Giáo án Toán 1 - Tuần 3 | sách Cùng học để phát triển năng lực

Giáo án Toán 1 sách Cùng học để phát triển năng lực trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cùng học của mình.

Toán
Tiết 7: S 0
I. Mục tiêu:
- Nhn biết s 0 là lượng của nhóm không có vật nào.
- Đọc, viết được s 0.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: máy chiếu.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động ca hc sinh
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo hứng thứ cho giờ học.
* Cách tiến hành:
- KTBC:
+ GV chiếu các nhóm vật, yêu cầu HS
nêu có bao nhiêu đồ vật trong nhóm vật.
+ Gọi HS nhận xét.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chuẩn bị 4 chiếc hộp trong đó có
3 hộp đựng đồ vật (số lượng khác nhau
trong phạm vi 9), còn 1 hộp không đựng
gì bên trong.
- GV hỏi: “Mỗi hộp đựng bao nhiêu đồ
vật?”. Mỗi lần như vậy các HS khác nói
số lượng đồ vật Có bên trong.
- GV giới thiệu bài học mới: hộp đựng
+ 8 xe đạp, 9 máy bay…
+ HS nhận xét
- HS quan sát.
- Bốn HS được chọn đứng trước lp,
mi HS cm 1 hộp (nên để HS cui
cùng cầm hộp không có gì) và lần lượt
m hp cho c lớp xem bên trong và trả
li.
3 đồ vật thì ta nói số lượng đồ vật trong
hộp là 3, ... Hộp không có đồ vật nào thì
ta nói số lượng đồ vật trong hộp là gì?
Ta sẽ biết điều đó trong bài học hôm
nay. GV ghi đầu bài lên bảng.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
*Mục tiêu: Nhận biết được một cách
trực quan số 0 như là số lượng phân tử
của tập rỗng.
* Cách thực hiện:
- GV chiếu hoặc treo tranh của mục
khám phá trong SHS lên để cả lớp cùng
theo dõi khi thảo luận chung. Nhận biết
số lượng “không”, viết số 0 và cách đọc.
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng
trình bày.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- GV giới thiệu: đĩa bên phải không có
chiếc bánh nào, ta nói số lượng bánh ở
đĩa bên phải là “không” và được viết là
0, đọc là “không”. HS nói vài lần theo
tay cô chỉ “đĩa này không có chiếc bánh
nào”, “số lượng bánh trên chiếc đĩa này
là không”, “không” (hay “số không”).
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: HS nhận ra số lượng
“không” và cách viết số 0(BT1); Đọc,
viết được số 0; Đọc viết thành thạo các
số từ 0 đến 9 (BT2)
- HS lng nghe.
- HS nhc lại tên bài.
- HS quan sát kĩ hình bên trái và bên
phi trong tranh, tho lun tr lời các
câu hỏi: “Đĩa ở khung hình bên phải có
gì khác Với các đĩa ở khung hình bên
trái?”. “Hãy nói số ợng bánh ở mi
chiếc đĩa bên trái!”, “Nói số ợng bánh
đĩa bên phải!”.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lng nghe.
* Cách tiến hành:
1. (Hoạt động chung cả lớp với GV)
- GV yêu cầu HS lấy ra các thẻ số: Mỗi
lần GV khoanh trên bảng và gắn một
nhóm đồ vật trong khoanh đó, hoặc
không gắn gì trong khoanh đó và hỏi
Có bao nhiêu vật?” thì HS giơ thẻ số
thích hợp. Một HS lên gắn thẻ số cạnh
khoanh, đếm số vật trong khoanh để
khẳng định mình gắn thẻ số đúng, rồi
đọc số. Cả lớp đọc số. HS nào giơ thẻ
sai phải đổi lại thẻ đúng. Với mỗi số từ
1 đến 9 làm như vậy nhiều nhất một lần,
với số 0 làm hai lần.
2. (Cá nhân) HS thực hiện HĐ 1 trong
SHS.
- Yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ ra lọ
có số kẹo bằng 0?
- Gọi một số HS được chỉ định nói trước
lớp tên lọ kẹo có số là 0.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả đúng. HS sai làm
lại: nói tên lọ kẹo có số lượng 0 và giải
thích.
3. (Cá nhân) HS tập viết số 0. Các bước
tập viết số 0 tương tự như việc tập viết
các số khác đã học.
4. (Cá nhân) HS thực hiện HĐ2 trong
SHS.
a. HĐ2a nhằm cho HS thấy một tình
huống xuất hiện số 0 là bớt dần các vật
- HS lấy các thẻ s: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9.
- HS quan sát.
- 1 s HS lên chỉ: l B, G.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS tp viết s 0.
của một nhóm vật đến khi hết.
- GV nói cho HS yêu cầu của :
+ Mỗi nhóm có bao nhiêu quả?
- GV đánh giá từng HS qua sản phẩm
học tập này.
