lOMoARcPSD| 58797173
LỊCH SỬ ĐẢNG
Chương 1
Câu 1 : Phân tích bối cảnh thế giới trong nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX có tác động tới sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Theo anh (chị) bối
cảnh nào có tác động trực tiếp đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Bối cảnh lịch sử :
+ Tình hình thế giới: Từ nửa sau thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển từ cạnh tranh
sang độc quyền (giai đoạn chủ nghĩa đế quốc).=> Phong trào giải phóng dân tộc
các nước châu Á đầu thế kỷ XX phát triển rộng khắp, tác động mạnh mẽ đến phong
trào yêu nước Việt Nam.
- Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công, mở ra thời đại mới-thời đại
quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội trên phạm vi toàn thế giới. =>
Nguyễn Ái Quốc khẳng định cách mạng Tháng mười Nga như tiếng sét đánh thức
nhân dân châu Á tỉnh giấc mê hàng thế kỷ nay. Cách mạng Tháng Mười Nga đã
nêu tấm gương sáng về giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam.
- Tháng 3/1919, Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) thành lập.
+ Quốc tế Cộng sản trở thành bộ tham mưu chiến đấu, tổ chức lãnh đạo phong trào
cách mạng vô sản thế giới, vạch đường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản và
đề cập các vấn đề dân tộc và thuộc địa.
+ Quốc tế Cộng sản giúp đỡ, chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc.
+ Tình hình trong nước :
+ Tình hình Việt Nam: 1858, TD Pháp xâm lược Việt Nam.
+ Pháp tấn công Đà Nẵng 01/9/1858
+ Nhà Nguyễn ký với Pháp Hiệp ước Patonốt - 1884
+ Triều đình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng
=> nhà Nguyễn đầu hàng
- Theo em bối canh tác động trực tiếp đến sự ra đời của ĐCS Việt Nam cách mang
tháng Mười Nga
Câu 2 : Phân tích chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp thực hiện
tại Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Theo anh (chị) những chính sách
đó để lại hậu quả như thế nào đối với Việt Nam?
* Chính sách cai tr
- Về chính trị:
+ Cai trị trực tiếp
+ Duy trì bộ máy quan lại phong kiến làm tay sai
lOMoARcPSD| 58797173
+ Thi hành chính sách “chia đtrị”, chia nước ta thành 3 Kỳ: Bắc Kỳ (thống sứ),
Trung Kỳ (khâm sứ) và Nam Kỳ (thống đốc).
- Về kinh tế: Thực dân Pháp tiến hành các cuộc khai thác thuộc địa:
+ Nông nghiệp : Thực dân Pháp đầy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn
điền tăng cường bóc lột những người công nhân làm việc tại đây. Chúng cũng
ban hành nhiều thứ thuế vô lý.
+ Trong công nghiệp, thực dân Pháp khai thác tài nguyên, xây dựng một số nhà máy,
nghiệp liên quan lĩnh vực khai khoáng xây dựng hệ thống giao thông vận tải
phục vụ mục đích khai thác của chúng.
+ Trong thương nghiệp, thực dân Pháp xây dựng ngân hàng Đông Dương, phát hành
tờ tiền Đông Dương, độc chiếm |thị trường Việt Nam.
=> Làm cho nền kinh tế nước ta bị lệ thuộc, kìm hãm trong vòng lạc hậu.
- Về văn hóa:
+ Thi hành chính sách nô dịch và ngu dân.
+ Xây nhà tù nhiều hơn trường học
+ Đầu độc nhân dân
*Những chính sách đó để lại hậu quả:
- Sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam.
+ Giai cấp địa chủ:
+ Một bộ phận câu kết với thực dân Pháp và làm tay sai cho Pháp đàn áp phong trào
yêu nước và bóc lột nông dân.
+ Một bộ phận tinh thần dân tộc đã khởi xướng lãnh đạo phong trào chống
Pháp
+ Giai cấp nông dân: bị áp bức nặng nề, là lực lượng chính của cuộc cách mạng, có
tinh thần kiên cường bất khuất
+ Giai cấp công nhân Việt Nam: Có tinh thần cách mạng triệt để, thể hiện năng lực
lãnh đạo phong trào CM
+ Giai cấp tư sản Việt Nam: phân hóa thành tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
+ Tầng lớp tiều tư sản: có tinh thần dân tộc, yêu nước, nhạy cảm chính trị nhưng
dao động, thiếu kiên định => không thể lãnh đạo cách mạng => tạo nên những
mâu thuẫn cơ bản trong xh Việt Nam :
- Nông dân >< Địa chủ phong kiến
- Nhân dân Việt Nam >< Thực dân Pháp
Câu 3 : Phân tích những sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của
Đảng Cộng sản Việt Nam? Anh (chị) hãy cho biết ý nghĩa của sự chuẩn bị này
đối với cách mạng Việt Nam?
- Quá trình Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước:
lOMoARcPSD| 58797173
+ 1911, người ra đi tìm đường cứu nước
+ 1917, từ nước anh trở về Pháp và tham gia hoạt động chính tr
+ 1919, Tham gia đảng XH pháp và gửi bản yêu sách 8 điểm
+ 7/1920, Đọc luận cương của Lênin
+ 12/1920, Tham dự đại hội Tua
- Người chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức để thành lập Đảng.
- Về tư tưởng:
+ Người sáng lập tbáo “Người cùng khổ”, viết bài đăng trên các báo: “Đời sống
công nhân”, báo “Nhân đạo”...
+ Năm 1922, Ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp được thành lập,
Nguyễn Ái Quốc được cử làm Trường Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương. =>
Người tích cực tố cáo tội ác ca TD Pháp và kêu gọi nhân dân đầu tranh.
+ Năm 1925, tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp" được xuất bản.
+ Năm 1927, xuất bản tác phẩm “Đường kách mệnh”.
- Về chính trị: Người đưa ra những luận điểm về cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Con đường giải phóng của các dân tộc báp bức cách mạng sản. + Cách
mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa một bộ phận của cách mạng vô
sản thế giới. Cách mạng giải phóng dân tộc mối quan hệ chặt chẽ với cách mạng
vô sản ở chính quốc.
+ Cách mạng là việc chung của dân chúng, trong đó liên minh công - nông là động
lực cách mạng.
+ Cách mạng muốn thành công trước hết phải có Đảng cách mạng.
- Về tổ chức:
+Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
(Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam)
+ Hội VNCM Thanh niên đã xuất bản tbáo Thanh niên, tuyên truyền chủ nghĩa
Mác - Lênin và phương hướng phát triển của cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt
Nam.
+ Hội VN cách mạng thanh niên t chức các lớp huấn luyện chính trị do Nguyễn Ái
Quốc trực tiếp phụ trách và đứng lớp.
+ Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “Vô sản
hóa".
=>Những hoạt động của Hội Việt Nam ảnh hưởng thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển
biến của phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam những năm
1928 - 1929 theo xu hướng cách mạng vô sản
Câu 4: Nội dung đại hội Đại biểu lần thứ I của đảng Cộng sản Đông Dương
(3/1935)
lOMoARcPSD| 58797173
- Thời gian địa điểm: Tháng 3/1935, Đại hội lần thứ I của Đảng họp Ma
Cao (Trung Quốc).
- Nội dung Đại hội lần thứ I:
+ Đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt : Củng cố và phát triển Đảng, Đẩy mạnh cuộc vận
động tập hợp quần chúng, tuyên truyền chống đế quốc chống chiến tranh + Thông
qua Nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng.
+ Đại hội lần thứ I bầu đồng chí Hồng Phong làm Tổng thư bầu đoàn đại
biểu tham dự Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.
Ý nghĩa Đại hội lần thứ I: đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và
phong trào cách mạng quần chúng, tạo điều kiện để bước vào một cao trào
cách mạng mới.
- Hạn chế của Đại hội lần thứ I:
+ Chưa đề ra một chủ trương chiến lược phợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
+ Chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp lực lượng toàn dân
tộc.
+ Chưa đánh giá đúng nguy cơ của chủ nghĩa Phát xít và mối quan hệ giữa các giai
cấp.
Câu 5: Thời cơ của cách mạng tháng 8/1945
- Giữa tháng 8/1945, chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, quân phát xít thua trận
trên chiến trường. => Thời cơ cách mạng xuất hiện.
- Thời cơ cách mạng Tháng Tám là: Ngày 15/8/1945, Chính phủ Nhật tuyên bố
đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương mất hết tinh
thần. Chính quyền do Nhật dựng lên hoang mang cực độ.
Chương 2
Câu 1: Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng Tháng Tám năm 1945. Theo anh (chị)
khó khăn nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này?
- Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng 8/1945:
*Về thuận lợi:
- Thuận lợi quốc tế:
+ Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội.
+ Nhiều nước ở Đông, Trung Âu lựa chọn con đường phát triển theo
CNXH.
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa dâng cao.
- Thuận lợi trong nước:
+ Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do.
lOMoARcPSD| 58797173
+ Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước. +
Hình thành hệ thống chính quyền cách mạng với bộ máy thống nhất từ cấp Trung
ương đến cơ sở.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành biểu tượng của nền độc lập, tự do.
+ Quân đội quốc gia và lực lượng công an được khẩn trương xây dựng.
*Về khó khăn:
- Khó khăn quốc tế:
+ Đế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới”,
ra sức tấn công, đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Không nước lớn nào ủng hộ lập trường độc lập công nhận địa vị. pháp lý của
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Khó khăn trong nước:
+ Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, yếu kém về nhiều mặt. +
Kinh tế xác, tiêu điều, công nghiệp đình đốn, hộ nghiệp bị hoang hóa, 50%
ruộng đất bị bỏ hoang, nạn đói hoành hành.
+ Nền tài chính, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng.
+ Các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội, 95% dân số thất học, mù chữ.
+ Thách thức nghiêm trọng nhất lúc này là âm mưu quay trở lại thống trị Việt Nam
một lần nữa của thực dân Pháp. + Các thế lực đế quốc và nội phản.
Vận mệnh dân tộc như ‘’ngàn cân treo sợi tóc’’, cùng một lúc phải đối phó với
nạn đói, nạn dốt và thù trong, giặc ngoài.
*Theo em: khó khăn trong nước cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn này
Câu 2: Phân tích phương châm kháng chiến “toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự
lực cánh sinh của Đảng ta trong giai đoạn 1946-1950? Từ phương châm
“kháng chiến toàn dân”, sinh viên cần làm để phát huy sức mạnh đại đoàn
kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay.
1. Phương châm của Đảng
- Kháng chiến toàn dân: Đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn
dântích cực tham gia kháng chiến
- Kháng chiến toàn diện: đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không ch
bằngquân sự mà cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng, ngoại giao:
+ Về chính trị: khối toàn dân đoàn kết. Đoàn kết với các dân tộc yêu chuộng tự do,
hòa bình.
lOMoARcPSD| 58797173
+ Về quân sự: trang toàn dân kết hợp chiến tranh du kích chiến tranh chính
quy, công địch ở cả ba vùng chiến lược.
+ Về kinh tế: phá kinh tế địch, vừa xây dựng kinh tế của ta
+ Về văn hóa: chống lại văn hóa dịch của địch, vừa xây dựng nền văn hóa mới:
dân tộc khoa học và đại chúng
+ Về ngoại giao: đấu tranh trên mặt trận ngoại giao, mở rộng quan hệ quốc tế.
- Kháng chiến lâu dài: Trường kì kháng chiến quá trình vừa đánh tiêu hao lựclượng
địch, vừa xây dựng, phát triển lực lượng ta, luôn tranh thủ, chớp thời cơ thúc đẩy
cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi cui cùng.
- Dựa vào sức mình chính: Lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn
sứcmạnh vật chất, tinh thần trong dân. 2. Những thứ sinh viên cần làm là…..
Câu 3 : Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp
Mỹ (1945-1954)
- Toàn dân, toàn quân dưới sự lãnh đạo của Đảng đã bảo vệ thành quả của cuộccách
mạng tháng 8; củng cố, phát triển chế độ dân chủ nhân dân trên tất cả các lĩnh vực;
mang đến niềm tin vào sức sống và thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề
vềchính trị - hội quan trọng để Đảng quyết định đưa miền bắc quá độ lên CNXH,
xây dựng miền bắc thành hậu phương lớn chi viện cho miền nam.
- Thắng lợi ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập,
thốngnhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới
- Lần đầu tiên trong lịch sử phong trào giải phóng dân tộc một nước thuộc địa nhỏbé
đã đánh thắng một cường quốc thực dân
Câu 4 : Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau tháng 7/1954.
1. Bối cảnh quốc tế:
- Thuận lợi:
lOMoARcPSD| 58797173
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật, nhất
là sự lớn mạnh ca Liên Xô.
+ Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển
+ Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản.
- Khó khăn:
+ Xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh âm mưu làm bá chủ thế giới, với các chiến
lược toàn cầu phản cách mạng
+ Thế giới đi vào chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang
+ Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ trong hệ thống XHCN (Liên Xô – Trung Quốc).
2. Bối cảnh trong nước:
- Thuận lợi:
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng làm căn cứ hậu phương cho cả nước
+ Thế và lực cách mạng lớn mạnh, ý cđộc lập thống nhất của nhân dân cả nước
- Khó khăn:
+ Đất nước chia làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau, miền Nam do đế quốc,
tay sai kiểm soát
+ Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu
+ Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt Nam.
