Giáo trình chương 8 Kinh tế vĩ mô: Tăng trưởng kinh tế I, tích lũy vốn và tăng trưởng dân số | Đại học Fulbright Việt Nam

Giáo trình chương 8 Kinh tế vĩ mô: Tăng trưởng kinh tế I, tích lũy vốn và tăng trưởng dân số | Đại học Fulbright Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 33 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Fulbright Việt Nam 22 tài liệu

Thông tin:
31 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình chương 8 Kinh tế vĩ mô: Tăng trưởng kinh tế I, tích lũy vốn và tăng trưởng dân số | Đại học Fulbright Việt Nam

Giáo trình chương 8 Kinh tế vĩ mô: Tăng trưởng kinh tế I, tích lũy vốn và tăng trưởng dân số | Đại học Fulbright Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 33 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

58 29 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
iChương 8
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ I:
TÍCH LŨY VỐN VÀ TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ
Vấn ề tăng trưởng không hề mới mà chỉ là vỏ bọc mới che ậy một vấn ề kinh tế bấy lâu nay luôn
là mối bận tâm gây nhiều tranh cãi: hiện tại so với tương lai.
James Tobin
Nếu bn tng nghe ông bà mình k chuyn v cuc sng ca h khi còn tr, bn có th rút ra mt
bài hc quan trng v tăng trưởng kinh tế: i sng vt chất ã ược ci thiện áng kể theo thi gian i
vi hu hết các gia ình hu hết các quc gia. Chất lượng cuc sống tăng do thu nhập tăng, cho
phép mọi người tiêu dùng s lượng hàng hóa và dch v nhiu hơn.
Để o lường s tăng trưởng kinh tế, các nhà kinh tế s dng d liu v tng sn phm nội ịa (GDP)
nhằm o lường tng thu nhp ca tt c mọi người trong nn kinh tế ca mt quc gia. GDP thc
ca Hoa K ngày nay cao gp by ln so với năm 1950 GDP thực bình quân ầu người ngày nay
cao gp ba ln so với năm 1950. Trong một năm bất kỳ, ta cũng nhận thy s khác bit ln v mc
sng gia các quc gia. Bng 8-1 t thu nhập bình quân ầu người 14 quốc gia ông dân nhất
thế giới trong năm 2012. Hoa Kỳ ứng u danh sách vi mc thu nhp 51.749 ô la / người. Ethiopia
thu nhập bình quân ầu người ch 1.240 ô la chưa tới 3% so vi mc thu nhập bình quân ầu
người ca Hoa K.
Trong chương này, ta sẽ tìm hiu các yếu t dẫn ến s khác bit v thu nhp theo thi gian và gia
các quc gia. Trong chương 3, ta ã xác nh các nhân t sn xut - vốn lao ng - và công ngh
sn xut ngun gc to ra tng sản lượng ng thời cũng tổng thu nhp ca nn kinh tế. S
khác bit v thu nhp theo thi gian gia các quc gia kết qu tt yếu ca s khác bit v vn,
lao ng và công ngh.
Nhim v chính của ta trong chương này và chương kế tiếp là xây dng mt lý thuyết tăng trưởng
kinh tế ược gi là mô hình tăng trưởng Solow. Phân tích trong Chương 3 cho phép ta mô t cách
thc mà nn kinh tế to ra và tiêu dùng sản lượng ti mt thời iểm nhất ịnh. Đó là phép phân tích
tĩnh - mt bc nh chp nn kinh tế vào mt thời iểm. Để lý gii ti sao thu nhp quc gia tăng lên,
và tại sao mt s nn kinh tế tăng trưởng nhanh hơn nhiu nn kinh tế khác, ta phi m rng phân
tích tìm hiu những thayi ca nn kinh tế theo thi gian. Thông qua mô hình này, ta biến phân
tích nh tr thành phân ch ng - chuyển ộng như một b phim thay mt bc ảnh. Mô hình tăng
trưởng Solow cho thy tiết kiệm, tăng trưởng dân s, và tiến b công ngh nh hưởng như thế nào
ến mc sản lượng s tăng trưởng ca nn kinh tế theo thi gian. Trong chương y, ta sẽ tp
trung phân tích vai trò ca tiết kiệm và tăng trưởng dân s. Trong chương tiếp theo, ta s trình bày
v tiến b công ngh.
1
1
Mô hình tăng trưởng Solow ược t tên theo nhà kinh tế học Robert Solow và ược phát trin trong những năm 1950
và 1960. Năm 1987, Solow oạt gii Nobel Kinh tế cho nhng công trình nghiên cu v tăng trưởng kinh tế. Mô hình
ược gii thiu trong Robert M. Solow, "Bàn v thuyết Tăng trưởng kinh tế," Quarterly Journal of Economics (Tháng
2 năm 1956): 65-94.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 2 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
8-1 Tích lũy vốn
Mô hình tăng trưởng Solow ược xây dng xem xét mi quan h gia vn, lực lượng lao ng và
tiến b công ngh trong mt nn kinh tế cũng như tác ng ca ba nhân t này ến tng sản lượng
hàng hóa và dch v ca quc gia như thế nào. Ta sy dng mô hình này qua nhiu bước. Đầu
tiên, ta s tiến hành phân ch cung cu hàng hóa quyết nh ến quá trình tích y vn như thế
nào. Trong bước u tiên này, ta gi nh rng lực lượng lao ộng và công ngh là c ịnh. Sau ó, ta sẽ
m rng phân tích xem xét trường hp s thay ổi v lực lượng lao ộng trong chương này và
thay ổi v công ngh chương sau. Cung và cầu hàng hóa
Cung cầu hàng hóa óng vai trò trung tâm trong hình tĩnh về nn kinh tế óng Chương 3.
Tương tự, cung và cầu hàng hóa cũng óng vai trò trung tâm trong mô hình Solow. Thông qua phân
tích cung và cu hàng hoá, ta có th tìm hiu nhng yếu t quyết ịnh mc sản lượng ược sn xut
ra ti mt thời iểm nhất nh cách thc phân b sản lượng y cho các mục ích sử dng khác
nhau.
Cung hàng hóa hàm sản xuất Cung hàng hoá trong hình Solow da trên hàm sn xut,
trong ó sản lượng ph thuc vào vn và lực lượng lao ộng:
Y = F(K, L).
Mô hình tăng trưởng Solow gi nh rng hàm sn xut có sinh li không ổi theo quy mô. Gi ịnh
này thường ược xem phù hp thc tế, và như ta sẽ thy, gi ịnh y giúp ta ơn giản hóa quá trình
phân tích. Lưu ý rng hàm sn xut có sinh li không ổi theo quy mô khi
zY = F (zK, zL)
vi z là s dương bt k. Tc là, nếu c vốn và lao ộng nhân vi z thì sản lượng cũng nhân với z.
Thu nh
p bình quân
ầu ngườ
i (2012)
Thu nh
ầu ngườ
i (2012)
B
NG
Chênh l
ch m
c s
ng gi
a các qu
c gia trên th
ế
gi
i
Qu
c gia
Qu
c gia
D
li
u: Ngân hàng Th
ế
gi
i. D
li
ệu ược iề
u ch
nh theo t
giá ngang b
ng s
c mua,
nghĩa
là s
li
u thu nh
p bi
u th
s
khác bi
t v
chi phí sinh ho
t gi
a các qu
c gia.
Hoa K
Nh
t B
n
Nga
Mexico
Brazil
Trung Qu
c
Indonesia
Philippines
Nigeria
Ấn Độ
Vi
t Nam
Pakistan
Bangladesh
Ethiopia
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
Hàm sn xut có sinh li khôngi theo quy cho phép ta phân tích mi giá tr trong nn kinh tế
dưới dng giá tr trên mỗi lao ộng. Để thy rõ iều này, ta gi s z = 1 / L thì phương trình trên ây
tr thành:
Y/L = F(K/L, 1).
Phương trình y phản ánh sản lượng trên mỗi lao ng Y / L mt hàm s theo lượng vn trên
mỗi lao ộng K / L. (S 1 là hng số, do ó ta có thể b qua). Gi nh sinh li không ổi theo quy mô
hàm ý rng quy mô ca nn kinh tế - ược o bằng s lượng lao ng - không ảnh hưởng ến mi quan
h gia sản lượng trên mỗi lao ộng và vn trên mỗi lao ộng.
Vì quy mô ca nn kinh tế không thành vấn ề nên thun tin cho việc phân tích, ta quy ước mi
giá tr u là giá tr trên mỗi lao ộng. Các giá tr trên mỗi lao ng ược viết bng chi thường, khi
ó y = Y / L sản lượng trên mỗi lao ng, và k = K / L vn trên mỗi lao ng. Ta th viết li
hàm sn xuất như sau:
y = f(k),
trong ó, ta ịnh nghĩa f (k) = F(k, 1). Hình 8-1 minh ha hàm sn xut này.
Độ dc ca hàm sn xut này phn ánh sản lượng trên mỗi lao ộng tăng thêm khi tăng một ơn v
vn. Mc sản lượng tăng thêm này sn phm biên (hay năng sut biên) ca vn MPK. Ta viết
lại dưới dạng phương trình ại s:
MPK = f(k + 1) - f(k).
Lưu ý rằng trong Hình 8-1, khi lượng vốn tăng, hàm sản xut s tr nên thoai thoải hơn, qua ó cho
thy hàm sn xut có sn phm biên ca vn gim dn. Khi k thp, lượng vn bình quân trên mỗi
lao ng ít, vy một ơn vị vốn tăng thêm sẽ hu ích to ra nhiu sản lượng tăng thêm. Khi k
cao, lượng vn bình quân trên mỗi lao ng nhiều, do ó một ơn vị vốn tăng thêm chỉ to ra mt ít
sản lượng tăng thêm.
Cầu hàng hóa và hàm tiêu dùng Cu hàng hoá trong mô hình Solow xut phát t cu tiêu dùng
và cu ầu tư. Nói cách khác, sản lượng trên mỗi lao ộng y ược phân b cho tiêu dùng trên mỗi lao
ng c và ầu tư trên mỗi lao ộng i:
y = c + i.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 4 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
Phương trình này là phiên bản của ồng nht thc hch toán thu nhp quc gia ca mt nn kinh tế
dưới dng giá tr trên mỗi lao ng. Lưu ý rằng nó b qua chi tiêu ca chính ph (hin ti ta tm b
qua yếu t này) và xut khu ròng (vì ta ang gi nh v mt nn kinh tế óng).
Mô hình Solow gi nh rng mỗi năm ất nước tiết kim mt phn thu nhp, s, và chi tiêu mt phn
(1 - s). Gi nh này ược minh ha qua hàm tiêu dùng sau:
c = (1 - s)y,
trong ó s, t l tiết kim, là giá tr dao ộng trong khong t 0 ến 1. Lưu ý rằng các chính sách khác
nhau ca chính ph th ảnh hưởng ến t l tiết kim quc gia, cho nên mt trong nhng mc
tiêu của ta là xác ịnh xem mc tiết kim mong mun bao nhiêu. Tuy nhiên, tm thi ta xem t
l tiết kim s là yếu t cho trước.
Để hiểu ý nghĩa của hàm tiêu dùng ối với ầu tư, ta thay c bng (1 s)y vào ồng nht thc hch
toán thu nhp quc gia:
y = (1 - s)y + i.
Chuyn vế của phương trình ta ược:
i = sy.
Phương trình này phản ánh ầu tư bằng tiết kiệm, như ta ã thấy trong Chương 3. Như vậy, t l tiết
kim s cũng là một phn sản lượng ược s dng ể ầu tư.
Bây gi, ta ã trìnhy hai thành phần chính ca mô hình Solow - hàm sn xut và hàm tiêu dùng
- mô t nn kinh tế ti mt thời iểm. ng với lượng vn k bt k cho trước, hàm sn xut y = f (k)
HÌNH
S
ản lượ
ng
trên m
i
lao ộ
ng, y
V
n trên m
ỗi lao ộ
ng, k
Hàm s
n xu
t
Hàm s
n xu
t cho th
ấy lượ
ng
v
n trên m
ỗi lao ộ
ng
k
s
quy
ế
t
nh s
ản lượ
ng trên m
ỗi lao ộ
ng
y = f(k).
Độ
d
c c
a hàm s
n
xu
t là s
n ph
m biên c
a v
n:
n
ế
u
k
tăng thêm 1 ơn vị
,
y
tăng
thêm
MPK
ơn vị
. Hàm s
n xu
t
tr
nên thoai tho
ải hơn khi
k
tăng, qua ó phả
n ánh s
n ph
m
biên c
a v
ốn có xu hướ
ng gi
m
d
n.
S
ản lượ
ng,
f(k)
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
xác nh sản lượng ca nn kinh tế, t l tiết kim s xác nh s phân b sản lượng ó cho tiêu dùng
và ầu tư.
S tăng trưởng vn và trng thái ổn ịnh
Ti mt thời iểm bt k, vn là yếu t quyết ịnh sản lượng ca nn kinh tế, nhưng vốn có th thay
i theo thi gian, và những thay ổi y có th dẫn ến tăng trưởng kinh tế. Đặc bit, hai áp lc tác
ng lên vn bao gồm: ầu tư và khấu hao. Đầu tư là giá tr chi tiêu cho nhà máythiết b mi, nên
nó làm tăng vốn. Khấu hao là s hao mòn các tài sản cũ do quá trình sử dng trong thi gian dài,
nên nó làm gim vn. Ta hãy lần lượt phân tích tng áp lc này.
Như ta ã lưu ý, ầu tư trên mỗi lao ộng là i, và i = sy. Khi thế hàm sn xut vào y, ta có th biu th
ầu tư trên mỗi lao ộng như mt hàm s theo lượng vn trên mỗi lao ộng:
i = sf(k).
Phương trình trên th hin mi quan h gia lượng vn hin ti k và s tích lũy vn mi i. Hình 8-
2 phn ánh mi quan h này. Hình 8-2 cho thy, ti mt giá tr k bt k, sn lượng ược quyết nh
bi hàm sn xut f(k), ng thi, s phân b sản lượng ó gia tiêu dùng và ầu tư ược quyết ịnh bi
t l tiết kim s.
Để lng ghép yếu t khu hao vào mô hình, ta gi nh rng mt phn vn nhất ịnh, δ, s b hao
mòn mỗi năm. Trong ó, δ (mu t Hy Lp, ọc là delta) ược gi là tỷ lệ khấu hao. Chng hn, nếu
thi gian s dng vn bình quân là 25 năm, thì tỷ l khu hao là 4% mỗi năm (δ = 0,04). Giá tr
khu hao mi năm là δk. Hình 8-3 mô t s ph thuc ca giá tr khu hao vào tr lượng vn.
Đầu tư
, sf(k)
HÌNH
S
ản lượ
ng
trên m
i
lao ộ
ng, y
V
n trên m
i
lao ộ
ng, k
S
ản lượng, Tiêu dùng, và Đầ
u
T
l
ti
ế
t ki
m
s
quy
ết ị
nh s
phân b
s
ản lượ
ng gi
a tiêu
dùng và ầu tư. Ứ
ng v
ới lượ
ng
v
n
k
b
t k
, s
ản lượ
ng là
f(k)
,
ầu tư là
sf(k),
và tiêu dùng là
f(k)
sf(k).
S
ản lượ
ng,
f(k)
S
n
lượ
ng
trên m
i
lao ộ
ng
Tiêu dùng trên
m
ỗi lao ộ
ng
Đầu tư
trên
m
ỗi lao ộ
ng
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 6 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
Ta th biu th tác ng của ầu tư khấu hao i với lượng vn qua phương trình: Sự thay
ổi lượng vốn = Đầu tư – Khấu hao
∆k = i - δk,
trong ó, ∆k là s thay ổi vn gia một năm nhất ịnh và năm kế tiếp. Vì ầu tư i bng sf (k), ta có th
viết li thành:
∆k = sf(k) - δk.
Hình 8-4 minh ha các s hng của phương trình này - ầu tư và khấu hao ng vi các lượng vn
k khác nhau. Tr lượng vn càng cao thì sản lượng và ầu tư càng lớn. Tuy nhiên, lượng vn càng
cao ồng nghĩa với giá tr khu hao càng ln.
Theo hình 8-4, tn ti mt lượng vn k* duy nht mà tại ó giá tr ầu tư bằng giá tr khu hao. Nếu
nn kinh tế t lượng vn này, thì lượng vn s không ổi vì hai áp lc tác ng lên nó - ầu tư và khấu
hao cân bng vi nhau. Tc là, ng với lượng vn k*, ∆k = 0, khi ó lượng vn k và sản lượng f
(k) u n nh theo thời gian (thay tăng lên hoặc gim xuống). Do ó, ta gọi k* lượng vn
trạng thái ổn ịnh.
Trng thái ổn ịnh quan trọng vì hai lý do. Như ta ã thấy, mt nn kinh tế trng thái ổn ịnh s tiếp
tc duy ttrạng thái ó. Ngoài ra, iều quan trng không kém nn kinh tế ban u không t trng
thái ổn nh s tiến ến trng thái ổn nh. Tc là, bt k lượng vn khởi iểm ca nn kinh tế ra sao,
nó luôn hướng ti lượng vn trng thái ổn ịnh. Vi ý nghĩa này, trạng thái ổn ịnh ại diện cho sự
cân bằng của nền kinh tế trong dài hạn.
HÌNH
Kh
u hao
M
t
ph
ần không ổ
i
δ của lượ
ng v
n b
hao mòn m
i
năm. Do ó, khấ
u hao t
l
thu
n
v
ới lượ
ng v
n.
V
n trên m
i lao
ng, k
Kh
u hao
trên m
i lao
ộng, δk
Kh
ấu hao, δk
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
Để tìm hiu ti sao mt nn kinh tế luôn tiến ến trng thái ổn ịnh, ta gi s rng nn kinh tế bt u
vi tr lượng vn thấp hơn tr lượng vn trng thái ổn nh, chng hạn như tr lượng vn k
1
trong
Hình 8-4. Trong trường hp này, ầu tư cao hơn khu hao. Theo thi gian, tr lượng vn tăng và sẽ
tiếp tục tăng lên – cùng vi sản lượng f (k) - cho ến khi ạt trng thái ổn ịnh k*.
Tương tự, gi s nn kinh tế bắt u vi mc vốn cao hơn tr lượng vn trng thái ổn nh, chng
hạn như ti k
2
. Trong trường hợp y, ầu thấp hơn khấu hao: vốn ang hao mòn nhanh hơn so
vi ầu tư mới. Khi ó, tr lượng vn s gim và li tiến ti trng thái ổn ịnh. Mt khi tr lượng vốn
t trng thái ổn ịnh, ầu tư bằng khu hao, và không có áp lc nào làm gim vn hay tăng vốn.
Tiến ti trng thái ổn ịnh: Ví d bng s
Hãy s dng mt d bng s tìm hiu hoạt ng ca hình Solow và cách thc nn kinh tế
tiến ti trng thái ổn ịnh như thế nào. Trong ví d này, ta gi nh hàm sn xut là:
Y = K1/2L1/2.
T chương 3, bạn s nhn ra ây là hàm sn xut Cobb-Douglas vi tham s α bằng 1/2. Để suy ra
hàm sn xut trên mi lao ng f (k), ta chia c hai vế ca hàm sn xut cho lực lượng lao ng L:
𝑌 𝐾1/2𝐿1/2
=
𝐿 𝐿
Qua vài phép biến ổi ại số, ta ược:
𝑌 𝐾 1/2
HÌNH
Đầu tư và
kh
u hao
V
n trên m
i
lao ộ
ngk
Đầu tư, Khấ
u hao, và Tr
ng
thái
ổn ị
nh
M
c v
n k*
tr
ng thái
ổn ị
nh
là m
c v
n mà t
ại ó ầu tư
b
ng kh
u hao, cho th
y r
ng tr
lượ
ng v
n s
không ổ
i theo th
i
gian. Khi n
n kinh t
ế
có tr
lượ
ng v
n th
ấp hơn k*, ầu tư
cao hơn khấ
u hao, cho nên tr
lượ
ng v
n s
tăng. Khi nề
n kinh
t
ế
có m
c v
ốn cao hơn k*, ầu tư
th
ấp hơn khấ
u hao, cho nên tr
lượ
ng v
n s
gi
m.
Tr
lượ
ng v
n
tăng do ầu tư
cao hơn khấ
u hao
M
c v
n trên
m
ỗi lao ộ
ng
tr
ng thái
ổn ị
nh
Tr
lượ
ng v
n
gi
m do kh
u hao
cao hơn ầu tư
Kh
u hao,
δ
k
Đầu tư,
sf(k)
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 8 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
= ( )
𝐿 𝐿
y = Y / Lk = K / L, nên phương trình tr thành:
y = k
1/2
,
có th ược viết li thành:
y = √𝑘
Hàm sn xut này phát biu rng sản lượng trên mỗi lao ng bằng căn bậc hai ca lượng vn trên
mỗi lao ộng.
Để hoàn chnh d, ta gi s ất nước tiết kim 30% sản lượng (s = 0,3), t l khu hao vn là 10%
(d = 0,1), nn kinh tế bắt u với 4 ơn vị vn trên mỗi lao ng (k = 4). Vi nhng con s cho
trước này, bây gi ta có th tìm hiu s thay ổi ca nn kinh tế theo thi gian.
Ta bắt ầu phân tích sn xut và s phân b sản lượng trong năm ầu tiên, khi nn kinh tế có 4 ơn v
vn trên mỗi lao ộng. Ta tiến hành các bước sau:
Theo hàm sn xut y = √𝑘, 4 ơn vị vn trên mỗi lao ng (k) s sn xuất ra 2 ơn vị sn lượng
trên mỗi lao ộng (y).
Vì 30% sản lượng ược tiết kiệm và ầu tư, còn 70% ược tiêu dùng, nên i = 0,6 và c =
1,4.
Vì t l khu hao là 10% lượng vn, nên δk = 0,4.
Vi mức ầu tư 0,6 và khu hao 0,4, mc thay ổi ca tr lượng vn là ∆k = 0,2.
Như vậy, vào năm thứ hai nn kinh tế bắt ầu với 4,2 ơn vị vn trên mỗi lao ộng.
Ta có th thc hiện phép tính tương tự cho các năm tiếp theo. Bng 8-2 mô t s tăng trưởng ca
nn kinh tế. Hàng năm, ầu cao hơn khu hao, nên lượng vn mới ược b sung thêm sản
lượng tăng. Qua nhiều năm, nền kinh tế tiến ti trng thái ổn nh với 9 ơn vị vn trên mi lao ng.
trng thái ổn ịnh, ầu tư 0,9 bù p chính xác 0,9 khấu hao, khi ó vốn và sn lượng s không tăng
thêm.
Theo dõi s tăng trưởng kinh tế qua nhiều năm là một cách ể tìm tr lượng vn trng thái n nh,
nhưng có một cách khác òi hỏi ít phép tính hơn. Ta nh li:
∆k = sf(k) - δk.
Phương trình nàytả s thayi ca biến s k theo thi gian. trng thái ổn nh (theo nh nghĩa)
là giá trị ca k mà tại ó ∆k = 0, nên ta có:
0 = sf(k*) - δk*, Nói
cách khác:
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
Phương trình này trình bày cách tính mức vn trên mỗi lao ộng k* trng thái ổn nh. Thay s
hàm sn xut t ví d trên vào phương trình, ta ược:
Bình phương cả hai vế của phương trình, ta ược:
k* = 9.
Tr lượng vn trng thái ổn nh 9 ơn vị trên mỗi lao ộng. Kết qu y trùng khp vi cách tính
trng thái ổn ịnh ca nn kinh tế trong Bng 8-2.
Tình hung nghiên cu S tăng trưởng thn k Nht Bản và Đức
Nht Bn và Đức hai câu chuyn thành công v tăng trưởng kinh tế. Tuy Nht Bản và Đức ngày
nay là những cường quc kinh tế, nhưng vào năm 1946, nền kinh tế ca c hai nước ều trong tình
trng kit qu. Thế chiến th II ã tàn phá mt tr lượng vn áng kể ca h. c hai quc gia, sản
lượng trên mỗi lao ộng vào năm 1946 gim còn mt na so với trước chiến tranh. Tuy nhiên, trong
B
NG
Ti
ế
n t
i tr
ng thái
ổn ị
nh: Ví d
b
ng s
Gi
s
:
y =
𝒌
;
s = 0.3
δ = 0.1
k ban ầ
u = 4.0
Năm
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 10 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
nhng thp niên sau ó, hai nước y ã t tốc ộ tăng trưởng thn k. Giai oạn t năm 1946 ến 1972,
sản lượng trên mỗi lao ng hàng năm Nht Bn tăng 8% Đức tăng 6,5%, trong khi Hoa
K ch tăng 2,1%. Mt s nn kinh tế châu Âu khác b chiến tranh tàn phá cũng tăng trưởng nhanh
chóng thi hu chiến: chng hn, sản lượng trên mi lao ng hàngm ở Pháp tăng 4,6% một năm
Ý tăng 5,5% một năm. Nhưng Nhật Bản và Đức là hai quc gia b tàn phá nng n nht trong
chiến tranh ng thi li t tốc ộ tăng trưởng nhanh nht sau chiến tranh.
