Giáo án Toán 1 - Tuần 10 | sách Cùng học để phát triển năng lực

Giáo án Toán 1 sách Cùng học để phát triển năng lực trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cùng học của mình.

TOÁN (Tiết 28)
Ôn tập 3
I.Mục tiêu
- Thành thạo việc chuyển từ vấn đề cần giải quyết là trả lời câu hỏi dạng “ Có tất
cả bao nhiêu? Thành phép tính cộng.
- Nhuần nhuyễn kỹ năng cộng hai số, cộng ba số.
- Hiểu và vận dụng làm đúng các bài tập
- Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh
- Học sinh: SGK, vở
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tổ chức hoạt động khởi động (Hoạt
động chung cả lớp)
- Chơi trò chơi tiếp sức: Viết kết quả phép
tính.
GV viết sẵn trên bảng 4 cột, số phép tính mỗi
cột bằng nhau.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi
Chia 4 đội chơi số người các đội bằng nhau.
Đội nào viết đúng hết các phép tính và
nhanh hơn thì đội đó thắng.
- GV: chúng ta đã được học về cộng trong
phạm vi 10. Hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện
để tính thành thạo và vân dụng tốt trong
cuộc sống.
- Ghi tên bài lên bảng
2. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* MT: Củng cố cho HS hiểu gộp ( thêm vào)
tương ứng với phép tính cộng. Đồng thời ôn
các phép tính cộng kết quả bằng 6. Ôn tập
các phép tính có kết quả bàng 5
Bài tập 1: Chọn một phép tính thích hợp
với mỗi hình. Tính kết quả?
GV yêu cầu HS chọn phép tính thích hợp với
tranh, nối tranh với phép tính
- Cả lớp chơi trò chơi
HS chơi
Mỗi HS chỉ dc viết kết quả 1
phép tính, viết xong thì đứng
xuống cuối hàng. HS sau lên nếu
thấy bạn sai thì sửa coi như một
lần viết kết quả.
- HS quan sát nối vào vở
- HS lên bảng nói kết quả chọn
- GV chiếu bài lên bảng.
- GV nhận xét
Bài tập 2: Quan sát các xếp 5 quả hồng
vào đĩa rồi nêu số.
GV hướng dẫn HS quan sát cách xếp 5 quả
hồng vào 2 đĩa rồi nêu:
GV gợi ý cho HS nói được: Có 5 quả hồng,
xếp 1 quả vào đĩa màu vàng, còn 4 quả xếp
vào đĩa màu xanh 5 = 1 + 4
* Thực hiện tương tự với các đĩa còn lại
- GV nhận xét.
3. Tổ chức hoạt động vận dụng:
* MT: Củng cố bảng cộng 8, 9, 10 để nhẩm
kết quả cộng hai số, cộng ba số. Luyện tập trả
lời câu hỏi dạng “ Có tất cả bao nhiêu?” đồng
thời cho HS vận dụng tính cộng hai số, cộng
ba số.
Bài tập 3: Tính nhẩm
GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
GV thể gợi ý để HS nhận ra sdụng kết
quả
3 + 5 = 8 để nhẩm tiếp
8 + 1 = 9 đối với phép tính 3 + 5 + 1 = 9 sẽ
tiện hơn, nhanh hơn.
-GV theo dõi từng HS , đánh giá HS về kỹ
năng này, giúp những HS còn chậm.
GV nhận xét chung.
Bài tập 4: Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu cầu
và trả lời câu hỏi.
phép tính thích hợp với tranh,
nối tranh với phép tính thích
hợp.
(VD: nhóm 4 đèn ông sao
2 đèn con cá, tất cả số đèn ông
sao đèn con được tính 4
+ 2
Kết quả 4 + 2 = 6
- HS khác nhận xét
- HS quan sát
- 3 HS nói
- HS làm bài ứng với mỗi cách
xếp hồng vào đĩa .
5 = 2 + 3 5 = 3 + 2
5 = 4 + 1
- HS khác NX
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài
HS viết kết quả phép tính 3 + 5 =
8
và 3 + 5 + 1 = 9
- HS tự làm các phép tính còn
lại.
- 2-3 HSTL và giải thích
- HS viết trên bảng
- HS nhận xét chữa bài
- HS quan sát đếm số lượng
vàTLCH
- HS nêu kết quả
a. 3 + 4 = 7
(3 diễn viên ảo thuật với 4 c
hề)
Có tất cả 7 diễn viên.
- GV nx chung.
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà xem lại bài chuẩn bị
trước bài cho tiết học sau: Bớt đi. Phép trừ.
Dấu –
b. 4 + 2 + 3 = 9
(4 con khỉ, 2 con voi, 3 con
gấu).
