.
Những từ ngữ cho em biết điều đó là : mở đầu,
sau khi, tiếp đến, cuối.)
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết qu
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động, rút ra ghi nh
2.2. Sắp xếp ý theo đúng trình tự của bài văn
thuật lại một sự việc
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2
- Yêu HS thảo luận nhóm đôi sắp xếp ý và trưng
bày theo kĩ thuật Phòng tranh.
- Yêu cầu các nhóm trình bày
-GV nhận xét.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT3
- Yêu cầu HS xác định nội dung cho từng phần
và viết kết quả vào VBT.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp
- GV lắng nghe và góp ý.
3. Vn dng:
* Mục tiêu: Gp học sinh kể 1-2 lời yêu thương gửi tới một người thân của em.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt
động
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi để:
+ Bắt thăm hoặc xoay Bông hoa yêu thương để
chọn chủ đề.
+ Từng HS nói về việc mình th làm để thể
hin squan m đối vi người ghi cánh hoa đã
chọn.
- GV tổ chức 1, 2 học sinh chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét.
- Gv tổng kết bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P Hiệu Trưởng
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/21

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép yêu thương
Bài 1: Về thăm bà (Tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Phân biệt được lời của nhân vật và lời kể chuyện
+ Trả lời được những câu hỏi về tìm hiểu bài và hiểu được nội dung bài học: Kể
về chuyến thăm bà với những cảm xúc yêu thương thông qua sự quan tâm dành cho nhau của Thanh và bà.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc bài trôi chảy, biết sử dụng các từ ngữ phù hợp để đặt câu, biết nói những
câu bộc lộ tình yêu thương đối với các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về những kỉ
niệm về một lần em đi thăm họ hàng hoặc người thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tăng năng lực phán đoán về nhân
vật chính và nội dung bài đọc thông qua việc thực hành.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và phẩm chất có trách nhiệm, biết
yêu thương, quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV
- Tranh minh họa chủ đề.
- Một số tranh ảnh có trong SHS được phóng to, hình minh họa tiếng có vần
iu/iêu kèm theo thẻ từ ( nếu có).
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
- Bảng phụ âm ghi cách ngắt nhịp những câu dài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ đề và yêu cầu học sinh nêu suy - Hs tự suy nghĩ và bày tỏ ý kiến.
nghĩ của bản thân về chủ đề “ Mảnh ghép yêu thương”
- HS thảo luận và kể lại.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nói về một - HS đoán các hình được vẽ trong tranh
lần em đi thăm họ hàng hoặc người thân.
chủ đề và tranh khởi động, đoán nội
- HS quan sát tranh và nói về nội dung tranh và dung bài học.
đoán về nội dung bài học.
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Chốt ý giới thiệu bài
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Phân biệt được lời của nhân vật và lời kể chuyện - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- HS lắng nghe và dò theo.
- GV HD đọc: (Lưu ý: đọc phân biệt giọng đọc
nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhẹ
nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc
điểm của con đường, mái nhà, từ ngữ miêu tả hình
dáng, hành động, trạng thái, cảm xúc của Thanh và
bà; giọng Thanh xúc động, yêu thương, thể hiện
thái độ yêu quý, kính trọng bà, giọng bà nhẹ
nhàng, âu yếm, đầy mến thương,…)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu đến “ ngừng lại trên bậc cửa”. - HS chia đoạn
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ kẻo nắng, cháu.”
+ Đoạn 3:Tiếp theo đến “ kẻo mệt”. +Đoạn 4: còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp nhau
- Luyện đọc từ khó: Bát Tràng, mừng rỡ, âu yếm,
mát rượi, thong thả, sẵn sàng,…
- Luyện đọc từ khó theo hướng dẫn
- Luyện đọc câu dài, luyện đọc một số câu thể hiện
cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. - Luyện đọc câu dài.
+Trên con đường lát gạch Bát Tràng rêu phủ,/
những vòng ánh sáng/ lọt qua vòm cây/ xuống
nhảy múa theo chiều gió.//
+ Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán/ rồi thong
thả / đi bên bức tường hoa thấp chạy thẳng đến đầu nhà.//
+Tuy vậy, / Thanh cảm thấy/ chính bà che chở cho
mình/ như những ngày còn nhỏ.//
+ Lần nào trở về với bà,/ Thanh cũng thấy thong
thả / và bình yên như thế.//
-HS luyện đọc theo nhóm 4
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm
- Các nhóm nhận xét và tuyên dương. 4. - GV nhận xét các nhóm.
