Giáo án Toán lớp 4 Tuần 4 | Kết nối tri thức

Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức với nội dung được thiết kế theo chương trình giảng dạy mới cùng các bài giảng chất lượng do đội ngũ giáo viên giỏi trên cả nước biên soạn nhằm hỗ trợ công tác xây dựng bài giảng của các thầy cô đạt chất lượng cao cũng như tiết kiệm thời gian. Mời thầy cô cùng tham khảo, tải về Giáo án lớp 4 môn Toán.

TUN 4( Bài son rt chi tiết, đôi khi rườm rà. Mình ch chnh sa chút li
căn chỉnh)
Toán (Tiết 16)
LUYN TP
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Cng cch nhn biết , cách đọc, viết s đo của góc
- Vn dng để đo các góc cho trước.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập lun toán hc, gii quyết vn đề, giao
tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt động ca GV
Hot động ca HS
1. M đầu:
+ Nêu cách đo góc bng thước đo góc?
- HS tr li.
- GV giới thiệu - ghii.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Nêu s đo góc theo mẫu.
- GV yêu cầu HS làm nhân sau đó thảo luận
nhóm đôi.
- HS đại din nêu ming.
- HS nhóm khác nhn xét b
sung
+ Làm sao để xem xác định được góc đỉnh C,
cạnh CB,CD có số đo góc là 90 độ?
- HS tr li. (quan sát hình)
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
(Dùng thước đo góc đ đo góc đỉnh B, cnh
BA, BC.)
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo.
- HS thc hin.
- Yêu cu HS nêu cách làm. (b1: đặt thước đo
góc sao cho tâm ca thước trùng với đnh B ca
góc, cnh BC nm trên đường kính ca na
hình tròn của thước. b2: cnh BA đi qua một
vch trên nửa đường tròn của thước ta được s
đo góc của đnh B.)
- HS nêu.
- GV củng cố cách đo góc.
- HS lng nghe.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Dùng thước đo góc để đo góc được to bi hai
kim đồng h khi đng h ch 3 gi, 4 gi, 6 gi,
2 gi.
- u cu HS m phiếu sau đó thảo luận nhóm
4.
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS nêuch làm.
- HS nêu( tương tự như bài 2)
- GV củng cố cách đo góc
- HS lng nghe
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Nêu c bước đo góc?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Toán (Tiết 17 )
GÓC NHN, GÓC TÙ, GÓC BT
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- HS được làm quen để nhn biết được góc nhn, góc tù, góc bt.
- Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Gii quyết được mt s bài toán, tình huống liên quan đến góc nhn, góc tù,
góc bt.
* ng lực chung: ng lực duy, lập lun toán hc, gii quyết vấn đề, giao
tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1. M đầu:
- GV yêu cu HS quan sát tranh, hi:
+ Tranh vẽ gì?
(Tranh v bn Rô- bốt đang khép i thước
để to thành góc nhn,góc tù, góc bt.
+ Góc vuông và góc không vuông)
+ Ở lớp 3 các em đã được học những loại góc
nào?
+ Trong toán học, làm thế nào để nhận biết
góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
- HS tho luận nhóm đôi, chia
s.
- HS suy ngm.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- Bạn - bốt khép i thước nói đây
góc nhọn, góc bẹt, góc tù. Vậy góc nhọn, góc
bẹt, góc tương ứng với góc nào dưới đây
(GV bắn MH các góc như sgk)
- HS suy nghĩ nhân sau đó
TLN4 tr li.
+ Em hãy quan sát hình so sánh các góc
trên như thế nào vi góc vuông?
(góc nhn đnh O cnh OA, OB hơn góc
vuông; góc đnh O cnh OM,ON ln hơn
góc vuông; góc bẹt đnh O cnh OC, OD
bng 2 góc vuông.)
- HS nêu:
- Yêu cu HS tho lun nhóm 2 rút ra đặc
điểm ca góc nhn, góc bt, góc tù
(góc nhn bé hơn góc vuông, góc tù ln hơn
góc vuông, góc bt bng 2 góc vuông.)
