




















Preview text:
Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1,2 
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép yêu thương 
Bài 1: Về thăm bà (Tiết 1,2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù. 
- Phát triển năng lực về văn học: 
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ  nghĩa. 
+ Phân biệt được lời của nhân vật và lời kể chuyện 
+ Trả lời được những câu hỏi về tìm hiểu bài và hiểu được nội dung bài học: Kể 
về chuyến thăm bà với những cảm xúc yêu thương thông qua sự quan tâm dành  cho nhau của Thanh và bà. 
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ: 
+ Đọc bài trôi chảy, biết sử dụng các từ ngữ phù hợp để đặt câu, biết nói những 
câu bộc lộ tình yêu thương đối với các thành viên trong gia đình.  2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về những kỉ 
niệm về một lần em đi thăm họ hàng hoặc người thân. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tăng năng lực phán đoán về nhân 
vật chính và nội dung bài đọc thông qua việc thực hành. 
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và phẩm chất có trách nhiệm, biết 
yêu thương, quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - SHS, VTV, SGV 
- Tranh minh họa chủ đề. 
- Một số tranh ảnh có trong SHS được phóng to, hình minh họa tiếng có vần 
iu/iêu kèm theo thẻ từ ( nếu có). 
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có). 
- Bảng phụ âm ghi cách ngắt nhịp những câu dài.   
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu chủ đề và yêu cầu học sinh nêu suy - Hs tự suy nghĩ và bày tỏ ý kiến. 
nghĩ của bản thân về chủ đề “ Mảnh ghép yêu  thương” 
- HS thảo luận và kể lại.   
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nói về một - HS đoán các hình được vẽ trong tranh 
lần em đi thăm họ hàng hoặc người thân. 
chủ đề và tranh khởi động, đoán nội 
- HS quan sát tranh và nói về nội dung tranh và dung bài học. 
đoán về nội dung bài học. 
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.   
- Chốt ý giới thiệu bài 
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.  - Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa. 
+ Phân biệt được lời của nhân vật và lời kể chuyện  - Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng   
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần 
- HS lắng nghe và dò theo. 
- GV HD đọc: (Lưu ý: đọc phân biệt giọng đọc   
nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhẹ 
nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc 
điểm của con đường, mái nhà, từ ngữ miêu tả hình 
dáng, hành động, trạng thái, cảm xúc của Thanh và 
bà; giọng Thanh xúc động, yêu thương, thể hiện 
thái độ yêu quý, kính trọng bà, giọng bà nhẹ 
nhàng, âu yếm, đầy mến thương,…)   
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.  - 1 HS đọc 
- GV chia đoạn: (4 đoạn)   
+Đoạn 1: Từ đầu đến “ ngừng lại trên bậc cửa”.  - HS chia đoạn   
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ kẻo nắng, cháu.”   
+ Đoạn 3:Tiếp theo đến “ kẻo mệt”.    +Đoạn 4: còn lại.      
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.  - HS đọc nối tiếp nhau 
- Luyện đọc từ khó: Bát Tràng, mừng rỡ, âu yếm, 
mát rượi, thong thả, sẵn sàng,… 
- Luyện đọc từ khó theo hướng dẫn   
- Luyện đọc câu dài, luyện đọc một số câu thể hiện 
cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.  - Luyện đọc câu dài. 
+Trên con đường lát gạch Bát Tràng rêu phủ,/  
những vòng ánh sáng/ lọt qua vòm cây/ xuống  
nhảy múa theo chiều gió.//      
+ Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán/ rồi thong  
thả / đi bên bức tường hoa thấp chạy thẳng đến   đầu nhà.//   
+Tuy vậy, / Thanh cảm thấy/ chính bà che chở cho  
mình/ như những ngày còn nhỏ.//      
+ Lần nào trở về với bà,/ Thanh cũng thấy thong  
thả / và bình yên như thế.// 
-HS luyện đọc theo nhóm 4 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc  đoạn theo nhóm 
- Các nhóm nhận xét và tuyên dương.  4.    - GV nhận xét các nhóm. 
-HS giải thích nghĩa của từ. 
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu   
- Giải nghĩa từ khó hiểu:   
+ Tường hoa: tường rào bao quanh nhà có vườn, 
thường được thiết kế thông thoáng, thấp và có tác  dụng trang trí.   
