Giáo án Toán 1 - Tuần 25 | sách Cùng học để phát triển năng lực

Giáo án Toán 1 sách Cùng học để phát triển năng lực trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cùng học của mình.

Lớp: 1A3 1 Năm học 2020 - 2021
GV: Hoàng Thị Mai Anh Trường Tiểu học Cẩm Thủy
TUẦN 25
Ngày soạn: …/…/202…
Ngày giảng: Thứ hai ngày … tháng … năm 202…
TOÁN
Tiết 73:
ÔN TẬP 9 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viêt đúng các số trong phạm vi 100.
- Hiểu cấu tạo số có hai chữ số.
- Thành thạo việc so sánh và sắp thứ tự các số trong phạm vi 100.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh SGK, mẫu vật
- Bộ đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 10’)
- Thi đếm, viết số lượng mỗi nhóm đồ vật,
so sánh số lượng của các nhóm đồ vật.
- GV chuẩn b 3 túi chưa số lượng hình
vuông khác nhau. Túi 1 có 35 hình vuông, túi
2 có 43 hình vuông, túi 3 có 51 hình vuông.
- GV chia mỗi tổ một túi yêu cầu HS đếm số
lượng HV trong túi của tổ mình.
- GV viết bảng kết qu HS báo cáo.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
2. Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập
Bài 1: Mỗi loại bao nhiêu viên bi? Bi
nào màu nhiều nhất? ( 10’)
- Có mấy loại màu bi?
- Để biết mỗi loại coa bao nhiêu viên bi ta
làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS o cáo kết quả
- Vậy số bi màu nào nhiều nhất?
- HS đếm và báo cáo kết quả
- HS nêu nối tiếp đầu bài
- HS nêu yêu cầu
- Có ba loại màu bi.
- Đếm số viên bi của mỗi loại.
- HS làm bài.
- Bi đỏ: 28 viên
- Bi vàng: 34 viên
- Bi xanh: 33 viên.
- Số bi màu vàng.
Lớp: 1A3 2 Năm học 2020 - 2021
GV: Hoàng Thị Mai Anh Trường Tiểu học Cẩm Thủy
- Số bi màu nào ít nhất?
GV: 34 số lớn nhất trong ba số 28, 34,
33 do 3 chục lớn hơn 2 chục nên 34 > 28, 4
đơn vị lớn hơn 3 đơn vị nên 34 > 33. Vậy
34 số lớn nhất.
Bài 2: hoa nào chỉ cùng một số (10’)
- Muốn biết hoa chỉ cùng một số ta cần
chú ý điều gì?
- GV hướng dẫn mẫu:
- Gọi 1 HS đọc mẫu, 1 HS đọc hoa mẫu.
- Tại sao được nối với hoa?
- Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS đọc lần lượt cặp lá, hoa đã nối.
HS khác nhận xét.
- Gv đưa ra đáp án
- GV: 61 gồm mấy chục, mấy đơn vị?....
- Trong các số đã cho số nào số lớn nhất?
Số nào số nhất?
- Số nào số tròn chục?
- Số nào chữ số chục chữ số đơn vị
giống nhau?
GV: Bài tập ôn lại cho chúng ta cách viết số,
đọc số của số hai chữ số rồi vận dụng để
tìm ra số lớn nhất số nhỏ nhất.
3- Củng cố : ( 5 phút)
78 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
86 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Trong 3 số : 34 ; 65 ; 23 số nào nhất, số
nào lớn nhất ?
- GV nhận xét yêu cầu HS về nhà tập đếm
các số trong phạm vi 100
- GV nhận xét tiết học.
- Số bi màu đỏ.
- HS nêu yêu cầu
- Đọc số và viết số phải giống nhau.
- HS đọc
- đọc số “Năm mươi bảy”
nên được nối vào hoa có số “57”
- Số lớn nhất: 99
- Số bé nhất: 16
- Số 80
- Số 99
78 gồm 7 chục và 8 đơn vị
86 gồm 8 chục và 6 đơn vị
- Số bé: 23
- Số lớn : 65
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Lớp: 1A3 3 Năm học 2020 - 2021
GV: Hoàng Thị Mai Anh Trường Tiểu học Cẩm Thủy
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
-------------------- --------------------
Toán
Tiết 74:
Ôn tập 9 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đếm, đọc, viết đúng các số trong phạm vi 100.
