Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) | Tuần 3

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.

TUẦN 3
TOÁN
I. Mục tiêu:
Em làm được những gì? ( Tiết 2)
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
-
Củng cố ý nghĩa của phép cng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được
tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
-
Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhn biết mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ.
-
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
-
Hệ thống hoá các kiến thức đã hc về số, phép tính, giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học,
giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy
chiếu (nếu có).
- HS: SGK; liệu sưu tầm liên quan đến bài hc (nếu có) dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
-HS bắt bài hát
-GV vào bài
-HS hát
26’
B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm ở bảng con
-HS tham gia nhận xét
Bài 5:
- Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết:
Yêu cầu của bài: so sánh - điền dấu.
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao
chọn điền dấu đó.
- GV nhận xét, sữa chữa
Bài 6:
- Tìm hiểu bài.
Yêu cầu của bài là gì? (Số?).
Tìm ứiế nào? (tổng hai số cạnh nhau là số ởtrên hai
số đó, dựa vào sơ đtách - gộp số: gộp 4 và 5 được
9; hoặc 9 gồm 4 và 5).
- HS làm bài theo nhóm đôi.
GV lưu ý HS dựa vào cách tách - gộp số để kiểm
tra kết quả.
-GV nhn xét, sữa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 7:
-
HS xác định cái đã cho và câu hỏi ca bài toán,
xác định các việc cần làm: Viết phép tính thích hợp
và nói câu trả lời.
-
HS làm bài cá nln.
Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày phép
tínli nói u trả lời (có giải thích cách làm: chọn
phép trừ hỏi phần còn lại thì phải “tách”).- - GV
nhận xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 8:
- HS xác định cái đã cho và cân hi ca bài toán,
xác đinh các việc cần làm: Viết phép tính thích hợp
và nói câu trả lời.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-
HS làm bài cá nln.
-
Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình
y phép tínli nói câu trả lời (có gii tch cách
làm: chọn phép cộỉig vì hỏi tất cả thì phải gộp”).
-GV nhn xét ,bổ sung
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 9:
-
HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu
“ước lượng - đếm” số cá theo nhóm.
-
HS tho luận nhóm đôi để tìm cách làm và thực
hiện rồi nói kết quả.
-
GV sửa bài, HS trình bày cách làm.
-
GV nhn xét bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS đếm: có 44 con, chênh lệch 4
con
-HS khác nhận xét, bổ sung.
7’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
GV chun bmột sbảng con, trên mỗi bng con
viết sẵn các số gia đỉnh. Khi GV đưa bảng con ra, HS
viết các phép tính vào bảng con. (Choi theo nhóm
bốn, mỗi em viết một phép nh cho đủ 2 phép cộng
và 2 phép trừ).
Chơi khoảng 3 lần, nhóm nào nhiều lần đúng và
nhanl nhất thi thắng cuc.
-GV nhn xét, tuyên dương
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS chơi
TOÁN
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
Điểm – Đoạn thẳng (Tiết 1)
-
Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
-
Sử dụng thước thẳng để đo vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.
-
Làm quen với việc giải quyết vấn đvới các số đo theo đơn vị xăng-ti-
mét.
-
Thực hành về vị trí, phương hướng.
-
Thực hành ưc lượng và đếm sốợng ca một nm đối tượng.
4
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ hc
tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề ng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
-
duy lập luận toán học, nh hóa toán hc, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sng, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy
chiếu (nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệuu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; thưc thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
8’
A.KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
-Vào bài mới
- HS hát
-HS lắng nghe
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
10’
Hoạt động 1. Giới thiệu điểm và đoạn thng
_Làm quen hình nh điểm đon thẳng qua vốn
sổng và kỉnh nghiệm ca HS:
+ HS quan sát hỉnh. ảnh.
+Gv dẫn dắt: Để đi từ lều này đến lều kia (SGK
trang 24), người ta phải đi theo những dấu chấm tròn.
Các chấm này cho ta hình ảnh của các điểm. Sợi dây
nối hai chấm tròn trước mỗi cái lều cho ta nh ảnh
đoạn thẳng.
