Giáo án Tin Học 8 – KNTT bài 4 Đạo Đức Và Văn Hoá Trong Sử Dụng Công Nghệ Kĩ Thuật Số 2023-2024

Bộ Giáo án môn Tin Học 8 – KNTT bài 4 Đạo Đức Và Văn Hoá Trong Sử Dụng Công Nghệ Kĩ Thuật Số năm học 2023-2024 được biên soạn dưới dạng PDF gồm 4 trang. Giáo án được biên soạn rất hay giúp bạn đọc dễ hiểu. Mời bạn đọc đón xem !

Trang 1
Trường: ..................................................... Giáo viên: .................................................
Tổ: ............................................................. ..................................................................
BÀI 4 ĐẠO ĐỨC VÀ VĂN HÓA TRONG SỬ DNG
CÔNG NGH KĨ THUẬT S
Tin hc Lp 8
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
Nhn biết gii thích đưc mt s biu hin vi phạm đạo đức và pháp lut,
biu hin thiếu văn hoá khi sử dng công ngh thuật s.
2. V năng lc:
Bảo đảm được các sn phm s do bn thân to ra th hiện được đạo đức, tính
văn hoá và không vi phạm pháp lut.
Hiu và ng x văn hoá trong thế gii o, khi s dng công ngh kĩ thuật s
(NLb)
3. Phm cht:
Trung thc và có trách nhim khi s dng công ngh thuật s và to sn
phm s (không s dng các thông tin không có bn quyn khi to sn phm
s,...).
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
GV:
o GV giao nhim v nhóm cho HS, các nhóm ch động phân công công
vic cho các thành viên trong nhóm đưa ra những biu hin vi phạm đạo
đức và pháp lut, biu hin thiếu văn hóa khi sử dng công ngh kĩ thuật
s. Yêu cầu HS đưa ra những minh chng và ví d c th
o Xây dựng tiêu chí đánh giá sn phm nhóm theo tiêu chí xây dng
o Chun b
HS: Nhóm trưởng trin khai và phân công công vic cho tng thành viên trong
nhóm để chun b sn phm nhóm theo yêu cu.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a) Mc tiêu: HS biết v s phát trin ca công ngh thut s nhng kh năng
công ngh thut s mang li cho ngưi s dng.
b) Ni dung:
Đoạn văn bn m đầu bài hc là để dn nhp cho HS biết v s phát trin ca công
ngh thuật s nhng kh năng mà công nghệ thuật s mang lại cho người
s dng. Chính vì kh năng cho phép sao chép to ra các sn phm s mt cách
d dàng, nhanh chóng nên ngưi s dng rt d tình vi phạm đạo đức pháp
lut, vô tình các biu hin thiếu văn hoá khi s dng ng ngh kĩ thuật s. GV
đưa ra mt câu chuyn thc tế, mt hình ảnh hay video liên quan trưc khi dn dt
HS vào bài hc này.
c) Sn phm: Ni dung công vic cn thc hin trong tiết hc
d) T chc thc hin
Chuyn giao nhim vụ: GV đưa ra tình huống cuộc đối thoi gia Minh, Khoa,
An đ nêu bật được hành động không trung thc trong tình hung 1 hành
động nên làm trong tình hung s 2.
Thc hin nhim v: HS đưa ra các suy nghĩ, hiu biết ca mình v năng lượng
tái to
Báo cáo, tho lun: HS phân tích hai tình huống và nêu quan điểm ca bn th
Kết lun, nhận định: Người s dng rt d tình vi phạm đạo đc pháp
lut, vô tình có các biu hin thiếu văn hoá khi sử dng công ngh kĩ thuật s.
