Giáo trình Giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật ở tiểu học | Đại học Sư phạm  Đà Nẵng

Giáo trình Giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật ở tiểu học | Đại học Sư phạm  Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 80 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

- 1 -
TRƯỜNG ĐẠI H C S Ư PHM ĐÀ NNG
KHOA TÂM LÝ- GIÁO DC
----------------------
TS. HUNH TH THU H NG - CN.LÊ TH HNG - CN.TRN TH HOÀ
GIÁO DC HOÀ NHP CHO
TR KHUYT TT TIU HC
Đ à N ng - 2008
- 2 -
MC LC
I. Đề cương chi tiết
II. Đề cương bài ging
Chương 1 Giáo d p cho trc hoà nh khuyết tt
1. Khái nim v giáo dc hoà nhp..................................................................................... 3
2. Bn cht ca giáo dc hoà nhp...................................................................................... 3
3. Tính tt yếu ca giáo dc hoà nhp ................................................................................ 4
4. Nhng m t tích cc c a giáo dc hoà nh p.................................................................... 7
5. Qui trình giáo dc hoà nh p............................................................................................ 10
Chương 2 D y h c hoà nh p cho tr khuyết tt
1. Nhng nguyên tc cơ bn ca dy hc hoà nhp............................................................ 21
2. Điu chnh chương trình dy hc phù hp v u c khuyi kh năng và nhu c a tr ết tt. 21
3. Hc hp tác nhóm trong dy hc hoà nhâp .................................................................... 28
4. Thi ....................................................... 31 ết kế và tiến hành bài hc hoà nhp có hiu qu
Chương 3 H tr giáo dc hoà nh p
1. Nhóm bn bè................................................................................................................... 40
2. Nhóm h tr cng đồng .................................................................................................. 42
3. Qun lý giáo dc hoà nhp trong nhà trường ................................................................. 51
Chương 4 Giáo d p cho trc hoà nh khiếm th
1. Phương tin dy hc cho hc sinh khiếm th.................................................................. 53
2. Phương pháp và ph n dương ti y hc đặc thù các phân môn trong chương trình
tiu hc............................................................................................................................... 53
Chương5 Giáo d p cho trc hoà nh chm phát trin trí tu
1. K thut dy hc cho tr CPTTT ................................................................................... 59
2. Đánh giá kết qu giáo dc tr CPTTT ............................................................................ 65
Chương 6 Giáo d p cho trc hoà nh khiếm thính
1. Giao tiếp ca tr khiếm thính.......................................................................................... 67
2. Hướng d khi nh hn tr ếm thính lĩ i khái nim............................................................... 71
III. Tài liu tham kho
- 1 -
I. ĐỀ CƯƠNG CHI TIT HC PHN
1. Tên hc phn: GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR KHUYT TT TIU HC
2. S tín ch: 3
3. Trình độ: cho sinh viên năm th 4
4. Phân b thi gian
- Lý thuyết: 30
- Tho lun, xemina: 6
- Bài tp th c hành trên l p: 9
5. Điu ki ến tiên quy t:
SV hc xong các hc phn:
- Giáo dc hc tiu hc
- Nhp môn Giáo dc đặc bit
- Đại cương giáo dc tr khiếm th
- Đại cương giáo dc tr khiếm thính
- Đại cương giáo dc tr chm phát trin trí tu
6. Mc tiêu ca hc phn
- SV trình bày được các khái nim liên quan c phđến h n: giáo dc hoà nhp, tr
khiếm th, tr khiếm thính, …
- SV t đượ đặc c đim kh nă ng nhu cu c a t ng lo i tr : tr khiếm th , tr
khiếm thính, tr chm phát trin trí tu.
- SV hiu s t ế n t i tt y u c a tr khuyết tt trách nhim ca cng đồng trong vic
thc hin giáo dc hoà nh t tp cho tr khuy ế t.
- SV hi u các ph ương thc chăm sóc giáo dc tr khuy u viết t t tính ư t ca giáo
dc hoà nhp.
- SV biết được quy trình giáo dc hoà nhp bao g c: phát him 4 bướ n năng lc, nhu
cu ca tr khuyết tt; xây dng mc tiêu và l ế ếp k ho ch giáo d c cho tr khuy t tt, thc
hin và đánh giá kết qu giáo dc.
- SV hình thành kĩ nă ế ế ng d y h c hoà nh p, gm: thi t k bài h c hoà nh p hi u qu
vn dng quan đim dy hc theo phương pháp hướng trng tâm vào người hc, dy hc
da o thế m nh ca hc sinh vào d y hoà nhp (đặc bit chú trng đến đặc đim tng
loi khuyết tt nhm hình thành các k năng đặc thù).
- SV gii thích được s khác bi ế t khi ti n hành giáo dc hoà nh p cho tng loi tr :
giáo dc hoà nhp cho tr khi khiếm th, giáo dc hoà nhp cho tr ếm thính, giáo dc hoà
nhp cho tr chm phát trin trí tu.
- SV hình thành được nhóm bn giúp đỡ tr khuyết tt, xây dng nhóm h tr cng
đồng, qun lý trường l p hoà nh p.
7. Mô t vn tt ni dung hc phn
Cung cp cho sinh viên nhng kiến thc cơ b n v giáo dc hòa nhp cho tr
khuyết tt: khái nim v giáo dc hòa nhp, bn cht ca giáo dc hòa nhp, tính tt yếu
ca giáo dc hòa nhp,cách tiến hành giáo dc hòa nhp tiu hc, nhng nguyên tc cơ
bn ca vic dy h c hoà nh p ph i h p các lc lượng tr trong giáo dc hòa nh p
cho tr khuyết tt nói chung. Đồng thi, hc phn hình thành cho sinh viên kĩ ă n ng dy h c
hoà nhp phù h p v m khuy khi i đặc đi ết tt ca tng loi tr (bao gm tr ếm th, tr
khiếm thính, tr chm phát trin trí tu).
8. Nhim v ca sinh viên:
- D l đp: Sinh viên i đủ s ế gi thuy t thc hành theo qui định, chu n b các bài
đọc theo yêu cu ca ging viên.
- T hc: SV t hc hi u qu nh ng n i dung GV yêu c u, bài báo cáo kế t qu
np li cho GV.
- Tho lun: Tham gia tho lu t qun nhóm, óng góp ý kiđ ến, trình bày được kế tho
lun ca nhóm.
9. Tài liu h c t p:
- 2 -
1. Văn Tc (ch biên)(2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt bc ti u h c, NXB Lao
động xã hi.
2. (2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt tiu hc, Tài liu bi dưỡng giáo viên tiu
hc, NXB Giáo dc.
3. Trung tt hc, (2000), D ếy h c hoà nh p cho tr khuy t tt, NXB chính tr Quc gia.
4. B Giáo dc Đào to, (2000), Kĩ nă ng d y hoà nh p tr ế khuy t tt, D án lp linh
hot, HN.
10. Tiêu chu ánh giá sinh viên: n đ
- D lp: 80% thi lượng yêu cu
- Thc hành: 100% thi lượng yêu cu
- Bn thu ho ch sau khi ch: viết 01 bài thu ho đi thc tế.
- Tho lu n: Tham gia th o lun nhóm, n xét ý kiđóng góp ý ki n, phế n hi, nh ến
ca các bn, trình bày đựơc kết qu tho lun ca nhóm.
- Thuyết trình: thuyết trình được quan đim ca mình trong các nhóm tho lun,
phn h o v ý kii ý kiến các bn và b ến cá nhân mình.
- Thi gia hc k c k: Bài kim tra h báo cáo kết qu báo cáo theo nhóm
đim bài thu hoch.
- Thi cui hc k: Thi viết.
11. Thang đ i m:
STT Ni dung đánh giá Trng s
1 Báo cáo bài thc hành 0,2
2 Kim tra gia môn/ tiu lun 0,2
3 Thi kết môn 0,6
12. Ni dung chi tiết hc phn
Chương 1 GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR KHUY T T T
1. Khái nim v giáo dc hoà nhp
2. Bn cht ca giáo dc hoà nhp
3. Tính tt yếu ca giáo dc hoà nhp
4. Nhng mt tích cc ca giáo dc hoà nhp
5. Qui trình giáo dc hoà nhp
Chương 2 DY HC HOÀ NHP CHO TR KHUYT TT
1. Nhng nguyên tc cơ bn ca dy hc hoà nhp
2. Điu chnh chương trình dy hc phù hp vi kh ă n ng và nhu c u c khuya tr ết tt
3. Hc hp tác nhóm trong dy hc hoà nhp
4. Thiết kế và tiến hành bài hc hoà nhp có hiu qu
Chương 3 H TR GIÁO DC HOÀ NHP
1. Nhóm bn bè
2. Nhóm h tr cng đồng
3. Qun lý giáo dc hoà nhp trong nhà trường
Chương 4 GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR KHI M TH
1. Phương tin dy hc cho hc sinh khiếm th
2. Phương pháp và ph n dương ti y hc đặc thù các phân môn trong chương trình tiu hc
Chương 3 GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR CPTTT
1. K thut dy hc cho tr CPTTT
2. Đánh giá kết qu giáo dc tr CPTTT
Chương 6 GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR KHI M THÍNH
1. Giao tiếp ca tr khiếm thính
2. Hướng d khi nh hn tr ếm thính lĩ i khái nim
- 3 -
Chương 1
GIÁO DC HOÀ NHP TR KHUYT TT
1. Khái nim v giáo dc hoà nhp
Giáo d ng thc hoà nhp phươ c giáo dc trong đó tr khuyết tt cùng hc vi
tr em bình thường trong trường ph ơ thông ngay t i n i tr sinh s ng.
Thut ng giáo dc hoà nhp được xut phát t Canada được hiu nhng tr
ngoi l được hoà nhp, qui thuc vào trường hoà nhp. Giáo dc hoà nhp là phương thc
giáo dc mi tr em, trong đó có tr khuy p h ng c ng phết tt, trong l c bình thườ a trườ
thông. Giáo dc hoà nhp "H tr m i h c sinh, trong đ ơó tr ế khuy t tt, c hi bình
đẳng tiếp nhn dch v giáo d c v i nhng h tr c ế n thi t trong lp h c phù h p ti
trường ph thông nơ i tr sinh s ng nhm chun b tr thành nhng thành viên đầy đủ ca
hi. Hoà nh ếp không nghĩa "x p ch" cho tr khuyết tt trong trường lp ph
thông và không phi t t c m i tr đều đạt trình độ hoàn toàn như nhau trong mc tiêu giáo
dc. Giáo dc hoà nhp đòi hi s h tr cn thiết để m i h c sinh phát tri ế n h t kh năng
ca mình. S h tr cn thiết đ đ ó được th hiên trong vi c i u ch nh chương trình, các đồ
dùng dy hc, dng c h tr đặc bit, các k nă ng gi ng dy đặc thù,… Các giáo viên
nhân viên nhà trường cn thm nhun tư tưởng hoà nh ế p để tr khuy t t t được ph thu c
ln nhau, được chp nhn, được giá tr, được h tr ca b n bè… Trường hoà nh p
"T chc gii quyết vn đề đa dng nhm chú trng đến vic hc ca mi tr. Mi giáo
viên, cán b nhân viên nhà trường cam kết làm vic cùng nhau to ra duy trì môi
trường đầm m có hi u qu cho vic h c t p. Trách nhim cho mi tr được chia s"
Giáo dc hoà nhp da trên quan đim xã h đ đ i trong vic nhìn nh n ánh giá úng tr
khuyết tt. Nguyên nhân gây ra khuyết tt không phi ch do khi m khuyế ết ca bn thân cá
th còn môi trường hi. Môi trường hi đóng vai trò quan trng trong s phát
trin ca tr khuyết t t t t vt. Tr khuyế v n động (như lit) s là m t kh nă ếng n u không
các phương ti đn i li, không được tham gia vào hot động hi s tr thành tàn
phế nếu không ai chăm sóc giúp đỡ. Nhưng cũ đ ếng tr ó, n u được h tr, có phương tin đi
li hi nhng cơ s vt ch ă ưt thích ng không t o ra các khó kh n (nh các
đường lên xu ng d dàng cho xe đẩy) cùng được tham gia vào các hot động, tr s
được bình đẳng và phát trin như m i tr khác.
Giáo dc hoà nhp da trên quan đim tích cc v tr khuyết tt. Mi tr khuyết tt
đều có nhng năng l c nht định, chính t s đánh giá đ ó mà tr khuyết tt đưc coi là ch
th ch không phi đi tượng th động trong quá trình tiếp nhn các tác động giáo dc.
T đó người ta tp trung quan tâm, tìm kiếm nhng cái tr khuyết t t th làm được.
Các em s làm tt nhng vic phù hp v i nhu c u và năng lc ca mình. Trong giáo dc,
gia đình, cng đồng, hi cn to ra s h p tác hoà nh p vi các em trong m i hot
độ đượng. thế các em phi c hc ngay trường h c g n nh t, nơi các em sinh ra ln
lên. Các em luôn luôn được g ũ n g i gia đình, luôn được sưởi m b ng tình yêu c a cha,
m, anh, ch mình được c cng đồng đùm bc, giúp đỡ. Tr khuyết tt s được hc
cùng mt chương trình, cùng lp, cùng trường vi các bn h ng nhc sinh bình thường. Cũ ư
mi hc sinh khác, hc sinh khuyết tt trung tâm ca quá trình giáo dc. Các em được
tham gia đầ đủy , bình đẳng mi công vic trong nhà trường cng ng đồ để thc hin
lý tưởng "trường hc cho mi tr em, trong mt xã hi cho mi người". Chính lý tưởng đó
to cho tr khuyết tt nim tin, lòng t trng, ý chí vươn lên để đạt đến mc cao nht
năng lc ca mình cho phép. Đó là giáo dc hoà nhp.
2. Bn ch a giáo dt c c hoà nhp
Mi tr em đều được hc trong môi trường giáo dc, mà trong đó tr điu ki n
cơ hi để lĩ nh hi nh ng tri thc mi theo nhu c u kh năng ca mình. Để mt
môi trường hc tp như v y cho mi tr em, giáo dc hoà nhp cn đề c p đến nh ng n i
dung cơ bn sau đây trong dy và hc:
- Tr được hc theo mt chương trình ph thông
- 4 -
- Tu theo năng lc nhu cu ca tng tr giáo viên trách nhim điu chnh
ni dung cho phù hp
- Đổi mi phương pháp dy và h ế đ c, đặc bi t giáo viên c n bi t cách i u ch nh và la
chn nh ng hng hot độ c tp sao cho mi tr đều đủ nhng điu ki n thu n l i cơ
hi để lĩnh hi kiến thc mi
- Môi trường giáo dc phù hp cho mi đối tượng.
Porter (1995) đã đề xut các yếu t ca giáo dc hoà nhp như sau:
Hc sinh khuyết tt được hc trường thuc khu vc sinh sng.
Hc sinh khuyết tt, vi t l hp lí, được b trí vào lp hc phù hp la tui.
Cung cp các dch v và giúp đỡ HS ngay trong trường hoà nhp.
Mi hc sinh đều là thành viên ca tp th. Bn bè cùng la giúp đỡ ln nhau.
Đánh giá cao tính đa dng ca h c sinh.
Điu chnh chương trình ph thông cho phù hp vi năng lc nhn thc ca hc sinh.
Phương pháp d c sinh. Hy hc đa d a hng da vào đim mnh c c sinh vi nhng kh
năng khác nhau được hc theo nhóm.
Giáo viên ph thông chuyên bit cùng chia s trách nhim giáo dc mi đối tượng hc
sinh.
Chú trng c lĩnh hi tri thc và kĩ năng xã hi.
1
3. Tính tt yếu ca giáo dc hòa nhp
Giáo dc hoà nhp mt xu th t sế, m t ế t y u c a thi đại. T i H i ngh v
giáo dc cho tr khuyết tt ti Agra, n độ (3/1998) do UNESCO t chc đã khng định xu
hướng: Giáo dc hoà nhp cho mi tr em. Nhng ni dung sau đây s lý gii ti sao phi
tiến hành giáo dc hoà nhp cho mi tr t t đ em, trong ó có tr khuyế t.
3.1. Đáp ng mc tiêu giáo dc
UNESCO đã đề ra 4 mc tiêu đào to con người như sau: Hc đ làm người; Hc
để để biết; Hc làm; Hc để cùng chung sng
V đ thc cht, các mc tiêu trên nhi u im trùng vi mc tiêu giáo dc các
thành viên trong cng đồng ca người da đỏ đã đưa ra cách đây hàng nghìn năm. Theo
quan đim ca h, mi người mun tn ti được trong cng n đồng cn phi ph đấu đạt
được đồng đều 4 phm cht sau đây:
Trong giáo dc hoà nhp c trên đều được th hi n trong m c tiêu
giáo dc cho mi tr. Xem xét tn
a) Tính quy thuc
bn gi mi quan h tt v i b n. Được chung s ng cùng làm vi c v i
người khác trong cng ng. đồ Được thành viên ca gia đình, cng đồng. Các em được
chào đón đều được tôn trng như nhau. Mi ng i phườ i biết sng hoà nhp, hp tác vi
nhau trong mt tp th và có nh hưởng đến nhau mt cách tích cc.
1
Porter (1995) Gi¸o dôc hßa nh©p, gi¸o dôc chuyªn biÖt
qu¶ng ®¹i
®éc lËp
Qui thuéc, ®îc
chÊp nhËn
Th«ng ®¹t
- 5 -
b) Thông đạt ki n thế c, k năng
Thành đạt và có kh ă n ng tt trong mt hoc m ĩ t vài l nh v c. Được phát tri n toàn
din. tư duy linh hot năng l ng cc gii quyết các vn đề. độ ơ đúng đắn. tri
thc văn hoá kh nă ng làm ch k thut. Được tiế p t c hc t p kh năng cao
trong lĩnh vc quan tâm.
Tr phi được tiếp thu nhng tri thc, k năng cơ b n, c n thiết phù hp vi nhu
cu và năng lc ca mi em. Mi đứa tr nhng kh năng khác nhau trong các lĩnh vc
khác nhau. Khi đã kiến thc và k nă đng, các em ph i thái độ úng, ng x mt cách
linh hot tr i vước m n đề đặt ra.
c) Tính độc lp
Mi em đều cơ h i ch n ngh tin, yêu công vic đã chn. trách nhim
nhân cao, chu trách nhim v hành động quyết định ca mình. Được độc lp trong mi
lĩnh vc.
Làm thế nào để tr đạt được mc tiêu? Luôn luôn dy tr có lòng t tr ng, t tin, t
hc hi, biết chp nhn, tiếp nhn thông tin để phát trin. độc lp t ch mi sáng
t io. Nhng đ u này rt cn cho cuc sng lao động, hi nhp cng đồng trong tương lai
khi tr đã trưởng thành .
d) Tính qung đại
Được đóng góp cho gia đình hi. lòng nhit tình.Yêu thương, chăm c,
giúp đỡ người khác.
Tr đưc h c t p, được s giúp đỡ c a m i người trong quá trình tiế p nh n thông
tin, lĩnh h n ki tri thc rèn luy nă ế ng và ti n đến trình độ làm vi c độc l p, sáng t o. Lúc
này tr i th n giá tr ph hi ca mình bng s c ế ng hi n cho h i. Đây m c tiêu r t
quan trng. Mc tiêu này định hướng giá tr ca m i ngườ ưới tr c nhng v n đề c a cu c
sng, thc tin đt ra. Trong cuc sng, s giúp đỡ l ế n nhau t t y u. M i người nhn
được s giúp đỡ lúc này và ph i giúp đỡ người khác khi cn.
3.2. Thay đổi quan đim giáo dc
Chúng ta bi c trong nhà trết rng giáo d ường đào to ra nhng con người, k
năng, thái và thiên hđộ ướng cn cho xã hi.
Trước đây người ta đã quyết định rng cn phi phân loi tr em càng t m càng
tt. Bng thang đo tlc cho biết ch s đ đ trí tu IQ, tr em ã đưc ch n n đ th
phát hin ra các tài năng sm. Nhng tr em sau khi c phân lođã đư i cn được dy theo
mt chương trình riêng, theo mt phương pháp riêng. Người ta cho r ng cách đào t o này
s hiu qu hơ ế đ n. Thc t ã ch ra r ng tr em được hc kiu này đã không phát trin
hết các kh năng ca mình, thm chí có th phát tri c. n lch l
Xu thế giáo dc đa trình độ, đa phương pháp và phát huy tính độc lp hc tp hay s
tham gia tích cc ca hc sinh đã tr nên ph biến. Hin nay Vit nam đang thc hin
chương trình tiu hc mi, trong đó chú trng đổi mi phương pháp dy hc theo hướng
phát huy tính tích cc ca hc sinh. Phương pháp dy hc tp trung vào hot động ca
người hc tr nên ngày càng ph biến và mang l u tri hiu qu cho nhi em.
3.3. Tính hiu qu
Được giáo d c trong môi trường hoà nh p, tr nhng d ng khó khăn khác nhau
đều th ế ti n b hơ ơ ơ n, các ti ăm n ng c a tr được kh i d y phát tri n tt h n so v i
cách giáo dc trong môi trường khác. Thc tế hơ ế n 10 năm ti n hành giáo d c hoà nh p
Vit Nam kinh nghi gi u qum giáo dc trên thế i cho thy tính hi đối vi các đối
tượng tr khuyết tt khác nhau như sau:
Tr chm phát trin trí tu: Thông qua giao l n bè, trưu vi b xoá b m c c m, t ti,
kĩ năng giao tiếp ca tr phát trin nhanh, phát trin tính độc lp trong sinh hot và tr hc
được nhi ơu h n
Tr khiếm th: Do được hc gn nhà nên tr khiếm th bt khó khăn trong vic đi li,
tr có nhi t nghiu bn bè, hi nhp d dàng, có cơ hi tìm vi c làm sau khi t p.
- 6 -
Tr khiếm thính: Thông qua quan h vi b n tr hc cách giao tiế ơp, nhi u c
hi để phát trin kh năng c a mình, tư duy c a tr được phát trin tt hơn qua hc tp
sinh hot
Tr khó khăn vn động: Được hc tp để có th phát trin tài năng, được bn giúp
đỡ, xoá b d n s l thu c vào người khác.
3.4. Cơ s pháp lý
V ơn đề nh đẳng trong c h đi hc t p nhi u quy n khác ã được nêu trong
Công ước Quc tế v quy n tr em (đi u 18, 23), trong Công ước v giáo dc cho mi
người gn đây nht, trong Tuyên ngôn v giáo dc đặc bit Salamanca (Tây Ban Nha,
1994): “Giáo dc quyn c ng nga con người nh ười khuyết tt cũng quyn được
hc trong các trường ph thông các tr ó phường đ i đưc thay đổ đểi t t c tr em đều
được hc”.
Tuyên ngôn v quyn con người ca Liên h p qu c được b sung bi tuyên ngôn
v quyn ca nhng người tàn tt trong đó đã nêu: "Nhng người tàn tt phi quyn
được tôn tr ng phm giá. Nh ng người tàn tt dù h có ngu n g c gì, b n ch t ra sao và s
bt li do bnh tt gây ra như thế nào cũ ng đều quy n bình đẳng như mi người khác".
Khái nim bình đẳ đẳng được m sáng rõ. Nh ng nguyên t c v quy n bình ng đối vi
người tàn tt (không s ám ch đến t n ct nguy th) là nhng nhu cu ca mi người
ca mi cá nhân trong hi đều có tm quan trng nh ó cư nhau. "Nhng nhu cu đ n
được tôn tr đng áp ng nhm đảm bo cho mi nhân đều cơ h i phát tri n để
tham gia mt cách bình ng vào công viđẳ c trong xã hi ".
Năm 1983, 120 Qu p quc gia thành viên ca Liên h c đã chp nh n nh ng ngun
tc cơ b n v quyn ca ngưi tàn tt. Đặc bit là quyn n đưc giáo dc. V đề giáo dc tr
khuyết tt được thc hin trong h thng nhà trường chung. Nhng lut pháp liên quan đến
nn go dc bt buc s bao gm tt c mi tr em thuc mi dng khuyết tt, k c nhng em
b khuyết tt nng.
Vn đề đã được m rng trong tuyên ngôn thế gii v giáo d c cho mi người
(1990). Tuyên ngôn đã khuyến ngh n nhu c các quc gia phi quan tâm đế u giáo dc đặc
bit ca tr em khuyết tt to điu kin bình đẳng trong giáo dc cho mi tr khuyết tt
như là mt b phn thiết yếu ca h thng giáo dc qu c dân.
Công ước c a Liên h p qu c v quy n tr em m t l n na nh n mnh đến các
quyn cơ bn c a tr khuyết tt. Khái nim v quyn tr em được làm sáng t trên nguyên
tc cơ b n c a các quy n tr em là xã h ơ i có trách nhim đáp nhng nhu c u c b n c a tr
em và cung cp các dch v, s giúp đỡ c ến thi t cho s phát trin ca mi các nhân v mi
mt, nhân cách, năng lc, tài năng ...
(Biu th như sơ đồ sau)
Nhng li ích tt
nht ca tr em
Không phân bit Quyn được
đối x tham gia
Trong lut ph cp giáo dc, Lut Chăm sóc bo v tr em, Lut Chăm sóc sc
kho ban đầu; Lut Giáo dc, Pháp lnh v n v người tàn tt... cũng p đều có đề c đế n đề
tr khuyết tt được quyn như m i tr em Nhà nước phi to mi đ i u kin, ưu tiên
thc hin các quyn đó.
3.5. Đáp ng đựơc gia tăng s lượng tr khuyết tt
S gia tă ế ăng dân s kéo theo s tr khuy t t t ngày càng t ng. Theo s liu ca T
chc Y tế thế gii, khi nn văn minh nhân loi càng phát trin, thì t l ế tr khuy t tt càng
tăng. Cũng theo T chc này, hin ti t l người khuyế ế t t t trên th gi i 8-10% n s ,
con s này s tăng lên 12-15% vào năm 2020.
- 7 -
3.6. Tính kinh t ế
Mô hình giáo dc hòa nhp tr khuyết tt là mô hình có hiu qu kinh tế nht:
- Chi phí đỡ tn kém
- Nhiu tr khuyết t i ht được đ c
Như ta bi c cho mết, kinh phí giáo d t tr khuyết tt bao gm các chi phí cho hc
sinh, đào to giáo viên, cơ s v t cht, trang thiế t b dyh c,... Theo s li u t ng h p t
các cơ s, chi phí cho mt tr khiếm thính trong mt năm ni trú - khong 5 triu, trường
bán trú - khong 2,5 triu trong o giáo viên máy trđó chưa tính đào t thính. Chi phí
cho cơ s v ũ đ t ch t ban đầu c ng i u c n đề cp; Xây dng cơ s v t ch t ca cho các
trường, trung tâm cũng rt cao.
Tuy nhiên, giáo dc hoà nhp không ch để gii quyết vn n đề ngân sách, mà v đề
cơ bn là làm thế nào để tr được hưởng li nhiu nht.
Cũ ng c n tránh tư tưởng cho r ng giáo dc hoà nh p là ít tn kém hơ n nhi u so vi
giáo dc chuyên bit, nên không cn chi phí nhiu. Trên thc tế t i nhi u nước, giáo d c
hoà nhp nhiu khi cn có ngun kinh phí không kém giáo dc chuyên bit như Niu Dilân.
Còn bang Têchdat Hoa K do chi phí cho tr khuyết tt trong lp hoà nhp ch bng 1/10
so vi trường chuyên bit nên h qu nhà trường không mu khuyn nhn tr ết tt t
l hc sinh hc hoà nhp là 5% trong tng s tr khuyết tt, so vi các bang khác là 53%.
4. Nhng mt tích cc ca giáo dc hòa nhp tr khuyết t t
Giáo dc hoà nhp là mô hình giáo dc tr ế khuy t t t có hi u qu
Trong giáo dc hoà nhp, tr khuy ng, h ết tt được hc môi trường bình thườ c
trường gn nhà nht. Điu này to cho các em không b tách bit vi b, m, anh, ch trong
gia đình. Các em luôn g n bè, ngn gũi vi b ười thân, người quen làng, xã. Sng trong
môi trường như vy các em s n tâm hơn. Nhng xúc động, vui, bun, trong tình cm
din ra tr mt cách bình thường. Do đó tâm n định, phát trin cân đi, hài hoà như
nhng tr em khác, trong đ i u kin đó các em sn tâm phn đấu, hc tp và phát trin.
Các em được h i các bc cùng mt chương trình v n bình thường khác. Chương
trình và ph ng pháp ươ đây s được điu chnh, đổi m ăi cho phù h p v i nhu c u, n ng lc
ca các em. Dy hc như vy s ế đưa đến hi u qu cao, c em s phát tri n h t kh năng
ca mình.
Giáo dc hoà nhp coi trng s cân đối gia kiến thc và k năng xã hi. Môi trường
giáo dc thay đổi, các em được t do giao lưu, giúp đỡ ln nhau làm cho các em phát trin
toàn din hơn và thích ng t n v t hơ i môi trường xã hi
Giáo dc hoà nhp s to ra cơ hi, môi trường để các lc lượng tham gia giáo dc
điu kin hp tác vi nhau mc tiêu chung. Đây cũng môi trường mi người
trong cng đồng dp tiếp c u hn v khuyi tr ết tt nhi ơn, thy hơn nhng nhu cu,
tim năng c nh, khó kha các em, nhng mt m ăn ca c em, t đó thy c n ph i làm
nhng để h ơ tr các em nhi u h n. Càng nhi u người hi u các em, giúp đỡ các em,
chc chn các em s có s phát trin tt hơn.
Giáo dc hoà nhp hình hoàn thin nht trong các hình giáo dc tr
khuyết tt
Giáo d p cc hoà nh ơ s lý lun vng chc v đánh giá con người, v mi quan
h gia nhân vi cng đồng c gii pháp thích hp trong t chc cũng như trong
tiến hành giáo dc.
Giáo dc hoà nhp tr khuy ết tt được áp dng nhng lun dy hc hin đại - ly
người hc trung tâm. Chương trình được điu chnh, phương pháp đựơc đổi mi thích
hp cho mi hc sinh.
Giáo dc hoà nhp hình giáo dc kinh tế nht, mang tính nhân văn nht.
hình này làm cho mi tr em đi hc đều vui, đều thy trách nhim ca mình. cũng
làm cho người ln gn gũi nhau h n, cơ ơ h i h p tác v i nhau s nghi p giáo dc tr
khuyết tt.
- 8 -
S khác bit gia các mô hình giáo dc
UNICEF và UNESCO đ ã gi i thi u b ng t ng h p khái quát s khác nhau gia các
hình thc giáo dc trong 11 tiêu chí so sánh như sau:
Chuyên bi t H i nh p Hoà nh p
Tr Đặc bit Đưc đưa ti càng gn "nh
thưng" ng tt
Đứa tr t n t i như chính
bn thân nó
Trường hc Chuyên bit La chn trường "ph
thông"
Trường hc ngay ti nơi tr
sng
Chương trình,
phương pháp
Đặc bi t Môn h c làm trung tâm L y tr làm trung tâm
Giáo viên Chuyên bit GV ch nhim, giáo viên
chuyên bit, chuyên gia ca
các lĩnh vc liên quan
Giáo viên ch nhim
Hiu qu ging
dy ca giáo viên
Chuyên bit
cho nhóm tr
cùng dng tt
Không thay đổi; ch có kh
năng dy tr "lành "
Có kh năng giúp mi tr
trong quá trình hc
S t tin tr Thp, cm giác
mình b khác
bit
Có c n thânm giácb cách bit Cm giác t tin v b
Môi trường Gn như b
tách bit, t
chi
Không thay đổi Gii hn thp nht, m
rng ngang bng vi nhng
tr khác
Ngân sách Rt cao Đỡ đắt hơn Hu hết đều có hiu qu
Tính bn vng Không bn
vng
Không chng minh được là
bn vng
Hoàn toàn bn v ng
Cơ hi tham gia rt hn chế Mt phn Bình đẳng như mi tr
Quyn hc tp ca
tr em
Đối tượng ca
t thin
Được tha nh n là có quy n
nhưng không trit để
Thc tế và cp thiết được
thc thi hoàn toàn bình
đẳng
- 9 -
Giáo dc hi nhp ( INTEGRATED EDUCATION )
Cn thiết b
đặc bit
Cn môi trường
đặc bit
Có nhu cu
đặc bit
Cn giáo viên chuyên
bit
Không đáp ng,
không hc được
Không th
ti trường
Không theo
kp các bn
Khác bit vi
nhng tr khác
Đứa tr
vn đề
- 10 -
Giáo d c hoà nh p (INCLUSIVE EDUCATION )
5. Qui trình giáo dc hòa nhp tr khuyết tt
Giáo dc hòa nhp được theo qui trình kép kín gm bn bước. Trong quá trình giáo
dc, th s d ng nhi u vòng qui trình. M i vòng nhng mc tiêu tr ng tâm các
hot động đặc thù nhm đạt mc tiêu đó. Bn b n dước ca qui trình được th hi ưới đâ.
