Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LP 4 TIT 1
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; đọc đúng
nhịp thơ và ngữ điệu của bài thơ; trả li được các câu hi tìm hiểu bài. Hiểu được
nội dung i đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của tiếng chim những âm thanh tuyệt diệu
của tiếng chim mang lại cho con người có vai trò rất quan trọng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài trả li các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
Tranh hoặc nh chụp một số món quà để thực hiện hoạt động khởi động. GV
yêu cầu HS mang tới lớp một món quà em muốn chia sẻ (nếu có).
Phiếu bài tập nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
TIẾT 1
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua hoạt động hát tập thể.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh hát bài hát và vỗ tay theo
nhịp Tiếng chim trong vườn Bác”.
- GV giới thiệu tên bài tập đọc.
- GV yêu cầu HS trả li câu hỏi: Bình thường, em
nghe thấy tiếng chim ở đâu?
- HS tham gia hát và vỗ tay
theo nhịp.
- HS lắng nghe, suy nghĩ và trả
li. (Em nghe thấy tiếng chim
- GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân mỗi khi
nghe tiếng chim hót.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS xem tranh dẫn dắt vào bài mới:
“Tiếng chim
trên đường đi học, trong khu
vườn nhà, trên ti vi,...)
- HS lng nghe, suy nghĩ và trả
li. (Em cảm thấy rất vui v,
tiếng chim hay làm em thấy dễ
chịu,..)
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; đọc đúng nhịp
thơ ngữ điệu của bài thơ; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được ni dung i đọc: Ca ngợi vđẹp của tiếng chim và những âm thanh tuyệt
diệu của tiếng chim mang lại cho con người có vai trò rất quan trọng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mu: Bài tthuộc thể thơ lục bát. GV đọc
bài với giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thể hiện được
nim vui khi được lắng nghe tiếng chim khắp mi
nơi.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn i, ngắt nghỉ u
đúng, c ý nhịp thơ. Đọc diễn cảmc câu t
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 khổ)
+Khổ 1: Từ đầu đến “nghìn âm thanh”.
+ Khổ 2: Tiếp theo đến “bầu trời xanh”.
+ Khổ 3: Tiếp theo đến “vùng xôn xao”.
+Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu thơ.
- Luyn đọc từ khó: ng bừng, nặng trĩu, vừng đông,
rộn rã,…
- Luyn đọc khổ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ
theo nhóm 4.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc ni tiếp theo từng câu
thơ.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Hoạt động đọc hiểu theo nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 học sinh.
- GV chuẩn b4 phiếu i tập tương ứng với 4 u
hỏi tìm hiu i. Mỗi bạn trong nhóm sbốc thăm,
đọc trả lời câu hỏi tương ng với đoạn bài mình
nhận được.
+ Phiếu số 1: Đọc đoạn tđầu đến ‘‘cho bầu trời xanh’’
trả lời câu hỏi: Tác giả ởng tượng những đàn chim
từ đâu tới? Vì sao?
+ Phiếu số 2: Đọc đoạn tđầu đến ‘‘cho bầu trời xanh’’
trlời câu hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy tiếng
chim lấp đầy không gian?
+ Phiếu số 3: Đọc đoạn từ ‘‘ờn cây’ đến hếttrả lời
câu hỏi: Chiếc cầu vồng bên sông đặc biệt? (+ Phiếu
số 4: Đọc đoạn từ ‘‘ờn cây’ đến hết và trả lời câu hỏi:
sao tác giả tả “Chúng em đứng giữa âm thanh màu
hồng”?
Hoạt động thi đua đọc trả lời u hỏi trước
lớp.
- Một số HS thi đọc thành tiếng một đoạn trong i
và trả li câu hỏi về nội dung đoạn đọc trước lớp.
- GV hỗ trợ HS gặp kkhăn, lưu ý n cách trả lời
đầy đủ câu.
- GV mi HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung i đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của
tiếng chim và những âm thanh tuyệt diệu của tiếng
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm 4: Sau
khi trả lời xong phiếu i tập
nhân, lần lượt các thành viên
trong nhóm chia sẻ lại câu trả
li cho cả nhóm.
+ HS trả lời ln lượt c câu
hỏi:
Câu 1: Tác giả ởng tượng
những đàn chim nở ra từ những
cơn mưa, sau cơn mưa tác giả
nghe thấy tiếng chim hót tưng
bừng.
Câu 2: Đầy không gian tiếng gọi
tìm, giơ tay tưởng chạm vào
nghìn âm thanh, tiếng chim nặng
trĩu đầu cành, rung rinh tiếng hót
gánh cong hai đầu cầu vồng.
Câu 3: Chiếc cầu vồng rung rinh
gánh tiếng chim hót hai đầu,
cảm giác cầu vồng cong nhờ gánh
tiếng chim.
Câu 4: Vì ánh nắng mặt trời buổi
hừng đông nhuộm hồng không
gian, không gian lại tràn ngập
tiếng chim.
- HS nghe bạn và GV nhận
xét phần đọc và trả li câu
hỏi bằng bông hoa cảm
xúc.
chim mang lại cho con ngưi vai trò rất quan
trọng.
3. Hoạt động chia sẻ về bài đọc
- Mục tiêu:
+ Khai thác cảm nhận của học sinh về nội dung bài đọc.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, trìnhy vấn đề của học sinh.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện những yêu cầu sau:
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nói về hình ảnh
em thích và giải thích lí do.
1 – 2 HS chia sẻ trước lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt
động.
- HS trả lời yêu cầu của bài
tập 2.
- HS trao đổi trong nhóm nhỏ.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, đánh giá bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LP 4 TIT 2
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Học sinh:
- Viết thành thạo chữ viết thường, viết đúng chữ viết hoa.
- Viết đúng tên tên riêng của cơ quan, tổ chức trong bài chính tả; những t
dễ viết sai do đặc điểm phát âm địa pơng.
- Viết đúng chính tả đoạn văn bài “Ngôi trường nơi đầu ngọn sóngtheo
hình thức nghe – viết tốc độ khoảng 65 – 70 chữ trong 15 phút.
- Trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tchủ, tự học: lắng nghe, đọc i trả lời các câu hỏi. u được
nội dung bài chính tả.
- Năng lực gii quyết vn đề và sáng tạo: phân tích và nêu được nội dung bài
đọc chính tả.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: phát biu trước lớp và thảo luận nhóm đôi.
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng ph ghi bài “Ngôi trường nơi đầu ngọn sóng”.
- Tranh ảnh hoặc video clip về Trường Tiểu học Sinh Tồn (nếu có).