Hoạt động 2: Nhim v 1 Biu hin vi phm khi s dng công ngh thuật
s (15 phút)
a) Mc tiêu:
HS nhn biết và nêu được nhng biu hin vi phạm đạo đức và pháp lut, biu hin thiếu
văn hoá khi sử dng công ngh thut s.
b) Ni dung: GV chia lp thành các nhóm (5-6 HS/nhóm) đưa ra những ví d v
biu hin vi phạm đạo đức pháp lut, biu hin thiếu văn hóa khi s dng công
ngh kĩ thuật s chia s vi lp. HS đã được phân công theo nhóm chun b
bài tp nhóm nhà. Đại din các nhóm lên trình bày và tr li các câu hi yêu cu
ca GV
c) Sn phm: Bài làm ca HS
d) T chc thc hin:
Chuyn giao nhim v:
+ HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.
+ GV đặt ra các câu hi yêu cu các nhóm tho lun và tr li các câu hi:
Để tránh các vi phm khi s dng công ngh thuật s, chúng ta
cần lưu ý điều gì?
+ Đại điện các nhóm chia s sn phm nhóm và tr li các yêu cu ca GV
và các nhóm khác.
+ GV yêu cu chm chéo dựa trên tiêu chí đánh giá sản phm
+ GV đưa ra tiêu chí đánh giá tính tích cực ca hoạt động nhóm cho tng
nhóm.
+ Giáo viên cn nhn mạnh đến hành vi quay video ri phát tán lên mng
hay phát trc tiếp (livestream) lên mng các v bo lc hc đưng, đưa
thông tin nhân ca ngưi khác lên mng khi chưa đưc phép đều các
hành vi vi phm đạo đức, pháp lut, thiếu văn hoá. Đó là các hành vi mà
các em HS rt d vô tình mc phi.
Thc hin nhim v: Các nhóm tho lun tr li câu hi, thc hin theo yêu
cu
Báo cáo, tho lun: HS trình bày kết qu ca nhóm. GV nhn xét chung và đánh
giá v nhng luận điểm ca các nhóm.
Kết lun và nhận định:
.
2. Hot động 3: Tuân th những quy định v đạo đức văn hóa pháp luật
khi to ra sn phm s (10 phút)
a) Mc tiêu:
HS xác định được sn phm s tuân theo những quy đnh v đạo đức văn hóa
và pháp lut hay không.
b) Ni dung: Các nhóm s t đánh giá sn phm nhóm ca mình trên phi là
sn phm s hay không, tuân th tuân theo những quy đnh v đạo đức văn hóa
pháp lut hay không? HS hiểu được sao cần đảm bảo tính văn hóa, tính
đạo đức tuân th theo nhng quy định v đạo đức văn hóa pháp luật khi to
ra sn phm s.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao nhim v:
+ GV yêu cầu HS đánh giá sản phm trên ca nhóm mình và tr li các câu
hi sau:
Sn phm ca nhóm có phi là sn phm công ngh thuật s hay
không?
Sn phẩm đủ chun mc v văn hóa, đạo đc xã hi, vi
phm pháp lut hay không?
sao cần đảm bảo tính văn hóa, tính đạo đc tuân th theo
những quy đnh v đạo đức văn hóa pháp lut khi to ra sn
phm s.
+ GV s la chn ra 1-2 sn phm nhóm đặc trưng để c lớp cùng đánh giá,
nhn xét. GV nhn mnh nhng chun mực văn hóa đạo đức, tuân th
pháp lut khi to ra sn phm s những điều cần tránh khi đăng ti
nhng sn phm s trên mng xã hi
+ Ngoài sn phm s trên, chúng ta th to ra nhng sn phm s dng
nào na? GV khuyến khích HS to các sn phm s không vi phạm đạo
đức văn hóa và tuân thủ pháp lut.
Thc hin nhim v: Các nhóm thc hin theo yêu cu
Báo cáo, tho lun: HS báo cáo
Kết lun nhận định: Mc đích “to ra hi s lành mnh hp pháp”
mc đích mô, tuy nhiên, để đạt được điu đó thì ph thuc rt nhiu vào các
hành động c th ca chính các em HS, thế h hin tại tương lai của hi
s.
