-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tóm tắt kiến thức ôn tập môn Kinh tế vĩ mô | Đại học Fulbright Việt Nam
Tóm tắt kiến thức ôn tập môn Kinh tế vĩ mô | Đại học Fulbright Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế vĩ mô (ĐH) 3 tài liệu
Đại học Fulbright Việt Nam 22 tài liệu
Tóm tắt kiến thức ôn tập môn Kinh tế vĩ mô | Đại học Fulbright Việt Nam
Tóm tắt kiến thức ôn tập môn Kinh tế vĩ mô | Đại học Fulbright Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vĩ mô (ĐH) 3 tài liệu
Trường: Đại học Fulbright Việt Nam 22 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Fulbright Việt Nam
Preview text:
lOMoARcPSD| 25865958
Chương 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC
1- Kinh tế học: là môn KHXH nghiên cứu sự lựa chọn của các cá nhân, tổ chức, và xã
hội trong việc phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng có tính
cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của mình.
2- Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học: -
Sản xuất cái gì và bao nhiêu ? - Sản xuất cho ai ? - Sản xuất như thế nào?
3- Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô: -
Kinh tế vi mô: Nghiên cứu cách thức các đơn vị kinh tế (cá nhân, DN,
cơ quanCP) tương tác với nhau trong thị trường 1 loại HH, DV nào đó. -
Kinh tế vĩ mô: Nghiên cứu toàn bộ nền kinh tế của 1 quốc gia.
4- Kinh tế học thực chứng, kinh tế học chuẩn tắc: -
Kinh tế học thực chứng: Sử dụng lý thuyết kinh tế, với sự hỗ trợ của
các mô hình để mô tả, lý giải, và dự báo các vấn đề kinh tế đã, đang, và sẽ xảy ra
trên thực tế (mang tính khách quan). -
Kinh tế học chuẩn tắc: Liên quan tới các giá trị đạo đức, xã hội, văn
hóa; Thường mang tính chủ quan của người phát biểu; Là nguồn gốc bất đồng quan
điểm giữa các nhà kinh tế học.
5- Các khái niệm kinh tế học được thể hiện trên đường (PPF) giới hạn khả năngsản xuất: - Sự hiệu quả; -
Sự đánh đổi;- Chi phí cơ hội; - Sự tăng trưởng.
Chương 2: CẦU, CUNG, VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1- Cầu, cung và thị trường:
- Cầu: Cầu là số lượng HH, DV mà người mua sẵn lòng mua tương ứng
với cácmức gía khác nhau. Thuật ngữ cầu dùng để chỉ hành vi của người mua.
Người mua đại diện cho cầu
- Cung: Cung là số lượng HH, DV mà người bán sẵn lòng bán tương
ứng với cácmức gía khác nhau. Thuật ngữ cung dùng để chỉ hành vi của người
bán. Người bán đại diện cho cung. lOMoARcPSD| 25865958 2
- Thị trường: Thị trường là một tập hợp những người mua và những
người bán,tương tác với nhau, dẫn đến khả năng trao đổi HH, DV. Thuật ngữ
thị trường dùng để chỉ nơi cầu và cung tương tác với nhau. Cầu và cung là hai
nhân tố chính để thị trường hoạt động.
2- Cầu và lượng cầu:
2.1. Cầu (Demand, D): được sử dụng để diễn tả hành vi của người mua
thông qua mối quan hệ giữa giá cả (Price, P) và lượng cầu (QD).
2.2. Lượng cầu (Quantity Demand, QD): số lượng một loại HH, DV mà
người mua sẵn lòng mua ở mỗi mức giá khác nhau, trong một thời kỳ nhất định.
2.3. Qui luật cầu: *
Với giả thiết các yếu tố khác không đổi: Khi giá giảm thì lượng
cầu tăng lên; khi giá tăng thì lượng cầu giảm xuống (Mối quan hệ giữa P và
QD là nghịch biến). * Hàm số cầu: QD = aP + b ; Với a = ΔQD / ΔP. * Đường cầu:
- Trượt dọc trên đường cầu xảy ra khi C
lượng cầu P (lượng mua) thay đổi do giá
HH, DV thay đổi: + Giá tăng, lượng
cầu giảm (trượt từ A đến C); + A Giá
giảm, lượng cầu tăng (trượt từ A đến B).