5.1. Tìm hiu nhu cu và năng lc ca tr ế khuy t t t
Khái nim chung v nhu cu
Trong cuc sng hàng ngày ca con người, xu hướng được biu hin ra bên ngoài
qua nhu cu, hng thú, lý tưởng, nim tin. Nhu cu s đòi hi cá nhân v nhng cái cn
thiết để sinh s ng phát tri n. Nhu cu nào được con người nhn thc mt cách đy đủ
sâu sc, có nh h n sưởng đế t ến t i phát tri n ca mình (không th thi u được) thì nhu
cu đó tr thành động cơ. Không có nhu c u thì không có ho t động.
Phân loi nhu cu
Nhu c tu v n st cht: gn li n ti c tha cơ như ăn mc, nhà .v.v..
Nhu cu tinh thn: Gn lin vi văn minh nhân loi. Thí d như ngh thut, khoa
hc, hc tp.
Bc thang v nhu cu c n bă n ca con người
Nhng nhu c u c ăn b n c a con người th được miêu t bng “Bc thang nhu cu
căn bn ca con người" ca nhà tâm lý hc người M Abraham Maslow.
Thái độ ca giáo
viên
Giáo viên được đào
to có cht lượng
th
p
Chương trình,
phương pháp chưa
p
hù h
p
Môi trường
giáo dc
có vn đề
Thiếu trang thiết b
dy hc
Nhiu hc sinh b
li lp và b hc
Môi trường chưa
chp nh n
Ph huynh chưa
tham gia vào giáo
d
c
Giáo viên và nhà
trường không ng h
- 11 -
sng đâu, mi nhân đều mt s nhu c u c ơ bn như nhau. Tuy nhiên
nhng nhu cu đó không th ng xuyên ườ được đáp ng vi cùng mc độ. Các nhu cu khác
nhau không th xem xét mt cách bit lp. Không ai th t mình đáp ng được toàn b
các nhu cu đó. ch th thc hin ng được trong mt c đồng vi s giúp đỡ ca
nhng người khác.
Nhng nhu cu sinh lý, thân th
Mi con người đều phi đảm bo duy trì s s ng b ng nhng nhu c u t i thi u như:
lương thc, thc phm để ăn, nước để ung dưỡng khí để th ế. N u như nhng
nhu c i ta không th nghu này không được đáp ng thì ngườ ĩ đến các nhu cu khác.
Nhu cu an toàn
An toàn đ ây có th nhìn nh n theo 2 d ng: Tinh thn và vt cht.
Nhu c khi u an toàn được th hin ngay t đứa tr mi l t lòng được duy trì t n
t ii trong sut đời người. Đ u đó th lý gii ti sao tr em t lúc sinh ra đến tui trưởng
thành vn luôn luôn cn ng p cười thân bên cnh. Khi độc l ũng tht cùng khó khăn
để người ta làm vi c hi u qu ế, n u như h sng trong s s hãi hoc bt n đnh. Khi
người ta s, đ i u quan trng nht đối v t môi tri h là có được- m ường an toàn.
V mt v t ch t, con người nhu c u v an toàn, tránh c r i ro, tai n n làm t n
thương đến thân th.
Nhu cu xã hi, tình cm
M đ t trong nhng im quan trong nh t đối v i con người c n được yêu thương.
Ch mt s ít người cm th ế y vui v i cu c s ng đơn không c n giao ti p v i người
khác. Người ta có cm giác rng h mt phn ca mt gia đ ình. H cn bn được
yêu thương. Có ngườ ười nhu c ế ơ u yêu thương và k t b n l n h n so v i ng i khác.
Nhu c ng u t trng và được người khác tôn tr
Lòng t trng hay lòng t tôn cm giác v giá tr s ích ca nhân
mình. Để yêu thươ ườ ướng người khác, ng i ta tr c hế t phi biết yêu thương chính b n thân
mình,... Người ta khó quan tâm ti hay giúp đỡ người khác khi h không vui v
cuc sng ca chính bn thân h.
T biết được kh năng ca mình
M đ i người t đặt ra nhng mc ích s ng cho mình c gng đạt được chúng.
Nhng mc đích này th rt khác nhau m i nhân ph thu c vào kh năng,
vào tinh thn hay th cht các mi quan tâm mi cá nhân. Nó cũng thay đổi theo tim
năng, cơ hi và môi trường thc tế ca mi cá nhân.
Nhu cu để phát
trin nhân cách
T nhn thc được hết kh năng
ca mình để đóng góp cho xã hi
Được tôn trng và s
quan tâm ca xã hi
T trng được người khác tôn
trng
Nhu cu xã hi (yêu thương,
đùm bc, gn bó)
Nhu cu được tr thành mt thành
viên ca cng đồng
Nhu c u v an toàn Nhu cu thiết yếu để che ch như
qun áo, nhà
Nhu cu v vt cht để tn ti Nhu cu thiết yếu cho con người
để sng: thc ă n, không khí, ng
- 12 -
Nhng nhu cu đặc thù ca tr khuyết tt.
Nhu cu ca tr em Nhu cu ca tr đ khuyết t t c n được áp ng
1. Nhu cu v th cht:
thc ăn, nơi , nước ung,
đủ m
* Mt tr em b h hàm ếch hoc b b i não thường g p khó
khăn khi nut thc ăn, có th cn được giúp đỡ đăc bit khi ăn
ung.
2. S an toàn (đảm bo)
chc chn. S n định
chc chn không h s hãi
* M ng kinh, phong hot em b chng độ c lên cơn co git cơ
quan phát âm khi nói, có th cn có thuc để kim soát các cơn
động kinh, co gi t và ngăn nga ch n thương.
3. S thương yêu và gn
bó (s hu): Bn bè, gia
đ ình, v chng
* M không p nht s tr khuyết tt có th được gia đình ch n và
thương yêu nh do quan niư nhng tr em bi vì có th m sai lm
v s sinh ra mt đứa tr tt nguyn trong cuc đời
4. Lòng t trng Nhng
đ i u đạt được trong hc
tp, được tôn trng
* Thái độ ca gia đình và hàng xóm có th giúp đỡ hoc làm em
chm tiến. Điu quan trng là phi thy được năng lc ca tr,
đ đánh giá được cái mà tr có th óng góp, đánh giá được vai trò
ca tr trong gia đình hơn là nhìn em như m t m t gánh nng,
t lòng thương hi.
5. Quá trình phát trin cá
nhân, s hoàn thin, tính
sáng to
* Tr khuyết tt cn được đi hc, vì nhà trường là môi trường
GDHN tt nht, nơi có nhiu điu kin cn thiết để tr có th
phát trin. M n có nht s t t tr khuyế t có th c ng thiết b hay
phương tin di chuyn đặc bit để có th đến trường. Nếu chăm
sóc bo v nh h quá đáng và đánh giá thp ... s ưởng đến lòng
t trng và s tiến b tr khuyết tt .
Năng lc ca tr khuyết t t
Khái nim.
Năng lc nhng ng đặc đim nhân đáp được các đòi hi ca mt hot động
nht định nào ó và đ điu kin để đạt được kết qu cho hành ó. Bđộng nào đ t c hot
động nào cũng đòi h i con người m ă đ t lo i năng lc các n ng l c ó liên quan v i
nhau.
Thuyết đa năng lc (thông minh)
Theo quan đ im ca Gardner thì trong b n thân mi con người r t nhi u kh
năng trong đó có nhng kh nă ưng chúng ta ch a bao gi s dng hoc ít s dng. Ông
cho rng ai cũng năng lc nht định các năng lc đó phát trin các mc độ khác
nhau. Ông đề xut 8 dng n ng lă c sau:
1. Năng lc giao tiếp/ Ngôn ng: Hc đọc nhanh, t vng (Dùng t ng chun xác,
linh ho n nhanh, ghi chép nht), ngôn ng chính thc phát tri t ký, cách viết sáng to, biết
làm thơ ca, tranh lun bng li lưu loát, tính thuyết phc, ng khu nhanh, dùng nhng
câu nói hài h n h p dước, k chuy n.
2. Năng lc tư duy logic toán hc: Hi u nhanh nhng hi u tr u tượng/ công
thc, biết vch dàn ý, v biu đồ bng hình v , nh các ch s, tính toán nhanh, hiu
s, nm bt nhng mi quan h b t bu c nhanh, hi u hay s d đ ng tam o n lu n, gii
quyết vn đề logíc, sáng tác các trò chơi đin hình.
3. N / không gian): Khăng l ng tc tưở ượng (Hình nh/ h i ho năng hình tượng,
tưởng t ng sượ ng đng, th hin bng biu đồ màu, trình bày các mu v/ mu thiết kế, v
tranh và cm nhn tranh, trí tưởng tượng trong đầu phong phú, nhp vai nhanh.
4. Năng lc âm nhc: Biết cm th âm nhc, Biết nghe nhc
- 13 -
5. Năng lc ni tâm: Phương pháp phn ánh ni tâm, K năng nhn thc, Biết cách
suy ngm, hiu din biến tâm lý, t khám phá b n thân, biế t cách suy lu n, kh nă ng t p
trung tư duy, phương pháp suy lun mang tính logic cao.
6. Năng lc quan h tương tác, quan h h i: Đưa ra s ph n h i phù h p, nh n
biết cm giác ca người khác, chiến lược hc nhóm, biết giao tiếp nhân, biết phân chia
lao động trong quá trình hot động, k nă ng h p táctrong ho t động, nh n ph n hi t
người khác, biết lp kế hoch hp tác nhóm.
7. Năng l u nh u nhc/ Th thao vn động: Các đi y dân tc/ các đi y sáng to,
đ óng vai, th dc th thao, k ch, võ thut, ngôn ng cơ th, các bài th dc, kch câm, sáng
to, trò chơi th thao.
8. Năng l p cc tìm hiu thiên nhiên: Cm th cái đẹ a thiên nhiên, hiu thiên nhiên.
Ni dung tìm hiu nhu cu và kh năng ca tr khuyết tt
1 - S phát tri n v th t: S i c ch phát trin cân đố a cơ th: hình dáng b ngoài,
kh nă đ ng vn động (Bò, ng i, đứng. i, ch y, nh y ...), kh năng lao động ( t phc v, lao
động giúp đỡ gia đình ...), phát trin các giác quan.
2 - Kh nă ếng ngôn ng - giao ti p: Kh nă ng nghe, đọc, hi u ngôn ng, ngôn ng
din đạt (Kh nă ng di n đạt b ng c ch, điu b, nét mt, k nă ng phát âm, v n t vng,
ng pháp), k ng, vi nă ết, kh năng giao tiếp (không li và bng li).
3 - Kh năng nhn thc: Kh năng tri giác (Nghe, nhìn và các giác quan khác), kh
năng ghi nh, kh năng tư duy, suy nghĩ, phán đoán, gii quyế t v n đề. kh ă n ng hi u biết
v: Con người, thế gii vt cht, phương tin, công c ... kh năng h p vc t ăn hoá, lao
động, h c ngh ...
4 - Quan h xã hi: M i vi quan h ca tr đố i mi người, hành vi ng x, cm xúc,
tình cm ..., kh năng thích hp, đáp ng nh ng quy định ca gia đình, xã h i, kh năng
hi nhp vi cng ng. đồ
5- Môi trường phát trin ca tr: Môi trường ăn , v sinh, chăm sóc sc kho, giáo
dc, văn hoá - xã hi
Phương pháp tìm hiu nhu cu và kh năng ca tr khuyết tt
Phương pháp quan sát
*Mc đích: Qua quan sát th thu thp được nhiu thông tin phc v cho nhiu
mc đích khác nhau. Mc tiêu quan sát có th là các thông tin v tr mt s lĩnh vc như
hành vi, nhn thc, giao tiếp, hoà nhp xã hi, Mc tiêu quan sát tr nhm:
- Phát hin mt tích cc và khó khăn ca tng tr.
- Nhn biết hành vi.
- Phát hi n nhu c u c n đáp ng.
- Đánh giá kh năng ca tr.
- Lp k ng lế hoch giáo dc để phát trin nă c.
* Hình thc quan sát. hai hình thc quan sát chính quan sát ch định
quan sát không ch định. Quan sát không ch định quan sát ngu nhiên quá trình tr
tham gia vào các hot động, người quan sát không t chc nhưng mc tiêu quan sát
ràng. S u thu bi li được qua hình thc quan sát này mang tính khách quan cao tr u
hin h ng l u cết các nă c và nhu c a mình trong môi trường hoàn toàn t nhiên.
Quan sát ch định hình thc người quan sát ch động to ra các hot động để
quan sát tr. S tham gia ca người quan sát có th chia thành các mc độ sau đây:
Quan sát khách quan: người quan sát không can thip vào quá trình tham gia các hot
động c ưa tr mà ch nh người ngoài cu c thu thp các thông tin theo ni dung và m c tiêu
đ ã định s n
Quan sát bán ch động: người quan sát ch yếu v ng, nhn đóng vai trò thu độ ưng để
làm nhng thông tin cn có người quan sát th t o ra các hot động ph tr để tr
tham gia.
- 14 -
Quan sát ch động: người quan sát to ra các tình hu ng cho ng, t chc các hot độ
tr tham gia nhm mc đích ly được các thông tin c th, chi tiết đáp ng mc tiêu quan
sát.
* iĐ u kin quan sát tt:
- Xác định rõ mc đích yêu cu và nhim v quan sát.
- Chun b các mu ghi chép c th , chi tiết, rõ ràng.
- Xác định hình thc và v trí quan sát thích hp.
- Có kế ho ng cch chun xác: các hot độ a tr din ra trong khong thi gian không
dài nên cn có kế hoch chi tiết và yêu c u rõ ràng cho t ng thi đim.
- Tránh nhng sai lch trong quan sát. Trong quá trình quan sát, người quan sát
thường áp đặt kinh nghim, tr m ci nghi a mình làm cho các thông tin thu được không
chính xác, mang tính ch quan. Nhiu giáo viên quá tin vào kinh nghim ca mình nên khi
quan sát thường ch l ế đ đy được các thông tin phi n di n, ch quan t ó ánh giá sai lch v
tr. Thc tế cho thy cùng mt biu hin ca tr nhưng đựơc nhìn nhn b ng nhi u cách
khác nhau tu thuc vào người quan sát. tránh nhĐể ng sai lch này, người quan sát cn
l iưu ý mt s đ m sau đây:
+ Ch ghi nhn nh ng bi u đạt c a tr m t cách khách quan.
+ Phân tích các kết qu thu nhn được mt cách khách quan.
Để th thu th ế p được các d li u c n thi t qua quan sát, người quan sát c n: C n
s dng c hai hình thc quan sát ch định và không ch định mt cách linh hot; Quan sát
tr trong nhng môi trường khác nhau trong các hot động khác nhau; Quan sát tr
trong trng thái tâm lý, tình cm khác nhau (vui, bun, tc gin...); Quan sát thường xuyên
mi vn đ xung quanh đứa tr. Quan sát tt c nhng biu hin hành vi, cách cư x, cách
giao thip... để xem xét tr làm gì, nói gì, hành vi ng x ra sao? Theo dõi nhng biu
hin trên nét mt, c ch, tư thế đ i u b “ngôn ng thân th" ca tr; Chú ý s khác
nhau v ngôn ng b ng li nói v i ngôn ng không l i; Sau khi quan sát ph i kết lu n
hoàn toàn khách quan, tránh quan. định kiến ch
Phương pháp phng vn
Phng vn là mt trong các hình th c thường được s d ng trong vi c tìm kiếm các
thông tin bng quan sát không th được. Qua phng vn ta th thu nhn nhng
thông tin sâu kín bên trong ca tr như ý nghĩ, tình cm, quan m, thái đi độ,...
* Các hình thc phng vn
- Đàm thoi
Hình thc “nói chuyn” định hướng, hiu qu để l y được các thông tin c n
thiết trung thc. Trong quá trình “nói chuyn” s xut hin nhiu tình hung khác nhau
ch đ th s r t rng nhi u khi ch ch hướng d n đến không thu lượm được nhng
thông tin cn thiết. Đ đàm thoi có hiu qu n ph, đúng mc đích, người dn chuyn c i
có các k năng sau đây:
Nm bt đối tượng hướng vào mc đích. Trong lúc đàm thoi người dn chuyn
cn hướng vào m n nc đích rõ ràng và c m bt các suy nghĩ ca người đối thoi.
Nhy cm vi nhng tình hung xu n trong quá trình trao t hi đổi. Mt khác người
dn chuyn cũng cn nhy cm vi các biu hi n v tình cm, nm bt các suy nghĩ ca
người đối thoi.
Can thip mt cách hp lý, tế nh vào quá trình đàm thoi.
- Phng vn v nh hi câu hi đị ướng
Câu hi định hướng tp h p nh ng v ng câu hi hoc nh n đề c n ph i tìm hi u
trong quá trình phng v n bn. Nhng câu hi này cn được chu trước để các đ i u tra viên
thng nht nhng thông tin cn phi sau khi phng vn. Câu hi định hướng nhng
vn đề “khungngười tiến hành ph ng v n th được t do trong cách đặt vn đề, th t
các vn đề nhưng các thông tin cn phi đáp ng được mc tiêu phng vn.
- Phng v n bn theo các câu hi chu sn
- 15 -
Người phng v n xây d ng sn các câu hi, tiến hành phng vn theo trt t các
câu đã được sp xếp theo mt trình t nh nh. t đị
* K năng ph ng v n
- K năng lng nghe:
+ Tp trung - tp trung hoàn toàn vào người nói
+ Nghe nhiu hơn nói
+ S d ng t t các k nă ng ngôn ng thân th : N cười, ánh mt biu đạ đồt s ng
cm, gt i đầu, nghiêng v phía ngườ được phng vn, ging nói nh và d nghe.
+ T ra thân thin (ci m và hu ích) v i thái độ t t.
+ To ra b u không khí thân thi n.
+ Nh chính xác nhng điu đã được nói ra.
+ Phn ánh li ý ki n và cế m giác m bđể đả o bn đã hiu chính xác.
+ Kim tra li vi người được phng vn.
+ Tránh phân tích và gii thích quá mc.
*K năng đặt câu hi:
- Đưa ra nhng câu hi thích hp, vào thi đim thích hp và đúng cách.
- Bt đầu bng câu hi chung chung ngn gn để kích thích s b y t cao nh t v
nhng suy nghĩ và cm xúc.
- Sau đó dùng các câu hi trng tâm nhm thu nhp thông tin chính xác và tp
trung h . ơn na vào ch đề
- Tránh nhng câu hi đóng như câu hi ch cn tr li “có" hoc “không"
- Nhng câu h i t t là: Câu đơn gi n, ràng, c th , liên quan vi mc đích tìm
hiu .
- Người phng vn phi dùng các câu hi trc tiếp ho c vào hình c gián tiếp ph thu
thc nào là phù hp vi cuc đối thoi.
*Thăm dò
- Người kim tra phi xem xét cn thn để phát hin thêm.
- K năng khai thác được áp dng khi thông tin do người được kho sát đưa ra không
chính xác, không rõ ràng, không nht quán vi các thông tin đã c đưa ra trướ đó.
*K năng ch đạo
- Dn dt và kim soát câu chuyn đi đúng hướng.
- Đưa cuc phng vn bám vào ch đề.
- S dng thi gian mt cách hp lý.
Nếu như câu tr l i ca người được ph ng v n lc đề thì người ph ng v n c n nhc
li hoc nói rõ v câu hi.
5.2. Xây dng mc tiêu và l ếp k hoch
Trên cơ s nhng thông tin thu được ta mt bc tranh tng th v đứa tr . Vic
giúp đỡ tr như thế nào, năng lc nào ca tr cn được phát trin trước làm cơ s đ hình
thành nhng năng lc khác; nhu c u nào c n được ưu tiên đáp ng. Trong phn này s
đề cp đến cách xây dng m c tiêu và l p kế hoch giáo dc đối v i t ng tr .
Xây d ng m c tiêu giáo d c cá nhân
* Các quan đim xây dng mc tiêu
- Bình đẳng:
+ Quyn được giáo dc cho mi tr em
+ Quyn bình ng vđẳ cơ h đi: Tr em không gi ng nhau do ó không nên đánh giá
cao bng mà phi căn c ng m vào nhu cu, năng lc ca tng tr để xây d c tiêu chung.
+ Quyn tham gia các hot i động xã h
Làm thế nào để tr không cm thy b hn chế trong khi được hc tp, được tham gia
mi hot động bình th ng trong môi trườ ường giáo dc vi m i tr em.
- Quan đim phát trin:
+ Bt c t t tr khuyế t nào cũng có kh năng phát trin
+ Cn că ă ế n c vào qui lu t bù tr chc n ng ca tr khuy t tt để xây d ng m c tiêu
- 16 -
+ S phát trin nhanh hay chm ph thu ng pháp giáo dc phn ln vào phươ c ca
người ln.
- Quan đim tiếp cn đối vi giáo dc ph thông:
Trong giáo dc hoà nhp, tr khuyết tt cùng v i tr em khác được hc chung mt
chương trình. Giáo viên đặt mc tiêu cho tng tr cũ ng c n đm b o nguyên t ế c ti p c n
vi mc tiêu cp h p hc, l c ca ph thông.
* Ph ng pháp xây dươ ng mc tiêu
Mc tiêu giáo dc nhân tr khuyết tt đưc xây dng da các cơ s sau đây: a)
Kh nă đ ng c a tr ; b) Nhu c u c n áp ng; c) M c tiêu cp h u kic; d) Đi n thc hin
(môi trường giáo dc, kinh tế, nhân lc)
Nhng thông tin trên được rút ra t kết qu quan sát được trong quá trình tìm hiu
nhu c u kh năng ca tr . Để xây dng m c tiêu chính xác, giáo viên ch nhi m c n
tham kh a các giáo viên trong tro ý kiến c ường, ý kiến ca cha m hc sinh nhng
người có liên quan.
Khi xây dng mc tiêu cho m ế t tr khuy t t t c n theo 5 ni dung :
- Hoà nhp xã hi
- Kiến thc (các môn hc)
- Hành vi ng x, giao tiếp
- Giáo dc t phc v, lao động, ngh nghi p
- Phát tri nn các kh ăng
Mc tiêu giáo dc tr khuyết tt do giáo viên ph huynh h c sinh cùng nhóm h
tr xây dng. Mc tiêu được xây dng cn mang tính tng th để th được thc hin
không ch p h trong l c, trong trường mà trong c gia ình và xã hđ i.
Mc tiêu đưc xây dng theo hai hình thc: mc tiêu dài hn mc tiêu ngn hn.
Khái nim ngn và dài hn ch tương đối. Dài hn th mt hoc nhiu năm. Ngn
hn th mt h c k vài tháng. Điu quan trng mc tiêu dài hn cho thy cái đích,
mong mun sau m n ht giai đ o n thc hi c tiêu ngn giáo dc, còn m n cho thy cái c
th hơ n trong tng giai đo n, cái cn đạt sau m t th i gian c th . Mc tiêu ng n h n là
định hướng nhng vn đề được c ế th hoá trong k ho ch giáo d c.
Lp kế hoch giáo dc
Căn c vào mc tiêu đã đề ra để xây dng kế hoch giáo dc nghĩa tìm cách đáp
ng nhng nhu cu ca tr (căn c vào bng tóm tt kh nă ăng khó kh n để làm kế
hoch).
Trong kế ho n phch c i nói rõ, c th ni dung tng ph n, bi n pháp, người thc
hin, thi gian và đánh giá k t quế .
Mu: Bn tóm tt các mt tích cc và khó khă n c a tr
H và tên hc sinh: Năm sinh:
Ni dung quan sát Kh năng ca tr
(Mt tích cc)
Khó khăn
(Các nhu cu cn đáp ng)
I. Th cht:
- S phát trin th cht
- các giác quan
- Lao động t phc v
- Cm giác cơ th
II. Kh năng giao tiếp
- Kh năng giao tiếp
- Ngôn ng nói
+ Phát âm
+ T vng
+ Ng pháp
- Kh năng đọc
- Kh năng viết
- 17 -
- Ngôn ng c ch
III. Kh năng nhn thc
- Tri giác nghe nhìn
- Kh năng ghi nh
- Kh năng tư duy
- Kh năng hiu biết
- Kh năng h c các môn h c
- Kh năng LĐ
IV Hoà nhp xã hi
- Quan h vi bn bè
- Quan h vi tp th
- Kh năng ng x
- Cm xúc - tình cm
- Kh năng hoà nhp cng đồng
V. Môi trường giáo dc
K iế hoch giáo dc cn được xây dng da vào đ m mnh ca tr. Thuyết Đa năng
lc ca Gardner cho thy giáo dc dy hc ch đạt hiu qu khi biết da vào mt mnh
ca tr. Vì tr ch phát trin tt khi s dng thế mnh ca mình.
5.3. Thc hin kế hoch giáo dc
Sau khi kế hoch giáo d c nhân được xây d ng, các hot động nhm đạt được
mc tiêu trong bn kế hoch được nhà trường, hc sinh, giáo viên, ph huynh tr khuyết
tt, cng đồng và các nhà chuyên môn, thc hin.
5.4. Đánh giá kết qu giáo dc hòa nhp
Quy trình đánh giá
Đánh giá là mt vic được tiến hành theo mt qui trình nht định:
Xác định nhim v, mc tiêu đánh giá. Đánh giá s ế ti n b c a tr so vi mc tiêu đã
đề ram được nguyên nhân để đạt i được kết qu đó. Đồng th đánh giá li năng lc
nhu cu càn được đáp ng.T kế đ t qu ánh giá để đị xác nh phương hướng c bi n
pháp giáo dc cho giai đ o n tiếp theo.
Xác định đối tượng, phm vi lĩnh vc đánh giá. Đối tượng phm vi lĩnh vc
đ ánh giá c n đưc mô t k để tránh nhm ln, thu hp hoc m r ng vic đánh giá. Ví d:
Đối tượng đánh giá nhóm khuyế t t t nào? (thính giác, th giác, ngôn ng , v n động hay
CPTTT). Đánh giá kết qu v l ĩ ĩ ếnh vc nào? (l nh h i ki n th c, rèn luy n k năng, thái độ
hành vi hay PHCN). Trong th , 1 ni gian bao lâu? (1 tu n, 1 tháng, 1 h c k ăm...)
Xác định phương pháp đánh giá. Để đánh giá chính xác cn xác định hình thc đánh
giá phù hp mc tiêu, mc đích đặt ra. Đồng thi phi biết cách đánh giá (k thut đánh
giá), phù hp để thu được nhng thông tin trung th c, chính xác. Trong quá trình giáo d c
tr khuyết tt cn tiế đn hành ánh giá theo hai cp độ: Đánh giá sư b đánh giá tng kết.
Đánh giá sơ b được tiến hành ngay khi tr nhp hc và thường xuyên được s dng trong
quá trình dy hc để xác đị độnh trình kh nă ế ếng c a tr . Đánh giá t ng k t được ti n hành
sau m t tháng, mt h c k c ế năm nhm xác định k t qu h c t ếp và s ti n b c a tr .
Kết qu các loi đánh giá c v định tính định lượng đều được ghi li vào s theo i
ca hc sinh.
Phân tích định tính, định lượng. Nhng thông tin thu được qua đánh gcn được
phân tích theo định lưng, định tính, phi ph thuc vào mc đích yêu cu mc tiêu
giáo dc. Phi t đảm bo khách quan, và đáng tin cy ca s liu thu được. Đặc bi đối vi
tr khuyết tt cn l u ý ư đến đặc đim tt nguyn kh năng còn li s ti ến b ca tr v
giao tiếp, ng x, hi nhp xã hi...
Nhn t kết lun. T nhng kế t qu thu được qua đánh giá c n đưa ra nh n xét
và kết lun hai ni dung sau đây:
- Theo mc tiêu đã đặt ra.
- 18 -
- Hướng phát trin tiếp theo.
Có th tóm tt qui trình đánh giá như sau:
Ni dung đánh giá
N đ ế ơi dung ánh giá kết qu giáo dc tr khuy t tt được chia theo 3 phương di n c
bn:
- Đánh giá kế ĩ ết qu l nh h i ki n thc
- Đánh giá rèn luy ăn k n ng
- Đánh giá thái độ
Đánh giá kế t qu lĩnh hi kiến thc theo các m t sau:
Đánh giá kết qu rèn luyn o đạ đức, li sng. Hin nay vi đc ánh giá đạo đức ca
tr khuyết t t h c hòa nhp được c th hóa bng đánh giá hnh kim như tính nết, cách ăn
mc và cư x vi mi người.
Đánh giá kết qu các môn hc văn hóa. Tr khuyết tt nh được đánh giá như tr
bình thường. Còn tr khuyết tt nng, tùy theo dng tt, mc độ tt vn động mt cách
linh hot sáng to trong đánh giá sao cho động viên, khích l tr t k đạ ết qu ngày càng
tt hơn.
Ngoài nhng môn hc nh khuyư tr bình thường, tr ết tt còn nhng môn hc
riêng để phc h c ni ch ăng.
Đánh giá nhng k năng xã hi đã được hình thành:
Trong quá trình giáo d khuyc tr ết t t không ch d ếy cho tr nhng ki n thc văn
hóa, đạo đức, l i s ng còn rèn luy n cho tr nhng k nă ng trong cu c s ng để tr hi
nhp vào xã hi. Đánh giá rèn luyn k ca tr theo các mt:
K năng giao tiếp. Giao tiếp hot động rt cn cho tr khuyết tt phát trin. Khi
giao tiếp tr c ĩn ngôn ng để di n đạt ý ngh , tình cm thái độ vi người khác.
vy, trong quá trình giáo dc phi đánh giá vn t ca tr nhi u hay ít, cách v n d ng như
Xác định mc
đ đích ánh giá
Xác định loi hình
đánh giá
La chn phương
pháp công c để
thu thp thông tin
Nhn xét, kết lun
Thu thp thông tin
cn thiế
t
Mô t đối
tượng đánh
M« t¶ c¸c th«ng
tin cÇn thiÕt
Phân tích và x
thông tin
Thiết kế
công c
La chn và sp
xếp các thông tin
đã có
- 19 -
thế nào trong quá trình giao tiếp vi mi người. Tr ế khuy t t t ngôn ng phát trin r t
chm và b hn chế rt nhiu. Tr CPTTT vn t n d rt nghèo nàn và khó v ng trong giao
tiếp nên tr din đạt vic làm, ý nghĩa ca mình bng li nói rt khó khăn. Tr điếc câm thì
vic giao tiếp b ng l khó kh i cc k ăn, các em phi s dng ngôn ng c ch điu b,
ngôn ng ngón tay và ngôn ng viết trong giao tiếp.
Các k nă ng trong lao động, h c tp sinh ho t. Đối vi tr ế khuy t t t vi c hình
thành thói quen trong sinh hot cuc sng lao động cũng mt trong nhng mc tiêu
giáo dc quan trng. Nhng kiến thc tr lĩnh hi được trong giáo d c c n được luyn
tp tr giúp trường xuyên để hình thành các thói quen. Đánh giá vic rèn luyn các thói
quen bao g gìn vm thói quen t ph bic v như ết gi sinh thân th, biết đánh răng ra
mt, biết đi v sinh, biết m c qu n áo và gi gìn sch đẹp... Nh ng thói quen lao độ đơng n
gin như làm được m đt s vic trong gia ình: quét d n nhà ca, các công vi c n u nướng
đơn gin như nh t rau, vo g o, r a rau... Nh ng thói quen trong h c t p: ng i hc tr t t,
chăm chú nghe gi ng, t p trung h c t p, tham gia các hot động ca nhóm, ca lp, gi gìn
sách v ơ , sch đẹp. Nhng thói quen trong sinh hot vui ch i vi b n bè như h p tác v i
nhau, cùng chơi thân thin, giúp đỡ ln nhau...
Đánh giá thái độ. Thái độtng th nhng bi u hi n ra bên ngoài bng nét mt, c
ch, li nói, hành động ca ý nghĩ, tình cm đối vi ai hoc đối v i s vic nào đó. Đánh
giá thái độ c ế a tr khuy t t t thông qua các bi u hi n hành vi, c ch đối v i b n thân, đối
vi bè bn và công vic ra sao trong ng x và hi nhp cng đồng.
