Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 6 Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU TƠNG
Bài 6: Qungọt cuối mùa (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc
của người thân; nêu được phng đoán vnội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động
khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả
li được các câu hỏi tìm hiểu i. Hiểu được nội dung i đọc: chăm ct,
giữ gìn chùm cam để dành tặng cho con cháu và tình cảm yêu thương của cu
đối với bà. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm thương yêu, giàu đức hi
sinh của bà với con cháu và lòng biết ơn sâu nặng của con cháu đối với bà.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, m được cách giải quyết vấn đề.
- ng lực gii quyết vấn đề ng tạo: trả lời các u hỏi, nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, ci trò chơi.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu
- Tranh ảnh về cảnh nhà ở nông thôn
- Bảng phụ ghi khổ thơ cuối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Phng đoán được ni dung i đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động
tên bài.
- Cách tiến hành:
- Cho HS hoạt động nhóm đôi chia sẻ suy nghĩ,
cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm, cm
sóc của người thân (có thể kết hợp sdụng tranh,
- Thảo lun nhóm đôi, chia sẻ
suy nghĩ, cảm xúc. Đoán tên
bài đọc.
ảnh) xem tranh, liên hệ nội dung khởi động vi
nội dung tranh đọc tên phán đoán nội dung i
đọc.
- HS nghe GV giới thiệu i mới, quan sát GV ghi
tên bài đọc mới “Quả ngọt cuối mùa”
- Quan sát, lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được
các câu hỏi tìm hiu bải.
+ Hiểu được nội dung i đọc: chăm chút, giữ gìn chùm cam để dành tặng cho
con cháu tình cảm yêu thương của cháu đối với . Từ đó, t ra được ý nghĩa:
Ca ngợi tình cm thương yêu, giàu đức hi sinh của với con cháu lòng biết ơn
sâu nặng của con cháu đối vi bà.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: giọng trong sáng, tha thiết; nhấn
giọng những từ ngữ chỉ việc làm, nỗi mong nhớ
và tình thương của bà
- GV HD đọc: hướng dẫn cách ngắt nghỉ nhịp 2/4
4/4, trng tGiêng/hai/ rét cửa như dao”
(nhịp 1/1/4) luyện đọc theo một sng thơ thể
hin cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ trẩy vào”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ tỏa hương”
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyn đọc từ khó: try, rét, nom Đoài, chuyên,
toả,...
- Luyn đọc câu dài:
Quả vàng/ nằm giữa cành xuân
Mải mê góp mật, chuyên cần toả hương
Bà ơi!// Thương mấy là thương
Vắng con, xa cháu tóc sương/ da mồi
Bài như quả ngọt chín rồi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc:nhân, lớp
Càng thêm tuổi tác,/ càng tươi lòng vàng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyn đọc
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: Giải nghĩa 1 s từ khó
trong SHS: trẩy (hái), nom Đoài, ngm Đông (nhìn
phía tây, nhìn phía đông).
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong
SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn ch trả lời
đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vì sao dành chùm cam tới tận cuối
a?
+ GV rút ra ý doạn 1: giữ chùm cam ngon trong
vườn để dành phần cho con cháu
+ Câu 2: Bà đã giữ gìn chùm cam như thế nào?
+ Câu 3: Hai dòng thơ dưới đây nói về điều ?
“ Quả vàng nm giữa cành xuân
Mải mê góp mật, chuyên cần tỏa hương”
+ GV rút ra ý đoạn 2: kiên trì trông chừng cm
quả giữa thời thiết giá rét
+ Câu 4: Khổ thơ cuốii nói lên điều ?
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc trả lời các câu
hỏi
+ Câu 1: Bà dành chùm cam
đến tận cuối mùa để chờ con
cháu ở xa về thưởng thức
+ Câu 2: Để gìn giữ chùm
cam, mặc cho thời tiết giá rét,
nghe tiếng chim chào mào đền
gần, vẫn ra vườn trồng
chừng, vừa sợ chùm cam hng
sương , vừa sợ chùm cam b
chim ăn mất
+ Câu 3: Chọn đáp án: T
chùm quả âm thầm chắt chiu
vị ngọt, hương thơm
+ Câu 4: Khổ tcuối i nói
đến tình cảm của con cháu
dành cho , thương đã cao
tuổi nhưng lại sống xa con
cháu, đồng thời th hiện sự
trân trọng. yêu quý khi nghĩ
về bà, ví như quả ngọt, bà
càng thêm tuổi càng thêm
+ Rút ra ý đoạn 3: Tình cảm lòng biết ơn của
con cháu với bà
- Gọi HS nêu nội dung i:
- GV rút ra ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm thương yêu,
giàu đức hi sinh của bà với con cháu và lòng biết ơn
sâu nặng của con cháu đối vi bà
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại học thuộc
lòng.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS nhắc lại cách hiểu v nội dung, ý nghĩa i
thơ. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc, nhịp
thơ một số từ ngữ cần nhấn giọng
- GV đọc khổ thơ cui và xác định giọng đọc (Gợi
ý: giọng trong sáng, tha thiết nhấn giọng câu thơ
trực tiếp bộc lộ cảm c của nhân vật, những t
ngữ chỉ việc làm, nỗi mong nhớ tình thương của
bà, tấm lòng biết ơn và tình cảm yêu thương tha
thiết của cháu với bà
- GV yêu cầu đọc lại đoạn cuối
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm, trước lớp 10
dòng thơ em thích
- GV nhận xét
thương con quý cháu, càng
đáng kinh, cũng như quả ng
chín cùng vàng, càng ngon.
- HS: cm chút, giữ n
chùm cam để nh tặng cho
con cháu tình cảm u
thương của cháu đối với bà
- HS luyện đọc
- HS thi đua đọc din cảm
- HS luyện đọc
- HS đọc trước lớp
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh i học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chia sẽ những mẫu chuyện về bà
của mình
- Hỏi: Em đã làm việc để thể hin tình cảm u
thương, hiếu thảo với ông bà?
- GV nhận xét, kết luận
5. Nối tiếp
- Học thuộc lòng đoạn thơ yêu thích
- Tìm đọc những i thơ nói về tình cảm gia đình,
tình cảm bạn bè, viết cảm nhận vào Nhật đọc
sách
-HS kể những mẫu chuyện
thực tế hoặc sưu tầm mà em
biết
-HS tự nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU TƠNG
Bài 6: Qungọt cuối mùa (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc trôi chy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
- m đọc được một bài tviết về tình cảm gia đình, bạn bè,..; viết Nhật kí
đọc sách chia sđược với bạn về bài tđã đọc; từ dùng hay, hình nh đẹp,
đoạn thơ em thích và lí do.
2. Năng lực chung.
- ng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được nội dung.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu
- Tranh ảnh về cảnh nhà ở nông thôn
- Bảng phụ ghi khổ thơ cuối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Phng đoán được ni dung i đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động
tên bài.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh hoạt động nhóm đôi, chia s suy
nghĩ, cảm nhận của bản thân khi nhận được sự quan
m, chăm sóc của ngưi thân
- GV dẫn vào bài, ghi tựa bài
- Thảo lun nhóm đôi, chia sẽ
trước lớp
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Tìm đọc được một i thơ viết vtình cảm gia đình, bạn bè,..; viết Nhật ki đọc
sách chia sđược với bạn về i thơ đã đọc; từ dùng hay, hình nh đẹp, đoạn t
em thích
- Cách tiến hành:
2.2. Hoạt động 1: Tìm đọc bài t
- GV kiểm tra việc tìm đọc tviết Nhật đọc
sách ở nhà của HS
- 4 HS đọc bài thơ trước lớp.
