Giáo án Toán 1 - Tuần 5 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Toán 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Vì sự bình đẳng của mình

TUẦN 5
TIẾT 13: SO SÁNH CÁC S TRONG PHM VI 9
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số trong phạm vi 9.
- Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán
học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân
Hình ảnh các bức tranh trong SGK.
Máy tính, máy chiếu,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hot đng 1: Khởi động:
*Mc tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới.
*Phương pháp: Trò chơi “Tiếp sc
* Cách tiến hành: GV ph biến luật chơi
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột bài so
sánh trong phm vi 8.
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hot đng 2: Khám phá
*Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 9
*Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành
*Cách tiến hành:
- GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu:
+ So sánh số lượng các khối lập phương ở mỗi cột?
- GV chiếu bức tranh lên màn hình
+ Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận
- HS làm bài.
- HS Quan sát và nêu:
+ 6 khi lập phương ít hơn 7 khối lp
phương.
+ 7 khi lập phương nhều hơn 6 khối lp
phương.
Ta có: 6 < 7 ; 7 > 6
*GV nhận xét và củng cố lại.
Nghỉ giải lao
Hot đng 3: Thực hành Luyện tập
* Mục tiêu: So sánh được các số trong phạm vi 9.
Vn dụng được việc so sánh các số trong phm vi 9
vào cuộc sng.
* Phương pháp: Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: < , >, = ?
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
Chia lớp thành 3 nhóm
-GV nhận xét
Bài 2: Chn s thích hp thay thế cho du ? :
- GV hướng dn HS nêu yêu cầu bài toán.
-GV nhận xét
Bài 3: Tìm đường đi theo th t các s t bé đến ln:
-GV chiếu hình ảnh BT3 lên bảng và nêu yêu cầu ca
+HS tho luận nhóm: các nhóm nêu số
ng khi lập phương ở mi ct và so
sánh
7 < 9 8 < 9 8 = 8
9 > 7 9> 8
- Hs đc li bảng so sánh các số trong
phm vi 9
+ HS nhc li
+ 3 nhóm, mỗi nhóm làm một ct vào
bng ph.
+ Đại diện các nhóm trình bày
+HS sa bài vào VBT
+ HS nhc li
+HS lần lượt lên bảng làm bài, các bạn
khác nhận xét và làm vào VBT
+HS quan sát tranh trên bảng
bài.
- GV hướng dn HS nêu yêu cầu bài toán
-Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm đôi
-GV nhận xét
Bài 4: S ?
-GV yêu cầu HS đọc đ bài và nêu yêu cầu bài 4.
-Yêu cu HS viết c th các s t 4 đến 7.
-GV nhận xét
Hot đng 4: Cng c
* Mc tiêu: Khc sâu kiến thc đã hc
* Phương pháp: Trò chơi:
“Rung chuông vàng”
* Cách tiến hành:.
GV chia lớp thành 2 đội, nêu luật chơi:
- Nhận xét và củng c li kiến thc bài hc.
+HS tập nêu yêu cầu ca bài
+HS tho luận theo nhóm đôi rồi làm bài
i diện các nhóm lần lượt lên bảng làm
bài, các bạn khác nhận xét và làm vào
VBT.
+HS đọc đ và nêu yêu cầu
+C lớp làm bài vào VBT, đi chéo bài và
kim tra kết qu ca nhau.
+ HS tham gia trò chơi
TIẾT 14: LUYN TP
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9.
- So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống.
- Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán
học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân
Hình ảnh các bức tranh trong SGK.
Máy tính, máy chiếu,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hot đng 1: Khởi động:
*Mc tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới.
*Phương pháp: Trò chơi “ Tiếp sc
* Cách tiến hành: GV ph biến luật chơi
-Chiếu bài tập lên bảng, chọn ba đội tham gia trò
chơi “Tiếp sc” đ gii BT1, tiết 13.
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hot đng 2: Thực hành Luyện tập
* Mục tiêu: Luyện tập kĩ năng so sánh các số trong
phạm vi 9. Luyện tập kĩ năng xác định số lớn nhất, số
nhỏ nhất và sắp xếp thứ tự. Rèn kĩ năng nhận dạng về
số thứ tự.