Nhìn t góc ộ hình tăng trưởng Solow, s tăng trưởng thn tc thi hu chiến này liu có áng
ngạc nhiên? Hãy xét mt nn kinh tế trng thái ổn nh. Bây gi gi s chiến tranh tàn phá mt
phn tr lượng vn. (Tc là, gi s tr lượng vn gim t k* xung k
1
như trong Hình 8-4). Không
quá ngc nhiên, mc sản lượng gim ngay lp tc. Tuy nhiên, nếu t l tiết kim phn sản lượng
ược s dụng tiết kiệm ầu - không i thì nn kinh tế sau ó sẽ tri qua giai oạn tăng trưởng
cao. Sản lượng tăng vì ng vi tr lượng vn khởi iểm thp hơn, lượng vn tăng thêm nhờ ầu
s ln hơn lượng vn mất i do khấu hao. Nn kinh tế vn tiếp tc tăng trưởng cao ến khi t trng
thái ổn nh trước kia. Do ó, tuy mt phn tr lượng vn b phá hy s ngay lp tc làm gim sản
lượng, nhưng sau ó nền kinh tế s t mức tăng trưởng cao hơn bình thường. Phép thn thông v
tốc ộ tăng trưởng nhanh Nht Bản và Đức, thường ược mô t trong các t báo kinh tế, là những
gì mà mô hình Solow ã dự báo cho nhng quc gia b mất i tr lượng vn áng kể do chiến tranh.
Sau giai oạn tăng trưởng thn tc thi hu chiến, c Nht Bản Đức u chng li mức tăng
trưởng va phải, tương tự như t l tăng trưởng ca Hoa K. T năm 1972 ến năm 2000, sản lượng
trên mi lao ng hàng năm Nht Bn tăng 2,4% Đức tăng 1,8%, trong khi Hoa k tăng
2,1%. Hiện tượng này hoàn toàn trùng khp vi d oán của mô hình Solow. Khi ã ến sát trng thái
ổn ịnh, nn kinh tế không còn ạt tốc tăng trưởng cao bt thường như trong quá trình tiến ti trng
thái ổn ịnh.
Để tránh hiu nhm ý nghĩa của câu chuyn lch s này, cần lưu ý rằng s tàn phá ca chiến tranh
là iều không ai mong mun. Tốc tăng trưởng nhanh Nht Bản và Đức trong giai oạn hu chiến
ch ơn thuần hai nn kinh tế này ang tiến ến trng thái ổn nh theo quy lut vn có. Hơn nữa,
khác vi Nht Bản và Đức, nhiu quc gia b chiến tranh tàn phá vẫn còn tàn dư xung t và bt n
chính tr, cn tr chặng ường tăng trưởng tiếp theo ca h.
Tiết kim ảnh hưởng như thế nào ến tăng trưởng kinh tế
Tht ra, gii thích tốc tăng trưởng ca Nht Bản Đức sau Chiến tranh thế gii II không hoàn
toàn ơn giản như trong Tình huống nghiên cu trên. Mt thc tế khác có liên quan là c Nht Bản
và Đức u tiết kiệm và ầu tư một phn sản lượng cao hơn so với Hoa K. Để hiu rõ nhng khác
bit v thành tu kinh tế gia các quc gia trên thế gii, ta cn phân tích tác ộng ca các t l tiết
kim khác nhau.
Hãy tìm hiu xem nn kinh tế s thay ổi ra sao khi t l tiết kiệm tăng lên. Hình 8-5 minh ha s
thay i này. Gi s nn kinh tế bt ầu trng thái ổn ịnh vi t l tiết kim s
1
tr lượng vn k
1
*.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
Khi t l tiết kiệm tăng từ s
1
ến s
2
, ường cong sf(k) s dch chuyn lên trên. mc tiết kiệm ban
u s
1
và tr lượng vốn ban u k
1
*, giá tr ầu tư sẽ bù ắp vừa ủ cho giá tr khu hao. Ngay khi t l
tiết kiệm tăng lên, ầu sẽ cao hơn, trong khi tr lượng vn khu hao không ổi. Do ó, ầu
vượt quá khu hao. Tr lượng vốn tăng dn cho ến khi nn kinh tế t trng thái ổn nh mi k
2
*,
ó tr lượng vn và mc sản lượng u cao hơn so với trng thái n nh ban ầu.
hình Solow cho thy rng t l tiết kim yếu t chính quyết ịnh tr lượng vn trng thái
ổn ịnh. Nếu tỷ lệ tiết kiệm cao, nền kinh tế sẽ có trữ lượng vốn cao và mức sản lượng cao ở trạng
thái ổn ịnh. Nếu tỷ lệ tiết kiệm thấp, nền kinh tế sẽ có trữ lượng vốn thấp và mức sản lượng thấp ở
trạng thái ổn ịnh. Kết lun này làm sáng t vấn tho lun v chính sách tài khóa. Như ta ã thấy
trong Chương 3, thâm hụt ngân sách ca chính phth làm gim tiết kim quc gia và lấn át ầu
tư. Bây giờ ta th hiu rng hu qu lâu dài ca s suy gim t l tiết kim tr lượng vốn ít
hơn và thu nhp quc gia thấp hơn. Đây là lý do tại sao nhiu nhà kinh tế hc ch trích tình trng
thâm ht ngân sách liên tc.
Mô hình Solow mô t như thế nào v mi quan h gia tiết kiệm và tăng trưởng kinh tế? Theo
hình Solow, tiết kim ng cao dẫn ến tăng trưởng càng nhanh, nhưng sự tăng trưởng y ch
tính cht tm thi. S gia tăng tỷ l tiết kim ch làm tăng tốc ộ tăng trưởng cho ến khi nn kinh tế
t trng thái ổn nh mi mà thôi. Nếu tiếp tc duy trì t l tiết kim cao, nn kinh tế s duy trì tr
lượng vn ln sản ợng cao, nhưng sẽ không duy trì tốc tăng trưởng cao mãi mãi. Nhng
chính sách làm thay i t l tăng trưởng thu nhp bình quân ầu người trng thái ổn nh ược gi
nhng chính sách hiệu ứng tăng trưởng; ta s tìm hiu mt s d v các chính sách này
trong chương tiếp theo. Ngược li, t l tiết kim cao ch có hiệu ứng mức ộ, bi vì trng thái ổn
HÌNH
Đầu tư và
kh
u hao
S
gia tăng tỷ
l
ti
ế
t ki
m
T
ăng tỷ
l
ti
ế
t ki
m
s
làm cho giá tr
ầu tư cao hơn
ng v
i m
t tr
lượ
ng v
n b
t k
.
Do ó, nó làm dị
ch chuy
n hàm ti
ế
t ki
m lên trên. T
i tr
ng thái
ổn ị
nh
ban ầ
u
k
1
*,
ầu tư cao hơn khấ
u hao. Tr
lượ
ng v
ốn tăng cho ế
n khi n
n kinh t
ế
t tr
ng thái
n
nh m
i
k
2
*
v
i v
n và s
ản lượng ều cao hơn so vớ
i
tr
ng thái
ổn ị
nh
cũ.
. S
1
gia
tăng tỷ
l
ti
ế
t ki
m
làm tăng
ầu tư,…
… làm nề
2
n
kinh t
ế
ti
ế
n
t
i tr
ng thái
ổn ị
nh m
i,
có tr
lượ
ng
v
ốn cao hơn.
V
n trên m
i lao
ng, k
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 12 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
nh, t l tiết kim ch tác ng lên mức thu nhập trên ầu người ch không tác ng lên tốc tăng
trưởng thu nhập trên ầu người.
Bây gi ta ã hiểu mi quan h tương tác giữa tiết kiệm và tăng trưởng, ta có th gii thích y v
thành tu kinh tế ấn tượng của Đức và Nht Bn sau chiến tranh Thế gii th II. Chng nhng tr
lượng vốn ban u ca hai quc gia này thp do chiến tranh tàn phá, do t l tiết kiệm cao nên
hai nước cũng có trữ lượng vn trng thái ổn ịnh cao. C hai s kin này giúp gii thích s tăng
trưởng nhanh chóng ca hai quc gia trong những năm 1950 và 1960.
Tình hung nghiên cu Tiết kiệm và ầu tư trên thế gii
Ta ã bắt ầu chương này bằng mt câu hi quan trng: Ti sao mt s quc gia giàu trong khi
các quc gia khác li chìm trong ói nghèo? Những phân tích trên ã giúp ta tiến gần hơn ến câu tr
li. Theo mô hình Solow, nếu mt quc gia dành phn ln thu nhập tiết kim và ầu tư, thì quốc
gia ó sẽtr lượng vn và mc thu nhp cao trng thái ổn ịnh. Nếu mt quc gia ch dành mt
phn nh tiết kiệm và ầu tư, thì tr lượng vn và mc thu nhp trng thái ổn ịnh s thp.
Bây gi ta hãy phân tích mt s d liu nhm tìm hiu xem nhng kết qu rút ra t lý thuyết y
có th gii thích s chênh lch v mc sng ca các quc gia trên thế gii trên thc tế hay không.
Hình 8-6 là mt biểu ồ phân tán mô t d liu ược thu thp t khong 100 quc gia. (Bng này
t hu hết các nn kinh tế trên thế gii. không bao gm các quc gia sn xut du ln các
nước hi ch nghĩa trong thi k y, các quc gia ó phải ược gii thích c th theo hoàn
cảnh ặc bit ca h). D liu phn ánh mi quan h ng biến gia phn sản lượng ược s dụng ể
ầu tư và mức thu nhập bình quân ầu người. Trong ó, những nước có t l ầu tư cao như Hàn Quốc
Nht Bn thường thu nhập cao, trong khi các nước t l ầu thấp như Nigeria Burundi,
sẽ có thu nhp thấp. Do ó, dữ liu này hoàn toàn nht quán vi d oán của Solow rng t l ầu tư
là yếu t chính quyết ịnh mức ộ giàu nghèo ca mt quc gia.
Mi tương quan ồng biến th hin trong hình này là mt thc tế quan trọng, nhưng cũng phát sinh
nhiu câu hi cn gii quyết. Người ta th thc mc ti sao li s chênh lch ln gia các
quc gia v t l tiết kim và ầu tư? thnhiu cách tr li, chng hạn như chính sách thuế,
cơ chế ngh hưu, sự phát trin ca th trường tài chính và s khác bit v văn hoá. Ngoài ra, s ổn
nh v chính tr có th óng vai trò quan trọng: âu có gì lạ khi t l tiết kiệm và ầu tư xu hướng
thp nhng quc gia thường xuyên xy ra chiến tranh, cách mạng o chính liên miên. Tiết
kiệm và ầu tư cũng có xu hướng thp những nước có th chế chính tr yếu kém, th hin qua t
l tham nhũng chính thức. Cách gii thích cui cùng v nhng bng chng trong Hình 8-6 th
theo chiều hướng nhân qu ngược li: biết âu chính mức thu nhp cao s thúc y tiết kiệm ầu
tư. Đáng tiếc thay, các nhà kinh tế vẫn chưa thống nht v cách gii thích nào là quan trng nht.
Mi liên h gia t l u tư và thu nhập bình quân ầu người là ầu mi quan trng giúp ta gii thích
ti sao mt s quc gia giàu có trong khi nhiu nước khác lâm vào cảnh ói nghèo, nhưng ó không
phi là toàn b câu chuyn. Mi tương quan giữa hai biến s này không hoàn ho. Chc hn phi
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
có mt s yếu t khác ngoài tiết kiệm và ầu quyết nh mc sng ca các quc gia. Trong phn
sau của chương này và chương kế tiếp, ta s quay li phân tích s chênh lch thu nhập bình quân
ầu người gia các quc gia trên thế gii nhm xác nh mt vài biến s còn thiếu trong bc tranh
tng th.
8-2 Mc vn theo Quy tc vàng
Đến ây, ta ã sử dụng hình Solow tìm hiu vai trò ca t l tiết kiệm ầu tư trong việc xác
nh mc vn thu nhp trng thái ổn nh. Phân tích y th khiến bạn nghĩ rằng tiết kiệm
cao hơn luôn luôn là một iều tt vì luôn luôn dn ến thu nhập cao hơn. Tuy nhiên, gi s mt quc
gia có t l tiết kiệm 100%. Điều ó có nghĩa là trữ lượng vn ln thu nhp s t mc tối a. Nhưng
nếu toàn b thu nhp u ược tiết kim và không tiêu dùng, vy iều này có tt chăng?
Phn này s dụng hình Solow tho lun v mc tích lũy vn tối ưu nhìn t góc phúc li
kinh tế. Trong chương kế tiếp, ta s tho lun v tác ộng ca các chính sách chính ph i vi t l
HÌNH
Thu nh
ập bình quân ầu ngườ
i
năm 2010
(
thước o
lôgarít)
B
ng ch
ng qu
c t
ế
v
t
l
ầu tư và thu nhập bình quân ầu ngườ
i
Bi
ểu ồ
này minh h
a
trườ
ng h
p c
a g
n 100 qu
c gia, m
i ch
m nh
i di
n cho m
t qu
c gia. Tr
c hoành bi
u th
t
l
ầu tư quố
c gia, và tr
c tung bi
u th
thu nh
ập bình quân ầu ngườ
i c
a qu
ốc gia. Đầu tư cao gắ
n li
n
v
i thu nh
ập bình quân ầu người cao, như dự
oán củ
a mô hình Solow. H
s
tương quan giữ
a hai
bi
ế
n này là 0,28.
D
li
u: Alan Heston, Robert Summers và Bettina Aten, Penn World Table phiên b
n 7.1, Trung tâm
So sánh qu
c t
ế
v
S
n xu
t, Thu nh
p và Giá c
t
ại Đạ
i h
ọc Pennsylvania, tháng 7 năm 2012.
Đầu tư theo tỷ
l
ph
ần trăm sản lượ
ng
bình quân t
(
1960-2010)
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 14 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
tiết kim quốc gia. Nhưng trước hết, trong phn này, ta s phân ch v mt thuyết ca nhng
quyết ịnh chính sách này.
So sánh các trng thái ổn ịnh
Để giúp quá trình phân tích tr nên ơn giản, ta hãy gi nh rng mt nhà hoạch nh chính sách
th thiết lp mc tiết kim ca nn kinh tế theo mt t l bt kỳ. Qua ó, nhà hoạch ịnh chính sách
có th xác ịnh trng thái ổn ịnh ca nn kinh tế. Nhà hoạch ịnh chính sách nên chn trng thái ổn
nh nào?
Mc tiêu ca nhà hoạch ịnh chính sách là tối a hoá phúc lợi ca các nhân tronghi. Bn thân
các nhân y không quan tâm ến tr lượng vn trong nn kinh tế hay thm chí sn lượng. H
quan tâm ến s ng hàng hóa và dch v h th mua. Như vậy, mt nhà hoạch nh chính
sách phc v li ích dân chúng s mun chn trng thái ổn nh có mc tiêu dùng cao nht. Giá tr
k trng thái ổn ịnh tối a hóa tiêu dùng ược gi mức vốn theo Quy tắc Vàng và ược ký hiu là
k*
gold
.
2
Làm sao ta biết liu nn kinh tế hin thi có ạt mc vn theo Quy tắc Vàng hay không? Để tr li
câu hỏi này, trước tiên ta phải xác nh mc tiêu dùng trên mỗi lao ộng trng thái ổn ịnh. Sau ó ta
mi có th kết lun trng thái ổn ịnh nào s có mc tiêu dùng cao nht.
Để xác nh mc tiêu dùng trên mỗi lao ng trng thái ổn nh, ta bắt ầu phân tích ng nht thc
hch toán thu nhp quc gia sau:
y = c + i
chuyn vế phương trình, ta ược:
c = y - i.
Tiêu dùng bng sản lượng tr ầu tư. Vì ta muốn xác ịnh mc tiêu dùng trng thái ổn ịnh, nên ta
s thế các giá tr sản lượng và ầu tư ở trng thái ổn ịnh. Ta ký hiu sản lượng trên mi lao ộng
trng thái ổn ịnh là f (k*), trong ó k* là vn trên mỗi lao ộng trng thái ổn ịnh. Hơn nữa, vì tr
lượng vốn không ổi trng thái ổn ịnh, nên ầu tư i bng khu hao δk*. Thế f(k*) vào y và thế δk*
vào i, ta suy ra mc tiêu dùng trên mỗi lao ộng trng thái ổn ịnh như sau:
c* = f(k*) - δk*.
Theo phương trình này, tiêu dùng ở trng thái ổn ịnh là phn còn li ca sản lượng trng thái ổn
nh sau khi tr khu hao trng thái ổn ịnh. Phương trình này cho thy rng s gia tăng tr lượng
vn trng thái ổn nh hai tác ng trái ngược nhau i vi tiêu dùng trng thái n nh. Mt
mt, vn càng nhiu thì sản lượng càng ln. Mt khác, vn càng nhiều ồng nghĩa với càng nhiu
sản lượng ược s dụng ể thay thế phn vn b hao mòn.
2
Edmund Phelps, “The Golden Rule of Accumulation: A Fable for Growthmen,” American Economic Review, s 51
(tháng 9 năm 1961): 638-643.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
Hình 8-7 biu th sản lượng trng thái ổn nh khu hao trng thái ổn nh như một hàm s
theo tr lượng vn trng thái ổn nh. trng thái ổn nh, tiêu dùng mc chênh lch gia sản
lượng khu hao. Hình y biu th mc vn mà ó tiêu dùng t cựci, gi là mc vn theo Quy
tc vàng, k*
gold
.
Khi so sánh các trng thái ổn nh, ta cần lưu ý rng mc vốn cao hơn sẽ tác ộng lên c sn lượng
ln khu hao. Nếu tr lượng vn hiện ang thấp hơn mc vn theo Quy tc Vàng, thì s gia tăng
tr lượng vn khiến sản lượng tăng nhiều hơn khấu hao, do ó tiêu dùng tăng lên. Trong trường hp
này, hàm sn xut dốc hơn ường δk* nên khong cách giữa hai ường y tương ương với tiêu
dùng s tăng dn khi k* tăng. Ngược li, nếu tr lượng vn hiện ang cao hơn mc Quy tc Vàng,
thì s gia tăng tr lượng vn s làm gim tiêu dùng, mức tăng sản lượng nh hơn mức tăng khấu
hao. Trong trường hp này, hàm sn xut thoai thoải hơn so với ường δk*, do ó, khong cách gia
hai ường y, tc tiêu dùng, s gim dn khi k* tăng. mc vn theo Quy tc Vàng, hàm sn xuất
và ường δk*có cùng ộ dc, và tại ây tiêu dùng t mc cao nht.
Bây gi ta có th suy ra một iều kiện ơn giản mô t mc vn theo Quy tc Vàng. Ta nh li
rằng ộ dc ca hàm sn xut là sn phm biên ca vn MPK. Độ dc của ường δk*δ. Vì hai
dc này bng nhau ti k*
gold
, cho nên ta có th mô t Quy tc Vàng bng phương trình:
MPK = δ
Ti mc vn theo Quy tc Vàng, sn phm biên ca vn bng t l khu hao.
Nói cách khác, gi s nn kinh tế bắt ầu ti mt tr lượng vn trng thái ổn ịnh k* và nhà hoạch
ịnh chính sách ang cân nhc tăng trữ lượng vn lên k* + 1. Sản lượng tăng thêm do sự gia tăng 1
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 16 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
ơn vị vn s f (k* + 1) f (k*), chính là sn phm biên ca vn MPK. Giá tr khu hao tăng thêm
khi tăng 1 ơn vị vn chính là t l khu hao δ. Như vậy, tác ộng ròng ca mt ơn vị vốn tăng thêm
i vi tiêu dùng là MPK - δ. Nếu MPK - δ > 0, thì s gia tăng vốn làm tăng tiêu dùng, khi ó k* t
phải dưới mc Quy tc Vàng. Nếu MPK - δ < 0, thì s gia tăng vốn làm giảm tiêu dùng, khi ó k*
t phi nm trên mc Quy tắc Vàng. Do ó, Quy tắc Vàng ược mô t bng iều kin sau:
MPK - δ = 0.
Ti mc vn theo Quy tc Vàng, sn phm biên ca vn tr i khấu hao (MPK - δ) s bng 0. Như
ta sẽ thy, nhà hoạch ịnh chính sách có th s dụng iều kiện này ể tìm tr lượng vn theo Quy tc
Vàng cho nn kinh tế.
3
3
Chú thích toán học: Có một cách khác m iều kin Quy tc Vàng, ó sử dng toán gii tích. Nh li rng c* = f
(k*) - δk*. Đểm k* sao cho ti a hóa c*, s dụng phép vi phân ể tìm δc* / δk* = f’ (k*) - δ và cho o hàm này bằng
0. Lưu ý rằng f(k*) là sn phm biên ca vn, ta s tính ược iều kin Quy tc Vàng.
HÌNH
S
ản lượ
ng, kh
u hao, và
ầu tư trên mỗi lao ộ
ng
tr
ng thái
ổn ị
nh
V
n trên m
ỗi lao ộ
ng
tr
ng thái
ổn ị
nh, k*
1
. Để
ạt ượ
c
tr
ng thái
n
nh theo Quy
t
ắc Vàng, …
2
. …nề
n kinh t
ế
c
n
ạt ược úng tỷ
l
ti
ế
t
ki
m.
T
l
ti
ế
t ki
m và Quy t
c Vàng
Ch
có m
t t
l
ti
ế
t ki
ệm giúp ạt ượ
c
m
c v
n theo Quy t
c vàng k*
gold
. B
t k
s
thay ổ
i nào c
a t
l
ti
ế
t
ki
ệm cũng làm dị
ch chuy
ển ườ
ng sf(k) và làm n
n kinh t
ế
di chuy
n sang
m
t tr
ng thái
ổn ị
nh khác, có m
c tiêu dùng th
ấp hơn.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
Lưu ý rằng nn kinh tế không t ng di chuyển ến trng thái ổn nh theo Quy tc Vàng. Nếu ta
mun thiết lp mt tr lượng vn trng thái ổn nh bt k, chng hạn như tr lượng vn theo Quy
tc Vàng, ta cn mt t l tiết kiệm tương ng. Hình 8-8 t mt trng thái ổn nh khi t l tiết
kiệm ược thiết lp nhm to ra mc vn theo Quy tc Vàng. Nếu t l tiết kim cao hơn tỷ l tiết
kiệm ược s dng trong hình này, tr lượng vn trng thái ổn nh s quá cao. Nếu t l tiết kim
thấp hơn, trữ lượng vn trng thái ổn ịnh s quá thp. Trong c hai trường hp, mc tiêu dùng
trng thái ổn ịnh s thấp hơn mc tiêu dùng trng thái ổn ịnh theo Quy tc Vàng.
Tìm trng thái ổn ịnh theo Quy tc Vàng: Mt ví d bng s
Ta hãy xem quyết ịnh ca mt nhà hoạch nh chính sách v vic chn trng thái ổn nh trong nn
kinh tế có hàm sn xuất tương tự như ví dụ trên ây:
y = √𝑘
Sản lượng trên mỗi lao ng bằng căn bc hai ca vn trên mỗi lao ng. T l khu hao δ 10%.
Ln này, nhà hoạch ịnh chính sách chn t l tiết kim squa ó cũng chọn trng thái ổn ịnh ca
nn kinh tế.
Để phân tích các kết qu i vi nhà hoạch nh chính sách, ta nh li rng trng thái ổn nh,
phương trình sau sẽ ược tha mãn:
𝑘 𝑠 =
Trong nn kinh tế này, phương trình trở thành:
𝑠
=
Bình phương hai vế của phương trình, ta ược tr lượng vn trng thái ổn ịnh:
k* = 100s
2
S dng kết qu này, ta có th tính tr lượng vn trng thái ổn ịnh ti mt t l tiết kim bt k.