2.2. Viết Nhật kí đọc sách:
- Y/C HS viết vào Nhật đọc sách những điu em
ghi nhớ sau khi đọc bài thơ: tên i thơ, tên tác giả,
từ dùng hay, hình ảnh đẹp,…
- Y/C 3 HS trình bày trước lớp.
- HS, GV nhận xét.
- Cho HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo
nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài thơ.
- Y/C 2 HS trình bày sản phẩm trước lớp.
- HS, GV nhận xét
- HS trình y quá trình đọc
thơ, các bài thơ em đã đọc.
- 4 HS đọc bài thơ trước lớp.
- Viết vào Nhật kí đọc sách.
- HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
- HS trang trí Nhật kí đọc sách
- 2 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
2.3. Chia sẻ về bài thơ đã đọc:
- HS đọc i thơ hoặc trao đổi i thơ cho bạn trong
nhóm để cùng đọc.
- HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình.
HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thin Nhật
ki đọc sách.
- HS chia svới bạn trong nhóm nhỏ về đoạn t
yêu thích và giải thích lí do.
- Bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo
dán vào Góc sáng tạo Góc sản phẩm Góc Tiếng
Việt.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
- Đọc thơ, trao đổi trong
nhóm.
- Chia sẻ Nhật kí đọc sách.
- Chia sẻ với bạn.
- Bình chọn Nhật đọc sách
và dán.
- Nhận xét, lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau tiết học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hỏi: Em đã làm việc để giúp đỡ ông bà, cha
m?
- GV nhận xét, kết luận
4. Nối tiếp
- HS v học thuộc đoạn thơ, xem lại nội dung, ý
nghĩa bài thơ
- Xem trước nội dung i tiếp theo Thân thương xứ
m
- HS nêu
- Lng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép u thương
Bài: Luyện tập về động từ (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Tìm và sử dụng động từ phù hợp trong dùng từ, đặt câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- ng lực giải quyết vn đề ng tạo: giải quyết c tình huống, trả li
câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Tranh ảnh về cảnh nhà ở nông thôn.
- Thẻ từ cho HS thực hin các bài tập luyện từ, luyn câu.
- Giấy hoặc thiệp để thực hiện hoạt động vận dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, Phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Trò chơi: Nhìn hành đng của bạn đoán ra động
từ.
- HS chơi trò chơi.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhận dạng và xác định được động từ trong câu văn, bài văn.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Tìm động từ theo nhóm u
cầu.
- HS xác định yêu cầu BT 1
- HS thảo luận theo nhóm 4 theo kĩ thuật Kn trải
bàn.
Gợi ý:
- HS đọc yêu cầu BT 1
- HS thảo lun
- Hoạt động sáng c, sáng tạo (nhạc kch, viết
(truyện) (tạo, tạo dựng, tạo hình, tạo (mẫu), thiết
kế….
+ Hoạt động thiện nguyện. giây quỹ, hiển màu đóng
góp (sách với quần áo ghép đa nghi khó khăn ......
(Lưu ý có thể mở rộng bằng tên gọi các phong trào
thiên
+ Hoạt động lao động trồng trọt, tưới (cây), chăn
nuôi, nuôi (gà)....
+ Hoạt động di chuyển: đi, chạy nhả, trườn, bơi,
nhảy, bay....)
Lưu ý: Với HS lớp Bốn, có thể chấp nhận các
phương án: Soạn nhạc, làm thơ, viết văn, trngy,
nuôi ... là từ chỉ hoạt động
- HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm, dán
kết quả vào bảng nhóm.
- 1 − 2 nhóm HS chữa bài, các nhóm khác nhận t,
bổ sung
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá.
2.2. Hoạt động 2: Tìm động từ có tiếng cho trước
- HS xác định yêu cầu BT2
- HS thảo luận theo nhóm đôi, tìm từ, thống nhất
kết quả
- 1 − 2 nhóm HS sửa chữa có thể theo trò chơi
Chuyền hoa (Gợi ý: a. thương miền yêu thương,
thương xót...; b. yêu q, quý trọng, trân quý, ...
mong nhớ, trông mong, mong đợi, chờ mong…)
- HS nghe bạn và GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
2.3. Hoạt động 3: Sử dụng động từ phù hợp để
hoàn thành u.
- HS xác định yêu cầu BT3
- HS thảo lun theo nhóm đôi, chia sẻ kết quả trong
nhóm.
- 2- 3 HS chữa bài trước lớp (Đáp án: a: nhớ; b
kính, yêu; c: thương, thương)
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá.
2.4. Hoạt động 4: Đặt u phù hợp nội dung
- HS chia sẻ
- Chữa bài, nhật xét.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Xác định yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Chơi trò chơi.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Xác định yêu cầu BT 3.
- Thảo luận, chia sẻ trong
nhóm.
- HS chữa bài trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
tranh.
- HS xác định yêu cầu BT4
- HS làm i cá nhân vào VBT.
- 2-3 HS chữa bài trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
- Xác định yêu cầu BT 4.
- Làm BT vào VBT.
- Chữa bài trước lớp
- Nhận xét, lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinhi học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Chia lớp 3 nhóm ng với 3 tổ. Mỗi tổ cử 5 học
sinh trong thời gian 3 phút. Nhóm nào tìm được
nhiu động từ nhóm đó sẽ thắng cuộc
- HS tham gia chơi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI SỰ VIỆC (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Lp được dàn ý cho bài văn thuật lại một việc tốt.
2. Năng lực chung.
- Năng lực t chủ, t học: Em biết t tìm hiểu câu hỏi, nhim vụ trong
nhóm.
- ng lực giải quyết vn đề ng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời
câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Giấy hoặc thiệp để thực hiện hoạt động vận dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mc tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS kể li các việc tốt mà em đã m.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu vào bài mới.
- HS kể.
- Lng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mc tiêu:
Lập được dàn ý cho bài văn thuật li một việc tốt.
- Cách tiến hành:
2.1 Tìm hiểu đề bài.
HS đọc đề bài trả li một số câu hỏi để phân tích
đề bài:
- Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thloại nào?
- Sự việc thuật li cầnnội dung gì?
- Ai thực hiện việc tốt đó? (Đáp án: em hoặc bạn
bè.)
2.2. Lựa chọn việc làm tốt
- HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc các gi ý.
- HS nhớ li một việc tốt, mà em hoặc bạn bỏ,
người thân đã làm giải thích lí do vì sao lựa
chọn việc làm tốt đó. (nhóm 4).
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
- HS nghe bạn và giáo viên nhận xét.
2.3 Lập dàn ý cho bài văn
- HS xác định yêu cầu BT 2 và đọc các gợi ý.
tạo
- HS làm inhân vào VBT hoặc vở nháp, lưu
ý HS ghi chép vắn tắt
1. Mở bài: Giới thiệu việc tốt (a. Thời gian (Việc
đó diễn ra vào lúc nào?); b. Địa đim (trường hay
nơi em ăn... . c.Nhân vật (ai làm việc tốt, người
- HS trả lời: thuật
- HS trả lời: việc tốt.
