Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường đại học Lao động - Xã hội

Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

2
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIÁO TRÌNH
CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
(DNH CHO B - KHÔNG CHUYÊN L N CHC ĐI HC LU NH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi d y th đi m)
H N - i 2019
4
CH BIÊN:
GS. TS Hoàng Chí Bo
ĐỒNG CH BIÊN:
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS. TS Đỗ Th Thch
T TÁC GI P TH
GS.TS Hoàng Chí B o
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS.TS Đỗ Th Thch
PGS. TS Nguyễn Bá Dương
PGS.TS Ph m Công Nh t
PGS.TS Đinh Thế Định
PGS.TS Đặng Hu Toàn
PGS.TS Lê H u Ái
PGS.TS Bùi Th Ngc Lan
PGS.TS Đinh Ngọc Thch
PGS. TS Trn Xuân Dung
PGS.TS Lê Văn Đoán
PGS. TS Ngô Th Phượng
PGS. TS Nguyn Chí Hi u ế
5
L u i ni đ
Ch ng tôi, tp th các tác gi biên so nh vạn chương tr giáo tr nh môn Ch
ngh a x h i khoa h c b i h c cho sinh viên c i h c (chuyên v không c Đạ ác trưng Đạ
chuyên) xin by t l i c nh t i c ng ch trong Ban Ch o biên ảm ơn chân th ác đ đạ
soạn chương tr nh năm môn Lnh v giáo tr lun chnh tr, Ban Tuyên giáo Trung
ương v ảm ơn i đ B Giáo dc v Đo to, c c nh khoa hc trong H ng nghim
thu chương tr ọc đ p đ ạo đinh v á gi o trnh môn Ch ngha x hi khoa h gi , t u
ki ng tôi ho n th nh nhi m v quan tr ng n c bi t, ch ng tôi xin chân n đ ch y. Đặ
thnh c c nh khoa h c, c c chuyên gia trong H ng nghi ng ảm ơn á i đ m thu đ đ
g p ki n nh n x t, phê b nh v c nh ng ki n khuy n ngh ng tôi s a ch a, ế ế ế đ ch
b sung, ho n thi n gi o tr nh , ph c v t t p hu n gi á sau nghi m thu đợ ảng viên Đại
h nh, gi o tr nh m ọc theo chương tr á i.
Tp bn tho giáo trnh ny đ đưc c c tá ác gi s a ch a, b sung theo đng kết
lun ca Hi đng nghim thu ngy 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D c c t c gi h t s c c g c r ng, gi o tr nh n y v n không á á đ ế ng nhưng ch á
tránh kh i nh ng h n ch , thi u s t. Mong c ng ch , nh t l c c th y, gi o d ế ế ác đ á á
l p t p hu n ti p t c g p c c t c gi s a ch a, ho n thi n m t l n n c khi ế đ á á ữa, trư
xu n. t b
Xin trân trng c ảm ơn.
T/M Tp th t ác gi
GS.TS Ho ng Ch B o
6
Mc lc
Trang
Li ni đầu
Chương 1
Nhp môn Ch ngh h i khoa h c a x
7
Chương 2
S m nh l ch s c a giai c p công nhân
27
Chương 3
Ch ngh a x h i v th i k lên ch ngh h i quá đ a x
48
Chương 4
Dân ch x h ngh i ch a v Nh nưc x hi ch ngh a
68
Chương 5
Cơ cấu x hi - giai cp v liên minh giai cp, tng lp tron
thi k lên ch ngh h i quá đ a x
89
Chương 6
Vấn đ dân tc v tôn giáo trong thi k lên ch nghquá đ
x h i
105
Chương 7
Vấn đ gia đ nh trong thi k lên ch ngh h i quá đ a x
128
7
Chương 1
NHP MÔN CH I KHOA H C NGHĨA XÃ HỘ
A. MỤC ĐÍCH
1. V n th kiế c: sinh viên ki n th n, h ng v s i, các giai ế c bả th ra đ
đoạ n phát tri a vin; đi tượng, phương pháp v ngha c c h c tp, nghiên cu ch
ngha x h ngha Máci khoa hc, mt trong ba b phn hp thành ch - Lênin.
2. V k năng: sinh viên, kkh n ch ng năng lu ng đươc khách th vđi tượ
nghiên c u c a m khoa h c c a m t v nghiên c u; phân bi c nh ng t ấn đ t đượ
v chính tr - xã h i s ng hi n th ấn đ i trong đ c.
3. V ng: tưở sinh viên tích c c v i vi c h c t p các môn luc thái đ n
chính tr ; có ni m tin vào m ng s thành công c a công cu i m c tiêu, l tưở c đ i
do Đả ng v lnh đạng Cng sn Vit Nam khởi xư o
B. NI DUNG
1. S i c a Ch i khoa h c ra đ nghĩa xã h
Ch ngha x h ọc đượ u theo hai ngha: Theo ngha ri khoa h c hi ng, Ch
ngha x h ngha Mác các giác đi khoa hc là ch - Lênin, lun gii t triết hc, kinh
t h c chính tr và chính tr - h i v s chuy n bi n t t y u c a h i t ế ế ế i loi ngư
ch ngha bản n ch ngha x hi ch ngha c V.I Lênin đ đánh giá ng sn.
khái quát b - tác ph m ch y trình bày ch i khoa “Tư bản” ếu v bản ngha x h
h nh ng y u t t y sinh ra ch ọc… ế đ nả ế đ tương lai”
1
.
Theo ngha hẹp, ch ngha x hi khoa hc mt trong ba b phn hp thành
ch ngha Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đ viết ba ph n:
“triết học”, “kinh tế ị” v “ch ngha x h chính tr i khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngun g c và ba b phn h p thành ch ngha Mác”, đ khẳng định: “N l
ngư ế i th a k chnh đáng ca t t c nhng cái t p nht đẹ ất m loi ngưi đ tạo ra hi
thế k XIX, đ l triết học Đc, kinh tế chính tr hc Anh và ch ngha x hi Pháp”
2
.
Trong khuôn kh môn h c này, ch ngha x hi khoa học được nghiên cu theo
ngha hẹp.
1.1. Hoàn c nh l ch s ch c ra đời nghĩa xã hội khoa h
1.1 u ki n kinh t - .1. Điề ế xã hi
, cững năm 40 c ế
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Ti n b , M. 1974, t.1, tr.226 ế
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Ti n b , M. 1980, t.23, tr.50 ế
8
m nh m t o nên n i công nghi p. N i công nghi n đạ n đạ p kh lm cho phương
thc s n xu n ch c phát tri t b c. Trong tác ph ất bả ngha c bư n vượ ẩm “Tuyên
ngôn c ng C ng sa Đả ản”, C.Mác v Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sả
ấp chưa đầ ế đ tạ c lượ u hơn
i”
1
. Cùng vi quá
trình phát tri n c a n i công nghi p, s i hai hai giai c i l p v n đạ ra đ ấp cơ bản, đ
l a vào nhau: giai c n và giai cợi ch, nhưng nương t ấp tư sả ấp công nhân. Cũng từ đây,
c đấ ấp
, bi u hi n v m t h i c a mâu thu n ngày càng quy t li t gi a l ng s ế c lượ n
xu t mang tính ch t xã h i v i quan h s n xu t d a trên ch m h ế đ chiế ữu tư nhân
b n ch u s n xu u cu c kh u ngha v tư li ất. Do đ, nhi ởi ngha, nhiu phong tro đấ
tranh đ bt đầ ừng bưu t c t chc trên quy rng khp. ế
chương c ững ngưi lao đ ễn ra trên 10 năm (1836 nư
di, nưc Đ ễn ra năm 1844. Đặ
on, ễn ra vo năm 1831 v năm
1834 đ c tnh chấ ếu năm 1831, phong tro đấ . N u tranh ca giai cp
công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thun túy có tính cht kinh tế “sng có vic làm
hay ch u hi u cết trong đấu tranh” th đến m 1834, khẩ a phong tro đ chuyn
sang mc đch chnh trị: “Cng hòa hay là chết”.
S phát tri n nhanh chóng có tính chính tr công khai c a phong trào công nhân
đ minh ch ần đ ấp công nhân đ xuấ n như m c lượ
đ ế a mnh v đ bt đầu
ẳng mũi nh c đấ ấp sả S
l n m nh c u tranh c a giai c i m t cách b a phong tro đấ ấp công nhân đòi h c thiết
ph i n soi đư t cương lnh chnh trị
cho hnh đ
Đi ế u ki n kinh t - hi y không ch t ra yêu c i v ng đặ ầu đ i các nh tư
ca giai cp công nhân còn ảnh đấ ra đ
ế ngha x h
1.1.2. Ti khoa h c t ng lý lu n ền đề nhiên và tư tư
a) Tin đ khoa hc t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đ đạt nhiu thnh tu to
ln trên lnh vc khoa học, tiêu biu l ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin tư duy
l lun. Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi đại trong vt l học v
sinh học đ tạo ra bưc phát trin đt phá c tnh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa
1
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603
. Những phát minh
ny l tin đ khoa học cho s ra đi ca ch ngha duy vt bin chng v ch ngha
duy vt lịch s, sở phương pháp lun cho các nh sáng lp ch ngha x hi khoa
học nghiên cu những vấn đ l lun chnh trị x hi đương thi.-
c) Tin đ tư tưở ng lý lun
Cùng v i s phát tri n c a khoa h c t nhiên, khoa h c h ng i cũng c nhữ
thành t t h c c c v i tên tu i c a các nhà u đáng ghi nhn, trong đ c triế đin Đ
triết h i: Ph.Hêghen (1770 - c (1804 - 1872); kinh t chính ọc v đ 1831) v L. Phoiơb ế
tr h c c đin Anh v i A.Smith (1723-1790) D.Ricardo (1772-1823); ch ngha
không tưởng phê phán m đi biu Xanh Ximông -1825), S.Phuriê (1772-(1760
1837) và R.O- 1771-1858). en (
Những Pháp đ c những hi ch ngha không tưởng ng giá tr nht
đị đnh:1) Th hi n tinh th n phê phán, lên án chế đ quân ch chuyên chế chế
bn ch ngha đầ ất công, xung đy b t, ca ci khánh ki t, đạo đc đảo ln, ti ác gia
tăng; 2) đ đưa ra nhi n đi tương lai: vu lu m giá tr v hi t chc sn xut
phân ph i s n ph m h i; vai trò c p khoa h - k t; yêu a công nghi c thu
cu xóa b s i l đ p gi ng trí óc; vữa lao đng chân tay vlao đ s nghip gii
phóng ph ng có tính n v vai trò l ch s c a nh c…; 3) chnh những tưở
phê phán và s d c ti n c a c nhà xã h i ch ng, n thân tr ong th ngha không
trong ch ng m c t c, đ th nh giai cấp công nhân vngưi lao đng trong cuc đấu
tranh ch ng ch quân ch chuyên ch và ch n ch t công, ế đ ế ế đ bả ngha đy b
xung đt.
Tuy nhiên, nh ng h i ch ng phê phán còn không ững tưở ngha không tưở
ít nh ng h n ch ho u ki n l ch s , ho c do chính s h n ch v t m nhìn ế ặc do đi ế
thế gi i quan c a nh ng, ch ng h n, không phát hi c quy lu ng nh n ra đượ t
v ng phát tri n c a h i nói chung; b n ch t, quy lu t v ng, n đ i loi ngư n đ
phát tri n c a ch n nói riêng; không phát hi n ra l ng h i tiên ngha bả c lượ
phong có th c hi n cu c chuy n bi n cách m ng t n lên ch th ế ch ngha tư bả ngha
cng sn, giai cp công nhân; không ch c nh ng bi ra đượ n pháp hin th c c i t o
h i áp b c, b i, xây d ng h i m i t p. V.I.Lênin trong tác ất công đương th t đẹ
ph n g c, ba b ph n h p thành ch n xét: chẩm “Ba ngu ngha Mác” đ nh ngha x
h i kh ng không th v c l i thoát th c s . không gi ông tưở ạch ra đượ ải thch được
1
H c thuy t Ti n hóa (1859) c i Anh Charles Robert Darwin (1809- ế ế a ngư 1882); Định lut Bo toàn
và chuy ng (1842-1845), c i Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765) n ha năng lượ a ngư
v Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Hc thuyết tế bào (1838-1839) ca nhà thc vt hc
ngưi Đ ọc ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) nhà vt h c Theodor Schwam
(1810 - 1882).
10
b n ch t c a ch làm thuê trong ch ng ế đ ế đ tư bản, cũng không phát hin ra được nh
quy lu t phát tri n c a ch c l ng xã h i kh ế đ bản v cũng không tm đư c lượ
năng trở thnh ngư ngha i sáng to ra xã hi mi. Chính vì nhng hn chế y, mà ch
h ng phê phán ch d ng l m m t h c thuy t h i chi không i c đ ế ngha
không tưở phê phán. Song ng- t lên tt c, nhng giá tr khoa hc, cng hiến ca
các nh tưở g đ tạ n đ tưở n, đ C.Mác v Ph.Ănghen kến o ra ti ng- lu tha
nh ng h t nhân h p lý, l c b nh ng b t h p lý, xây d ng phát tri n ch ngha x
h i khoa hc.
1.2. Vai trò c ủa Các Mác và Phriđrích Ăngghen
Những đi nhiên v tư tưởu kin kinh tế- xã hi và nhng ti n đ khoa hc t ng
lu n u ki n c n cho m t h c thuy u ki h c thuy l đi ết ra đi, sông đi n đ đ ết
khoa h c, cách m ng và sãng t i chính là vai trò c a C. Mác và Ph. Angghen. ạo ra đ
C.Mác (1818- ng 1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưở thành Đc, đất nưc
n n tri t h c phát tri n r c r v i thành t u n i b t ch t c ế ngha duy v a
L.Phoiơb c phép bin chng c a V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác s dn
thấn trong phong tro đấ ấp công nhân v nhân dân lao đu tranh ca giai c ng C. Mác
v Ph. Angghen đế i nhau, đ tiến v p thu các giá tr ca nn triết hc c đin, kinh tế
chính tr h c c n Anh kho tàng tri th c c a nhân lo các ông tr thành đi ại đ
nh ng nhà khoa h c thiên tài, nh ng nhà cách m ạng v đại nh t th i đại.
1.2.1. S chuy n bi n l ng tri c và l ng chính tr ế ập trườ ết h ập trườ
Thoạt đầu, khi ạt đ ọc, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai c vào ho ng khoa h
thành viên tích c c c a câu l c b Hêghen tr ch u ng c m tri ảnh hưở a quan đi ết
h c c V i nhãn quan khoa h a V.Ph.Hêghen v L.Phoiơbc. ọc uyên bác, các ông đ
s m nh n th y nh ng m t tích c c h n ch trong tri t h c c a V.Ph.Hêghen L. ế ế
Phoiơb c. V i triết hc ca V.Ph.Hêghen, tuy mang quan đim duy tâm, nhưng cha
đng “cái hạt nhân” hợ òn đ a L.Phoiơbp lý ca phép bin chng; c i vi triết hc c c,
tuy mang năng quan đim siêu hình, song ni dung li thm nhun quan nim duy vt.
C.Mác v Ph.Ăng ghen đ kế ừa “cái hạ ợp l”, cả th t nhân h i to và loi b ci v thn
b duy tâm, siêu hinh đ ngha duy v xây dng nên lý thuyết mi ch t bin chng.
Vi C.Mác, t cui năm 1843 đế ẩm “Gp phần 4/1844, thông qua tác ph n phê
phán tri t h c pháp quy n c a Hêghen - L hi n rõ sế i ni đầu (1844)”, đ th n chuy
bi n t gi i quan duy tâm sang th gi i quan duy v t, t l p ng dân ch cách ế thế ế trư
m ng sang l ng c ng s n ch p trư ngha .
