Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (cả năm) | Tuần 18 | Tiết 2

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình

Chủ đề:

Giáo án Toán 2 415 tài liệu

Môn:

Toán 2 1.5 K tài liệu

Thông tin:
24 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (cả năm) | Tuần 18 | Tiết 2

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình

20 10 lượt tải Tải xuống
Trường Tiểu học ............................................ Lớp 2/....
TUẦN 18
Thứ ngày tháng năm 2021
TOÁN
THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ( Tiết 1)
Đi tàu trên sông (SHS Trang 127)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn tập: Xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.
2. Kĩ năng: Vận dụng GQVĐ liên quan: Xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực chú trọng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn
đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: mô hình đồng hồ 2 kim. Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài
tập
2. Học sinh: mô hình đồng hồ 2 kim. Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
5’ 1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết
hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp:Trò chơi “Đố bạn”
* Hình thức: Nhóm đôi
* Cách tiến hành:
- HS chơi
- HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi
(hoặc HS thay phiên nhau điều
khiển lớp).
1
GV đọc giờ - HS quay kim đồng hồ (hoặc ngược
lại).
--> Giới thiệu bài học mới: Thực hành trải
nghiệm (Tiết 1)
25’ 2. Thực hành
* Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức đã học
về xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.
* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực
hành, thảo luận
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Bài 1: Xoay kim đồng hồ theo giờ khởi hành
của tàu
Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, nói xem bức
hình vẽ (tuyến buýt đường thuỷ số 1, tàu,
bảng giờ khởi hành).
- GV giới thiệu lược: Tuyến buýt đường sông
đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh đã đi vào
hoạt động từ tháng 11/2017. Tuyến buýt xuất
phát từ bến Bạch Đằng (Quận 1) đi theo sông Sài
Gòn, qua kênh Thanh Đa ra lại sông Sài Gòn
đến khu vực phường Linh Đông (thành phố Thủ
Đức). Tuyến buýt đường sông số 1 có 3 tàu buýt,
mỗi tàu 75 chỗ ngồi. Hiện 5 bến được đưa
vào hoạt động bao gồm: Bạch Đằng, Bình An,
Thanh Đa, Hiệp Bình Chánh và Linh Đông.
- GV giúp HS dựa vào hình ảnh xác định thời
gian khởi hành của các chuyến tàu.
- GV nhận xét
Bài 1/127
-HS quan sát trình bày nhận biết
-HS thực hiện
-HS thảo luận nêu cách làm
-HS viết ra bảng con
-HS (nhóm đôi) thay nhau xoay
kim đồng hồ theo yên cầu, đọc
giờ theo buổi.
b.Bài 2: Đăng ký vé tàu
GV gi - GV giới thiệu cho HS biết 4 chuyến tàu, số
lượng vé theo sĩ số lớp.
- GV phát vé cho HS đăng kí.
Vé tàu
- + Họ tên hành khách:
……………………..
- + Giờ khởi hành:
Bài 2/127
- HS xếp hàng đăng kí vé
2
…………………………
- + Số ghế: ……………………………….
-
- GV cho HS thu thập, phân loại dữ liệu, kiểm
đếm, thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng
cho sẵn
+ Phân loại: Chuyến tàu mà em đăng kí.
+Thu thập: Phỏng vấn các bạn để biết bạn đăng
kí chuyến tàu nào trong 4 chuyến tàutrong:
7giờ, 10 giờ, 13 giờ, 15 giờ.
Kiểm đếm: HS đếm số bạn đi trên từng chuyến
tàu và ghi chép.
+ Có .?. bạn đi chuyến tàu 8 giờ.
+ Có.?. bạn đi chuyến tàu 10 giờ.
+ Có .?. bạn đi chuyến tàu 13 giờ.
+ Có .?. bạn đi cliuyến tàu 15 giờ.
- Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho
sẵn.
Dựa vào biểu đồ tranh, trả lời các câu hỏi.
- Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình
bày về kết quả làm việc của tổ, trả lời các câu
hỏi trong bài (có thao tác trên bảng lớp để minh
hoạ).
.?. bạn đi 15 - Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho
sẵn.
- Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ tranh, trả lời các
câu hỏi.
- Sau khi sửa bài, GV giáo dục HS về phép lịch
sự khi đi trên các phương tiện giao thông công