Trả lời: Có tất cả 9 con vật.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
TOÁN (Tiết 29)
Bớt đi. Phép trừ. Dấu –
I.Mục tiêu
- Nhận biết được tình huống bớt đi. Biết dùng dấu - để biểu thị về số lượng.
- Trả lời được câu hỏi “Còn lại nhiêu?”.
- Hiểu và vận dụng làm đúng các bài tập
- Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh, phiếu bài tập
- Học sinh: Bảng con, vở
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tổ chức hoạt động khởi động (Hoạt
động chung cả lớp)
GV vừa thao tác minh hoạ vừa hỏi:
+ Cô có tất cả mấy quyển vở?
+ bỏ bớt ra mấy quyển vở? (GV bỏ 2
quyển vở xuống)
+ Hỏi trên tay cô còn lại mấy quyển vở?
- GV giới thiệu bài mới: Từ tình huổng
“Gộp lại” hoặc tình huống “Thêm vào”
chúng ta có phép tính gì?
- GV nói tiếp: Từ tình huống “Bớt đi” như
vừa làm thì chúng ta có phép tính gì? Bài
học hôm nay ta sể biết điểu đó.
- Ghi tên bài lên bảng
2. Tổ chức hoạt động khám phá
* MT: HS nhận biết được tình huống bớt đi.
Biết dùng dấu - để biểu thị về số lượng. Trả
lời được câu hỏi “Còn lại nhiêu?”.
- GV treo tranh, gợi ý HS thảo luận
- HS trả lời
+ Có tất cả 7 quyển vở.
+ Bỏ ra 2 quyển vở
+ Còn lại 5 quyển vở
+ Phép tính cộng
- HS quan sát nêu nội dung bức
tranh trong nhóm đôi
+ Có tất cả mấy con vịt?
+ Có mấy con vịt lên bờ?
+ Còn lại mấy con vịt dưới ao?
- GV: Vậy ở tình huống trên (còn lại mấy con
vịt) thì đó tình huống gì? Thêm vào hay
bớt đi?
- GV treo tranh: Cho HS thảo luận tương tự
như bức tranh 1
+ Tình hướng tranh thứ hai này giống
với tranh thứ nhất không? đều tình
huống gì?
- GV treo tranh gợi ý để HS mô tả tình huống
- GV giới thiệu cách nói cách viết phép
tính trừ tương ứng với mỗi tình huống bớt đi
(hình vuông, vịt, táo): “Có 7 ... (tên vật), bớt
đi 2 ...(tên vật)” ta nói “7 trừ 2”; “còn lại 5 ...
(tên vật)” ta nói “bằng 5 ... (tên vật)”. GV
viết lên bảng (dưới các tranh tình huổng): 7
trừ 2 bằng 5.
- Để biểu thị các tình huống trên bằng 1 phép
tính, cô có phép tính như sau, viết bảng: 7 2
= 5
+ Vậy theo em, dấu “–” nghĩa là gì?
+ Dấu “=” nghĩa là gì?
5 2
- GV chốt: Từ tình huống “bớt đi" ta phép
tính trừ, n lại bao nhiêu chinh kết quả
(sau dấu =) của phép tính trừ đó.
GV giới thiệu phép trừ
- GV HD viết dấu “- nhận xét
- HS trình bày trước lớp theo nội
dung câu hỏi đã thảo luận nhận
xét, bổ sung
+ Bớt đi
- Nhiều HS nói: Dưới ao 7
con vịt, bớt đi 2 con (đã lên bờ),
còn lại 5 con
- HS thảo luận nhóm đôi nêu nội
dung bức tranh, trình bày trước
lớp
+ Trong đĩa 7 quả táo, bớt đi
2 quả (đã ăn), còn lại 5 quả
+ Bớt đi
- HS quan sát các hình vuông
nêu: Lúc đẩu 7 hình vuông:
2 hình vuông bị gạch chéo
thể hiện bớt đi 2 hình vuông.
- Nhiều HS nêu lại
- HS nói lại từng tình huống rồi
nói 7 trừ 2 bẳng 5
- HS quan sát
- HS trả lời – nhận xét
- HS nêu lại ý nghĩa xủa dấu trừ
và dấu bằng
- HS luyện viết bảng con nhận
xét
3. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* MT: HS nhận ra tình huống "bớt đi” và còn
lại bao nhiêu. Củng cố lại ý niệm phép trừ
các dấu -, =. Thể hiện đã tiếp thu đến đâu
những kiến thức, năng trong bài học này:
nhận ra trong tranh tình huống c đầu
bao nhiêu vật, bớt đi bao nhiêu vật; phép tính
trừ để tìm số vật còn lại; trả lời câu hỏi.
Bài tập 1: Bớt đi thì còn lại bao nhiêu?