Đi v i tác phi Ph.Ăngghen, t năm 1843 v ẩm “Tnh cảnh nưc Anh”; “Lược
kh o khoa kinh t - chính tr hi n s n bi n t gi i quan duy tâm ế ị” đ th chuy ế thế
sang th gi i quan duy v t t l ng dân ch cách m ng sang l ng c ng s n ế p trư p trư
ch ngha .
11
Ch trong mt th i gian ngn (t 1843 -1848) va ho ng thạt đ c tin, va
nghiên c u khoa h hi n quá trình chuy n bi n l p ọc, C.Mác v Ph.Ăngghen đ th ế
trư ng triết h c l ng chính trp trư t c cừng ng c , d nh, t khoát, kiên đị
nh t quán v ng ch c l u không s n bi n này thì ch p trưng đ, m nế chuy ế c
chn s không có Ch i khoa h ngha x h c.
1.2.2. Ba phát ki ến vĩ đi của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Ch ngha duy vt lch s
k t nhân h a phép bi n ch ng l c b quan Trên sở ế thừa “cái hạ ợp l” c
đi m duy tâm, thn c a Triết h c V.Ph.Hêghen; kế tha nhng giá tr duy vt
loi b m siêu hình c a Tri t h ng th i nghiên c u nhi quan đi ế ọc L.Phoiơbc, đ u
thành t u khoa h c t p ch nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng l ngha duy vt
bi n ch ng, thành t i nh t c ng khoa h c. B ng phép bi n ch ng duy u v đạ a tưở
v u ch p ch t, nghiên c ngha tư bản, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng l ngha duy vt
l ch s - phát ki i th nh t c kh nh v m ến v đạ a C.Mác v Ph.Ăngghen l s ẳng đ t
tri thết h c s s c a ch n và s p đ ngha bả ng l i c a ch u t ngha x hi đ t
y ếu như nhau.
b) H c thuy giá tr ết v thặng dư
T vi c phát hi n ra ch t l ch s i sâu ngha duy v , C.Mác v Ph.Ăngghen đ
nghiên c u n n xu t công nghi p và n n kinh t n ch o ra b n s ế tư bả ngha đ sáng t
“Tư bản”, m giá trị a n l “Họ ặng dư ến v to ln nht c c thuyết v giá tr th - phát ki
đại th hai c a C.Mác v Ph.Ăngghhen l s ẳng đị phương di kh nh v n kinh tế s dit
vong không tránh kh i c a ch ngha tư bản và s ra đi t ết y u ca ch ngha x hi.
c) H c thuy ch s a giai c ết v s m nh l toàn thế gi i c p công nhân
Trên cơ sở ến v đạ ngha duy v hai phát ki i là ch t lch s và hc thuyết v giá
tr th ặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c phát kiến v đại th ba, s mnh lch s toàn
thế gi i c a giai c p công nhân, giai c p s m nh th tiêu ch n, xây ngha bả
d ng thành công ch i và ch ng s n. V i phát ki n th ba, nh ng ngha x h ngha c ế
h n ch tính l ch s c a ch ng- c kh ế ngha x hi không phê phán đ đư c
ph c m t cách tri ng th n ch ng kh nh v n chính t đ; đ i đ lu ẳng đ phương di
tr th - h i s dit vong không tránh kh i ca ch ngha bản s ng l i t t y ếu
ca ch ngha xã hi.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đng Cng sản đánh dấu s ra đi ca ch nghĩa xã hi khoa hc
Đượ c s u nhim ca nh i cững ngư ng sn công nhân qu c tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đả ản” do C.Mác v Ph.Ăngghen soạng Cng s n
th i.ảo được công b trưc toàn thế gi
Tuyên ngôn ca Đả ẩm kinh đi ngha x ng Cng sn là tác ph n ch yếu ca ch
12
h i khoa h c. S i c a tác ph u s hình thành v n ra đ ẩm v đại ny đánh d bả
lun c a ch m ba b ph n h p thành: Tri t h c, Kinh t chính tr ngha Mác bao g ế ế
h c và Ch ngha x hi khoa hc.
Tuyên ngôn c ng C ng s , kim ch nam a Đả ản còn l cương lnh chnh trị
hnh đng ca toàn b phong trào cng sn và công nhân quc tế.
Tuyên ngôn c ng C ng s n là ng n c d n d t giai c p công nhân nhân a Đả
dân lao đ c đấ ngha bảng toàn thế gii trong cu u tranh chng ch n, gii phóng
loi ngưi vnh viễ ảo đảm cho loi ngưn thoát khi mi áp bc, bóc lt giai cp, b i
đượ c th c s s ng trong hòa bình, t do và hnh phúc.
Chính Tuyên ngôn c ng C ng s t cách h a Đả ản đ nêu v phân tch m
th ng l ch s gic hoàn ch nh v nhng v n nh , xúc tích ấn đ bả ất, đầy đ
cht ch nht thâu tóm h nh ng lu m c a ch i khoa ầu như ton b n đi ngha x h
h u và n ng lu c; tiêu bi i b t là nh n đim:
- Cu u tranh c a giai c p trong l ch s n m t giai c đấ loi ngưi đ phát trin đế
đoạ n giai cp công nhân không th t gii phóng mình n ng thếu không đ i gii
phng vnh viễ t v đấn hi ra khi tình trng phân chia giai cp, áp bc, bóc l u
tranh giai c p. Song, giai c p s n không th hoàn thành s m nh l ch s n u không ế
t ng c a giai c c hình thành và phát tri n xu t phát t s chc ra chnh đả ấp, Đảng đượ
m nh l c p công nhân. ch s a giai c
- Lôgic phát tri n t t y u c a h a th n ch ế i sản vcũng l c i đại bả
ngha đ l s p đ ngha bả ngha x h s ca ch n và s thng li ca ch i tt
y ếu như nhau.
- Giai c a v kinh t - h i di n cho l ng sấp ng nhân, do c đị ế i đạ c lượ n
xu t tiên ti n, có s m nh l ch s tiêu ch ng th i là l ng tiên ế th ngha bản, đ c lượ
phong trong quá trình xây d ng ch ng s n. ngha x hi, ch ngha c
- i c ng s n trong cu u tranh ch ng ch n, c n thiNhững ngư c đấ ngha tư bả ết
ph i thi t l p s liên minh v i các l ng dân ch phong ki ế c lượ đ đánh đ chế đ ến
chuyên ch ng th u tranh cho m c tiêu cu i cùng là ch ng ế, đ i không quên đấ ngha c
s n. Nh i c ng s n ph i ti n hành cách m ng không ng i ững ngư ế ừng nhưng phả
chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai đoạ ển cơ bản phát tri n ca Ch nghĩa xã hi khoa hc
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triể nghĩa xã hộn ch i khoa hc
2.1.1. Th t n Công xã Pari (1871) i k 1848 đế
Đây l th tư sả các nưi k ca nhng s kin ca cách mng dân ch n c Tây
Âu (1848-1852): Qu c t I thành l p (1864); t p I b n c c xu t b ế Tư bả a C.Mác đượ n
(1867). V s i c a b khi b ra đ bản, V.I.Lênin đ khẳng định: “từ “Tư bản” ra
13
đi… quan nim duy vt lch s không còn là mt gi ế thuy t na, mà là mt nguyên
đ đư ừng no chng ta chưa tm ra mc chng minh mt cách khoa hc; và ch t cách
no khác đ gii thích mt cách khoa hc s vn hành và phát trin ca mt hình thái
h - c a chính m t hình thái h i, ch không ph i c a sinh ho t c a mi no đ t
nư c hay m t dân t c, hoc thm chí c a m t giai cp na v.v.., thì chừng đ quan
ni m duy v t l ch s v n c i khoa h c h . B l đng ngha v i”
1
“Tư bản” l tác
ph y n trình bày ch i khoa h . m ch ếu v cơ bả ngha x h ọc”
2
t ng k t kinh nghi m cu c cách m ng (1848-1852) c a giai cTrên sở ế p
công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch
ngha x h ọc: Tư tư máy nh nưc sải khoa h ng v đp tan b n, thiết lp chuyên
chính s n; b ng v cách m ng không ng ng b ng s k t h p gi sung tưở ế ữa đấu
tranh c a giai c p s n v u tranh c a giai c ng v i phong tro đấ ấp nông dân; tưở
xây d ng kh i liên minh gi a giai c p công nhân giai c ấp ng dân v xem đ l
đi u kin tiên quyết b m cho cuảo đả c cách mng phát trin không ngừng đ đi ti
m c tiêu cui cùng.
2.1.2. Th n 1895 i k sau Công x Pari đế
Trên cơ sở m Công x Pari, C.Mác v Ph.Ănghen phát tri tng kết kinh nghi n
toàn di n ch i khoa: B sung phát tri p tan b máy nhà ngha x h n tưởng đ
nưc quan liêu, không đ máy nh c sản ni chung. Đp tan toàn b b ng thi
cũng thừ t hnh thái nh nưa nhn Công Pari m c ca giai cp công nhân, rt
cuc, đ tm ra.
C. Mác v Ph.Ăngghen đ lu n ch ng s ra đi, phát tri n ca ch ngha x hi
khoa h c.Trong tác ph n ch ng s ẩm “Chng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen đ lu
phát tri n c a ch i t n khoa h ngha x h không tưởng đế ọc v đánh giá công lao ca
các nhà h i ch ng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác ph ngha không tưở m
“Lm g?” (1902) đ nhn xt: “ch ngha x h n Đ i lý lu c không bao gi quên rng
nó d a vào Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. M c dù các h c thuy ng ết ca ba nh tư tưở
này tính ch v n thu ng b c trí tut ảo tưởng, nhưng họ c vo hng ngũ nhữ v đại
nh t. H c m t cách thiên tài r t nhi u chân lý mà ngày nay chúng ta đ tiên đoán đượ
đang ch đng đng minh s n ca chúng mt cách khoa học”
3
.
C. Mác vPh.Ăngghen đ u ra nhi ngha x hm v nghiên c u ca ch i
khoa h u nh u ki n l ch s n ọc: “Nghiên c ững đi v do đ, nghiên cu chính ngay b
cht c a s y và b y làm cho giai c p hi áp b c biến đi ng cách n nay đang b
s m nh hoàn thành s y hi c nh u ki n b n ch t c nghip u đư ững đi a
1
V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Ti n b , M. 1974, t.1, tr.166 ế
2
V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Ti n b , M. 1974, t.1, tr.166 ế
3
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Ti n b , M.1975, T.6, tr.33 ế
133
toàn ging nhau.
Thc hi n ch m b o ngu n sinh s ng nhu c c năng ny, gia đnh đả ng, đáp u
v t ch t, tinh th n c u qu ho ng kinh t c a các thnh viên trong gia đnh. Hi ạt đ ế a
gia đnh quyết định hiu qu đi sng vt cht tinh thn ca mi thành viên gia
đnh. Đ i, gia đnh đng gp vo quá trnh sng th n xut và tái sn xut ra ca ci, s
giàu có c a h phát huy m t cách hi u qu m i ti i. Gia đnh c th m năng ca
mình v v n, v s ng, tay ngh c n c a c i v c lao đ a ngưi lao đng, tăng ngu t
chất cho gia đnh v x h c năng ny, không nhữi. Thc hin tt ch ng to cho gia
đnh c sở t đ ạy con cái, m còn đng gp to ln đ đ t chc t i sng, nuôi d i
v phát tri n c a xã h i s i.
Chức năng th ảm gia đnha mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình c
Đây l chc năng thư a gia đnh, bao gng xuyên c m vic tha mãn nhu cu
tình c m b o s cân b ng tâm lý, b o v ảm, văn ha, tinh thần cho các thnh viên, đ
chăm sc s e ngư m, ngư quan tâm, chăm sc lc kh i i già, tr em. S n nhau gia
các thnh viên trong gia đnh vừ m, đạa nhu cu tình cm va trách nhi o lý,
lương tâm c ỗi ngư y, gia đnh l chỗa m i. Do v da tình cm cho mi nhân,
nơi nương t l nơi nươna v mt tinh thn ch không ch g ta v vt cht ca con
ngư i.V i vic duy trì tình cm gi nh ữa các thnh viên, gia đnh c ngha quyết đị
đế n s nh và phát trin đị n c a xã h i. Khi quan hnh c n nảm gia đnh rạ t, quan h
tình cm trong xã h phá v . i cũng c nguy cơ bị
Ngoài nh ng ch c năng trên, gia đnh còn c chc năng văn ha, chc năng
chính tr i ch n thị… V c năng văn ha, gia đnh l nơi lưu gi truy ng văn ha ca
dân t i. Nh ng phong t c, t p quán, sinh ho a c ng c cũng như tc ngư ạt văn ha c
đng đượ ia đnh. Gia đnh không ch l nơi lưu gi m còn l nơi c thc hin trong g
sáng t o th ng nh ng giá tr a h i. V i ch , gia hưở văn ha c c năng chnh trị
đnh l mt t chc cnh tr c a xã hi, l nơi t chc thc hi n chính sách, pháp lu t c a
nhnưc và quy chế (hương ưc) ca lng x v hưởng li t h thng pháp lut, chính
ch quy ch ế đ. Gia đnh l cầu ni ca mi quan h gia nh nưc ving n.
2. Cơ sở ựng gia đình trong th quá đ nghĩa xã h xây d i k lên ch i
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hi
Cơ sở i đ ng gia đnh trong th quá đ ngha x kinh tế - xã h xây d i k lên ch
h i s phát tri n c a l ng s n xu c a l ng s c lượ ất v tương ng trnh đ c lượ n
xu t là quan h s n xu t m i,h i ch t lõi c a quan h s n xu t m y ngha. C i
chế đ s h u h i ch ngha đ i li ừng bưi v u sn xut t c hình thànhcng
c thay thế chế đ s u s hữu tư nhân v tư li n xut. Ngu n g c c a s áp b c bóc l t
và b ng trong xã h n d n b xóa b , t kinh t cho viất bnh đ i v gia đnh dầ ạo cơ sở ế c
xây d ng quan h i phóng ph n trong trong h i. bnh đẳng trong gia đnh v giả
134
V.I.Lênnin đ viết: “Bư hai v l bư hữc th c ch yếu th tiêu chế đ u v
rung đất, công xưởng v nh máy. Chnh như thế c như thế và ch mi m được con
đư đng gii phóng hoàn toàn và tht s cho ph n, m i th tiêu được “chế nô l gia
đnh” nh gia đnh cá thvic thay thế nn kinh tế bng nn kinh tế xã hi hóa quy
mô ln”
1
.