- HS trả lời: em hoặc bạn bè.
- Xác định yêu cầu và đọc gợi ý
- HS thảo lun.
- Chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Xác định yêu cầu và đọc gợi ý
- HS làm vào VBT cá nhân.
được thu thưởng, …)
2. Thân bài: Trình tự thuật sự việc (Thời gian.
Đầu tiên - Tiếp nhau – Sau đó - Cuối cùng.
Không gian: Gắn với những cụm và chỉ địa điểm
hoặc tình huống cụ thể).
3. Thân bài: Suy nghĩ, cảm xúc hoặc bài hc em
rút ra được từ việc làm tốt đó)
- HS chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ.
- 1 − 2 HS chia s kết quả trước lớp, các nhóm
khác nhận với, bổ sung.
- HS nghe bạn GV nhận xét.
2.4 Bổ sung vào dàn ý đã lập.
- HS xác định yêu cầu và đọc gợi ý của BT3.
- HS trao đổi nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ bổ sung
vào dàn ý đã lập một số từ ngữ cỉ thơi gian địa
đim tình huống hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ
hành động của nhân vật.
- 2-3 HS trình bài trước lớp
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
- HS chia sẻ trong nhóm
- HS chi sẻ trước lớp, bổ sung
- Nhận xét, lắng nghe.
- Xác định yêu cầu và đọc gợi ý
- HS thảo lun nhóm đôi.
- HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
3. Vn dng:
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh i học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
- HS xác định yêu cầu của hoạt động: Viết lời
cảm ơn người thân khi nhận được một món quà
hoặc sự quan tâm, chăm sóc từ người đó.
- HS viết lời cảm ơn vào giấy hoặc thiệp đã
chuẩn bị, có thể kẻ khung; trang trí sau khi viết.
- 2-3 HS chia sẻ lời cảm ơn trước lớp.
- HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt động và
tổng kết bài học
- HS xác định yêu cầu
- HS viết lời cảm ơn, trang trí.
- HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá hoạt động
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU TƠNG
Bài 4: Thân thương xứ Vàm (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được về nơi những người ng m; nêu được phỏng đoán về nội
dung bài đọc qua tên bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy i đọc, ngắt nghỉ i đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
nhấn giọng những từ ngữ, hình nh miêu tả xứ m và thể hiện tình cảm của
tác giả; trả li được các câu hỏi tìm hiu bài. Hiểu được nội dung của i đọc:
Cảnh vật cuộc sống bình dị, thân thương của người dân xứ Vàm. Từ đó, rút
ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống giản dị, thân tình của người dân xứ Vàm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- ng lực giải quyết vn đề ng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời
câu hỏi. u được nội dung i.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói với bạn về nơi ở và những người hàng xóm
+ Phỏng đoán được nội dung bài đọc dựa vào tên i, hoạt động khởi động tên
bài.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói với bạn v
nơi ở và những người hàng xóm.
- YC HS phỏng đn dựa vào tên i, hoạt động
khởi động và tranh minh họa.
- GV gii thiệu i mới, quan sát GV ghi n i
- Thảo luận nhóm đôi.
- Phỏng đoán tên bài.
- Quan sát, lắng nghe.
đọc mi “Thân thướng xứ vàm
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy i đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện, trả lời được các câu hỏi tìm hiểui.
+ Hiu được nội dung i đọc: Cảnh vật cuộc sống bình dị, thân thương của
người dân xứ Vàm. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống giản dị, thân tình
của người dân xứ Vàm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu: Giọng trm, tha thiết, tình cảm;
nhấn giọng từ ngữ tả vẻ đẹp thanh bình, tả việc
làm thể hiện s san sẻ, nhường nhịn đầy tình
thương mến của người dân ở xứ Vàm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chy toàn bài, ngắt nghỉ câu
đúng, c ý u i. Đọc diễn cảm các loài thoại
với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: từ đầu đến “sự thân tình”
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc tkhó: ôn hòa, cười xòa, hoa lau, hoa
sậy,
- Luyn đọc câu dài:
+ Người nào/ lỡ lấn sang bên kia đỉnh/ thì
cũng cười xòa,/ nhiêu đâu,/ dân ruộng với nhau
mà.//
+ Vàm Cái Đôi/ hay gắn chữ “ruộng” phía sau
mỗi tên gọi.// Ví như/ “rau ruộng”,/ “cá ruộng”,/
“đám cưới ruộng”,…//
+ Người dân xứ Vàm/ chó đi đâu cũng nhớ
phiên chợ hiền lành/ góc bến tàu cũ,/ nhớ ngọn gió
chướng non/ làm thảng thốt con đường trắng hoa
lau,/ hoa sậy.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyn đọc
- Lng nghe, dò bài.
- Lng nghe.
- HS đọc bài.
- Lng nghe
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyn đọc
- Luyn đọc
- Luyn đọc
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu:
+ Vàm: ngã ba sông
+ Vàm Cái Đôi: cách gọi khác của Cái Đôi Vàm,
tên một thị trấn thuộc huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
+ Kinh: kênh (phương ngữ Nam).
+ Xáng: kênh, rạch nhỏ.
+ Gió chướng: gió từ phía tây thổi lại, trái với quy
luật thông thường.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt các câu hỏi
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời
đầy đủ câu.
+ Câu 1: Chợ Vàm i Đôi họp khi nào?
+ Câu 2: sao tác giả nhận xét chợ m Cái Đôi
ôn hòa?
+ Câu 3: Em suy nghĩ về cách gọi rau
ruộng”, “cá ruộng”, “đám cưới ruộng”,…?
+ Câu 4: Khi đi xa, ngưi n xứ m nhớ những
hìnhnh nào ở quê mình? Vì sao?
+ Câu 5: Em n tượng nhất vđiều xứ m?
sao? (HS suy nghĩ, trả lời theo suy nghĩ, cảm
xúc riêng).
- GV hướng dẫn HS tìm ý từng đoạn
+ Đoạn 1: Vẻ đẹp bình dị đầy thương mến s
thân tình ca người dân ở chợ Vàm i Đôi.
+ Đoạn 2: Tình cảm yêu thương của người n xứ
- Lng nghe.
- Đọc và trả lời các câu hỏi.
+ Chợ Vàm i Đôi họp từ
khi bình minh chưa lên.
+ chợ những người mua
bán rất thân thin.
+ Gợi cho em cảm giác gần
gũi, thân quen, như cách gọi
của những người thân, những
người bạn đã quen từ lâu.
+ Khi đi xa người dân xứm
nhớ phiên chợ hiền lành góc
bến u cũ, ngọn gió chướng,
con đường trắng hoa lau sậy,
dòng sông, tiếng còi tàu rời
bến sớm.
m với những điu bình dị, thân thuộc quê
hương.