- Th từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ câu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
TIẾT 2
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua trò chơi “Ô cửa bí mật”
- Cách tiến hành:
Trò chơi:Ô cửa bí mt”
HS trả li 4 câu hỏi để lật 4 mnh ghép và tìm ra bức
tranh chủ đề. Lưu ý học sinh lật các mnh ghép theo
thứ tự từ 1 đến 4.
HS tham gia trò chơi:
+ Câu 1: Việt Nam 2 quần
đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
Câu 1: Hãy kể tên 2 quần đảo chính của Việt Nam.
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa nằm ở đâu?
Câu 3: Quần đảo Trường Sa nằm ở đâu?
Câu 4: Mnh ghép may mắn, HS không cần trả lời
câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đoán tên bức tranh chủ đcủa trò
chơi “Ô cửa bí mật” (hình ảnh trưng Tiểu học Sinh
Tồn)
- GV giới thiệu n i chính tả: “Ngôi trường nơi
đầu ngọn sóng”
+ Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa
thuộc thành phố Đà Nẵng.
Câu 3: Quần đảo Trường Sa
thuộc tỉnh Khánh Hòa.
- HS đoán n chủ đề bức
tranh.
- HS nhìn hình ảnh vlng
nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
- Viết đúng tên tên riêng của cơ quan, tổ chức trong bài chính tả; những từ dễ
viết sai do đặc điểm phát âm đa phương.
- Viết đúng chính tả đoạn văn bài “Ngôi trường nơi đầu ngọn sóngtheo hình
thức nghe – viết tốc độ khoảng 65 – 70 chữ trong 15 phút.
- Trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: nghe viết chính tả
Tìm hiểu nội dung, hình thức bài chính tả.
- HS đọc chính tả và trả lời 1 – 2 câu hỏi về
nội dung bài:
+ Trường Tiu học Sinh Tồn nằm đâu?
+ Hằng năm, trường nhận được sự quan tâm
của những cơ quan, tchức nào?
- GV hướng dẫn học sinh về cách viết hoa tên
riêng của cơ quan, tổ chc:
+ Trong bài có những tên cơ quan, tổ chức nào?
- HS đọc lại i chính tả trả
li câu hỏi:
+ Trường Tiểu học Sinh Tồn
nằm giữa những ng y
phong ba, cây bàng vuông
xanh thẫm trên đảo Sinh Tồn.
+ Hằng năm, trường nhận được
sự quan m, hỗ trợ của y ban
nhân dân xã Sinh Tồn, Câu lạc
bộ Hoàng Sa Trường Sa
thân yêu.
+ Tên Trường Tiu học Sinh
Tồn; Ủy ban nhân n Sinh
- GV hướng dẫn học sinh lưu ý cách viết hoa
tên riêng của cơ quan, tchc.
Hoạt động nghe – viết chính tả:
- GV đọc mu toàn bài lần 1.
- GV đọc từng cụm từ câu cho học sinh viết
cho đến khi hết bài chính tả.
- Sau khi đọc xong, GV đọc mu lại ln cuối,
chậm i bao gồm cả dấu câu để học sinh dò i.
- HS đổi vở cho bạn để soát lỗi.
- HS nghe bạn và GV nhận xét bài viết.
2.2. Hoạt động 2: Ôn tập cách viết n cơ quan, tổ
chức.
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả trước lớp.
GV nhn xét đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn
tập.
Tồn, Câu lạc bộ Vì Hoàng Sa –
Trường Sa thân yêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe không
cầm bút viết.
- HS nghe - viết trong vòng
15 phút.
- HS kiểm tra lỗi của bạn.
- GV nhận xét 1 – 2 vở mu
để học sinh u ý rút
kinh nghiệm.
- HS xác định yêu cầu của BT
2.
- HS nhớ lại cách viết hoa tên
riêng của cơ quan, tổ chc
trong bài chính tả, làm bài vào
VBT.
- HS chia sẻ kết quả trong
nhóm.
- 1 – 2 HS chia skết quả
trước lớp. Có thể rút ra quy
tắc viết hoa tên riêng của cơ
quan, tổ chức: Viết hoa tiếng
đầu tiên của mỗi bộ phn tạo
thành tên riêng.
- HS nghe bạn và nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LP 4 TIT 3
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói đưc về hoạt đng trải nghiệm thú vị của em trường có sử dụng tranh
ảnh, video clip rõ ràng, có chia sđược cảm xúc của bản thân và những người
xung quanh trong hoạt động.
- Ghi lại được những nội dung quan trọng khi nghe ý kiến phát biểu của người
khác.
- Vẽ được sơ đồ tư duy dàn ý về ch đề nói Hoạt động thú vị của em trường.”
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, phản biệt, nhận xét, nêu ý kiến của bản
thân về chủ đề nói.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Vẽ được đồ duy m tắt ni
dung chính i nói.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS nói trước lớp tự tin,
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- HS mang tới lớp một số hình ảnh, audio, video clip về một hoạt động trải
nghiệm thú vị của em trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
TIẾT 3
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung i qua hoạt động trò chơi “Ngược về quá
khứ”
Trò chơi:Ngược về quá khứ
GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS.
GV chia nhóm bằng cách chơi trò Bão thổi
- HS tham gia trò chơi o
thổi tạo thành nhóm 4.
Cách ci: Trong khoảng thời gian 1 phút, hãy kể
tên những hoạt động trải nghiệm em đã từng
được tham gia trường. Nhóm nào kể được nhiu
hoạt động nhất sẽ giành được chiến thắng.
- GV treo kết qucủa các nhóm tn bảng lớp
chọn ra nhóm thắng cuộc.
- HS thảo lun nhóm
trình y kết quả trên bảng
nhóm.
- HS lắng nghe chúc
mừng nhóm bạn.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
- Vẽ được sơ đồ tư duy dàn ý về ch đề nói Hoạt động thú vị của em trường.”
- Nói được về hoạt động trải nghiệm thú vị của emtrường có sử dụng tranh ảnh,
video clip rõ ràng, có chia sđược cảm xúc của bản thân và những người xung
quanh trong hoạt động.
- Ghi lại được những nội dung quan trọng khi nghe ý kiến phát biểu của người khác.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: n ý của bài i “Hoạt động
trải nghiệm thú vị ở trường”
- GV cho học sinh hoạt động nhóm 4: (Nm được
thành lập ban đầu) và thảo luận hoàn thành sơ đồ tư
duy i nói, trình y trong nhóm dựa vào những gi
ý trên sơ đ.
