Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) | Tuần 6

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.

1
TUẦN 6
TOÁN Bảng cộng (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
-
Vận dụng bảng cộng:
Tính nhẫm.
So sánh kết quả của tổng.
Tính toán trong trường hp có hai dấu phép cng, làm quen với nh chất giao
hoán và kết hợp của pp cộng qua các trường hợp cụ thể
Tính độ dài đường gấp khúc.
Giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hin các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
-
Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Tn học và cuộc sống, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học bài tập; y nh, máy chiếu (nếu có).
Bảng cng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
8’
A.KHỞI ĐỘNG :
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Gió thổi
-GV: Gió thổi, gió thổi!
-HS: Thổi gì, thổi gì?
- HS chơi
2
- GV: Thi cách cng qua 10 t rong
phm vi 20 .
-
HS : Gp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại
-
GV: 9 cộng với mt số?
-
HS: 9 cộng 1 rồi cng số còn lại.
-
GV dẫn dắt vào bài mới
-HS lắng nghe
20’ B. THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Thực nh với bảng cộng ,
Khôi phục bảng cộng
-
Cho HS quan sát tổng quát bảng cộng
(chưa hoàn chỉnh), nhn biết quy luật sắp xếp
của bảng (mỗi cột là một bảng cộng, trong mỗi
cột: số hạng đầu không đổi, số hạng sau tăng
dần).
-HD HS bổ sung các phép cộng còn thiếu (9 +
5, 9 + 8, 8 + 4, ...).
-
HD HS đọc các phép cộng theo cột, theo
hàng, theo màu (đọc đy đủ cả kết quả, ví dụ:
8 + 2 = 11, ...), GV điền kết quả vào bng.
Với mỗi cột, GV hỏi cách cng một vài trường
hợp.
Ví dụ: Tại sao 9 + 7 = 16?
-
GV giúp HS giải thích tại sao các tổng trong
các ô cùng u lại bng nhau.
Ví dụ : 9 + 2 = 8 + 3
-GV kết luận
-HS quan sát, nhận biết quy luật
-HS thực hiện
-HS đọc bảng cộng
-GV nhn xét
-HS trình bày
Hoạt động 2: Thực hành với bảng cộng (HS sử
dụng SGK)
Bài 1:
- HS hoạt động nhóm đôi.
a)
HS thực hiện như SGK.
b)
Lưu ý HS chỉ cần thực hiện các phép cộng
có trong bảng.
-GV nhn xét
- HS làm việc theo đội nhóm; thực
hiện yêu cầu
-HS nhận xét.
3
2’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gộp cho đủ
chục rồi cộng với sn lại).
Cụ thể:
- 9 cộng với một số? (9 cộng 1 rồi cng số còn
lại)
8 cộng với một số? (8 cộng 2 rồi cộng s còn
lại).Nhận xét, tuyên dương
-HS thực hiện
TOÁN Bảng cộng (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
-
Vận dụng bảng cộng:
Tính nhẫm.
So sánh kết quả của tổng.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cng, làm quen với tính chất giao
hoán và kết hợp của pp cộng qua các trường hợp cụ thể
Tính độ dài đường gấp khúc.
Giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Tn học và cuộc sống, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học bài tập; y nh, máy chiếu (nếu có).
Bảng cng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV.10 khối lập phương
4
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
-
HS bắt bài hát
-
GV dẫn dắt vào bài mới
- HS hát
-HS lắng nghe
25’
Bài 1:
-
Nêu yêu cầu bài tập
-
HS thực hiện cá nhân.
-
Khi sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích
(kết quả có thể dựa vào bảng hoặc áp dụng
cách cộng qua 10 trong phạm vi 20).
-
GV nhn xét
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
-HS nhận xét
Bài 2:
-
Nêu yêu cầu bài tập
-
HS nhóm đôi tìm hiểu mu, nhận biết:
-HS Nêu yêu cầu bài tập
cần phải thực hiện tínli toán để tìm số con
chim có tất cả: 8 + 4 + 3 = 15.
- Khi sửa bài, GV lưu ý HS có thể chọn cách
tính, thuận tiện:
-HS thực hiện
6+ 5 + 4, ta thể tính, tổng của 6 4 trước,
rồi cộng với 5.
-HS nhận xét
-GV nhn xét, sữa chữa
Bài 3:
-
HS nêu yêu cầu
+Tìm hiểu mẫu: Tổng hai s trong khung
hình là sơng ng ở ngoài
-
HD HS làm theo mẫu
-
GV nhn xét, sửa chữa
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét
Bài 4:
-Tìm hiểu bài và tìm cách làm.
HS dựa vào bảng cộng đê thực hiện.
Lưu ý sự liên quan giữa s hạng tliứ hai và chữ
số cliỉ đơn vị của
- GV nhận xét, sửa chữa
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét
5
Bài 5:
-
HS nêu yêu cầu
-
Hd HS dựa vào tính toán hoặc cảm
nhận về sổ để thực hiện.
Ví dụ: 2 + 8 = 10 nên 3 + 8 > 10.
- GV nhận xét, sửa chữa
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét
8’
C.C ỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gộp
cho đủ chục rồi cộng với số còn lại).
Cụ thể:
-
9 cộng với một số? (9 cộng 1 rồi cộng s
còn lại)
-
8 cộng với một số? (8 cộng 2 rồi cộng số
còn lại).Nhận xét, tuyên dương
-HS trả lời
TOÁN Bảng cộng (Tiết 3)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
-
Vận dụng bảng cộng:
Tính nhẫm.