- GV mi HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung i đọc: V đẹp bình dị đầy
thương mến sự thân tình của người dân chợ
Vàm Cái Đôi. Tình u quê hương đối với quê
hương thân thiết của mình.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- HS nhắc li cách hiểu về nội dung ý nghĩa i
đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn
bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS nghe GV hoặc bạn đọc lại đoạn 2 xác định
giọng đọc đoạn này (Gợi ý: giọng chậm rãi, thể
hiện tình cảm tha thiết; nhấn giọng những từ ngữ
chỉ vẻ đẹp thanh bình của cảnh vật, từ ngữ thể hiện
tình cảm suy nghĩ của người viết về cuộc sống
của người dân xứ Vàm):
Người dân xVàm cho đi đâu cũng nhớ phiên
chợ hiền lành góc bến tàu cũ, nhớ ngọn gió chướng
non làm thảng thốt con đường trắng hoa lau,/ hoa
sậy // Nhớ về Vàm nhớ về sbình n của dòng
sông nối liền xứ sở,/ những con đường hai bên bờ
lau sậy mịt mùng // Nhớ về Vàm nhớ về những
buổi sáng mai/ người ta thức dậy bằng tiếng còi tàu
rời bến sớm nhất/ rúc lên vang lừng cả thị trấn //
- HS luyện đọc trong nhóm đoạn 2.
- 1 2 HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài đọc cho thấy: Vẻ đẹp
bình dị đầy thương mến và sự
thân tình của người n chợ
m i Đôi. Tình yêu q
hương đối với quê hương thân
thiết của mình.
- Lng nghe.
- Đọc tìm nội dung của
từng đoạn.
- Nghe xác định giọng đọc:
giọng chậm i, thể hiện tình
cảm tha thiết, nhấn giọng
những tngữ chỉ vẻ đẹp thanh
bình của cảnh vt, từ ngữ th
hin tình cảm suy nghĩ của
người viết v cuộc sống của
người dân xứ Vàm.
- Luyn đọc trong nhóm.
- Đọc trước lớp.
- Lng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS trả lời 2 câu hỏi:
+ Em suy nghĩ về cách gọi rau ruộng”,
ruộng”, “đám cưới ruộng”,…?
+ Em hãy nêu các hình ảnh thân thuộc của quê em.
- HS trả lời các câu hỏi:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Luyện từ và u: nh từ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Nhận diện và biết cách sử dụng tính từ
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- ng lực giải quyết vn đề ng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời
câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi/ y chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to.
- Bảng phụ.
- Thẻ từ.
- Các vật mu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không k vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức: ci trò chơi: i vđặc điểm của
mt số mu vật do giáo viên đưa ra.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mi
2. Luyện từ và u
- Mục tiêu: Nhận dạng và xác định được tính từ trongu văn, bài văn.
- Cách tiến hành:
2.1. Hình thành khái niệm tính từ
- HS xác định yêu cầu bài tập 1
- u cầu HS tìm ttheo nhóm 3. Mỗi HS m từ
thuộc 2 nhóm.
- HS chia sẻ, thống nhất kết quả, n kết quả vào
bảng nhóm.
- 1, 2 nhóm HS chữa bài, các nhóm nhận xét, bổ
sung
- GV nhận xét.
- HS xác định yêu cầu bài tập 2
- HS làm i vào vở BT2
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
2.2. Nhận diện tính từ
- HS xác định yêu cầu BT3
- HS làm i cá nhân vào VBT
- Gọi 2, 3 HS trả lời
- GV nhận xét, đánh giá
2.3. Tìm và đặt câu với tính từ.
- HS xác định yêu cầu của BT 4a
- HS thảo lun nhóm đôi.
- 1, 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS xác định BT 4b
- HS làm i vào VBT
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không k vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinhi học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ miêu tả đặc điểm
của bạn cùng bàn (nhóm đôi)
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
Viết đonn cho bài văn thuật lại một sự việc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết được đoạn văn phần thân i của i văn thuật lại một việc tốt dựa
trên dàn ý đã lập.
- Hỏi – đáp được về những địa điểm quen thuộc ở quê em hoặc nơi em sống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- ng lực giải quyết vn đề ng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời
câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy chiếu
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Khởi động:
- Mc tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, nói với
bạn về nơi ở và những người làng xóm
- GV giới thiu bài mi.
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu i.
- HS kể với bạn về nơi
những người làng xóm
- HS quan sát HS ghi tên bài học
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi
bài.
4. Tập làm văn
- Mc tiêu:
Viết được đoạn văn phần thân i của i văn thuật lại một việc tốt dựa trên n ý
đã lập.
- Cách tiến hành:
2.1. Viết một đoạn văn ở phần thân bài
- u cầu HS xác định yêu cầu BT1, đọc các gi
ý ( Tiếng Việt 4, tập một, trang 57)
- Yêu cu HS đọc lại n ý đã lập theo yêu cầu
trang 52, 53 ( Tiếng Việt lớp 4, tập một)
- Yêu cầu HS chọn một số ý phần thân i để
viết thành đoạn vào VBT
2.2. Chia sẻ về đoạnn vừa viết
- u cầu HS xác định yêu cầu BT2, đọc các gợi
ý
- u cầu HS trao đổi VBT trong nhóm đôi,, đọc
đoạn văn của các bạn và chia sẻ:
a. Bạn thuật lại việc tốt theo trình tự nào?
+ Bạn chọn thuật theo trình t không gian hay
thi gian?
+ Từ ngữ nào giúp em nhận biết được trình t
đó?
b. Những điều em học được từ đoạn văn của bạn:
+ Bạn sắp xếp ý phù hợp như thế nào?
+ Có đặc biệt hơn so với cách sắp xếp em đã
chọn?
+ Bạn đã sử dụng từ ngữ nào hay?
+ Bạn đã lồng ghép những u bày tỏ cảm xúc
trong khi thuật lại sự việc ra sao?
c. Những điểm em muốn cỉnh sửa đoạn văn của
mình:
+ Thêm hành động ( hoặc lười nói, suy nghĩ,…)
của nhân vật.
+ Bày tỏ thêm suy nghĩ, cảm xúc của em.
- GV nhận xét đánh giá hoạt động
- HS đọc yêu cầu, gợi ý.
- HS đọc bài
- HS m i vào VBT. Trao đổi
chéo bài làm với bạn cùng bàn.
- HS đọc yêu cầu, gi ý.
- HS trao đổi theo yêu cầu.
- Trình tự thời gian
- HS trả lời theo yêu cầu
- HS trả lời theo yêu cầu dựa vào
đoạn văn mình đã viết
- HS lắng nghe
3. Vn dng:
* Mục tiêu: Hỏi – đáp được về những địa điểm quen thuộc ở quê em hoặc nơi em
sống.
* Cách tiến hành:
- GV: u cầu HS đóng vai để hỏi đáp trong
nhóm 4
- Gv nhận xét, đánh giá hoạt động
- HS thảo luận theo nhóm 4, trình
bày kết quả thảo luận
- HS lắng nghe
4.Hoạt động nối tiếp:
Mc tiêu: củng cố nội dung bài học
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết được đoạn văn ngắn khoảng 5
câu về một sự việc tốt mà em đã làm.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động
- HS trình bày đoạn văn vào vở
nháp.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023
P Hiệu Trưởng
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/22

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG
Bài 6: Quả ngọt cuối mùa (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc
của người thân; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động
khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả
lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Bà chăm chút,
giữ gìn chùm cam để dành tặng cho con cháu và tình cảm yêu thương của cháu
đối với bà. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm thương yêu, giàu đức hi
sinh của bà với con cháu và lòng biết ơn sâu nặng của con cháu đối với bà. 2. Năng lực chung.