+ Thiên lí: còn gọi là bông lí, lí dạ hương, loại cây 
leo nhiều nhánh, hoa có mùi thơm mang lại cảm - HS thảo luận nhóm đôi và lần lượt trả  giác thư thái.
lời các câu hỏi trong SGK.    
- HS lưu ý trả lời đầy đủ câu hỏi. 
- GV cho HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi trả Câu 1: Khi đi từ cổng vào nhà bà, 
lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. 
Thanh thấy mát mẻ, yên tĩnh, tâm hồn 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả dường như thư thả, bình yên khi ngắm  lời đầy đủ câu. 
nhìn con đường lát gạch Bát Tràng 
+ Câu 1: Thanh cảm nhận được điều gì khi đi từ quen thuộc với bóng nắng lung linh  cổng vào nhà bà? 
nhảy nhót qua kẽ lá, tường hoa thấp   
chạy thẳng đến đầu nhà như ngăn chặn   
mọi tiếng ồn bên ngoài, chỉ còn sự bình    yên. 
-GV hướng dẫn HS rút ra nội dung của đoạn 1 
-HS suy nghĩ và rút ra ý chính của   
đoạn 1: Cảm nhận của Thanh khi đi   
trên con đường vào nhà bà.     
+ Câu 2: Cảm xúc của hai bà cháu như thế nào khi -Câu 2: Khi gặp lại nhau, hai bà cháu  gặp nhau? 
xúc động, mừng rỡ, đầy yêu thương. 
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 2. 
- HS đọc lại đoạn 2 và rút ra nội dung   
đoạn 2: Cảm xúc của hai bà cháu khi    gặp lại nhau. 
+ Câu 3: Những lời nói, việc làm của bà vói Thanh - Câu 3: Những lời nói, việc làm của bà 
giúp em hiểu được điều gì? 
giúp em hiểu được tình yêu thương bà   
dành cho Thanh, vẫn quan tâm, chăm   
sóc Thanh như ngày Thanh còn bé. 
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 3. 
- Nội dung đoạn 3: Sự quan tâm, chăm   
sóc của bà dành cho Thanh. 
+ Câu 4: Vì sao mỗi lần trở về với bà, Thanh luôn - Câu 4: Chọn đáp án: Vì bà lúc nào 
thấy thong thả và bình yên? ( Chọn đáp án đúng) 
cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu    Thanh. 
- Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung đoạn 4. 
-Nội dung đoạn 4: Căn nhà và tình yêu   
của bà luôn khiến Thanh thấy thong thả   
và bình yên mỗi khi trở về. 
+ Câu 5: Khuyến khích HS trả lời những việc đã 
làm, theo cảm nhận và suy nghĩ riêng.     
- GV mời HS nêu nội dung bài.   
- GV chốt nội dung bài đọc: Kể về chuyến thăm  
bà với những cảm xúc yêu thương thông qua sự  
quan tâm dành cho nhau của Thanh và bà.   
- Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi  
tình cảm yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn  
nhay của những người thân trong gia đình.   
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.    - GV đọc lại toàn bài. 
- HS rút ra nội dung của từng đoạn 
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa 
sau khi trả lời từng câu hỏi. 
bài đọc. Xác định được giọng đọc    của đoạn 3 ( lưu 
ý: giọng nhẹ nhàng, vui, tốc độ nhanh hơn so với 
đoạn 1,2; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt 
động, trạng thái thể hiện sự yêu thương, quan tâm 
chăm sóc; giọng Thanh nhẹ nhàng, ấm áp, lễ phép)   
- GV đọc lại đoạn mẫu   
Thanh đi,/người thẳng,/ mạnh,/ cạnh bà lưng đã 
còng.// Tuy vậy,/ Thanh cảm thấy/ chính bà che 
chở cho mình/như những ngày còn nhỏ.//  - HS nêu nội dung bài. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ. 
- Cháu đã ăn cơm chưa?//   
- Dạ chưa.// Cháu xuống tàu/ về đây ngay//. Nhưng  cháu không thấy đói.//    Bà nhìn cháu,/ giục:// 
- Hs rút ra ý nghĩa của bài đọc. 
- Cháu rửa mặt đi,/ rồi nghỉ kẻo mệt.//     
- GV yêu cầu hs luyện đọc nhóm đôi đọc lại đoạn  3   
- Yêu cầu HS đọc trước lớp. 