-HS giải thích nghĩa của từ.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+ Tường hoa: tường rào bao quanh nhà có vườn,
thường được thiết kế thông thoáng, thấp và có tác dụng trang trí.
+ Thiên lí: còn gọi là bông lí, lí dạ hương, loại cây
leo nhiều nhánh, hoa có mùi thơm mang lại cảm - HS thảo luận nhóm đôi và lần lượt trả giác thư thái.
lời các câu hỏi trong SGK.
- HS lưu ý trả lời đầy đủ câu hỏi.
- GV cho HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi trả Câu 1: Khi đi từ cổng vào nhà bà,
lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk.
Thanh thấy mát mẻ, yên tĩnh, tâm hồn
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả dường như thư thả, bình yên khi ngắm lời đầy đủ câu.
nhìn con đường lát gạch Bát Tràng
+ Câu 1: Thanh cảm nhận được điều gì khi đi từ quen thuộc với bóng nắng lung linh cổng vào nhà bà?
nhảy nhót qua kẽ lá, tường hoa thấp
chạy thẳng đến đầu nhà như ngăn chặn
mọi tiếng ồn bên ngoài, chỉ còn sự bình yên.
-GV hướng dẫn HS rút ra nội dung của đoạn 1
-HS suy nghĩ và rút ra ý chính của
đoạn 1: Cảm nhận của Thanh khi đi
trên con đường vào nhà bà.
+ Câu 2: Cảm xúc của hai bà cháu như thế nào khi -Câu 2: Khi gặp lại nhau, hai bà cháu gặp nhau?
xúc động, mừng rỡ, đầy yêu thương.
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 2.
- HS đọc lại đoạn 2 và rút ra nội dung
đoạn 2: Cảm xúc của hai bà cháu khi gặp lại nhau.
+ Câu 3: Những lời nói, việc làm của bà vói Thanh - Câu 3: Những lời nói, việc làm của bà
giúp em hiểu được điều gì?
giúp em hiểu được tình yêu thương bà
dành cho Thanh, vẫn quan tâm, chăm
sóc Thanh như ngày Thanh còn bé.
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 3.
- Nội dung đoạn 3: Sự quan tâm, chăm
sóc của bà dành cho Thanh.
+ Câu 4: Vì sao mỗi lần trở về với bà, Thanh luôn - Câu 4: Chọn đáp án: Vì bà lúc nào
thấy thong thả và bình yên? ( Chọn đáp án đúng)
cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 4.
-Nội dung đoạn 4: Căn nhà và tình yêu
của bà luôn khiến Thanh thấy thong thả
và bình yên mỗi khi trở về.
+ Câu 5: Khuyến khích HS trả lời những việc đã
làm, theo cảm nhận và suy nghĩ riêng.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Kể về chuyến thăm
bà với những cảm xúc yêu thương thông qua sự
quan tâm dành cho nhau của Thanh và bà.
- Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi
tình cảm yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn
nhay của những người thân trong gia đình.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài.
- HS rút ra nội dung của từng đoạn
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa
sau khi trả lời từng câu hỏi.
bài đọc. Xác định được giọng đọc của đoạn 3 ( lưu
ý: giọng nhẹ nhàng, vui, tốc độ nhanh hơn so với
đoạn 1,2; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt
động, trạng thái thể hiện sự yêu thương, quan tâm
chăm sóc; giọng Thanh nhẹ nhàng, ấm áp, lễ phép)
- GV đọc lại đoạn mẫu
Thanh đi,/người thẳng,/ mạnh,/ cạnh bà lưng đã
còng.// Tuy vậy,/ Thanh cảm thấy/ chính bà che
chở cho mình/như những ngày còn nhỏ.// - HS nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Cháu đã ăn cơm chưa?//
- Dạ chưa.// Cháu xuống tàu/ về đây ngay//. Nhưng cháu không thấy đói.// Bà nhìn cháu,/ giục://
- Hs rút ra ý nghĩa của bài đọc.