+ Vậy để nhận biết đó góc nhọn, góc
hay góc bẹt thì chúng ta làm như thế nào?
(dùng êke đ kim tra.)
- Như vậy trong scác góc không vuông
các em được học lớp 3, ngưi ta gọi tên
các góc nhọn, góc tù, góc bẹt mà vừa giới
thiu với cả lớp mình.
- HS lng nghe.
- Gv bắn màn hình ghi phần giới thiu góc
nhọn, góc tù, góc bẹt.
+ Hãy sp xếp các góc: góc vuông, góc nhn,
góc bt, góc tù theo th t góc ln dn?
( Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt)
+ Vy góc ln nht, góc nh nht là góc nào?
( Góc ln nht là góc bt,góc nh nht là góc
nhn.)
- 3 HS nhc li.
.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về đồ dùng ngoài thực
tế tương ứng với các góc trên.
- Ni tiếp HS nêu:
+ Em y nêu li đặc điểm ca góc nhọn, góc
, góc bẹt?
- 2-3 HS nêu.
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
(Tìm các góc nhn, góc tù, góc bt trong các
góc sau.)
- GV phát phiếu, yêu cầu HS ghi tên góc ở
dưới hình như trong sgk.
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp.
- HS quan sát đáp án và đánh giá
bài theo cp.
- GV hỏi: Tại sao góc MON là góc nhọn?
(vì e kim tra bng êke thy góc MON
hơn góc vuông ca êke nên góc MON là góc
nhn a.)
+ Vậy để biết góc đó là góc nhọn, góc tù hay
góc bẹt em m như thế nào?
(dùng êke đ kim tra.)
- HS tr li:
- HS tr li
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
( Tìm hình lưỡi kéo là góc tù, góc nhn.)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ nhân sau đó
thảo luận nhóm đôi trả lời.
- HS nêu.
+ sao em xác định kéo màu xanh lưỡi
kéo là góc nhọn?
- HS nêu.
+ Vì sao em xác định kéo màu đỏ lưỡi kéo
là góc tù?
- HS nêu.
- Các em ! Trong toán học để kim tra c
góc: góc nhn, góc tù, góc bt ta phi dùng ê-
ke. Song nhiu khi cũng có thể bng trc giác
của mình chúng ta cũng phân biệt được các
loi góc trên đúng kng nào.
- HS lng nghe.
- GV khen ngợi HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cu làm gì?
(Tìm miếng nh ca bn An đã chọn trong
các miếng bánh)
-
- GV yêu cầu HS suy nghĩ nhân sau đó
thảo luận nhóm đôi trả lời.
- HS nêu
+ Em hãy nêu tên góc của miếng nh thứ
nhất? Thứ hai? Thứ ba?
- HS nêu
+ sao em chọn miếng nh th hai là
miếng bánh của bạn An đã chọn?
(vì miếng bánh ca An chn không phi
miếng bánh nht nên miếng nh th nht
là góc nhn nên bn An kng chn.
miếng bánh th ba là góc bt nên bn An
không chn. Vy miếng bánh th 2 miếng
bánh còn li nên bn An chn a.)
- HS nêu:
4. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Nêu đặc điểm nhận biết góc nhọn, góc tù,
góc bẹt?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Toán (Tiết 18)
LUYN TP
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Cng cch nhn biết góc tù, góc vuông, góc nhn và góc bt.
- Làm quen với các tình huống nhn biết góc tù, góc vuông, góc nhn và góc bt
trong thực tế.
- Ôn tập về số đo và đo góc bằng thước đo góc.
- Cng c nhn din góc: góc nhn, góc tù và góc bt qua hình nh thc tế
góc to bi kim gi và kim phút nhng thi điểm khác nhau.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập lun toán hc, gii quyết vn đề, giao
tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
+ Nêu các góc em đã học?
- HS tr li.