* Phương pháp: Quan sát và thực hành.
* Cách tiến hành:
Bài 1: <, >, = ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
-Hướng dẫn HS làm bài tập cá nhân
-GV nhận xét
Bài 2:
-GV chiếu bài 2 lên bảng và nêu yêu cầu ca bài
- HS tham gia trò chơi.
+HS nêu yêu cầu bài tập 1
+HS làm vào VBT
+Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau
+HS làm bài vào VBT
+Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau
-GV lần lượt cho HS trình bày các ý nh trong
bài(mỗi HS nêu 1 ý)
-GV nhận xét
Bài 3:
- GV hướng dn HS nêu yêu cầu bài toán
-GV chiếu yêu cầu ca bài tập lên bảng đ HS d
hiểu và làm bài.
-GV nhận xét
Bài 4: Đ S ?
- GV hướng dn HS nêu yêu cầu bài toán
-GV chiếu yêu cầu ca bài tập lên bảng
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
-GV nhận xét
Hot đng 3: Vn dng
* Mc tiêu: Vn dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc
sống .(thông qua bài tập 5)
* Phương pháp: Thảo luận nhóm 4
* Cách tiến hành:
Bài 5: S ?
-GV chiếu bài 5 lên bảng
+HS nêu yêu cầu cu ca bài
+HS làm bài vào VBT
+HS nhận xét và sửa bài.
+HS nêu yêu cầu cu ca bài
+HS tho luận nhóm đôi và làm bài.
i din mt s nhóm báo cáo kết qu
+HS nhận xét và sửa bài
-HS quan sát bc tranh tng th.
Chia lớp thành các nhóm 4
-ng dn HS nm đưc yêu cu ca bài.
-ng dẫn HS quan sát bức tranh tng th để tìm ra
được s ng.
Những đối tượng cùng loại theo yêu cu ca bài.
-GV nhận xét
Hot đng 4: Cng c
* Mc tiêu: Khc sâu kiến thc đã hc
* Phương pháp: Trò chơi:
“Rung chuông vàng”
* Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi
1. <, >, = ?
2. Sp xếp các số: 4, 9, 3, 7
a. Theo th t t bé đến ln: ...
b. Theo th t t lớn đến bé: ...
- Nhận xét và củng c li kiến thc bài hc.
-Tho luận theo nhóm để tìm và viết s
ng nhng đối tượng cùng loại.
- Đại diện nhóm lên đọc kết qu.
+HS tham gia trò chơi
TIẾT 15: S 0
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Nhận dạng, đọc, viết được số 0
- So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán
học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân
Hình ảnh các bức tranh trong SGK.
Máy tính, máy chiếu…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hot đng 1: Khởi động:
*Mc tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới.
*Phương pháp: Thc hành
* Cách tiến hành:
-Gv cho HS ly mt s que tính trong tay(s ng
khác nahu), sau đó yêu cầu HS b hết que tính xuống
bàn.Hỏi trên tay các em còn mấy que tính? (tr li
nhanh bng ming)
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hot đng 2: Khám phá
*Mục tiêu:
- Nhận dạng, đọc, viết được số 0.
- So sánh số 0 với các số từ 1 dến 9.
*Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành
*Cách tiến hành:
a. Nhận biết số 0:
- GV chiếu lần lượt các bức tranh lên màn hình và
hỏi:
+ Trên đĩa thứ nhất có bao nhiêu cái bánh?
+ Trên đĩa thứ hai có bao nhiêu cái bánh?
+ Trên đĩa thứ ba có bao nhiêu cái bánh?
+ Trên đĩa thứ tư có bao nhiêu cái bánh?
-Trên đĩa thứ tư không còn cái bánh nào hay nói cách
khác : trên đĩa thứ tư có không cái bánh.Ta dùng kí
hiệu “0” để chỉ số bánh trong đĩa thứ tư và đọc là
“không” . Cho HS nhắc lại.