-HS quan sát nhận biết
Hoạt động 2. Giới thiệu cách đọc tên điểm và đoạn
thẳng
*Điểm
GV giới thiệu những chấm tròn là hình ảnh
-HS quan sát nhận biết
5
А в
của “điểm”. Để phân biệt điểm này với điểm khác
ngườ ta dừng các chữ А; В; C; D; ... đgọi tên điểm.
Điểm в
GV vẽ lên bảng hai điểm A và в rồi hướng dẫn đọc
*Đoạn thng
GV dùng thước vẽ một vạch, ni hai điểm A B
giới thiệu: đây hình nh đon thẳng. Cho HS
đọc: Điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB (GV chỉ vào
hình minh hoạ). Đoạn thăng AB
-HS đọc
-HS quan sát nhận biết
-HS đọc
15’
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1:GV giới thiệu ch đọc tên điểm và đoạn
thẳng.
-Thứ tự đọc: không bắt buộc đọc từ đâu, tuy
Ìihiênngười ta thường đc từ trái sang phải, đc theo
thứ tự trong bảng chữ cái, đc theo chiều kim đồng hồ
(đối với hình tam giác, hinh vuông, hình chữ nhật)
phải đọc lần ợt, không “nhảy cóc’
- Đọc theo tên chcái: a, bê, xê,..không đọc theo âm:
a, bờ, cờ,
HS đọc:
Đọc thầm.
Hai bạn đọc cho nliau nghe.
Đọc cho cả lớp nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS đọc
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
GV lưu ý HS để biết đon thẳng DE dài bao nhiêu là
đúng thì phải nhìn số đo của đoạn thẳng DE trên
thước đo.
a) Đoạn thng DE dài 4 cm: sai.
Đoạn thẳng DE đài 3 cm. đúng
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS đọc
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-HS nhận biết và gọin các đoạn thẳng có trong
hình: đoạn thẳng AB, đon thẳng BC, đoạn thẳng AC.
- HS dùng thưc đo, lưu ý:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
6
Đặt thuớc đo đúng, ví dụ: vạch số 0 trùng với
điểm A, mép thước trùng với đon thẳng.
Đọc số đo.
Viết số đo vào bảng con.
Mở rộng: GV thể giúp HS nhận biết tổng số đo
liai đoạn thẳng AB và BC là độ dài đoạn thẳng AC.
Đoạn thẳng AB đài: 7 cm.
Đoạn thẳng В С dài: 3 cm.
Đoạn thẳng AC dài: 10 cm.
-HS đo
-HS viết vào bảng con
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4: GV hướng dẫn HS hai bước vđoạn thẳng dài
4 cm theo mẫu:
Bước 1 : Đặt thước đo đúng, chấm một điểm
tại vạch số 0 cm và chấm một điểm tại vạch
cliỉ 4 cm
Bước 2: Ni hai điểm vừa vẽ.
GV yêu cầu: mỗi HS vẽ một đoạn thẳng dài 10
cm l'a bảng coil, đặt tên cho đoạn thẳng đó. Sau đó
bạn bên cạnh dùng thước đkiểm tra hình vẽ của
bạn
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS đọc
-HS khác nhận xét, bổ sung.
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
Điểm – Đoạn thẳng (Tiết 2)
-
Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
-
Sử dụng thước thẳng để đo và vđộ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.
-
Làm quen với việc giải quyết vấn đvới các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét.
-
Thực hành về vị trí, phương hướng.
Thực hành ưc lượng và đếm sốợng ca một nm đối tượng
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ hc
tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
7
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sng, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy
chiếu (nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệuu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; thưc thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
3’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
-Ổn định , vào bài
- HS hát
20’ B.LUYỆN TẬP :
Bàl 1:
HS ghi số đoạn thng ca mỗi hình vào bng con.
-
Hình ABCD: 4 đoạn thẳng.
-
Hình LMN: 3 đoạn thẳng.
-
Hình RSOTV: 6 đoạn thẳng
Lưu ý: Khi sửa bài, GV cho HS chỉ các đoạn có
trong hình và đọc tên các đoạn thẳng
- GV nhận xét, cng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS ghi vào bảng con
-HS nhận xét
Bài 2:
-
Thảo luận nhóm đôi, có thể dùng hình vẽ minh
hoạ.