- GV giới thiệu - ghii.
2. Luyện tập, thực nh:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu gì?
- HS nêu
- GV yêu cầu HS làm nhân sau đó thảo
lun nhóm đôi.
- HS đại din nêu ming.
- HS nhóm khác nhn xét b
sung
+ Làm sao để xác định được c góc?
- HS tr li. (quan sát hình)
+ UVX có phải 1 góc không? Vì sao?
- HS tr li.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo,
thảo luận, kiểm tra trong nhóm 2
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS nêuch làm.
(B1: m góc tù, xác định đường đi của nhn.
B2: Dùng thước đo các góc đnh O, cnh
OM, ON)
- HS nêu.
- GV củng cố cách đo góc.
- HS lng nghe.
- GV chốt đáp án:
a) Đường màu xanh. b) 120
o
- HS lng nghe.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận
nhóm 4.
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS nêuch làmu a.
- HS nêu (tương t như bài 2)
Câu b: GV gọi 1 số HS lên bảng nêu câu trả
li, đồng thời sử dụng mt đồng hồ kim
giờ, kim phút để minh hoạ cho câu trả lời.
- Các HS khác lng nghe, nhn
xét
- GV củng ccách nhận diện góc tạo bởi kim
đồng hồ
- HS lng nghe
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- u cầu HS suy nghĩ nhân sau đó thảo
lun nhóm 4.
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS nêuch làm.
- HS nêu
+ Tại sao nan xe A không phải nan xe
con mọt đang gặm?
- HS nêu
- Mời nhóm khác nhn xét, bổ sung
- Nhóm khác nhn xét
- GV củng cố ch nhận diện góc tạo bởi c
nan xe bằng gỗ
- HS lng nghe
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ u các bước đo góc?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Toán (Tiết 19)
LUYN TP
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Ôn tp, cng c cách nhn biết góc nhn, góc vuông, góc tù và góc bt.
- Gii thiệu các tình huống nhận biết góc , góc vuông, góc nhn và góc bt
trong thực tế.
- Ôn tập về số đo và đo góc bằng thước đo góc.
- Ôn tp v biu đồ tranh trong Thng kê và Xác sut.
- Cng c nhn din góc: góc nhn, góc tù góc bt qua hình nh thc tế là
góc to bi kim gi và kim phút nhng thi điểm khác nhau.
* ng lực chung: năng lực duy, lp lun toán hc, gii quyết vấn đề, giao
tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV t chức trò chơi để tìm các góc...
- HS tham gia trò chơi.
- GV giới thiệu - ghii.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu gì?
- HS nêu
- GV yêu cầu HS lên nhận diện kiểu góc cho
góc tạo bởi mt schiếc quạt trong hình. HS
dưới quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
- HS mnhân sau đó thảo lun nhóm đôi.
- Mời các nhóm báo cáo kết quả
- HS đại din lên nhn din kiu
góc
- HS dưới lp quan sát, lng
nghe, nhn xét
- HS các nhóm đại din nêu
ming.
- HS nhóm khác nhn xét b
sung
+ Làm sao để xác định được bạn Nga đếm
nhầm cột nào?
- HS tr li. (quan sát hình)
+ Bài tập củng cố kiến thứuc nào đã học?
- HS tr li.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo,
thảo luận, kiểm tra trong nhóm 2
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS nêu kết quả và cách làm.
+ Hình bên có my góc nhọn, góc vuông, góc
tù?( Có 4 góc nhn, 2 góc vuông, 1 góc tù)
+ Làm cách nào em biết được?
+ Hình có góc bẹt không? Chỉ và nêu rõ?
(2 góc bt : cùng đnh H, cnh HB, HC, gm
1 góc trên, mt góc dưới)
- HS nêu.
- HS nêu
- HS nêu:
- GV củng cố cách đo góc.
- HS lng nghe.