- Gọi một số HS được chỉ định trình bày
trước lớp: đếm số quả ở mỗi đĩa rồi viết
số vào vở. HS làm sai thì sửa. Kết quả
viết số vào ô từ trái sang phải là 3, 2, 1,
0.
b. HĐ2b nhằm luyện cho HS kĩ năng
phân loại và đếm.
- GV nói cho HS yêu cầu của :
+ Mỗi đĩa có bao nhiêu quả? (lưu ý rằng
chỉ đếm quả chery?)
- GV theo dõi từng HS, khen HS làm
đúng. HS làm sai thì đếm lại và sửa kết
quả.
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1.
* Mục đích: Vận dụng đếm số đò vật
vào cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu HS lấy một số đồ rồi giơ
lên và trả lời câu hỏi của GV.
Ví dụ:
+ Em có bao nhiêu quyển vở?
+ Em có bao nhiêu chiếc bút chì?”
- Bất ngờ GV hỏi về thứ mà HS không
có. Mỗi câu, GV chỉđịnh một số HS trả
lời.
+ HS tự viết số vào vở.
- HS lên trình bày.
+ HS t làm: Kết qu viết s vào ô từ
trái sang phải và từ trên xuống dưới là 7,
9, 3, 0.
- HS có thể tr li;
+ Có 1 quyển v.
+ Có 3 bút chì.
- GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện
số trong SHS: đếm số con vật mỗi loại
và viết số vào vở.
IV. Cng c, dặn dò
+ Hôm nay chúng ta được học bài gì?
- V nhà ôn bài và chuẩn b bài sau.
- HS lng nghe.
+ S 0
Toán
Tiết 8 : S 10
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được nhóm vật nào có số lượng 10.
- Đọc, viết được số 10.
II. Đồ dùng dạy hc:
B đồ dùng toán
III. Các hoạt động dy hc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động ca hc sinh
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: To hứng thú cho giờ hc.
*Cách tiến hành:
- KTBC:
+ GV đưa tranh vẽ các đĩa bánh. Gọi HS
nói số ợng bánh trong đĩa.
+ Gi HS nhận xét
- 0 cái bánh, 5 cái bánh, 8 cái bánh, 9
cái bánh.
+ HS nhận xét
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV xòe cả hai bàn tay (10 ngón tay)
giơ lên và hỏi: “ Cô giơ bao nhiêu ngón
tay?”.
- GV gii thiệu: “ mười” là chỉ s ng.
( như số ợng ngón tay giơ lên )...
GV gii thiệu: Bài học hôm nay là về s
i.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
* Mục tiêu: Nhn biết được s ng là
10 qua các vật.
*Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng:
+ Có bao nhiêu chiếc bánh?
+ Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?
- GV gii thiu: s ng mỗi nhóm đồ
vật đều là “ mười ” và đều được viết
10 (gm ch s 1 đứng trước và chữ s
0 đứng sau), đọc là “mười”.
- GV ch vào các đ vật, yêu cầu HS đọc
vài lần theo tay cô chỉ t trên xuống:
“ mười chiếc bánh”, “ mười hình
vuông”, “mười” ( hay “số ời” ).
3. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
* Mục tiêu: Nhận ra s ợng là “mười”
và cách viết s 10 ( BT1 ); Đọc, viết
đưc s 10. Biết đếm , đọc và viết được
- HS quan sát và đếm.
- HS nhc lại tên bài.
- C lớp quan sát.
+ Có 10 chiếc bánh.
+ Có 10 hình vuông màu vàng.
- HS đọc: “ mười chiếc bánh”, “ mười
hình vuông”, “mười” ( hay “số ời” ).
s ợng các loại qu BT2.
* Cách tiến hành:
1.( Hoạt động chung c lp vi GV ).
- GV gắn các nhóm đồ vật: ( GV dùng
que tính )
+ GV gắn 1 que tính lên bảng và hỏi: Cô
có mấy que tính?
+ GV gắn 2 que tính lên bảng và hỏi: Cô
có mấy que tính?
+ GV gắn 3 que tính lên bảng và hỏi: Cô
có mấy que tính?
- Tương tự làm đến s 10
+ GV gắn 10 que tính lên bảng và hỏi:
Cô có mấy que tính?
+ Gv gn 10 qu cam lên bảng: có mấy
qu cam?
- Dựa vào đâu con biết được s ng là
10 que tính, 10 quả cam?
2.( Cá nhân ) HS thực hin hoạt động 1
trong SHS
Bài tập 1: Tr li câu hỏi.
- GV yêu cầu HS nhc lại yêu cầu ca
bài.
a) Gi nào có 10 quả, yêu cầu HS quan
sát và trả li.
- Gi nào có 10 quả?
- C lớp theo dõi
- HS giơ thẻ s 1.
- HS giơ thẻ s 2.
- HS giơ thẻ s 3.
- HS giơ thẻ s 10
- HS giơ thẻ s 10
- Đếm
- Vì sao con biết?
b) Mỗi khay có bao nhiêu chiếc bánh?
- GV yêu cầu HS nhc lại yêu cầu?
- Yêu cầu HS nêu nối tiếp s ợng cái
bánh trong từng khay.
