Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường đại học Lao động - Xã hội
Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội(CNXH101)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO TRÌNH
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DNH CHO BC ĐI HC -
KHÔNG CHUYÊN L LUN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim)
H Ni - 2019 3 CHỦ BIÊN: GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CHỦ BIÊN: GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS. TS Đỗ Thị Thạch
TẬP THỂ TÁC GIẢ GS.TS Hoàng Chí Bảo GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS.TS Đỗ Thị Thạch PGS. TS Nguyễn Bá Dương PGS.TS Phạm Công Nhất PGS.TS Đinh Thế Định PGS.TS Đặng Hữu Toàn PGS.TS Lê Hữu Ái PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan PGS.TS Đinh Ngọc Thạch PGS. TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê Văn Đoán PGS. TS Ngô Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu 4
Li ni đu
Chng tôi, tp th các tác giả biên soạn chương trnh v giáo trnh môn Ch
ngha x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên v không
chuyên) xin by t li cảm ơn chân thnh ti các đng ch trong Ban Ch đạo biên
soạn chương trnh v giáo trnh năm môn L lun chnh trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương v B Giáo dc v Đo tạo, cảm ơn các nh khoa học trong Hi đng nghim
thu chương trnh v giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học đ gip đ, tạo điu
kin đ chng tôi hon thnh nhim v quan trọng ny. Đặc bit, chng tôi xin chân
thnh cảm ơn các nh khoa học, các chuyên gia trong Hi đng nghim thu đ đng
gp kiến nhn xt, phê bnh v c những kiến khuyến nghị đ chng tôi sa chữa,
b sung, hon thin giáo trnh sau nghim thu, phc v đợt tp huấn giảng viên Đại
học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh ny đ được các tác giả sa chữa, b sung theo đng kết
lun ca Hi đng nghim thu ngy 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D các tác giả đ hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh ny vn không
tránh khi những hạn chế, thiếu st. Mong các đng ch, nhất l các thầy, cô giáo d
lp tp huấn tiếp tc gp đ các tác giả sa chữa, hon thin mt lần nữa, trưc khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M Tp th tác giả GS.TS Hong Ch Bảo 5 Mc lc Trang Li ni đầu
Chương 1 Nhp môn Ch ngha x hi khoa học 7
Chương 2 S mnh lịch s ca giai cấp công nhân 27
Chương 3 Ch ngha x hi v t
h i kỳ quá đ lên ch ngha x hi 48
Chương 4 Dân ch x hi ch ngha v Nh nưc x hi ch ngha 68
Chương 5 Cơ cấu x hi - giai cấp v liên minh giai cấp, tầng lp tron 89
thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
Chương 6 Vấn đ dân tc v tôn giáo trong thi kỳ quá đ lên ch ngh 105 x hi
Chương 7 Vấn đ gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi 128 6 Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên có kiến thc cơ bản, h thng v s ra đi, các giai
đoạn phát trin; đi tượng, phương pháp v ngha ca vic học tp, nghiên cu ch
ngha x hi khoa học, mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng lun chng đươc khách th v đi tượng
nghiên cu ca mt khoa học và ca mt vấn đ nghiên cu; phân bit được những
vấn đ chính trị- xã hi trong đi sng hin thc.
3. Về tư tưởng: sinh viên c thái đ tích cc vi vic học tp các môn lý lun
chính trị; có nim tin vào mc tiêu, l tưởng và s thành công ca công cuc đi mi
do Đảng Cng sản Vit Nam khởi x ng ư v lnh đạo B. NỘI DUNG
1. Sự ra đi của Chủ nghĩa xã hi khoa học
Ch ngha x hi khoa học được hiu theo hai ngha: Theo ngha rng, Ch
ngha x hi khoa học là ch ngha Mác- Lênin, lun giải từ các giác đ triết học, kinh
tế học chính trị và chính trị- xã hi v s chuyn biến tất yếu ca xã hi loi ngưi từ
ch ngha tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng sản. V.I Lênin đ đánh giá
khái quát b “Tư bản” - tác phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa
học… những yếu t từ đ nảy sinh ra chế đ tương lai1” .
Theo ngha hẹp, ch ngha x hi khoa học là mt trong ba b phn hợp thành
ch ngha Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đ viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” v “ch ngha x hi khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngun gc và ba b phn hợp thành ch ngha Mác”, đ khẳng định: “N l
ngưi thừa kế chnh đáng ca tất cả những cái tt đẹp nhất m loi ngưi đ tạo ra hi
thế kỷ XIX, đ l triết học Đc, kinh tế chính trị học Anh và ch ngha x hi Pháp 2.”
Trong khuôn kh môn học này, ch ngha x hi khoa học được nghiên cu theo ngha hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kin kinh tế - xã hội ững năm 40 c ế ỷ , c ạ
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1974, t.1, tr.226
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1980, t.23, tr.50 7
mạnh mẽ tạo nên nn đại công nghip. Nn đại công nghip cơ kh lm cho phương
thc sản xuất tư bản ch ngha c bưc phát trin vượt bc. Trong tác phẩm “Tuyên
ngôn ca Đảng Cng sản”, C.Mác v Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sả ị ấp chưa đầ ế ỷ đ tạ c lượ ả ấ u hơn i”1. Cùng vi quá
trình phát trin ca nn đại công nghip, s ra đi hai hai giai cấp cơ bản, đi lp v
lợi ch, nhưng nương ta vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ đây, c đấ ấ ạ ị ấp tư
ả , biu hin v mặt xã hi ca mâu thun ngày càng quyết lit giữa lc lượng sản
xuất mang tính chất xã hi vi quan h sản xuất da trên chế đ chiếm hữu tư nhân tư
bản ch ngha v tư liu sản xuất. Do đ, nhiu cuc khởi ngha, nhiu phong tro đấu
tranh đ bt đầu và từng bưc có t chc và trên quy mô rng khp. ế chương c ững ngưi lao đ ở nư ễn ra trên 10 năm (1836 ở di, nưc Đ ễn ra năm 1844. Đặ on, nư
ễn ra vo năm 1831 v năm 1834 đ c tnh chấ ị
. Nếu năm 1831, phong tro đấu tranh ca giai cấp
công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thuần túy có tính chất kinh tế “sng có vic làm
hay là chết trong đấu tranh” th đến năm 1834, khẩu hiu ca phong tro đ chuyn
sang mc đch chnh trị: “Cng hòa hay là chết”.
S phát trin nhanh chóng có tính chính trị công khai ca phong trào công nhân đ minh ch ần đầ ấp công nhân đ xuấ n như m c lượ ị đ ữ ế ị
a mnh v đ bt đầu hư ẳng mũi nhọ c đấ ẻ ấp tư sả S
ln mạnh ca phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hi mt cách bc thiết phải có n soi đư
t cương lnh chnh trị cho hnh đ
Điu kin kinh tế - xã hi ấy không ch đặt ra yêu cầu đi vi các nh tư tưởng
ca giai cấp công nhân mà còn là ảnh đấ ra đ ế ngha x h ọ
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tin đ khoa học t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đ đạt nhiu thnh tu to
ln trên lnh vc khoa học, tiêu biu l ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin tư duy
l lun. Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi đại trong vt l học v
sinh học đ tạo ra bưc phát trin đt phá c tnh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603 8 . Những phát minh
ny l tin đ khoa học cho s ra đi ca ch ngha duy vt bin chng v ch ngha
duy vt lịch s, cơ sở phương pháp lun cho các nh sáng lp ch ngha x hi khoa
học nghiên cu những vấn đ l lun chnh trị- x hi đương thi.
c) Tin đ tư tưởng lý lun
Cùng vi s phát trin ca khoa học t nhiên, khoa học xã hi cũng c những
thành tu đáng ghi nhn, trong đ c triết học c đin Đc vi tên tui ca các nhà
triết học v đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) v L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế chính
trị học c đin Anh vi A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); ch ngha
không tưởng phê phán m đại biu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772- 1837) và R.O-en (1771-1858).
