Giáo án Toán 1 - Tuần 7 | sách Cùng học để phát triển năng lực

Giáo án Toán 1 sách Cùng học để phát triển năng lực trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cùng học của mình.

1
GV: …….. Trường…………………………
TOÁN
Tiết 18 Phép cộng. Dấu +. Dấu =
I.Mục tiêu
- Biết dùng dấu cộng (+) để biểu thị các tình huống gộp vào, thêm vào.
- Hiểu rằng kết quả của em phép tính cộng câu trả lời cho câu hỏi “có tất
cả bao nhiêu?”
- Rèn luyện tính cẩn thận, tập trung chú ý lắng nghe, quan sát các nhóm đồ
vật,góp phần phát triển năng lực tự chủ, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1( mô hình số)
- Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1( thẻ số, mô hình số).
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Tổ chức hoạt động khởi động( Hoạt
động chung cả lớp)
- Gv học sinh cùng thảo luận trả lời một
số câu hỏi.
? Bên trái 4 chiếc bút, bên phải
1 chiếc bút. Cô cầm tất cả bao nhiêu chiếc
bút ?
GV chốt: Gộp 4 chiếc bút 1 chiếc bút,
đếm tất cả được 5 chiếc bút.
? cầm 4 chiếc bút. lấy thêm 1 chiếc
bút nữa. Cô có tất cả bao nhiêu chiếc bút ?
GV chốt: 4 chiếc bút, thêm 1 chiếc bút
nữa, đếm tất cả có 5 chiếc bút.
- HS trả lời câu hỏi tất cả
bao nhiêu?”
- HS trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
2.Tổ chức hoạt động khám phá:
* GV đưa tranh minh họa hỏi: “Có tất cả
bao nhiêu bông hoa?
GV hỏi: “Vì sao con biết”
GV chốt : 4 cộng 3 bằng 7
- Gộp lại rồi đếm
- Nghe, quan sát tranh.
2
GV: …….. Trường…………………………
- GV hỏi: Có tất cả bao nhiêu ?
- Gv nói: thay chữ “thêm” bằng dấu
cộng, thay chữ được bằng chữ “bằng”.
- GV giới thiệu dấu +, dấu = cho HS.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh 4 + 3 = 7
- HS trả lời
- 4 HS trả lời.
- HS quan sát, lắng nghe
- Cả lớp đọc
3.Tổ chức hoạt động luyện tâp:
- Gv nêu yêu cầu (chọn phép tính thích hợp
với mỗi hình)
- 2 HS đọc.
- Gv chỉ định 1 vài cặp đôi đọc trước lớp,
HS khác theo dõi nhận xét.
- HS đọc
* Hoạt động 1: Học sinh tả tranh, đọc
từng phép tính 3 + 3 =6; 2 + 4 = 6
- Gv nêu yêu cầu.
- HS mở bộ đồ dùng, nghe Gv
đọc câu hỏi và yêu cầu.
- GV yêu cầu HS chọn phép tính nào cho
mỗi tranh, yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hỏi HS: “Vì sao chọn phép tính 3 + 3
= 6 cho tranh một bể có hai nhóm cá”
- HS tự đếm thành lời, trả lời câu
hỏi.
- HS lắng nghe
- 2 HS trả lời
- Chỉ định một số HS trả lời trước lớp, HS
khác nhận xét.
- Một số HS được chỉ định trả lời
câu hỏi trước lớp.
- GV xác nhận kết quả đúng, khen ngợi HS
học tốt.
3.Tổ chức hoạt động vận dụng:
- GV hỏi: Tranh A vẽ gì ?
- GV phân tích: Bên trái 2 con cáo, bên
phải 1 con cáo. tất cả bao nhiêu con
cáo?
- GV mời HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nói: “Trnh B vẽ gì?”
- GV hỏi: “Bên trái có mấy con thỏ”
- Gv hỏi: “Muốn biết có mấy con thỏ làm
- 2 HS trả lời
- HS quan sát, lắng nghe
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
- 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
- 3 HS trả lời
3
GV: …….. Trường…………………………
phép tính gì?”
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt bài: Dùng dấu + để thể hiện việc
tìm số lượng của cả hai nhóm vật, dùng dấu
= để thể hiện kết quả tính cộng,
IV. Cùng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe,, ghi nhớ
- HS lắng nghe
Tiết 19 Cộng trong phạm vi 3
I.Mục tiêu
- Học sinh biết cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 3
- Thuộc bảng cộng trong vi phạm vi 3
- Viết được phép tính cộng có kết quả bằng 2,3
- Lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán cho học sinh
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1( mô hình số)
- Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1( thẻ số, mô hình số).