-
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tìm được cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trả lời các câu hỏi, nêu được nội dung bài.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, chơi trò chơi. 3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu
- Tranh ảnh về cảnh nhà ở nông thôn
- Bảng phụ ghi khổ thơ cuối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Phỏng đoán được nội dung bài đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động và tên bài. - Cách tiến hành:
- Cho HS hoạt động nhóm đôi chia sẻ suy nghĩ, - Thảo luận nhóm đôi, chia sẻ
cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm, chăm suy nghĩ, cảm xúc. Đoán tên
sóc của người thân (có thể kết hợp sử dụng tranh, bài đọc.
ảnh) – xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với
nội dung tranh – đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc.
- HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi
tên bài đọc mới “Quả ngọt cuối mùa” - Quan sát, lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được
các câu hỏi tìm hiểu bải.
+ Hiểu được nội dung bài đọc: Bà chăm chút, giữ gìn chùm cam để dành tặng cho
con cháu và tình cảm yêu thương của cháu đối với bà
. Từ đó, rút ra được ý nghĩa:
Ca ngợi tình cảm thương yêu, giàu đức hi sinh của bà với con cháu và lòng biết ơn
sâu nặng của con cháu đối với bà. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: giọng trong sáng, tha thiết; nhấn - HS lắng nghe
giọng ở những từ ngữ chỉ việc làm, nỗi mong nhớ và tình thương của bà
- GV HD đọc: hướng dẫn cách ngắt nghỉ nhịp 2/4
và 4/4, trừ dòng thơ “Giêng/hai/ rét cửa như dao”
(nhịp 1/1/4) và luyện đọc theo một số dòng thơ thể
hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ trẩy vào”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ tỏa hương” + Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc từ khó: trẩy, rét, nom Đoài, chuyên, - HS luyện đọc: cá nhân, lớp toả,... - Luyện đọc câu dài:
Quả vàng/ nằm giữa cành xuân
Mải mê góp mật, chuyên cần toả hương
Bà ơi!// Thương mấy là thương
Vắng con, xa cháu tóc sương/ da mồi
Bài như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác,/ càng tươi lòng vàng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: Giải nghĩa 1 số từ khó
trong SHS: trẩy (hái), nom Đoài, ngắm Đông (nhìn
phía tây, nhìn phía đông).
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc và trả lời các câu
SGK. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vì sao bà dành chùm cam tới tận cuối + Câu 1: Bà dành chùm cam mùa?
đến tận cuối mùa để chờ con
+ GV rút ra ý doạn 1: Bà giữ chùm cam ngon trong cháu ở xa về thưởng thức
vườn để dành phần cho con cháu
+ Câu 2: Bà đã giữ gìn chùm cam như thế nào?
+ Câu 2: Để gìn giữ chùm
cam, mặc cho thời tiết giá rét,
nghe tiếng chim chào mào đền
gần, bà vẫn ra vườn trồng
chừng, vừa sợ chùm cam hỏng
vì sương , vừa sợ chùm cam bị chim ăn mất
+ Câu 3: Hai dòng thơ dưới đây nói về điều gì ?
+ Câu 3: Chọn đáp án: Tả
“ Quả vàng nằm giữa cành xuân
chùm quả âm thầm chắt chiu
Mải mê góp mật, chuyên cần tỏa hương” vị ngọt, hương thơm
+ GV rút ra ý đoạn 2: Bà kiên trì trông chừng chùm
quả giữa thời thiết giá rét
+ Câu 4: Khổ thơ cuối bài nói lên điều gì ?
+ Câu 4: Khổ thơ cuối bài nói
đến tình cảm của con cháu
dành cho bà, thương bà đã cao
tuổi nhưng lại sống xa con
cháu, đồng thời thể hiện sự
trân trọng. yêu quý khi nghĩ
về bà, ví bà như quả ngọt, bà
càng thêm tuổi càng thêm
thương con quý cháu, càng
đáng kinh, cũng như quả càng
chín cùng vàng, càng ngon.
+ Rút ra ý đoạn 3: Tình cảm và lòng biết ơn của con cháu với bà
- Gọi HS nêu nội dung bài:
- HS: Bà chăm chút, giữ gìn
chùm cam để dành tặng cho
con cháu và tình cảm yêu
thương của cháu đối với bà
- GV rút ra ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm thương yêu,
giàu đức hi sinh của bà với con cháu và lòng biết ơn
sâu nặng của con cháu đối với bà
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng. - GV đọc lại toàn bài.
- HS nhắc lại cách hiểu về nội dung, ý nghĩa bài
thơ. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc, nhịp
thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng
- GV đọc khổ thơ cuối và xác định giọng đọc (Gợi
ý: giọng trong sáng, tha thiết nhấn giọng ở câu thơ
trực tiếp bộc lộ cảm xúc của nhân vật, ở những từ
ngữ chỉ việc làm, nỗi mong nhớ và tình thương của
bà, tấm lòng biết ơn và tình cảm yêu thương tha thiết của cháu với bà - HS luyện đọc
- GV yêu cầu đọc lại đoạn cuối
- HS thi đua đọc diễn cảm
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc
- HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm, trước lớp 10 - HS đọc trước lớp dòng thơ em thích - GV nhận xét 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chia sẽ những mẫu chuyện về bà -HS kể những mẫu chuyện của mình
thực tế hoặc sưu tầm mà em biết
- Hỏi: Em đã làm việc gì để thể hiện tình cảm yêu -HS tự nêu
thương, hiếu thảo với ông bà?
- GV nhận xét, kết luận 5. Nối tiếp
- Học thuộc lòng đoạn thơ yêu thích
- Tìm đọc những bài thơ nói về tình cảm gia đình,
tình cảm bạn bè, viết cảm nhận vào Nhật kí đọc sách
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG
Bài 6: Quả ngọt cuối mùa (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
- Tìm đọc được một bài thơ viết về tình cảm gia đình, bạn bè,..; viết Nhật kí
đọc sách và chia sẻ được với bạn về bài thơ đã đọc; từ dùng hay, hình ảnh đẹp,
đoạn thơ em thích và lí do. 2. Năng lực chung.
-
Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được nội dung.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu
- Tranh ảnh về cảnh nhà ở nông thôn
- Bảng phụ ghi khổ thơ cuối
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Phỏng đoán được nội dung bài đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động và tên bài. - Cách tiến hành:
- Cho học sinh hoạt động nhóm đôi, chia sẽ suy - Thảo luận nhóm đôi, chia sẽ
nghĩ, cảm nhận của bản thân khi nhận được sự quan trước lớp
tâm, chăm sóc của người thân
- GV dẫn vào bài, ghi tựa bài
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Tìm đọc được một bài thơ viết về tình cảm gia đình, bạn bè,..; viết Nhật ki đọc
sách và chia sẻ được với bạn về bài thơ đã đọc; từ dùng hay, hình ảnh đẹp, đoạn thơ em thích - Cách tiến hành:
2.2. Hoạt động 1: Tìm đọc bài thơ
- GV kiểm tra việc tìm đọc thơ và viết Nhật kí đọc - HS trình bày quá trình đọc sách ở nhà của HS
thơ, các bài thơ em đã đọc.