- Cháu rửa mặt đi,/ rồi nghỉ kẻo mệt.//
- GV yêu cầu hs luyện đọc nhóm đôi đọc lại đoạn 3
- Yêu cầu HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe và đọc thầm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu và
ghi nhớ những lưu ý khi đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc theo nhóm
- HS lắng nghe và ghi nhớ. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc lại cả bài.
- 1-2 HS đọc lại toàn bài
- Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS phân vai - HS phân vai đọc lại toàn bài. đọc toàn bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
Luyện từ và câu: Động từ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực về ngôn ngữ: Biết nhận diện và sử dụng động từ phù hợp trong dùng từ, đặt câu. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi với bạn để tìm ra được đáp án cho các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng các từ ngữ để tạo
thành những câu có nội dung phù hợp.
3. Phẩm chất: tự tin, trách nhiệm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đoán nhanh, đoán đúng”
- HS nghe cách chơi và tham gia
Cách chơi: giáo viên phát cho HS các thẻ từ, học trò chơi.
sinh nhìn vào đó và diễn tả bằng hành động để cả
lớp đoán, bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng một viên kẹo.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe và lặp lại tựa bài.
2. Luyện từ và câu - Mục tiêu:
HS nhận biết được động từ và sử dụng động từ phù hợp trong dùng từ, dùng câu. - Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện động từ:
- GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu bài tập 1
- HS xác định yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để thực - HS thảo luận nhóm thực hiện hiện yêu cầu bài 1. yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả thảo luận
- HS chia sẻ kết quả thảo luận trong nhóm.
a. mặc, ra/ ra trận, múa, hành
quân, cuốn, bay, rung/ rung tai,
nghe, tần ngần, gỡ, đu đưa, bế,
rạch, ghé/ ghé xuống, cười.
b. về, bắt đầu, nhú, toả, đánh *Lưu ý: thức, đua, nở.
Ở câu a) HS xác định từ “ đầy”, “ cuồn cuộn” là
động từ thì vẫn chấp nhận.
Ở câu b) HS không xác định được từ “ bắt đầu” là
động từ vẫn chấp nhận.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu 1-2 nhóm HS chữa bài.
- Các nhóm khác lắng nghe, - GV nhận xét. nhận xét, bổ sung.
-HS sửa bài sai (nếu có)
2.2. Tìm động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc
- Yêu cầu HS xác định đề bài BT2 - HS xác định đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, mỗi HS tìm từ - HS thảo luận nhóm 4 tìm từ
cho một yêu cầu, nhóm trưởng tổng hợp từ của phù hợp với từng yêu cầu và ghi
nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn. vào bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
-HS trình bày kết quả thảo luận. Gợi ý:
+ Sau một tiết học vui: vui,
thích, thích thú, thú vị,...
+ Sau khi nhận được lời khen:
vui, tự hào, xúc động,...
+ Sau khi được nghe một bài hát
hoặc câu chuyện hay: thích thú,
thú vị, hào hứng, thư giãn,...) - GV nhận xét.
- Các nhóm lắng nghe, nhận xét.
2.3. Đặt câu với động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3
-HS đọc yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu HS viết từ 1-2 câu với từ ngữ tìm được - HS viết câu theo yêu cầu ở BT2 vào VBT
*Lưu ý: Hs có thể viết câu dựa vào ngữ cảnh đã cho ở BT2
- 1-2 HS chia sẻ kết quả trước lớp - 1-2 HS đọc kết quả. - GV nhận xét
- HS lắng nghe và nhận xét.
2.4. Chọn động từ phù hợp
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập 4 - Hs xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thay hình bông - HS thực hiện theo yêu cầu.
hoa bằng một động từ phù hợp trong ngoặc đơn -Đáp án: nhớ, lo, nghĩ, tiếc.
để hoàn chỉnh các câu trong đoạn văn,
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp - GV nhận xét.
- HS lắng nghe và nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh? Ai đúng?” - HS tham gia trò chơi.
- GV chia lớp thì 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn, trong
thời gian 2 phút, đội nào tìm được nhiều động từ
hơn là thắng, đội thua phải hát một bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT: Trả bài văn kể chuyện (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết để hay hơn. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng ngôn ngữ sáng tạo để
tạo ra những câu văn hay.
3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh hát một bài hát.