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TG
- HS quan sát.
- Hình cái thuyền
- 2 hình vuông 4 hình tam
giác
- 6 hình
5
phút
4
GV: …….. Trường…………………………
- Làm thế nào con tìm ra 6 hình?
- Cả lớp viết phép tính.
- GV nhận xét.
2. Tổ chức hoạt động khám phá
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Mấy bạn đang quăng dây?
+ Mấy bạn đang nhảy dây?
+ tất cả bao nhiêu bạn đang chơi nhảy
dây?
+ Nêu phép tính?
- GV nhận xét
- Tương tự với bức tranh số 2: GV cho HS
thảo luận nhóm đôi để tìm tất cả số xe đạp.
- GV nhận xét.
3. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* Bài 1:
- GV hỏi:
+ Có mấy hình vuông?
+ Thêm mấy hình vuông?
+ Nêu phép tính.
- GV nhận xét
- Làm tương tự với hình số 2.
- GV nhận xét và kết luận.
* Bài 2:
- GV gọi HS đọc kết quả các phép tính bài
tập 2.
- GV cho HS học thuộc các phép tính.
4. Tổ chức hoạt động vận dụng:
- GV cho HS quan sát tranh a và hỏi:
+ Có mấy bạn đang chơi chuyền bóng?
+ Có mấy bạn đang chơi nhảy dây?
+ Vậy có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi ?
+ Nêu phép tính thích hợp.
- Đếm, cộng
- 4 + 2 = 6
+ 2 bạn
+ 1 bạn
+ 3 bạn
2 + 1 = 3
- HS lắng nghe
- 1 + 2 = 3
- 1 hình vuông xanh
- Thêm 1 hình vuông
- 1 +1 = 2
- HS lắng nghe.
- 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS học thuộc.
- 2 bạn.
- 1 bạn
- 3 bạn
- 2 + 1 = 3
7
phút
5
GV: …….. Trường…………………………
- HS lắng nghe
- 0 + 2 = 2 và 3 + 0 = 3
- HS lắng nghe.
- 2 + 0
- 2 hình vuông màu vàng
- Không ạ!
- 2 + 0 = 2
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và tham gia chơi.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố ND bài.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài cho tiết học sau.
……………………………………………………………………
6
GV: …….. Trường…………………………
Toán
Tiết 21+ 22 Cộng trong phạm vi 6 (2 tiết ) soạn luôn tuần 8
I. Mục tiêu:
- Biết cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 6.
- HS nhớ và học thuộc bảng cộng 6.
- HS nắm được quy luật sắp xếp của bảng cộng 6.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh SHS, bút dạ, các hộp đdựng đồ, …
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
1.Khởi động:
Hoạt động khởi động
- GV chuẩn bị các hộp có chứa các đồ và hỏi:
+ Có bao nhiêu cục tẩy?
+ Thêm mấy cực tẩy?
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu cục tẩy?
+ Nêu phép tính thích hợp.
- Hôm nay, chúng ta sẽ lập bảng cộng gồm
các phép tính cộng có kết quả trong phạm vi
6.
2. Hoạt động khám phá
- GV gắn các hình vuông lên bảng yêu
cầu HS viết các phép tính.
- Nhận xét các phép tính?
3. Hoạt động luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài tập 1 cho HS.
- GV gắn hình vuông lên bảng yêu cầu HS
nêu phép tính tương ứng.
- Tương tự các ô vuông khác, GV gắn HS
nêu phép tính ghi kết quả vào vở.
- Một số HS lên bảng làm.
- GV chữa nhận xét.
- HS quan sát và trả lời:
+ 3 cục tẩy.
+ Thêm 1 cục tẩy.
+ 4 cục tẩy
- 3 + 1 = 4
- 3 + 1 = 4; 1 + 3 = 4 và 2 + 2 = 4
- Đều có kết quả bằng 4.
- HS lắng nghe.
- 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
- HS làm cá nhân.
7
GV: …….. Trường…………………………
- GV gọi HS đọc các phép tính trên bảng.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự điền kết quả từng phép
tính.
- GV chữa cho HS học thuộc bảng cộng 6.