Bài tập 2: Mi loại có bao nhiêu quả?
- GV nêu yêu cầu, HS nhc li.
3. ( Cá nhân ): Tập viết s 10
- GV hướng dn viết s 10 vào vở ô li.
- GV quan sát, giúp đỡ.
4. HOẠT ĐỘNG VN DNG
* Mục tiêu:
- Nhn biết được s ng ca mi
nhóm đồ vật có 10 vật và số ng đó
đưc biu th bng 10 ( gm ch s 1
và chữ s 0 viết lin nhau )
- Đọc, viết được s 10.
- Viết thành thạo các số t 0 đến 10.
* Cách tiến hành:
1.Bài tập 2: ( Cp ) Mi loại có bao
nhiêu quả?
- GV nêu yêu cầu BT, c lp nhc li
+ GV cho HS trao đổi, tho lun theo
cp để tìm ra số ng qu trong hình vẽ
và viết vào vở.
- C lp nhc lại đng thanh.
- C lớp quan sát.
- Gi C có 10 quả
- Vì: con đếm s ng qu trong gi.
- 1 HS nhc li
- Hs nêu nối tiếp tng khay s ng
bánh
- HS thực hành viết bài.
- Gọi các nhóm nêu kết qu bài tập.
- Gi nhận xét.
- GV chữa bài, chốt kiến thức: Vì sao
con biết được s ng tng qu trong
hình vẽ?
2. ( Cá nhân )
- Yêu càu HS lấy đủ s hình vuông màu
vàng và yêu cầu xếp vào bảng con theo
ct t 1 đến 10.
- Gi 1 HS thực hành trên bảng lp.
- Gi HS ch vào số ợng và đọc s
- GV nhận xét, chốt kiến thc.
3. Cng c - dn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét giờ hc.
- V nhà ôn bài và chuẩn b bài sau.
- C lp nhc li.
- Các nhóm thảo lun
- Các nhóm báo cáo.
+ Có 9 quả đu đủ.
+ Có 7 quả thanh long.
+ Có 8 quả da.
+ Có 10 quả na.
+ Có 10 quả táo đỏ
+ Có 10 quả cam.
- Vì con đếm
- HS thực hành xếp hình theo số ng
- 1 HS lên bảng thực hành.
- 2,3 HS đọc bài làm.
- S 10
Toán
Tiết 9: ÔN TẬP 1(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đếm, đọc, viết thành thạo từ 1 đến 10 và nhận biết số 0 là số lượng vật của
nhóm không có vật nào.
- Xác định được số lượng vật của một nhóm và lấy được một số lượng vật đã định
trước.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa, SGV, SGK, Bộ ĐDT.
- HS: Bộ ĐHT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG (Hoạt động chung cả lớp)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho hs
và dẫn dắt hs vào bài học.
- KTBC:
+ GV đưa tranh vẽ các dồ vt. Gi HS
nói số ợng đồ vt trong tranh.
- 3 cái bánh, 5 cây hoa, 8 cái kẹo, 9 qu
+ Gi HS nhận xét
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV tổ chức cho hs chơi “Điểm số”: trả
lời câu hỏi “Có bao nhiêu?”.
-|GV phổ biến cách chơi: Nhóm HS
được chọn (không quá 10 HS) xếp hàng
dọc, HS làm nhóm trưởng đứng đầu
hàng. GV hỏi nhóm trưởng: “Nhóm em
có bao nhiêu bạn?”, khi đó nhóm trưởng
quay xuống nói: “Cả nhóm chú ý điểm
số!” và quay lại vị trí ban đầu rồi bắt
đầu việc điểm số như sau: Nhóm trưởng
đầu hàng giờ tay phải lên và nói “Một”,
người tiếp theo giơ tay phải lên và nói
“Hai”, ..., người cuối cùng cũng làm
như vậy và nói, ví dụ: “Tám, hết!”. Tiếp
theo nhóm trưởng bước lên 1 bước nói
với GV: “Thưa cô, nhóm em có 8 bạn
ạ”. Nhóm này chơi xong GV chọn
nhóm khác chơi, số lượng HS các nhóm
không bằng nhau.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương đội
thắng.
- GV mời HS trả lời câu hỏi:
+ Muốn biết một nhóm có bao nhiêu
bạn thì phải làm gì? - Hãy đọc các số
đếm đến 10!
- Gv y/c hs nhận xét.
+ Khi đếm, có được đếm lặp lại bạn nào
không? Có được bỏ sót bạn nào không?
- GV gọi hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt.
=> Câu hỏi “Có bao nhiêu?” là hỏi số
lượng của một nhóm đồ vật hoặc người.
cam, 10 qu da.
+ HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
- HS nhận xét.
- Đếm ạ. Một, hai, ba, bốn,...., chín,
mười.
- HS nhận xét.
- Không ạ.
- HS nhận xét.
Muốn biết số lượng của nhóm đó thì
phải đếm. Cách đếm đúng là: đếm đúng
thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ,10; đếm
không lặp lại và không bỏ sót.