Những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng Pháp đ c những giá trị nhất
định:1) Th hin tinh thần phê phán, lên án chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư
bản ch ngha đầy bất công, xung đt, ca cải khánh ki t, đạo đc đảo ln, ti ác gia
tăng; 2) đ đưa ra nhiu lun đim có giá trị v xã hi tương lai: v t chc sản xuất
và phân phi sản phẩm xã hi; vai trò ca công nghi p và khoa học - kỹ thut; yêu
cầu xóa b s đi lp giữa lao đng chân tay v lao đng trí óc; v s nghip giải
phóng ph nữ và v vai trò lịch s ca nh nưc…; 3) chnh những tư tưởng có tính
phê phán và s dấn thân tr ong th c tiễn ca các nhà xã hi ch ngha không tưởng,
trong chừng mc, đ thc tnh giai cấp công nhân v ngưi lao đng trong cuc đấu
tranh chng chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư bản ch ngha đầy bất công, xung đt.
Tuy nhiên, những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng phê phán còn không
ít những hạn chế hoặc do điu kin lịch s, hoặc do chính s hạn chế v tầm nhìn và
thế gii quan ca những nh tư tưởng, chẳng hạn, không phát hin ra được quy lut
vn đng và phát trin ca xã hi loi ngưi nói chung; bản chất, quy lut vn đng,
phát trin ca ch ngha tư bản nói riêng; không phát hin ra lc lượng xã hi tiên
phong có th thc hin cuc chuyn biến cách mạng từ ch ngha tư bản lên ch ngha
cng sản, giai cấp công nhân; không ch ra được những bin pháp hin thc cải tạo xã
hi áp bc, bất công đương thi, xây dng xã hi mi tt đẹp. V.I.Lênin trong tác
phẩm “Ba ngun gc, ba b phn hợp thành ch ngha Mác” đ nhn xét: ch ngha x
hi không tưởng không th vạch ra được li thoát thc s. Nó không giải thch được
1 Học thuyết Tiến hóa (1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định lut Bảo toàn
và chuyn ha năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
v Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) ca nhà thc vt học
ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vt lý học ngưi Đc Theodor Schwam (1810 - 1882).
bản chất ca chế đ làm thuê trong chế đ tư bản, cũng không phát hin ra được những
quy lut phát trin ca chế đ tư bản v cũng không tm được lc lượng xã hi có khả
năng trở thnh ngưi sáng tạo ra xã hi mi. Chính vì những hạn chế ấy, mà ch ngha
xã hi không tưởng phê phán ch dừng lại ở mc đ mt học thuyết xã hi ch ngha
không tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cng hiến ca
các nh tư tưởng đ tạo ra tin đ tư tưởng- lý lun, đ C.Mác v Ph.Ănghen kế thừa
những hạt nhân hợp lý, lọc b những bất hợp lý, xây dng và phát trin ch ngha x hi khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen
Những điu kin kinh tế- xã hi và những tin đ khoa học t nhiên v tư tưởng
lý lun l điu kin cần cho mt học thuyết ra đi, sông điu kin đ đ học thuyết
khoa học, cách mạng và sãng tạo ra đi chính là vai trò ca C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đc, đất nưc
có nn triết học phát trin rc r vi thành tu ni bt là ch ngha duy vt ca
L.Phoiơbc và phép bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác và s dấn
thấn trong phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng C. Mác
v Ph. Angghen đến vi nhau, đ tiếp thu các giá trị ca nn triết học c đin, kinh tế
chính trị học c đin Anh và kho tàng tri thc ca nhân loại đ các ông trở thành
những nhà khoa học thiên tài, những nhà cách mạng v đại nhất thi đại.
1.2.1. Sự chuyn biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Thoạt đầu, khi bưc vào hoạt đng khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai
thành viên tích cc ca câu lạc b Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng ca quan đim triết
học ca V.Ph.Hêghen v L.Phoiơbc. Vi nhãn quan khoa học uyên bác, các ông đ
sm nhn thấy những mặt tích cc và hạn chế trong triết học ca V.Ph.Hêghen và L.
Phoiơbc. Vi triết học ca V.Ph.Hêghen, tuy mang quan đim duy tâm, nhưng cha
đng “cái hạt nhân” hợp lý ca phép bin chng; còn đi vi triết học ca L.Phoiơbc,
tuy mang năng quan đim siêu hình, song ni dung lại thấm nhuần quan nim duy vt.
C.Mác v Ph.Ăng ghen đ kế t ừ
h a “cái hạt nhân hợp l”, cải tạo và loại b cải v thần
b duy tâm, siêu hinh đ xây dng nên lý thuyết mi ch ngha duy vt bin chng.
Vi C.Mác, từ cui năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Gp phần phê
phán triết học pháp quyn ca Hêghen - Li ni đầu (1844)”, đ th hin rõ s chuyn
biến từ thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách
mạng sang lp trưng cng sản ch ngha .
Đi vi Ph.Ăngghen, từ năm 1843 vi tác phẩm “Tnh cảnh nưc Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” đ th hin rõ s chuyn biến từ thế gii quan duy tâm
sang thế gii quan duy vt từ lp trưng dân ch cách mạng sang lp trưng cng sản ch ngha . 10
Ch trong mt thi gian ngn (từ 1843 -1848) vừa hoạt đng thc tiễn, vừa
nghiên cu khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen đ th hin quá trình chuyn biến lp
trưng triết học và lp trưng chính trị và từng bưc cng c, dt khoát, kiên định,
nhất quán và vững chc lp trưng đ, m nếu không có s chuyn biến này thì chc
chn sẽ không có Ch ngha x hi khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đi của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Ch ngha duy vt lịch s
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l” ca phép bin chng và lọc b quan
đim duy tâm, thần bí ca Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vt và
loại b quan đim siêu hình ca Triết học L.Phoiơbc, đng thi nghiên cu nhiu
thành tu khoa học t nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp ch ngha duy vt
bin chng, thành tu v đại nhất ca tư tưởng khoa học. Bng phép bin chng duy
vt, nghiên cu ch ngha tư bản, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp ch ngha duy vt
lịch s - phát kiến v đại th nhất ca C.Mác v Ph.Ăngghen l s khẳng định v mặt
triết học s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi đu tất yếu như nhau.
b) Học thuyết v giá trị thặng dư
Từ vic phát hin ra ch ngha duy vt lịch s, C.Mác v Ph.Ăngghen đi sâu
nghiên cu nn sản xuất công nghip và nn kinh tế tư bản ch ngha đ sáng tạo ra b
“Tư bản”, m giá trị to ln nhất ca n l “Học thuyết v giá trị t ặ h ng dư - phát kiến v
đại th hai ca C.Mác v Ph.Ăngghhen l s k ẳ
h ng định v phương din kinh tế s dit
vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s ra đi tất ế
y u ca ch ngha x hi.