* Bài 3:
- Tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng
- GV nêu cách chơi tổ chức cho HS tham
gia.
- GV nhận xét tổng kết trò chơi.
4. Hoạt động vận dụng: ( tiết 2)
* Bài 4:
- Gọi HS n bảng điền yêu cầu HS giải
thích tại sao điền số đó.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho HS đọc lại các phép tính.
* Bài 5:
- GV đọc đề bài.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ GV đọc lời thoại các nhân vật.
+ Bạn trai bắt được mấy con dế?
+ Bạn nữ bắt được mấy con dế?
+ Cả hai bạn bắt được mấy con dế?
+ Nêu phép tính.
+ Yêu cầu viết phép tính vào vở.
- Tương tự với b, c: GV cho HS quan sát, trả
lời các câu hỏi và viết vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét nhắc lại: Số nào cộng với 0
cũng bằng chính nó.
- GV cho HS đọc bảng cộng 6 có bổ sung các
- HS đọc.
- HS làm cá nhân
- HS học thuộc bảng cộng 6.
- HS tham gia trò chơi.
- HS lê bảng điền và giải thích.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
-Tranh vẽ hai bạn nhỏ đang trò
chuyện.
- HS lắng nghe.
- 2 con
- 3 con
- 5 con
- 2 + 3 = 5
- HS làm cá nhân.
- 0 + 5 = 5 và 6 + 0 = 6
- HS đọc.
8
GV: …….. Trường…………………………
phép cộng các số với 0.
* Bài 6:
- GV đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm: nên tính rồi so
sánh hai vế.
- Yêu cầu HS làm vở một số HS lên làm
bảng con.
- Gọi HS nhạn xét.
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm dạng điền
dấu >, <, =.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe cách làm.
- HS làm cá nhân
| 1/8

Preview text:

TOÁN
Tiết 18 Phép cộng. Dấu +. Dấu = I.Mục tiêu
- Biết dùng dấu cộng (+) để biểu thị các tình huống gộp vào, thêm vào.
- Hiểu rằng kết quả của em phép tính cộng là câu trả lời cho câu hỏi “có tất cả bao nhiêu?”
- Rèn luyện tính cẩn thận, tập trung chú ý lắng nghe, quan sát các nhóm đồ
vật,góp phần phát triển năng lực tự chủ, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1( mô hình số)
- Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1( thẻ số, mô hình số).
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Tổ chức hoạt động khởi động( Hoạt
động chung cả lớp)
- Gv và học sinh cùng thảo luận trả lời một - HS trả lời câu hỏi “ có tất cả số câu hỏi. bao nhiêu?”
? Bên trái cô có 4 chiếc bút, bên phải cô có - HS trả lời.
1 chiếc bút. Cô cầm tất cả bao nhiêu chiếc bút ?
GV chốt: Gộp 4 chiếc bút và 1 chiếc bút,
đếm tất cả được 5 chiếc bút.
? Cô cầm 4 chiếc bút. Cô lấy thêm 1 chiếc - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
bút nữa. Cô có tất cả bao nhiêu chiếc bút ?
GV chốt: Có 4 chiếc bút, thêm 1 chiếc bút
nữa, đếm tất cả có 5 chiếc bút.
2.Tổ chức hoạt động khám phá:
* GV đưa tranh minh họa và hỏi: “Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
GV hỏi: “Vì sao con biết” - Gộp lại rồi đếm
GV chốt : 4 cộng 3 bằng 7
- Nghe, quan sát tranh.
1 GV: …….. Trường…………………………
- GV hỏi: Có tất cả bao nhiêu ? - HS trả lời
- Gv nói: Cô thay chữ “thêm” bằng dấu - 4 HS trả lời.
cộng, thay chữ được bằng chữ “bằng”.
- GV giới thiệu dấu +, dấu = cho HS. - HS quan sát, lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh 4 + 3 = 7 - Cả lớp đọc
3.Tổ chức hoạt động luyện tâp:
- Gv nêu yêu cầu (chọn phép tính thích hợp - 2 HS đọc. với mỗi hình)
- Gv chỉ định 1 vài cặp đôi đọc trước lớp, - HS đọc
HS khác theo dõi nhận xét.
* Hoạt động 1: Học sinh mô tả tranh, đọc
từng phép tính 3 + 3 =6; 2 + 4 = 6 - Gv nêu yêu cầu.
- HS mở bộ đồ dùng, nghe Gv
đọc câu hỏi và yêu cầu.