- Dịch chuyển của đường cầu xảy ra khi B
cầu (sức mua) của HH, DV thay đổi do D
các yếu tố khác thay đổi (không phải do yếu tố gía HH, DV):
+ Cầu tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải; Q
+ Cầu giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái.
Đường cầu dốc xuống D *
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu: - Giá hàng hóa liên quan:
+ Hàng hóa thay thế: Khi giá của một loại hàng hóa A tăng (giảm) mà cầu
của hàng hóa B tăng (giảm) thì A và B là 2 hàng hóa thay thế nhau.
+ Hàng hóa bổ sung: Khi giá của một loại hàng hóa C tăng (giảm) mà cầu lOMoARcPSD| 25865958 3
của hàng hóa D giảm (tăng) thì C và D là 2 hàng hóa bổ sung nhau. -
Thu nhập của người mua:
+ Hàng hóa thông thường: Khi giá của một loại hàng hóa E không đổi, nếu
thu nhập người mua tăng lên (giảm xuống) mà cầu của hàng hóa E tăng (giảm) thì E được
gọi là hàng hóa thông thường.
+ Hàng hóa thứ cấp: Khi giá của một loại hàng hóa F không đổi, nếu thu
nhập người mua tăng lên (giảm xuống) mà cầu của hàng hóa F giảm (tăng) thì F được gọi là hàng hóa thứ cấp. -
Thị hiếu (sở thích) của người mua: Khi người mua ưa thích (ghét bỏ)
một loạiHH, DV nào đó thì cầu về HH, DV đó sẽ tăng (giảm). Ví dụ: khi người mua
ưa thích xe tay ga thì cầu về xe tay ga tăng lên. -
Quy mô thị trường: Khi số lượng người mua một loại HH, DV nào đó
tăng(giảm) thì cầu về HH, DV đó sẽ tăng (giảm). Ví dụ: cầu về lương thực thực
phẩm tại TPHCM tăng lên do số lượng người nhập cư tăng lên. -
Kỳ vọng của người mua: Khi người mua dự đoán rằng tương lai có thể
thay đổithì hành vi của họ ở hiện tại sẽ thay đổi. Ví dụ: người dân đổ xô mua xăng
do kỳ vọng gía xăng tăng lên. - Thời tiết:
+ Mùa nóng: Cầu về quạt máy, máy lạnh, du lịch biển, …, tăng.
+ Mùa lạnh: Cầu về chăn điện, máy sưởi, du lịch các nước nhiệt đới,…, tăng. -
Quy định của Chính phủ:
+ CP hạn chế sở hữu xe máy: Người dân đổ xô mua xe máy → Cầu xe máy tăng.
+ CP tăng lệ phí: trước bạ, phí GTĐB: Người dân hạn chế mua ô tô → Cầu về ô tô giảm.
+ CP tăng thuế sử dụng đất đối với người sở hữu BĐS thứ hai: Người dân
hạn chế mua BĐS thứ hai → Cầu về BĐS giảm.
3- Cung và lượng cung:
3.1. Cung (Supply, S): được sử dụng để diễn tả hành vi của người bán
thông qua mối quan hệ giữa giá cả (P) và lượng cung (Qs).
3.2. Lượng cung (Quantity Supply, QS): số lượng HH, DV mà người bán
sẵn lòng bán tại mỗi mức giá khác nhau, trong một thời kỳ nhất định. lOMoARcPSD| 25865958 4 S B
3.3. Qui luật cung: A *
Với gỉa thiết các yếu tố khác không đổi : Khi gía
tăng thì lượng cung tăng lên;Khi gía giảm thì lượng cung giảm C
xuống (Mối quan hệ giữa P và Qs là đồng biến). * Hàm số cung: Q S
Qs = cP + d ; Với c = ΔQs / ΔP. * Đường cung:
- Trượt dọc trên đường cung xảy ra khi lượng cung
(lượng bán) của HH, DV thay đổi do giá của HH, P DV thay đổi:
+ Giá tăng, lượng cung tăng (trượt từ A đến B); + Giá giảm, lượng cung giảm
(trượt từ A đến C).