c) Học thuyết v s mnh lịch s toàn thế gii ca giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v đại là ch ngha duy vt lịch s và học thuyết v giá
trị thặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c phát kiến v đại th ba, s mnh lịch s toàn
thế gii ca giai cấp công nhân, giai cấp có s mnh th tiêu ch ngha tư bản, xây
dng thành công ch ngha x hi và ch ngha cng sản. Vi phát kiến th ba, những
hạn chế có tính lịch s ca ch ngha x hi không tưởng- phê phán đ được khc
phc mt cách trit đ; đng thi đ lun chng và khẳng định v phương din chính
trị- xã hi s dit vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s thng lợi tất yếu
ca ch ngha xã hi.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được s uỷ nhim ca những ngưi cng sản và công nhân quc tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản” do C.Mác v Ph.Ăngghen soạn
thảo được công b trưc toàn thế gii.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là tác phẩm kinh đin ch yếu ca ch ngha x 11
hi khoa học. S ra đi ca tác phẩm v đại ny đánh dấu s hình thành v cơ bản lý
lun ca ch ngha Mác bao gm ba b phn hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Ch ngha x hi khoa học.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản còn l cương lnh chnh trị, là kim ch nam
hnh đng ca toàn b phong trào cng sản và công nhân quc tế.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là ngọn c dn dt giai cấp công nhân và nhân
dân lao đng toàn thế gii trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, giải phóng
loi ngưi vnh viễn thoát khi mọi áp bc, bóc lt giai cấp, bảo đảm cho loi ngưi
được thc s sng trong hòa bình, t do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản đ nêu v phân tch mt cách có h
thng lịch s và lô gic hoàn chnh v những vấn đ cơ bản nhất, đầy đ, xúc tích và
chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như ton b những lun đim ca ch ngha x hi khoa
học; tiêu biu và ni bt là những lun đim:
- Cuc đấu tranh ca giai cấp trong lịch s loi ngưi đ phát trin đến mt giai
đoạn mà giai cấp công nhân không th t giải phóng mình nếu không đng thi giải
phng vnh viễn xã hi ra khi tình trạng phân chia giai cấp, áp bc, bóc lt v đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không th hoàn thành s mnh lịch s nếu không
t chc ra chnh đảng ca giai cấp, Đảng được hình thành và phát trin xuất phát từ s
mnh lịch s ca giai cấp công nhân.
- Lôgic phát trin tất yếu ca xã hi tư sản v cũng l ca thi đại tư bản ch
ngha đ l s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi là tất yếu như nhau.
- Giai cấp công nhân, do c địa vị kinh tế - xã hi đại din cho lc lượng sản
xuất tiên tiến, có s mnh lịch s th tiêu ch ngha tư bản, đng thi là lc lượng tiên
phong trong quá trình xây dng ch ngha x hi, ch ngha cng sản.
- Những ngưi cng sản trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, cần thiết
phải thiết lp s liên minh vi các lc lượng dân ch đ đánh đ chế đ phong kiến
chuyên chế, đng thi không quên đấu tranh cho mc tiêu cui cùng là ch ngha cng
sản. Những ngưi cng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có
chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hi khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Đây l thi kỳ ca những s kin ca cách mạng dân ch tư sản ở các nưc Tây
Âu (1848-1852): Quc tế I thành lp (1864); tp I b Tư bản ca C.Mác được xuất bản
(1867). V s ra đi ca b Tư bản, V.I.Lênin đ khẳng định: “từ khi b “Tư bản” ra 12
đi… quan nim duy vt lịch s không còn là mt giả thuyết nữa, mà là mt nguyên lý
đ được chng minh mt cách khoa học; và chừng no chng ta chưa tm ra mt cách
no khác đ giải thích mt cách khoa học s vn hành và phát trin ca mt hình thái
xã hi no đ - ca chính mt hình thái xã hi, ch không phải ca sinh hoạt ca mt
nưc hay mt dân tc, hoặc thm chí ca mt giai cấp nữa v.v.., thì chừng đ quan
nim duy vt lịch s vn c l đng ngha vi khoa học xã hi”1. B “Tư bản” l tác
phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa học”2.
Trên cơ sở tng kết kinh nghim cuc cách mạng (1848-1852) ca giai cấp
công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch
ngha x hi khoa học: Tư tưởng v đp tan b máy nh nưc tư sản, thiết lp chuyên
chính vô sản; b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng bng s kết hợp giữa đấu
tranh ca giai cấp vô sản vi phong tro đấu tranh ca giai cấp nông dân; tư tưởng v
xây dng khi liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân v xem đ l
điu kin tiên quyết bảo đảm cho cuc cách mạng phát trin không ngừng đ đi ti mc tiêu cui cùng .
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari đến 1895
Trên cơ sở tng kết kinh nghim Công x Pari, C.Mác v Ph.Ănghen phát trin
toàn din ch ngha x hi khoa: B sung và phát trin tư tưởng đp tan b máy nhà
nưc quan liêu, không đp tan toàn b b máy nh nưc tư sản ni chung. Đng thi
cũng thừa nhn Công xã Pari là mt hnh thái nh nưc ca giai cấp công nhân, rt cuc, đ tm ra.
C. Mác v Ph.Ăngghen đ lun chng s ra đi, phát trin ca ch ngha x hi
khoa học.Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen đ lun chng s
phát trin ca ch ngha x hi từ không tưởng đến khoa học v đánh giá công lao ca
các nhà xã hi ch ngha không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm
“Lm g?” (1902) đ nhn xt: “ch ngha x hi lý lun Đc không bao gi quên rng
nó da vào Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết ca ba nh tư tưởng
này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vn thuc vo hng ngũ những bc trí tu v đại
nhất. Họ đ tiên đoán được mt cách thiên tài rất nhiu chân lý mà ngày nay chúng ta
đang chng minh s đng đn ca chúng mt cách khoa họ 3. c ”
C. Mác v Ph.Ăngghen đ nêu ra nhim v nghiên c u ca ch ngha x hi
khoa học: “Nghiên cu những điu kin lịch s v do đ, nghiên cu chính ngay b ản
chất ca s biến đi ấy và bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay đang bị áp bc và
có s mnh hoàn thành s nghip ấy hiu rõ được những điu kin và bản chất ca
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
3 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, M.1975, T.6, tr.33 13 toàn ging nhau.
Thc hin chc năng ny, gia đnh đảm bảo ngun sinh sng, đáp ng nhu cầu
vt chất, tinh thần ca các thnh viên trong gia đnh. Hiu quả hoạt đng kinh tế ca
gia đnh quyết định hiu quả đi sng vt chất và tinh thần ca mỗi thành viên gia
đnh. Đng thi, gia đnh đng gp vo quá trnh sản xuất và tái sản xuất ra ca cải, s
giàu có ca xã hi. Gia đnh c th phát huy mt cách có hiu quả mọi tim năng ca
mình v vn, v sc lao đng, tay ngh ca ngưi lao đng, tăng ngun ca cải vt
chất cho gia đnh v x hi. Thc hin tt chc năng ny, không những tạo cho gia
đnh c cơ sở đ t chc tt đi sng, nuôi dạy con cái, m còn đng gp to ln đi
vi s phát trin ca xã hi .