Câu 5 :Phân tích ý nghĩa lịch sử kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ
1954 - 1975? Theo anh (chị) trong quá trình lãnh đạo kháng chiến, Đảng ta còn
bộc lộ những hạn chế gì?
Ý nghĩa lịch sử :
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là thành quả tổng hợp ca một
loạt nhân tố tạo nên sức mạnh vô địch của cách mạng Việt Nam. Nguồn gốc ca mọi
nhân tố ấy chính là sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đội tiền phong dày dạn của giai
cấp công nhân Việt Nam, người đại biểu trung thành đầy đủ những lợi ích sống
còn, những nguyện vọng sâu xa chính đáng của nhân Việt Nam, của cả dân tộc
Việt Nam Kinh nghiệm lãnh đạo :
- Một là, Đảng xác định đường lối chính trị đúng đắn, độc lập, sáng tạo đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống đất nước.
lOMoARcPSD| 58797173
- Hai là, Đảng luôn giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa hội
nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
- Ba là, Đảng tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi
nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân.
- Bốn là, Đảng chỉ đạo chiến lược giành thắng lợi từng bước, tiến lên giành
thắng lợi cuối cùng.
- Năm là, hết sức coi trọng công tác xây dựng đảng, đáp ứng yêu cầu của cách
mạng. Hạn chế :
- Sau năm 1954, trước bối cảnh đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với
hai chế độ chính trị khác nhau, yêu cầu lớn nhất của công tác xây dựng đảng là bảo
đảm cho Đảng ngang tầm với đòi hỏi của nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới.
Tổ chức đảng phải mật, gọn, vững chắc, trong sạch, chống bọn phản động chui
vào nội bộ Đảng. Trung ương Đảng đã quyết đnh thành lập một bộ phận ca - Đảng
Lao động Việt Nam để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam - Trung ương Cục
miền Nam ra đời (10/1961). Từ tháng 10/1961, Trung ương Cục miền Nam đã trực
tiếp xây dựng hệ thống tổ chức đảng đến tận cơ sở, với phương châm “dân bám đất,
Đảng bám dân, du kích bám giặc”, bám đất, bám làng lãnh đạo cuộc kháng chiến,
đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ. Hiệp định Pari được ký kết, cách mạng
nước ta đứng trước thời cơ tiến lên hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống
nhất Tổ quốc. Đáp ứng yêu cầu đó, tháng 12/1974, Ban Chấp hành Trung ương họp
Hội nghị lần thứ 23 bàn về “tăng cường sự lãnh đạo nâng cao sức chiến đấu
Đảng”. Đây là Hội nghị chuyên đề đầu tiên về xây dựng đảng. - - Đồng thời với việc
xây dựng, củng cố hệ thống tchức đảng, xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên “đủ
năng lực phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ”, Đảng luôn luôn coi trọng công tác
chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng, trong điều kiện lịch
sử mới phải đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.
Chương 3
Câu 1 : Phân tích quá trình Đảng lãnh đạo thực hiện hoàn thành thống nhất
đất nước về mặt nhà nước? Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà
nước sau năm 1975?
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước , nước ta chuyển sang giai
đoạn đất nước độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Chủ trương của Đảng
lOMoARcPSD| 58797173
- Tháng 8/1975: Hội nghị BCH TW Đảng lần 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống
nhất về mặt nhà nước , đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên
chủ nghĩa xã hội.
- Ngày 27/10/1975, Ủy ban Thường vụ Quốc hội n ớc Việt Nam Dân chủ Cộng ƣ
hòa đã họp phiên đặc biệt để bàn chủ trương , biện pháp thống nhất nước nhà về
mặt nhà nước .
- Ngày 05 06/11/1975, tại Sài Gòn, hội nghị liên tịch diễn ra cử đoàn đại biểu
miền Nam gồm 25 thành viên do đồng chí Phạm Hùng dẫn đầu để hiệp thương
với đoàn đại biểu miền Bắc.
Quá trình chỉ đạo thực hiện : Hội nghị Hiệp th ơng chính trị họp tại Sài Gòn (từ ƣ
15 – 21/ 11/1975) khẳng định:
- Nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam là một, nước nhà cần đ ợc sớm thống ƣ nhất
về mặt nhà nước .
- Tổ chức tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam bầu ra Quốc hội chung cho
cả n ớc vào nửa đầu năm 1976 theo nguyên tắc dân chủ, phổ thông, ƣ bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Ngày 03/01/1976, Bộ Chính tr Trung ơng Đảng ra Chỉ thị số 228- CT/TW nêu ƣ
tầm quan trọng của cuộc tổng tuyển cử và giao trách nhiệm cho các cấp ủy lãnh đạo
cuộc bầu cử.
Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam
thống nhất đã họp tại Thủ đô Hà Nội
- Quốc hội đã bầu đồng chí Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch nước , đồng chí
Trường Chinh làm Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội đồng chí Phạm
Văn Đồng làm Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam. Quốc hội đã thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp mới.
- Theo chủ trương của Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội đều được thống nhất cả
nước với tên gọi mới: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Lao động
Hồ Chí Minh, Tổng Công đoàn Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,...
Ý nghĩa của việc thống nhất đất nƣớc về mặt nhà nước
- sở để thống nhất n ớc ntrên các lĩnh vực khác, nhanh chóng tạo ra sức
ƣ mạnh toàn diện của đất nước .
- Là điều kiện tiên quyết để đưa cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Điều đó còn
thể hiện duy chính trị nhạy bén của Đảng trong thực hiện bước chuyển giai
đoạn cách mạng ở nước ta.
Câu 2 :Phân tích nội dung đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu
Toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)? Theo anh (chị)
lOMoARcPSD| 58797173
đường lối đổi mới ý nghĩa trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội nước
ta hiện nay?
● Nội dung :
Một là, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng hành động theo quy
luật khách quan.
Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân
dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Đại hội thông qua các văn kiện chính trị quan trọng, khởi xướng đường lối
đổi mới toàn diện. Đ ờng lối đổi mới toàn diện do Đại hội VI đề ra thể hiện ƣ
trên các lĩnh vực nổi bật:
+ Về kinh tế
Thực hiện nhất quán chính sách nhất quán phát triển nhiều thành phần kinh tế, thực
hiện cải tạo XHCN, đổi mới chế quản lí, xóa bỏ chế tập trung quan liêu bao
cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị tr ờng.ƣ
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường
đầu tiên là: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ; bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế
lớn là lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
- Đại hội VI đề ra năm phương huong lớn phát triển kinh tế là:
+ Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế;
+ Đổi mới chế quản kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực khoa học - kỹ
thuật;
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất;
+ Điều chỉnh cấu đầu t xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất hội chủ ƣ
nghĩa;
+ Đại hội VI đề ra năm ph ơng h ớng lớn phát triển kinh tế là:ƣ ƣ
+ Về chính sách xã hội
Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động
Đáp ứng các nhu cầu giáo dục, bảo vệ sức khỏe của nhân dân
Thực hiện công bằng xã hội, khôi phục trật tự kỉ cương
Xây dựng các chính sách bảo trợ xã hội
lOMoARcPSD| 58797173
+ Về quốc phòng, an ninh
Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh của đất nước , quyết
đánh thắng các kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động
trong mọi tình huống để bảo vệ Tổ quốc.
+ Đổi mới tư duy lãnh đạo của Đảng
Trước hết đổi mới duy kinh tế, đổi mới công tác tưởng ; đổi mới công tác
cán bộ và phong cách làm việc giữ vững nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng; tăng
cường đoàn kết nhất trí trong Đảng.
Ý nghĩa của Đại hội VI
- Đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quá trình kế thừa, đổi mới sự lãnh
đạo của Đảng .
- Tạo sức mạnh mới, sở tăng cường đoàn kết thống nhất trong Đảng
toàn xã hội.
- Mở đầu công cuộc đổi mới toàn diện,đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong
quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
Câu 3 : Phân tích nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng
(4/2001). Đường lối đối ngoại được đề ra tại Đại hội IX của Đảng vai trò như
thế nào đối với quá trình hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay.
1. Bối cảnh lịch sử.
- Đại hội IX đại hội mở đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học công nghệ, kinh
tế tri thức, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ
- Sau sự kiện ngày 11/9/2001 mỹ, một số nước lớn đã lợi dụng cuộc chiến
chống khủng bố để tăng cường can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước
- Khu vực đông nam á, châu á thái bình dương trở thành khu vực phát triển
kinh tế năng động nhưng tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn định
- Sau 15 năm đổi mới, Việt Nam đạt nhiều thành tựu quan trọng, tạo thế và lực
mớinhưng nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, sức cạnh tranh thấp
- Các nguy hội nghị giữa nhiệm kỳ khóa VIII (1/1994) nêu ra vẫn
thách thức lớn với nước ta
2. Nội dung
- Khẳng định những bài học đổi mới do các đại hội 6, 7, 8 nêu lên
- Khẳng định quyết tâm xây dựng đất nước Việt Nam theo con đường XHCN trên
nền tảng chủ nghĩa mác lê nin, TTHCM của đảng và nhân dân ta
- Khẳng định con đường phát triển quá độ lên CNXH của nước ta là bỏ qua chế độ
tư bản chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 58797173
- Nêu lên động lực chủ yếu để phát triển đất nước đại đoàn kết dân tộc trên
sởliên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức do đảng lãnh đạo
- Chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là nền tảng tinh
thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển
- Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
3. Vai trò của đường lối đối ngoại
- là tiền đề cho đường lối đối ngoại tự chủ đa phương hóa trong mọi lĩnh vực...
Câu 4: Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (1/2021).
Vận dụng quan điểm chỉ đạo khơi dậy mnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí t
lực tự cường dân tộc, sức mạnh đại đoàn kết dân tộc phát triển đất nước
phồn vinh, hạnh phúc” trong bối cảnh đại dịch Covid-19 Việt Nam. (2h) -
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của đảng, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng
bộ công cuộc đổi mới, phấn đấu đến giữa thế kỉ XXI, nước ta trở thành nước phát
triển theo định hướng XHCN.
Nội dung
1. Quan điểm chỉ đạo của đại hội:
- Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác lên nin, tư tưởng HCM;
kiên định mực tiêu độc lập dân tộc chủ nghĩa hội; kiên định đường lối đổi
mới của đảng; kiên định các nguyên tắc xây dựng đảng để xây dựng bảo vệ
vững chắc tổ quốc VN XHCN
- Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của
hiến chương liên hợp quốc luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng lợi.
Tiếp tục phát triển nhanh bền vững đất nước; gắn kết chặt chẽ triển khai đồng
bộ các nhiệm vụ, trong đó phát triển kinh tế - xã hội trung tâm; xây dựng đảng
là then chốt phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc phòng an ninh
là trọng yếu, thường xuyên.
- Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí tự cường dân tộc, sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; phát huy
dân chủ XHCN, sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và của nền văn hóa,
con người Việt Nam, bồi dưỡng sức dân, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có
cơ chế đột phá để thu hút, trọng dụng nhân tài, ứng dụng mạnh mẽ khoa học công
nghệ nhất những thành tựu của cuộc cách mạng lần thứ 4, thúc đẩy đổi mới sáng
tạo, tạo động lực mới cho phát triển nhanh và bền vững đất nước
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; nêu cao ý chí độc lập, tự chủ, chủ
động, tích cực hội nhập nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, phát huy tối đa nội
lOMoARcPSD| 58797173
lực, tranh thủ ngoại lực, trong đó nguồn lực nội sinh nhất nguồn lực con người
mới là quan trọng nhất
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng, phát huy bản chất giai cấp công nhân của
đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của đảng;
2. Đại hội 13 cũng xác định 6 mục tiêu tổng quát
- Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền sức chiến đấu của đảng, xây
dựng đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện
- Củng cố, tăng cường niềm tin của nhân dân đối với đảng, nhà nước, chế độ
XHCN
- Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát huy ý chí
sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
- Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, CNH – HĐH
- Xây dựng bảo vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững môi trường a bình, n địnhPhấn
đấu đến giữa thế kỉ XXI nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng
XHCN.
3. Sáu nhiệm v trọng tâm là:
- Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn đảng, xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh
- Nhiệm vụ đối với phòng chống đại dịch covid 19
- Giữ vững độc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đối
ngoại, hội nhập quốc tế, tăng cường tiềm lực QPAN
Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; nhiệm vụ phát triển
văn hóa, xã hội
- Hoàn thiện đồng bộ hthống pháp luật, chế, chính sách nhằm phát huy mạnh
mẽ dân chủ XHCN, quyền làm chủ của nhân dân
- Quản chặt chẽ, sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên môi trường; ch
động, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Ba đột phá chiến lược
1 là hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển
2 là phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
3 xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộCâu 5: Trình bày thành tựu của
công cuộc đổi mới?