- HS tham gia hát và vỗ tay.
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Trả bài văn kể chuyện - Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết để hay hơn. - Cách tiến hành:
2.1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn
- GV nhận xét chung về bài văn kể lại câu chuyện - HS lắng nghe thầy cô nhận xét
đã học, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí và rút kinh nghiệm.
thông minh của con người ( ưu điểm, hạn chế,..)
2.2. Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa bài viết
- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét mà giáo viên
- HS đọc thầm lời nhận xét của
đã ghi trên bài viết đã nộp. mình.
- Yêu cầu HS tự đọc lại bài viết, dựa vào nhận
- HS đọc lại bài viết và tự chỉnh
xét chung và nhận xét riêng của thầy cô để chỉnh sửa.
sửa bài viết (Cấu tạo, trình tự các sự việc, dùng
từ, viết câu, chính tả,...)
2.3 Viết lại đoạn văn kể sự việc chính
- Yêu cầu HS chọn viết lại một đoạn trong bài
- HS chọn một đoạn và viết lại , viết.
chú ý thêm vào các chi tiết mà
- Hướng dẫn HS có thể thêm vào: giáo viên vừa lưu ý.
+ Chi tiết tả ngoại hình, hành động, ý nghĩ,… của nhân vật.
+ Suy nghĩ, cảm xúc của em.
- GV yêu cầu HS chia sẻ đoạn văn vừa viết trong
-HS chia sẻ bài viết trong nhóm, nhóm 4.
các bạn còn lại nghe và góp ý để hoàn chỉnh bài làm.
- Gọi 1,2 HS trình bày trước lớp
- HS trình bày bài làm của mình.
- HS nghe bạn và GV nhận xét. - GV lắng nghe và góp ý.
2. 4. Bình chọn mở bài, kết bài em thích.
- GV tổ chức HS trưng bày bài làm bằng kĩ thuật
- HS thực hiện theo hướng dẫn. Phòng tranh
- Yêu cầu HS đọc và bình chọn đoạn mở bài hấp
- HS thảo luận nhóm 4 đọc và
dẫn, đoạn kết bài ấn tượng trong nhóm 4.
bình chọn ra phần mở bài và kết bài hấp dẫn. - HS lắng nghe nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá hoạt động 3. Vận dụng:
* Mục tiêu: Giúp học sinh nói hoặc viết lời yêu thương gửi tới một người thân của em. * Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt -HS xác định yêu cầu: Nói hoăc động
viết lời yêu thương gửi tới một người thân của em.
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi để nói - HS luyện nói hoặc viết lời yêu
hoặc viết lời yêu thương với người thân
thương, trang trí lời yêu thương
đã viết trong nhóm đôi.
- GV tổ chức 1, 2 học sinh chia sẻ lời yêu thương - HS chia sẻ trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét. - Hs nghe lời nhận xét. - Gv tổng kết bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép yêu thương
Bài 2: Ca dao về tình yêu thương (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
+ Trả lời được những câu hỏi về tìm hiểu bài và hiểu được nội dung bài học: Sự
gắn kết, thương yêu, chia sẻ giữa người với người trong nhiều mối quan hệ,
người thân trong gia đình, thầy và trò, người cùng một nước, cùng nguồn cội. Từ
đó rút ra được ý nghĩa: Cần biết ghi nhớ công ơn cha mẹ, thầy cô; yêu thương,
hoà thuận với anh chị em; yêu thương người xung quanh và nhớ đến cội nguồn dân tộc.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Trao đổi được nội dung, ý nghĩa của một câu tục ngữ hoặc ca dao về công ơn cha mẹ. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn, kể một số
việc làm thể hiện tình cảm của em đối với người thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tăng năng lực phán đoán nội dung
bài đọc thông qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ và việc
thực hành tìm hiểu bài.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và phẩm chất có trách nhiệm, biết
yêu thương, quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV
- Tranh minh họa chủ đề.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
- Bảng phụ ghi câu ca dao 4 và 5.
- Mô hình Bông hoa yêu thương để thực hiện hoạt động vận dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ - Hs thảo luận và chia sẻ ý kiến.
với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu tục ngữ
hoặc ca dao nói về công ơn cha mẹ.
- HS quan sát và nêu nội dung bức tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và phán đoán nội - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. dung tranh.