-GV hướng dẫn HS viết số 0
Chữ số 0 gồm một nét cong kín và có độ cao là 2 ô li.
+HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Không còn que tính nào.
-HS quan sát và trả lời:
+Trên đĩa thứ nhất có 3 cái bánh.
+Trên đĩa thứ hai có 2 cái bánh.
+Trên đĩa thứ ba có 1 cái bánh.
+Trên đĩa thứ tư không còn cái bánh nào.
+HS nhắc lại(CN-ĐT)
+HS nêu lại cách viết số 0
+HS viết số 0 vào bảng con.
-GV nhận xét
b. So sánh số 0 với các số từ 1 đến 9:
- GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu HS lần
lượt đọc hàng số ghi ở chân các cột lập phương.
-GV cho HS so sánh số 0 với các số 1, 2, …, 9.
-GV viết lại vài phép tính lên bảng..
*GV nhận xét củng cố lại.
Nghỉ giải lao
Hot đng 3: Thực hành Luyện tập
* Mục tiêu: Nhận dạng, đọc, viết được số 0. So sánh
và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9.
* Phương pháp: Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tập viết số:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Các em viết s 0 vào vở.
-GV nhận xét
Bài 2: <, >, = ?
- GV hướng dn HS nêu yêu cầu bài tâp 2
- Chia lớp thành 3 nhóm. T chc cho hs thc hin
bài tập
-GV nhận xét
- HS quan sát và lần lượt đọc các số
(0, 1, 2, …,9 9, 8, 7, …, 0)
+ HS lần lượt so sánh số 0 với các số 1,
2,.. ,9
+ 0 bé hơn các số đứng sau nó.
+ Vài HS nhắc lại
+ HS nêu đ cao, cách viết s 0
+ Thc hành viết s 0 vào vở.
+Nêu yêu cầu bài
+ HS mi nhóm làm bài vào VBT. Kim
tra chéo
Bài 3:
-GV nêu yêu cầu và giải thích đề bài để HS tìm hiu.
-GV gi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
Hot đng 4: Vn dng
Bài 4: S ?
* Mc tiêu: Vn dụng được kiến thc v s 0 vào
cuc sng thông qua bài tp 4.
* Phương pháp: Trò chơi
* Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến luật chơi
-ng dn HS nm đưc yêu cu ca bài.
-ng dn HS tho luận nhóm và đi diện nhóm tr
li.
- GV nhận xét
Hot đng 5: Cng c
* Mc tiêu: Khc sâu kiến thc đã hc
* Phương pháp: Trò chơi:
“Ai nhanh hơn
* Cách tiến hành:
GV nêu luật chơi (tr li nhanh bng ming)
-So sánh số ợng các đ vt xung quanh
- GV nhận xét
- Nhận xét và củng c li kiến thc bài hc.
+HS lng nghe
+HS làm bài vào VBT
+HS lên bảng làm bài,các bạn nhận xét,
đổi v kim tra chéo
-HS quan sát bc tranh.
-Tho luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết qu.
+ HS tham gia trò chơi.
| 1/9

Preview text:

TUẦN 5
TIẾT 13: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số trong phạm vi 9.
- Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân •
Hình ảnh các bức tranh trong SGK. • Máy tính, máy chiếu,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động:
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới.
*Phương pháp: Trò chơi “Tiếp sức”
* Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột bài so - HS làm bài. sánh trong phạ m vi 8.
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Khám phá
*Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 9
*Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành *Cách tiến hành:
- GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu: - HS Quan sát và nêu:
+ 6 khối lập phương ít hơn 7 khối lập phương.
+ 7 khối lập phương nhều hơn 6 khối lập phương.
+ So sánh số lượng các khối lập phương ở mỗi cột ? Ta có: 6 < 7 ; 7 > 6
- GV chiếu bức tranh lên màn hình
+ Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận
+HS thảo luận nhóm: các nhóm nêu số
lượng khối lập phương ở mỗi cột và so sánh 7 < 9 8 < 9 8 = 8 9 > 7 9> 8
- Hs đọc lại bảng so sánh các số trong
*GV nhận xét và củng cố lại. phạm vi 9 Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: So sánh được các số trong phạm vi 9.
Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộ c sống.
* Phương pháp: Thực hành * Cách tiến hành:
Bài 1: < , >, = ?
- GV nêu yêu cầu bài tập 1 + HS nhắc lại Chia lớp thành 3 nhóm
+ 3 nhóm, mỗi nhóm làm một cột vào bảng phụ.
+ Đại diện các nhóm trình bày +HS sửa bài vào VBT -GV nhận xét Bài 2:
Chọn số thích hợp thay thế cho dấu ? :
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán. + HS nhắc lại
+HS lần lượt lên bảng làm bài, các bạn
khác nhận xét và làm vào VBT -GV nhận xét
Bài 3: Tìm đường đi theo thứ tự các số từ bé đến lớn: +HS quan sát tranh trên bảng
-GV chiếu hình ảnh BT3 lên bảng và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán
+HS tập nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm đôi
+HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm bài -GV nhận xét
+Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng làm
bài, các bạn khác nhận xét và làm vào Bài 4 VBT. : Số ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài 4.
+HS đọc đề và nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS viết cụ thể các số từ 4 đến 7.
+Cả lớp làm bài vào VBT, đổi chéo bài và -GV nhận xét
kiểm tra kết quả của nhau.
Hoạt động 4: Củng cố
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học * Phương pháp: Trò chơi: “Rung chuông vàng” * Cách tiến hành:.
GV chia lớp thành 2 đội, nêu luật chơi: + HS tham gia trò chơi
- Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học.
TIẾT 14: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9.
- So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống.
- Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân •
Hình ảnh các bức tranh trong SGK. • Máy tính, máy chiếu,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động:
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới.
*Phương pháp: Trò chơi “ Tiếp sức”
* Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi - HS tham gia trò chơi.
-Chiếu bài tập lên bảng, chọn ba đội tham gia trò chơi “Tiế
p sức” để giải BT1, tiết 13.
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: Luyện tập kĩ năng so sánh các số trong
phạm vi 9. Luyện tập kĩ năng xác định số lớn nhất, số
nhỏ nhất và sắp xếp thứ tự. Rèn kĩ năng nhận dạng về số thứ tự.
* Phương pháp: Quan sát và thực hành. * Cách tiến hành:
Bài 1: <, >, = ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
+HS nêu yêu cầu bài tập 1 +HS làm vào VBT
+Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau
-Hướng dẫn HS làm bài tập cá nhân -GV nhận xét Bài 2:
-GV chiếu bài 2 lên bảng và nêu yêu cầu của bài +HS làm bài vào VBT
+Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau
-GV lần lượt cho HS trình bày các ý nhỏ trong bài(mỗi HS nêu 1 ý) -GV nhận xét Bài 3:
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán
-GV chiếu yêu cầu của bài tập lên bảng để HS dễ
+HS nêu yêu cầu cầu của bài hiểu và làm bài. +HS làm bài vào VBT
+HS nhận xét và sửa bài. -GV nhận xét Bài 4: Đ – S ?
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán
+HS nêu yêu cầu cầu của bài
-GV chiếu yêu cầu của bài tập lên bảng
+HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
+Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả
+HS nhận xét và sửa bài
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. -GV nhận xét
Hoạt động 3: Vận dụng
* Mục tiêu: Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc
sống .(thông qua bài tập 5)
* Phương pháp: Thảo luận nhóm 4 * Cách tiến hành: Bài 5: Số ?
-GV chiếu bài 5 lên bảng
-HS quan sát bức tranh tổng thể.
Chia lớp thành các nhóm 4
-Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài.
-Thảo luận theo nhóm để tìm và viết số
-Hướng dẫn HS quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra lượng những đối tượng cùng loại. được số lượng.
- Đại diện nhóm lên đọc kết quả.
Những đối tượng cùng loại theo yêu cầu của bài. -GV nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học * Phương pháp: Trò chơi: “Rung chuông vàng”
* Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi 1. <, >, = ? +HS tham gia trò chơi
2. Sắp xếp các số: 4, 9, 3, 7
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: ...