Chức năng tha mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đnh
Đây l chc năng thưng xuyên ca gia đnh, bao gm vic tha mãn nhu cầu
tình cảm, văn ha, tinh thần cho các thnh viên, đảm bảo s cân bng tâm lý, bảo v
chăm sc sc khe ngưi m, ngưi già, trẻ em. S quan tâm, chăm sc ln nhau giữa
các thnh viên trong gia đnh vừa là nhu cầu tình cảm vừa là trách nhim, đạo lý,
lương tâm ca mỗi ngưi. Do vy, gia đnh l chỗ da tình cảm cho mỗi cá nhân, là
nơi nương ta v mặt tinh thần ch không ch l nơi nương ta v vt chất ca con ngưi.
V i vic duy trì tình cảm giữa các thnh viên, gia đnh c ngha quyết định
đến s n định và phát trin ca xã hi. Khi quan h tình cảm gia đnh rạn nt, quan h
tình cảm trong xã hi cũng c nguy cơ bị phá v.
Ngoài những chc năng trên, gia đnh còn c chc năng văn ha, chc năng
chính trị… Vi chc năng văn ha, gia đnh l nơi lưu giữ truyn thng văn ha ca
dân tc cũng như tc ngưi. Những phong tc, tp quán, sinh hoạt văn ha ca cng
đng được thc hin trong gia đnh. Gia đnh không ch l nơi lưu giữ m còn l nơi
sáng tạo và th hưởng những giá trị văn ha ca xã hi. Vi chc năng chnh trị, gia
đnh l mt t chc chính trị ca xã hi, l nơi t chc thc hin chính sách, pháp lut c a
nh nưc và quy chế (hương ưc) ca lng x v hưởng lợi từ h thng pháp lut, chính
sách và quy chế đ. Gia đnh l cầu ni ca mi quan h giữa nh nưc vi công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Cơ sở kinh tế - xã hi đ xây dng gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x
hi là s phát trin ca lc lượng sản xuất v tương ng trnh đ ca lc lượng sản
xuất là quan h sản xuất mi, xã hi ch ngha. Ct lõi ca quan h sản xuất mi ấy là
chế đ sở hữu xã hi ch ngha đi vi tư liu sản xuất từng bưc hình thành và cng
c thay thế chế đ sở hữu tư nhân v tư liu sản xuất. Ngun gc ca s áp bc bóc lt
và bất bnh đẳng trong xã hi v gia đnh dần dần bị xóa b, tạo cơ sở kinh tế cho vic
xây dng quan h bnh đẳng trong gia đnh v giải phóng ph nữ trong trong xã hi. 133
V.I.Lênnin đ viết: “Bưc th hai v l bưc ch yếu là th tiêu chế đ tư hữu v
rung đất, công xưởng v nh máy. Chnh như thế và ch c như thế mi mở được con
đưng giải phóng hoàn toàn và tht s cho ph nữ, mi th tiêu được “chế đ nô l gia
đnh” nh có vic thay thế nn kinh tế gia đnh cá th bng nn kinh tế xã hi hóa quy mô ln”1.
Xóa b chế đ tư hữu v tư liu sản xuất là xóa b ngun gc gây nên tình trạng
thng trị ca ngưi đn ông trong gia đnh, s bất bnh đẳng giữa nam và nữ, giữa vợ
và chng, s nô dịch đi vi ph nữ. Bởi vì s thng trị ca ngưi đn ông trong gia
đnh l kết quả s thng trị ca họ v kinh tế, s thng trị đ t nó sẽ tiêu tan khi s
thng trị v kinh tế ca đn ông không còn. Xa b chế đ tư hữu v tư liu sản xuất
đng thi cũng l cơ sở đ biến lao đng tư nhân trong gia đnh thnh lao đng xã hi
trc tiếp, ngưi ph nữ d tham gia lao đng xã hi hay tham gia lao đng gia đnh th
lao đng ca họ đng gp cho s vn đng và phát trin, tiến b ca xã hi. Như
Ph.Ăngghen đ nhấn mạnh: “Tư liu sản xuất chuyn thành tài sản chung, th gia đnh
cá th sẽ không còn l đơn vị kinh tế ca xã hi nữa. Nn kinh tế tư nhân biến thành
mt ngành lao đng xã hi. Vic nuôi dạy con cái trở thành công vic ca xã hi”2. Do
vy, ph nữ c địa vị bnh đẳng vi đn ông trong x hi. Xóa b chế đ tư hữu v tư
liu sản xuất cũng l cơ sở lm cho hôn nhân được thc hin da trên cơ sở tình yêu
ch không phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hi hay mt s tính toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
Cơ sở chính trị đ xây dng gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi là
vic thiết lp chính quyn nh nưc ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng, nhà
nưc xã hi ch ngha. Trong đ, lần đầu tiên trong lịch s, nhân dân lao đng được
thc hin quyn lc ca mình không có s phân bit giữa nam và nữ. Nh nưc cũng
chính là công c xóa b những lut l cũ kỹ, lạc hu, đ nặng lên vai ngưi ph nữ
đng thi thc hin vic giải phóng ph nữ và bảo v hạnh phc gia đnh. Như
V.I.Lênin đ khẳng định: “Chnh quyn xô viết là chính quyn đầu tiên và duy nhất
trên thế gii đ hon ton th tiêu tất cả pháp lut cũ kỹ, tư sản, đê tin, những pháp
lut đ đặt ngưi ph nữ vào tình trạng không bnh đẳng vi nam gii, đ dnh đặc
quyn cho nam gii… Chnh quyn xô viết, mt chính quyn ca nhân dân lao đng,
chính quyn đầu tiên và duy nhất trên thế gi đ hy b tất cả những đặc quyn gn
lin vi chế đ tư hữu, những đặc quyn ca ngưi đn ông trong gia đnh…”3.
Nh nưc xã hi ch ngha vi tnh cách l cơ sở ca vic xây dng gia đnh
trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, th hin rõ nét nhất ở vai trò ca h thng
pháp lut, trong đ c Lut Hôn nhân v Gia đnh cng vi h thng chính sách xã hi
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva.1977, tp 42, tr.464,
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 21, tr.118.
3 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182. 134
đảm bảo lợi ích ca công dân, các thnh viên trong gia đnh, đảm bảo s bnh đẳng
gii, chính sách dân s, vic làm, y tế, bảo him xã hi… H thng pháp lut và chính
sách xã hi đ vừa định hưng vừa thc đẩy quá trnh hnh thnh gia đnh mi trong
thi kỳ quá đ đi lên ch ngha x hi. Chừng nào và ở đâu, h thng chính sách, pháp
lut chưa hon thin thì vic xây dng gia đnh v đảm bảo hạnh phc gia đnh còn hạn chế.
2.3. Cở sở văn hóa
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, cùng vi những biến đi căn bản
trong đi sng chính trị, kinh tế, th đi sng văn ha, tinh thần cũng không ngừng
biến đi. Những giá trị văn ha được xây dng trên nn tảng h tư tưởng chính trị ca
giai cấp công nhân từng bưc hình thành và dần dần giữ vai trò chi phi nn tảng văn
hóa, tinh thần ca xã hi, đng thi những yếu t văn ha, phong tc tp quán, li
sng lạc hu do xã hi cũ đ lại từng bưc bị loại b.
S phát trin h thng giáo d c, đo tạo, khoa học và công ngh góp ph ần nâng
cao trnh đ dân trí, kiến thc khoa học và công ngh ca xã hi, đng thi cũng
cung cấp cho các thnh viên trong gia đnh kiến thc, nhn thc mi, làm nn tảng
cho s hình thành những giá trị, chuẩn mc mi, điu chnh các mi quan h gia đnh
trong quá trình xây dng ch ngha x hi.
