Giáo án Toán lớp 4 Tuần 28 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Toán sách mới này nhé.

Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 28
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 1
BÀI 63: RÚT GN PHÂN S
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhn biết
vic
vn dng tính cht bn ca phân s đểt gn phân s, thc
hin được
vic
rút gn phân s trong nhng tng hp đơn gin (s dng các bng
nhân, chia; các dng nhân, chia nhm đã
h
c).
- Vn dng gii quyết các vn đề đơn gin liên quan đến
vic
rút gn phân s.
2. Năng lực chung.
- ng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, tho luận với giáo viên bạn để thực
hin nhiệm vụ học tập.
- Năng lực gii quyết vấn đề ng tạo: Sự dụng các kiến thức đã học ng dụng
và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phát triển ng lực duy lập luận toán học, giao tiếp toán, mô hình hoá toán
học, gii quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham hocjm tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hin giải bài tập, thực hiện nhim vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, cso min hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
- Rèn tính cẩn thận chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình nh có trong bài (nếu cn).
- HS: SGK, Thước thng.
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (8 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng gii, thực hành,…
c. Hình thc t chc: nhân, c lớp,…
- GV gii thiu hình nh nhng c.
- HS lắng nghe.
- GV giao
vic
cho các
n
h
óm.
+ Vic 1: Viết phân s ch s lá c màu đỏ hình
nh trên bng.
+ Việc 2: Vận dụng những hiểu biết về phân số,
viết phân số 12 thành phân số tử số mẫu số
bé hơn nhưng phân số mới vẫn bằng phân số.
- GV nhận xét.
- HS viết:
12
18
gii thích (có
tt c 18 lá c, trong đó 12
lá c màu đỏ).
- Các nhóm GQVĐ.
• Bước 1: Tìm hiểu vấn đề
- Nhận biết vấn đề cần gii
quyết: Viết phân số
12
18
thành
phân số có tử số và muẫ số
hơn nhưng phân số mi vẫn
bằng phân số
12
18
.
Bước 2: Lập kế hoạch
- Nêu được cách thức GQVĐ
(có thể dùng hình nh: vẽ lại
các cờ theo ba nhóm; thể
áp dụng tính chất cơ bản của
phân số; ...).
• Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- HS thực hiện theo cách thức
ở Bước 2.
- Trình bày trước lớp.
12
18
=
2
3
(có giải thích cách làm)
• Bước 4: Kiểm tra lại
- Xác tín xem phân số mới tìm
có thoả mãn hai yêu cầu:
+ Phân số
2
3
tử số mu số
bé hơn phân số
12
18
không?
+ Phân s
2
3
có bằng phân số
12
18
không?
- HS lắng nghe.
- GV gii thiệu: Ta đã chuyn phân skể thành
phân số có tử số mu shơn pn rể mà
giá tr phân số không thay đổi, việc làm này gọi là
rút gọn phân số.
2. Hoạt động: Kiến to tri thc mi -
Rút
gn phân
s
(24 phút)
2.1 Hot đng 1: Khám phá (17 phút)
a. Mc tiêu: HS nhn biết
vic
vn dng tính cht bn ca phân s để rút gn
phân s, thc hin được
vic
rút gn phân s trong nhng tng hp đơn gin (s
dng các bng nhân, chia; các dng nhân, chia nhm đã
h
c).
b. Phương pháp: vấn đáp, đng não, trc quan, hoạt động nhóm, nêu vn đề, gii
quyết vấn đề, ging gii, thuyết trình,
c. Hình thc t chc: cá nhân lp, nhóm,…
1. Giới thiệu cách trình bày bài rút gọn phân
số.
- GV vấn đáp đề HS xây dựng bài, GV hướng dẫn
cách trình bày,
Cách 1
Tử số (12) mẫu s(18) cùng chia hết cho s
nào?
Ta chia cả tử số và mẫu số cho 2.
Tử số (6) và mẫu số (9) cùng chia hết cho số nào?
Ta chia cả tử số và mẫu số cho 3.
Tử số (2) và mu số (3) cùng chia hết cho số
nào không?
- GV kết lun: 2 3 không cùng chia hết cho số
nào lớn hơn 1, ta nói - là phân số tối giản.
Nếu lnh của i là Rút gọn tkết quả phải
phân số tối giản (không thể rút gọn được nữa).
Lưu ý:
• Có thể rút gọn cho 3 trước, 2 sau.
GV nhắc nhở những HS trình y sai do thói
quen.
Cách 2
- HS lng nghe HS viết theo.
- Nêu: 2
- HS thc hin:
- Nêu: 3
- HS thc hin:
- HS nêu: Không.
- HS lng nghe.
- HS nêu: 6
Tử số (12) mẫu số (18) cùng chia hết cho số nào
ngoài 2 và 3?
Ta chia cả tử số và mẫu số cho 6.
2. Khái quát hoá cách rút gọn phân số.
- GV gợi ý, giúp HS đưa ra cách rút gọn.
Xem tử svà mẫu số cùng chia hết cho stự
nhiên nào lớn hơn 1 không. - Chia tử số và mẫu
số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối
gin.
- Hs quan sát, lng nghe.
- HS lng nghe.
2.2 Hot đng 2 (7 phút): Thc hành
a. Mục tiêu: Vn dng gii quyết các vn đề đơn gin liên quan đến
vic
rút gn
phân s.
b. Phương pháp: Vn đáp, trực quan, hoạt đng nhóm, thuyết trình,…
c. Hình thc t chc: cá nhân lp, nhóm,…
Bài 1:
- Yêu cu HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi.