Xóa b u v u s n xu t xóa b ngu n g c gây nên tình tr ng chế đ hữ tư li
th ng tr c b ng gia ngưi đn ông trong gia đnh, s ất bnh đẳ a nam n, gia v
ch ng, s d i v i ph n . B i s ng tr c ịch đ th a ngưi đn ông trong gia
đnh l kế đ tt qu s thng tr ca h v kinh tế, s thng tr s tiêu tan khi s
th đng tr v kinh tế ca đn ông không còn. Xa b chế hữu v liu sn xut
đ đ ng thi cũng l sở biến lao đng tư nhân trong gia đnh thnh lao đng xã h i
trc ti i ph n ng xã hếp, ngư d tham gia lao đ i hay tham gia lao đng gia đnh th
lao đ đng gp cho s n đ i. Như ng ca h v ng phát trin, tiến b ca h
Ph.Ăngghen đ nhấn m u sạnh: “Tư li n xu t chuy n thành tài sn chung, th gia đnh
th s kinh t c a h i n a. N n kinh t n thành không còn l đơn vị ế ế nhân biế
m t ngành la ng xã h i. Vi c nuôi d y con cái tr thành công vi a xã h . Do o đ c c i”
2
v y, ph n a v ng v i. Xóa b u v c đị bnh đẳ i đn ông trong x h chế đ hữ
liu s n xu c th c hi n d tình yêu ất cũng l sở lm cho hôn nhân đượ a trên sở
ch không ph xã h i hay m tính toán nào khác. i vì lý do kinh tế, địa v t s
2.2. Cơ sở chính tr - xã hi
Cơ sở ng gia đnh trong th quá đ ngha x h chính tr đ xây d i k lên ch i
vi c thi t l p chính quy c c a giai c ng, nhà ế n nh nư ấp công nhân v nhân dân lao đ
nư c h i ch ngha. Trong đ, lần đầu tiên trong l ch s, nhân dân lao đng được
thc hi n quy n l c c a mình không s phân bi t gi a nam n ữ. Nh nưc cũng
chính công c xóa b nh ng lu t l , l c h i ph n k u, đ nặng lên vai ngư
đ ng th i thc hin vic gii phóng ph n bo v hạnh phc gia đnh. Như
V.I.Lênin đ khẳng định: “Chnh quy n đần viết chính quy u tiên duy nht
trên th gi tiêu t t c pháp lu n, nh ng pháp ế i đ hon ton th t kỹ, sản, đê ti
lut đ đặt ngư ạng không bnh đẳ i, đ dnh đặi ph n vào tình tr ng vi nam gi c
quy n cho nam gi n xô vi t, m t chính quy n c ng, i… Chnh quy ế a nhân dân lao đ
chính quy u tiên và duy nh t trên th gi y b t t c nh c quy n gn đầ ế đ h ng đặ n
lin v u, nh n c . i chế đ tư hữ ững đặc quy a ngưi đn ông trong gia đnh…”
3
Nh nư ngha vi tnh cách l sở ng gia đnh c hi ch ca vic xây d
trong th i k lên ch i, th hi n nét nh vai trò c a h ng quá đ ngha x h t th
pháp lu t Hôn nhân i h ng chính sách xã ht, trong đ c Lu v Gia đnh cng v th i
1
V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Ti n b ế , Matxcơva.1977, tp 42, tr.464,
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, t p 21, tr.118.
3
V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Ti n b ế , Matxcơva. 1977, t.40, tr.182.
135
đả m bo l i ích c m ba công dân, các thnh viên trong gia đnh, đả o s bnh đẳng
gi i, chính sách dân s , vi c làm, y t , b o hi m xã h ng pháp lu t và chính ế i… H th
sách h ng v i trong i đ vừa định hư ừa thc đẩy quá trnh hnh thnh gia đnh m
th th i k quá đ đi lên ch ngha x h i. Chng nào đâu, h ng chính sách, pháp
lut chưa hon thi ng gia đnh v đ ạnh phc gia đnh còn n thì vic xây d m bo h
h n ch . ế
2.3. C s văn hóa
Trong th i k quá lên ch i, cùng v i nh ng bi đ ngha x h ến đi căn bản
trong đ ế, th đ ng văn ha, tinh thần cũng không ngừi sng chính tr, kinh t i s ng
bi i. Nh ng giá tr c xây d ng trên n n t ng h ng chính tr cến đ văn ha đượ tư tưở a
giai c p công nhân t c hình thành d n d n gi vai trò chi ph i n n t ừng bư ảng văn
hóa, tinh th n c a h ng th i nh ng y u t c t p quán, l i, đ ế văn ha, phong t i
s ng l u do xã h l . c h i cũ đ i từng bưc b loi b
S phát tri n h thng giáo d p ph n nâng c, đo tạo, khoa hc công ngh
cao trnh đ i, đ i cũng dân trí, kiến thc khoa hc ng ngh ca xã h ng th
cung c n th c, nh n th c m i, làm n n t ng ấp cho các thnh viên trong gia đnh kiế
cho s hình thành nh ng giá tr , chu n m u ch nh các m c mi, đi i quan h gia đnh
trong quá trình xây dng ch ngha x hi.
Thiếu đi cơ sở văn ha, hoặc cơ sở văn ha không đi li n v kinh t , chính i cơ sở ế
tr, thì vi c xây d ng gia đnh sẽ lch lạc, không đạt hiu qu cao.
2.4. Ch hôn nhân ti ế độ ến b
Hôn nhân t nguy n
Hôn nhân ti n b là hôn nhân xu t phát t tình yêu gi a nam n . Tình yêu là ế
khát v ng c i trong m i th i. Ch c xây a con ngư i đạ ừng no, hôn nhân không đượ
d tình yêu thì ch ng trên cơ sở ừng đ, trong hôn nhân, tnh yêu, hạnh phc gia đnh sẽ
b h n ch . ế
Hôn nhân xu t phát t tình yêu t t y u d n hôn nhân t nguy ế n đế n. Đây l bưc
phát tri n t t y u c a tình yêu nam n n m ế ữ, như Ph.Ăngghen nhấ ạnh: “…nếu ngha v
ca v và ch ng là ph c a nh ng k yêu nhau há ch ng ải thương yêu nhau th ngha v
ph i là k t hôn v t hôn v . Hôn nhân t nguy ế i nhau v không được kế i ngưi khác”
1
n
l đả ọn ngưm bo cho nam nquyn t do trong vic la ch i kết hôn, không chp
nhn s áp đặt c a cha m . T t nhiên, hôn nhân t nguyn không bác b c cha mvi quan
m, hưng dn gip đ con cái có nhn thc đng, c trách nhim trong vic kết hôn.
Hôn nhân tiến b còn bao hàm c quy n t do ly hôn khi tình yêu gi a nam và n
không còn n u ch riêng hôn nhân d tình yêu mữa. Ph.Ăngghen viết: “Nế a trên cơ sở i
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, t p. 21, tr.125.
136
h c duy trì, m i hợp đạo đc th cũng ch riêng hôn nhân trong đ tnh yêu đư p
đạo đc m thôi… v nếu tnh yêu đ hon ton phai nhạt hoc b mt tình yêu say
đ
m m u hay cho ci át đi, th ly hôn sẽ l đi đôi bên cũng như cho x hi”
1
. Tuy
nhiên, hôn nhân ti n b không khuy n khích vi l i h u qu nhế ế c ly hôn, v ly hôn đ t
đị nh cho h i, cho c v c biợ, chông v đ t là con cái. Vì vy, c n nhần ngăn chặ ng
trư ng h p nông n n hi ng li khi ly hôn, ngăn chặ n tượ i d ng quyn ly hôn và nhng
lý do ích k ho c vì m l c đch v i.
m t ch ng, v ng Hôn nhân mt v chồng bnh đẳ
B n ch t c a tình yêu là không th chia s c, nên hôn nhân m t v m t ch ng đư
là k t qu t t y u c a hôn nhân xu t phát t nh yêu. Th c hi n hôn nhân m t v mế ế t
chng l đi n đả a đnh, đ i cũng ph hợu ki m bo hnh phúc gi ng th p vi quy lut
t nhiên, phù h p v i tâm lý, tình c c con ngưm, đạo đ i.
Hôn nhân m t v m t ch t hi n t s m trong l ch s h i, ng đ xuấ i loi ngư
khi có s ng l a ch i v i ch ng h u nguyên th y. Tuy nhiên, th i c ế đ tư hữu đ ế đ
trong các h c, hôn nhân m t v m t ch ng th c ch t ch i v i ph i trư đ i ngư
n m t v m t ch ng sinh ra t s t p trung nhi u c a c i vào tay m i, ữ. “Chế đ t ngư
- nguy n v ng chuy n c a c y l i cho con cái cvo tay ngưi đn ông, v từ i a
ngưi đn ông ấ a ngưy, ch không phi c i nào khác. Vì thế, cn phi có chế đ mt
v m t ch ng v i v , ch không ph i v i ch . Trong th i k pha ngư pha ngư ng”
2
quá đ ngha x h lên ch i, thc hin chế đ hôn nhân mt v mt chng là thc hin
s gi i v i ph n , th c hi n s ng, tôn tr ng l n nhau gi a v ải phng đ bnh đ
chng. Trong đ vợ ng đ ợi v ngha v ấn đ ch u quyn l ngang nhau v mi v
ca cu c s ch c t do l a ch n nh ng v riêng, chính ng gia đnh. Vợ ng đư ấn đ
đáng như ngh ầu khác v.v.. Đ nghip, công tác xã hi, hc tp và mt s nhu c ng thi
cũng c s ấn đ a gia đnh như ăn, thng nht trong vic gii quyết nhng v chung c
, nuôi d nh phúc. ạy con cái… nhm xây dng gia đnh hạ
Quan h v o s ng trong quan h gi a cha chng bnh đẳng l sở ch bnh đẳ
xu th m v i con cái và quan h gi a anh ch em v i nhau. Nế ếu như cha m c ngha
v c l bi ng, nghe yêu thương con cái, ngượ ại, con cái cũng c ngha v ết ơn, knh trọ
l y b o c a cha m . Tuy nhiên, quan h gi ha m và con cái, gi i d a c a anh ch em s
có nh ng mâu thu n không th tránh kh i do s chênh l ch tu i tác, nhu c u, s thích
riêng c a m i. Do v y, gi i quy t mâu thu c ỗi ngư ế n trong gia đnh l vấn đ ần được
m i quan tâm, chia s . i ngư
Hôn nhân được đ m b o v pháp lý
Quan h c ch t không ph i v a m i gia hôn nhân, gia đnh th ấn đ riêng c
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, H.1995, t p. 21, tr.128.
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, H.1995, t p. 21, tr.118.
137
đnh m l quan h ấn đ ỗi ngưhi. Tình yêu gia nam và nv riêng ca m i, xã
h i không can thi a thu n k t hôn, t c p, nhưng khi hai ngưi đ th n đ đi đế ế đ
đưa quan h riêng bư i, đi c vào quan h hi, thì phi s th a nhn ca h u
đ được biu hin bng th tc pháp lý trong hôn nhân. Thc hin th tc pháp
trong hôn nhân, th hi n s tôn tr ng trong tình tình yêu, trách nhi m gi a nam
n , trách nhi m c a cá nhân v c l n i gia đnh v x hi v ngượ ại. Đây cũng l bi
pháp ngăn chặ do ly hôn đn nhng cá nhân li dng quyn t do kết hôn, t tho mãn
nh ng nhu c b o v h nh phúc c ầu không chnh đáng, đ a nhân v gia đnh. Thc
hin th tc pháp l trong hôn nhân không ngăn cản quyn t do k t hôn và t ế do ly hôn
chnh đáng, m ngượ ại, l cơ sởc l đ th c hin nh ng quy n đ mt cách đầy đ nht.
3.y dựng gia đình Vit Nam trong thi k quá đ lên ch nghĩa hi
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, dưi tác đng ca nhiu yếu t khách
quan v ch quan: phát trin ca kinh tế thị trưng định hưng x hi ch ngha, công
nghip ha, hin đại ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, xu thế ton cầu ha v hi
nhp quc tế, cách mạng khoa học v công ngh hin đại, ch trương, chnh sách ca
Đảng v Nh nưc v gia đnh…, gia đnh Vit Nam đ c s biến đi tương đi ton -
din, v quy mô, kết cấu, các chc năng cũng như quan h gia đnh. Ngược lại, s biến
đi ca gia đnh cũng tạo ra đng lc mi thc đẩy s phát trin ca x hi.
3.1 . Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Biến đi quy mô, kết cấu của gia đnh
Gia đnh Vit Nam ngy nay c th được coi l “gia đnh quá đ” trong c
chuyn biến từ x hi nông nghip c truyn sang x hi công nghip hin đại. Trong
quá trnh ny, s giải th ca cấu trc gia đnh truyn thng v s hnh thnh hnh thái
mi l mt tất yếu. Gia đnh đơn hay còn gọi l gia đnh hạt nhân đang trở nên rất ph
biến ở các đô thị v cả ở nông thôn thay thế cho kiu gia đnh truyn thng từng giữ -
vai trò ch đạo trưc đây.
Quy gia đnh ngy nay t ại xu hơn so vi trưn t ng thu nh c kia, s
thnh viên trong gia đnh trở nên t đi. Nếu như gia đnh truy xưa c th n thng tn
t n ba b n th h cùng chung s i m t mái nhà thì hiại đế ế ng dư n nay, quy mô gia đnh
hi c thu nh l t Nam hi i ch hai th h n đại đ ngy cng đượ ại. Gia đnh Vi n đạ ế
cùng s ng chung: cha m - con cái, s i con trong gia đnh cũng không nh u như trưc,
cá bit còn có s bi t gia đnh đơn thân, nhưng ph ến nht vn là loại hnh gia đnh hạt
nhân quy mô nh .
Quy gia đnh Vi , đáp u v đit Nam ngày càng thu nh ng nhng nhu c u
ki n c a th ng nam n i đại mi đặt ra. S bnh đẳ được đ cao hơn, cuc sng riêng tư
ca con ngưi đượ ọng hơn, tránh được tôn tr c nhng mâu thu i s ng c a gia n trong đ
đnh truy ến đ a gia đnh cho thấy chnh n đang lm c năng tch n thng. S bi i c ch
138
cc, thay đi chính bản thân gia đnh v cũng l thay đi h thng xã h i, làm cho xã h i
tr nên thích nghi phù hợp hơn vi tình hình mi, th i m i đ i .
Tt nhiên, quá trình bi ng ph n ch o ra s ến đi đ cũng gây nh c năng nt
ngăn cách không gian giữa các thnh viên trong gia đnh, tạo khkhăn, trở lc trong
vi c gìn gi tình c n th ng c ảm cũng như các giá trị văn ha truy a gia đnh. X hi
ngày càng phát tri n, m u b n theo công vi c c a riêng mình v i m ỗi ngưi đ cu c
đch kiế i gian dnh cho gia đnh cũng v vy m ngy cng t đi. m thêm thu nhp, th
Con ngưi dưng như rơi vo vòng xoáy ca đng tin v thế hi tình
đánh mất đi tnh cảm gia đnh. Các thnh viên t quan tâm lo lng đến nhau giao tiếp
vi nhau hơn, lm cho mi quan h gia đnh trở nên ri rc, lng lo...
Biến đi các chức năng của gia đnh
- Chc năng tái sản xuất ra con ngưi
Vi những thnh tu ca y học hin đại, hin nay vic sinh đẻ được các gia đnh
tiến hnh mt cách ch đng, t giác khi xác định s lượng con cái v thi đim sinh
con. Hơn nữa, vic sinh con còn chịu s điu chnh bởi chnh sách x hi ca Nh
nưc, ty theo tnh hnh dân s v nhu cầu v sc lao đng ca x hi. nưc ta, từ
những năm 70 v 80 ca thế kỷ XX, Nh c đ tuyên truyn, ph biến v áp dng
rng ri các phương tin v bin pháp kỹ thut tránh thai v tiến hnh kim soát dân s
thông qua Cuc vn đng sinh đẻ c kế hoạch, khuyến khch mỗi cặp vợ chng ch
nên c từ 1 đến 2 con. Sang thp niên đầu thế kỷ XXI, dân s Vit Nam đang chuyn
sang giai đoạn giá ha. Đ đảm bảo lợi ch ca gia đnh v s phát trin bn vững ca
x hi, thông đip mi trong kế hoạch ha gia đnh l mỗi cặp vợ chng nên sinh đ
hai con.
Nếu như trưc kia, do ảnh hưởng ca phong tc, tp quán v nhu cầu sản xuất
nông nghip, trong gia đnh Vit Nam truyn thng, nhu cầu v con cái th hin trên
ba phương din: phải c con, cng đông con cng tt v nhất thiết phải c con trai ni
dõi th ngy nay, nhu cầu ấy đ c những thay đi căn bản: th hin vic giảm mc
sinh ca ph nữ, giảm s con mong mun v giảm nhu cầu nhất thiết phải c con trai
ca các cặp vợ chng. Trong gia đnh hin đại, s bn vững ca hôn nhân ph thuc
rất nhiu vo các yếu t tâm l, tnh cảm, kinh tế, ch không phải ch l các yếu t c
con hay không có con, có con trai hay không có con trai như gia đnh truyn thng.