- 4 HS đọc bài thơ trước lớp.
- 4 HS đọc bài thơ trước lớp.
2.2. Viết Nhật kí đọc sách:
- Y/C HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều em - Viết vào Nhật kí đọc sách.
ghi nhớ sau khi đọc bài thơ: tên bài thơ, tên tác giả,
từ dùng hay, hình ảnh đẹp,…
- Y/C 3 HS trình bày trước lớp.
- HS trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét. - Nhận xét, lắng nghe.
- Cho HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo - HS trang trí Nhật kí đọc sách
nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài thơ.
- Y/C 2 HS trình bày sản phẩm trước lớp.
- 2 HS trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét - Nhận xét, lắng nghe.
2.3. Chia sẻ về bài thơ đã đọc:
- HS đọc bài thơ hoặc trao đổi bài thơ cho bạn trong - Đọc thơ, trao đổi trong nhóm để cùng đọc. nhóm.
- HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình.
- Chia sẻ Nhật kí đọc sách.
HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật ki đọc sách.
- HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về đoạn thơ - Chia sẻ với bạn.
yêu thích và giải thích lí do.
- Bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo và - Bình chọn Nhật kí đọc sách
dán vào Góc sáng tạo Góc sản phẩm Góc Tiếng và dán. Việt.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. - Nhận xét, lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau tiết học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Hỏi: Em đã làm việc gì để giúp đỡ ông bà, cha - HS nêu mẹ?
- GV nhận xét, kết luận - Lắng nghe. 4. Nối tiếp
- HS về học thuộc đoạn thơ, xem lại nội dung, ý nghĩa bài thơ
- Xem trước nội dung bài tiếp theo Thân thương xứ Vàm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép yêu thương
Bài: Luyện tập về động từ (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Tìm và sử dụng động từ phù hợp trong dùng từ, đặt câu. 2. Năng lực chung.
-
Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Tranh ảnh về cảnh nhà ở nông thôn.
- Thẻ từ cho HS thực hiện các bài tập luyện từ, luyện câu.
- Giấy hoặc thiệp để thực hiện hoạt động vận dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, Phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- Trò chơi: Nhìn hành động của bạn đoán ra động - HS chơi trò chơi. từ.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Nhận dạng và xác định được động từ trong câu văn, bài văn. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Tìm động từ theo nhóm yêu cầu.
- HS xác định yêu cầu BT 1 - HS đọc yêu cầu BT 1
- HS thảo luận theo nhóm 4 theo kĩ thuật Khăn trải - HS thảo luận bàn. Gợi ý:
- Hoạt động sáng tác, sáng tạo (nhạc kịch, viết
(truyện) (tạo, tạo dựng, tạo hình, tạo (mẫu), thiết kế….
+ Hoạt động thiện nguyện. giây quỹ, hiển màu đóng
góp (sách với quần áo ghép đa nghi khó khăn ......
(Lưu ý có thể mở rộng bằng tên gọi các phong trào thiên
+ Hoạt động lao động trồng trọt, tưới (cây), chăn nuôi, nuôi (gà)....
+ Hoạt động di chuyển: đi, chạy nhả, trườn, bơi, nhảy, bay....)
Lưu ý: Với HS lớp Bốn, có thể chấp nhận các
phương án: Soạn nhạc, làm thơ, viết văn, trồng cây,
nuôi gà... là từ chỉ hoạt động
- HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm, dán - HS chia sẻ
kết quả vào bảng nhóm.
- 1 − 2 nhóm HS chữa bài, các nhóm khác nhận xét, - Chữa bài, nhật xét. bổ sung
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, lắng nghe.
2.2. Hoạt động 2: Tìm động từ có tiếng cho trước
- HS xác định yêu cầu BT2
- Xác định yêu cầu BT 2.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, tìm từ, thống nhất - Thảo luận nhóm đôi. kết quả
- 1 − 2 nhóm HS sửa chữa – có thể theo trò chơi - Chơi trò chơi.
Chuyền hoa (Gợi ý: a. thương miền yêu thương,
thương xót...; b. yêu quý, quý trọng, trân quý, ...
mong nhớ, trông mong, mong đợi, chờ mong…)
- HS nghe bạn và GV nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Nhận xét, lắng nghe.
2.3. Hoạt động 3: Sử dụng động từ phù hợp để hoàn thành câu.
- HS xác định yêu cầu BT3
- Xác định yêu cầu BT 3.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, chia sẻ kết quả trong - Thảo luận, chia sẻ trong nhóm. nhóm.
- 2- 3 HS chữa bài trước lớp (Đáp án: a: nhớ; b
- HS chữa bài trước lớp.
kính, yêu; c: thương, thương)
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, lắng nghe.
2.4. Hoạt động 4: Đặt câu phù hợp nội dung tranh.
- HS xác định yêu cầu BT4
- Xác định yêu cầu BT 4.
- HS làm bài cá nhân vào VBT. - Làm BT vào VBT.
- 2-3 HS chữa bài trước lớp. - Chữa bài trước lớp
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. - Nhận xét, lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Chia lớp 3 nhóm ứng với 3 tổ. Mỗi tổ cử 5 học - HS tham gia chơi
sinh trong thời gian 3 phút. Nhóm nào tìm được
nhiều động từ nhóm đó sẽ thắng cuộc
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI SỰ VIỆC (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Lập được dàn ý cho bài văn thuật lại một việc tốt. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tivi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Giấy hoặc thiệp để thực hiện hoạt động vận dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS kể lại các việc tốt mà em đã làm. - HS kể. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe.
- Giới thiệu vào bài mới.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
Lập được dàn ý cho bài văn thuật lại một việc tốt. - Cách tiến hành:
2.1 Tìm hiểu đề bài.
HS đọc đề bài trả lời một số câu hỏi để phân tích đề bài:
- Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại nào? - HS trả lời: thuật
- Sự việc thuật lại cần có nội dung gì?
- HS trả lời: việc tốt.
- Ai thực hiện việc tốt đó? (Đáp án: em hoặc bạn - HS trả lời: em hoặc bạn bè. bè.)
2.2. Lựa chọn việc làm tốt
- HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc các gợi ý. - Xác định yêu cầu và đọc gợi ý
- HS nhớ lại một việc tốt, mà em hoặc bạn bỏ, - HS thảo luận.
người thân đã làm và giải thích lí do vì sao lựa
chọn việc làm tốt đó. (nhóm 4).
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ trước lớp.
- HS nghe bạn và giáo viên nhận xét. - Nhận xét, lắng nghe.
2.3 Lập dàn ý cho bài văn
- HS xác định yêu cầu BT 2 và đọc các gợi ý.
- Xác định yêu cầu và đọc gợi ý tạo
- HS làm bài cá nhân vào VBT hoặc vở nháp, lưu - HS làm vào VBT cá nhân. ý HS ghi chép vắn tắt
1. Mở bài: Giới thiệu việc tốt (a. Thời gian (Việc
đó diễn ra vào lúc nào?); b. Địa điểm (trường hay
nơi em ăn... . c.Nhân vật (ai làm việc tốt, người được thu thưởng, …)
2. Thân bài: Trình tự thuật sự việc (Thời gian.
Đầu tiên - Tiếp nhau – Sau đó - Cuối cùng.