- GV giới thiệu nội dung bài hôm nay:
Chúng ta đã học đếm đến 10 và đã biết
các số lượng (hay là các số): 1, 2, ..., 10.
Ngoài ra ta còn biết số nào nữa?
- Rất giỏi. Hôm nay cô và chúng ta sẽ
luyện tập về các số đó nhé.
- GV ghi bảng: “ Ôn tập 1”.
Bây giờ chúng mình cùng vào phần
luyện tập nhé.
B. Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN
TẬP 1. (Cá nhân)
* Mục tiêu: này nhằm cho HS ôn
luyện: đếm để nhận ra số lượng của một
nhóm đồ vật, viết số và đọc số.
- Rèn kĩ năng diễn đạt giao tiếp.
1.GV treo tranh HĐ 1, nêu yêu cầu của
HĐ 1. “ Mỗi hộp có bao nhiêu chiếc
bút?”
- Y/ c hs quan sát tranh .
-Y/ c hs tự tìm câu trả lời. ( 2 phút).
GV theo sát những HS chưa vững, có
thể gợi ý như “Muốn biết hộp này trong
hộp.”,...có bao nhiêu chiếc bút thì phải
làm gì?”, “Hãy đếm các bút.
- Y/ c hs trình bày trên bảng lớp đếm số
bút trong hộp được chỉ ra,viết số vào ô
dưới hộp.
- Y/c hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
=> Chúng ta vừa thực hành HĐ 1 giúp
cho các con ôn luyện về đếm để nhận ra
- Số 0.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Đếm.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
số lượng bút chì trong mỗi hộp.
- Để khắc sâu cho chúng ta nhớ lâu hơn
cô mời chúng mình cùng vào HĐ 2 nhé.
2. - GV treo tranh của HĐ2 lên, nêu
yêu cầu của HĐ 2. “ Đã tô màu bao
nhiêu bông hoa?”
- Y/ c hs nhắc lại tên bài.
- Gv y/c hs tự viết số vào vở.
GV đánh giá HS về yêu cầu cần đạt 1và
2 qua kết quả HĐ2 của mỗi HS.
- HS được chỉ định đếm số bông hoa đã
được tô màu trong tranh được chỉ ra, trả
lời câu hỏi trước lớp.
- Y/c hs nhận xét.
- GV nhận xét.
=> Các con quan sát kết quả đúng từ
trái sang phải, từ trên xuống, số bông
hoa đã được tô màu là: 2,3,0, 8, 7, 9, 6,
4, 1, 5, 10.
- Cô thấy lớp mình qua 2 HĐ rất giỏi
rồi, vậy cô đố chúng mình xem bạn
nhanh nhẹn, thông minh đếm chính xác
số lượng các con vật trong tranh và trả
lời nhanh cho cô chúng ta chuyển sang
HĐ 3 nhé.
3.Gv treo tranh HĐ 3 và nêu yêu cầu: “
Xem tranh rồi trả lời câu hỏi?”.
- Y/c hs thực hành cá nhân. Các bước
hoạt động: tương tự như HĐ1 và HĐ2,
rồi trả lời câu hỏi (để luyện kĩ năng diễn
đạt, giao tiếp).
- Y/c hs trình bày kếtquả.
- Y/ c hs nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS quan sát tranh và nghe GV nói yêu
cầu của HĐ2.
- Đã tô màu bao nhiêu bông hoa?
- HS làm bài cá nhân.
- Hs trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. : “ Xemtranh rồi
trả lời câu hỏi?”.
- HS thực hiện cá nhân.
- 10 con gà, 3 con mèo, 7 con bướm, 0
con thỏ.
- HS nhận xét
=> Cô mời các bạn cùng đối chiếu với
kết quả của cô nào:10 con gà, 3 con
mèo, 7 con bướm, 0 con thỏ.
- Qua phần luyện tập cô thấy các con
làm rất tốt, vậy để vận dụng được chúng
ta cần xác định những gì giúp các con
thực hiện tốt. Chúng ta chuyển sang
tiếp theo nhé.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Yêu cầu cần đạt:
• Xác định được đối tượng cần đếm.
Biết đếm để tìm ra số lượng vật của
một nhóm vật.
• Đọc, viết thành thạo các số từ 0
đến 10.
• Biết lấy một nhóm vật có số lượng
bằng một số cho trước không quá 10.
- GV tổ chức: Trò chơi “Lấy đúng, lấy
nhanh” Cá nhân (ở trang cuối của chủ
đề 1) nhằm để HS luyện tập yêu cầu cần
đạt 3.
- GV nêu cách chơi HS lắng nghe GV
phổ biến để biết cách chơi.
- HS chơi với số lần phù hợp thời gian
cho phép.
- GV nhận xét.
D. Củng cố - dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
-Y/ c hs đọc nối tiếp các số từ 0 đến 10.
- Nhận xét giờ học.
- Theo dõi.
- HS đối chiếu kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Ôn tập 1.
