Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (cả năm) | Tuần 17 | Tiết 5

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình

Trường Tiểu học ……. Lớp: 2/…..
Ngày soạn: ......... / …… / 20…… Ngày dạy: ......... / …… / 20……
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 17
1.ÔN TẬP HỌC KÌ I
BÀI 46: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100
(tiết 3, sách học sinh, trang 118 )
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Ôn tập các số trong phạm vi 100: cấu tạo số, đồ tách - gộp
số, so sánh số, dãy số thứ tự theo quy luật, ước lượng, ...
2. Kĩ năng: Ồn tập các số trong phạm vi 100.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4. Năng lực chú trng: duy lập luận toán học, hình hoá toán học, giải
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK, tranh minh họa cho BT 8, 9
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con;
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, thực hành,
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: To không khí lớp học vui tươi
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp
* Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh hát bài Chú chim nhỏ dễ
thương
- Nhận xét, chuyển ý.
-> Giới thiệu bài học mới: Ôn tập các số trong
- Học sinh cả lớp hát
Trường Tiểu học ……. Lớp: 2/…..
phạm vi 100
2. Thực hành (23-25 phút):
* Mục tiêu: HS biết so sánh các số hai chữ
số. Nhận biết đặc điểm của dãy số theo quy luật.
Biết ước lượng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan,
thực hành, cá nhân
BT8: Tìm nhà cho chim (mỗi con chim một
nhà)
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
trên cành bao nhiêu con chim? Đặc điểm nổi
bậc của mỗi con chim gì? Mỗi con chim tự
giới thiệu về mình như thế nào?
- Hướng dẫn HS cách tìm nhà cho chim trên tia
số (dựa vào lời giới thiệu của mỗi con chim sẽ
tìm được ngôi nhà cho chim đó đúng theo thứ tự
dãy số. dụ số liền sau của 70 bao nhiêu?
Vậy nhà của chim xanh lá là nhà màu gì?).
- Quan sát chăm sóc lớp, phát phiếu 1 HS
- Sửa bài. Lưu ý chim hồng nói với chim xanh
về số nhà của mình. Do đó dựa vào thứ tự tăng
dần trên tia số, ta tìm được nhà của chim hồng
và chim xanh biển.
- Nhận xét, tuyên dương chung.
- Đọc xác định yêu cầu
- Làm việc nhóm
Quan sát, trả lời
- 4 con chim: xanh lá, cam, xanh
biển và hồng…
- Lắng nghe và quan sát tia số
- Số liền sau của 70 71. Vậy nhà của
chim xanh lá là nhà màu vàng
- Đọc kết quả
+ Nhà chim xanh lá là nhà vàng
+ Nhà chim cam là nhà xanh lá
+ Nhà chim hồng là nhà xanh biển
+ Nhà chim xanh biển là nhà hồng
BT9: Có bao nhiêu quả trứng chim?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
Trường Tiểu học ……. Lớp: 2/…..
ước lượngđếm sau đó nêu kết quả.
- Phát bảng 1 nhóm
- Mời đại diện vài nhóm nêu kết quả.
- Sửa bài bảng phụ. Khắc sâu kiến thức.
- Hỏi: làm thế nào để ước lượng nhanh? - Yêu
cầu 1 HS đọc lại kết quả.
- Giáo viên chốt .
- HS và xác định yêu cầu
- Quan sát
- Thực hiện theo yêu cầu
- Ước lượng: Có khoảng 70 quả.
- Đếm: Có 73 quả.
- Mỗi nhóm 10-11 quả trứng, 7
nhóm tương tự như thế khoảng 70
quả.
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức về số liền
trước và số liền sau
* Phương pháp, hình thức tổ chức:Trò chơi
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức trò chơi Rung chuông vàng
Tìm số liền sau số bé nhất có hai chữ số
Tìm số liền trước số lớn nhất có hai chữ số
Dặn HS chuẩn bị Ôn tập phép cộng và phép trừ
- HS tham gia trò chơi
11
98
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh trường nhà,
giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết 2. - Hc sinh thực hiện ở nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Trường Tiểu học ……. Lớp: 2/…..
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
| 1/4

Preview text:

Ngày soạn: ......... / …… / 20…… Ngày dạy: ......... / …… / 20……

Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 17

1.ÔN TẬP HỌC KÌ I

BÀI 46: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

(tiết 3, sách học sinh, trang 118 )

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Ôn tập các số trong phạm vi 100: cấu tạo số, sơ đồ tách - gộp số, so sánh số, dãy số thứ tự theo quy luật, ước lượng, ...