- Dịch chuyển của đường cung xảy ra khi cung (sức bán) của HH, DV
thay đổi do các yếu tố khác thay đổi (không phải do yếu tố gía HH,
DV): + Cung tăng, đường cung dịch chuyển sang phải;
+ Cung giảm, đường cung dịch chuyển sang trái.
Đường cung dốc lên *
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung:
- Giá của các yếu tố đầu vào. - Kỹ thuật công nghệ.
- Số lượng doanh nghiệp trong ngành.
- Kỳ vọng của người bán. - Điều kiện tự nhiên.
- Quy định của Chính phủ. 4- Thị trường:
4.1. Trạng thái cân bằng thị trường: -
Lượng cân bằng: Là lượng HH, DV mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu. -
Giá cân bằng: Là mức giá mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu. -
Điểm cân bằng: Trên đồ thị cung cầu, điểm cân bằng chính là giao điểm của
đường cung và đường cầu. S lOMoARcPSD| 25865958 5 -
Thiếu hụt hàng hóa, giá sẽ tăng: Ở mức
giá thấp P hơn giá cân bằng thì lượng cầu lớn hơn lượng Dư thừa
cung (còn gọi là dư cầu) thì thị trường sẽ thiếu hụt HH,
DV. → Khi có sự thiếu hụt HH hoặc DV, người bán sẽ A
tăng gía. → Giá tăng thì lượng cung sẽ tăng lên và Thiếu hụt
lượng cầu giảm xuống. → Giá sẽ tiếp tục tăng cho đến khi đạt
tới mức gía cân bằng để lượng cung bằng lượng cầu.D
Kết luận: Thị trường thiếu hụt hàng hóa, dịch vụ thì giá hàng hóa, dịch vụ sẽ tăng. -
Dư thừa hàng hóa, giá sẽ giảm: Ở mức gía cao hơn gía cân bằng thì
lượng cung lớn hơn lượng cầu (còn gọi là dư cung), thị trường sẽ dư thừa HH, DV.
→ Khi có sự dư thừa HH, DV, người bán sẽ giảm gía. → Gía giảm thì lượng cung
sẽ giảm xuống và lượng cầu tăng lên. → Gía sẽ tiếp tục giảm cho đến khi đạt tới
mức gía cân bằng để lượng cung bằng lượng cầu.
Kết luận: Thị trường dư thừa hàng hóa, dịch vụ thì giá hàng hóa, dịch vụ sẽ giảm.
4.2. Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường: *
Cầu thay đổi, cung không đổi:
- Cầu tăng: Cầu tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải, TT thiếu hụt
HH, gía sẽ tăng và cân bằng ở mức gía và lượng cao hơn trước.
- Cầu giảm: Cầu giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái, TT dư thừa
HH, gía sẽ giảm và cân bằng ở mức gía và lượng thấp hơn trước. *
Cung thay đổi, cầu không đổi: Cung tăng; Cung giảm.
- Cung tăng: Cung tăng, đường cung dịch chuyển sang phải, TT dư thừa
HH, gía sẽ giảm và cân bằng ở mức gía thấp hơn và lượng cao hơn.
- Cung giảm: Cung giảm, đường cung dịch chuyển sang trái, TT thiếu
hụt HH, gía sẽ tăng và cân bằng ở mức gía cao hơn và lượng thấp hơn. *
Cung và cầu đồng thời thay đổi: Cầu tăng, cung tăng; Cung giảm,
cầu tăng; Cầugiảm, cung tăng; Cầu giảm, cung giảm.