- GV lưu ý HS:
Khi m các số để rút gọn, người ta thường để ý
các trường hợp đặc biệt:
+ Số chia hết cho 2 (số chẵn).
+ Số chia hết cho 5 (số có tận cùng là 0 hoặc 5).
+ Số chia hết cho 10 (số có tận cùng là 0).
Các trường hợp chia hết cho 3, 4, 6, 7, 8, 9: Vận
dụng bảng nhân, bảng chia.
• Cách trình bày.
• Kết quả phải là phân số tối giản.
- HS thực hiện cá nhân, chia sẻ
nhóm đôi.
- HS trình bày.
- Nhn xét, bổ sung.
* Hoạt đng ni tiếp: (3 phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, chun b bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: Vn đáp, ging giải,…
c. Hình thc t chc: cá nhân lp.
- GV viết phân s bt kì yêu cu HS rút gn.
- HS thc hin bng con.
- Lng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt đng và tng kết tiết
ôn tp.
- Dn HS v nhà luyn viết thêm chun b bài
cho tiết hc sau.
- Theo dõi, nhn vic.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 28
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 2
BÀI 63: RÚT GN PHÂN S
(Tiết 2)
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhn biết
vic
vn dng tính cht bn ca phân s đểt gn phân s, thc
hin được
vic
rút gn phân s trong nhng tng hp đơn gin (s dng các bng
nhân, chia; các dng nhân, chia nhm đã
h
c).
- Vn dng gii quyết các vn đề đơn gin liên quan đến
vic
rút gn phân s.
2. Năng lực chung.
- ng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, tho luận với giáo viên bạn để thực
hin nhiệm vụ học tập.
- Năng lực gii quyết vấn đề ng tạo: Sự dụng các kiến thức đã học ứng dụng
và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phát triển ng lực duy lập luận toán học, giao tiếp toán, mô hình hoá toán
học, gii quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham hocjm tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hin giải bài tập, thực hiện nhim vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, cso min hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
- Rèn tính cẩn thận chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình nh có trong bài (nếu cn).
- HS: SGK, Thước thng.
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (4 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng gii,…
c. Hình thc t chc: C lớp,…
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- HS chia đội thi đua rút gn
phân s.
- Nhn xét, tuyên dương.
- GV dn dt gii thiu bài: Rút gn phân s (tiết
2)
- HS tham gia chơi.
- Hs lng nghe.
2. Hoạt động: Luyn tp (13 phút)
a. Mục tiêu: Vn dng gii quyết các vn đề đơn gin liên quan đến
vic
rút gn
phân s.
b. Phương pháp: Vn đáp, trực quan, hoạt đng nhóm,
c. Hình thc t chc: cá nhân, lp, nhóm,…
Bài 1:
- GV tổ chức cho HS thực hiện tương tự bài Thực
hành 1.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Quan sát, giúp đỡ, kế lun.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài, thực hiện nhóm đôi.
- GV kết luận: Các phân số bằng là
6
8
là:
3
4
42
56
Bài 1:
- HS thực hiện cá nhân, chia sẻ
nhóm đôi.
- Đại diện một s nhóm trình
bày.
- HS đọc yêu cầu
- HS tìm hiểu i, nhận biết các
phân số chưa tối giản và t
gọn các phân số đó.
- Các phân số cần rút gọn:
15
9
;
30
80
;
30
45
;
- HS tiến hành rút gọn từng bài
ở bảng con.
- Nhn xét.
- HS đọc đề.
- HS m hiểu bài, thực hin
nhóm đôi.
- Sửa bài.
- HS lng nghe.
3. Hoạt động: Vn dng, tri nghim (8 phút)
3.1 Hot đng 1 (12 phút): Th thách
a. Mc tiêu: Vn dng gii quyết các vấn đề đơn gin liên quan đến khái nim phân
s.
b. Phương pháp: Vn đáp, trực quan,
c. Hình thc t chc: Cá nhân, lp,...
Có thể tổ chức sửa bài thành các trò chơi thi đua.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn
cách làm.
Sửa bài, GV lưu ý HS:
- Câu nói số quả măng cụt nằm trên đĩa có nghĩa:
- Xác định phân số chỉ squả măng cụt nằm tn
đĩa trong tổng số quả ng cụt (không đ ý tới
những quả chuối).
- GV kết luận: Do
6
9
=
2
3
n
2
3
squả măng cụt nằm
trên đĩa.
- HS quan sát tranh.
- HS thc hin phân ch tranh
và làm bng con.
- Nhn xét.
3.2 Hot đng 2 (7 phút): Vui hc - đất nước em.
a. Mc tiêu: Vn dng gii quyết các vn đề đơn gin liên quan đến
vic
rút gn
phân s.
b. Phương pháp: Vn đáp, trc quan, ging gii,
c. Hình thc t chc: Cá nhân, lp, nhóm,…
- Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn: Viết phân số tối giản chỉ số tỉnh
và thành phố có biển trên cả nước tức là viết phân
số tối giản chỉ 28 tỉnh, thành phố trên 63 tỉnh,
thành cả ớc.
- GV kết lun: Vậy
4
9
phân stối giản chỉ stỉnh
và thành phố có biển trên cả nước.
- Gọi HS nêu tên tỉnh, thành phố có biển.
- HS đọc đề.
- HS nghe hướng dẫn.
