Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) | Tuần 4

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) | Tuần 4

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.

25 13 lượt tải Tải xuống
1
TUẦN 4
TOÁN
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
Đề - xi mét (Tiết 1)
-
Nhận biết được đơn vị đo độ dài đề-xi-mét: tên gọi, hiệu; cách đọc, cách
viết; độ lớn.
-
Thực hiện được việc ước lượng và đo đdài bằng thước thẳng với đơn vị đo
đ-xi-mét trên mt số đồ vật quen thuộc như sách giáo khoa, n học, đdùng
hoc tập (phạm vi 100 cm).
-
So sánh độ dài của gang tay với 1 dm, 2 dm.
-
Làm quen với việc giải quyết vn đề với các số đo theo đơn vị đề-xi-mét, ng-
ti-mét (trong phạm vi 100).
-
Sử dụng mi quan hgiữa hai đơn v đ-xi-mét và xăiig-ti-mét để chuyển đổi
đơn vị đo.
-
Thực liiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị đo độ đài đã học.
*Năng lực, phẩm cht:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho ni dung bài học bài tập; y tính, máy chiếu
(nếu ).thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 cm).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo u cầu của GV.thước thẳng vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thưc dài 15
cm).
2
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của hc sinh.
8’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV có thể cho HS ci “Ai nhanh nhất?
+ GV đọc phép tính, HS làm trên bng con
(đội 1: tính ngang, đội 2: đặt tính).
-Trong mt đội, ai nhanh
nhất, đúng nhất được gắn
thẻ lên bảng. 69 + 21 = 48
-
69
21
48
- Cả lớp nhận xét - GV
nhận xét.
- HS chơi
-HS lắng nghe
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
10’
Hoạt động 1. Giới thiệu đơn vị đo độ i (dm)
dụng cụ đo độ dài (thước thẳng của HS có các vạch
chia thành từng xăng-ti-mét)
a)Tạo tình huống: nhu cu xuất hiện đơn vị đo
chuẩn
GV phát cho các nhóm băng giấy có chiều i
30 cm.
-Yêu cầu: HS nêu cách đo chiều dài băng giấy đã
cho.
Dùng gang tay đo khong gần 3 gang tay —>
sẽ không biết chính xác dài bao nliiêu.
Dùng thước đo theo đơn vị xăng-ti-t.
15 cm + 15 cm >• chưa học cách cộng nhớ.
10 cm + 10 cm + 10 cm = 30 cm —» cộng từng
chục.
- GV nêu nhu cầu xuất liiện đơn vị đo mới: Để đo
được độ dài băng giấy, chúng ta phải tliực hiện các
phép cộng các số đo theo xăng-ti-t, khi gặp phải
các phép cộng chưa biết ch thực hiện. Vậy phải sử
dụng mt đơn vị đo mới lớn hơn xăng-ti-mét để thuận
-
-HS lắng nghe
-HS đo
-HS lắng nghe
3
tiện khi đo.
b) Giới thiệu đơn vị đề-xi-mét
-Tên gọi: Đơn vị đo mới đó chính là đ-xi-mét.
Đe-xi-mét là một đơn vị đo độ dài
HS đọc: đ-xi-mét
- hiệu
: Đề-xi-mét viết tắt là dm, đọc là đ-xi-mét.
c)Thực hành: Bài 1
HS viết và đọc tiên bảng có nền kẻ ô:
0 dòng dm; 2 dm, 7 dm, 12 dm.
-Độ lớn
+
GV yêu cầu HS vẽ hai đoạn thẳng 1 cm và 10 cm
trên bng con.
+GV giới thiệu đ lớn của đ-xi-t: 1 dm =10 cm,
10 cm = 1 dm.
-HS lắng nghe
-HS thực hành
+HS dùng đầu bút chì kéo từ vạch
0 cm đến vạch 10 cm hoặc cho tay
chạm trên đon thẳng 10 cm vừa
vẽ để cảm nhận độ lớn 1 dm, đọc 1
dm.
+ HS đo độ dài viên phn nguyên
để cảm nhận đ lớn 1 đề-xi-mét
gần bằng chiều dài vn phấn.
15’
Hoạt động 2:Thực hành
1.Giới thiệu cách đo độ dài bằng thước thẳng có
vach chia xăng-ti-mét
a .GV giới thiệu cách đo trên mt mẫu cụ thể.