Thiếu đi cơ sở văn ha, hoặc cơ sở văn ha không đi lin vi cơ sở kinh tế, chính
trị, thì vic xây dng gia đnh sẽ lch lạc, không đạt hiu quả cao .
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyn
Hôn nhân tiến b là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ. Tình yêu là
khát vọng ca con ngưi trong mọi thi đại. Chừng no, hôn nhân không được xây
dng trên cơ sở tình yêu thì chừng đ, trong hôn nhân, tnh yêu, hạnh phc gia đnh sẽ bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ tình yêu tất yếu dn đến hôn nhân t nguyn. Đây l bưc
phát trin tất yếu ca tình yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu ngha v
ca vợ và chng là phải thương yêu nhau th ngha v ca những kẻ yêu nhau há chẳng
phải là kết hôn vi nhau v không được kết hôn vi ngưi khác”1. Hôn nhân t nguyn
l đảm bảo cho nam nữ có quyn t do trong vic la chọn ngưi kết hôn, không chấp
nhn s áp đặt ca cha mẹ. ấ
T t nhiên, hôn nhân t nguyn không bác b vic cha mẹ quan
tâm, hưng dn gip đ con cái có nhn thc đng, c trách nhim trong vic kết hôn.
Hôn nhân tiến b còn bao hàm cả quyn t do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu ch riêng hôn nhân da trên cơ sở tình yêu mi
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 21, tr.125. 135
hợp đạo đc th cũng ch riêng hôn nhân trong đ tnh yêu được duy trì, mi là hợp
đạo đc m thôi… v nếu tnh yêu đ hon ton phai nhạt hoặc bị mt tình yêu say
đm mi át đi, th ly hôn sẽ l điu hay cho cả đôi bên cũng như cho x hi”1. Tuy
nhiên, hôn nhân tiến b không khuyến khích vic ly hôn, v ly hôn đ lại hu quả nhất
định cho xã hi, cho cả vợ, chông v đặc bit là con cái. Vì vy, cần ngăn chặn những
trưng hợp nông ni khi ly hôn, ngăn chặn hin tượng lợi dng quyn ly hôn và những
lý do ích kỷ hoặc vì mc đch v lợi.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bnh đẳng
Bản chất ca tình yêu là không th chia sẻ được, nên hôn nhân mt vợ mt chng
là kết quả tất yếu ca hôn nhân xuất phát từ tình yêu. Thc hin hôn nhân mt vợ mt
chng l điu kin đảm bảo hạnh phúc gia đnh, đng thi cũng ph hợp vi quy lut
t nhiên, phù hợp vi tâm lý, tình cảm, đạo đc con ngưi.
Hôn nhân mt vợ mt chng đ xuất hin từ sm trong lịch s xã hi loi ngưi,
khi có s thng lợi ca chế đ tư hữu đi vi chế đ công hữu nguyên thy. Tuy nhiên,
trong các xã hi trưc, hôn nhân mt vợ mt chng thc chất ch đi vi ngưi ph
nữ. “Chế đ mt vợ mt chng sinh ra t s tp trung nhiu ca cải vào tay mt ngưi,
- vo tay ngưi đn ông, v từ nguyn vọng chuyn ca cải ấy lại cho con cái ca
ngưi đn ông ấy, ch không phải ca ngưi nào khác. Vì thế, cần phải có chế đ mt
vợ mt chng v pha ngưi vợ, ch không phải v pha ngưi chng”2. Trong thi kỳ
quá đ lên ch ngha x hi, thc hin chế đ hôn nhân mt vợ mt chng là thc hin
s giải phng đi vi ph nữ, thc hin s bnh đẳng, tôn trọng ln nhau giữa vợ và
chng. Trong đ vợ và chng đu có quyn lợi v ngha v ngang nhau v mọi vấn đ
ca cuc sng gia đnh. Vợ và chng được t do la chọn những vấn đ riêng, chính
đáng như ngh nghip, công tác xã hi, học tp và mt s nhu cầu khác v.v.. Đng thi
cũng c s thng nhất trong vic giải quyết những vấn đ chung ca gia đnh như ăn,
ở, nuôi dạy con cái… nhm xây dng gia đnh hạnh phúc.
Quan h vợ chng bnh đẳng l cơ sở cho s bnh đẳng trong quan h giữa cha
xu thế mẹ vi con cái và quan h giữa anh chị em vi nhau. Nếu như cha mẹ c ngha
v yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng c ngha v biết ơn, knh trọng, nghe
li dạy bảo ca cha mẹ. Tuy nhiên, quan h giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em sẽ
có những mâu thun không th tránh khi do s chênh lch tui tác, nhu cầu, sở thích
riêng ca mỗi ngưi. Do vy, giải quyết mâu thun trong gia đnh l vấn đ cần được mọi ng ư i quan tâm, chia sẻ.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
Quan h hôn nhân, gia đnh thc chất không phải là vấn đ riêng tư ca mỗi gia
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21, tr.128.
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21, tr.118. 136
đnh m l quan h xã hi. Tình yêu giữa nam và nữ là vấn đ riêng ca mỗi ngưi, xã
hi không can thip, nhưng khi hai ngưi đ tha thun đ đi đến kết hôn, tc là đ
đưa quan h riêng bưc vào quan h xã hi, thì phải có s t ừ
h a nhn ca xã hi, điu
đ được biu hin bng th tc pháp lý trong hôn nhân. Thc hin th tc pháp lý
trong hôn nhân, là th hin s tôn trọng trong tình tình yêu, trách nhim giữa nam và
nữ, trách nhim ca cá nhân vi gia đnh v x hi v ngược lại. Đây cũng l bin
pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dng quyn t do kết hôn, t do ly hôn đ thảo mãn
những nhu cầu không chnh đáng, đ bảo v hạnh phúc ca cá nhân v gia đnh. Thc
hin th tc pháp l trong hôn nhân không ngăn cản quyn t do kết hôn và t do ly hôn
chnh đáng, m ngược ạ l i, l cơ sở đ t
h c hin những quyn đ mt cách đầy đ nhất.
3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, dưi tác đng ca nhiu yếu t khách
quan v ch quan: phát trin ca kinh tế thị trưng định hưng x hi ch ngha, công
nghip ha, hin đại ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, xu thế ton cầu ha v hi
nhp quc tế, cách mạng khoa học v công ngh hin đại, ch trương, chnh sách ca
Đảng v Nh nưc v gia đnh…,- gia đnh Vit Nam đ c s biến đi tương đi ton
din, v quy mô, kết cấu, các chc năng cũng như quan h gia đnh. Ngược lại, s biến
đi ca gia đnh cũng tạo ra đng lc mi thc đẩy s phát trin ca x hi.
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Biến đi quy mô, kết cấu của gia đnh
Gia đnh Vit Nam ngy nay c th được coi l “gia đnh quá đ” trong bưc
chuyn biến từ x hi nông nghip c truyn sang x hi công nghip hin đại. Trong
quá trnh ny, s giải th ca cấu trc gia đnh truyn thng v s hnh thnh hnh thái
mi l mt tất yếu. Gia đnh đơn hay còn gọi l gia đnh hạt nhân đang trở nên rất ph
biến ở các đô thị v cả ở nông thôn - thay thế cho kiu gia đnh truyn thng từng giữ
vai trò ch đạo trưc đây.