- HS viết.
- HS nêu.
- Bn nhn xét, b sung.
(Khi một HS nêu tên một tỉnh, thành phố biển,
GV giúp các em tìm trên bản đồ (trang 81) để kiểm
tra xem có đúng không.)
* Hoạt đng ni tiếp: (3 phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, chun bi cho tiết sau.
b. Phương pháp: vấn đáp, giảng giải,…
c. Hình thc t chc: cá nhân, lp.
- GV viết phân s bt kì yêu cu HS rút gn.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt đng và tng kết tiết
ôn tp.
- Dn HS v nhà luyn viết thêm chun b bài
cho tiết hc sau.
- HS thc hin bng con.
- Lng nghe.
- Theo dõi, nhn vic.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 28
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 3
BÀI 64: EM LÀM ĐƯC NHNG GÌ?
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS thc hin được
vic
tìm phân s bng phân s đã cho nh áp dng tính cht
b
n
ca phân s, rút gn phân s.
- Vn dng để gii quyết vn đề đơn gin liên quan đến các kiến thc đã hc v phân
s biu đồ
.
2. Năng lực chung.
- ng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, tho luận với giáo viên bạn để thực
hin nhiệm vụ học tập.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: Sự dụng các kiến thức đã học ng dụng
và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phát triển ng lực duy lập luận toán học, giao tiếp toán, mô hình hoá toán
học, gii quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học tinh thần tự học; chịu kđọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hin giải bài tập, thực hiện nhim vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Trách nhiệm: Có trách nhim về nhim vụ học tập của mình, hoàn thành đúng quy
định.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, cso min hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình nh có trong bài (nếu cần).
- HS: Giy k ô vuông
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (5 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp: Trò chơi, ging gii,…
c. Hình thc t chc: nhân, c lớp,…
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi bảo”.
- GV: Tôi bảo! Tôi bảo!
- GV: Tôi bảo các bạn nói cách rút gọn phân số.
- GV: Tôi bảo! Tôi bảo!
- GV: i bảo các bạn cho biết kết quả của vic rút
gọn là phân số dạng nào?
- GV nhận xét. GV dẫn dắt giới thiệu bài: Em làm
được những gì? (tiết 1).
- HS: Bảo gì? Bảo gì?
- HS: Chia cả tử số mẫu số cho
cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.
- HS: Bảo gì? Bảo gì?
- HS: Phân số tối gin.
2. Hoạt động Luyn tp (27 phút)
a. Mục tiêu: HS thực hiện được
vic
tìm phân s bằng phân s đã cho nh áp dng tính
cht b
n
ca phân s, rút gn phân s.
b. Phương pháp: Hi đáp, động não, hot đng nhóm, trc quan,
c. Hình thc t chc: cá nhân, lp, nhóm.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cu HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi.
- Gọi HS sửa bài. (Khi sửa bài, HS gii thích tại
sao tìm được số đó. Khuyến khích việc thử lại.)
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cách rút gọn.
- GV tổ chức cho HS thực hiện nhân, chia sẻ
nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi làmi
rút gn.
- HS đọc.
- HS thực hiện nhân, chia sẻ nhóm
đôi.
- HS sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS thực hiện nhân, chia sẻ nhóm
đôi.
- HS nhắc lại.
• Khi tìm các số để rút gọn, người ta
thường để ý các trường hợp đặc biệt:
Số chia hết cho 2 (số chẵn).
Số chia hết cho 5 (số tận cùng
0 hoặc 5).
Số chia hết cho 10 (số tận cùng là
0).
Các trường hợp chia hết cho 3, 4, 6,
7, 8, 9: Vận dụng bảng nhân, bảng
chia.
• Cách trình bày.
• Kết quả phải là phân số tối giản.
- Tổ chức chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi.
- HS có thể thực hiện theo các cách:
Dựa vào số ô vuông, viết phân số rồi rút gn. .
Dựa vào màu viết ngay phân số tối giản.
Ví dụ: a)
Cách 1:
3
12
3
12
=
3∶3
12∶3
=
1
4
Cách 2: Hình chữ nhật chia thành 4 cột bằng nhau,
màu 1 cột.
Phân số tối giản chỉ phần tô màu là
1
4
….
- GV kết luận.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS thực hiện nhóm đôi.
- HS thực hiện.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt đng ni tiếp: (3 phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, chun b bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: vấn đáp, giảng giải,…
c. Hình thc t chc: cá nhân, lp.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt đng và tng kết tiết
ôn tp.
- Dn HS v nhà luyn viết thêm chun b bài
cho tiết hc sau.
- Lng nghe.
- Theo dõi, nhn vic.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 28
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 4
BÀI 64: EM LÀM ĐƯỢC NHNG GÌ?
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS thc hin được
vic
tìm phân s bng phân s đã cho nh áp dng tính cht
b
n
ca phân s, rút gn phân s.
- Vn dng để gii quyết vn đề đơn gin liên quan đến các kiến thc đã hc v phân
s biu đồ
.
2. Năng lực chung.
- ng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, tho luận với giáo viên bạn để thực
hin nhiệm vụ học tập.
- Năng lực gii quyết vấn đề ng tạo: Sự dụng các kiến thức đã học ng dụng
và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phát triển ng lực duy lập luận toán học, giao tiếp toán, mô hình hoá toán
học, gii quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học tinh thần tự học; chịu kđọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hin giải bài tập, thực hiện nhim vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Trách nhiệm: Có trách nhim về nhiệm vụ học tập của mình, hn thành đúng quy
định.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, cso min hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình nh có trong bài (nếu cần).