- GV nêu yêu cầu
- GV theo dõi, giúp đỡ
+ Em nào nói được phép tính ở tình huống 1?
Tình huống 2?
- GV nhận xét – Tuyên dương
Bài tập 2: Nêu số.
- GV nêu yêu cầu
- GV theo sát từng HS để biết tình hình
giúp đỡ HS chưa vững
- GV nhận xét – Tuyên dương
Bài tập 3: Xem tranh rồi nêu s
- GV nêu yêu cầu
- GV đánh giá từng HS qua sản phẩm học tập
này cùng với trả lời câu hỏi của tình huống.
- HS quan sát tranh SGK thảo
luận nhóm đôi, sau đó tìm số viết
vào vở của mình
- HS trình bày trước lớp (nói lại
đầy đủ mỗi tình huống) nhận
xét, bổ sung, tuyên dương
- HS trả lời nhận xét, tuyên
dương
- HS làm việc nhân, nhóm
đôi, nhóm lớn
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả bài làm trước lớp nhận xét,
bổ sung, tuyên dương
VD: 4 trừ 2 nghĩa lúc đầu
4 khúc xương, hai chú cún
gặm mất 2 khúc, còn lại 2 khúc
nên 4 trừ 2 bằng [2], viết phép
tính [4] - [2] = [2],...
- HS tự viết số vào ô vuông trong
vở sau khi tìm hiểu tình huống
và nghe GV nói yêu cầu của HĐ
4. Củng cố, dặn dò
- GV đưa ra một tình huống “bớt đi" cùng
câu hỏi “còn lại bao nhiêu?
- Dặn HS về nhà xem lại bài chuẩn bị
trước bài cho tiết học sau: Trừ bằng cách
đếm lùi
Kết quả đúng:
8 - [5] = [3]
Còn lại 3 con chim đậu trên cành
- HS viết phép tính vào bảng
con, dùng các hình vuông để
thực hiện bớt đi tìm kết quả còn
lại, trả lời câu hỏi
TOÁN (Tiết 30)
Trừ bằng cách đếm lùi
I.Mục tiêu
- HS hiểu được đếm lùi là như thế nào?
- Biết đếm lùi để tìm ra được kết quả của phép tính trừ.
- Biết nói kết quả của phép tính trừ sau khi đếm lùi.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh, phiếu bài tập
- Học sinh: Bảng con, vở
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tổ chức hoạt động khởi động (Hoạt
động chung cả lớp)
- GV cắm 7 bông hoa vào bình và hỏi HS:
+ Trong bình có mấy bông hoa?
- GV lấy ra 2 bông hoa và hỏi HS:
+ Cô bớt ra mấy bông hoa?
+ Trong bình còn lại bao nhiêu bông hoa?
+ Em làm cách nào để biết trong bình còn lại
5 bông hoa?
- GV: Dựa vào bài bông hoa trên em hãy
viết phép tính thể hiện 7 đổ vật. bớt đi 2
đổ vật. còn lại 5 đồ vật và nói lại cách tìm kết
quả
- Nhận xét – Sửa bài
* GV liên hệ giới thiệu bài mới: Ta đã biết
cách tìm kết quả phép trừ bằng cách đếm sổ
vật còn lại sau khi đả bớt đi. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ biết thêm một cách khác, đó
là đếm lùi.
- Ghi tên bài lên bảng
2. Tổ chức hoạt động khám phá
* MT: HS hiểu được đếm lùi như thế nào?
Biết đếm lùi đtìm ra được kết quả của phép
tính trừ.
- GV treo tranh:
+ Trong tranh có tất cả mấy chiếc xe ô tô?
- HS trả lời
+ Có tất cả 7 bông hoa.
+ Bỏ ra 2 bông hoa
+ Còn lại 5 bông hoa
+ Đếm số bông hoa n lại sau
khi bó 2 bông hoa ra ngoài
- HS viết nói lại cách tìm kết
quả - nhận xét
- HS quan sát tranh, tả nội
dung tranh.
+ Trong tranh có 8 chiếc xe ô tô
+ Bằng cách nào em biết có 8 chiếc xe ô tô?
(Nếu HS không nêu được ý đánh số từ 1 đến
8 GV hướng HS nhận biết tất cả 8 chiếc ô
tô qua việc đánh số “chuồng 'từ 1 đến 8.)
- GV hỏi HS:
+ Bạn trai đã làm thế nào đbiết còn lại 6
chiếc ô tô?”.
*GV hướng dẫn, gợi ý HS nói câu trả lời: Từ
chiếc ô thứ 8, bạn trai đếm lùi (đếm
ngược) qua 2 chiếc đã đi ra, đến chiếc số 6
còn đỗ, vì vậy bạn nói còn lại 6 chiếc ô tô.