cộng: không ồn ào, xếp hàng (nếu cần), ngồi
đúng số ghế,...
- GV nhận xét
ph - HS loại dữ liệu, kiểm đếm, thể
hiện kết quả kiểm đếm trên một
bảng cho sẵn
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
5’ 3. Củng cố
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức
trọng tâm mới học.
- HS lắng nghe, thực hiện
3
* Phương pháp: Thực hành
* Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
GV gọi ngẫu nhiên một vài em đọc lại Vé tàu
em đăng ký cho cả lớp cùng nghe
- HS thực hiện
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp
cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại tàu
em đăng ký cho cha mẹ nghe cùng nghe.
- Học sinh thực hiện
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..………………………………………………………………….
Thứ ngày tháng năm 2021
TOÁN
THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ( Tiết 2)
Đi tàu trên sông (SHS Trang 128 & 129 )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn tập: Xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.
2. Kĩ năng: Vận dụng GQVĐ liên quan: Xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.
4
4. Năng lực chú trọng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn
đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: mô hình đồng hồ 2 kim. Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài
tập
2. Học sinh: mô hình đồng hồ 2 kim. Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
3’ 1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi,
sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: HS ôn lại, mở rộng các
kiến thức đã học.
* Hình thức: Cả lớp
* Cách tiến hành:
GV nêu tình huống: Ba, Mẹ em đi máy
bay, biết em ngồi giữa với số ghế 5, Ba
ngồi bên trái, Mẹ ngỗi bên phải. Vậy Ba, Mẹ
của em có số ghế là bao nhiêu?
--> Giới thiệu bài học mới: Thực hành
trải nghiệm (Tiết 2)
- HS nêu ý kiến
- Tương tự với các số ghế khác
25’ 2. Thực hành
* Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến
thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực
hành, thảo luận
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
* Cách tiến hành:
5
a.Bài 3: Chơi: Chúng em Đi tàu
- GV treo 4 đồng hồ lên bảng lớp, HS
đọc các giờ khởi hành. HS xếp hàng theo
các chuyến tàu. GV ghi số lên mặt bàn để
biểu thị số ghế.
- GV (hoặc cho một HS làm quản trò)
điều khiển.
dụ: Hành khách đi chuyến tàu lúc 8
giờ cầm vé trên tay để tiện việc kiểm soát.
Các em đi tàu 8 giờ vào ngồi đứng số
ghế được ghi trên vé.
Tương tự với các chuyến tàu khác…….
- GV nhận xét tuyên dương
Bài 3/128
- HS chơi
Cả lớp hát bài Em đi chơi
th u yn. Hát xong, đến bến, các
em lên bờ.
Khám phá
GV cho HS xem hình để xác định toà
nhà cao nhất.
Đây bài tập mở, HS thể chọn từ
tuỳ ý và có lời giải thích phù hợp là được.
GV thể giới thiệu: Toà nhà Víncom
Landmark 81 cao 81 tầng (với 3 tầng hầm),
Tân Cảng, quận Bình Thạnh, ven sông Sài
Gòn được khởi công ngày 26/07/2014. Toà
nhà được khai trương đưa vào sử dụng
ngày 26/07/2018.
Khám phá/129
- HS thực hiện
- HS dùng từ thể, chắc chắn,
không thể điền vào chỗ chấm rồi
nói.
5’ 3. Hoạt động thực tế
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến
thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành; trò chơi
* Hình thức : Clớp
* Cách tiến hành:
- GV cho các em chơi trò chơi: Em tập làm
phóng viên.”
GV yêu cầu các em hãy phỏng vấn người
thân rồi hoàn thành biểu đồ
-HS lắng nghe, thực hiện
Mỗi © thay cho 1 người.
Thích đi tàu trên sông
©©
Kng thích đi tàu trên
sông
©
6
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết
nối việc học tập của học sinh trường
nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự
học.
* Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại HS về
nhà tìm hiểu thêm về các hoạt động thực tế.
- Học sinh thực hiện
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..………………………………………………………………….
Thứ ngày tháng năm 2021
TOÁN
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về
+ Số liền trước; số liền sau; tính hiệu
+ Sắp xếp thứ tự các số