-Cầm thước: Các số ở phía trên.
Số 0 phía ngoài cùmg, bên trái.
-Đặt thước: Vạch 0 của thước trùmg với một đầu của
băng giấy.
Mép thước sát mép (cần đo) của băng giấy
-Đọc số đo: Đầu còn lại của băng giấy trùng vạch số
10 trên thước thì đọc số đo theo vạch đó (1 đề-xi-t).
Làm dấu tại vạch 10, tiếp tục nhấc thưc lên thực
liiện tương tự để 1 đ-xi-mét. cuối cùng lần 3,
HS đọc 3 đề-xi-mét.
-Viết số đo: 3 dm.
- HS quan sát và thực hiện
theo
-HS khác nhận xét, bổ sung.
4
b.Thực hành đo
Bài 2:
-HD HS thực hành đo gang tay sử dụng ngôn ngữ
diễn đạt.
+HS đặt gang tay lên thước thẳng để xác đnh “gang
tay em dài.?. cm”.
+Yêu cầu HS xác đinh gang tay của mình so với 1
dm; 2 dm qua việc sử dụng cụm từ “dài n, “ngn
hơn” hay “dài bằng”. HS n được lí do dựa o mối
quan hệ giữa đ-xi-mét ng-ti-mét. (Tức nếu
HS u. “Gang tay em dài hơn 1 dm” thì phải nói được
lí do vì “Gang tay em dài hơn 10 cm”; nếu “Gang tay
em ngắn hơn 2 dm” thì phải nói “Gang tay em ngắn
hơn 20 cm”,...).
-Ước lượng
+HD HS tập ước lượng chiều rộng chiều dài quyển
sách Toán 2 bằng mắt để có kết luận:
+ Clìiều rộng khong .? .dm.
+ Chiều dài khong .?. dm.
+Sau khi ước lượng và ghi lại kết quả, HS sẽ được
dùng thước đkiểm tra tính chính xác khi ước lượng
bằng mắt. Nếu kết quả sai lệch nhiều quá thi cần cảm
nhận lại độ lớn 1 dm qua hình. nh chiều dài vn phấn
để hưng dn ước lượng lại.
-GV nhn xét
HS thực hành đo gang tay và sử
dụng ngôn ngữ diễn đạt.
-HS tập ưc lượng chiều rộng và
chiều dài quyển sách Toán 2 bằng
mắt
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
Đề - xi mét (Tiết 2)
-
Nhận biết được đơn vị đo độ dài đ-xi-mét: tên gọi, kí hiệu; cách đọc, cách
viết; độ lớn.
5
-
Thực hiện được việc ước lượng và đo đdài bằng thước thẳng với đơn vị đo
đ-xi-mét trên mt số đồ vật quen thuộc như sách giáo khoa, n học, đdùng
hoc tập (phạm vi 100 cm).
-
So sánh độ dài của gang tay với 1 dm, 2 dm.
-
Làm quen với việc giải quyết vn đề với các số đo theo đơn vị đề-xi-t, xăng-
ti-mét (trong phạm vi 100).
-
Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị đề-xi-t và xăiig-ti-mét để chuyn đổi
đơn vị đo.
-
Thực liiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị đo độ đài đã học.
*Năng lực, phẩm cht:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho ni dung bài học bài tập; y tính, máy chiếu
(nếu ).thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 cm).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo u cầu của GV.thước thẳng vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thưc dài 15
cm).
III. Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của hc sinh.
3’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
-Ổn định , vào bài
- HS hát
B.LUYỆN TẬP :
27’
Hoạt động: Luyện tập
Bài 1:
- GV gợi ý cho HS nhìn hình vẽ thưc có vạch
cilia xăng-ti-mét trong SGK để xác định kẹp giấy dài
6
bao nhu xăng-ti-mét.
-
Với dụng cụ gọt bút c gồm 2 kẹp giấy như thế
thì dụng cụ đó đài bao nhu xăiig-ti-mét. HS tliực
hiện phép cộng với đơn vị đo xăng-ti-mét để trả lời
câu hỏi.
-
Với y bút chì đđài gồm 3 kẹp giầy nh
thế thi bút chì dài bao nhiêu xăng-ti-mét. HS làm
tương tự như dụng cụ gọt bút chì.
- GV nhận xét, cng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện
-HS trả lời
15’
Bài 2:
- Tìm hiểu bài.