Biến đi chức năng kinh tế và t chức tiêu dng
Xt mt cách khái quát, cho đến nay kinh tế gia đnh đ c hai bưc chuyn
mang tnh bưc ngoặt , từ kinh tế t cấp t tc thnh kinh tế hng ha, tc
1
: Thứ nhất
l từ mt đơn vị kinh tế khp kn sản xuất đ đáp ng nhu cầu ca gia đnh thnh đơn
1
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176.
139
vị m sản xuất ch yếu đ đáp ng nhu cầu ca ngưi khác hay ca x hi. , từ Thứ hai
đơn vị kinh tế m đặc trưng l sản xuất hng ha đáp ng nhu cầu ca thị trưng quc
gia thnh t chc kinh tế ca nn kinh tế thị trưng hin đại đáp ng nhu cầu ca thị
trưng ton cầu.
Hin nay, kinh tế gia đnh đang trở thnh mt b phn quan trọng trong nn kinh
tế quc dân. Tuy nhiên, trong bi cảnh hi nhp kinh tế v cạnh tranh sản phẩm hng
ha vi các nưc trong khu vc v trên thế gii, kinh tế gia đnh gặp rất nhiu kh
khăn, trở ngại trong vic chuyn sang hưng sản xuất kinh doanh hng ha theo hưng
chuyên sâu trong kinh tế thị trưng hin đại. Nguyên nhân l do kinh tế gia đnh phần
ln c quy mô nh, lao đng t v t sản xuất l chnh.
S phát trin ca kinh tế hng ha v ngun thu nhp bng tin ca gia đnh tăng
lên lm cho gia đnh trở thnh mt đơn vtiêu dng quan trọng ca x hi. Các gia
đnh Vit Nam đang tiến ti “tiêu dng sản phẩm do ngưi khác lm ra”, tc l s
dng hng ha v dịch v x hi.
Biến đi chức năng giáo dc (x hội hóa).
Trong x hi Vit Nam truyn thng, giáo dc gia đnh l sở ca giáo dc x
hi th ngy nay, giáo dc x hi bao trm lên giáo dc gia đnh v đưa ra những mc
tiêu, những yêu cầu ca giáo dc x hi cho giáo dc gia đnh . Đim tương đng giữa
1
giáo dc gia đnh truyn thng v giáo dc ca x hi mi l tiếp tc nhấn mạnh s hy
sinh ca cá nhân cho cng đng.
Giáo dc gia đnh hin nay phát trin theo xu hưng s đầu ti chnh ca gia
đnh cho giáo dc con cái tăng lên. Ni dung giáo dc gia đnh hin nay không ch
nặng v giáo dc đạo đc, ng x trong gia đnh, dòng họ, lng x, m hưng đến giáo
dc kiến thc khoa học hin đại, trang bị công c đ con cái hòa nhp vi thế gii.
Tuy nhiên, s phát trin ca h thng giáo dc x hi, cng vi s phát trin kinh
tế hin nay, vai trò giáo dc ca các ch th trong gia đnh c xung giảm. Nhưng
s gia tăng ca các hin tượng tiêu cc trong x hi v trong nh trưng, lm cho s
kỳ vọng v nim tin ca các bc cha mẹ vo h thng giáo dc x hi trong vic rn
luyn đạo đc, nhân cách cho con em ca họ đ giảm đi rất nhiu so vi trưc đây.
Mâu thu n này m t th c t i gi i h u hi t Nam hi n nay. ế chưa c l u Vi Những
tác đng trên đây lm giảm st đáng k vai trò ca gia đnh trong thc hin chc năng
x hi ha, giáo dc trẻ em ở nưc ta thi gian qua.
Hin tượng trẻ em hư, b học sm, lang thang, nghin ht ma ty, mại dâm…
cũng cho thấy phần no s bất lc ca x hi v s bế tc ca mt s gia đnh trong
vic chăm sc, giáo dc trẻ em.
1
Xem: Lê Ng , Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238.ọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam
140
Biến đi chức năng tha mn nhu cu tâm sinh lý, duy tr tnh cảm
Trong xã h i hi b n v ng c ph c vào s ràng n đại, đ a gia đnh không ch thu
bu a các m i quan h v trách nhi gi a v ch ng; cha m con c c m, ngha v
cái; s hy sinh l i ích nhân cho l chi ph i b i các m ợi ch gia đnh, m n còn b i
quan h hòa h p tình c m gi a ch ng và v ; cha m và con cái, s m b o h đả nh phúc
cá nhân, sinh hot t do, chnh đáng c ỗi thnh vn gia đnh trong cua m c sng chung.
Trong gia đnh Vi ảm đang tăng t Nam hin nay, nhu cu tha mãn tâm lý - tình c
lên, do gia đnh c xu hư n đ ếu l đơn vịng chuy i t ch y kinh tế sang ch yếu
đơn vị c năng ny l m ọng tác đ tình cm. Vic thc hin ch t yếu t rt quan tr ng
đế n s t n ti, bn vng c a hôn nhân h c biạnh phc gia đnh, đặ t vic bo v
chăm sc tr em v ngư i, nhưng hin nay, các gia đnh đang đ i cao tu i mt vi rt
nhi n, thách th c biu kh khă c. Đặ t, trong tương lai gần, khi mà t l các gia đnh ch
mt con tăng lên th đi sng tâm - tình cm c a nhi u tr em k c ngưi ln
ng sẽ km phong ph hơn, do thiếu đi tnh cảm v anh, ch em trong cuc sng gia đnh.
Tác đng ca công nghip ha v ton cầu ha dn ti tnh trạng phân ha giu
ngho sâu sc, lm cho mt s h gia đnh cmay mở rng sản xuất, tch lũy ti
sản, đất đai, liu sản xuất th trở nên giu c, trong khi đại b phn các gia đnh trở
thành lao đng lm thuê do không c hi phát trin sản xuất, mất đất đai v các
liu sản xuất khác, không c khả năng tch lũy ti sản, mở rng sản xuất. Nh nưc
cần c chnh sách hỗ trợ các hô ngho, khc phc khoảng cách giu ngho đang c xu
hưng ngy cng gia tăng.
Cng vi đ, vấn đ đặt ra l cần phải thay đi tâm l truyn thng v vai trò ca
con trai, tạo dng quan nim bnh đẳng giữa con trai v con gái trong trách nhim nuôi
dưng, chăm sc cha mẹ gi v th phng t tiên. Nh nưc cần c những giải pháp,
bin pháp nhm bảo đảm an ton tnh dc, giáo dc gii tnh v sc khe sinh sản cho
các thnh viên sẽ l ch gia đnh tương lai; cng c chc năng x hi ha ca gia đnh,
xây dng những chuẩn mc v hnh mi v giáo dc gia đnh, xây dng ni dung
v phương pháp mi v giáo dc gia đnh, gip cho các bc cha mẹ c định hưng
trong giáo dc v hnh thnh nhân cách trẻ em; giải quyết tha đáng mâu thun giữa
nhu cầu t do, tiến b ca ngưi ph nữ hin đại vi trách nhim lm dâu theo quan
nim truyn thng, mâu thun v lợi ch giữa các thế h, giữa cha mẹ v con cái. N
đòi hi phải hnh thnh những chuẩn mc mi, bảo đảm s hi a lợi ch giữa các
thnh viên trong gia đnh cũng như lợi ch giữa gia đnh v x hi.
Sự biến đi quan h gia đnh
- Biến đi quan h hôn nhân v quan h vợ chng
Trong thc tế, hôn nhân v gia đnh Vit Nam đang phải đi mặt vi những thách
thc, biến đi ln. Dưi tác đng ca chế thị trưng, khoa học công ngh hin đai,
141
ton cầu ha… khiến các gia đnh phải gánh chịu nhiu mặt trái như: quan h vợ
chng - gia đnh lng lẻo; gia tăng tỷ l ly hôn, ly thân, ngoại tnh, quan h tnh dc
trưc hôn nhân v ngoi hôn nhân, chung sng không kết hôn. Đng thi, xuất hin
nhiu bi kịch, thảm án gia đnh, ngưi gi đơn, trẻ em sng ch kỷ, bạo hnh trong
gia đnh, xâm hại tnh dc… Từ đ, dn ti h ly l giá trị truyn thng trong gia đnh
bị coi nhẹ, kiu gia đnh truyn thng bị phá v, lung lay v hin tượng gia tăng s h
gia đnh đơn thân, đc thân, kết hôn đng tnh, sinh con ngoi giá th… Ngoi ra, sc
p từ cuc sng hin đại (công vic căng thẳng, không n định, di chuyn nhiu…)
cũng khiến cho hôn nhân trở nên kh khăn vi nhiu ngưi trong x hi.
Trong gia đnh truyn thng, ngưi chng l tr ct ca gia đnh, mọi quyn lc
trong gia đnh đu thuc v ngưi đn ông. Ngưi chng l ngưi ch sở hữu ti sản
ca gia đnh, ngưi quyết định các công vic quan trọng ca gia đnh, k cả quyn dạy
vợ, đánh con.
Trong gia đnh Vit Nam hin nay, không còn mt hnh duy nhất l đn ông
lm ch gia đnh. Ngoi mô hnh ngưi đn ông ngưi chng lm ch gia đnh ra th -
còn c t nhất hai hnh khác cng tn tại . Đ l mô hnh ngưi ph nữ ngưi vợ
1
-
lm ch gia đnh v hnh cả hai vợ chng cng lm ch gia đnh. Ngưi chgia
đnh được quan nim l ngưi c những phẩm chất, năng lc v đng gp vượt tri,
được các thnh viên trong gia đnh coi trọng. Ngoi ra, hnh ngưi ch gia đnh
phải l ngưi kiếm ra nhiu tin cho thấy mt đòi hi mi v phẩm chất ca ngưi
lnh đạo gia đnh trong bi cảnh phát trin kinh tế thị trưng v hi nhp kinh tế.
- Biến đi quan h giữa các thế h, các giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia đnh
Trong bi cảnh x hi Vit Nam hin nay, quan h giữa các thế h cũng như các
giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia đnh cũng không ngừng biến đi. Trong gia đnh
truyn thng, mt đa trẻ sinh ra v ln lên dưi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b,
cha mẹ ngay từ khi còn nh. Trong gia đnh hin đại, vic giáo dc trẻ em gần như ph
mặc cho nh trưng, m thiếu đi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b, cha mẹ. Ngược
lại, ngư i cao tu n th ng si trong gia đnh truy ng thư ng cùng v i con cháu, cho
nên nhu c u v tâm lý, tình c ảm được đáp ng đầy đ. Còn khi quy gia đnh b
bi i m i s u th n v tình c ến đi, ngưi cao tui phải đ t v cô đơn thiế m.
Những biến đi trong quan h gia đnh cho thấy, thách thc ln nhất đặt ra cho
gia đnh Vit Nam l mâu thun giữa các thế h, do s khác bit v tui tác, khi cng
chung sng vi nhau. Ngưi gi thưng hưng v các giá trị truyn thng, c xu
hưng bảo th, áp đặt nhn thc ca mnh đi vi ngưi trẻ. Ngược lại, tui trẻ thưng
hưng ti những giá trị hin đại, c xu hưng ph nhn yếu t truyn thng. Gia đnh
cng nhiu thế h, mâu thun thế h cng ln.
1
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi t Namgia đnh ở Vi , Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335.
142
Ngày càng xu t hi n nhi u hi ho n tượng m trưc đây chưa h ặc t c như: bạo
l i tình, s ng th n n t, phá ho i s c gia đnh, ly hôn, ly thân, ngoạ ... Chng đ lm rạ
b n v ng c nên mong manh, d tan v a, a gia đnh, lm cho gia đnh trở hơn. Ngoi r
các t n em lang thang, nghi n hút, buôn bán ph n qua biên gi ạn như trẻ i... cũng
đang đe dọ u nguy cơ lm tan r gia đnh.a, gây nhi
3.2. Phương hưng bản xây dựng phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Th nh t, t ng s o c ng, nâng cao nh n th c c a h i v ăng cườ lnh đ ủa Đ
xây dng và phát tri n gia đnh Vit Nam
Tiếp t y m nh công tác tuyên truy các c p y, chính quy n, các tc đẩ n đ chc
đon th trung ương đến cơ sở t nhn thc sâu sc v v trí, vai trò và tm quan trng
ca gia đnh v công tác xây d n gia đnh Vi n nay, coi đây l ng, phát tri t Nam hi
m t trong nh ng l c quan tr ng quy nh thành công s phát tri n b n v ng ững đ ết đị
kinh t - xã h i trong th i k công nghi p hóa, hi xây d ng và bế n đại ha đất nưc, o
v T quc Vit Nam h i ch ngha. Cấp y chính quyn các c p ph ải đưa ni
dung, m c tiêu c a công tác xây d ng phát trin gia đnh vo chiến lưc phát trin kinh
tế- xã hi v chương trnh kế hoạchng c hng năm ca các b, ngnh, địa phương.
Thứ hai ội, nâng cao đờ, đy mnh phát trin kinh tế - xã h i sng vt cht, kinh tế
h gia đnh
Xây d ng hoàn thi n chính sách phát tri n kinh t - h góp ph n c ế i đ ng
c, nh phát trin đị n kinh tế gia đnh; c chnh sách ưu tiên h tr phát trin kinh
tế gia đnh cho các gia đnh li ỹ, gia đnh thương binh bnh binh, gia đnh các dân tt s c
t ngưi, gia đnh ngho, gia đnh đang sinh sng vng sâu, vng xa, vng kh khăn.
Có chính sách k p th i h kinh t , s n xu t kinh doanh tr các gia đnh phát trin ế
các s n ph m m i, s n ph m s d ng nguyên li u t i ch , h tr c gia đnh tham gia
s n xu t kh u. t phc v xu
Tích c c khai thác t u ki n thu n l i cho các h n ng ạo đi gia đnh vay v n
hn và dài hn nhm xa đi gim ngo, chuyn dịch cơ cấu sn xut, m rng phát trin
kinh tế, đy mnh loi nh kinh tế trang trại, vươn lên lm giu chnh đáng.
Thứ ba ế thừa nhng giá trị của gia đnh truyền thống đồng thời tiếp thu nhng , k
tiến bộ của nhân loi về gia đnh trong xây dựng gia đnh Vit Nam hin nay
Gia đnh truy ng được hun đc từ lâu đ c. Bưn th i trong lch s dân t c vào
th i k m y bi gia đnh c l c nhng mt tích cc tiêu cc. Do vy, Nh c
cũng như các cơ quan văn ha, các ban ngnh liên quan c xác địn phi nh, duy trì
nh ng th i, tìm ra nh ng h n ch và ti n t i kh c ph c nh ng h ững nt đẹp c ch; đ ế ế
t c c t Nam hi n nay xây d ng hình gia a gia đnh cũ. Xây dng gia đnh Vi
đnh hin đạ n đại ha đi, phù hp vi tiến trình công nghip hóa, hi t nưc hi
143
nh p kinh t qu . ế c tế
Xây d ng và phát tri t Nam hi n nay v a ph i k a và phát huy n gia đnh Vi ế th
nh ng giá tr n th ng t p c t Nam, v a k t h p v văn ha truy t đẹ a gia đnh Vi ế i
nh ng giá tr tiên ti n c phù h p v i s v ng phát tri n t ế a gia đnh hin đại đ n đ t
y u c a h i. T t c nh ng t i th c hi n m c sế m hư c tiêu lm cho gia đnh th
t bào lành m nh c a xã h a m ế i, là t m c ỗi ngưi.