- GV hỏi HS: Từ 8 đếm lùi mấy bước thì đến
6?”.
(Nêu HS trả lời sai hoặc lúng túng thì GV gợi
ý: Từ 8 đếm lùi đến 7 là một bước, đếm lùi
tiếp đến 6 một bước nữa. Câu trả lời đúng:
Từ 8 đếm lùi 2 bước thì đến 6.)
- GV yêu cầu HS viết phép tính thể hiện có 8
chiếc ô tô, 2 chiếc đi ra, còn lại 6 chiếc.
- Nhận xét – Sửa sai.
+ Bạn trai trong tranh đã tìm kết quả phép trừ
này thể nào?”.
+ Vậy muốn tìm kết quả phép tính trừ 8 2
bằng cách đếm lùi thì ta thực hiện như thế
nào, em hãy thao tác lại trên các hình vuông
và nêu cách làm.
(Nếu HS còn lúng túng thì GV hướng dẫn,
gợi ý để HS chốt các thao tác tìm kết quả
phép trừ bằng cách đếm lùi)
3. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* MT: Luyện cho HS thực hiện được chắc
chắn các thao tác đếm lùi đề tìm kết quả
phép trừ.
Bài tập 1: Hãy trừ bằng cách đếm lùi.
* Phần a:
- GV yêu cầu HS xem dòng tính mẫu 6 - 3
để trả lời câu hỏi : Em thấy trong sách đã làm
gì để tìm được 6 – 3 = 3?
- GV yêu HS thảo luận nhóm đôi thao tác cho
nhau xem bằng cách đếm lùi những hình
vuông trong bộ đồ dùng học toán để tính
6 3 = 3
- Tương tự GV yêu cầu HS tự thao tác tiếp để
tính các phép tính trừ 7 – 2 = …., 9 – 4 = ….
VD: Em đếm thấy 8 chiếc xe;
em thấy có đánh số từ 1 đến 8,..
- HS trả lời – nhận xét, bình luận
- HS trả lời:
- HS viết phép tính thể hiện 8
chiếc ô tô, 2 chiếc đi ra, còn lại 6
chiếc – nhận xét
+ Từ 8 đếm lùi 2 bước thì đến 6,
kết quà 8 - 2 = 6.
+ Lấy 2 vật (để đếm lùi 2 bước).
Từ 8 đếm lùi 2 bước (đếm trên
2 vật) thì được 6.
Kết luận: 8 - 2 = 6.
- HS quan sát hình ảnh trong
SGK trả lời câu hỏi
- HS thao tác nhóm đôi bằng
những nh vuông trong bộ đồ
dùng học toán
- HS tthao tác để m kết quả
của phép tính trừ 7 2 = …., 9
4 = ….
- HS lên bảng trình bày lại cách
- Nhận xét- Sửa bài.
* Phần b: GV yêu cầu HS thao tác với que
tính.
* Phần c: GV yêu cầu HS thao tác với ngón
tay của mình để tính
4. Tổ chức hoạt động vận dụng:
* MT: HS làm quen giải quyết vấn đtrả lời
câu hỏi “Còn lại bao nhiêu'?" bằng phép
tính trừ tính bằng đếm lùi.
Bài tập 2: Xem tranh rồi nêu s
* Phần a
- GV treo tranh yêu cầu HS đọc nội dung
trong tranh
+ Vậy em nào nêu lại trên sân tất cả mấy
chiếc xe ô tô?
+ Có mấy bạn đang chơi ô tô?
- GV nêu yêu cầu
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét – Bổ sung – Tuyên dương.
* Phần b
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, nhóm 4
tự quan sát tranh và suy nghĩ tìm ra kết quả
của phần b .
-GV yêu cầu HS nêu cách làm.
-GV yêu cầu HS nhận xét, chốt
5. Củng cố, dặn dò
- GV đưa ra một phép trừ 9 2 yêu cầu HS
tính kết quả bằng 2 cách bớt đi cách
đếm lùi. Sau đó cho HS so sánh cách nào
nhanh hơn.
- Dặn HS về nhà xem lại bài chuẩn bị
trước bài cho tiết học sau: Trừ trong phạm vi
5
tính của mình nhận xét, tuyên
dương.
-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV
- HS quan sát tranh đọc: Sân
chơi này có tất cả 9 chiếc ô
- HS trả lời
- HS làm việc nhân viết phép
tính vào vở, trao đổi nhóm đôi
nêu cách tìm kết quả bằng cách
đếm lùi
- HS trình bày trước lớp nhận
xét, sửa sai (nếu có)
- 2 3 HS nhắc lại câu trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp.
- HS nhận xét nhóm bạn.