- HS: Giy k ô vuông
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (5 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp, giảng giải,…
c. Hình thc t chc: nhân, c lớp,…
Tổ chức cho HS chơi trò ciTôi bảo”.
- GV: Tôi bảo! Tôi bảo!
- GV: Tôi bảo các bạn nói cách rút gọn phân số.
- GV: Tôi bảo! Tôi bảo!
- GV: Tôi bảo các bạn cho rút gọn phân số
10
20
?
- GV nhận xét. GV dẫn dắt giới thiệu bài: Em làm
được những gì? (tiết 2).
- HS: Bảo gì? Bảo gì?
- HS: Chia cả tử số mẫu số cho
cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.
- HS: Bảo gì? Bảo gì?
- HS:
1
2
3. Hoạt động: Vn dng, tri nghim (26 phút)
3.1 Hoạt động 1 (19 phút): Vn dng
a. Mc tiêu: Vn dng để gii quyết vn đề đơn gin liên quan đến các kiến thc đã hc
v phân s biu đồ
.
b. Phương pháp: Vn đáp, động não, trc quan, hot động nhóm, nêu vn đ, gii quyết
vấn đề,…
c. Hình thc t chc: cá nhân, lp, nhóm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS thực hiện nhóm đôi.
- Sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích.
Lưu ý: thể tổ chức cho các nhóm bốn HS
GQVĐ.
- GV kết luận.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm bốn.
Lưu ý: HS đọc để thật kĩ.
- Sửa bài, GV khuyến khích HS giải tch.
- HS đọc đề.
- HS thc hiện nhóm đôi.
- HS sa bài.
a) Hình 1:
6
9
Hình 2:
9
15
Hình 3:
6
10
Hình 4:
8
12
b) Sau khi rút gọn, ta được các phân
số:
2
3
;
3
5
;
3
5
;
2
3
Ta có:
6
9
=
8
12
(vì cùng bằng
2
3
);
9
15
=
6
10
(vì cùng bằng
3
5
).
- HS đọc đề.
- HS thực hin nhóm bốn.
- HS sa bài.
+ HS gii thích: Số tự nhiên ln nht
một chữ số là 9.
+ Số tự nhiên bé nhất có hai chữ số
là 10.
- GV nhận xét.
Bài 6:
- Yêu cầu HS thực hiện nhân, chia sẻ nhóm bốn.
- Tổ chức sửa i, GV yêu cầu HS giải thích.
- Nhận xét.
+ Viết phân số:
9
10
10 chia hết cho các số lớn hơn 1
là: 2, 5 và 10.
9 không chia hết cho 2, 5 và 10.
Vậy
9
10
là phân số tối giản.
- HS thực hiện nhân, chia sẻ nhóm
bốn.
- HS sửa bài.
thể giải thích như sau: c phân
số này sau khi rút gọn đều bằng
- HS lng nghe.
3.3 Hoạt động 3 (7 phút): Th thách
a. Mc tiêu: Vn dng để gii quyết vn đề đơn gin liên quan đến các kiến thc đã hc
v phân s biu đồ
.
b. Phương pháp: vấn đáp, trò chơi, trực quan, hoạt động nhóm,…
c. Hình thc t chc: cá nhân, lớp, nhóm,
- GV nêu yêu cu.
- ng dn cách làm.
- Yêu cu HSm bng con.
- Nhn xét, kết lun.
- HS lắng nghe.
- HS phân tích đề.
- HS làm i.
(HS có thể dựa vào hình ảnh đồng
hồ để gii thích.)
* Hoạt đng ni tiếp: (4 phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, chun b bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: vấn đáp, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: nhân, lớp.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt đng và tng kết tiết
ôn tp.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài
cho tiết học sau.
- Lng nghe.
- Theo dõi, nhận việc.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 28
MÔN: TOÁN - LP 4 TIT 5
BÀI 65: .QUY ĐỒNG MU S CÁC PHÂN S (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Học sinh thực hiện được quy đồng mu shai phân số trong trường hợp có một mu
số chia hết cho các mu số n li.
2. Năng lực chung.
Vận dụng gii quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến việc quy đồng mẫu số
3. Phẩm chất.
Học sinhcơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập lun toán học, giao tiếp
toán học, mô hình hóa toán học,giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: hình ảnh cho phần khởi động (nếu cần)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt đng ca giáo viên
Hoạt đng ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng: (5 phút)
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp, hình thức t chc: phương pháp trc quan, vấn đáp; hình thức c
lp
Giáo viên hướng dn hc sinh tìm hiu phn khi
động
- Bn th nht nói gì?
- Giáo viên cho hc sinh quan sát hình nh
- Bn th hai nói gì?