-
Sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm,
HS có thể giải thích bằng nhiều cách, dụ:
3 cm + 3 cm = 8 cm, 10 cm - 8 cm = 2 cm;
10cm - 5 cm = 5 cm, 5 cm - 3 cm = 2 cm
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Trò chơi
8
-
Phân tích mẫu: đường đi của các bạn gồm các
đoạn thẳng, độ dài mỗi đoạn thẳng và hướng đi do
người hướng đẫn thông báo.
Cả lớp chơi thử một lần theo mẫu.
-
GV tổ chức ci theo nhóm, mỗi nhóm chọn
một vật để di chuyển. Cả nhóm ln phiên thực hiện
theo hiệu lệnh của người hướng đẫn.
Khám phá
-
GV giới thiệu hoa sen, gương sen, hạt sen
công dụng của chúng.
HS ước lượng rồi đếm hạt sen.
Đất nuớc em
-
HS quan sát ảnh, GV giới tliiệu: cầu Lê Hồng
Phong ở thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận.
-
Hình ảnh những dây văng hay dây cáp nối các
điểm bên dưới thành cầu với các trụ cầu làm em liên
tưởng đến hình ảnh liình liọc nào? (đoạn thẳng).
-
GV giáo dục ý thức bo vệ vẻ đẹp của những cây
cầu dây văng.
-
GV giới thiệu về cầu Lê Hồng Phong là cây cầu
đúc, dây văng, bắc qua sông Cà Ty địa điểm du
lịch nồi tiếng thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
Thun, cầu Hng Phong được khánh thành đưa vào
sử dụng vào tháng 12/2002.
-
GV yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh nh Thuận trên
bản đồ (SGK trang 130).
-HS chơi trò chơi
-HS quan sát gương sen, nhận
biết: mỗi điểm trên gương sen là
đầu của mt hạt sen. Có bao
nhu điểm thì có bấy nhiêu hạt
sen.
-HS quan sát , tìm hiểu
12’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS về nhà tìm các hình ảnh đoạn
thẳng.-GV nhận xét, tuyên dương
-HS trả lời, thực hiện
9
TOÁN
I. Mục tiêu:
Tia số - Số liền trước, số liền sau? ( Tiết 1)
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Nhận biết được tia số.
-
Xác định được sổ ừên tia số.
-
So sánh được các số dựa trên tia số.
-
Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa
số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
-
Xác định được số liền ừước, số liền sau trên tia s.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ hc
tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu ); Tia s, thẻ từ dùng cho bài tập 2.
- HS: SGK; Tư liệuu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; thưc thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
-HS bắt bài hát
- HD Nhóm hai HS dùng thước thẳng và bút chì v
lên giấy một đon thẳng dài 10 cm (một bạn vẽ, mt
bạn kiểm tra).
-GV vào bài
-HS hát
-HS v
26’ B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH :
10
Hoạt động: Giới thiệu tia số
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh trong
SGK (trang 28) để nhận biết:
+Tính từ dưới lên, số khối lập phương lầnợt 0,
1,2,3, ... , 12.
+1 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0
đến 1.
+2 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0
đến 2……
+ 12 khối lập phương tương ứng với đon thẳng từ
0 đến 12.
+ 0 khối lập phương tươiig úng với điểm 0.
+ Đoạn thẳng từ 0 tới 7 tương ng với 7 khối lập
phương.
+Đoạn thẳng từ 0 tới 10 tương ứng với 10 khối lập
phương.
-GV giới thiệu: (gắn hoặc vẽ tia số lên bảng lớp)
+ Ngưi ta đã dùng tia số (chỉ vào hình) để biểu th
các số.
+Tia số c vạch ch đều nhau, mỗi vạch biểu
thị một điểm thể hiện cho một s. Tia số bắt đầu từ s
0, cui cùng có mũi n.
+Trên tia số, mỗi số khác 0 lớn hơn các số bên tói
bé hơn các số bên phải của
+Nhiều khi tia số dài quá nên người ta chỉ vmột
phần ca tia số (HS quan sát hình ảnh các tia số trong
phần thực hành - SGK trang 29).
- HS đọc các số trên tia số phần bài học.