- Cung giảm, cầu tăng: Điểm cân bằng ban đầu là E , có mức gía P , lượng Q 0 0 0;
Cung giảm, đường cung dịch chuyển sang trái, từ đường S ; Cầu tăng, 0 sang đường S1
đường cầu dịch chuyển sang phải, từ đường D
; Điểm cân bằng mới là E 0 sang đường D1 1
(là giao điểm của đường cung S
), có mức gía P , lượng Q 1 và đường cầu D1 1 1. lOMoARcPSD| 25865958 6 *
Mối quan hệ nhân quả giữa cung, cầu và giá: Sự tương tác giữa
cung và cầu quyết định lượng căn bằng và gía cân bằng; Cung và cầu phụ
thuộc vào các yếu tố khác nhau; Khi 1 và/hoặc nhiều yếu tố trên thay đổi thì
Cung và/hoặc cầu thay đổi làm thay đổi lượng cân bằng và gía cân bằng.
4.3. Sự can thiệp của Chính phủ: Trong HTKT hỗn hợp, để thay đổi số
lượng và gía cả 1 HH, DV nào đó, CP có thể can thiệp vào TT bằng các biện pháp
sau: Giá trần (giá tối đa); Giá sàn (giá tối thiểu); Thuế; Trợ cấp. *
Giá trần: (Ví dụ: giá điện, giá xăng, lãi suất cho vay):
- Khái niệm: Giá cao nhất để bán HH, DV do CP qui định.
- Đặc điểm: Thấp hơn giá cân bằng trên thị trường tự do.
- Mục đích: Để bảo vệ người mua, được áp dụng khi cung nhỏ hơn cầu.
- Hệ quả của giá trần:
+ Lượng cầu lớn hơn lượng cung → thiếu hụt HH, DV trên thị trường;
+ Một số người mua không mua được HH, DV ở mức gía trần mà phải mua trên thị
trường chợ đen ở mức gía cao hơn gía trần.
+ Ở mức gía trần một số người bán sẽ giảm sản lượng → nguồn lực bị lãng phí.
+ Người bán không có động cơ cải thiện chất lượng HH, DV → HH, DV có chất lượng thấp. *
Giá sàn: (Ví dụ: giá lúa tối thiểu):
- Khái niệm: Giá thấp nhất để mua HH, DV do CP qui định.
- Đặc điểm: Cao hơn giá cân bằng trên thị trường tự do.
- Mục đích: Để bảo vệ người bán, được áp dụng khi cung lớn hơn cầu. - Hệ quả của giá sàn:
+ Lượng cung lớn hơn lượng cầu → dư thừa HH, DV trên thị trường;
+ Một số người bán không bán được HH, DV ở gía sàn mà phải bán trên thị trường
tự do ở mức gía thấp hơn gía sàn;
+ Ở mức gía sàn, một số người mua không mua hàng → HH, DV không được tiêu
thụ hết → nguồn lực bị lãng phí. * Thuế:
- Mục đích của việc đánh thuế:
+ Tạo nguồn thu cho ngân sách hoạt động của CP;
+ Phân phối lại thu nhập và/hoặc hạn chế việc SX, tiêu dùng một lọai HH, DV nào đó. lOMoARcPSD| 25865958 7
- Đánh thuế làm gía tăng lên và lượng giao dịch giảm xuống: Giả sử CP
thu thuếngười bán 1 khoản thuế t trên mỗi đơn vị SP bán ra → người bán sẽ
cộng tiền thuế vào giá bán → giá bán tăng lên → đường cung dịch chuyển sang
trái → số lượng HH, DV giao dịch trên thị trường sẽ nhỏ hơn và gía cân bằng
sẽ cao hơn khi không có thuế.
- Người mua và người bán cùng chia sẻ gánh nặng thuế:
+ Khoản thuế người mua chịu = Giá CB sau khi có thuế - Giá CB trước khi có thuế
+ Khoản thuế người bán chịu = Giá CB trước khi có thuế - (Giá bán sau khi có thuế
- thuế phải nộp) * Trợ cấp:
- Mục đích của việc trợ cấp: Chính phủ trợ cấp để hỗ trợ cho sản xuất
hoặc tiêudùng một lọai HH, DV nào đó.