- Giáo viên cho hc sinh quan sát hình nh
- Trng hoa cúc trên
1
4
mnh đất
- Trng hoa hng trên
3
8
mnh
đất
- HS lng nghe
- Vn mảnh đất đó nhưng cách chia thành các
phn bng nhau li khác. Theo em, ta s chia
mnh đất thế nào để thun tin th hin các phn
trng hoa (8 phn bng nhau)
- GV cho HS quan sát hình nh
- viết phân s ch phn trng hoa cúc trong
trường hp mảnh đất được chia thành 8 phn
bng nhau (
2
8
)
- c đầu 2 phân s
1
4
3
8
mu s khác nhau
- c sau 2 phân s
2
8
3
8
mu s ging nhau
Ta đã quy đồng mu s hai phân s (làm cho hai
mu s bng nhau mà giá tr phân s không thay
đổi)
- GV gii thiu bài mi
2. Hoạt động Kiến to tri thc mi (... phút)
2.1 Hot đng 1 (12 phút): Gii thiu cách trình bày việc quy đng mu s
a. Mc tiêu: HS biết trình bày quy đồng mu s
b. Phương pháp, hình thức t chc: gi m- vấn đáp
Ví d 1: Quy đồng mu s hai phân s
1
4
3
8
- Để làm cho mu s ca hai phân s ging nhau
(ta gi mu s chung), nên chn mu s chung là
s nào?
- Vì sao li chn 8 là mu s chung
- Hãy viết phân s
1
4
dưới dng phân s mu s
là 8 (lưu ý trình bày được cách áp dng tính cht
cơ bn ca phân s)
1
4
=
1𝑥 2
4𝑥2
=
2
8
- Sao khi quy đng mu s ta được hai phân s
nào?
- GV ghi bng
2
8
3
8
Ví d 2: Quy đồng mu s hai phân s
2
3
5
12
- HS (nhóm bn) tho lun, tìm cách thc hin
8
8 chia hết cho 4
2
8
3
8
- GV gi ý ta nên chn mu s chung là s nào?
- Sa bài, HS trình bày trên lp, gii thích lý do
chn mu s chung
- HS thc hin cá nhân ri chia
s vi bn trong nhóm
2
3
=
2𝑥 4
3𝑥4
=
8
12
Vì 12 chia hết cho 3 12 : 3 =
4. Nhân c t smu s
ca phân s
2
3
với 4, ta được
phân s mi có mu s ging
vi mu s ca phân s
5
12
bng vi phân s
2
3
8
12
5
12
2.2 Hot đng 2 (15 phút): Khái quát hóa cách quy đng mu s hai phân s
a. Mc tiêu: HS nắm được quy tắc quy đồng mu s hai phân s
b. Phương pháp, hình thức t chc: gi m - vấn đáp
GV hỏi để HS xây dựng được quy tc
Khi quy đồng mu s hai phân s ta có th làm
- Tìm mu s chung (thường là s ln)
- Áp dng tính cht cơ bản ca phân s, viết phân
s còn li thành phân s mu smu s
chung
- HS tr li, rút ra quy tc
* Hoạt đng ni tiếp: (... phút)
a. Mc tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, chun bi cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức t chc: vấn đáp
GV gi HS nhc li quy tắc quy đồng mu s hai
phân s
Hs tr li
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
GVCN
Ngô Thanh Ti
| 1/18

Preview text:


Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 63: RÚT GỌN PHÂN SỐ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- HS nhận biết việc vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, thực
hiện được việc rút gọn phân số trong những trường hợp đơn giản (sử dụng các bảng
nhân, chia; các dạng nhân, chia nhẩm đã học).
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến việc rút gọn phân số. 2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn vè để thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sự dụng các kiến thức đã học ứng dụng
và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán, mô hình hoá toán
học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham hocjm có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, cso miền hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn tính cẩn thận chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình ảnh có trong bài (nếu cần). - HS: SGK, Thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (8 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành,…
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp,…
- GV giới thiệu hình ảnh những lá cờ. - HS lắng nghe.
- GV giao việc cho các nhóm.
+ Việc 1: Viết phân số chỉ số lá cờ màu đỏ ở hình 12 - HS viết: và giải thích (có ả 18 nh trên bảng.
tất cả 18 lá cờ, trong đó có 12 lá cờ màu đỏ).
+ Việc 2: Vận dụng những hiểu biết về phân số, - Các nhóm GQVĐ.
viết phân số 12 thành phân số có tử số và mẫu số • Bước 1: Tìm hiểu vấn đề
bé hơn nhưng phân số mới vẫn bằng phân số.
- Nhận biết vấn đề cần giải
quyết: Viết phân số 12 thành 18
phân số có tử số và muẫ số bé
hơn nhưng phân số mới vẫn bằng phân số 12. 18 Bước 2: Lập kế hoạch
- Nêu được cách thức GQVĐ
(có thể dùng hình ảnh: vẽ lại
các lá cờ theo ba nhóm; có thể
áp dụng tính chất cơ bản của phân số; ...).
• Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- HS thực hiện theo cách thức ở Bước 2. - Trình bày trước lớp. 12 2 = 18 3
(có giải thích cách làm)
• Bước 4: Kiểm tra lại
- Xác tín xem phân số mới tìm
có thoả mãn hai yêu cầu: 2
+ Phân số có tử số và mẫu số 3
bé hơn phân số 12 không? 18
+ Phân số 2 có bằng phân số 12 3 18 không? - GV nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Ta đã chuyển phân số kể thành
phân số có tử số và mẫu số bé hơn phân ở rể mà
giá trị phân số không thay đổi, việc làm này gọi là rút gọn phân số.
2. Hoạt động: Kiến tạo tri thức mới - Rút gọn phân số (24 phút)
2.1 Hoạt động 1: Khám phá (17 phút)
a. Mục tiêu: HS nhận biết việc vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn
phân số, thực hiện được việc rút gọn phân số trong những trường hợp đơn giản (sử
dụng các bảng nhân, chia; các dạng nhân, chia nhẩm đã học).
b. Phương pháp: vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải
quyết vấn đề, giảng giải, thuyết trình,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân lớp, nhóm,…
1. Giới thiệu cách trình bày bài rút gọn phân số.
- GV vấn đáp đề HS xây dựng bài, GV hướng dẫn - HS lắng nghe và HS viết theo. cách trình bày, Cách 1
Tử số (12) và mẫu số (18) cùng chia hết cho số - Nêu: 2 nào?
