Giáo án Toán 1 - Tuần 5 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục
Giáo án Toán 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Vì sự bình đẳng của mình
Preview text:
TUẦN 5
TIẾT 13: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số trong phạm vi 9.
- Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: •
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân •
Hình ảnh các bức tranh trong SGK. • Máy tính, máy chiếu,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động:
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới.
*Phương pháp: Trò chơi “Tiếp sức”
* Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột bài so - HS làm bài. sánh trong phạ m vi 8.
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Khám phá
*Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 9
*Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành *Cách tiến hành:
- GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu: - HS Quan sát và nêu:
+ 6 khối lập phương ít hơn 7 khối lập phương.
+ 7 khối lập phương nhều hơn 6 khối lập phương.
+ So sánh số lượng các khối lập phương ở mỗi cột ? Ta có: 6 < 7 ; 7 > 6
- GV chiếu bức tranh lên màn hình
+ Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận
+HS thảo luận nhóm: các nhóm nêu số
lượng khối lập phương ở mỗi cột và so sánh 7 < 9 8 < 9 8 = 8 9 > 7 9> 8
- Hs đọc lại bảng so sánh các số trong
*GV nhận xét và củng cố lại. phạm vi 9 Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: So sánh được các số trong phạm vi 9.
Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộ c sống.
* Phương pháp: Thực hành * Cách tiến hành:
Bài 1: < , >, = ?
- GV nêu yêu cầu bài tập 1 + HS nhắc lại Chia lớp thành 3 nhóm
+ 3 nhóm, mỗi nhóm làm một cột vào bảng phụ.
+ Đại diện các nhóm trình bày +HS sửa bài vào VBT -GV nhận xét Bài 2:
Chọn số thích hợp thay thế cho dấu ? :
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán. + HS nhắc lại
+HS lần lượt lên bảng làm bài, các bạn
khác nhận xét và làm vào VBT -GV nhận xét
Bài 3: Tìm đường đi theo thứ tự các số từ bé đến lớn: +HS quan sát tranh trên bảng
-GV chiếu hình ảnh BT3 lên bảng và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán
+HS tập nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm đôi
+HS thảo luận theo nhóm đôi rồi làm bài -GV nhận xét
+Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng làm
bài, các bạn khác nhận xét và làm vào Bài 4 VBT. : Số ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài 4.
+HS đọc đề và nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS viết cụ thể các số từ 4 đến 7.
+Cả lớp làm bài vào VBT, đổi chéo bài và -GV nhận xét
kiểm tra kết quả của nhau.
Hoạt động 4: Củng cố
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học * Phương pháp: Trò chơi: “Rung chuông vàng” * Cách tiến hành:.
GV chia lớp thành 2 đội, nêu luật chơi: + HS tham gia trò chơi
- Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học.
TIẾT 14: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9.
- So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống.
- Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: •
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân •
Hình ảnh các bức tranh trong SGK. • Máy tính, máy chiếu,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động:
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới.
*Phương pháp: Trò chơi “ Tiếp sức”
* Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi - HS tham gia trò chơi.
-Chiếu bài tập lên bảng, chọn ba đội tham gia trò chơi “Tiế
p sức” để giải BT1, tiết 13.
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: Luyện tập kĩ năng so sánh các số trong
phạm vi 9. Luyện tập kĩ năng xác định số lớn nhất, số
nhỏ nhất và sắp xếp thứ tự. Rèn kĩ năng nhận dạng về số thứ tự.
* Phương pháp: Quan sát và thực hành. * Cách tiến hành:
Bài 1: <, >, = ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
+HS nêu yêu cầu bài tập 1 +HS làm vào VBT
+Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau
-Hướng dẫn HS làm bài tập cá nhân -GV nhận xét Bài 2:
-GV chiếu bài 2 lên bảng và nêu yêu cầu của bài +HS làm bài vào VBT
+Từng cặp đôi kiểm tra kết quả của nhau
-GV lần lượt cho HS trình bày các ý nhỏ trong bài(mỗi HS nêu 1 ý) -GV nhận xét Bài 3:
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán
-GV chiếu yêu cầu của bài tập lên bảng để HS dễ
+HS nêu yêu cầu cầu của bài hiểu và làm bài. +HS làm bài vào VBT
+HS nhận xét và sửa bài. -GV nhận xét Bài 4: Đ – S ?
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài toán
+HS nêu yêu cầu cầu của bài
-GV chiếu yêu cầu của bài tập lên bảng
+HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
+Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả
+HS nhận xét và sửa bài
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. -GV nhận xét
Hoạt động 3: Vận dụng
* Mục tiêu: Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc
sống .(thông qua bài tập 5)
* Phương pháp: Thảo luận nhóm 4 * Cách tiến hành: Bài 5: Số ?
-GV chiếu bài 5 lên bảng
-HS quan sát bức tranh tổng thể.