- Hiểu cấu tạo số có hai chữ số.
2. Kỹ năng:
- Thành thạo việc so sánh và sắp thứ tự các số trong phạm vi 100.
3. Thái độ:
- Gây hứng thú học tập cho HS.
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh sgk, mẫu vật
- Bộ đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 10’)
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Điền dấu >; <; =
34 …37 ; 40 … 39 ; 85 … 85
- Yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh.
3HS nêu cách điền.
- HS nêu cách so sánh.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
2. Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập
a) Giới thiệu bài:
- Ở tiết trước các con đã đếm, đọc, viết
và so sánh các số trong phạm vi 100.
Để các con thành thạo hơn trong việc
so sánh và sắp xếp thứ tự các số trong
phạm vi 100 với trường hợp có nhiều
số, cô và các con cùng tìm hiểu tiếp nội
dung bài ôn tập ngày hôm nay.
b) Bài mới:
Bài 3: Sắp xếp các số theo thứ tự:
a) từ bé đến lớn:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu.
Lớp: 1A3 4 Năm học 2020 - 2021
GV: Hoàng Thị Mai Anh Trường Tiểu học Cẩm Thủy
- GV hỏi:
+ Bài tập 3 gồm có mấy phần?
+ Nêu yêu cầu phần a.
+ Để sắp xếp được các số đã cho theo
thứ tự từ bé đến lớn thì ta viết số bé
nhất trước hay số lớn nhất trước?
+ Để biết được trong 4 số đã cho thì s
nào bé nhất ta phải làm gì?
+ Con có nhận xét gì về 4 số cần so
sánh?
+ Vậy khi so sánh, con so sánh chữ số
ở hàng nào trước.
+ Nếu chữ số hàng chục bằng nhau thì
con phải làm gì?
- GV: Nêu cho cô các chữ số hàng chục
trong mỗi số đã cho.
+ Trong các số 52 ; 70; 84; 55 thì s
nào có chữ số hàng chục bé nhất?
+ Hãy so sánh số 52 và 55
+ Vậy số nào bé nhất?
- Dựa vào đó các con xếp tiếp các số
còn lại theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
vào VBT.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
- Gọi HS nêu yêu phần b.
+ Để xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé ta phải xếp số nào đầu tiên?
- Tương tự như phần a các con hãy so
sánh và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến
bé.
- Yêu cầu 1 HS nêu cách so sánh và
sắp xếp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và chuyển ý: Các con đã
so sánh và sắp xếp thứ tự tương đối tốt
một nhóm số theo yêu cầu của bài. Để
+ Gồm 2 phần.
+ Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+ Ta phải viết số bé nhất trước.
+ Ta phải so sánh các số với nhau.
+ Đều là số có 2 chữ số.
+ Con so sánh các chữ số hàng chục
với nhau.
+ Ta so sánh tiếp chữ số ở hàng đơn vị.
+ 5 chục, 7 chục, 8 chục, 5 chục.
+ Số 52 và 55.
+ 52 < 55 ( vì 2 đơn vị bé hơn 5 đơn vị)
+ Số 52 bé nhất.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- HS nhận xét.
52 ; 55 ; 70 ; 84
b) từ lớn đến :
- HS nêu.
+ Số lớn nhất phải xếp đầu tiên.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
vào VBT.
+ 9 chục lớn 8 chục, 8 chục lớn hơn 6
chục, 6 chục lớn hơn 4 chục nên ta
xếp :
91 ; 89 ; 65 ; 40.
- HS nhận xét.
Lớp: 1A3 5 Năm học 2020 - 2021
GV: Hoàng Thị Mai Anh Trường Tiểu học Cẩm Thủy
các con đọc viết thành thạo các số
trong phạm vi 100 theo một thứ tự nhất
định cô cùng các con làm bài tập 4.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV: Các con hãy quan sát các số
được viết trong mỗi vòng tròn xem đây
là một dãy số được sắp xếp theo thứ tự
nào?
+ Số cuối cùng của dãy là số nào?