+ Giải quyết vấn đề đơn giản với các số đo theo đơn vị cm; dm.
+ Vận dụng phép cộng, phép trừ để giải toán.
+ Ba điểm thẳng hàng, xem đồng hồ.
2. Năng lực
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán
học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
4.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
7
II. NỘI DUNG
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng.
Số liền trước của 80 là:
A. 70 B. 79 C. 89
Câu 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 89; 34; 58; 67
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Điền sô thích hợp vào chỗ chấm.
a) 70 cm =....…. dm b) 8 dm =……… cm
Câu 4: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Biết số bị trừ và số trừ lần lượt là 65 và 27, hiệu của chúng là:
A. 38 B.48 C. 35
Câu 5: Đúng ghi đ, sai ghi s
D
A B C
a) A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
b) A, B, C là ba điểm không thẳng hàng.
Câu 6}: Đặt tính rồi tính
83 - 36 45 + 39 67 - 19 57 + 33
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7}: Tính
65dm + 20 dm - 5 dm = ..................
8
Câu 8: Vẽ thêm kim giờ, kim phút để đồng hồ chỉ:
a) 9 giờ b) 15 giờ
Câu 9}: Khối lớp Một trồng được 42 cây, khối lớp Hai trồng được nhiều hơn khối lớp
Một 9 cây. Hỏi khối lớp Hai trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
Câu 10}: Người ta dùng hai cái để đựng nước (như hình vẽ). nhỏ đựng được 9 lít
nước, lớn đựng được 25 lít nước. Hỏi lớn đựng được nhiều hơn nhỏ bao nhiêu lít
nước?
9
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
10
11
TOÁN
Em làm được những gì? (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- 
 !"#$%&'$(!)*+,
-./0)1,$23!()3!(4(
5!67%7689::;$23!(
<=8%7689::
>%?3!(9:%768@:
<7%7%&AB;(5!
- CD)7$&A
EC
-./0)1,$23!())&AF)&A7)&A5G
-./0)1,$23!())>
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
HI85J8KD"%!%48
L<BJMNOP
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV
III. Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
2’ A.KHỞI ĐỘNG :
-/7PQRSR
/7R8'
- HS hát
-HS lắng nghe
30’
C.LUYỆN TẬP
12
Bài 1J
PQ2!T2!U!R"
PVPQW8*!?X!4%Y%CRT
(Z/'8[)!;*;\7(J$
%&'$(
RZ];*$9^7_@:
Z M!19`&<1@9C;*
$9^(T@:
- QRGCa$@:C@:$$%&'
(@9
- /"TRGC(8b77$9^
-/"E
Thư giãn
-/)DR1cb77)D
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện theo nhóm đôi
-HS khác nhận xét
-HS nghe bài thơ: Mèo con đi học
Bài 2J
PQ2!T2!U!R"
PVPQ4dR,7
-/"E
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 3J
PQ2!T2!U!R"
PVPQ4dR,7
-/"E$&!e)_)G
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 4J
PQ2!T2!U!R"
PVPQGộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại.
-/f3!,
-/"E#(#(
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời nhanh
-HS khác nhận xét
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
Em làm được những gì? (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
13
*Kiến thức, kĩ năng:
- 
 !"#$%&'$(!)*+,
-./0)1,$23!()3!(4(
5!67%7689::;$23!(
<=8%7689::
>%?3!(9:%768@:
<7%7%&AB;(5!
- CD)7$&A
EC
-./0)1,$23!())&AF)&A7)&A5G
-./0)1,$23!())>
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
HI85J8KD"%!%48
L<BJMNOP
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV
III. Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
2’ A.KHỞI ĐỘNG :
-/7PQRSR
/7R8'
- HS hát
-HS lắng nghe
30’
C.LUYỆN TẬP
Bài 5J
PQ2!T2!U!R"
PVPQ) >%?3!(9:%768@:
)*,3!T
-/"E
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
14
Bài 6J
PQ2!T2!U!R"
-/gC8D($88=!
PVPQ" >%?%768@:)*$8
-/"E
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 7J
PQ2!T2!U!R"
PVPQEC
-/"E
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện theo nhóm đôi
-HS khác nhận xét
Bài 8J
PQ2!T2!U!R"
PVPQ;8)a3!(C,"R)&A
)(8[R6
- 4?X!
(ZQ(hK;()&A5GZ
RZ0Ghi%jk8ji8l998Z
ZQ(h9:8j@8l9@8Z
Z0Gh9:8l98Z
-/"Em
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện theo nhóm đôi
-HS khác nhận xét
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
Em làm được những gì? (Tiết 3)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- 
 !"#$%&'$(!)*+,
-./0)1,$23!()3!(4(
5!67%7689::;$23!(