- HS nhắc lại.
- Nhận xét – Bổ sung
- HS thực hành trên que tính theo
yêu cầu của GV và trả lời
| 1/11

Preview text:

TOÁN (Tiết 28) Ôn tập 3 I.Mục tiêu
- Thành thạo việc chuyển từ vấn đề cần giải quyết là trả lời câu hỏi dạng “ Có tất
cả bao nhiêu? Thành phép tính cộng.
- Nhuần nhuyễn kỹ năng cộng hai số, cộng ba số.
- Hiểu và vận dụng làm đúng các bài tập
- Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh ảnh - Học sinh: SGK, vở
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tổ chức hoạt động khởi động (Hoạt
động chung cả lớp)
- Chơi trò chơi tiếp sức: Viết kết quả phép - Cả lớp chơi trò chơi tính.
GV viết sẵn trên bảng 4 cột, số phép tính mỗi cột bằng nhau.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi - Tổ chức cho HS chơi HS chơi
Chia 4 đội chơi số người các đội bằng nhau. Mỗi HS chỉ dc viết kết quả 1
Đội nào viết đúng hết các phép tính và
phép tính, viết xong thì đứng
nhanh hơn thì đội đó thắng.
xuống cuối hàng. HS sau lên nếu
- GV: chúng ta đã được học về cộng trong
thấy bạn sai thì sửa coi như một
phạm vi 10. Hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện lần viết kết quả.
để tính thành thạo và vân dụng tốt trong cuộc sống. - Ghi tên bài lên bảng
2. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* MT: Củng cố cho HS hiểu gộp ( thêm vào)
tương ứng với phép tính cộng. Đồng thời ôn
các phép tính cộng có kết quả bằng 6. Ôn tập
các phép tính có kết quả bàng 5
Bài tập 1: Chọn một phép tính thích hợp
với mỗi hình. Tính kết quả?
GV yêu cầu HS chọn phép tính thích hợp với - HS quan sát nối vào vở
tranh, nối tranh với phép tính
- HS lên bảng nói kết quả chọn
- GV chiếu bài lên bảng.
phép tính thích hợp với tranh,
nối tranh với phép tính thích hợp.
(VD: nhóm có 4 đèn ông sao và
2 đèn con cá, tất cả số đèn ông
sao và đèn con cá được tính là 4 + 2 Kết quả 4 + 2 = 6 - GV nhận xét - HS khác nhận xét
Bài tập 2: Quan sát các xếp 5 quả hồng
vào đĩa rồi nêu số.
GV hướng dẫn HS quan sát cách xếp 5 quả - HS quan sát
hồng vào 2 đĩa rồi nêu:
GV gợi ý cho HS nói được: Có 5 quả hồng, - 3 HS nói
xếp 1 quả vào đĩa màu vàng, còn 4 quả xếp - HS làm bài ứng với mỗi cách
vào đĩa màu xanh 5 = 1 + 4 xếp hồng vào đĩa .
* Thực hiện tương tự với các đĩa còn lại 5 = 2 + 3 5 = 3 + 2 5 = 4 + 1 - GV nhận xét. - HS khác NX
3. Tổ chức hoạt động vận dụng:
* MT: Củng cố bảng cộng 8, 9, 10 để nhẩm
kết quả cộng hai số, cộng ba số. Luyện tập trả
lời câu hỏi dạng “ Có tất cả bao nhiêu?” đồng
thời cho HS vận dụng tính cộng hai số, cộng ba số.
Bài tập 3: Tính nhẩm
GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu.
GV có thể gợi ý để HS nhận ra sử dụng kết - HS làm bài quả
HS viết kết quả phép tính 3 + 5 = 3 + 5 = 8 để nhẩm tiếp 8
8 + 1 = 9 đối với phép tính 3 + 5 + 1 = 9 sẽ và 3 + 5 + 1 = 9 tiện hơn, nhanh hơn.
-GV theo dõi từng HS , đánh giá HS về kỹ - HS tự làm các phép tính còn
năng này, giúp những HS còn chậm. lại. GV nhận xét chung. - 2-3 HSTL và giải thích - HS viết trên bảng - HS nhận xét chữa bài
Bài tập 4: Nêu phép tính rồi trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu cầu - HS quan sát đếm số lượng và trả lời câu hỏi. vàTLCH - HS nêu kết quả a. 3 + 4 = 7
(3 diễn viên ảo thuật với 4 chú hề)
Có tất cả 7 diễn viên. b. 4 + 2 + 3 = 9
(4 con khỉ, 2 con voi, 3 con gấu).