+ Dựa vào thứ tự của dãy số em hãy
điền tiếp các số còn thiếu sao cho hợp
lý.
- GV cho HS chơi trò chơi. GV chia
lớp thành 3 đội. Mỗi em điền 1 số vào
trong 1 ô trống còn thiếu.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét: Vừa rồi cô thấy các con
đã thuộc thứ tự của một dãy số liên tiếp
từ 21 đến 60.
- Gọi HS khá đọc lại toàn bộ các số
trong dãy số.
+ Dãy số này được sắp xếp theo thứ tự
nào?
+ Con có nhận xét gì về 2 số đứng liền
nhau?
- Các con ạ. Đây là một dãy số cách
đều nhau 1 đơn vị.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua tiết ôn tập ngày hôm nay cô cùng
các con đã ôn tập lại kiến thức nào đã
học?
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Bài 4 : Nêu số :
- HS nêu.
+ Được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn, bắt đầu từ số 21.
+ Số 60.
- HS tự làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp lên bảng điền số vào ô
trống.
- HS nhận xét các số của từng đội.
- HS đọc.
+ Được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+ Hai số hơn kém nhau 1 đơn vị.
+ Đếm, đọc, so sánh, sắp xếp các số
trong phạm vi 100.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
-------------------- --------------------
TOÁN
Tiết 75:
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu
Lớp: 1A3 6 Năm học 2020 - 2021
GV: Hoàng Thị Mai Anh Trường Tiểu học Cẩm Thủy
- Biết cng, tr hai s tròn chục
- Biết cng tr thành thạo hai s tròn chục tương tự như cng, tr hai s có 1 chữ
s: 2 + 3 = 5, 20 + 30 = 50.
- Nhn biết được tình huống thc tế ng với phép tính cộng hoc tr các chục.
- Biết áp dụng cách cộng, tr các chục như đã nói ở trên để cng, tr nhm tht
thành thạo.
- Giải được bài toán liên quan với cng, tr các chc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tính toán nhanh, tập trung chú ý lắng nghe, góp phần
phát triển năng lực t ch, t học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1
- Hc sinh: SGK, v bài tập; b ĐD học toán 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Tchức hoạt động khởi động ( Hoạt
động chung cả lớp)
*) Đềm lấy nhanh, trả lời nhanh
- Gọi 2 HS lên lấy hình dán lên bảng theo
từng chục.
- Các bạn dán được bao nhiêu hình?
- Gọi 1 HS lên lấy đi 1 chục hình …. từ
hình dán trên bảng.
- Trên bảng còn lại bao nhiêu hình?
*) GV chốt: Từ việc lấy thêm hình là cộng
số hình của 2 bạn. Lấy đi hình của 1 bạn là
trừ số hình đã lấy đi. Bài hôm nay chúng ta
học là bài “ Cộng, trừ các số tròn chục”.
2. Tổ chức hoạt động khám phá
*) Nhận ra tình huống gộp lại, tình
huống bớt đi của tranh khám phá: ( C
lớp)
- YC HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Số bánh mỗi loại ?
+ Các bạn trong tranh nói gì ?
+ Bạn trai bên trái nói đúng không ?
Bạn trai bên phải nói đúng không ?
Lớp: 1A3 7 Năm học 2020 - 2021
GV: Hoàng Thị Mai Anh Trường Tiểu học Cẩm Thủy
- Vậy bên trái có 20 chiếc bánh, bên phải
có 30 chiếc bánh, tất cả có bao nhiêu chiếc
bánh?
- Có 50 chiếc bánh, lớp mình ăn hết 30
chiếc bánh. Còn lại bao nhiêu chiếc bánh?
*) Nhận biết cách cộng, trừ các số tròn
chục như cộng , trừ các đơn vị ( 2 + 3 =
5, 2 chục + 3 chục = 5 chục. 5 – 3 = 2, 5
chục trừ 3 chục bằng 2 chục. ) (Cặp đôi)
- Thảo luận nhóm đôi: Lấy thanh chục thể
hiện phép tính cộng 20 + 30 thảo luận và
cách tính kết quả. Gv gợi ý 2 + 3 = 5, 2
chục + 3 chục = 5 chục, 20 + 30 = 50
- GV nhận xét
- Phép tính trừ 50 – 30 thực hiện tương tự.