Mở đầu: Em muốn nói về hot động tri nghim thú
vị nào ở trường? Để giới thiu về một hoạt động trải
nghiệm thú vị, em cần giới thiệu những gì?
Để giới thiệu một hoạt động trải nghiệm, cần giới
thiệu:
+ Tên hoạt động
+ Thi gian
+ Địa điểm
+ Người tham gia,…
GV mi 1 – 2 HS nêu câu trả lời.
GV nhn xét.
Nội dung chính: Hot động đó diễn ra như thế nào?
(Bắt đầu, Din biến, Kết thúc) Nói về hoạt động trải
nghiệm, em snói những gì?
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét và bổ sung
Tập trung i vào những điều tvị thhiện
qua:
Việc m
Li i
Thứ tự các hoạt động.
Sự chuẩn bị dành cho hoạt động.
Chú ý đến cảm xúc của em những ngưi
xung quanh: Khi tham gia hot động, về sản
phẩm hoặc kết quả của hoạt động.
- GV mi 1 – 2 HS nêu câu trả lời.
- GV nhn xét.
Kết thúc bài nói: Em suy nghĩ, cảm xúc khi
tham gia hoạt động đó? Bày tỏ suy nghĩ của em khi
tham gia hoạt động trải nghiệm.
- GV mi 1 – 2 HS nêu câu trả lời.
- GV nhn xét.
- Sau khi GV hướng dẫn học sinh ý của từng
phần, GV cho c nhóm thảo lun hoàn thành
bài sơ đồ tư duy dàn ý bài nói.
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét và bổ sung
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét và bổ sung
- HS hoạt động nhóm 4 hn
thành đồ dàn ý bài nói theo
những gợi ý có sẵn.
3. Hoạt động bình chọn bài nói.
- Mục tiêu:
+ Học sinh trình bày bài nói trước lớp tự tin, rõ ràng.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, trìnhy vấn đề của học sinh.
- Cách tiến hành:
GV yêu cầu:
+ Mỗi nhóm cử 1 HS thi nói trước lớp.
+ Các nhóm khác lắng nghe, ghi lại những thông tin
chính nhận xét về phn trình y theo các tiêu chí.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi nói
trước lớp.
- Các nhóm khác lắng
nghe, ghi lại những thông
tin chính và nhận xét về
(Khi trình y hình ảnh minh họa đã chuẩn b
sẵn ở nhà)
+ Nội dung phong phú.
+ Hình thức hấp dẫn.
+ Ging nói truyền cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương u điểm nổi bật và
cần khắc phục của bạn trình y cũng như nhóm
nói chung.
phần trình bày theo các
tiêu chí.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LP 4 TIT 4
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.
- HS đặt câu với các từ trong bài tập.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề ng tạo: Xác định đúng danh từ, động từ,
tính từ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: phát biểu trước lớp và đặt u đúng chủ đề.
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, SGV, VBT
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Th từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ câu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
TIẾT 4
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Ôn tập lại kiến thức của học sinh về danh từ, động từ, tính từ.
- Cách tiến hành:
GV mời một vài HS đọc một danh từ, tính từ, động từ.
- GV mời HS nhận xét.
- GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy nêu khái niệm của danh từ.
+ Em hãy nêu khái niệm của tính từ.
+ Em hãy nêu khái niệm của động từ.
- GV nhận xét và chốt lại.
- HS liệt kê một số danh từ,
động từ, tính từ.
- HS nhận xét.
- HS nêu lại kiến thức cũ theo
cách hiểu của bản thân.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
- Xác định đúng danh t, động từ, tính từ trong đoạn văn.
- Tìm được 2 -3 tính từ chđặc điểm tiếng suối, ánh nắng, con đường.
- Tìm được thành ngữ so sánh có động từ, tính từ cho trước: yếu, nhanh, phi, chậm,
chạy, khỏe.
- Viết được 3 – 4 câu kể về hoạt động trải nghiệm thú vị của em ở trưng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Bài tập 1
Mục tiêu: Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ
trong đoạn văn.
Cách tiến hành: Tchơi tiếp sức đồng đội.
GV chia lớp thành hai đội tham gia trò chơi tiếp sức.
Lần lượt tiếp sức nhau xác định danh t, động từ, tính
từ. Đội nào xác định đúng nhiều nhất sẽ giành chiến
thắng. HS xác định bằng cách gạch chân hoặc khoanh
tròn.
GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương đội thắng
cuộc.
2.2. Hoạt động 2: Bài tập 2
Mục tiêu: m được 2 -3 tính từ chỉ đặc điểm tiếng
suối, ánh nắng, con đường.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV chia lớp thành các nhóm gồm 4 học sinh.
- GV mời 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS tham gia thi đua theo hai
đội theo hình thức tiếp sức.
+ Danh từ: giàn, mướp/ giàn
p/ cái giàn, p, bố, mặt,
ao/ mặt ao, mái, nhà, mầm, cây,
lá/ cái lá, màu, men, sứ, hôm,
sau, mướp, mặt, giàn/ mặt giàn,
tay, mướp/ tay mướp, gió, giàn,
p/ giàn mướp, lá.
+ Động từ: bắc, chìa, ra, lên, có,
leo, lên, tới, ngóc, lên.
+ Tính từ: mảnh mai, thanh
mảnh, rung rinh, xanh um.)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi để làm BT
trong nhóm.
- 2 – 3 nhóm HS chia sẻ kết quả
trước lớp.(Đáp án:
a. Tính từ chđặc điểm của
tiếng suối, tiếng thác: ầm ầm,
róc rách, rì rầm, ào ào,...
- GV mời HS nhận xét và sau đó nhận xét chốt đáp án.
2.3. Hoạt động 3: Bài tập 3
Mục tiêu: m được thành ngữ so sánh có động từ, tính
từ cho trước: yếu, nhanh, phi, chậm, chạy, khỏe.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV chia lớp thành các nhóm gồm 4 học sinh.
- GV mời 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV mời HS nhận xét và sau đó nhận xét chốt đáp án.
2.4. Hoạt động 4: Bài tập 4
Mục tiêu: Viết được 3 4 câu kể v hoạt động trải
nghiệm thú vị của em ở trường.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 4.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập tiếng việt.
- GV mời 2 – 3 HS đọc bài trước lớp.
- GV đưa ra tiêu chí nhận xét bài viết và mi HS nhận
xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn
tập.
b. Tính từ chđặc điểm của
ánh nắng: chói chang, dìu dịu,
ấm áp, chan hoà,...
c. Tính từ chđặc điểm của
con đường: bằng phẳng, gồ gh,
quanh co, uốn lượn, khúc
khuỷu,...)