Thái độ ng x. Đánh giá hành vi, thái độ ca tr trong ti vếp xúc vi s t hin tượng
hay mi người. Quan sát nhng phn ng ca tr : tán thành hay ph n đối, nhanh hay chm
hoc th ơ trước nhng s v đ t, hin tượng ang x y ra, vi mi người trong giao tiếp.
Ngoài vic quan sát c ch, nh vi ca tr biu hin khi ng x, chúng ta cũng th đưa
ra nh ng h p c ng hng trườ th ri yêu cu tr phân tích, nhn xét trườ p đó.
Kh năng h i nh p c ng đồng. Mt trong nhng mc tiêu cơ b n ca giáo d c tr
khuyết tt là rèn luyn cho tr kh ng h nă i nhp vào cng đồng. Khi đánh giá v kh năng
này ta xem xét thái độ, hành vi ca tr trong quan h bn: Chơi v i b n ra sao? Tiếp
nhn s giúp đỡ ca bn không? giúp bn không?... Xem xét thái độ vi mi người
trong gia đình, thôn xóm, trong lp hc... Xem xét đánh giá thái độ hành vi đối vi nhng
hot động tp th..
So sánh đánh giá kết qu giáo dc hc sinh ph thông và hc sinh khuyết
tt
Đánh giá h ánh giá hc sinh ph thông Đ c sinh khuyết tt
Quan
đim
đánh giá
+ Theo chun quc gia
+ Theo trình độ kiến thc văn hóa
+ Tính trung bình cng
+ Theo quan đim tng th.
+ Theo s tiến b phát trin ca bn
thân tr
+ Theo mc tiêu, kế hoch giáo dc
nhân
Ni dung
đánh giá
+ Các môn hc
+ Hnh kim đạo đức
Theo 3 lĩnh vc:
1- Kiến thc:
+ V đạ đứo c, li sng
+ V phc hi chc năng
+ V kiến thc văn hóa
2- K năng
+ Giao tiếp s dng ngôn ng
+ Thói quen hc tp, lao động...
+ ng x: hành vi thai độ
3- Thái độ
+ T tin, t khng định
+ Hi nh p c ng đồng
- 20 -
+ ý thc trách nhim.
Phương
pháp
đánh giá
+ Bài kim tra các môn
+ Các k thi tuyn
Đánh giá tng th toàn din
Phương pháp:
+ Quan sát
+ Phng vn
+ Đánh giá sn phm
+ Trc nghim (test) và bài tp
+ T đánh giá.
+ Tp th đánh giá.
Kết lun Xếp loi
- Văn hóa: Gii - khá - TB - Yếu kém
- Hnh kim: Tt - khá - TB - Yếu kém
- Xếp li: đạt - không đạt
- Đánh giá tr làm được gì,
Có khó khăn gì cn giúp tr,
Hướng dn tr phát trin tiếp theo
- 21 -
Chương 2 DY HC HOÀ NHP CHO TR KHUYT TT
1. Nhng nguyên tc cơ bn ca dy hc hòa nhp
Dy h c hòa nh p tr khuyết tt, ngoài vic tuân theo nhng nguyên tc chung ca
ging dy ph ơ thông còn ph i tuân theo nhng nguyên tc c b n sau đây:
1. Dy hc sao cho mi tr i tìm hi đều ph u cho mình nhng kiế n thc m i tùy theo
năng l c và nhu c u ca bn thân.
Đây mt trong nhng nguyên tc cơ b đ n ca d y hòa nh p, òi h i người d y
cn t chc cho mi tr đều có điu kin và có cơ hi để lĩnh hi kiến thc mi.
2. Mi tr, k c ế ă tr khuy t tt, đều nhng n ng l c riêng. Trong ging d y hòa
nhp c ng nn to n đ i u ki để phát trin nh ăng lc s n có, đặc bi t đối v i tr khuyết tt
nó là cơ s h để tr có th c tp.
3. Mi tr đều có năng lc, nhu cu khác nhau do t quđó sau bài hc, kế h c t p
cũng th khác nhau. Cho nên vic đánh giá kết qu sau bài hc cũng không th cào
bng, nó khác nhau tng tr do đim xut phát khác nhau.
2. Điu chnh chương trình dy hc php vi kh năng và nhu cu ca tr ế khuy t
tt
2.1.S cn thiết phi điu chnh
Điu chnh là gì?
Điu chnh s thay đổi mc tiêu, ni dung, phương pháp, phương tin dy hc
nhm giúp tr t phù h phát trin tt nh p vi nhng năng lc và nhu cu ca tr.
Ti sao cn đ i u chnh?
Mi hc sinh có nhng kh năng và có nhng khó khăn khác nhau v:
Kh nă ng nh n thc được th hi n m c độ và thi gian lĩnh h ếi ki n th c trong các
môn h m bc khác nhau, trong vic n t các khái nim hay th m vc hin mt nhi . Đối
vi tr mi đến trường không phi em nào cũng được đi hc mu giáo, do đ ó v n hi u
biết trước khi đến trường cũng khác nhau.
Tr em rt khác nhau v k năng hi do môi trường sng mang li (giu, nghèo,
gia phong, được quan tâm ít được quan m, nhng ng ng sười chăm sóc tr...). Nh
khác nhau này được biu hi ng xn nhng hành vi khác nhau ca tr.
Tr em khác nhau v s thích thiên hướng: trai khác gái, các s thích v
mu sc, qun áo, âm nhc hay hi ha,... S la ch n ca tr nế đ u được áp ng s làm
cho tr thy thun li hơn trong sinh hot và phát trin nhân cách ca mình.
Đối vi tr khuyết tt s khác nhau này còn th hi n : thi gian, mc độ, d ng
khó kh p săn, được can thi m hay không được can thip sm, mc độ quan tâm ca gia
đ ình và đi u ki n chăm sóc...
Để đáp ng to đi u ki n cho m i tr phát tri n ti đa nh ng kh nă ng d a vào
nhng kinh nghim vn ca mình, giáo viên cn điu chnh mc tiêu, ni dung
phương pháp dy hc phù hp để đáp ng nhu c ng n ng lu ca hc sinh. Do nh ă c và
nhu c ng cu khác nhau, giáo viên cũ n xác định các mc tiêu giáo dc c th i tr cho m
khuyết tt.
Điu chnh s giúp cho tr:
hng thú hc tp hc tp hiu qu trên cơ s s dng ti đa c kiến thc
và k n lăng hin có đ ĩnh h i nhng tri th c và k năng mi;
Tránh nhng b ng kt cp gia nh năng hi n có ca tr nh ng n i dung giáo d c
ph thông;
Nâng cao tính tương h p gi a cách hc ca tr phương pháp ging dy ca giáo
viên;
Bù tr nh nh l n, vng l c v tinh th cm giác và hành vi.
2.2. Các phương pháp đ i u chnh
- 22 -
Trên cơ s nh ng đặc đim khác nhau v kh năng, nhu c ău, s thích ca tr , c n c
vào ni dung ca n h u chc, bài hc, th áp dng mt trong các cách đi nh sau đây
trong lp hc hoà nhp:
Phương pháp đồng lot
Nhng hc sinh cn chăm sóc bit th tham gia vào các ho t động h c tp
thường xuyên ca l c bp h ng cách làm vic như mi h c sinh khác. Đi u ch nh được
tiến hành cho mi tr căn c vào mc tiêu và ni dung ca bài hc. Thông thưng, khi xây
dng mc tiêu cho mt bài dy giáo viên thường căn c vào yêu c u c a bài hc. Trên cơ
s nhng mc tiêu c th này, giáo viên thiết kế các hot động nhm hoàn thành mc tiêu
đ ế ế ã đặt ra. Các thi t k này thường mang tính ch quan ca giáo viên. Do v y, trong quá
trình tiến hành bài dy, giáo viên s g ư p nh ng tình hu ng nh : nh ng gì giáo viên mun
tr hc, tr đ ếã biết trước r i, do vy m c tiêu cung c p ki n thc cn phi điu chnh sang
mc tiêu nâng cao; hoc nhng mc tiêu đưa ra quá cao so vi tr trong bui hc, nên cn
h i thp mc độ cho phù hp. Cách đ u chnh này da trên cơ s các mc độ nhn thc
ca mô hình Bloom.
Phương pháp đa trình độ
Tr khuyết tt cùng tr bình thường tham gia o mt bài hc nhưng vi mc tiêu
hc tp khác nhau da trên năng lc nhu cu ca tr khuyết tt. Cách điu chnh này
da trên cơ s mô hình nhn thc c a Bloom. Ví d , yêu c u ca tr bình thường mc độ
viết bài tp làm văn hoàn chnh (mc độ t ế ng h p), tr khuy t t t ch yêu cu tr li các
câu hi theo dàn ý đã định sn (mc độ hiu).
Phương pháp trùng lp giáo án
Điu chnh này dành cho nhng tr có khó khăn chưa hoàn toàn tham gia t t c các
hot động theo mc đích chung ca lp hc. Tr khuyết tt tr bình thường cùng tham
gia nhng hot động chung ca bài hc nhưng theo mc tiêu riêng trên cơ s k ế hoch giáo
dc nhân. d như khi dy v s, vi hc sinh bình thường cn đếm thc hin các
phép tính, tr có khó khăn ch cn nh n bi ết các loi tin p để mua bán; hay trong gi đọc l
3, trong lúc hc sinh bình thường tìm hiu đọc bài, tr khuyết tt tìm nhng t cha
mt âm nht định hay tr li câu hi đơn gin v nhng ni dung chính ca bài.
Phương pháp thay thế
Tr khuyết tt cùng ngi chung vi tr bình thưng trong gi h c nhưng h c theo
hai chương trình khác nhau. d trong gi h c toán, tr bình thường hc làm các phép
tính cng trong phm vi 10, tr có khó khăn có th viế t ch O ho ế c t p vi t s 1, hay có th
đếm các hình trong tranh… Đâyphương pháp được s dng trong lp h c tr khuyết
t it đ n hình mà tr không th theo được chương trình chung.
Vic điu chnh cn da vào kh năng ca tng tr. Không mt phương pháp nào
th t t áp dng cho mi tr khuyế t. Đồng thi cũng không áp dng mt phương pháp
cho mi ti t tr i trết hc, môn hc cho m . d, đối v khiếm th nng (mù) trong môn
ngh thut như v tr cn được thay thế sang nn, nhưng vi môn hát-nhc, tr th hc
hoàn toàn như tr tr bình thường. Đối v i tr khiếm thính, môn v hoàn toàn th hc
như tr bình thường, nhưng đối vi môn hát nh c tr c ến được thay th sang hát bng c
ch, ký hiu.
2.3. Các hình thc đ i u chnh
Thay đổi hình thc hot động ca hc sinh
Că ă n c vào kh n ng và s thích c a tr ă , c n c vào n i dung th i đim c a bài
hc, giáo viên cn đưa ra các dng hot động cho phù hp vi tr. th t chc các ho t
động theo hình thc sau:
- Hot động theo nhóm
- Hc theo tng đôi
- Hc qua s giúp đỡ ca bn bè
Thay a giáo viên đổi hình thc ging dy c
- 23 -
Nhiu khi vic ghi nh kiến thc ca tr không phi ch thông qua vic ging gii,
hướng dn ca giáo viên mà còn được thông qua các hot động khác như:
- Hot động vui chơi, đóng kch hoc phân vai
- Các gi hc thc hành
- Các gi hc ngoài tri
Thay i phong cách giđổ ng dy ca giáo viên
Trong dy h c giáo viên c n thay đổi cách truy n đạt hay phong cách gi ng bài.
Phi có ging nói khôi hài giúp tr hng thú hc tp.
Thay đổi ni dung và yêu cu
Như đã trình bày trên, mi tr đều nhng n c nhu căng l u khác nhau do
vy khi ging dy giáo viên c n phi hay đổi n i dung và yêu c u sao cho phù h p vi mi
đối tượng. C th là:
Điu chnh v thi lượng cho tng ni dung
Điu chnh v mc độ yêu cu ca ki c (có thến th đơn gin hóa hoc nâng cao)
Điu chnh v mc độ v n d ng kiến thc
Thay đổi hình thc đánh giá
(phn này trình bày chi tiết phn đánh giá)
Thay đổi các yếu t ng h ca môi trườ c
Tu thuc vào phong tc, tp quán môi trường sng ca địa phương giáo
viên th đ i u chnh ni dung bài dy cho phù hp. Cũng c n ph i chú ý ti s thay đổi
ca môi trường, cơ s v t cht và s thay i cđổ a xã hi để xác định bài dy.
Thay và bài tđổi cách giao nhim v p
Trong khi giao nhim v hay bài tp giáo viên phi lưu ý rng vic giao nhim v
và các bài tp nhm để đảm bo cho hc sinh có th hoàn thành được. Cùng mt nhim v,
nhưng tùy thuc vào mi tr giao nhng phn vic khác nhau. Cùng mt ni dung
nhưng khác nhau v th i gian, v s lượng và mc độ ca kiến thc.
Cách tr giúp
Đối vi tr có nhu cu giáo dc đặc bit cn phi có người giúp đ. Vic phân công
ai giúp cũng cn được quan tâm. Sau mt thi gian xem xét cn điu chnh cho thích hp,
có th là t bn bè hay thày giáo hoc t mt người nào khác mà tr yêu thích.
2.4. Nhng ni dung c đ n i u ch nh
Nhng n đ i dung được coi là phù h p và c n thiết để i u ch nh cho mi tr
Thi gian:
- Tăng gim thêm thi gian
- Thường xuyên thay đổi các hot động
- Ngh gii lao sau mi hot động
- Giao các bài tp để hc sinh v nhà chun b trước
Môi trường trong lp hc
- Có ch ngi ưu tiên
- Sp x p lế i phòng h c
- Làm gim thiu các tác động bên ngoài gây mt tp trung như: ánh sáng, tiếng n...
- Nhng vn đề khác
Nhng vn n đề c điu chnh trong các môn hc.
- Điu chnh cách hc tp trong các môn hc
- Dy: Ngôn ng, toán, âm nhc, t nhiên xã hi, k năng giao tiếp
- Các bin pháp tiến hành ging dy:
+ Áp dng chương trình hc chuyên bit
+ Cho hc sinh ghi chép
+ Minh ha bng mô hình
+ Áp dng nh ng k thut ging dy để lôi cun hc sinh
+ Nhn mnh nhng thông tin quan trng
+ Gim hình thc đọc bài tp
- 24 -
- Áp dng cách giao tiếp phù hp
+ Phân công hot động
+ S dng chui s kin thy được
- Các hot động khác:
+ Hn chế các bài tp phi dùng đến giy bút
+ Ch dn qua tranh
+ Dùng nhng chi tiết để gi ý
+ Phát các bài tp in sn
Các bin pháp t qun
- Thi khóa biu hàng ngày
- Thường xuyên kim tra hc sinh
- Yêu c u cha m tr cùng kim tra
- Cho hc sinh nhc l i nhng v n đề đã được hướng dn
- Dy phương pháp hc
- Ôn tp và thc hành trong tình hung thc
- Có kế hoch để t ếng hp, khái quát li ki n thc
- Dy cách ng x p v ng c phù h i tình hu th
Kim tra bng nhiu hình thc
- Kim tra nói, nghe băng, xem tranh nh
- Đọc bài kim tra cho hc sinh
- Xem li cách đặt câu hi kim tra
- Kim tra tng bài ngn
- Gia hn thêm thi gian
Tài liu và hc liu
- Sp xếp các tư liu trong sách
- Các bài khóa trong băng và các tài liu khác
- Các bài khoá trng tâm
- S dng tài liu b tr
- Các phương tin h tr cho vic ghi chép
- In ch to
- Các thiết b đặc bit: Máy ch, máy tính, y vi tính, video, thiết b đin t, đ i n
thoi.
Giao bài tp
- Ch dn t ng b ước c th rõ ràng
- H tr dưới dng viết các ch dn b ng l i nói
- Nhng bài tp không quá khó
- Nhng bài tp ngn
- Hc nhóm
- S dng đa phương tin
Nhng bin pháp kích thích, động viênhc sinh hc tp
- Bng tiếng nói
- Bng c ch, đ i u b
- Động viên kp thi tr trong nhng trường hp c th
- Mt lot các hot động có động cơ và kế hoch trước
- Tăng cưng tính sáng to
- Cho phép tr la chn hình thc động viên
- Vn dng đim mnh và s thích ca tr
Nhng đim cn lưu ý khi điu chnh:
- Nếu tr bình th có th đáp ng được các yêu cu như tr ưng, vic điu chnh thp
yêu cu đi s tr nên tha và kìm hãm tr phát trin.
- Chn ph ng pháp d trong tươ y hc cho phù hp vi tr ng môn, tng bài hc.
- 25 -
- Khi son bài nên lưu ý đến nhng tri nghim đã tr, nhng hot động quen
thuc và đặc bit nhng ch đề g ũ n g i v i tr . Có như v y tr mi có th tham gia đầy
đủ và có hiu qu.
- Phong cách ging d nh hy ca giáo viên ưởng trc tiếp ti nhu cu ca tr khuyết
tt. Do đó vic điu chnh phong cách ca giáo viên s giúp tr rt nhiu trong vic lĩnh hi
kiến thc mi.
- Đặt mc tiêu đa dng trong các bài dy đối vi tng trmt vic làm hết sc cn
thiết.
2.5. Cách tiến hành đ i u chnh
Quá trình ra quyết định nh đ i u ch
Giáo viên là người quyết định s điu chnh ni dung hc tp ca tr. Vic điu chnh
chương trình hc tp phi đạt được nhng yêu cu: Đm bo tính thích ng, đảm bo tính
hòa nhp ca ni dung đ i u chnh, đồng thi th hin được ni dung phương pháp dy
hc.
Quá trình điu chnh được tiến hành như sau:
Xác định mc đích và mc tiêu giáo dc cho tr trong quá trình hot động giáo dc
Định hướng kế t qu mong mu n ca tr trong các ho t động giáo dc chung
Xác định dy cái gì?
Xác định ni dung giáo dc ph thông bao gm các hot động, ch đề, bài dy
Xác định phương pháp ging dy
Xem t: nếu không đ i u chnh liu tr th tham gia và đạt được kết qu như các hc
sinh khác không. N nào... ếu nh không ư đạt được thì nên làm thế
La chn và thiết kế điu chnh
La chn
cách tiến
hành giáo
dc
La
chn
bài
hc
Xây dng
chiến lươc
ging dy
La chn
mc tiêu c
th cho tng
bài dy
Nâng cao
môi trường
th cht
hi trong
lp hc
Thiết kế
điu
chnh li
hc liu
La chn
s giúp đỡ
giám
sát, hướng
dn
Nếu như s điu chnh trên chưa có hiu qu cn thiết kế li
Đánh giá hiu qu ca vic đ i u chnh
Th c hi n điu chnh
Điu chnh ni dung, chương trình dy hc cho tr khuyết tt được th hin qua:
- 26 -
1) Chương trình giáo dc nhân trước mt mang tính tng th. Trong phn này
cn kết hp vi vic xây dng chương trình giáo dc cá nhân tr
2) Kế hoch các hot động đ i u chnh trong mt bu i h c.
Hai bng sau đây ví d v chương trình h tr trước m t chương trình giáo
dc cá nhân cho tr có nhiu khó khăn trong quá trình hc.
Chương trình giáo dc trước mt
Hc sinh: .....
Thc trng:
® Thuc dng hc qua
thc hành
® T tin
® Thích hot động
® Tiếp thu tt nếu
trc quan
® Vui v
® kh năng âm
nhc
® Có ging tt
® Xác định được nhu
cu bn thân
Chương trình trước mt:
® Chia s hc liu
® Ln lượt tiến hành các hot động
® Độc l p chuy n t ho t động hoc môi trường này sang hoat
động hoc môi trường khác theo kế ho ch được th hi n trên
hình v
® Ct hc liu
® Nhn dng ch in khác nhau
® Viết tên mình
® Viết nht ký
® Nhn biết s t 1 đến 20
® S d ng ngôn ng c ch hoc biu th bng hình v để:
giao tiếp vi bn
tr li theo kiu có/ không
tr li câu hi "cái gì"?
T mc qun áo
Nhu c u khiu đi n
® Phn ng tích cc khi bun chán hoc cáu gt
® Giúp đỡ khi đi v sinh
Chương trình giáo dc cá nhân
Tên tr: lp:
M
c tiêu CN
1.1.1 Thi gian biu
Thi gian ca bui hc Gi
vào
lp
Tiếng
Vit
Toán Tìm hiu
TN và XH
Hát V Th
dc
Gi
ra
chơi
Gi
ngh
trưa
Gi
đón
Chia s h c liu
Ln lượt tiến hành các
ho
t động
- 27 -
Chuyn giao độc lp t
hot động hoc môi
trường này sang môi
trường khác theo kế
hoch được th hin
qua các hình v
Ct hc liu
Nhn dng ch in khác
nhau
Viết tên mình
Viết nh t ký
Nhn biết s t 1 đến
20
S d ng ngôn ng c
ch hoc bng tranh để:
Giao tiếp vi bn
Tr li theo kiu
có/ không
Tr li câu hi “cái
gì”
T mc qun áo
Nhu c u khiu đi n
Phn ng tích cc khi
bun chán hoc cáu gt
Giúp đỡ khi đi v sinh
Mt s đim cn lưu ý khi đ i u ch nh
Điu chnh chương trình da trên s tiến b ca tr đ cho n trước khi i u chnh,
giáo viên cn xem xét các vn đề dưới đây:
1. Liu tr có th tham gia tích cc vào các hot i động ca lp hc vi nhng các n
dung ca bài hc không?
Nếu tr tham gia được toàn b chương trình thì vic điu chnh s không cn thiết.
Giáo viên cn xác định thi gian, mi quan tâm đc bit, duy trì, các n lc ca tr.
Nếu tr th đáp ng được các yêu cu nh nh sư tr bình thường, vic điu ch tr lên
tha và thm chí còn kìm hãm tr phát trin.
2. Liu tr th tham gia tích cc trong hot động hc tp nếu thay đổi phương
pháp ging dy?
Giáo viên cn l n pha ch ương pháp ging d p v vy cho phù h i tr i tng bài
hc. Cn la chn hot động nào cho tng bài hc: hot động cho c l p, nhóm l n, nhóm
nh, tng đôi, kèm cp nhân, làm vic vi phiếu, hp tác nhóm vv... Nhng hình thc
hot động này s n t góp ph o cơ h ếi ti p thu i hc mc độ tham gia hot động ca
hc sinh.
Theo kinh nghim ca mt s nước n n giáo d c phát tri n, hình thc h p tác
nhóm, làm vic theo nhóm nh, kèm cp nhân dùng phiếu cách m tt để nâng
cao tính tích cc và tính hp tác c c sinh không cha h cho tr có nhu cu đặc bit mà cho
mi tr em. Hp tác nhóm s t ơo cho tr nhi u c hi giao tiế p, gi a tr v i tr tr
vi giáo viên. Hình thc đôi bn cùng hc” bin pháp thích hp để hình thành các k
năng giao tiếp k năng xã hi, đồng th i nâng cao, tính sáng t o ca hc sinh trong quá
trình hc tp.
- 28 -
3. Liu kh năng hp tác hot động ca tr được nâng cao nếu thay đổi cách son
giáo án ?
Giáo án th hi ng cn toàn b các hot độ a giáo viên và hc sinh, cách chia s nhng
thông tin ti tr và cách tr tham gia vào quá trình hc. Son giáo án theo phương pháp dy
truyn thng miêu t t m cách d ế y như thuy t gi ng/ minh ho/ th c hành. Theo cách
đ đ ế ó giáo viên óng vai trò như người di n thuy t, gi ng gii các khái nim hoc các vn đề,
sau đó minh ho hoc hình hoá các đ i u mình va ging. Còn hc sinh tham gia
vào tho lun lp, nhóm hoc thc hành theo hướng dn. Nhiu giáo viên hc sinh cho
rng ging dy, thuyết trình, cách làm đó ging như nói li sách v, nghĩa dy- thc
hành - kim tra.
Để th t chc t t gi h c, giáo viên c n cân nh c, la ch n các ho t động, d a
vào kinh nghim ca tr đ, da vào n i dung ch đề, da vào đặc im ca cng đồng
nhm tăng cường s n b ó s tham gia ca tr trong quá trình chu bài. Cách làm đ giúp tr
m r ế ng ni dung bài h c b ng cách v n dng các ki n thc đã được h c t nh ng bài
trước vào trao đổi, tho lun. Quá trình hc s giao lưu gia tr vi môi trường. Đặc
đ im ca cách làm này là: Tr b lôi cun tham gia mt cách tích cc vào hot động, t
khám phá, t b xung nh n thng kiế c cho mình.
4. Liu s hi u bi ết ca tr được nâng cao, nếu thay đổi phong cách ging dy
ca giáo viên không?
Mt trong nhng chc năng ca điu chnh chương trình nâng cao kh năng thích
ng gia cách hc ca tr vi cách ging dy ca giáo viên. Phong cách ging dy ca giáo
viên nh h p t i nhu c u c khuyưởng trc tiế a tr ết t t. L i nói, c ch điu b, gi ý, kim
tra s hiu ca hc sinh, cách đặt câu hi, cách đ i l i ca giáo viên vv... nh ng phong
cách c n được lưu ý, điu ch nh.
S điu ch nhth rt hoàn ho v ng d: phương pháp gi y, so n giáo án, chu n b
hc liu vv... nh ng trư khuyết tt vn có th b tht bi nếu như giáo viên không có phong
cách phù h p.
5. Có cn điu chnh mc đích và yêu cu ca bài hc cho hc sinh không?
Trong lp h p gc hoà nh m nhiu đối tượng khác nhau, hc sinh s lĩ ếnh hi ki n
thc vn dng ng ki các mc độ khác nhau. Nh ến thc cơ b ế n, c n thi t, tr s lĩnh
hi các mc độ khó, sâu và rng. Vì vy, yêu cu mc tiêu trong các bài d y đối v i tng
trvic làm rt cn thiết. Vic xác định mc đích yêu cu cho tng tr khuyết tt khi
tiến hành son bài s t đ ơo i u ki n cho giáo viên nh hđị ướng yên tâm h n trong gi
lên lp.
3. Hc hp tác nhóm trong dy h c hòa nh p
3.1.Khái nim hp tác, hc hp tác nhóm và các yếu t hc hp tác nhóm
Phân tích c a vđịnh nghĩ h đ p tác trong các t i n s hp tác trong thc tế
cuc s a sng, cho phép rút ra nhng đặc đim c hp tác gm:
- Có mc đích chung, trên cơ s cùng có li
- Bình đẳng, tin tưởng và t nguy n hp tác
- Ph thuc, liên đới trách nhim trên cơ s trách nhim cá nhân cao
- Cùng chung sc, giúp đỡ h tr và b sung cho nhau.
Nhng đặc đim trên cho thy hc hp tác nhóm không ch vic hc sinh ngi
cnh nhau mt cách cơ h c, cùng nhau trao đổi, th o lu n, giúp đỡ, chia s hi u biết, kinh
nghim vi nhau, mà còn mc độ cao hơn, đảm bo 5 yêú t dưới đây:
1. Ph thuc ln nhau mt cách tích cc. Trong hot động hp tác nhóm, hc sinh
nhn thy "cùng chìm hoc cùng ni". vy, các thành viên ca nhóm phi gn kết vi
nhau theo cách: mi nhân cũng như toàn nhóm, ch th thành công nếu c g ếng h t
sc mình. Trong hc hp tác nhóm, hc sinh hai trách nhim: 1) thc hin nhim v
được giao và; 2) đảm bo r ũng các thành viên trong nhóm mình c ng hoàn thành nhim v
được giao. Điu này ch th đạt được qua vic thiết lp mc tiêu bài dy chung cho mi
tr , giao nhim v phù h p vi t i tng đố ượng, vai trò độc lp ca tng tr động viên,
- 29 -
khích l đúng lúc. Để cho đ i u ki p trn hc t thành hp tác gn bó, cn cho tr nhn thy
mình hoàn toàn cn thiết đối vi các thành viên trong nhóm hp tác hc tp.
2. Tương tác "mt đối mt" trong nhóm hc sinh
Hc hp tác nhóm đòi hi s trao đổi qua li tích cc gia các hc sinh độc lp trong
nhóm. ó, Điu đ được th c hi n khi các thành viên nhóm nhìn thy nhau trong trao đổi.
Tương tác mt đối mt, có tác động tích cc đối vi HS như: Tăng cường động cơ hc tp,
làm ny sinh nhng hng thú mi, kích thích s GT, chia s tư tưởng, ngu n l c và đáp án
gii quyết vn đề, tăng cường các kĩ nă ng t thái độ, bi u đạt, ph n h i bng các hình thc:
li nói, ánh mt, c ch, khích l mi thành viên tham gia, phát trin mi quan h gn bó,
quan tâm đến nhau.
3. Trách nhim cá nhân cao
Nhóm hp tác được t chc, sao cho tng thành viên trong nhóm không th trn
tránh công vic, hoc trách nhim hc tp. Mi thành viên đều phi hc, đóng góp phn
mình vào ng vic chung thành công c a nhóm. M i thành viên thc hin mt vai trò
nht định. Các vai trò y được luân phiên thường xuyên trong các ni dung hot động khác
nhau. Mi thành viên đều hi u r ng không th da vào công vic ca người khác.
4. S d nng nh ng k ĩ ăng giao tiếp và kĩ năng xã hi
Hc sinh phi th hin đưc các kĩ năng làm vic trong nhóm nh. Đó là, các kĩ năng
hình thành nhóm như: tham gia ngay vào hot động nhóm, không ri khi nhóm. Kĩ năng
giao tiếp như: biết ch đợi đến lượt, tóm tt và x lí thông đip. Kĩ năng xây dng nim tin
như bày t s ng h qua ánh mt, n cười, yêu c u gi i thích, giúp đ và sn sng gii
thích giúp bn. Kĩ nă ế ếng gi i quy t mi bt đồng như: kìm ch bc tc, không làm xúc
phm khi phn i,... đố
5. Rút kinh nghim tương tác nhóm
Sau mi ho t động h p tác, hc sinh phi đánh giá quá trình hot động ca mi
thành viên nhóm nh như ng mt tt trong hot động chung nhng đóng góp nhân
ni bt cn được phát huy, nhng mt cn thay đổi, ci thin để hot động ca nhóm
hiu qu hơn. Điu này, giúp hc sinh hc được kĩ nă ng h p tác vi người khác mt cách
có hiu qu.
Tóm li, dy hc theo phương thc h chp tác nhóm giáo viên t c cho hc sinh
đố đổi din nhau trong nhóm h c t p, cùng trao i, chia s, tìm tòi nhng kinh nghim,
nhng ki n thế c hay gii quyết nhim v hc tp được giao. Trong khi đó, giáo viên bao
quát, theo dõi hot động ca hc sinh sn sàng làm c v n, tr ng tài hay h tr các
nhóm khi cn thiết.
