Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (cả năm) | Tuần 15 | Tiết 3

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình

Chủ đề:

Giáo án Toán 2 415 tài liệu

Môn:

Toán 2 1.5 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (cả năm) | Tuần 15 | Tiết 3

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình

21 11 lượt tải Tải xuống
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
TUẦN:15 BÀI : BIỂU ĐỒ TRANH (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS
- Thu thập được dữ liệu, phân loại kiểm đếm các đối tượng thống trong mọt
số tinh huống quen thuộc.
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
- Nêu được một số nhận xét đon giản từ biểu đồ tranh.
- Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một biểu đồ tranh cụ thể.
- Ổn tạp: các ngày trong tuần.
- Năng lực: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sổng, Tự nhiên và Xẵ hội.
- Phẩm chất: yêu nước
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1.Giáo viên:
- Sách Toán lp 2; b thiết bị dy toán; ………
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở i tập; bthiết bị học tn; bảng con; tlịch ngày đã sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp
kiểm tra kiến thức cũ.
- GV cho HS chơi trò chơi Tìm hộp quà bí mật
- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài mới, tiết trước
các em đã tìm hiểu về bài biểu đồ tranh, để giúp các
em hiểu hơn cũng như những đặc biêt trong
bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về bài : Biểu
đồ tranh
- GV ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành
- HS đọc nêu nhận xét đơn giản
từ biểu đồ tranh.
Bài 3
* Mục tiêu: Giúp HS đọc, nêu nhận xét đơn giản từ
biểu đồ tranh
* Phương pháp: Trực quan , đàm thoại, thảo luận
* Hình thức: Cả lớp
- GV giới thiệu: Tìm hiểu về những nơi mà các bạn
HS lớp 2B muốn đến, người ta thu thập, phân loại,,
kiễm đếm và thể hiện qua biểu đồ tranh trong SGK.
- GV yêu câu HS đọc mà mô tả các số liệu
- GV yêu cần HS nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh
- GV hỏi: Biểu đồ này gồm mấy cột?
- GV: Mỗi cột thể hiện điều gì?
- GV: Mỗi HS được thể hiện như thế nào?
- HS đọc, miêu tả theo ý hiều
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- HSTL: Biểu đồ gồm 4 cột.
- HSTL: Mỗi cột thể hiện số bạn HS
muốn đến nơi đó.
-HSTL: Mỗi HS được thể hiện một
hình hộp.
- HS đếm rồi trả lời : 4 nơi đó
công viện, nhà sách, vườn bách thú,
vùng quê.
- HS thảo luận theo nhóm đôi bạn
-Có 12 bạn thích đến công viện.
-Có 14 bạn thích đến đến nhà sách
- Có 7 bạn thích đến vườn bách thú
- Có 5 bạn thích đến vùng quê.
- GV nhận xét sửa bài
- GV yêu câu HS dựa vào biêu đồ tranh
- Hỏi: Các bạn HS lớp 2 B chọn những nơi nào để
đến?
- Có bao nhiêu bạn thích đến công viên?
- Có bao nhiêu bạn thích đến nhà sách?
- Có bao nhiêu bạn thích đến vườn bách thú?
- Có bao nhiêu bạn thích đến vùng quê?
- GV cùng HS nhận xét .
- GV tiếp tục cho HS đếm:
- Nơi nào có nhiều bạn HS đến nhiều nhất?
- Nơi nào có ít bạn HS đến nhiều nhất
- Nhận xét sửa bài
- GV giáo dục HS về phép lịch sự khi đến nơi công
cộng.
- Nhà sách nhiều bạn thích đến
nhất.
-   Vùng quê được ít bạn thích
đến nhất
- Không ồn ào, giữ trật tự, không
xả rác…..
Bài 4: Tìm hiểu về thời tiết.
Mục tiêu:
- Thu thập, phân loại dữ liệu, kiểm đếm, thể hiện kết
quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu làm gì?
* Thu thập:
- GV giới thiệu: tìm hiểu về thời tiết trong hai tuần
qua, người ta thu thập và thể hiện qua nbang3 thời tiết
hàng ngày ( SGK/104)
* Phân loại:
- GV hỏi: Người ta phân loại thới tiết thành mấy loại?
Kể tên?
HS lắng nghe
- HS: 4 loại đó ngày nắng, ngày
nhiều gió, ngày nhiều mây, ngày
mưa.
- HS báo cáo kết quả:
- Ngày nắng: 5 ngày
- Ngày nhiều gió: 2 ngày
- Ngày nhiều mây : 3 ngày
- Ngày mưa : 4 ngày
* Kiểm đếm:
- GV: GV cho HS quan sát bảng thời tiết suy nghĩ cá
nhân đếm số ngày của mỗi loại thời tiết và trả lời
- GV sửa bài nhận xét.
Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho
sẵn
- Đặt đồ vật mỗi hình hộp thể hiện 1 ngày
- GV yêu câu HS đọc và nêu nhận xét đơn giản từ biểu
đồ tranh
- GV yêu cầu HS xem biểu đồ và trả lời câu hỏi
? Hai tuần là bao nhiêu ngày?
? Dựa vào biểu đổ hãy cho cô biết số ngày nào nhiều
nhất? Số ngày nào ít nhất?
- GV nhận xét sửa bài
- GV giáo dục HS về trang phục ra đường thích hợp
cho mỗi loại thời tiết
HS thảo luận nhóm đôi ( nói cho
nhau nghe)
- HSTL: 2 tuần là 14 ngày
- HS : Số ngày nắng nhiều nhất. Số
ngày nhiều gió ít nhất.
- VD: đội mũ ( nón( khi trời nắng, mặc áo mưa ( che
dù) khi trời mưa,……
Hoạt động 4 Củng cố
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng
tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành
* Hình thức: trò chơi.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Tôi bảo
- GV chiếu bảng lên màn hình
Em thích màu gì?
Màu đỏ Màu trắng Màu vàng
- GV chọn 3 HS , mỗi HS phụ trách 1 màu
- GV Tôi bảo, tôi bảo
-GV Tôi bảo ai thích màu trắng đứng lên.
- Tương tự với các màu còn lại
- GV nhận xét, tuyên dương, dặn dò
- HS Bảo gì? Bảo gì?
- HS : HS thích màu trắng đứng lên
- HS phụ trách màu trắng đánh
dấu X vào bảng
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 TUẦN:15
BÀI : BIỂU ĐỒ TRANH (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS
- Thu thập được dữ liệu, phân loại và kiểm đếm các đối tượng thống kê trong mọt
số tinh huống quen thuộc.
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
- Nêu được một số nhận xét đon giản từ biểu đồ tranh.
- Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một biểu đồ tranh cụ thể.
- Ổn tạp: các ngày trong tuần.
- Năng lực: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sổng, Tự nhiên và Xẵ hội.
- Phẩm chất: yêu nước
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; ……… 2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; tờ lịch ngày đã sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút): * Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
- GV cho HS chơi trò chơi Tìm hộp quà bí mật
- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài mới, tiết trước
các em đã tìm hiểu về bài biểu đồ tranh, để giúp các - HS đọc và nêu nhận xét đơn giản
em hiểu rõ hơn cũng như có những gì đặc biêt trong từ biểu đồ tranh.
bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về bài : Biểu đồ tranh - GV ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành Bài 3
- HS đọc, miêu tả theo ý hiều
* Mục tiêu: Giúp HS đọc, nêu nhận xét đơn giản từ
- HS thảo luận theo nhóm đôi biểu đồ tranh
* Phương pháp: Trực quan , đàm thoại, thảo luận
- HSTL: Biểu đồ gồm 4 cột.
* Hình thức: Cả lớp