-HD HS thực liiện các pp tính có kèm tên đơn
vị đo độ dài đã học.
-GV nhn xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS Thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-
Tìm hiểu bài
-
GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài và giới thiệu:
đây ba ng giấy màu xanh, đỏ, vàng đã bị cắt ra
thàiih từng đoạn yêu cầu nh xem trước khi cắt mỗi
băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét. Qua đó sẽ so
sánh được băng giấy nào dài nhất ng giấy nào
ngắn nhất.
-
-
GV yêu cầu HS dựa trên hình ảnh minh hoạ
trong SGK, suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết vấn đề.
-GV nhn xét
-
HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm việc theo nhóm 4
Cách 1 : Đo độ dài tng đoạn
của mỗi băng giấy ri cng lại.
Cách 2 : Băng giấy đầu tiên
lấy 10 cm - 1 cm; băng giấy thứ ba
lấy 10 cm - 2 cm.
Cách 3: Đếm tùng xăng-ti-
mét trên mỗi băng giấy.
Cách 4: “Ni” từng băng
giấy lại với nliau bng mt sợi dây
rồi đo si đây đó.
-HS khác nhận xét
Bài 4:
-
Tìm hiểu bài.
-
HS clựa vào mối quan hệ giữa xăng-ti-mét và
đề-xi-mét để điền số.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
7
- Khi sửa bài, GV cho HS nêu rõ mi quan hệ
giữa hai đơn vị cần đổi.
-HS khác nhận xét
Bài 5:
-Tìm hiểu bài
+Bài cho biết gì? (Anh cao 15 dm; em cao 12 dm)
+Bài hỏi gì? (Anh cao hơn em bao nhiêu đề-xi-mét
và em thấp hơn aiứi bao lứiiêu đề-xi-mét?)
+Hãy suy ngcách làm để trả li câu hỏi của bài.
-HD HS làm nhóm đôi.
-GV nhn xét
-
HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-Các nhóm thực hiện rồi thông báo
kết quả.
Anh cao hơn em 3 dm.
Em thấp hơn anli 3 dm.
-HS khác nhận xét,
Bài 6:
GV tổ chức hai bạn chơi cùng nhau: một bạn nêu
ước lượng; bạn còn lại dùng thước đo để kiểm tra.
-HS chơi
5’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS về nhà tập ước lượng bằng mắt
một số đồ đùng gia đình theo đơn vị đề-xi-mét, ghi
nhận để tiết học sau trao đổi với các bạn trong tổ.
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
I. Mục tiêu:
Em làm được những gì (Tiết 1)
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ồn tập:
Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
Thực hành tính trong trường hợp có hai du phép tính cng, trừ.
Nhận biết các hình tam giác, hình chữ nhật, hình dạng khối lập phương, khối
hình hộp chữ nhật.
Xác địnli thứ tự các số trên tia s; sliền trước; số liền sau; s có liai chữ số.
-
Thực hành đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; đề-xi-mét.
-
Biết giải quyết vấn đề trong bài toán thực tế.
*Năng lực, phẩm cht:
8
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu ); thước thẳng có vạch chia thành tng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) dụng cụ học tập theo
yêu cầu ca GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-t.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của hc sinh.
3’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
Gv tổ chức trò chơi “Truym ẩn số” cho HS.
Ví dụ: GV viết lên bng hai nhóm số.
- Chọn một bạn đi tìm ẩn số (bạn A); các HS
khác tham gia (B) cung cấp thông tin cho người tim
(các bạn tham gia đã thống nhất chọn mt số trong
liai nhóm trên).
* Luật chơi: Người tìm chỉ đưc hỏi nhiều nhất 5
câu; người được hỏi chđược phép gật đầu hoặc lắc
đầu.
Ví dụ: A: số đó có số chục là 2? - B lắc đầu.
A: Số đó bé hơn 11 ? - B lắc đầu.
A: Số đó lớn hơn 12 và bé hơn 14? - B lắc
đầu.
A: Số đó liền trưc số 12? -B lắc đầu.
A: Sổ đó liền sau s 13? - B gật đu.
> A đoán được s phải tìm là số 14
- HS hát
-HS chơi
20’ B.LUYỆN TẬP :
9
Hoạt động: Luyện tập
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HS xem tlịch và đồng hồ rồi trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét, cng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS trả lời
Bài 2:
-
Tổ chức hai em cùng nhau đo cánh tay, bàn
chân theo đơn vị xăng-ti-mét. Sau đó, ưc chừng
khoảng bao nhn đ-xi-mét.
