Giáo án Tin học 8 Bài 7: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ | Kết nối tri thức

Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích bao gồm những nội dung của giờ lên lớp dạy học, mục đích mà giáo viên cần hướng đến, nội dung, phương hướng, cách thức hay những hoạt động cụ thể của thầy và học sinh. Tài liệu được biên soạn bám sát nội dung SGK, được trình bày theo thứ tự thực tế diễn ra trong buổi học. Mời bạn đọc đón xem!

Trường: ..................................................... Giáo viên: .................................................
Tổ: ............................................................. ..................................................................
BÀI 7 TRÌNH BÀY D LIU BNG BIỂU ĐỒ
Tin hc Lp 8
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
Nêu được mt s tình hung thc tế cn s dng các chức năng tạo biểu đồ.
Thc hiện được các thao tác to biểu đồ ca phn mm bng tính.
2. V năng lc:
Gii quyết vấn đề vi s h tr ca công ngh thông tin và truyn thông: S
dụng được chức năng tạo biểu đồ của chương trình bảng tính để gii quyết mt
s tình hung thc tế (NLc).
3. Phm cht:
Rèn luyn phm cht chăm chỉ, kiên trì thông qua hoạt động luyn tp, thc
hành to biểu đồ trong chương trình bảng tính.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
GV:
o Bài giảng điện t, phòng máy tính sẵn sàng để HS thc hành.
HS:
o Tìm hiểu trước ni dung ca bài hc.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a) Mc tiêu: HS hình thành nội dung bài học.
b) Ni dung:
HS nhn xét v hai cách trình bày Hình 7.1 và Hình 7.2.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
Chuyn giao nhim v: HS ngi theo nhóm (2-3HS/nhóm). HS quan sát và nhn
xét v hai cách trình bày d liu nh 7.1 và Hình 7.2
Thc hin nhim v: HS tho lun nhóm đưa ra câu trả li
Báo cáo, tho lun: GV gi mt s nhóm đưa ra ý kiến. GV phân tích tng
hp các ý kiến ca HS
Kết lun, nhận định: Mi câu tr li của HS đều được ghi nhn, GV dn dt vào
hoạt động 1 ca ni dung hình thành kiến thc bài hc.
2. Hoạt động 1: Trình bày d liu bng biểu đồ (20 phút)
a) Mc tiêu:
HS thấy được ưu điểm ca vic trình bày d liu bng biểu đồ trong nhng tình
hung yêu cu so sánh hoc ch ra xu hướng ca d liu.
2
b) Ni dung: HS ngi theo v trí nhóm đã được phân công, tho lun và đưa ra câu
tr li hoạt động 1. GV gi đi din mt s nhóm lên trình bày tr li các câu
hi yêu cu ca GV. GV t chc hoạt động đọc đ thấy được ý nghĩa ca trình bày
d liu bng biểu đ, hiểu được ý nghĩa của mi loi biểu đ để s dng tng loi
biểu đồ trong nhng tình hung c th ca bài toán thc tin. GV t chc nhn xét,
đánh giá kết qu hoạt động
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao nhim v:
+ HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.
+ Các nhóm tho lun và tr li câu hi phn hoạt động 1:
+ HS đọc và so sánh vi câu tr li Hoạt động 1 để hiểu được ý nghĩa của
trình bày d liu bng biểu đồ, đồng thi hiểu được ý nghĩa của mi loi
biểu đồ để s dng tng loi biểu đồ trong nhng tình hung c th ca
bài toán thc tin.
+ HS tho luận để tr li câu hi phn cng c kiến thc
Thc hin nhim v: Các nhóm tho lun tr li câu hi, thc hin theo yêu
cu
Báo cáo, tho lun: GV cho các nhóm báo cáo kết qu và tiến hành đánh giá.