Không gian: Gắn với những cụm và chỉ địa điểm
hoặc tình huống cụ thể).
3. Thân bài: Suy nghĩ, cảm xúc hoặc bài học em
rút ra được từ việc làm tốt đó) - HS chia sẻ trong nhóm
- HS chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ.
- HS chi sẻ trước lớp, bổ sung
- 1 − 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm
khác nhận với, bổ sung. - Nhận xét, lắng nghe.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
2.4 Bổ sung vào dàn ý đã lập.
- Xác định yêu cầu và đọc gợi ý
- HS xác định yêu cầu và đọc gợi ý của BT3.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trao đổi nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ bổ sung
vào dàn ý đã lập một số từ ngữ cỉ thơi gian địa
điểm tình huống hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ
hành động của nhân vật.
- HS trình bày trước lớp.
- 2-3 HS trình bài trước lớp - Nhận xét, lắng nghe.
- HS nghe bạn và GV nhận xét. 3. Vận dụng: * Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành:
- HS xác định yêu cầu của hoạt động: Viết lời - HS xác định yêu cầu
cảm ơn người thân khi nhận được một món quà
hoặc sự quan tâm, chăm sóc từ người đó.
- HS viết lời cảm ơn vào giấy hoặc thiệp đã
- HS viết lời cảm ơn, trang trí.
chuẩn bị, có thể kẻ khung; trang trí sau khi viết.
- 2-3 HS chia sẻ lời cảm ơn trước lớp.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt động và
- Nhận xét, đánh giá hoạt động tổng kết bài học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG
Bài 4: Thân thương xứ Vàm (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Nói được về nơi ở và những người hàng xóm; nêu được phỏng đoán về nội
dung bài đọc qua tên bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
nhấn giọng ở những từ ngữ, hình ảnh miêu tả xứ Vàm và thể hiện tình cảm của
tác giả; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc:
Cảnh vật và cuộc sống bình dị, thân thương của người dân xứ Vàm. Từ đó, rút
ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống giản dị, thân tình của người dân xứ Vàm. 2. Năng lực chung.
-
Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời
câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to. - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói với bạn về nơi ở và những người hàng xóm
+ Phỏng đoán được nội dung bài đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động và tên bài. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói với bạn về - Thảo luận nhóm đôi.
nơi ở và những người hàng xóm.
- YC HS phỏng đoán dựa vào tên bài, hoạt động - Phỏng đoán tên bài.
khởi động và tranh minh họa.
- GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài - Quan sát, lắng nghe.
đọc mới “Thân thướng xứ vàm”
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Hiểu được nội dung bài đọc: Cảnh vật và cuộc sống bình dị, thân thương của
người dân xứ Vàm
. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống giản dị, thân tình
của người dân xứ Vàm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Giọng trầm, tha thiết, tình cảm; - Lắng nghe, dò bài.
nhấn giọng ở từ ngữ tả vẻ đẹp thanh bình, tả việc
làm thể hiện sự san sẻ, nhường nhịn đầy tình
thương mến của người dân ở xứ Vàm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - Lắng nghe.
đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các loài thoại
với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - Lắng nghe
+ Đoạn 1: từ đầu đến “sự thân tình”
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc từ khó: ôn hòa, cười xòa, hoa lau, hoa - Luyện đọc sậy,… - Luyện đọc câu dài: - Luyện đọc
+ Người nào/ lỡ có lấn sang bên kia tí đỉnh/ thì
cũng cười xòa,/ có nhiêu đâu,/ dân ruộng với nhau mà.//
+ Ở Vàm Cái Đôi/ hay gắn chữ “ruộng” phía sau
mỗi tên gọi.// Ví như/ “rau ruộng”,/ “cá ruộng”,/
“đám cưới ruộng”,…//
+ Người dân xứ Vàm/ chó dù đi đâu cũng nhớ
phiên chợ hiền lành/ góc bến tàu cũ,/ nhớ ngọn gió
chướng non/ làm thảng thốt con đường trắng hoa lau,/ hoa sậy.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - Luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: - Lắng nghe.
+ Vàm: ngã ba sông
+ Vàm Cái Đôi: cách gọi khác của Cái Đôi Vàm,
tên một thị trấn thuộc huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
+ Kinh: kênh (phương ngữ Nam).
+ Xáng: kênh, rạch nhỏ.
+ Gió chướng: gió từ phía tây thổi lại, trái với quy
luật thông thường.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - Đọc và trả lời các câu hỏi.
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Chợ Vàm Cái Đôi họp khi nào?
+ Chợ Vàm Cái Đôi họp từ khi bình minh chưa lên.
+ Câu 2: Vì sao tác giả nhận xét chợ Vàm Cái Đôi + Vì chợ có những người mua ôn hòa? bán rất thân thiện.
+ Câu 3: Em có suy nghĩ gì về cách gọi “rau + Gợi cho em cảm giác gần
ruộng”, “cá ruộng”, “đám cưới ruộng”,…?
gũi, thân quen, như cách gọi
của những người thân, những
người bạn đã quen từ lâu.
+ Câu 4: Khi đi xa, người dân xứ Vàm nhớ những + Khi đi xa người dân xứ Vàm
hình ảnh nào ở quê mình? Vì sao?
nhớ phiên chợ hiền lành góc
bến tàu cũ, ngọn gió chướng,
con đường trắng hoa lau sậy,
dòng sông, tiếng còi tàu rời bến sớm.
+ Câu 5: Em ấn tượng nhất về điều gì ở xứ Vàm?
Vì sao? (HS suy nghĩ, trả lời theo suy nghĩ, cảm xúc riêng).
- GV hướng dẫn HS tìm ý từng đoạn
+ Đoạn 1: Vẻ đẹp bình dị đầy thương mến và sự
thân tình của người dân ở chợ Vàm Cái Đôi.
+ Đoạn 2: Tình cảm yêu thương của người dân xứ
Vàm với những điều bình dị, thân thuộc ở quê hương.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- Bài đọc cho thấy: Vẻ đẹp
bình dị đầy thương mến và sự
thân tình của người dân ở chợ
Vàm Cái Đôi. Tình yêu quê
hương đối với quê hương thân thiết của mình.
- GV chốt nội dung bài đọc: Vẻ đẹp bình dị đầy - Lắng nghe.
thương mến và sự thân tình của người dân ở chợ
Vàm Cái Đôi. Tình yêu quê hương đối với quê
hương thân thiết của mình.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- HS nhắc lại cách hiểu về nội dung và ý nghĩa bài - Đọc và tìm nội dung của
đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn từng đoạn.
bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS nghe GV hoặc bạn đọc lại đoạn 2 và xác định - Nghe – xác định giọng đọc:
giọng đọc đoạn này (Gợi ý: giọng chậm rãi, thể giọng chậm rãi, thể hiện tình
hiện tình cảm tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ cảm tha thiết, nhấn giọng ở
chỉ vẻ đẹp thanh bình của cảnh vật, từ ngữ thể hiện những từ ngữ chỉ vẻ đẹp thanh
tình cảm và suy nghĩ của người viết về cuộc sống bình của cảnh vật, từ ngữ thể
của người dân xứ Vàm):
hiện tình cảm và suy nghĩ của
người viết về cuộc sống của người dân xứ Vàm.