- HS lắng nghe và sửa bài vào
VBT.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi để làm BT
trong nhóm.
- 2 3 nhóm HS chia sẻ kết quả
trước lớp.
Đáp án: nhanh như cắt/ bay/
chớp/ tên bắn/ tên bay, chậm như
rùa/ sên, khoẻ như voi/ trâu/ hùm,
yếu như sên, phi như bay, chạy
như bay.)
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- HS đọc bài trước lớp.
- HS nhận xét i m ca
bạn.
- HS lắng nghe.
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LP 4 TIT 5
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Học sinh
- Ôn luyện viết bài văn kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: học sinh hoàn thành i viết kể về một u chuyn
đã nghe, đã học.
- ng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết i u n, hình nh sáng
tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận nói trong nhóm, trước lớp.
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh ảnh 2 – 3 câu chuyện HS đã nghe, đã đọc có nhân vật là đồ vật hoặc
con vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
TIẾT 5
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Ôn tập nội dung của các câu chuyn đã nghe, đã học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nhìn hình đn tên câu chuyện.
+ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
+ Cuộc chạy đua trong rừng.
+ Cóc kiện trời.
- GV giới thiệu nội dung tiết học.
- HS nhìn hình đoán n u
chuyện.
HS lắng nghe
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
- HS viết được i văn kể lại câu chuyện.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1:
- Mục tiêu: HS hoàn thành bài n kể chuyện đúng
bố cục, trình tự, hấp dẫn, từ ngữ câu văn sáng tạo.
- Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS đọc các gợi ý xác định yêu
cầu.
GV yêu cầu HS trả lời một vài câu hỏi gợi ý
trong nhóm hoặc trước lớp để nhớ lại nội dung
+ Em thích câu chuyện đã nghe, đã đọc nào
nhân vật là đồ vật hoặc con vật?
+ Kể lại mỗi sự việc trong câu chuyện bằng 1 câu.
+ Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi nghe hoặc
đọc câu chuyện?
- GV yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- GV mi 1 – 2 HS chia sẻ bài viết trước lớp.
- GV và HS nhận xét bài viết của bạn.
- HS trả lời một vài câu hỏi gợi
ý trong nhóm hoặc trước lớp
để nhớ lại nội dung
+ Em thích câu chuyện đã
nghe, đã đọc nào có nhân vật là
đồ vật hoặc con vật?
+ Kể lại mỗi sự việc trong
câu chuyện bằng 1 câu.
+ Em có suy nghĩ, cảm xúc
gì sau khi nghe hoặc đọc câu
chuyện?
- HS viết bài văn vào VBT.
HS chia sẻ bài viết trong
nhóm đôi, nghe bạn nhận xét để
chỉnh sửa bài viết.
1 – 2 HS chia sẻ bài viết
trước lớp.
HS nghe bạn và GV nhận
xét, đánh giá hoạt động và tổng
kết tiết ôn tập.
3. Hoạt động bình chọn bài văn kể chuyện hấp dẫn
- Mục tiêu:
+ HS cảm nhận và nhận xét được bài văn kể chuyện của bạn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, trìnhy vấn đề của học sinh.
- Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS và yêu cầu HS
trao đổi bài trong nhóm sau đó bình chọn bài
văn kể chuyện hấn dẫn nhất nhóm.
- GV nhận xét và tổng kết một số lưu ý trong cách
đặt câu, bố cục.
. - HS trong nhóm đọc và bình
chọn ra bài văn hay nhất.
- HS nghe bạn và GV nhận
xét, đánh giá hoạt động và
tổng kết tiết ôn tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LP 4 TIT 6,7
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 6, 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Học sinh
- Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài ‘‘Bức tường có nhiều phép lạ’’.
- Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm thú vị ở trường hoặc viết bài văn kể
lại câu chuyện đã đọc, đã nghe về gương thiếu nhi tài năng hoặc dũng cảm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: học sinh hoàn thành phiếu đọc hiểu, viết li bài văn
thuộc một trong những chủ đề đã học.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: đọc và trả lời đúng câu hỏi đọc hiểu,
viết bài có câu văn, hình ảnh sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận nói trong nhóm, trước lớp.
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Nội dung đánh giá định kì in trên giấy (dạng phiếu) hoặc HS thực hiện vào
VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca học sinh
TIẾT 6, 7
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
GV bắt nhịp cho HS bát bài “Bốn pơng trời”
- HS hát và vỗ tay.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu:
- HS hoàn thành phiếu bài tập.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc
- Mục tiêu: HS hoàn thành phiếu bài tập
- Cách tiến hành:
A. Đánh giá kĩ năng đọc
HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện nội dung đánh giá
kĩ năng đọc hiểu qua hoạt động đọc hiểu văn bản ‘‘Bức
ờng có nhiều phép lạ’’
2.2. Hoạt động 2: Đánh giá kĩ năng viết
GV hướng dẫn và thực hiện nội dung đánh giá kĩ năng
viết qua hoạt động viết:
Lưu ý: Việc GV đánh giá kết quả bài làm của HS được
thực hiện ngoài giờ học, theo hướng dẫn tại Thông tư
số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 ca
– HS đọc thầm văn bản ‘‘Bức
ờng có nhiều phép lạ’’ và tìm
hiểu nghĩa một số từ khó (nếu
cần).
HS thực hiện các câu hỏi,
bài tập đọc hiểu, có thể làm vào
phiếu đánh giá hoặc VBT. Đáp
án:
a. Vì Quy thấy bố nhìn vào
bức tường khi viết văn.
b. láu lỉnh
c. Nhờ những hình ảnh quen
thuộc bố gợi ra.
d. 1 Ngồi vào bàn.
2 Nhìn vào bức tường.
3 Nghĩ đến những trận mưa.
4 Viết bài văn.
e. nắng, mưa
g. hướng dẫn
h. Gợi ý: Vì bố muốn gợi
cho Quy nhớ đến những trận
mưa em đã từng gặp để tìm
ý cho bài viết.
i. Gợi ý: Vì Quy thấy cứ ngồi
vào bàn là bố viết được ngay và
bố viết được rất nhiều khi nhìn
vào bức tường.
k. HS trả lời theo cảm nhận cá
nhân. (Gợi ý: Để làm được bài
văn hay, em cần nhớ lại hoặc có
thởng tượng thêm những
điều có liên quan đến nội dung
bài.)
l. HS trả lời theo cảm nhận cá
nhân. (Gợi ý: Bố của Quy là một
người viết văn rất giỏi.)