- HS lắng nghe và đọc thầm 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- HS nhắc lại nội dung và ý nghĩa của  bài đọc.           
- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu và 
ghi nhớ những lưu ý khi đọc.                   
- HS luyện đọc trong nhóm.  - HS đọc theo nhóm 
- HS lắng nghe và ghi nhớ.    4. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- GV gọi HS đọc lại cả bài. 
- 1-2 HS đọc lại toàn bài 
- Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS phân vai - HS phân vai đọc lại toàn bài.  đọc toàn bài.   
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................   
-------------------------------------------------------------------    Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3 
Luyện từ và câu: Động từ (T3)   
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực về ngôn ngữ: Biết nhận diện và sử dụng động từ phù hợp trong  dùng từ, đặt câu.  2. Năng lực chung.   
-  Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi với bạn để tìm ra được đáp án  cho các bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng các từ ngữ để tạo 
thành những câu có nội dung phù hợp.   
3. Phẩm chất: tự tin, trách nhiệm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được  giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  - SHS, VTV, SGV 
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi “ Đoán nhanh, đoán đúng” 
- HS nghe cách chơi và tham gia 
Cách chơi: giáo viên phát cho HS các thẻ từ, học trò chơi. 
sinh nhìn vào đó và diễn tả bằng hành động để cả   
lớp đoán, bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng một    viên kẹo.   
- GV Nhận xét, tuyên dương.  - HS lắng nghe. 
- GV dẫn dắt vào bài mới 
- HS lắng nghe và lặp lại tựa  bài. 
2. Luyện từ và câu  - Mục tiêu: 
HS nhận biết được động từ và sử dụng động từ phù hợp trong dùng từ, dùng câu.  - Cách tiến hành: 
2.1. Nhận diện động từ:   
- GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu bài tập 1 
- HS xác định yêu cầu bài tập 1. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để thực - HS thảo luận nhóm thực hiện  hiện yêu cầu bài 1.  yêu cầu. 
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả thảo luận 
- HS chia sẻ kết quả thảo luận    trong nhóm.   
a. mặc, ra/ ra trận, múa, hành   
quân, cuốn, bay, rung/ rung tai,   
nghe, tần ngần, gỡ, đu đưa, bế,   
rạch, ghé/ ghé xuống, cười.   
b. về, bắt đầu, nhú, toả, đánh  *Lưu ý:  thức, đua, nở. 
Ở câu a) HS xác định từ “ đầy”, “ cuồn cuộn” là 
động từ thì vẫn chấp nhận.   
Ở câu b) HS không xác định được từ “ bắt đầu” là 
động từ vẫn chấp nhận.   
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập. 
- HS làm bài vào vở bài tập. 
- Yêu cầu 1-2 nhóm HS chữa bài. 
- Các nhóm khác lắng nghe,  - GV nhận xét.  nhận xét, bổ sung.   
-HS sửa bài sai (nếu có) 
2.2. Tìm động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc   
- Yêu cầu HS xác định đề bài BT2  - HS xác định đề bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, mỗi HS tìm từ - HS thảo luận nhóm 4 tìm từ 
cho một yêu cầu, nhóm trưởng tổng hợp từ của phù hợp với từng yêu cầu và ghi 
nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn.  vào bảng nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. 
-HS trình bày kết quả thảo luận.    Gợi ý:   
+ Sau một tiết học vui: vui,   
thích, thích thú, thú vị,...   
+ Sau khi nhận được lời khen:   
vui, tự hào, xúc động,...   
+ Sau khi được nghe một bài hát   
hoặc câu chuyện hay: thích thú,   
thú vị, hào hứng, thư giãn,...)  - GV nhận xét. 
- Các nhóm lắng nghe, nhận xét. 
2.3. Đặt câu với động từ thể hiện tình cảm, cảm   xúc   
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 
-HS đọc yêu cầu bài tập 3 
-Yêu cầu HS viết từ 1-2 câu với từ ngữ tìm được - HS viết câu theo yêu cầu  ở BT2 vào VBT   
*Lưu ý: Hs có thể viết câu dựa vào ngữ cảnh đã  cho ở BT2   
- 1-2 HS chia sẻ kết quả trước lớp  - 1-2 HS đọc kết quả.  - GV nhận xét 
- HS lắng nghe và nhận xét. 