Bng 8-3 trình y s liu tính toán cho thy các trng thái ổn nh kết qu ca nhng t l tiết
kim khác nhau trong nn kinh tế này. Ta nhn thy t l tiết kim càng cao dẫn ến tr lượng vn
càng cao, t ó sản lượng và khu hao càng cao. Tiêu dùng trng thái ổn ịnh, tc chênh lch gia
sản lượng khu hao, thot tiên tăng dn khi t l tiết kim tăng, rồi sau ó giảm. Tiêu dùng t
mc tối a khi t l tiết kim 0,5. Do ó, tỷ l tiết kim 0,5 tương ng vi trng thái ổn nh theo
Quy tc vàng.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 18 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
Lưu ý rằng một cách khác ể xác nh trng thái ổn nh theo Quy tc ng là tìm tr lượng vn
mà tại ó sn phm biên ròng ca vn (MPK - δ) bng 0. Đối vi hàm sn xut này, sn phm biên
4
:
MPK =
Hai ct cui cùng ca Bng 8-3 ã sử dng công thức này ể tính giá tr ca MPK MPK - δ các
trng thái n nh khác nhau. Lưu ý rằng sn phm biên ròng ca vn bng 0 khi t l tiết kim theo
Quy tc Vàng là 0,5. Do sn phm biên gim dn, cho nên sn phm biên ròng ca vn lớn hơn 0
khi t l tiết kim ca nn kinh tế nh hơn 0,5, và nh hơn 0 khi tỷ l tiết kim ca nn kinh tế lớn
hơn 0,5.
d bng s c th này xác nhn rằng hai cách xác nh trng thái ổn nh theo Quy tc Vàng
dưới góc ộ tiêu dùng trng thái ổn nh sn phm biên ca vn trng thái ổn nh s mang
li cho ta cùng mt kết qu như nhau. Nếu ta mun biết liu mt nn kinh tế trên thc tế hin ang
t tr lượng vn theo Quy tc Vàng, hay cao hơn hoc thấp hơn, thì phương pháp thứ hai thun
tiện hơn việc ước tính sn phm biên ca vốn tương ối ơn giản. Ngược lại, ánh giá nn kinh tế
bằng phương pháp ầu tiên òi hỏi ta phải ước tính tiêu dùng trng thái ổn ịnh ng vi nhiu t l
tiết kim khác nhau; và những thông tin như vậy thường khó thu thập hơn. Do ó, khi áp dng loi
phân tích này cho nn kinh tế Hoa K trong chương tiếp theo, ta s ánh giá tiết kim ca Hoa K
thông qua vic xác nh sn phm biên ca vốn. Tuy nhiên, trước khi tiến hành phân ch chính sách,
ta cn tiếp tc xây dng và tìm hiu thêm vhình Solow. Chuyển ổi sang trạng thái ổn ịnh
theo Quy tắc Vàng
4
Chú thích toán học: Để có ược công thức này, lưu ý rằng sn phm biên ca vốn là ạo hàm ca hàm sn xut theo k.
B
NG
Xác ị
nh tr
ng thái
ổn ị
nh theo Quy t
c Vàng: Ví d
b
ng s
li
u c
th
Gi
nh
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
Gi ta y biến vấn ca nhà hoạch ịnh chính sách tr nên thc tế hơn. Đến ây, ta vẫn gi nh rng
nhà hoạch nh chính sách ch ơn giản chn trng thái ổn nh ca nn kinh tế nhanh chóng t
trng thái ổn ịnh y. Trong trường hp này, nhà hoạch ịnh chính sách s chn trng thái ổn ịnh có
mc tiêu dùng cao nht - trng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng. Nhưng y gi gi s rng nn kinh
tế ã ạt mt trng thái ổn ịnh khác vi trng thái ổn nh theo Quy tc Vàng. Điều gì xy ra với tiêu
dùng, ầu tư, vốn khi nn kinh tế chuyển i gia nhng trng thái ổn nh khác nhau? Liu tác
ng ca quá trình chuyn ổi ó có ngăn cản nhà hoạch ịnh chính sách t Quy tc Vàng không?
Ta phải xét hai trường hp: nn kinh tế th bt ầu vi nhiu vn hoc ít vốn hơn so vi mc vn
trng thái ổn nh theo Quy tc Vàng. Hóa ra c hai trường hợp u ny sinh nhng vấn rt khác
nhau i vi các nhà hoạch ịnh chính sách. (Như ta sẽ thấy trong chương tiếp theo, trường hp th
hai - quá ít vn - mô t hu hết các nn kinh tế trong thc tế, bao gm c Hoa K.)
Bắt ầu với quá nhiều vốn Đầu tiên, ta xét trường hp kinh tế bắt ầu mt trng thái ổn nh vi
lượng vn nhiều hơn mức vn trng thái ổnnh theo Quy tắc Vàng. Trong trường hp này, nhà
hoạch ịnh chính sách nên theo uổi nhng chính sách nhm gim t l tiết kiệm gim tr lượng
vn. Gi s các chính sách này thành công và ti mt thi iểm bt k - thi iểm t
0
- t l tiết kim
gim xung mc giúp nn kinh tế t trng thái ổn ịnh theo Quy tc Vàng.
Hình 8-9 minh ha tác ộng i vi sản lượng, tiêu dùng ầu khi tỷ l tiết kim gim. S suy
gim t l tiết kim ngay lp tức làm tăng tiêu dùng và giảm ầu tư. Vì ầu tư bằng khu hao trng
thái ổn nh ban u, nên bây gi ầu sẽ ít hơn khấu hao, nghĩa nền kinh tế không còn trng
thái ổn ịnh. Dn dn, tr lượng vn gim, dẫn ến s suy gim sản lượng, tiêu dùng, và ầu tư. Các
biến này tiếp tc giảm cho ến khi nn kinh tế t trng thái ổn ịnh mi. Vì ta gi nh rng trng thái
ổn ịnh mi là trng thái ổn ịnh theo Quy tc Vàng, cho nên tiêu dùng mi phải cao hơn so với tiêu
dùng trước khi thay ổi t l tiết kim, mc dù sản lượng và ầu tư thấp hơn.
Lưu ý rng, so vi tiêu dùng trng thái ổn nh cũ, tiêu dùng không chỉ cao hơn trng thái n
nh mi mà còn mi iểm trên con ường dẫn ến trng thái ổn ịnh y. Khi tr lượng vn vượt quá
mc vn theo Quy tc Vàng, gim tiết kim rõ ràng là mt chính sách tt, vì nó làm tăng tiêu dùng
mi thời iểm.
Bắt ầu với quá ít vốn Khi nn kinh tế bắt u vi mc vn thấp hơn mức vn trng thái n nh
theo Quy tc Vàng, nhà hoạch nh chính sách phải tăng t l tiết kiệm ạt ược Quy tc Vàng. Hình
8-10 t din biến xy ra. S gia tăng tỷ l tiết kim ti thi iểm t
0
ngay lp tc làm gim tiêu
dùng tăng ầu tư. Theo thời gian, ầu tư cao hơn làm tăng trữ lượng vn. Trong quá trình tích y
vốn, sản lượng, tiêu dùng ầu tăng dần, cui cùng nn kinh tế tiến ến trng thái ổn nh mi.
trng thái ổn nh ban u nằm dưới Quy tc Vàng, cho nên s gia tăng tiết kim cui cùng s
khiến mc tiêu dùng mới cao hơn mức tiêu dùng ban ầu.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 20 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
HÌNH
Thời iểm
Tăng tiết kiệm khi nền kinh tế bắt ầu
với mức vốn thấp hơn so với mức vốn ở
trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng
Hình này mô t nhng din biến xy ra
theo thời gian ối vi sn lượng, tiêu dùng,
và ầu tư khi nền kinh tế bắt ầu vi mc
vn thp hơn mức Quy tc Vàng và t l
tiết kiệm ược ng lên. S gia tăng t l
tiết kim (ti thời iểm t
0
) ngay lp tc làm
tiêu dùng gim và ầu tư tăng một lượng
tương ương. Theo thời gian, khi tr lượng
vn tăng, sản lượng, tiêu dùng, và ầu tư sẽ
tăng theo. Vì nn kinh tế bắt ầu vi ít vn
hơn so với mc vn theo Quy tc Vàng,
cho nên trng thái n nh mi s có mức
tiêu dùng cao hơn mc tiêu dng trng
thái ổn ịnh ban u.
Sản lượng, y
Tiêu dùng, c
Đầu tư, i
T l tiết kim tăng
HÌNH
S
ản lượ
ng, y
Gi
m ti
ế
t ki
m khi n
n kinh t
ế
b
ắt ầ
u
v
i m
c v
ốn cao hơn
so v
i m
c v
n
tr
ng thái
ổn ị
nh theo Quy t
c Vàng
Hình này mô t
nh
ng di
n bi
ế
n x
y ra
theo th
ời gian ố
i v
i s
ản lượ
ng, tiêu
dùng, và ầu tư khi nề
n kinh t
ế
b
ắt ầ
u
v
i m
c v
ốn cao hơn mứ
c Quy t
c Vàng
và t
l
ti
ế
t ki
ệm ượ
c gi
m xu
ng. S
suy gi
m t
l
ti
ế
t ki
m (t
i th
ời iể
m t
0
)
ngay l
p t
ức làm tiêu dùng tăng và ầu tư
gi
m m
ột lượng tương ương. Theo thờ
i
gian, khi tr
lượ
ng v
n gi
m, s
ản lượ
ng,
tiêu dùng, và ầu tư sẽ
gi
m theo. Vì n
n
kinh t
ế
b
ắt ầ
u v
i quá nhi
u v
n, cho
nên tr
ng thái
ổn ị
nh m
i s
có m
c tiêu
dùng cao hơn mứ
c tiêu dùng
tr
ng thái
ổn ị
nh
ban ầ
u.
Tiêu dùng, c
Đầu tư, i
Th
ời iể
m
T
l
ti
ế
t ki
m gi
m
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
S gia tăng tiết kim dẫn ến trng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng có làm tăng phúc lợi kinh tế hay
không? Câu tr li là có, vì mc tiêu dùng trng thái ổn nh mới cao hơn mức tiêu dùng ban ầu.
Nhưng ạt ược trng thái ổn nh mới ó, òi hỏi phi có s gim sút tiêu dùng trong giai oạn u. Lưu
ý sự tương phản so với trường hp nn kinh tế bắt u trng thái n nh cao hơn so với Quy tc
Vàng. Khi nền kinh tế bắt ầu ở trạng thái ổn ịnh cao hơn so với Quy tắc Vàng, việc ạt ến Quy tắc
Vàng sẽ làm gia tăng tiêu dùng tại mọi thời iểm trong quá trình chuyển ổi. Khi nền kinh tế bắt ầu
trạng thái ổn ịnh thấp hơn so với Quy tắc Vàng, việc ạt ến Quy tắc Vàng òi hỏi phải giảm tiêu
dùng trong thời gian ầu ể tăng tiêu dùng trong tương lai.
Khi quyết nh có nên c gắng ạt ược trng thái ổn nh theo Quy tc Vàng hay không, các nhà hoạch
nh chính sách phải tính ến trường hp không phải lúc nào người tiêu dùng hin ti người tiêu
dùng trong tương lai cũng là những người ging nhau. Nn kinh tế t Quy tc Vàng ồng nghĩa với
mc tiêu dùng cao nht trng thái ổn nh, do ó mang lại li ích cho thế h tương lai. Nhưng khi
nền kinh tế bắt ầu trng thái ổn nh thấp hơn so với Quy tc Vàng, t Quy tc Vàng thì nn kinh
tế phải gia tăng ầu tư, từ ó giảm tiêu dùng ca thế h hin ti. Như vậy, khi ứng trước s la chọn
nên gia tăng tích y vốn hay không, nhà hoạch nh chính sách phải i mt vi s ánh i gia
phúc li ca các thế h khác nhau. Mt nhà hoch ịnh chính sách quan tâm ến thế h hin tại hơn
so vi thế h tương lai có th quyết nh không theo uổi chính sách nhằm ạt ược trng thái ổn nh
theo Quy tắc Vàng. Ngược li, mt nhà hoạch ịnh chính sách quan tâm ến mi thế h s chn cách
tiếp cn Quy tc vàng. Mc dù thế h hin ti s tiêu dùng ít hơn, nhưng nhiu thế h tương lai sẽ
ược hưởng li khi nn kinh tế t Quy tc Vàng.
Như vậy, mc tích lũy vốn tối ưu phụ thuc phn ln vào cách ta la chn gia li ích ca thế h
hin ti thế h tương lai. Quy tắc Vàng thn thánh mách bo ta rng: “Thương người như thể
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 22 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
thương thân.” Nếu nghe li mách bo y, ta s chn cân bng li ích gia các thế h. Trong trường
hp này, cách tối ưu nht ạt ược mc vn theo Quy tc Vàng - ó lý do tại sao ược gi
Quy tc Vàng.
8-3 Tăng trưởng dân s
Mô hình Solow cơ bản cho ta thy nếu ch ơn thuần tích lũy vốn không thôi thì chưa ủ cơ sở gii
thích cho s tăng trưởng kinh tế bn vng: t l tiết kim cao dẫn ến tăng trưởng nhanh chóng tm
thời, nhưng nền kinh tế cui cùng s tiến ti trng thái ổn ịnh, trong ó vốn và sn lượng là hng số.
Để gii thích s tăng trưởng kinh tế bn vng nhiu quc gia trên thế gii, ta phi m rng phân
tích hình Solow nhm kết hp c hai ngun áp lc thúc y tăng trưởng kinh tế - tăng trưởng
dân s và tiến b công ngh. Trong phn này, ta b sung yếu t tăng trưởng dân s vào mô hình.
Thay gi nh rng dân s c ịnh, như trong Phần 8-1 8-2, bây gi ta gi s dân s lực
lượng lao ộng tăng với mt t l không i n. Chng hn, dân s Hoa K tăng khoảng 1% mỗi năm,
khi ó n = 0,01. Điều y có nghĩa nếu 150 triệu người ang làm việc trong mt năm bất k, thì
s 151.5 triu người (1.01 x 150) làm việc trong năm tới, 153.015 triu người (1.01 x
151.5) làm việc trong năm kế tiếp, và c thế tăng dần.
Trng thái ổn ịnh khi dân s tăng
Tăng trưởng dân s ảnh hưởng ến trng thái ổn ịnh ra sao? Để tr li câu hi này, ta phi tho luận
tác ộng của tăng trưởng dân số, ầu tư khấu hao i vi s tích lũy vốn trên mi lao ộng. Như ta
ã biết, ầu làm tăng trữ lượng vn khu hao làm gim tr lượng vn. Nhưng bây gi mt
áp lc th ba làm thay i lượng vn trên mỗi lao ng: s gia tăng s lượng người lao ng s làm
gim lượng vn trên mỗi lao ộng.
Ta tiếp tc s dng ch cái thường hiu các giá tr trên mỗi lao ộng. Khi ó, k = K / L vn
trên mỗi lao ộng, và y = Y / L là sản lượng trên mỗi lao ộng. Tuy nhiên, lưu ý rằng s lượng người
lao ộng ngày càng tăng theo thời gian.
S thay ổi vn trên mỗi lao ộng là:
∆k = i – (δ + n)k
Phương trình này phản ánh tác ộng của ầu tư, khấu hao tăng trưởng dân s ến tr lượng vn trên
mỗi lao ộng. Đầu tư s m tăng k, trong khi khấu hao tăng trưởng dân s s làm gim k. Ta ã
xem xét phương trình này trên ây trong chương này, với trường hợp c bit dân s không i (n =
0).
Ta th cho rng s hng + n)k ịnh nghĩa mức ầu hòa vốn, tc giá tr ầu cần thiết
duy trì tr lượng vn trên mỗi lao ộng không i. Trong mc ầu tư hòa vn bao gm khu hao
vn hin ti, bng δk. cũng bao gồm giá tr ầu cần thiết cung cp vn cho người lao ng
mi. Giá tr ầu cần thiết cho mục ích này là nk, n người lao ng mi ng vi mỗi người
lao ng hin ti và k lượng vn trên mỗi lao ộng. Phương trình cho thy, tương tự như khấu hao,
tăng trưởng dân s cũng làm gim s tích lũy vốn trên mi lao ng. Khu hao làm gim k thông
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
qua s hao mòn vốn, trong khi tăng trưởng dân s làm gim k vì nó dàn mng tr lượng vn cho
nhiều người lao ộng hơn.
5
Bây gi, việc phân tích trường hp dân s tăng trưởng s ược tiếp tc giống như trường hp dân
s không ổi trên ây. Đầu tiên, ta thế sf(k) vào i. Phương trình ược viết li thành:
∆k = sf(k) - (δ + n)k.
Để tìm hiu các yếu t quyết ịnh mc vn trên mỗi lao ộng trng thái ổn ịnh, ta s dng Hình 8-
11, trong ó ta mở rng phân ch trong Hình 8-4 bao hàm tác ng của ng trưởng dân s. Mt
nn kinh tế ang trng thái ổn nh nếu tr lượng vn k trên mỗi lao ộng không i. Cũng giống như
trên ây, ta quy ước giá tr k trng thái ổn ịnh là k*. Nếu k nh hơn k*, ầu nhiu hơn mức ầu tư
hòa vn, nên k tăng. Nếu k lớn hơn k*, ầu tư ít hơn mức ầu tư hòa vn, nên k gim.
trng thái ổn nh, tác ộng tích cc của ầu tư i vi tr lượng vn trên mỗi lao ng s hoàn toàn
cân bng vi tác ng tiêu cc ca khấu hao tăng trưởng dân s. Tc là, ti k*, ∆k = 0 i* =
δk* + nk*. Mt khi nn kinh tế t trng thái ổn ịnh, ầu có hai mục ích. Một phn ca giá tr ầu
k*) thay thế vn b hao mòn, phn còn li (nk*) trang b vn trng thái ổn nh
cho nhng người lao ộng mi.
Tác ộng của tăng trưởng dân s
S tăng trưởng dân s làm thay i hình Solow bn trên ba phương diện. Th nht, tăng
trưởng dân s giúp ta th gii thích phn nào s tăng trưởng kinh tế bn vng. trng thái n
nh khi dân s tăng trưởng, vn trên mỗi lao ng và sản lượng trên mỗi lao ng u không i. Tuy
5
Chú thích toán học: Để rút ra ược phương trình tính sự thay ổi của k òi hỏi mt vài phép toán vi phân. Lưu ý rng
s thay ổi k trên mỗi ơn vị thi gian là dk / dt = d (K / L) / dt. Áp dng mt s quy tắc cơ bản ca toán vi phân, ta viết
li thành dk / dt = (1 / L) (dK / dt) - (K / L
2
) (dL / dt). Tiếp ó, s dng các d kiện sau ây ể thay thế vào phương trình:
dK / dt = I - δK và (dL / dt) / L = n. Sau vài phép biến ổi, ta rút ra ược phương trình trên.
V
n trên m
i
lao ộ
ng, k
HÌNH
Đầu tư,
Đầu tư
hòa v
n
Đầu tư hòa vốn, (δ +n)k
Đầ
u
tư, sf(k)
S
tăng trưở
ng dân s
trong
mô hình Solow
Kh
u hao và
tăng trưở
ng dân s
là hai
nguyên nhân khi
ế
n tr
lượ
ng
v
n trên m
ỗi lao ộ
ng gi
m.
N
ế
u n là t
l
tăng trưở
ng dân
s
và δ là tỷ
l
kh
ấu hao, thì (δ
n)k là m
+
ức ầu tư
hòa v
n,
t
c giá tr
ầu tư cầ
n thi
ết ể
duy trì tr
lượ
ng v
n k trên
m
ỗi lao ộng không ổi. Để
n
n kinh t
ế
t tr
ng thái
n
nh
, ầu tư sf(k) phải bù ắ
p
tác ộ
ng c
a kh
ấu hao và tăng
trưở
ng dân s
(
δ + n)k.
Tr
ng
thái
ổn ị
nh này th
hi
n b
ng
giao iể
m c
ủa hai ườ
ng bi
u
th
.
Tr
ng thái
n
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 24 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
nhiên, vì s lượng lao ộng ang tăng với t l n, cho nên tổng vn và tổng sn lượng cũng phải tăng
với t l n. Do ó, mặc dù tăng trưởng dân s không th gii thích cho s tăng trưởng bn vng v
mc sng (vì sn lượng trên mỗi lao ng vn không i trng thái n nh), nhưng tăng trưởng dân
s giúp gii thích s tăng trưởng bn vng ca tng sản lượng.
Th hai, tăng trưởng dân s mang ến mt nguyên nhân khác khiến cho mt s quc gia giàu
trong khi các quc gia khác ói nghèo. Ta hãy xem xét tác ng của tăng trưởng dân s. Hình 812
cho thy s gia tăng dân s t n
1
ến n
2
làm gim mc vn trên mỗi lao ng trng thái n nh t
k
1
* xung k
2
*. k* thấp hơn y* = f (k*), nên mc sản lượng trên mỗi lao ng y* cũng thấp
hơn. Do ó, hình Solow dự oán rằng nhng quốc gia tăng trưởng n s càng cao thì mức
GDP bình quân ầu người càng thấp. Lưu ý rằng s thay ổi t l tăng trưởng dân số, tương tự như
sự thay i t l tiết kim, ch tác ộng ến mức thu nhập bình quân ầu người nhưng không ảnh hưởng
ến tốc ộ tăng trưởng thu nhập bình quân ầu người trng thái n nh.
Cuối cùng, tăng trưởng dân s ảnh hưởng ến tiêu chí xác nh mc vn theo Quy tc Vàng (mc
tiêu dùng tối a). Để tìm hiu xem tiêu chí này thay ổi ra sao, lưu ý rằng mc tiêu dùng trên mỗi lao
ng là:
c = y - i.
sản lượng trng thái ổn nh f (k*) ầu trng thái ổn nh + n) k*, ta th biu
th tiêu dùng trng thái ổn ịnh bng phương trình:
c* = f(k*) - (δ + n)k*.
V
n trên m
i
lao ộ
ng, k
HÌNH
Đầu tư,
Đầu tư
hòa v
n
Tác ộ
ng c
ủa tăng trưở
ng
dân s
S
gia tăng tỷ
l
tăng
trưở
ng dân s
t
n
1
lên n
2
s
d
ch chuy
ển ườ
ng bi
u th
tăng trưở
ng dân s
và kh
u
hao lên trên. Tr
ng thái
n
nh m
i k
2
* có m
c v
n
trên m
ỗi lao ộ
ng th
ấp hơn
so v
i tr
ng thái
ổn ị
nh
ban ầ
u k
1
*. Do ó, mô
hình Solow d
oán rằ
ng
nh
ng n
n kinh t
ế
có t
l
tăng trưở
ng dân s
càng cao
thì lượ
ng v
n trên m
i lao
ng càng th
p, d
ẫn ế
n
m
c thu nh
p trên m
i lao
ng càng th
p.
. S
1
gia
tăng tỷ
l
tăng trưở
ng
dân s
ố…
2
…làm giả
m
tr
lượ
ng
v
n
tr
ng
thái
ổn ị
nh.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
S dng lp lun ại khái cũng tương tự như phần trước, ta kết lun rng mc vn trên mi lao ng
k* giúp cho tiêu dùng ạt cực ại là mc vốn có ặc iểm sau:
MPK = δ + n,
hoặc tương ương với
MPK - δ = n.
trng thái ổn ịnh theo Quy tc Vàng, sn phm biên ca vn tr khu hao bng t l tăng trưởng
dân s.
Tình hung nghiên cu Tăng trưởng dân s trên thế gii
Gi hãy quay li câu hi ti sao li có s khác nhau v mc sng ca các quc gia trên thế gii.
Phân tích va ri cho ta thấy tăng trưởng dân s có th là mt trong nhng câu tr li. Theo mô
hình Solow, mt quc gia có t l tăng trưởng dân s cao s có tr lượng vn trên mỗi lao ộng
trng thái ổn ịnh thấp, ồng nghĩa với mc thu nhp trên mỗi lao ộng cũng sẽ thp. Nói cách khác,
tăng trưởng dân s cao có xu hướng khiến ất nước tr nên nghèo ói vì rất khó ể duy trì tr lượng
vn trên mỗi lao ộng cao khi s lượng lao ộng tăng nhanh. Để kim chng xem liu bng chng
có nht quán vi kết lun này hay không, ta s xem li d liu chéo của các nước.
Hình 8-13 một th s dng d liu ca nhng quốc gia ược nghiên cu trong nh hung nghiên
cứu trên ây (và trong Hình 8-6). Hình này cho thy rng nhng quc gia t l tăng trưởng dân
s cao có xu hướng có mc thu nhập bình quân ầu người thp. Bng chng quc tế nht quán vi
d oán của hình, theo ó tốc tăng trưởng dân s mt yếu t quyết nh mc sng ca mt
quc gia.
Kết luận này ý nghĩa c bit quan trọng ối vi các nhà hoạch nh chính sách. Những người c
gắng giúp các quc gia nghèo nht thế gii thoát nghèo, chng hạn như các cố vấn ược Ngân
hàng Thế gii gửi ến các quốc gia ang phát triển, thường khuyến khích gim t l sinh thông qua
tăng cường giáo dc v phương pháp ngừa thai tăng hội vic làm cho ph n. Hướng ti
mục ích này, Trung Quc ã theo uổi chính sách toàn tr quy nh mi cp v chng thành th ch
ược sinh mt con (tuy vậy năm 2013 Trung Quốc ã bắt ầu ni lng lut này). Nếu mô hình Solow
úng, các chính sách nhm gim thiểu tăng trưởng dân s s làm tăng thu nhập bình quân ầu người
trong dài hn.
Tuy nhiên, khi gii thích d liu nhiu quốc gia, iều quan trng cần lưu ý là mối tương quan ó
không hàm ý chiều hướng nhân qu. D liu cho ta thy t l tăng trưởng dân s thấp thường gn
lin vi mc thu nhập bình quân ầu người cao và hình Solow nêu lên mt cách gii thích kh
cho thc tế này, nhưng cũng có thể có nhng cách gii thích khác. Ta có th cho rng thu nhp
cao s khiến tăng trưởng dân s thp, có lk thut kiểm soát sinh các quc gia giàu có d
dàng hơn. Dữ liu quc tế có th giúp ta ánh giá mt lý thuyết tăng trưởng như mô hình Solow, vì
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 26 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
d liu s cho ta thy liu d oán lý thuyết có ược xác nhn bng thc tế trên thế gii hay không.