GV chọn một vài cặp số liền nhau tn tia số, yêu
cầu HS dùng các từ “số liền trước, số liền sau” để
nói
Ví dụ: Số liền trưc của 87.số liền sau của 7
là 8.
-HS quan sát nhận biết
-HS đc
-HS u
11
Hoạt động: Thực hành
Bài 1:
-
HS đọc nhân, đọc cho bạn bên cạnh nghe; đọc
cả lớp nghe.
-
Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích ch
làm.
Ví dụ: a) GV chỉ vào dấu hỏi ở v trí s 9 và hỏi:
số mấy? (9)
Tại sao? (HS có thể trả lời theo các cách khác
nhau: 8 rồi tới 9; số liền sau của 89).
-GV nhn xét, sữa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
-
Mỗi HS, tay trái chỉ vào số 37, tay phải chỉ vào
số 40 và nói:
37hơn 40, 40 lớn hơn 37.
-
(HS làm nhân) GV hướng dẫn HS nhìn vào tia
số để so sánh số.
-
Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách
làm dựa vào nhận xét trên.
- GV nhận xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 3:
- GV hướng đẫn HS chơi theo nhóm đôi:
GV viết s bất kì lên bảng lóp. Ví dụ: 24.
+Tổ 1 tổ2: viết thêm số liền trước của số đó
vào bảng con.
(24 23)
+Tổ 3 và tổ4: viết thêm số liền sau của số đó
vào bảng con. (24 25)
Viết thêm dấu vào để so sánh hai số.
Ví dụ: 24 > 23 hoặc 24 < 25.
-GVcho HS chơi:
A: Viết số tu thích.
B : Viết số liền trước hoặc số liền sau của số bạn
A vừa viết.
- GV cho vài nhóm đưa bảng lên trước lớp, cả lớp
đọc và nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét.
-HS chơi
12
-HSnhn biết số liền trước bé hơn số liền sau, số
liền sau lớn hơn số liền trước.
-GV nhn xét ,bổ sung
7’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-GV nhn xét, tuyên dương
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe
TOÁN
I. Mục tiêu:
Tia số - Số liền trước, số liền sau? ( Tiết 2)
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Nhận biết được tia số.
-
Xác định được sổ ừên tia số.
-
So sánh được các số dựa trên tia số.
-
Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa
số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
-
Xác định được số liền ừước, số liền sau trên tia s.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ hc
tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu ); Tia s, thẻ từ dùng cho bài tập 2.
- HS: SGK; Tư liệuu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; thưc thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
-HS bắt bài hát
-GV vào bài
-HS hát
13
26’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
Bài 1:
-
GV cho HS làm cá nhân.
-
GV có thtổ chức cho HS chơi tiếp sức để ghi
kết quả vào bảng phụ.
-GV mở rộng: Một sthêm 1 đơn vị được s lin
sau.
Một số bớt 1 đơn vị được s liền trước.
- GV nhận xét, sữa chữa
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS chơi tiếp sức
a)
Số liền sau của 9 là 10.
Số liền trước của 25 là 24.
Số liền sau của 81 là 82.
b)
Số liền trước của 10 là 9.
Số liền trước của 69 là 68.
Số liền sau của 47 là 48
-HS tham gia nhận xét
Bài 2:
-
Tìm hiểu bài.
-
GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
-
Gv dùng các thẻ tghi sẵn cụm từ “số
liền trước”, “số liền sau” gắn vào chỗ chấm
trên bảng lớp. Khuyến kch HS giải thích
sao chọn cụm từ đó.
Ví dụ: 31 là số liền sau của 30 vì 31 bớt 1
được 30 (hoặc 30 thêm 1 được 31).
-GV nhn xét, sữa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-
HS làm nhóm đôi; sau đó trao đổi trong nhóm
bốn.
-
Khi sửa bài GV cho HS giải thích cách làm:
Nhìn tia số để xác đnli số liền trước, số liền
sau; số lớn hơn 75 lumg bé hơn 77.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
7’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
GV có thể cho HS chơi: Tìm bạn?
-HS viết một số bất kì trong phạm vi 100 vào
bảng con.
-GV ra hiệu lệnh, các em đi tìm bạn có số liền
-HS chơi
14
trước hoặc số liền sau với s của mình trong
vòng 1 phút.