HĐ nhóm đôi và trình bày trước lớp.
- GV chốt: Cho HS đối chiếu kết quả với
SGK cho cá nhân đọc lại:
2 chục + 3 chục = 5 chục
20 + 30 = 50
5 chục – 3 chục = 2 chục
50 30 = 20
3. Tổ chức Hoạt động luyện tập
*) HS luyện tập tính nhẩm cộng, trừ các
chục theo cách tính nhẩm cộng, trừ các số
có 1 chữ số( thuộc bảng công trong phạm
vi 10 hoặc đếm tiếp) (Cá nhân)
- Gọi 1 HS nói phép tính 40 + 20
- Cho HS nối tiếp nêu kết quả
Theo dõi từng học sinh, HD thêm cho học
sinh ( nếu cần)
- Nhận xét
4. Tổ chức hoạt động vận dụng
*) HĐ 2: HS vận dụng cộng, trừ các chục
với hình ảnh trực quan: mỗi chục là một
xâu hạt ( mỗi xâu có 10 hạt).
- HĐ 2a:
- Bên trái có mấy xâu hạt màu tím?
- Mỗi xâu có mấy hạt màu tím?
- Bên phải có mấy xâu hạt màu vàng?
- Cô có tất cả bao nhiêu xâu hạt tím và
vàng?
- Nêu phép tính?
- Nêu phép tính: 20 + 30 = 50
- Nêu phép tính: 50 – 30 = 20
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện một số nhóm nói trước
lớp cách tính và kết quả của cặp đôi
mình.
- Tiếp tục trình bày kết quả trước
lớp.
- Lắng nghe
- 40 + 20 = 60
- Nối tiếp nêu
- Viết kết quả vào vở
- 4 HS lên bảng viết kết quả
- Bên trái có 5 xâu hạt màu tím
- Mỗi xâu có 10 hạt
- Bên phải có 3 xâu hạt màu vàng
- Có tất cả 8 xâu hạt tím và vàng
- 5 chục + 3 chục = 8 chục
50 + 30 = 80
- Trả lời: Có 80 hạt cả tím và vàng
Lớp: 1A3 8 Năm học 2020 - 2021
GV: Hoàng Thị Mai Anh Trường Tiểu học Cẩm Thủy
- Nhận xét
- HĐ 2b:
- Có mấy xâu hạt màu xanh?
- Có mấy xâu hạt có cả màu xanh và màu
vàng?
- Trong 2 xâu hạt màu xanh và màu vàng
có mấy hạt màu xanh, mấy hạt màu vàng?
- Có 60 hạt màu xanh thêm 10 hạt nữa. Hỏi
có tất cả bao nhiêu hạt?
- Nêu phép tính?
- Có tất cả bao nhiêu hạt cả xanh và vàng?
- Có bao nhiêu hạt màu vàng? Hỏi có bao
nhiêu hạt màu xanh?
- Nêu phép tính?
- Nhận xét
*) HĐ 3: HS vận dụng tính cộng, trừ nhẩm
với các số đã cho để chọn được cặp số
thích hợp viết vào ô trống. (Cá nhân)
- YC HS quan sát các số đã cho ở hàng
trên
- Quan sát phép tính đầu tiên. Các em hãy
tính nhẩm sao cho kết quả bằng 80
- Nhận xét
- Hai phép tính còn lại cho HS trả lời ngay.
YC 2 HS làm bảng lớp
- Nhận xét chung, khen ngợi HS làm tốt.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố ND bài.
- Dặn HS về nhà xem lại bài chuẩn
bị trước bài cho tiết học sau.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
-------------------- --------------------
| 1/8

Preview text:

Lớp: 1A3 1
Năm học 2020 - 2021 TUẦN 25 Ngày soạn: …/…/202…
Ngày giảng: Thứ hai ngày … tháng … năm 202… TOÁN Tiết 73: ÔN TẬP 9 (tiết 1) I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viêt đúng các số trong phạm vi 100.
- Hiểu cấu tạo số có hai chữ số.
