Giáo án Toán 1 - Tuần 14 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Toán 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Vì sự bình đẳng của mình.

TUN 15 TOÁN
LUYN TP
I. MỤC TIÊU:
- Thuc bng tr trong phm vi 7.
- Vn dụng được bng tr trong phm vi 7 đ tính toán và x các tình hung trong
cuc sng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HC:
- SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
- Tranh v phóng to các trang SGK của bài hc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
HOẠT ĐỘNG DY
HOẠT ĐỘNG HC
1. Khởi động: GV thể cho HS nêu kết
qu một vài phép trừ trong phạm vi 7(GVnêu
phép tính, HS u nhanh kết quả. Hoặc GV cho
HS đố nhau để nêu kết quả phép tính).
HĐ 2. Thực hành – luyn tp
Bài 1. Có thể tổ chức theo các cách sau:
- GV cho HS t làm, ghi kết qu vào Vở bài tập
Toán.
- GV t chức làm việc chung trên lớp, GV ln
ợt nêu ngẫu nhiên phép tính, HS đọc kết qu.
- GV t chức trò chơi “truyền điện”, hoặc “ném
bóng”, hoặc “hái hoa dân chủ” giúp HS ghi nh
kết qu các phép trừ trong phm vi 7.
Bài 2. Cho HS xác định yêu cầu ca bài và GV
ng dn HS phân tích cách làm:trước hết phi
tính (có th ghi kết qu i phép tính đó). Sau đó
so nh hai kết qu và chọn dấu (>; <; =) thích
hp thay cho du ?. Cho HS t làm bài vào vở
- HS u kết qu
- HS thc hin.
- HS u kết qu
- HS tham gia chơi
- HS u yêu cầu.
bài tập Toán.
- Khi cha bài, GV cho HS giải thích cách làm.
-HS t kiểm tra bài làm của mình, HS nêu kết
qu chn du (>; <; =) thích hp thay cho du ?,
giải thích cho bn vì sao.
Bài 3. GV cho HS tự làm bài. HS kiểm tra chéo
kết quả làm bài của nhau
-GV cho HS nêu kết quả tính giải thích cách
làm.
Bài 4. HS làm việc theo cặp. Phân tích đầu bài,
tìm quy luật sau đó xác định các số cần tìm thay
cho dấu ?.
Cả lớp thống nhất kết quả.
3. Vn dng
Bài 5. Có thể thực hiện theo cách sau:
- GV cho HS làm việc theo nhóm: HS nhìn tranh
vẽ, sau đó tự phân tích, tho luận cách điền phép
tính vào ô trống (có hai phép tr).
+ Tt c có 7 quả cam xanh và vàng, nếu ly đi
4 qu cam vàng thì còn li 3 qu cam xanh. Ta
có phép trừ: 7 4 = 3.
+ Tt c có 7 quả cam xanh và vàng, nếu ly đi
3 cam xanh thì còn li 4 qu cam vàng. Ta có
phép trừ 7 3 = 4.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu mt s nm lên
trình bày kết qu làm bài và giải tch (nêu tình
huống ơng ng vi tng phép tính).
Chú ý: HS thể có các cách diễn đạt khác
nhau, cần khuyến khích HS diễn đạt bng ngôn
ngữ ca mình.
HĐ 4. GV có thể cho HS ôn:
- Các phép tr trong phm vi 5, 6, 7.
- Tình huống tương ứng với phép tính trong phm
- HS làm vào VBT.
- HS u cách làm.
- HS thc hin.
- HS làm bài theo cp.
- HS thc hin.
- HS u yêu cầu.
- HS làm bài theo N2
- HS u cách thc hin.
- HS các nhóm nêu cách thc
hin.
- HS thc hin.
vi các bng tr đã hc.