-Những cặp HS nào tim đưc nhau thì đứng trước
lớp giới thiệu.
dụ: Tôi 33, 32 số liền trước của 33, 32
đúng bên trái của 33 trên tia số (hoặc: Tôi là 33,
số liền sau của 32, 33 đng n phải của 32
trên tia s)
-GV nhn xét, tuyên dương
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
15
16
17
| 1/17

Preview text:

TUẦN 3 TOÁN
Em làm được những gì? ( Tiết 2) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được
tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : -HS bắt bài hát -HS hát -GV vào bài 26’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập Bài 5:
- Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết:
-HS nêu yêu cầu bài tập
• Yêu cầu của bài: so sánh - điền dấu. -HS làm ở bảng con
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao chọn điền dấu đó. -HS tham gia nhận xét
- GV nhận xét, sữa chữa Bài 6: - Tìm hiểu bài.
• Yêu cầu của bài là gì? (Số?).
Tìm ứiế nào? (tổng hai số cạnh nhau là số ởtrên hai - HS nêu yêu cầu bài tập.
số đó, dựa vào sơ đồ tách
- gộp số: gộp 4 và 5 được 9; hoặc 9 gồm 4 và 5). -HS trả lời
- HS làm bài theo nhóm đôi.
GV lưu ý HS dựa vào cách tách - gộp số để kiểm -HS khác nhận xét, bổ sung. tra kết quả. -GV nhận xét, sữa chữa Bài 7:
- HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán,
xác định các việc cần làm: Viết phép tính thích hợp
- HS nêu yêu cầu bài tập. và nói câu trả lời.
- HS làm bài cá nliân.
Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày phép -HS làm bài
tínli và nói câu trả lời (có giải thích cách làm: chọn
phép trừ vì hỏi phần còn lại thì phải “tách”).- - GV nhận xét ,bổ sung
-HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 8:
- HS xác định cái đã cho và cân hỏi của bài toán,
xác đinh các việc cần làm: Viết phép tính thích hợp - HS nêu yêu cầu bài tập. và nói câu trả lời.
- HS làm bài cá nliân.
- Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình -HS làm bài
bày phép tínli và nói câu trả lời (có giải thích cách
làm: chọn phép cộỉig vì hỏi tất cả thì phải “gộp”).
-HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét ,bổ sung Bài 9:
- HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu
“ước lượng - đếm” số cá theo nhóm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách làm và thực hiện rồi nói kết
-HS đếm: có 44 con, chênh lệch 4 quả. con
- GV sửa bài, HS trình bày cách làm. - GV nhận xét bổ sung
-HS khác nhận xét, bổ sung. 7’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con
viết sẵn các số gia đỉnh. Khi GV đưa bảng con ra, HS
viết các phép tính vào bảng con. (Choi theo nhóm
bốn, mỗi em viết một phép tính cho đủ 2 phép cộng và 2 phép trừ). -HS chơi
Chơi khoảng 3 lần, nhóm nào nhiều lần đúng và
nhanl nhất thi thắng cuộc.
-GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. TOÁN
Điểm – Đoạn thẳng (Tiết 1) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
- Sử dụng thước thẳng để đo và vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị xăng-ti- mét.
- Thực hành về vị trí, phương hướng.
- Thực hành ước lượng và đếm số lượng của một nhóm đối tượng.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy
chiếu (nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Vào bài mới -HS lắng nghe
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
10’ Hoạt động 1. Giới thiệu điểm và đoạn thẳng
_Làm quen hình ảnh điểm và đoạn thẳng qua vốn
sổng và kỉnh nghiệm của HS: + HS quan sát hỉnh. ảnh. -HS quan sát nhận biết
+Gv dẫn dắt: Để đi từ lều này đến lều kia (SGK
trang 24), người ta phải đi theo những dấu chấm tròn.
Các chấm này cho ta hình ảnh của các điểm. Sợi dây
nối hai chấm tròn trước mỗi cái lều cho ta hình ảnh đoạn thẳng.
