Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) | Tuần 9 | Tiết 3

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.

 

Trường Tiểu học ............................................ Lớp 2/....
TUẦN 10
Thứ ngày tháng năm 2021
TOÁN
2. PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
Em giải bài toán (Tiết 1 – SH trang 71)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
- Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng giải và trình bày bài giải.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực chú trọng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết
vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập.
6.Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò
chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
5’ 1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết
- HS hát
hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi “Hỏi nhanh - đáp
gọn”
* Hình thức: Cả lớp
* Cách tiến hành:
- GV Cho HS chơi T chơi Hỏi nhanh - đáp
gọn”
(tập cho HS nói câu trả lời khi trình bày bài
giải).
*Cách chơi: GV đặt câu hỏi, HS trả lời theo mẫu
(không cần nói cụ thể bao nhiêu).
Mẫu: - Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn?
- Số bạn cả hai tổ có là:
+ Hỏi tất cả bao nhiêu bạn chơi cò? (Số
bạn chơi lò cò có tất cả là:)
+ Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu bò mẹ và bò
con? (Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:)
+ Hỏi mỗi ngày trang trại còn lại bao nhiêu
thùng sữa? (Số thùng sữa còn lại:)
+ Số mái nhiều hơn số trống bao nhiêu
con? (Số con gà mái nhiều hơn gà trống là:)
- GV nhận xét tuyên dương
-> Giới thiệu bài học mới: Em giải bài toán (T1)
-HS chơi
-HS trả lời nhanh, đúng
-Tham gia chọn bạn thắng cuộc
25’ 2. Bài học và thực hành
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết phương pháp (4
bước) để giải bài toán có lời văn.
* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực
hành, thảo luận
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
2.1 Giới thiệu bài toán có lòi văn và cách giải
bài toán có lời văn
a/GV giới thiệu khái quát tên gọi 4 bước, HS đọc
tên các bước.
b/GV hương dẫn từng bước trên bài toán cụ thể
SGK.
*Bước 1:Tìm hiểu bài toán
+ Đọc thật bài toán đễ hiểu bài toán (Cá
- HS đọc .
-HS theo dõi
-HS đọc bài toán
nhân đọc thầm ít nhất ba lần, sau đó một HS đọc
thành tiếng rồi GV đọc lớn bài toán).
Khi đọc luôn nghĩ tới:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán cho biết những liên quan đến câu
hỏi của bài toán?
GV viết lên bảng.
Có : 4 bạn.
Thêm : 10 bạn.
Có tất cả: ... bạn?
* Bước 2: Tìm cách giải bài toán.
- 4 bạn, thêm 10 bạn nữa sẽ tương ứng với
thao tác nào? (tách hay gộp?) Thao tác gộp thì
chọn phép tính nào?
- GV thể giúp HS minh hoạ trên đồ tách -
gộp số.
-Trên đồ đâu tất cả? (Vòng tròn đỏ).
bài này, “Tất cả” cái đã cho hay câu hỏi của
bài toán? (Câu hỏi). Viết đấu hỏi vào sơ đồ.
Bài toán cho biết gi? ( Có 4 bạn thêm 10 bạn)