Th ta, ti p t c phát tri n và nâng cao ch ng phong trào xây dế ất lượ ựng gia đnh
văn hóa
Gia đnh văn ha l mt mô hnh gia đnh tiến b, mt danh hiu hay ch tiêu m
nhiu gia đnh Vit Nam mong mun hưng đến. Đ l, gia đnh m no, hoà thun,
tiến mạnh tt b, khoẻ phúc; hạnh Thc hin ngha v Thc hin kế công dân;
hoạch đnh; Đon kết tương trợ đng cư. hoá gia trong cng dân
Đượ năm đị phương c hình tthành nhng 60 ca thế k XX, ti m t a c a t nh
Hưng đế Yên, n nay, xây d ng gia đnh văn ha đ trở thnh phong tro thi đua c đ
bao ph h u h t Nam. Phong trào xây d ết các địa phương Vi ng gia đnh văn ha đ
thc s n n n t i nh ng quy t ng x t p, phát huy giá tác đng đế ảng gia đnh v c t đẹ
tr đạo đ a gia đnh Vi ất lượ ng gia đnh ngy c truyn thng c t Nam. Ch ng cuc s
cng đượ y, đ n gia đnh Vic nâng cao. Do v phát tri t Nam hin nay cn tiếp tc
nghiên c u, nhân r ng xây d i k công ng các hnh gia đnh văn ha trong th
nghi p hóa, hi i hóa v i nh ng giá tr m i tiên ti n c n ti p thu d báo nh ng n đạ ế ế
bi i v i k m ng gi i quy t nh ng thách thến đ gia đnh trong th i, đ xuất hư ế c
trong lnh vc gia đnh.
đây, cần tránh xu ng ch y theo thành tích, ph n ánh không thc cht
phong trào chất lượng gia đnh văn ha. Các tiêu chxây dng gia đnh văn ha
phi phù hợp v c ngha thiế i đt thc v i sng ca nhân dân, công tác bình xét
danh hi nnh theo tiêu chí th ng nh t, trên nguyên u gia đnh văn ha phải đưc tiế
tc công b ng, dân ch c nguy n v m, t c s , đáp ng đượ ọng, tâm , tnh c ạo đư
đng tnh ng ng c a nhân dân.
C. CÂU HI ÔN T P
1. Phân tích v í, c tr chc năng a gia đnh?
2. Trình bày nh c lên ch ững cơ sở a gia đnh trong thi k quá đ ngha x hi?
3. Nh ng bi n c t Nam trong th i k lên ch ến đi bả a gia đnh Vi quá đ
ngha x hi?
4. Trình bày nh ng xây d ng phát tri n t Nam ững phương hư gia đnh Vi
trong thi k lên ch quá đ ngha x hi?
144
D. TÀI LIU THAM KHO
1. ng C ng s n Vi t Nam , Đả (2016) Văn ki ội Đn Đi h i biu toàn quc ln th
XII, Nxb Chính tr i. Quc gia, Hà N
2. c h i s 52/2014/QH13, , ban hành ngày 19 Qu Luật Hôn nhân Gia đnh
tháng 6 năm 2014.
3. Chiến lượ n gia đnh Vit Nam đến năm 2020, tc phát tri m nhìn 2030 - Quyết
đị 629/QĐ nh s -TTg c a Th ng Chính ph , ngy 29 tháng 5 năm 2012.
4. Đặng Cnh Khanh, Lê Th Quý (2007), Gia đnh học, Nxb Thanh niên, Ni.
5. Lê Ng (2011), , Nxb KHXH, ọc Văn Gia đnh biến đi gia đnh Vit Nam
Hà Ni.
| 1/144

Preview text:

2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO TRÌNH
CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
(DNH CHO BC ĐI HC -
KHÔNG CHUYÊN L LUN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim)
H Ni - 2019 3 CH BIÊN: GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CH BIÊN: GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS. TS Đỗ Thị Thạch
TP TH TÁC GI GS.TS Hoàng Chí Bảo GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS.TS Đỗ Thị Thạch PGS. TS Nguyễn Bá Dương PGS.TS Phạm Công Nhất PGS.TS Đinh Thế Định PGS.TS Đặng Hữu Toàn PGS.TS Lê Hữu Ái PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan PGS.TS Đinh Ngọc Thạch PGS. TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê Văn Đoán PGS. TS Ngô Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu 4
Li ni đu
Chng tôi, tp th các tác giả biên soạn chương trnh v giáo trnh môn Ch
ngha x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên v không
chuyên) xin by t li cảm ơn chân thnh ti các đng ch trong Ban Ch đạo biên
soạn chương trnh v giáo trnh năm môn L lun chnh trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương v B Giáo dc v Đo tạo, cảm ơn các nh khoa học trong Hi đng nghim
thu chương trnh v giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học đ gip đ, tạo điu
kin đ chng tôi hon thnh nhim v quan trọng ny. Đặc bit, chng tôi xin chân
thnh cảm ơn các nh khoa học, các chuyên gia trong Hi đng nghim thu đ đng
gp  kiến nhn xt, phê bnh v c những  kiến khuyến nghị đ chng tôi sa chữa,
b sung, hon thin giáo trnh sau nghim thu, phc v đợt tp huấn giảng viên Đại
học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh ny đ được các tác giả sa chữa, b sung theo đng kết
lun ca Hi đng nghim thu ngy 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D các tác giả đ hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh ny vn không
tránh khi những hạn chế, thiếu st. Mong các đng ch, nhất l các thầy, cô giáo d
lp tp huấn tiếp tc gp  đ các tác giả sa chữa, hon thin mt lần nữa, trưc khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M Tp th tác giả GS.TS Hong Ch Bảo 5 Mc lc Trang Li ni đầu
Chương 1 Nhp môn Ch ngha x hi khoa học 7
Chương 2 S mnh lịch s ca giai cấp công nhân 27
Chương 3 Ch ngha x hi v t 
h i kỳ quá đ lên ch ngha x hi 48
Chương 4 Dân ch x hi ch ngha v Nh nưc x hi ch ngha 68
Chương 5 Cơ cấu x hi - giai cấp v liên minh giai cấp, tầng lp tron 89
thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
Chương 6 Vấn đ dân tc v tôn giáo trong thi kỳ quá đ lên ch ngh 105 x hi
Chương 7 Vấn đ gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi 128 6 Chương 1
NHP MÔN CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC A. MỤC ĐÍCH
1. V kiến thc: sinh viên có kiến thc cơ bản, h thng v s ra đi, các giai
đoạn phát trin; đi tượng, phương pháp v  ngha ca vic học tp, nghiên cu ch
ngha x hi khoa học, mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác- Lênin.
2. V k năng: sinh viên, kkhả năng lun chng đươc khách th v đi tượng
nghiên cu ca mt khoa học và ca mt vấn đ nghiên cu; phân bit được những
vấn đ chính trị- xã hi trong đi sng hin thc.
3. V tư tưởng: sinh viên c thái đ tích cc vi vic học tp các môn lý lun
chính trị; có nim tin vào mc tiêu, l tưởng và s thành công ca công cuc đi mi
do Đảng Cng sản Vit Nam khởi x ng ư v lnh đạo B. NI DUNG
1. S ra đi ca Ch nghĩa xã hi khoa hc
Ch ngha x hi khoa học được hiu theo hai ngha: Theo ngha rng, Ch
ngha x hi khoa học là ch ngha Mác- Lênin, lun giải từ các giác đ triết học, kinh
tế học chính trị và chính trị- xã hi v s chuyn biến tất yếu ca xã hi loi ngưi từ
ch ngha tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng sản. V.I Lênin đ đánh giá
khái quát b “Tư bản” - tác phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa
học… những yếu t từ đ nảy sinh ra chế đ tương lai1” .
Theo ngha hẹp, ch ngha x hi khoa học là mt trong ba b phn hợp thành
ch ngha Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đ viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” v “ch ngha x hi khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngun gc và ba b phn hợp thành ch ngha Mác”, đ khẳng định: “N l
ngưi thừa kế chnh đáng ca tất cả những cái tt đẹp nhất m loi ngưi đ tạo ra hi
thế kỷ XIX, đ l triết học Đc, kinh tế chính trị học Anh và ch ngha x hi Pháp 2.”
Trong khuôn kh môn học này, ch ngha x hi khoa học được nghiên cu theo ngha hẹp.
1.1. Hoàn cnh lch s ra đời ch nghĩa xã hội khoa hc
1.1.1. Điều kin kinh tế - xã hi ững năm 40 c ế ỷ , c  ạ  
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1974, t.1, tr.226
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1980, t.23, tr.50 7
mạnh mẽ tạo nên nn đại công nghip. Nn đại công nghip cơ kh lm cho phương
thc sản xuất tư bản ch ngha c bưc phát trin vượt bc. Trong tác phẩm “Tuyên
ngôn ca Đảng Cng sản”, C.Mác v Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sả  ị ấp chưa đầ  ế ỷ đ tạ  c lượ ả ấ u hơn i”1. Cùng vi quá
trình phát trin ca nn đại công nghip, s ra đi hai hai giai cấp cơ bản, đi lp v
lợi ch, nhưng nương ta vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ đây, c đấ  ấ  ạ   ị   ấp tư
ả , biu hin v mặt xã hi ca mâu thun ngày càng quyết lit giữa lc lượng sản
xuất mang tính chất xã hi vi quan h sản xuất da trên chế đ chiếm hữu tư nhân tư
bản ch ngha v tư liu sản xuất. Do đ, nhiu cuc khởi ngha, nhiu phong tro đấu
tranh đ bt đầu và từng bưc có t chc và trên quy mô rng khp. ế chương c ững ngưi lao đ ở nư ễn ra trên 10 năm (1836  ở  di, nưc Đ ễn ra năm 1844. Đặ    on, nư
ễn ra vo năm 1831 v năm 1834 đ c tnh chấ ị
. Nếu năm 1831, phong tro đấu tranh ca giai cấp
công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thuần túy có tính chất kinh tế “sng có vic làm
hay là chết trong đấu tranh” th đến năm 1834, khẩu hiu ca phong tro đ chuyn
sang mc đch chnh trị: “Cng hòa hay là chết”.
S phát trin nhanh chóng có tính chính trị công khai ca phong trào công nhân đ minh ch ần đầ ấp công nhân đ xuấ n như m c lượ ị đ   ữ ế ị
a mnh v đ bt đầu hư ẳng mũi nhọ  c đấ ẻ  ấp tư sả S
ln mạnh ca phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hi mt cách bc thiết phải có    n soi đư
t cương lnh chnh trị  cho hnh đ
Điu kin kinh tế - xã hi ấy không ch đặt ra yêu cầu đi vi các nh tư tưởng
ca giai cấp công nhân mà còn là ảnh đấ    ra đ    ế   ngha x h ọ
1.1.2. Tiền đề khoa hc t nhiên và tư tưởng lý lun
a) Tin đ khoa học t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đ đạt nhiu thnh tu to
ln trên lnh vc khoa học, tiêu biu l ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin tư duy
l lun. Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi đại trong vt l học v
sinh học đ tạo ra bưc phát trin đt phá c tnh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603 8 . Những phát minh
ny l tin đ khoa học cho s ra đi ca ch ngha duy vt bin chng v ch ngha
duy vt lịch s, cơ sở phương pháp lun cho các nh sáng lp ch ngha x hi khoa
học nghiên cu những vấn đ l lun chnh trị- x hi đương thi.
c) Tin đ tư tưởng lý lun
Cùng vi s phát trin ca khoa học t nhiên, khoa học xã hi cũng c những
thành tu đáng ghi nhn, trong đ c triết học c đin Đc vi tên tui ca các nhà
triết học v đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) v L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế chính
trị học c đin Anh vi A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); ch ngha
không tưởng phê phán m đại biu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772- 1837) và R.O-en (1771-1858).
Những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng Pháp đ c những giá trị nhất
định:1) Th hin tinh thần phê phán, lên án chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư
bản ch ngha đầy bất công, xung đt, ca cải khánh ki t, đạo đc đảo ln, ti ác gia
tăng; 2) đ đưa ra nhiu lun đim có giá trị v xã hi tương lai: v t chc sản xuất
và phân phi sản phẩm xã hi; vai trò ca công nghi p và khoa học - kỹ thut; yêu
cầu xóa b s đi lp giữa lao đng chân tay v lao đng trí óc; v s nghip giải
phóng ph  nữ và v vai trò lịch s ca nh nưc…; 3) chnh những tư tưởng có tính
phê phán và s dấn thân tr ong th c tiễn ca các nhà xã hi ch ngha không tưởng,
trong chừng mc, đ thc tnh giai cấp công nhân v ngưi lao đng trong cuc đấu
tranh chng chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư bản ch ngha đầy bất công, xung đt.
Tuy nhiên, những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng phê phán còn không
ít những hạn chế hoặc do điu kin lịch s, hoặc do chính s hạn chế v tầm nhìn và
thế gii quan ca những nh tư tưởng, chẳng hạn, không phát hin ra được quy lut
vn đng và phát trin ca xã hi loi ngưi nói chung; bản chất, quy lut vn đng,
phát trin ca ch ngha tư bản nói riêng; không phát hin ra lc lượng xã hi tiên
phong có th thc hin cuc chuyn biến cách mạng từ ch ngha tư bản lên ch ngha
cng sản, giai cấp công nhân; không ch ra được những bin pháp hin thc cải tạo xã
hi áp bc, bất công đương thi, xây dng xã hi mi tt đẹp. V.I.Lênin trong tác
phẩm “Ba ngun gc, ba b phn hợp thành ch ngha Mác” đ nhn xét: ch ngha x
hi không tưởng không th vạch ra được li thoát thc s. Nó không giải thch được
1 Học thuyết Tiến hóa (1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định lut Bảo toàn
và chuyn ha năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
v Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) ca nhà thc vt học
ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vt lý học ngưi Đc Theodor Schwam (1810 - 1882).
bản chất ca chế đ làm thuê trong chế đ tư bản, cũng không phát hin ra được những
quy lut phát trin ca chế đ tư bản v cũng không tm được lc lượng xã hi có khả
năng trở thnh ngưi sáng tạo ra xã hi mi. Chính vì những hạn chế ấy, mà ch ngha
xã hi không tưởng phê phán ch dừng lại ở mc đ mt học thuyết xã hi ch ngha
không tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cng hiến ca
các nh tư tưởng đ tạo ra tin đ tư tưởng- lý lun, đ C.Mác v Ph.Ănghen kế thừa
những hạt nhân hợp lý, lọc b những bất hợp lý, xây dng và phát trin ch ngha x hi khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen
Những điu kin kinh tế- xã hi và những tin đ khoa học t nhiên v tư tưởng
lý lun l điu kin cần cho mt học thuyết ra đi, sông điu kin đ đ học thuyết
khoa học, cách mạng và sãng tạo ra đi chính là vai trò ca C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đc, đất nưc
có nn triết học phát trin rc r vi thành tu ni bt là ch ngha duy vt ca
L.Phoiơbc và phép bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác và s dấn
thấn trong phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng C. Mác
v Ph. Angghen đến vi nhau, đ tiếp thu các giá trị ca nn triết học c đin, kinh tế
chính trị học c đin Anh và kho tàng tri thc ca nhân loại đ các ông trở thành
những nhà khoa học thiên tài, những nhà cách mạng v đại nhất thi đại.
1.2.1. S chuyn biến lập trường triết hc và lập trường chính tr
Thoạt đầu, khi bưc vào hoạt đng khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai
thành viên tích cc ca câu lạc b Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng ca quan đim triết
học ca V.Ph.Hêghen v L.Phoiơbc. Vi nhãn quan khoa học uyên bác, các ông đ
sm nhn thấy những mặt tích cc và hạn chế trong triết học ca V.Ph.Hêghen và L.
Phoiơbc. Vi triết học ca V.Ph.Hêghen, tuy mang quan đim duy tâm, nhưng cha
đng “cái hạt nhân” hợp lý ca phép bin chng; còn đi vi triết học ca L.Phoiơbc,
tuy mang năng quan đim siêu hình, song ni dung lại thấm nhuần quan nim duy vt.