- Giới thiệu nội dung bài mới
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Hiểu được nội dung của các câu ca dao. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- HS lắng nghe và dò theo.
- GV HD đọc: (Lưu ý: giọng đọc thong thả,
trìu mến, thiết tha; nhấn giọng ở những từ ngữ
chỉ tình cảm, cảm xúc, lời khuyên,…)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp các câu ca dao, tục - HS đọc nối tiếp các câu. ngữ.
- HS luyện đọc các từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó: cưu mang, lớn khôn, yêu - HS chú ý lắng nghe cô hướng dẫn ngắt nhau, vui vầy,… nghỉ và ghi nhớ.
- Luyện đọc các câu ca dao lục bát và cách ngắt nghỉ phù hợp:
+ Ơn cha nặng lắm/ ai ơi//
Nghĩa mẹ bằng trời / chín tháng cưu mang. // - Luyện đọc câu dài.
Ngày nào / em bé cỏn con/
Bây giờ / em đã lớn khôn thế này.//
Cơm cha/ áo mẹ / chữ thầy/
Kể sao / cho bõ/ những ngày ước ao.//
- HS đọc bài trước lớp. - HS nhận xét bạn.
- Luyện đọc: GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4
luyện đọc các đoạn nhỏ và đọc cả bài.
-HS giải thích nghĩa của từ. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+ cưu mang: nghĩa trong bài: em bé còn trong
bụng mẹ đã được mẹ che chở, bảo vệ. + cỏn con: còn rất nhỏ
+ bác mẹ: nghĩa trong bài: cha mẹ
+ thân: nghĩa trong bài: cha mẹ + cội: gốc ,…
- GV cho HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi và lần lượt trả
trả lời từng câu hỏi trong sgk.
lời các câu hỏi trong SGK.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lưu ý trả lời đầy đủ câu hỏi.
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm trong bài những câu ca dao là lời Câu 1:
- Ghi nhớ công ơn cha mẹ, thầy cô: câu khuyên: ca dao 1 và 2
- Hoà thuận, yêu thương anh chị em: câu ca dao 3.
- Yêu thương con người: câu ca dao 4
- Nhớ đến cội nguồn: câu ca dao 5
+ Câu 2: Những hình ảnh nào trong câu ca dao
1 và 2 nói lên công ơn của cha mẹ, thầy cô?
Câu 2: Những hình ảnh trong câu ca dao
1 và 2 nói lên công ơn của ca mẹ, thầy
cô: Ơn cha nặng, nghĩa mẹ cao như trời;
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy không sao kể
+ Câu 3: Trong câu ca dao 3, anh chị em được hết.
so sánh với hình ảnh nào? Cách so sánh ấy có - Câu 3: Trong câu ca dao 3, anh chị em
được so sánh với tay và chân, cách so gì hay?
Trong câu ca dao 3, anh chị em được so sánh sánh ấy giúp khắc sâu sự gần gũi, gắn bó
với tay và chân, cách so sánh ấy giúp khắc sâu của anh chị em trong gia đình, như tay
sự gần gũi, gắn bó của anh chị em trong gia và chân trong cùng một cơ thể, luôn cần
đình, như tay và chân trong cùng một cơ thể, thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
luôn cần thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
+ Câu 4: Kể 2-3 việc làm phù hợp với lời -Câu 4: Hs trả lời theo thực tế việc làm,
khuyên ở câu ca dao 4 hoặc 5. suy nghĩ, cảm xúc riêng.
Gợi ý: Giúp đỡ người khó khăn, quyên
góp ủng hộ các em nhỏ vùng núi,…
-GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung bài
-HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội
-GV chốt nội dung bài học: Sự gắn kết, thương dung của bài.
yêu, chia sẻ giữa người với người trong nhiều -HS lắng nghe và ghi nhớ
mối quan hệ, người thân trong gia đình, thầy
và trò, người cùng một nước, cùng nguồn cội.