Trả lời: Có tất cả 9 con vật. - GV nx chung. - HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị - HS lắng nghe
trước bài cho tiết học sau: Bớt đi. Phép trừ. Dấu – TOÁN (Tiết 29)
Bớt đi. Phép trừ. Dấu – I.Mục tiêu
- Nhận biết được tình huống bớt đi. Biết dùng dấu - để biểu thị về số lượng.
- Trả lời được câu hỏi “Còn lại nhiêu?”.
- Hiểu và vận dụng làm đúng các bài tập
- Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh, phiếu bài tập
- Học sinh: Bảng con, vở
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tổ chức hoạt động khởi động (Hoạt
động chung cả lớp)
GV vừa thao tác minh hoạ vừa hỏi: - HS trả lời
+ Cô có tất cả mấy quyển vở?
+ Có tất cả 7 quyển vở.
+ Cô bỏ bớt ra mấy quyển vở? (GV bỏ 2 + Bỏ ra 2 quyển vở quyển vở xuống)
+ Hỏi trên tay cô còn lại mấy quyển vở? + Còn lại 5 quyển vở
- GV giới thiệu bài mới: Từ tình huổng + Phép tính cộng
“Gộp lại” hoặc tình huống “Thêm vào”
chúng ta có phép tính gì?
- GV nói tiếp: Từ tình huống “Bớt đi” như
vừa làm thì chúng ta có phép tính gì? Bài
học hôm nay ta sể biết điểu đó. - Ghi tên bài lên bảng
2. Tổ chức hoạt động khám phá
* MT: HS nhận biết được tình huống bớt đi.
Biết dùng dấu - để biểu thị về số lượng. Trả
lời được câu hỏi “Còn lại nhiêu?”.
- GV treo tranh, gợi ý HS thảo luận
- HS quan sát nêu nội dung bức tranh trong nhóm đôi
+ Có tất cả mấy con vịt?
- HS trình bày trước lớp theo nội
+ Có mấy con vịt lên bờ?
dung câu hỏi đã thảo luận – nhận
+ Còn lại mấy con vịt dưới ao? xét, bổ sung
- GV: Vậy ở tình huống trên (còn lại mấy con + Bớt đi
vịt) thì đó là tình huống gì? Thêm vào hay - Nhiều HS nói: Dưới ao có 7 bớt đi?
con vịt, bớt đi 2 con (đã lên bờ), còn lại 5 con
- GV treo tranh: Cho HS thảo luận tương tự - HS thảo luận nhóm đôi nêu nội như bức tranh 1
dung bức tranh, trình bày trước lớp
+ Trong đĩa có 7 quả táo, bớt đi
2 quả (đã ăn), còn lại 5 quả
+ Tình hướng ở tranh thứ hai này có giống + Bớt đi
với tranh thứ nhất không? Và nó đều là tình huống gì?
- GV treo tranh gợi ý để HS mô tả tình huống - HS quan sát các hình vuông
nêu: Lúc đẩu có 7 hình vuông:
Có 2 hình vuông bị gạch chéo
thể hiện bớt đi 2 hình vuông. - Nhiều HS nêu lại
- GV giới thiệu cách nói và cách viết phép - HS nói lại từng tình huống rồi
tính trừ tương ứng với mỗi tình huống bớt đi nói 7 trừ 2 bẳng 5
(hình vuông, vịt, táo): “Có 7 ... (tên vật), bớt
đi 2 ...(tên vật)” ta nói “7 trừ 2”; “còn lại 5 ...
(tên vật)” ta nói “bằng 5 ... (tên vật)”. GV
viết lên bảng (dưới các tranh tình huổng): 7 trừ 2 bằng 5.
- Để biểu thị các tình huống trên bằng 1 phép - HS quan sát
tính, cô có phép tính như sau, viết bảng: 7 – 2 = 5
+ Vậy theo em, dấu “–” nghĩa là gì?
- HS trả lời – nhận xét
+ Dấu “=” nghĩa là gì? 5 – 2
- GV chốt: Từ tình huống “bớt đi" ta có phép - HS nêu lại ý nghĩa xủa dấu trừ
tính trừ, còn lại bao nhiêu chinh là kết quả và dấu bằng
(sau dấu =) của phép tính trừ đó.
→ GV giới thiệu phép trừ
- GV HD viết dấu “-” – nhận xét
- HS luyện viết bảng con – nhận xét
3. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* MT: HS nhận ra tình huống "bớt đi” và còn
lại bao nhiêu. Củng cố lại ý niệm phép trừ và
các dấu -, =. Thể hiện đã tiếp thu đến đâu
những kiến thức, kĩ năng trong bài học này:
nhận ra trong tranh tình huống lúc đầu có
bao nhiêu vật, bớt đi bao nhiêu vật; phép tính
trừ để tìm số vật còn lại; trả lời câu hỏi.