HS đọc các đề bài và
chọn đề bài sẽ thực hiện.
HS suy nghĩ để tìm ý cho
bài viết.
HS viết bài vào phiếu
đánh giá hoặc VBT.
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định đánh g
học sinh tiểu học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023
P Hiu Trưng
Nguyn Hu Hin
GVCN
Ngô Thanh Ti
| 1/19

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 1
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; đọc đúng
nhịp thơ và ngữ điệu của bài thơ; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được
nội dung bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của tiếng chim và những âm thanh tuyệt diệu
của tiếng chim mang lại cho con người có vai trò rất quan trọng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
Tranh hoặc ảnh chụp một số món quà để thực hiện hoạt động khởi động. GV
yêu cầu HS mang tới lớp một món quà em muốn chia sẻ (nếu có). — Phiếu bài tập nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua hoạt động hát tập thể. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh hát bài hát và vỗ tay theo - HS tham gia hát và vỗ tay
nhịp “Tiếng chim trong vườn Bác”. theo nhịp.
- GV giới thiệu tên bài tập đọc.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bình thường, em - HS lắng nghe, suy nghĩ và trả
nghe thấy tiếng chim ở đâu?
lời. (Em nghe thấy tiếng chim
trên đường đi học, trong khu
vườn nhà, trên ti vi,...)
- HS lắng nghe, suy nghĩ và trả
- GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân mỗi khi lời. (Em cảm thấy rất vui vẻ, nghe tiếng chim hót.
tiếng chim hay làm em thấy dễ chịu,..) - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: “Tiếng chim”
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; đọc đúng nhịp
thơ và ngữ điệu của bài thơ; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của tiếng chim và những âm thanh tuyệt
diệu của tiếng chim mang lại cho con người có vai trò rất quan trọng.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Bài thơ thuộc thể thơ lục bát. GV đọc - Hs lắng nghe.
bài với giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thể hiện được
niềm vui khi được lắng nghe tiếng chim ở khắp mọi nơi.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu
đúng, chú ý nhịp thơ. Đọc diễn cảm các câu thơ
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe cách đọc. - GV chia đoạn: (3 khổ)
+Khổ 1: Từ đầu đến “nghìn âm thanh”.
+ Khổ 2: Tiếp theo đến “bầu trời xanh”. - 1 HS đọc toàn bài.
+ Khổ 3: Tiếp theo đến “vùng xôn xao”. - HS quan sát +Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu thơ.
- HS đọc nối tiếp theo từng câu
- Luyện đọc từ khó: tưng bừng, nặng trĩu, vừng đông, thơ. rộn rã,… - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc khổ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ - HS luyện đọc theo nhóm 4. theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
 Hoạt động đọc hiểu theo nhóm: - HS lắng nghe.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 học sinh.
- HS hoạt động nhóm 4: Sau
- GV chuẩn bị 4 phiếu bài tập tương ứng với 4 câu khi trả lời xong phiếu bài tập cá
hỏi tìm hiểu bài. Mỗi bạn trong nhóm sẽ bốc thăm, nhân, lần lượt các thành viên
đọc và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn bài mình trong nhóm chia sẻ lại câu trả nhận được. lời cho cả nhóm.
+ Phiếu số 1: Đọc đoạn từ đầu đến ‘‘cho bầu trời xanh’’ + HS trả lời lần lượt các câu
và trả lời câu hỏi: Tác giả tưởng tượng những đàn chim hỏi: từ đâu tới? Vì sao?
Câu 1: Tác giả tưởng tượng
+ Phiếu số 2: Đọc đoạn từ đầu đến ‘‘cho bầu trời xanh’’ những đàn chim nở ra từ những
và trả lời câu hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy tiếng cơn mưa, vì sau cơn mưa tác giả
chim lấp đầy không gian?
nghe thấy tiếng chim hót tưng
+ Phiếu số 3: Đọc đoạn từ ‘‘Vườn cây’’ đến hết và trả lời bừng.
câu hỏi: Chiếc cầu vồng bên sông có gì đặc biệt? (+ Phiếu Câu 2: Đầy không gian tiếng gọi
số 4: Đọc đoạn từ ‘‘Vườn cây’’ đến hết và trả lời câu hỏi: tìm, giơ tay tưởng chạm vào
Vì sao tác giả tả “Chúng em đứng giữa âm thanh màu nghìn âm thanh, tiếng chim nặng hồng”?
trĩu đầu cành, rung rinh tiếng hót
gánh cong hai đầu cầu vồng.
Câu 3: Chiếc cầu vồng rung rinh
vì gánh tiếng chim hót hai đầu,
cảm giác cầu vồng cong nhờ gánh tiếng chim.
Câu 4: Vì ánh nắng mặt trời buổi
hừng đông nhuộm hồng không
gian, không gian lại tràn ngập tiếng chim. 
Hoạt động thi đua đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận
- Một số HS thi đọc thành tiếng một đoạn trong bài
xét phần đọc và trả lời câu
và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc trước lớp. hỏi bằng bông hoa cảm
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời xúc. đầy đủ câu.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của
tiếng chim và những âm thanh tuyệt diệu của tiếng
chim mang lại cho con người có vai trò rất quan
trọng.
3. Hoạt động chia sẻ về bài đọc - Mục tiêu:
+ Khai thác cảm nhận của học sinh về nội dung bài đọc.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, trình bày vấn đề của học sinh. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện những yêu cầu sau:
- HS trả lời yêu cầu của bài
- HS đọc yêu cầu của BT 2. tập 2. –
HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nói về hình ảnh - HS trao đổi trong nhóm nhỏ.
em thích và giải thích lí do. –
- HS chia sẻ trước lớp.
1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. –
HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt
- HS nhận xét, đánh giá bạn. động.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 2
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Học sinh:
- Viết thành thạo chữ viết thường, viết đúng chữ viết hoa.
- Viết đúng tên tên riêng của cơ quan, tổ chức trong bài chính tả; những từ
dễ viết sai do đặc điểm phát âm địa phương.
- Viết đúng chính tả đoạn văn bài “Ngôi trường nơi đầu ngọn sóng” theo
hình thức nghe – viết tốc độ khoảng 65 – 70 chữ trong 15 phút.
- Trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài chính tả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích và nêu được nội dung bài đọc chính tả.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: phát biểu trước lớp và thảo luận nhóm đôi. 3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi bài “Ngôi trường nơi đầu ngọn sóng”.
- Tranh ảnh hoặc video clip về Trường Tiểu học Sinh Tồn (nếu có).