- Thành thạo việc so sánh và sắp thứ tự các số trong phạm vi 100. II. CHUẨN BỊ - Tranh SGK, mẫu vật
- Bộ đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 10’)
- Thi đếm, viết số lượng mỗi nhóm đồ vật,
so sánh số lượng của các nhóm đồ vật.
- GV chuẩn bị 3 túi chưa số lượng hình
vuông khác nhau. Túi 1 có 35 hình vuông, túi
2 có 43 hình vuông, túi 3 có 51 hình vuông.
- GV chia mỗi tổ một túi yêu cầu HS đếm số - HS đếm và báo cáo kết quả
lượng HV trong túi của tổ mình.
- GV viết bảng kết quả HS báo cáo.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS nêu nối tiếp đầu bài
2. Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập
Bài 1: Mỗi loại có bao nhiêu viên bi? Bi - HS nêu yêu cầu
nào có màu nhiều nhất? ( 10’)
- Có mấy loại màu bi? - Có ba loại màu bi.
- Để biết mỗi loại coa bao nhiêu viên bi ta - Đếm số viên bi của mỗi loại. làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Bi đỏ: 28 viên - Bi vàng: 34 viên - Bi xanh: 33 viên.
- Vậy số bi màu nào nhiều nhất? - Số bi màu vàng.
GV: Hoàng Thị Mai Anh
Trường Tiểu học Cẩm Thủy Lớp: 1A3 2
Năm học 2020 - 2021
- Số bi màu nào ít nhất? - Số bi màu đỏ.
GV: 34 là số lớn nhất trong ba số 28, 34,
33 do 3 chục lớn hơn 2 chục nên 34 > 28, 4

đơn vị lớn hơn 3 đơn vị nên 34 > 33. Vậy 34 là số lớn nhất.
Bài 2: Lá và hoa nào chỉ cùng một số (10’) - HS nêu yêu cầu
- Muốn biết lá và hoa chỉ cùng một số ta cần - Đọc số và viết số phải giống nhau. chú ý điều gì? - GV hướng dẫn mẫu:
- Gọi 1 HS đọc lá mẫu, 1 HS đọc hoa mẫu. - HS đọc
- Tại sao lá được nối với hoa?
- Vì lá đọc số là “Năm mươi bảy”
nên được nối vào hoa có số “57” - Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS đọc lần lượt cặp lá, hoa đã nối. HS khác nhận xét. - Gv đưa ra đáp án
- GV: 61 gồm mấy chục, mấy đơn vị?....
- Trong các số đã cho số nào là số lớn nhất? - Số lớn nhất: 99
Số nào là số bé nhất? - Số bé nhất: 16
- Số nào là số tròn chục? - Số 80
- Số nào có chữ số chục và chữ số đơn vị - Số 99 giống nhau?
GV: Bài tập ôn lại cho chúng ta cách viết số,
đọc số của số có hai chữ số rồi vận dụng để
tìm ra số lớn nhất và số nhỏ nhất.
3- Củng cố : ( 5 phút)
78 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
78 gồm 7 chục và 8 đơn vị
86 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
86 gồm 8 chục và 6 đơn vị
- Trong 3 số : 34 ; 65 ; 23 số nào bé nhất, số - Số bé: 23 nào lớn nhất ? - Số lớn : 65
- GV nhận xét và yêu cầu HS về nhà tập đếm các số trong phạm vi 100
- GV nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: Hoàng Thị Mai Anh
Trường Tiểu học Cẩm Thủy Lớp: 1A3 3
Năm học 2020 - 2021
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
--------------------    -------------------- Toán Tiết 74: Ôn tập 9 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Đếm, đọc, viết đúng các số trong phạm vi 100.
- Hiểu cấu tạo số có hai chữ số. 2. Kỹ năng:
- Thành thạo việc so sánh và sắp thứ tự các số trong phạm vi 100. 3. Thái độ:
- Gây hứng thú học tập cho HS. - HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh sgk, mẫu vật
- Bộ đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 10’)
- Yêu cầu HS làm bài tập: 3HS nêu cách điền. Điền dấu >; <; =
34 …37 ; 40 … 39 ; 85 … 85
- Yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh.
- HS nêu cách so sánh.
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập a) Giới thiệu bài:
- Ở tiết trước các con đã đếm, đọc, viết
và so sánh các số trong phạm vi 100.