C.Mác v Ph.Ăng ghen đ kế t ừ
h a “cái hạt nhân hợp l”, cải tạo và loại b cải v thần
b duy tâm, siêu hinh đ xây dng nên lý thuyết mi ch ngha duy vt bin chng.
Vi C.Mác, từ cui năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Gp phần phê
phán triết học pháp quyn ca Hêghen - Li ni đầu (1844)”, đ th hin rõ s chuyn
biến từ thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách
mạng sang lp trưng cng sản ch ngha .
Đi vi Ph.Ăngghen, từ năm 1843 vi tác phẩm “Tnh cảnh nưc Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” đ th hin rõ s chuyn biến từ thế gii quan duy tâm
sang thế gii quan duy vt từ lp trưng dân ch cách mạng sang lp trưng cng sản ch ngha . 10
Ch trong mt thi gian ngn (từ 1843 -1848) vừa hoạt đng thc tiễn, vừa
nghiên cu khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen đ th hin quá trình chuyn biến lp
trưng triết học và lp trưng chính trị và từng bưc cng c, dt khoát, kiên định,
nhất quán và vững chc lp trưng đ, m nếu không có s chuyn biến này thì chc
chn sẽ không có Ch ngha x hi khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đi của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Ch ngha duy vt lịch s
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l” ca phép bin chng và lọc b quan
đim duy tâm, thần bí ca Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vt và
loại b quan đim siêu hình ca Triết học L.Phoiơbc, đng thi nghiên cu nhiu
thành tu khoa học t nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp ch ngha duy vt
bin chng, thành tu v đại nhất ca tư tưởng khoa học. Bng phép bin chng duy
vt, nghiên cu ch ngha tư bản, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp ch ngha duy vt
lịch s - phát kiến v đại th nhất ca C.Mác v Ph.Ăngghen l s khẳng định v mặt
triết học s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi đu tất yếu như nhau.
b) Học thuyết v giá trị thặng dư
Từ vic phát hin ra ch ngha duy vt lịch s, C.Mác v Ph.Ăngghen đi sâu
nghiên cu nn sản xuất công nghip và nn kinh tế tư bản ch ngha đ sáng tạo ra b
“Tư bản”, m giá trị to ln nhất ca n l “Học thuyết v giá trị t ặ h ng dư - phát kiến v
đại th hai ca C.Mác v Ph.Ăngghhen l s k ẳ
h ng định v phương din kinh tế s dit
vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s ra đi tất ế
y u ca ch ngha x hi.
c) Học thuyết v s mnh lịch s toàn thế gii ca giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v đại là ch ngha duy vt lịch s và học thuyết v giá
trị thặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c phát kiến v đại th ba, s mnh lịch s toàn
thế gii ca giai cấp công nhân, giai cấp có s mnh th tiêu ch ngha tư bản, xây
dng thành công ch ngha x hi và ch ngha cng sản. Vi phát kiến th ba, những
hạn chế có tính lịch s ca ch ngha x hi không tưởng- phê phán đ được khc
phc mt cách trit đ; đng thi đ lun chng và khẳng định v phương din chính
trị- xã hi s dit vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s thng lợi tất yếu
ca ch ngha xã hi.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cng sản đánh dấu s ra đời ca ch nghĩa xã hội khoa hc
Được s uỷ nhim ca những ngưi cng sản và công nhân quc tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản” do C.Mác v Ph.Ăngghen soạn
thảo được công b trưc toàn thế gii.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là tác phẩm kinh đin ch yếu ca ch ngha x 11
hi khoa học. S ra đi ca tác phẩm v đại ny đánh dấu s hình thành v cơ bản lý
lun ca ch ngha Mác bao gm ba b phn hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Ch ngha x hi khoa học.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản còn l cương lnh chnh trị, là kim ch nam
hnh đng ca toàn b phong trào cng sản và công nhân quc tế.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là ngọn c dn dt giai cấp công nhân và nhân
dân lao đng toàn thế gii trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, giải phóng
loi ngưi vnh viễn thoát khi mọi áp bc, bóc lt giai cấp, bảo đảm cho loi ngưi
được thc s sng trong hòa bình, t do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản đ nêu v phân tch mt cách có h
thng lịch s và lô gic hoàn chnh v những vấn đ cơ bản nhất, đầy đ, xúc tích và
chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như ton b những lun đim ca ch ngha x hi khoa
học; tiêu biu và ni bt là những lun đim:
- Cuc đấu tranh ca giai cấp trong lịch s loi ngưi đ phát trin đến mt giai
đoạn mà giai cấp công nhân không th t giải phóng mình nếu không đng thi giải
phng vnh viễn xã hi ra khi tình trạng phân chia giai cấp, áp bc, bóc lt v đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không th hoàn thành s mnh lịch s nếu không
t chc ra chnh đảng ca giai cấp, Đảng được hình thành và phát trin xuất phát từ s
mnh lịch s ca giai cấp công nhân.
- Lôgic phát trin tất yếu ca xã hi tư sản v cũng l ca thi đại tư bản ch
ngha đ l s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi là tất yếu như nhau.
- Giai cấp công nhân, do c địa vị kinh tế - xã hi đại din cho lc lượng sản
xuất tiên tiến, có s mnh lịch s th tiêu ch ngha tư bản, đng thi là lc lượng tiên
phong trong quá trình xây dng ch ngha x hi, ch ngha cng sản.
- Những ngưi cng sản trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, cần thiết
phải thiết lp s liên minh vi các lc lượng dân ch đ đánh đ chế đ phong kiến
chuyên chế, đng thi không quên đấu tranh cho mc tiêu cui cùng là ch ngha cng
sản. Những ngưi cng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có
chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản ca Ch nghĩa xã hi khoa hc
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển ch nghĩa xã hội khoa hc
2.1.1. Thi k t 1848 đến Công xã Pari (1871)
Đây l thi kỳ ca những s kin ca cách mạng dân ch tư sản ở các nưc Tây
Âu (1848-1852): Quc tế I thành lp (1864); tp I b Tư bản ca C.Mác được xuất bản
(1867). V s ra đi ca b Tư bản, V.I.Lênin đ khẳng định: “từ khi b “Tư bản” ra 12
đi… quan nim duy vt lịch s không còn là mt giả thuyết nữa, mà là mt nguyên lý
đ được chng minh mt cách khoa học; và chừng no chng ta chưa tm ra mt cách
no khác đ giải thích mt cách khoa học s vn hành và phát trin ca mt hình thái
xã hi no đ - ca chính mt hình thái xã hi, ch không phải ca sinh hoạt ca mt
nưc hay mt dân tc, hoặc thm chí ca mt giai cấp nữa v.v.., thì chừng đ quan
nim duy vt lịch s vn c l đng ngha vi khoa học xã hi”1. B “Tư bản” l tác
phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa học”2.
Trên cơ sở tng kết kinh nghim cuc cách mạng (1848-1852) ca giai cấp
công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch
ngha x hi khoa học: Tư tưởng v đp tan b máy nh nưc tư sản, thiết lp chuyên
chính vô sản; b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng bng s kết hợp giữa đấu
tranh ca giai cấp vô sản vi phong tro đấu tranh ca giai cấp nông dân; tư tưởng v
xây dng khi liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân v xem đ l
điu kin tiên quyết bảo đảm cho cuc cách mạng phát trin không ngừng đ đi ti mc tiêu cui cùng .
2.1.2. Thi k sau Công x Pari đến 1895
Trên cơ sở tng kết kinh nghim Công x Pari, C.Mác v Ph.Ănghen phát trin
toàn din ch ngha x hi khoa: B sung và phát trin tư tưởng đp tan b máy nhà
nưc quan liêu, không đp tan toàn b b máy nh nưc tư sản ni chung. Đng thi
cũng thừa nhn Công xã Pari là mt hnh thái nh nưc ca giai cấp công nhân, rt cuc, đ tm ra.
C. Mác v Ph.Ăngghen đ lun chng s ra đi, phát trin ca ch ngha x hi
khoa học.Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen đ lun chng s
phát trin ca ch ngha x hi từ không tưởng đến khoa học v đánh giá công lao ca
các nhà xã hi ch ngha không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm
“Lm g?” (1902) đ nhn xt: “ch ngha x hi lý lun Đc không bao gi quên rng
nó da vào Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết ca ba nh tư tưởng
này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vn thuc vo hng ngũ những bc trí tu v đại
nhất. Họ đ tiên đoán được mt cách thiên tài rất nhiu chân lý mà ngày nay chúng ta
đang chng minh s đng đn ca chúng mt cách khoa họ 3. c ”
C. Mác v Ph.Ăngghen đ nêu ra nhim v nghiên c u ca ch ngha x hi
khoa học: “Nghiên cu những điu kin lịch s v do đ, nghiên cu chính ngay b ản
chất ca s biến đi ấy và bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay đang bị áp bc và
có s mnh hoàn thành s nghip ấy hiu rõ được những điu kin và bản chất ca
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
3 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, M.1975, T.6, tr.33 13 toàn ging nhau.
Thc hin chc năng ny, gia đnh đảm bảo ngun sinh sng, đáp ng nhu cầu
vt chất, tinh thần ca các thnh viên trong gia đnh. Hiu quả hoạt đng kinh tế ca
gia đnh quyết định hiu quả đi sng vt chất và tinh thần ca mỗi thành viên gia
đnh. Đng thi, gia đnh đng gp vo quá trnh sản xuất và tái sản xuất ra ca cải, s
giàu có ca xã hi. Gia đnh c th phát huy mt cách có hiu quả mọi tim năng ca
mình v vn, v sc lao đng, tay ngh ca ngưi lao đng, tăng ngun ca cải vt
chất cho gia đnh v x hi. Thc hin tt chc năng ny, không những tạo cho gia
đnh c cơ sở đ t chc tt đi sng, nuôi dạy con cái, m còn đng gp to ln đi
vi s phát trin ca xã hi .
Chức năng tha mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đnh
Đây l chc năng thưng xuyên ca gia đnh, bao gm vic tha mãn nhu cầu
tình cảm, văn ha, tinh thần cho các thnh viên, đảm bảo s cân bng tâm lý, bảo v
chăm sc sc khe ngưi m, ngưi già, trẻ em. S quan tâm, chăm sc ln nhau giữa
các thnh viên trong gia đnh vừa là nhu cầu tình cảm vừa là trách nhim, đạo lý,
lương tâm ca mỗi ngưi. Do vy, gia đnh l chỗ da tình cảm cho mỗi cá nhân, là
nơi nương ta v mặt tinh thần ch không ch l nơi nương ta v vt chất ca con ngưi. 
V i vic duy trì tình cảm giữa các thnh viên, gia đnh c  ngha quyết định
đến s n định và phát trin ca xã hi. Khi quan h tình cảm gia đnh rạn nt, quan h
tình cảm trong xã hi cũng c nguy cơ bị phá v.
Ngoài những chc năng trên, gia đnh còn c chc năng văn ha, chc năng
chính trị… Vi chc năng văn ha, gia đnh l nơi lưu giữ truyn thng văn ha ca
dân tc cũng như tc ngưi. Những phong tc, tp quán, sinh hoạt văn ha ca cng
đng được thc hin trong gia đnh. Gia đnh không ch l nơi lưu giữ m còn l nơi
sáng tạo và th hưởng những giá trị văn ha ca xã hi. Vi chc năng chnh trị, gia
đnh l mt t chc chính trị ca xã hi, l nơi t chc thc hin chính sách, pháp lut  c a
nh nưc và quy chế (hương ưc) ca lng x v hưởng lợi từ h thng pháp lut, chính
sách và quy chế đ. Gia đnh l cầu ni ca mi quan h giữa nh nưc vi công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thi k quá đ lên ch nghĩa xã hi
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hi
Cơ sở kinh tế - xã hi đ xây dng gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x
hi là s phát trin ca lc lượng sản xuất v tương ng trnh đ ca lc lượng sản
xuất là quan h sản xuất mi, xã hi ch ngha. Ct lõi ca quan h sản xuất mi ấy là
chế đ sở hữu xã hi ch ngha đi vi tư liu sản xuất từng bưc hình thành và cng
c thay thế chế đ sở hữu tư nhân v tư liu sản xuất. Ngun gc ca s áp bc bóc lt
và bất bnh đẳng trong xã hi v gia đnh dần dần bị xóa b, tạo cơ sở kinh tế cho vic
xây dng quan h bnh đẳng trong gia đnh v giải phóng ph nữ trong trong xã hi. 133
V.I.Lênnin đ viết: “Bưc th hai v l bưc ch yếu là th tiêu chế đ tư hữu v
rung đất, công xưởng v nh máy. Chnh như thế và ch c như thế mi mở được con
đưng giải phóng hoàn toàn và tht s cho ph nữ, mi th tiêu được “chế đ nô l gia
đnh” nh có vic thay thế nn kinh tế gia đnh cá th bng nn kinh tế xã hi hóa quy mô ln”1.
Xóa b chế đ tư hữu v tư liu sản xuất là xóa b ngun gc gây nên tình trạng
thng trị ca ngưi đn ông trong gia đnh, s bất bnh đẳng giữa nam và nữ, giữa vợ
và chng, s nô dịch đi vi ph nữ. Bởi vì s thng trị ca ngưi đn ông trong gia
đnh l kết quả s thng trị ca họ v kinh tế, s thng trị đ t nó sẽ tiêu tan khi s
thng trị v kinh tế ca đn ông không còn. Xa b chế đ tư hữu v tư liu sản xuất
đng thi cũng l cơ sở đ biến lao đng tư nhân trong gia đnh thnh lao đng xã hi
trc tiếp, ngưi ph nữ d tham gia lao đng xã hi hay tham gia lao đng gia đnh th
lao đng ca họ đng gp cho s vn đng và phát trin, tiến b ca xã hi. Như
Ph.Ăngghen đ nhấn mạnh: “Tư liu sản xuất chuyn thành tài sản chung, th gia đnh
cá th sẽ không còn l đơn vị kinh tế ca xã hi nữa. Nn kinh tế tư nhân biến thành
mt ngành lao đng xã hi. Vic nuôi dạy con cái trở thành công vic ca xã hi”2. Do
vy, ph nữ c địa vị bnh đẳng vi đn ông trong x hi. Xóa b chế đ tư hữu v tư
liu sản xuất cũng l cơ sở lm cho hôn nhân được thc hin da trên cơ sở tình yêu
ch không phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hi hay mt s tính toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính tr - xã hi
Cơ sở chính trị đ xây dng gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi là
vic thiết lp chính quyn nh nưc ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng, nhà
nưc xã hi ch ngha. Trong đ, lần đầu tiên trong lịch s, nhân dân lao đng được
thc hin quyn lc ca mình không có s phân bit giữa nam và nữ. Nh nưc cũng
chính là công c xóa b những lut l cũ kỹ, lạc hu, đ nặng lên vai ngưi ph nữ
đng thi thc hin vic giải phóng ph nữ và bảo v hạnh phc gia đnh. Như
V.I.Lênin đ khẳng định: “Chnh quyn xô viết là chính quyn đầu tiên và duy nhất
trên thế gii đ hon ton th tiêu tất cả pháp lut cũ kỹ, tư sản, đê tin, những pháp
lut đ đặt ngưi ph nữ vào tình trạng không bnh đẳng vi nam gii, đ dnh đặc
quyn cho nam gii… Chnh quyn xô viết, mt chính quyn ca nhân dân lao đng,
chính quyn đầu tiên và duy nhất trên thế gi đ hy b tất cả những đặc quyn gn
lin vi chế đ tư hữu, những đặc quyn ca ngưi đn ông trong gia đnh…”3.