2.4. Chọn động từ phù hợp   
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập 4  - Hs xác định yêu cầu. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thay hình bông - HS thực hiện theo yêu cầu. 
hoa bằng một động từ phù hợp trong ngoặc đơn -Đáp án: nhớ, lo, nghĩ, tiếc. 
để hoàn chỉnh các câu trong đoạn văn,   
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả 
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp  - GV nhận xét. 
- HS lắng nghe và nhận xét.  3. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh? Ai đúng?”  - HS tham gia trò chơi. 
- GV chia lớp thì 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn, trong 
thời gian 2 phút, đội nào tìm được nhiều động từ 
hơn là thắng, đội thua phải hát một bài.   
- GV nhận xét, tuyên dương 
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................   
------------------------------------------------------------------  Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4   
VIẾT: Trả bài văn kể chuyện (T4) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù. 
 - Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết để hay hơn.  2. Năng lực chung.   
-  Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe, chia sẻ kết quả học tập với  bạn. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng ngôn ngữ sáng tạo để 
tạo ra những câu văn hay.   
3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - SHS, VTV, SGV 
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động:  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho học sinh hát một bài hát. 
- HS tham gia hát và vỗ tay. 
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.   
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. 
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi  bài. 
2. Trả bài văn kể chuyện  - Mục tiêu: 
Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết để hay hơn.  - Cách tiến hành: 
2.1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn   
- GV nhận xét chung về bài văn kể lại câu chuyện - HS lắng nghe thầy cô nhận xét 
đã học, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí và rút kinh nghiệm. 
thông minh của con người ( ưu điểm, hạn chế,..)     
2.2. Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa    bài viết   
- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét mà giáo viên 
- HS đọc thầm lời nhận xét của 
đã ghi trên bài viết đã nộp.  mình.   
- Yêu cầu HS tự đọc lại bài viết, dựa vào nhận 
- HS đọc lại bài viết và tự chỉnh 
xét chung và nhận xét riêng của thầy cô để chỉnh sửa. 
sửa bài viết (Cấu tạo, trình tự các sự việc, dùng   
từ, viết câu, chính tả,...)   
2.3 Viết lại đoạn văn kể sự việc chính     
- Yêu cầu HS chọn viết lại một đoạn trong bài 
- HS chọn một đoạn và viết lại ,  viết. 
chú ý thêm vào các chi tiết mà 
- Hướng dẫn HS có thể thêm vào:  giáo viên vừa lưu ý. 
+ Chi tiết tả ngoại hình, hành động, ý nghĩ,… của  nhân vật.   
+ Suy nghĩ, cảm xúc của em.      
- GV yêu cầu HS chia sẻ đoạn văn vừa viết trong 
-HS chia sẻ bài viết trong nhóm,  nhóm 4. 
các bạn còn lại nghe và góp ý để    hoàn chỉnh bài làm. 
- Gọi 1,2 HS trình bày trước lớp 
- HS trình bày bài làm của mình. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét.  - GV lắng nghe và góp ý.   
2. 4. Bình chọn mở bài, kết bài em thích.   
- GV tổ chức HS trưng bày bài làm bằng kĩ thuật 
- HS thực hiện theo hướng dẫn.  Phòng tranh   
- Yêu cầu HS đọc và bình chọn đoạn mở bài hấp 
- HS thảo luận nhóm 4 đọc và 
dẫn, đoạn kết bài ấn tượng trong nhóm 4.
bình chọn ra phần mở bài và kết    bài hấp dẫn.    - HS lắng nghe nhận xét. 
- GV nhận xét và đánh giá hoạt động  3. Vận dụng: 
* Mục tiêu: Giúp học sinh nói hoặc viết lời yêu thương gửi tới một người thân của  em.  * Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt -HS xác định yêu cầu: Nói hoăc  động 
viết lời yêu thương gửi tới một    người thân của em. 
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi để nói - HS luyện nói hoặc viết lời yêu 
hoặc viết lời yêu thương với người thân 
thương, trang trí lời yêu thương   
đã viết trong nhóm đôi. 
- GV tổ chức 1, 2 học sinh chia sẻ lời yêu thương - HS chia sẻ trước lớp.  trước lớp.    - GV nhận xét.  - Hs nghe lời nhận xét.  - Gv tổng kết bài học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................    Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5 
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép yêu thương 
Bài 2: Ca dao về tình yêu thương (Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù. 