3.2.Các kĩ năng hp tác (xã hi) trong hot động hc hp tác nhóm ca hc sinh
- K nă ế ng hình thành nhóm: di chuy n nhanh v nhóm không gây ti ng n, phân
công mi thành viên mt nhim v, mi nhóm mt v trí riêng ngi đối mt, ch
thư ký ghi chép,
- K nă ế ng giao ti p nhóm: các thành viên l n lượt trình b y, h i l i xem b n đã ý
chưa, tai nghe mt nhìn người đang nói, tóm tt trong đầu hoc viết ra ý ca bn, hi li
khi chưa rõ ý, din đạt li ý ca bn va trình by,
- K nă ng xây dng duy trì s tin tưởng l n nhau trong nhóm: ng h bn khó
khăn có cơ h i được trình b y, gi ng giai l i cho b n, yêu c u b n gi ng li gi I l i v n đề
khi chưa hiu, khuyến khích m i thành viên nhóm tham gia,
- K nă ế ếng gii quy t mâu thu n: h i l i khi chưa hi u rõ, ghi nh n mi ý ki n sau
xem xét chn lc, nhn xét v ý kiến ch không phi v ng n, không gười đưa ra ý kiế t
pht ngay ý kiến ca người khác
3.3.Dy các kĩ năng hp tác cho HS bc tiu hc
Để dy nhng kĩ nă ĩ ăng h c h p tác nhóm, hay k n ng xã hi trong nhóm nh, chúng
tôi tiến hành theo 5 bước:
Bước 1: Giúp hc sinh thy được ý nghĩa, vai trò ca nh ng k ĩ năng trong hc hp
tác nhóm. Để được động cơ thúc đẩy vi ĩc hc m t k nă ng, h c sinh ph i th y được vai
- 30 -
trò, ý nghĩa c a k ĩ năng ó đ đối vi bn thân mình. Nếu không thy được ý nghĩa, mc đích
ca nhng kĩ năng mình hc, hc sinh s h c không nghiêm túc ho c không h c. T t nht
để h đ ế c sinh t đưa ra, nếu hc sinh không nêu ra được nh ng i u c n thi t, giáo viên ph i
nêu ra gii thích cho hc sinh hiu ng đưc nh điu c n thi ế đt ó. Vic này, th ế ti n
hành theo cách hi hc sinh nhng kĩ nă đ ế ế ế ế ĩng ó c n thi t như th nào? N u thi u nhng k
năng này, tr s g p nh ng khó khăn ? Để h c sinh nh ng thông tin này, giáo viên
cn tiến hành bng cách thc phù hp vi năng lc, s trường nhn thc và tiếp nhn giao
tiếp ca tr khuyết tt. th s d ếng các phương ti n giao ti p khác nhau đối v i tr
khiếm thính: li nói, ngôn ng hiu, ch cái ngón tay, giao tiếp t ng h p, đóng vai th
hin các hành vi khác nhau,
Bước 2: Giúp hc sinh nm bt tri thc v kĩ nă ng nh ng hành vi th hi n kĩ
năng. Đ h ĩc được mt k nă ng, h c sinh phi khái nim v kĩ năng đó biế t cách th
hin ra thành nhng hành vi t ra các hành vi này s p xương ng. Trước tiên, phi ch ếp
chúng theo mt trình t hp lí. Cn trình di ă n kĩ n ng mu n hình thành cho HS, mô t t m
theo tng bước lp đi lp li. GV cn có kh ng mô t nă , thc hin và làm mu được các kĩ
năng đó. Đồng thi, cn ch ra nhng HS th hi n t t kĩ năng như mt mu cho các HS
khác. Đối vi HSKT cách hi óng vai. u qu nht là đ
Bước 3: Luyn tp bng cách to các tình hung, để HS th c hành t o cơ hi
nhng thành công v ng các ki vic s d ĩ năng h p tác . Sau khi hc sinh hiu đúng v mt
kĩ nă ng, c n t o ra các tình hu ng để các em được th c hành cho đến khi thành tho. Đối
vi hc sinh tiu h khuy hi n kc, đặc bit tr ết tt, nhng hành vi th ĩ năng cn phi được
thy bng m đ ơt và nghe được b ng tai. Để làm được i u này, có th s dng s đồ ch T.
Ví d: Kĩ năng giao tiếp va đủ nghe.
Nhìn thy gì Nghe thy gì
M t b n nói, các b n khác
dõi theo nhìn vào mt bn đang nói
"M ết ti ng nói đủ nghe trong
nhóm.
Các ý kiế n khác b sung
HS c n được tr i nghi m s thành công trong vic phát trin các kĩ năng. Điu đó s
khiến các em cm thy mc độ thành tho kĩ nă ă đ ũng ca mình được t ng lên ó c ng
động l c thôi thúc các em n l c hc các kĩ ă n ng ph c t p. HS s t giác luy n t p và c ng
c các kĩ năng mi khi các em thc hin hot động vi mong mun đạt hiu qu cao hơn.
Bước 4: Giúp hc sinh t đánh gvic mình th hin kĩ năng. H c sinh c n nhn
được ph n h i v s th hi ĩn các k nă ng ca mình. Đi u đó s giúp tr điu chnh sa
nhng sai lch, phát hin ra các vn đề trong vic hc kĩ năng, nhn xét được mc tiến b
trong s d ĩng k nă ng. Tr c ế n bi t so sánh s th hi n kĩ nă ếng trong thc t v i chu n
mong mun. S phn h ng nh nh h n vi nh hi th nhân t quan tr t, ưởng đế c lĩ i
các kĩ nă ếng. Càng nhi u s ph n h i tc th i, c th , chi ti t, nhưng không mang tính
phán xét, càng giúp cho vi n hoàn thic phát tri n các kĩ nă ơ ng tt h n. Càng hi u
nhn thc đầy đủ v mt kĩ nă ng, s càng hu ích cho vic ph n hi v các quy t c hành vi
liên quan đến kĩ nă ng. S ph n hi, thường gây hng thú cho hc sinh tăng cường
động cơ ĩ l nh h ĩi các k nă đng. Mt khía c nh quan tr ng khác trong quá trình ph n h i áng
được chú ý t ĩ ăi, là vi c khen ng i nh ng hc sinh th hi n thu n th c các k n ng được hc.
Khi được khen thành tho các kĩ năng, hc sinh xu hướng tích cc s d ĩng các k
năng này, nhng HS khác s bt chước hành vi ca em đó. thế, cũ ng không c n phi
đưa ra s ph n h i đến m i h c sinh. th chia hc sinh thành các nhóm h p tác, trong
mi nhóm các em t phn hi cho nhau v s th ĩ hi n các k năng. Cách này cũng thường
mang li hiu qu tt. giáo viên cn đưa ra nhn xét mu và hướng dn hc sinh nhn xét.
Bước 5: Khuyến khích HS kiên trì thc hành thường xuyên s d ĩng các k năng,
để các kĩ năng được hoà vào v n hành vi c a h c sinh. H ĩc các k nă đng òi h i h c sinh
cn kiên trì. Quá trình hc kĩ nă ng, bao gm th i đầu còn chm ch p, th i gian tiếp theo
tiến nhanh hơn. Sau n t ng tđó, đến giai đon n định, ri sang giai đ o ă c,... ri li mt
- 31 -
thi k n định. C thế tiếp din, s n định là khá ph bi n trong viế c hc các kĩ năng, và
s kiên nhn là cn thiết t để duy trì vic thc hành đến giai đon b đầu tiến b nhanh.
Tng kĩ năng mi, đều phi được hoà vào vn hành vi ca hc sinh. Đến giai đ o n
này, s th hin hành vi đó không đòi hi s điu khin nghiêm ngt ca ý thc được
t động hoá, cui cùng thành t nhiên. Sau khi có được các kĩ năng hc hp tác nhóm, hc
sinh s tin rng hành vi đó là mt phn x t đ nhiên, i li n vi c u trúc mc tiêu tương ng
và s s d n ng các kĩ ăng m đ t cách nh nhàng, không đòi h i ý thc ph i i u khin nhi u.
Thông thường, đã thành tho các kĩ nă ế ũng c n thi t, hc sinh c ng không s dng nhng
kĩ năng đó nếu chưa tin tưởng rng vic đ ó là phù h p, được ng h . Do v y, giáo viên c n
khuyến khích hc sinh s dng nhng kĩ nă đ ng ó b ng cách nêu gương, phn thưởng
cn đưa ra tiêu chí đánh giá hay đưa ra như m t m c tiêu ca lp hc.
4. Thiết kế và tiến hành bài hc hoà nhp có hiu qu
Trong phn này, chúng tôi đề xut cách thc thiết kế tiến hành bài hc theo ch
nhìn nhn t t ế ế ếng th đến chi tiết. Trước hết, ti n hành thi t k t ng th bài hc theo quan
đ ế ế im t ng th . Ti p đến, la ch n nh ng n i dung ti t hc cho ho t động h p tác nhóm
tiến hành thiết kế hot động nhóm. Sau cùng, trong hot động hp tác nhóm, la chn
hướng dn hc sinh thc hin các kĩ năng hp tác.
4.1.Thiết kế và tiến hành gi hc hoà nhp bc tiu hc theo tiếp c n t ng th
Tiếp cn tng th trong thiế ế t k gi h c hoà nh p có hiu qu
Trong dy hc hoà nhp, nhi khuym v được đặt ra là: tr ết tt th hc được
cùng v bình thi các tr ường khác, mà không làm nh h ng t p hưở i l c. Vic dy hc hoà
nhp có nhng nét đặc thù riêng. Th nht, tr khuyết tt phi được hc chung bài hc theo
phân phi chương trình hay kế hoch dy hc được qui định trong chương trình quc gia.
Chương trình ph thông được coi pháp lnh ca mi qu òi hc gia, đ i nhng kiến thc,
kĩ nă ng chu n mc mà HS c n ph i nm b t được sau m i b ăc hc, n m h c thm chí mi
bài hc, gi h ăc phi thái độ nh t định. C n c vào "đầu ra mong mun" các kiến
thc, kĩ năng được sp xếp theo mt tr t t nht định, th chế qua các tư liu hc tp: sách
giáo khoa, các phiếu bài tp, các phương tin,... trong các môn hc, để đạt mc tiêu chung.
Th hai, tr khuy n hết tt c c theo chương trình riêng, được xây dng vi nhng mc
tiêu, k thế hoch c được th hi n trong s theo dõi tiến b c a h c sinh. Như vy, khi
thiết kế kế ho ch bài h c, giáo viên cùng mt lúc phi la chn, xem xét c hai loi
chương trình quc gia và cá nhân. Khi xây dng k hoế ch gi hc hoà nhp, giáo viên thiết
kế chung cho c l đ ế đ p, sau ó mi ti n hành i u ch nh các ho t động cho phù hp vi
nhân tr i gian, nhi khuy t nhiết tt. Vic làm này, thường m u th u khi không đáp
ng được cho c tr bình thường và tr ế đ khuy t tt nên ph i "đp i" làm li. Để bài hc hoà
nhp được thi thết kế s d ng ngay, tránh làm mt thi gian, giáo viên c n s dng
cách thiết k bài hế c hoà nhp theo cách tiếp c n t ng th. Thiết kế t ng th khái nim
để để ch ế vic tính trước các k t qu môi trường khi thc hin bài hc, giáo viên đã
sn các gii pháp d kiến cho tng ni dung hot động c a c tr bình thường tr
khuyết tt.
Vn dng mô hình Bloom vào thi n hành bài hết kế và tiế c
Trong bài hc, mi h c sinh có th đạt đến mt mc độ đị nhn thc nht nh. mc độ
đạ đượ độ đột c đ ó bi u hin qua nhng hành vi hot ng c th . Nh ng mc tr i t th p
đến cao và nhng hành vi đi n hình tương ng v i mc độ đó được th hi n trong mô hình
nhn th t công cc Bloom. Đây là m quan trng giúp giáo viên biên son và tiến hành bài
hc có hiu qu.
6 Mc độ nhn thc theo mô hình Bloom
Mc độ Định nghĩa Động t mu
Biết
Hc sinh gi li
định nghĩa
lên danh sách
ghi li
gán
nh l i
k li
- 32 -
hoc nhìn nhn
thông tin
nêu tên
đ i n vào
nh
sp xếp li
nhc li mt
cách máy móc
sp xếp th
t
Hi
u
H c sinh chuy n
thông tin sang
hình thc biu
tượng
din đạt li
nhn dng
tho lun
sp xếp
din gii
mô t
báo cáo
nhìn nhn
nhìn li
din t
gii thích
k (bng li
ca mình)
hp li vi
nhau
Áp
dng
Hc sinh s dng
kiến thc để gii
quyết vn đề
dch
s dng
gii thích
minh ho
mô phng
áp dng
thc hành
th hin
hot động
phng vn
dùng
kch hoá
lên kế ho ch
v
xây dng
Phân
tích
Hc sinh chia
thông tin thành
các phn
phân bit
th
tranh lun
phân tích
so sánh
lp danh mc
phân loi
so sánh tương
phn
hi
đánh giá
lp biu đồ
m x
phác tho
tính toán
bình phm
gi ếi quy t
th nghim
đ i u tra
kim tra
viết li
Tng
hp
Hc sinh gii
quyết vn đề bng
cách kết hp các
thông tin v i nhau
theo phương pháp
đ òi h i tư duy sáng
to độc lp
thiết lp
ráp ni
đ i u hành
b trí
chun b
sn xut
đ xut
xây dng
lên kế hoch
tp hp
sáng tác
điu tiết
lp công
thc
t chc
thiế ết k
to lp
Đánh
giá
Hc sinh đưa ra
nhng đánh giá
định lượng và định
tính da trên
nhng tiêu chun
đã đặt ra
nhn nh đị
tính đim
d đoán
đo đạc
thiết lp
đánh giá
la chn
tranh lun
bo v
ước lượng
định giá
quyết định
- 33 -
Tiến trình thi u qu n tết k và tiế ến hành bài hc hoà nhp có hi , theo tiếp c ng th
Sơ đồ thiết kế bài hc theo tiếp cn tng th
Tìm hi u năng l c, nhu c u và s thích ca tr
Mi giáo viên trước khi ti c, cến hành tiết h n biết v nhng kh năng, đim mnh,
cách thc h c c ũng như s ế ế thích ca HSKT. Nhng y u t này r t c n thi t để y dng
mc tiêu, la chn ni dung, t chc các hot động tiết hc. Đ biết được nhng yếu t
này, cn xem xét kế ho n bch giáo dc nhân ca TKT trong s theo dõi s tiế c a tr ,
xem xét cách thc dy trước đây, trao đổi v i nh ng GV l p trước, ph huynh HS, tìm
hiu thông qua tr khác, xem xét các sn ph ng nh n, nhm cũ ư cách thc tr th hi ng đ i u
tr biết, nh ng hành vi, GT c a tr trong các môi trường, tình hung khác nhau nhà,
lp, tr ng. Sườ thích ca tr cht "xúc tác" mnh m giúp tr hng thú, to ra các
động cơ h c t p ca tr. S thích ca HS còn nói lên cách thc hc ca HS. Nhng yếu t
này, có th sp xếp theo 8 dng năng l c do Haward Gardner xu ng n đề t. Da trên nh ăng
lc, đim mnh này s thiết kế và tiến hành các bước tiếp theo.
Xác định mc tiêu, la ch ế n n i dung và phương pháp ti n hành bài h c
Mc tiêu bài hc hoà nhp c nh dn được xác đị a trên nhng cơ s:
Mt là, m c tiêu c a gi h c đã được xác định c th trong tng bài hc theo 3 n i
dung chính: kiến thc tr c ĩ ĩn l nh h i, k nă ng c th c n được hình thành, rèn luy n
thái độ đối vi nh n thng kiế c và kĩ năng đó.
Hai là, da trên nh ng thông tin v tr : nh ếng ki n thc nào tr đã biết, nếu biết thì
biết mc độ nào? Kĩ nă ng nào tr đã mc độ nào? Thái độ ca tr ra sao?
Thc tế cho thy, m i tr em bao gm c TKT đu vn sng nht định. Do vy, không
phi tt c nhng kiến thc, kĩ nă ng thái độ trong mt gi hc c th đề đồu mi ng
đề đốu i v ế ếi mi tr . Để thi t k mt gi hc, chúng tôi li ết kê toàn b nhng ki n thc, kĩ
HiÓu n¨ng lùc vµ nhu cÇu vµ së thÝch cña trÎ
TrÎ cã ®· cã g× tríc bµi häc ?
TrÎ cÇn cã g× sau khi kÕt thóc bµi häc ?
TrÎ h
ä
c theo c¸ch nµo?
Lùa chän
Môc tiªu
Néi dung
vµ ph¬ng
ph¸p d¹y
TiÕn hµnh giê d¹y
Më bµi:
Gi¶i quyÕt vÊn ®Ò:
KÕt thóc bµi häc:
§¸nh gi¸
kÕt qu¶
häc tËp
biÕt
hiÓu
¸p dung
Ph©n tÝch
ng hîp
®¸nh gi¸
- 34 -
năng thái độ theo yêu cu ca gi hc phân loi chúng theo các mc độ: t i thi u,
nâng cao và m rng.
Ba là, theo thang mc độ nhn thc Bloom. Xem trong gi h c, mi HS th đạt
đế độ độ đạ đượn mt mc nh n thc nh t định nào? Mc t c đó, biu hin qua nhng hành
vi hot động c th nào? Nhng mc độ, t thp đến cao đều nhng hành vi tương
ng, được th hin trong thang mc độ nhn thc Bloom. Đây mt công c quan trng
giúp GV xác định mc độ nhn thc cho c lp nói chung HSKT nói riêng. vy, tuy
hc cùng mt ni dung nhưng mc độ nm b ế ĩt các ki n thc k nă ng c a TKT th
ging hoc khác vi TBT trong lp hc.
Nhng cơ s ĩ trên ý ngh a quan tr ng trong vi ếc xác định mc tiêu ti t h c sát v i
HS. Đồng th i, giúp GV tránh được hi n tượng “d y li”, làm HS không hng thú, kém
thách thc s không cơ h ếi để "khám phá". Ngược l i, n u mc tiêu xây dng quá
cao, HS s không đủ nă ếng lc để "chi m lĩ ế ĩnh" ki n thc, k nă ng, gây bu n chán, không
mun hc.
Mc tiêu tiết hc cho tng HSKT rt đa dng trong phm vi, mc độ nhun nhuyn
trong tng gi hc so vi mc tiêu chung ca c l p. C th , trong gi hc, HSKT phi
nm bt cùng mt ni dung, nh òi hưng nhng mc tiêu nhn thc khác nhau, đ i thi
gian không gi ng nhau, cách th hi n nh y, trong gi ng gì nm bt đưc khác nhau. v
hc hoà nhp cn xác định mc tiêu chung cho c l p m c tiêu riêng cho TKT. M c
tiêu đó phi là mc tiêu hành vi.
Mc tiêu hành vi:
Thiết kế gi hc, chúng tôi xác định mc tiêu hành vi, g m 4 thành t sau đây:
1. Điu kin để tr đạt được m c tiêu (thc hi n hành vi).
2. Xác định đối tượng HS đó là ai?
3. Xác định hành vi và cách thc th hin hành vi.
4. Xác định tiêu chí để đánh giá kết qu th hin hành vi.
Ví d
1: Lp 3, Môn t nhiên và xã hi, bài 39: “Bò”
2
* Mc tiêu chung cho mi tr:
Được quan sát, được trao đổi nhóm, được nghe gii thiu, HS lp 3A t
được b đ đ ng l i đặc i m c u t o bên ngoài, i u ki n s ng, ích l i c a , s khác
nhau gia trâu , tht sa, vi độ chính xác 90% trong thi gian 5
phút.
1. Điu kin: Được quan sát (tranh, nh, thăm vườn thú ...), được trao
đổi, được gi i thi u v bò ...
2. HS: Toàn b HS lp 3A tr ng tiườ u hc Trung Sơn, Lương Sơn,
Hoà Bình.
3. Cách thc th hin hành vi (có th quan sát được): din đạt, so sánh
b i ing li đặc đ m cu to bên ngoài, đ u kin sng, ích li ca bò và s khác nhau
gia trâu và bò, bò tht và bò sa
4. Đánh giá: 90% độ chính xác trong thi gian 4 phút
* M khic tiêu riêng: dành cho tr ếm thính:
Được quan sát, đượ được trao đổi nhóm, c nghe gii thiu (bng c ch/ tranh
v,...), HSKT t được b ng c ch , tranh v, vi s giúp đỡ c a GV, đặc đi m c u
to bên ngoài, điu kin sng, ích li ca , s khác nhau gi a trâu , tht
bò sa vi độ chính xác 70% trong thi gian 5 phút
1. Điu kin: Được quan sát (tranh, nh, thăm vườn thú ...), được trao
đổi, được gi i thi u v bò,...
2. HS: hc sinh khiếm thính H.
2
SGK líp 3, Nxb Gi¸o dôc n¨m 2001, tr.
- 35 -
3. Hành vi cách thc th hin hành vi (có th quan sát được): din
đạt, so sánh bng c ch , tranh v đặc đi m c u t o bên ngoài, u ki n sđi ng, ích
li ca bò và s khác nhau gia trâu và bò, bò tht và bò sa.
4. Đánh giá: 70% độ chính xác trong thi gian 5 phút.
Vi cách th hin này, giáo viên hình dung được toàn b hot động cn tiến hành để
đạt t ế ếi mc tiêu, cách thc ti n nh, k t qu mong mun tiêu chí đánh giá kết qu bài
h ic cho đối tượng c th. Đ u đó, đưc th hin các đim sau đây:
1. Đối tượng tr, hc sinh ca lp mình vi nhng kinh nghim
sng, kiến thc, kĩ năng, thái độ và s thích c th .
2. Điu kin để đạt mc tiêu các hot động cách thc tiến hành
vi phương tin c th, môi trường tiến hành,... giáo viên cn to ra đ tr t khám
phá, lĩnh hi ki c và rèn luyến th n kĩ năng.
3. Hành vi cách thc th c th hi kin hành vi th m soát đư c
cht yêu cu, mong mun ca bài hc đối v i h c sinh. Nhng mong mun này
có th kim soát được qua các giác quan: nghe, nhìn, ...
4. Đánh giá cho biết hành vi ca tr biu hin qua các hot động c th
vi s lượng, thi gian và độ chính xác...
Mc tiêu hành vi giúp giáo viên thc tế hơ n trong gi ng d y, tránh được hi n tượng
chung chung hoc "dy li" nhiu l ng mn hoc quá "xa v c y di' vi tr. Vi c tiêu
theo kiu hành vi, giúp giáo viên biết cách áp dng mt cách thiết th c sáng t o trong
h iướng dn ging dy chung vào đ u kin c th ca lp mình.
Mc tiêu hành vi giúp cho các nhà qun ki n b n cm soát được s chu bài so a
giáo viên, tránh được hin tượng "sao chép" máy móc t năm này qua năm khác, t giáo
viên này sang giáo viên khác không da o đối tượng hc sinh thc ca mình đang
sng trong điu kin c th, thc tế ca địa phương mình.
Xác định ni dung bài hc
Căn c vào nhng mc tiêu, giáo viên la chn nhng ni dung cn làm rõ, cn tp
trung luy n t ơ đp. Trên c s ni dung chung ã được trình bày trong sách giáo khoa. Nhng
ni dung cn làm này, cũng ng đa d đối vi hc sinh các vùng min khác nhau, hc
sinh trong cùng mt trường, thm chí trong cùng mt l p. Ví d , bài “Bò” môn t nhiên xã
hi lp 3, đối vi hc sinh trong thành ph, vic phân bit vi trâu, tht vi
sa,nhim v không d dàng thc hin. Song, hc sinh vùng nông thôn, do hàng
ngày vn tiếp xúc vi trâu, bò,s không gp khó kh n nh n măn gì. Nên ni dung c nh
li là: cách thc chăm sóc bò,
Trong lp hoà nhp, tính đa đối tượng mt đặc trưng cơ bn. Do s khác nhau v
năng lc, nhu cu ca tr khuyết t i tt so vi các đố ượng tr bình thường trong lp
vic điu chnh chương trình và la chn nh ng n i dung, ph ng pháp phù hươ p là hết sc
cn thiết. Điu chnh ni dung bài hc là mt gii pháp hu hiu. Có hai hướng nh điu ch
ni dung:
1.H thp yêu c u ho c thay đổi hình thc th hin ni dung: áp dng cho nh ng n i
dung n p đặc thù tr khuyết t tht không th c hi được (như môn Hát nhc, t đọc,
chính t, k chuyn,). Trong nhng gi hc này, tr khiếm thính th múa hoc đánh
nhp thay li hát, làm ngôn ng hiu th hin ni dung bài tp đọc ho c đọc b ng ch
cái ngón tay mt vài câu, mt đ o n trong bài; chép l i bài chính t thay cho nghe - đọc, k
chuyn thay bng ngôn ng kí hiu hay din đạt kch câm,
2.Tìm ni dung thay thế: áp dng đối vi nhng tr khi nhếm thính mc độ n
thc thp h n nhiơ u so vi trình độ trung bình chung, không th theo k p tc độ h c t p
ca c lp. Trong trường hp y, giáo viên s m nhng ni dung tr khiếm thính th
thc hi c tn được để thay thế. d: H p viết trong gi t p đọc, hc v trong gi T
nhiên hi, Nhng ni dung này khi không liên h vi ni dung bài c lp
đ ang thc hi n.
- 36 -
Xác định, sp xếp các hot động dy - hc và phương pháp tiến hành.
Hình thc th hi n gi h c, cách thc t chc các tr i nghim hc tp, ch ra cho
hc sinh con đường đến vi tri thc và cách thc làm vic vi ni dung hc tp. Giáo viên
có th chn các cách khác nhau để th hi n gi hc, như tiếp cn ch đ, t tìm kiếm, điu
tra, t khám phá, đối tho i tr c tiếp, trò chơi, đóng vai, da vào hot động,Nhng hình
thc hc tp này, cho phép hc sinh s dng nhiu giác quan mt lúc, tích cc, giao lưu và
m rng giao lưu, so vi các phương pháp truyn th ging như ng gii, minh ho, din
ging, thuyết trình,... Để t h chc thc hin được gi c kiu này, cn da vào mc tiêu v
kiến thc, kĩ năng thái độ ca bài hc. Sp đặt phương thc hot động ca HS, ch ra
khi nào HS làm vic mt mình, khi nào tham gia vi tư cách là mt thành viên trong nhóm
l i ,n, đ u khin nhóm nh hot động dy h c trong l p sau: 1) Giáo viên d y cho c
lp; 2) Giáo viên dy nhóm nh; 3) Hc sinh t h c trong nhóm nh; 4) kèm c p nhân;
5) hc m c tt mình; 6) h ng đôi; 7) Hc hp tác nhóm. Không phương pháp dy hc
nào đa năng, hiu qu cho tt c các bài hc. Căn c vào m i dung bài hc tiêu n c,
giáo viên cn l n nh ng ph p v ng ha ch ương pháp phù h i đối tượ c sinh.
Trong các hình th ng thc t chc dy hc hoà nhp có tr khuyết tt, thì phươ c hc
hp tác nhóm th coi cách thc t chc dy hc ch công, cn được thc hin nhiu
hơn. Vì nó huy ng tđộ i đa s tham gia tích cc ca HS vào bài hc, trong đó tr khuyết tt
th tham gia được vi s h tr ca c bn trong nhóm giáo viên. Để t chc hot
độ đểng nhóm hiu qu, nên tr khuyế t t t o nhóm bn thân, phân công trách
nhim công bng như nhng thành viên khác ca nhóm. To điu kin để tr khuyết tt
phát biu ý kiế n trưc, ch p nhn các cách din đạt riêng nên động viên khuyến khích
các em trong mi trường hp,
Thiết kế tiến trình gi hc
Cu trúc ca bt k gi hc nào cũng gm các khâu: m bài, gii quyết bài kết
thúc bài. Toàn b các khâu đều phi bám sát theo mc tiêu, hướng vào mc tiêu. Tuy
nhiên, nhim v ca mi khâu li có nhng đim khác nhau.
M bài:
Nhim v ch yế u c a m bài làm cho HS định hướng bài h c h ng thú
tham gia vào các ho t động h c t p. Đng th i, thái độ h đ c t p úng đắn. Mt m bài
tt, th như mt tiế ế ng k ng hoc ti ng trng báo thc làm b ng tnh trong hc sinh
hào hng hc tp. Để làm được điu này, hc sinh cn được tham gia ngay vào trong quá
trình m bài. M bài cn ng đáp được 3 yêu cu: 1) Hc sinh thy được s cn thiết ca
bài hc; 2) Gây hng thú cho hc sinh tp trung vào bài hc; 3) Nhiu hc sinh tham gia
được.
Gi ếi quy t bài hc
Các mc tiêu c a ti t ch ết hc, được gii quyế yếu qua khâu gii quyết bài hc. Đây
khâu chiếm hu hết th t gii gian ca m h c. đ ây, di n ra các hot động trí tu ph i
hp ca giáo viên và hc sinh thông qua các hot động do giáo viên t chc.
Trong sut quá trình gii quyết bài hc, giáo viên phi duy trì thường xuyên mi
quan h vi tt c HS, thông qua phương pháp vn đáp, giao nhim v và giám sát theo dõi
hot động h ng vc tp ca hc sinh. Dưới đây nh n đề giáo viên cn lưu ý để đảm bo
gii quyết bài hc có hiu qu trong gi hc hoà nhp:
*Gii thích có hiu qu: Giáo viên t chc chuyn t i thông tin b ng các phương tin
giao tiếp phù h khuyp vi tr ết t t m t cách lôgic, sinh động. Đưa ra d đ in hình, đơn
gin v vn đề cn đ cp. Trình bày thông tin phù hp, cô đọng, chính xác. Trình bày mu
d trước. Đặc c đim ca d đin hình nhn mnh được nhng đặ đim chính,
không gây ra s nhm ln hoc tranh cãi.
*S d ng b ng hi u qu: Đối v i tr khiếm thính gi i thích b ng ngôn ng phù
hp, th ngôn ng nói, ch cái ngón tay, ngôn ng hiu, giao tiếp tng hp, kĩ
lưỡng trước khi viết ch lên bng. Phi tiến hành như v y, b i lượng tri thc giáo viên cn
truyn đạt nhiu, phong phú di ng ln tích b i có hn, vic trình bày b ng mt nhi u
- 37 -
thi gian. Vi cách làm đó, hc sinh th nm bt mt cách logic, nhanh, không gây ra
s phân tán hoc khó hiu.
*Mô hình hoá các kiến thc. Để biu din được mi quan h gia kiến thc này vi
kiến th n sc khác, c dng hình m t cách h p lí. Tuy nhiên, vic t o ra mt hình
đơn gin, nhưng hàm ý li ln mt vic không phi d dàng. giáo viên chun b kĩ các
hình trước khi trình bày bài. Đng thi, phi lưu ý v trí ca các hình trên bng,
tránh gây nhm ln ho khó hi ó, vic s u cho hc sinh. Bên cnh đ c s dng t cũng
mt th thut quan trng. Giáo viên cn la chn t ng ng n g n, v a đủ nhìn. Nhng t
va gn va trng tâm. Sau đó, ghi lên bng vi kích thước va phi đủ nhìn, v tr
thích hp. Xoá phn c , không liên quan tr u nhũ ước khi gii thi ng thông tin mi.
*Thu nh n hn ph i ca hc sinh. Thu nhn phn hi ca hc sinh mt vic làm
quan trng cn thiết, giúp giáo viên th điu chnh hot động dy phù hp vi trình
độ ca hc sinh. Để nh ng thông tin ph n h i trung th c t phía h c sinh, c n theo ch
dn: (1) Lng nghe phn ng ca hc sinh; (2) Tôn trng ý kiến ca hc sinh; (3) Nếu câu
tr l ư i c a h c sinh chưa được nh mong mu n, hãy đưa ra thêm nh ng câu hi nh, gi
m phù hp để d ến dt h c sinh ti p tc tìm tòi kiế ơn thc cao h n hay khc sâu kiến
thcđể đánh giá hc sinh chính xác; (4) Cung cp nh ng g i ý hoc tr giúp khi cn
thiết; (5) Đảm bo mi thành viên trong l p phi có ý th c, trách nhim ph n h i.
Đặt câu hi để độ kim tra mc lĩ nh h i, mt trong nh ng la chn ca giáo viên
khi mun thu n hđược ph i ngay sau khi gi u tri thi thi c mi. Để được nhng thông
tin chính xác t phía hc sinh, cn chú ý các vn đề khi tiến hành đặt câu hi: (1) Câu hi
phi ngn gn, ràng; (2) Cho hc sinh đủ thi gian để suy nghĩ; (3) Đưa ra câu hi cho
c lp trước khi yêu c ếu cá nhân tr l i. Vi c làm này, nhm khuy n khích mi hc sinh có
trách nhim vi câu hi ch không riêng hc sinh nào; (4) quan sát các biu hin thông qua
ngôn ng và phi ngôn ng, để đn biết suy nghĩ ca HS; (5) Đưa ra nhng câu hi gi m
tiếp khi cn.
* Khuyến khích các hành vi th quan sát được ca hc sinh: (1) Đưa ra nhng
câu hi để kim tra mc độ lĩ ế nh hi ki n th c ca hc sinh (cho hc sinh đủ thi gian để
suy nghĩ trước khi tr l i); (2) Yêu c u tr : trao đổi vi bn trong nhóm, l y d minh
ha, làm bài tp độc lp; (3) Khuyến khích tr to ra nhng s n ph m, ...
* Giáo viên cn xem xét thông tin phn hi: Mc tiêu đặt ra có thích h p không? H c
sinh thy được ý nghĩa ca vic hc kiến th ng lc? Tình cm có chi phi gì đến hot độ ĩnh
hi tri thc đ ế ơó? Nh ng y u t c bn nào đã được nhn mnh? Dy hc có hướng vào mc
tiêu không? Mc tiêu ràng không? Tr cn giúp đ gì? (chương trình, phương pháp,
đ ánh giá...). Tài li u cung cp có thích hp không?