- Gv hướng dẫn HS rút ra phần ý nghĩa: Cần
-HS rút ra ý nghĩa của bài đọc và ghi
biết ghi nhớ công ơn cha mẹ, thầy cô; yêu nhớ.
thương, hoà thuận với anh chị em; yêu thương
người xung quanh và nhớ đến cội nguồn dân tộc.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách hiểu về
nội dung, ý nghĩa bài ca dao. Từ đó bước đầu - HS nhắc lại nội dung các câu ca dao.
xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại câu ca dao 4 và 5 ( giọng đọc
thong thả, thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ - HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu và ghi
chỉ tình cảm, cảm xúc, việc làm, đặc điểm):
nhớ những lưu ý khi đọc.
Bầu ơi / thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống / nhưng chung một giàn.//
Con người / có tổ có tông,
Như cây có cội, / như sông có nguồn.//
- GV yêu cầu hs luyện đọc nhóm đôi đọc lại
- HS luyện đọc trong nhóm. câu 4 và 5.
- Yêu cầu HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng trong
nhóm, trước lớp bài ca dao - HS thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc lại cả bài.
- 1-2 HS đọc lại toàn bài
- Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS thi - HS thi đua tìm
đua tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công
ơn của cha mẹ, thầy cô
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------- Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Nói và nghe: Kể về một việc làm thể hiện tình cảm với người thân (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực về ngôn ngữ: Biết dùng các từ ngữ phù hợp để kể một việc làm
thể hiện tình cảm của em với người thân. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về một số việc làm thể
hiện tình cảm đối với người thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng các từ ngữ để tạo
thành những câu có nội dung phù hợp.
3. Phẩm chất: tự tin, trách nhiệm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Tôi bảo , Tôi bảo”
- HS nghe cách chơi và tham gia trò chơi.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe và lặp lại tựa bài. 2. Nói và nghe - Mục tiêu:
Biết dùng các từ ngữ phù hợp để kể một việc làm thể hiện tình cảm của em với người thân. - Cách tiến hành:
2.1. Nhớ lại một câu chuyện kể về việc làm thể
hiện tình cảm với người thân
- GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu bài tập 1 - HS xác định yêu cầu bài tập 1 và đọc các gợi ý và đọc các gợi ý.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại nhân vật chính trong - HS thực hiện yêu cầu.
câu chuyện và việc làm của họ qua tranh và tên truyện gợi ý.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi chia sẻ với bạn về - HS thảo luận trong nhóm đôi
nhân vật cô bé trong truyện “ Sự tích hoa cúc thực hiện theo yêu cầu.
trắng” ( Tiếng việt 2, tập một) và việc làm của
nhân vật Thanh trong truyện “ Về thăm bà”
( Tiếng Việt 4, tập một)
- Yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả. -HS chia sẻ trước lớp.
( Gợi ý: Cô bé vượt qua bao khó
khăn, vất vả để tìm được bông
hoa cúc trắng mang về giúp cho
mẹ khoẻ mạnh, sống lâu ( Sự
tích hoa cúc trắng); Thanh luôn
cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc khi
được về thăm bà ( Về thăm bà) - GV nhận xét.
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
2.2. Kể về một việc làm thể hiện tình cảm với người thân
- Yêu cầu HS xác định đề bài BT2
-HS đọc yêu cầu bài tập 2 + Đọc đề bài
+ Đọc các gợi ý qua sơ đồ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện các -HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bên dưới: các yêu cầu.
+ Giới thiệu việc đã làm để thể hiện tình cảm đối với người thân.
+ Kể lại theo trình tự các việc đã làm.
+ Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân và của người thân.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -1- 2 HS kể trước lớp -GV nhận xét
-HS nghe bạn và GV nhận xét.
2.3. Trao đổi về ý nghĩa của việc làm đã kể.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS xác định đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói về ý nghĩa - HS thảo luận nhóm đôi theo
của việc làm mà mình đã kể. yêu cầu
Gợi ý: Cảm thấy vui hơn, tự tin hơn, yêu quý
người thân hơn, biết chia sẻ hơn,...
- 1-2 HS chia sẻ kết quả trước lớp
-HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét
- Các nhóm lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai giỏi nhất?” - HS tham gia trò chơi.
- GV chia lớp thì 2 đội, trong thời gian 2 phút, đội
nào kể được nhiều việc làm thể hiện tình yêu
thương đối với người thân hơn là thắng, đội thua phải hát một bài.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
VIẾT: Bài văn thuật lại một sự việc (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Nhận diện, năm cấu trúc và sắp xếp các ý phù hợp với từng phần của bài
văn thuật lại một sự việc. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng ngôn ngữ sáng tạo để
tạo ra những câu văn hay.