- Trợ cấp gía giảm xuống và lượng giao dịch tăng lên: Giả sử CP hỗ trợ
người bán 1 khoản trợ cấp s trên mỗi đơn vị SP bán ra → người bán sẽ trừ tiền
trợ cấp vào giá bán → giá bán giảm xuống → đường cung dịch chuyển sang
phải → số lượng HH, DV giao dịch trên thị trường sẽ lớn hơn và gía cân bằng
sẽ thấp hơn khi không có trợ cấp.
- Người mua và người bán cùng chia hưởng khoản trợ cấp:
+ Khoản trợ cấp người mua hưởng = Giá CB trước khi có trợ cấp - Giá CB sau khi có trợ cấp;
+ Khoản trợ cấp người bán hưởng = Giá bán sau khi có trợ cấp – (Giá CB trước khi
có trợ cấp - trợ cấp).
Chương 3: SỰ CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG
1- Độ co giãn của cầu theo giá:
1.1. Các mức độ co giãn của cầu theo giá:
Đo lường sự phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu, khi giá
của một loại hàng hóa thay đổi.
|ED| > 1: Cầu co giãn nhiều.
Hàm số cầu có dạng:
Phần trăm thay đổi của QD lớn hơn phần trăm QD = b + aP
thay đổi của P → người mua phản ứng mạnh → Trong đó: a = ΔQ /ΔP
gọi là cầu co giãn nhiều → khi đó, đường cầu dốc D ít. lOMoARcPSD| 25865958 8 D
|E | < 1: Cầu co giãn ít. ED %∆QD ∆QD/QD
Phần trăm thay đổi của QD nhỏ hơn phần trăm =
= thay đổi của P → người mua phản ứng yếu → gọi %∆P ∆P/P
là cầu co giãn ít → khi đó, đường cầu dốc nhiều. ∆QD
|ED| = 1: Cầu co giãn đơn vị. ED P P
Phần trăm thay đổi của QD bằng phần trăm thay
đổi của P → người mua phản ứng bình thường → = ∆P x QD = a x QD
gọi là cầu co giãn đơn vị → khi đó, đường cầu dốc đường dốc 450. |E (Q
D| = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn. QD 2 - Q1)/Q1
không thay đổi khi P thay đổi → người mua không ED =
có phản ứng → gọi là cầu hoàn toàn không co (P2 - P1)/P1
giãn → khi đó đường cầu thẳng đứng.
Lưu ý: - Vì P và QD thay đổi dọc
theo đường cầu nên E sẽ thay đổi D
|ED| = ∞: Cầu hoàn toàn co giãn.
dọc theo đường cầu.
QD thay đổi khi P không thay đổi → người mua có
- Ý nghĩa của ED : lượng cầu hàng phản ứng không nhất quán → gọi là cầu hoàn
hóa X tăng (giảm) |ED| % khi giá X toàn co giãn → khi đó đường cầu nằm ngang. giảm (tăng) 1%.
1.2. Tác động của ED đến doanh thu của người bán (hoặc chi tiêu của người mua): Doanh thu: TR = P x Q lOMoARcPSD| 25865958 9 P
|E D | > 1 B P A |E B D | < 1 ( D ) A Q
Khi cầu co giãn nhiều : ( D )
→ |%ΔQ D | > |%ΔP|
→ P và TR nghịch biến Q
Khi cầu co giãn ít: → |%ΔQ |< |%ΔP| D
→ P và TR đồng biến |E
|E D | = ∞ D
B |E D | = 1 | = 0 B A A B A ( D ) ( D ) (D) PPP Q Q Q lOMoARcPSD| 25865958 10
1.3. Các yếu tố tác động đến ED:
1.3.1. Cầu có xu hướng ít co giãn khi:
1.3.2. Cầu có xu hướng co giãn nhiều khi: •
Đó là hàng hóa thiết yếu • Đó là hàng hóa xa xỉ •
Hàng hóa ít có khả năng thay thế •
Hàng hóa có nhiều khả năng thay thế •
Chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ •
Chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ trọng
trọng nhỏ trong tổng thu nhập của người lớn trong tổng thu nhập của người mua
mua • Thời gian để người mua điều chỉnh •
Thời gian để người mua điều chỉnh hành vi là ngắn. hành vi là dài.