<=8%7689::
>%?3!(9:%768@:
<7%7%&AB;(5!
- CD)7$&A
15
EC
-./0)1,$23!())&AF)&A7)&A5G
-./0)1,$23!())>
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
HI85J8KD"%!%48
L<BJMNOP
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV
III. Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
2’ A.KHỞI ĐỘNG :
-/7PQRSR
/7R8'
- HS hát
-HS lắng nghe
30’
C.LUYỆN TẬP
Bài 9J
PQ2!T2!U!R"
C8*!R;8)a";;8SSD
Pa83!(J^a(7
Pa8(TJ`a(7
,(TJa(7]
%CRTR,
-/"E(#(
*Vui học:
-C8*!RJ
- C8!(78[R6
- %7R(R6;()nR!(7]h<8
9k8Z
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
o,
Qa(7c(5,(TJ
pj`l9qha(7Z
0J9qa(7
-HS khác nhận xét
-HS tìm hiểu
16
- C8!(7(R6r$6\7<8
-/&'=J
<851MahoSZi8$Ma
(71<8i8
<8(71!(^8$!(
51<8^8
*Khám phá
- PVPQW8*!R,<?R%(
c4RCf)U!3!6a!7)&B
)*!&'
.!6,f7RC
.!6!&'
- ;8,<6(73!6!)&B
&'
- -/;*$24Js(&'(
)&A(77$J&'$D)&A((7
7K87,($6(7"T]h/C7
&'),7&'%7$X$2)UT$Z
*Thử thách
- PVPQ;8!t8*!R\8;*
876
- ;8%CRT;*;!,
<J
0828iJ2,5,8,11,9u9q
/7o,TXT(79q8
- ;R67(79q8]
*Đất nước em
- PPQ3!(,%!>R"(
- -/'4!)a%!>R"(v
)w(;
- PQ"RC,)&A7%7
,
- PVPQW8x%<Ky2o%2bn )Y
-/"E
-HS trả lời
PQ;8Rt8*!R,
<?R%(
PQ%,$A:,f7&'X
$2 h$&B &' =  
(<)Z
PQ"R
PQ;8!W8*!R
876
@jilk
kjil`
zzzz
9ujil9q
PQ 3!(  , %!> R"
(
PQK)&A7%7,
PQ W8 x %< K y2 o %2
b n )Y
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
17
18
TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
M"R!1<1
- /" -./0$23!(J
C8E\8(;8)&B!1(T<1R(72!3!(47(
18R(72!)1x
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
HI85J8KD"
L<BJMNOP
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có);
20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
3’ A.KHỞI ĐỘNG :
19
-/7PQRSR
{)x7R
- HS hát
20’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1:
-M2!T2!U!R"
PQ;8)a"R)XT$R7W8U
2$4
h-/;* &18,)*|
7PQ$!T4"X!(X!RZ
-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói.
- Mở rộng: cách nói về tuổi, thể dùng từ “lớn
hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”.
- - GV nhận xét, củng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm việc theo nhóm
-HS trả lời
Bài 2:
-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm:
cách phổ biến nhất đo từng băng 5T%Y$8
%?h9:8p8lu8Z
s;8%CRT-/G)}\8,
<?R&'$8
M!1(T<1R(72!<$R
7t8U2$4
-/;*7PQ1~•(1€
/< J
-/;J`R9w7
PQ;8)aJ%?7R,7
;87E7%&'5C6T$2%&'
$')1R,7,$'E\8;J
PQ9o!1w7q
PQ@Jsw7<1Rq
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-/JM!1(T<1R(72!<$R
7t8U2C$4
-/;*7PQ1~•(1€
/< J
-HS chơi trò chơi
20
-/;J`R9w7
PQ;8)aJ%?7R,7
;87E7%&'5C6T$2%&'
$')1R,7,$'E\8;J
PQ9o!1w7q
-/"E!T2&1
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- •"J2DU(>%?
- e((>%?JV(7C,;)&BW!=
)>%?
- Q 1)Y>)*"R83!(4#(>%?
- <7%7%&AB;(5!hjZ
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
HI85J8KD"
L<BJ7D!>MNOP
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
8’ A.KHỞI ĐỘNG :
-Trò chơi: ĐỐ BẠN
j-/J88&1R,TY885T 85T)1
x]
21
j,$'J`qY8` q)1x(T`:q
j-/J->`:q)&B7]
j,$'J->`:q)&B`q
Q(!);PQ1\7;8)a7_1\7)>
-/7R
-HS chơi
22’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
Bài 1:
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
y2!U!(RJ]
C83!T$!"nThX!(J289X!RJ
28@X!J289:Z
- s(R!T<PQ,thích 6(7
)&"T
/< J
(Z ‚8)8289
RZ‚8)828@
Z ‚8)8289:
- - GV nhận xét, củng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm ở bảng con
-HS trả lời
Bài 2:
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu
rồi thực hiện.
HX5!67JqiY8q:i
/R|$'R(Jqiq:i
- Q(R!T<PQX5!67
cd%>J/'R(8(;*
>(T%?&A(D);$
()C
PQ2!
-"E
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS thực hiện
34 + 52 = 86
34 là số hạng
52 là số hạng
86 là tổng
-HS nhóm đôi che từng số trong đồ tách- gộp rồi
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
22
đọc phép tính để tìm số bị chia.
-HS thay ? bằng phép tính thích hợp
-GV nhận xét ,bổ sung
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
- PQW8hiểu Rnhận biết: )_%Y
- PQthực hiện hR,7Z
- Q(R
PQ làm t2R,$'hc[PQ$88>
Z
* ƒ&!ePQ)_)G`ju9
-GV nhận xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, thực hiện
a) 34 + 52 =
86 HS trả
lời
23
24
| 1/24