Ta chia cả tử số và mẫu số cho 2. - HS thực hiện:
Tử số (6) và mẫu số (9) cùng chia hết cho số nào? - Nêu: 3
Ta chia cả tử số và mẫu số cho 3. - HS thực hiện:
Tử số (2) và mẫu số (3) có cùng chia hết cho số - HS nêu: Không. nào không?
- GV kết luận: 2 và 3 không cùng chia hết cho số - HS lắng nghe.
nào lớn hơn 1, ta nói - là phân số tối giản.
Nếu lệnh của bài là Rút gọn thì kết quả phải là
phân số tối giản (không thể rút gọn được nữa). Lưu ý:
• Có thể rút gọn cho 3 trước, 2 sau.
• GV nhắc nhở những HS trình bày sai do thói quen. Cách 2 - HS nêu: 6
Tử số (12) và mẫu số (18) cùng chia hết cho số nào ngoài 2 và 3? - Hs quan sát, lắng nghe.
Ta chia cả tử số và mẫu số cho 6.
2. Khái quát hoá cách rút gọn phân số. - HS lắng nghe.
- GV gợi ý, giúp HS đưa ra cách rút gọn.
Xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự
nhiên nào lớn hơn 1 không. - Chia tử số và mẫu
số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
2.2 Hoạt động 2 (7 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến việc rút gọn phân số.
b. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, thuyết trình,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân lớp, nhóm,… Bài 1:
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. - HS thực hiện cá nhân, chia sẻ - GV lưu ý HS: nhóm đôi.
• Khi tìm các số để rút gọn, người ta thường để ý
các trường hợp đặc biệt:
+ Số chia hết cho 2 (số chẵn).
+ Số chia hết cho 5 (số có tận cùng là 0 hoặc 5).
+ Số chia hết cho 10 (số có tận cùng là 0).
Các trường hợp chia hết cho 3, 4, 6, 7, 8, 9: Vận
dụng bảng nhân, bảng chia. • Cách trình bày.
• Kết quả phải là phân số tối giản. - HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân lớp.
- GV viết phân số bất kì yêu cầu HS rút gọn.
- HS thực hiện bảng con. - Lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập. - Theo dõi, nhận việc.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 2
BÀI 63: RÚT GỌN PHÂN SỐ (Tiết 2)
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết việc vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, thực
hiện được việc rút gọn phân số trong những trường hợp đơn giản (sử dụng các bảng
nhân, chia; các dạng nhân, chia nhẩm đã học).
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến việc rút gọn phân số. 2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn vè để thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sự dụng các kiến thức đã học ứng dụng
và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán, mô hình hoá toán
học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham hocjm có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, cso miền hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn tính cẩn thận chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình ảnh có trong bài (nếu cần). - HS: SGK, Thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: Cả lớp,…
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- HS chia đội thi đua rút gọn phân số. - HS tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt giới thiệu bài: Rút gọn phân số (tiết - Hs lắng nghe. 2)
2. Hoạt động: Luyện tập (13 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến việc rút gọn phân số.
b. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp, nhóm,… Bài 1: Bài 1:
- GV tổ chức cho HS thực hiện tương tự bài Thực - HS thực hiện cá nhân, chia sẻ hành 1. nhóm đôi. - Gọi HS trình bày.
- Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- HS tìm hiểu bài, nhận biết các
phân số chưa tối giản và rút gọn các phân số đó.
- Các phân số cần rút gọn: 15 30 30 ; ; ; 9 80 45
- HS tiến hành rút gọn từng bài ở bảng con.
- Quan sát, giúp đỡ, kế luận. - Nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài, thực hiện nhóm đôi.
- HS tìm hiểu bài, thực hiện nhóm đôi. - Sửa bài. 6 3 42
- GV kết luận: Các phân số bằng là là: và - HS lắng nghe. 8 4 56
3. Hoạt động: Vận dụng, trải nghiệm (8 phút)
3.1 Hoạt động 1 (12 phút): Thử thách
a. Mục tiêu: Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến khái niệm phân số.
b. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,…
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp,...
Có thể tổ chức sửa bài thành các trò chơi thi đua.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn - HS quan sát tranh. cách làm. Sửa bài, GV lưu ý HS:
- HS thực hiện phân tích tranh
- Câu nói số quả măng cụt nằm trên đĩa có nghĩa: và làm bảng con.
- Xác định phân số chỉ số quả măng cụt nằm trên - Nhận xét.
đĩa trong tổng số quả măng cụt (không để ý tới những quả chuối). 6 2 2
- GV kết luận: Do = nên số quả măng cụt nằm 9 3 3 trên đĩa.
3.2 Hoạt động 2 (7 phút): Vui học - đất nước em.
a. Mục tiêu: Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến việc rút gọn phân số.
b. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp, nhóm,… - Gọi HS đọc đề. - HS đọc đề.
- GV hướng dẫn: Viết phân số tối giản chỉ số tỉnh - HS nghe hướng dẫn.
và thành phố có biển trên cả nước tức là viết phân
số tối giản chỉ 28 tỉnh, thành phố trên 63 tỉnh, thành cả nước. - HS viết.