- GV chốt đáp án: Có 4 góc nhn, 2 góc
vuông, 1 góc tù
- HS lng nghe.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: Trò chơi Giải cu khủng long
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- HS quan sát, lng nghe
- GV tổ chức trò chơi cho HS tham gia
- HS tham gia chơi
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết trò chơi
- HS lng nghe
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Tiết học hôm nay e được củng cố những
kiến thức gì?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Toán (Tiết 20)
LUYN TP CHUNG
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Cng c s dụng đơn vị đo góc.
- Cng c nhn biết góc nhn, góc vuông, góc và góc bt.
- Vận dụng giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo góc
nhận biết c nhn, góc vuông, góc tù và góc bt.
* ng lực chung: năng lực duy, lp lun toán hc, gii quyết vn đề, giao
tiếp hp tác, năng lực s dng công c toán học, năng lc thm .
* Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
II. ĐỒ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tp, ê-ke ln.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1. M đầu:
+ Lên bng thc hin thao tác đo và kiểm tra
1 s góc?
- HS lên bng thc hin tr
li.
- GV giới thiu - ghii.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu gì?
- HS nêu
- GV yêu cầu HS làm nhân sau đó thảo
- HS các nhóm đại din nêu
lun nhóm đôi.
ming.
- HS nhóm khác nhn xét b
sung
+ u kết quả đo em vừa thực hiện được?
+ Trong các góc em vừa đo, góc bẹt có số đo
bao nhiêu độ?
+ Góc nhọn có số đo bao nhiêu độ?
+ Số đo góc tù là bao nhiêu độ?
- HS tr li. (quan sát hình)
- GV nhn xét, chốt KT: Góc nhọn sđo
góc nh hơn 90
o
, góc vuông có số đo góc
bằng 90
o
, góc sđo góc ln hơn 90
o
góc bẹt có số đo góc bằng 180
o
.
- HS lng nghe
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
? Bài yêu cầu làm gì?
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm nhân sau đó tìm cặp góc
bằng nhau trong số các góc vừa đo, thảo luận,
kim tra trong nhóm 2
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- HS nêu.
+ sao em cho rằng góc phần c s đo
góc bằng với góc phần d?
- HS gii thích cách làm
+ Ngoài các góc i hỏi, em còn tìm được
góc nào khác cũng số đo bằng nhau
không?
- HS nêu
- GV chốt đáp án (đưa lên màn hình PP)
- HS quan sát, lng nghe.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài cho biết gì và u cầu làm gì?
- HS nêu yêu cu
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận
nhóm 4.
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- HS nêu (tương t như bài 2)
+ m số đo góc đỉnh O, cạnh OM, OP trong
đáp án vừa tìm được?
- HS nêu
+ Bài tập củng cố và cho em biết thêm điều
gì?
- HS nêu
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
- HS lng nghe
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu gì?
- HS nêu yêu cu
- Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo
lun nhóm 4.
- HS thc hin.
- Yêu cầu HS nêu theo trò chơi Bắn tên
- HS nêu: góc bng, góc ghế,
góc vở, hoa văn trên vi, cánh
qut, miếng bánh, niếng dưa
hu,...
- Mời nhóm khác nhn xét, bổ sung
- Nhóm khác nhn xét
- GV củng cố cách nhận diện góc trong thực
tế
- HS lng nghe
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Bài học m nay củng cố cho em kiến
thứuc gì?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
| 1/10

Preview text:

TUẦN 4( Bài soạn rất chi tiết, đôi khi rườm rà. Mình chỉ chỉnh sửa chút lỗi căn chỉnh) Toán (Tiết 16) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách nhận biết , cách đọc, viết số đo của góc
- Vận dụng để đo các góc cho trước.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
+ Nêu cách đo góc bằng thước đo góc? - HS trả lời.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì?
- Nêu số đo góc theo mẫu.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó thảo luận - HS đại diện nêu miệng. nhóm đôi.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Làm sao để xem xác định được góc đỉnh C,
- HS trả lời. (quan sát hình)
cạnh CB,CD có số đo góc là 90 độ?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì?