- Về kinh tế:
+ Ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển, trở thành quốc gia thu nhập
trung bình
+ CNH – HĐH đất nước và hội nhập quốc tế ngày càng mang lại hiệu quả cao
lOMoARcPSD| 58797173
+ Nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ngày càng đầy đủ hơn +
Những năm 2016 2019, phát triển kinh tế những thuận lợi: GDP tăng, năng
suất lao động cao…
- Về giáo dục đào tạo khoa học công nghệ:
+ Chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo được tích cực triển khai,
bước đầu hiệu quả. Mạng lưới sgiáo dục đào tạo tiếp tục được mở rộng về
quy mô
+ Coi trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, hợp tác quốc tế

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173 LỊCH SỬ ĐẢNG Chương 1
Câu 1 : Phân tích bối cảnh thế giới và trong nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX có tác động tới sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Theo anh (chị) bối
cảnh nào có tác động trực tiếp đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Bối cảnh lịch sử :
+ Tình hình thế giới: Từ nửa sau thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển từ cạnh tranh
sang độc quyền (giai đoạn chủ nghĩa đế quốc).=> Phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước châu Á đầu thế kỷ XX phát triển rộng khắp, tác động mạnh mẽ đến phong
trào yêu nước Việt Nam.
- Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công, mở ra thời đại mới-thời đại
quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. =>
Nguyễn Ái Quốc khẳng định cách mạng Tháng mười Nga như tiếng sét đánh thức
nhân dân châu Á tỉnh giấc mê hàng thế kỷ nay. Cách mạng Tháng Mười Nga đã
nêu tấm gương sáng về giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam.
- Tháng 3/1919, Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) thành lập.
+ Quốc tế Cộng sản trở thành bộ tham mưu chiến đấu, tổ chức lãnh đạo phong trào
cách mạng vô sản thế giới, vạch đường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản và
đề cập các vấn đề dân tộc và thuộc địa.
+ Quốc tế Cộng sản giúp đỡ, chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc. + Tình hình trong nước :
+ Tình hình Việt Nam: 1858, TD Pháp xâm lược Việt Nam.
+ Pháp tấn công Đà Nẵng 01/9/1858
+ Nhà Nguyễn ký với Pháp Hiệp ước Patonốt - 1884
+ Triều đình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng
=> nhà Nguyễn đầu hàng
- Theo em bối canh tác động trực tiếp đến sự ra đời của ĐCS Việt Nam là cách mang tháng Mười Nga
Câu 2 : Phân tích chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp thực hiện
tại Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Theo anh (chị) những chính sách
đó để lại hậu quả như thế nào đối với Việt Nam?
* Chính sách cai trị - Về chính trị: + Cai trị trực tiếp
+ Duy trì bộ máy quan lại phong kiến làm tay sai lOMoAR cPSD| 58797173
+ Thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành 3 Kỳ: Bắc Kỳ (thống sứ),
Trung Kỳ (khâm sứ) và Nam Kỳ (thống đốc).
- Về kinh tế: Thực dân Pháp tiến hành các cuộc khai thác thuộc địa:
+ Nông nghiệp : Thực dân Pháp đầy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn
điền và tăng cường bóc lột những người công nhân làm việc tại đây. Chúng cũng
ban hành nhiều thứ thuế vô lý.
+ Trong công nghiệp, thực dân Pháp khai thác tài nguyên, xây dựng một số nhà máy,
xí nghiệp liên quan lĩnh vực khai khoáng và xây dựng hệ thống giao thông vận tải
phục vụ mục đích khai thác của chúng.
+ Trong thương nghiệp, thực dân Pháp xây dựng ngân hàng Đông Dương, phát hành
tờ tiền Đông Dương, độc chiếm |thị trường Việt Nam.
=> Làm cho nền kinh tế nước ta bị lệ thuộc, kìm hãm trong vòng lạc hậu. - Về văn hóa:
+ Thi hành chính sách nô dịch và ngu dân.
+ Xây nhà tù nhiều hơn trường học + Đầu độc nhân dân
*Những chính sách đó để lại hậu quả:
- Sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam. + Giai cấp địa chủ:
+ Một bộ phận câu kết với thực dân Pháp và làm tay sai cho Pháp đàn áp phong trào
yêu nước và bóc lột nông dân.
+ Một bộ phận có tinh thần dân tộc đã khởi xướng và lãnh đạo phong trào chống Pháp
+ Giai cấp nông dân: bị áp bức nặng nề, là lực lượng chính của cuộc cách mạng, có
tinh thần kiên cường bất khuất
+ Giai cấp công nhân Việt Nam: Có tinh thần cách mạng triệt để, thể hiện năng lực lãnh đạo phong trào CM
+ Giai cấp tư sản Việt Nam: phân hóa thành tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
+ Tầng lớp tiều tư sản: có tinh thần dân tộc, yêu nước, nhạy cảm chính trị nhưng
dao động, thiếu kiên định => không thể lãnh đạo cách mạng => tạo nên những
mâu thuẫn cơ bản trong xh Việt Nam :
- Nông dân >< Địa chủ phong kiến
- Nhân dân Việt Nam >< Thực dân Pháp
Câu 3 : Phân tích những sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của
Đảng Cộng sản Việt Nam? Anh (chị) hãy cho biết ý nghĩa của sự chuẩn bị này
đối với cách mạng Việt Nam?

- Quá trình Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước: lOMoAR cPSD| 58797173
+ 1911, người ra đi tìm đường cứu nước
+ 1917, từ nước anh trở về Pháp và tham gia hoạt động chính trị
+ 1919, Tham gia đảng XH pháp và gửi bản yêu sách 8 điểm
+ 7/1920, Đọc luận cương của Lênin
+ 12/1920, Tham dự đại hội Tua
- Người chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức để thành lập Đảng. - Về tư tưởng:
+ Người sáng lập tờ báo “Người cùng khổ”, viết bài đăng trên các báo: “Đời sống
công nhân”, báo “Nhân đạo”...
+ Năm 1922, Ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp được thành lập,
Nguyễn Ái Quốc được cử làm Trường Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương. =>
Người tích cực tố cáo tội ác của TD Pháp và kêu gọi nhân dân đầu tranh.
+ Năm 1925, tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp" được xuất bản.
+ Năm 1927, xuất bản tác phẩm “Đường kách mệnh”.
- Về chính trị: Người đưa ra những luận điểm về cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Con đường giải phóng của các dân tộc bị áp bức là cách mạng vô sản. + Cách
mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một bộ phận của cách mạng vô
sản thế giới. Cách mạng giải phóng dân tộc có mối quan hệ chặt chẽ với cách mạng vô sản ở chính quốc.
+ Cách mạng là việc chung của dân chúng, trong đó liên minh công - nông là động lực cách mạng.