Quy mô gia đnh ngy nay tn tại xu hưng thu nh hơn so vi trưc kia, s
thnh viên trong gia đnh trở nên t đi. Nếu như gia đnh truyn thng xưa c th tn
tại đến ba bn thế h cùng chung sng dưi mt mái nhà thì hin nay, quy mô gia đnh
hin đại đ ngy cng được thu nh lại. Gia đnh Vit Nam hin đại ch có hai thế h
cùng sng chung: cha mẹ - con cái, s con trong gia đnh cũng không nhiu như trưc,
cá bit còn có s t gia đnh đơn thân, nhưng ph biến nhất vn là loại hnh gia đnh hạt nhân quy mô nh.
Quy mô gia đnh Vit Nam ngày càng thu nh, đáp ng những nhu cầu v điu
kin ca thi đại mi đặt ra. S bnh đẳng nam nữ được đ cao hơn, cuc sng riêng tư
ca con ngưi được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thun trong đi sng ca gia
đnh truyn thng. S biến đi ca gia đnh cho thấy chnh n đang lm c h c năng tch 137
cc, thay đi chính bản thân gia đnh v cũng l thay đi h thng xã hi, làm cho xã hi
trở nên thích nghi và phù hợp hơn vi tình hình mi, thi ạ đ i mi.
Tất nhiên, quá trình biến đi đ cũng gây những phản chc năng như tạo ra s
ngăn cách không gian giữa các thnh viên trong gia đnh, tạo kh khăn, trở lc trong
vic gìn giữ tình cảm cũng như các giá trị văn ha truyn thng ca gia đnh. X hi
ngày càng phát trin, mỗi ngưi đu bị cun theo công vic ca riêng mình vi mc
đch kiếm thêm thu nhp, thi gian dnh cho gia đnh cũng v vy m ngy cng t đi.
Con ngưi dưng như rơi vo vòng xoáy ca đng tin và vị thế xã hi mà vô tình
đánh mất đi tnh cảm gia đnh. Các thnh viên t quan tâm lo lng đến nhau và giao tiếp
vi nhau hơn, lm cho mi quan h gia đnh trở nên ri rạc, lng lẻo...
Biến đi các chức năng của gia đnh
- Chc năng tái sản xuất ra con ngưi
Vi những thnh tu ca y học hin đại, hin nay vic sinh đẻ được các gia đnh
tiến hnh mt cách ch đng, t giác khi xác định s lượng con cái v thi đim sinh
con. Hơn nữa, vic sinh con còn chịu s điu chnh bởi chnh sách x hi ca Nh
nưc, ty theo tnh hnh dân s v nhu cầu v sc lao đng ca x hi. Ở nưc ta, từ
những năm 70 v 80 ca thế kỷ XX, Nh nưc đ tuyên truyn, ph biến v áp dng
rng ri các phương tin v bin pháp kỹ thut tránh thai v tiến hnh kim soát dân s
thông qua Cuc vn đng sinh đẻ c kế hoạch, khuyến khch mỗi cặp vợ chng ch
nên c từ 1 đến 2 con. Sang thp niên đầu thế kỷ XXI, dân s Vit Nam đang chuyn
sang giai đoạn giá ha. Đ đảm bảo lợi ch ca gia đnh v s phát trin bn vững ca
x hi, thông đip mi trong kế hoạch ha gia đnh l mỗi cặp vợ chng nên sinh đ hai con.
Nếu như trưc kia, do ảnh hưởng ca phong tc, tp quán v nhu cầu sản xuất
nông nghip, trong gia đnh Vit Nam truyn thng, nhu cầu v con cái th hin trên
ba phương din: phải c con, cng đông con cng tt v nhất thiết phải c con trai ni
dõi th ngy nay, nhu cầu ấy đ c những thay đi căn bản: th hin ở vic giảm mc
sinh ca ph nữ, giảm s con mong mun v giảm nhu cầu nhất thiết phải c con trai
ca các cặp vợ chng. Trong gia đnh hin đại, s bn vững ca hôn nhân ph thuc
rất nhiu vo các yếu t tâm l, tnh cảm, kinh tế, ch không phải ch l các yếu t c
con hay không có con, có con trai hay không có con trai như gia đnh truyn thng.
Biến đi chức năng kinh tế và t chức tiêu dng
Xt mt cách khái quát, cho đến nay kinh tế gia đnh đ c hai bưc chuyn
mang tnh bưc ngoặt1: Thứ nhất, từ kinh tế t cấp t tc thnh kinh tế hng ha, tc
l từ mt đơn vị kinh tế khp kn sản xuất đ đáp ng nhu cầu ca gia đnh thnh đơn
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176. 138
vị m sản xuất ch yếu đ đáp ng nhu cầu ca ngưi khác hay ca x hi. Thứ hai, từ
đơn vị kinh tế m đặc trưng l sản xuất hng ha đáp ng nhu cầu ca thị trưng quc
gia thnh t chc kinh tế ca nn kinh tế thị trưng hin đại đáp ng nhu cầu ca thị trưng ton cầu.
Hin nay, kinh tế gia đnh đang trở thnh mt b phn quan trọng trong nn kinh
tế quc dân. Tuy nhiên, trong bi cảnh hi nhp kinh tế v cạnh tranh sản phẩm hng
ha vi các nưc trong khu vc v trên thế gii, kinh tế gia đnh gặp rất nhiu kh
khăn, trở ngại trong vic chuyn sang hưng sản xuất kinh doanh hng ha theo hưng
chuyên sâu trong kinh tế thị trưng hin đại. Nguyên nhân l do kinh tế gia đnh phần
ln c quy mô nh, lao đng t v t sản xuất l chnh.
S phát trin ca kinh tế hng ha v ngun thu nhp bng tin ca gia đnh tăng
lên lm cho gia đnh trở thnh mt đơn vị tiêu dng quan trọng ca x hi. Các gia
đnh Vit Nam đang tiến ti “tiêu dng sản phẩm do ngưi khác lm ra”, tc l s
dng hng ha v dịch v x hi.
Biến đi chức năng giáo dc (x hội hóa).
Trong x hi Vit Nam truyn thng, giáo dc gia đnh l cơ sở ca giáo dc x
hi th ngy nay, giáo dc x hi bao trm lên giáo dc gia đnh v đưa ra những mc
tiêu, những yêu cầu ca giáo dc x hi cho giáo dc gia đnh1. Đim tương đng giữa
giáo dc gia đnh truyn thng v giáo dc ca x hi mi l tiếp tc nhấn mạnh s hy
sinh ca cá nhân cho cng đng.
Giáo dc gia đnh hin nay phát trin theo xu hưng s đầu tư ti chnh ca gia
đnh cho giáo dc con cái tăng lên. Ni dung giáo dc gia đnh hin nay không ch
nặng v giáo dc đạo đc, ng x trong gia đnh, dòng họ, lng x, m hưng đến giáo
dc kiến thc khoa học hin đại, trang bị công c đ con cái hòa nhp vi thế gii.
Tuy nhiên, s phát trin ca h thng giáo dc x hi, cng vi s phát trin kinh
tế hin nay, vai trò giáo dc ca các ch th trong gia đnh c xu hưng giảm. Nhưng
s gia tăng ca các hin tượng tiêu cc trong x hi v trong nh trưng, lm cho s
kỳ vọng v nim tin ca các bc cha mẹ vo h thng giáo dc x hi trong vic rn
luyn đạo đc, nhân cách cho con em ca họ đ giảm đi rất nhiu so vi trưc đây.