(Dùng thước đo góc để đo góc đỉnh B, cạnh BA, BC.)
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. (b1: đặt thước đo - HS nêu.
góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh B của
góc, cạnh BC nằm trên đường kính của nửa
hình tròn của thước. b2: cạnh BA đi qua một
vạch trên nửa đường tròn của thước ta được số đo góc của đỉnh B.)
- GV củng cố cách đo góc. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì?
- Dùng thước đo góc để đo góc được tạo bởi hai
kim đồng hồ khi đồng hồ chỉ 3 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 2 giờ.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận nhóm - HS thực hiện. 4.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- HS nêu( tương tự như bài 2)
- GV củng cố cách đo góc - HS lắng nghe
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm: + Nêu các bước đo góc? - HS nêu. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Toán (Tiết 17 )
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS được làm quen để nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Giải quyết được một số bài toán, tình huống liên quan đến góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:
- HS thảo luận nhóm đôi, chia + Tranh vẽ gì? sẻ.
(Tranh vẽ bạn Rô- bốt đang khép cái thước - HS suy ngẫm.
để tạo thành góc nhọn,góc tù, góc bẹt.
+ Góc vuông và góc không vuông)
+ Ở lớp 3 các em đã được học những loại góc nào?
+ Trong toán học, làm thế nào để nhận biết
góc nhọn, góc tù, góc bẹt? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- Bạn Rô- bốt khép cái thước và nói đây là - HS suy nghĩ cá nhân sau đó
góc nhọn, góc bẹt, góc tù. Vậy góc nhọn, góc TLN4 trả lời.
bẹt, góc tù tương ứng với góc nào dưới đây
(GV bắn MH các góc như sgk)
+ Em hãy quan sát hình và so sánh các góc - HS nêu:
trên như thế nào với góc vuông?
(góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB bé hơn góc
vuông; góc tù đỉnh O cạnh OM,ON lớn hơn
góc vuông; góc bẹt đỉnh O cạnh OC, OD bằng 2 góc vuông.)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 rút ra đặc
điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù
(góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn
góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc vuông.)
+ Vậy để nhận biết đó là góc nhọn, góc tù
hay góc bẹt thì chúng ta làm như thế nào?
(dùng êke để kiểm tra.)
- Như vậy trong số các góc không vuông mà - HS lắng nghe.
các em được học ở lớp 3, người ta gọi tên là
các góc nhọn, góc tù, góc bẹt mà cô vừa giới
thiệu với cả lớp mình.
- Gv bắn màn hình ghi phần giới thiệu góc - 3 HS nhắc lại. nhọn, góc tù, góc bẹt.
+ Hãy sắp xếp các góc: góc vuông, góc nhọn, .
góc bẹt, góc tù theo thứ tự góc lớn dần?
( Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt)
+ Vậy góc lớn nhất, góc nhỏ nhất là góc nào?
( Góc lớn nhất là góc bẹt,góc nhỏ nhất là góc nhọn.)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về đồ dùng ngoài thực - Nối tiếp HS nêu:
tế tương ứng với các góc trên.
+ Em hãy nêu lại đặc điểm của góc nhọn, góc - 2-3 HS nêu. tù, góc bẹt?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì?
(Tìm các góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong các góc sau.)
- GV phát phiếu, yêu cầu HS ghi tên góc ở - HS thực hiện. dưới hình như trong sgk.
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp.
- GV hỏi: Tại sao góc MON là góc nhọn? - HS trả lời:
(vì e kiểm tra bằng êke thấy góc MON bé
hơn góc vuông của êke nên góc MON là góc - HS trả lời nhọn a.)
+ Vậy để biết góc đó là góc nhọn, góc tù hay
góc bẹt em làm như thế nào?
(dùng êke để kiểm tra.)
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì?
( Tìm hình lưỡi kéo là góc tù, góc nhọn.)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó - HS nêu.
thảo luận nhóm đôi trả lời.