Nh nưc xã hi ch ngha vi tnh cách l cơ sở ca vic xây dng gia đnh
trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, th hin rõ nét nhất ở vai trò ca h thng
pháp lut, trong đ c Lut Hôn nhân v Gia đnh cng vi h thng chính sách xã hi
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva.1977, tp 42, tr.464,
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 21, tr.118.
3 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182. 134
đảm bảo lợi ích ca công dân, các thnh viên trong gia đnh, đảm bảo s bnh đẳng
gii, chính sách dân s, vic làm, y tế, bảo him xã hi… H thng pháp lut và chính
sách xã hi đ vừa định hưng vừa thc đẩy quá trnh hnh thnh gia đnh mi trong
thi kỳ quá đ đi lên ch ngha x hi. Chừng nào và ở đâu, h thng chính sách, pháp
lut chưa hon thin thì vic xây dng gia đnh v đảm bảo hạnh phc gia đnh còn hạn chế.
2.3. C s văn hóa
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, cùng vi những biến đi căn bản
trong đi sng chính trị, kinh tế, th đi sng văn ha, tinh thần cũng không ngừng
biến đi. Những giá trị văn ha được xây dng trên nn tảng h tư tưởng chính trị ca
giai cấp công nhân từng bưc hình thành và dần dần giữ vai trò chi phi nn tảng văn
hóa, tinh thần ca xã hi, đng thi những yếu t văn ha, phong tc tp quán, li
sng lạc hu do xã hi cũ đ lại từng bưc bị loại b.
S phát trin h thng giáo d c, đo tạo, khoa học và công ngh góp ph ần nâng
cao trnh đ dân trí, kiến thc khoa học và công ngh ca xã hi, đng thi cũng
cung cấp cho các thnh viên trong gia đnh kiến thc, nhn thc mi, làm nn tảng
cho s hình thành những giá trị, chuẩn mc mi, điu chnh các mi quan h gia đnh
trong quá trình xây dng ch ngha x hi.
Thiếu đi cơ sở văn ha, hoặc cơ sở văn ha không đi lin vi cơ sở kinh tế, chính
trị, thì vic xây dng gia đnh sẽ lch lạc, không đạt hiu quả cao .
2.4. Chế độ hôn nhân tiến b
Hôn nhân t nguyn
Hôn nhân tiến b là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ. Tình yêu là
khát vọng ca con ngưi trong mọi thi đại. Chừng no, hôn nhân không được xây
dng trên cơ sở tình yêu thì chừng đ, trong hôn nhân, tnh yêu, hạnh phc gia đnh sẽ bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ tình yêu tất yếu dn đến hôn nhân t nguyn. Đây l bưc
phát trin tất yếu ca tình yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu ngha v
ca vợ và chng là phải thương yêu nhau th ngha v ca những kẻ yêu nhau há chẳng
phải là kết hôn vi nhau v không được kết hôn vi ngưi khác”1. Hôn nhân t nguyn
l đảm bảo cho nam nữ có quyn t do trong vic la chọn ngưi kết hôn, không chấp
nhn s áp đặt ca cha mẹ. ấ
T t nhiên, hôn nhân t nguyn không bác b vic cha mẹ quan
tâm, hưng dn gip đ con cái có nhn thc đng, c trách nhim trong vic kết hôn.
Hôn nhân tiến b còn bao hàm cả quyn t do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu ch riêng hôn nhân da trên cơ sở tình yêu mi
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 21, tr.125. 135
hợp đạo đc th cũng ch riêng hôn nhân trong đ tnh yêu được duy trì, mi là hợp
đạo đc m thôi… v nếu tnh yêu đ hon ton phai nhạt hoặc bị mt tình yêu say
đm mi át đi, th ly hôn sẽ l điu hay cho cả đôi bên cũng như cho x hi”1. Tuy
nhiên, hôn nhân tiến b không khuyến khích vic ly hôn, v ly hôn đ lại hu quả nhất
định cho xã hi, cho cả vợ, chông v đặc bit là con cái. Vì vy, cần ngăn chặn những
trưng hợp nông ni khi ly hôn, ngăn chặn hin tượng lợi dng quyn ly hôn và những
lý do ích kỷ hoặc vì mc đch v lợi.
Hôn nhân mt v mt chng, v chồng bnh đẳng
Bản chất ca tình yêu là không th chia sẻ được, nên hôn nhân mt vợ mt chng
là kết quả tất yếu ca hôn nhân xuất phát từ tình yêu. Thc hin hôn nhân mt vợ mt
chng l điu kin đảm bảo hạnh phúc gia đnh, đng thi cũng ph hợp vi quy lut
t nhiên, phù hợp vi tâm lý, tình cảm, đạo đc con ngưi.
Hôn nhân mt vợ mt chng đ xuất hin từ sm trong lịch s xã hi loi ngưi,
khi có s thng lợi ca chế đ tư hữu đi vi chế đ công hữu nguyên thy. Tuy nhiên,
trong các xã hi trưc, hôn nhân mt vợ mt chng thc chất ch đi vi ngưi ph
nữ. “Chế đ mt vợ mt chng sinh ra t s tp trung nhiu ca cải vào tay mt ngưi,
- vo tay ngưi đn ông, v từ nguyn vọng chuyn ca cải ấy lại cho con cái ca
ngưi đn ông ấy, ch không phải ca ngưi nào khác. Vì thế, cần phải có chế đ mt
vợ mt chng v pha ngưi vợ, ch không phải v pha ngưi chng”2. Trong thi kỳ
quá đ lên ch ngha x hi, thc hin chế đ hôn nhân mt vợ mt chng là thc hin
s giải phng đi vi ph nữ, thc hin s bnh đẳng, tôn trọng ln nhau giữa vợ và
chng. Trong đ vợ và chng đu có quyn lợi v ngha v ngang nhau v mọi vấn đ
ca cuc sng gia đnh. Vợ và chng được t do la chọn những vấn đ riêng, chính
đáng như ngh nghip, công tác xã hi, học tp và mt s nhu cầu khác v.v.. Đng thi
cũng c s thng nhất trong vic giải quyết những vấn đ chung ca gia đnh như ăn,
ở, nuôi dạy con cái… nhm xây dng gia đnh hạnh phúc.
Quan h vợ chng bnh đẳng l cơ sở cho s bnh đẳng trong quan h giữa cha
xu thế mẹ vi con cái và quan h giữa anh chị em vi nhau. Nếu như cha mẹ c ngha
v yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng c ngha v biết ơn, knh trọng, nghe
li dạy bảo ca cha mẹ. Tuy nhiên, quan h giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em sẽ
có những mâu thun không th tránh khi do s chênh lch tui tác, nhu cầu, sở thích
riêng ca mỗi ngưi. Do vy, giải quyết mâu thun trong gia đnh l vấn đ cần được mọi ng  ư i quan tâm, chia sẻ.
Hôn nhân được đảm bo v pháp lý
Quan h hôn nhân, gia đnh thc chất không phải là vấn đ riêng tư ca mỗi gia
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21, tr.128.
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21, tr.118. 136
đnh m l quan h xã hi. Tình yêu giữa nam và nữ là vấn đ riêng ca mỗi ngưi, xã
hi không can thip, nhưng khi hai ngưi đ tha thun đ đi đến kết hôn, tc là đ
đưa quan h riêng bưc vào quan h xã hi, thì phải có s t ừ
h a nhn ca xã hi, điu
đ được biu hin bng th tc pháp lý trong hôn nhân. Thc hin th tc pháp lý
trong hôn nhân, là th hin s tôn trọng trong tình tình yêu, trách nhim giữa nam và
nữ, trách nhim ca cá nhân vi gia đnh v x hi v ngược lại. Đây cũng l bin
pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dng quyn t do kết hôn, t do ly hôn đ thảo mãn
những nhu cầu không chnh đáng, đ bảo v hạnh phúc ca cá nhân v gia đnh. Thc
hin th tc pháp l trong hôn nhân không ngăn cản quyn t do kết hôn và t do ly hôn
chnh đáng, m ngược ạ l i, l cơ sở đ t 
h c hin những quyn đ mt cách đầy đ nhất.
3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thi k quá đ lên ch nghĩa xã hi
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, dưi tác đng ca nhiu yếu t khách
quan v ch quan: phát trin ca kinh tế thị trưng định hưng x hi ch ngha, công
nghip ha, hin đại ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, xu thế ton cầu ha v hi
nhp quc tế, cách mạng khoa học v công ngh hin đại, ch trương, chnh sách ca
Đảng v Nh nưc v gia đnh…,- gia đnh Vit Nam đ c s biến đi tương đi ton
din, v quy mô, kết cấu, các chc năng cũng như quan h gia đnh. Ngược lại, s biến
đi ca gia đnh cũng tạo ra đng lc mi thc đẩy s phát trin ca x hi.
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Biến đi quy mô, kết cấu của gia đnh
Gia đnh Vit Nam ngy nay c th được coi l “gia đnh quá đ” trong bưc
chuyn biến từ x hi nông nghip c truyn sang x hi công nghip hin đại. Trong
quá trnh ny, s giải th ca cấu trc gia đnh truyn thng v s hnh thnh hnh thái
mi l mt tất yếu. Gia đnh đơn hay còn gọi l gia đnh hạt nhân đang trở nên rất ph
biến ở các đô thị v cả ở nông thôn - thay thế cho kiu gia đnh truyn thng từng giữ
vai trò ch đạo trưc đây.
Quy mô gia đnh ngy nay tn tại xu hưng thu nh hơn so vi trưc kia, s
thnh viên trong gia đnh trở nên t đi. Nếu như gia đnh truyn thng xưa c th tn
tại đến ba bn thế h cùng chung sng dưi mt mái nhà thì hin nay, quy mô gia đnh
hin đại đ ngy cng được thu nh lại. Gia đnh Vit Nam hin đại ch có hai thế h
cùng sng chung: cha mẹ - con cái, s con trong gia đnh cũng không nhiu như trưc,
cá bit còn có s t gia đnh đơn thân, nhưng ph biến nhất vn là loại hnh gia đnh hạt nhân quy mô nh.
Quy mô gia đnh Vit Nam ngày càng thu nh, đáp ng những nhu cầu v điu
kin ca thi đại mi đặt ra. S bnh đẳng nam nữ được đ cao hơn, cuc sng riêng tư
ca con ngưi được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thun trong đi sng ca gia
đnh truyn thng. S biến đi ca gia đnh cho thấy chnh n đang lm c  h c năng tch 137
cc, thay đi chính bản thân gia đnh v cũng l thay đi h thng xã hi, làm cho xã hi
trở nên thích nghi và phù hợp hơn vi tình hình mi, thi ạ đ i mi.
Tất nhiên, quá trình biến đi đ cũng gây những phản chc năng như tạo ra s
ngăn cách không gian giữa các thnh viên trong gia đnh, tạo kh khăn, trở lc trong
vic gìn giữ tình cảm cũng như các giá trị văn ha truyn thng ca gia đnh. X hi
ngày càng phát trin, mỗi ngưi đu bị cun theo công vic ca riêng mình vi mc
đch kiếm thêm thu nhp, thi gian dnh cho gia đnh cũng v vy m ngy cng t đi.
Con ngưi dưng như rơi vo vòng xoáy ca đng tin và vị thế xã hi mà vô tình
đánh mất đi tnh cảm gia đnh. Các thnh viên t quan tâm lo lng đến nhau và giao tiếp
vi nhau hơn, lm cho mi quan h gia đnh trở nên ri rạc, lng lẻo...
Biến đi các chức năng của gia đnh
- Chc năng tái sản xuất ra con ngưi
Vi những thnh tu ca y học hin đại, hin nay vic sinh đẻ được các gia đnh
tiến hnh mt cách ch đng, t giác khi xác định s lượng con cái v thi đim sinh
con. Hơn nữa, vic sinh con còn chịu s điu chnh bởi chnh sách x hi ca Nh
nưc, ty theo tnh hnh dân s v nhu cầu v sc lao đng ca x hi. Ở nưc ta, từ
những năm 70 v 80 ca thế kỷ XX, Nh nưc đ tuyên truyn, ph biến v áp dng
rng ri các phương tin v bin pháp kỹ thut tránh thai v tiến hnh kim soát dân s
thông qua Cuc vn đng sinh đẻ c kế hoạch, khuyến khch mỗi cặp vợ chng ch
nên c từ 1 đến 2 con. Sang thp niên đầu thế kỷ XXI, dân s Vit Nam đang chuyn
sang giai đoạn giá ha. Đ đảm bảo lợi ch ca gia đnh v s phát trin bn vững ca
x hi, thông đip mi trong kế hoạch ha gia đnh l mỗi cặp vợ chng nên sinh đ hai con.
Nếu như trưc kia, do ảnh hưởng ca phong tc, tp quán v nhu cầu sản xuất
nông nghip, trong gia đnh Vit Nam truyn thng, nhu cầu v con cái th hin trên
ba phương din: phải c con, cng đông con cng tt v nhất thiết phải c con trai ni
dõi th ngy nay, nhu cầu ấy đ c những thay đi căn bản: th hin ở vic giảm mc
sinh ca ph nữ, giảm s con mong mun v giảm nhu cầu nhất thiết phải c con trai
ca các cặp vợ chng. Trong gia đnh hin đại, s bn vững ca hôn nhân ph thuc
rất nhiu vo các yếu t tâm l, tnh cảm, kinh tế, ch không phải ch l các yếu t c
con hay không có con, có con trai hay không có con trai như gia đnh truyn thng.
Biến đi chức năng kinh tế và t chức tiêu dng
Xt mt cách khái quát, cho đến nay kinh tế gia đnh đ c hai bưc chuyn
mang tnh bưc ngoặt1: Thứ nhất, từ kinh tế t cấp t tc thnh kinh tế hng ha, tc
l từ mt đơn vị kinh tế khp kn sản xuất đ đáp ng nhu cầu ca gia đnh thnh đơn
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176. 138
vị m sản xuất ch yếu đ đáp ng nhu cầu ca ngưi khác hay ca x hi. Thứ hai, từ
đơn vị kinh tế m đặc trưng l sản xuất hng ha đáp ng nhu cầu ca thị trưng quc
gia thnh t chc kinh tế ca nn kinh tế thị trưng hin đại đáp ng nhu cầu ca thị trưng ton cầu.
Hin nay, kinh tế gia đnh đang trở thnh mt b phn quan trọng trong nn kinh
tế quc dân. Tuy nhiên, trong bi cảnh hi nhp kinh tế v cạnh tranh sản phẩm hng
ha vi các nưc trong khu vc v trên thế gii, kinh tế gia đnh gặp rất nhiu kh
khăn, trở ngại trong vic chuyn sang hưng sản xuất kinh doanh hng ha theo hưng
chuyên sâu trong kinh tế thị trưng hin đại. Nguyên nhân l do kinh tế gia đnh phần
ln c quy mô nh, lao đng t v t sản xuất l chnh.
S phát trin ca kinh tế hng ha v ngun thu nhp bng tin ca gia đnh tăng
lên lm cho gia đnh trở thnh mt đơn vị tiêu dng quan trọng ca x hi. Các gia
đnh Vit Nam đang tiến ti “tiêu dng sản phẩm do ngưi khác lm ra”, tc l s
dng hng ha v dịch v x hi.
Biến đi chức năng giáo dc (x hội hóa).
Trong x hi Vit Nam truyn thng, giáo dc gia đnh l cơ sở ca giáo dc x
hi th ngy nay, giáo dc x hi bao trm lên giáo dc gia đnh v đưa ra những mc
tiêu, những yêu cầu ca giáo dc x hi cho giáo dc gia đnh1. Đim tương đng giữa
giáo dc gia đnh truyn thng v giáo dc ca x hi mi l tiếp tc nhấn mạnh s hy
sinh ca cá nhân cho cng đng.