* Giáo viên ra quyết định đ i u chnh: (1) Thay đổi mc độ ca mc tiêu: Nâng lên
hoc h thp; (2) Nâng cao hoc h thp mc độ t p trung c a h c sinh (đến g n, giao
nhim v , chia nhóm, t o không khí thoi mái trong l p hc...); (3) Thay đổi k vng: tăng
lên ho n nào c h thp yêu cu; (4) Dy li mt ph đó ca bài hc, thêm d, hình
hoá, dy theo nhiu ph ng dương pháp khác nhau,...; (5) Thay đổi cách hướ n thc hành: t
độ đổc lp đến hp tác nhóm; (6) Thay i trng tâm; (7) Phát huy vai trò hướng dn ca HS
trong mt s n i dung h c t p; (8) Thêm nhi u d đa dng phong phú; (9) Đi u ch nh
cho c lp hay ch vi mt s ít hc sinh
* Giáo viên to động cơ hc t p c a h c sinh, đặc bi t tr khuyết t t: (1) Dy
nhng kiến thc liên quan ít nhiu ti vn đề tr đã biết thích thú; (2) To cho hc
sinh được nhng thành công trong hc tp. Điu này, không nghĩa giao cho HS
toàn bài tp d ri cho đim cao. Nếu t ơ ưo động c nh vy, h c sinh nh y cm s nh n ra,
th cho rng mình đang b coi thường. Hc sinh cn nhng nhim v đòi hi s
thách thc. Hc sinh phi bi t rế ng, c thành công không phđượ i đ i u d dàng. Cn
nhn mnh đến nhng c gng như thế nào, mi đạt được nhng thành công; (3) Giúp cho
hc sinh trách nhim và m m mi quan tâm ti bài hc; (4) Làm tăng, hoc gi c độ đòi
hi HS tu thuc tng đối tượng. d: đối vi hc sinh gii thì yêu cu cao, hc sinh
- 38 -
kém hơn thì yêu cu thp h ng lơn; (5) To bu không khí tin tưở n nhau, vui v, hào hng
không thái quá; (6) HS hiu được rng nhng kiến thc mình đ ĩang hc rt ý ngh a
vi cuc sng; (7) Đánh giá rõ ràng v kết qu đạt được ca hc sinh: Hãy ch cho hc sinh
biết mình sai, đúng đim nào; (8) Khen ngi, i, động viên kp th đúng lúc. Tránh khen
ngi động viên mt vài em.
* Để khuyến khích tr khuyết tt tham gia tích cc vào quá trình hc, giáo viên
th dùng nhng bin pháp: (1) Da vào đim mnh ca tr, tôn trng nhân phm hc sinh;
(2) Đứng gn tr; (3) S dng tên ca tr; (4) S dng quy ước, ký hiu riêng khi cn thiết.
d, khi m t h c sinh nhy cm, nhưng đang nói chuyên riêng, giáo viên không nên nêu
tên em đó ra trước lp, mà có th gi b mt nghiêm túc hướng v em; (5) Nhc nh riêng;
(6) Ghi chép đầy đủ v ho t động c a tng HS; (7) Đưa vào đặc đim riêng c a tng h c
sinh như: s thay i c đổ a h a em c sinh, mi quan h c đó, s thay đổi hành vi,...
Giáo viên th làm tăng mc độ ghi nh c ế a tr khuy t tt b ng các th thut: (1)
Liên h vi nhng kiến thc ã đ được hc; (2) Ly thông tin này so sánh vi thông tin khác;
(3) Liên h kiến thc đang hc v c si cu ng, vi s quan tâm c a tr minh ho bng
chính tri nghim ca giáo viên; (4) S d ơng s đồ mt cách ý nghĩa; (5) S dng các
mc ghi nh hoc v tranh, trong đó th hin tri thc va hc; 6) Dy kĩ ngay t khi
gii thiu thông tin vi hc sinh; (7) To ra bu không khí hp lí trong lp hc; 8) Khi gii
thi u thông tin, giáo viên chú ý trình bày sao cho lôgic, cung c p liu lượng thông tin hp
lí, không vượt quá 7 thông tin trong m n vt đơ n i dung; (9) Đảm b o cho h c sinh được
thc hành ngay khi nm bt được tri thc mi bng cách chia nh tng phn thông tin hoc
kết hp cùng vi nhng kiến thc khác,...
Kết thúc bài
Kết thúc mt gi h hc có ý nghĩa rt quan trng. Mt gi c tt, có tiến trình m bài
gii quyết bài tt, nhưng kết thúc không hoc chưa tt th s làm gim đi trng tâm,
dn đến làm gim cht lượng dy hc. Mt gi h c hay ph i có kết lu n h p d n. Kết lu n
đ ó không ph i ch đơn thu n cho hc sinh biết bài hc đã kết thúc, mt ln na nhn
mnh mc tiêu, c ế ế ng c ki n thc, làm n i b t tr ng tâm khi n hc sinh hi u sâu, nh lâu,
nh chc bài hc. Nếu gi m i tt tiếng trng báo thc thì kết thúc bài t t ph i
tiếng chuông ngân nga mãi trong lòng hc sinh, theo chân hc sinh v đến nhà ri li vào
bài hc mi.
Kết thúc bài dy cn được tiến hành theo cách: để HS có nhiu cơ hi tham gia. Tr
phi cn có cơ hi biu đạt nhng gì tr đã hc được, đặc bi ế t, tr khuy t tt c n được tham
gia vào quá trình này. Trên c ó, giáo viên kiơ s đ m tra được nhng ki ng hến thc, kĩ nă c
sinh đã chiếm lĩnh qua bài hc. Kết thúc bài hc cn đạt 3 yêu cu sau đây:
Hc sinh t biu đạt, tóm t t nhng phát hi n chính qua bài hc;
Nhiu tr và tr khuyết tt được tham gia;
Tr biết/ định hướng vic v ế n d ng ki n thc va hc vào th c ti n.
Đánh giá kết qu hc t p ca h c sinh
Thành phn th tư c ế ế a thi t kế ti n hành gi h c hi u qu đánh giá kết qu.
Chúng tôi s dng cách đánh giá theo các mc độ khác nhau để th hin mc độ chân thc
ca kết qu. S chân thc c a k ết qu hc tp, được xut hin khi hc sinh mong mun th
hin nhng chiếm lĩnh c ng ca mình theo cách riêng. Do tính đa đối tượ a lp hoà nhp,
nên không th áp dng hoàn toàn cách đánh giá đối vi tr bình thường vào đánh gtr
khuyết tt, nên vic đánh giá bài hc cũng phi có nhng thay đổi, điu chnh cho phù hp.
Ni dung đánh giá cn được xem xét các kết qu cui cùng và tiến trình gi hc.
Đánh giá kết qu lĩnh h i kiến thc, kĩ năng, thái độ c a hc sinh
Đối vi tr bình thường:
So vi mc tiêu đề ra, tr đã đt được gì, nm được nhng kiến thc nào,
mc độ nào, có nhng kiến thc nào chưa nm chc, nguyên nhân ti sao.
Tr nhng kĩ nă ĩng gì sau bài h c. Nhng k nă đ ng ó đạt được mc độ
nào, kh năng vn dng vào thc tế cuc sng ra sao.
- 39 -
Các nhim v bài tp được giao hoàn thành không? nếu thì mc
độ nào, nếu chưa thì do nhân nguyên nào?
Thái độ hc t p ca tr trong gi hc như ế th nào, tích cc, hng thú hay
th ơ, không quan tâm, tiết hc mang li điu gì mi m và b ích đối vi tr ?
Đối vi tr ế khuy t tt
Tr khuyết tt mc độ nh được đánh giá như tr bình th khuyường. Đối v i tr ết tt
nng, vic đánh giá cn vn dng mt cách linh hot, da trên mc tiêu riêng để động viên,
khích l tr đạt kết qu ngày càng tt hơn. Do hn chế v nghe nói, nên các hình thc
đ ế ánh giá đối v i tr khuy t t t c n linh ho t, d a vào nh ng kh nă ưng bi u đạt khác nh :
thông qua ch viết hoc s tham gia vào bài hc,
Đánh giá thông qua ch viết, áp dng đối vi nhng ni dung tr ch th din đạt
thông qua ch viết, không th dùng li c. đượ Đánh giá hiu qu bài hc thông qua ch
viết nghĩa là: giáo viên xem xét, đánh giá cách trình bày bài tp, tr l i câu h i trên gi y,
mc độ hiu ni dung và thc hin các test theo yêu cu đặt ra. Ví d: trong nhng bài tp
yêu cu đọc s, th thay thế hình thc đọc thành tiếng, bng hình thc đọc bng ch
viết” như: s đọc 213, bng viết ra gi y “hai tr ăm mười ba”. Mc không linh hot
như ngôn ng vi khuy nói nhưng hình thc ch ết, công c đắc lc để giúp tr ết tt trình
bày và th hin ý tưởng, ki n thế c, kĩ nă ơ đng h c được,m c s cho vi c ánh giá hiu qu
giáo dc.
Đánh giá thông qua ch cái ngón tay. Hình th c này áp dng khi tr khuyết tt cn
th hin nhng thông tin mt cách tr ế đ c ti p qua phương pháp àm tho i. Thay b ng trình
bày thành li nói, tr cái ngón tay. khuy ng n i dung ó bết tt th t nh đ ng ch
Tuy nhiên, hình thc này ch được xem hình thc b tr n u quếu đánh giá hi bài
hc ch da vào ch cái ngón tay s mt rt nhi u th i gian, ch phù h p vi nhng
thông tin ng ln, gn, tr i nhanh.
Đánh giá thông qua tính tích cc tham gia vào bài h ếc. Trong quá trình th c hi n k
hoch gi h ơc, giáo viên c n chú ý t o c hi cho tr ế khuy t t t tham gia vào mi hot
động. Hiu qu bài h đc còn được ánh giá qua s tham gia ca tr khuyết tt trong quá
trình xây d ng ý ki ến, tr l i các câu h i, nhng th c mc xoay quanh n i dung bài. S
tham gia trong hot động nhóm, hiu qu ca nh ng l n tham gia, Trong giáo d c hoà
nhp, yếu t tham gia tích cc vào mi hot động ca các đối tượng HS cũng mt tiêu
chí c. đánh giá hiu qu ca bài h
Đánh giá tính tích cc, hng thú tham gia hc t a hp c c sinh
Gi hc din ra sôi n i, các tình hu ng có v n đề đặt ra được hc sinh nhit tình
tham gia gii quyết. Các hot động nhóm đảm bo mi thành viên đều tích cc tham
gia, các yêu cu đượ độc th ế c hi n, Tr khuy t t t tham gia các ho t ng hc tp
cùng vi c l ơp? c hi phát biu bày t ế ý ki n b ng ngôn ng ca mình? được
tôn trng ý kiến,?
- 40 -
Chương 3 H P TR GIÁO DC HOÀ NH
1. Nhóm bn bè
1.1. T chc hc sinh trong nhà trường
Theo điu l nhà trưng: lp, t t ch c cc chính th a hc sinh t lp mt tr
lên. Ngoài ra hc sinh trong nhà trường còn tham gia các t chc đoàn th c ưa tr em nh :
Đội thiế u niên ti n phong, Đội nhi đồng..... Hàng ngày các em cùng h c, cùng chơi, cùng
tham gia các hot động u thôn, xóm nên các em hi được tình cm, nhu cu, nguy n v ng
năng lc c ch a ha nhau. T c lp, Đội c c sinh vai trò tuyên truyn, giáo dc tr
em biết thông cm, yêu thương hoà nh p v i các bn khuyết t t s n sàng giúp đỡ bn
khc phc khó khăn trong hc tp, trong sinh ho ng và trong ct hàng ngày lp, trườ ng
đồ đỡng. Chính s thông cm, tình thân ái s giúp l n nhau gia tr v i tr s tr thành
yếu t động viên, khích l các hot động nhân đạo trong cng đồng tương lai ca tr
khuyết tt.
Như v ế y, được đến l p hc hoà nh p, tr khuy t t t m r ng được mi quan h trong
cng đồng, trước hết quan h tr v ế i tr . Tr khuy t t t thêm rt nhi u b n trong
nhóm, trong t, trong lp, trong trường, trong chi đội, v.v....
1.2. Xây dng nhóm bè bn
1.2.1. Vai trò ca tr trong giáo dc hoà nhp
Tc ng câu “hc thy không tày hc bn”. Điu đó đã được th hin qua thc tế
không ch trong chương trình giáo d em nhic hoà nhp. Tr u thu n l i hơn so vi
người ln trong vic vic giúp đỡ ln nhau:
- Giúp đỡ nhau trong hc tp. Vic giúp đỡ nhau l i cho c hai phía: người được
giúp đỡ người giúp đỡ. Tr giúp đỡ nhau d hơ n người l n giúp đ tr gia tr
tiếng nói chung. Chúng dùng ngôn t ca chúng, biu đạt theo cách hiu ca chúng
không b m c c m, e ngi vi nhau. Nhng đ i u đ ó giáo viên khó có th đạt được. S giúp
đỡ l n nhau mang tính ch t hai chiu vì c hai bên đều có li. Lâu nay chúng ta ít khi nhn
ra người giúp đỡ li ch thy người đưc giúp đỡ được hưng l ếi. thuy t
thc tế cho thy: Qua vic giúp đỡ, hướng d n, bn, gii thích cho b n thân người giúp đỡ
s nâng cao được kiến thc ca mình. Nhiu nghiên cu đã ch ra rng hc bng cách nghe
ch hi ng cu được 30% kiến thc; b nghe nhìn - 50%; c nghe, nhìn thc hành -
70%; nhưng n p nghe, nhìn, thếu kết h c hành hướng d n l i cho người khác s nm
b
t ti 90% lượng kiế ăn thc, k n ng
*
.
- H tr giúp đỡ ln nhau trong đi li và sinh hot. Tr b lit chân, tr mù r t c n s
h tr c a bn trong vic đi h c trong sinh hot hàng ngày. Thiế u s h tr y tr
gp rt nhiu khó khăn thm chí không th đi hc được.
- Tr em lc lượng tuyên truyn. Kinh nghi m tri n khai nhi u phong trào Vit
nam cho thy tr em là lc lượng tuyên truyn quan trng. Không có mt chương trình nào
li thành công v mt tuyên truyn mà li không có tr em tham gia.
- Tr em tham gia vào vic xây dng k hoế ch, đặt ra các qui tc và thc hin nhng
gì mà chúng đã xây dng, nên.
1.2.2. Xác lp vòng bn bè
Thông thường vi n gic kết bn và duy trì tình b a tr vi nhau rt t nhiên. Tr
th rt thân nhau trong thi gian l p h c, nhưng sau gi h c th li không thân, hoc
tr nhng thi gian rt thân nhau nhưng sau đó li không duy trì được quan h đó. Do
vy, s kế t b n và mi quan h tương tác gia tr v . i tr cn được h tr
Do gp nhi u khó kh ng nh ăn trong đời sng hàng ngày, trong hot độ n thc nên tr
khuyết tt cũng gp khó khăn trong tình bn. Bi đây là mi quan h được xây dng t hai
phía và đòi hi phi thường xuyên cng c, gi gìn. Để tình bn ca tr thc sý nghĩa
trong đời sng tình cm s phát trin ca tr khuyết t trt, giáo viên cn giúp đỡ xây
dng vòng bn bè.
*
Theo Richard Villa trong “Gi¸o dôc hoµ nhËp, 1996”
- 41 -
Vòng b nh ra phn bè là lý thuyết xác lp các mi quan h xã hi để đị ương châm ng
x i phù hp, to đ u kin cho cuc sng phát trin. thuyết v vòng bn được xut
phát t Canada và đã được s dng ph bi ến nhiu nước trên thế gii không ch cho tui
hc đường mà còn áp dng cho c nhng người trưởng thành.
Ch th ca vòng b n t đặt ra nhng tiêu chí ý nghĩa quan tr ng cho cuc
sng ca mình ri sp xếp theo mc độ gim dn.
Khác vi mi quan h thường mt cách t nhiên ca mi con người trong cuc
sng, Vòng bn đối vi tr khuyết tt đây mang nng các yếu t tâm lý, t nguy n r i
phát trin tr thành trách nhi n ph m t nguyn hơn b n, ngh n tuý v n t n tĩa v thu i
đối vi mi cá nhân trong gia đình, cng ng. đồ
B đng so sánh sau ây phân bi t s khác nhau đó:
Vòn
g
Vòng bn bè ca tr khuyết tt (sp
xếp theo độ tin cy)
Vòng quan h t nhiên ca mi cá nhân (sp
xếp theo bn phn)
Đối tượng Vai trò Đối tượng Vai trò
1 Nhng người thân
thin nht i đối v
tr
Chia s, tâm
tình, thân thin
nht
Nhng người rut
tht nht: b, m,
v, con.
quan tâm chăm sóc,
nuôi dưỡng vô điu
kin
2 Nhng người gn
gũi
quan tâm, có
th chia s, h
tr
Người rut tht:
Anh, ch
, em..
quan tâm chăm sóc
thường xuyên
3 Nhng người, t
chc tham gia giúp
tr
h tr khi có
đ i u ki n
Bn tâm huyết: tri
âm, tri k
sn sàng giúp đỡ, th l
tâm tình
4 Nhng người, t
chc có th trao
đổi, chia s
to môi trường
thun li cho
tr phat trin
Bn trên công vic,
bn xã giao
h tr ln nhau, đôi bên
cùng có li, giúp đỡ khi
điu kin, có đề ngh
Như vy ta s có vòng bn bè sau:
4 3 2 1 Tr
1.2.3. Phương pháp xây dng vòng bn bè
Có nhiu cách khác nhau để xây dng vòng bn bè. Tu thuc vào kinh nghim
đố đưi tượng h c sinh c th trong l p mình, giáo viên có th a ra các cách khác nhau. Dưới
đ ây mô t m t cách xây dng n đã được th hi các chương trình giáo dc hoà nhp
Vòng 1: Vòng thân thin gn gũi
- 42 -
Giáo viên gii thích cho hc sinh rõ v vai trò và ý nghĩa ca mi quan h thân thin
gia các h c sinh trong l p.và hoàn toàn tin tưởng rng nếu mi quan h đó được thiết lp,
lp hc s tt hơn. Sau đó giáo viên phát cho mi hc sinh mt t giy đã v sn 4 vòng và
yêu cu đề tên ca mình vào gia. Sau đó đền ca nhng người thân thin nht vào vòng
1. Nhng người vòng 1 nhng người thân thin nht, nếu thiếu h ch th gia s
không th tn ti được v mt tình cm. Giáo viên th đưa ra vòng 1 ca mình bng
cách hài ước như chng, con, ...
Vòng 2: Vòng thân tình
Vòng 2 vòng bao gm nhng b n g ng bn g ũi nhưng ít thân hơn nh n vòng 1.
Giáo viên th minh ho b ư đng chính b n thân mình nh đi n tên 5 6 người b n ang
cùng làm vic, bn thân t th hc trò, anh em ru t th t tâm đầu ý hp.
Vòng 3: Vòng nhng người cùng tham gia
Giáo vin th cho tng tr t đi n hay c nhóm cùng đ i n vào vòng này gm
nhng ng n gười tr thích nh ng chư ưa hn đã g ũi. L , giáo viên thy mình làm ví d
đ ơi n tên b n đồng nghip mình kính ph c, b n hàng xóm, b n cùng đi ch i, anh em cùng
dòng h .v.v.
Vòng 4: Vòng chia s
Sau khi đã đin 3 vòng, hc sinh th đin tên nhng người mà tr liên quan, cùng
chung sng như giáo viên, bác s, hàng xóm vv
Giáo viên, da vào vòng b n c a tng tr , trao đổi v i hc sinh v vai trò ca
vòng bn đối vi nhân tr. Sau đó, trao đổi v i c l p v vòng b n ca tr nhu
cu đặc bit trong lp mình. Giáo viên phân tích nêu rõ vai trò ca vòng 1 bng các câu
hi như: Nếu thiếu nhng người trong vòng này cuc sng c khuya tr, đặc bit tr ết tt,
s ra sao; Nhng người trong vòng này vai trò đối vi mi nhân; Làm thế nào để
có thêm bn trong vòng mt.
Sau đó, tr khuyết tt cùng c l ế p trao đổi v vic làm th nào để nhng b n
trong lp th tr t t thành nhng người trong vòng mt ca tr khuyế t. Sau khi phân
tích nhng vic làm cn thiết để thêm b n trong vòng m t c a tr , giáo viên cùng trao
đổi vi hc sinh xây d ế ng k ho ch hành động th hin các ý tưởng đã bàn.
Các bin pháp nâng cao hi u qu ng c n bè hot độ a vòng b
1) T ch c nhi u hot động khác nhau để tăng s hi u bi o c ết và t ơ hi cho tr th
hin.
2) Động viên, khuyến khích kp thi nhng hành vi, biu hi n t t
3) Tuyên truy ế n ph bi n rng các đi n hình
2. Nhóm h tr cng ng đồ
2.1. Các yếu t ca cng đồng ( địa phương) nh hưởng đến s phát tri n ca tr em
khuyết tt
Tr em sinh ra ln lên trong cng đồng. Cng đồng vai trò quan trng trong
s phát trin ca tr. Các yếu t nh h n s dưới đây có ưởng trc tiếp đế phát trin ca tr.
Yếu t t nhiên: V trí địa lý, đa hình, môi trường, khí hu, đường giao thông vùng
sâu, vùng xa v.v...
Các yếu t hi: Phong tc tp quán; Trình độ dân trí; Nhn thc thái độ đối
vi tr khuyết tt ca c ng đồng; S ế phát tri n y t , giáo d c ca địa phương; S quan tâm
ca chính quyn địa phương và các đoàn th đối vi vic giáo dc tr khuyết tt.
V kinh tế: Đời sng ca cng đồng dân cư
2.2.Nhng tn t i ca c ng đồng trong công tác giáo dc hoà nh p
Hiu không đầy đủ v tr khuyết t t: đưa đến cách suy nghĩ, thái độ đố, cách i x
thiếu tôn trng, khinh th u công bường, thiế ng ... đều gây khó khăn cho vic hoà nhp ca
tr ti gia đình và xã hi.
Ch n mô hình giáo d c không thích h p v i s phát tri n c a tr
- 43 -
Nhn thc, kinh nghim, k năng chăm sóc giáo dc tr ế khuy t t t ca cán b , nhân
viên trong cng úng đồng còn ít hoc chưa đ đắn nên đã gây hn chế cho công tác giáo dc
hoà nhp.
Quan đim hay cách nhìn nhn nh h ng r n c ưở t ln đến s phát tri a tr
khuyết tt. Vic đánh giá đó được th hin theo mô hình sau:
Kết lun đưa ra: 1) Ch trích; 2) Coi thường; 3) Xem h người bt lc không
có kh năng t giúp bn thân.
2. Mô hình xã hi
Đánh giá thp
bn thân
Cn tr giúp
và hướng
dn
Vn đề tr
khuyết tt
Không có kh
năng duy trì mt
côn
g
vi
c t
t
Không hy vng
mt tương lai
t pt đẹ
Không làm
được gì
B coi là
người xu
Gánh nng cho
c
n
nđồ
Không biết cái gì
tt cho bn thân
Nhu cu
dch v
đối đãi
1. hình
đánh giá nhân
Không được
hưởng các dch
v XH
B khinh r
thương hi
Thiếu
chuyên môn
Vn đề người
khuyết tt
Môi trường và
đ i u ki n vt cht
khá tt
Nghèo kh
Không được ti
trường
B phân bit đối
x cách ly
Thiếu s quan
tâm ca cng
đồn
g
Thiếu thông tin,
hiu biết
Thiếu v n và
thiếu cơ hi
xin vic làm
- 44 -
Kết lun: Đối v t ti người khuyết tt nói chung, tr khuyế t nói riêng nên có cái nhìn
đúng đắn:
Không coi thường, không ch ế trích người khuy t t t
Tin tưởng tươ ường l ế i ca người khuy t t t nếu môi tr ng điu kin được thay
đổi.
2.3.Xây dng nhóm h tr cng đồng
Thế nào là nhóm h c tr ng đồng?
Đây nhng thành viên t nguyn trong cng đồng dân cư ( thôn hoc xã) góp
công sc, vt cht tinh thn, để h tr giúp đỡ mt hoc nhi u tr khuyết tt vưt khó
khăn để hoà nhp xã hi.
Vai trò chc năng ca nhóm cng đồng
Đổi mi nh ế n thc v tr khuy t tt trong c ng đồng dân cư gia
đ ế ình tr khuy t t t
Tư vn cho gia đình v cách chăm sóc, giáo dc, phc h c ni ch ăng
cho tr, to nim tin cho h
Phát hi n sm các nhu c u ca tr
Trc tiế ăp giúp đỡ tr trong h c t p, ph c h i ch c n ng tham gia
mi hot động trong xã hi
Lôi cu n các thành viên trong c ng đồng tham gia h tr tr
Ph đ i h p gia gia ình và c ng đồng để tìm ra bi n pháp để đỡ giúp
tr
Theo dõi đánh giá s tiến b ca tr
2.3.1.Qui trình xây dng k hoế ch và tiến hành h tr t t cho mt tr t t khuyế i cng ng đồ
Người cán b nhóm h tr c ng đồng mun làm t t công vi c ca mình, ngoài các
kiến thc k nă ng công tác h i còn phi hi u sâu s c v kh nă ng tim n ca tr
khuyết tt, v môi trường giáo d ho giúp c cũng như vic vch kế ch, cách t ch c h tr
tr có hiu qu nht.
Qui trình h tr mt tr ế khuy t t t ti c ng đồng có th ư tóm t t nh sau:
Tiến hành cuc hp
- Người đứng đầu nhóm cn thông báo rõ cho mi ng i biườ ết v mc đích bu i h p
- Tho lu n tin v ni dung công vic c ến hành
- Cùng nhau đưa ra nhng k v (ng vào tr đối tượng c th)
1. Hp nhóm
cng ng đồ
2. Mong đợi ca gia
đ ình đối v i con em
mình
3. Lo lng, trăn tr
ca gia đình
4. Hiu v ng l nă c
và nhu cu và s
thích ca tr
5. Xây dng mc
tiêu và kế hoch
giúp đỡ đứa tr
6. Thc hin
kế hoch
7. Đánh giá kết
qu
thc hin
8. Tìm hiu nhu cu
và năng lc mi ca
tr
- 45 -
Thí d p là cùng nhau bàn b: Mc đích cuc h c, vch kế hoch và cách tiến hành h
tr cho em Ng. T. Mai 8 tui (khó kh n vă hc) ti thôn s 8 xã ...
Các yếu t n thi c ết cho mt côc h p có hi u qu :
- Mi người phi biết trước mc đích cuc hp
- Cuc hp phi được xác định ni dung trước
- Phi có chương trình c th
- Thành phn cuc h p: ch nh ng người có liên quan đến công vi c
- Cán b o ph úng gi lãnh đạ i đến đ
- Xác định hp lý các vn đề bàn bc
- Mi người được t do nêu lên các ý kiến ca mình
- Tôn trng ln nhau trong lúc bàn bc
- Ch to t ý ki không ng ến người đang phát biu
- Mi người tích cc chia x ý kiến
- Trong lúc hp, mi người không làm vic riêng
- Hướng bàn bc vào trng tâm cuc hp
- Đảm bo thi gian tho lun
- Sau cuc hp cn có kết lun
- Có kế hach trin khai c th: phân công công vic cho tng người
Nhng mong a gia đợi c đình
Ti sao người cán b c đng đồng li ph i hi u được nhng mong đợi c a gia ình đối
vi con em h?
Thông thường gia đình có con b khuyết tt thường biu hin ý mu n ca h theo
cách khác nhau:
Mun con mình được cha lành
Mun con mình được phát rin như nhng tr khác
Được mi người yêu quí tôn trng
Được t lp và t lo liu cuc sng
..........
nhng mong đợi th thc hin được, nhưng cũng nhng mong đợi vượt ra
ngoài kh nă ế ng và tm hi u bi t người cán b c đng đồng không áp ng được. vy
phi gii thích cho h hi u t i sao nh ng mong đợi đó không th gii quyết được mà chúng
ta cn hướng t i nhng mong đợi hi n thc.
Thí d: nhng ph huynh mong mun con mình được h c t p tp trung ti mt
trường chuyên bit hc nghĩ rng nơi đó con h s được hưởng nhi u quy n li được
s h tr c a các t ch c phi chính ph nước ngoài nhiu hơ ến. H không bi t, chưa
được ch ếng ki n, s hn chế ca môi trường này đối vi s phát trin ca con mình. Cán
b c ng đồng c n phân tích, ging gii cho h hi u giúp h cách giúp đỡ con em
mình mt cách thiết thc.
Để nhng mong mun k v ng ca phu huynh sát v i thc tế tr thành hiên
thc, người cán b c ng đồng ph i gii thích cho h hi u v li ích giáo d c hoà nh p
phc h c ni ch ăng da vào cng đồng. T đó có th biết được cha m các em mong mun
cng ng. đồ
Nhng lo ngi ca gia đình
Phn l ế đ ăn tr khuy t t t sng trong nh ng gia ình có hoàn c nh khó kh n:
V kinh tế do ph i ch y cha cho con mình, không yên tâm làm ăn
V nhân lc: Thiếu người giúp đỡ vì phi trông nom con khuyết tt
Trình độ hc vn thâp nên thiếu kiến thc thông thường
Thiếu thông tin v cách giúp đỡ con mình ...
Nhng khó khăn các gia đình ph i đối m t trong cuc kh ng ho ng tâm được
biu hin dng:
- Tâm lý nng n đối vi quá kh như xu xa, xu h, tc gin, tht vng ...
- 46 -
- Nhng r nh tc ri trong gia đình như đói nghèo, b t, ít hiu biết đang din ra
hàng ngày cn tr m sóc, giáo d trong vic chă c con cái.
V tương lai: Nhiu gia đình lo lng v nhng gì có th xy ra đối vi con em h. s
gây ra nhng c ng thă ng và to thêm nhng khó khă n trong vic giáo dc tr .
d: Mt gia đình nghèo người v ế ch t sm để li đứa con tt nguyn. Bun
phin, thiếu tin bc để chăm sóc cha bnh cho con làm cho người b không còn tâm trí
quan tâm, chăm sóc con. Nhng gia đình như thế c n ph i được c ng đồng chia x nhng
lo lng mà theo h là không có li thoát. Để làm được điu đó, nhóm cng đồng phi:
- Gp g và trao đổi kinh nghim vi gia đình
- Thu hi ng khó kh n ru nh ă c ri mà đình h đang đối mt
- S đồng cm ca cán b c ng đồng s làm cho các b c ph huynh c m th y
gn g ng và hy vũi, tin tưở ng để h ế ĩ ă ă có th bc b ch h t nhng suy ngh , b n kh n, lo ngi
sâu lng, thm kín ca mình.
Thí d:
- Lo con mình b tr khác trêu chc
- Lo con mình không th hc tp được như các bn khác
- Lo con mình có hành vi không đẹp đối v i b n bè, cô giáo
- Lo b người khác chê cười vì có con khuyết tt
- Trăn tr khi mình m đau, già yếu không ai chăm sóc, giúp đỡ đứa con khuyết
tt.
- Lo lng v cuc sng sau này ca đứa tr...
Bng nhng li "tâm tình" cán b cng đồng c n ph i g i m , d n d t để ph huynh
"tâm s" hết nh thung suy nghĩ đó. Đây là mt ngh đt trong ó bi cnh, hoàn cnh, tâm
thế, tính nghiêm túc, thc lòng nhng y quyếu t ết định s thành công hay tht bi ca
vic này.
Tiến hành thc hin các hot động
Theo kế ho n, nhch đã được biên so ng người tham gia h tr s tiến hành các hot
độ động h tr tr . Tuy các ho t ng được tiến hành riêng theo kế ho ng nhch, như ng hot
động có liên h ch t ch v i nhau và đều là nhng tác động nhm mc đích chung. Do vy
khi tiến hành các hot t động, không ch luôn hướng vào mc đích ca tng ho động
còn định hướng vào mc tiêu chung.
Đánh giá kết qu hot động
Đánh giá khâu quan trng trong qui trình giúp cho người cán b c ng đồng th y
hết t được nhng mt đã đạ được nhng mt c ế n ti p tc h tr; Đồng thi đánh giá
cũng giúp nhóm nhìn nhn li công vic ca mình.