So sánh kết quả của tổng.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cng, làm quen với tính chất giao
hoán và kết hợp của pp cộng qua các trường hợp cụ thể
Tính độ dài đường gấp khúc.
Giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Tn học và cuộc sống, Tiếng Việt
6
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học bài tập; y nh, máy chiếu (nếu có).
Bảng cng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
-
HS bắt bài hát
-
GV dẫn dắt vào bài mới
- HS hát
-HS lắng nghe
25’ C.LUYỆN TẬP
Bài 6:
-
Nêu yêu cầu bài tập
-
HS nhóm đôi tìm hiểu bài và thực hiện.
-
HS thể thực hiện bằng cách thử chọn lần
lượt hoặc suy luận:
7+ ( b ọ r ù a ) < 7 + 2
Bọ rùa phải che s bé hơn 2 nên ta chọn s1.
-
GV nhn xét
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
-HS nhận xét
Bài 7:
-
Nêu yêu cầu bài tập
-
HS nhóm bốn thảo lun, nhận biết u
cầu của bài và tìm cách giải quyết.
-
HS tliể tính tổng hoặc dựa o mối quan
hệ giữa tổng và số hạiig:
Mỗi tổng đều có số hạng là 9, kết quả lớn
hay bé tuỳ thuộc vào số hạng còn lại.
-
-GV nhn xét, sữa chữa
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện
-HS nhận xét
Bài 8:
-
HS nêu yêu cầu
- +GV giải thích từ “bến” (gọi tắt ca bến
tàu, bến thuyền),
-
HD HS tìm hiểu bài nhn biết số trong
hình tròn là số cửa bến (bến số 13), kết qu
-HS Nêu yêu cầu bài tập
7
mỗi phép tính là sca thuyền. Thuyền mang
số nào thì sẽ đậu bến đó.
-
HS tính để thực hiện yêu cầu.
-
GV nhn xét, sửa chữa
-HS trình bày
-HS nhận xét
Bài 9:
-Tìm hiểu bài và tìm cách làm.
a) Để biết quãng đường mỗi bạn n bò, HS
thảo luận tìm cách GQ ; HS th đo nối tiếp;
HS thể đo từng tng đon rồi thực hin phép
tính cộng
a)So sánh.
13 cm > 1 dm (do 1 dm = 10 cm).
10 cm = 1 dm
- GV nhận xét, sửa chữa
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét
Bài 10:
-
HS nêu yêu cầu
-
HD HS nhận biết hai nhiệm vụ cần làm:
viết phép tính, nói câu trả lời.
-
HS thực hiện
-
Kh sửa bài, GV khuyến kliích HS giải
thích tại sao chọn phép cộng (Tìm s bạn
tất cả tương ứng vói thao tác gộp)
- GV nhận xét, sửa chữa
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét
8’
C.C ỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gp
cho đủ chục rồi cộng với số còn lại).
Cụ thể:
-
9 cộng với một số? (9 cộng 1 rồi cộng s
còn lại)
-
8 cộng với một số? (8 cộng 2 rồi cộng số
còn lại).Nhận xét, tuyên dương
-HS trả lời
8
TOÁN Đường thẳng Đường cong
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Nhận biết hình ảnh đường thng , đường cong.
-
Vận dụng: luận ra hình ảnh đường thẳng, đường cong ở các đối tượng cụ thể trong
cuộc sổng.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Tn học và cuộc sống, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học bài tập; y nh, máy chiếu (nếu có).
Sợi dây dài khoảng 50cm
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV. Sợi dây dài khoảng 50cm
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
-
HS bắt bài hát
-
GV dẫn dắt vào bài mới
- HS hát
-HS lắng nghe
25’ B. BÀI HỌC THỰC NH:
Hoạt động1. Giới thiệu đường thẳng, đường cong
a/Giới thiệu đường thẳng
- GV chỉ vào hình ảnh mới vtrên bảng và giới
thiệu: Nếu ta kéo dài mãi một đoạn thẳng về hai
phía, ta đưc một đường thẳng.
-HS chỉ tay vào hình ảnh trên bảng con và nói: Đường
thẳng.
-HS quan sát bức tranh “Các bạn vui chơi”, làm theo
yêu cầu của GV: Tìm trong tranh vẽ, c hình ảnh
một phần ca đường thẳng
-HS quan sát
- HS thực hiện
-HS quan sát, làm theo yêu cầu của
9
-HS nhận biết (lấy tay đồ theo hình ảnh - miệng nói:
đường thẳng),
chẳng hạn.
Các dây cáp màu ng căng thẳng để giữ chắc
thuyền lồng,dạng đường thẳng
các y
cáp này có
Hai đường màu xanh đỡ thuyền rồng có dng đường
thẳng.:
- GV nhận xét
a)Giới thiệu đường cong
- GV đặt vấn đề: Các thanh thép màu đỏ được
uốn cong để tàn ợn lên xuống, các thanh thép này có
dạng đưng thẳng không?
-
GV giới thiệu hìnhnh đưng cong, đường
thẳng.
HS chỉ vào hình vphn bài học và nói: đường
cong, đường thẳng.
-
HS tìm các hình ảnlikhác trong traiủi có dạng
đường cong, đường thng
GV
-HS nhận biết
-HS quan sát , nhận biết
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1:
-
Nêu yêu cầu bài tập
-
HD HS thực hiện
-
GV nhn xét, sữa chữa
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện
-HS nhận xét
Bài 8:
-
HS nêu yêu cầu
-
HD HS làm theo mẫu
-
GV nhn xét, sửa chữa
Đất nước em
-GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh hai con
đường để nhận ra hình ảnh đường thẳng, đường cong.
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét
10
-Tìm vị trí tinh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn trên
bản đồ.
8’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS tìm hình nh đường thẳng, ví dụ: tia
nắng mặt trời, thanh song cửa nếu kéo dài i v
hai phía,..., hình ảnh đường cong, ví dụ: dây phơi
đồ, dây điện, …..
-Nhận xét, tuyên dương
-HS trả lời
TOÁN Đường gấp khúc
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Nhận biết hình ảnh đường gp khúc.
-
Tính đưc độ dài đường gấp khúc.
-
Giải quyết vấn đề liên quan đến đo độ dài đoạn thẳng, tính toán độ dài đường gấp
khúc.
-
Vận dụng: nhận ra hình ảnh đường thng, đường cong, đường gấp khúc ở các đối
tượng cụ thể trong cuộc sống.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Tn học và cuộc sống, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học bài tập; y nh, máy chiếu (nếu có).
Sợi dây dài khoảng 50cm
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV. Sợi dây dài khoảng 50cm
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
- HS hát
11
-
HS bắt bài hát
-
GV dẫn dắt vào bài mới
-HS lắng nghe
15’
Hoạt động1. .Giới thiệu đường gấp khúc
- HS quan sát hình ảnh cầu Long Biên (SGK trang
52).
- GV giới thiệu về cầu Long Biên.
-HS quan sát
+ Cây cầu bắc ngang ng Hồng ở Thủ đô Hà Nội.
+ Được xây dựng cách đây hơn 100 Ìiăm, thời đó
cầu Long Biên là cây cầu đài thứ hai trên thế giới.
+ Cho tới nay, cây cầu vẫn nỗi tiếng đẹp vì các chi
tiết sắt tạo thành các đường gấp khúc hài hoà.
- HS lắng nghe
- GV giới thiệu đường gấp khúc.
+ GV vẽ một đường gấp khúc (như SGK) lên bảng
lớpgiới thiệu: đây là đường gấp khúc.
+ HS kéo ngón tay lần lưt theo các đoạn thẳng của
đường gấp khúc SGK và nói: đường gấp khúc.
+ GV vẽ thêm mt đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng,
một đưng gấp khúc có 4 đon thẳng và nói: đường
gấp khúc có thể có 2, 3, 4 hoặc nhiều đoạn thẳng.
- HS nhóm đôi tìm hình ảnh các đường gấp khúc
-HS thực hiện
-HS tìm hình ảnh đường gấp khúc
ở hình cầu Long Biên.
Hoạt động 2. Hướng dẫn cách đọc đường gấp khúc
-GV viết tên cho ba đưng gấp khúc trên bảng lớp
và hưng dn HS cách đọc: người ta thường đọc từ
trái sang phải.
-HS đọc
Hoạt động 2:Tính độ dài đường gấp khúc
-GV HD HS thực hành tính:
+ NHận biết đường gấp khúc gồm mấy đoạn.
+ Xác định s đo mi đoạn thẳng (nếu bài không
cho trước thì phải dùng thước để đo).
+Tính tổng các số đo ca các đoạn thẳng.
-HD HS thực hành tính, ri viết ra bảng con
-HS nói: Đưng gấp khúc ABCD dài 7 cm
-GV nhn xét
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện
HS viết ra bảng con: 2 cm + 4 cm +
1 cm = 7
-HS nhận xét
12
Hoạt động :Thực hành xếp đường gấp khúc
HD HS nhóm bốn dùng bút chì, bút sáp,... để xếp
đường gấp khúc gồm:
-
2 đoạn thẳng;
-
3 đoạn thẳng;
-
4 đoạn thẳng.
GV nhn xét, sửa chữa
-HS thực hiện
-HS trình bày
-HS nhận xét
15’ B. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Nói theo mẫu
-HD HS nói theo mẫu
+ Nói thầm
+Nói cho bạn nghe
+Nói cho cả lướp nghe
-Gv nhận xét
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét
Bài 2:
-HD HS nhóm bốn giải quyết vấn đề.
+ Tìm hiểu vấn đề: nhn biết được nhiệm vụ: Tính
độ dài mỗi đường gấp khúc.
-
Lập kế hoạch: Nêu được cách thức GQ.
Xác định số đoạn thẳiig của mỗi đường gấp
khúc.
Xác định số đo mỗi đoạn thẳng.
Xác định độ dài đường gấp khúc.
-
Tiến hành kế hoạch.
Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
Tính độ dài mỗi đường gấp khúc hoặc đo liên
tiếp.
Một vài nhóm trình y.
-
Các nhóm bổ sung, nhận xét, GV tổng kết.
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS tìm hiểu nhiệm vụ và thực hiện
+Đường màu vàng: 5 cm + 6 cm + 4
cm = 15 cm.
+Đường màu xanh: 6 cm + 9 cm = 15
cm.
-HS nhận xét
13
Bài 3:
-
HD HS nhóm bốn thực hiện.
-
GV giúp HS diễn tả các đưng trong hình vẽ
-HS Nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện
-HS nhận xét
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
-Tìm hình ảnh đường gấp khúc trong cuộc sống
-Nhận xét, tuyên dương
-HS thực hiện
14
TOÁN
I. Mục tiêu:
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TR - HIỆU ( Tiết 2)
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết tên gọi các thành phn của pp nh trừ.
- Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV.
15
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
8’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
-Ổn định , vào bài
- HS hát
B.LUYỆN TẬP :
10’
Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1:
HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu là thực hiện
phép tính trừ
- HS thực hiện (bảng con).
t
*
*
t
(
_
11
- HD HS sửa bài:
HS làm trên bảng lớp
HS gọi tên các thành phn của phép nh.
- GV nhận xét, cng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm ở bảng con
-HS trả lời
15’
Bài 2:
- Tìm hiểu bài.
Yêu cầu của bài là gi? (Tính nhẩm)
-HS làm bài theo nhóm đôi (đc phép tínli và nói
- HS nêu yêu cầu bài tập.
kết quả cho bạn nghe).
-HS nêu
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-G nhn xét
Bài 3:
- Tìm hiểu bài
Yêu cầu của bài là gì? (Số?).
Tìm thế nào?
- HS nêu yêu cầu bài tập.
16
(Dựa vào sơ đ tách - gộp số, tính từ trên xuống:
8gồm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1
và mấy?).
-
HS iàm bài theo nhóm đôi.
-
Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách
làm.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
- Tìm hiểu bài.
Yêu cầu của bài là gì? (Số?).
Tìm thế nào? (Dựa vào đồ tách - gp số, thao
tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu (?)
-
HS làm bài.
GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm ửa kết
quả.
-
Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách
làm.
- HS nêu yêu cầu bài tp.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 5:
-
Tìm hiểu, nhận biết: hiệu của hai strên mỗi
cỏ là s của con. dụ: Hiệu của 25 và 20 là 5,
đây bó cỏ ca con bò s 5.
-
Khi sửa bài, yêu cầu HS nói kết quả tìm được.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-
Trò chơi: HỎI NHANH - ĐÁP GỌN
-
GV chuẩn bị mt số bảng con, trên mi bảng con viết
sẵn một phép trừ. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi n
các thànli phần của pp tính.
-
Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS chơi trò chơi
-HS trả lời, thực hiện
17
TOÁN
I. Mục tiêu:
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 1)
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.
-
Vận dụng GQVĐ liên quan:
-
Tìm xem hai nm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai
số hơn kém bao nhu đơn vị.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: nh vẽ để sử dụng cho nội dung bài hc bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có);
20 khi lập phương
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
8’
A.KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
-Vào bài mi
- HS hát
-HS lắng nghe
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
18
10’
Hoạt động 1. Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn
-Hd HS sử dụng ĐDDH thể hin số kẹo của bạn trai,
bạn gái. Nhận biết s lớn, số bé, phn chênh lệch.
-HS quan sát hình ảnh mô hình kẹo ca hai bn, nhn
biết
-GV dùng ĐDDH khái quát quan hệ nhiều hơn, ít hơn:
Số kẹo bạn trai là số bé (6).
Sổ kẹo bạn gái là s lớn (9).
-HS thực hiện
-HS quan sát nhận biết
+Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái
kẹo.
+Bạn gái có nhiều hơn bn trai 3
cái kẹo
19
Số ko bn gái nhiều hơn bạn trai cũng chính
là số kẹo bạn trai ít hơn bn gái (phần cnh
lệch).
Nếu không đồ dùng thay thế số kẹo, ta sẽ
làm phép tính như thế nào để biết nhiều hơn
hay ít hơn bao nhiêu?
HS viết ra bảng con: 9 - 6 = 3 (tìm phần chênh
lệch).
GV chi vào tng thành phần của phép tính trên
để HS nói:
Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo.
Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo.
-HS quan sát
-HS viết ở bảng con
-Nhận xét
15’
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1: HS sử dụng ĐDHT, mỗi nhóm lấy số khối lập
phương
Bài 2: GV hd, HS nhận biết các việc cần làm
Quan sát hình ảnh.
Nêu số lớn, số bé và số chỉ phn chênh lệch.
Thực hiện phép tính để tìm phần chênh lệch.
Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn để kết luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
I. Mục tiêu:
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.
-
Vận dụng GQVĐ liên quan:
-
Tìm xem hai nm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai
số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
20
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
21
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: nh vẽ để sử dụng cho nội dung bài hc bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có);
20 khi lập phương
- HS: SGK; liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
3’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
-Ổn định , vào bài
- HS hát
20’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần
chênh lệch.
(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để t
chức cho HS luyện tập câu a và câu b.)
-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói.
Mở rộng: ch nói về tuổi,thể dùng từ “lớn hơn...
tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”.
- GV nhận xét, cng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm việc theo nhóm
-HS trả lời
Bài 2:
-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm:
cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm nh
trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm).
-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải
thích từng bước làm.
-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán
tim phần chênh lệch.
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
Ví dụ:
- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con,
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
22
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên tc lớp
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:
HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái.
HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 i
12’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-
GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính bài toán
tim phần chêiìh lệch.
-
GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
dụ:
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con,
nhóm nào viết xong trước nhất thì chy n trước lớp
đứng, giơ bảng cho cả lp xem và nói:
HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.
-GV nhn xét, tun ơng
-HS chơi trò chơi
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
I. Mục tiêu:
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
*Kiến thức, kĩ năng:
-
Ôn tập: tên gi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
-
Củng cố ý nghĩa của phép cng, phép trừ: Da vào hình ảnh, nói được tình huống
dẫn đến phép cộng, phép trừ.
-
Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhn biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
-
Hệ thống hoá các kiến thức đã hc về số, phép tính, giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
23
III. Chuẩn bị:
24
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu u tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng c học tập theo yêu
cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
8’
A.KHỞI ĐỘNG :
-Trò chơi: ĐỐ BẠN
+GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn
vị?
+Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7.
+GV: Gộp 80 và 7 được s nào?
+Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87.
-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội.
-GV vào bài
-HS chơi
22’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
Bài 1:
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
Yêu cầu của bài: số?.
Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm
2; câu c: thêm 10).
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao
điền như vy.
Ví dụ:
a)
Em đếm thêm 1.
b)
Em đếm thêm 2.
c)
Em đếm thêm 10.
- GV nhận xét, cng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm ở bảng con
-HS trả lời
Bài 2:
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu
rồi thực hiện.
Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3.
Viết bổn pliép nh với ba số: 73; 70 và 3.
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số.
Mở rộng: Vi ba số mà ta có thể viết thành
phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số
gia đình
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
25
-HS nêu
-G nhn xét
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS thực hin
34 + 52 = 86
34 là số hạng
52 là số hạng
86 tổng
-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi
đọc phép tính để tìm số bị chia.
-HS thay ? bằng phép tính thích hợp
-GV nhn xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
-
HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính
-
HS thực hiện (bng con).
-
Sửa bài.
HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm mt pp
tính).
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41
-GV nhn xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
5’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
26
27
28
| 1/28

Preview text:

TUẦN 6 TOÁN
Bảng cộng (Tiết 1) I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Vận dụng bảng cộng: • Tính nhẫm.
• So sánh kết quả của tổng.
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao
hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể
• Tính độ dài đường gấp khúc. • Giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
8’ A.KHỞI ĐỘNG :
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Gió thổi
-GV: Gió thổi, gió thổi! - HS chơi -HS: Thổi gì, thổi gì? 1
- GV: Thổi cách cộng qua 10 t rong phạm vi 20 .
- HS : Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại
- GV: 9 cộng với một số? -HS lắng nghe
- HS: 9 cộng 1 rồi cộng số còn lại.
- GV dẫn dắt vào bài mới 20’ B. THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Thực hành với bảng cộng ,
Khôi phục bảng cộng
- Cho HS quan sát tổng quát bảng cộng
-HS quan sát, nhận biết quy luật
(chưa hoàn chỉnh), nhận biết quy luật sắp xếp
của bảng (mỗi cột là một bảng cộng, trong mỗi
cột: số hạng đầu không đổi, số hạng sau tăng dần). -HS thực hiện
-HD HS bổ sung các phép cộng còn thiếu (9 + 5, 9 + 8, 8 + 4, ...). -
HD HS đọc các phép cộng theo cột, theo -HS đọc bảng cộng
hàng, theo màu (đọc đầy đủ cả kết quả, ví dụ:
8 + 2 = 11, . .), GV điền kết quả vào bảng.
Với mỗi cột, GV hỏi cách cộng một vài trường -GV nhận xét hợp.
Ví dụ: Tại sao 9 + 7 = 16?
- GV giúp HS giải thích tại sao các tổng trong -HS trình bày
các ô cùng màu lại bằng nhau. Ví dụ : 9 + 2 = 8 + 3 -GV kết luận
Hoạt động 2: Thực hành với bảng cộng (HS sử dụng SGK) Bài 1:
- HS làm việc theo đội nhóm; thực
- HS hoạt động nhóm đôi. hiện yêu cầu a) HS thực hiện như SGK.
b) Lưu ý HS chỉ cần thực hiện các phép cộng có trong bảng. -HS nhận xét. -GV nhận xét 2
2’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gộp cho đủ
chục rồi cộng với số còn lại). -HS thực hiện Cụ thể:
- 9 cộng với một số? (9 cộng 1 rồi cộng số còn
lại) 8 cộng với một số? (8 cộng 2 rồi cộng số còn
lại).Nhận xét, tuyên dương TOÁN
Bảng cộng (Tiết 2) I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Vận dụng bảng cộng: • Tính nhẫm.
• So sánh kết quả của tổng.
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao
hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể
• Tính độ dài đường gấp khúc. • Giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.10 khối lập phương 3
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’ A.KHỞI ĐỘNG : - HS bắt bài hát - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe
25’ C.LUYỆN TẬP Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập
-HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện cá nhân.
- Khi sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích - HS thực hiện
(kết quả có thể dựa vào bảng hoặc áp dụng
cách cộng qua 10 trong phạm vi 20). -HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập
-HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết:
cần phải thực hiện tínli toán để tìm số con -HS thực hiện
chim có tất cả: 8 + 4 + 3 = 15.
- Khi sửa bài, GV lưu ý HS có thể chọn cách tính, thuận tiện:
6+ 5 + 4, ta có thể tính, tổng của 6 và 4 trước, -HS nhận xét rồi cộng với 5. -GV nhận xét, sữa chữa Bài 3: - HS nêu yêu cầu
+Tìm hiểu mẫu: Tổng hai số trong khung
-HS Nêu yêu cầu bài tập
hình là số tương ứng ở ngoài -HS trình bày - HD HS làm theo mẫu -HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa Bài 4:
-Tìm hiểu bài và tìm cách làm.
-HS Nêu yêu cầu bài tập
HS dựa vào bảng cộng đê thực hiện.
Lưu ý sự liên quan giữa số hạng tliứ hai và chữ số cliỉ đơn vị của -HS trình bày
- GV nhận xét, sửa chữa -HS nhận xét 4 Bài 5: - HS nêu yêu cầu
-HS Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS dựa vào tính toán hoặc cảm
nhận về sổ để thực hiện.
Ví dụ: 2 + 8 = 10 nên 3 + 8 > 10. -HS trình bày
- GV nhận xét, sửa chữa -HS nhận xét
8’ C.C ỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gộp
cho đủ chục rồi cộng với số còn lại). -HS trả lời Cụ thể:
- 9 cộng với một số? (9 cộng 1 rồi cộng số còn lại)
- 8 cộng với một số? (8 cộng 2 rồi cộng số
còn lại).Nhận xét, tuyên dương TOÁN
Bảng cộng (Tiết 3) I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Vận dụng bảng cộng: • Tính nhẫm.
• So sánh kết quả của tổng.
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao
hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể
• Tính độ dài đường gấp khúc. • Giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt 5 III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’ A.KHỞI ĐỘNG : - HS bắt bài hát - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe
25’ C.LUYỆN TẬP Bài 6: - Nêu yêu cầu bài tập
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm đôi tìm hiểu bài và thực hiện.
- HS có thể thực hiện bằng cách thử chọn lần - HS thực hiện lượt hoặc suy luận:
7+ ( b ọ r ù a ) < 7 + 2 -HS nhận xét
Bọ rùa phải che số bé hơn 2 nên ta chọn số 1. - GV nhận xét Bài 7: - Nêu yêu cầu bài tập
-HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm bốn thảo luận, nhận biết yêu
cầu của bài và tìm cách giải quyết. -HS thực hiện
- HS có tliể tính tổng hoặc dựa vào mối quan
hệ giữa tổng và số hại g:
Mỗi tổng đều có số hạng là 9, kết quả lớn
hay bé tuỳ thuộc vào số hạng còn lại. -HS nhận xét
- -GV nhận xét, sữa chữa Bài 8: - HS nêu yêu cầu
- +GV giải thích từ “bến” (gọi tắt của bến
-HS Nêu yêu cầu bài tập tàu, bến thuyền),
- HD HS tìm hiểu bài nhận biết số trong
hình tròn là số cửa bến (bến số 13), kết quả 6
mỗi phép tính là số của thuyền. Thuyền mang -HS trình bày
số nào thì sẽ đậu ở bến đó.
- HS tính để thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa Bài 9:
-Tìm hiểu bài và tìm cách làm.
-HS Nêu yêu cầu bài tập
a) Để biết quãng đường mỗi bạn sên bò, HS
thảo luận tìm cách GQVĐ ; HS có thể đo nối tiếp;
HS có thể đo từng từng đoạn rồi thực hiện phép -HS trình bày tính cộng a)So sánh.
13 cm > 1 dm (do 1 dm = 10 cm). 10 cm = 1 dm -HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa Bài 10: - HS nêu yêu cầu
-HS Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nhận biết hai nhiệm vụ cần làm:
viết phép tính, nói câu trả lời. - HS thực hiện -HS trình bày
- Kh sửa bài, GV khuyến kliích HS giải
thích tại sao chọn phép cộng (Tìm số bạn có
tất cả tương ứng vói thao tác gộp) -HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa
8’ C.C ỦNG CỐ-DẶN DÒ:
Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Gộp
cho đủ chục rồi cộng với số còn lại). -HS trả lời Cụ thể:
- 9 cộng với một số? (9 cộng 1 rồi cộng số còn lại)
- 8 cộng với một số? (8 cộng 2 rồi cộng số
còn lại).Nhận xét, tuyên dương 7 TOÁN
Đường thẳng – Đường cong I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết hình ảnh đường thẳng , đường cong.
- Vận dụng: luận ra hình ảnh đường thẳng, đường cong ở các đối tượng cụ thể trong cuộc sổng.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). Sợi dây dài khoảng 50cm
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV. Sợi dây dài khoảng 50cm
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’ A.KHỞI ĐỘNG : - HS bắt bài hát - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe
25’ B. BÀI HỌC THỰC HÀNH:
Hoạt động1. Giới thiệu đường thẳng, đường cong
a/Giới thiệu đường thẳng
- GV chỉ vào hình ảnh mới vẽ trên bảng và giới
thiệu: Nếu ta kéo dài mãi một đoạn thẳng về hai
phía, ta được một đường thẳng. -HS quan sát
-HS chỉ tay vào hình ảnh trên bảng con và nói: Đường thẳng. - HS thực hiện
-HS quan sát bức tranh “Các bạn vui chơi”, làm theo
yêu cầu của GV: Tìm trong tranh vẽ, các hình ảnh là
một phần của đường thẳng
-HS quan sát, làm theo yêu cầu của 8
-HS nhận biết (lấy tay đồ theo hình ảnh - miệng nói: GV đường thẳng), -HS nhận biết chẳng hạn. • Các
dây cáp màu vàng căng thẳng để giữ chắc thuyền lồng,dạng đường thẳng các dây cáp này có
Hai đường màu xanh đỡ thuyền rồng có dạng đường thẳng.: -HS quan sát , nhận biết - GV nhận xét
a)Giới thiệu đường cong
- GV đặt vấn đề: Các thanh thép màu đỏ được
uốn cong để tàn lượn lên xuống, các thanh thép này có
dạng đường thẳng không? -
GV giới thiệu hình ảnh đường cong, đường thẳng.
HS chỉ vào hình vẽ phần bài học và nói: đường cong, đường thẳng. -
HS tìm các hình ảnlikhác trong traiủi có dạng
đường cong, đường thẳng
Hoạt động 2:Thực hành Bài 1:
-HS Nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện - HD HS thực hiện
- GV nhận xét, sữa chữa -HS nhận xét Bài 8: - HS nêu yêu cầu - HD HS làm theo mẫu
-HS Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, sửa chữa Đất nước em -HS trình bày
-GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh hai con
đường để nhận ra hình ảnh đường thẳng, đường cong. -HS nhận xét 9
-Tìm vị trí tinh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn trên bản đồ.
8’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS tìm hình ảnh đường thẳng, ví dụ: tia
nắng mặt trời, thanh song cửa nếu kéo dài mãi về -HS trả lời
hai phía,. ., hình ảnh đường cong, ví dụ: dây phơi đồ, dây điện, ….. -Nhận xét, tuyên dương TOÁN Đường gấp khúc I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết hình ảnh đường gấp khúc.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Giải quyết vấn đề liên quan đến đo độ dài đoạn thẳng, tính toán độ dài đường gấp khúc.
- Vận dụng: nhận ra hình ảnh đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc ở các đối
tượng cụ thể trong cuộc sống.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH, Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). Sợi dây dài khoảng 50cm
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV. Sợi dây dài khoảng 50cm
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’ A.KHỞI ĐỘNG : - HS hát 10 - HS bắt bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe
15’ B. BÀI HỌC THỰC HÀNH:
Hoạt động1. .Giới thiệu đường gấp khúc
- HS quan sát hình ảnh cầu Long Biên (SGK trang 52). -HS quan sát
- GV giới thiệu về cầu Long Biên.
+ Cây cầu bắc ngang sông Hồng ở Thủ đô Hà Nội.
+ Được xây dựng cách đây hơn 100 Ìiăm, thời đó - HS lắng nghe
cầu Long Biên là cây cầu đài thứ hai trên thế giới.
+ Cho tới nay, cây cầu vẫn nỗi tiếng đẹp vì các chi
tiết sắt tạo thành các đường gấp khúc hài hoà.
- GV giới thiệu đường gấp khúc.
+ GV vẽ một đường gấp khúc (như SGK) lên bảng
lớp và giới thiệu: đây là đường gấp khúc.
+ HS kéo ngón tay lần lượt theo các đoạn thẳng của
đường gấp khúc ở SGK và nói: đường gấp khúc. -HS thực hiện
+ GV vẽ thêm một đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng,
một đường gấp khúc có 4 đoạn thẳng và nói: đường
gấp khúc có thể có 2, 3, 4 hoặc nhiều đoạn thẳng.
-HS tìm hình ảnh đường gấp khúc
- HS nhóm đôi tìm hình ảnh các đường gấp khúc ở hình cầu Long Biên. Hoạt động 2
. Hướng dẫn cách đọc đường gấp khúc
-GV viết tên cho ba đường gấp khúc trên bảng lớp
và hướng dẫn HS cách đọc: người ta thường đọc từ -HS đọc trái sang phải.
Hoạt động 2:Tính độ dài đường gấp khúc -GV HD HS thực hành tính:
+ NHận biết đường gấp khúc gồm mấy đoạn.
-HS Nêu yêu cầu bài tập
+ Xác định sổ đo mỗi đoạn thẳng (nếu bài không -HS thực hiện
cho trước thì phải dùng thước để đo).
+Tính tổng các số đo của các đoạn thẳng.
-HD HS thực hành tính, rồi viết ra bảng con
HS viết ra bảng con: 2 cm + 4 cm +
-HS nói: Đường gấp khúc ABCD dài 7 cm 1 cm = 7 -GV nhận xét -HS nhận xét 11
Hoạt động :Thực hành xếp đường gấp khúc
HD HS nhóm bốn dùng bút chì, bút sáp,. . để xếp đường gấp khúc gồm: -HS thực hiện - 2 đoạn thẳng; - 3 đoạn thẳng; -HS trình bày - 4 đoạn thẳng. GV nhận xét, sửa chữa -HS nhận xét
15’ B. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Nói theo mẫu -HD HS nói theo mẫu
-HS Nêu yêu cầu bài tập + Nói thầm +Nói cho bạn nghe -HS trình bày +Nói cho cả lướp nghe -HS nhận xét -Gv nhận xét Bài 2:
-HD HS nhóm bốn giải quyết vấn đề.
+ Tìm hiểu vấn đề: nhận biết được nhiệm vụ: Tính -HS Nêu yêu cầu bài tập
độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Lập kế hoạch: Nêu được cách thức GQVĐ.
-HS tìm hiểu nhiệm vụ và thực hiện
• Xác định số đoạn thẳiig của mỗi đường gấp khúc.
Xác định số đo mỗi đoạn thẳng.
• Xác định độ dài đường gấp khúc.
+Đường màu vàng: 5 cm + 6 cm + 4 - Tiến hành kế hoạch. cm = 15 cm.
• Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
+Đường màu xanh: 6 cm + 9 cm = 15
• Tính độ dài mỗi đường gấp khúc hoặc đo liên cm. tiếp. Một vài nhóm trình bày. -HS nhận xét
- Các nhóm bổ sung, nhận xét, GV tổng kết. 12 Bài 3:
- HD HS nhóm bốn thực hiện.
-HS Nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS diễn tả các đường trong hình vẽ -HS thực hiện -HS nhận xét
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
-Tìm hình ảnh đường gấp khúc trong cuộc sống -Nhận xét, tuyên dương -HS thực hiện 13 TOÁN
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 2) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ.
- Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 14
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Ổn định , vào bài B.LUYỆN TẬP :
10’ Hoạt động: Luyện tập *Bài 1:
HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu là thực hiện phép tính trừ
-HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện (bảng con). -HS làm ở bảng con t -HS trả lời * * t ( _ 11 - HD HS sửa bài:
• HS làm trên bảng lớp
• HS gọi tên các thành phần của phép tính. - GV nhận xét, củng cố
15’ Bài 2: - Tìm hiểu bài.
• Yêu cầu của bài là gi? (Tính nhẩm)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài theo nhóm đôi (đọc phép tínli và nói kết quả cho bạn nghe). -HS trả lời -HS nêu
-HS khác nhận xét, bổ sung. -G nhận xét Bài 3: - Tìm hiểu bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
• Yêu cầu của bài là gì? (Số?). • Tìm thế nào? 15
(Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: -HS làm bài
8gồm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và mấy?).
- HS iàm bài theo nhóm đôi.
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 4: - Tìm hiểu bài.
• Yêu cầu của bài là gì? (Số?).
- HS nêu yêu cầu bài tập. • Tìm
thế nào? (Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, thao
tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu (?) -HS làm bài - HS làm bài.
GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm ửa kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm. Bài 5:
- Tìm hiểu, nhận biết: hiệu của hai số trên mỗi
bó cỏ là số của con bò. Ví dụ: Hiệu của 25 và 20 là
- HS nêu yêu cầu bài tập. 5,
đây là bó cỏ của con bò số 5. -HS trả lời
- Khi sửa bài, yêu cầu HS nói kết quả tìm được.
-HS khác nhận xét, bổ sung. 3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Trò chơi: HỎI NHANH - ĐÁP GỌN
- GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết -HS chơi trò chơi
sẵn một phép trừ. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên
các thànli phần của phép tính.
-HS trả lời, thực hiện
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 16 TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 1) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.
- Vận dụng GQVĐ liên quan:
- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai
số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Vào bài mới -HS lắng nghe
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 17
10’ Hoạt động 1. Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn
-Hd HS sử dụng ĐDDH thể hiện số kẹo của bạn trai, -HS thực hiện
bạn gái. Nhận biết số lớn, số bé, phần chênh lệch.
-HS quan sát hình ảnh mô hình kẹo của hai bạn, nhận biết -HS quan sát nhận biết
+Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái
-GV dùng ĐDDH khái quát quan hệ nhiều hơn, ít hơn: kẹo.
• Số kẹo bạn trai là số bé (6).
+Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3
• Sổ kẹo bạn gái là số lớn (9). cái kẹo 18
• Số kẹo bạn gái nhiều hơn bạn trai cũng chính
là số kẹo bạn trai ít hơn bạn gái (phần chênh lệch).
Nếu không có đồ dùng thay thế số kẹo, ta sẽ -HS quan sát
làm phép tính như thế nào để biết nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu?
HS viết ra bảng con: 9 - 6 = 3 (tìm phần chênh -HS viết ở bảng con lệch). -Nhận xét
• GV chi vào từng thành phần của phép tính trên để HS nói:
Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo.
Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo.
15’ Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1: HS sử dụng ĐDHT, mỗi nhóm lấy số khối lập phương
Bài 2: GV hd, HS nhận biết các việc cần làm
- HS nêu yêu cầu bài tập. • Quan sát hình ảnh.
Nêu số lớn, số bé và số chỉ phần chênh lệch.
• Thực hiện phép tính để tìm phần chênh lệch.
• Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn để kết -HS thực hiện luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang -HS khác nhận xét, bổ sung. nội dung mới. 3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.
- Vận dụng GQVĐ liên quan:
- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai
số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 19
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 20 *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 3’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Ổn định , vào bài 20’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập *Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch.
(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ -HS làm việc theo nhóm
chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -HS trả lời
-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói.
Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn. .
tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn . . tuổi”. - GV nhận xét, củng cố Bài 2:
-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm:
cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm
- HS nêu yêu cầu bài tập. - 6 cm = 4 cm).
-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -HS thực hiện
-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch.
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ:
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, 21
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:
HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái.
HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch. -HS chơi trò chơi
- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ:
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con,
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp -HS trả lời, thực hiện
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:
HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.
-GV nhận xét, tuyên dương TOÁN
Em làm được những gì? ( Tiết 1) I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống
dẫn đến phép cộng, phép trừ.
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH 22 III. Chuẩn bị: 23
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học: TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN
+GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. -HS chơi
+GV: Gộp 80 và 7 được số nào?
+Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87.
-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài 22’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập Bài 1:
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
• Yêu cầu của bài: số?.
-HS nêu yêu cầu bài tập
• Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10). -HS làm ở bảng con
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ: a) Em đếm thêm 1. -HS trả lời b) Em đếm thêm 2. c) Em đếm thêm 10. - GV nhận xét, củng cố Bài 2:
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
• Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và
- HS nêu yêu cầu bài tập. 3.
• Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3.
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. -HS trả lời
Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành
phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình 24 -HS nêu -G nhận xét
-HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện
- HS nêu yêu cầu bài tập. 34 + 52 = 86 34 là số hạng -HS làm bài 52 là số hạng 86 là tổng
-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi
đọc phép tính để tìm số bị chia.
-HS thay ? bằng phép tính thích hợp
-HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét ,bổ sung Bài 4:
- HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện (bảng con). - Sửa bài.
• HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính). -HS làm bài
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung
-HS khác nhận xét, bổ sung. 5’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện 25 26 27 28