- HSTL: Mỗi cột thể hiện số bạn HS muốn đến nơi đó.
- GV giới thiệu: Tìm hiểu về những nơi mà các bạn
-HSTL: Mỗi HS được thể hiện một
HS lớp 2B muốn đến, người ta thu thập, phân loại,, hình hộp.
kiễm đếm và thể hiện qua biểu đồ tranh trong SGK.
- GV yêu câu HS đọc mà mô tả các số liệu
- HS đếm rồi trả lời : 4 nơi đó là
công viện, nhà sách, vườn bách thú,
- GV yêu cần HS nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh vùng quê.
- HS thảo luận theo nhóm đôi bạn
-Có 12 bạn thích đến công viện.
- GV hỏi: Biểu đồ này gồm mấy cột?
-Có 14 bạn thích đến đến nhà sách
- Có 7 bạn thích đến vườn bách thú
- GV: Mỗi cột thể hiện điều gì?
- Có 5 bạn thích đến vùng quê.
- GV: Mỗi HS được thể hiện như thế nào? - GV nhận xét sửa bài
- GV yêu câu HS dựa vào biêu đồ tranh
- Nhà sách có nhiều bạn thích đến nhất.
- Hỏi: Các bạn HS lớp 2 B chọn những nơi nào để đến?
- Vùng quê được ít bạn thích
- Có bao nhiêu bạn thích đến công viên? đến nhất
- Có bao nhiêu bạn thích đến nhà sách?
- Có bao nhiêu bạn thích đến vườn bách thú?
- Không ồn ào, giữ trật tự, không xả rác…..
- Có bao nhiêu bạn thích đến vùng quê? - GV cùng HS nhận xét .
- GV tiếp tục cho HS đếm:
- Nơi nào có nhiều bạn HS đến nhiều nhất?
- Nơi nào có ít bạn HS đến nhiều nhất - Nhận xét sửa bài
- GV giáo dục HS về phép lịch sự khi đến nơi công cộng.
Bài 4: Tìm hiểu về thời tiết. Mục tiêu:
- Thu thập, phân loại dữ liệu, kiểm đếm, thể hiện kết
quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn. HS lắng nghe
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- HS: 4 loại đó là ngày nắng, ngày
nhiều gió, ngày nhiều mây, ngày mưa. - 1 HS đọc yêu cầu - HS báo cáo kết quả:
- Bài toán yêu cầu làm gì? - Ngày nắng: 5 ngày * Thu thập: - Ngày nhiều gió: 2 ngày
- GV giới thiệu: tìm hiểu về thời tiết trong hai tuần
qua, người ta thu thập và thể hiện qua nbang3 thời tiết - Ngày nhiều mây : 3 ngày hàng ngày ( SGK/104) - Ngày mưa : 4 ngày * Phân loại:
- GV hỏi: Người ta phân loại thới tiết thành mấy loại? Kể tên? * Kiểm đếm:
- GV: GV cho HS quan sát bảng thời tiết suy nghĩ cá
nhân đếm số ngày của mỗi loại thời tiết và trả lời
HS thảo luận nhóm đôi ( nói cho nhau nghe) - HSTL: 2 tuần là 14 ngày
- HS : Số ngày nắng nhiều nhất. Số - GV sửa bài nhận xét. ngày nhiều gió ít nhất.
 Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn
- Đặt đồ vật mỗi hình hộp thể hiện 1 ngày
- GV yêu câu HS đọc và nêu nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh
- GV yêu cầu HS xem biểu đồ và trả lời câu hỏi
? Hai tuần là bao nhiêu ngày?
? Dựa vào biểu đổ hãy cho cô biết số ngày nào nhiều
nhất? Số ngày nào ít nhất? - GV nhận xét sửa bài
- GV giáo dục HS về trang phục ra đường thích hợp
cho mỗi loại thời tiết
- VD: đội mũ ( nón( khi trời nắng, mặc áo mưa ( che dù) khi trời mưa,……
Hoạt động 4 Củng cố - HS Bảo gì? Bảo gì?
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng - HS : HS thích màu trắng đứng lên tâm mới học.
- HS phụ trách màu trắng đánh
* Phương pháp: Thực hành dấu X vào bảng
* Hình thức: trò chơi.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Tôi bảo
- GV chiếu bảng lên màn hình Em thích màu gì? Màu đỏ Màu trắng Màu vàng
- GV chọn 3 HS , mỗi HS phụ trách 1 màu - GV Tôi bảo, tôi bảo
-GV Tôi bảo ai thích màu trắng đứng lên.
- Tương tự với các màu còn lại
- GV nhận xét, tuyên dương, dặn dò