Nhưng cùng mt thc tế như nhau có thể có nhiu lý thuyết gii thích khác nhau.
Các quan iểm khác v tăng trưởng dân s
hình tăng trưởng Solow làm ni bt s tương tác giữa tăng trưởng dân s tích lũy vốn. Trong
mô hình này, tăng trưởng dân s cao làm gim sản lượng trên mỗi lao ộng vì s gia tăng nhanh v
s lượng lao ng buc tr lượng vn phi ược phân bn tri hơn, vì vậy trng thái ổn nh, mỗi
lao ộng ược trang b ít vốn hơn. hình bỏ qua mt s tác ng tim tàng khác ca tăng trưởng
dân s. ây, ta s tìm hiểu hai tác ng - một tác ng nhn mnh s tương tác của dân s với tài
nguyên thiên nhiên, tác ộng còn li chú trng vào s tương tác của dân s vi công ngh.
Mô hình Malthus Trong cun sách Tham luận về Nguyên tắc dân số ảnh hưởng ến sự cải tiến xã
hội trong tương lai, nhà kinh tế thi k u Thomas Robert Malthus (1766-1834) ưa ra nhng d
báo th xem ảm m nht trong lch s. Malthus lp lun rng dân s ngày càng tăng sẽ liên
HÌNH
Thu nh
p bình
quân ầu ngườ
i
năm 2010 (thướ
c
o logarit)
B
ng ch
ng qu
c t
ế
v
tăng trưở
ng dân s
và thu nh
ập bình quân ầu ngườ
i
Đây là ồ
th
bi
u di
n d
li
u c
a g
n 100 qu
c gia. Nó cho th
y r
ng nh
ng qu
c gia có t
l
tăng
trưở
ng dân s
cao thườ
ng có m
c thu nh
ập bình quân ầu ngườ
i th
ấp, như dự
oán củ
a mô hình Solow.
H
s
tương quan giữ
a hai bi
ế
n s
này là -0.74.
D
li
u: Alan Heston, Robert Summers và Bettina Aten, Penn World Table phiên b
n 7.1, Trung tâm
So sánh s
n xu
t qu
c t
ế
, Thu nh
p và Giá c
t
ại trường Đạ
i h
ọc Pennsylvania, tháng 7 năm 2012.
Tăng trưở
ng dân s
(ph
ần trăm mộ
t
năm
bình quân 1961-2010)
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
tc gây sc ép cho hi khi gồng mình áp ng nhu cu ca chính nh. Ông d oán rằng nhân
loi s mãi mãi sng trong cảnh ói nghèo.
Malthus bắt u bng nhận nh rng thức ăn cần thiết cho s tn vong của con người sc
hút gia hai gii tính là tt yếu và s tiếp tc gn giống như tình trng hin nay. Ông kết lun rng
sc mnh ca dân s lớn hơn bất k áp lc nào trong công cuc duy trì nòi ging trên trái t.
Theo Malthus, tăng trưởng dân s ch th mang li gánh nng và suy tàn. Ông lp lun, nhng
n lc gim bớt ói nghèo của các t chc t thin hoc chính ph hầu như ch phn tác dng, bi
iều ó càng làm cho người nghèo sinh thêm con, thậm chí còn gia tăng gánh nặng i vi kh năng
sản xut ca xã hi.
hình Malthus th t thế gii vào thời i ca ông, nhưng dự oán rằng nhân loi s sng
mãi trong cnh ói nghèo xem ra hoàn toàn sai. Dân s thế giới ã tăng gần 7 ln trong hai thế k
qua, nhưng mức sng bình quân lại cao hơn rất nhiu. Nh tăng trưởng kinh tế, ói nghèo suy
dinh dưỡng mn tính thời nay ph biến hơn so với thời ại ca Malthus. Nạn ói thỉnh thong diễn
ra nhưng thường là h ly ca bất bình ẳng thu nhp, bt n chính tr, ch không phi do thiếu ht
lương thc, thc phm.
Malthus ã không lường trước ược s tăng trưởng trí thông minh ca nhân loi s dư sức bù p cho
tác ng ca tình trạng ng dân s. Thuc tr sâu, phân bón, giới hoá trang tri thiết b, ging
cây trng mi các tiến b k thut khác Malthus không bao gi hình dung nổi ã cho phép
người nông dân sn xuất lương thực nuôi s lượng người nhiều hơn. Ngay cả khi nhiu
miệng ăn, cũng chỉ cần ít nông dân hơn mỗi nông dân làm vic vi năng suất cao hơn. Ngày
nay, chkhoảng 1% người M làm vic trong các trang trại, nhưng vẫn sn xuất ủ lương thực ể
nuôi sng c mt quc gia và còn lại ể xut khu.
Ngoài ra, mc dù sc hút gia hai gii tính hin nay mãnh lit chng kém thi k ca Malthus,
mi liên h gia sc hút gii tính và tăng trưởng dân s theo d oán của Malthus b phá v do các
bin pháp kiểm soát sinh hiện i. Nhiu quc gia tiên tiến như Tây Âu, hiện ang tỷ l sinh
thấp hơn tỷ l thay thế dân s. Trong thế k tiếp theo, hiện tượng gim dân s xem ra có nhiu kh
năng xảy ra hơn so với hiện tượng dân s tăng nhanh. Thi nay, gần như chng do ta
nghĩ rằng tăng trưởng dân s s áp ảo sản lượng lương thực và ưa nhân loi vào cnh ói nghèo.
6
Mô hình Kremer
Trong khi mô hình Malthus xem s gia tăng dân số là mt mối e dọa ối vi mc sng, nhà kinh tế
hc Michael Kremer cho rằng tăng trưởng dân s thế giới ng lực chính thúc y thịnh vượng
kinh tế. Kremer lp lun rằng dân càng ông thì càng có nhiều nhà khoa hc, nhà phát minh, và k
sư óng góp vào hoạt ộng phát minh i mi và tiến b công ngh.
6
Để tìm hiu thêm các phân tích v mô hình Malthus thi hiện ại, xem nghiên cu ca Oded Galor và David N. Weil,
"Dân s, Công ngh và tăng trưởng: T s trì tr của Malthusian ến s chuyển ổi v nhân khẩu và hơn thế" Đánh giá
kinh tế M 90 (tháng 9 năm 2000): 806-828; Gary D. Hansen Edward C. Prescott, "T Malthus ến Solow,"
Đánh giá kinh tế M 92 (Tháng 9 năm 2002): 1205-1217.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 28 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
Để làm bng chng cho gi thuyết này, Kremer lưu ý rằng trong mt khong thi gian dài ca lch
s nhân loi, tốc tăng trưởng ca thế giới tăng cùng vi t l vi dân s. Chng hạn, tăng trưởng
kinh tế thế giới nhanh hơn khi dân số thế gii cán mc 1 t (xy ra vào khoảng năm 1800) so vi
thời iểm khi dân s ch khong 100 triệu người (khong 500 TC). Thc tế này phù hp vi gi
thuyết rằng dân càng ông thì càng thúc ẩy tiến b công ngh.
Bng chng th hai ca Kremer có sc thuyết phục hơn khi so sánh các khu vc trên thế gii. S
tan chy ca các núi băng vào cuối k băng khoảng 10.000 năm trước Công nguyên khiến nhiều
vùng ất chìm trong biển nước và tách thế gii thành nhiu lục ịa mt liên lc vi nhau trong hàng
nghìn m. Nếu tiến b công ngh din ra càng nhanh khi dân s càng ông úc tiến hành các hoạt
ng khai phá, thì nhng vùng càng ông dân sẽ tăng trưởng càng nhanh.
Qu úng vậy, khu vc thành công nht thế giới vào năm 1500 (khi Columbus tái thiết h thng liên
lc gia các châu lc) bao gm nhng nền văn minh Cu Thế gii trên khắp vùng t ÁÂu-Phi
rng ln. Đứng tiếp theo v phát trin công ngh nền văn minh Aztec Maya châu M, kế
ến là nhng người săn bắt hái lượm Úc, và sau ó là người nguyên thy Tasmania, thm chí còn
chưa biết dùng lửa cũng như hầu hết các dng c bằng á và xương. Khu vực ít dân nhất là hòn ảo
Flinders xa xôi, một hòn o nh gia Tasmania và Úc. Vì gần như không dân sinh sng óng
góp vào hoạt ộng phát minh i mới, ảo Flinders có tiến b công ngh kém nht, và tht ra còn tr
nên suy thoái. Khoảng 3000 năm trước Công nguyên, xã hi loài người trên Đảo Flinders tng b
dit vong hoàn toàn.
T bng chng này, Kremer kết lun rng dân s ông là iều kin tiên quyết cho tiến b công ngh.
7
8-4 Kết lun
Chương này bắt ầu quá trình xây dựng mô hình tăng trưởng Solow. Cho ến gi, mô hình cho thy
tăng trưởng tiết kim dân s s xác ịnh tr lượng vn thu nhập bình quân ầu người trng
thái ổn nh ca nn kinh tế như thế nào. Như ta ã thấy, mô hình giúp làm sáng t nhiu ặc iểm thc
tế v tăng trưởng - tại sao Đức Nhật tăng trưởng nhanh chóng sau khi b tàn phá bi Chiến tranh
Thế gii II, ti sao nhng quc gia tiết kiệm và ầu tư phần ln sản lượng li giàu hơn những nước
tiết kiệm ầu tư ít hơn, và tại sao nhng quc gia có t l tăng trưởng dân s cao lại nghèo hơn
so vi các quc gia có t l tăng trưởng dân s thp.
Tuy nhiên, hình này chưa thể gii thích s tăng trưởng liên tc v mc sống ược nhn thy
hu hết các quốc gia. Trong mô hình mà ta ã xây dựng cho ến gi, sản lượng trên mi lao ng s
ngừng tăng thêm khi nền kinh tế t trng thái ổn nh. Để gii thích cho s tăng trưởng liên tc, ta
cn phi b sung yếu t tiến b công ngh vào hình này. Đó công việc u tiên của ta trong
chương tiếp theo. Tóm tắt
7
Michael Kremer, "Tăng trưởng dân s và Thay ổi Công ngh: Mt triệu năm trước Công nguyên ến năm 1990, "Tạp
chí Hàng quý về Kinh tế 108 (Tháng 8 năm 1993): 681-716.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
1. hình tăng trưởng Solow cho thy trong dài hn, t l tiết kim ca nn kinh tế s xác
nh quy mô ca tr lượng vốn cũng như sản lượng. T l tiết kim càng cao thì tr lượng
vn và mc sản lượng càng cao.
2. Trong hình Solow, s gia tăng tỷ l tiết kim làm tăng mức thu nhập bình quân u
người: nó dẫn ến thi k tăng trưởng nhanh, nhưng cuối cùng tăng trưởng chm li khi nn
kinh tế t trng thái ổn nh mới. Do ó, mặc dù t l tiết kim cao mang li mc sản lượng
cao trng thái ổn ịnh, nhưng bản thân tiết kim không th tạo ra tăng trưởng kinh tế liên
tc.
3. Tr lượng vn giúp tối a hóa tiêu dùng trng thái ổn nh ược gi mc vn theo Quy
tc Vàng. Nếu mt nn kinh tế nhiu vốn hơn so vi mc vn trng thái ổn nh theo
Quy tc Vàng, thì gim t l tiết kim s làm tăng tiêu dùng tại mi thời iểm. Ngược li,
nếu nn kinh tế ít vốn hơn so vi mc vn trng thái ổn nh theo Quy tc Vàng, thì
nn kinh tế cần tăng ầu t Quy tc vàng, dẫn ến tiêu dùng thấp hơn trong thế h hin
ti.
4. Mô hình Solow cho thy, t l tăng trưởng dân s ca nn kinh tếcũng mt yếu t khác
giúp quyết nh mc sng trong dài hn. Theo hình Solow, t l tăng dân số càng cao,
thì mc vn trên mỗi lao ộng và sản lượng trên mỗi lao ộng trng thái n nh càng thp.
Cũng những lý thuyết khác làm mt s ảnh hưởng khác ca tăng trưởng dân s.
Malthus cho rng tăng trưởng dân s s gây sức ép i vi ngun tài nguyên thiên nhiên cn
thiết sn xuất ra lương thực; Kremer li cho rng quy mô dân s ln th thúc y tiến
b công ngh.
Các khái nim then cht
Solow growth model
Steady state
Golden Rule level of capital
Mô hình tăng trưởng Solow
Trng thái ổn ịnh
Mc vn theo Quy tc Vàng
Câu hi ôn tp
1. Trong mô hình Solow, t l tiết kiệm tác ộng ến mc thu nhp trng thái ổn ịnh ra sao?
Nó tác ộng như thế nào ến tốc ộ tăng trưởng trng thái ổn ịnh?
2. Ti sao mt nhà hoạch ịnh chính sách kinh tế có th chn mc vn theo Quy tc Vàng?
3. Mt nhà hoạch ịnh chính sách có th chn mt trng thái ổn ịnh có tr lượng vn cao hơn
hoặc thấp hơn so vi tr lượng vn trng thái ổn nh theo Quy tc Vàng không? Gii
thích.
4. Trong mô hình Solow, t l tăng trưởng dân s tác ộng ến mc thu nhp trng thái n nh
ra sao? Nó tác ộng như thế nào ến t l tăng trưởng trng thái ổn ịnh?
Bài tập và ứng dụng 1. LaunchPad Quc gia A và quc gia B có hàm
sn xut như sau:
Y = F(K, L) = K
1/3
L
2/3
.
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
N. Gregory Mankiw 30 Biên dch: Trn Th Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh
a. Hàm sn xut này có sinh li không ổi theo quy mô phi không? Gii thích.
b. Hàm sn xut trên mỗi lao ộng, y = f(k), có dạng như thế nào?
c. Gi s c hai quc gia u không tăng trưởng dân s cũng không tiến b công
ngh 20% vn mất i mỗi năm do khấu hao. Gi s quc gia A tiết kiệm ược 10%
sản lượng mi năm và quốc gia B tiết kiệm ược 30% sản lượng mỗi năm. Sử dng câu
tr li ca bn t phn (b) và iều kin trng thái ổn ịnh là ầu tư bằng khu hao, hãy tìm
mc vn trên mỗi lao ng trng thái ổn nh ca mi quc gia. Tính mc thu nhập bình
quân ầu người và tiêu dùng trên mỗi lao ộng trng thái ổn ịnh.
d. Gi s c hai quc gia bắt u bng mt tr lượng vn trên mỗi lao ộng là 1. Tính mc
thu nhập bình quân ầu người và tiêu dùng trên mỗi lao ộng ca c hai quc gia này.
e. Nên nh rng mc thay i tr lượng vn ng nghĩa vi mc chênh lch gia ầu
khu hao, y s dng máy nh tay (hoc tốt hơn hết, nên s dng mt bng tính Excel)
chng minh tr lượng vn trên mỗi lao ng c hai quc gia s thay i theo thi gian.
Tính thu nhập bình quân ầu người và tiêu dùng trên mỗi người lao ng mỗi năm. Phi
mất bao nhiêu năm ể quốc gia B vượt quc gia A v tiêu dùng?
2. Phn tho lun v tăng trưởng sau chiến tranh Đức Nht Bản ã tả thc tế xy ra
khi mt phn tr lượng vn b phá hy trong chiến tranh. Ngược li, gi s chiến tranh
không trc tiếp ảnh hưởng ến tr lượng vốn, nhưng số người thương vong ã làm gim lực
lượng lao ng. Gi s trước chiến tranh, nn kinh tế ang t trng thái ổn nh; t l tiết kim
và t l tăng trưởng dân s sau chiến tranh không ổi so với trước chiến tranh.
a. Nêu tác ộng trc tiếp ca chiến tranh ối vi tng sn lượng và sản lượng bình quân ầu
người.
b. Điều s xảy ra sau ó i vi sản lượng trên mỗi lao ng trong nn kinh tế thi hu
chiến? T l tăng trưởng sản lượng trên mỗi lao ng sau chiến tranh nh hơn hay lớn
hơn so với trước chiến tranh?
3. LaunchPad Xét mt nn kinh tế ược mô t bng hàm sn xut:
Y = F (K, L) = K
0,4
L
0,6
.
a. Tìm hàm sn xut trên mỗi lao ộng.
b. Gi s không có s tăng trưởng dân s hoc tiến b công ngh, hãy tính tr lượng vn
trên mỗi lao ng, sản lượng trên mỗi lao ng, và tiêu dùng trên mỗi lao ng trng thái
ổn ịnh như một hàm s theo t l tiết kim và t l khu hao.
c. Gi s rng t l khu hao là 15% mỗi năm. Lp bng tính lượng vn trên mi lao ng,
sản lượng trên mỗi lao ng, tiêu dùng trên mỗi lao ng trng thái n nh ng vi
t l tiết kim 0%, 10%, 20%, 30% v.v... (Cách d nht s dng bng tính Excel.)
T l tiết kim giúp tối a hóa sản lượng trên mỗi lao ộng là bao nhiêu? T l tiết kim
giúp tối a hóa mức tiêu dùng trên mỗi người lao ộng là bao nhiêu?
d. S dng thông tin t chương 3 ểm sn phm biên ca vn. Trong bng câu (c), b
sung thêm sn phm biên ca vn tr i khấu hao (tc sn phm biên ròng), ng vi các
t l tiết kim 0%, 10%, 20%, 30% v.v... Bng này cho ta thy gì v mi quan h gia
sn phm biên ròng ca vn và tiêu dùng trng thái ổn ịnh?
lOMoARcPSD|25865958
Trường Chính sách công và Qun lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics 9
th
ed.
Bài ọc Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân s
4. Tn dng mt phn ln sản lượng quốc gia ầu tư sẽ giúp phc hồi tăng trưởng năng sut
nhanh chóng nâng cao mc sng. Bạn ng ý vi nhận nh y không? Gii thích
bng mô hình Solow.
5. V mt biểu vi hiệu ràng t trng thái ổn nh ca hình Solow vi tăng
trưởng dân s. S dng biểu tìm hiểu xem iều gì s xảy ra ối vi vn trên mỗi lao ộng
trng thái ổn nh và thu nhập bình quân ầu người trng thái ổn nh khi xy ra i vi mi
s thay ổi ngoại sinh sau ây:
a. S thay ổi s thích của người tiêu dùng làm tăng tỷ l tiết kim.
b. S thay ổi din biến thi tiết làm tăng tỷ l khu hao.
c. Phương pháp kiểm soát sinh tốt hơn làm giảm t l tăng trưởng dân s.
d. Tiến b công ngh xy ra mt lần nhưng tác dụng lâu dài làm tăng sản lượng sn
xut ra ng vi lượng vn và lao ộng bt k cho trước.
6. Nhiu nhà nhân khu hc d oán rằng Hoa K st l tăng trưởng dân s bng 0 trong
nhng thp niên ti, trong khi t l tăng trưởng dân s t trước ến nay bình quân khong
1% mỗi năm. Sử dụng mô hình Solow d báo tác ộng ca s suy gim t l tăng trưởng
dân s i vi s gia tăng tổng sản lượng sản lượng bình quân ầu người. Xét các hiu
ng trng thái ổn ịnh và trong quá trình chuyển ổi gia các trng thái n nh.
7. Trong mô hình Solow, tăng trưởng dân s dẫn ến tăng trưởng tng sản lượng trng thái
ổn ịnh, nhưng không làm tăng sản lượng trên mỗi lao ộng. Bn có cho rằng iều này s vẫn
úng nếu hàm sn xut có sinh lợi tăng dần hoc gim dn theo quy mô? Gii thích. (Xem
lại ịnh nghĩa về sinh lợi tăng dn gim dn theo quy trong Chương 3, Bài tp
ng dng, bài tp 3.)
8. Hãy xem xét tác ộng ca tht nghip i vi mô hình tăng trưởng Solow. Gi s sn lượng
ược sn xut theo hàm sn xut Y = K
α
[(1 - u) L]
1-α
, trong ó K vốn, L là lc lượng lao
ng, u t l tht nghip t nhiên. T l tiết kim quc gia s, t l tăng trưởng lực
lượng lao ộng là n, và t l khấu hao là δ.
a. Biu th sản lượng trên mỗi lao ộng (y = Y / L) như một hàm s theo vn trên mi lao
ng (k = K / L) và t l tht nghip t nhiên (u).
b. Viết phương trình tả trng thái ổn nh ca nn kinh tế. Minh ha trng thái n nh
bằng ồ thị, như ta ã làm với mô hình Solow tiêu chun trong chương này.
c. Gi s chính ph thayi mt vài chính sách dẫn ến gim t l tht nghip t nhiên. S
dụng th phần (b) t tác ng ca s thay ổi y i vi sản lượng trong ngn
hn dài hạn. Tác ộng i vi sản lượng trng thái ổn nh lớn hơn hay nh hơn so
với tác ộng ngn hn? Gii thích.
Vi nhng bài tp có ghi Launchpad, trên mng smt phần hướng dn trc tuyến cho mt bài
tập tương tự. Để truy cp tài liệu hướng dẫn tương tác từng bước này và các ngun lc khác, hãy
truy cp phn LaunchPad sách Macroeconomics, n bn th 9, theo a ch:
www.macmillanhighered.com/launchpad/mankiw9e
| 1/31

Preview text:

lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số Chương 8 i
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ I:
TÍCH LŨY VỐN VÀ TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ
Vấn ề tăng trưởng không hề mới mà chỉ là vỏ bọc mới che ậy một vấn ề kinh tế bấy lâu nay luôn
là mối bận tâm gây nhiều tranh cãi: hiện tại so với tương lai. James Tobin
Nếu bạn từng nghe ông bà mình kể chuyện về cuộc sống của họ khi còn trẻ, bạn có thể rút ra một
bài học quan trọng về tăng trưởng kinh tế: ời sống vật chất ã ược cải thiện áng kể theo thời gian ối
với hầu hết các gia ình ở hầu hết các quốc gia. Chất lượng cuộc sống tăng do thu nhập tăng, cho
phép mọi người tiêu dùng số lượng hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn.
Để o lường sự tăng trưởng kinh tế, các nhà kinh tế sử dụng dữ liệu về tổng sản phẩm nội ịa (GDP)
nhằm o lường tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế của một quốc gia. GDP thực
của Hoa Kỳ ngày nay cao gấp bảy lần so với năm 1950 và GDP thực bình quân ầu người ngày nay
cao gấp ba lần so với năm 1950. Trong một năm bất kỳ, ta cũng nhận thấy sự khác biệt lớn về mức
sống giữa các quốc gia. Bảng 8-1 mô tả thu nhập bình quân ầu người ở 14 quốc gia ông dân nhất
thế giới trong năm 2012. Hoa Kỳ ứng ầu danh sách với mức thu nhập 51.749 ô la / người. Ethiopia
có thu nhập bình quân ầu người chỉ 1.240 ô la – chưa tới 3% so với mức thu nhập bình quân ầu người của Hoa Kỳ.
Trong chương này, ta sẽ tìm hiểu các yếu tố dẫn ến sự khác biệt về thu nhập theo thời gian và giữa
các quốc gia. Trong chương 3, ta ã xác ịnh các nhân tố sản xuất - vốn và lao ộng - và công nghệ
sản xuất là nguồn gốc tạo ra tổng sản lượng ồng thời cũng là tổng thu nhập của nền kinh tế. Sự
khác biệt về thu nhập theo thời gian và giữa các quốc gia là kết quả tất yếu của sự khác biệt về vốn, lao ộng và công nghệ.