2. Kĩ năng: Ồn tập các số trong phạm vi 100.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.

4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: SGK, tranh minh họa cho BT 8, 9

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

  1. Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, thực hành,
  2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):

* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp

* Cách tiến hành:

Yêu cầu học sinh hát bài Chú chim nhỏ dễ thương

- Nhận xét, chuyển ý.

-> Giới thiệu bài học mới: Ôn tập các số trong phạm vi 100

- Học sinh cả lớp hát

2. Thực hành (23-25 phút):

* Mục tiêu: HS biết so sánh các số có hai chữ số. Nhận biết đặc điểm của dãy số theo quy luật.

Biết ước lượng.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thực hành, cá nhân

BT8: Tìm nhà cho chim (mỗi con chim ở một nhà)

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: trên cành có bao nhiêu con chim? Đặc điểm nổi bậc của mỗi con chim là gì? Mỗi con chim tự giới thiệu về mình như thế nào?

- Hướng dẫn HS cách tìm nhà cho chim trên tia số (dựa vào lời giới thiệu của mỗi con chim sẽ tìm được ngôi nhà cho chim đó đúng theo thứ tự dãy số. Ví dụ số liền sau của 70 là bao nhiêu? Vậy nhà của chim xanh lá là nhà màu gì?).

- Quan sát chăm sóc lớp, phát phiếu 1 HS

- Sửa bài. Lưu ý chim hồng nói với chim xanh về số nhà của mình. Do đó dựa vào thứ tự tăng dần trên tia số, ta tìm được nhà của chim hồng và chim xanh biển.

- Nhận xét, tuyên dương chung.

- Đọc xác định yêu cầu

- Làm việc nhóm

Quan sát, trả lời

- Có 4 con chim: xanh lá, cam, xanh biển và hồng…

- Lắng nghe và quan sát tia số

- Số liền sau của 70 là 71. Vậy nhà của chim xanh lá là nhà màu vàng

- Đọc kết quả

+ Nhà chim xanh lá là nhà vàng

+ Nhà chim cam là nhà xanh lá

+ Nhà chim hồng là nhà xanh biển

+ Nhà chim xanh biển là nhà hồng

BT9: Có bao nhiêu quả trứng chim?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện ước lượngđếm sau đó nêu kết quả.

- Phát bảng 1 nhóm

- Mời đại diện vài nhóm nêu kết quả.

- Sửa bài bảng phụ. Khắc sâu kiến thức.

- Hỏi: làm thế nào để ước lượng nhanh? - Yêu cầu 1 HS đọc lại kết quả.

- Giáo viên chốt .

- HS và xác định yêu cầu

- Quan sát

- Thực hiện theo yêu cầu

- Ước lượng: Có khoảng 70 quả.

- Đếm: Có 73 quả.

- Mỗi nhóm có 10-11 quả trứng, có 7 nhóm tương tự như thế là khoảng 70 quả.

3. Củng cố (3-5 phút):

* Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức về số liền trước và số liền sau

* Phương pháp, hình thức tổ chức:Trò chơi

* Cách tiến hành:

- Giáo viên tổ chức trò chơi Rung chuông vàng

Tìm số liền sau số bé nhất có hai chữ số

Tìm số liền trước số lớn nhất có hai chữ số

Dặn HS chuẩn bị Ôn tập phép cộng và phép trừ

- HS tham gia trò chơi

11

98

4. Hoạt động ở nhà:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết 2.

- Học sinh thực hiện ở nhà.

V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………