Đánh giá có th theo các ni dung sau:
- Đánh giá theo mc tiêu đã đề ra
- Đánh giá theo mong đợi ca tng hot động
- Đánh giá các bin pháp tác động
- Đánh giá s tham gia ca tng thành viên
- Đánh giá v thi gian đưa ra các hot động.
....
Sau m ánh giá st thi gian nht định, đ cho ta nhng thông tin mi v đứa tr gm
nhng năng lc, nhu c i cùng nhu m ư nhng nét cá tính ca tr. Trên cơ s nhng thông
tin đó, m hoc tiêu, kế ch mi s được biên son và thc hin.
2.4. K n văng tư n cng đồng
Khái nim v tư vn
Tư vn là hình thc truy t din thng đặc bi n ra trc tiếp gia hai người nhm cung
cp thông tin giúp người được tư vn kh năng la chn quyết định mt vn đề nào
đó.
- 47 -
d: n b chăm sóc tr em tư v n cho gia đ ình v v n đề h tr, to điu ki n
cho tr n. Gia khuyết tt phát tri đình ng cán h đa phương các ban ngành y dng
chương trình kế hoch đưa tr khuyết tt ra lp hc h tr ti nhà.
Nhng nguyên tc ca tư vn
a. Khách quan
Khách quan thái độ người tư v n c n khi cung cp thông tin cho đối tượng
được tư vn, để h th t mình quyết định, không b sc ép ca người tư vn. Tuy
nhiên, khách quan không nghĩa người tư v ơ n m ng trước các nhu c u c a đối
tượng được tư vn (người được tư vn) đặt mình vào v trí ca đối tượng, c gng hiu
xem h cm th ếy th nào khi ta tư vn cho h. Thái độ trung thc khi cung cp thông tin
cũng được coi mt phn ca s khách quan. Hãy nói s thc đừng nói theo ý đối tượng
được tư v n mu n.
b. Tôn trng
Tôn trng đối tượng đưc tư v n, s riêng tư c đ ếa h i u ki n để th ti p mi
người, mi tp th mc độ nào đó tu theo kh năng ca người tư vn, sao cho đối tượng
được tư vn có th nói hết mi quan tâm ca mình vi vn đề đang được tư vn, bàn lun.
Mi nhân, đối tượng trong quá trình tư v n đều quy n được tôn trng v y khi trò
chuyn, ph n, tng v a đàm người tư vn không nôn nóng, vi vã.
c. Trung thc
Người cán b tư v vn tuyt đối không được áp đặt các giá tr ăn hoá xã hi cũng như
đạ đứ đố đốo c ca bn thân mình i vi i tượng được tư v ũn, c ng không được đưa nhng
thông tin không đúng nh hưởng không t n vt đế n đề mà mình đang tư vn.
d. Kín đáo
Phi đm bo gi kín nhng điu h cung c p, không được tit l cho người khác
biết nếu h có yêu cu.
Các k n văng tư n
a. Ch động l ng nghe, truyn thông bng c ch
Nhng g ng li ý trong khâu ch độ ng nghe
Biết im lng đúng lúc là yếu t cơ bn ca ngh thut lng nghe.
Gp g đối tượng được tư vn địa đim thoi mái.
Tiếp cn đối tượng tư vn theo cách thc vi cá tính cá nhân.
Lng nghe đối tượng cũng như quan sát cách trình bày vn đề ca
h. Chú ý đến li nói, cách dùng t ng nhng biu hin trên nét mt i đố
tượng.
Chăm chú theo dõi ánh mt ca đối tượng được tư v n mt cách d u
dàng.
Khi nghe người hơi nghiêng v phía trước, gt đầu tán thành vi ý
kiến ca đối tượng được tư vn.
nhng t như ng tán đồng: "à!à" "xin c nói" "vâng" "và ra
vy"...
C gng th hin s đồng cm vi đối tượng.
Thay suy nghĩ xem nên nói vi đối tượng, nên chăm chú lng
nghe h.
Áp dng th thu t nh c li li ca đối tượng để khng đinh mình đã
hiu n được v đề c . a h
Nhng chú ý khi lng nghe và truy n thông b ng c ch
Thái độ đối vi đối tượng như thế nào?
- Thnh thong mm cười
- Thân thin nhìn vào mt đối tượng.
- Không nhăn trán hoc nhíu mày
- Không th hin v bt bình
- 48 -
- Khôngn vê vt gì đó trên tay khi đang nghe hoc đang nói chuyn vi
đối tượng.
Đa đim tiếp đối tượng như thế nào?
- Sch s, ngăn np
- Ch ngi rng rãi, thoi mái.
- Gia cán b tư vn và đối tượng được tư v n nên ng i cách nhauvi
mt khong nht định thích hp cho cuc phng vn trò chuyn.
C v ch ca người tư n như th nào?ế
- C ch thoi mái, nh nhàng
- Không làm vic gì đó trong khi đang trao đổi vi đối tượng.
- Không thường xuyên hoc chăm chú nhìn đối tượng
- Không ngáp trong khi đang trao đổi vi đối tượng
- Không biu hin s phân tán hoc nhìn ra ch khác, nhìn vào đối
tượng
- Không thường xuyên thay đổi v trí ngi
Ging nói ca cán b tư v ưn nh thế nào?
- Cn ging nói nh nhàng trôi chy trong khi tư vn cho đối
tượng.
- Tránh nhn định, thái độ không tán thành hoc ph nhn thông qua
ging nói.
- Tôn trng nhng phút im lng để đối tượng thi gian trình bày
u câu hi.
- Không xen li để lp nh ng kho nh khc im lng.
b. K n văng xác định và phn ánh ni dung (nhc li li đối tượng được tư n)
n b tư vn lng nghe đối tượng được tư vn trình bày. Sau đó nhc li ni dung mà
h trình bày, tt nht dùng cnh nhng t ng mà h đã dùng đ giúp cho cán b tư vn kim
tra xem nh có hiu đúng vn đề đối tưng trình y hay không.
Cán b tư vn nhc li l i c a đối tượng được tư vn cũng là để xác định và phn ánh
tình cm ca mình vi đối tượng. S đồng cm này làm cho h thy nhng điu h trình
bày đã được lng nghe và hiu được tình cm, hoàn cnh ca h.
c. K năng đặt câu hi
Trong quá trình tư vn, người tư v n c n đặt câu h i để xác định mong mun ca đối
tượng (ngưi được tư vn) để nhng thông tin cơ b vn v n đề mình mong đợi. Chng
hn, tư v đ n cho gia ình v vic c n cho tr khuyết tt ra hc hoà nhp. Người tư v n ph i
đưa ra nhng câu hi tìm hiu hoàn cnh gia đình, môi trường, cng đồng xung quanh tr
... Cùng gia đình tìm gii pháp giúp đỡ tr, đưa tr ra hc hoà nhp.
Có th dùng câu hi m hoc đóng để tìm hiu nhng thông tin c th hoc tình cm
ca đối tượng để th giúp h t gi ế i quy t v n đề. Câu hi đ óng loi câu h i câu
tr li b ng s li u hoc "có" hoc "không". Câu hi m loi câu h i để tìm hi u suy
nghĩ, tình cm gii thích. Tìm hiu xem đối tượng đã c gng gii quyết vn đề như thế
nào để h tr ế cùng gi i quy t. Ch ng h n, Bác đã trao đổi vi ai vn đềy chưa? Thế bây
gi bác định thế nào? ...
Nhng k năng c n có khi ph ng v n:
- Khai thác t m nh ĩ ếng l nh vc c ến thi t qua các câu hi m khuy n
khích đối tượng cung cp thông tin.
- Xây dng nim tin, gia người phng vn người đưc phng vn.
- Trao đổi v tính cht, nguyên nhân ca vn n. đề vi người được phng v
- To điu kin cho người i được phng vn có cơ h đặt câu hi.
- Khi ph ng v n c n tránh:
+ Ép người được phng vn đưa ra nhng quyết định khi chưa sn sàng.
+ Nói như mt người thuyết giáo.
+ Làm cho người được phng v n lúng túng b i quá nhiu câu hi.
- 49 -
d. K năng đánh giá đối tượng
Khi đối tượng được tư v ĩ n đã bày t ý ngh , tình cm ca mình, người cán b tư vn
phi xác định đ i u h n ph nói ra r ĩt ý ngh a cho vi c gi i quy t vế n đề. C i khng
đị đốnh li vi i tượng vn đề c a h mt v n đề bình thường, th cùng nhau gii
quyết.
e. K nă ng cung c p thông tin
Người cán b tư v ến cn ph i bi t nhng đố đượi tượng c tư v ến đã bi t hoc đã
được nghe nói, sau đ ó nh nhàng un n n nh ng thông tin sai lch và cung cp thêm thông
tin mi bng ngôn t đơn gin để h hiu được. C n cung c p thêm nh ng thông tin cn
thiết để h tham kh o, h c t p, rút kinh nghim để th t gii quyế t v n đề theo hướng
tích cc như mong đợi.
f. K năng tóm tt vn đề
Cán b t vư ến giúp cho người được tư v n tóm t t l i v n đề trao đổ đưi và a ra quy t
định.
Tóm tt v i tn đề sao cho đối tượng hiu nh ng v n đề đã trao đổ ăng thêm tình
cmgia h vi nhau. Nếu người được tư vn mun thêm thi gian đ suy nghĩ, cn thêm
thông tin để th quyết định, thì tóm tt vn đề ca người cán b tư v n s giúp h th y
rõ hơn trong nhng bui gp tiếp theo.
g. Kết thúc phng vn
Kết thúc phng vn như thế nào?
- Kết thúc bui phóng vn khi đã c đạt được m đích
- Thông thường người phng vn ra hiu v s k ết thúc bui phng vn.
- Gii thích cho ng n nhười được phng v ng thông tin thu thp s được s dng
như thế nào?
- Thông tin thu được t cuc phng vn cn được xem l i và tóm t t.
- Nếu như hế ế t thi gian v n còn v n đề chưa gi i quy t được, th s ếp x p
cho cuc phng vn tiếp theo.
- Người phng v ng vn c n ngm ơ ười được ph n.
2.5.Trung tâm h tr giáo dc hoà nhp cp huyn
Trung tâm h tr là gì?
Trung tâm h tr giáo dc hoà nhp không phi hình trường chuyên bit dy
tr em khuyết tt (tp trung - ni trú). Mi hot động h giáo dc hoà nhp ca Trung tâm
din ra trong các trường hc thông qua các cng tác viên, tình nguyn viên và thân nhân tr
khuyết tt. Các cán b ca Trung tâm ch yế u hướng d n giáo viên, cung cp tài liu, đáp
ng mi nhu cu c a h c sinh nhng trường có hc sinh khuyết tt hc hòa nhp.
M dc đích ca Trung tâm giáo h tr c hoà nhp c p huy n
- To ra các ngun h tr tr có nhu cu ng đc bit ngay trong c đng: ngun
nhân lc, ngun kiến thc, phương tin, tài liu, vt cht.
- H tr các hot động giáo dc hoà nhp trong các trường hc (mm non ph
thông) và trong cng đồng, gia đình có tr em khuyết tt.
- Thông qua nhà trưng và lc lưng cng đng (nhóm tình nguyn) trc tiếp
hoc gián tiếp giúp đỡ, to cơ hi thu n li cho t t c tr em có nhu c u đặc bit được hc
hoà nhp ngay nơi mình sng.
Chc năng ca trung tâm h tr
- Tư vn: Gii đáp tt c đ ế nhng th c m c c a c ng đồng, gia ình tr khuy t t t
liên quan ti nhu cu quyn li s phát trin ca tr em. Giúp cho gia đình bn thân
tr khuyết tt hiu v đặc a đim c đối tượng, t đó đnh hướng cách chăm sóc giáo
dc để tr phát trin và hoà nhp.
Để th th c hin được chc năng tư v đn thì òi h i cán b Trung tâm ph i
đầ đủy kiế ến thc c n thi t, như phương pháp ging dy, kiến thc v tâm hc, sinh
hc, xã hi hc, giáo dc hc...
- 50 -
- B ếi dưỡng giáo viên các tình nguyên viên, ki n thc k nă ng c p nht để
đ ế áp ng nhu c u ca tr khuy t t t.
+ T ch c t p hun cho giáo viên trong huyn v ni dung, phương pháp cách t
chc giáo dc hoà nhp cho tr có nhu cu đặc bit.
+ T ch c các h i tho trao đổi kinh nghim v phương pháp giáo dc, gi ng d y
hc sinh khó khăn khác nhau. d: như kiến th ă c d y tr khó kh n v nhìn, v
nghe, v h p... c t
+ Bi dưỡng chuyên môn nghip v cho thân nhân nhng người tình nguyn, h
tr giáo dc tr khuyết tt.
+ Mi các chuyên gia tuyến trên giúp , tđỡ p hun, trao đổi thông tin.
+ Cán b ca Trung tâm luôn hc tp nâng cao trình độ.
+ Cung cp các phương ti p rèn n, tài liu liên quan ti chương trình hc t
luyn phát trin ca hc sinh (sách ch ni, máy tr thính, b ng dùi viết Braille, xe
đẩy...)
T chc và điu hành các hot đng giáo dc hoà nhp trong huyn
- Xây dng k ho p cế ch phát trin giáo dc hoà nh a huyn, ng n h n (m t
năm hc) dài hn (3-5 năm)... trên cơ s kế hoch phát tri n giáo dc hoà nh p c a mi
đơn v xã.
- T chc thc hin giáo dc hoà nhp các trường hc:
+ Tuyên truyn vn động tr đi hc
+ Điu phi các lc lượng h tr ca cng đồng
+ Chuyn giao, cung cp tài li u, phương ti n cho các trường.
+ Nếu cn thiết cn tr giúp giáo viên mt s bui đầu lên lp (trường h p g p tr
em có nhu cu đặc bit - khuyết tt nng).
+ T chc các hot động thao din: đổi mi phương pháp dy hc trong trường
hoc theo cm trường (3-6 xã) theo các chuyên đề.
- Xây dng các biu mu hướng dn các trường thc hi n ch ế độ theo dõi, ghi
chép, báo cáo lên tuyến trên:
+ S theo dõi hc sinh
+ S ghi chép, nht ký ca giáo viên
+ S liên lc vi gia đình và nhóm tình nguyn
+ Bng tng hp đánh giá kết qu sau mi h t nc k hoc sau m ăm hc.
- Chun b tư thế và năng lc cho tr tham gia hot động xã hi sau khi hc xong.
Trung tâm h tr cn xúc tiến công tác hướng nghip cho hc sinh:
Đt vn đ vi t chc LĐ-TBXH, H ơi người mù, người tàn tt các c s sn
xut khác (cu chiến binh, Hi ch thp đỏ...) cùng tham gia trong công tác hướng nghip,
đ ế ế ào t o ngh , tìm kiếm vi c làm cho thanh thi u niên khuy t t t.
Điu tra, kho sát phân lo i, tìm kiếm các ngh hi n địa phương phù h p v i
tr em ln tui.
Lp kế hoch tr giúp mt đơn v xã, trường c th
Giám định kh năng nhu cu ca tr em gia đình v lao động tay
ngh...
T chc cho tr tham quan các cơ s s n xu t; th tay ngh làm quen v i ngh
phù hp.
Dy ngh:
Da vào cng đồng và gia đình tr khuyết tt để chu ơ n b c s d y ngh
c đnh hình dy ngh: nhân, gia đình, liên gia dy ngh tp trung hay
phân tán, h ng dc ngh hoà nhp trong cá trườ y ngh.
H tr, to cơ hi tìm giáo viên dy ngh để h tr tr h c ngh , hướng nghi p
- Ngoài ra Trung tâm H tr giáo dc hoà nhp còn có các chc năng:
Là trung tâm đu mi c a các t chc ban ngành oàn thđ cá nhân mun đóng
góp sc lc, nhân lc, vt cht cho tr em khuyết tt.
- 51 -
Vn động s h tr ca các đơn v, cơ quan trong và ngoài nước.
Làm tham mưu c v ế n cho Phòng Giáo d c, Trung tâm Y t , UBND huy n v lĩnh
vc giáo dc tr khuyết tt.
3. Qun lý giáo dc hoà nhp trong nhà trường
3.1. Lc l c cượng giáo d p xã
T khi Th tướng Chính ph ban hành Ngh định 26/CP, vi c chăm sóc giáo dc tr
khuyết tt trong hi đã chính thc nhim v ca ngành giáo dc. vy, các địa
phương, các cng đồng, đương nhiên lc l chượng giáo dc va người t c trin khai
giáo d giáo dc hoà nhp, va lc lượng nòng ct thc hin. Tuy nhiên, để c hoà nhp
thc s kiu t ch c trc giáo d khuyết tt tiên tiến nht, hiu qu nht, cn phân định
chc năng rõ ràng:
* Hi đồng giáo dc xã: HĐ ăGD có chc n ng quy p hết định các ch trương, t p
l ic lượng to đ u kin h tr nhà trường thc hin giáo dc hoà nhp.
* Nhà trường: Nhà trường đu m ế i, thi t l p các mi quan h vi các ngành, các
lc lượng trong cng đồng cho mc đích thc hin giáo dc hoà nhp địa phương. Nhà
trường làm tham mưu đề xut ch trương, chế độ chính sách v giáo dc hoà nhp cho
chính quyn địa phương. Để thc hin chc năng trên đây ca nhà trường, vai trò ca Ban
giám hiu, đặc bit ca Hiu trưởng nhà trường là rt quan trng.
* Hiu trưởng nhà trường: Hiu trưởng không ch c đn nh n thc úng còn phi
nm vng qui trình trin khai bi nh cết cách khai thác sc m a cng ng đồ để cùng Ban
giám hiu lãnh đạo tp th giáo viên thc hiên giáo dc hoà nhp. Cũng như ch đạo các
ni dung giáo dc khác, Hiu trưởng phi t chc b máy qun lý giáo dc hoà nhp trong
nhà trường để vi p có kc thc hin giáo dc hoà nh ế hoch, có ni dung, phương pháp
được giám sát đ ếôn đốc, t ng k t đánh giá.
Kinh nghim thc tin cho thy nơi nào thc hi n giáo d c hoà nhp t t thì đó
Hiu trưởng nhà trường nhn thc đúng, nhit tình, kinh nghim qun năng
lc chuyên môn.
* Đội ngũ giáo viên: t Đội ngũ giáo viên trc tiếp ging dy có vai trò quyế định hiu
qu ca giáo dc hoà nhp:
Giáo viên người trc tiếp điu hành hot đng dy hc hoà nhp nên giáo viên
hiu rõ nht nhu cu và năng lc ca tng tr khuyết tt để xây dng mc tiêu giáo dc phù
hp vi tng tr.
Giáo viên t chc và đi u hoà các ho t động hc ca hc sinh, đặc bi c ht là h p tác
nhóm.
Giáo viên người tr i h i gia c tiếp ph p v đình tr khuyết tt và các lc lượng
cng đồng để thc hin tt mc tiêu giáo dc hoà nhp.
Giáo viên là người theo dõi quá trình phát trin ca tng tr khuyết tt đ điu chnh
mc tiêu, ni dung, phương pháp dy hc cho phù hp.
Giáo viên ng i quan hười thiết lp và duy trì các m vi đồng nghip đ thc hin
phương pháp cùng hp tác trong dy hc hoà nhp.
Giáo viên người t chc các mi quan h tt gia hc sinh bình thường vi hc
sinh khuyết tt thông qua t chc đoàn, đội t chc lp để to nên môi trường hoà nhp
hai chiu mà trong đó c hai đối tượng hc sinh đều phát trin thun li.
Giáo viên người trc tiếp liên h , ph i h p v i ph huynh h c sinh v chăm c
giáo dc tr khuyết tt.
3.2. Lc l c cượng giáo d p huyn
Phòng giáo dc đầu mi thc hi n ch c năng giáo dc hoà nhp. Vi chc năng
cơ quan qun giáo dc, phòng giáo d ơ c là n i tri n khai, qu n lý, giám sát thc hi n
giáo dc hoà nhp. Kinh nghim thc hin giáo d c hoà nh p cho thy để giáo d c hoà
nhp có hiu qu vic qu n lý có th theo mô hình sau:
Trưởng phòng giáo dc trc tiếp ph trách công tác giáo d c hoà nhp.
- 52 -
Hai cán b ph u h trách giáo dc ti c giáo dc mm non tr p chc tiế đạo
chương trình
Xây d ng nhóm cán b chuyên môn tư vn cho giáo duc hoà bao gm lãnh đạo các
trường, các giáo viên có kinh nghim trc tiếp dy tr khuyết tt đin hình.
Thường xuyên t chc các chuyên đề dy hoà nhp các đối tượng tr ế khuy t t t đi n
hình nhm rút kinh nghim v phương pháp giáo dc cách thc t chc lp hc hoà
nhp.
T chc chuyên đề v ư phương pháp d y h c nh phương pháp h c h p tác nhóm,
phương pháp điu chnh chương trình vv.
T chc các thao din d p nhy hoà nh m chia s kinh nghim gia các trường.
Coi giáo dc hoà nhp như mt tiêu chí đánh giá thi đua.
Ngoài nhng vi p kc trên, vi c theo dõi đánh giá l ế hoch giáo dc cũng mt
khâu qua trng. Phòng giáo dc cn s theo dõi s lượng tr khuyết tt ca huyn,
nhng tr đã đi hc và hoà nhp, tr khuyết tt chưa đi hc. Trên cơ s nhng ghi chép
này, phòng giáo d ng khác tìm ra các gic cùng vi các lc lượ i pháp giúp tr và lp kế
hoch huy động tr ra lp. Theo dõi mc độ tiến b c ế ũa tng tr khuy t t t c ng mt
công vi ếc không th thi u được c a phòng giáo d c.
3.3. Lc lượng ph huynh tr ế khuy t t t
Hơn ai hết ph huynh hc sinh là nhng ng n nhười lo lng, quan tâm đế ng đứa con
không may b thi i g i nh t v i trt thòi ca mình. Ph huynh nhng ngườ n gũ khuyết
tt nên hi ưu được quá trình phát trin, nh c ă u n ng lc c a các em. Chính vy gia
đ ế ình tr khuy t t t có nh ng vai trò đặc bit quan trng:
Phát hin sm để tiến hành giáo dc sm. Trong quá trình nuôi dưỡng tr ph huynh
cn để ý đến nh ng đặc đim v th ch t, trí tu , giác quan ngôn ng ca con em mình.
Nếu so sánh vi nhng tr khác cùng độ tui du hiu khác bit thì cn đưa tr đi
khám ho nh ph ng h ng khc đến các phòng tư v sn để m có ch đị ươ ướ c phc cho tr.
Khi đã xác định con, em mình b khuyết tt, gia ình cđ n có bin pháp chăm sóc giáo
dc, phc hi chc năng sm cho tr t đi gia đình theo n i dung, phương pháp ã được tư
vn.
Gia đình tr khuyết t t ch động phi hp v ng, ci nhà trườ ơ quan y tế các lc
lượng khác c hiđể cùng th n các nhim v giáo dc hoà nhp cho con em mình.
- 53 -
CHƯƠNG 4
GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR KHIM TH
1. Phương tin dy hc hoà nhp cho tr khiếm th
Phương tin dy hc h th i tng đố ượng vt cht (c các phương tin kĩ thut)
được người giáo viên s d ng trong quá trình t chc ho t động h c t p ca h c sinh. HS
tham gia vào quá trình s dng đó nh n nhim thc hi m v hc tp đặt ra.
Các phương tin dy h c đang dùng ti u h c hi n nay
- Các tài liu và giáo khoa: tranh, nh, bn đồ,...
- Mu v u vt: m t tht, m u vt ph c th
- Mô hình, dng c, máy móc
- Các phương tin nghe nhìn: máy chiếu, máy thu thanh, phim,...
Các phương ti ng trn nêu trên th dùng chung cho tr bình th ư nhìn kém.
Riêng tranh nh, bn đồ dùng cho tr nhìn kém cn đơn gin hoá các chi tiết ph, màu sc
phù h p v ng ph n gi i tri giác nhìn ca tr nhìn kém, đồng thi phi có màu sc tươ a nn
và hình.
Nhng phương tin không th dùng chung cho tr bình thường tr như bn
đồ ph ế ng, máy chi u tranh, nh, tài li u in,...
Ngoài nh n dùng chung cho trng phương ti bình thường tr như m u v t.
hình, dng c, máy móc, máy thu thanh, máy ghi âm, đĩa ghi âm, tr cn các
phương tin dy hc đặc bit sau:
+ Tranh nh, bn đồ n ni, hình v i, sơ đố ni, hình ni.
+ B ch ni, ô và thanh con cm, con xoay.
+ Bng viết, dùi viết và giy Braille.
+ Các loi thước có kí hiu ni (thước k, thước đo độ,..)
+ Bàn tính soroban, bàn tính taylo
+ Compa đặc bit
2. Phương pháp phương tin d y h c đc thù các phân môn trong chương trình
tiu hc
2.1. Phương pháp và phương ti n d y môn Tiếng vit
* Dy ph n âm, ch cái và ghép vn
Hc sinh hc sinh bình thường lp 1 cùng hc theo phân phi chương trình
tiếng vit. Các em cùng được hc cùng mt phương pháp v cách phát âm, cùng được làm
quen vi các s v t, hi n tượng ging nhau, h ế c ghi hi u ti ng ho c t (ho c câu) khoá
có cha âm và ch a bài h cái c c.
S khác nhau trong phương pháp dy ch: hiu ch cái c a h c sinh th
hin bng chm ni theo cu trúc sn ph n dim trong ô Braille. Do đó, cách dy nh n ch
cái đối vi hc sinh mù bng phương pháp s đọc bng tay ch không phi bng mt nhìn.
Ví d: Bài dy ch “bé”, trong khi h c sinh bình thường được hc nh n di n ch b,
e và du (du s nh n dic) thì hc sinh s n ch b i hi u: 12, 15, 35. Như vy, cách
dy nh n di n ch cái và viết các con ch, du thanh không theo phương pháp tri giác nhìn
mà theo phương pháp s - s nhn ra kí hiu theo quy ước cu trúc th t t 1 đến 6 trong
mt ô.
- 54 -
Dy ghép vn và ánh vđ n cho hc sinh bình thường và tr em mù đều ging nhau:
- Dy ghép ph âm đầu vi phn vn
- Tp n đọc đánh v
- Đọc trơn
So sánh gia cách viết ch ph thông ch Braille, ta thy: s khác nhau trong
cách viết là: du thanh. nếu ch ph thông viết du thanh phía trên ph âm chính ca ch
thì du thanh vi t phía trên hoết trong ch Braille không đặ c phía dưới ca dòng kđặt
sau ph âm đầu và trước vn. Nhưng khi đọc thì li ging v phi cách đọc ch thông (ph
âm đầuÆ vn Æ thanh điu)
* Phương pháp dy bài t p đọc cho h c sinh mù
- Dy kĩ năng s đọc:
+ S đọc phi hp hai tay
+ S rung nh đầu ngón tay trong mt ô theo chiu t trái sang trên xung t
phi...
+ Kĩ năng s chuyn dòng
- Luyn đọc: Là phương pháp nghe đọc mu, đọc theo mu, va nghe va đọc. GV
sa ngay nếu hc sinh phát âm không rõ ràng, đọc nh, nói ngng...
Mc đích dy đọc đối vi hc sinh ngoài yêu cu phát âm đúng, đọc to, mch
lc, đọc din cm cn phi tăng tc độ đọc để đạt được trên 100 tiếng/ phút (hết lp 3)
- Dy cm nh n n i dung bài đọc
Khi ra câu hi gii thích t ng cn phi phù hp vi hc sinh mù.
Nhng câu hi hoc li gii thích dành cho hc sinh cn da vào vn hiu biết
và king nghim ca tr.
Không nên gii thích đặt ra kiu câu hi phi s d ng hình nh th giác mi
hiuv và tr li c. đượ
GV vn th gii thích khái nim v màu sc (màu đỏ, màu xanh...) nhưng thiên
v ý nghĩa bi c chu cm ca màu s không ph nào là màu xanh, màu i ct nghĩa thế đỏ
- Dy các phân môn ca môn Tiếng Vit: t ng, ng pháp, tp làm văn theo đúng
phương pháp dy hc ph thông. Tuy nhiên, gv phi lường trước được nhng khó khăn tr
mù s gp phi c. để tìm cách khc ph
+ Nhng t ng ph n ánh s vt (con, cây, sông, núi...) khi gii thích cn được
minh ho ng ph ng s b ương pháp tri giác xúc giác (nh v st có th thy được)
+ T ng phn ánh màu sc
+ Nhng t ng mô t hin tượng biến đổi hình nh th giác thường rt khó gii
thích cho hc sinh mù.
2.2. Ph ng pháp – phươ ương tin dy môn toán
Dy hc hoà nhp cho tr và tr đ sáng òi h i ng ười giáo viên phi dy c h
thng hi u ph thông bng ch ph thông (cho tr sáng) h thng hiu bng ch
Braille (cho tr mù). Vy làm thế nào để dy cho hai đồi tượng y theo hai cách khác
nhau.
Phương pháp đặc trưng b môn Toán không ch áp dng riêng cho hc sinh bình
thường mà c h hc sinh khiếm th. Bi ví c c sinh mù và hc sinh bình thường đều được
- 55 -
hc mt ni dung kiến thc môn hc như nhau và đòi hi kĩ nă ng gi i bài toán gi ng nhau.
S khác nhau đây ch là vic s dng kí hiu khác nhau.
GV có th ph đạo cho hc sinh ngoài gi h c s d ng kí hi u môn Toán bng
hiu Braille hoc th d đ y an xen trong gi hc khi hc sinh bình thường đang tp
ghi nh và viết kí hiu ph thông.
Đặc trưng ca phương pháp dy môn Toán cho hc sinh mù:
1. S dng h ng kí hi th u Toán theo kí hiu Braille.
2. Th c hi n các nguyên tc viết kí hiu và li gii b , chng ch s , hình theo quy
định riêng c ếa người mù và quy ước qu c t .
3. Để giúp hc sinh tính toán, cân đo c ng tin ph phi mt s ươ n chuyên
dùng trong môn Toán. Ví d: bàn tính soropan, máy tính có s ni.
Các dng c đo đạc có ghi chm s ni như thước dài, eke... Mt s phương tin đo
hin đại có kh năng chuyn tín hiu kết qu đo được thành âm thanh hay phát tiếng nói.
Vic dy môn Toán tiu h n t n dc hin nay chưa c i các phương ti y hc hin
đạ đắi, phc tp, t tin. GV ti u hc th s d ng nhi u đồ dùng d y h c ph thông như
que tính, ht ngô, viên si, các hình hc to bng bìa ct dán để d y toán cho h c sinh
và h c sinh ph thông.
Khi dy Toán cho hc sinh mù trong lp hoà nhp, GV cn tăng cường luyn tp kĩ
năng tính nhm, hn chế mc th p nh t thc hi n trên gi y b ng kí hiu n i. Nhi u trường
hp ch c ế ến d y h c sinh bi t cách gi i bài toán không ph i tìm ra k t qu cui cùng.
Không nên yêu cu các em phi thc hin các bài toán phc t p ho c các bài toán gii bng
hình v (phương pháp đồ th)
2.3. Phương pháp và phương ti n d y môn T nhiên xã h i
* Các phương pháp d p hoà nh p hy môn TNXH trong l c sinh khiếm th
Các phương pháp dy hc đặc trưng ca môn TNXH trong lp hoà nhp hc sinh khiếm
th chính nhng phương pháp dy hc ph thông nh n dưng được v ng sao cho phù hp
vi 1 hc sinh. Đó là phương pháp:
- Quan sát s vt. hin t ng thượ c;
- Đóng vai theo tình hung;
- Điu tra báo cáo;
- Trò chơi;
- Các phương pháp truyn thng: thuyết trình, hi đáp;
Các phương pháp nêu trên có th thc hi c hn qua hình th c nhóm.
* V n d ng ph ng pháp gi c hoà nh ươ i thích trong dy h p hc sinh mù
- Thuyết trình hay gii thích kèm theo thuyết minh hoc trc quan
- Li thuyết minh phi gi được hình nh, âm thanh, xúc giác, khu giác, hn chế
s dng t ch màu sc ho c t ng xa l v mù. i tr
- Không nên dùng khái nim (t ng) bn thân tr chưa biết để gii thích
khái nim, t ng mi.
- Da vào vn hi u bi gi ết, kinh nghim bn thân ca hc sinh để i thích, phát trin
kh năng tư duy và trí tưởng tượng cho tr.