Preview text:

Trường Tiểu học ............................................ Lớp 2/....

TUẦN 18

Thứ ngày tháng năm 2021

TOÁN

THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ( Tiết 1)

Đi tàu trên sông (SHS Trang 127)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Ôn tập: Xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.

  • 2. Kĩ năng: Vận dụng GQVĐ liên quan: Xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực chú trọng:Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: mô hình đồng hồ 2 kim. Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập

2. Học sinh: mô hình đồng hồ 2 kim. Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

5’

1. Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu:

Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp:Trò chơi “Đố bạn”

* Hình thức: Nhóm đôi

* Cách tiến hành:

GV đọc giờ - HS quay kim đồng hồ (hoặc ngược lại).

--> Giới thiệu bài học mới: Thực hành và trải nghiệm (Tiết 1)

- HS chơi

- HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi (hoặc HS thay phiên nhau điều khiển lớp).

25’ 2. Thực hành

* Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.

* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

*Hình thức: Cá nhân, nhóm.

* Cách tiến hành:

a. Bài 1: Xoay kim đồng hồ theo giờ khởi hành của tàu

- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, nói xem bức hình vẽ gì (tuyến buýt đường thuỷ số 1, tàu, bảng giờ khởi hành).

- GV giới thiệu sơ lược: Tuyến buýt đường sông đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh đã đi vào hoạt động từ tháng 11/2017. Tuyến buýt xuất phát từ bến Bạch Đằng (Quận 1) đi theo sông Sài Gòn, qua kênh Thanh Đa và ra lại sông Sài Gòn đến khu vực phường Linh Đông (thành phố Thủ Đức). Tuyến buýt đường sông số 1 có 3 tàu buýt, mỗi tàu 75 chỗ ngồi. Hiện có 5 bến được đưa vào hoạt động bao gồm: Bạch Đằng, Bình An, Thanh Đa, Hiệp Bình Chánh và Linh Đông.

- GV giúp HS dựa vào hình ảnh xác định thời gian khởi hành của các chuyến tàu.

- GV nhận xét

Bài 1/127

-HS quan sát trình bày nhận biết

-HS thực hiện

-HS thảo luận nêu cách làm

-HS viết ra bảng con

-HS (nhóm đôi) thay nhau xoay kim đồng hồ theo yên cầu, đọc giờ theo buổi.

b.Bài 2: Đăng ký vé tàu

GV gi - GV giới thiệu cho HS biết có 4 chuyến tàu, số lượng vé theo sĩ số lớp.

- - GV phát vé cho HS đăng kí.

VÉ TÀU Vé tàu

  • + Họ tên hành khách: ……………………..
  • + Giờ khởi hành:…………………………
  • + Số ghế: ……………………………….

- GV cho HS thu thập, phân loại dữ liệu, kiểm đếm, thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn

• + Phân loại: Chuyến tàu mà em đăng kí.

+Thu thập: Phỏng vấn các bạn để biết bạn đăng kí chuyến tàu nào trong 4 chuyến tàu trong:

  1. giờ, 10 giờ, 13 giờ, 15 giờ.

• Kiểm đếm: HS đếm số bạn đi trên từng chuyến tàu và ghi chép.

+ Có .?. bạn đi chuyến tàu 8 giờ.

+ Có.?. bạn đi chuyến tàu 10 giờ.

+ Có .?. bạn đi chuyến tàu 13 giờ.