-
Chia sẻ trong nhóm lớn về kết quả vừa đo được.
-Gv nhận xét
-HS thực hiện
-HS chia sẻ
Bài 3:
-
Yêu cầu đọc yêu cầu bài.
-
Cá nhân suy nglũ và chia sẻ nhóm đôi.
-
Khi sửa bài cả lớp, GV yêu cầu HS nêu cách
suy luận để có nhà của c là nhà thứ hai từ trái sang
phải.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
12’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-GV nhn xét, tuyên dương
-Chun bị bài sau
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
I. Mục tiêu:
Em làm được những gì (Tiết 2)
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ồn tập:
Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
Thực hành tính trong trường hợp có hai du phép tính cng, trừ.
Nhận biết các hình tam giác, hình chữ nhật, hình dạng khối lập phương, khối
hình hộp chữ nhật.
Xác địnli thứ tự các số trên tia s; sliền trước; số liền sau; s có liai chữ số.
-
Thực hành đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; đề-xi-mét.
-
Biết giải quyết vấn đề trong bài toán thực tế.
*Năng lực, phẩm cht:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
10
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu ); thước thẳng có vạch chia thành tng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) dụng cụ học tập theo
yêu cầu ca GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-t.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của hc sinh.
3’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
- HS hát
20’ B.LUYỆN TẬP :
Bài 4:
-Nêu yêu cầu bài tập
-
HS viết ra bảng con.
-
Chia sẻ với bạn kế bên.
-
GV nhn
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS chia sẻ với bạn
Bài 5:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HS làm cá nhân và chia sẻ bạn kế bên, chia sẻ nhóm.
-Gv nhận xét
-HS thực hiện
-HS chia sẻ
Bài 6:
-
Yêu cầu đọc yêu cầu bài.
-
HS làm việc cá nhân.
-
Chia sẻ nhóm bốn.
-
Gv nhận xét , sữa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 7:
- GV yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ để viết phép
tính (bng con) và nói câu trả lời.
- GV rút ra kết luận thông qua thao tác tách để tìm
-HS nêu yêu cầu
-HS viết bảng con
11
số gà mái
-Nhận xét
12’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-GV nhn xét, tuyên dương
-Chun bị bài sau
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
I. Mục tiêu:
Thực hành và trải nghiệm
Tìm hiểu về chiều cao của cây ở trường em
*Kiến thức, kĩ năng:
Ôn tập:
-
Biết được cách so sánh chiều cao của vật.
-
Có hiểu biết về đặc điểm một số loại cây có trong trường.
*Năng lực, phẩm cht:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập; trách nhiệm: Bảo vệ chăm sóc cây xanh..
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu ); thước thẳng có vạch chia thành tng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) dụng cụ học tập theo
yêu cầu ca GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-t.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của hc sinh.
3’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
-Tổ chức HS khởi động bằng mt trò chơi “Kết bạn”
để cuối cùng đưc tổ nhóm 6 HS.
- HS hát
-HS chơi
12
30’ B.THỰC HÀNH :
Hoạt động 1:Hoạt đng ngoài lớp học
-GV giao nhiệm vụ cho 5 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
về 3 cây trong sân trường với những công việc sau:
Ghi tên các loại cây đó.
So sánh chiều cao cửa cây (cây nhóm đã chọn)
với chiều cao ca em hoặc so sánh với chiều
cao toà nhà,...
-GV theo dõi, hướng dẫn
-HS nhận nhiệm vụ
-HS làm việc theo nhóm
Hoạt động 2:Hoạt đng trong lớp học
-
Nhiệm vụ 1: Gọi đại diện c nhóm trình bày,
chia sẻ cho các bạn cùng nghe v chiều cao ca một
loại cây nhóm đã chọn để so sánh. (Căn cứ thực tế
của trường - GV nghiên cứu trước: chiều cao của cây
so với cliiểu cao toà nhà, trường học, ...).
-
Nhiệm vụ 2: Cả lớp thảo luận đễ tìm ra cây cao
nhất trong sân trường.