Giáo dc gia đnh hin nay phát trin theo xu hưng s đầu tư ti chnh ca gia
đnh cho giáo dc con cái tăng lên. Ni dung giáo dc gia đnh hin nay không ch
nặng v giáo dc đạo đc, ng x trong gia đnh, dòng họ, lng x, m hưng đến giáo
dc kiến thc khoa học hin đại, trang bị công c đ con cái hòa nhp vi thế gii.
Tuy nhiên, s phát trin ca h thng giáo dc x hi, cng vi s phát trin kinh
tế hin nay, vai trò giáo dc ca các ch th trong gia đnh c xu hưng giảm. Nhưng
s gia tăng ca các hin tượng tiêu cc trong x hi v trong nh trưng, lm cho s
kỳ vọng v nim tin ca các bc cha mẹ vo h thng giáo dc x hi trong vic rn
luyn đạo đc, nhân cách cho con em ca họ đ giảm đi rất nhiu so vi trưc đây.
Mâu thun này là mt thc tế chưa c li giải hữu hiu ở Vit Nam hin nay. Những
tác đng trên đây lm giảm st đáng k vai trò ca gia đnh trong thc hin chc năng
x hi ha, giáo dc trẻ em ở nưc ta thi gian qua.
Hin tượng trẻ em hư, b học sm, lang thang, nghin ht ma ty, mại dâm…
cũng cho thấy phần no s bất lc ca x hi v s bế tc ca mt s gia đnh trong
vic chăm sc, giáo dc trẻ em.
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238. 139
Biến đi chức năng tha mn nhu cu tâm sinh lý, duy tr tnh cảm
Trong xã hi hin đại, đ bn vững ca gia đnh không ch ph thuc vào s ràng
buc ca các mi quan h v trách nhim, ngha v giữa vợ và chng; cha mẹ và con
cái; s hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ch gia đnh, m n còn bị chi phi bởi các mi
quan h hòa hợp tình cảm giữa chng và vợ; cha mẹ và con cái, s đảm bảo hạnh phúc
cá nhân, sinh hoạt t do, chnh đáng ca ỗ
m i thnh viên gia đnh trong cuc sng chung.
Trong gia đnh Vit Nam hin nay, nhu cầu tha mãn tâm lý - tình cảm đang tăng
lên, do gia đnh c xu hưng chuyn đi từ ch yếu l đơn vị kinh tế sang ch yếu là
đơn vị tình cảm. Vic thc hin chc năng ny l mt yếu t rất quan trọng tác đng
đến s tn tại, bn vững ca hôn nhân và hạnh phc gia đnh, đặc bit là vic bảo v
chăm sc trẻ em v ngưi cao tui, nhưng hin nay, các gia đnh đang đi mặt vi rất
nhiu kh khăn, thách thc. Đặc bit, trong tương lai gần, khi mà tỷ l các gia đnh ch
có mt con tăng lên th đi sng tâm lý - tình cảm ca nhiu trẻ em và k cả ngưi ln
cũng sẽ km phong ph hơn, do thiếu đi tnh cảm v anh, chị em trong cuc sng gia đnh.
Tác đng ca công nghip ha v ton cầu ha dn ti tnh trạng phân ha giu
ngho sâu sc, lm cho mt s h gia đnh c cơ may mở rng sản xuất, tch lũy ti
sản, đất đai, tư liu sản xuất th trở nên giu c, trong khi đại b phn các gia đnh trở
thành lao đng lm thuê do không c cơ hi phát trin sản xuất, mất đất đai v các tư
liu sản xuất khác, không c khả năng tch lũy ti sản, mở rng sản xuất. Nh nưc
cần c chnh sách hỗ trợ các hô ngho, khc phc khoảng cách giu ngho đang c xu
hưng ngy cng gia tăng.
Cng vi đ, vấn đ đặt ra l cần phải thay đi tâm l truyn thng v vai trò ca
con trai, tạo dng quan nim bnh đẳng giữa con trai v con gái trong trách nhim nuôi
dưng, chăm sc cha mẹ gi v th phng t tiên. Nh nưc cần c những giải pháp,
bin pháp nhm bảo đảm an ton tnh dc, giáo dc gii tnh v sc khe sinh sản cho
các thnh viên sẽ l ch gia đnh tương lai; cng c chc năng x hi ha ca gia đnh,
xây dng những chuẩn mc v mô hnh mi v giáo dc gia đnh, xây dng ni dung
v phương pháp mi v giáo dc gia đnh, gip cho các bc cha mẹ c định hưng
trong giáo dc v hnh thnh nhân cách trẻ em; giải quyết tha đáng mâu thun giữa
nhu cầu t do, tiến b ca ngưi ph nữ hin đại vi trách nhim lm dâu theo quan
nim truyn thng, mâu thun v lợi ch giữa các thế h, giữa cha mẹ v con cái. N
đòi hi phải hnh thnh những chuẩn mc mi, bảo đảm s hi hòa lợi ch giữa các
thnh viên trong gia đnh cũng như lợi ch giữa gia đnh v x hi.
Sự biến đi quan h gia đnh
-Biến đi quan h hôn nhân v quan h vợ chng
Trong thc tế, hôn nhân v gia đnh Vit Nam đang phải đi mặt vi những thách
thc, biến đi ln. Dưi tác đng ca cơ chế thị trưng, khoa học công ngh hin đai, 140
ton cầu ha… khiến các gia đnh phải gánh chịu nhiu mặt trái như: quan h vợ
chng - gia đnh lng lẻo; gia tăng tỷ l ly hôn, ly thân, ngoại tnh, quan h tnh dc
trưc hôn nhân v ngoi hôn nhân, chung sng không kết hôn. Đng thi, xuất hin
nhiu bi kịch, thảm án gia đnh, ngưi gi cô đơn, trẻ em sng ch kỷ, bạo hnh trong
gia đnh, xâm hại tnh dc… Từ đ, dn ti h ly l giá trị truyn thng trong gia đnh
bị coi nhẹ, kiu gia đnh truyn thng bị phá v, lung lay v hin tượng gia tăng s h
gia đnh đơn thân, đc thân, kết hôn đng tnh, sinh con ngoi giá th… Ngoi ra, sc
p từ cuc sng hin đại (công vic căng thẳng, không n định, di chuyn nhiu…)
cũng khiến cho hôn nhân trở nên kh khăn vi nhiu ngưi trong x hi.
Trong gia đnh truyn thng, ngưi chng l tr ct ca gia đnh, mọi quyn lc
trong gia đnh đu thuc v ngưi đn ông. Ngưi chng l ngưi ch sở hữu ti sản
ca gia đnh, ngưi quyết định các công vic quan trọng ca gia đnh, k cả quyn dạy vợ, đánh con.
Trong gia đnh Vit Nam hin nay, không còn mt mô hnh duy nhất l đn ông
lm ch gia đnh. Ngoi mô hnh ngưi đn ông - ngưi chng lm ch gia đnh ra th
còn c t nhất hai mô hnh khác cng tn tại1. Đ l mô hnh ngưi ph nữ - ngưi vợ
lm ch gia đnh v mô hnh cả hai vợ chng cng lm ch gia đnh. Ngưi ch gia
đnh được quan nim l ngưi c những phẩm chất, năng lc v đng gp vượt tri,
được các thnh viên trong gia đnh coi trọng. Ngoi ra, mô hnh ngưi ch gia đnh
phải l ngưi kiếm ra nhiu tin cho thấy mt đòi hi mi v phẩm chất ca ngưi
lnh đạo gia đnh trong bi cảnh phát trin kinh tế thị trưng v hi nhp kinh tế.
- Biến đi quan h giữa các thế h, các giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia đnh
Trong bi cảnh x hi Vit Nam hin nay, quan h giữa các thế h cũng như các
giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia đnh cũng không ngừng biến đi. Trong gia đnh
truyn thng, mt đa trẻ sinh ra v ln lên dưi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b,
cha mẹ ngay từ khi còn nh. Trong gia đnh hin đại, vic giáo dc trẻ em gần như ph
mặc cho nh trưng, m thiếu đi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b, cha mẹ. Ngược
lại, ngưi cao tui trong gia đnh truyn thng thưng sng cùng vi con cháu, cho
nên nhu cầu v tâm lý, tình cảm được đáp ng đầy đ. Còn khi quy mô gia đnh bị biến đi, ngưi ca
o tui phải đi mặt vi s cô đơn thiếu thn v tình cảm.
Những biến đi trong quan h gia đnh cho thấy, thách thc ln nhất đặt ra cho
gia đnh Vit Nam l mâu thun giữa các thế h, do s khác bit v tui tác, khi cng
chung sng vi nhau. Ngưi gi thưng hưng v các giá trị truyn thng, c xu
hưng bảo th, áp đặt nhn thc ca mnh đi vi ngưi trẻ. Ngược lại, tui trẻ thưng
hưng ti những giá trị hin đại, c xu hưng ph nhn yếu t truyn thng. Gia đnh
cng nhiu thế h, mâu thun thế h cng ln.
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335. 141
Ngày càng xuất hin nhiu hin tượng m trưc đây chưa h hoặc t c như: bạo
lc gia đnh, ly hôn, ly thân, ngoại tình, sng th... Chng đ lm rạn nt, phá hoại s
bn vững ca gia đnh, lm cho gia đnh trở nên mong manh, dễ tan v hơn. Ngoi ra,
các t nạn như trẻ em lang thang, nghin hút, buôn bán ph nữ qua biên gii... cũng
đang đe dọa, gây nhiu nguy cơ lm tan r gia đnh.
3.2. Phương hưng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Th nht, tăng cường s lnh đo của Đảng, nâng cao nhn thc ca xã hi v
xây dng và phát trin gia đnh Vit Nam
Tiếp tc đẩy mạnh công tác tuyên truyn đ các cấp y, chính quyn, các t chc
đon th từ trung ương đến cơ sở nhn thc sâu sc v vị trí, vai trò và tầm quan trọng
ca gia đnh v công tác xây dng, phát trin gia đnh Vit Nam hin nay, coi đây l
mt trong những đng lc quan trọng quyết định thành công s phát trin bn vững
kinh tế - xã hi trong thi kỳ công nghip hóa, hin đại ha đất nưc, xây dng và bảo
v T quc Vit Nam xã hi ch ngha. Cấp y và chính quyn các cấp phải đưa ni
dung, mc tiêu ca công tác xây dng và phát trin gia đnh vo chiến lược phát trin kinh
tế- xã hi v chương trnh kế hoạch công tác hng năm ca các b, ngnh, địa phương.
Thứ hai, đy mnh phát trin kinh tế - xã hội, nâng cao đời sng vt cht, kinh tế
h gia đnh
Xây dng và hoàn thin chính sách phát trin kinh tế - xã hi đ góp phần cng
c, n định và phát trin kinh tế gia đnh; c chnh sách ưu tiên hỗ trợ phát trin kinh
tế gia đnh cho các gia đnh lit sỹ, gia đnh thương binh bnh binh, gia đnh các dân tc
t ngưi, gia đnh ngho, gia đnh đang sinh sng ở vng sâu, vng xa, vng kh khăn.
Có chính sách kịp thi hỗ trợ các gia đnh phát trin kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mi, sản phẩm s dng nguyên liu tại chỗ, hỗ trợ các gia đnh tham gia
sản xuất phc v xuất khẩu.
Tích cc khai thác và tạo điu kin thun lợi cho các h gia đnh vay vn ngn
hạn và dài hạn nhm xa đi giảm nghèo, chuyn dịch cơ cấu sản xuất, mở rng phát trin
kinh tế, đẩy mạnh loại hình kinh tế trang trại, vươn lên lm giu chnh đáng.
Thứ ba, kế thừa nhng giá trị của gia đnh truyền thống đồng thời tiếp thu nhng
tiến bộ của nhân loi về gia đnh trong xây dựng gia đnh Vit Nam hin nay
Gia đnh truyn thng được hun đc từ lâu đi trong lịch s dân tc. Bưc vào
thi kỳ mi gia đnh ấy bc l cả những mặt tích cc và tiêu cc. Do vy, Nh nưc
cũng như các cơ quan văn ha, các ban ngnh liên quan cần phải xác định, duy trì
những nt đẹp c ch; đng thi, tìm ra những hạn chế và tiến ti khc phc những h
tc ca gia đnh cũ. Xây dng gia đnh Vit Nam hin nay là xây dng mô hình gia
đnh hin đại, phù hợp vi tiến trình công nghip hóa, hin đại ha đất nưc và hi 142 nhp kinh tế quc tế.
Xây dng và phát trin gia đnh Vit Nam hin nay vừa phải kế thừa và phát huy
những giá trị văn ha truyn thng tt đẹp ca gia đnh Vit Nam, vừa kết hợp vi
những giá trị tiên tiến ca gia đnh hin đại đ phù hợp vi s vn đng phát trin tất
yếu ca xã hi. Tất cả nhm hưng ti thc hin mc tiêu lm cho gia đnh thc s là
tế bào lành mạnh ca xã hi, là t ấm ca mỗi ngưi .
Th ta, tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đnh văn hóa
Gia đnh văn ha l mt mô hnh gia đnh tiến b, mt danh hiu hay ch tiêu m
nhiu gia đnh Vit Nam mong mun hưng đến. Đ l, gia đnh ấm no, hoà thun,
tiến b, khoẻ mạnh và hạnh phúc; Thc hin tt ngha v công dân; Thc hin kế
hoạch hoá gia đnh; Đon kết tương trợ trong cng đng dân cư. Được hình thàn
h từ những năm 60 ca thế kỷ XX, tại mt địa phương ca tnh
Hưng Yên, đến nay, xây dng gia đnh văn ha đ trở thnh phong tro thi đua c đ
bao ph hầu hết các địa phương ở Vit Nam. Phong trào xây dng gia đnh văn ha đ
thc s tác đng đến nn tảng gia đnh vi những quy tc ng x tt đẹp, phát huy giá
trị đạo đc truyn thng ca gia đnh Vit Nam. Chất lượng cuc sng gia đnh ngy
cng được nâng cao. Do vy, đ phát trin gia đnh Vit Nam hin nay cần tiếp tc
nghiên cu, nhân rng xây dng các mô hnh gia đnh văn ha trong thi kỳ công
nghip hóa, hin đại hóa vi những giá trị mi tiên tiến cần tiếp thu và d báo những
biến đi v gia đnh trong thi kỳ mi, đ xuất hưng giải quyết những thách thc
trong lnh vc gia đnh.
Ở đây, cần tránh xu hưng chạy theo thành tích, phản ánh không thc chất
phong trào và chất lượng gia đnh văn ha. Các tiêu ch xây dng gia đnh văn ha
phải phù hợp v c  ngha thiết thc vi đi sng ca nhân dân, công tác bình xét
danh hiu gia đnh văn ha phải được tiến hành theo tiêu chí thng nhất, trên nguyên
tc công bng, dân ch, đáp ng được nguyn vọng, tâm tư, tnh cảm, tạo được s
đng tnh hưởng ng ca nhân dân.
C. CÂU HI ÔN TP
1. Phân tích vị trí, chc năng ca gia đnh?
2. Trình bày những cơ sở ca gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi ?
3. Những biến đi cơ bản ca gia đnh Vit Nam trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi?
4. Trình bày những phương hưng xây dng và phát trin gia đnh ở Vit Nam
trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi? 143
D. TÀI LIU THAM KHO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đi hội Đi biu toàn quc ln th
XII, Nxb Chính trị Quc gia, Hà Ni.
2. Quc hi s 52/2014/QH13, Luật Hôn nhân và Gia đnh, ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2014.
3. Chiến lược phát trin gia đnh Vit Nam đến năm 2020, tm nhìn 2030 - Quyết
định s 629/QĐ-TTg ca Th t 
ư ng Chính ph, ngy 29 tháng 5 năm 2012.
4. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý (2007), Gia đnh học, Nxb Thanh niên, Hà Ni.
5. Lê Ngọc Văn (2011), Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb KHXH, Hà Ni. 144