Kết lun và nhận đnh:
3. Hot động 2: Thc hành sp xếp d liu (40 phút)
a) Mc tiêu: HS thc hin thao tác to biểu đồ ct, biểu đồ hình qut tròn
b) Ni dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thc hin lần lượt theo hướng dn
để thc hin các thao tác to biểu đồ ct, biểu đồ hình qut tròn.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao nhim v:
+ HS ngi theo nhóm để thc hành trên máy tính, thc hiện theo hướng dn
SGK để hoàn thành 2 nhim v sau trên bng d liu 7.1
Nhim v 1: To biểu đồ ct so sánh trc quan s hc sinh quan tâm
các ni dung Tin hc
3
Nhim v 2: To biểu đ hình quạt như hình 7.4 đ so sánh trc quan
t l phần trăm số hc sinh ca mi ni dung Tin hc trên tng s hc sinh
kho sát.
+ HS thc hành theo nhóm, GV quan sát các thao tác thc hin ca các nhóm.
Thc hin nhim v: Các nhóm thc hin theo yêu cu
Báo cáo, tho lun: Các nhóm báo cáo kết qu sau khi thc hin thao tác to biu
đồ, đưa ra các thao tác to biểu đ tiến hành đánh giá chéo kết qu ca các
nhóm
Kết lun và nhận đnh:
+ GV cht li thao tác thc hin to biểu đồ ct biu đồ hình qut tròn.
GV đưa ra câu hỏi gi m v các biểu đồ khác
4. Hoạt động 4: Luyn tp và vn dng (25 phút)
a) Mc tiêu:
HS ghi nh ni dung bài hc thc hin thao tác to biểu đồ để gii quyết bài toán
thc tế
b) Ni dung: Hs làm bài tp luyn tp và vn dng trong SGK T35
c) Sn phm: Bài làm ca hs
d) T chc thc hin:
Chuyn giao nhim v: Chia hoạt đng nhóm 2-3HS/nhóm
+ Thc hành các yêu cu phn luyn tp
+ Làm bài tp phn vn dng.
Thc hin nhim v: Nhóm HS tho lun tr li câu hi phn luyn tp vn
dng.
Báo cáo, tho lun: HS tr li câu hi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ
sung
Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của HS đưa ra kết lun. Nhn mnh
thao tác to biểu đ. GV nên khuyến khích HS ch động đ xut nhng yêu cu
v to biểu đồ để so sánh và nhn xét v xu hướng ca d liu, tc là cho biết ý
nghĩa của d liu.
GV nên tạo hội đ HS chia s vi các bn c lp v nhng yêu cu to
biểu đồ trên bng d liu tìm hiu phn mềm các em quan tâm. Qua đó, HS
đưc rèn luyn phát triển năng lc x thông tin để gii quyết bài toán thc
tế đáp ứng nhu cu ca chính các em.
| 1/3

Preview text:

Trường: ..................................................... Giáo viên: .................................................
Tổ: ............................................................. ..................................................................
BÀI 7 – TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ Tin học Lớp 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
− Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ.
− Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. 2. Về năng lực:
− Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Sử
dụng được chức năng tạo biểu đồ của chương trình bảng tính để giải quyết một
số tình huống thực tế (NLc). 3. Phẩm chất:
− Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thông qua hoạt động luyện tập, thực
hành tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU − GV:
o Bài giảng điện tử, phòng máy tính sẵn sàng để HS thực hành. − HS:
o Tìm hiểu trước nội dung của bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: HS hình thành nội dung bài học. b) Nội dung:
HS nhận xét về hai cách trình bày Hình 7.1 và Hình 7.2.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
− Chuyển giao nhiệm vụ: HS ngồi theo nhóm (2-3HS/nhóm). HS quan sát và nhận
xét về hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2
− Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời
− Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. GV phân tích và tổng hợp các ý kiến của HS
− Kết luận, nhận định: Mọi câu trả lời của HS đều được ghi nhận, GV dẫn dắt vào
hoạt động 1 của nội dung hình thành kiến thức bài học.