Người dân xứ Vàm cho dù đi đâu cũng nhớ phiên
chợ hiền lành góc bến tàu cũ, nhớ ngọn gió chướng
non làm thảng thốt con đường trắng hoa lau,/ hoa
sậy // Nhớ về Vàm là nhớ về sự bình yên của dòng
sông nối liền xứ sở,/ những con đường hai bên bờ
lau sậy mịt mùng // Nhớ về Vàm là nhớ về những
buổi sáng mai/ người ta thức dậy bằng tiếng còi tàu
rời bến sớm nhất/ rúc lên vang lừng cả thị trấn //
- HS luyện đọc trong nhóm đoạn 2. - Luyện đọc trong nhóm.
- 1 – 2 HS đọc trước lớp. - Đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành:
- GV cho HS trả lời 2 câu hỏi:
- HS trả lời các câu hỏi:
+ Em có suy nghĩ gì về cách gọi “rau ruộng”, “cá
ruộng”, “đám cưới ruộng”,…?
+ Em hãy nêu các hình ảnh thân thuộc của quê em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6
Luyện từ và câu: Tính từ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
Nhận diện và biết cách sử dụng tính từ 2. Năng lực chung.
-
Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to. - Bảng phụ. - Thẻ từ. - Các vật mẫu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức: chơi trò chơi: Nói về đặc điểm của - HS thực hiện theo yêu cầu của
một số mẫu vật do giáo viên đưa ra. giáo viên
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện từ và câu
- Mục tiêu: Nhận dạng và xác định được tính từ trong câu văn, bài văn. - Cách tiến hành:
2.1. Hình thành khái niệm tính từ
- HS xác định yêu cầu bài tập 1 - HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm từ theo nhóm 3. Mỗi HS tìm từ - HS hoạt động theo nhóm 3 thuộc 2 nhóm.
- HS chia sẻ, thống nhất kết quả, dán kết quả vào - HS trình bày kết quả bảng nhóm.
- 1, 2 nhóm HS chữa bài, các nhóm nhận xét, bổ + Từ chỉ hình dáng, kích thước; sung to, tròn, dày, xinh xắn.
+ Từ chỉ màu sắc: mướt xanh, xanh, đỏ thắm.
+ Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo.
+ Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm mát. - HS chữa bài. - GV nhận xét.
- HS xác định yêu cầu bài tập 2 - HS trả lời - HS làm bài vào vở BT2 + Đáp án a: nhè nhẹ + Đáp án b: líu lo + Đáp án c: rộ
- HS chữa bài trước lớp, rút ra
những điều cần ghi nhớ về tính từ. - GV nhận xét - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm
( hình dáng, màu sắc, âm thanh,
hương vị,...) hoặc tính chất của
sự vật, hoạt động, trạng thái,...
- 1, 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
2.2. Nhận diện tính từ
- HS xác định yêu cầu BT3 - HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào VBT - HS làm bài - Gọi 2, 3 HS trả lời + a: Vàng, êm, xanh, mới
+ b: xanh cao, trắng, hơn/ trắng
hơn, xốp, hơn/ nhẹ, nhẹ nhàng,
hơn/ nhẹ nhàng hơn, trong suốt, đẹp, đủ, xanh tươi - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe
2.3. Tìm và đặt câu với tính từ.
- HS xác định yêu cầu của BT 4a - HS trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thực hiện nhóm đôi
- 1, 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp.
+ chảy: ào ào, xối xả, hiền hòa,... + reo: to, khe kẽ, vui,...
+ tỏa: sáng, mát, rực rỡ,...
+ cười: tươi, hớn hở, hả hê, khe khẽ, khanh khách,... - GV nhận xét - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS xác định BT 4b - HS trả lời - HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào vở BT
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ miêu tả đặc điểm - HS thực hiện nhóm đôi
của bạn cùng bàn (nhóm đôi)
+ xinh xắn, dễ thương, hòa đồng, ... - Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 7
Viết đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Viết được đoạn văn ở phần thân bài của bài văn thuật lại một việc tốt dựa trên dàn ý đã lập.
- Hỏi – đáp được về những địa điểm quen thuộc ở quê em hoặc nơi em sống. 2. Năng lực chung.
-
Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy chiếu
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 3. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, nói với - HS kể với bạn về nơi ở và
bạn về nơi ở và những người làng xóm những người làng xóm
- GV giới thiệu bài mới.
- HS quan sát HS ghi tên bài học
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. bài. 4. Tập làm văn - Mục tiêu:
Viết được đoạn văn ở phần thân bài của bài văn thuật lại một việc tốt dựa trên dàn ý đã lập. - Cách tiến hành:
2.1. Viết một đoạn văn ở phần thân bài
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT1, đọc các gợi - HS đọc yêu cầu, gợi ý.
ý ( Tiếng Việt 4, tập một, trang 57)
- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập theo yêu cầu - HS đọc bài
trang 52, 53 ( Tiếng Việt lớp 4, tập một)
- Yêu cầu HS chọn một số ý ở phần thân bài để - HS làm bài vào VBT. Trao đổi
viết thành đoạn vào VBT
chéo bài làm với bạn cùng bàn.
2.2. Chia sẻ về đoạn văn vừa viết
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2, đọc các gợi - HS đọc yêu cầu, gợi ý. ý
- Yêu cầu HS trao đổi VBT trong nhóm đôi,, đọc - HS trao đổi theo yêu cầu.
đoạn văn của các bạn và chia sẻ:
a. Bạn thuật lại việc tốt theo trình tự nào? - Trình tự thời gian
+ Bạn chọn thuật theo trình tự không gian hay thời gian?
+ Từ ngữ nào giúp em nhận biết được trình tự đó?
b. Những điều em học được từ đoạn văn của bạn: - HS trả lời theo yêu cầu
+ Bạn sắp xếp ý phù hợp như thế nào?
+ Có gì đặc biệt hơn so với cách sắp xếp em đã chọn?
+ Bạn đã sử dụng từ ngữ nào hay?
+ Bạn đã lồng ghép những câu bày tỏ cảm xúc
trong khi thuật lại sự việc ra sao?
c. Những điểm em muốn cỉnh sửa ở đoạn văn của - HS trả lời theo yêu cầu dựa vào mình:
đoạn văn mình đã viết
+ Thêm hành động ( hoặc lười nói, suy nghĩ,…) của nhân vật.
+ Bày tỏ thêm suy nghĩ, cảm xúc của em.
- GV nhận xét đánh giá hoạt động - HS lắng nghe 3. Vận dụng:
* Mục tiêu: Hỏi – đáp được về những địa điểm quen thuộc ở quê em hoặc nơi em sống. * Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu HS đóng vai để hỏi – đáp trong - HS thảo luận theo nhóm 4, trình nhóm 4
bày kết quả thảo luận
- Gv nhận xét, đánh giá hoạt động - HS lắng nghe
4.Hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu:
củng cố nội dung bài học Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết được đoạn văn ngắn khoảng 5
- HS trình bày đoạn văn vào vở
câu về một sự việc tốt mà em đã làm. nháp.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  • - Thẻ từ.
  • - Các vật mẫu.
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (1)
  • III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (2)