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ câu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 2 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua trò chơi “Ô cửa bí mật” - Cách tiến hành:
Trò chơi: “Ô cửa bí mật” HS tham gia trò chơi:
HS trả lời 4 câu hỏi để lật 4 mảnh ghép và tìm ra bức + Câu 1: Việt Nam có 2 quần
tranh chủ đề. Lưu ý học sinh lật các mảnh ghép theo đảo Hoàng Sa, Trường Sa. thứ tự từ 1 đến 4.
Câu 1: Hãy kể tên 2 quần đảo chính của Việt Nam. + Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa nằm ở đâu?
thuộc thành phố Đà Nẵng.
Câu 3: Quần đảo Trường Sa nằm ở đâu?
Câu 3: Quần đảo Trường Sa
Câu 4: Mảnh ghép may mắn, HS không cần trả lời thuộc tỉnh Khánh Hòa. câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đoán tên bức tranh chủ đề của trò
chơi “Ô cửa bí mật” (hình ảnh trường Tiểu học Sinh - HS đoán tên chủ đề bức Tồn) tranh.
- GV giới thiệu tên bài chính tả: “Ngôi trường nơi đầu ngọn sóng”
- HS nhìn hình ảnh vlắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
- Viết đúng tên tên riêng của cơ quan, tổ chức trong bài chính tả; những từ dễ
viết sai do đặc điểm phát âm địa phương.
- Viết đúng chính tả đoạn văn bài “Ngôi trường nơi đầu ngọn sóng” theo hình
thức nghe – viết tốc độ khoảng 65 – 70 chữ trong 15 phút.
- Trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: nghe – viết chính tả
Tìm hiểu nội dung, hình thức bài chính tả.
- HS đọc chính tả và trả lời 1 – 2 câu hỏi về
- HS đọc lại bài chính tả và trả nội dung bài: lời câu hỏi: +
Trường Tiểu học Sinh Tồn nằm ở đâu?
+ Trường Tiểu học Sinh Tồn
nằm giữa những hàng cây phong ba, cây bàng vuông
xanh thẫm trên đảo Sinh Tồn. +
Hằng năm, trường nhận được sự quan tâm
+ Hằng năm, trường nhận được
của những cơ quan, tổ chức nào?
sự quan tâm, hỗ trợ của Ủy ban
nhân dân xã Sinh Tồn, Câu lạc
bộ Vì Hoàng Sa – Trường Sa thân yêu.
- GV hướng dẫn học sinh về cách viết hoa tên
riêng của cơ quan, tổ chức:
+ Trong bài có những tên cơ quan, tổ chức nào?
+ Tên Trường Tiểu học Sinh
Tồn; Ủy ban nhân dân xã Sinh
Tồn, Câu lạc bộ Vì Hoàng Sa – - Trường Sa thân yêu.
GV hướng dẫn học sinh lưu ý cách viết hoa
tên riêng của cơ quan, tổ chức. - HS lắng nghe.
Hoạt động nghe – viết chính tả:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- GV đọc từng cụm từ  câu cho học sinh viết - HS lắng nghe và không
cho đến khi hết bài chính tả. cầm bút viết.
- Sau khi đọc xong, GV đọc mẫu lại lần cuối,
- HS nghe - viết trong vòng
chậm rãi bao gồm cả dấu câu để học sinh dò bài. 15 phút.
- HS đổi vở cho bạn để soát lỗi.
- HS nghe bạn và GV nhận xét bài viết.
- HS kiểm tra lỗi của bạn.
- GV nhận xét 1 – 2 vở mẫu
để học sinh lưu ý và rút
2.2. Hoạt động 2: Ôn tập cách viết tên cơ quan, tổ kinh nghiệm. chức.
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS xác định yêu cầu của BT 2.
- HS nhớ lại cách viết hoa tên
riêng của cơ quan, tổ chức
trong bài chính tả, làm bài vào VBT.
- HS chia sẻ kết quả trong
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả trước lớp. nhóm.
- 1 – 2 HS chia sẻ kết quả
trước lớp. Có thể rút ra quy
tắc viết hoa tên riêng của cơ
quan, tổ chức: Viết hoa tiếng
đầu tiên của mỗi bộ phận tạo
GV nhận xét đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn thành tên riêng. tập.
- HS nghe bạn và nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 3
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Nói được về hoạt động trải nghiệm thú vị của em ở trường có sử dụng tranh
ảnh, video clip rõ ràng, có chia sẻ được cảm xúc của bản thân và những người
xung quanh trong hoạt động.
- Ghi lại được những nội dung quan trọng khi nghe ý kiến phát biểu của người khác.
- Vẽ được sơ đồ tư duy dàn ý về chủ đề nói “Hoạt động thú vị của em ở trường.” 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, phản biệt, nhận xét, nêu ý kiến của bản thân về chủ đề nói.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vẽ được sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung chính bài nói.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS nói trước lớp tự tin, 3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- HS mang tới lớp một số hình ảnh, audio, video clip về một hoạt động trải
nghiệm thú vị của em ở trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua hoạt động trò chơi “Ngược về quá khứ”
Trò chơi: “Ngược về quá khứ”
GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. - HS tham gia trò chơi bão
GV chia nhóm bằng cách chơi trò “Bão thổi” thổi tạo thành nhóm 4.
Cách chơi: Trong khoảng thời gian 1 phút, hãy kể - HS thảo luận nhóm và
tên những hoạt động trải nghiệm mà em đã từng
trình bày kết quả trên bảng
được tham gia ở trường. Nhóm nào kể được nhiều nhóm.
hoạt động nhất sẽ giành được chiến thắng. - HS lắng nghe và chúc mừng nhóm bạn.
- GV treo kết quả của các nhóm trên bảng lớp và
chọn ra nhóm thắng cuộc.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
- Vẽ được sơ đồ tư duy dàn ý về chủ đề nói “Hoạt động thú vị của em ở trường.”
- Nói được về hoạt động trải nghiệm thú vị của em ở trường có sử dụng tranh ảnh,
video clip rõ ràng, có chia sẻ được cảm xúc của bản thân và những người xung quanh trong hoạt động.
- Ghi lại được những nội dung quan trọng khi nghe ý kiến phát biểu của người khác.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Dàn ý của bài nói “Hoạt động
trải nghiệm thú vị ở trường”
- GV cho học sinh hoạt động nhóm 4: (Nhóm được
thành lập ban đầu) và thảo luận hoàn thành sơ đồ tư
duy bài nói, trình bày trong nhóm dựa vào những gợi ý trên sơ đồ.