3. Hoạt động 4: Luyn tp và vn dng (15 phút)
a) Mc tiêu:
HS ghi nh ni dung bài hc
HS to ra sn phm s sáng to không vi phạm đạo đức văn hóa tuân thủ
pháp lut.
b) Ni dung:
Hs làm bài tp luyn tp và vn dng trong SGK T20
c) Sn phm: Bài làm ca hs
d) T chc thc hin:
Chuyn giao nhim v: Chia hot động nhóm 5-6hs/nhóm
+ Tr li câu hi phn luyn tp
+ Làm bài tp phn vn dng.
Thc hin nhim v: Nhóm HS tho lun tr li câu hi phn luyn tp
vn dng.
Báo cáo, tho lun: HS tr li câu hi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ
sung
Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của HS và đưa ra kết lun
| 1/4

Preview text:

Trường: ..................................................... Giáo viên: .................................................
Tổ: ............................................................. ..................................................................
BÀI 4 – ĐẠO ĐỨC VÀ VĂN HÓA TRONG SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT SỐ Tin học Lớp 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
 Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật,
biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. 2. Về năng lực:
 Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính
văn hoá và không vi phạm pháp luật.
 Hiểu và ứng xử có văn hoá trong thế giới ảo, khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số (NLb) 3. Phẩm chất:
 Trung thực và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số và tạo sản
phẩm số (không sử dụng các thông tin không có bản quyền khi tạo sản phẩm số,...). II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU  GV:
o GV giao nhiệm vụ nhóm cho HS, các nhóm chủ động phân công công
việc cho các thành viên trong nhóm đưa ra những biểu hiện vi phạm đạo
đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật
số. Yêu cầu HS đưa ra những minh chứng và ví dụ cụ thể
o Xây dựng tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm theo tiêu chí xây dựng o Chuẩn bị
 HS: Nhóm trưởng triển khai và phân công công việc cho từng thành viên trong
nhóm để chuẩn bị sản phẩm nhóm theo yêu cầu.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết về sự phát triển của công nghệ kĩ thuật số và những khả năng
mà công nghệ kĩ thuật số mang lại cho người sử dụng. b) Nội dung:
Đoạn văn bản mở đầu bài học là để dẫn nhập cho HS biết về sự phát triển của công
nghệ kĩ thuật số và những khả năng mà công nghệ kĩ thuật số mang lại cho người
sử dụng. Chính vì khả năng cho phép sao chép và tạo ra các sản phẩm số một cách
dễ dàng, nhanh chóng nên người sử dụng rất dễ vô tình vi phạm đạo đức và pháp Trang 1
luật, vô tình có các biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. GV
đưa ra một câu chuyện thực tế, một hình ảnh hay video liên quan trước khi dẫn dắt HS vào bài học này.
c) Sản phẩm: Nội dung công việc cần thực hiện trong tiết học d) Tổ chức thực hiện
 Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra tình huống cuộc đối thoại giữa Minh, Khoa,
An để nêu bật được hành động không trung thực trong tình huống 1 và hành
động nên làm trong tình huống số 2.
 Thực hiện nhiệm vụ: HS đưa ra các suy nghĩ, hiểu biết của mình về năng lượng tái tạo
 Báo cáo, thảo luận: HS phân tích hai tình huống và nêu quan điểm của bản th
 Kết luận, nhận định: Người sử dụng rất dễ vô tình vi phạm đạo đức và pháp
luật, vô tình có các biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ 1 – Biểu hiện vi phạm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số (15 phút) a) Mục tiêu:
 HS nhận biết và nêu được những biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu
văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm (5-6 HS/nhóm) đưa ra những ví dụ về
biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hóa khi sử dụng công
nghệ kĩ thuật số và chia sẻ với lớp. HS đã được phân công theo nhóm và chuẩn bị
bài tập nhóm ở nhà. Đại diện các nhóm lên trình bày và trả lời các câu hỏi yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện:
 Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.