Viết số vào sơ đồ.
Để tìm “tất cả” ta thực hiện thao tác nào? (gộp)
Chọn phép tính phù hợp.
*Bước 3: Giải bài toán.
GVgiúpHS:
- Viết câu lời giải.
- Viết phép tính.
- Viết đáp số.
*Bước 4: Kiểm tra lại
- GV hướng đẫn HS kiểm tra những điều sau:
- Kết quả tìm được phù hợp với câu hỏi của
bài toán? (Tìm tất cả).
- Phép tính được lựa chọn có đúng không?
- Các thành phần của phép tính 4 + 10 đúng
với các số của bài toán không?
- Thực hiện phép tính 4 + 10 = 14 đúng
- HS nêu
- Hỏi về cách chơi lò cò; số bạn
gái, bạn trai hay số bạn chơi lò cò?
- Bài toán cho biết gi về số bạn
chơi, hỏi gì về số bạn chơi?
-HS nói vắn tắt những điều bài toán
cho biết và câu hỏi của bài toán,
-HS trả lời
- HS trình bày bài giải
- HS kiểm tra lại
không?
- - GV nhận xét
5’ 3. Củng cố
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức
trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Ôn tập, trò chơi.
* Hình thức:Cả lớp
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xếp 2 hàng, đội A
và đội B, mỗi đội 4 em ”.
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước cần thực
hiện khi giải bài toán.
- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò
chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS trả lời, thực hiện
Ví dụ: HS1: *Bước 1:Tìm hiểu bài
toán
HS 2: Tìm cách giải bài toán.
HS 3; HS 4….
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh trường nhà, giúp
cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cho cha mẹ
nghe 4 bước của giải bài toán.
- Học sinh thực hiện và nói cho cha
mẹ nghe
TOÁN
2. PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
Em giải bài toán (Tiết 2 – SHS trang 72)
II.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
- Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng giải và trình bày bài giải.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực chú trọng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết
vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập.
6.Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò
chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
5’ 1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp
kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi “Hỏi nhanh - đáp gọn”
* Hình thức: Cả lớp
* Cách tiến hành:
- GV Cho HS chơi Trò chơi : “ Ai nhanh hơn.”
- GV yêu cầu nêu một trong bốn bước khi thực
hiện giải bài toán.
- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
->Giới thiệu bài học mới: Em giải bài toán (T2)
- Cả lớp cùng thực hiện
25’ 2. Bài học và thực hành
* Mục tiêu: Thực hiện được các bài tập 1, 2, 3
trang 72 (SGK)
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại,
trực quan, vấn đáp; thực hành.
* Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm việc cá nhân và theo nhóm đôi .
a. Bài 1:
-Yêu cẩu HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước.
-GV theo dõi, giúp đỡ
- HD HS chữa bài
- Khi sửa bài, khuyến khích các em giải thích tại
sao chọn phép cộng.
- GV nhận xét
Bài 1/ 72
- HS đọc đề vả tìm hiểu đề
Bò mẹ: 74 con
Bò con: 24 con
Tất cả : ….. con?
- HS làm việc theo nhóm đôi và thực
hiện theo 4 bước.
- HS chữa bài:
Bài giải
Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:
74 + 24 = 98 (con).
Đáp số: 98 con.
b. Bài 2:
-Yêu cẩu HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước.
-GV theo dõi, giúp đỡ
- HD HS chữa bài
- Khi sửa bài, khuyến khích các em giải thích tại
sao chọn phép trừ.
- GV nhận xét
Bài 2/ 72
- HS đọc đề vả tìm hiểu đề
Tất cả: 80 thùng sữa
Bán đi: 60 thùng sữa
Còn lại: ….. thùng sữa?
- HS làm việc theo nhóm thực
hiện theo 4 bước
-HS chữa bài:
Bài giải
Số thùng sữa còn lại :
80 - 60 = 20 ( thùng).
Đáp số: 20 thùng
c. Bài 3:
-Yêu cẩu HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước.
-GV theo dõi, giúp đỡ
- HD HS chữa bài
- Khi sửa bài, khuyến khích các em giải thích tại
sao chọn phép trừ.
Bài 3/72
- HS đọc đề vả tìm hiểu đề
Gà mái: 11 con
Gà trống: 2 con
Gà mái nhiều hơn gà trống:….. con?
HS làm việc cá nhân và trình bày
- GV nhận xét
bài giải
Bài giải
Số con gà mái nhiều hơn gà trống:
11 - 2 =9 (con)
Đáp số. 9 con
5’ 3. Củng cố
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức
trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Ôn tập, trò chơi.
* Hình thức:Cả lớp
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xếp 2 hàng, đội A và
đội B, mỗi đội 3 em ”.
- GV yêu cầu HS giải bài toán theo hình thức
nối tiếp.
+ Có 26 quả trứng
+ Biếu bà: 11 quả trứng
+ Còn lại: …... quả trứng?
- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời, thực hiện
Ví dụ: HS1: ghi lời giải
HS 2: ghi phép tính
HS 3: ghi đáp số
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh trường nhà, giúp
cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh nắm thật thành thạo 4
bước của giải bài toán.
- Học sinh thực hiện
EM GIAI BÁI TOAN
(2 tiết)
A. Mục tiêu
1.Kiến thức, kĩ năng:
- 
-  !"#$%&'()
- *+,%-./%
0 Nănglcchú-12+/''13%/4513671
8 9: ;291<=>39?'@AB<39*C
B. Thiết bị dạy học
c. Các hoạt động dạy học chủ yếu
KHỞI ĐỘNG
9-( DEFDGFDHIJKLF!DM&N-%'OP-.3/%#Q 2K*RN
S3DM-%'OT!PU&,$6@#V62DS%'6>&6@WX
- MYW%6>&'2
DS&4%6@W '((X!MYW '((&4%'2#
DS-6-W&4%6'@(Z(X!MY(Z(&4%'2#
DS[/-6\W('W6@]=6X!MY]=6('W2#
MY5 =Y\Y6^@X!MY^5 -Y'2#
BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
1.Giới thiệu Bài toán
DM6=3K*C2HN/'!/BR_'`N/O:
aC#
2.Giải Bài toán có lời văn
6#K*CP@1"3DM'R@
#K*+T\-@,$_MKb
`9.$
- H1Pcd$!QN1:46'3=6&<DM17
-eK*1'#F3K*%af\P&
- b1'Uc2S.X.'@6NSg6X
*:+,2S.X!DS5 '((h=YW3W-66/=YW '((X#
5=YW 3S.5=YW X
- DM&ii5NSg63K*'@%
Q&2"W
9@2`jW
Q&4%2WX
09.%
- Q&"W3@`jW6=k a6X!6/<X#
96<.1lmX
- K*&$fDMW-@= e<=Y
!K*+TDM= e9Oi\4%-e<#
9-@= eN'4%X!*(-(S#
n/394%'B6/NSg6X!QNS#
*4S= e
X!Q&"W3@`jW#3 .
*=Y= e
H$o4%6?C6X!<#
Q1lm];
8K%
GVgiúpHS:
- *N'O%
- *lm
- *=Y
Bước 4. Kiểm tra lại
K*TDMP$a6.5=62
- b%o;&];NSg6X!9.4%#
- Jlm;'?61&fPUX
- Qg6lm'"p`j&:=Yg6PUX
- 9?'Clm"p`jq`"&fPUX
LUYỆN TẬP
Bài 1:
- DM&U%'?C"
- b=r63P/P:%:W=61l<
%
MY(Z(&4%'2
s"p0"qtu!#
H=Y2tu
Bài 2:
- K*DM?CRPk"-
%MY']-=6
('W2
ujvjq0j!]#
H=Y20j]
Bài 3:
- DM?CN
- K*=3i'a_'a"
- b=r63P/P'f'DM%:W=61lm'-\
%
MY5 -Y2
`` 2=9!#
H=Yt T ai e и t o m
2K*&$g<1-./%=6$+W/DM2
- *lm!PUPw x#
- *N-%'O
*:+,2*_]1!MKb\6s`#
%"p`jq`"9-%'O2Q&`"
W '((
QyFKQz
DM@'W"?CP%
F&C:'-[
TOÁN
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
F5 3: 
- *+,K{*H'@62
9.|6&Y;5 6/: 6@6C==6
=Y Pl6@ x
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
J}42Q)~1
•9:;29F€AD
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu
có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ A.KHỞI ĐỘNG :
K*DMi
•x3
- HS hát
20’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1:
-F@/@
DM&UN/'
o@'C
!K*&$=r+, %
l$>aDM'/CN6
N#
-GV thể khuyến khích nhiều nhóm HS
nói.
- Mở rộng: cách nói về tuổi, thể dùng
từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / hơn ...
tuổi”.
- - GV nhận xét, củng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm việc theo nhóm
-HS trả lời
Bài 2:
-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ
cần làm: cách phổ biến nhất đo từng
băng 4/-e'm-\!`jvq
"#
b&-./3K*f‚
%:\'
F5   6/ :   6 @
:'7@'C
K* & $  DM   G 6
 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
*:+,2
K*&2u3`PZ
DM&U2lm-\
%3&|-4
.W/'@-'a3 %
%'|&2
DM`5 PZs
DM02bZ: s
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
K*2 F5   6/: 6@
:'7@.'C
K*&$DM G6 
*:+,2
K*&2u3`PZ
DM&U2lm-\
%3&|-4
.W/'@-'a3 %
%'|&2
DM`5 PZs
K*|l3/@+ 
-HS chơi trò chơi
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- ƒ2@1g6lm<lm-\
- QgY„c6g6l<3l-\2…?6.%3&;oY
+Tl<3l-\
- Mr+,= e<=Y$Y6C6l<l
-\
- 9:--O;&6+4lm!p3#
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp
toán học.
J}42Q)~1
•9:;291<=Yh9F€AD
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu
có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
8’ A.KHỞI ĐỘNG :
-Trò chơi: ĐỐ BẠN
pK*29 %/e4/,4/ 
xX
pQ%'2useu,s x6/ujs
pK*2K<ujs;=YX
pQ%'2K<ujs;us
M6&DM &UR <
K*
-HS chơi
22’ B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
Bài 1:
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
†@g62=YX
9./'+B/=Y!N62@`hN2@
0hN2@`j#
- b=r63P/P:DM% thích W=6
5/
*:+,2
6# ‡@`
#‡@0
# ‡@`j
- - GV nhận xét, củng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm ở bảng con
-HS trả lời
Bài 2:
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu
rồi thực hiện.
JNm4W=Y2s8esj8
*>'lm6=Y2s8hsj8
- Mr63P/P:DMNm4W=Y
V_-<2*6=Y6&$
l<6/l-\3O61&'=Y
6.
DM@
K|l
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS thực hiện
34 + 52 = 86
34 là số hạng
52 là số hạng
86 là tổng
-HS nhóm đôi che từng số trong đồ tách- gộp rồi
đọc phép tính để tìm số bị chia.
-HS thay ? bằng phép tính thích hợp
-GV nhận xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
- DMohiểu 3nhận biết: Rm-em
- DMthực hiện !%#
- Mr6
DM làm 7@%'!V[DM'<l
m#
* „DMRflmup"`
-GV nhận xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, thực hiện
a) 34 + 52 =
86 HS trả
lời
| 1/16

Preview text:

Trường Tiểu học ............................................ Lớp 2/....

TUẦN 10

Thứ ngày tháng năm 2021

TOÁN

2. PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20

Em giải bài toán (Tiết 1 – SH trang 71)

  1. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

  • Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
  • Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng giải và trình bày bài giải.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực chú trọng:Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập.

6.Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

5’

1. Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu:

Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp: Trò chơi “Hỏi nhanh - đáp gọn”

* Hình thức: Cả lớp

* Cách tiến hành:

- GV Cho HS chơi Trò chơi Hỏi nhanh - đáp gọn”

(tập cho HS nói câu trả lời khi trình bày bài giải).

*Cách chơi: GV đặt câu hỏi, HS trả lời theo mẫu (không cần nói cụ thể bao nhiêu).

Mẫu: - Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn?

  • Số bạn cả hai tổ có là:

+ Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn chơi lò cò? (Số bạn chơi lò cò có tất cả là:)

+ Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu bò mẹ và bò con? (Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:)

+ Hỏi mỗi ngày trang trại còn lại bao nhiêu thùng sữa? (Số thùng sữa còn lại:)

+ Số gà mái nhiều hơn số gà trống bao nhiêu con? (Số con gà mái nhiều hơn gà trống là:)

- GV nhận xét tuyên dương

-> Giới thiệu bài học mới: Em giải bài toán (T1)

- HS hát

-HS chơi

-HS trả lời nhanh, đúng

-Tham gia chọn bạn thắng cuộc

25’

2. Bài học và thực hành

* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.

* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

*Hình thức: Cá nhân, nhóm.

2.1 Giới thiệu bài toán có lòi văn và cách giải bài toán có lời văn

a/GV giới thiệu khái quát tên gọi 4 bước, HS đọc tên các bước.

b/GV hương dẫn từng bước trên bài toán cụ thể ở SGK.

*Bước 1:Tìm hiểu bài toán

+ Đọc thật kĩ bài toán đễ hiểu bài toán (Cá nhân đọc thầm ít nhất ba lần, sau đó một HS đọc thành tiếng rồi GV đọc lớn bài toán).

Khi đọc luôn nghĩ tới:

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán cho biết những gì liên quan đến câu hỏi của bài toán?

GV viết lên bảng.

Có : 4 bạn.

Thêm : 10 bạn.

Có tất cả: ... bạn?

* Bước 2: Tìm cách giải bài toán.

- Có 4 bạn, thêm 10 bạn nữa sẽ tương ứng với thao tác nào? (tách hay gộp?) Thao tác gộp thì chọn phép tính nào?

- GV có thể giúp HS minh hoạ trên sơ đồ tách - gộp số.

-Trên sơ đồ đâu là tất cả? (Vòng tròn đỏ). Ở bài này, “Tất cả” là cái đã cho hay câu hỏi của bài toán? (Câu hỏi). Viết đấu hỏi vào sơ đồ.

Bài toán cho biết gi? ( Có 4 bạn thêm 10 bạn) Viết số vào sơ đồ.

Để tìm “tất cả” ta thực hiện thao tác nào? (gộp)

Chọn phép tính phù hợp.

*Bước 3: Giải bài toán.

GVgiúpHS:

  • Viết câu lời giải.
  • Viết phép tính.
  • Viết đáp số.

*Bước 4: Kiểm tra lại

- GV hướng đẫn HS kiểm tra những điều sau:

- Kết quả tìm được có phù hợp với câu hỏi của bài toán? (Tìm tất cả).

- Phép tính được lựa chọn có đúng không?

- Các thành phần của phép tính 4 + 10 có đúng với các số của bài toán không?

- Thực hiện phép tính 4 + 10 = 14 có đúng không?

  • - GV nhận xét

- HS đọc .

-HS theo dõi

-HS đọc bài toán

- HS nêu

- Hỏi về cách chơi lò cò; số bạn gái, bạn trai hay số bạn chơi lò cò?

- Bài toán cho biết gi về số bạn chơi, hỏi gì về số bạn chơi?

-HS nói vắn tắt những điều bài toán cho biết và câu hỏi của bài toán,

-HS trả lời

- HS trình bày bài giải

- HS kiểm tra lại

5’

3. Củng cố

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp: Ôn tập, trò chơi.

* Hình thức:Cả lớp

- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xếp 2 hàng, đội A và đội B, mỗi đội 4 em ”.

- GV yêu cầu HS nêu lại các bước cần thực hiện khi giải bài toán.

- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.

- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.

- GV nhận xét, tuyên dương.

-HS trả lời, thực hiện

Ví dụ: HS1: *Bước 1:Tìm hiểu bài toán

HS 2: Tìm cách giải bài toán.

HS 3; HS 4….

4. Hoạt động ở nhà:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cho cha mẹ nghe 4 bước của giải bài toán.

- Học sinh thực hiện và nói cho cha mẹ nghe

TOÁN

2. PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20

Em giải bài toán (Tiết 2 – SHS trang 72)

  1. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

  • Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
  • Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng giải và trình bày bài giải.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực chú trọng:Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập.

6.Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

5’

1. Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu:

Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp: Trò chơi “Hỏi nhanh - đáp gọn”

* Hình thức: Cả lớp

* Cách tiến hành:

- GV Cho HS chơi Trò chơi : “ Ai nhanh hơn.”

- GV yêu cầu nêu một trong bốn bước khi thực hiện giải bài toán.

- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.

- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.

- GV nhận xét, tuyên dương.

->Giới thiệu bài học mới: Em giải bài toán (T2)

- Cả lớp cùng thực hiện

25’

2. Bài học và thực hành

* Mục tiêu: Thực hiện được các bài tập 1, 2, 3 trang 72 (SGK)

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thực hành.

* Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm đôi .

a. Bài 1:

-Yêu cẩu HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước.

-GV theo dõi, giúp đỡ

- HD HS chữa bài

- Khi sửa bài, khuyến khích các em giải thích tại sao chọn phép cộng.

- GV nhận xét

Bài 1/ 72

- HS đọc đề vả tìm hiểu đề

Bò mẹ: 74 con

Bò con: 24 con

Tất cả : ….. con?

- HS làm việc theo nhóm đôi và thực hiện theo 4 bước.

- HS chữa bài:

Bài giải

Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:

74 + 24 = 98 (con).

Đáp số: 98 con.

b. Bài 2:

-Yêu cẩu HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước.

-GV theo dõi, giúp đỡ

- HD HS chữa bài

- Khi sửa bài, khuyến khích các em giải thích tại sao chọn phép trừ.

- GV nhận xét

Bài 2/ 72

- HS đọc đề vả tìm hiểu đề

Tất cả: 80 thùng sữa

Bán đi: 60 thùng sữa

Còn lại: ….. thùng sữa?

- HS làm việc theo nhóm và thực hiện theo 4 bước

-HS chữa bài:

Bài giải

Số thùng sữa còn lại :

80 - 60 = 20 ( thùng).

Đáp số: 20 thùng

c. Bài 3:

-Yêu cẩu HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước.

-GV theo dõi, giúp đỡ

- HD HS chữa bài

- Khi sửa bài, khuyến khích các em giải thích tại sao chọn phép trừ.

- GV nhận xét

Bài 3/72

- HS đọc đề vả tìm hiểu đề

Gà mái: 11 con

Gà trống: 2 con

Gà mái nhiều hơn gà trống:….. con?

-HS làm việc cá nhân và trình bày bài giải

Bài giải

Số con gà mái nhiều hơn gà trống:

  1. - 2 =9 (con)

Đáp số. 9 con

5’

3. Củng cố

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp: Ôn tập, trò chơi.

* Hình thức:Cả lớp

- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xếp 2 hàng, đội A và đội B, mỗi đội 3 em ”.

- GV yêu cầu HS giải bài toán theo hình thức nối tiếp.

+ Có 26 quả trứng

+ Biếu bà: 11 quả trứng

+ Còn lại: …... quả trứng?

- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.

- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS trả lời, thực hiện

Ví dụ: HS1: ghi lời giải

HS 2: ghi phép tính

HS 3: ghi đáp số

4. Hoạt động ở nhà:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

Giáo viên yêu cầu học sinh nắm thật thành thạo 4 bước của giải bài toán.

- Học sinh thực hiện

EM GIAI BÁI TOAN

(2 tiết)

  1. Mục tiêu
  2. Kiến thức, kĩ năng:
  • Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
  • Bước đầu Iihận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lòi văn.
  • Vận dụiig giải và trình bày bài giải.
  1. Nănglựcchú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  2. Tích hợp: Toán học và cuộc sổng, Tự nliiên và Xã hội, Tiếng Việt.
  3. Thiết bị dạy học

c. Các hoạt động dạy học chủ yếu

KHỞI ĐỘNG

Trò chơi HỎI NHANH - ĐÁP GỌN (tập cho HS nói câu trả lời khi trình, bày bài giải). Cách chơi: GV đặt câu hỏi, HS trả lời theo mẫu (không cần nói cụ thể bao nhiêu). Mau: - Hỏi cả liai tổ có bao nhiêu bạn?

  • Số bạn cả hai tổ có là:
  • Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn chơi lò cò? (Số bạn chơi lò cò có tất cả là:)
  • Hỏi trang trại có tất cả bao nliiêu bò mẹ và bò con? (Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:)
  • Hỏi mỗi ngày trang ừại còn lại bao nhiêu thùng sữa? (Số thùng sữa còn lại:)
  • Số gà mái nhiều hơn số gà ừống bao Ìihiêu con? (Số con gà mái Ìihiều hơn gà trống là:)

BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH

  1. Giới thiệu Bài toán

HS quan sát Bài toán, GV giới thiệu: Đây là bài toán (Bài toán này đã gặp ở lớp 1 nhung bây giờ mới chính thức giới thiệu thuật ngữ Bài toán).

  1. Giải Bài toán có lời văn
  2. GV giới thiệu khái quát tên gọi 4 bước, HS lặp tên các bước.
  3. GV hưcmg dẫn từng bước trên bài toán cụ thể ở SGK.

Bước 1. Tìm hiểu bài toán

  • Đọc thật kĩ bài toán đễ hiểu bài toán (Cá nhân đọc thầm ít nhất ba lần, sau đó một HS đọc thành tiếng rồi GV đọc lớn bài toán). Nếu cần, GV giải ứúch các từ khó.
  • Khi đọc luôn Iighĩ tới: Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết những gì liên quan đến câu hỏi của bài toán?

Ví dụ: Bài toán hỏi gì? (Hỏi về cách chơi lò cò; số bạn gái, bạn trai hay số bạn chơi lò cò?) Bài toán cho biết gi về số bạn chơi, hỏi gì về số bạn chơi?

  • HS nói vắn tắt Iihững điều bài toán cho biết và câu hỏi của bài toán, GV viết lên bảng.

Có : 4 bạn.

Thêm : 10 bạn.

Có tất cả: ... bạn?

Bước 2. Tìm cách giải bài toán.

  • Có 4 bạn, thêm 10 bạn nữa sẽ tương ứng với thao tác nào? (tách hay gộp?)

Thao tác gộp thì chọn phép tính nào?

  • GV có thể giúp HS minh hoạ trên sơ đồ tách - gộp số.

(GV hướng dẫn HS viết vào sơ đồ. Thường bắt đầu từ tất cả rồi tới bộ phận).

Trên sơ đồ đâu là tất cả? (Vòng tròn đỏ).

Ở bài này, “Tất cả” là cái đã cho hay câu hỏi của bài toán? (Câu hỏi).

C:\Users\ADMINI~1\AppData\Local\Temp\FineReader11\media\image49.pngViết đấu hỏi vào sơ đồ.

Bài toán cho biết gi? (Có 4 bạn, thêm 10 bạn), ị.

Viết số vào sơ đồ.

Để tìm “tất cả” ta thực hiện thao tác nào? (gộp)

Chọn phép tính phù hợp.

Bước 3. Giải bài toán.

GVgiúpHS:

  • Viết câu lời giải.
  • Viết phép tính.
  • Viết đáp số.

Bước 4. Kiểm tra lại

GV hướng đẫn HS kiểm ứa nhữiìg điều sau:

  • Kết quả tìm được có phù hợp với câu hỏi của bài toán? (Tìm tất cả).
  • Phép tính được lựa chọn có đúng không?
  • Các thành phần của phép tíiili 4 + 10 có đímg với các số của bài toánkhôiig?
  • Thực liiện phép tính 4 + 10 = 14 có đúng không?

LUYỆN TẬP

Bài 1:

  • HS nhóm đôi thảo luận và thực hiện theo 4 bước.
  • Khi sửa bài, khuyến khích các em giải thích tại sao chọn phép cộng.

Bài giải

Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:

74 + 24 = 98 (con).

Đáp số: 98 con.

Bài 2:

  • GV và HS thực hiện cặn kẽ theo 4 birớc.

Bài giải Số tlùrng sữa còn lại:

80 - 60 = 20 (thùng)

Đáp số: 20 thùng.

Bài 3:

  • HS thực hiện cá nhân.
  • GV theo sát, nhắc lứiở các em làm ứieo 4 bước.
  • Khi sửa bài, khuyến klúcli HS giải thích tại sao chọn phép tínli trừ.

Bài giải

Số con gà mái nhiều hơn gà trống:

  1. 2=9 (con)

Đáp số. 9 con Tai Ịịe и. to m

Luu v: GV có thể chủ động chọn cách trình bày bài giải như sau để dạy cho HS:

  • Viết phép tính (khôiig kèm theo đơn vị).
  • Viết câu trả lời.

Ví dụ: Với bài toán ở phần cùng học (SGK ừaiig 71).

Bài giải 4+ 10 = 14 Trả lời: Có 14 bạn chơi lò cò.

CỦNG CÓ

HS nêu lại 4 bước cần thực hiện khi giải toán.

Nói những việc chính cần làm trong mỗi bước.

TOÁN

NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.

  • Vận dụng GQVĐ liên quan:

- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

*Tích hợp: TN & XH

III. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

3’

A.KHỞI ĐỘNG :

-GV cho HS bắt bài hát

-Ổn định , vào bài

- HS hát

20’ B.LUYỆN TẬP :

Hoạt động: Luyện tập

*Bài 1:

-Nêu yêu cầu bài tập

- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch.

(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.)

-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói.

  • Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”.
  • - GV nhận xét, củng cố

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HS làm việc theo nhóm

-HS trả lời

Bài 2:

-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm).

-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm.

-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch.

-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.

Ví dụ:

- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.

HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:

HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái.

HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét, bổ sung.

12’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch.

- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.

Ví dụ:

GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.

HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:

HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.

-GV nhận xét, tuyên dương

-HS chơi trò chơi

-HS trả lời, thực hiện

TOÁN

Em làm được những gì? ( Tiết 1)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

  • Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
  • Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
  • Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
  • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).

- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH

III. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. Các hoạt động dạy học:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

8’

A.KHỞI ĐỘNG :

-Trò chơi: ĐỐ BẠN

+GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị?

+Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7.

+GV: Gộp 80 và 7 được số nào?

+Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87.

-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội.

-GV vào bài

-HS chơi

22’ B.LUYỆN TẬP :

Hoạt động: Luyện tập

Bài 1:

-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt

  • Yêu cầu của bài: số?.
  • Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10).
  • Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy.

Ví dụ:

  1. Em đếm thêm 1.
  2. Em đếm thêm 2.
  3. Em đếm thêm 10.
  • - GV nhận xét, củng cố

-HS nêu yêu cầu bài tập

-HS làm ở bảng con

-HS trả lời

Bài 2:

  • HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
  • Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3.
  • Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3.
  • Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số.

Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình

-HS nêu

-G nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS trả lời

-HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

-Nêu yêu cầu bài tập

-HD HS thực hiện

34 + 52 = 86

34 là số hạng

52 là số hạng

86 là tổng

-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia.

-HS thay ? bằng phép tính thích hợp

-GV nhận xét ,bổ sung

a) 34 + 52 = 86 HS trả lời

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài

-HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 4:

  • HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính
  • HS thực hiện (bảng con).
  • Sửa bài.
  • HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính).
  • Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41

-GV nhận xét ,bổ sung

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài

-HS khác nhận xét, bổ sung.

5’

C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ

- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.

-HS trả lời, thực hiện