- GV yêu cầu HS chọn phép tính nào cho - HS tự đếm thành lời, trả lời câu
mỗi tranh, yêu cầu HS khác nhận xét. hỏi.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV hỏi HS: “Vì sao chọn phép tính 3 + 3 - 2 HS trả lời
= 6 cho tranh một bể có hai nhóm cá”
- Chỉ định một số HS trả lời trước lớp, HS - Một số HS được chỉ định trả lời khác nhận xét. câu hỏi trước lớp.
- GV xác nhận kết quả đúng, khen ngợi HS học tốt.
3.Tổ chức hoạt động vận dụng:
- GV hỏi: Tranh A vẽ gì ? - 2 HS trả lời
- GV phân tích: Bên trái có 2 con cáo, bên - HS quan sát, lắng nghe
phải có 1 con cáo. Có tất cả bao nhiêu con cáo? - GV mời HS trả lời - 2 HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV nói: “Trnh B vẽ gì?” - 2 HS trả lời
- GV hỏi: “Bên trái có mấy con thỏ” - 2 HS trả lời
- Gv hỏi: “Muốn biết có mấy con thỏ làm - 3 HS trả lời
2 GV: …….. Trường………………………… phép tính gì?” - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe
- GV chốt bài: Dùng dấu + để thể hiện việc - HS lắng nghe,, ghi nhớ
tìm số lượng của cả hai nhóm vật, dùng dấu
= để thể hiện kết quả tính cộng,
IV. Cùng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung - HS lắng nghe
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 19 Cộng trong phạm vi 3 I.Mục tiêu
- Học sinh biết cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 3
- Thuộc bảng cộng trong vi phạm vi 3
- Viết được phép tính cộng có kết quả bằng 2,3
- Lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán cho học sinh
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1( mô hình số)
- Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1( thẻ số, mô hình số).
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
1.Tổ chức hoạt động khởi động( Hoạt
động chung cả lớp)
- Gv giới thiệu có một số hình vuông, hình - HS quan sát. 5
tam giác, cô sẽ xếp lại thành một hình cả lớp phút quan sat là hình gì nhé?
- Cô đã xếp được hình gì? - Hình cái thuyền
- Cô đã dùng bao nhiêu hình vuông? Bao - 2 hình vuông và 4 hình tam nhiêu hình tam giác? giác
- Cô đã dùng tất cả bao nhiêu hình? - 6 hình
3 GV: …….. Trường…………………………
- Làm thế nào con tìm ra 6 hình? - Đếm, cộng
- Cả lớp viết phép tính. - 4 + 2 = 6 - GV nhận xét.
2. Tổ chức hoạt động khám phá 7
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: phút
+ Mấy bạn đang quăng dây? + 2 bạn
+ Mấy bạn đang nhảy dây? + 1 bạn
+ Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi nhảy + 3 bạn dây? + Nêu phép tính? 2 + 1 = 3 - GV nhận xét - HS lắng nghe
- Tương tự với bức tranh số 2: GV cho HS - 1 + 2 = 3
thảo luận nhóm đôi để tìm tất cả số xe đạp. - GV nhận xét.
3. Tổ chức hoạt động luyện tập: * Bài 1: - GV hỏi: + Có mấy hình vuông? - 1 hình vuông xanh + Thêm mấy hình vuông? - Thêm 1 hình vuông + Nêu phép tính. - 1 +1 = 2 - GV nhận xét - HS lắng nghe.
- Làm tương tự với hình số 2. - 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3.
- GV nhận xét và kết luận. * Bài 2:
- GV gọi HS đọc kết quả các phép tính ở bài - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. tập 2.
- GV cho HS học thuộc các phép tính. - HS học thuộc.
4. Tổ chức hoạt động vận dụng:
- GV cho HS quan sát tranh a và hỏi:
+ Có mấy bạn đang chơi chuyền bóng? - 2 bạn.
+ Có mấy bạn đang chơi nhảy dây? - 1 bạn
+ Vậy có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi ? - 3 bạn
+ Nêu phép tính thích hợp. - 2 + 1 = 3
4 GV: …….. Trường………………………… - GV nhận xét. - HS lắng nghe
- Tương tự GV cho HS quan sát bức tranh b, - 0 + 2 = 2 và 3 + 0 = 3
c và trả lời câu hỏi, nêu phép tính thích hợp.