Mâu thun này là mt thc tế chưa c li giải hữu hiu ở Vit Nam hin nay. Những
tác đng trên đây lm giảm st đáng k vai trò ca gia đnh trong thc hin chc năng
x hi ha, giáo dc trẻ em ở nưc ta thi gian qua.
Hin tượng trẻ em hư, b học sm, lang thang, nghin ht ma ty, mại dâm…
cũng cho thấy phần no s bất lc ca x hi v s bế tc ca mt s gia đnh trong
vic chăm sc, giáo dc trẻ em.
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238. 139
Biến đi chức năng tha mn nhu cu tâm sinh lý, duy tr tnh cảm
Trong xã hi hin đại, đ bn vững ca gia đnh không ch ph thuc vào s ràng
buc ca các mi quan h v trách nhim, ngha v giữa vợ và chng; cha mẹ và con
cái; s hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ch gia đnh, m n còn bị chi phi bởi các mi
quan h hòa hợp tình cảm giữa chng và vợ; cha mẹ và con cái, s đảm bảo hạnh phúc
cá nhân, sinh hoạt t do, chnh đáng ca ỗ
m i thnh viên gia đnh trong cuc sng chung.
Trong gia đnh Vit Nam hin nay, nhu cầu tha mãn tâm lý - tình cảm đang tăng
lên, do gia đnh c xu hưng chuyn đi từ ch yếu l đơn vị kinh tế sang ch yếu là
đơn vị tình cảm. Vic thc hin chc năng ny l mt yếu t rất quan trọng tác đng
đến s tn tại, bn vững ca hôn nhân và hạnh phc gia đnh, đặc bit là vic bảo v
chăm sc trẻ em v ngưi cao tui, nhưng hin nay, các gia đnh đang đi mặt vi rất
nhiu kh khăn, thách thc. Đặc bit, trong tương lai gần, khi mà tỷ l các gia đnh ch
có mt con tăng lên th đi sng tâm lý - tình cảm ca nhiu trẻ em và k cả ngưi ln
cũng sẽ km phong ph hơn, do thiếu đi tnh cảm v anh, chị em trong cuc sng gia đnh.
Tác đng ca công nghip ha v ton cầu ha dn ti tnh trạng phân ha giu
ngho sâu sc, lm cho mt s h gia đnh c cơ may mở rng sản xuất, tch lũy ti
sản, đất đai, tư liu sản xuất th trở nên giu c, trong khi đại b phn các gia đnh trở
thành lao đng lm thuê do không c cơ hi phát trin sản xuất, mất đất đai v các tư
liu sản xuất khác, không c khả năng tch lũy ti sản, mở rng sản xuất. Nh nưc
cần c chnh sách hỗ trợ các hô ngho, khc phc khoảng cách giu ngho đang c xu
hưng ngy cng gia tăng.
Cng vi đ, vấn đ đặt ra l cần phải thay đi tâm l truyn thng v vai trò ca
con trai, tạo dng quan nim bnh đẳng giữa con trai v con gái trong trách nhim nuôi
dưng, chăm sc cha mẹ gi v th phng t tiên. Nh nưc cần c những giải pháp,
bin pháp nhm bảo đảm an ton tnh dc, giáo dc gii tnh v sc khe sinh sản cho
các thnh viên sẽ l ch gia đnh tương lai; cng c chc năng x hi ha ca gia đnh,
xây dng những chuẩn mc v mô hnh mi v giáo dc gia đnh, xây dng ni dung
v phương pháp mi v giáo dc gia đnh, gip cho các bc cha mẹ c định hưng
trong giáo dc v hnh thnh nhân cách trẻ em; giải quyết tha đáng mâu thun giữa
nhu cầu t do, tiến b ca ngưi ph nữ hin đại vi trách nhim lm dâu theo quan
nim truyn thng, mâu thun v lợi ch giữa các thế h, giữa cha mẹ v con cái. N
đòi hi phải hnh thnh những chuẩn mc mi, bảo đảm s hi hòa lợi ch giữa các
thnh viên trong gia đnh cũng như lợi ch giữa gia đnh v x hi.
Sự biến đi quan h gia đnh
-Biến đi quan h hôn nhân v quan h vợ chng
Trong thc tế, hôn nhân v gia đnh Vit Nam đang phải đi mặt vi những thách
thc, biến đi ln. Dưi tác đng ca cơ chế thị trưng, khoa học công ngh hin đai, 140
ton cầu ha… khiến các gia đnh phải gánh chịu nhiu mặt trái như: quan h vợ
chng - gia đnh lng lẻo; gia tăng tỷ l ly hôn, ly thân, ngoại tnh, quan h tnh dc
trưc hôn nhân v ngoi hôn nhân, chung sng không kết hôn. Đng thi, xuất hin
nhiu bi kịch, thảm án gia đnh, ngưi gi cô đơn, trẻ em sng ch kỷ, bạo hnh trong
gia đnh, xâm hại tnh dc… Từ đ, dn ti h ly l giá trị truyn thng trong gia đnh
bị coi nhẹ, kiu gia đnh truyn thng bị phá v, lung lay v hin tượng gia tăng s h
gia đnh đơn thân, đc thân, kết hôn đng tnh, sinh con ngoi giá th… Ngoi ra, sc
p từ cuc sng hin đại (công vic căng thẳng, không n định, di chuyn nhiu…)
cũng khiến cho hôn nhân trở nên kh khăn vi nhiu ngưi trong x hi.
Trong gia đnh truyn thng, ngưi chng l tr ct ca gia đnh, mọi quyn lc
trong gia đnh đu thuc v ngưi đn ông. Ngưi chng l ngưi ch sở hữu ti sản
ca gia đnh, ngưi quyết định các công vic quan trọng ca gia đnh, k cả quyn dạy vợ, đánh con.
Trong gia đnh Vit Nam hin nay, không còn mt mô hnh duy nhất l đn ông
lm ch gia đnh. Ngoi mô hnh ngưi đn ông - ngưi chng lm ch gia đnh ra th
còn c t nhất hai mô hnh khác cng tn tại1. Đ l mô hnh ngưi ph nữ - ngưi vợ
lm ch gia đnh v mô hnh cả hai vợ chng cng lm ch gia đnh. Ngưi ch gia
đnh được quan nim l ngưi c những phẩm chất, năng lc v đng gp vượt tri,
được các thnh viên trong gia đnh coi trọng. Ngoi ra, mô hnh ngưi ch gia đnh
phải l ngưi kiếm ra nhiu tin cho thấy mt đòi hi mi v phẩm chất ca ngưi
lnh đạo gia đnh trong bi cảnh phát trin kinh tế thị trưng v hi nhp kinh tế.
- Biến đi quan h giữa các thế h, các giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia đnh
Trong bi cảnh x hi Vit Nam hin nay, quan h giữa các thế h cũng như các
giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia đnh cũng không ngừng biến đi. Trong gia đnh
truyn thng, mt đa trẻ sinh ra v ln lên dưi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b,
cha mẹ ngay từ khi còn nh. Trong gia đnh hin đại, vic giáo dc trẻ em gần như ph
mặc cho nh trưng, m thiếu đi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b, cha mẹ. Ngược
lại, ngưi cao tui trong gia đnh truyn thng thưng sng cùng vi con cháu, cho
nên nhu cầu v tâm lý, tình cảm được đáp ng đầy đ. Còn khi quy mô gia đnh bị biến đi, ngưi ca
o tui phải đi mặt vi s cô đơn thiếu thn v tình cảm.