Hoạt động 2. Giới thiệu cách đọc tên điểm và đoạn thẳng *Điểm
GV giới thiệu những chấm tròn là hình ảnh -HS quan sát nhận biết 4 А в
của “điểm”. Để phân biệt điểm này với điểm khác -HS đọc
ngườ ta dừng các chữ А; В; C; D; . . để gọi tên điểm. Điểm -HS quan sát nhận biết в -HS đọc
GV vẽ lên bảng hai điểm A và в rồi hướng dẫn đọc *Đoạn thẳng
GV dùng thước vẽ một vạch, nối hai điểm A và B
và giới thiệu: đây là hình ảnh đoạn thẳng. Cho HS
đọc: Điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB (GV chỉ vào
hình minh hoạ). Đoạn thăng AB
15’ Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1:GV giới thiệu cách đọc tên điểm và đoạn thẳng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-Thứ tự đọc: không bắt buộc đọc từ đâu, tuy
Ìihiênngười ta thường đọc từ trái sang phải, đọc theo
thứ tự trong bảng chữ cái, đọc theo chiều kim đồng hồ -HS đọc
(đối với hình tam giác, hinh vuông, hình chữ nhật) và
phải đọc lần lượt, không “nhảy cóc’
- Đọc theo tên chữ cái: a, bê, xê,. không đọc theo âm: a, bờ, cờ, HS đọc: Đọc thầm.
• Hai bạn đọc cho nliau nghe.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
• Đọc cho cả lớp nghe. Bài 2:
GV lưu ý HS để biết đoạn thẳng DE dài bao nhiêu là - HS nêu yêu cầu bài tập.
đúng thì phải nhìn kĩ số đo của đoạn thẳng DE có trên thước đo. -HS đọc
a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm: sai.
Đoạn thẳng DE đài 3 cm. đúng
-HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 3:
-HS nhận biết và gọi tên các đoạn thẳng có trong - HS nêu yêu cầu bài tập.
hình: đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC, đoạn thẳng AC.
- HS dùng thước đo, lưu ý: 5
• Đặt thuớc đo đúng, ví dụ: vạch số 0 trùng với
điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng. -HS đo • Đọc số đo.
Viết số đo vào bảng con. Mở -HS viết vào bảng con
rộng: GV có thể giúp HS nhận biết tổng số đo
liai đoạn thẳng AB và BC là độ dài đoạn thẳng AC.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Đoạn thẳng AB đài: 7 cm.
Đoạn thẳng В С dài: 3 cm.
Đoạn thẳng AC dài: 10 cm.
Bài 4: GV hướng dẫn HS hai bước vẽ đoạn thẳng dài - HS nêu yêu cầu bài tập. 4 cm theo mẫu:
Bước 1 : Đặt thước đo đúng, chấm một điểm
tại vạch số 0 cm và chấm một điểm tại vạch -HS đọc cliỉ 4 cm
• Bước 2: Nối hai điểm vừa vẽ.
GV yêu cầu: mỗi HS vẽ một đoạn thẳng dài 10
-HS khác nhận xét, bổ sung.
cm l'a bảng coil, đặt tên cho đoạn thẳng đó. Sau đó
bạn bên cạnh dùng thước để kiểm tra hình vẽ của bạn 3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện TOÁN
Điểm – Đoạn thẳng (Tiết 2) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
- Sử dụng thước thẳng để đo và vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét.
- Thực hành về vị trí, phương hướng.
Thực hành ước lượng và đếm số lượng của một nhóm đối tượng
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 6
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy
chiếu (nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 3’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Ổn định , vào bài 20’ B.LUYỆN TẬP : Bàl 1:
HS ghi số đoạn thẳng của mỗi hình vào bảng con.
- Hình ABCD: 4 đoạn thẳng.
-HS nêu yêu cầu bài tập
- Hình LMN: 3 đoạn thẳng.
- Hình RSOTV: 6 đoạn thẳng -HS ghi vào bảng con
Lưu ý: Khi sửa bài, GV cho HS chỉ rõ các đoạn có
trong hình và đọc tên các đoạn thẳng -HS nhận xét - GV nhận xét, củng cố Bài 2:
- Thảo luận nhóm đôi, có thể dùng hình vẽ minh hoạ.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm,
HS có thể giải thích bằng nhiều cách, ví dụ: -HS thực hiện
3 cm + 3 cm = 8 cm, 10 cm - 8 cm = 2 cm;
-HS khác nhận xét, bổ sung.