- 0,1, 2,.....,9,10.
- Lắng nghe.
| 1/15

Preview text:

Toán Tiết 7: Số 0 I. Mục tiêu:
- Nhận biết số 0 là lượng của nhóm không có vật nào.
- Đọc, viết được số 0.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: máy chiếu. - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo hứng thứ cho giờ học. * Cách tiến hành: - KTBC:
+ GV chiếu các nhóm vật, yêu cầu HS
nêu có bao nhiêu đồ vật trong nhóm vật. + 8 xe đạp, 9 máy bay… + Gọi HS nhận xét. + HS nhận xét
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chuẩn bị 4 chiếc hộp trong đó có
3 hộp đựng đồ vật (số lượng khác nhau - HS quan sát.
trong phạm vi 9), còn 1 hộp không đựng gì bên trong.
- GV hỏi: “Mỗi hộp đựng bao nhiêu đồ
vật?”. Mỗi lần như vậy các HS khác nói - Bốn HS được chọn đứng trước lớp,
số lượng đồ vật Có bên trong.
mỗi HS cầm 1 hộp (nên để HS cuối
cùng cầm hộp không có gì) và lần lượt
mở hộp cho cả lớp xem bên trong và trả lời.
- GV giới thiệu bài học mới: hộp đựng
3 đồ vật thì ta nói số lượng đồ vật trong - HS lắng nghe.
hộp là 3, ... Hộp không có đồ vật nào thì
ta nói số lượng đồ vật trong hộp là gì?
Ta sẽ biết điều đó trong bài học hôm - HS nhắc lại tên bài.
nay. GV ghi đầu bài lên bảng.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ *Mục tiêu:
Nhận biết được một cách
trực quan số 0 như là số lượng phân tử của tập rỗng. * Cách thực hiện:
- GV chiếu hoặc treo tranh của mục
- HS quan sát kĩ hình bên trái và bên
khám phá trong SHS lên để cả lớp cùng phải trong tranh, thảo luận trả lời các
theo dõi khi thảo luận chung. Nhận biết câu hỏi: “Đĩa ở khung hình bên phải có
số lượng “không”, viết số 0 và cách đọc. gì khác Với các đĩa ở khung hình bên
trái?”. “Hãy nói số lượng bánh ở mỗi
chiếc đĩa bên trái!”, “Nói số lượng bánh ở đĩa bên phải!”.
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Gọi nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét.
- GV giới thiệu: đĩa bên phải không có - HS lắng nghe.
chiếc bánh nào, ta nói số lượng bánh ở
đĩa bên phải là “không” và được viết là
0, đọc là “không”. HS nói vài lần theo
tay cô chỉ “đĩa này không có chiếc bánh
nào”, “số lượng bánh trên chiếc đĩa này
là không”, “không” (hay “số không”).
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: HS nhận ra số lượng
“không” và cách viết số 0(BT1); Đọc,
viết được số 0; Đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 9 (BT2) * Cách tiến hành:
1. (Hoạt động chung cả lớp với GV)
- GV yêu cầu HS lấy ra các thẻ số: Mỗi
lần GV khoanh trên bảng và gắn một
nhóm đồ vật trong khoanh đó, hoặc
- HS lấy các thẻ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
không gắn gì trong khoanh đó và hỏi 8, 9.
Có bao nhiêu vật?” thì HS giơ thẻ số
thích hợp. Một HS lên gắn thẻ số cạnh
khoanh, đếm số vật trong khoanh để
khẳng định mình gắn thẻ số đúng, rồi
đọc số. Cả lớp đọc số. HS nào giơ thẻ
sai phải đổi lại thẻ đúng. Với mỗi số từ
1 đến 9 làm như vậy nhiều nhất một lần, với số 0 làm hai lần.
2. (Cá nhân) HS thực hiện HĐ 1 trong SHS.
- Yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ ra lọ có số kẹo bằng 0?
- Gọi một số HS được chỉ định nói trước - HS quan sát.
lớp tên lọ kẹo có số là 0.
- Gọi HS khác nhận xét.
- 1 số HS lên chỉ: lọ B, G.
- GV xác nhận kết quả đúng. HS sai làm
lại: nói tên lọ kẹo có số lượng 0 và giải - HS nhận xét. thích. - HS theo dõi.
3. (Cá nhân) HS tập viết số 0. Các bước
tập viết số 0 tương tự như việc tập viết các số khác đã học. - HS tập viết số 0.
4. (Cá nhân) HS thực hiện HĐ2 trong SHS.
a. HĐ2a nhằm cho HS thấy một tình
huống xuất hiện số 0 là bớt dần các vật
của một nhóm vật đến khi hết.
- GV nói cho HS yêu cầu của HĐ:
+ Mỗi nhóm có bao nhiêu quả?
- GV đánh giá từng HS qua sản phẩm học tập này.
+ HS tự viết số vào vở.