+ Có .?. bạn đi cliuyến tàu 15 giờ.

- Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn.

  • Dựa vào biểu đồ tranh, trả lời các câu hỏi.

- Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày về kết quả làm việc của tổ, trả lời các câu hỏi trong bài (có thao tác trên bảng lớp để minh hoạ).

Ví dụ: không ồn ào,

Có .?. bạn đi 15 - Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn.

• • - Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ tranh, trả lời các câu hỏi.

- Sau khi sửa bài, GV giáo dục HS về phép lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng: không ồn ào, xếp hàng (nếu cần), ngồi đúng số ghế,...

- GV nhận xét

Bài 2/127

- HS xếp hàng đăng kí vé

HS thu thập, ph - HS loại dữ liệu, kiểm đếm, thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn

- HS trả lời câu hỏi

- HS trả lời câu hỏi

5’

3. Củng cố

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp: Thực hành

* Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

* Cách tiến hành:

GV gọi ngẫu nhiên một vài em đọc lại Vé tàu mà em đăng ký cho cả lớp cùng nghe

- HS lắng nghe, thực hiện

- HS thực hiện

4. Hoạt động ở nhà:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại Vé tàu mà em đăng ký cho cha mẹ nghe cùng nghe.

- Học sinh thực hiện

V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………

………………………..………………………………………………………………….

Thứ ngày tháng năm 2021

TOÁN

THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ( Tiết 2)

Đi tàu trên sông (SHS Trang 128 & 129 )

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Ôn tập: Xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.

  • 2. Kĩ năng: Vận dụng GQVĐ liên quan: Xem giờ, đặt giờ; biểu đồ tranh.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực chú trọng:Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: mô hình đồng hồ 2 kim. Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập

2. Học sinh: mô hình đồng hồ 2 kim. Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

3’

1. Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp: HS ôn lại, mở rộng các kiến thức đã học.

* Hình thức: Cả lớp

* Cách tiến hành:

GV nêu tình huống: Ba, Mẹ và em đi máy bay, biết em ngồi giữa với số ghế là 5, Ba ngồi bên trái, Mẹ ngỗi bên phải. Vậy Ba, Mẹ của em có số ghế là bao nhiêu?

--> Giới thiệu bài học mới: Thực hành và trải nghiệm (Tiết 2)

- HS nêu ý kiến

- Tương tự với các số ghế khác

25’ 2. Thực hành

* Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.

* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

*Hình thức: Cá nhân, nhóm.

* Cách tiến hành:

a.Bài 3: Chơi: Chúng em Đi tàu

  • GV treo 4 đồng hồ lên bảng lớp, HS đọc các giờ khởi hành. HS xếp hàng theo các chuyến tàu. GV ghi số lên mặt bàn để biểu thị số ghế.
  • GV (hoặc cho một HS làm quản trò) điều khiển.

Ví dụ: Hành khách đi chuyến tàu lúc 8 giờ cầm vé trên tay để tiện việc kiểm soát.

Các em đi tàu 8 giờ vào ngồi đứng số ghế được ghi trên vé.

Tương tự với các chuyến tàu khác…….

  • GV nhận xét tuyên dương

Bài 3/128

- HS chơi

Cả lớp hát bài Em đi chơi thuyền. Hát xong, đến bến, các em lên bờ.

  • Khám phá

GV cho HS xem hình để xác định toà nhà cao nhất.

Đây là bài tập mở, HS có thể chọn từ tuỳ ý và có lời giải thích phù hợp là được.

GV có thể giới thiệu: Toà nhà Víncom Landmark 81 cao 81 tầng (với 3 tầng hầm), ở Tân Cảng, quận Bình Thạnh, ven sông Sài Gòn được khởi công ngày 26/07/2014. Toà nhà được khai trương và đưa vào sử dụng ngày 26/07/2018.

  • Khám phá/129

- HS thực hiện

- HS dùng từ có thể, chắc chắn, không thể điền vào chỗ chấm rồi nói.

5’

3. Hoạt động thực tế

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp: Thực hành; trò chơi

* Hình thức : Cả lớp

* Cách tiến hành:

- GV cho các em chơi trò chơi: “ Em tập làm phóng viên.”

GV yêu cầu các em hãy phỏng vấn người thân rồi hoàn thành biểu đồ

-HS lắng nghe, thực hiện

Thích đi tàu trên sông

©©

Không thích đi tàu trên sông

©

Mỗi © thay cho 1 người.