Bài tập 1: Bớt đi thì còn lại bao nhiêu? - GV nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh SGK thảo - GV theo dõi, giúp đỡ
luận nhóm đôi, sau đó tìm số viết vào vở của mình
- HS trình bày trước lớp (nói lại
đầy đủ mỗi tình huống) – nhận
xét, bổ sung, tuyên dương
+ Em nào nói được phép tính ở tình huống 1? - HS trả lời – nhận xét, tuyên Tình huống 2? dương
- GV nhận xét – Tuyên dương
Bài tập 2: Nêu số. - GV nêu yêu cầu
- GV theo sát từng HS để biết tình hình và - HS làm việc cá nhân, nhóm giúp đỡ HS chưa vững đôi, nhóm lớn
- GV nhận xét – Tuyên dương
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả bài làm trước lớp – nhận xét, bổ sung, tuyên dương
VD: 4 trừ 2 có nghĩa là lúc đầu
có 4 khúc xương, hai chú cún
gặm mất 2 khúc, còn lại 2 khúc
nên 4 trừ 2 bằng [2], viết phép tính [4] - [2] = [2],...
Bài tập 3: Xem tranh rồi nêu số - GV nêu yêu cầu
- GV đánh giá từng HS qua sản phẩm học tập - HS tự viết số vào ô vuông trong
này cùng với trả lời câu hỏi của tình huống.
vở sau khi tìm hiểu tình huống
và nghe GV nói yêu cầu của HĐ Kết quả đúng: 8 - [5] = [3]
Còn lại 3 con chim đậu trên cành
4. Củng cố, dặn dò
- GV đưa ra một tình huống “bớt đi" cùng - HS viết phép tính vào bảng
câu hỏi “còn lại bao nhiêu?”
con, dùng các hình vuông để
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị thực hiện bớt đi tìm kết quả còn
trước bài cho tiết học sau: Trừ bằng cách lại, trả lời câu hỏi đếm lùi TOÁN (Tiết 30)
Trừ bằng cách đếm lùi I.Mục tiêu
- HS hiểu được đếm lùi là như thế nào?
- Biết đếm lùi để tìm ra được kết quả của phép tính trừ.
- Biết nói kết quả của phép tính trừ sau khi đếm lùi.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh, phiếu bài tập
- Học sinh: Bảng con, vở
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tổ chức hoạt động khởi động (Hoạt
động chung cả lớp)
- GV cắm 7 bông hoa vào bình và hỏi HS: - HS trả lời
+ Trong bình có mấy bông hoa? + Có tất cả 7 bông hoa.
- GV lấy ra 2 bông hoa và hỏi HS: + Bỏ ra 2 bông hoa
+ Cô bớt ra mấy bông hoa?
+ Trong bình còn lại bao nhiêu bông hoa? + Còn lại 5 bông hoa
+ Em làm cách nào để biết trong bình còn lại + Đếm số bông hoa còn lại sau 5 bông hoa? khi bó 2 bông hoa ra ngoài
- GV: Dựa vào bài bông hoa ở trên em hãy - HS viết và nói lại cách tìm kết
viết phép tính thể hiện có 7 đổ vật. bớt đi 2 quả - nhận xét
đổ vật. còn lại 5 đồ vật và nói lại cách tìm kết quả - Nhận xét – Sửa bài
* GV liên hệ giới thiệu bài mới: Ta đã biết
cách tìm kết quả phép trừ bằng cách đếm sổ
vật còn lại sau khi đả bớt đi. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ biết thêm một cách khác, đó là đếm lùi. - Ghi tên bài lên bảng
2. Tổ chức hoạt động khám phá
* MT: HS hiểu được đếm lùi là như thế nào?
Biết đếm lùi để tìm ra được kết quả của phép tính trừ. - GV treo tranh:
- HS quan sát tranh, mô tả nội dung tranh.
+ Trong tranh có tất cả mấy chiếc xe ô tô?
+ Trong tranh có 8 chiếc xe ô tô
+ Bằng cách nào em biết có 8 chiếc xe ô tô? VD: Em đếm thấy có 8 chiếc xe;
(Nếu HS không nêu được ý đánh số từ 1 đến em thấy có đánh số từ 1 đến 8,..
8 GV hướng HS nhận biết có tất cả 8 chiếc ô
tô qua việc đánh số “chuồng 'từ 1 đến 8.) - GV hỏi HS:
+ Bạn trai đã làm thế nào để biết còn lại 6 - HS trả lời – nhận xét, bình luận chiếc ô tô?”.
*GV hướng dẫn, gợi ý HS nói câu trả lời: Từ
chiếc ô tô thứ 8, bạn trai đếm lùi (đếm
ngược) qua 2 chiếc đã đi ra, đến chiếc số 6
còn đỗ, vì vậy bạn nói còn lại 6 chiếc ô tô.