Mở đầu: Em muốn nói về hoạt động trải nghiệm thú
vị nào ở trường? Để giới thiệu về một hoạt động trải
nghiệm thú vị, em cần giới thiệu những gì?
Để giới thiệu một hoạt động trải nghiệm, cần giới thiệu: + Tên hoạt động + Thời gian + Địa điểm + Người tham gia,…
 GV mời 1 – 2 HS nêu câu trả lời. - HS trả lời câu hỏi  GV nhận xét.
- HS nhận xét và bổ sung
Nội dung chính: Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
(Bắt đầu, Diễn biến, Kết thúc) Nói về hoạt động trải
nghiệm, em sẽ nói những gì?
 Tập trung nói vào những điều thú vị thể hiện qua:  Việc làm  Lời nói
 Thứ tự các hoạt động.
 Sự chuẩn bị dành cho hoạt động.
 Chú ý đến cảm xúc của em và những người
xung quanh: Khi tham gia hoạt động, về sản
phẩm hoặc kết quả của hoạt động. - HS trả lời câu hỏi
- GV mời 1 – 2 HS nêu câu trả lời.
- HS nhận xét và bổ sung - GV nhận xét.
Kết thúc bài nói: Em có suy nghĩ, cảm xúc gì khi
tham gia hoạt động đó? Bày tỏ suy nghĩ của em khi - HS trả lời câu hỏi
tham gia hoạt động trải nghiệm.
- HS nhận xét và bổ sung
- GV mời 1 – 2 HS nêu câu trả lời. - GV nhận xét.
- HS hoạt động nhóm 4 hoàn
- Sau khi GV hướng dẫn học sinh ý của từng thành sơ đồ dàn ý bài nói theo
phần, GV cho các nhóm thảo luận hoàn thành những gợi ý có sẵn.
bài sơ đồ tư duy dàn ý bài nói.
3. Hoạt động bình chọn bài nói. - Mục tiêu:
+ Học sinh trình bày bài nói trước lớp tự tin, rõ ràng.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, trình bày vấn đề của học sinh. - Cách tiến hành: GV yêu cầu:
+ Mỗi nhóm cử 1 HS thi nói trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi nói trước lớp.
+ Các nhóm khác lắng nghe, ghi lại những thông tin
chính và nhận xét về phần trình bày theo các tiêu chí. - Các nhóm khác lắng
nghe, ghi lại những thông
tin chính và nhận xét về
(Khi trình bày có hình ảnh minh họa – đã chuẩn bị phần trình bày theo các sẵn ở nhà) tiêu chí. + Nội dung phong phú. + Hình thức hấp dẫn. + Giọng nói truyền cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương nêu điểm nổi bật và
cần khắc phục của bạn trình bày cũng như nhóm nói chung.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 4
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.
- HS đặt câu với các từ trong bài tập. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: phát biểu trước lớp và đặt câu đúng chủ đề. 3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, SGV, VBT
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ câu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 4 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Ôn tập lại kiến thức của học sinh về danh từ, động từ, tính từ. - Cách tiến hành:
GV mời một vài HS đọc một danh từ, tính từ, động từ.
- HS liệt kê một số danh từ, động từ, tính từ. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy nêu khái niệm của danh từ.
- HS nêu lại kiến thức cũ theo
+ Em hãy nêu khái niệm của tính từ.
cách hiểu của bản thân.
+ Em hãy nêu khái niệm của động từ.
- GV nhận xét và chốt lại.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
- Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn.
- Tìm được 2 -3 tính từ chỉ đặc điểm tiếng suối, ánh nắng, con đường.
- Tìm được thành ngữ so sánh có động từ, tính từ cho trước: yếu, nhanh, phi, chậm, chạy, khỏe.
- Viết được 3 – 4 câu kể về hoạt động trải nghiệm thú vị của em ở trường.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Bài tập 1
Mục tiêu: Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn.
Cách tiến hành: Trò chơi tiếp sức đồng đội.
GV chia lớp thành hai đội tham gia trò chơi tiếp sức.
- HS tham gia thi đua theo hai
Lần lượt tiếp sức nhau xác định danh từ, động từ, tính
đội theo hình thức tiếp sức.
từ. Đội nào xác định đúng nhiều nhất sẽ giành chiến
+ Danh từ: giàn, mướp/ giàn
thắng. HS xác định bằng cách gạch chân hoặc khoanh
mướp/ cái giàn, mướp, bố, mặt, tròn.
ao/ mặt ao, mái, nhà, mầm, cây,
lá/ cái lá, màu, men, sứ, hôm,
sau, mướp, mặt, giàn/ mặt giàn,
tay, mướp/ tay mướp, gió, giàn, mướp/ giàn mướp, lá.
+ Động từ: bắc, chìa, ra, lên, có,
leo, lên, tới, ngóc, lên.
+ Tính từ: mảnh mai, thanh mảnh, rung rinh, xanh um.)
GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương đội thắng cuộc.
2.2. Hoạt động 2: Bài tập 2
Mục tiêu: Tìm được 2 -3 tính từ chỉ đặc điểm tiếng
suối, ánh nắng, con đường. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV chia lớp thành các nhóm gồm 4 học sinh.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mời 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS trao đổi để làm BT trong nhóm.
- 2 – 3 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp.(Đáp án: a.
Tính từ chỉ đặc điểm của
tiếng suối, tiếng thác: ầm ầm,
róc rách, rì rầm, ào ào,... b.
Tính từ chỉ đặc điểm của
ánh nắng: chói chang, dìu dịu, ấm áp, chan hoà,... c.
Tính từ chỉ đặc điểm của
con đường: bằng phẳng, gồ ghề,
quanh co, uốn lượn, khúc
- GV mời HS nhận xét và sau đó nhận xét chốt đáp án. khuỷu,...)
- HS lắng nghe và sửa bài vào VBT.
2.3. Hoạt động 3: Bài tập 3
Mục tiêu: Tìm được thành ngữ so sánh có động từ, tính
từ cho trước: yếu, nhanh, phi, chậm, chạy, khỏe. Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV chia lớp thành các nhóm gồm 4 học sinh.
- HS trao đổi để làm BT trong nhóm.
- 2 – 3 nhóm HS chia sẻ kết quả
- GV mời 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. trước lớp.
- GV mời HS nhận xét và sau đó nhận xét chốt đáp án. Đáp án: nhanh như cắt/ bay/
chớp/ tên bắn/ tên bay, chậm như
rùa/ sên, khoẻ như voi/ trâu/ hùm,
yếu như sên, phi như bay, chạy như bay.)