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ...
- Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học. TIẾT 15: SỐ 0 I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Nhận dạng, đọc, viết được số 0
- So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân •
Hình ảnh các bức tranh trong SGK. • Máy tính, máy chiếu…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động:
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới. *Phương pháp: Thực hành * Cách tiến hành:
-Gv cho HS lấy một số que tính trong tay(số lượng +HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
khác nahu), sau đó yêu cầ +Không còn que tính nào.
u HS bỏ hết que tính xuống
bàn.Hỏi trên tay các em còn mấy que tính? (trả lời nhanh bằng miệng)
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu:
- Nhận dạng, đọc, viết được số 0.
- So sánh số 0 với các số từ 1 dến 9.
*Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành *Cách tiến hành: a. Nhận biết số 0:
- GV chiếu lần lượt các bức tranh lên màn hình và
-HS quan sát và trả lời: hỏi:
+Trên đĩa thứ nhất có 3 cái bánh.
+ Trên đĩa thứ nhất có bao nhiêu cái bánh?
+Trên đĩa thứ hai có 2 cái bánh.
+ Trên đĩa thứ hai có bao nhiêu cái bánh?
+Trên đĩa thứ ba có 1 cái bánh.
+ Trên đĩa thứ ba có bao nhiêu cái bánh?
+Trên đĩa thứ tư không còn cái bánh nào.
+ Trên đĩa thứ tư có bao nhiêu cái bánh?
-Trên đĩa thứ tư không còn cái bánh nào hay nói cách
khác : trên đĩa thứ tư có không cái bánh.Ta dùng kí
hiệu “0” để chỉ số bánh trong đĩa thứ tư và đọc là +HS nhắc lại(CN
“không” . Cho HS nhắc lại. -ĐT)
-GV hướng dẫn HS viết số 0
+HS nêu lại cách viết số 0
Chữ số 0 gồm một nét cong kín và có độ cao là 2 ô li.
+HS viết số 0 vào bảng con. -GV nhận xét
b. So sánh số 0 với các số từ 1 đến 9:
- GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu HS lần - HS quan sát và lần lượt đọc các số
lượt đọc hàng số ghi ở chân các cột lập phương.
(0, 1, 2, …,9 9, 8, 7, …, 0)
-GV cho HS so sánh số 0 với các số 1, 2, …, 9.
+ HS lần lượt so sánh số 0 với các số 1, 2,.. ,9
+ 0 bé hơn các số đứng sau nó. + Vài HS nhắc lại
-GV viết lại vài phép tính lên bảng..
*GV nhận xét củng cố lại. Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: Nhận dạng, đọc, viết được số 0. So sánh
và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9.
* Phương pháp: Thực hành * Cách tiến hành:
Bài 1: Tập viết số:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
+ HS nêu độ cao, cách viết số 0
+ Thực hành viết số 0 vào vở.
- Các em viết số 0 vào vở. -GV nhận xét
Bài 2: <, >, = ?
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tâp 2 +Nêu yêu cầu bài
- Chia lớp thành 3 nhóm. Tổ chức cho hs thực hiện
+ HS mỗi nhóm làm bài vào VBT. Kiểm bài tập tra chéo -GV nhận xét Bài 3:
-GV nêu yêu cầu và giải thích đề bài để HS tìm hiểu. +HS lắng nghe +HS làm bài vào VBT
+HS lên bảng làm bài,các bạn nhận xét,
-GV gọi HS lên bảng làm bài đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4: Số ?
* Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về số 0 vào
cuộc sống thông qua bài tập 4. * Phương pháp: Trò chơi * Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến luật chơi
-Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài. -HS quan sát bức tranh.
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả -Thảo luận theo nhóm. lời.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học * Phương pháp: Trò chơi: “Ai nhanh hơn” * Cách tiến hành:
GV nêu luật chơi (trả lời nhanh bằng miệng) + HS tham gia trò chơi.
-So sánh số lượng các đồ vật xung quanh - GV nhận xét
- Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học.