Chia lớp thành các nhóm 4
-Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài.
-Thảo luận theo nhóm để tìm và viết số
-Hướng dẫn HS quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra lượng những đối tượng cùng loại. được số lượng.
- Đại diện nhóm lên đọc kết quả.
Những đối tượng cùng loại theo yêu cầu của bài. -GV nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học * Phương pháp: Trò chơi: “Rung chuông vàng”
* Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi 1. <, >, = ? +HS tham gia trò chơi
2. Sắp xếp các số: 4, 9, 3, 7
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: ...
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ...
- Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học. TIẾT 15: SỐ 0 I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Nhận dạng, đọc, viết được số 0
- So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9.
- PT năng lực về toán học: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giao tiếp toán học.
- HS tích cực, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: •
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bộ ĐDHT cá nhân •
Hình ảnh các bức tranh trong SGK. • Máy tính, máy chiếu…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động:
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ và dẫn vào bài mới. *Phương pháp: Thực hành * Cách tiến hành:
-Gv cho HS lấy một số que tính trong tay(số lượng +HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
khác nahu), sau đó yêu cầ +Không còn que tính nào.
u HS bỏ hết que tính xuống
bàn.Hỏi trên tay các em còn mấy que tính? (trả lời nhanh bằng miệng)
*Nhận xét, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu:
- Nhận dạng, đọc, viết được số 0.
- So sánh số 0 với các số từ 1 dến 9.
*Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành *Cách tiến hành: a. Nhận biết số 0:
- GV chiếu lần lượt các bức tranh lên màn hình và
-HS quan sát và trả lời: hỏi:
+Trên đĩa thứ nhất có 3 cái bánh.
+ Trên đĩa thứ nhất có bao nhiêu cái bánh?
+Trên đĩa thứ hai có 2 cái bánh.
+ Trên đĩa thứ hai có bao nhiêu cái bánh?
+Trên đĩa thứ ba có 1 cái bánh.
+ Trên đĩa thứ ba có bao nhiêu cái bánh?
+Trên đĩa thứ tư không còn cái bánh nào.
+ Trên đĩa thứ tư có bao nhiêu cái bánh?
-Trên đĩa thứ tư không còn cái bánh nào hay nói cách
khác : trên đĩa thứ tư có không cái bánh.Ta dùng kí
hiệu “0” để chỉ số bánh trong đĩa thứ tư và đọc là +HS nhắc lại(CN
“không” . Cho HS nhắc lại. -ĐT)
-GV hướng dẫn HS viết số 0
+HS nêu lại cách viết số 0
Chữ số 0 gồm một nét cong kín và có độ cao là 2 ô li.
+HS viết số 0 vào bảng con. -GV nhận xét
b. So sánh số 0 với các số từ 1 đến 9:
- GV chiếu bức tranh lên màn hình và yêu cầu HS lần - HS quan sát và lần lượt đọc các số
lượt đọc hàng số ghi ở chân các cột lập phương.
(0, 1, 2, …,9 9, 8, 7, …, 0)
-GV cho HS so sánh số 0 với các số 1, 2, …, 9.
+ HS lần lượt so sánh số 0 với các số 1, 2,.. ,9
+ 0 bé hơn các số đứng sau nó. + Vài HS nhắc lại
-GV viết lại vài phép tính lên bảng..
*GV nhận xét củng cố lại. Nghỉ giải lao
Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập
* Mục tiêu: Nhận dạng, đọc, viết được số 0. So sánh
và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9.
* Phương pháp: Thực hành * Cách tiến hành:
Bài 1: Tập viết số:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
+ HS nêu độ cao, cách viết số 0
+ Thực hành viết số 0 vào vở.
- Các em viết số 0 vào vở. -GV nhận xét
Bài 2: <, >, = ?
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tâp 2 +Nêu yêu cầu bài
- Chia lớp thành 3 nhóm. Tổ chức cho hs thực hiện
+ HS mỗi nhóm làm bài vào VBT. Kiểm bài tập tra chéo -GV nhận xét Bài 3:
-GV nêu yêu cầu và giải thích đề bài để HS tìm hiểu. +HS lắng nghe +HS làm bài vào VBT
+HS lên bảng làm bài,các bạn nhận xét,
-GV gọi HS lên bảng làm bài đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4: Số ?
* Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về số 0 vào
cuộc sống thông qua bài tập 4. * Phương pháp: Trò chơi * Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến luật chơi
-Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài. -HS quan sát bức tranh.
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả -Thảo luận theo nhóm. lời.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học * Phương pháp: Trò chơi: “Ai nhanh hơn” * Cách tiến hành:
GV nêu luật chơi (trả lời nhanh bằng miệng) + HS tham gia trò chơi.
-So sánh số lượng các đồ vật xung quanh - GV nhận xét
- Nhận xét và củng cố lại kiến thức bài học.