Nhiệm vụ chính của ta trong chương này và chương kế tiếp là xây dựng một lý thuyết tăng trưởng
kinh tế ược gọi là mô hình tăng trưởng Solow. Phân tích trong Chương 3 cho phép ta mô tả cách
thức mà nền kinh tế tạo ra và tiêu dùng sản lượng tại một thời iểm nhất ịnh. Đó là phép phân tích
tĩnh - một bức ảnh chụp nền kinh tế vào một thời iểm. Để lý giải tại sao thu nhập quốc gia tăng lên,
và tại sao một số nền kinh tế tăng trưởng nhanh hơn nhiều nền kinh tế khác, ta phải mở rộng phân
tích ể tìm hiểu những thay ổi của nền kinh tế theo thời gian. Thông qua mô hình này, ta biến phân
tích tĩnh trở thành phân tích ộng - chuyển ộng như một bộ phim thay vì một bức ảnh. Mô hình tăng
trưởng Solow cho thấy tiết kiệm, tăng trưởng dân số, và tiến bộ công nghệ ảnh hưởng như thế nào
ến mức sản lượng và sự tăng trưởng của nền kinh tế theo thời gian. Trong chương này, ta sẽ tập
trung phân tích vai trò của tiết kiệm và tăng trưởng dân số. Trong chương tiếp theo, ta sẽ trình bày
về tiến bộ công nghệ.1
1 Mô hình tăng trưởng Solow ược ặt tên theo nhà kinh tế học Robert Solow và ược phát triển trong những năm 1950
và 1960. Năm 1987, Solow oạt giải Nobel Kinh tế cho những công trình nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế. Mô hình
ược giới thiệu trong Robert M. Solow, "Bàn về lý thuyết Tăng trưởng kinh tế," Quarterly Journal of Economics (Tháng 2 năm 1956): 65-94. lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số B NG
Chênh l ch m c s ng gi a các qu c gia trên th ế gi i
Thu nh p bình quân
Thu nh p bình quân
Qu c gia
ầu ngườ i (2012)
Qu c gia
ầu ngườ i (2012) Hoa K ỳ Philippines Nh ậ t B ả n Nigeria Nga Ấn Độ Mexico Vi ệ t Nam Brazil Pakistan Trung Qu ố c Bangladesh Indonesia Ethiopia
D ữ li ệ u: Ngân hàng Th ế gi ớ i. D ữ li ệu ược iề u ch ỉ nh theo t ỷ giá ngang b ằ ng s ứ c mua, nghĩa
là s ố li ệ u thu nh ậ p bi ể u th ị s ự khác bi ệ t v ề chi phí sinh ho ạ t gi ữ a các qu ố c gia. 8-1 Tích lũy vốn
Mô hình tăng trưởng Solow ược xây dựng ể xem xét mối quan hệ giữa vốn, lực lượng lao ộng và
tiến bộ công nghệ trong một nền kinh tế cũng như tác ộng của ba nhân tố này ến tổng sản lượng
hàng hóa và dịch vụ của quốc gia như thế nào. Ta sẽ xây dựng mô hình này qua nhiều bước. Đầu
tiên, ta sẽ tiến hành phân tích cung và cầu hàng hóa quyết ịnh ến quá trình tích lũy vốn như thế
nào. Trong bước ầu tiên này, ta giả ịnh rằng lực lượng lao ộng và công nghệ là cố ịnh. Sau ó, ta sẽ
mở rộng phân tích ể xem xét trường hợp có sự thay ổi về lực lượng lao ộng trong chương này và
thay ổi về công nghệ ở chương sau. Cung và cầu hàng hóa
Cung và cầu hàng hóa óng vai trò trung tâm trong mô hình tĩnh về nền kinh tế óng ở Chương 3.
Tương tự, cung và cầu hàng hóa cũng óng vai trò trung tâm trong mô hình Solow. Thông qua phân
tích cung và cầu hàng hoá, ta có thể tìm hiểu những yếu tố quyết ịnh mức sản lượng ược sản xuất
ra tại một thời iểm nhất ịnh và cách thức phân bổ sản lượng này cho các mục ích sử dụng khác nhau.
Cung hàng hóa và hàm sản xuất Cung hàng hoá trong mô hình Solow dựa trên hàm sản xuất,
trong ó sản lượng phụ thuộc vào vốn và lực lượng lao ộng: Y = F(K, L).
Mô hình tăng trưởng Solow giả ịnh rằng hàm sản xuất có sinh lợi không ổi theo quy mô. Giả ịnh
này thường ược xem là phù hợp thực tế, và như ta sẽ thấy, giả ịnh này giúp ta ơn giản hóa quá trình
phân tích. Lưu ý rằng hàm sản xuất có sinh lợi không ổi theo quy mô khi zY = F (zK, zL)
với z là số dương bất kỳ. Tức là, nếu cả vốn và lao ộng nhân với z thì sản lượng cũng nhân với z. N. Gregory Mankiw 2
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Hàm sản xuất có sinh lợi không ổi theo quy mô cho phép ta phân tích mọi giá trị trong nền kinh tế
dưới dạng giá trị trên mỗi lao ộng. Để thấy rõ iều này, ta giả sử z = 1 / L thì phương trình trên ây trở thành: Y/L = F(K/L, 1).
Phương trình này phản ánh sản lượng trên mỗi lao ộng Y / L là một hàm số theo lượng vốn trên
mỗi lao ộng K / L. (Số 1 là hằng số, do ó ta có thể bỏ qua). Giả ịnh sinh lợi không ổi theo quy mô
hàm ý rằng quy mô của nền kinh tế - ược o bằng số lượng lao ộng - không ảnh hưởng ến mối quan
hệ giữa sản lượng trên mỗi lao ộng và vốn trên mỗi lao ộng.
Vì quy mô của nền kinh tế không thành vấn ề nên ể thuận tiện cho việc phân tích, ta quy ước mọi
giá trị ều là giá trị trên mỗi lao ộng. Các giá trị trên mỗi lao ộng ược viết bằng chữ cái thường, khi
ó y = Y / L là sản lượng trên mỗi lao ộng, và k = K / L là vốn trên mỗi lao ộng. Ta có thể viết lại hàm sản xuất như sau: y = f(k),
trong ó, ta ịnh nghĩa f (k) = F(k, 1). Hình 8-1 minh họa hàm sản xuất này.
Độ dốc của hàm sản xuất này phản ánh sản lượng trên mỗi lao ộng tăng thêm khi tăng một ơn vị
vốn. Mức sản lượng tăng thêm này là sản phẩm biên (hay năng suất biên) của vốn MPK. Ta viết
lại dưới dạng phương trình ại số:
MPK = f(k + 1) - f(k).
Lưu ý rằng trong Hình 8-1, khi lượng vốn tăng, hàm sản xuất sẽ trở nên thoai thoải hơn, qua ó cho
thấy hàm sản xuất có sản phẩm biên của vốn giảm dần. Khi k thấp, lượng vốn bình quân trên mỗi
lao ộng ít, vì vậy một ơn vị vốn tăng thêm sẽ hữu ích và tạo ra nhiều sản lượng tăng thêm. Khi k
cao, lượng vốn bình quân trên mỗi lao ộng nhiều, do ó một ơn vị vốn tăng thêm chỉ tạo ra một ít sản lượng tăng thêm.
Cầu hàng hóa và hàm tiêu dùng Cầu hàng hoá trong mô hình Solow xuất phát từ cầu tiêu dùng
và cầu ầu tư. Nói cách khác, sản lượng trên mỗi lao ộng y ược phân bổ cho tiêu dùng trên mỗi lao
ộng c và ầu tư trên mỗi lao ộng i: y = c + i. lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số HÌNH S ản lượ ng
S ản lượ ng, f(k)
Hàm s n xu t trên m ỗ i lao ộ ng, y
Hàm s ả n xu ấ t cho th ấy lượ ng
v ố n trên m ỗi lao ộ ng k s ẽ quy ế t
ị nh s ản lượ ng trên m ỗi lao ộ ng
y = f(k). Độ d ố c c ủ a hàm s ả n
xu ấ t là s ả n ph ẩ m biên c ủ a v ố n:
n ế u k tăng thêm 1 ơn vị , y tăng
thêm MPK ơn vị . Hàm s ả n xu ấ t
tr ở nên thoai tho ải hơn khi k
tăng, qua ó phả n ánh s ả n ph ẩ m
biên c ủ a v ốn có xu hướ ng gi ả m d ầ n.
V ố n trên m ỗi lao ộ ng, k
Phương trình này là phiên bản của ồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc gia của một nền kinh tế
dưới dạng giá trị trên mỗi lao ộng. Lưu ý rằng nó bỏ qua chi tiêu của chính phủ (hiện tại ta tạm bỏ
qua yếu tố này) và xuất khẩu ròng (vì ta ang giả ịnh về một nền kinh tế óng).
Mô hình Solow giả ịnh rằng mỗi năm ất nước tiết kiệm một phần thu nhập, s, và chi tiêu một phần
(1 - s). Giả ịnh này ược minh họa qua hàm tiêu dùng sau: c = (1 - s)y,
trong ó s, tỷ lệ tiết kiệm, là giá trị dao ộng trong khoảng từ 0 ến 1. Lưu ý rằng các chính sách khác
nhau của chính phủ có thể ảnh hưởng ến tỷ lệ tiết kiệm quốc gia, cho nên một trong những mục
tiêu của ta là xác ịnh xem mức tiết kiệm mong muốn là bao nhiêu. Tuy nhiên, tạm thời ta xem tỷ
lệ tiết kiệm s là yếu tố cho trước.
Để hiểu rõ ý nghĩa của hàm tiêu dùng ối với ầu tư, ta thay c bằng (1 – s)y vào ồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc gia: y = (1 - s)y + i.
Chuyển vế của phương trình ta ược: i = sy.
Phương trình này phản ánh ầu tư bằng tiết kiệm, như ta ã thấy trong Chương 3. Như vậy, tỷ lệ tiết
kiệm s cũng là một phần sản lượng ược sử dụng ể ầu tư.
Bây giờ, ta ã trình bày hai thành phần chính của mô hình Solow - hàm sản xuất và hàm tiêu dùng
- mô tả nền kinh tế tại một thời iểm. Ứng với lượng vốn k bất kỳ cho trước, hàm sản xuất y = f (k) N. Gregory Mankiw 4
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
xác ịnh sản lượng của nền kinh tế, và tỷ lệ tiết kiệm s xác ịnh sự phân bổ sản lượng ó cho tiêu dùng và ầu tư.
Sự tăng trưởng vốn và trạng thái ổn ịnh
Tại một thời iểm bất kỳ, vốn là yếu tố quyết ịnh sản lượng của nền kinh tế, nhưng vốn có thể thay
ổi theo thời gian, và những thay ổi này có thể dẫn ến tăng trưởng kinh tế. Đặc biệt, hai áp lực tác
ộng lên vốn bao gồm: ầu tư và khấu hao. Đầu tư là giá trị chi tiêu cho nhà máy và thiết bị mới, nên
nó làm tăng vốn. Khấu hao là sự hao mòn các tài sản cũ do quá trình sử dụng trong thời gian dài,
nên nó làm giảm vốn. Ta hãy lần lượt phân tích từng áp lực này.
Như ta ã lưu ý, ầu tư trên mỗi lao ộng là i, và i = sy. Khi thế hàm sản xuất vào y, ta có thể biểu thị
ầu tư trên mỗi lao ộng như một hàm số theo lượng vốn trên mỗi lao ộng: i = sf(k).
Phương trình trên thể hiện mối quan hệ giữa lượng vốn hiện tại k và sự tích lũy vốn mới i. Hình 8-
2 phản ánh mối quan hệ này. Hình 8-2 cho thấy, tại một giá trị k bất kỳ, sản lượng ược quyết ịnh
bởi hàm sản xuất f(k), ồng thời, sự phân bổ sản lượng ó giữa tiêu dùng và ầu tư ược quyết ịnh bởi
tỷ lệ tiết kiệm s.
Để lồng ghép yếu tố khấu hao vào mô hình, ta giả ịnh rằng một phần vốn nhất ịnh, δ, sẽ bị hao
mòn mỗi năm. Trong ó, δ (mẫu tự Hy Lạp, ọc là delta) ược gọi là tỷ lệ khấu hao. Chẳng hạn, nếu
thời gian sử dụng vốn bình quân là 25 năm, thì tỷ lệ khấu hao là 4% mỗi năm (δ = 0,04). Giá trị
khấu hao mỗi năm là δk. Hình 8-3 mô tả sự phụ thuộc của giá trị khấu hao vào trữ lượng vốn. HÌNH S ản lượ ng trên m ỗ i
S ản lượng, Tiêu dùng, và Đầ u lao ộ ng, y S ản lượ ng, S ả n f(k) lượ T ng
ỷ l ệ ti ế t ki ệ m s quy ết ị nh s ự trên m ỗ i
phân b ổ s ản lượ ng gi ữ a tiêu lao ộ ng
dùng và ầu tư. Ứ ng v ới lượ ng
v ố n k b ấ t k ỳ , s ản lượ ng là f(k) ,
ầu tư là sf(k), và tiêu dùng là Tiêu dùng trên m ỗi lao ộ ng
f(k) sf(k). Đầu tư , sf(k) Đầu tư trên m ỗi lao ộ ng V ố n trên m ỗ i lao ộ ng, k lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số HÌNH Kh ấu hao, δk Kh ấ u hao
Kh u hao M ộ t ph ần không ổ i δ của lượ trên m ỗ i lao
ng v ố n b ị hao mòn m ỗ i ộng, δk năm. Do ó, khấ u hao t ỷ l ệ thu ậ n v ới lượ ng v ố n. V ố n trên m ỗ i lao ộ ng, k
Ta có thể biểu thị tác ộng của ầu tư và khấu hao ối với lượng vốn qua phương trình: Sự thay
ổi lượng vốn = Đầu tư – Khấu hao
∆k = i - δk,
trong ó, ∆k là sự thay ổi vốn giữa một năm nhất ịnh và năm kế tiếp. Vì ầu tư i bằng sf (k), ta có thể viết lại thành:
∆k = sf(k) - δk.
Hình 8-4 minh họa các số hạng của phương trình này - ầu tư và khấu hao – ứng với các lượng vốn
k khác nhau. Trữ lượng vốn càng cao thì sản lượng và ầu tư càng lớn. Tuy nhiên, lượng vốn càng
cao ồng nghĩa với giá trị khấu hao càng lớn.
Theo hình 8-4, tồn tại một lượng vốn k* duy nhất mà tại ó giá trị ầu tư bằng giá trị khấu hao. Nếu
nền kinh tế ạt lượng vốn này, thì lượng vốn sẽ không ổi vì hai áp lực tác ộng lên nó - ầu tư và khấu
hao – cân bằng với nhau. Tức là, ứng với lượng vốn k*, ∆k = 0, khi ó lượng vốn k và sản lượng f
(k)
ều ổn ịnh theo thời gian (thay vì tăng lên hoặc giảm xuống). Do ó, ta gọi k* là lượng vốn ở
trạng thái ổn ịnh.
Trạng thái ổn ịnh quan trọng vì hai lý do. Như ta ã thấy, một nền kinh tế ở trạng thái ổn ịnh sẽ tiếp
tục duy trì trạng thái ó. Ngoài ra, iều quan trọng không kém là nền kinh tế ban ầu không ạt trạng
thái ổn ịnh sẽ tiến ến trạng thái ổn ịnh. Tức là, bất kể lượng vốn khởi iểm của nền kinh tế ra sao,
nó luôn hướng tới lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh. Với ý nghĩa này, trạng thái ổn ịnh ại diện cho sự
cân bằng của nền kinh tế trong dài hạn
. N. Gregory Mankiw 6
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Để tìm hiểu tại sao một nền kinh tế luôn tiến ến trạng thái ổn ịnh, ta giả sử rằng nền kinh tế bắt ầu
với trữ lượng vốn thấp hơn trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh, chẳng hạn như trữ lượng vốn k1 trong
Hình 8-4. Trong trường hợp này, ầu tư cao hơn khấu hao. Theo thời gian, trữ lượng vốn tăng và sẽ
tiếp tục tăng lên – cùng với sản lượng f (k) - cho ến khi ạt trạng thái ổn ịnh k*. Đầu tư, Khấ HÌNH
u hao, và Tr ng
thái ổn ị nh Đầu tư và Kh ấ u hao, δ k kh ấ u hao
M ứ c v ố n k* ở tr ạ ng thái ổn ị nh
là m ứ c v ố n mà t ại ó ầu tư
b ằ ng kh ấ u hao, cho th ấ y r ằ ng tr ữ
lượ ng v ố n s ẽ không ổ i theo th ờ i Đầu tư,
gian. Khi n ề n kinh t ế có tr ữ sf(k)
lượ ng v ố n th ấp hơn k*, ầu tư
cao hơn khấ u hao, cho nên tr ữ
lượ ng v ố n s ẽ tăng. Khi nề n kinh
t ế có m ứ c v ốn cao hơn k*, ầu tư
th ấp hơn khấ u hao, cho nên tr ữ
lượ ng v ố n s ẽ gi ả m. V ố n trên m ỗ i lao ộ ngk Tr ữ Tr ữ lượ ng v ố n M ứ c v ố n trên lượ ng v ố n tăng do ầu tư m ỗi lao ộ ng gi ả m do kh ấ u hao cao hơn khấ u hao ở tr ạ ng thái cao hơn ầu tư ổn ị nh
Tương tự, giả sử nền kinh tế bắt ầu với mức vốn cao hơn trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh, chẳng
hạn như tại k2. Trong trường hợp này, ầu tư thấp hơn khấu hao: vốn ang hao mòn nhanh hơn so
với ầu tư mới. Khi ó, trữ lượng vốn sẽ giảm và lại tiến tới trạng thái ổn ịnh. Một khi trữ lượng vốn
ạt trạng thái ổn ịnh, ầu tư bằng khấu hao, và không có áp lực nào làm giảm vốn hay tăng vốn.
Tiến tới trạng thái ổn ịnh: Ví dụ bằng số
Hãy sử dụng một ví dụ bằng số ể tìm hiểu hoạt ộng của mô hình Solow và cách thức nền kinh tế
tiến tới trạng thái ổn ịnh như thế nào. Trong ví dụ này, ta giả ịnh hàm sản xuất là: Y = K1/2L1/2.
Từ chương 3, bạn sẽ nhận ra ây là hàm sản xuất Cobb-Douglas với tham số α bằng 1/2. Để suy ra
hàm sản xuất trên mỗi lao ộng f (k), ta chia cả hai vế của hàm sản xuất cho lực lượng lao ộng L: 𝑌 𝐾1/2𝐿1/2 = 𝐿 𝐿
Qua vài phép biến ổi ại số, ta ược: 𝑌 𝐾 1/2 lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số = ( ) 𝐿 𝐿
y = Y / Lk = K / L, nên phương trình trở thành: y = k1/2,
có thể ược viết lại thành: y = √𝑘
Hàm sản xuất này phát biểu rằng sản lượng trên mỗi lao ộng bằng căn bậc hai của lượng vốn trên mỗi lao ộng.
Để hoàn chỉnh ví dụ, ta giả sử ất nước tiết kiệm 30% sản lượng (s = 0,3), tỷ lệ khấu hao vốn là 10%
(d = 0,1), và nền kinh tế bắt ầu với 4 ơn vị vốn trên mỗi lao ộng (k = 4). Với những con số cho
trước này, bây giờ ta có thể tìm hiểu sự thay ổi của nền kinh tế theo thời gian.
Ta bắt ầu phân tích sản xuất và sự phân bổ sản lượng trong năm ầu tiên, khi nền kinh tế có 4 ơn vị
vốn trên mỗi lao ộng. Ta tiến hành các bước sau:
• Theo hàm sản xuất y = √𝑘, 4 ơn vị vốn trên mỗi lao ộng (k) sẽ sản xuất ra 2 ơn vị sản lượng
trên mỗi lao ộng (y).
• Vì 30% sản lượng ược tiết kiệm và ầu tư, còn 70% ược tiêu dùng, nên i = 0,6 và c = 1,4.
• Vì tỷ lệ khấu hao là 10% lượng vốn, nên δk = 0,4.
• Với mức ầu tư 0,6 và khấu hao 0,4, mức thay ổi của trữ lượng vốn là ∆k = 0,2.
Như vậy, vào năm thứ hai nền kinh tế bắt ầu với 4,2 ơn vị vốn trên mỗi lao ộng.
Ta có thể thực hiện phép tính tương tự cho các năm tiếp theo. Bảng 8-2 mô tả sự tăng trưởng của
nền kinh tế. Hàng năm, vì ầu tư cao hơn khấu hao, nên lượng vốn mới ược bổ sung thêm và sản
lượng tăng. Qua nhiều năm, nền kinh tế tiến tới trạng thái ổn ịnh với 9 ơn vị vốn trên mỗi lao ộng.
Ở trạng thái ổn ịnh, ầu tư 0,9 bù ắp chính xác 0,9 khấu hao, khi ó vốn và sản lượng sẽ không tăng thêm.
Theo dõi sự tăng trưởng kinh tế qua nhiều năm là một cách ể tìm trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh,
nhưng có một cách khác òi hỏi ít phép tính hơn. Ta nhớ lại: ∆k = sf(k) - δk.
Phương trình này mô tả sự thay ổi của biến số k theo thời gian. Vì trạng thái ổn ịnh (theo ịnh nghĩa)
là giá trị của k mà tại ó ∆k = 0, nên ta có:
0 = sf(k*) - δk*, Nói cách khác: N. Gregory Mankiw 8
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Phương trình này trình bày cách tính mức vốn trên mỗi lao ộng k* ở trạng thái ổn ịnh. Thay số và
hàm sản xuất từ ví dụ trên vào phương trình, ta ược: B NG
Ti ế n t i tr ng thái ổn ị nh: Ví d b ng s
Gi s : y = √ 𝒌 ; s = 0.3 δ = 0.1 k ban ầ u = 4.0 Năm
Bình phương cả hai vế của phương trình, ta ược: k* = 9.
Trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh là 9 ơn vị trên mỗi lao ộng. Kết quả này trùng khớp với cách tính
trạng thái ổn ịnh của nền kinh tế trong Bảng 8-2.
Tình huống nghiên cứu Sự tăng trưởng thần kỳ ở Nhật Bản và Đức
Nhật Bản và Đức là hai câu chuyện thành công về tăng trưởng kinh tế. Tuy Nhật Bản và Đức ngày
nay là những cường quốc kinh tế, nhưng vào năm 1946, nền kinh tế của cả hai nước ều trong tình
trạng kiệt quệ. Thế chiến thứ II ã tàn phá một trữ lượng vốn áng kể của họ. Ở cả hai quốc gia, sản
lượng trên mỗi lao ộng vào năm 1946 giảm còn một nửa so với trước chiến tranh. Tuy nhiên, trong lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
những thập niên sau ó, hai nước này ã ạt tốc ộ tăng trưởng thần kỳ. Giai oạn từ năm 1946 ến 1972,
sản lượng trên mỗi lao ộng hàng năm ở Nhật Bản tăng 8% và ở Đức tăng 6,5%, trong khi ở Hoa
Kỳ chỉ tăng 2,1%. Một số nền kinh tế châu Âu khác bị chiến tranh tàn phá cũng tăng trưởng nhanh
chóng thời hậu chiến: chẳng hạn, sản lượng trên mỗi lao ộng hàng năm ở Pháp tăng 4,6% một năm
và ở Ý tăng 5,5% một năm. Nhưng Nhật Bản và Đức là hai quốc gia bị tàn phá nặng nề nhất trong
chiến tranh ồng thời lại ạt tốc ộ tăng trưởng nhanh nhất sau chiến tranh.
Nhìn từ góc ộ mô hình tăng trưởng Solow, sự tăng trưởng thần tốc thời hậu chiến này liệu có áng
ngạc nhiên? Hãy xét một nền kinh tế ở trạng thái ổn ịnh. Bây giờ giả sử chiến tranh tàn phá một
phần trữ lượng vốn. (Tức là, giả sử trữ lượng vốn giảm từ k* xuống k1 như trong Hình 8-4). Không
quá ngạc nhiên, mức sản lượng giảm ngay lập tức. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ tiết kiệm – phần sản lượng
ược sử dụng ể tiết kiệm và ầu tư - không ổi thì nền kinh tế sau ó sẽ trải qua giai oạn tăng trưởng
cao. Sản lượng tăng vì ứng với trữ lượng vốn khởi iểm thấp hơn, lượng vốn tăng thêm nhờ ầu tư
sẽ lớn hơn lượng vốn mất i do khấu hao. Nền kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng cao ến khi ạt trạng
thái ổn ịnh trước kia. Do ó, tuy một phần trữ lượng vốn bị phá hủy sẽ ngay lập tức làm giảm sản
lượng, nhưng sau ó nền kinh tế sẽ ạt mức tăng trưởng cao hơn bình thường. “Phép thần thông” về
tốc ộ tăng trưởng nhanh ở Nhật Bản và Đức, thường ược mô tả trong các tờ báo kinh tế, là những
gì mà mô hình Solow ã dự báo cho những quốc gia bị mất i trữ lượng vốn áng kể do chiến tranh.
Sau giai oạn tăng trưởng thần tốc thời hậu chiến, cả Nhật Bản và Đức ều chững lại ở mức tăng
trưởng vừa phải, tương tự như tỷ lệ tăng trưởng của Hoa Kỳ. Từ năm 1972 ến năm 2000, sản lượng
trên mỗi lao ộng hàng năm ở Nhật Bản tăng 2,4% và ở Đức tăng 1,8%, trong khi ở Hoa kỳ tăng
2,1%. Hiện tượng này hoàn toàn trùng khớp với dự oán của mô hình Solow. Khi ã ến sát trạng thái
ổn ịnh, nền kinh tế không còn ạt tốc ộ tăng trưởng cao bất thường như trong quá trình tiến tới trạng thái ổn ịnh.
Để tránh hiểu nhầm ý nghĩa của câu chuyện lịch sử này, cần lưu ý rằng sự tàn phá của chiến tranh
là iều không ai mong muốn. Tốc ộ tăng trưởng nhanh ở Nhật Bản và Đức trong giai oạn hậu chiến
chỉ ơn thuần vì hai nền kinh tế này ang tiến ến trạng thái ổn ịnh theo quy luật vốn có. Hơn nữa,
khác với Nhật Bản và Đức, nhiều quốc gia bị chiến tranh tàn phá vẫn còn tàn dư xung ột và bất ổn
chính trị, cản trở chặng ường tăng trưởng tiếp theo của họ.