1.4. Độ co giãn của cầu theo giá chéo:
Đo lường phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu khi giá các
loại hàng hóa liên quan thay đổi.
Phần trăm thay đổi lượng cầu của X ∆Q %∆Q D(X)
D(X) / Q D(X) E E XY = = XY = ầ ă
đổ á ủ %∆P ∆P Y Y / P Y
Mối quan hệ giữa các loại hàng hóa Ý nghĩa của EXY:
- EXY < 0 → X và Y là hàng hóa bổ sung.
- EXY > 0 → X và Y là hàng hóa thay thế.
Lượng cầu hàng hóa X thay đổi …% khi giá
- EXY = 0 → X và Y là hàng hóa không của Y thay đổi 1%
liên quan nhau (hoặc HH độc lập với nhau).
1.5. Độ co giãn của cầu theo thu nhập:
Đo lường phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu khi thu
nhập của họ thay đổi.
Phần trăm thay đổi của lượng cầu %∆QD ∆QD / QD = = = EI
Phần trăm thay đổi của thu nhập E %∆I ∆I I / I lOMoARcPSD| 25865958 11
EI và phân loại hàng hóa Ý nghĩa của EI:
- EI < 0 → X là hàng hóa thứ cấp.
Lượng cầu hàng hóa X thay đổi …%
- EI > 0 → X là hàng hóa thông thường.
khi thu nhập của người tiêu dùng thay
+ 0 < EI < 1 → X là hàng hóa thiết yếu. đổi 1%.
+ E > 1 → X là hàng hóa xa xỉ (cao cấp) I .
2- Độ co giãn của cung theo giá:
Đo lường phản ứng của người bán, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cung khi giá của hàng hóa thay đổi.
|ES| > 1: Cung co giãn nhiều.
Hàm số cung có dạng:
Phần trăm thay đổi của QS lớn hơn phần trăm thay QS = d + cP
đổi của P → người bán phản ứng mạnh → gọi là
Trong đó: c = ΔQ /ΔP
cung co giãn nhiều → khi đó, đường cung dốc ít. S
|ES| < 1: Cung co giãn ít. %∆Q ∆Q S S/QS
Phần trăm thay đổi của QS nhỏ hơn phần trăm E
thay đổi của P → người bán phản ứng yếu → gọi S = = %∆P ∆P/P
là cung co giãn ít → khi đó, đường cung dốc nhiều.
|ES| = 1: Cung co giãn đơn vị. ∆QS P P
Phần trăm thay đổi của QS bằng phần trăm thay
đổi của P → người bán phản ứng bình thường → ES = x= Cx QS
gọi là cung co giãn đơn vị → khi đó, đường cung ∆P QS
dốc đường dốc 450.
|ES| = 0: Cung hoàn toàn không co giãn. (Q2 - Q1)/Q1
QS không thay đổi khi P thay đổi → người bán ES =
không có phản ứng → gọi là cung hoàn toàn (P2 - P1)/P1
không co giãn → khi đó đường cung thẳng đứng. lOMoARcPSD| 25865958 12
Lưu ý: - Vì P và QS thay đổi dọc theo |ES| = ∞: Cung hoàn toàn co giãn.
đường cung nên ES sẽ thay đổi dọc theo QS thay đổi khi P không thay đổi → người bán có đường cung.
phản ứng không nhất quán → gọi là cung hoàn
- Ý nghĩa của ES: lượng cung hàng hóa toàn co giãn → khi đó đường cung nằm ngang.
X tăng (giảm) ES% khi giá của X tăng (giảm) 1%. P ( S P ) E E S > 1 S < 1 B ( S ) B A A Q Q E E E S = 0 S = ∞ S = 1 ( S ) B A B B A (S) A (S) PPP Q Q Q