Những biến đi trong quan h gia đnh cho thấy, thách thc ln nhất đặt ra cho
gia đnh Vit Nam l mâu thun giữa các thế h, do s khác bit v tui tác, khi cng
chung sng vi nhau. Ngưi gi thưng hưng v các giá trị truyn thng, c xu
hưng bảo th, áp đặt nhn thc ca mnh đi vi ngưi trẻ. Ngược lại, tui trẻ thưng
hưng ti những giá trị hin đại, c xu hưng ph nhn yếu t truyn thng. Gia đnh
cng nhiu thế h, mâu thun thế h cng ln.
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335. 141
Ngày càng xuất hin nhiu hin tượng m trưc đây chưa h hoặc t c như: bạo
lc gia đnh, ly hôn, ly thân, ngoại tình, sng th... Chng đ lm rạn nt, phá hoại s
bn vững ca gia đnh, lm cho gia đnh trở nên mong manh, dễ tan v hơn. Ngoi ra,
các t nạn như trẻ em lang thang, nghin hút, buôn bán ph nữ qua biên gii... cũng
đang đe dọa, gây nhiu nguy cơ lm tan r gia đnh.
3.2. Phương hưng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lnh đo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về
xây dựng và phát trin gia đnh Vit Nam
Tiếp tc đẩy mạnh công tác tuyên truyn đ các cấp y, chính quyn, các t chc
đon th từ trung ương đến cơ sở nhn thc sâu sc v vị trí, vai trò và tầm quan trọng
ca gia đnh v công tác xây dng, phát trin gia đnh Vit Nam hin nay, coi đây l
mt trong những đng lc quan trọng quyết định thành công s phát trin bn vững
kinh tế - xã hi trong thi kỳ công nghip hóa, hin đại ha đất nưc, xây dng và bảo
v T quc Vit Nam xã hi ch ngha. Cấp y và chính quyn các cấp phải đưa ni
dung, mc tiêu ca công tác xây dng và phát trin gia đnh vo chiến lược phát trin kinh
tế- xã hi v chương trnh kế hoạch công tác hng năm ca các b, ngnh, địa phương.
Thứ hai, đy mnh phát trin kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế
hộ gia đnh
Xây dng và hoàn thin chính sách phát trin kinh tế - xã hi đ góp phần cng
c, n định và phát trin kinh tế gia đnh; c chnh sách ưu tiên hỗ trợ phát trin kinh
tế gia đnh cho các gia đnh lit sỹ, gia đnh thương binh bnh binh, gia đnh các dân tc
t ngưi, gia đnh ngho, gia đnh đang sinh sng ở vng sâu, vng xa, vng kh khăn.
Có chính sách kịp thi hỗ trợ các gia đnh phát trin kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mi, sản phẩm s dng nguyên liu tại chỗ, hỗ trợ các gia đnh tham gia
sản xuất phc v xuất khẩu.
Tích cc khai thác và tạo điu kin thun lợi cho các h gia đnh vay vn ngn
hạn và dài hạn nhm xa đi giảm nghèo, chuyn dịch cơ cấu sản xuất, mở rng phát trin
kinh tế, đẩy mạnh loại hình kinh tế trang trại, vươn lên lm giu chnh đáng.
Thứ ba, kế thừa nhng giá trị của gia đnh truyền thống đồng thời tiếp thu nhng
tiến bộ của nhân loi về gia đnh trong xây dựng gia đnh Vit Nam hin nay
Gia đnh truyn thng được hun đc từ lâu đi trong lịch s dân tc. Bưc vào
thi kỳ mi gia đnh ấy bc l cả những mặt tích cc và tiêu cc. Do vy, Nh nưc
cũng như các cơ quan văn ha, các ban ngnh liên quan cần phải xác định, duy trì
những nt đẹp c ch; đng thi, tìm ra những hạn chế và tiến ti khc phc những h
tc ca gia đnh cũ. Xây dng gia đnh Vit Nam hin nay là xây dng mô hình gia
đnh hin đại, phù hợp vi tiến trình công nghip hóa, hin đại ha đất nưc và hi 142 nhp kinh tế quc tế.
Xây dng và phát trin gia đnh Vit Nam hin nay vừa phải kế thừa và phát huy
những giá trị văn ha truyn thng tt đẹp ca gia đnh Vit Nam, vừa kết hợp vi
những giá trị tiên tiến ca gia đnh hin đại đ phù hợp vi s vn đng phát trin tất
yếu ca xã hi. Tất cả nhm hưng ti thc hin mc tiêu lm cho gia đnh thc s là
tế bào lành mạnh ca xã hi, là t ấm ca mỗi ngưi .
Thứ ta, tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đnh văn hóa
Gia đnh văn ha l mt mô hnh gia đnh tiến b, mt danh hiu hay ch tiêu m
nhiu gia đnh Vit Nam mong mun hưng đến. Đ l, gia đnh ấm no, hoà thun,
tiến b, khoẻ mạnh và hạnh phúc; Thc hin tt ngha v công dân; Thc hin kế
hoạch hoá gia đnh; Đon kết tương trợ trong cng đng dân cư. Được hình thàn
h từ những năm 60 ca thế kỷ XX, tại mt địa phương ca tnh
Hưng Yên, đến nay, xây dng gia đnh văn ha đ trở thnh phong tro thi đua c đ
bao ph hầu hết các địa phương ở Vit Nam. Phong trào xây dng gia đnh văn ha đ
thc s tác đng đến nn tảng gia đnh vi những quy tc ng x tt đẹp, phát huy giá
trị đạo đc truyn thng ca gia đnh Vit Nam. Chất lượng cuc sng gia đnh ngy
cng được nâng cao. Do vy, đ phát trin gia đnh Vit Nam hin nay cần tiếp tc
nghiên cu, nhân rng xây dng các mô hnh gia đnh văn ha trong thi kỳ công
nghip hóa, hin đại hóa vi những giá trị mi tiên tiến cần tiếp thu và d báo những
biến đi v gia đnh trong thi kỳ mi, đ xuất hưng giải quyết những thách thc
trong lnh vc gia đnh.
Ở đây, cần tránh xu hưng chạy theo thành tích, phản ánh không thc chất
phong trào và chất lượng gia đnh văn ha. Các tiêu ch xây dng gia đnh văn ha
phải phù hợp v c ngha thiết thc vi đi sng ca nhân dân, công tác bình xét
danh hiu gia đnh văn ha phải được tiến hành theo tiêu chí thng nhất, trên nguyên
tc công bng, dân ch, đáp ng được nguyn vọng, tâm tư, tnh cảm, tạo được s
đng tnh hưởng ng ca nhân dân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích vị trí, chc năng ca gia đnh?
2. Trình bày những cơ sở ca gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi ?
3. Những biến đi cơ bản ca gia đnh Vit Nam trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi?
4. Trình bày những phương hưng xây dng và phát trin gia đnh ở Vit Nam
trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi? 143
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đi hội Đi biu toàn quốc ln thứ
XII, Nxb Chính trị Quc gia, Hà Ni.
2. Quc hi s 52/2014/QH13, Luật Hôn nhân và Gia đnh, ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2014.
3. Chiến lược phát trin gia đnh Vit Nam đến năm 2020, tm nhìn 2030 - Quyết
định s 629/QĐ-TTg ca Th t
ư ng Chính ph, ngy 29 tháng 5 năm 2012.
4. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý (2007), Gia đnh học, Nxb Thanh niên, Hà Ni.
5. Lê Ngọc Văn (2011), Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb KHXH, Hà Ni. 144