Tiết kiệm ảnh hưởng như thế nào ến tăng trưởng kinh tế
Thật ra, giải thích tốc ộ tăng trưởng của Nhật Bản và Đức sau Chiến tranh thế giới II không hoàn
toàn ơn giản như trong Tình huống nghiên cứu trên. Một thực tế khác có liên quan là cả Nhật Bản
và Đức ều tiết kiệm và ầu tư một phần sản lượng cao hơn so với Hoa Kỳ. Để hiểu rõ những khác
biệt về thành tựu kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới, ta cần phân tích tác ộng của các tỷ lệ tiết kiệm khác nhau.
Hãy tìm hiểu xem nền kinh tế sẽ thay ổi ra sao khi tỷ lệ tiết kiệm tăng lên. Hình 8-5 minh họa sự
thay ổi này. Giả sử nền kinh tế bắt ầu ở trạng thái ổn ịnh với tỷ lệ tiết kiệm s1 và trữ lượng vốn k1*. N. Gregory Mankiw 10
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Khi tỷ lệ tiết kiệm tăng từ s1 ến s2, ường cong sf(k) sẽ dịch chuyển lên trên. Ở mức tiết kiệm ban
ầu s1 và trữ lượng vốn ban ầu k1*, giá trị ầu tư sẽ bù ắp vừa ủ cho giá trị khấu hao. Ngay khi tỷ lệ
tiết kiệm tăng lên, ầu tư sẽ cao hơn, trong khi trữ lượng vốn và khấu hao không ổi. Do ó, ầu tư
vượt quá khấu hao. Trữ lượng vốn tăng dần cho ến khi nền kinh tế ạt trạng thái ổn ịnh mới k2*, ở
ó trữ lượng vốn và mức sản lượng ều cao hơn so với trạng thái ổn ịnh ban ầu. HÌNH Đầu tư và kh ấ u hao 1. S ự gia 2… làm nề n tăng tỷ l ệ kinh t ế ti ế n ti ế t ki ệ m t ớ i tr ạ ng thái làm tăng ổn ị nh m ớ i, ầu tư,… có tr ữ lượ ng v ốn cao hơn. V ố n trên m ỗ i lao ộ ng, k
S gia tăng tỷ l ti ế t ki m
T ăng tỷ l ệ ti ế t ki ệ m s làm cho giá tr ị ầu tư cao hơn ứ ng v ớ i m ộ t tr ữ lượ ng v ố n b ấ t k ỳ .
Do ó, nó làm dị ch chuy ể n hàm ti ế t ki ệ m lên trên. T ạ i tr ạ ng thái ổn ị nh ban ầ u k 1 *,
ầu tư cao hơn khấ u hao. Tr ữ lượ ng v ốn tăng cho ế n khi n ề n kinh t ế ặ t tr ạ ng thái ổ n
ị nh m ớ i k 2 * v ớ i v ố n và s ản lượng ều cao hơn so vớ i ở tr ạ ng thái ổn ị nh cũ.
Mô hình Solow cho thấy rằng tỷ lệ tiết kiệm là yếu tố chính quyết ịnh trữ lượng vốn ở trạng thái
ổn ịnh. Nếu tỷ lệ tiết kiệm cao, nền kinh tế sẽ có trữ lượng vốn cao và mức sản lượng cao ở trạng
thái ổn ịnh. Nếu tỷ lệ tiết kiệm thấp, nền kinh tế sẽ có trữ lượng vốn thấp và mức sản lượng thấp ở
trạng thái ổn ịnh.
Kết luận này làm sáng tỏ vấn ề thảo luận về chính sách tài khóa. Như ta ã thấy
trong Chương 3, thâm hụt ngân sách của chính phủ có thể làm giảm tiết kiệm quốc gia và lấn át ầu
tư. Bây giờ ta có thể hiểu rằng hậu quả lâu dài của sự suy giảm tỷ lệ tiết kiệm là trữ lượng vốn ít
hơn và thu nhập quốc gia thấp hơn. Đây là lý do tại sao nhiều nhà kinh tế học chỉ trích tình trạng
thâm hụt ngân sách liên tục.
Mô hình Solow mô tả như thế nào về mối quan hệ giữa tiết kiệm và tăng trưởng kinh tế? Theo mô
hình Solow, tiết kiệm càng cao dẫn ến tăng trưởng càng nhanh, nhưng sự tăng trưởng này chỉ có
tính chất tạm thời. Sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm chỉ làm tăng tốc ộ tăng trưởng cho ến khi nền kinh tế
ạt trạng thái ổn ịnh mới mà thôi. Nếu tiếp tục duy trì tỷ lệ tiết kiệm cao, nền kinh tế sẽ duy trì trữ
lượng vốn lớn và sản lượng cao, nhưng sẽ không duy trì tốc ộ tăng trưởng cao mãi mãi. Những
chính sách làm thay ổi tỷ lệ tăng trưởng thu nhập bình quân ầu người ở trạng thái ổn ịnh ược gọi
là những chính sách có hiệu ứng tăng trưởng; ta sẽ tìm hiểu một số ví dụ về các chính sách này
trong chương tiếp theo. Ngược lại, tỷ lệ tiết kiệm cao chỉ có hiệu ứng mức ộ, bởi vì ở trạng thái ổn lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
ịnh, tỷ lệ tiết kiệm chỉ tác ộng lên mức thu nhập trên ầu người chứ không tác ộng lên tốc ộ tăng
trưởng
thu nhập trên ầu người.
Bây giờ ta ã hiểu mối quan hệ tương tác giữa tiết kiệm và tăng trưởng, ta có thể giải thích ầy ủ về
thành tựu kinh tế ấn tượng của Đức và Nhật Bản sau chiến tranh Thế giới thứ II. Chẳng những trữ
lượng vốn ban ầu của hai quốc gia này thấp do chiến tranh tàn phá, mà do tỷ lệ tiết kiệm cao nên
hai nước cũng có trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh cao. Cả hai sự kiện này giúp giải thích sự tăng
trưởng nhanh chóng của hai quốc gia trong những năm 1950 và 1960.
Tình huống nghiên cứu Tiết kiệm và ầu tư trên thế giới
Ta ã bắt ầu chương này bằng một câu hỏi quan trọng: Tại sao một số quốc gia giàu có trong khi
các quốc gia khác lại chìm trong ói nghèo? Những phân tích trên ã giúp ta tiến gần hơn ến câu trả
lời. Theo mô hình Solow, nếu một quốc gia dành phần lớn thu nhập ể tiết kiệm và ầu tư, thì quốc
gia ó sẽ có trữ lượng vốn và mức thu nhập cao ở trạng thái ổn ịnh. Nếu một quốc gia chỉ dành một
phần nhỏ tiết kiệm và ầu tư, thì trữ lượng vốn và mức thu nhập ở trạng thái ổn ịnh sẽ thấp.
Bây giờ ta hãy phân tích một số dữ liệu nhằm tìm hiểu xem những kết quả rút ra từ lý thuyết này
có thể giải thích sự chênh lệch về mức sống của các quốc gia trên thế giới trên thực tế hay không.
Hình 8-6 là một biểu ồ phân tán mô tả dữ liệu ược thu thập từ khoảng 100 quốc gia. (Bảng này mô
tả hầu hết các nền kinh tế trên thế giới. Nó không bao gồm các quốc gia sản xuất dầu lớn và các
nước xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ này, vì các quốc gia ó phải ược giải thích cụ thể theo hoàn
cảnh ặc biệt của họ). Dữ liệu phản ánh mối quan hệ ồng biến giữa phần sản lượng ược sử dụng ể
ầu tư và mức thu nhập bình quân ầu người. Trong ó, những nước có tỷ lệ ầu tư cao như Hàn Quốc
và Nhật Bản thường có thu nhập cao, trong khi các nước có tỷ lệ ầu tư thấp như Nigeria và Burundi,
sẽ có thu nhập thấp. Do ó, dữ liệu này hoàn toàn nhất quán với dự oán của Solow rằng tỷ lệ ầu tư
là yếu tố chính quyết ịnh mức ộ giàu nghèo của một quốc gia.
Mối tương quan ồng biến thể hiện trong hình này là một thực tế quan trọng, nhưng cũng phát sinh
nhiều câu hỏi cần giải quyết. Người ta có thể thắc mắc tại sao lại có sự chênh lệch lớn giữa các
quốc gia về tỷ lệ tiết kiệm và ầu tư? Có thể có nhiều cách trả lời, chẳng hạn như chính sách thuế,
cơ chế nghỉ hưu, sự phát triển của thị trường tài chính và sự khác biệt về văn hoá. Ngoài ra, sự ổn
ịnh về chính trị có thể óng vai trò quan trọng: âu có gì lạ khi tỷ lệ tiết kiệm và ầu tư có xu hướng
thấp ở những quốc gia thường xuyên xảy ra chiến tranh, cách mạng và ảo chính liên miên. Tiết
kiệm và ầu tư cũng có xu hướng thấp ở những nước có thể chế chính trị yếu kém, thể hiện qua tỷ
lệ tham nhũng chính thức. Cách giải thích cuối cùng về những bằng chứng trong Hình 8-6 có thể
theo chiều hướng nhân quả ngược lại: biết âu chính mức thu nhập cao sẽ thúc ẩy tiết kiệm và ầu
tư. Đáng tiếc thay, các nhà kinh tế vẫn chưa thống nhất về cách giải thích nào là quan trọng nhất.
Mối liên hệ giữa tỷ lệ ầu tư và thu nhập bình quân ầu người là ầu mối quan trọng giúp ta giải thích
tại sao một số quốc gia giàu có trong khi nhiều nước khác lâm vào cảnh ói nghèo, nhưng ó không
phải là toàn bộ câu chuyện. Mối tương quan giữa hai biến số này không hoàn hảo. Chắc hẳn phải N. Gregory Mankiw 12
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
có một số yếu tố khác ngoài tiết kiệm và ầu tư quyết ịnh mức sống của các quốc gia. Trong phần
sau của chương này và chương kế tiếp, ta sẽ quay lại phân tích sự chênh lệch thu nhập bình quân
ầu người giữa các quốc gia trên thế giới nhằm xác ịnh một vài biến số còn thiếu trong bức tranh tổng thể. HÌNH
Thu nh ập bình quân ầu ngườ i năm 2010 ( thước o lôgarít)
Đầu tư theo tỷ l ệ ph ần trăm sản lượ ng b ( ình quân t ừ 1960-2010)
B ng ch ng qu c t ế v t l ầu tư và thu nhập bình quân ầu ngườ i Bi ểu ồ này minh h ọ a
trườ ng h ợ p c ủ a g ầ n 100 qu ố c gia, m ỗ i ch ấ m nh ỏ ạ i di ệ n cho m ộ t qu ố c gia. Tr ụ c hoành bi ể u th ị t ỷ l ệ
ầu tư quố c gia, và tr ụ c tung bi ể u th ị thu nh ập bình quân ầu ngườ i c ủ a qu ốc gia. Đầu tư cao gắ n li ề n
v ớ i thu nh ập bình quân ầu người cao, như dự oán củ a mô hình Solow. H ệ s ố tương quan giữ a hai bi ế n này là 0,28.
D ữ li ệ u: Alan Heston, Robert Summers và Bettina Aten, Penn World Table phiên b ả n 7.1, Trung tâm
So sánh qu ố c t ế v ề S ả n xu ấ t, Thu nh ậ p và Giá c ả t ại Đạ i h ọc Pennsylvania, tháng 7 năm 2012. 8-2
Mức vốn theo Quy tắc vàng
Đến ây, ta ã sử dụng mô hình Solow ể tìm hiểu vai trò của tỷ lệ tiết kiệm và ầu tư trong việc xác
ịnh mức vốn và thu nhập ở trạng thái ổn ịnh. Phân tích này có thể khiến bạn nghĩ rằng tiết kiệm
cao hơn luôn luôn là một iều tốt vì luôn luôn dẫn ến thu nhập cao hơn. Tuy nhiên, giả sử một quốc
gia có tỷ lệ tiết kiệm 100%. Điều ó có nghĩa là trữ lượng vốn lẫn thu nhập sẽ ạt mức tối a. Nhưng
nếu toàn bộ thu nhập ều ược tiết kiệm và không tiêu dùng, vậy iều này có tốt chăng?
Phần này sử dụng mô hình Solow ể thảo luận về mức tích lũy vốn tối ưu nhìn từ góc ộ phúc lợi
kinh tế. Trong chương kế tiếp, ta sẽ thảo luận về tác ộng của các chính sách chính phủ ối với tỷ lệ lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
tiết kiệm quốc gia. Nhưng trước hết, trong phần này, ta sẽ phân tích về mặt lý thuyết của những
quyết ịnh chính sách này.
So sánh các trạng thái ổn ịnh
Để giúp quá trình phân tích trở nên ơn giản, ta hãy giả ịnh rằng một nhà hoạch ịnh chính sách có
thể thiết lập mức tiết kiệm của nền kinh tế theo một tỷ lệ bất kỳ. Qua ó, nhà hoạch ịnh chính sách
có thể xác ịnh trạng thái ổn ịnh của nền kinh tế. Nhà hoạch ịnh chính sách nên chọn trạng thái ổn ịnh nào?
Mục tiêu của nhà hoạch ịnh chính sách là tối a hoá phúc lợi của các cá nhân trong xã hội. Bản thân
các cá nhân này không quan tâm ến trữ lượng vốn trong nền kinh tế hay thậm chí sản lượng. Họ
quan tâm ến số lượng hàng hóa và dịch vụ mà họ có thể mua. Như vậy, một nhà hoạch ịnh chính
sách phục vụ lợi ích dân chúng sẽ muốn chọn trạng thái ổn ịnh có mức tiêu dùng cao nhất. Giá trị
k ở trạng thái ổn ịnh tối a hóa tiêu dùng ược gọi là mức vốn theo Quy tắc Vàng và ược ký hiệu là k*gold.2
Làm sao ta biết liệu nền kinh tế hiện thời có ạt mức vốn theo Quy tắc Vàng hay không? Để trả lời
câu hỏi này, trước tiên ta phải xác ịnh mức tiêu dùng trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh. Sau ó ta
mới có thể kết luận trạng thái ổn ịnh nào sẽ có mức tiêu dùng cao nhất.
Để xác ịnh mức tiêu dùng trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh, ta bắt ầu phân tích ồng nhất thức
hạch toán thu nhập quốc gia sau: y = c + i
chuyển vế phương trình, ta ược: c = y - i.
Tiêu dùng bằng sản lượng trừ ầu tư. Vì ta muốn xác ịnh mức tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh, nên ta
sẽ thế các giá trị sản lượng và ầu tư ở trạng thái ổn ịnh. Ta ký hiệu sản lượng trên mỗi lao ộng ở
trạng thái ổn ịnh là f (k*), trong ó k* là vốn trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh. Hơn nữa, vì trữ
lượng vốn không ổi ở trạng thái ổn ịnh, nên ầu tư i bằng khấu hao δk*. Thế f(k*) vào y và thế δk*
vào i, ta suy ra mức tiêu dùng trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh như sau: c* = f(k*) - δk*.
Theo phương trình này, tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh là phần còn lại của sản lượng ở trạng thái ổn
ịnh sau khi trừ khấu hao ở trạng thái ổn ịnh. Phương trình này cho thấy rằng sự gia tăng trữ lượng
vốn ở trạng thái ổn ịnh có hai tác ộng trái ngược nhau ối với tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh. Một
mặt, vốn càng nhiều thì sản lượng càng lớn. Mặt khác, vốn càng nhiều ồng nghĩa với càng nhiều
sản lượng ược sử dụng ể thay thế phần vốn bị hao mòn.
2 Edmund Phelps, “The Golden Rule of Accumulation: A Fable for Growthmen,” American Economic Review, số 51
(tháng 9 năm 1961): 638-643. N. Gregory Mankiw 14
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Hình 8-7 biểu thị sản lượng ở trạng thái ổn ịnh và khấu hao ở trạng thái ổn ịnh như một hàm số
theo trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh. Ở trạng thái ổn ịnh, tiêu dùng là mức chênh lệch giữa sản
lượng và khấu hao. Hình này biểu thị mức vốn mà ở ó tiêu dùng ạt cực ại, gọi là mức vốn theo Quy tắc vàng, k*gold.
Khi so sánh các trạng thái ổn ịnh, ta cần lưu ý rằng mức vốn cao hơn sẽ tác ộng lên cả sản lượng
lẫn khấu hao. Nếu trữ lượng vốn hiện ang thấp hơn mức vốn theo Quy tắc Vàng, thì sự gia tăng
trữ lượng vốn khiến sản lượng tăng nhiều hơn khấu hao, do ó tiêu dùng tăng lên. Trong trường hợp
này, hàm sản xuất dốc hơn ường δk* nên khoảng cách giữa hai ường này – tương ương với tiêu
dùng – sẽ tăng dần khi k* tăng. Ngược lại, nếu trữ lượng vốn hiện ang cao hơn mức Quy tắc Vàng,
thì sự gia tăng trữ lượng vốn sẽ làm giảm tiêu dùng, vì mức tăng sản lượng nhỏ hơn mức tăng khấu
hao. Trong trường hợp này, hàm sản xuất thoai thoải hơn so với ường δk*, do ó, khoảng cách giữa
hai ường này, tức tiêu dùng, sẽ giảm dần khi k* tăng. Ở mức vốn theo Quy tắc Vàng, hàm sản xuất
và ường δk*có cùng ộ dốc, và tại ây tiêu dùng ạt mức cao nhất.
Bây giờ ta có thể suy ra một iều kiện ơn giản ể mô tả mức vốn theo Quy tắc Vàng. Ta nhớ lại
rằng ộ dốc của hàm sản xuất là sản phẩm biên của vốn MPK. Độ dốc của ường δk*δ. Vì hai ộ
dốc này bằng nhau tại k*gold, cho nên ta có thể mô tả Quy tắc Vàng bằng phương trình: MPK = δ
Tại mức vốn theo Quy tắc Vàng, sản phẩm biên của vốn bằng tỷ lệ khấu hao.
Nói cách khác, giả sử nền kinh tế bắt ầu tại một trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh k* và nhà hoạch
ịnh chính sách ang cân nhắc tăng trữ lượng vốn lên k* + 1. Sản lượng tăng thêm do sự gia tăng 1 lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
ơn vị vốn sẽ là f (k* + 1) – f (k*), chính là sản phẩm biên của vốn MPK. Giá trị khấu hao tăng thêm
khi tăng 1 ơn vị vốn chính là tỷ lệ khấu hao δ. Như vậy, tác ộng ròng của một ơn vị vốn tăng thêm
ối với tiêu dùng là MPK - δ. Nếu MPK - δ > 0, thì sự gia tăng vốn làm tăng tiêu dùng, khi ó k* ắt
phải dưới mức Quy tắc Vàng. Nếu MPK - δ < 0, thì sự gia tăng vốn làm giảm tiêu dùng, khi ó k*
ắt phải nằm trên mức Quy tắc Vàng. Do ó, Quy tắc Vàng ược mô tả bằng iều kiện sau: MPK - δ = 0. HÌNH
S ản lượ ng, kh ấ u hao, và
ầu tư trên mỗi lao ộ ng ở tr ạ ng thái ổn ị nh
V ố n trên m ỗi lao ộ ng ở
tr ạ ng thái ổn ị nh, k* 1 . Để ạt ượ c
2 . …nề n kinh t ế c ầ n tr ạ ng thái ổ n ạt ược úng tỷ ị l ệ ti ế t nh theo Quy ki ệ m. t ắc Vàng, …
T l ti ế t ki m và Quy t c Vàng Ch ỉ có m ộ t t ỷ l ệ ti ế t ki ệm giúp ạt ượ c
m ứ c v ố n theo Quy t ắ c vàng k* gold . B ấ t k ỳ s ự thay ổ i nào c ủ a t ỷ l ệ ti ế t
ki ệm cũng làm dị ch chuy ển ườ ng sf(k) và làm n ề n kinh t ế di chuy ể n sang
m ộ t tr ạ ng thái ổn ị nh khác, có m ứ c tiêu dùng th ấp hơn.
Tại mức vốn theo Quy tắc Vàng, sản phẩm biên của vốn trừ i khấu hao (MPK - δ) sẽ bằng 0. Như
ta sẽ thấy, nhà hoạch ịnh chính sách có thể sử dụng iều kiện này ể tìm trữ lượng vốn theo Quy tắc Vàng cho nền kinh tế.3
3 Chú thích toán học: Có một cách khác ể tìm iều kiện Quy tắc Vàng, ó là sử dụng toán giải tích. Nhớ lại rằng c* = f
(k*) - δk*. Để tìm k* sao cho tối a hóa c*, sử dụng phép vi phân ể tìm δc* / δk* = f’ (k*) - δ và cho ạo hàm này bằng
0. Lưu ý rằng f’(k*) là sản phẩm biên của vốn, ta sẽ tính ược iều kiện Quy tắc Vàng. N. Gregory Mankiw 16
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Lưu ý rằng nền kinh tế không tự ộng di chuyển ến trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng. Nếu ta
muốn thiết lập một trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh bất kỳ, chẳng hạn như trữ lượng vốn theo Quy
tắc Vàng, ta cần một tỷ lệ tiết kiệm tương ứng. Hình 8-8 mô tả một trạng thái ổn ịnh khi tỷ lệ tiết
kiệm ược thiết lập nhằm tạo ra mức vốn theo Quy tắc Vàng. Nếu tỷ lệ tiết kiệm cao hơn tỷ lệ tiết
kiệm ược sử dụng trong hình này, trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh sẽ quá cao. Nếu tỷ lệ tiết kiệm
thấp hơn, trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh sẽ quá thấp. Trong cả hai trường hợp, mức tiêu dùng ở
trạng thái ổn ịnh sẽ thấp hơn mức tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng.
Tìm trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng: Một ví dụ bằng số
Ta hãy xem quyết ịnh của một nhà hoạch ịnh chính sách về việc chọn trạng thái ổn ịnh trong nền
kinh tế có hàm sản xuất tương tự như ví dụ trên ây: y = √𝑘
Sản lượng trên mỗi lao ộng bằng căn bậc hai của vốn trên mỗi lao ộng. Tỷ lệ khấu hao δ là 10%.
Lần này, nhà hoạch ịnh chính sách chọn tỷ lệ tiết kiệm s và qua ó cũng chọn trạng thái ổn ịnh của nền kinh tế.
Để phân tích các kết quả ối với nhà hoạch ịnh chính sách, ta nhớ lại rằng ở trạng thái ổn ịnh,
phương trình sau sẽ ược thỏa mãn: 𝑘 ∗ 𝑠 =
Trong nền kinh tế này, phương trình trở thành: 𝑠 =
Bình phương hai vế của phương trình, ta ược trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh: k* = 100s2
Sử dụng kết quả này, ta có thể tính trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh tại một tỷ lệ tiết kiệm bất kỳ.
Bảng 8-3 trình bày số liệu tính toán cho thấy các trạng thái ổn ịnh là kết quả của những tỷ lệ tiết
kiệm khác nhau trong nền kinh tế này. Ta nhận thấy tỷ lệ tiết kiệm càng cao dẫn ến trữ lượng vốn
càng cao, từ ó sản lượng và khấu hao càng cao. Tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh, tức chênh lệch giữa
sản lượng và khấu hao, thoạt tiên tăng dần khi tỷ lệ tiết kiệm tăng, rồi sau ó giảm. Tiêu dùng ạt
mức tối a khi tỷ lệ tiết kiệm là 0,5. Do ó, tỷ lệ tiết kiệm 0,5 tương ứng với trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc vàng. lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Lưu ý rằng có một cách khác ể xác ịnh trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng là tìm trữ lượng vốn
mà tại ó sản phẩm biên ròng của vốn (MPK - δ) bằng 0. Đối với hàm sản xuất này, sản phẩm biên là4: MPK =
Hai cột cuối cùng của Bảng 8-3 ã sử dụng công thức này ể tính giá trị của MPK MPK - δ ở các
trạng thái ổn ịnh khác nhau. Lưu ý rằng sản phẩm biên ròng của vốn bằng 0 khi tỷ lệ tiết kiệm theo
Quy tắc Vàng là 0,5. Do sản phẩm biên giảm dần, cho nên sản phẩm biên ròng của vốn lớn hơn 0
khi tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế nhỏ hơn 0,5, và nhỏ hơn 0 khi tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế lớn hơn 0,5.