4. Hoạt động ở nhà:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại HS về nhà tìm hiểu thêm về các hoạt động thực tế.

- Học sinh thực hiện

V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………

………………………..………………………………………………………………….

Thứ ngày tháng năm 2021

TOÁN

KIỂM TRA CUỐI KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

- Ôn tập về

+ Số liền trước; số liền sau; tính hiệu

+ Sắp xếp thứ tự các số

+ Giải quyết vấn đề đơn giản với các số đo theo đơn vị cm; dm.

+ Vận dụng phép cộng, phép trừ để giải toán.

+ Ba điểm thẳng hàng, xem đồng hồ.

2. Năng lực

- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

4.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. NỘI DUNG

Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng.

Số liền trước của 80 là:

  1. 70 B. 79 C. 89

Câu 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 89; 34; 58; 67

…………………………………………………………………………………………

Câu 3: Điền sô thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 70 cm = …. dm b) 8 dm =……… cm

Câu 4: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Biết số bị trừ và số trừ lần lượt là 65 và 27, hiệu của chúng là:

A. 38 B. 48 C. 35

Câu 5: Đúng ghi đ, sai ghi s

• D

• • •

A B C

a) A, B, C là ba điểm thẳng hàng.

b) A, B, C là ba điểm không thẳng hàng.

Câu 6 : Đặt tính rồi tính

83 - 36 45 + 39 67 - 19 57 + 33

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 7 : Tính

65dm + 20 dm - 5 dm = ..................

Câu 8: Vẽ thêm kim giờ, kim phút để đồng hồ chỉ:

  1. 9 giờ b) 15 giờ

C:\Users\ADMINI~1\AppData\Local\Temp\FineReader11\media\image78.pngC:\Users\ADMINI~1\AppData\Local\Temp\FineReader11\media\image78.png

Câu 9 : Khối lớp Một trồng được 42 cây, khối lớp Hai trồng được nhiều hơn khối lớp Một 9 cây. Hỏi khối lớp Hai trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

...........................................................................................................................................

Câu 10 : Người ta dùng hai cái xô để đựng nước (như hình vẽ). Xô nhỏ đựng được 9 lít nước, xô lớn đựng được 25 lít nước. Hỏi xô lớn đựng được nhiều hơn xô nhỏ bao nhiêu lít nước?

C:\Users\ADMINI~1\AppData\Local\Temp\FineReader11\media\image81.png

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

...........................................................................................................................................

TOÁN

Em làm được những gì? (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

  • Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
  • Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
  • GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
  • Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
  • Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
  • Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
  • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
  • Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
  • Thực hành xếp hình.
  • GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

2’

A.KHỞI ĐỘNG :

- GV cho HS bắt bài hát

-Vào bài mới

- HS hát

-HS lắng nghe

30’

C.LUYỆN TẬP

Bài 1:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày.

  1. Với mỗi số đều có thể nói theo hai cách: liền trước, liền san.
  2. ? có thể là 19 hoặc 20.
  3. - Nhiều hơn 18 nhưng ít hơn 21 cái thì có thể là 19 hay 20 cái.
  • Số bút chì không là 20 vì 20 là số liền trước của 21.
  • Vậy số bút chì của mèo con là 19.

-GV nhận xét

Thư giãn

GV đọc bài thơ Mèo con đi học.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện theo nhóm đôi

-HS khác nhận xét

-HS nghe bài thơ: Mèo con đi học

Bài 2:

-HS nêu yêu cầu bài tập

--HD HS thực hiện ở bảng con

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 3:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS thực hiện ở bảng con

-GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 4:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.

Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại.

-GV hỏi kết quả, cách tính

-GV nhận xét sữa chữa

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS trả lời nhanh

-HS khác nhận xét

3’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe, thực hiện

TOÁN

Em làm được những gì? (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

  • Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
  • Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
  • GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
  • Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
  • Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
  • Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
  • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
  • Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
  • Thực hành xếp hình.
  • GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

2’

A.KHỞI ĐỘNG :

- GV cho HS bắt bài hát

-Vào bài mới

- HS hát

-HS lắng nghe

30’

C.LUYỆN TẬP

Bài 5:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để giải quyết

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 6:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-GV dùng hình minh họa làm mẫu

-HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm

-GV nhận xét

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

Bài 7:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS thực hành xếp hình.

-GV nhận xét

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện theo nhóm đôi

-HS khác nhận xét

Bài 8:

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg đi của mỗi bạn.