TOÁN
BNG CNG 6, 7, 8, 9 TRONG PHM VI 10
I. MỤC TIÊU:
- ớc đu thc hin được các phép cộng vi 6, 7, 8, 9 trong phm vi 10.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HC:
- SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; hai bảng ph cho trò chơi khởi đng; bng ph có nội
dung BT 2, 3;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
HOẠT ĐỘNG DY
HOẠT ĐỘNG HC
HĐ 1. Khi đng
- GV treo bng ph đã ghi các phép tính
và chọn hai đội HS (mỗi đội 4 người) chơi
trò Tiếp sc”: 1 đội điền kết qu ca
bng cộng 6 1 đi điền kết qu ca
bng cộng 7, thêm phép tính 9 + 1.T đó
dẫn HS vào bài.
2. Bng cng 6, 7, 8, 9 trong phm vi
10
- GV tng kết t trò ci trên các bng
cộng 6, 7 và 9 trong phạm vi 10. Sau đó
cho HS b sung thêm bng cng 8 trong
phm vi 10.
- Cho HS nhc lại đ ghi nh các bng
cng 6, 7, 8, 9 trong phm vi 10.
HĐ 3. Thực hành – luyn tp
Bài 1. T chức trò chơi “Truyền điện”
hoc “Ném bóng” cho HS làm BT 1,
sau đó chép vào V bài tp Toán.
- GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nht
kết qu đúng.
- Khen ngi HS làm bài đúng.
- HS chơi trò chơi.
- HS nhc li.
- HS chơi trò chơi.
- HS nhận xét.
Bài 2. Cho HS nêu yêu cầu bài 2
- GV chia lớp thành hai nhóm, một nhóm
làm cột 1 và một nhóm m cột 2 vào
bng ph. Sau đó cho mỗi HS đọc cha
từng ý .GV ghi kết qu tng ý lên bng
theo HS.
- GV chiếu đáp án n màn hình, cho HS
đổi v kiểm tra chéo và hoàn chỉnh bài.
Bài 3. Cho HS nêu yêu cầu của bài,
thảo lun làm theo nhóm 4 trên bảng
phụ.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV cho HS nhận xét, rồi chiếu bài làm
đúng của HS lên bảng.
-HS ghi kết quả vào vở thực hành Toán.
4. Vn dng
Bài 4. GV cho HS quan sát SGK rồi nêu
yêu cầu bài toán. HS tho luận theo nhóm
4 ri gọi đi din nhóm cha lần lượt theo
yêu cầu.
- GV gi ý: Trong r có 7 quả, tn tay
2 qu, tt c có 9 qu.
- Ta có phép tính: 7 + 2 = 9. u cầu HS
din t cách khác để có phép cng khác.
Đáp án: 7 + 2 = 9 hoc 2 + 7 = 9.
HĐ 5. Cng c bài bằng trò chơi “Truyền
điện” các bảng cng 6, 7, 8, 9 va hc.
- Khích lệ HS v nhà vận dụng bài học
vào cuộc sng.
- HS đọc đ
- HS thc hin.
- HS đối chiếu.
- HS đọc đ theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS làm vào VBT.
- HS đọc đ
- HS tho luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày.
- HS thc hin. (HS nêu trên tay có 2 qu,
trong r 7 quả)
- HS chơi trò chơi.
TOÁN
LUYN TP
I. MỤC TIÊU:
- Thuc bng cng 6, 7, 8, 9 trong phm vi 10.
- Vn dng được bng cng 6, 7, 8, 9 đ nh toán x lí các tình hung trong cuc
sng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HC:
- SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
- Bng ph có nội dung BT 2, 4.
- Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
HOẠT ĐỘNG DY
HOẠT ĐỘNG HC
HĐ 1. Khi đng
- GV cho HS ôn lại bng cng 6,7,8,9
trong phm vi 10 bằng cách đ bn: Mt
HS hi, mt HS tr li. Tr lời đúng có
quyền đ bn tiếp theo cho đến hết các
phép tính trong bng cng 6,7,8,9 hoặc trò
chơi Truyền điện”.