- Gọi một số HS được chỉ định trình bày
trước lớp: đếm số quả ở mỗi đĩa rồi viết
số vào vở. HS làm sai thì sửa. Kết quả - HS lên trình bày.
viết số vào ô từ trái sang phải là 3, 2, 1, 0.
b. HĐ2b nhằm luyện cho HS kĩ năng phân loại và đếm.
- GV nói cho HS yêu cầu của HĐ:
+ Mỗi đĩa có bao nhiêu quả? (lưu ý rằng chỉ đếm quả chery?)
+ HS tự làm: Kết quả viết số vào ô từ
- GV theo dõi từng HS, khen HS làm
đúng. HS làm sai thì đếm lại và sửa kết trái sang phải và từ trên xuống dưới là 7, quả. 9, 3, 0.
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1.
* Mục đích: Vận dụng đếm số đò vật
vào cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu HS lấy một số đồ rồi giơ
lên và trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ:
+ Em có bao nhiêu quyển vở? - HS có thể trả lời;
+ Em có bao nhiêu chiếc bút chì?” + Có 1 quyển vở.
- Bất ngờ GV hỏi về thứ mà HS không
có. Mỗi câu, GV chỉđịnh một số HS trả + Có 3 bút chì. lời.
- GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện - HS lắng nghe.
số trong SHS: đếm số con vật mỗi loại và viết số vào vở.
IV. Củng cố, dặn dò
+ Hôm nay chúng ta được học bài gì?
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. + Số 0 Toán Tiết 8 : SỐ 10 I. Mục tiêu:
- Nhận biết được nhóm vật nào có số lượng 10.
- Đọc, viết được số 10.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho giờ học. *Cách tiến hành: - KTBC:
+ GV đưa tranh vẽ các đĩa bánh. Gọi HS - 0 cái bánh, 5 cái bánh, 8 cái bánh, 9
nói số lượng bánh trong đĩa. cái bánh. + Gọi HS nhận xét + HS nhận xét
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV xòe cả hai bàn tay (10 ngón tay) - HS quan sát và đếm.
giơ lên và hỏi: “ Cô giơ bao nhiêu ngón tay?”.
- GV giới thiệu: “ mười” là chỉ số lượng.
( như số lượng ngón tay giơ lên )...
GV giới thiệu: Bài học hôm nay là về số - HS nhắc lại tên bài. mười.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
* Mục tiêu: Nhận biết được số lượng là 10 qua các vậ t. *Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng:
+ Có bao nhiêu chiếc bánh? - Cả lớp quan sát.
+ Có bao nhiêu hình vuông màu vàng? + Có 10 chiếc bánh.
+ Có 10 hình vuông màu vàng.
- GV giới thiều: số lượng mỗi nhóm đồ
vật đều là “ mười ” và đều được viết là
10 (gồm chữ số 1 đứng trước và chữ số
0 đứng sau), đọc là “mười”.
- GV chỉ vào các đồ vật, yêu cầu HS đọc
vài lần theo tay cô chỉ từ trên xuống:
“ mười chiếc bánh”, “ mười hình
- HS đọc: “ mười chiếc bánh”, “ mười
vuông”, “mười” ( hay “số mười” ).
hình vuông”, “mười” ( hay “số mười” ).
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Nhận ra số lượng là “mười”
và cách viết số 10 ( BT1 ); Đọc, viết
được số 10. Biết đếm , đọc và viết được
số lượng các loại quả ở BT2. * Cách tiến hành:
1.( Hoạt động chung cả lớp với GV ).
- GV gắn các nhóm đồ vật: ( GV dùng que tính )
+ GV gắn 1 que tính lên bảng và hỏi: Cô có mấy que tính? - Cả lớp theo dõi
+ GV gắn 2 que tính lên bảng và hỏi: Cô có mấy que tính?
+ GV gắn 3 que tính lên bảng và hỏi: Cô - HS giơ thẻ số 1. có mấy que tính?
- Tương tự làm đến số 10 - HS giơ thẻ số 2.
+ GV gắn 10 que tính lên bảng và hỏi: Cô có mấy que tính? - HS giơ thẻ số 3.
+ Gv gắn 10 quả cam lên bảng: có mấy quả cam?
- Dựa vào đâu con biết được số lượng là 10 que tính, 10 quả cam? - HS giơ thẻ số 10
2.( Cá nhân ) HS thực hiện hoạt động 1 trong SHS
Bài tập 1: Trả lời câu hỏi. - HS giơ thẻ số 10
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Đếm
a) Giỏ nào có 10 quả, yêu cầu HS quan sát và trả lời. - Giỏ nào có 10 quả? - Vì sao con biết?
b) Mỗi khay có bao nhiêu chiếc bánh?
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu?
- Cả lớp nhắc lại đồng thanh.
- Yêu cầu HS nêu nối tiếp số lượng cái bánh trong từng khay. - Cả lớp quan sát.
Bài tập 2: Mỗi loại có bao nhiêu quả?
- GV nêu yêu cầu, HS nhắc lại. - Giỏ C có 10 quả
3. ( Cá nhân ): Tập viết số 10
- Vì: con đếm số lượng quả trong giỏ.