- Phát triển năng lực về văn học: 
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ  nghĩa. 
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và  tranh minh hoạ. 
+ Trả lời được những câu hỏi về tìm hiểu bài và hiểu được nội dung bài học: Sự 
gắn kết, thương yêu, chia sẻ giữa người với người trong nhiều mối quan hệ, 
người thân trong gia đình, thầy và trò, người cùng một nước, cùng nguồn cội. Từ 
đó rút ra được ý nghĩa: Cần biết ghi nhớ công ơn cha mẹ, thầy cô; yêu thương, 
hoà thuận với anh chị em; yêu thương người xung quanh và nhớ đến cội nguồn  dân tộc. 
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ: 
+ Trao đổi được nội dung, ý nghĩa của một câu tục ngữ hoặc ca dao về công ơn  cha mẹ.  2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn, kể một số 
việc làm thể hiện tình cảm của em đối với người thân. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tăng năng lực phán đoán nội dung 
bài đọc thông qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ và việc 
thực hành tìm hiểu bài. 
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và phẩm chất có trách nhiệm, biết 
yêu thương, quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - SHS, VTV, SGV 
- Tranh minh họa chủ đề. 
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có). 
- Bảng phụ ghi câu ca dao 4 và 5. 
- Mô hình Bông hoa yêu thương để thực hiện hoạt động vận dụng.   
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ - Hs thảo luận và chia sẻ ý kiến. 
với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu tục ngữ 
hoặc ca dao nói về công ơn cha mẹ. 
- HS quan sát và nêu nội dung bức tranh.   
- Yêu cầu HS quan sát tranh và phán đoán nội - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.  dung tranh. 
- Giới thiệu nội dung bài mới   
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.  - Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa. 
+ Hiểu được nội dung của các câu ca dao.  - Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng   
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần 
- HS lắng nghe và dò theo. 
- GV HD đọc: (Lưu ý: giọng đọc thong thả, 
trìu mến, thiết tha; nhấn giọng ở những từ ngữ 
chỉ tình cảm, cảm xúc, lời khuyên,…)   
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.    - 1 HS đọc toàn bài. 
- GV gọi HS đọc nối tiếp các câu ca dao, tục - HS đọc nối tiếp các câu.  ngữ. 
- HS luyện đọc các từ khó đọc. 
- Luyện đọc từ khó: cưu mang, lớn khôn, yêu - HS chú ý lắng nghe cô hướng dẫn ngắt  nhau, vui vầy,…  nghỉ và ghi nhớ.   
- Luyện đọc các câu ca dao lục bát và cách  ngắt nghỉ phù hợp:   
+ Ơn cha nặng lắm/ ai ơi//   
Nghĩa mẹ bằng trời / chín tháng cưu mang. //     - Luyện đọc câu dài. 
Ngày nào / em bé cỏn con/   
Bây giờ / em đã lớn khôn thế này.//   
Cơm cha/ áo mẹ / chữ thầy/   
Kể sao / cho bõ/ những ngày ước ao.//
- HS đọc bài trước lớp.        - HS nhận xét bạn. 
- Luyện đọc: GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 
luyện đọc các đoạn nhỏ và đọc cả bài.    
-HS giải thích nghĩa của từ.  - GV nhận xét các nhóm.   
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu   
- Giải nghĩa từ khó hiểu:   
+ cưu mang: nghĩa trong bài: em bé còn trong 
bụng mẹ đã được mẹ che chở, bảo vệ.       + cỏn con: còn rất nhỏ   
+ bác mẹ: nghĩa trong bài: cha mẹ   
+ thân: nghĩa trong bài: cha mẹ    + cội: gốc ,…     
- GV cho HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi và lần lượt trả 
trả lời từng câu hỏi trong sgk. 
lời các câu hỏi trong SGK. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lưu ý trả lời đầy đủ câu hỏi. 
trả lời đầy đủ câu.   
+ Câu 1: Tìm trong bài những câu ca dao là lời Câu 1: 
- Ghi nhớ công ơn cha mẹ, thầy cô: câu  khuyên:  ca dao 1 và 2   
- Hoà thuận, yêu thương anh chị em: câu    ca dao 3.   