+ Cách mạng muốn thành công trước hết phải có Đảng cách mạng. - Về tổ chức:
+Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
(Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam)
+ Hội VNCM Thanh niên đã xuất bản tờ báo Thanh niên, tuyên truyền chủ nghĩa
Mác - Lênin và phương hướng phát triển của cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam.
+ Hội VN cách mạng thanh niên tổ chức các lớp huấn luyện chính trị do Nguyễn Ái
Quốc trực tiếp phụ trách và đứng lớp.
+ Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “Vô sản hóa".
=>Những hoạt động của Hội Việt Nam có ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển
biến của phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam những năm
1928 - 1929 theo xu hướng cách mạng vô sản
Câu 4: Nội dung đại hội Đại biểu lần thứ I của đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935) lOMoAR cPSD| 58797173
- Thời gian và địa điểm: Tháng 3/1935, Đại hội lần thứ I của Đảng họp ở Ma Cao (Trung Quốc).
- Nội dung Đại hội lần thứ I:
+ Đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt : Củng cố và phát triển Đảng, Đẩy mạnh cuộc vận
động tập hợp quần chúng, tuyên truyền chống đế quốc chống chiến tranh + Thông
qua Nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng.
+ Đại hội lần thứ I bầu đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng Bí thư và bầu đoàn đại
biểu tham dự Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.
 Ý nghĩa Đại hội lần thứ I: đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và
phong trào cách mạng quần chúng, tạo điều kiện để bước vào một cao trào cách mạng mới.
- Hạn chế của Đại hội lần thứ I:
+ Chưa đề ra một chủ trương chiến lược phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
+ Chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp lực lượng toàn dân tộc.
+ Chưa đánh giá đúng nguy cơ của chủ nghĩa Phát xít và mối quan hệ giữa các giai cấp.
Câu 5: Thời cơ của cách mạng tháng 8/1945
- Giữa tháng 8/1945, chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, quân phát xít thua trận
trên chiến trường. => Thời cơ cách mạng xuất hiện.
- Thời cơ cách mạng Tháng Tám là: Ngày 15/8/1945, Chính phủ Nhật tuyên bố
đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương mất hết tinh
thần. Chính quyền do Nhật dựng lên hoang mang cực độ. Chương 2
Câu 1: Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng Tháng Tám năm 1945. Theo anh (chị)
khó khăn nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này?
- Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng 8/1945: *Về thuận lợi: - Thuận lợi quốc tế:
+ Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội.
+ Nhiều nước ở Đông, Trung Âu lựa chọn con đường phát triển theo CNXH.
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa dâng cao.
- Thuận lợi trong nước:
+ Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do. lOMoAR cPSD| 58797173
+ Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước. +
Hình thành hệ thống chính quyền cách mạng với bộ máy thống nhất từ cấp Trung ương đến cơ sở.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành biểu tượng của nền độc lập, tự do.
+ Quân đội quốc gia và lực lượng công an được khẩn trương xây dựng. *Về khó khăn: - Khó khăn quốc tế:
+ Đế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới”,
ra sức tấn công, đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Không có nước lớn nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị. pháp lý của
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Khó khăn trong nước:
+ Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, yếu kém về nhiều mặt. +
Kinh tế xơ xác, tiêu điều, công nghiệp đình đốn, hộ nghiệp bị hoang hóa, 50%
ruộng đất bị bỏ hoang, nạn đói hoành hành.
+ Nền tài chính, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng.
+ Các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội, 95% dân số thất học, mù chữ.
+ Thách thức nghiêm trọng nhất lúc này là âm mưu quay trở lại thống trị Việt Nam
một lần nữa của thực dân Pháp. + Các thế lực đế quốc và nội phản.
 Vận mệnh dân tộc như ‘’ngàn cân treo sợi tóc’’, cùng một lúc phải đối phó với
nạn đói, nạn dốt và thù trong, giặc ngoài.
*Theo em: khó khăn trong nước cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này
Câu 2: Phân tích phương châm kháng chiến “toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự
lực cánh sinh” của Đảng ta trong giai đoạn 1946-1950? Từ phương châm
“kháng chiến toàn dân”, sinh viên cần làm gì để phát huy sức mạnh đại đoàn
kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay.

1. Phương châm của Đảng
- Kháng chiến toàn dân: Đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn
dântích cực tham gia kháng chiến
- Kháng chiến toàn diện: đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không chỉ
bằngquân sự mà cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng, ngoại giao:
+ Về chính trị: khối toàn dân đoàn kết. Đoàn kết với các dân tộc yêu chuộng tự do, hòa bình. lOMoAR cPSD| 58797173
+ Về quân sự: vũ trang toàn dân kết hợp chiến tranh du kích và chiến tranh chính
quy, công địch ở cả ba vùng chiến lược.
+ Về kinh tế: phá kinh tế địch, vừa xây dựng kinh tế của ta
+ Về văn hóa: chống lại văn hóa nô dịch của địch, vừa xây dựng nền văn hóa mới:
dân tộc khoa học và đại chúng
+ Về ngoại giao: đấu tranh trên mặt trận ngoại giao, mở rộng quan hệ quốc tế.
- Kháng chiến lâu dài: Trường kì kháng chiến là quá trình vừa đánh tiêu hao lựclượng
địch, vừa xây dựng, phát triển lực lượng ta, luôn tranh thủ, chớp thời cơ thúc đẩy
cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi cuối cùng.
- Dựa vào sức mình là chính: Lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn
sứcmạnh vật chất, tinh thần trong dân. 2. Những thứ sinh viên cần làm là…..
Câu 3 : Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954)
- Toàn dân, toàn quân dưới sự lãnh đạo của Đảng đã bảo vệ thành quả của cuộccách
mạng tháng 8; củng cố, phát triển chế độ dân chủ nhân dân trên tất cả các lĩnh vực;
mang đến niềm tin vào sức sống và thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề
vềchính trị - xã hội quan trọng để Đảng quyết định đưa miền bắc quá độ lên CNXH,
xây dựng miền bắc thành hậu phương lớn chi viện cho miền nam.
- Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập,
thốngnhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới
- Lần đầu tiên trong lịch sử phong trào giải phóng dân tộc một nước thuộc địa nhỏbé
đã đánh thắng một cường quốc thực dân
Câu 4 : Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau tháng 7/1954. 1. Bối cảnh quốc tế: - Thuận lợi: lOMoAR cPSD| 58797173
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật, nhất
là sự lớn mạnh của Liên Xô.
+ Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển
+ Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản. - Khó khăn:
+ Xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh có âm mưu làm bá chủ thế giới, với các chiến
lược toàn cầu phản cách mạng
+ Thế giới đi vào chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang
+ Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ trong hệ thống XHCN (Liên Xô – Trung Quốc).