-GV nhn xét
Đất nước em
GV giới ứiiệu thành phố Hải Phòng. Tại thành phố
này, cây hoa phưng đỏ được trng rộng rãi khắp nơi,
sắc hoa đặc trang trên những con phố đã khiến Hải
Phòng được biết đến với tên gọi thành phố hoa
phượng đỏ. Hoa phưng thường nở vào mùa hè, trùng
với thời điểm kết thời gian năm học, do đó n được
gọi là “hoa học trò”.
-
GV yêu cầu HS tìm vị trí Hải Phòng trên bản đồ
(SGK toang 130)
-HS thực hiện
-HS chia sẻ
-HS nhận xét
-HS lắng nghe và thực hiện
2’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Tìm hiểu về chiều cao một sổ cây xung quanh khu
nhà em ở.
-GV nhn xét, tuyên dương
-Chun bị bài sau
-HS thực hiện
| 1/12

Preview text:

TUẦN 4 TOÁN
Đề - xi – mét (Tiết 1) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được đơn vị đo độ dài đề-xi-mét: tên gọi, kí hiệu; cách đọc, cách viết; độ lớn.
- Thực hiện được việc ước lượng và đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo
là đề-xi-mét trên một số đồ vật quen thuộc như sách giáo khoa, bàn học, đồ dùng hoc tập (phạm vi 100 cm).
- So sánh độ dài của gang tay với 1 dm, 2 dm.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị đề-xi-mét, xăng-
ti-mét (trong phạm vi 100).
- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị đề-xi-mét và xăiig-ti-mét để chuyển đổi đơn vị đo.
- Thực liiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị đo độ đài đã học.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu có).thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 cm).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 cm). 1
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG :
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh nhất?”
+ GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con - HS chơi
(đội 1: tính ngang, đội 2: đặt tính). -Trong một đội, ai nhanh
nhất, đúng nhất được gắn
thẻ lên bảng. 69 + 21 = 48 69 - -HS lắng nghe 21 48 - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét.
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
10’ Hoạt động 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (dm) và
dụng cụ đo độ dài (thước thẳng của HS có các vạch
chia thành từng xăng-ti-mét)
a)Tạo tình huống: nhu cầu xuất hiện đơn vị đo - chuẩn
GV phát cho các nhóm băng giấy có chiều dài -HS lắng nghe 30 cm.
-Yêu cầu: HS nêu cách đo chiều dài băng giấy đã cho.
• Dùng gang tay đo khoảng gần 3 gang tay —>■
sẽ không biết chính xác dài bao nliiêu.
• Dùng thước đo theo đơn vị xăng-ti-mét.
• 15 cm + 15 cm —>• chưa học cách cộng có nhớ.
• 10 cm + 10 cm + 10 cm = 30 cm —» cộng từng -HS đo chục.
- GV nêu nhu cầu xuất liiện đơn vị đo mới: Để đo
được độ dài băng giấy, chúng ta phải tliực hiện các
phép cộng các số đo theo xăng-ti-mét, có khi gặp phải
các phép cộng chưa biết cách thực hiện. Vậy phải sử -HS lắng nghe
dụng một đơn vị đo mới lớn hơn xăng-ti-mét để thuận 2 tiện khi đo.
b) Giới thiệu đơn vị đề-xi-mét
-Tên gọi: Đơn vị đo mới đó chính là đề-xi-mét.
Đe-xi-mét là một đơn vị đo độ dài HS đọc: đề -HS lắng nghe -xi-mét
- Kí hiệu: Đề-xi-mét viết tắt là dm, đọc là đề-xi-mét.
c)Thực hành: Bài 1
HS viết và đọc tiên bảng có nền kẻ ô:
0 dòng dm; 2 dm, 7 dm, 12 dm. -HS thực hành -Độ lớn
+ GV yêu cầu HS vẽ hai đoạn thẳng 1 cm và 10 cm trên bảng con.
+GV giới thiệu độ lớn của đề-xi-mét: 1 dm =10 cm, +HS dùng đầu bút chì kéo từ vạch 10 cm = 1 dm.
0 cm đến vạch 10 cm hoặc cho tay
chạm trên đoạn thẳng 10 cm vừa
vẽ để cảm nhận độ lớn 1 dm, đọc 1 dm.
+ HS đo độ dài viên phấn nguyên
để cảm nhận độ lớn 1 đề-xi-mét
gần bằng chiều dài viên phấn.
15’ Hoạt động 2:Thực hành
1.Giới thiệu cách đo độ dài bằng thước thẳng có
vach chia xăng-ti-mét
a .GV giới thiệu cách đo trên một mẫu cụ thể.
-Cầm thước: Các số ở phía trên.
Số 0 phía ngoài cùmg, bên trái.
- HS quan sát và thực hiện
-Đặt thước: Vạch 0 của thước trùmg với một đầu của theo băng giấy.
Mép thước sát mép (cần đo) của băng giấy
-Đọc số đo: Đầu còn lại của băng giấy trùng vạch số
10 trên thước thì đọc số đo theo vạch đó (1 đề-xi-mét).
Làm dấu tại vạch 10, tiếp tục nhấc thước lên và thực
liiện tương tự để có 1 đề-xi-mét. Và cuối cùng lần 3, HS đọc 3 đề-xi-mét. -Viết số đo: 3 dm.
-HS khác nhận xét, bổ sung. 3
b.Thực hành đo Bài 2:
-HD HS thực hành đo gang tay và sử dụng ngôn ngữ diễn đạt.
+HS đặt gang tay lên thước thẳng để xác định “gang HS thực hành đo gang tay và sử tay em dài.?. cm”.
dụng ngôn ngữ diễn đạt.
+Yêu cầu HS xác đinh gang tay của mình so với 1
dm; 2 dm qua việc sử dụng cụm từ “dài hơn”, “ngắn
hơn” hay “dài bằng”. HS nên được lí do dựa vào mối
quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét. (Tức là nếu
HS nêu. “Gang tay em dài hơn 1 dm” thì phải nói được
lí do vì “Gang tay em dài hơn 10 cm”; nếu “Gang tay
em ngắn hơn 2 dm” thì phải nói vì “Gang tay em ngắn hơn 20 cm”,. .). -Ước lượng
+HD HS tập ước lượng chiều rộng và chiều dài quyển
sách Toán 2 bằng mắt để có kết luận:
-HS tập ước lượng chiều rộng và
+ Clìiều rộng khoảng .? .dm.
chiều dài quyển sách Toán 2 bằng mắt
+ Chiều dài khoảng .?. dm.
+Sau khi ước lượng và ghi lại kết quả, HS sẽ được
dùng thước để kiểm tra tính chính xác khi ước lượng
bằng mắt. Nếu kết quả sai lệch nhiều quá thi cần cảm
nhận lại độ lớn 1 dm qua hình. ảnh chiều dài viên phấn
để hướng dẫn ước lượng lại. -GV nhận xét 3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện TOÁN
Đề - xi – mét (Tiết 2) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được đơn vị đo độ dài đề-xi-mét: tên gọi, kí hiệu; cách đọc, cách viết; độ lớn. 4
- Thực hiện được việc ước lượng và đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo
là đề-xi-mét trên một số đồ vật quen thuộc như sách giáo khoa, bàn học, đồ dùng hoc tập (phạm vi 100 cm).
- So sánh độ dài của gang tay với 1 dm, 2 dm.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị đề-xi-mét, xăng-
ti-mét (trong phạm vi 100).
- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị đề-xi-mét và xăiig-ti-mét để chuyển đổi đơn vị đo.
- Thực liiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị đo độ đài đã học.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu có).thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 cm).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 cm).
III. Các hoạt động dạy học TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 3’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Ổn định , vào bài B.LUYỆN TẬP :
27’ Hoạt động: Luyện tập Bài 1:
- GV gợi ý cho HS nhìn hình vẽ thước có vạch
cilia xăng-ti-mét trong SGK để xác định kẹp giấy dài 5 bao nhiêu xăng-ti-mét.
-HS nêu yêu cầu bài tập
- Với dụng cụ gọt bút chì gồm 2 kẹp giấy như thế
thì dụng cụ đó đài bao nhiêu xăi g-ti-mét. HS tliực -HS thực hiện
hiện phép cộng với đơn vị đo xăng-ti-mét để trả lời câu hỏi.
- Với cây bút chì có độ đài gồm 3 kẹp giầy nhừ
thế thi bút chì dài bao nhiêu xăng -HS trả lời -ti-mét. HS làm
tương tự như dụng cụ gọt bút chì. - GV nhận xét, củng cố 15’ Bài 2: - Tìm hiểu bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HD HS thực liiện các phép tính có kèm tên đơn vị đo độ dài đã học. -HS Thực hiện -GV nhận xét
-HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài và giới thiệu: - HS nêu yêu cầu bài tập.