2.4. Hoạt động 4: Bài tập 4
Mục tiêu:
Viết được 3 – 4 câu kể về hoạt động trải
nghiệm thú vị của em ở trường. Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 4.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập tiếng việt.
- HS đọc bài trước lớp.
- GV mời 2 – 3 HS đọc bài trước lớp.
- GV đưa ra tiêu chí nhận xét bài viết và mời HS nhận
- HS nhận xét bài làm của xét bài làm của bạn. bạn.
- GV nhận xét bài làm của học sinh. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập. Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 5
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Học sinh
- Ôn luyện viết bài văn kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: học sinh hoàn thành bài viết kể về một câu chuyện đã nghe, đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết bài có câu văn, hình ảnh sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận nói trong nhóm, trước lớp. 3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh ảnh 2 – 3 câu chuyện HS đã nghe, đã đọc có nhân vật là đồ vật hoặc con vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 5 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Ôn tập nội dung của các câu chuyện đã nghe, đã học. - Cách tiến hành:
- GV cho HS nhìn hình đoán tên câu chuyện.
- HS nhìn hình đoán tên câu
+ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. chuyện.
+ Cuộc chạy đua trong rừng. HS lắng nghe + Cóc kiện trời.
- GV giới thiệu nội dung tiết học.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
- HS viết được bài văn kể lại câu chuyện.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1:
- Mục tiêu: HS hoàn thành bài văn kể chuyện đúng
bố cục, trình tự, hấp dẫn, từ ngữ câu văn sáng tạo. - Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS đọc các gợi ý và xác định yêu cầu.
- HS trả lời một vài câu hỏi gợi –
GV yêu cầu HS trả lời một vài câu hỏi gợi ý
ý trong nhóm hoặc trước lớp
trong nhóm hoặc trước lớp để nhớ lại nội dung để nhớ lại nội dung +
Em thích câu chuyện đã nghe, đã đọc nào có + Em thích câu chuyện đã
nhân vật là đồ vật hoặc con vật?
nghe, đã đọc nào có nhân vật là +
Kể lại mỗi sự việc trong câu chuyện bằng 1 câu. đồ vật hoặc con vật? +
Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi nghe hoặc +
Kể lại mỗi sự việc trong đọc câu chuyện? câu chuyện bằng 1 câu. + Em có suy nghĩ, cảm xúc
gì sau khi nghe hoặc đọc câu chuyện?
- GV yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- HS viết bài văn vào VBT. –
HS chia sẻ bài viết trong
nhóm đôi, nghe bạn nhận xét để chỉnh sửa bài viết.
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ bài viết trước lớp. –
1 – 2 HS chia sẻ bài viết
- GV và HS nhận xét bài viết của bạn. trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận
xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập.
3. Hoạt động bình chọn bài văn kể chuyện hấp dẫn - Mục tiêu:
+ HS cảm nhận và nhận xét được bài văn kể chuyện của bạn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, trình bày vấn đề của học sinh. - Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS và yêu cầu HS
. - HS trong nhóm đọc và bình
trao đổi bài trong nhóm sau đó bình chọn bài
chọn ra bài văn hay nhất.
văn kể chuyện hấn dẫn nhất nhóm. - HS nghe bạn và GV nhận
- GV nhận xét và tổng kết một số lưu ý trong cách
xét, đánh giá hoạt động và đặt câu, bố cục.
tổng kết tiết ôn tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 TIẾT 6,7
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 6, 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Học sinh
- Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài ‘‘Bức tường có nhiều phép lạ’’.
- Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm thú vị ở trường hoặc viết bài văn kể
lại câu chuyện đã đọc, đã nghe về gương thiếu nhi tài năng hoặc dũng cảm. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: học sinh hoàn thành phiếu đọc hiểu, viết lại bài văn
thuộc một trong những chủ đề đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc và trả lời đúng câu hỏi đọc hiểu,
viết bài có câu văn, hình ảnh sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận nói trong nhóm, trước lớp. 3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Nội dung đánh giá định kì in trên giấy (dạng phiếu) hoặc HS thực hiện vào VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 6, 7 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
GV bắt nhịp cho HS bát bài “Bốn phương trời” - HS hát và vỗ tay.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu:
- HS hoàn thành phiếu bài tập.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc
- Mục tiêu: HS hoàn thành phiếu bài tập - Cách tiến hành: A. Đánh giá kĩ năng đọc
HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện nội dung đánh giá
kĩ năng đọc hiểu qua hoạt động đọc hiểu văn bản ‘‘Bức
tường có nhiều phép lạ’’
– HS đọc thầm văn bản ‘‘Bức
tường có nhiều phép lạ’’ và tìm
hiểu nghĩa một số từ khó (nếu cần). –
HS thực hiện các câu hỏi,
bài tập đọc hiểu, có thể làm vào
phiếu đánh giá hoặc VBT. Đáp án: a.
Vì Quy thấy bố nhìn vào
bức tường khi viết văn. b. láu lỉnh c.
Nhờ những hình ảnh quen thuộc bố gợi ra. d. 1 Ngồi vào bàn. 2 Nhìn vào bức tường.
3 Nghĩ đến những trận mưa. 4 Viết bài văn. e. nắng, mưa g. hướng dẫn h.
Gợi ý: Vì bố muốn gợi
cho Quy nhớ đến những trận
mưa em đã từng gặp để tìm ý cho bài viết.
i. Gợi ý: Vì Quy thấy cứ ngồi
vào bàn là bố viết được ngay và
bố viết được rất nhiều khi nhìn vào bức tường.
k. HS trả lời theo cảm nhận cá
nhân. (Gợi ý: Để làm được bài
văn hay, em cần nhớ lại hoặc có
thể tưởng tượng thêm những
điều có liên quan đến nội dung bài.)
l. HS trả lời theo cảm nhận cá
nhân. (Gợi ý: Bố của Quy là một
người viết văn rất giỏi.)
2.2. Hoạt động 2: Đánh giá kĩ năng viết
GV hướng dẫn và thực hiện nội dung đánh giá kĩ năng – HS đọc các đề bài và
viết qua hoạt động viết:
chọn đề bài sẽ thực hiện. –
HS suy nghĩ để tìm ý cho
Lưu ý: Việc GV đánh giá kết quả bài làm của HS được bài viết.
thực hiện ngoài giờ học, theo hướng dẫn tại Thông tư – HS viết bài vào phiếu
số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của đánh giá hoặc VBT.
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày tháng 9 năm 2023 GVCN P Hiệu Trưởng Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC