



Preview text:
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 9
BÀI : BẢNG TRỪ (tiết 2, sách học sinh, trang 68)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
- Vận dụng bảng trừ.
2. Kĩ năng:
- So sánh kết quả của tổng, hiệu.
- Tính nhẩm.
- Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): | |
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. * Cách tiến hành: | |
-GV cho HS bắt bài hát và cho HS chơi Chuyền banh Luật chơi: Bài hát ngưng, ai cầm banh người đó phải trả lời 1 câu hỏi: +Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại). +Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số (trừ 1, 2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại). -Ổn định , vào bài | - Học sinh tham gia gọi tên thành phần của phép trừ. |
2. Luyện tập (23-25 phút): | |
* Mục tiêu: thực hiện được các bài tập 1, 2, 3, 4/68 (SGK) * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: | |
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm đôi (chú trọng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh). a. Bài 1. Tính nhẩm - GV cho HS đọc yêu cầu để tìm hiểu bài -HS thực hiện cá nhân trong 1 phút rồi sửa bài bằng hình thức trò chơi Truyền điện. -Lần lượt từng HS sẽ nêu kết quả của phép tính . Nêu đúng điện tiếp tục truyền, nêu sai điện sẽ ngừng lại. - Giáo viên nhận xét. | a. Bài 1/68: - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài HS tham gia trò chơi. |
b. Bài 2. Bài 2: Viết theo mẫu Mục Tiêu: Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV đưa ảnh bài mẫu và cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát màu sắc của các chấm tròn để tìm ra kết quả phù hợp cho bài mẫu. -GV cùng hướng dẫn HS tìm ra các phép tính chính xác cho bài mẫu. -GV cho HS thực hiện bài tập cho hình còn lại bằng cách làm cá nhân. -GV cho SH sửa bài, khuyến khích HS giải thích.. GV nhận xét | b. Bài 2/68: - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện nhóm đôi. -HS quan sát và thực hiện -HS làm bài -HS sửa bài -HS lắng nghe |
c. Bài 3. Số ?
-GV lưu ý HS thực hiện baaài theo cột và quan sát tìm mối liên hệ giữa các phép tính trong cột -Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm và nêu mối liên hệ | c. Bài 3/68: - Yêu cầu của bài là tìm số. -Dựa vào bảng công và bảng trừ để thực hiện. -HS làm bài cá nhân. -HS nêu được nhận xét : trong 1 cột, từ 1 phép cộng ta lập được 2 phép trừ tương ứng. |
d.Bài 4:Số ? -GV cho HS đọc bài toán. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: +Bài toán cho gì? +Bài toán hỏi gì? -GV cho HS suy nghĩ và tìm cách giải, thực hiện phép tính phù hợp. -GV nhận xét. | d.Bài 4/68 -HS trả lời: +Bài toán cho trên xe có 12 bạn, xuống xe hết 3 bạn. +Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu bạn? -HS tìm phép tính phù hợp: 12 – 3 = 9 |
3. Củng cố (3-5 phút): | |
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi. * Cách tiến hành: | |
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xếp hàng 2, đội A và đội B”. - Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi. - Giáo viên nhận xét. | - Học sinh tạo thành 2 đội, mỗi đội 5 HS. + 2 Hs đứng đầu của 2 nhóm lên trước chọn đúng hộp quà có chứa kết quả mà phép tính trừ mình đã bốc. |
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………