+ Vì sao em xác định kéo màu xanh có lưỡi - HS nêu. kéo là góc nhọn?
+ Vì sao em xác định kéo màu đỏ có lưỡi kéo - HS nêu. là góc tù?
- Các em ạ! Trong toán học để kiểm tra các - HS lắng nghe.
góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt ta phải dùng ê-
ke. Song nhiều khi cũng có thể bằng trực giác
của mình chúng ta cũng phân biệt được các
loại góc trên đúng không nào. - GV khen ngợi HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? -
(Tìm miếng bánh của bạn An đã chọn trong các miếng bánh)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó - HS nêu
thảo luận nhóm đôi trả lời.
+ Em hãy nêu tên góc của miếng bánh thứ - HS nêu nhất? Thứ hai? Thứ ba?
+ Vì sao em chọn miếng bánh thứ hai là - HS nêu:
miếng bánh của bạn An đã chọn?
(vì miếng bánh của An chọn không phải là
miếng bánh bé nhất nên miếng bánh thứ nhất
là góc nhọn nên bạn An không chọn. Vì
miếng bánh thứ ba là góc bẹt nên bạn An
không chọn. Vậy miếng bánh thứ 2 là miếng
bánh còn lại nên bạn An chọn a.)
4. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Nêu đặc điểm nhận biết góc nhọn, góc tù, - HS nêu. góc bẹt? - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Toán (Tiết 18) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách nhận biết góc tù, góc vuông, góc nhọn và góc bẹt.
- Làm quen với các tình huống nhận biết góc tù, góc vuông, góc nhọn và góc bẹt trong thực tế.
- Ôn tập về số đo và đo góc bằng thước đo góc.
- Củng cố nhận diện góc: góc nhọn, góc tù và góc bẹt qua hình ảnh thực tế là
góc tạo bởi kim giờ và kim phút ở những thời điểm khác nhau.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
+ Nêu các góc em đã học? - HS trả lời.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó thảo
- HS đại diện nêu miệng. luận nhóm đôi.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Làm sao để xác định được các góc?
- HS trả lời. (quan sát hình)
+ UVX có phải 1 góc không? Vì sao? - HS trả lời.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo, - HS thực hiện.
thảo luận, kiểm tra trong nhóm 2
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu.
(B1: Tìm góc tù, xác định đường đi của nhện.
B2: Dùng thước đo các góc đỉnh O, cạnh OM, ON)
- GV củng cố cách đo góc. - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe.
a) Đường màu xanh. b) 120o - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận - HS thực hiện. nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu cách làm câu a.
- HS nêu (tương tự như bài 2)
Câu b: GV gọi 1 số HS lên bảng nêu câu trả - Các HS khác lắng nghe, nhận
lời, đồng thời sử dụng mặt đồng hồ có kim xét
giờ, kim phút để minh hoạ cho câu trả lời.
- GV củng cố cách nhận diện góc tạo bởi kim - HS lắng nghe đồng hồ
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo - HS thực hiện. luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu
+ Tại sao nan xe A không phải nan xe mà - HS nêu con mọt đang gặm?
- Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhóm khác nhận xét
- GV củng cố cách nhận diện góc tạo bởi các - HS lắng nghe nan xe bằng gỗ
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm: + Nêu các bước đo góc? - HS nêu. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Toán (Tiết 19) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố cách nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
- Giới thiệu các tình huống nhận biết góc tù, góc vuông, góc nhọn và góc bẹt trong thực tế.
- Ôn tập về số đo và đo góc bằng thước đo góc.
- Ôn tập về biểu đồ tranh trong Thống kê và Xác suất.
- Củng cố nhận diện góc: góc nhọn, góc tù và góc bẹt qua hình ảnh thực tế là
góc tạo bởi kim giờ và kim phút ở những thời điểm khác nhau.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV tổ chức trò chơi để tìm các góc... - HS tham gia trò chơi.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS lên nhận diện kiểu góc cho - HS đại diện lên nhận diện kiểu
góc tạo bởi một số chiếc quạt trong hình. HS góc
ở dưới quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ - HS dưới lớp quan sát, lắng sung. nghe, nhận xét
- HS làm cá nhân sau đó thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm đại diện nêu miệng.