+ GV đặt ra các câu hỏi yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 Để tránh các vi phạm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số, chúng ta cần lưu ý điều gì?
+ Đại điện các nhóm chia sẻ sản phẩm nhóm và trả lời các yêu cầu của GV và các nhóm khác.
+ GV yêu cầu chấm chéo dựa trên tiêu chí đánh giá sản phẩm
+ GV đưa ra tiêu chí đánh giá tính tích cực của hoạt động nhóm cho từng nhóm.
+ Giáo viên cần nhấn mạnh đến hành vi quay video rồi phát tán lên mạng
hay phát trực tiếp (livestream) lên mạng các vụ bạo lực học đường, đưa
thông tin cá nhân của người khác lên mạng khi chưa được phép đều là các
hành vi vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hoá. Đó là các hành vi mà
các em HS rất dễ vô tình mắc phải.
 Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
 Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và đánh
giá về những luận điểm của các nhóm.
 Kết luận và nhận định: .
2. Hoạt động 3: Tuân thủ những quy định về đạo đức văn hóa và pháp luật
khi tạo ra sản phẩm số (10 phút) a) Mục tiêu:
 HS xác định được sản phẩm số tuân theo những quy định về đạo đức văn hóa và pháp luật hay không.
b) Nội dung: Các nhóm sẽ tự đánh giá sản phẩm nhóm của mình ở trên có phải là
sản phẩm số hay không, có tuân thủ tuân theo những quy định về đạo đức văn hóa
và pháp luật hay không? Và HS hiểu được vì sao cần đảm bảo tính văn hóa, tính
đạo đức và tuân thủ theo những quy định về đạo đức văn hóa và pháp luật khi tạo ra sản phẩm số. d) Tổ chức thực hiện:
 Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS đánh giá sản phẩm trên của nhóm mình và trả lời các câu hỏi sau:
 Sản phẩm của nhóm có phải là sản phẩm công nghệ kĩ thuật số hay không?
 Sản phẩm có đủ chuẩn mực về văn hóa, đạo đức xã hội, có vi
phạm pháp luật hay không?
 Vì sao cần đảm bảo tính văn hóa, tính đạo đức và tuân thủ theo
những quy định về đạo đức văn hóa và pháp luật khi tạo ra sản phẩm số.
+ GV sẽ lựa chọn ra 1-2 sản phẩm nhóm đặc trưng để cả lớp cùng đánh giá,
nhận xét. GV nhấn mạnh những chuẩn mực văn hóa đạo đức, tuân thủ
pháp luật khi tạo ra sản phẩm số và những điều cần tránh khi đăng tải
những sản phẩm số trên mạng xã hội
+ Ngoài sản phẩm số trên, chúng ta có thể tạo ra những sản phẩm số dạng
nào nữa? GV khuyến khích HS tạo các sản phẩm số không vi phạm đạo
đức văn hóa và tuân thủ pháp luật.
 Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
 Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo
 Kết luận và nhận định: Mục đích “tạo ra xã hội số lành mạnh và hợp pháp” là
mục đích vĩ mô, tuy nhiên, để đạt được điều đó thì phụ thuộc rất nhiều vào các
hành động cụ thể của chính các em HS, thế hệ hiện tại và tương lai của xã hội số.
3. Hoạt động 4: Luyện tập và vận dụng (15 phút) a) Mục tiêu:
 HS ghi nhớ nội dung bài học
 HS tạo ra sản phẩm số có sáng tạo không vi phạm đạo đức văn hóa và tuân thủ pháp luật. b) Nội dung:
 Hs làm bài tập luyện tập và vận dụng trong SGK T20
c) Sản phẩm: Bài làm của hs
d) Tổ chức thực hiện:
 Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 5-6hs/nhóm
+ Trả lời câu hỏi phần luyện tập
+ Làm bài tập phần vận dụng.
 Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập và vận dụng.
 Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung
 Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận