Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) | Tuần 6 | Tiết 1

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.

Chủ đề:

Giáo án Toán 2 415 tài liệu

Môn:

Toán 2 1.4 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) | Tuần 6 | Tiết 1

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.

25 13 lượt tải Tải xuống
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
TUẦN: 6 BÀI : BẢNG CỘNG (TIẾT 1)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 46 )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiên thức, kĩ năng:
-Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20
- Vận dụng bảng cộng :
- Tính nhẩm
-So sánh kết quả của tổng
- Tính toán trong trường hợp hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán kết
hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể
- Tính độ dài đường gấp khúc
-Giải toán
2. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
3. Năng lc chú trng: Tư duylập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề
toán học, giao tiếp toán học.
4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
5. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp
kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:
GIÓ THỔI
- GV : Gió thổi, gió thổi !
- HS: Thổi gì , thổi gì ?
- GV: Thổi cách cộng qua 10 trong phạm vi 20
- HS: Gộp cho đủ chục rồi cộng với các số còn lại
- GV: 9 cộng với một số
- HS: 9 cộng với 1 rồi cộng với số còn lại
- HS tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Bảng cộng.
2. Thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Hệ thống hóa các phép cộng qua 10
trong phạm vi 20.
* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thảo luận
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
a) Thực hành với bảng cộng. Khôi phục bảng
cộng
- Cho HS quan sát tổng quát bảng cộng ( chưa
hoàn chỉnh) , nhận biết quy luật sắp xếp của bảng (
mỗi cột một bảng cộng, trong mỗi cột: số hạng
đầu không đổi, số hạng sau tăng dần).
- HDHS bổ sung các phép cộng còn thiếu ( 9 + 5;
9 + 8; 8 + 4,…)
- HDHS đọc các phép cộng theo cột , theo
hàng,theo màu ( đọc đầy đủ cả kết quả. Ví dụ:
8 + 2 = 11). GV ghi kết quả vào bảng.
- Với mỗi cột , GV hỏi cách cộng một vài trường
hợp. Ví dụ : Vì sao 9 + 7 = 16 ?
- GV giúp HS giải thích tại sao các tổng trong các
ô cùng màu lại bằng nhau . Ví dụ : 9 + 2=8 + 3
- GV kết luận
b) Thực hành với bảng cộng ( Sử dụng SGK)
Bài 1.
- HS hoạt động nhóm đôi
a. HS thực hiện như SGK
b. Lưu ý HS chỉ cần thực hiện các phép cộng
trong bảng
- GV nhận xét
- HS quan sát,nhận biết quy luật
- HS thực hiện
-HS đọc bảng cộng
- GV nhận xét
- HS trình bày
- HS làm việc theo nhóm, thực
hiện yêu cầu.
- HS nhận xét
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Hệ thống hóa các phép cộng qua 10
trong phạm vi 20
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò
chơi.
* Cách tiến hành:
- Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 ( Gộp cho đủ
chục rồi cộng với số còn lại )
Ví dụ:
+ 5 cộng với một số ?
+ 6 cộng với một số ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài
- HS tr li
+ 5 cng 5 ri cng s còn li
+ 6 cng 4 ri cng s còn li
- Lng nghe
Luyện tập.
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh trường nhà, giúp
cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/17 cho
cha mẹ xem.
- Học sinh thực hiện ở nhà.
TUẦN: 6 BÀI : BẢNG CỘNG (TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 47 )
II.MỤC TIÊU:
1.Kiên thức, kĩ năng:
-Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20
- Vận dụng bảng cộng :
- Tính nhẩm
-So sánh kết quả của tổng
- Tính toán trong trường hợp hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán kết
hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể
- Tính độ dài đường gấp khúc
-Giải toán
2. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
3. Năng lc chú trng: Tư duylập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề
toán học, giao tiếp toán học.
4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
5. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi,
sinh động.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh hát một bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
2. Luyện tập (22 phút)
* Mục tiêu: Luyện tập tính nhẩm, so sánh kết
quả của tổng
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, thảo
luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Bài 1. Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện cá nhân.
- Khi sửa bài GV yêu cầu HS giải thích ( kết
quả thể dựa vào bảng hoặc áp dụng cách
cộng qua 10 trong phạm vi 20)
- GV nhận xét
Bài 2.
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS theo nhóm đôi tìm hiểu mẫu nhận biết :
cần phải thực hiện tính toán để tìm số con chim
có tất cả: 8 + 4 + 3 = 15.
- Khi sửa bài GV lưu ý HS thể chọn cách
tính thuận tiện : 6 + 5 + 4 tathể tính tổng của
6 và 4 trước rồi cộng với 5.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- HS nêu yêu cầu
- Tìm hiểu mẫu: Tổng hai số trong khung nh
là số tương ứng ở ngoài.
- HDHS làm mẫu
- Gọi HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4.
- Tìm hiểu bài và tìm cách làm.
- HS dựa vào bảng cộng để thực hiện.
Lưu ý sự liên quan giữa số hạng thứ hai và chữ
số chỉ đơn vị của tổng.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 5.
- HS nêu yêu cầu
- HD HS dựa vào tính toán hoặc cảm nhận về
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện
8 + 3 = 11 6 + 7 = 13
4 + 7 = 11 4 + 9 = 13
9 + 5 = 14 5 + 8 = 13
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện theo nhóm đôi
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS trình bày
7 + 4 = 11 9 + 3 = 12
6 + 7 = 13 8 + 8 = 16
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào VBT
sổ để thực hiện.
Ví dụ: 2 + 8 = 10 nên 3 + 8 > 10.
- GV nhận xét, sửa chữa - HS nhận xét
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Hệ thống hóa các phép cộng qua 10
trong phạm vi 20
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò
chơi.
* Cách tiến hành:
- Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 ( Gộp cho
đủ chục rồi cộng với số còn lại )
Ví dụ:
+ 7 cộng với một số ?
+ 8 cộng với một số ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
Luyện tập.
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh trường nhà,
giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/17
cho cha mẹ xem.
- HS tr li
+ 7 cng 3 ri cng s còn li
+ 8 cng 2 ri cng s còn li
- Lng nghe
- Học sinh thực hiện ở nhà.
TUẦN: 6 BÀI : BẢNG CỘNG (TIẾT 3)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 48 )
I. MỤC TIÊU:
III. MỤC TIÊU:
1.Kiên thức, kĩ năng:
- Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20
- Vận dụng bảng cộng :
- Tính nhẩm
- So sánh kết quả của tổng
- Tính toán trong trường hợp hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán kết
hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể
- Tính độ dài đường gấp khúc
-Giải toán
2. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
3. Năng lc chú trng: Tư duylập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề
toán học, giao tiếp toán học.
4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
5. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi,
sinh.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh hát một bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS thực hiện
2. Luyện tập (22 phút)
* Mục tiêu: Luyện tập tính toán trong trường
hợp hai dấu phép cộng, làm quen với tính
chất giao hoán kết hợp của phép cộng qua
các trường hợp cụ thể, tính độ dài đường gấp
khúc
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, thảo
luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Bài 6.
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm đôi tìm hiểu bài và thực hiện.
- HS có thể thực hiện bằng cách thử chọn lần
lượt hoặc suy luận:
7+ ( bọ rùa ) < 7 + 2
Bọ rùa phải che số bé hơn 2 nên ta chọn số 1.
- GV nhận xét
Bài 7.
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm bốn thảo luận, nhận biết yêu
cầu của bài và tìm cách giải quyết.
- HS có tliể tính tổng hoặc dựa vào mối quan
hệ giữa tổng và số hạng: Mỗi tổng đều có số
hạng là 9, kết quả lớn hay bé tuỳ thuộc vào số
hạng còn lại.
- GV nhận xét, sữa chữa
Bài 8.
- HS nêu yêu cầu
+GV giải thích từ “bến” (gọi tắt của bến tàu,
bến thuyền)
- HD HS tìm hiểu bài nhận biết số trong
hình tròn là số cửa bến (bến số 13), kết quả
mỗi phép tính là số của thuyền. Thuyền mang
số nào thì sẽ đậu ở bến đó.
- HS tính để thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 9.
-Tìm hiểu bài và tìm cách làm.
a) Để biết quãng đường mỗi bạn sên bò, HS
thảo luận tìm cách GQVĐ ; HS có thể đo nối
tiếp;
HS có thể đo từng từng đoạn rồi thực hiện
phép
tính cộng
b) So sánh.
13 cm > 1 dm (do 1 dm = 10 cm).
10 cm = 1 dm
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 10.
- HS nêu yêu cầu
- HD HS nhận biết hai nhiệm vụ cần làm:
viết phép tính, nói câu trả lời.
- HS thực hiện
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải
thích tại sao chọn phép cộng (Tìm số bạn có
tất cả tương ứng vói thao tác gộp)
- GV nhận xét, sửa chữa
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS trình bày
- HS nhận xét
3. Củng cố (3-5 phút): (5 phút)
* Mục tiêu: Hệ thống hóa các phép cộng qua 10
trong phạm vi 20
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò
chơi.
* Cách tiến hành:
- Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 ( Gộp cho
đủ chục rồi cộng với số còn lại )
Ví dụ:
+ 9 cộng với một số ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
Đường thẳng, đường cong.
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh trường nhà,
giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/17
cho cha mẹ xem.
- HS tr li
+ 9 cng 1 ri cng scòn li
- Lắng nghe
- Hc sinh thực hiện ở nhà.
| 1/9

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN: TOÁN – LỚP 2

CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20

TUẦN: 6 BÀI : BẢNG CỘNG (TIẾT 1)

( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 46 )

  1. MỤC TIÊU:

1.Kiên thức, kĩ năng:

-Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20

- Vận dụng bảng cộng :

- Tính nhẩm

-So sánh kết quả của tổng

- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể

- Tính độ dài đường gấp khúc

-Giải toán

2. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.

3. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

5. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5 phút):

* Mục tiêu:

Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp: Trò chơi.

* Hình thức: Cả lớp

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: GIÓ THỔI

- GV : Gió thổi, gió thổi !

- HS: Thổi gì , thổi gì ?

- GV: Thổi cách cộng qua 10 trong phạm vi 20

- HS: Gộp cho đủ chục rồi cộng với các số còn lại

- GV: 9 cộng với một số

- HS: 9 cộng với 1 rồi cộng với số còn lại

- Nhận xét, tuyên dương.

-> Giới thiệu bài học mới: Bảng cộng.

- HS tham gia chơi.

2. Thực hành (25 phút)

* Mục tiêu: Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.

* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thảo luận

*Hình thức: Cá nhân, nhóm.

a) Thực hành với bảng cộng. Khôi phục bảng cộng

- Cho HS quan sát tổng quát bảng cộng ( chưa hoàn chỉnh) , nhận biết quy luật sắp xếp của bảng ( mỗi cột là một bảng cộng, trong mỗi cột: số hạng đầu không đổi, số hạng sau tăng dần).

- HDHS bổ sung các phép cộng còn thiếu ( 9 + 5; 9 + 8; 8 + 4,…)

- HDHS đọc các phép cộng theo cột , theo hàng,theo màu ( đọc đầy đủ cả kết quả. Ví dụ:

8 + 2 = 11). GV ghi kết quả vào bảng.

- Với mỗi cột , GV hỏi cách cộng một vài trường hợp. Ví dụ : Vì sao 9 + 7 = 16 ?

- GV giúp HS giải thích tại sao các tổng trong các ô cùng màu lại bằng nhau . Ví dụ : 9 + 2=8 + 3

- GV kết luận

b) Thực hành với bảng cộng ( Sử dụng SGK)

Bài 1.

- HS hoạt động nhóm đôi

a. HS thực hiện như SGK

b. Lưu ý HS chỉ cần thực hiện các phép cộng có trong bảng

- GV nhận xét

- HS quan sát,nhận biết quy luật

- HS thực hiện

-HS đọc bảng cộng

- GV nhận xét

- HS trình bày

- HS làm việc theo nhóm, thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

3. Củng cố (3-5 phút):

* Mục tiêu: Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.

* Cách tiến hành:

- Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 ( Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại )

Ví dụ:

+ 5 cộng với một số ?

+ 6 cộng với một số ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Luyện tập.

4. Hoạt động ở nhà:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/17 cho cha mẹ xem.

- HS trả lời

+ 5 cộng 5 rồi cộng số còn lại

+ 6 cộng 4 rồi cộng số còn lại

- Lắng nghe

- Học sinh thực hiện ở nhà.

TUẦN: 6 BÀI : BẢNG CỘNG (TIẾT 2)

( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 47 )

  1. MỤC TIÊU:

1.Kiên thức, kĩ năng:

-Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20

- Vận dụng bảng cộng :

- Tính nhẩm

-So sánh kết quả của tổng

- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể

- Tính độ dài đường gấp khúc

-Giải toán

2. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.

3. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

5. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5 phút)

* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.

* Hình thức: Cả lớp

- Giáo viên yêu cầu học sinh hát một bài hát

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS thực hiện

- HS lắng nghe

2. Luyện tập (22 phút)

* Mục tiêu: Luyện tập tính nhẩm, so sánh kết quả của tổng

* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, thảo luận

* Hình thức: Cá nhân, nhóm.

Bài 1. Tính nhẩm

- Nêu yêu cầu bài tập

- HS thực hiện cá nhân.

- Khi sửa bài GV yêu cầu HS giải thích ( kết quả có thể dựa vào bảng hoặc áp dụng cách cộng qua 10 trong phạm vi 20)

- GV nhận xét

Bài 2.

- Nêu yêu cầu bài tập

- HS theo nhóm đôi tìm hiểu mẫu và nhận biết : cần phải thực hiện tính toán để tìm số con chim có tất cả: 8 + 4 + 3 = 15.

- Khi sửa bài GV lưu ý HS có thể chọn cách tính thuận tiện : 6 + 5 + 4 ta có thể tính tổng của 6 và 4 trước rồi cộng với 5.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3.

- HS nêu yêu cầu

- Tìm hiểu mẫu: Tổng hai số trong khung hình là số tương ứng ở ngoài.

- HDHS làm mẫu

- Gọi HS trình bày trước lớp

- GV nhận xét, chữa bài

Bài 4.

- Tìm hiểu bài và tìm cách làm.

- HS dựa vào bảng cộng để thực hiện.

Lưu ý sự liên quan giữa số hạng thứ hai và chữ

số chỉ đơn vị của tổng.

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 5.

- HS nêu yêu cầu

- HD HS dựa vào tính toán hoặc cảm nhận về sổ để thực hiện.

Ví dụ: 2 + 8 = 10 nên 3 + 8 > 10.

- GV nhận xét, sửa chữa

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện

8 + 3 = 11

6 + 7 = 13

4 + 7 = 11

4 + 9 = 13

9 + 5 = 14

5 + 8 = 13

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện theo nhóm đôi

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS lắng nghe

- HS trình bày

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS trình bày

7 + 4 = 11

9 + 3 = 12

6 + 7 = 13

8 + 8 = 16

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào VBT

- HS nhận xét

3. Củng cố (3-5 phút):

* Mục tiêu: Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.

* Cách tiến hành:

- Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 ( Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại )

Ví dụ:

+ 7 cộng với một số ?

+ 8 cộng với một số ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Luyện tập.

4. Hoạt động ở nhà:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/17 cho cha mẹ xem.

- HS trả lời

+ 7 cộng 3 rồi cộng số còn lại

+ 8 cộng 2 rồi cộng số còn lại

- Lắng nghe

- Học sinh thực hiện ở nhà.

TUẦN: 6 BÀI : BẢNG CỘNG (TIẾT 3)

( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 48 )

I. MỤC TIÊU:

  1. MỤC TIÊU:

1.Kiên thức, kĩ năng:

- Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20

- Vận dụng bảng cộng :

- Tính nhẩm

- So sánh kết quả của tổng

- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể

- Tính độ dài đường gấp khúc

-Giải toán

2. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.

3. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

5. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5 phút)

* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh.

* Hình thức: Cả lớp

- Giáo viên yêu cầu học sinh hát một bài hát

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS thực hiện

2. Luyện tập (22 phút)

* Mục tiêu: Luyện tập tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, tính độ dài đường gấp khúc

* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, thảo luận

* Hình thức: Cá nhân, nhóm.

Bài 6.

- Nêu yêu cầu bài tập

- HS nhóm đôi tìm hiểu bài và thực hiện.

- HS có thể thực hiện bằng cách thử chọn lần

lượt hoặc suy luận:

7+ ( bọ rùa ) < 7 + 2

Bọ rùa phải che số bé hơn 2 nên ta chọn số 1.

- GV nhận xét

Bài 7.

- Nêu yêu cầu bài tập

- HS nhóm bốn thảo luận, nhận biết yêu

cầu của bài và tìm cách giải quyết.

- HS có tliể tính tổng hoặc dựa vào mối quan

hệ giữa tổng và số hạng: Mỗi tổng đều có số hạng là 9, kết quả lớn hay bé tuỳ thuộc vào số hạng còn lại.

- GV nhận xét, sữa chữa

Bài 8.

- HS nêu yêu cầu

+GV giải thích từ “bến” (gọi tắt của bến tàu, bến thuyền)

- HD HS tìm hiểu bài nhận biết số trong

hình tròn là số cửa bến (bến số 13), kết quả

mỗi phép tính là số của thuyền. Thuyền mang

số nào thì sẽ đậu ở bến đó.

- HS tính để thực hiện yêu cầu.

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 9.

-Tìm hiểu bài và tìm cách làm.

a) Để biết quãng đường mỗi bạn sên bò, HS

thảo luận tìm cách GQVĐ ; HS có thể đo nối tiếp; HS có thể đo từng từng đoạn rồi thực hiện phép tính cộng

b) So sánh.

13 cm > 1 dm (do 1 dm = 10 cm).

10 cm = 1 dm

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 10.

- HS nêu yêu cầu

- HD HS nhận biết hai nhiệm vụ cần làm:

viết phép tính, nói câu trả lời.

- HS thực hiện

- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải

thích tại sao chọn phép cộng (Tìm số bạn có

tất cả tương ứng vói thao tác gộp)

- GV nhận xét, sửa chữa

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS trình bày

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS trình bày

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS trình bày

- HS nhận xét

3. Củng cố (3-5 phút): (5 phút)

* Mục tiêu: Hệ thống hóa các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.

* Cách tiến hành:

- Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 ( Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại )

Ví dụ:

+ 9 cộng với một số ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Đường thẳng, đường cong.

4. Hoạt động ở nhà:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/17 cho cha mẹ xem.

- HS trả lời

+ 9 cộng 1 rồi cộng số còn lại

- Lắng nghe

- Học sinh thực hiện ở nhà.