- 56 -
- Da vào kh năng các giác quan, nht là xúc giác, thính giác là nhng nh đim m
ca tr em mù để gii thích khái nim c th.
- Da vào kh nă ng tư duy c a tr để gi i thích các khái ni m, t ng tru
tượng.
* Vn d ng ph ương pháp quan sát trong môn TNXH cho hc sinh khiếm th
Phương pháp quan sát không ch quan sát bng mt bng các giác quan. Đối
vi tr mù, phương pháp hướng dn quan t bng tay s kế t h p v i nghe gii thích, hi
đ áp là hi u qu nh t.
Để thc hin quan sát được b ng tay s , bài đọc TNXH cn ph i đồ dùng d y
hc là vt tht hoc mô hình, hình ni.
Tu theo nhim v đặt ra đặc đim vt quan sát cách hưng dn s th
độ động, so ch ng và s ế gián ti p.
- S th động là cách s chưa cn ti s vn động tích cc ca hai bàn tay. Ch cn
đặt tay vào v t th hoc nm bàn tay vào mt vt nào đó đ cm nhn hình dng, cm giác,
b mt,...
- S ch động tích cc là cách s ph p vi h n động các ngón tay hoc hai bàn tay.
S đi s l i, va s va nn, xoa, chà xát t đầu đến cui s v t. S ch động cho biết
nhiu thuc tính ca s vt như: hình dng, kích thước, tie l tương quan, đặc tính b mt,
trng l ng, nhiượ t độ...
- S gián tiếp vic s d ng v t dng trung gian để quan sá s vt ngoài tm vi
ca tay hoc trành chm yau vào vt bng cách s gián tiếp, con vt th nhn biết được
độ l n, hình d ng, tính ch t, b mt,...
Trong quá trình h ng dướ n tr quan sát bng tay, giáo viên pho k p vết h i
gii thích bng li hoc đưa ra câu hi để d n dt tr hi u s v t, hi n tượng. Nhng s
vt, hin t ng sượ thy nhưng chưa hi u ho c không s th y cn được b sung, mô t bng
li.
* H ng dướ n và quan sát bng đa giác quan
Nếu ch s thì tr khó th hi u được s v t, hi n tượng. Giáo viên cn phi
hướng dn tr s d ng tri t đ các giác quan k c ph n th lc còn sót li trong quá trình
tri giác s vt.
- Vi nh n thng tr còn m t ph lc, cn cho các em nhìn màu sc, hình dng...
- Vi nhng s vt là vt tht, có mùi v nên để các em ngi, nếm để ghi nh mùi v
ca vt y.
- Vi nh ng kêu trn đồ vt, con vt phát ra aâ thanh, tiế cũng c n nh n biết.
Nhng đặc đim âm thanh, mùi, v cũ ếng góp ph n tích c c giúp tr nhn bi t, ghi
nh s vt, hi n tượng. Sau này, mi l n nghe thy tiếng kêu, gi mùi ca mt con vt, s
vt, trong tr mù d dàng xut hin hình nh v chúng.
2.4. Ph ng pháp, phươ ương tin dy môn th dc
- Phương pháp tp luyn l ng ngn lượt phương pháp t ười mt ln lượt tham gia
thc hin mt động tác hay mt bài tp nào đó.
- Phương pháp t ng pháp mp luyn đồng lot phươ t nhóm tr hay c t , c lp
cùng tham gia thc hin mt động tác hay c bài tp nào đó.
- Phương pháp trò chơi phương pháp s dng các trò chơi vn động hoc nhng
bài i được son dưới dng trò chơ để dy h ơ ơc sinh. Nhng tình tiết ca trò ch i , lu t l ch i
- 57 -
nhng đặc tính ưu vit ca trò chơi đã đưc thế h tr rt yêu thích trò chơi còn m
bc l, phát huy tính tích cc, t giác rt cao ca tr em nói chung, tr mù nói riêng, là điu
rt cn vi giáo dc th cht.
- Phương pháp thi đấu là m t trong nhng hi n tượng c a xã h i mà nét n i bt ca
phương pháp thi đấu so u giàng vđo lc lượng trong tranh đầ trí nht, nhì hoc để đạt
thành tích cao. Phương pháp thi đấu khai thác được tính tích cc, s sáng t o, mc độ t
giác tham gia vào công vic ca hc sinh rt cao, do đó kết qu dy hc rt tt.
- Phương pháp làm mu phương pháp giáo viên hay mt vài hc sinh làm mu
trước tr khác bt chước làm theo.
- Phương pháp gii thích giáo viên dùng li gii thcíh nhng đng tác cho hc
sinh hiu để vn dng.
Nhìn chung, các phương pháp nêu trên đều s d ng được trong d y h c hoà nh p
cho hc sinh khi c sinh mù, nhếm th, đặc bit là h ưng c n l u ý nh ư ư sau:
+ Khi s dng các trò chơi vn động tr bình thường c n bt mt li
+ Khi s dng phương pháp thi đấ đu, không nên tr luôn b tht bi, ch chn
hình thc thi đấu phù hp vi tr mù.
+ Khi s dng phương pháp làm mu, cn cho tr s quan sát, bt chước m
theo.
+ Khi s d ế ng phương pháp gi i thích, giáo viên nên k t h p vi trc quan hoc
da vào nhng cái trđã biết.
Ngoài các phương pháp trên, đối v i h c sinh hc hào nhp, khi dy môn th
dc nên s dng phươ ương pháp cm tay ch vi c, ph ng pháp giáo viên cm tay, chân
tr mù ch dn nhng c động cn thiết.
Phương tin dy h c môn th dc cho h c sinh bình thường Ti u hc bao gm:
- C, hoa, vòng, gy
- Vt bóng bàn, bóng bàn, chu, qu bóng
- Dây để nhy dây
- Vòng lc
- Chiếu, đệm mót, còi, kèn, trng lc
- Các loi mt n
- Các loi ghế, cu thăng bng
2.5. Ph ng pháp, phươ ương tin dy môn đạ đứo c
Khi dy hc môn đạo đức cho hc sinh bình thường Tiu hc, chúng ta thường s
dnh phương pháp cơ bn sau:
- Phương pháp dùng li: k chuyn, ging gii, đàm thoi, nêu gương.
- Phương pháp trc quan: tranh nh, hình v p d h n, người thc, vic thc
- Luyn tp thc hành: thông qua trò chơi sm vai
- Phương pháp hp tác nhóm
- Phương pháp điu tra – báo cáo
Các phương pháp dy hc môn đạo đức nêu trên đều s dng được trong d y h c
hoà nhp cho hc sinh khiếm th.
- 58 -
Dy hc môn đạo đức cho hc sinh bình thường tiu hc, chúng ta thường s
dng các phương tin dy hc như:
- Tranh nh, hình v
- Đầu đĩa, bng hình,..
- Các hin tượng t nhiên xã hi và các hin tượng thc tế trong đời sng xã hi.
- Thông qua người thc, vi a lc thc c p, c ng, ca trườ a địa phương,...
- Các phc trang cho các nhn vt
- Mô hình
- 59 -
Chương 5 GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR CHM PHÁT TRI N TRÍ TU
1. KĨ THUT DY HOÀ NHP CHO TR CPTTT
1.1. Điu ch ă nh bài h c phù h p v i kh n ng và nhu c u ca tr CPTTT
1.1.1. Điu chnh cách thc t chc và qun lí hot động dy và hc
- Sp xêp môi trường l p dp hc phù hp, h n tr
- Sp x ngếp ch i phù hp cho tr để giáo viên theo dõi và giúp đỡ mt cách thun
li.
- T chc hot động phù hp vi tr
- T ch a vào chc h c d đề ho t động theo ni dung kiến thc c a m i bài hc
1.1.2. Điu chnh ni dung dy hc
Khi đ i u chnh n i dung d c, giáo viên c y h n xác định rõ
- Kiến thc và kĩ năng tr đã có
- Tr c n hc cái gì
- Tr hc như thế nào
- Tr s h c được cái gì
Điu chnh ni dung dy hc bao gm:
- Điu chnh v s l ượng kiến thc
- Điu chnh v mc độ khó kiến thc
- Điu chnh v mc độ áp dng kiến thc
Trong mt ti t hế c, giáo viên cn:
- Thay đối hình thc dy hc
+ Hướng dn h nh hc sinh lĩ i kiến th c thông qua t ch c các hot động khác
nhau: hot động chung ca c l p, hc theo tng nhóm h c thông qua s giúp đỡ ca
bn bè
+ Dy hc thông qua các môi trường khác nhau: trong lp hc, ngoài sân trường,...
- Điu chnh môi trường hc tp
+ Môi trường vt cht
+ Môi trường din ra s tương tác v mt tâm gia tr giáo viên, gia tr và
tr.
- Vn dng các phương pháp dy hc khác nhau: Gv cn bi ng mết vn d t cách
linh hot các phương pháp dy hc khác nhau, đúng lúc, phù hp vi ni dung đối
tượng, th hin được ngh thut và phong cách sư phm
- Thay đổi yêu cu và tiêu chí đạt thành công ca tr
- Điu chnh cách giao nhim v bài tp. Gv cn tính đến thi gian kh năng
ca tr có th hoàn thành hay bài tđược nhim v p được giao
- Thay đổi cách tr giúp
1.1.3. Phương pháp u chđi nh
- PP đồng lot
- PP đa trình độ
- 60 -
- PP trùng lp giáo án
- PP thay thế
1.2. Hướng dn tr n nhi thc hi m v m b và n t khái nim
1.2.1. Khó kh c hiăn ca tr CPTTT khi th n nhim v
- Không nhim v được giao: nhiu khi tr CPTTT nghe nhưng khó hiu nhim
v hướng d n b ng li hoc viết ca giáo viên.
- Khó thiết l i tp m ương quan gia các s v ăt, s vic vi nhau vì kh n ng tư duy
logic ca tr b h n chế
- Khó vn d ng ki ến thc đã hc vào gii quyết nhim v trong tình hung mi
- Khi thc hi a hon nhim v, tr thường thao tác th c thiếu c động vng
v, khó hoàn thành nhim v được giao, thường b mc, chy lung tung hoc ngi im lng
không th n, không c hi động não suy ngh . ĩ
- Khó định hướng trước được các bước c c hin phi th n.
1.2.2.Nguyên tc hướng dn tr hoàn thành nhim v
Quy lut nhân thc
Trong quá trình hướng d n nhin tr thc hi m v giáo viên cn phi lưu ý ti quy
lut ca quá trình nhn thc.
Vt tht Æ Mô hình Æ Hình nh Æ Ngôn ng Æ Khái nim
(Môi trường) (Mô phng) (Tranh nh) (Ngôn ng ) (T, câu)
HÌnh nh t ít đến nhiu, t mc độ đơn gin đến mc độ phc tp
Nhim v càng được chia nh càng tt
Tr CPTTT khi tiến nh thc hin nhi ng không bim v thườ ết bt đầu t đâu
ln lượt theo các bước như thế nào. Khi hướng dn, giáo viên nên xác định nhim v đó
gm bước nào (chia nh các hot động) trình t các b c tiướ ến hành. H thng các
bước, s lượ ướng các b c nhi u hay ít tu thu c vào tr . Luôn luôn theo dõi, kim tra vi c
thc hin nhim v ca tr để có cách đ i u ch nh, b sung k p thi.
Thc hi c nhn nhi ng bm v theo t ư
Sau khi đã hình thành các bước h c hiưng dn, tr th n tng phn. Khi nào tr đã
thc hin tương n đối thành tho công đ o đó thì mi chuyn sang các bước, công đ ếo n ti p
theo.
Hướng dn gim dn v:
- Thi gian
- Kích thích
-Tr giúp
- Cng c
Hướng dn quá trình gn lin vi th hin
1.2.3.Các bước phân tích mt nhim v và khái nim
Các bước phân tích mt nhim v
Khi phân tích m , ct nhim v n tuân theo các bước sau:
Bước 1: Xác định nhim v
- 61 -
Bước 2: Động não
Sau khi đã chn mt nhim v, bn hãy lit kê tt c nhng suy nghĩ ca mình hoc
kĩ năng có th tiến hành gii quyết nhim v đó.
Các nguyên tc động não
- Tôn trng các ý kiến khác nhau
- Các ý kiến đôi khi không phù hp vi ni dung
- Coi trng s ng ý ki u ý ki lượ ến, càng nhi ến càng tt
- Luân phiên các ý kiến
- Không coi trng vn đề
- Gii hn v thi gian
Bước 3: Chn lc
B qua nhng kĩ năng, bước thc s không cn thiết
Bước 4: Trình t thc hin
Bước 5: Xác định điu kin tiên quyết
- Tr: ki c, kến th ĩ năng, kinh nghim sng đã có và bước phát trin tiếp theo
- Hình thc hướng dn ca giáo viên
- Địa đim: hướng dn tr đâu?
- Thi gian hướng dn
- Đồ dùng, phương tin
Bước 6: Đánh giá
- S lượng hc sinh thc hin được nhim v
- Mc độ thc hin ca hc sinh và tr CPTTT
- Khó khăn khi tr thc hin
- Các bin pháp cn giúp đoã ca giáo viên
Các bước phân tích mt khái nim
Phân tích khái nim bao g m 6 b ước sau:
Bước 1: Xác định khái nim và các thành t cơ bn ca khái nim
Bước 2: Động não
Cn đưa ra:
- Nhng v d minh ho v khái nim đó
- Nhng ví d ngược nghĩa vi khái nim đó
- Các đặc đim không phù hp
- Các đặc đim liên h trong thc tin
Bước 3: Chn lc
Lược b nhng thông tin không cn thiết
Bước 4: Trình t các bước tiến hành h ng dướ n
- 62 -
Các ví d Các ví d minh ho ngược nghĩa
Các đặc đim không phù hp Liên h thc tin
Bước 5: Xác định đ i u ki ến tiên quy t
Bước 6: Đánh giá
1.3. Hình thành và phát trin kĩ năng xã hi cho tr CPTTT
1.3.1. Kĩ năng xã hi
Kĩ nă ĩng h i nhng k nă ng liên quan t i s tương tác vi các nhân khác,
bao gm các kĩ năng thiết lp duy trì s tương tác vi người khác, gi ếi quy t các tình
hung nhn thc và phn hi li các xúc cm tình cm.
Ý ngh CPTTT ĩa ca vic hình thành kĩ năng xã hi cho tr
Như mi tr khác, tr CPTTT thường xuyên giao tiếp trao đổi vi nhng người
xung quanh trong c ng này s hi u ngng đồng. Hot độ giúp tr u mình, hi ười khng
đị đưnh c v trí trong gia đình và xã hi. Tuy nhiên, do hn chế v môi trường và bn thân
tr CPTTT thường t chi các mi tương tác hi nên tr b đ ánh giá th p, t l p
tr nên xa l i ng vi m ười xung quanh. Vi n kc hình thành và phát tri ĩ năng xã hi s to
cơ h i cho tr CPTTT hòa nh p t ng ct hơn vào cuc s ng đồng, bao g ng lm nh i ích
c th sau:
- Li ích v mt sc kho
+ Nâng cao sc kho nhm mc đ ích t o kh nă ng cho tr th t b o v sc
khe mình và nhng người xung quanh.
+ Khc phc được nhng khiếm khuyết v mt th cht
- Li ích v mt giáo dc
+ Xây dng mi quan h h p tác, tích cc gia tr CPTTT v i giáo viên, vi tr
bình thường.
+ To cho tr p h CPTTT là thành viên chính thc trong l c
+ Hình thành tr nh ng hành vi lành m nh
+ H thp t l tr CPTTT b hc
+ Giáo viên hoàn thành công vic mt cách có hiu qu và sáng to
- Li ích v mt vă n hoá, xã h i
+ Giáo d y hành vi tích cc KNXH th thúc đẩ c, gim thiu nhng hành vi
không mong mun tr CPTTT.
+ Giúp tr hiu được trách nhim và v trí ca mình trong gia đình và nhà trường.
1.3.2. Quy trình hình thành kĩ năng xã hi
Quá trình hình thành KNXH có 4 giai đon sau:
Giai đ o n tiếp thu: giai đon tr h ĩc k năng mi. Giai đon này được chia làm
3 giai đon nh:
- Giai đon tiếp thu 1: là giai đ o n tr nhn ra, ch ra được kĩ năng đó bng cách gi
tên hoc ra kí hiu. Giáo viên mô t ý ngh ng kĩa và các tình hung s d ĩ năng .
- Giai đo on tiếp thu 2: giai đ n tr hiu được kĩ nă đng ó. Giáo viên t các
bước thc hin kĩ năng
- 63 -
- Giai đ o n tiếp thu 3: Là giai đ ĩo n tr biết áp dng k nă đ ng ó thc hi n trong tình
hung m ế u. GV thi t kế đưa ra các bài t p đ tr thc hành trong các tình hu ng m u.
Giai đ o n này giáo viên người cung cp toàn b thông tin v kĩ nă đng ó. GV chú ý ti
hướng dn kết hp vi làm mu
Giai đ o n duy trì: giai đ o n tr s d ĩng k nă đ ng ó trong m t vài tình hu ng
quen thuc, tuy nhiên có lúc đúng, lúc sai.
Trong giai đon này, giáo viên to điu kin cho hc sinh th hin trong nhng tình
hung khác nhau, phc tp. GV cn chú ý đến tc độ th hin kĩ ă n ng
Giai đ o n thành tho linh hot: giai đ o n s d ng thành th o trong mi tình
hung. Giai đ o n này giáo viên cho tr t đánh giá v cách th hi ĩn k năng ca mình. GV
chú ý ti kh năng sáng to trong công vic ci thi t ln ch ượng ca kĩ năng.
1.3.3.Bin pháp hình thành và phát trin kĩ năng xã hi cho tr CPTTT
Nguyên tc s dng các bin pháp
Nhm hình thành phát trin kĩ nă ng h i cho tr CPTTT, c n tuân theo nhng
nguyên tc cơ bn sau:
- Nguyên tc đảm bo tính thc tin
Hình thành và phát trin kĩ nă ng cho tr không ph i nhm vào mc độ đạ đã t được,
luôn vượt quá m i trc đó, đi trước mt bước luôn đòi h phi s n lc khi
s nm bt kĩ năng mi.
- Nguyên tc đảm bo tính h thng
Nguyên t n và luyc này đòi hi vic sp x ng dếp ni dung, chương trình hướ n tp
đamr bo trình t, logic và liên tc.
- Nguyên tc cá bit hoá
Nguyên tc này đòi hi mi tr trong lp đều không đạt được mc tiêu ca bài hc
trong đó tr CPTTT . Tuy nhiên m c độ đạ t m c tiêu tu thuc vào m c độ nhn thc
ca mi tr.
Bin pháp
Tr CPTTT cn được mi người trong hi quan tâm, đặc bit s hướng dn
ca các thành viên trong gia đình nhà trưng để hình thành phát trin KNXH phù
hp. Sau đây là mt s bi n pháp hình thành và phát tri n KNXH cho tr CPTTT
- Ging gii: trình bày, gii thích c th, chi tiết, ràng các thao tác khi thc
hin kĩ năng. Khi s dng bin pháp này giáo viên s dng các ngôn ng nói ch yếu.
Do kh nă ng di n đạt hi u ngôn ng ca tr ế ế CPTTT r t h n ch nên li nói c n h t sc
đơn gi n, d hi u, kết hp các cách thc bi u đạt khác.
- K chuy n, nêu g ương
- Làm mu - Bt chước - to thói quen: là t chc cho tr thc hin mt cách đều
đặn thông qua h th ng bài t p, nhm mc đích biến các hành động đó thành thói quen ng
x. Bin pháp này đặc bit hiu qu trong giai đon đầu quá trình phát trin ca tr.
Nht v i tr CPTTT, vic dy nhng thói quen đ đúng đắn c n được chú ý trước, sau ó
mi dy cho tr s thích thú s hc được nhanh hơ ĩn, giúp tr phát tri n k năng giao tiếp.
- Sm vai: là bin pháp giáo viên lng ghép dy các kĩ năng s u phng vào các ti m
ng n. Tr CPTTT được sm vai trong tiu phm đó, gây cho tr s thích thú tr s hc
được nhanh hơ n, giúp tr phát tri n kĩ nă ếng giao ti p.
- Cng c n t n s: Cho tr luy p, thc hành thường xuyên và gim d tr giúp.
- 64 -
- Khen thưởng: s bi ng nh vi, ku th i nh đánh giá tích cc đối v ĩ năng tt
đối v i tr . Tác d ng ca khen thưởng s th hi n cn s công nh a hi đối vi kin
kĩ năng tr la ch n đã thc hi n. Được khen, tr cm th y hài lòng, ph n kh i, có
thêm ngh lc, t tin vào kh năng ca mình và mong mun tiế đp tc thc hi n hanhg vi ó.
- Trách pht s biu l thái độ không tán thành ca giáo viên, tp th hi đối
vi
- Hot động nhóm theo ch đề: bin pháp giáo viên thiết kế phi u bài t p theo
các ch đề thu c phm trù KNXH như gia đình, nhà trường, cng đồng. Tr CPTTT tham
gia hot động nhóm s ng l phát huy được nă c cá nhân và hc hi bn bè.
- Trò chơi: hình thc t chc các hot động vui chơi, qua đó giúp tr hình thành
phát trin các kĩ nă đ ng chơi t chc, úng lut, hình thành phm ch t tt trong quan
h tp th, bn bè.
- Xây dng vòng bn bè: là thành lp nhóm bn sn sàng giúp đỡ tr CPTTT.
- Hot động thc tin: biên pháp giúp cho tr đi tham quan, thc tế. Qua đó m
rng các kĩ năng cho tr trong các môi trường khác nhau.
Để hình thành phát tri n KNXH, c n s dng các bin pháp trên mt cách linh hot
sáng to. Mi giai đo n khác nhau c n la chn các bin pháp ưu tiên.
Dưới đây bng gi ý áp dng các bin pháp vào thiết kế cách thc hin cho các
giai đon cho quy trình hình thành KNXH.
BIN PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN KĨ NĂNG XÃ HI CHO TR CPTTT
TRONG LP HOÀ NHP
Bin pháp
Giai đon
Tên bi ến pháp Cách ti n hành
Tiế p thu Gi ng gi i - Cung c p ng đầy đủ thông tin v k nĩ ă
- Mô t ý nghĩa, các tình hung cn s d nng kĩ ăng
-Mô t các bước thc hin kĩ năng
Làm mu - Thc hin kĩ năng đó cho tr quan sát, bt chước
- Cho tr tiến hành, quan sát, bt chước ln nhau.
T o thói quen Thiế ết k đưa ra các bài luy n t p để tr th c hành trong
các tình hung mu.
Vòng bn bè To môi trường thân thi n khích nhau cùng thn, khuyế c
hin kĩ năng mi
C ếng c Khuy n khích tr thc hin kĩ nă ng, s a cho tr nếu tr
thc hin chưa đúng
Duy trì To thói quan Thiết kế và đưa ra các bài luyn tp để tr thc hành trong
các tình hung thc, ti nhng môi trường quen thuc.
Trò chơi Thiết kế các trò chơi, trong đó khi tham gia trcơ hi để
th hin các kĩ năng mi.
Hot động nhóm
có ch đề
GV t chc cho tr trao đổi v nh ng n i dung m cha
vic s d ng các k n ĩ ăng đó (m n git cách đơ n)
Vòng bn bè Khuyến khích nhau cùng thc hin k ng mĩ nă i và đóng
góp ý kiến cho kĩ năng mi tr nên thun thc hơn
- 65 -
C ế ĩng c Khuy n khích tr thc hi n k năng mt cách chính xác
nâng cao v tc độ s d ng
Thun thc To thói quen Thiết k thế đưa ra các bài luyn tp để tr c hành trong
nhiu tình hung khác nhau và có yêu cu đến tc độ, và độ
chính xác ca kĩ năng.
Sm vai Thiết kế các vai kch đơn gin, hoc khuyến khích tr t
sm vai để din, trong đó yêu cu tr thc hin kĩ năng.
Hot động thc
tin
To điu kin cho tr ĩ ă thc hi n các k n ng ó đ nhiu môi
trường và trong các hot động khác nhau
Vòng bn bè To môi trường thân thin thi đua thc hin rút kinh
nghim v k nĩ ăng ó đ
C ếng c Khuy n khích tr thc hin kĩ năng m t cách hi u qu
có sáng to
2. ĐÁNH GIÁ KT QU GIÁO DC TR CPTTT
2.1. Đặc đim đối tượng đánh giá
Tr CPTTT là tr có nhng bi u hi n sau:
- Khó tiếp thu được chương trình ph thông
- Chm hiu, chóng quên (thường xuyên)
- Ngôn ng kém phát trin, vn t nghèo, phát âm thưng sai, m quy tc ng pháp
kém
- Khó thiết l i tp m ương quan gia các s vt, hin tượng
- Kém hoc thiếu mt s k nĩ ăng s n ging đơ n
- Khó kim soát được hành vi ca bn thân
- Mt s tr có hình dáng, t m vóc không bình th ường
2.2. Ni dung đánh giá
Đánh giá kết qu lĩnh hi kiến thc
Tr CPTTT th n trong hoường gp nhiu khó khă t động nhn thc. Do đó c n v n
dng mt cách linh hot sáng to trong đánh giá để động viên, khuyến khích tr đạt kết
qu ngày càng tt hơn.
Đánh giá rèn luyn kĩ năng
Trong quá trình giáo dc tr CPTTT, đánh giá rèn luyn kĩ nă ng ca tr theo các
mt:
KNXH th hin trong sinh hot hàng ngày
KNXH th hin trong sinh hot ti nhà trường
KNXH th hin trong sinh hot ti cng ng đồ
KNXH th hin trong hot động vui chơi
KNXH th hin trong hot động giao tiếp ng x
Đánh giá kĩ năng sng
- 66 -
Đánh giá định tính da vào mc tiêu, kế hoch giáo dc nhân theo các tiêu chí
tiến b
Đánh giá thái độ
Đánh giá biu hin hành vi, c ch đối vi bn thân, đối vi bn công vic
trong ng x và hi nhp cng đồng
Thái độ ng x: Đánh giá hành vi phù hay ch a phù hư p trong nhng tình hung,
hoàn cnh c th ti các môi trường khác nhau ca tr.
Đánh giá kết qu hc tp
Môn th d c, Ngh thu đ t Th công: i u ch nh mc độ đánh giá, m t s ni
dung có th đánh giá nh bình thư tr ường
Môn T nhiên h i, Hát nh c Đạo đức: h ế ế n ch kh i lượng ki n th c và độ
sâu kiến thc
Môn Tiếng vit, Toán: Đánh giá định tính da vào mc tiêu, kế hoch giáo dc
nhân theo các tiêu chí: n bđạt – chưa đạt, tiế rõ rt - ti n b n bế - ít tiế .
- 67 -
Chương 6 GIÁO DC HOÀ NHP TR KHIM THÍNH
1. Giao tiếp ca tr m thính khiế
1.1. Phát tri m thính n kĩ năng giao tiếp bng l khii cho tr ế
nh hưởng c a t t điếc đối vi s phát trin ngôn ng nói
- Mc độ gim thính lc: Tr b gim thính lc mc độ nh và va ngôn ng nói
phát trin chm hơn so vi tr bình thường, còn tr b m mt thính lc c độ nng, sâu có
th b mt ngôn ng nói (nếu nh không ư được can thip sm).
- Thi đim gim thính lc: Tr b gim thính l c trước th i phát tri n ngôn
ng thì s phát tri nói sn ngôn ng chm hơn tr b gim thính lc sau khi đã ngôn
ng nói (sau 2 tui).
- Kh nă ng ca tr khiếm thính: Nếu tr khi o d ếm thính thông minh, t tin, b n,
thích giao tiếp không b ng c nh hưở a các t t khác thì ngôn ng ca tr phát trin
thun li hơn.
- Môi trường: (gia đình, nhà trường, hi) nh hưởng trc tiếp đến s phát
trin ngôn ng ca tr ế. N u được phát hi n, can thi p sm, t o đ i u ki n, quan tâm, giúp
đỡ thì kĩ ă n ng giao tiếp ca tr s tt hơn.
Đặc đi ế ếm ti ng nói c a tr khi m thính
- Ging: Phn ln tr khi ng, khó nghe. Trếm thính phát âm vi ging không bình thườ
hay nói ging mũi, ging cao, ging yếu, ging khàn,... Cht lượng ging nói ca tr
khiếm thính ph thuc vào mc độ gim thính lc (nếu tr không được đeo máy tr thính
và can thip sm).
- Phát âm: Li v phát âm ca tr khiếm thính thường m c trong giai đo n hình thành
ngôn ng (2-3 tui). Ngoài ra, tr còn phát âm không đúng, không phân bit nhng âm gn
nhau (nghe g n gi ng nhau) như t/đ, b/m. Nhìn chung phn l n tr phát âm sai ph âm.
- Thanh điu: Hu hết tr khiếm thính nói khó đúng các thanh điu c ếa ti ng Vit, thưng
tr ch s dng được 2-3 thanh cơ bn, d (thanh không, sc, huyn).
- Ng pháp: Tr khiếm thính thưng nói không theo ng pháp tiếng Vit thường nói
theo tư duy ca mình, theo ý hiu c Đa mình. iu y t o cho ng ười nghe khó đn đưc ni
dung ca u i (ví d:ăn cơm-tôi”- tôi ăn cơm).
- Ng điu: Tr khiếm thính hay nói ri rc, ngt tng tiếng mt, n xung tu
hng.
- T v ế ơ ng: V n t ng tr khi m thính r t nghèo nàn, ít h n nhi u so v i tr bình
thường cùng la tui. Nếu tr khi ếm thính m thì được can thip s đến 5 tui s vn t ch
gn bng s vn t tr bình thường 2 tui (200 t).
Nh ăng khó kh n ca tr khiếm thính khi hc nói
- V âm thanh: Tiế ng g n nhau v tư thế cu âm và phương thc phát âm: t-đ-m
(t-đ, tt-mt, i-môi); x-d (xe-, xa-da, xem-đem); v-ph (v-ph, vé-phê, ...)
- V hình ming: Ging nhau các ph âm đầu: t-đ-th; b-m; d-x; ph-v…và
các thanh đ i u: Ba, bà, bá, b, b ..
- Dy tr cách s d ng và b o qu n máy.
Kĩ năng luyn nghe cho tr khiếm thính
Mc đích luyn nghe cho tr khiếm thính
- 68 -
- Luyn nghe cho tr khiếm thính nhm phát huy t n d ng kh năng nghe còn li
ca tr.
- Rèn thói quen tri giác âm thanh tr khiếm thính.
Cách luyn nghe cho tr khiếm thính
Bước 1: Giáo viên kim tra máy trước khi tr đeo máy
- Kim tra xem máy có pin chưa, đặt có đúng không?
- Pin còn hay hết?
- Kim tra tăng gim âm lượng (volume) và nút tt, m.
- Kim tra xem máy đã đặt đúng s mà các nhà chuyên môn đã ch định chưa?
- Bt công tc máy xem máy s dng tt không? Để tai nghe g ến micrô, n u nghe
thy máy rít tc là máy ho t động t t.
- Ln đầu tiên, giáo viên làm mu, hc sinh quan sát. Sau đó, hc sinh t kim tra, giáo
viên điu chnh.
Bước 2: Tp nhn biết âm thanh qua máy
- Giáo viên đứng sau tr khong 1 mét.
- Nói vi tr vi ng điu bình thường (không hét to).
- Giáo viên nói mt âm tiết (chn âm tiết tr trm như “ba” để d phát hin).
- Giáo viên quan sát xem tr ng không (quay phn đầu, giơ tay hoc nhc li âm
tiết đó).
Bước 3: Tp nhn biết nhiu âm qua máy
Cũng tiến hành tun t như bước 2, nhưng ta th dùng 3, 4 âm li n nhau như:
/a/, /ô/, /i/, /b/, /t/,…
Bước 4: Tp phân bit âm qua máy
- Cách tiến hành như các bước trên, như ng ng đi u thay đổi. Tr phân bi t các c p âm,
t khác nhau, d:a vi e; b vi c; vi b; b vi m; Đầu tiên cho tr t p phát hi n,
sau đó yêu cu tr nhc li.
K nĩ ăng luyn đọc hình mi ng cho tr khiếm thính
Khái nim đọc hình ming
Đọc hình mi ế ng cách hi u ti ng nói thông qua nhng chuy n động c a cơ quan
phát âm khi nói (ch yếu là chuyn động ca môi và nét mt).