- GV nhận xét và kết luận: Tất cả các số - HS lắng nghe.
cộng với 0 đều bằng chính nó. * Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc phép tính. - 2 + 0
- Tương ứng với số 2 cô sẽ có mấy hình - 2 hình vuông màu vàng vuông màu vàng ?
- Số 0 thì có thêm hình vuông nào không? - Không ạ!
- Vậy 2 + 0 bằng bao nhiêu? - 2 + 0 = 2
- GV nhận xét và nhắc lại: Tất cả các số - HS lắng nghe.
cộng với 0 đều bằng chính nó. * Bài 5:
- Tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng
- GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS tham - HS lắng nghe và tham gia chơi. gia chơi. - GV tổng kết trò chơi.
IV. Củng cố, dặn dò - GV củng cố ND bài.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài cho tiết học sau.
……………………………………………………………………
5 GV: …….. Trường………………………… Toán
Tiết 21+ 22 Cộng trong phạm vi 6 (2 tiết ) soạn luôn tuần 8 I. Mục tiêu:
- Biết cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 6.
- HS nhớ và học thuộc bảng cộng 6.
- HS nắm được quy luật sắp xếp của bảng cộng 6.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh SHS, bút dạ, các hộp đdựng đồ, …
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TG
1.Khởi động: Hoạt động khởi động
- GV chuẩn bị các hộp có chứa các đồ và hỏi: - HS quan sát và trả lời: + Có bao nhiêu cục tẩy? + 3 cục tẩy. + Thêm mấy cực tẩy? + Thêm 1 cục tẩy.
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu cục tẩy? + 4 cục tẩy
+ Nêu phép tính thích hợp. - 3 + 1 = 4
- Hôm nay, chúng ta sẽ lập bảng cộng gồm
các phép tính cộng có kết quả trong phạm vi 6.
2. Hoạt động khám phá
- GV gắn các hình vuông lên bảng và yêu - 3 + 1 = 4; 1 + 3 = 4 và 2 + 2 = 4
cầu HS viết các phép tính.
- Nhận xét các phép tính?
- Đều có kết quả bằng 4.
3. Hoạt động luyện tập: * Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài tập 1 cho HS. - HS lắng nghe.
- GV gắn hình vuông lên bảng và yêu cầu HS - 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
nêu phép tính tương ứng.
- Tương tự các ô vuông khác, GV gắn và HS - HS làm cá nhân.
nêu phép tính và ghi kết quả vào vở.
- Một số HS lên bảng làm. - GV chữa và nhận xét.
6 GV: …….. Trường…………………………
- GV gọi HS đọc các phép tính trên bảng. - HS đọc. * Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự điền kết quả từng phép - HS làm cá nhân tính.
- GV chữa và cho HS học thuộc bảng cộng 6. - HS học thuộc bảng cộng 6. * Bài 3:
- Tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng
- GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS tham - HS tham gia trò chơi. gia.
- GV nhận xét và tổng kết trò chơi.
4. Hoạt động vận dụng: ( tiết 2) * Bài 4:
- Gọi HS lên bảng điền và yêu cầu HS giải - HS lê bảng điền và giải thích.
thích tại sao điền số đó. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV cho HS đọc lại các phép tính. - HS đọc. * Bài 5: - GV đọc đề bài. - HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì?
-Tranh vẽ hai bạn nhỏ đang trò chuyện.
+ GV đọc lời thoại các nhân vật. - HS lắng nghe.
+ Bạn trai bắt được mấy con dế? - 2 con
+ Bạn nữ bắt được mấy con dế? - 3 con
+ Cả hai bạn bắt được mấy con dế? - 5 con + Nêu phép tính. - 2 + 3 = 5
+ Yêu cầu viết phép tính vào vở. - HS làm cá nhân.
- Tương tự với b, c: GV cho HS quan sát, trả - 0 + 5 = 5 và 6 + 0 = 6
lời các câu hỏi và viết vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và nhắc lại: Số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó.
- GV cho HS đọc bảng cộng 6 có bổ sung các - HS đọc.
7 GV: …….. Trường…………………………
phép cộng các số với 0. - HS nhận xét bạn. * Bài 6:
- GV đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS cách làm: nên tính rồi so - Lắng nghe cách làm. sánh hai vế.
- Yêu cầu HS làm vở và một số HS lên làm - HS làm cá nhân bảng con. - Gọi HS nhạn xét.
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm dạng điền dấu >, <, =.
8 GV: …….. Trường…………………………