HĐ 2. Thực hành – luyn tp
Bài 1. Có th cho HS làm bài theo cặp
đôi: HS 1 nêu phép tính th nht, HS 2 tr
lời; HS 2 nêu phép tính th 2, HS 1 tr li
và cùng ghi kết qu. GV chữa bài.
Bài 2. GV chiếu bài toán lên bng hoc
cho HS nhìn SGK, yêu cầu HS nêu bài
toán.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm
bài vào Vở bài tập Toán.
- GV gọi đại diện các nm trình bày và
cha bài.
- HS chữa bài vào vở ca mình.
Bài 3. GV chiếu bài 3 n màn hình
hoặc cho HS quan sát SGK nêu yêu cầu
của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán.
- GV chn mt s bài làm của HS chiếu
- HS chơi trò chơi.
- HS làm bài theo cặp.
- HS nêu bài toán.
- HS làm bài theo cặp.
- Các nhóm trình bày.
- HS làm vào VBT.
- HS nêu yêu cầu.
lên hoặc gọi HS lên bảng trình bày rồi
cha.
- HS đổi v kim tra chéo.
Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài. GV giao
cho mỗi dãy làm 1 cột vào bng phụ.
GV chọn một số bài chữa bằng máy
chiếu vật thể hoặc cho HS trình bày rồi
chữa.
HS hoàn thành bài vào Vở bài tập Toán
rồi đổi vở kiểm tra chéo
3. Làm quen với dãy số.
Bài 5. HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu
của bài
- HS thảo luận nhóm đôi đm ra quy
luật và làm bài.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết qu và
cha bài.
Đáp án: 1, 3, 5, 7, 9.
- HS chữa bài vào vở ca mình.
HĐ 4. Cng c bài bằng trò chơi Rung
chuông vàng”: một bài v so sánh hai
phép tính trong các bảng cng va hc
mt bài v đếm hình.
Chẳng hạn:
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Dãy tính 9 – 1 + 2 có kết quả là:
A. 6 B. 10 C. 9
Câu 2. Cho 4 + 6 1 + 9. Dấu thích
hợp điền vào ô trống là:
A. > B. < C. =
Câu 3. Cho dãy các số: 2, 2, 4, 4, 6,
S thích hợp đin thay dấu ? là:
A. 5 B. 6 C. 8
- HS thc hin.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thc hin.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cp.
- Các nhóm trình bày.
- HS đối chiếu bài làm.
- HS làm vào VBT.
- HS tham gia chơi
| 1/6

Preview text:

TUẦN 15 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
- Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 7 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
- Tranh vẽ phóng to các trang SGK của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1. Khởi động: GV có thể cho HS nêu kết
quả một vài phép trừ trong phạm vi 7(GVnêu - HS nêu kết quả
phép tính, HS nêu nhanh kết quả. Hoặc GV cho
HS đố nhau để nêu kết quả phép tính). HĐ 2.
Thực hành – luyện tập
Bài 1. Có thể tổ chức theo các cách sau:
- GV cho HS tự làm, ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. - HS thực hiện.
- GV tổ chức làm việc chung trên lớp, GV lần
lượt nêu ngẫu nhiên phép tính, HS đọ c kết quả. - HS nêu kết quả
- GV tổ chức trò chơi “truyền điện”, hoặc “ném
bóng”, hoặc “hái hoa dân chủ” giúp HS ghi nhớ
kết quả các phép trừ trong phạm vi 7. - HS tham gia chơi
Bài 2. Cho HS xác định yêu cầu của bài và GV hướ
ng dẫn HS phân tích cách làm:trước hết phải tính (có
thể ghi kết quả dưới phép tính đó). Sau đó
so sánh hai kết quả và chọn dấu (>; <; =) thích - HS nêu yêu cầu.
hợp thay cho dấu ?. Cho HS tự làm bài vào vở bài tập Toán.
- Khi chữa bài, GV cho HS giải thích cách làm.