10cm - 5 cm = 5 cm, 5 cm - 3 cm = 2 cm Trò chơi 7
- Phân tích mẫu: đường đi của các bạn gồm các
đoạn thẳng, độ dài mỗi đoạn thẳng và hướng đi do
người hướng đẫn thông báo.
Cả lớp chơi thử một lần theo mẫu. -HS chơi trò chơi
- GV tổ chức chơi theo nhóm, mỗi nhóm chọn
một vật để di chuyển. Cả nhóm luân phiên thực hiện
theo hiệu lệnh của người hướng đẫn. Khám phá
- GV giới thiệu hoa sen, gương sen, hạt sen và
-HS quan sát gương sen, nhận công dụng của chúng.
biết: mỗi điểm trên gương sen là
HS ước lượng rồi đếm hạt sen.
đầu của một hạt sen. Có bao Đất nuớc em
nhiêu điểm thì có bấy nhiêu hạt
- HS quan sát ảnh, GV giới tliiệu: cầu Lê Hồng sen.
Phong ở thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận.
- Hình ảnh những dây văng hay dây cáp nối các
điểm bên dưới thành cầu với các trụ cầu làm em liên
tưởng đến hình ảnh liình liọc nào? (đoạn thẳng). -HS quan sát , tìm hiểu
- GV giáo dục ý thức bảo vệ vẻ đẹp của những cây cầu dây văng.
- GV giới thiệu về cầu Lê Hồng Phong là cây cầu
đúc, có dây văng, bắc qua sông Cà Ty là địa điểm du
lịch nồi tiếng ở thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận, cầu Lê Hồng Phong được khánh thành đưa vào
sử dụng vào tháng 12/2002.
- GV yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh Bình Thuận trên bản đồ (SGK trang 130).
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS về nhà tìm các hình ảnh đoạn
thẳng.-GV nhận xét, tuyên dương
-HS trả lời, thực hiện 8 TOÁN
Tia số - Số liền trước, số liền sau? ( Tiết 1) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được tia số.
- Xác định được sổ ừên tia số.
- So sánh được các số dựa trên tia số.
- Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa
số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
- Xác định được số liền ừước, số liền sau trên tia số.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu có); Tia số, thẻ từ dùng cho bài tập 2.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : -HS bắt bài hát -HS hát
- HD Nhóm hai HS dùng thước thẳng và bút chì vẽ
lên giấy một đoạn thẳng dài 10 cm (một bạn vẽ, một -HS vẽ bạn kiểm tra). -GV vào bài 26’
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH : 9
Hoạt động: Giới thiệu tia số
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh trong SGK (trang 28) để nhận -HS quan sát nhận biết biết:
+Tính từ dưới lên, số khối lập phương lần lượt là 0, 1,2,3, ... , 12.
+1 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 1.
+2 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 2……
+ 12 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 12.
+ 0 khối lập phương tươiig úng với điểm 0.
+ Đoạn thẳng từ 0 tới 7 tương ứng với 7 khối lập phương.
+Đoạn thẳng từ 0 tới 10 tương ứng với 10 khối lập phương.
-GV giới thiệu: (gắn hoặc vẽ tia số lên bảng lớp)
+ Người ta đã dùng tia số (chỉ vào hình) để biểu thị các số.
+Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch biểu
thị một điểm thể hiện cho một số. Tia số bắt đầu từ số 0, cuối cùng có mũi tên. +Trên
tia số, mỗi số khác 0 lớn hơn các số bên tói và
bé hơn các số bên phải của
+Nhiều khi tia số dài quá nên người ta chỉ vẽ một
phần của tia số (HS quan sát hình ảnh các tia số trong
phần thực hành - SGK trang 29). -HS đọc
- HS đọc các số trên tia số phần bài học.
GV chọn một vài cặp số liền nhau trên tia số, yêu
cầu HS dùng các từ “số liền trước, số liền sau” để -HS nêu
nói Ví dụ: Số liền trước của 8 là 7.số liền sau của 7 là 8. 10
Hoạt động: Thực hành Bài 1:
- HS đọc cá nhân, đọc cho bạn bên cạnh nghe; đọc - HS nêu yêu cầu bài tập. cả lớp nghe. -HS trả lời
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.