- Yêu thương con người: câu ca dao 4   
- Nhớ đến cội nguồn: câu ca dao 5 
+ Câu 2: Những hình ảnh nào trong câu ca dao 
1 và 2 nói lên công ơn của cha mẹ, thầy cô?
Câu 2: Những hình ảnh trong câu ca dao   
1 và 2 nói lên công ơn của ca mẹ, thầy   
cô: Ơn cha nặng, nghĩa mẹ cao như trời;   
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy không sao kể   
+ Câu 3: Trong câu ca dao 3, anh chị em được hết. 
so sánh với hình ảnh nào? Cách so sánh ấy có - Câu 3: Trong câu ca dao 3, anh chị em 
được so sánh với tay và chân, cách so  gì hay? 
Trong câu ca dao 3, anh chị em được so sánh sánh ấy giúp khắc sâu sự gần gũi, gắn bó 
với tay và chân, cách so sánh ấy giúp khắc sâu của anh chị em trong gia đình, như tay 
sự gần gũi, gắn bó của anh chị em trong gia và chân trong cùng một cơ thể, luôn cần 
đình, như tay và chân trong cùng một cơ thể, thiết và hỗ trợ lẫn nhau. 
luôn cần thiết và hỗ trợ lẫn nhau.      
+ Câu 4: Kể 2-3 việc làm phù hợp với lời -Câu 4: Hs trả lời theo thực tế việc làm, 
khuyên ở câu ca dao 4 hoặc 5.  suy nghĩ, cảm xúc riêng.   
Gợi ý: Giúp đỡ người khó khăn, quyên   
góp ủng hộ các em nhỏ vùng núi,… 
-GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung bài 
-HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội 
-GV chốt nội dung bài học: Sự gắn kết, thương dung của bài. 
yêu, chia sẻ giữa người với người trong nhiều -HS lắng nghe và ghi nhớ 
mối quan hệ, người thân trong gia đình, thầy  
và trò, người cùng một nước, cùng nguồn cội.      
- Gv hướng dẫn HS rút ra phần ý nghĩa: Cần 
-HS rút ra ý nghĩa của bài đọc và ghi 
biết ghi nhớ công ơn cha mẹ, thầy cô; yêu  nhớ. 
thương, hoà thuận với anh chị em; yêu thương  
người xung quanh và nhớ đến cội nguồn dân    tộc.   
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc   lòng.   
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách hiểu về 
nội dung, ý nghĩa bài ca dao. Từ đó bước đầu - HS nhắc lại nội dung các câu ca dao. 
xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần  nhấn giọng.      
- GV đọc lại câu ca dao 4 và 5 ( giọng đọc 
thong thả, thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ - HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu và ghi 
chỉ tình cảm, cảm xúc, việc làm, đặc điểm): 
nhớ những lưu ý khi đọc. 
 Bầu ơi / thương lấy bí cùng     
Tuy rằng khác giống / nhưng chung một giàn.//     
 Con người / có tổ có tông,   
Như cây có cội, / như sông có nguồn.//   
- GV yêu cầu hs luyện đọc nhóm đôi đọc lại 
- HS luyện đọc trong nhóm.  câu 4 và 5.   
- Yêu cầu HS đọc trước lớp. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ. 
- Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng trong   
nhóm, trước lớp bài ca dao  - HS thực hiện 
- GV nhận xét, tuyên dương.  4. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- GV gọi HS đọc lại cả bài. 
- 1-2 HS đọc lại toàn bài 
- Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS thi - HS thi đua tìm 
đua tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công 
ơn của cha mẹ, thầy cô 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................   
-------------------------------------------------------------------        Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6 
Nói và nghe: Kể về một việc làm thể hiện tình cảm với người thân (T2)   
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:  1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực về ngôn ngữ: Biết dùng các từ ngữ phù hợp để kể một việc làm 
thể hiện tình cảm của em với người thân.  2. Năng lực chung.   
-  Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về một số việc làm thể 
hiện tình cảm đối với người thân. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng các từ ngữ để tạo 
thành những câu có nội dung phù hợp.   
3. Phẩm chất: tự tin, trách nhiệm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được  giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  - SHS, VTV, SGV 
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  1. Khởi động.  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi “ Tôi bảo , Tôi bảo” 
- HS nghe cách chơi và tham gia    trò chơi. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.  - HS lắng nghe. 