-HS tự kiểm tra bài làm của mình, HS nêu kết
quả chọn dấu (>; <; =) thích hợp thay cho dấu ?, - HS làm vào VBT.
giải thích cho bạn vì sao.
Bài 3. GV cho HS tự làm bài. HS kiểm tra chéo - HS nêu cách làm.
kết quả làm bài của nhau
-GV cho HS nêu kết quả tính giải thích cách - HS thực hiện. làm.
Bài 4. HS làm việc theo cặp. Phân tích đầu bài, - HS làm bài theo cặp.
tìm quy luật sau đó xác định các số cần tìm thay cho dấu ?.
Cả lớp thống nhất kết quả. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - HS nêu yêu cầu.
Bài 5. Có thể thực hiện theo cách sau:
- GV cho HS làm việc theo nhóm: HS nhìn tranh
vẽ, sau đó tự phân tích, thảo luận cách điền phép - HS làm bài theo N2
tính vào ô trống (có hai phép trừ).
- HS nêu cách thực hiện.
+ Tất cả có 7 quả cam xanh và vàng, nếu lấy đi
4 quả cam vàng thì còn lại 3 quả cam xanh. Ta có phép trừ : 7 – 4 = 3.
+ Tất cả có 7 quả cam xanh và vàng, nếu lấy đi 3 cam xanh thì còn lạ i 4 quả cam vàng. Ta có phép trừ 7 – 3 = 4.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu một số nhóm lên
- HS các nhóm nêu cách thực
trình bày kết quả làm bài và giải thích (nêu tình hiện.
huống tương ứng với từng phép tính).
Chú ý: HS có thể có các cách diễn đạt khác
nhau, cần khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình.
HĐ 4. GV có thể cho HS ôn:
- Các phép trừ trong phạm vi 5, 6, 7. - HS thực hiện.
- Tình huống tương ứng với phép tính trong phạm
vi các bảng trừ đã học. TOÁN
BẢNG CỘNG 6, 7, 8, 9 TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thực hiện được các phép cộng với 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; hai bảng phụ cho trò chơi khởi động; bảng phụ có nội dung BT 2, 3;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động
- GV treo bảng phụ đã ghi các phép tính - HS chơi trò chơi.
và chọn hai đội HS (mỗi đội 4 người) chơi
trò “Tiếp sức”: 1 đội điền kết quả của
bảng cộng 6 và 1 đội điền kết quả của
bảng cộng 7, thêm phép tính 9 + 1.Từ đó dẫn HS vào bài.
HĐ 2. Bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10
- GV tổng kết từ trò chơi trên các bảng
cộng 6, 7 và 9 trong phạm vi 10. Sau đó
cho HS bổ sung thêm bảng cộng 8 trong phạm vi 10.
- Cho HS nhắc lại để ghi nhớ các bảng
cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10. - HS nhắc lại.
HĐ 3. Thực hành – luyện tập
Bài 1. Tổ chức trò chơi “Truyền điện”
hoặc “Ném bóng” cho HS làm BT 1, - HS chơi trò chơi.
sau đó chép vào Vở bài tập Toán.
- GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất - HS nhận xét. kết quả đúng.
- Khen ngợi HS làm bài đúng.
Bài 2. Cho HS nêu yêu cầu bài 2
- GV chia lớp thành hai nhóm, một nhóm - HS đọc đề
làm cột 1 và một nhóm làm cột 2 vào - HS thực hiện.
bảng phụ. Sau đó cho mỗi HS đọc chữa
từng ý .GV ghi kết quả từng ý lên bảng theo HS.
- GV chiếu đáp án lên màn hình, cho HS - HS đối chiếu.
đổi vở kiểm tra chéo và hoàn chỉnh bài.
Bài 3. Cho HS nêu yêu cầu của bài, - HS đọc đề theo nhóm 4.
thảo luận và làm theo nhóm 4 trên bảng phụ.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm trình bày.
- GV cho HS nhận xét, rồi chiếu bài làm đúng của HS lên bảng - HS nhận xét. .