Để các con thành thạo hơn trong việc
so sánh và sắp xếp thứ tự các số trong
phạm vi 100 với trường hợp có nhiều
số, cô và các con cùng tìm hiểu tiếp nội
dung bài ôn tập ngày hôm nay. b) Bài mới:
Bài 3: Sắp xếp các số theo thứ tự:
a) từ bé đến lớn:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu.
GV: Hoàng Thị Mai Anh
Trường Tiểu học Cẩm Thủy Lớp: 1A3 4
Năm học 2020 - 2021 - GV hỏi:
+ Bài tập 3 gồm có mấy phần? + Gồm 2 phần. + Nêu yêu cầu phần a.
+ Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Để sắp xếp được các số đã cho theo
+ Ta phải viết số bé nhất trước.
thứ tự từ bé đến lớn thì ta viết số bé
nhất trước hay số lớn nhất trước?
+ Để biết được trong 4 số đã cho thì số + Ta phải so sánh các số với nhau.
nào bé nhất ta phải làm gì?
+ Con có nhận xét gì về 4 số cần so
+ Đều là số có 2 chữ số. sánh?
+ Vậy khi so sánh, con so sánh chữ số + Con so sánh các chữ số hàng chục ở hàng nào trước. với nhau.
+ Nếu chữ số hàng chục bằng nhau thì + Ta so sánh tiếp chữ số ở hàng đơn vị. con phải làm gì?
- GV: Nêu cho cô các chữ số hàng chục trong mỗi số đã cho.
+ 5 chục, 7 chục, 8 chục, 5 chục.
+ Trong các số 52 ; 70; 84; 55 thì số
nào có chữ số hàng chục bé nhất? + Số 52 và 55.
+ Hãy so sánh số 52 và 55
+ 52 < 55 ( vì 2 đơn vị bé hơn 5 đơn vị) + Số 52 bé nhất. - HS làm bài. + Vậy số nào bé nhất?
- Dựa vào đó các con xếp tiếp các số - HS làm bài.
còn lại theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS làm bài trên bảng, cả lớp làm - HS đọc. vào VBT. - HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. 52 ; 55 ; 70 ; 84 - Gọi HS nhận xét.
b) từ lớn đến bé :
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. - HS nêu.
+ Số lớn nhất phải xếp đầu tiên.
- Gọi HS nêu yêu phần b.
+ Để xếp các số theo thứ tự từ lớn đến - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bé ta phải xếp số nào đầu tiên? vào VBT.
- Tương tự như phần a các con hãy so
sánh và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến + 9 chục lớn 8 chục, 8 chục lớn hơn 6 bé.
chục, 6 chục lớn hơn 4 chục nên ta
- Yêu cầu 1 HS nêu cách so sánh và xếp : sắp xếp. 91 ; 89 ; 65 ; 40. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và chuyển ý: Các con đã
so sánh và sắp xếp thứ tự tương đối tốt
một nhóm số theo yêu cầu của bài. Để
GV: Hoàng Thị Mai Anh
Trường Tiểu học Cẩm Thủy Lớp: 1A3 5
Năm học 2020 - 2021
các con đọc viết thành thạo các số
trong phạm vi 100 theo một thứ tự nhất Bài 4 : Nêu số :
định cô cùng các con làm bài tập 4. - HS nêu.
+ Được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
lớn, bắt đầu từ số 21.
- GV: Các con hãy quan sát các số
được viết trong mỗi vòng tròn xem đây
là một dãy số được sắp xếp theo thứ tự + Số 60. nào?
- HS tự làm bài cá nhân.
+ Số cuối cùng của dãy là số nào?
+ Dựa vào thứ tự của dãy số em hãy
điền tiếp các số còn thiếu sao cho hợp - HS nối tiếp lên bảng điền số vào ô lý. trống.
- GV cho HS chơi trò chơi. GV chia
lớp thành 3 đội. Mỗi em điền 1 số vào - HS nhận xét các số của từng đội.
trong 1 ô trống còn thiếu. - Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét: Vừa rồi cô thấy các con
đã thuộc thứ tự của một dãy số liên tiếp - HS đọc. từ 21 đến 60.
- Gọi HS khá đọc lại toàn bộ các số
+ Được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến trong dãy số. lớn.