2. Bối cảnh trong nước: - Thuận lợi:
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng làm căn cứ hậu phương cho cả nước
+ Thế và lực cách mạng lớn mạnh, có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước - Khó khăn:
+ Đất nước chia làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau, miền Nam do đế quốc, tay sai kiểm soát
+ Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu
+ Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt Nam.
Câu 5 :Phân tích ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ
1954 - 1975? Theo anh (chị) trong quá trình lãnh đạo kháng chiến, Đảng ta còn
bộc lộ những hạn chế gì?

Ý nghĩa lịch sử :
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là thành quả tổng hợp của một
loạt nhân tố tạo nên sức mạnh vô địch của cách mạng Việt Nam. Nguồn gốc của mọi
nhân tố ấy chính là sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đội tiền phong dày dạn của giai
cấp công nhân Việt Nam, người đại biểu trung thành và đầy đủ những lợi ích sống
còn, những nguyện vọng sâu xa và chính đáng của nhân Việt Nam, của cả dân tộc
Việt Nam Kinh nghiệm lãnh đạo : -
Một là, Đảng xác định đường lối chính trị đúng đắn, độc lập, sáng tạo đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống đất nước. lOMoAR cPSD| 58797173 -
Hai là, Đảng luôn giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ. -
Ba là, Đảng tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi
nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân. -
Bốn là, Đảng chỉ đạo chiến lược giành thắng lợi từng bước, tiến lên giành thắng lợi cuối cùng. -
Năm là, hết sức coi trọng công tác xây dựng đảng, đáp ứng yêu cầu của cách mạng. Hạn chế : -
Sau năm 1954, trước bối cảnh đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với
hai chế độ chính trị khác nhau, yêu cầu lớn nhất của công tác xây dựng đảng là bảo
đảm cho Đảng ngang tầm với đòi hỏi của nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới.
Tổ chức đảng phải bí mật, gọn, vững chắc, trong sạch, chống bọn phản động chui
vào nội bộ Đảng. Trung ương Đảng đã quyết định thành lập một bộ phận của - Đảng
Lao động Việt Nam để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam - Trung ương Cục
miền Nam ra đời (10/1961). Từ tháng 10/1961, Trung ương Cục miền Nam đã trực
tiếp xây dựng hệ thống tổ chức đảng đến tận cơ sở, với phương châm “dân bám đất,
Đảng bám dân, du kích bám giặc”, bám đất, bám làng lãnh đạo cuộc kháng chiến,
đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ. Hiệp định Pari được ký kết, cách mạng
nước ta đứng trước thời cơ tiến lên hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống
nhất Tổ quốc. Đáp ứng yêu cầu đó, tháng 12/1974, Ban Chấp hành Trung ương họp
Hội nghị lần thứ 23 bàn về “tăng cường sự lãnh đạo và nâng cao sức chiến đấu
Đảng”. Đây là Hội nghị chuyên đề đầu tiên về xây dựng đảng. - - Đồng thời với việc
xây dựng, củng cố hệ thống tổ chức đảng, xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên “đủ
năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ”, Đảng luôn luôn coi trọng công tác
chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng, trong điều kiện lịch
sử mới phải đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng. Chương 3
Câu 1 : Phân tích quá trình Đảng lãnh đạo thực hiện hoàn thành thống nhất
đất nước về mặt nhà nước? Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước , nước ta chuyển sang giai
đoạn đất nước độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Chủ trương của Đảng lOMoAR cPSD| 58797173
- Tháng 8/1975: Hội nghị BCH TW Đảng lần 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống
nhất về mặt nhà nước , đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
- Ngày 27/10/1975, Ủy ban Thường vụ Quốc hội n ớc Việt Nam Dân chủ Cộng ƣ
hòa đã họp phiên đặc biệt để bàn chủ trương , biện pháp thống nhất nước nhà về mặt nhà nước .
- Ngày 05 và 06/11/1975, tại Sài Gòn, hội nghị liên tịch diễn ra và cử đoàn đại biểu
miền Nam gồm 25 thành viên do đồng chí Phạm Hùng dẫn đầu để hiệp thương
với đoàn đại biểu miền Bắc.
Quá trình chỉ đạo thực hiện : Hội nghị Hiệp th ơng chính trị họp tại Sài Gòn (từ ƣ
15 – 21/ 11/1975) khẳng định:
- Nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam là một, nước nhà cần đ ợc sớm thống ƣ nhất về mặt nhà nước .
- Tổ chức tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam bầu ra Quốc hội chung cho
cả n ớc vào nửa đầu năm 1976 theo nguyên tắc dân chủ, phổ thông, ƣ bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Ngày 03/01/1976, Bộ Chính trị Trung ơng Đảng ra Chỉ thị số 228- CT/TW nêu ƣ rõ
tầm quan trọng của cuộc tổng tuyển cử và giao trách nhiệm cho các cấp ủy lãnh đạo cuộc bầu cử.
Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam
thống nhất đã họp tại Thủ đô Hà Nội
- Quốc hội đã bầu đồng chí Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch nước , đồng chí
Trường Chinh làm Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội và đồng chí Phạm
Văn Đồng làm Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Quốc hội đã thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp mới.
- Theo chủ trương của Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội đều được thống nhất cả
nước với tên gọi mới: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Lao động
Hồ Chí Minh, Tổng Công đoàn Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,...
Ý nghĩa của việc thống nhất đất nƣớc về mặt nhà nước
- Là cơ sở để thống nhất n ớc nhà trên các lĩnh vực khác, nhanh chóng tạo ra sức
ƣ mạnh toàn diện của đất nước .
- Là điều kiện tiên quyết để đưa cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Điều đó còn
thể hiện tư duy chính trị nhạy bén của Đảng trong thực hiện bước chuyển giai
đoạn cách mạng ở nước ta.
Câu 2 :Phân tích nội dung đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu
Toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)? Theo anh (chị) lOMoAR cPSD| 58797173
đường lối đổi mới có ý nghĩa gì trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay? ● Nội dung :
Một là, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân
dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Đại hội thông qua các văn kiện chính trị quan trọng, khởi xướng đường lối
đổi mới toàn diện. Đ ờng lối đổi mới toàn diện do Đại hội VI đề ra thể hiện ƣ
trên các lĩnh vực nổi bật: + Về kinh tế
Thực hiện nhất quán chính sách nhất quán phát triển nhiều thành phần kinh tế, thực
hiện cải tạo XHCN, đổi mới cơ chế quản lí, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị tr ờng.ƣ
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường
đầu tiên là: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ; bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế
lớn là lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
- Đại hội VI đề ra năm phương huong lớn phát triển kinh tế là:
+ Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế;
+ Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực khoa học - kỹ thuật;
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất;
+ Điều chỉnh cơ cấu đầu t xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ ƣ nghĩa;
+ Đại hội VI đề ra năm ph ơng h ớng lớn phát triển kinh tế là:ƣ ƣ
+ Về chính sách xã hội
Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động
Đáp ứng các nhu cầu giáo dục, bảo vệ sức khỏe của nhân dân
Thực hiện công bằng xã hội, khôi phục trật tự kỉ cương
Xây dựng các chính sách bảo trợ xã hội lOMoAR cPSD| 58797173 + Về quốc phòng, an ninh
Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh của đất nước , quyết
đánh thắng các kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động
trong mọi tình huống để bảo vệ Tổ quốc.