-HS ghi kết quả vào vở thực hành Toán. - HS làm vào VBT. HĐ 4. Vận dụng
Bài 4. GV cho HS quan sát SGK rồi nêu
yêu cầu bài toán. HS thả - HS đọc đề o luận theo nhóm
4 rồi gọi đại diện nhóm chữa lần lượt theo yêu cầ - HS thảo luận nhóm 4. u. - Các nhóm trình bày.
- GV gợi ý: Trong rổ có 7 quả, trên tay có
2 quả, tất cả có 9 quả.
- Ta có phép tính: 7 + 2 = 9. Yêu cầu HS
diễn tả cách khác để có phép cộng khác.
- HS thực hiện. (HS nêu trên tay có 2 quả,
Đáp án: 7 + 2 = 9 hoặc 2 + 7 = 9. trong rổ có 7 quả)
HĐ 5. Củng cố bài bằng trò chơi “Truyền
điện” các bảng cộng 6, 7, 8, 9 vừa học.
- Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học - HS chơi trò chơi. vào cuộc sống. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10.
- Vận dụng được bảng cộng 6, 7, 8, 9 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
- Bảng phụ có nội dung BT 2, 4. - Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động
- GV cho HS ôn lại bảng cộng 6,7,8,9 - HS chơi trò chơi.
trong phạm vi 10 bằng cách đố bạn: Một
HS hỏi, một HS trả lời. Trả lời đúng có
quyền đố bạn tiếp theo cho đến hết các
phép tính trong bảng cộng 6,7,8,9 hoặc trò
chơi “Truyền điện”.
HĐ 2. Thực hành – luyện tập
Bài 1. Có thể cho HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp.
đôi: HS 1 nêu phép tính thứ nhất, HS 2 trả
lời; HS 2 nêu phép tính thứ 2, HS 1 trả lời
và cùng ghi kết quả. GV chữa bài.
Bài 2. GV chiếu bài toán lên bảng hoặc - HS nêu bài toán.
cho HS nhìn SGK, yêu cầu HS nêu bài toán.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm - HS làm bài theo cặp.
bài vào Vở bài tập Toán. - Các nhóm trình bày.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày và chữa bài.
- HS chữa bài vào vở của mình. - HS làm vào VBT.
Bài 3. GV chiếu bài 3 lên màn hình
hoặc cho HS quan sát SGK nêu yêu cầu
của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. - HS nêu yêu cầu.
- GV chọn một số bài làm của HS chiếu
lên hoặc gọi HS lên bảng trình bày rồi chữa.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài. GV giao - HS thực hiện.
cho mỗi dãy làm 1 cột vào bảng phụ.
GV chọn một số bài chữa bằng máy - HS nêu yêu cầu.
chiếu vật thể hoặc cho HS trình bày rồi chữa. - HS thực hiện.
HS hoàn thành bài vào Vở bài tập Toán
rồi đổi vở kiểm tra chéo
HĐ 3. Làm quen với dãy số.
Bài 5. HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu. của bài - HS làm bài theo cặp.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra quy luật và làm bài. - Các nhóm trình bày.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và chữa bài.
Đáp án: 1, 3, 5, 7, 9.
- HS đối chiếu bài làm.
- HS chữa bài vào vở của mình. - HS làm vào VBT. HĐ 4.
Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng”
: một bài về so sánh hai
phép tính trong các bảng cộng vừa học và một bài về đếm hình. Chẳng hạn:
Chọn đáp án đúng: - HS tham gia chơi
Câu 1. Dãy tính 9 – 1 + 2 có kết quả là: A. 6 B. 10 C. 9
Câu 2. Cho 4 + 6 1 + 9. Dấu thích
hợp điền vào ô trống là: A. > B. < C. =
Câu 3. Cho dãy các số: 2, 2, 4, 4, 6,
Số thích hợp điền thay dấu ? là: A. 5 B. 6 C. 8