đây là ba băng giấy màu xanh, đỏ, vàng đã bị cắt ra thàiih
từng đoạn và yêu cầu tính xem trước khi cắt mỗi
băng giấy dài bao nhiêu xăng
-ti-mét. Qua đó sẽ so -HS làm việc theo nhóm 4
sánh được băng giấy nào dài nhất và băng giấy nào
• Cách 1 : Đo độ dài từng đoạn ngắn nhất.
của mỗi băng giấy rồi cộng lại. -
• Cách 2 : Băng giấy đầu tiên lấy 10 cm
- GV yêu cầu HS dựa trên hình ảnh minh hoạ - 1 cm; băng giấy thứ ba
trong SGK, suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết vấn đề. lấy 10 cm - 2 cm.
• Cách 3: Đếm tùng xăng-ti-
mét trên mỗi băng giấy.
• Cách 4: “Nối” từng băng
giấy lại với nliau bằng một sợi dây rồi đo sợi đây đó. -GV nhận xét -HS khác nhận xét Bài 4: - Tìm hiểu bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS clựa vào mối quan hệ giữa xăng-ti-mét và đề -HS làm bài -xi-mét để điền số. 6
- Khi sửa bài, GV cho HS nêu rõ mối quan hệ
giữa hai đơn vị cần đổi. -HS khác nhận xét Bài 5: -Tìm hiểu bài
+Bài cho biết gì? (Anh cao 15 dm; em cao 12 dm)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+Bài hỏi gì? (Anh cao hơn em bao nhiêu đề -xi-mét -HS trả lời
và em thấp hơn aiứi bao lứi êu đề-xi-mét?)
-Các nhóm thực hiện rồi thông báo
+Hãy suy nghĩ cách làm để trả lời câu hỏi của bài. kết quả. -HD HS làm nhóm đôi. • Anh cao hơn em 3 dm. • Em thấp hơn anli 3 dm. -GV nhận xét -HS khác nhận xét, Bài 6:
GV tổ chức hai bạn chơi cùng nhau: một bạn nêu
ước lượng; bạn còn lại dùng thước đo để kiểm tra. -HS chơi 5’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS về nhà tập ước lượng bằng mắt
một số đồ đùng gia đình theo đơn vị đề-xi-mét, ghi
nhận để tiết học sau trao đổi với các bạn trong tổ.
-HS trả lời, thực hiện
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. TOÁN
Em làm được những gì (Tiết 1) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng: - Ồn tập:
• Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
• Thực hành tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
• Nhận biết các hình tam giác, hình chữ nhật, hình dạng khối lập phương, khối hình hộp chữ nhật.
• Xác địnli thứ tự các số trên tia số; số liền trước; số liền sau; số có liai chữ số.
- Thực hành đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; đề-xi-mét.
- Biết giải quyết vấn đề trong bài toán thực tế.
*Năng lực, phẩm chất: 7
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 3’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát
Gv tổ chức trò chơi “Truy tìm ẩn số” cho HS.
Ví dụ: GV viết lên bảng hai nhóm số.
- Chọn một bạn đi tìm ẩn số (bạn A); các HS
khác tham gia (B) cung cấp thông tin cho người tim -HS chơi
(các bạn tham gia đã thống nhất chọn một số trong liai nhóm trên).
* Luật chơi: Người tìm chỉ được hỏi nhiều nhất 5
câu; người được hỏi chỉ được phép gật đầu hoặc lắc đầu.
Ví dụ: A: số đó có số chục là 2? - B lắc đầu.
A: Số đó bé hơn 11 ? - B lắc đầu.
A: Số đó lớn hơn 12 và bé hơn 14? - B lắc
đầu. A: Số đó liền trước số 12? -B lắc đầu.
A: Sổ đó liền sau sổ 13? - B gật đầu.
> A đoán được số phải tìm là số 14 20’ B.LUYỆN TẬP : 8
Hoạt động: Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập -
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS xem tờ lịch và đồng hồ rồi trả lời các câu hỏi. -HS trả lời - GV nhận xét, củng cố Bài 2:
- Tổ chức hai em cùng nhau đo cánh tay, bàn chân theo đơn vị xăng -HS thực hiện
-ti-mét. Sau đó, ước chừng khoảng bao nhiên đề -xi-mét. -HS chia sẻ
- Chia sẻ trong nhóm lớn về kết quả vừa đo được. -Gv nhận xét Bài 3:
- Yêu cầu đọc yêu cầu bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cá nhân suy nglũ và chia sẻ nhóm đôi. -HS thực hiện
- Khi sửa bài cả lớp, GV yêu cầu HS nêu cách
suy luận để có nhà của Sóc là nhà thứ hai từ trái sang -HS khác nhận xét, bổ sung. phải.