B NG
Xác ị nh tr ng thái ổn ị nh theo Quy t c Vàng: Ví d b ng s li u c th
Gi nh
Ví dụ bằng số cụ thể này xác nhận rằng hai cách xác ịnh trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng –
dưới góc ộ tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh và sản phẩm biên của vốn ở trạng thái ổn ịnh – sẽ mang
lại cho ta cùng một kết quả như nhau. Nếu ta muốn biết liệu một nền kinh tế trên thực tế hiện ang
ạt trữ lượng vốn theo Quy tắc Vàng, hay cao hơn hoặc thấp hơn, thì phương pháp thứ hai thuận
tiện hơn vì việc ước tính sản phẩm biên của vốn tương ối ơn giản. Ngược lại, ánh giá nền kinh tế
bằng phương pháp ầu tiên òi hỏi ta phải ước tính tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh ứng với nhiều tỷ lệ
tiết kiệm khác nhau; và những thông tin như vậy thường khó thu thập hơn. Do ó, khi áp dụng loại
phân tích này cho nền kinh tế Hoa Kỳ trong chương tiếp theo, ta sẽ ánh giá tiết kiệm của Hoa Kỳ
thông qua việc xác ịnh sản phẩm biên của vốn. Tuy nhiên, trước khi tiến hành phân tích chính sách,
ta cần tiếp tục xây dựng và tìm hiểu thêm về mô hình Solow. Chuyển ổi sang trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng
4 Chú thích toán học: Để có ược công thức này, lưu ý rằng sản phẩm biên của vốn là ạo hàm của hàm sản xuất theo k. N. Gregory Mankiw 18
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Giờ ta hãy biến vấn ề của nhà hoạch ịnh chính sách trở nên thực tế hơn. Đến ây, ta vẫn giả ịnh rằng
nhà hoạch ịnh chính sách chỉ ơn giản chọn trạng thái ổn ịnh của nền kinh tế và nhanh chóng ạt
trạng thái ổn ịnh ấy. Trong trường hợp này, nhà hoạch ịnh chính sách sẽ chọn trạng thái ổn ịnh có
mức tiêu dùng cao nhất - trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng. Nhưng bây giờ giả sử rằng nền kinh
tế ã ạt một trạng thái ổn ịnh khác với trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng. Điều gì xảy ra với tiêu
dùng, ầu tư, và vốn khi nền kinh tế chuyển ổi giữa những trạng thái ổn ịnh khác nhau? Liệu tác
ộng của quá trình chuyển ổi ó có ngăn cản nhà hoạch ịnh chính sách ạt Quy tắc Vàng không?
Ta phải xét hai trường hợp: nền kinh tế có thể bắt ầu với nhiều vốn hoặc ít vốn hơn so với mức vốn
trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng. Hóa ra cả hai trường hợp ều nảy sinh những vấn ề rất khác
nhau ối với các nhà hoạch ịnh chính sách. (Như ta sẽ thấy trong chương tiếp theo, trường hợp thứ
hai - quá ít vốn - mô tả hầu hết các nền kinh tế trong thực tế, bao gồm cả Hoa Kỳ.)
Bắt ầu với quá nhiều vốn Đầu tiên, ta xét trường hợp kinh tế bắt ầu ở một trạng thái ổn ịnh với
lượng vốn nhiều hơn mức vốn ở trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng. Trong trường hợp này, nhà
hoạch ịnh chính sách nên theo uổi những chính sách nhằm giảm tỷ lệ tiết kiệm ể giảm trữ lượng
vốn. Giả sử các chính sách này thành công và tại một thời iểm bất kỳ - thời iểm t0 - tỷ lệ tiết kiệm
giảm xuống mức giúp nền kinh tế ạt trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng.
Hình 8-9 minh họa tác ộng ối với sản lượng, tiêu dùng và ầu tư khi tỷ lệ tiết kiệm giảm. Sự suy
giảm tỷ lệ tiết kiệm ngay lập tức làm tăng tiêu dùng và giảm ầu tư. Vì ầu tư bằng khấu hao ở trạng
thái ổn ịnh ban ầu, nên bây giờ ầu tư sẽ ít hơn khấu hao, nghĩa là nền kinh tế không còn ở trạng
thái ổn ịnh. Dần dần, trữ lượng vốn giảm, dẫn ến sự suy giảm sản lượng, tiêu dùng, và ầu tư. Các
biến này tiếp tục giảm cho ến khi nền kinh tế ạt trạng thái ổn ịnh mới. Vì ta giả ịnh rằng trạng thái
ổn ịnh mới là trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng, cho nên tiêu dùng mới phải cao hơn so với tiêu
dùng trước khi thay ổi tỷ lệ tiết kiệm, mặc dù sản lượng và ầu tư thấp hơn.
Lưu ý rằng, so với tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh cũ, tiêu dùng không chỉ cao hơn ở trạng thái ổn
ịnh mới mà còn ở mọi iểm trên con ường dẫn ến trạng thái ổn ịnh ấy. Khi trữ lượng vốn vượt quá
mức vốn theo Quy tắc Vàng, giảm tiết kiệm rõ ràng là một chính sách tốt, vì nó làm tăng tiêu dùng ở mọi thời iểm.
Bắt ầu với quá ít vốn Khi nền kinh tế bắt ầu với mức vốn thấp hơn mức vốn ở trạng thái ổn ịnh
theo Quy tắc Vàng, nhà hoạch ịnh chính sách phải tăng tỷ lệ tiết kiệm ể ạt ược Quy tắc Vàng. Hình
8-10 mô tả diễn biến xảy ra. Sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm tại thời iểm t0 ngay lập tức làm giảm tiêu
dùng và tăng ầu tư. Theo thời gian, ầu tư cao hơn làm tăng trữ lượng vốn. Trong quá trình tích lũy
vốn, sản lượng, tiêu dùng và ầu tư tăng dần, cuối cùng nền kinh tế tiến ến trạng thái ổn ịnh mới.
Vì trạng thái ổn ịnh ban ầu nằm dưới Quy tắc Vàng, cho nên sự gia tăng tiết kiệm cuối cùng sẽ
khiến mức tiêu dùng mới cao hơn mức tiêu dùng ban ầu. lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số HÌNH
Gi m ti ế t ki m khi n n kinh t ế b ắt ầ u
v i m c v ốn cao hơn so v i m c v n
tr ng thái ổn ị nh theo Quy t c Vàng
Hình này mô t ả nh ữ ng di ễ n bi ế n x ả y ra S ản lượ ng, y
theo th ời gian ố i v ớ i s ản lượ ng, tiêu
dùng, và ầu tư khi nề n kinh t ế b ắt ầ u
v ớ i m ứ c v ốn cao hơn mứ c Quy t ắ c Vàng
và t ỷ l ệ ti ế t ki ệm ượ c gi ả m xu ố ng. S ự
suy gi ả m t ỷ l ệ ti ế t ki ệ m (t ạ i th ời iể m t ) 0 Tiêu dùng, c
ngay l ậ p t ức làm tiêu dùng tăng và ầu tư
gi ả m m ột lượng tương ương. Theo thờ i Đầu tư, i gian, khi tr ữ
lượ ng v ố n gi ả m, s ản lượ ng,
tiêu dùng, và ầu tư sẽ gi ả m theo. Vì n ề n
kinh t ế b ắt ầ u v ớ i quá nhi ề u v ố n, cho
nên tr ạ ng thái ổn ị nh m ớ i s ẽ có m ứ c tiêu Th ời iể m
dùng cao hơn mứ c tiêu dùng ở tr ạ ng thái ổn ị nh ban ầ u.
T ỷ l ệ ti ế t ki ệ m gi ả m HÌNH
Tăng tiết kiệm khi nền kinh tế bắt ầu
với mức vốn thấp hơn so với mức vốn ở

trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng
Hình này mô tả những diễn biến xảy ra
theo thời gian ối với sản lượng, tiêu dùng, Sản lượng, y
và ầu tư khi nền kinh tế bắt ầu với mức
vốn thấp hơn mức Quy tắc Vàng và tỷ lệ
tiết kiệm ược tăng lên. Sự gia tăng tỷ lệ
tiết kiệm (tại thời iểm t0) ngay lập tức làm Tiêu dùng, c
tiêu dùng giảm và ầu tư tăng một lượng
tương ương. Theo thời gian, khi trữ lượng
vốn tăng, sản lượng, tiêu dùng, và ầu tư sẽ Đầu tư, i
tăng theo. Vì nền kinh tế bắt ầu với ít vốn
hơn so với mức vốn theo Quy tắc Vàng,
cho nên trạng thái ổn ịnh mới sẽ có mức
tiêu dùng cao hơn mức tiêu dừng ở trạng Tỷ lệ tiết kiệm tăng
Thời iểm thái ổn ịnh ban ầu. N. Gregory Mankiw 20
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Sự gia tăng tiết kiệm dẫn ến trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng có làm tăng phúc lợi kinh tế hay
không? Câu trả lời là có, vì mức tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh mới cao hơn mức tiêu dùng ban ầu.
Nhưng ể ạt ược trạng thái ổn ịnh mới ó, òi hỏi phải có sự giảm sút tiêu dùng trong giai oạn ầu. Lưu
ý sự tương phản so với trường hợp nền kinh tế bắt ầu ở trạng thái ổn ịnh cao hơn so với Quy tắc
Vàng. Khi nền kinh tế bắt ầu ở trạng thái ổn ịnh cao hơn so với Quy tắc Vàng, việc ạt ến Quy tắc
Vàng sẽ làm gia tăng tiêu dùng tại mọi thời iểm trong quá trình chuyển ổi. Khi nền kinh tế bắt ầu
ở trạng thái ổn ịnh thấp hơn so với Quy tắc Vàng, việc ạt ến Quy tắc Vàng òi hỏi phải giảm tiêu
dùng trong thời gian ầu ể tăng tiêu dùng trong tương lai.

Khi quyết ịnh có nên cố gắng ạt ược trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng hay không, các nhà hoạch
ịnh chính sách phải tính ến trường hợp không phải lúc nào người tiêu dùng hiện tại và người tiêu
dùng trong tương lai cũng là những người giống nhau. Nền kinh tế ạt Quy tắc Vàng ồng nghĩa với
mức tiêu dùng cao nhất ở trạng thái ổn ịnh, do ó mang lại lợi ích cho thế hệ tương lai. Nhưng khi
nền kinh tế bắt ầu ở trạng thái ổn ịnh thấp hơn so với Quy tắc Vàng, ể ạt Quy tắc Vàng thì nền kinh
tế phải gia tăng ầu tư, từ ó giảm tiêu dùng của thế hệ hiện tại. Như vậy, khi ứng trước sự lựa chọn
có nên gia tăng tích lũy vốn hay không, nhà hoạch ịnh chính sách phải ối mặt với sự ánh ổi giữa
phúc lợi của các thế hệ khác nhau. Một nhà hoạch ịnh chính sách quan tâm ến thế hệ hiện tại hơn
so với thế hệ tương lai có thể quyết ịnh không theo uổi chính sách nhằm ạt ược trạng thái ổn ịnh
theo Quy tắc Vàng. Ngược lại, một nhà hoạch ịnh chính sách quan tâm ến mọi thế hệ sẽ chọn cách
tiếp cận Quy tắc vàng. Mặc dù thế hệ hiện tại sẽ tiêu dùng ít hơn, nhưng nhiều thế hệ tương lai sẽ
ược hưởng lợi khi nền kinh tế ạt Quy tắc Vàng.
Như vậy, mức tích lũy vốn tối ưu phụ thuộc phần lớn vào cách ta lựa chọn giữa lợi ích của thế hệ
hiện tại và thế hệ tương lai. Quy tắc Vàng thần thánh mách bảo ta rằng: “Thương người như thể lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
thương thân.” Nếu nghe lời mách bảo ấy, ta sẽ chọn cân bằng lợi ích giữa các thế hệ. Trong trường
hợp này, cách tối ưu nhất là ạt ược mức vốn theo Quy tắc Vàng - ó là lý do tại sao nó ược gọi là “Quy tắc Vàng”.
8-3 Tăng trưởng dân số
Mô hình Solow cơ bản cho ta thấy nếu chỉ ơn thuần tích lũy vốn không thôi thì chưa ủ cơ sở ể giải
thích cho sự tăng trưởng kinh tế bền vững: tỷ lệ tiết kiệm cao dẫn ến tăng trưởng nhanh chóng tạm
thời, nhưng nền kinh tế cuối cùng sẽ tiến tới trạng thái ổn ịnh, trong ó vốn và sản lượng là hằng số.
Để giải thích sự tăng trưởng kinh tế bền vững ở nhiều quốc gia trên thế giới, ta phải mở rộng phân
tích mô hình Solow nhằm kết hợp cả hai nguồn áp lực thúc ẩy tăng trưởng kinh tế - tăng trưởng
dân số và tiến bộ công nghệ. Trong phần này, ta bổ sung yếu tố tăng trưởng dân số vào mô hình.
Thay vì giả ịnh rằng dân số là cố ịnh, như trong Phần 8-1 và 8-2, bây giờ ta giả sử dân số và lực
lượng lao ộng tăng với một tỷ lệ không ổi n. Chẳng hạn, dân số Hoa Kỳ tăng khoảng 1% mỗi năm,
khi ó n = 0,01. Điều này có nghĩa là nếu có 150 triệu người ang làm việc trong một năm bất kỳ, thì
sẽ có 151.5 triệu người (1.01 x 150) làm việc trong năm tới, và có 153.015 triệu người (1.01 x
151.5) làm việc trong năm kế tiếp, và cứ thế tăng dần.
Trạng thái ổn ịnh khi dân số tăng
Tăng trưởng dân số ảnh hưởng ến trạng thái ổn ịnh ra sao? Để trả lời câu hỏi này, ta phải thảo luận
tác ộng của tăng trưởng dân số, ầu tư và khấu hao ối với sự tích lũy vốn trên mỗi lao ộng. Như ta
ã biết, ầu tư làm tăng trữ lượng vốn và khấu hao làm giảm trữ lượng vốn. Nhưng bây giờ có một
áp lực thứ ba làm thay ổi lượng vốn trên mỗi lao ộng: sự gia tăng số lượng người lao ộng sẽ làm
giảm lượng vốn trên mỗi lao ộng.
Ta tiếp tục sử dụng chữ cái thường ể ký hiệu các giá trị trên mỗi lao ộng. Khi ó, k = K / L là vốn
trên mỗi lao ộng, và y = Y / L là sản lượng trên mỗi lao ộng. Tuy nhiên, lưu ý rằng số lượng người
lao ộng ngày càng tăng theo thời gian.
Sự thay ổi vốn trên mỗi lao ộng là:
∆k = i – (δ + n)k
Phương trình này phản ánh tác ộng của ầu tư, khấu hao và tăng trưởng dân số ến trữ lượng vốn trên
mỗi lao ộng. Đầu tư sẽ làm tăng k, trong khi khấu hao và tăng trưởng dân số sẽ làm giảm k. Ta ã
xem xét phương trình này trên ây trong chương này, với trường hợp ặc biệt dân số không ổi (n = 0).
Ta có thể cho rằng số hạng (δ + n)k là ịnh nghĩa mức ầu tư hòa vốn, tức giá trị ầu tư cần thiết ể
duy trì trữ lượng vốn trên mỗi lao ộng không ổi. Trong mức ầu tư hòa vốn có bao gồm khấu hao
vốn hiện tại, bằng δk. Nó cũng bao gồm giá trị ầu tư cần thiết ể cung cấp vốn cho người lao ộng
mới. Giá trị ầu tư cần thiết cho mục ích này là nk, vì có n người lao ộng mới ứng với mỗi người
lao ộng hiện tại và k là lượng vốn trên mỗi lao ộng. Phương trình cho thấy, tương tự như khấu hao,
tăng trưởng dân số cũng làm giảm sự tích lũy vốn trên mỗi lao ộng. Khấu hao làm giảm k thông N. Gregory Mankiw 22
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
qua sự hao mòn vốn, trong khi tăng trưởng dân số làm giảm k vì nó dàn mỏng trữ lượng vốn cho
nhiều người lao ộng hơn.5 HÌNH
S tăng trưở ng dân s trong
mô hình Solow Kh ấ u hao và tăng trưở
Đầu tư hòa vốn, (δ +n)k ng dân s ố là hai Đầu tư,
nguyên nhân khi ế n tr ữ lượ ng Đầu tư
v ố n trên m ỗi lao ộ ng gi ả m. hòa v ố n
N ế u n là t ỷ l ệ tăng trưở ng dân
s ố và δ là tỷ l ệ kh ấu hao, thì (δ + n
)k là m ức ầu tư hòa v ố n, Đầ t ứ c giá tr ị u tư, sf(k) ầu tư cầ n thi ết ể
duy trì tr ữ lượ ng v ố n k trên
m ỗi lao ộng không ổi. Để
n ề n kinh t ế ạ t tr ạ ng thái ổ n
ị nh , ầu tư sf(k) phải bù ắ p
tác ộ ng c ủ a kh ấu hao và tăng
trưở ng dân s ố ( δ + n)k. Tr ạ ng
thái ổn ị nh này th ể hi ệ n b ằ ng V ố n trên m ỗ i
giao iể m c ủa hai ườ ng bi ể u lao ộ ng, k th ị . Tr ạ ng thái ổ n ị
Bây giờ, việc phân tích trường hợp dân số tăng trưởng sẽ ược tiếp tục giống như trường hợp dân
số không ổi trên ây. Đầu tiên, ta thế sf(k) vào i. Phương trình ược viết lại thành:
∆k = sf(k) - (δ + n)k.
Để tìm hiểu các yếu tố quyết ịnh mức vốn trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh, ta sử dụng Hình 8-
11, trong ó ta mở rộng phân tích trong Hình 8-4 ể bao hàm tác ộng của tăng trưởng dân số. Một
nền kinh tế ang ở trạng thái ổn ịnh nếu trữ lượng vốn k trên mỗi lao ộng không ổi. Cũng giống như
trên ây, ta quy ước giá trị k ở trạng thái ổn ịnh là k*. Nếu k nhỏ hơn k*, ầu tư nhiều hơn mức ầu tư
hòa vốn, nên k tăng. Nếu k lớn hơn k*, ầu tư ít hơn mức ầu tư hòa vốn, nên k giảm.
Ở trạng thái ổn ịnh, tác ộng tích cực của ầu tư ối với trữ lượng vốn trên mỗi lao ộng sẽ hoàn toàn
cân bằng với tác ộng tiêu cực của khấu hao và tăng trưởng dân số. Tức là, tại k*, ∆k = 0i* =
δk* + nk*
. Một khi nền kinh tế ạt trạng thái ổn ịnh, ầu tư có hai mục ích. Một phần của giá trị ầu
(δk*) là ể thay thế vốn bị hao mòn, và phần còn lại (nk*) là ể trang bị vốn ở trạng thái ổn ịnh
cho những người lao ộng mới.
Tác ộng của tăng trưởng dân số
Sự tăng trưởng dân số làm thay ổi mô hình Solow cơ bản trên ba phương diện. Thứ nhất, tăng
trưởng dân số giúp ta có thể giải thích phần nào sự tăng trưởng kinh tế bền vững. Ở trạng thái ổn
ịnh khi dân số tăng trưởng, vốn trên mỗi lao ộng và sản lượng trên mỗi lao ộng ều không ổi. Tuy
5 Chú thích toán học: Để rút ra ược phương trình tính sự thay ổi của k òi hỏi một vài phép toán vi phân. Lưu ý rằng
sự thay ổi k trên mỗi ơn vị thời gian là dk / dt = d (K / L) / dt. Áp dụng một số quy tắc cơ bản của toán vi phân, ta viết
lại thành dk / dt = (1 / L) (dK / dt) - (K / L2) (dL / dt). Tiếp ó, sử dụng các dữ kiện sau ây ể thay thế vào phương trình:
dK / dt = I - δK và (dL / dt) / L = n. Sau vài phép biến ổi, ta rút ra ược phương trình trên. lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
nhiên, vì số lượng lao ộng ang tăng với tỷ lệ n, cho nên tổng vốn và tổng sản lượng cũng phải tăng
với tỷ lệ n. Do ó, mặc dù tăng trưởng dân số không thể giải thích cho sự tăng trưởng bền vững về
mức sống (vì sản lượng trên mỗi lao ộng vẫn không ổi ở trạng thái ổn ịnh), nhưng tăng trưởng dân
số giúp giải thích sự tăng trưởng bền vững của tổng sản lượng.
Thứ hai, tăng trưởng dân số mang ến một nguyên nhân khác khiến cho một số quốc gia giàu có
trong khi các quốc gia khác ói nghèo. Ta hãy xem xét tác ộng của tăng trưởng dân số. Hình 812
cho thấy sự gia tăng dân số từ n1 ến n2 làm giảm mức vốn trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh từ
k1* xuống k2*. Vì k* thấp hơn và y* = f (k*), nên mức sản lượng trên mỗi lao ộng y* cũng thấp
hơn. Do ó, mô hình Solow dự oán rằng những quốc gia có tăng trưởng dân số càng cao thì mức
GDP bình quân ầu người càng thấp. Lưu ý rằng sự thay ổi tỷ lệ tăng trưởng dân số, tương tự như
sự thay ổi tỷ lệ tiết kiệm, chỉ tác ộng ến mức thu nhập bình quân ầu người nhưng không ảnh hưởng
ến tốc ộ tăng trưởng thu nhập bình quân ầu người ở trạng thái ổn ịnh.
Cuối cùng, tăng trưởng dân số ảnh hưởng ến tiêu chí xác ịnh mức vốn theo Quy tắc Vàng (mức
tiêu dùng tối a). Để tìm hiểu xem tiêu chí này thay ổi ra sao, lưu ý rằng mức tiêu dùng trên mỗi lao ộng là: c = y - i. HÌNH
Tác ộ ng c ủa tăng trưở ng
dân s Đầu tư, S ự Đầu tư gia tăng tỷ l ệ tăng 1. S ự gia trưở hòa v ố n
ng dân s ố t ừ n 1 lên n 2 s ẽ tăng tỷ l ệ
d ị ch chuy ển ườ ng bi ể u th ị tăng trưở ng
tăng trưở ng dân s ố và kh ấ u dân s ố…
hao lên trên. Tr ạ ng thái ổ n
ị nh m ớ i k 2 * có m ứ c v ố n
trên m ỗi lao ộ ng th ấp hơn
so v ớ i tr ạ ng thái ổn ị nh ban ầ u k 1 *. Do ó, mô
hình Solow d ự oán rằ ng
nh ữ ng n ề n kinh t ế có t ỷ l ệ
tăng trưở ng dân s ố càng cao
thì lượ ng v ố n trên m ỗ i lao
ộ ng càng th ấ p, d ẫn ế n
m ứ c thu nh ậ p trên m ỗ i lao V ố n trên m ỗ i lao ộ ộ ng, k ng càng th ấ p. 2 …làm giả m tr ữ lượ ng v ố n ở tr ạ ng thái ổn ị nh.
Vì sản lượng ở trạng thái ổn ịnh là f (k*) và ầu tư ở trạng thái ổn ịnh là (δ + n) k*, ta có thể biểu
thị tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh bằng phương trình:
c* = f(k*) - (δ + n)k*. N. Gregory Mankiw 24
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Sử dụng lập luận ại khái cũng tương tự như phần trước, ta kết luận rằng mức vốn trên mỗi lao ộng
k* giúp cho tiêu dùng ạt cực ại là mức vốn có ặc iểm sau: MPK = δ + n, hoặc tương ương với MPK - δ = n.
Ở trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng, sản phẩm biên của vốn trừ khấu hao bằng tỷ lệ tăng trưởng dân số.
Tình huống nghiên cứu Tăng trưởng dân số trên thế giới
Giờ hãy quay lại câu hỏi tại sao lại có sự khác nhau về mức sống của các quốc gia trên thế giới.
Phân tích vừa rồi cho ta thấy tăng trưởng dân số có thể là một trong những câu trả lời. Theo mô
hình Solow, một quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng dân số cao sẽ có trữ lượng vốn trên mỗi lao ộng ở
trạng thái ổn ịnh thấp, ồng nghĩa với mức thu nhập trên mỗi lao ộng cũng sẽ thấp. Nói cách khác,
tăng trưởng dân số cao có xu hướng khiến ất nước trở nên nghèo ói vì rất khó ể duy trì trữ lượng
vốn trên mỗi lao ộng cao khi số lượng lao ộng tăng nhanh. Để kiểm chứng xem liệu bằng chứng
có nhất quán với kết luận này hay không, ta sẽ xem lại dữ liệu chéo của các nước.
Hình 8-13 là một ồ thị sử dụng dữ liệu của những quốc gia ược nghiên cứu trong tình huống nghiên
cứu trên ây (và trong Hình 8-6). Hình này cho thấy rằng những quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng dân
số cao có xu hướng có mức thu nhập bình quân ầu người thấp. Bằng chứng quốc tế nhất quán với
dự oán của mô hình, theo ó tốc ộ tăng trưởng dân số là một yếu tố quyết ịnh mức sống của một quốc gia.