- GV dẫn dắt vào bài mới 
- HS lắng nghe và lặp lại tựa  bài.  2. Nói và nghe  - Mục tiêu: 
Biết dùng các từ ngữ phù hợp để kể một việc làm thể hiện tình cảm của em với  người thân.  - Cách tiến hành: 
2.1. Nhớ lại một câu chuyện kể về việc làm thể  
hiện tình cảm với người thân   
- GV yêu cầu học sinh xác định yêu cầu bài tập 1 - HS xác định yêu cầu bài tập 1  và đọc các gợi ý  và đọc các gợi ý. 
- Yêu cầu học sinh nhớ lại nhân vật chính trong - HS thực hiện yêu cầu. 
câu chuyện và việc làm của họ qua tranh và tên  truyện gợi ý.   
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi chia sẻ với bạn về - HS thảo luận trong nhóm đôi 
nhân vật cô bé trong truyện “ Sự tích hoa cúc thực hiện theo yêu cầu. 
trắng” ( Tiếng việt 2, tập một) và việc làm của 
nhân vật Thanh trong truyện “ Về thăm bà”   
( Tiếng Việt 4, tập một)   
- Yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả.  -HS chia sẻ trước lớp.   
( Gợi ý: Cô bé vượt qua bao khó   
khăn, vất vả để tìm được bông   
hoa cúc trắng mang về giúp cho   
mẹ khoẻ mạnh, sống lâu ( Sự   
tích hoa cúc trắng); Thanh luôn   
cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc khi   
được về thăm bà ( Về thăm bà)  - GV nhận xét. 
-HS nghe bạn và GV nhận xét.     
2.2. Kể về một việc làm thể hiện tình cảm với   người thân   
- Yêu cầu HS xác định đề bài BT2 
-HS đọc yêu cầu bài tập 2    + Đọc đề bài   
+ Đọc các gợi ý qua sơ đồ 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện các -HS thảo luận nhóm 4 thực hiện  yêu cầu bên dưới:  các yêu cầu. 
+ Giới thiệu việc đã làm để thể hiện tình cảm đối  với người thân.   
+ Kể lại theo trình tự các việc đã làm.   
+ Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân và của  người thân.   
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.  -1- 2 HS kể trước lớp  -GV nhận xét 
-HS nghe bạn và GV nhận xét.     
2.3. Trao đổi về ý nghĩa của việc làm đã kể.   
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3  - HS xác định đề bài. 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói về ý nghĩa - HS thảo luận nhóm đôi theo 
của việc làm mà mình đã kể.  yêu cầu 
Gợi ý: Cảm thấy vui hơn, tự tin hơn, yêu quý 
người thân hơn, biết chia sẻ hơn,...   
- 1-2 HS chia sẻ kết quả trước lớp 
-HS trình bày kết quả thảo luận.  - GV nhận xét 
- Các nhóm lắng nghe, nhận xét.  3. Vận dụng.  - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi “Ai giỏi nhất?”  - HS tham gia trò chơi. 
- GV chia lớp thì 2 đội, trong thời gian 2 phút, đội 
nào kể được nhiều việc làm thể hiện tình yêu 
thương đối với người thân hơn là thắng, đội thua  phải hát một bài. 
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
- GV nhận xét, tuyên dương 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................   
------------------------------------------------------------------  Ngày dạy:   
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5   
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7 
VIẾT: Bài văn thuật lại một sự việc (T3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù. 
 - Nhận diện, năm cấu trúc và sắp xếp các ý phù hợp với từng phần của bài 
văn thuật lại một sự việc.  2. Năng lực chung.   
-  Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe, chia sẻ kết quả học tập với  bạn. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng ngôn ngữ sáng tạo để 
tạo ra những câu văn hay.   
3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - SHS, VTV, SGV 
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh  3. Khởi động:  - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.  - Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho học sinh hát một bài hát. 
- HS tham gia hát và vỗ tay. 
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.   
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. 
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi  bài. 