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-GV nhận xét, tuyên dương -Chuẩn bị bài sau
-HS trả lời, thực hiện TOÁN
Em làm được những gì (Tiết 2) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng: - Ồn tập:
• Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
• Thực hành tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
• Nhận biết các hình tam giác, hình chữ nhật, hình dạng khối lập phương, khối hình hộp chữ nhật.
• Xác địnli thứ tự các số trên tia số; số liền trước; số liền sau; số có liai chữ số.
- Thực hành đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; đề-xi-mét.
- Biết giải quyết vấn đề trong bài toán thực tế.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 9
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 3’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát 20’ B.LUYỆN TẬP : Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập -
-HS nêu yêu cầu bài tập - HS viết ra bảng con. -HS chia sẻ với bạn
- Chia sẻ với bạn kế bên. - GV nhận xé Bài 5: Nêu yêu cầu bài tập -
-HS làm cá nhân và chia sẻ bạn kế bên, chia sẻ nhóm. -HS thực hiện -Gv nhận xét -HS chia sẻ Bài 6:
- Yêu cầu đọc yêu cầu bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. -HS thực hiện - Chia sẻ nhóm bốn.
- Gv nhận xét , sữa chữa
-HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 7: -
GV yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ để viết phép -HS nêu yêu cầu
tính (bảng con) và nói câu trả lời. -HS viết bảng con
- GV rút ra kết luận thông qua thao tác tách để tìm 10 số gà mái -Nhận xét
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-GV nhận xét, tuyên dương -Chuẩn bị bài sau
-HS trả lời, thực hiện TOÁN
Thực hành và trải nghiệm
Tìm hiểu về chiều cao của cây ở trường em I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập:
- Biết được cách so sánh chiều cao của vật.
- Có hiểu biết về đặc điểm một số loại cây có trong trường.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập; trách nhiệm: Bảo vệ chăm sóc cây xanh…. *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu
(nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 3’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát
-Tổ chức HS khởi động bằng một trò chơi “Kết bạn”
để cuối cùng được tổ nhóm 6 HS. -HS chơi 11 30’ B.THỰC HÀNH :
Hoạt động 1:Hoạt động ngoài lớp học
GV giao nhiệm vụ cho 5 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu - -HS nhận nhiệm vụ
về 3 cây có trong sân trường với những công việc sau:
• Ghi tên các loại cây đó. -HS làm việc theo nhóm
• So sánh chiều cao cửa cây (cây nhóm đã chọn)
với chiều cao của em hoặc so sánh với chiều cao toà nhà,. . -GV theo dõi, hướng dẫn
Hoạt động 2:Hoạt động trong lớp học
- Nhiệm vụ 1: Gọi đại diện các nhóm trình bày,
chia sẻ cho các bạn cùng nghe về chiều cao của một -HS thực hiện
loại cây mà nhóm đã chọn để so sánh. (Căn cứ thực tế
của trường - GV nghiên cứu trước: chiều cao của cây
so với cli ểu cao toà nhà, trường học, ...). -HS chia sẻ
- Nhiệm vụ 2: Cả lớp thảo luận đễ tìm ra cây cao nhất trong sân trường. -HS nhận xét -GV nhận xét
Đất nước em
GV giới ứiiệu thành phố Hải Phòng. Tại thành phố
này, cây hoa phượng đỏ được trồng rộng rãi khắp nơi,
và sắc hoa đặc trang trên những con phố đã khiến Hải -HS lắng nghe và thực hiện
Phòng được biết đến với tên gọi thành phố hoa
phượng đỏ. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, trùng
với thời điểm kết thời gian năm học, do đó còn được
gọi là “hoa học trò”.
- GV yêu cầu HS tìm vị trí Hải Phòng trên bản đồ (SGK toang 130) 2’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Tìm hiểu về chiều cao một sổ cây xung quanh khu nhà em ở. -HS thực hiện
-GV nhận xét, tuyên dương -Chuẩn bị bài sau 12