Ví dụ: a) GV chỉ vào dấu hỏi ở vị trí số 9 và hỏi: số mấy? (9)
Tại sao? (HS có thể trả lời theo các cách khác
nhau: 8 rồi tới 9; số liền sau của 8 là 9).
-HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, sữa chữa Bài 2:
- Mỗi HS, tay trái chỉ vào số 37, tay phải chỉ vào số 40 và nói:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
37 bé hơn 40, 40 lớn hơn 37.
- (HS làm cá nhân) GV hướng dẫn HS nhìn vào tia số để so sánh số. -HS thực hiện
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách
làm dựa vào nhận xét trên. - GV nhận xét ,bổ sung -HS khác nhận xét Bài 3:
- GV hướng đẫn HS chơi theo nhóm đôi:
GV viết số bất kì lên bảng lóp. Ví dụ: 24.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+Tổ 1 và tổ2: viết thêm số liền trước của số đó vào bảng con. (24 23) -HS làm bài
+Tổ 3 và tổ4: viết thêm số liền sau của số đó vào bảng con. (24 25)
• Viết thêm dấu vào để so sánh hai số.
Ví dụ: 24 > 23 hoặc 24 < -HS khác nhận xét. 25. -GVcho HS chơi:
• A: Viết số tuỳ thích. -HS chơi
• B : Viết số liền trước hoặc số liền sau của số bạn A vừa viết.
- GV cho vài nhóm đưa bảng lên trước lớp, cả lớp đọc và nhận xét. 11
-HSnhận biết số liền trước bé hơn số liền sau, số
liền sau lớn hơn số liền trước. -GV nhận xét ,bổ sung 7’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe TOÁN
Tia số - Số liền trước, số liền sau? ( Tiết 2) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được tia số.
- Xác định được sổ ừên tia số.
- So sánh được các số dựa trên tia số.
- Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa
số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
- Xác định được số liền ừước, số liền sau trên tia số.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu có); Tia số, thẻ từ dùng cho bài tập 2.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : -HS bắt bài hát -HS hát -GV vào bài 12 26’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập Bài 1: - GV cho HS làm cá nhân.
-HS nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể tổ chức cho HS chơi tiếp sức để ghi -HS chơi tiếp sức
kết quả vào bảng phụ.
a) Số liền sau của 9 là 10.
-GV mở rộng: Một số thêm 1 đơn vị được số liền
Số liền trước của 25 là 24. sau.
Số liền sau của 81 là 82.
Một số bớt 1 đơn vị được số liền trước.
b) Số liền trước của 10 là 9.
- GV nhận xét, sữa chữa
Số liền trước của 69 là 68.
Số liền sau của 47 là 48 -HS tham gia nhận xét Bài 2: - Tìm hiểu bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gv dùng các thẻ từ ghi sẵn cụm từ “số
liền trước”, “số liền sau” gắn vào chỗ chấm -HS trả lời
trên bảng lớp. Khuyến khích HS giải thích vì sao chọn cụm từ đó.
Ví dụ: 31 là số liền sau của 30 vì 31 bớt 1
được 30 (hoặc 30 thêm 1 được 31).
-HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, sữa chữa Bài 3:
- HS làm nhóm đôi; sau đó trao đổi trong nhóm bốn.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Khi sửa bài GV cho HS giải thích cách làm:
Nhìn tia số để xác địnli số liền trước, số liền -HS làm bài
sau; số lớn hơn 75 lứumg bé hơn 77.
-HS khác nhận xét, bổ sung. 7’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
GV có thể cho HS chơi: Tìm bạn?
-HS viết một số bất kì trong phạm vi 100 vào bảng con. -HS chơi
-GV ra hiệu lệnh, các em đi tìm bạn có số liền 13
trước hoặc số liền sau với số của mình trong vòng 1 phút.
-Những cặp HS nào tim được nhau thì đứng trước lớp giới thiệu.
Ví dụ: Tôi là 33, 32 là số liền trước của 33, 32
đúng bên trái của 33 trên tia số (hoặc: Tôi là 33,
là số liền sau của 32, 33 đứng bên phải của 32 trên tia số)
-GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 14 15 16 17