+ Đổi mới tư duy lãnh đạo của Đảng
Trước hết là đổi mới tư duy kinh tế, đổi mới công tác tư tưởng ; đổi mới công tác
cán bộ và phong cách làm việc giữ vững nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng; tăng
cường đoàn kết nhất trí trong Đảng.
Ý nghĩa của Đại hội VI -
Đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quá trình kế thừa, đổi mới sự lãnh đạo của Đảng . -
Tạo sức mạnh mới, là cơ sở tăng cường đoàn kết thống nhất trong Đảng và toàn xã hội. -
Mở đầu công cuộc đổi mới toàn diện,đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong
quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
Câu 3 : Phân tích nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng
(4/2001). Đường lối đối ngoại được đề ra tại Đại hội IX của Đảng có vai trò như
thế nào đối với quá trình hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay.
1. Bối cảnh lịch sử. -
Đại hội IX là đại hội mở đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học công nghệ, kinh
tế tri thức, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ -
Sau sự kiện ngày 11/9/2001 ở mỹ, một số nước lớn đã lợi dụng cuộc chiến
chống khủng bố để tăng cường can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước -
Khu vực đông nam á, châu á – thái bình dương trở thành khu vực phát triển
kinh tế năng động nhưng tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn định -
Sau 15 năm đổi mới, Việt Nam đạt nhiều thành tựu quan trọng, tạo thế và lực
mớinhưng nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, sức cạnh tranh thấp -
Các nguy cơ mà hội nghị giữa nhiệm kỳ khóa VIII (1/1994) nêu ra vẫn là
thách thức lớn với nước ta 2. Nội dung
- Khẳng định những bài học đổi mới do các đại hội 6, 7, 8 nêu lên
- Khẳng định quyết tâm xây dựng đất nước Việt Nam theo con đường XHCN trên
nền tảng chủ nghĩa mác lê nin, TTHCM của đảng và nhân dân ta
- Khẳng định con đường phát triển quá độ lên CNXH của nước ta là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 58797173
- Nêu lên động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết dân tộc trên cơ
sởliên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức do đảng lãnh đạo
- Chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là nền tảng tinh
thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển
- Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
3. Vai trò của đường lối đối ngoại
- là tiền đề cho đường lối đối ngoại tự chủ đa phương hóa trong mọi lĩnh vực...
Câu 4: Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (1/2021).
Vận dụng quan điểm chỉ đạo “khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí tự
lực tự cường dân tộc, sức mạnh đại đoàn kết dân tộc và phát triển đất nước
phồn vinh, hạnh phúc” trong bối cảnh đại dịch Covid-19 ở Việt Nam. (2h)
-
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của đảng, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng
bộ công cuộc đổi mới, phấn đấu đến giữa thế kỉ XXI, nước ta trở thành nước phát
triển theo định hướng XHCN. Nội dung
1. Quan điểm chỉ đạo của đại hội:
- Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác lên nin, tư tưởng HCM;
kiên định mực tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; kiên định đường lối đổi
mới của đảng; kiên định các nguyên tắc xây dựng đảng để xây dựng và bảo vệ
vững chắc tổ quốc VN XHCN
- Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia – dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của
hiến chương liên hợp quốc và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
Tiếp tục phát triển nhanh và bền vững đất nước; gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng
bộ các nhiệm vụ, trong đó phát triển kinh tế - xã hội là trung tâm; xây dựng đảng
là then chốt phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc phòng an ninh
là trọng yếu, thường xuyên.
- Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí tự cường dân tộc, sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; phát huy
dân chủ XHCN, sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và của nền văn hóa,
con người Việt Nam, bồi dưỡng sức dân, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có
cơ chế đột phá để thu hút, trọng dụng nhân tài, ứng dụng mạnh mẽ khoa học công
nghệ nhất là những thành tựu của cuộc cách mạng lần thứ 4, thúc đẩy đổi mới sáng
tạo, tạo động lực mới cho phát triển nhanh và bền vững đất nước
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; nêu cao ý chí độc lập, tự chủ, chủ
động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, phát huy tối đa nội lOMoAR cPSD| 58797173
lực, tranh thủ ngoại lực, trong đó nguồn lực nội sinh nhất là nguồn lực con người mới là quan trọng nhất
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng, phát huy bản chất giai cấp công nhân của
đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của đảng;
2. Đại hội 13 cũng xác định 6 mục tiêu tổng quát
- Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của đảng, xây
dựng đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện
- Củng cố, tăng cường niềm tin của nhân dân đối với đảng, nhà nước, chế độ XHCN
- Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát huy ý chí và
sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
- Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, CNH – HĐH
- Xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn địnhPhấn
đấu đến giữa thế kỉ XXI nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng XHCN.
3. Sáu nhiệm vụ trọng tâm là:
- Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn đảng, xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh
- Nhiệm vụ đối với phòng chống đại dịch covid 19
- Giữ vững độc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đối
ngoại, hội nhập quốc tế, tăng cường tiềm lực QPAN
Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; nhiệm vụ phát triển văn hóa, xã hội
- Hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm phát huy mạnh
mẽ dân chủ XHCN, quyền làm chủ của nhân dân
- Quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên môi trường; chủ
động, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Ba đột phá chiến lược
1 là hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển
2 là phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
3 là xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộCâu 5: Trình bày thành tựu của
công cuộc đổi mới? - Về kinh tế:
+ Ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển, trở thành quốc gia có thu nhập trung bình
+ CNH – HĐH đất nước và hội nhập quốc tế ngày càng mang lại hiệu quả cao lOMoAR cPSD| 58797173
+ Nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ngày càng đầy đủ hơn +
Những năm 2016 – 2019, phát triển kinh tế có những thuận lợi: GDP tăng, năng suất lao động cao…
- Về giáo dục đào tạo khoa học công nghệ:
+ Chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo được tích cực triển khai,
bước đầu có hiệu quả. Mạng lưới cơ sở giáo dục đào tạo tiếp tục được mở rộng về quy mô
+ Coi trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, hợp tác quốc tế