  • Thực hiện từng câu.
  1. Sai (chỉ có hai đường gấp khúc).
  2. Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm). ’
  3. Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm).
  4. Đúng (10 cm = 1 dm).

-GV nhận xétt

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện theo nhóm đôi

-HS khác nhận xét

3’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe, thực hiện

TOÁN

Em làm được những gì? (Tiết 3)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

  • Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
  • Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
  • GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
  • Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
  • Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
  • Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
  • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
  • Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
  • Thực hành xếp hình.
  • GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

2’

A.KHỞI ĐỘNG :

- GV cho HS bắt bài hát

-Vào bài mới

- HS hát

-HS lắng nghe

30’

C.LUYỆN TẬP

Bài 9:

-HS nêu yêu cầu bài tập

Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn.

Hôm qua: 9 ngôi sao.

Hôm nay: 8 ngôi sao.

Cả hai ngày: ... ngôi sao?

Trình bày bài giải.

-GV nhận xét, sửa chữa

*Vui học:

-Tìm hiểu bài:

  • Tìm chiều cao mỗi bạn.
  • Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 15 cm).
  • Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím.

GV hướng dẫn:

  • Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao hơn Cà Tím 3 cm.
  • Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua thấp hơn Cà Tím 9 cm.

*Khám phá

  • HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh.

Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước.

Quạ thả sỏi vào bình.

Quạ uống nước.

  • Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được nước.
  • GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li).

*Thử thách

  • HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể viết các phép tính minh hoạ.
  • Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải thích:

Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17.

Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm.

  • Có bạn nào cao 17 dm?

*Đất nước em

  • Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.
  • GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ đẹp của nó.
  • HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong ảnh.
  • HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ

-GV nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

Bài giải

Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày:

6 + 8 = 17 (ngôi sao)

Đáp số: 17 ngôi sao.

-HS khác nhận xét

-HS tìm hiểu

-HS trả lời

- HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải thích từng bức tranh.

-HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi).

-HS nhận biết

- HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết các phép tính minh hoạ.

2 + 3 = 5

5 + 3 = 8

…………..

14 + 3 = 17

-HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.

-HS chỉ các đường cong trong ảnh

-HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ

3’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe, thực hiện

TOÁN

NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.

  • Vận dụng GQVĐ liên quan:

- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

3’

A.KHỞI ĐỘNG :

-GV cho HS bắt bài hát

-Ổn định , vào bài

- HS hát

20’ B.LUYỆN TẬP :

Hoạt động: Luyện tập

*Bài 1:

-Nêu yêu cầu bài tập

- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch.

(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.)

-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói.

  • Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”.
  • - GV nhận xét, củng cố

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HS làm việc theo nhóm

-HS trả lời

Bài 2:

-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm).

-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm.

-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch.

-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.

Ví dụ:

- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.

HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:

HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái.

HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét, bổ sung.

12’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch.

- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.

Ví dụ:

GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.

HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:

HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.

-GV nhận xét, tuyên dương

-HS chơi trò chơi

-HS trả lời, thực hiện

TOÁN

Em làm được những gì? ( Tiết 1)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

  • Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
  • Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
  • Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
  • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).

- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH

III. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

8’

A.KHỞI ĐỘNG :

-Trò chơi: ĐỐ BẠN

+GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị?

+Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7.

+GV: Gộp 80 và 7 được số nào?

+Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87.

-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội.

-GV vào bài

-HS chơi

22’ B.LUYỆN TẬP :

Hoạt động: Luyện tập

Bài 1:

-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt

  • Yêu cầu của bài: số?.
  • Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10).
  • Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy.

Ví dụ:

  1. Em đếm thêm 1.
  2. Em đếm thêm 2.
  3. Em đếm thêm 10.
  • - GV nhận xét, củng cố

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HS làm ở bảng con

-HS trả lời

Bài 2:

  • HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
  • Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3.
  • Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3.
  • Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số.

Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình

-HS nêu

-G nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS trả lời

-HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

-Nêu yêu cầu bài tập

-HD HS thực hiện

34 + 52 = 86

34 là số hạng

52 là số hạng

86 là tổng

-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia.

-HS thay ? bằng phép tính thích hợp

-GV nhận xét ,bổ sung

a) 34 + 52 = 86 HS trả lời

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài

-HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 4:

  • HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính
  • HS thực hiện (bảng con).
  • Sửa bài.
  • HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính).
  • Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41

-GV nhận xét ,bổ sung

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài

-HS khác nhận xét, bổ sung.

5’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS trả lời, thực hiện