Kết luận này có ý nghĩa ặc biệt quan trọng ối với các nhà hoạch ịnh chính sách. Những người cố
gắng giúp ỡ các quốc gia nghèo nhất thế giới thoát nghèo, chẳng hạn như các cố vấn ược Ngân
hàng Thế giới gửi ến các quốc gia ang phát triển, thường khuyến khích giảm tỷ lệ sinh ẻ thông qua
tăng cường giáo dục về phương pháp ngừa thai và tăng cơ hội việc làm cho phụ nữ. Hướng tới
mục ích này, Trung Quốc ã theo uổi chính sách toàn trị quy ịnh mỗi cặp vợ chồng thành thị chỉ
ược sinh một con (tuy vậy năm 2013 Trung Quốc ã bắt ầu nới lỏng luật này). Nếu mô hình Solow
úng, các chính sách nhằm giảm thiểu tăng trưởng dân số sẽ làm tăng thu nhập bình quân ầu người trong dài hạn.
Tuy nhiên, khi giải thích dữ liệu ở nhiều quốc gia, iều quan trọng cần lưu ý là mối tương quan ó
không hàm ý chiều hướng nhân quả. Dữ liệu cho ta thấy tỷ lệ tăng trưởng dân số thấp thường gắn
liền với mức thu nhập bình quân ầu người cao và mô hình Solow nêu lên một cách giải thích khả
dĩ cho thực tế này, nhưng cũng có thể có những cách giải thích khác. Ta có thể cho rằng thu nhập
cao sẽ khiến tăng trưởng dân số thấp, có lẽ vì kỹ thuật kiểm soát sinh ẻ ở các quốc gia giàu có dễ
dàng hơn. Dữ liệu quốc tế có thể giúp ta ánh giá một lý thuyết tăng trưởng như mô hình Solow, vì lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
dữ liệu sẽ cho ta thấy liệu dự oán lý thuyết có ược xác nhận bằng thực tế trên thế giới hay không.
Nhưng cùng một thực tế như nhau có thể có nhiều lý thuyết giải thích khác nhau. HÌNH Thu nh ậ p bình quân ầu ngườ i năm 2010 (thướ c o logarit)
Tăng trưở ng dân s ố (ph ần trăm mộ t năm bình quân 1961-2010)
B ng ch ng qu c t ế v tăng trưở ng dân s và thu nh ập bình quân ầu ngườ i
Đây là ồ th ị bi ể u di ễ n d ữ li ệ u c ủ a g ầ n 100 qu ố c gia. Nó cho th ấ y r ằ ng nh ữ ng qu ố c gia có t ỷ l ệ tăng
trưở ng dân s ố cao thườ ng có m ứ c thu nh ập bình quân ầu ngườ i th ấp, như dự oán củ a mô hình Solow.
H ệ s ố tương quan giữ a hai bi ế n s ố này là -0.74.
D ữ li ệ u: Alan Heston, Robert Summers và Bettina Aten, Penn World Table phiên b ả n 7.1, Trung tâm
So sánh s ả n xu ấ t qu ố c t ế , Thu nh ậ p và Giá c ả t ại trường Đạ i h ọc Pennsylvania, tháng 7 năm 2012.
Các quan iểm khác về tăng trưởng dân số
Mô hình tăng trưởng Solow làm nổi bật sự tương tác giữa tăng trưởng dân số và tích lũy vốn. Trong
mô hình này, tăng trưởng dân số cao làm giảm sản lượng trên mỗi lao ộng vì sự gia tăng nhanh về
số lượng lao ộng buộc trữ lượng vốn phải ược phân bổ dàn trải hơn, vì vậy ở trạng thái ổn ịnh, mỗi
lao ộng ược trang bị ít vốn hơn. Mô hình bỏ qua một số tác ộng tiềm tàng khác của tăng trưởng
dân số. Ở ây, ta sẽ tìm hiểu hai tác ộng - một tác ộng nhấn mạnh sự tương tác của dân số với tài
nguyên thiên nhiên, tác ộng còn lại chú trọng vào sự tương tác của dân số với công nghệ.
Mô hình Malthus Trong cuốn sách Tham luận về Nguyên tắc dân số ảnh hưởng ến sự cải tiến xã
hội trong tương lai, nhà kinh tế thời kỳ ầu Thomas Robert Malthus (1766-1834) ưa ra những dự
báo có thể xem là ảm ạm nhất trong lịch sử. Malthus lập luận rằng dân số ngày càng tăng sẽ liên N. Gregory Mankiw 26
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
tục gây sức ép cho xã hội khi gồng mình áp ứng nhu cầu của chính mình. Ông dự oán rằng nhân
loại sẽ mãi mãi sống trong cảnh ói nghèo.
Malthus bắt ầu bằng nhận ịnh rằng “thức ăn là cần thiết cho sự tồn vong của con người” và “sức
hút giữa hai giới tính là tất yếu và sẽ tiếp tục gần giống như tình trạng hiện nay”. Ông kết luận rằng
“sức mạnh của dân số lớn hơn bất kỳ áp lực nào trong công cuộc duy trì nòi giống trên trái ất”.
Theo Malthus, tăng trưởng dân số chỉ có thể mang lại “gánh nặng và suy tàn”. Ông lập luận, những
nỗ lực giảm bớt ói nghèo của các tổ chức từ thiện hoặc chính phủ hầu như chỉ phản tác dụng, bởi
vì iều ó càng làm cho người nghèo sinh thêm con, thậm chí còn gia tăng gánh nặng ối với khả năng sản xuất của xã hội.
Mô hình Malthus có thể mô tả thế giới vào thời ại của ông, nhưng dự oán rằng nhân loại sẽ sống
mãi trong cảnh ói nghèo xem ra hoàn toàn sai. Dân số thế giới ã tăng gần 7 lần trong hai thế kỷ
qua, nhưng mức sống bình quân lại cao hơn rất nhiều. Nhờ tăng trưởng kinh tế, ói nghèo và suy
dinh dưỡng mạn tính thời nay ỡ phổ biến hơn so với thời ại của Malthus. Nạn ói thỉnh thoảng diễn
ra nhưng thường là hệ lụy của bất bình ẳng thu nhập, bất ổn chính trị, chứ không phải do thiếu hụt
lương thực, thực phẩm.
Malthus ã không lường trước ược sự tăng trưởng trí thông minh của nhân loại sẽ dư sức bù ắp cho
tác ộng của tình trạng tăng dân số. Thuốc trừ sâu, phân bón, cơ giới hoá trang trại thiết bị, giống
cây trồng mới và các tiến bộ kỹ thuật khác mà Malthus không bao giờ hình dung nổi ã cho phép
người nông dân sản xuất ủ lương thực ể nuôi số lượng người nhiều hơn. Ngay cả khi có nhiều
miệng ăn, cũng chỉ cần ít nông dân hơn vì mỗi nông dân làm việc với năng suất cao hơn. Ngày
nay, chỉ có khoảng 1% người Mỹ làm việc trong các trang trại, nhưng vẫn sản xuất ủ lương thực ể
nuôi sống cả một quốc gia và còn lại ể xuất khẩu.
Ngoài ra, mặc dù “sức hút giữa hai giới tính” hiện nay mãnh liệt chẳng kém thời kỳ của Malthus,
mối liên hệ giữa sức hút giới tính và tăng trưởng dân số theo dự oán của Malthus bị phá vỡ do các
biện pháp kiểm soát sinh ẻ hiện ại. Nhiều quốc gia tiên tiến như ở Tây Âu, hiện ang có tỷ lệ sinh
thấp hơn tỷ lệ thay thế dân số. Trong thế kỷ tiếp theo, hiện tượng giảm dân số xem ra có nhiều khả
năng xảy ra hơn so với hiện tượng dân số tăng nhanh. Thời nay, gần như chẳng có lý do gì ể ta
nghĩ rằng tăng trưởng dân số sẽ áp ảo sản lượng lương thực và ưa nhân loại vào cảnh ói nghèo.6 Mô hình Kremer
Trong khi mô hình Malthus xem sự gia tăng dân số là một mối e dọa ối với mức sống, nhà kinh tế
học Michael Kremer cho rằng tăng trưởng dân số thế giới là ộng lực chính thúc ẩy thịnh vượng
kinh tế. Kremer lập luận rằng dân càng ông thì càng có nhiều nhà khoa học, nhà phát minh, và kỹ
sư óng góp vào hoạt ộng phát minh ổi mới và tiến bộ công nghệ.
6 Để tìm hiểu thêm các phân tích về mô hình Malthus thời hiện ại, xem nghiên cứu của Oded Galor và David N. Weil,
"Dân số, Công nghệ và tăng trưởng: Từ sự trì trệ của Malthusian ến sự chuyển ổi về nhân khẩu và hơn thế" Đánh giá
kinh tế Mỹ 90 (tháng 9 năm 2000): 806-828; và Gary D. Hansen và Edward C. Prescott, "Từ Malthus ến Solow,"
Đánh giá kinh tế Mỹ 92 (Tháng 9 năm 2002): 1205-1217. lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
Để làm bằng chứng cho giả thuyết này, Kremer lưu ý rằng trong một khoảng thời gian dài của lịch
sử nhân loại, tốc ộ tăng trưởng của thế giới tăng cùng với tỷ lệ với dân số. Chẳng hạn, tăng trưởng
kinh tế thế giới nhanh hơn khi dân số thế giới cán mốc 1 tỷ (xảy ra vào khoảng năm 1800) so với
thời iểm khi dân số chỉ khoảng 100 triệu người (khoảng 500 TC). Thực tế này phù hợp với giả
thuyết rằng dân càng ông thì càng thúc ẩy tiến bộ công nghệ.
Bằng chứng thứ hai của Kremer có sức thuyết phục hơn khi so sánh các khu vực trên thế giới. Sự
tan chảy của các núi băng vào cuối kỷ băng hà khoảng 10.000 năm trước Công nguyên khiến nhiều
vùng ất chìm trong biển nước và tách thế giới thành nhiều lục ịa mất liên lạc với nhau trong hàng
nghìn năm. Nếu tiến bộ công nghệ diễn ra càng nhanh khi dân số càng ông úc ể tiến hành các hoạt
ộng khai phá, thì những vùng càng ông dân sẽ tăng trưởng càng nhanh.
Quả úng vậy, khu vực thành công nhất thế giới vào năm 1500 (khi Columbus tái thiết hệ thống liên
lạc giữa các châu lục) bao gồm những nền văn minh “Cựu Thế giới” trên khắp vùng ất ÁÂu-Phi
rộng lớn. Đứng tiếp theo về phát triển công nghệ là nền văn minh Aztec và Maya ở châu Mỹ, kế
ến là những người săn bắt hái lượm ở Úc, và sau ó là người nguyên thủy Tasmania, thậm chí còn
chưa biết dùng lửa cũng như hầu hết các dụng cụ bằng á và xương. Khu vực ít dân nhất là hòn ảo
Flinders xa xôi, một hòn ảo nhỏ giữa Tasmania và Úc. Vì gần như không có dân sinh sống ể óng
góp vào hoạt ộng phát minh ổi mới, ảo Flinders có tiến bộ công nghệ kém nhất, và thật ra còn trở
nên suy thoái. Khoảng 3000 năm trước Công nguyên, xã hội loài người trên Đảo Flinders từng bị diệt vong hoàn toàn.
Từ bằng chứng này, Kremer kết luận rằng dân số ông là iều kiện tiên quyết cho tiến bộ công nghệ.7 8-4 Kết luận
Chương này bắt ầu quá trình xây dựng mô hình tăng trưởng Solow. Cho ến giờ, mô hình cho thấy
tăng trưởng tiết kiệm và dân số sẽ xác ịnh trữ lượng vốn và thu nhập bình quân ầu người ở trạng
thái ổn ịnh của nền kinh tế như thế nào. Như ta ã thấy, mô hình giúp làm sáng tỏ nhiều ặc iểm thực
tế về tăng trưởng - tại sao Đức và Nhật tăng trưởng nhanh chóng sau khi bị tàn phá bởi Chiến tranh
Thế giới II, tại sao những quốc gia tiết kiệm và ầu tư phần lớn sản lượng lại giàu hơn những nước
tiết kiệm và ầu tư ít hơn, và tại sao những quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng dân số cao lại nghèo hơn
so với các quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng dân số thấp.
Tuy nhiên, mô hình này chưa thể giải thích sự tăng trưởng liên tục về mức sống ược nhận thấy ở
hầu hết các quốc gia. Trong mô hình mà ta ã xây dựng cho ến giờ, sản lượng trên mỗi lao ộng sẽ
ngừng tăng thêm khi nền kinh tế ạt trạng thái ổn ịnh. Để giải thích cho sự tăng trưởng liên tục, ta
cần phải bổ sung yếu tố tiến bộ công nghệ vào mô hình này. Đó là công việc ầu tiên của ta trong
chương tiếp theo. Tóm tắt
7 Michael Kremer, "Tăng trưởng dân số và Thay ổi Công nghệ: Một triệu năm trước Công nguyên ến năm 1990, "Tạp
chí Hàng quý về Kinh tế 108
(Tháng 8 năm 1993): 681-716. N. Gregory Mankiw 28
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
1. Mô hình tăng trưởng Solow cho thấy trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế sẽ xác
ịnh quy mô của trữ lượng vốn cũng như sản lượng. Tỷ lệ tiết kiệm càng cao thì trữ lượng
vốn và mức sản lượng càng cao.
2. Trong mô hình Solow, sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm làm tăng mức thu nhập bình quân ầu
người: nó dẫn ến thời kỳ tăng trưởng nhanh, nhưng cuối cùng tăng trưởng chậm lại khi nền
kinh tế ạt trạng thái ổn ịnh mới. Do ó, mặc dù tỷ lệ tiết kiệm cao mang lại mức sản lượng
cao ở trạng thái ổn ịnh, nhưng bản thân tiết kiệm không thể tạo ra tăng trưởng kinh tế liên tục.
3. Trữ lượng vốn giúp tối a hóa tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh ược gọi là mức vốn theo Quy
tắc Vàng. Nếu một nền kinh tế có nhiều vốn hơn so với mức vốn ở trạng thái ổn ịnh theo
Quy tắc Vàng, thì giảm tỷ lệ tiết kiệm sẽ làm tăng tiêu dùng tại mọi thời iểm. Ngược lại,
nếu nền kinh tế có ít vốn hơn so với mức vốn ở trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng, thì
nền kinh tế cần tăng ầu tư ể ạt Quy tắc vàng, dẫn ến tiêu dùng thấp hơn trong thế hệ hiện tại.
4. Mô hình Solow cho thấy, tỷ lệ tăng trưởng dân số của nền kinh tế là cũng một yếu tố khác
giúp quyết ịnh mức sống trong dài hạn. Theo mô hình Solow, tỷ lệ tăng dân số càng cao,
thì mức vốn trên mỗi lao ộng và sản lượng trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh càng thấp.
Cũng có những lý thuyết khác làm rõ một số ảnh hưởng khác của tăng trưởng dân số.
Malthus cho rằng tăng trưởng dân số sẽ gây sức ép ối với nguồn tài nguyên thiên nhiên cần
thiết ể sản xuất ra lương thực; Kremer lại cho rằng quy mô dân số lớn có thể thúc ẩy tiến bộ công nghệ.
Các khái niệm then chốt Solow growth model
Mô hình tăng trưởng Solow Steady state Trạng thái ổn ịnh Golden Rule level of capital
Mức vốn theo Quy tắc Vàng Câu hỏi ôn tập
1. Trong mô hình Solow, tỷ lệ tiết kiệm tác ộng ến mức thu nhập ở trạng thái ổn ịnh ra sao?
Nó tác ộng như thế nào ến tốc ộ tăng trưởng ở trạng thái ổn ịnh?
2. Tại sao một nhà hoạch ịnh chính sách kinh tế có thể chọn mức vốn theo Quy tắc Vàng?
3. Một nhà hoạch ịnh chính sách có thể chọn một trạng thái ổn ịnh có trữ lượng vốn cao hơn
hoặc thấp hơn so với trữ lượng vốn ở trạng thái ổn ịnh theo Quy tắc Vàng không? Giải thích.
4. Trong mô hình Solow, tỷ lệ tăng trưởng dân số tác ộng ến mức thu nhập ở trạng thái ổn ịnh
ra sao? Nó tác ộng như thế nào ến tỷ lệ tăng trưởng ở trạng thái ổn ịnh?
Bài tập và ứng dụng 1. LaunchPad Quốc gia A và quốc gia B có hàm
sản xuất như sau:
Y = F(K, L) = K1/3L2/3. lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
a. Hàm sản xuất này có sinh lợi không ổi theo quy mô phải không? Giải thích.
b. Hàm sản xuất trên mỗi lao ộng, y = f(k), có dạng như thế nào?
c. Giả sử cả hai quốc gia ều không tăng trưởng dân số mà cũng không có tiến bộ công
nghệ và 20% vốn mất i mỗi năm do khấu hao. Giả sử quốc gia A tiết kiệm ược 10%
sản lượng mỗi năm và quốc gia B tiết kiệm ược 30% sản lượng mỗi năm. Sử dụng câu
trả lời của bạn từ phần (b) và iều kiện trạng thái ổn ịnh là ầu tư bằng khấu hao, hãy tìm
mức vốn trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh của mỗi quốc gia. Tính mức thu nhập bình
quân ầu người và tiêu dùng trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh.
d. Giả sử cả hai quốc gia bắt ầu bằng một trữ lượng vốn trên mỗi lao ộng là 1. Tính mức
thu nhập bình quân ầu người và tiêu dùng trên mỗi lao ộng của cả hai quốc gia này.
e. Nên nhớ rằng mức thay ổi trữ lượng vốn ồng nghĩa với mức chênh lệch giữa ầu tư và
khấu hao, hãy sử dụng máy tính tay (hoặc tốt hơn hết, nên sử dụng một bảng tính Excel)
ể chứng minh trữ lượng vốn trên mỗi lao ộng ở cả hai quốc gia sẽ thay ổi theo thời gian.
Tính thu nhập bình quân ầu người và tiêu dùng trên mỗi người lao ộng mỗi năm. Phải
mất bao nhiêu năm ể quốc gia B vượt quốc gia A về tiêu dùng?
2. Phần thảo luận về tăng trưởng sau chiến tranh ở Đức và Nhật Bản ã mô tả thực tế xảy ra
khi một phần trữ lượng vốn bị phá hủy trong chiến tranh. Ngược lại, giả sử chiến tranh
không trực tiếp ảnh hưởng ến trữ lượng vốn, nhưng số người thương vong ã làm giảm lực
lượng lao ộng. Giả sử trước chiến tranh, nền kinh tế ang ạt trạng thái ổn ịnh; tỷ lệ tiết kiệm
và tỷ lệ tăng trưởng dân số sau chiến tranh không ổi so với trước chiến tranh.
a. Nêu tác ộng trực tiếp của chiến tranh ối với tổng sản lượng và sản lượng bình quân ầu người.
b. Điều gì sẽ xảy ra sau ó ối với sản lượng trên mỗi lao ộng trong nền kinh tế thời hậu
chiến? Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng trên mỗi lao ộng sau chiến tranh nhỏ hơn hay lớn
hơn so với trước chiến tranh?
3. LaunchPad Xét một nền kinh tế ược mô tả bằng hàm sản xuất: Y = F (K, L) = K0,4L0,6.
a. Tìm hàm sản xuất trên mỗi lao ộng.
b. Giả sử không có sự tăng trưởng dân số hoặc tiến bộ công nghệ, hãy tính trữ lượng vốn
trên mỗi lao ộng, sản lượng trên mỗi lao ộng, và tiêu dùng trên mỗi lao ộng ở trạng thái
ổn ịnh như một hàm số theo tỷ lệ tiết kiệm và tỷ lệ khấu hao.
c. Giả sử rằng tỷ lệ khấu hao là 15% mỗi năm. Lập bảng tính lượng vốn trên mỗi lao ộng,
sản lượng trên mỗi lao ộng, và tiêu dùng trên mỗi lao ộng ở trạng thái ổn ịnh ứng với
tỷ lệ tiết kiệm 0%, 10%, 20%, 30% v.v... (Cách dễ nhất là sử dụng bảng tính Excel.)
Tỷ lệ tiết kiệm giúp tối a hóa sản lượng trên mỗi lao ộng là bao nhiêu? Tỷ lệ tiết kiệm
giúp tối a hóa mức tiêu dùng trên mỗi người lao ộng là bao nhiêu?
d. Sử dụng thông tin từ chương 3 ể tìm sản phẩm biên của vốn. Trong bảng ở câu (c), bổ
sung thêm sản phẩm biên của vốn trừ i khấu hao (tức sản phẩm biên ròng), ứng với các
tỷ lệ tiết kiệm 0%, 10%, 20%, 30% v.v... Bảng này cho ta thấy gì về mối quan hệ giữa
sản phẩm biên ròng của vốn và tiêu dùng ở trạng thái ổn ịnh? N. Gregory Mankiw 30
Biên dịch: Trần Thị Kim Chi
Hiệu ính: Vũ Thành Tự Anh lOMoARcPSD| 25865958
Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright Kinh tế học vĩ mô
Macroeconomics – 9th ed. Bài ọc
Ch. 8: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng trưởng dân số
4. “Tận dụng một phần lớn sản lượng quốc gia ể ầu tư sẽ giúp phục hồi tăng trưởng năng suất
nhanh chóng và nâng cao mức sống.” Bạn có ồng ý với nhận ịnh này không? Giải thích bằng mô hình Solow.
5. Vẽ một biểu ồ với ký hiệu rõ ràng ể mô tả trạng thái ổn ịnh của mô hình Solow với tăng
trưởng dân số. Sử dụng biểu ồ ể tìm hiểu xem iều gì sẽ xảy ra ối với vốn trên mỗi lao ộng
ở trạng thái ổn ịnh và thu nhập bình quân ầu người ở trạng thái ổn ịnh khi xảy ra ối với mỗi
sự thay ổi ngoại sinh sau ây:
a. Sự thay ổi sở thích của người tiêu dùng làm tăng tỷ lệ tiết kiệm.
b. Sự thay ổi diễn biến thời tiết làm tăng tỷ lệ khấu hao.
c. Phương pháp kiểm soát sinh ẻ tốt hơn làm giảm tỷ lệ tăng trưởng dân số.
d. Tiến bộ công nghệ xảy ra một lần nhưng có tác dụng lâu dài làm tăng sản lượng sản
xuất ra ứng với lượng vốn và lao ộng bất kỳ cho trước.
6. Nhiều nhà nhân khẩu học dự oán rằng Hoa Kỳ sẽ có tỷ lệ tăng trưởng dân số bằng 0 trong
những thập niên tới, trong khi tỷ lệ tăng trưởng dân số từ trước ến nay bình quân khoảng
1% mỗi năm. Sử dụng mô hình Solow ể dự báo tác ộng của sự suy giảm tỷ lệ tăng trưởng
dân số ối với sự gia tăng tổng sản lượng và sản lượng bình quân ầu người. Xét các hiệu
ứng ở trạng thái ổn ịnh và trong quá trình chuyển ổi giữa các trạng thái ổn ịnh.
7. Trong mô hình Solow, tăng trưởng dân số dẫn ến tăng trưởng tổng sản lượng ở trạng thái
ổn ịnh, nhưng không làm tăng sản lượng trên mỗi lao ộng. Bạn có cho rằng iều này sẽ vẫn
úng nếu hàm sản xuất có sinh lợi tăng dần hoặc giảm dần theo quy mô? Giải thích. (Xem
lại ịnh nghĩa về sinh lợi tăng dần và giảm dần theo quy mô trong Chương 3, “Bài tập và
ứng dụng”, bài tập 3.)
8. Hãy xem xét tác ộng của thất nghiệp ối với mô hình tăng trưởng Solow. Giả sử sản lượng
ược sản xuất theo hàm sản xuất Y = Kα [(1 - u) L]1-α, trong ó K là vốn, L là lực lượng lao
ộng, và u là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Tỷ lệ tiết kiệm quốc gia là s, tỷ lệ tăng trưởng lực
lượng lao ộng là n, và tỷ lệ khấu hao là δ.
a. Biểu thị sản lượng trên mỗi lao ộng (y = Y / L) như một hàm số theo vốn trên mỗi lao
ộng (k = K / L) và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (u).
b. Viết phương trình mô tả trạng thái ổn ịnh của nền kinh tế. Minh họa trạng thái ổn ịnh
bằng ồ thị, như ta ã làm với mô hình Solow tiêu chuẩn trong chương này.
c. Giả sử chính phủ thay ổi một vài chính sách dẫn ến giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Sử
dụng ồ thị ở phần (b) ể mô tả tác ộng của sự thay ổi này ối với sản lượng trong ngắn
hạn và dài hạn. Tác ộng ối với sản lượng ở trạng thái ổn ịnh lớn hơn hay nhỏ hơn so
với tác ộng ngắn hạn? Giải thích.
Với những bài tập có ghi Launchpad, trên mạng sẽ có một phần hướng dẫn trực tuyến cho một bài
tập tương tự. Để truy cập tài liệu hướng dẫn tương tác từng bước này và các nguồn lực khác, hãy
truy cập phần LaunchPad sách Macroeconomics, ấn bản thứ 9, theo ịa chỉ:
www.macmillanhighered.com/launchpad/mankiw9e