+ Dãy số này được sắp xếp theo thứ tự + Hai số hơn kém nhau 1 đơn vị. nào?
+ Con có nhận xét gì về 2 số đứng liền nhau?
- Các con ạ. Đây là một dãy số cách đều nhau 1 đơn vị.
+ Đếm, đọc, so sánh, sắp xếp các số
4. Củng cố, dặn dò: trong phạm vi 100.
- Qua tiết ôn tập ngày hôm nay cô cùng
các con đã ôn tập lại kiến thức nào đã học?
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
--------------------    -------------------- TOÁN Tiết 75:
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu
GV: Hoàng Thị Mai Anh
Trường Tiểu học Cẩm Thủy Lớp: 1A3 6
Năm học 2020 - 2021
- Biết cộng, trừ hai số tròn chục
- Biết cộng trừ thành thạo hai số tròn chục tương tự như cộng, trừ hai số có 1 chữ
số: 2 + 3 = 5, 20 + 30 = 50.
- Nhận biết được tình huống thực tế ứng với phép tính cộng hoặc trừ các chục.
- Biết áp dụng cách cộng, trừ các chục như đã nói ở trên để cộng, trừ nhẩm thật thành thạo.
- Giải được bài toán liên quan với cộng, trừ các chục.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tính toán nhanh, tập trung chú ý lắng nghe, góp phần
phát triển năng lực tự chủ, tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1
- Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức hoạt động khởi động ( Hoạt động chung cả lớp)
*) Đềm lấy nhanh, trả lời nhanh
- Gọi 2 HS lên lấy hình dán lên bảng theo
- HS 1: Lấy 3 chục hình … từng chục.
- HS 2: Lấy 2 chục hình…..
- Các bạn dán được bao nhiêu hình?
- Các bạn dán được 5 chục hình …
- Gọi 1 HS lên lấy đi 1 chục hình …. từ - 1 Hs lên lấy hình dán trên bảng.
- Trên bảng còn lại bao nhiêu hình?
- Trên bảng còn 4 chục hình …
*) GV chốt: Từ việc lấy thêm hình là cộng
số hình của 2 bạn. Lấy đi hình của 1 bạn là
trừ số hình đã lấy đi. Bài hôm nay chúng ta
học là bài “ Cộng, trừ các số tròn chục”.
2. Tổ chức hoạt động khám phá
*) Nhận ra tình huống gộp lại, tình
huống bớt đi của tranh khám phá: ( Cả lớp)
- YC HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh + Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ các bạn đang đếm bánh, + Số bánh mỗi loại ?
- Có 20 chiếc bánh nâu, 30 chiếc bánh đỏ.
+ Các bạn trong tranh nói gì ?
- Có tất cả 50 chiếc bánh. Thích quá
Nếu lớp mình ăn hết 30 chiếc còn 20 chiếc.
+ Bạn trai bên trái nói đúng không ?
- Các bạn đều nói đúng ạ.
Bạn trai bên phải nói đúng không ?
GV: Hoàng Thị Mai Anh
Trường Tiểu học Cẩm Thủy Lớp: 1A3 7
Năm học 2020 - 2021
- Vậy bên trái có 20 chiếc bánh, bên phải
- Nêu phép tính: 20 + 30 = 50
có 30 chiếc bánh, tất cả có bao nhiêu chiếc bánh?
- Có 50 chiếc bánh, lớp mình ăn hết 30
- Nêu phép tính: 50 – 30 = 20
chiếc bánh. Còn lại bao nhiêu chiếc bánh?
*) Nhận biết cách cộng, trừ các số tròn
chục như cộng , trừ các đơn vị ( 2 + 3 =
5, 2 chục + 3 chục = 5 chục. 5 – 3 = 2, 5
chục trừ 3 chục bằng 2 chục. ) (Cặp đôi)
- Thảo luận nhóm đôi: Lấy thanh chục thể - Thảo luận nhóm đôi
hiện phép tính cộng 20 + 30 thảo luận và - Đại diện một số nhóm nói trước
cách tính kết quả. Gv gợi ý 2 + 3 = 5, 2
lớp cách tính và kết quả của cặp đôi
chục + 3 chục = 5 chục, 20 + 30 = 50 mình. - GV nhận xét
- Phép tính trừ 50 – 30 thực hiện tương tự. - Tiếp tục trình bày kết quả trước
HĐ nhóm đôi và trình bày trước lớp. lớp.