- GV hướng dẫn viết số 10 vào vở ô li. - GV quan sát, giúp đỡ. - 1 HS nhắc lại
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Hs nêu nối tiếp từng khay số lượng * Mục tiêu: bánh
- Nhận biết được số lượng của mỗi
nhóm đồ vật có 10 vật và số lượng đó đượ
c biểu thị bằng 10 ( gồm chữ số 1
và chữ số 0 viết liền nhau )
- Đọc, viết được số 10.
- HS thực hành viết bài.
- Viết thành thạo các số từ 0 đến 10. * Cách tiến hành:
1.Bài tập 2: ( Cặp ) Mỗi loại có bao nhiêu quả?
- GV nêu yêu cầu BT, cả lớp nhắc lại
+ GV cho HS trao đổi, thảo luận theo
cặp để tìm ra số lượng quả trong hình vẽ và viết vào vở.
- Gọi các nhóm nêu kết quả bài tập. - Cả lớp nhắc lại. - Gọi nhận xét. - Các nhóm thảo luận
- GV chữa bài, chốt kiến thức: Vì sao
con biết được số lượng từng quả trong hình vẽ ? 2. ( Cá nhân ) - Các nhóm báo cáo. + Có 9 quả đu đủ.
- Yêu càu HS lấy đủ số hình vuông màu
vàng và yêu cầu xếp vào bảng con theo + Có 7 quả thanh long. cột từ 1 đến 10. + Có 8 quả dứa.
- Gọi 1 HS thực hành trên bảng lớp. + Có 10 quả na.
- Gọi HS chỉ vào số lượng và đọc số + Có 10 quả táo đỏ
- GV nhận xét, chốt kiến thức. + Có 10 quả cam. 3. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? - Vì con đếm - Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành xếp hình theo số lượng
- 1 HS lên bảng thực hành. - 2,3 HS đọc bài làm. - Số 10 Toán
Tiết 9: ÔN TẬP 1(tiết 1) I. Mục tiêu:
- Đếm, đọc, viết thành thạo từ 1 đến 10 và nhận biết số 0 là số lượng vật của nhóm không có vật nào.
- Xác định được số lượng vật của một nhóm và lấy được một số lượng vật đã định trước. II. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa, SGV, SGK, Bộ ĐDT. - HS: Bộ ĐHT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG (Hoạt động chung cả lớp)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho hs
và dẫn dắt hs vào bài học. - KTBC:
+ GV đưa tranh vẽ các dồ vật. Gọi HS nói số
- 3 cái bánh, 5 cây hoa, 8 cái kẹo, 9 quả
lượng đồ vật trong tranh. + Gọi HS nhận xét cam, 10 quả dứa.
+ GV nhận xét, tuyên dương. + HS nhận xét
- GV tổ chức cho hs chơi “Điểm số”: trả
lời câu hỏi “Có bao nhiêu?”. - HS lắng nghe.
-|GV phổ biến cách chơi: Nhóm HS
được chọn (không quá 10 HS) xếp hàng - HS tham gia chơi.
dọc, HS làm nhóm trưởng đứng đầu
hàng. GV hỏi nhóm trưởng: “Nhóm em
có bao nhiêu bạn?”, khi đó nhóm trưởng
quay xuống nói: “Cả nhóm chú ý điểm
số!” và quay lại vị trí ban đầu rồi bắt
đầu việc điểm số như sau: Nhóm trưởng
đầu hàng giờ tay phải lên và nói “Một”,
người tiếp theo giơ tay phải lên và nói
“Hai”, ..., người cuối cùng cũng làm
như vậy và nói, ví dụ: “Tám, hết!”. Tiếp
theo nhóm trưởng bước lên 1 bước nói
với GV: “Thưa cô, nhóm em có 8 bạn
ạ”. Nhóm này chơi xong GV chọn
nhóm khác chơi, số lượng HS các nhóm không bằng nhau.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương đội thắng.
- GV mời HS trả lời câu hỏi:
+ Muốn biết một nhóm có bao nhiêu bạn thì phải làm gì? - Hãy đọc các số đếm đến 10!
- Đếm ạ. Một, hai, ba, bốn,...., chín, mười. - Gv y/c hs nhận xét.
+ Khi đếm, có được đếm lặp lại bạn nào - HS nhận xét.
không? Có được bỏ sót bạn nào không? - Không ạ. - GV gọi hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt. - HS nhận xét.
=> Câu hỏi “Có bao nhiêu?” là hỏi số
lượng của một nhóm đồ vật hoặc người.
Muốn biết số lượng của nhóm đó thì
phải đếm. Cách đếm đúng là: đếm đúng
thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ,10; đếm
không lặp lại và không bỏ sót.
- GV giới thiệu nội dung bài hôm nay:
Chúng ta đã học đếm đến 10 và đã biết
các số lượng (hay là các số): 1, 2, ..., 10.
Ngoài ra ta còn biết số nào nữa? - Số 0.