- GV kết luận: Vậy 4 là phân số tối giản chỉ số tỉnh 9
và thành phố có biển trên cả nước.
- Gọi HS nêu tên tỉnh, thành phố có biển. - HS nêu.
- Bạn nhận xét, bổ sung.
(Khi một HS nêu tên một tỉnh, thành phố có biển,
GV giúp các em tìm trên bản đồ (trang 81) để kiểm tra xem có đúng không.)
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: vấn đáp, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
- GV viết phân số bất kì yêu cầu HS rút gọn.
- HS thực hiện bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết - Lắng nghe. ôn tập.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài - Theo dõi, nhận việc. cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 3
BÀI 64: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- HS thực hiện được việc tìm phân số bằng phân số đã cho nhờ áp dụng tính chất cơ
bản của phân số, rút gọn phân số.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các kiến thức đã học về phân số và biểu đồ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn vè để thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sự dụng các kiến thức đã học ứng dụng
và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán, mô hình hoá toán
học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm về nhiệm vụ học tập của mình, hoàn thành đúng quy định.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, cso miền hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình ảnh có trong bài (nếu cần). - HS: Giấy kẻ ô vuông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp: Trò chơi, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp,…
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi bảo”. - GV: Tôi bảo! Tôi bảo! - HS: Bảo gì? Bảo gì?
- GV: Tôi bảo các bạn nói cách rút gọn phân số.
- HS: Chia cả tử số và mẫu số cho
cùng một số tự nhiên lớn hơn 1. - GV: Tôi bảo! Tôi bảo! - HS: Bảo gì? Bảo gì?
- GV: Tôi bảo các bạn cho biết kết quả của việc rút - HS: Phân số tối giản.
gọn là phân số dạng nào?
- GV nhận xét. GV dẫn dắt giới thiệu bài: Em làm
được những gì? (tiết 1).
2. Hoạt động Luyện tập (27 phút)
a. Mục tiêu: HS thực hiện được việc tìm phân số bằng phân số đã cho nhờ áp dụng tính
chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
b. Phương pháp: Hỏi đáp, động não, hoạt động nhóm, trực quan,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp, nhóm. Bài 1:
- Gọi HS đọc đề. - HS đọc.
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. - HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi.
- Gọi HS sửa bài. (Khi sửa bài, HS giải thích tại - HS sửa bài.
sao tìm được số đó. Khuyến khích việc thử lại.) - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc đề.
- Gọi HS nhắc lại cách rút gọn. - HS nêu.
- GV tổ chức cho HS thực hiện cá nhân, chia sẻ - HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm nhóm đôi. đôi.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi làm bài - HS nhắc lại. rút gọn.
• Khi tìm các số để rút gọn, người ta
thường để ý các trường hợp đặc biệt:
Số chia hết cho 2 (số chẵn).
Số chia hết cho 5 (số có tận cùng là 0 hoặc 5).
Số chia hết cho 10 (số có tận cùng là 0).
Các trường hợp chia hết cho 3, 4, 6,
7, 8, 9: Vận dụng bảng nhân, bảng chia. • Cách trình bày.
• Kết quả phải là phân số tối giản. - Tổ chức chữa bài. - HS chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - HS nêu.
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi.
- HS thực hiện nhóm đôi.
- HS có thể thực hiện theo các cách: - HS thực hiện.
• Dựa vào số ô vuông, viết phân số rồi rút gọn. .
Dựa vào màu viết ngay phân số tối giản. Ví dụ: a) 3 Cách 1: 12 3 3∶3 1 = = 12 12∶3 4
Cách 2: Hình chữ nhật chia thành 4 cột bằng nhau, tô màu 1 cột.
Phân số tối giản chỉ phần tô màu là 1 4 …. - HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận.
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: vấn đáp, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết - Lắng nghe. ôn tập.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài - Theo dõi, nhận việc. cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 4
BÀI 64: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- HS thực hiện được việc tìm phân số bằng phân số đã cho nhờ áp dụng tính chất cơ
bản của phân số, rút gọn phân số.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các kiến thức đã học về phân số và biểu đồ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn vè để thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sự dụng các kiến thức đã học ứng dụng
và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán, mô hình hoá toán
học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm về nhiệm vụ học tập của mình, hoàn thành đúng quy định.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, cso miền hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình ảnh có trong bài (nếu cần). - HS: Giấy kẻ ô vuông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp,…
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi bảo”. - GV: Tôi bảo! Tôi bảo! - HS: Bảo gì? Bảo gì?
- GV: Tôi bảo các bạn nói cách rút gọn phân số.
- HS: Chia cả tử số và mẫu số cho
cùng một số tự nhiên lớn hơn 1. - HS: Bảo gì? Bảo gì? - GV: Tôi bảo! Tôi bảo! 1 - HS: 10 2
- GV: Tôi bảo các bạn cho rút gọn phân số ? 20
- GV nhận xét. GV dẫn dắt giới thiệu bài: Em làm
được những gì? (tiết 2).
3. Hoạt động: Vận dụng, trải nghiệm (26 phút)
3.1 Hoạt động 1 (19 phút): Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các kiến thức đã học
về phân số và biểu đồ.
b. Phương pháp: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp, nhóm. Bài 4: - Gọi HS đọc đề. - HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS thực hiện nhóm đôi.
- HS thực hiện nhóm đôi. - HS sửa bài.
- Sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích. 6 9
Lưu ý: Có thể tổ chức cho các nhóm bốn HS a) Hình 1: Hình 2: 9 15 GQVĐ. 6 8 Hình 3: Hình 4: 10 12
b) Sau khi rút gọn, ta được các phân số: 2 3 3 2 ; ; ; 3 5 5 3 6 8
Ta có: = (vì cùng bằng 2 ); 9 12 3 9 6 = (vì cùng bằng 3). 15 10 5 - GV kết luận. Bài 5: - HS đọc đề. - Gọi HS đọc đề
- HS thực hiện nhóm bốn.
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm bốn.
Lưu ý: HS đọc để thật kĩ.
- Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích. - HS sửa bài.
+ HS giải thích: Số tự nhiên lớn nhất có một chữ số là 9.
+ Số tự nhiên bé nhất có hai chữ số là 10. + Viết phân số: 9 10
 10 chia hết cho các số lớn hơn 1 là: 2, 5 và 10.
 9 không chia hết cho 2, 5 và 10.
Vậy 9 là phân số tối giản. 10 - GV nhận xét. Bài 6:
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm bốn. - HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm bốn.
- Tổ chức sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích. - HS sửa bài.
Có thể giải thích như sau: Các phân
số này sau khi rút gọn đều bằng - Nhận xét. - HS lắng nghe.
3.3 Hoạt động 3 (7 phút): Thử thách
a. Mục tiêu: Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các kiến thức đã học
về phân số và biểu đồ.
b. Phương pháp: vấn đáp, trò chơi, trực quan, hoạt động nhóm,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp, nhóm,… - GV nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS phân tích đề. - Hướng dẫn cách làm. - HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
(HS có thể dựa vào hình ảnh đồng hồ để giải thích.)
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp: vấn đáp, giảng giải,…
c. Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết - Lắng nghe. ôn tập.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài - Theo dõi, nhận việc. cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 5
BÀI 65: .QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
Học sinh thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp có một mẫu
số chia hết cho các mẫu số còn lại. 2. Năng lực chung.
Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến việc quy đồng mẫu số 3. Phẩm chất.
Học sinh có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp
toán học, mô hình hóa toán học,giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: hình ảnh cho phần khởi động (nếu cần)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: phương pháp trực quan, vấn đáp; hình thức cả lớp
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần khởi động
- Bạn thứ nhất nói gì? 1
- Trồng hoa cúc trên mảnh đất 4
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh 3
- Trồng hoa hồng trên mảnh 8 - Bạn thứ hai nói gì? đất
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh - HS lắng nghe
- Vẫn mảnh đất đó nhưng cách chia thành các
phần bằng nhau lại khác. Theo em, ta sẽ chia
mảnh đất thế nào để thuận tiện thể hiện các phần
trồng hoa (8 phần bằng nhau)
- GV cho HS quan sát hình ảnh
- viết phân số chỉ phần trồng hoa cúc trong
trường hợp mảnh đất được chia thành 8 phần 2 bằng nhau ( ) 8 1 3
- Lúc đầu 2 phân số và có mẫu số khác nhau 4 8 2 3
- Lúc sau 2 phân số và có mẫu số giống nhau 8 8
Ta đã quy đồng mẫu số hai phân số (làm cho hai
mẫu số bằng nhau mà giá trị phân số không thay đổi)
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Giới thiệu cách trình bày việc quy đồng mẫu số
a. Mục tiêu: HS biết trình bày quy đồng mẫu số
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: gợi mở- vấn đáp 1 3
Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số hai phân số và 4 8 8
- Để làm cho mẫu số của hai phân số giống nhau
(ta gọi mẫu số chung), nên chọn mẫu số chung là số nào? 8 chia hết cho 4
- Vì sao lại chọn 8 là mẫu số chung 1
- Hãy viết phân số dưới dạng phân số có mẫu số 4
là 8 (lưu ý trình bày được cách áp dụng tính chất cơ bả 1 1𝑥 2 2 n của phân số) = = 4 4𝑥2 8 2 3
- Sao khi quy đồng mẫu số ta được hai phân số và 8 8 nào? - GV ghi bảng 2 3 và 8 8 2 5
Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số và 3 12
- HS (nhóm bốn) thảo luận, tìm cách thực hiện
- GV gợi ý ta nên chọn mẫu số chung là số nào?
- Sửa bài, HS trình bày trên lớp, giải thích lý do
- HS thực hiện cá nhân rồi chia chọn mẫu số chung sẻ với bạn trong nhóm 2 2𝑥 4 8 = = 3 3𝑥4 12
Vì 12 chia hết cho 3 12 : 3 =
4. Nhân cả tử số và mẫu số 2
của phân số với 4, ta được 3
phân số mới có mẫu số giống 5
với mẫu số của phân số và 12 2 bằng với phân số 3 8 5 và 12 12
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Khái quát hóa cách quy đồng mẫu số hai phân số
a. Mục tiêu: HS nắm được quy tắc quy đồng mẫu số hai phân số
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: gợi mở - vấn đáp
GV hỏi để HS xây dựng được quy tắc
- HS trả lời, rút ra quy tắc
Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm
- Tìm mẫu số chung (thường là số lớn)
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, viết phân
số còn lại thành phân số có mẫu số là mẫu số chung
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp
GV gọi HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu số hai Hs trả lời phân số
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Ngày tháng năm 202 GVCN P Hiệu Trưởng Nguyễn Hữu Hiền Ngô Thanh Tới