2. Hoạt động 1: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (20 phút) a) Mục tiêu:
HS thấy được ưu điểm của việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ trong những tình
huống yêu cầu so sánh hoặc chỉ ra xu hướng của dữ liệu. 2
b) Nội dung: HS ngồi theo vị trí nhóm đã được phân công, thảo luận và đưa ra câu
trả lời ở hoạt động 1. GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày và trả lời các câu
hỏi yêu cầu của GV. GV tổ chức hoạt động đọc để thấy được ý nghĩa của trình bày
dữ liệu bằng biểu đồ, hiểu được ý nghĩa của mỗi loại biểu đồ để sử dụng từng loại
biểu đồ trong những tình huống cụ thể của bài toán thực tiễn. GV tổ chức nhận xét,
đánh giá kết quả hoạt động
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
− Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.
+ Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi phần hoạt động 1:
+ HS đọc và so sánh với câu trả lời ở Hoạt động 1 để hiểu được ý nghĩa của
trình bày dữ liệu bằng biểu đồ, đồng thời hiểu được ý nghĩa của mỗi loại
biểu đồ để sử dụng từng loại biểu đồ trong những tình huống cụ thể của bài toán thực tiễn.
+ HS thảo luận để trả lời câu hỏi phần củng cố kiến thức
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tiến hành đánh giá.
Kết luận và nhận định:
3. Hoạt động 2: Thực hành sắp xếp dữ liệu (40 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hiện thao tác tạo biểu đồ cột, biểu đồ hình quạt tròn
b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thực hiện lần lượt theo hướng dẫn
để thực hiện các thao tác tạo biểu đồ cột, biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS ngồi theo nhóm để thực hành trên máy tính, thực hiện theo hướng dẫn
SGK để hoàn thành 2 nhiệm vụ sau trên bảng dữ liệu 7.1
✓ Nhiệm vụ 1: Tạo biểu đồ cột so sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung Tin học 3
✓ Nhiệm vụ 2: Tạo biểu đồ hình quạt như hình 7.4 để so sánh trực quan
tỉ lệ phần trăm số học sinh của mỗi nội dung Tin học trên tổng số học sinh khảo sát.
+ HS thực hành theo nhóm, GV quan sát các thao tác thực hiện của các nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: Các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực hiện thao tác tạo biểu
đồ, đưa ra các thao tác tạo biểu đồ và tiến hành đánh giá chéo kết quả của các nhóm
Kết luận và nhận định:
+ GV chốt lại thao tác thực hiện tạo biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn.
GV đưa ra câu hỏi gợi mở về các biểu đồ khác
4. Hoạt động 4: Luyện tập và vận dụng (25 phút) a) Mục tiêu:
− HS ghi nhớ nội dung bài học thực hiện thao tác tạo biểu đồ để giải quyết bài toán thực tế
b) Nội dung: Hs làm bài tập luyện tập và vận dụng trong SGK T35
c) Sản phẩm: Bài làm của hs
d) Tổ chức thực hiện:
− Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 2-3HS/nhóm
+ Thực hành các yêu cầu phần luyện tập
+ Làm bài tập phần vận dụng.
− Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập và vận dụng.
− Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung
− Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. Nhấn mạnh
thao tác tạo biểu đồ. GV nên khuyến khích HS chủ động đề xuất những yêu cầu
về tạo biểu đồ để so sánh và nhận xét về xu hướng của dữ liệu, tức là cho biết ý nghĩa của dữ liệu.
GV nên tạo cơ hội để HS chia sẻ với các bạn và cả lớp về những yêu cầu tạo
biểu đồ trên bảng dữ liệu tìm hiểu phần mềm mà các em quan tâm. Qua đó, HS
được rèn luyện và phát triển năng lực xử lí thông tin để giải quyết bài toán thực
tế đáp ứng nhu cầu của chính các em.