- Rất giỏi. Hôm nay cô và chúng ta sẽ
luyện tập về các số đó nhé. - Lắng nghe.
- GV ghi bảng: “ Ôn tập 1”.
Bây giờ chúng mình cùng vào phần - HS nhắc lại tên bài. luyện tập nhé.
B. Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. (Cá nhân)
* Mục tiêu: HĐ này nhằm cho HS ôn
luyện: đếm để nhận ra số lượng của một
nhóm đồ vật, viết số và đọc số.
Rèn kĩ năng diễn đạt giao tiếp. -
1.GV treo tranh HĐ 1, nêu yêu cầu của
HĐ 1. “ Mỗi hộp có bao nhiêu chiếc bút?” - HS lắng nghe. - Y/ c hs quan sát tranh .
-Y/ c hs tự tìm câu trả lời. ( 2 phút). - HS quan sát.
GV theo sát những HS chưa vững, có
thể gợi ý như “Muốn biết hộp này trong - Đếm.
hộp.”,...có bao nhiêu chiếc bút thì phải
làm gì?”, “Hãy đếm các bút.
- Y/ c hs trình bày trên bảng lớp đếm số
bút trong hộp được chỉ ra,viết số vào ô dưới hộp. - HS trình bày. - Y/c hs nhận xét. - Gv nhận xét. - HS nhận xét.
=> Chúng ta vừa thực hành HĐ 1 giúp
cho các con ôn luyện về đếm để nhận ra - Lắng nghe.
số lượng bút chì trong mỗi hộp.
- Để khắc sâu cho chúng ta nhớ lâu hơn
cô mời chúng mình cùng vào HĐ 2 nhé.
2. - GV treo tranh của HĐ2 lên, nêu
yêu cầu của HĐ 2. “ Đã tô màu bao nhiêu bông hoa?”
- HS quan sát tranh và nghe GV nói yêu
- Y/ c hs nhắc lại tên bài. cầu của HĐ2.
- Gv y/c hs tự viết số vào vở.
- Đã tô màu bao nhiêu bông hoa?
GV đánh giá HS về yêu cầu cần đạt 1và - HS làm bài cá nhân.
2 qua kết quả HĐ2 của mỗi HS.
- HS được chỉ định đếm số bông hoa đã - Hs trình bày.
được tô màu trong tranh được chỉ ra, trả
lời câu hỏi trước lớp. - Y/c hs nhận xét. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét.
=> Các con quan sát kết quả đúng từ
trái sang phải, từ trên xuống, số bông
hoa đã được tô màu là: 2,3,0, 8, 7, 9, 6, - Lắng nghe. 4, 1, 5, 10.
- Cô thấy lớp mình qua 2 HĐ rất giỏi
rồi, vậy cô đố chúng mình xem bạn
nhanh nhẹn, thông minh đếm chính xác
số lượng các con vật trong tranh và trả
lời nhanh cho cô chúng ta chuyển sang HĐ 3 nhé.
3.Gv treo tranh HĐ 3 và nêu yêu cầu: “
Xem tranh rồi trả lời câu hỏi?”.
- HS nhắc lại tên bài. : “ Xemtranh rồi
- Y/c hs thực hành cá nhân. Các bước trả lời câu hỏi?”.
hoạt động: tương tự như HĐ1 và HĐ2, - HS thực hiện cá nhân.
rồi trả lời câu hỏi (để luyện kĩ năng diễn đạt, giao tiếp).
- Y/c hs trình bày kếtquả.
- 10 con gà, 3 con mèo, 7 con bướm, 0 con thỏ. - Y/ c hs nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét.
=> Cô mời các bạn cùng đối chiếu với - Theo dõi.
kết quả của cô nào:10 con gà, 3 con
mèo, 7 con bướm, 0 con thỏ.
- HS đối chiếu kết quả.
- Qua phần luyện tập cô thấy các con
làm rất tốt, vậy để vận dụng được chúng - HS lắng nghe.
ta cần xác định những gì giúp các con
thực hiện tốt. Chúng ta chuyển sang HĐ tiếp theo nhé.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Yêu cầu cần đạt:
• Xác định được đối tượng cần đếm.
Biết đếm để tìm ra số lượng vật của một nhóm vật.
• Đọc, viết thành thạo các số từ 0 đến 10.
• Biết lấy một nhóm vật có số lượng
bằng một số cho trước không quá 10.
- GV tổ chức: Trò chơi “Lấy đúng, lấy
nhanh” Cá nhân (ở trang cuối của chủ
đề 1) nhằm để HS luyện tập yêu cầu cần đạt 3.
- GV nêu cách chơi HS lắng nghe GV - HS lắng nghe.
phổ biến để biết cách chơi.
- HS chơi với số lần phù hợp thời gian - HS tham gia chơi. cho phép. - GV nhận xét. D. Củng cố - Lắng nghe. - dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
-Y/ c hs đọc nối tiếp các số từ 0 đến 10. - Ôn tập 1. - Nhận xét giờ học. - 0,1, 2,.....,9,10. - Lắng nghe.