3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 3. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh hát một bài hát.
- HS tham gia hát và vỗ tay.
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
4. Trả bài văn kể chuyện - Mục tiêu:
Nhận diện, năm cấu trúc và sắp xếp các ý phù hợp với từng phần của bài văn thuật lại một sự việc. - Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện bài văn thuật lại một sự việc
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1, đọc
- HS đọc yêu cầu và bài văn. bài văn
- HS thực hiện thảo luận theo
- GV tổ chức kĩ thuật Mảnh ghép để HS trao đổi hướng dẫn.
theo nhóm 4. Yêu cầu HS thảo luận và ghi nhận
kết quả theo nhóm chuyên gia và chia sẻ với nhóm nhỏ) để:
a. Xác định sự việc được thuật lại
+ Sự việc gì? ( lễ đón học sinh lớp Một) + Ở đâu? ( ở trường)
+ Khi nào? ( đầu năm học này)
b. Xác định vai trò của người thuật đối với sự
việc. (Đáp án: Bạn nhỏ tham gia sự việc)
c. Xác định nội dung thuật lại sự việc:
+ Đoạn mở bài. ( đáp án: Từ đầu đến “ ấm áp và ý nghĩa”.)
+ Các đoạn văn ở phần thân bài và nội dung mỗi đoạn. Đáp án:
Đoạn 1: Từ “ Mở đầu buổi lễ” đến “ thật đáng yêu” : Lễ diễu hành.
Đoạn 2: Tiếp theo đến “ mến yêu”: chương trình văn nghệ.
Đoạn 3: Tiếp theo đến “tên và lớp”: Cô Hiệu trưởng phát biểu.
Đoạn 4: Tiếp theo đến “ năm học mới”: Đại diện
học sinh lớp Một phát biểu.
+ Đoạn kết bài. (Đáp án: Từ “ Buổi lễ kết thúc” đến hết.
d. Xác định trình tự thuật lại sự việc (Đáp án:
Bạn nhỏ thuật lại sự việc theo trình tự thời gian.
Những từ ngữ cho em biết điều đó là : mở đầu,
sau khi, tiếp đến, cuối.)
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả
- 1-2 nhóm HS chia sẻ kết quả
- HS lắng nghe nhận xét và rút ra
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động, rút ra ghi nhớ ghi nhớ.
- 1,2 bạn HS nhắc lại ghi nhớ
2.2. Sắp xếp ý theo đúng trình tự của bài văn
thuật lại một sự việc
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2 -HS đọc yêu cầu bài 2
- Yêu HS thảo luận nhóm đôi sắp xếp ý và trưng
- HS thảo luận theo để sắp xếp
bày theo kĩ thuật Phòng tranh. đúng thứ tự.
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- 1 nhóm HS chia sẻ trước lớp -GV nhận xét. Đáp án: 4-1-6-3-7-5-2
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT3 -Các nhóm nhận xét.
-HS xác định yêu cầu bài 3
- Yêu cầu HS xác định nội dung cho từng phần
-HS xác định nội dung cho từng
và viết kết quả vào VBT.
phần và viết kết quả vào VBT.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp
-1,2 HS trình bày kết quả trước
lớp ( Đáp án: Mở bài: ý 4,Thân
bài: Các ý theo thứ tự : -6-3-7;
Kết bài: Các ý theo thứ tự: 5 -2.) - GV lắng nghe và góp ý.
-HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng:
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể 1-2 lời yêu thương gửi tới một người thân của em. * Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt -HS xác định yêu cầu: Chọn một động
cánh trên Bông hoa yêu thương.
Kể 1-2 việc có thể làm để thể
hiện sự quan tâm đối với người
ghi trên cánh hoa đã chọn.
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi để:
-HS thảo luận thực hiện theo
+ Bắt thăm hoặc xoay Bông hoa yêu thương để hướng dẫn. chọn chủ đề.
+ Từng HS nói về việc mình có thể làm để thể
hiện sự quan tâm đối với người ghi cánh hoa đã chọn.
- GV tổ chức 1, 2 học sinh chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. - Hs nghe lời nhận xét. - Gv tổng kết bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (3)