- Mời các nhóm báo cáo kết quả
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Làm sao để xác định được bạn Nga đếm
- HS trả lời. (quan sát hình) nhầm cột nào?
+ Bài tập củng cố kiến thứuc nào đã học? - HS trả lời.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo, - HS thực hiện.
thảo luận, kiểm tra trong nhóm 2
- Yêu cầu HS nêu kết quả và cách làm. - HS nêu.
+ Hình bên có mấy góc nhọn, góc vuông, góc
tù?( Có 4 góc nhọn, 2 góc vuông, 1 góc tù) - HS nêu
+ Làm cách nào em biết được? - HS nêu:
+ Hình có góc bẹt không? Chỉ và nêu rõ?
(2 góc bẹt : cùng đỉnh H, cạnh HB, HC, gồm
1 góc ở trên, một góc ở dưới)
- GV củng cố cách đo góc. - HS lắng nghe.
- GV chốt đáp án: Có 4 góc nhọn, 2 góc - HS lắng nghe. vuông, 1 góc tù - GV khen ngợi HS.
Bài 3: Trò chơi Giải cứu khủng long - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - HS quan sát, lắng nghe
- GV tổ chức trò chơi cho HS tham gia - HS tham gia chơi
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết trò chơi - HS lắng nghe
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Tiết học hôm nay e được củng cố những - HS nêu. kiến thức gì? - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Toán (Tiết 20) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố sử dụng đơn vị đo góc.
- Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
- Vận dụng giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo góc và
nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao
tiếp hợp tác, năng lực sử dụng công cụ toán học, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập, ê-ke lớn. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
+ Lên bảng thực hiện thao tác đo và kiểm tra
- HS lên bảng thực hiện và trả 1 số góc? lời.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó thảo - HS các nhóm đại diện nêu luận nhóm đôi. miệng.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Nêu kết quả đo em vừa thực hiện được?
- HS trả lời. (quan sát hình)
+ Trong các góc em vừa đo, góc bẹt có số đo bao nhiêu độ?
+ Góc nhọn có số đo bao nhiêu độ?
+ Số đo góc tù là bao nhiêu độ?
- GV nhận xét, chốt KT: Góc nhọn có số đo - HS lắng nghe
góc nhỏ hơn 90o, góc vuông có số đo góc
bằng 90o, góc tù có số đo góc lớn hơn 90o và
góc bẹt có số đo góc bằng 180o.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. ? Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm cá nhân sau đó tìm cặp góc - HS thực hiện.
bằng nhau trong số các góc vừa đo, thảo luận, kiểm tra trong nhóm 2
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu.
+ Vì sao em cho rằng góc phần c có số đo - HS giải thích cách làm
góc bằng với góc phần d?
+ Ngoài các góc bài hỏi, em còn tìm được - HS nêu
góc nào khác cũng có số đo bằng nhau không?
- GV chốt đáp án (đưa lên màn hình PP) - HS quan sát, lắng nghe. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận - HS thực hiện. nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- HS nêu (tương tự như bài 2)
+ Tìm số đo góc đỉnh O, cạnh OM, OP trong - HS nêu
đáp án vừa tìm được?
+ Bài tập củng cố và cho em biết thêm điều - HS nêu gì?
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo - HS thực hiện. luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu theo trò chơi Bắn tên
- HS nêu: góc bẳng, góc ghế,
góc vở, hoa văn trên vải, cánh
quạt, miếng bánh, niếng dưa hấu,...
- Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhóm khác nhận xét
- GV củng cố cách nhận diện góc trong thực - HS lắng nghe tế
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Bài học hôm nay củng cố cho em kiến - HS nêu. thứuc gì? - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________