- GV hỏi HS: Từ 8 đếm lùi mấy bước thì đến - HS trả lời: 6?”.
(Nêu HS trả lời sai hoặc lúng túng thì GV gợi
ý: Từ 8 đếm lùi đến 7 là một bước, đếm lùi
tiếp đến 6 là một bước nữa. Câu trả lời đúng:
Từ 8 đếm lùi 2 bước thì đến 6.)
- GV yêu cầu HS viết phép tính thể hiện có 8 - HS viết phép tính thể hiện có 8
chiếc ô tô, 2 chiếc đi ra, còn lại 6 chiếc.
chiếc ô tô, 2 chiếc đi ra, còn lại 6 - Nhận xét – Sửa sai. chiếc – nhận xét
+ Bạn trai trong tranh đã tìm kết quả phép trừ + Từ 8 đếm lùi 2 bước thì đến 6, này thể nào?”. kết quà 8 - 2 = 6.
+ Vậy muốn tìm kết quả phép tính trừ 8 – 2 + Lấy 2 vật (để đếm lùi 2 bước).
bằng cách đếm lùi thì ta thực hiện như thế Từ 8 đếm lùi 2 bước (đếm trên
nào, em hãy thao tác lại trên các hình vuông 2 vật) thì được 6. và nêu cách làm. Kết luận: 8 - 2 = 6.
(Nếu HS còn lúng túng thì GV hướng dẫn,
gợi ý để HS chốt các thao tác tìm kết quả
phép trừ bằng cách đếm lùi)
3. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* MT: Luyện cho HS thực hiện được chắc
chắn các thao tác đếm lùi đề tìm kết quả phép trừ.
Bài tập 1: Hãy trừ bằng cách đếm lùi. * Phần a:
- HS quan sát hình ảnh trong
- GV yêu cầu HS xem dòng tính mẫu 6 - 3 SGK trả lời câu hỏi
để trả lời câu hỏi : Em thấy trong sách đã làm
gì để tìm được 6 – 3 = 3?
- HS thao tác nhóm đôi bằng
- GV yêu HS thảo luận nhóm đôi thao tác cho những hình vuông trong bộ đồ
nhau xem bằng cách đếm lùi những hình dùng học toán
vuông trong bộ đồ dùng học toán để tính 6 – 3 = 3
- HS tự thao tác để tìm kết quả
- Tương tự GV yêu cầu HS tự thao tác tiếp để của phép tính trừ 7 – 2 = …., 9 –
tính các phép tính trừ 7 – 2 = …., 9 – 4 = …. 4 = ….
- HS lên bảng trình bày lại cách - Nhận xét- Sửa bài.
tính của mình – nhận xét, tuyên dương.
-HS thực hiện theo yêu cầu của
* Phần b: GV yêu cầu HS thao tác với que GV tính.
* Phần c: GV yêu cầu HS thao tác với ngón tay của mình để tính
4. Tổ chức hoạt động vận dụng:
* MT: HS làm quen giải quyết vấn đề trả lời
câu hỏi “Còn lại bao nhiêu'?" bằng phép
tính trừ tính bằng đếm lùi.
Bài tập 2: Xem tranh rồi nêu số * Phần a
- HS quan sát tranh và đọc: Sân
- GV treo tranh yêu cầu HS đọc nội dung chơi này có tất cả 9 chiếc ô tô trong tranh - HS trả lời
+ Vậy em nào nêu lại trên sân có tất cả mấy chiếc xe ô tô?
+ Có mấy bạn đang chơi ô tô?
- HS làm việc cá nhân viết phép - GV nêu yêu cầu
tính vào vở, trao đổi nhóm đôi - GV theo dõi, giúp đỡ
nêu cách tìm kết quả bằng cách đếm lùi
- HS trình bày trước lớp – nhận
- Nhận xét – Bổ sung – Tuyên dương. xét, sửa sai (nếu có)
- 2 – 3 HS nhắc lại câu trả lời. * Phần b
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhóm 4
tự quan sát tranh và suy nghĩ tìm ra kết quả của phần b .
- Đại diện các nhóm trình bày
-GV yêu cầu HS nêu cách làm. trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn.
-GV yêu cầu HS nhận xét, chốt - HS nhắc lại. - Nhận xét – Bổ sung
5. Củng cố, dặn dò
- GV đưa ra một phép trừ 9 – 2 yêu cầu HS - HS thực hành trên que tính theo
tính kết quả bằng 2 cách là bớt đi và cách yêu cầu của GV và trả lời
đếm lùi. Sau đó cho HS so sánh cách nào nhanh hơn.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
trước bài cho tiết học sau: Trừ trong phạm vi 5