4. Trả bài văn kể chuyện  - Mục tiêu: 
Nhận diện, năm cấu trúc và sắp xếp các ý phù hợp với từng phần của bài văn thuật lại  một sự việc.  - Cách tiến hành: 
2.1. Nhận diện bài văn thuật lại một sự việc   
 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1, đọc 
- HS đọc yêu cầu và bài văn.  bài văn   
- HS thực hiện thảo luận theo 
- GV tổ chức kĩ thuật Mảnh ghép để HS trao đổi  hướng dẫn. 
theo nhóm 4. Yêu cầu HS thảo luận và ghi nhận   
kết quả theo nhóm chuyên gia và chia sẻ với    nhóm nhỏ) để:   
a. Xác định sự việc được thuật lại   
+ Sự việc gì? ( lễ đón học sinh lớp Một)       + Ở đâu? ( ở trường)   
+ Khi nào? ( đầu năm học này)     
b. Xác định vai trò của người thuật đối với sự   
việc. (Đáp án: Bạn nhỏ tham gia sự việc)   
c. Xác định nội dung thuật lại sự việc:   
+ Đoạn mở bài. ( đáp án: Từ đầu đến “ ấm áp và      ý nghĩa”.)   
+ Các đoạn văn ở phần thân bài và nội dung mỗi    đoạn.    Đáp án:   
Đoạn 1: Từ “ Mở đầu buổi lễ” đến “ thật đáng      yêu” : Lễ diễu hành.   
Đoạn 2: Tiếp theo đến “ mến yêu”: chương trình    văn nghệ.   
Đoạn 3: Tiếp theo đến “tên và lớp”: Cô Hiệu    trưởng phát biểu.      
Đoạn 4: Tiếp theo đến “ năm học mới”: Đại diện   
học sinh lớp Một phát biểu.   
+ Đoạn kết bài. (Đáp án: Từ “ Buổi lễ kết thúc”    đến hết.   
d. Xác định trình tự thuật lại sự việc (Đáp án:     
Bạn nhỏ thuật lại sự việc theo trình tự thời gian.   
Những từ ngữ cho em biết điều đó là : mở đầu,   
sau khi, tiếp đến, cuối.)   
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả 
- 1-2 nhóm HS chia sẻ kết quả 
- HS lắng nghe nhận xét và rút ra 
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động, rút ra ghi nhớ ghi nhớ.   
- 1,2 bạn HS nhắc lại ghi nhớ 
2.2. Sắp xếp ý theo đúng trình tự của bài văn   
thuật lại một sự việc   
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2    -HS đọc yêu cầu bài 2 
- Yêu HS thảo luận nhóm đôi sắp xếp ý và trưng 
- HS thảo luận theo để sắp xếp 
bày theo kĩ thuật Phòng tranh.  đúng thứ tự. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
- 1 nhóm HS chia sẻ trước lớp  -GV nhận xét.  Đáp án: 4-1-6-3-7-5-2 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT3  -Các nhóm nhận xét. 
-HS xác định yêu cầu bài 3 
- Yêu cầu HS xác định nội dung cho từng phần 
-HS xác định nội dung cho từng 
và viết kết quả vào VBT. 
phần và viết kết quả vào VBT. 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp 
-1,2 HS trình bày kết quả trước   
lớp ( Đáp án: Mở bài: ý 4,Thân   
bài: Các ý theo thứ tự : -6-3-7;   
Kết bài: Các ý theo thứ tự: 5 -2.)  - GV lắng nghe và góp ý. 
-HS nghe bạn và GV nhận xét,  đánh giá hoạt động.  3. Vận dụng: 
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể 1-2 lời yêu thương gửi tới một người thân của em.  * Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu của hoạt -HS xác định yêu cầu: Chọn một  động 
cánh trên Bông hoa yêu thương.   
Kể 1-2 việc có thể làm để thể   
hiện sự quan tâm đối với người   
ghi trên cánh hoa đã chọn. 
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi để: 
-HS thảo luận thực hiện theo 
+ Bắt thăm hoặc xoay Bông hoa yêu thương để hướng dẫn.  chọn chủ đề.   
+ Từng HS nói về việc mình có thể làm để thể 
hiện sự quan tâm đối với người ghi cánh hoa đã  chọn.   
- GV tổ chức 1, 2 học sinh chia sẻ trước lớp. 
- HS chia sẻ trước lớp.  - GV nhận xét.  - Hs nghe lời nhận xét.  - Gv tổng kết bài học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................    Ngày tháng năm 202  GVCN   P Hiệu Trưởng              Ngô Thanh Tới     Nguyễn Hữu Hiền       
Document Outline
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2)
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (3)