- GV chốt: Cho HS đối chiếu kết quả với - Lắng nghe
SGK cho cá nhân đọc lại:
2 chục + 3 chục = 5 chục 20 + 30 = 50
5 chục – 3 chục = 2 chục 50 – 30 = 20
3. Tổ chức Hoạt động luyện tập
*) HS luyện tập tính nhẩm cộng, trừ các
chục theo cách tính nhẩm cộng, trừ các số
có 1 chữ số( thuộc bảng công trong phạm
vi 10 hoặc đếm tiếp) (Cá nhân)
- Gọi 1 HS nói phép tính 40 + 20 - 40 + 20 = 60
- Cho HS nối tiếp nêu kết quả - Nối tiếp nêu
Theo dõi từng học sinh, HD thêm cho học - Viết kết quả vào vở sinh ( nếu cần)
- 4 HS lên bảng viết kết quả - Nhận xét
4. Tổ chức hoạt động vận dụng
*) HĐ 2: HS vận dụng cộng, trừ các chục
với hình ảnh trực quan: mỗi chục là một
xâu hạt ( mỗi xâu có 10 hạt). - HĐ 2a:
- Bên trái có mấy xâu hạt màu tím?
- Bên trái có 5 xâu hạt màu tím
- Mỗi xâu có mấy hạt màu tím? - Mỗi xâu có 10 hạt
- Bên phải có mấy xâu hạt màu vàng?
- Bên phải có 3 xâu hạt màu vàng
- Cô có tất cả bao nhiêu xâu hạt tím và
- Có tất cả 8 xâu hạt tím và vàng vàng?
- 5 chục + 3 chục = 8 chục - Nêu phép tính? 50 + 30 = 80
- Trả lời: Có 80 hạt cả tím và vàng
GV: Hoàng Thị Mai Anh
Trường Tiểu học Cẩm Thủy Lớp: 1A3 8
Năm học 2020 - 2021 - Nhận xét - Viết vở - HĐ 2b:
- Có mấy xâu hạt màu xanh? - Có 6 xâu hạt màu xanh
- Có mấy xâu hạt có cả màu xanh và màu
- Có 2 xâu hạt cả màu xanh và màu vàng? vàng
- Trong 2 xâu hạt màu xanh và màu vàng
- Có 10 hạt màu xanh và 10 hạt màu
có mấy hạt màu xanh, mấy hạt màu vàng? vàng
- Có 60 hạt màu xanh thêm 10 hạt nữa. Hỏi - 70 hạt màu xanh
có tất cả bao nhiêu hạt? - Nêu phép tính? 60 + 10 = 70
- Có tất cả bao nhiêu hạt cả xanh và vàng? - Có 80 hạt
- Có bao nhiêu hạt màu vàng? Hỏi có bao
- Có 10 hạt màu vàng, có 70 hạt nhiêu hạt màu xanh? màu xanh - Nêu phép tính? - 80 – 10 = 70
- Trả lời: Có 70 hạt màu xanh - Nhận xét
*) HĐ 3: HS vận dụng tính cộng, trừ nhẩm
với các số đã cho để chọn được cặp số
thích hợp viết vào ô trống. (Cá nhân)
- YC HS quan sát các số đã cho ở hàng
- Quan sát đọc các số đó: 10, 30, 40, trên 70
- Quan sát phép tính đầu tiên. Các em hãy - Thi nhau nói kết quả
tính nhẩm sao cho kết quả bằng 80 10 + 70 = 80 - Nhận xét
- Hai phép tính còn lại cho HS trả lời ngay. - 2 HS 70 – 30 = 40 YC 2 HS làm bảng lớp 30 + 40 = 70 - Lớp viết vở
- Nhận xét chung, khen ngợi HS làm tốt. IV. Củng cố, dặn dò - GV củng cố ND bài.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị trước bài cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
--------------------    --------------------
GV: Hoàng Thị Mai Anh
Trường Tiểu học Cẩm Thủy