Đọc hình mi ng không ph i đọ đọc hình môi ca tng âm mt, mà c hình
ming ca mt cm t, mt câu nói. Khi nói m t cm t hay câu, bao gi chuy n động c a
cơ quan phát âm cũng tuân theo mt h thng nht định (hình nh âm thanh ca câu được
biu hi n b ng chuyn động) s được người tiếp thu ghi nh. Mc nghe không thy
hoc không rõ âm thanh nhưng qua h thông hình nh này tr có thđoán” được ni dung
cơ bn ca tiếng nói khi gp li ln sau. S ghi nh này rt tt tr khiếm thính.
Kh nă ă ng đọc hình ming tr khiếm thính ph thu c rt nhi u vào n ng l c suy
đ oán. Trong mt câu nói th tr ch đọc” được mt phn, ph đ n còn l i tr oán ý d a
vào kinh nghim ca bn thân, da vào ng cnh, da vào tình hu ng lúc đối tho i
nhng y u tế khác. Kinh nghim cho thy, càng hc lên thì kĩ năng đọc hình ming nói
chung, kĩ năng suy đoán nói riêng ca tr khiếm thính càng phát trin.
- 69 -
Ngoài ra, kĩ năng đọc hình ming ca tr khi u vào khếm thính còn ph thuc nhi
năng phát trin ngôn ng nói. Tr không th đọc được nhng t mi, nh ng t tr không
hiu, nh ng t không bi t phát âm. Cho nên d ng c tr ế y tr đọc hình mi n được tiến hành
song song vi vic dy nói.
Vai trò c c hình mia đọ ng
Đọc hình mi ng cách h tr để tr kh năng tiếp thu thông tin t người đối
thoi. Đối vi tr khiếm thính, đọc hình ming mt cách tiếp thu tiếng nói rt quan
trng. nhi khi p thu quan tr ng hu tr ếm thính thì vic , "nhìn" tiếng nói cách tiế ơn
“nghe”.
ế ĩ tr khiếm thính, n u được rèn k nă ng đọc hình mi ng thì kh nă ếng ti p thu thông
tin s t t hơn. Nế u tr được h c t 4 - 5 năm thì th ế tiếp thu ti ng nói b ng đọc hình
ming đạt 60-70% lượng thông tin.
Đặc đ i m hình mi ng âm tiế ết ti ng Vit
Nguyên âm là c hình miđơn v đọ ng d thy vì nó có th kéo dài khi phát âm cũng
như khi nói. Hơn n ng Via trong tiế t, nguyên âm bao gi cũ đng óng vai trò âm chính
trong âm tiết.
Đặc đ im đơn âm tiết c a tiế ũ ăng Vit c ng gây không ít khó kh n khi đọc hình
ming, vì có nhiu trường hp trùng lp hình ming, nên khó đoán.
Ví d: đàn và hát.
Đặc bit, tiế ng Vi đ t sáu thanh đi u óng vai trò quan tr ng trong vi c biu th
ng nghĩa ca âm tiết, hoàn toàn không th đọc qua hình ming ng được. Ví d: Trong nh
t sau đây, hình ming hoàn toàn ging nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau :
BA - Bà - Bá, Cam - cám - cm - cm...
Ta th chia các âm trong tiếng Vit theo mc độ d nhìn th y qua hình ming
như sau:
D nhìn thy Khó nhìn thy Không nhìn thy
1 2 3 4 5 6 7 8 9
a, ă,
â, o,
ơ
ô, u, e i, ư p, b,
m
ph, v t, ch, r s, x n, nh,
l
h, k, kh, g, ng
Tiếng Vit mt ngôn ng đơn lp: khi nói, li nói được ch ra tng tiếng mt.
Như vy kh năng ng đọc hình mi đối vi tiế ng Vi t b gii hn, vì mi âm tiết không phi
chmt hình mi ng riêng, th ca nhiu âm tiết khác nhau. Đặc bit, thanh
đ ế i u mt đặc trưng quan tr ng c a ti ng Vit l i không th phân bit được b ng hình
ming, r gây nht d m ln.
Rèn luyn kĩ năng đọc hình ming
Dy tr khiếm thính đọc hình ming m t vic làm thường xuyên ca giáo viên,
được thc hi n trong tt c các tiết hc, trong sinh hot hng ngày, đặc bit trong khi giao
tiếp vi tr.
Nên lưu ý nhng vn đề sau:
- Luôn luôn nói trước mt hc sinh. Không nên nói hoc gi tr t phía sau, cho dù nói
to hơn bình thường.
- Li nói, li ging ca giáo viên cn rõng rành mch. Tuy nhiên không nên nói quá
chm, nói nhát gng mà nên nói vi tr bng ging bình thường, tc độ va phi.
- 70 -
- Luyn đọc hình ming cho tr cu hay mt cm t nghĩ a, tránh luy n đọc tng
âm, tng t (tr luyn tp trong tiết t ng).
- Phương pháp nh n bi ết qua hình ming ch yếu biết cách xác định đim mc
nhn biết đim mc ca tng cm t, tng câu. Đim mc ca câu nhng tiếng, nhng
t có hình mi ng rõ ràng và được nhn m nh nht trong câu.
- Vic dùng t ng cũ ế ng mt y u t giúp tr hi u được n i dung ca câu nói. Giáo
viên nên chú ý dùng nhng t ng d đọc hình mi ng. Thí d : thay ng c p t to/nh
(kphân bit) ta dùng cp t to/bé (d phân bit)
Cách nói chuyn vi tr khiếm thính
T i sao ph i nói chuy n vi tr?
Khi mun bi nghết tr ĩ gì, tr thích gì, tr đ òi h i gì, tr c n gì, tr gp nhng
khó kh n hi n văn, vướng mc gì, tr c u được gì,... thì phi nói chuy i tr.
Nói chuyn vi tr vào lúc nào?
Có th nói chuyn vi tr mi lúc, m ơ i n i nên t n dng mi tình hu ơng, m i c hi
để nói chuyn v ơ i tr . T t nh t chúng ta hãy tr con và cùng ch i, cùng sinh ho t, cùng
làm vic vi tr. Đó cơ h ơi tt nh t để th nói chuy n v i tr , t o c h i để tr giao
tiếp vi mình.
Nói chuy có thn như thế nào để tr tiếp thu được?
- Nói chuyn v t cách bình th ng nhi tr m ườ ư nói vi tr bình thường.
- Nói chuy ng cách gn vi tr nên đối din kho n tr để giúp tr nghe li nói
đọc được hình ming.
- Tr cn đeo máy tr tnh (máy hot đng tt gp tr có th nghe qua y).
- Tt nht nên nói chuy nh. Nên tránh xa nhn trong môi trường yên tĩ ng nơi n ào:
tiếng xe c, ch đ ông ng ng nhười, tiế c m ,...
- Cn t ng cn d ng nh ng tình hu th đang xy ra để nói chuyn vi tr.
- Nên kết hp tiếng nói, c ch, điu b hi u mình và ng để làm cho tr ược li cn hiu
tr qua cách din đạt ca tr.
- Thường xuyên khen, động viên tr kp thi.
Dy tr hc nói tiếng Vit
Nhng điu cn lưu ý khi dy tr phát âm
- Dy tr phát âm qua h c v n, tiếng Vit và các môn khác.
- Dy cá nhân lp và nhà.
- Cho tr đeo máy khi hc phát âm, nói.
- Tr cn được hc phát âm và nói hng ngày mi ngày khong 30 phút.
Dy tr nhng gì
- Luyn th
- Luyn ging
- Luyn âm và vn
Luyn âm và vn
- 71 -
Do khiếm khuyết v nghe th dn đến vic phát âm không chu n vì v y khi hc
âm và vn, cn s châm chước nht định. d tr phát âm “t” thành “thhoc ngược
li hay phát âm “u” thành “uô” ta chp nhn vic tr phát âm theo qui lut sau:
Châm chước theo bng sau:
A B ô m e v u t o l i n ê k x ơ ph ư h
ă ươ ươ
đ ch th nh g ng d kh
tr s r
Sau khi dy tr phát âm nhng nguyên âm, ph âm, chúng ta kết hp dy tr phát
âm vn, t và câu.
1.2. Ch i nn tay - phát trin kĩ năng s dng ch i ngón tay và ngôn ng
hiu
1.2.1 Ch cái ngón tay
CCNT h thng ch i được biu th bng các nn tay. Mi ch i được
biu th bng m t động c nht đnh c a c ngón tay (nh d ng g n ging như ch
viết). CCNT là dng ch viết trên không, tương t như ch viết tiếng Vit.
CCNT mt trong nhng dng ngôn ng không l khi i, giúp cho tr ếm thính hc
ngôn ng, đặc bit h tr tr trong giai đon đầu tr h ếc nói, giúp tr đọc vi t chính xác
tiếng Vit. CCNT không phi phương tin giao tiếp chính ch phương tin h
tr ế giao ti p.
V trí ca tay khi s dng CCNT
- Ch dùng mt tay (trái hoc phi)
- Tay để ngang ming, lòng bàn tay hướng v phía trước
- Ch chuyn động các ngón tay và c tay, không chuyn động c cánh tay
- V trí ca các ngón tay phi đúng và chính xác (xem bng ch cái ngón tay)
Các b c sướ dng CCNT
Thí d: khi đánh tiếng “Hng”
1- h 2 - o 3 - n 4 - g 5 - du m u huyũ 6 - d n
Hoc 1- h 2 - o 3 - du mũ 4 - n 5 – g 6 - du huyn
- Hết mt tiếng - ngh ngn
- Hết m t câu – ngh dài
Ngoài ra để tiếp thu thông tin đượ đầ đủc y hơn, trong giao tiếp người khiếm thính
rt nhy cm tiếp thu thông tin qua nhìn c ch đ i u b ca người đang giao tiếp vi mình.
Dy ch cái ngón tay cho tr khiếm thính
Nên dy CCNT cho tr khiếm thính vào lúc nào ?
CCNT là dng ngôn ng khi tr ếm thính d tiếp thu, d thuc và có th s d ng thành
tho trong mt thi gian ngn. Mun v òi hy đ i giáo viên cn ý th c d y tr
phương pháp dy. CCNT có th dy:
- Thành bài riêng (đối v i hi tr đ c mun).
- 72 -
- Dy kết hp vi các gi hc, trong mi lúc, mi ho ết động, đặc bi t trong giao ti p.
Cách dy theo tiết hc riêng
- Bài tp kh úng vi động, nhm làm cho các CCNT vn động linh hot, đ trí theo ý
mun.
- Hc đánh tng ch cái để thuc hết bng CCNT.
- Phân bit nhng kí hiu gn ging nhau, như: c/o/ô/ơ/, n/u/r/, l/q, k/g/h.
- Ghép thành tiếng (t tiếng có 2, 3 âm đến tiếng có nhiu âm, có du, có thanh đ i u).
- Ghép thành câu.
- Dy y đánh CCNT ri d đọc CCNT.
Dy kết hp trong các bài hc khác, trong sinh hot hng ngày
Trong các tiết “hc vn” ti t hu hc. Giáo viên nên kế p dy CCNT cho tr. Coi
đ ế ây như là mt trong nhng yêu cu riêng đối v i tr khiếm thính khi hc môn Ti ng Vi t
Ngoài ra, CCNT có th được dy kết hp ng các môn hc khác và trong các hot độ
ngoài gi hc.
Mt trong nhng ng đ i u quan tr đối vi giáo viên là cn kết hp dy CCNT vi vic
dy nói, dy viết và dy đọc trong quá trình dy tr khiếm thính.
- 73 -
Bng ch cái ngón tay Tiếng Vit
- 74 -
1.2.2. Nn ng kí hiu - phát trin k ng ngôn ngĩ n dăng s ký hiu
Khái nim: Ngôn ng hiu (NNKH) quy ước v m t ý nghĩa c a s vt, s
vic…thông qua bàn tay. S d ếng th giác để hiu n i dung giao ti p. Nó là hình thc giao
tiếp thu n l i và hiu qu nht đối vi người khiếm thính.
Đặc tính cơ bn mt kí hiu
- V trí ca tay
- S tượng hình (hình dng bàn tay)
- S định hướng (chiu hướng ca lòng bàn tay)
- S chuyn động
- Din đạt không bng tay (ca nét mt, ánh mt, cơ th…)
Quy tc bi u đạt kí hi u
- S dng c hai tay và ngón tay.
- Hướng ca bàn tay v phía trước.
- Chuyn động c ng, trong khoa tay phía trước b ng không gian không vượt quá b
ngang ca cơ th.
- Tay, ngón tay chuyn động theo các hướng: Lên, xung, trong, ngoài, tròn theo chiu
kim n đồng h hay ngược, hai tay chuy động cùng chiu hay ngược chiu nhau...
Dy kí hi khiu ngôn ng cho tr ếm thính
- Giáo viên mun dy tr hiu qu thì trước hết phi hiu tr thông qua hiu t
phát ca tr khiếm thính. Mi tr khiếm thính đều cách ra hiu riêng, giáo viên phi tìm
hiu và s nh dng được nhng kí hiu riêng ca tr trước khi dy tr ng kí hiu quy ước.
- Dy tr kí hiu thông qua giao tiếp vi tr h ng ngày. T n d ng nhng tình hu ng c
th đang xy ra để dy tr s dng kí hiu k p v viết h i ch ết và tiếng nói. Thí d: dy tr
kí hiu “qu cam” cn s ng b ng kí hi ng ngôn ng vi d u, b nói, bng ch ết và mô hình,
tranh nh hay vt tht.
- Trong ging d y, nhi u t ng , nhi u bi u tượng tr không hi u, giáo viên có th gi i
thích cho tr bng kí hiu ngôn ng . B ng cách này tr s lĩnh h ế i ki n thc d hơ n so v i
khi ta s d s h ng hoàn toàn bng ngôn ng nói, tr c được cách dùng nhng kí hiu mi.
- Dy tr s d ế ng hiu c n được ti n hành song song v i vic d y tr h ếc ki n thc
mi bng ngôn ng nói. Do đó, giáo viên có th dy tr ế vào nhng lúc c n thi t trong su t
quá trình hc tp.
1.3. Giao tiếp t p – phát tri p tng h n kĩ năng s dng giao tiế ng hp
Khái nim GTTH
GTTH bao gm vic s dng tt c các phương ti u, CCNT, n giao tiếp: hi đọc
hình ming, nghe, nói, viết, nét mt c ch đ ế i u b . Bng cách ti p c n vi t t c các
kênh giao ti ng các cếp tr khiếm thính có th s d ơ quan cm giác để phát tri n ngôn ng .
Điu kin thc hin GTTH trong lp hoà nhp
Đối vi giáo viên
- Nm vng đặc đim giao tiếp ca hc sinh: kh nă ng hi u s d ng ngôn ng nói,
c ch điu b, CCNT, kí hiu... trong giao tiếp.
- 75 -
- Giáo viên cn biết s d ng hi u, ch cái ngón tay phi hp vi ngôn ng nói mt
cách thành tho. Biết lúc o s dng cách nào, lúc nào c n ph i h p nhi u cách đ tr
th tiếp thu được tt nht.
- Không nên ch dùng tiếng nói để giao tiếp vi tr khiếm thính phi biết k t hế p
vi các phương tin giao tiếp khác.
- Biết cách t chc, động viên hc sinh trong lp giao tiếp vi tr khác bng mi cách.
Đối v i tr khiếm thính
- Luôn luôn hc nói và t rèn luyn nói trong giao tiếp v n trong li b p.
- S dng MTT th ng xuyên. ườ
- Thuc CCNT và kí hiu.
Đối vi hc sinh trong lp
- Thưng xuyên giao tiếp vi bn khiếm thính và ý thc hc hi, giúp đỡ bn.
- Thuc và s dng được các kí hiu, CCNT.
Thc hin GTTH trong giáo dc hoà nhp
- Luôn luôn ý thc làm thế nào để tr khiếm thính tiếp thu được ti đa lượng thông
tin cn truyn đạt.
- Kết hp nói - viết - CCNT - kí hiu trong ging dy.
- Trc quan m n quan trt trong nhng điu ki ng nht để hc sinh tiếp thu kiến
thc trên lp.
- To nhiu cơ h i để tr khiếm thính th hin suy nghĩ, ý kiến ca mình. Đng viên,
khen thưởng tr kp thi.
2. Hướng dn tr khiếm thính lĩnh hi khái nim
Khái nim cha đựng nhng thuc tính, bn cht ca s vt hin tượng, bt c
khái nim nào cũng th hin bng mt t t s hay m t nh ết định chúng ta đã bi t ý
nghĩa ca nó. T mang tính quy ước còn khái nim phn ánh hin thc khách quan được
biu hin bng t.
Do vy, phát trin ngôn ng cho tr khiếm thính không ch đơn thun là vic cung
cp cho tr v n t còn ph i giúp tr hi u ý hiu được b a tn cht c . Để tr th
nghĩa ca t để vn d u qung trong quá trình giao tiếp có hi .
2.1. Đặc đim l m cĩnh h i khái ni a tr khiếm thính
rt nhiu chuyên ngành khoa hc nghiên cu vn đề khái nim. Bi vy, tùy
theo tng góc độ khác nhau các nhà nghiên cu đưa ra quan ni m khác nhau, nhi u
cách hiu khác nhau v khái nim.
Khái nim ý nghĩa phn ánh dng khái quát các s v t hi n tượng ca hin
thc và nhng mi liên h a chúng. gi
Khái nim là nhng ý nghĩ khái quát v các s v t hi n tượng ca hi n thc
nhng mi liên h gia chúng ca thế gii xung quanh chúng ta nhm phn ánh mc độ
khác nhau: thuc tính chung, bn cht ca các s vt hay hin tượng đó.
Khái nim là s suy nghĩ, nhn biết v s v t hay hi n tượng thông qua nhng đặc
trưng chung, tính cht chung ca chúng.
Trong lôgíc hc nhn mnh rng, mi khái nim bao gi cũng cha đựng tính
cht ni hàm và ngoi diên ca đối tượng. Quá trình hình thành khái ni m là quá trình hình
- 76 -
thành ni dung ca nó. Song ni hàm được hình thành đến mc nào đó thì ta mi mt
khái nim khoa hc, nghĩa lượng tri thc biu hin trong ni hàm phi đạt ti mc tha
mãn các đặc trưng ca khái nim. Như vy, n i hàm c a khái nim khoa h c bao gi cũng
phi cha đựng nhng d u hi u b n ch t ca s vt, hi n tưng trong hi n thc khách
quan.
Cùng tn ti vi ni hàm trong khái nim ngoi diên. Ngoi diên ca khái nim
là tp h ng sp nh v t hay hi n tượng cha đựng thu c tính được ph n ánh trong khái
nim. Khái nim liên h cht ch vi t th hin ng ch: bt c khái nim nào cũ được th
hin bng mt t t s hay m t phn ánh hin thc mà chúng ta đã biết ý nghĩa ca chúng.
T mang tính cht quy ước, còn khái nim phn ánh hin thc khách quan được
biu hin bng t.
Nhng khó khăn ca tr khiếm thính khi lĩnh hi khái nim
Tr khiếm thính nhng đặc đim khác vi tr nghe bình thường. Do tr mt đi
mt phn l n ngu n thông tin thu nhn đưc t kênh thính giác, là kênh thu nhn thông tin
ch yế u c a con người. v ĩy, quá trình l nh hi khái nim di ăn ra rt khó kh n phc
tp.
Tr khiếm thính s d ng ch yế u th giác để tri giác s v t hi n tu ng nên tr
khiếm thính tư duy trc quan đc trưng. Tư duy c khia tr ếm thính d ếa trước h t vào
trc quan c th chính nhng hình nh đã ny sinh trong tư duy nh ng nét c th , đơn
nht và cá bi t ca s v t.
Kh nă ng hi u bi u đt ngôn ng ca tr ế khi m thính h ến ch nên d n ti vi c
trao đổi thông tin trong quá trình lĩnh h i khái ni m không được đầy đủ, thiếu chính xác.
Vai trò ca vic hình thành khái nim cho tr khiếm thính
Mi khái nim được tương ng vi t, hiu. Vic hình thành khái nim cho tr
khiếm thính giúp tr hiu được bn cht khái nim, dn dn làm làm tăng thêm vn t,
hiu cho tr, giúp tr có th vn dng trong giao tiếp.
2.2. Hướng d khin tr ếm thính lĩnh hi khái nim
2.2.1. Tìm hiu cách hướng dn tr khiếm thính lĩnh hi khái nim c th
Khái nim c th s v t, hi n tượng c th như: bát, đĩa, cây, hoa, qu , mưa,
nng,...
Tr khiếm thính không gp m ă y khó kh n khi nm bt nhng khái nim c th ,
đ ơây nh ng khái nim được xây d ng trên c s nhng tr th nhìn th y, s th y,
ngi thy nhng cái mà tr được tiếp xúc hng ngày. Để hình hành nhng khái nim
này, giáo viên nên l t, mô hình, tranh ưu ý dùng nh ng v t th nh, tình hung thc tế.
Mt trong nhng khó khăn mà tr khi ng gếm thính hay gp là: tr thườ n khái nim
vi mt s v t, hi n tượng c th . d : khi hình thành khái nim "cc" tr đưc quan sát
mt cái cc thu tinh c th . Khi đưa cho tr mt cái cc khác hình dáng độ ln
khác, tr không tha nhn cái đó cũng là cái "cc". đây rút ra mt đ i u: tr g ăp khó kh n
trong giai đ o n nhn thc tính. vy, đối vi tr khiếm thính, cn hình thành nhng
khái nim cho tr t rt nhiu s v t, hi n tượng tương đồng. Hướng dn tr t rút ra
nhng cái chung, nhng du hiu bn cht ca khái nim.
Tr khiếm thính thường gp khó khăn trong biu đạt khái nim. Tr th biu đạt
bng ch viết, nhưng không th biu đạt bng tiếng nói. Nhiu trưng hp, tr hiu được
khái nim ch biu đt s hi y bu ng c ch điu b ca riêng mình, nhưng th
người khác không hiu được. vy, giáo viên người g ũ n g i v i tr nh t, c n c gng
tìm hiu để có th hi đu được tr thông qua các kí hi u ó.
- 77 -
Khi s d ng tranh nh để hình thành nhng khái nim cho tr khiếm thính, giáo
viên cn lưu ý mt s đ im sau:
Kh nă ếng tri giác b ng mt tr khiếm thính r t t t. Tuy nhiên tr không bi t cách
quan sát, th n diường phiế n, thường ngay lp tc phát hin ra nhng cái bt bình thường,
nhng đim gây n t ng nhượ t b qua nhng ni dung chính. vy, giáo viên nên
hướng dn tr quan sát: quan sát gì, quan sát t đâu, rút ra nh đ ng i u gì... b ng nhng câu
hi gi ý.
2.2.2. Tìm hiu cách hướng d n tr nh h khiếm thính lĩ i khái nim tượng hình
Để lĩ ănh hi nh ng khái nim tượng hình, tr khiế m thính g p r t nhi u khó kh n.
B ii vy giáo viên cn tư duy tìm hiu được bn cht ca khái nim. My đ m cn chú ý:
- Nên tp trung giúp tr nhn bi u hi u bết được d n cht ca khái nim.
- C th hoá khái nim tượng hình. Tt c các khái nim tượng hình đều b t ngu n t
nhng khái nim c th.
- Cho phép tr din đt khái nim tưng nh bng nhng c ch, hiu c th.
Lưu ý: Tránh hin tượng nh u sai khái nim ln hi m do không nm được d u hi u b n
cht.
Sau khi đã đưa khái nim tượng hình v hình nh c th, bng cách cho tr được
quan sát hình nh minh ho ng l, bng mô hình hoc cnh đố a đang cháy ánh la lúc sáng,
lúc ti, lúc to, lúc nh. Tr hiu khái nim qua hình nh minh ho trên.
Trong quá trình h n, giáo viên chú ý cung c p sướng d d ế ng k t h p các
phương tin giao tiếp cho tr nh viư: ch ết, nói, kí hiu, CCNT...
2.2.3. Tìm hiu cách hướng dn tr khiếm thính lĩ nh h i khái ni m tượng thanh
Do b m t ho c gim kh nă ng nghe nên tr rt ít có kh năng ho c không th hi u
được hế ế t nh ng khái nim mang tính âm thanh. Thc t , tr khiếm thính hi u nhng khái
nim t ng tượng thanh thông qua khái nim c th . v y, d y tr nhng khái nim
dng này, giáo viên cn cung cp nhng hình nh c th gn gũi v i tr .
Chuyn t khái nim t m cượng thanh sang khái ni th làm cho tr khiếm thính
d dàng hơn trong vic lĩnh hi. Song, chưa giúp tr hoàn toàn hiu được bn cht ca khái
nim. Mun tr hi u khái nim c th đ ó thì phi được th hin như thế nào? Bng cách to
ra tình hung như: mưa rơi tách hay sm vai gà gáy da trên hình nh c th. Tr khiếm
thính được quan sát hình nh, hành động thông qua các tình hung hay sm vai.
Ngoài ra, trong quá trình hướng d n vin giáo viên chú ý đế c đồng thi cung cp t , kí
hiu cho tr khiếm thính.
- 78 -
III. Tài liu tham kho
1. Văn Tc (ch biên)(2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt bc tiu hc, NXB Lao
động xã hi.
2. (2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt tiu hc, Tài liu bi dưỡng giáo viên tiu
hc, NXB Giáo dc.
3. (2005), Can thi p trp sm giáo dc hoà nh khuyết tt, tp 1, 2, Tài liu t p hu n
cán b, gi phng viên các trường sư m
4. (1995), H ti đáp v giáo dc tr khuyết t , Trung tâm tt hc vin KHGD.
5. Trung tt hc, (2000), D ếy h c hoà nh p cho tr khuy t tt, NXB chính tr Quc gia.
6. B Giáo dc Đào to, (2000), Kĩ nă ếng d y hoà nh p tr khuy t tt, D án lp linh
hot, HN.
7. Phm Minh Mc (2006), Giáo trình Giáo dc hoà nh p cho tr khiếm th, Vin CL &
CTGD.
8. Trn Th L Thu (2003), Đại cương v giáo dc tr ch m phát tri n trí tu , NXB GD.
9. (2000), Tâm lí hc khiếm th, Vin CL & KHGD.
10. Cao Minh Châu, Vũ Th Bích Hnh, Nguyn Th Minh Thu (2004), Mt s d ng t t
thường gp tr em và cách phát hin và hun luyn tr, NXB Y hc.
11. Vũ Th Bích Hnh, Đặng Thái Thu Hương (2004), Hướng dn thc hành Âm ng tr
liu, NXB Y hc.
12. Vin CL & CTGD (2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt ngôn ng b c ti u hc,
XNB Lao động xã hi.
13. Vin CL & CTGD (2006), Giáo d c hoà nh p tr khiếm thính bc tiu hc, XNB Lao
động xã hi.
14. (2006), Hoà nhp tr nhu cu đặc bit trong giáo dc vào các trường hc, Tài liu
dành cho giáo viên, NXB Chính tr qu c gia.
15. Vin CL & CTGD (2006), Giáo dc hoà nh p tr chm phát trin trí tu b c tiu h c,
XNB Lao động xã hi.
16. Nan Arkwright (1998), Sensory Integration, Pro-ed, USA.
17. David Werner (1997), Disabled village children.
18. M.N.G. Mani, G.R. Ramesh, Aree Plernchaivanich, Larry Campell, Mathematics made
easy for children with visual impairment, The Nippon Foundation, Japan.
19. Jame Law (1998), Methos in special in education.
20. Alec Werster (1985), Deafness, development anh literacy.
21. Cor J.W. meijer, Sip Jan Pijl, Seamus Hegarty (1998), New perpectives in special
education.
22. Website: http://www.vndisability.net
23. Website: http://www.nguoikhuyettat.org
| 1/80

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HC SƯ PHM ĐÀ NNG KHOA TÂM LÝ- GIÁO DỤC ----------------------
TS. HU
NH TH THU HNG - CN.LÊ TH HNG - CN.TRN TH HOÀ
GIÁO DC HOÀ NHP CHO
TR KHUYT TT TIU HC Đà ẵ N ng - 2008 - 1 -
MC LC
I. Đề cương chi tiết
II.
Đề cương bài ging
Chương 1 Giáo dc hoà nhp cho tr khuyết tt
1. Khái niệm về giáo dục hoà nhập..................................................................................... 3
2. Bản chất của giáo dục hoà nhập...................................................................................... 3
3. Tính tất yếu của giáo dục hoà nhập ................................................................................ 4
4. Những mặt tích cực ủ c a giáo dục hoà n ậ
h p.................................................................... 7
5. Qui trình giáo dục hoà nhập............................................................................................ 10
Chương 2 Dy
h c hoà nhp cho t
r khuyết tt
1. Những nguyên tắc cơ bản của dạy học hoà nhập............................................................ 21
2. Điều chỉnh chương trình dạy học phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ khuyết tật. 21
3. Học hợp tác nhóm trong dạy học hoà nhâp .................................................................... 28
4. Thiết kế và tiến hành bài học hoà nhập có hiệu quả ....................................................... 31
Chương 3 H t
r giáo dc hoà nhp
1. Nhóm bạn bè................................................................................................................... 40
2. Nhóm hỗ trợ cộng đồng .................................................................................................. 42
3. Quản lý giáo dục hoà nhập trong nhà trường ................................................................. 51
Chương 4 Giáo dc hoà nhp cho tr khiếm th
1. Phương tiện dạy học cho học sinh khiếm thị .................................................................. 53
2. Phương pháp và phương tiện dạy học đặc thù các phân môn trong chương trình
tiểu học............................................................................................................................... 53
Chương5 Giáo dc hoà nhp cho tr chm phát trin trí tu
1. Kỹ thuật dạy học cho trẻ CPTTT ................................................................................... 59
2. Đánh giá kết quả giáo dục trẻ CPTTT ............................................................................ 65
Chương 6 Giáo dc hoà nhp cho tr khiếm thính
1. Giao tiếp của trẻ khiếm thính.......................................................................................... 67
2. Hướng dẫn trẻ khiếm thính lĩnh hội khái niệm............................................................... 71
III. Tài liu tham kho - 2 -
I. ĐỀ CƯƠNG CHI TIT HC PHN
1. Tên h
c phn: GIÁO DỤC HOÀ NHẬP CHO TRẺ KHUYẾT TẬT Ở TIỂU HỌC
2. S tín chỉ: 3
3. Trình độ: cho sinh viên năm thứ 4
4. Phân b thi gian - Lý thuyết: 30 - Thảo luận, xemina: 6
- Bài tập thực hành trên lớp: 9
5. Điu kin tiên quyết:
SV học xong các học phần:
- Giáo dục học tiểu học
- Nhập môn Giáo dục đặc biệt
- Đại cương giáo dục trẻ khiếm thị
- Đại cương giáo dục trẻ khiếm thính
- Đại cương giáo dục trẻ chậm phát triển trí tuệ
6. Mc tiêu ca hc phn
- SV trình bày được các khái niệm liên quan đến học phần: giáo dục hoà nhập, trẻ
khiếm thị, trẻ khiếm thính, …
- SV mô tả được đặc điểm khả năng và nhu cầu ủ c a ừ t ng loại t ẻ r : t ẻ r khiếm thị, trẻ
khiếm thính, trẻ chậm phát triển trí tuệ. - SV hiểu sự tồn ạ t i tất ế y u ủ c a t ẻ
r khuyết tật và trách nhiệm của cộng đồng trong việc
thực hiện giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật.
- SV hiểu các phương thức chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật và tính ưu việt của giáo dục hoà nhập.
- SV biết được quy trình giáo dục hoà nhập bao gồm 4 bước: phát hiện năng lực, nhu
cầu của trẻ khuyết tật; xây dựng mục tiêu và lập kế h ạ o ch giáo ụ d c cho trẻ khu ế y t tật, thực
hiện và đánh giá kết quả giáo dục.
- SV hình thành kĩ năng ạ d y học hoà n ậ h p, gồm: thiết ế k bài học hoà n ậ h p có h ệ i u quả
vận dụng quan điểm dạy học theo phương pháp hướng trọng tâm vào người học, dạy học
dựa vào thế mạnh của học sinh vào dạy hoà nhập (đặc biệt chú trọng đến đặc điểm từng
loại khuyết tật nhằm hình thành các kỹ năng đặc thù).
- SV giải thích được sự khác biệt khi t ế
i n hành giáo dục hoà n ậ h p cho từng loại t ẻ r :
giáo dục hoà nhập cho trẻ khiếm thị, giáo dục hoà nhập cho trẻ khiếm thính, giáo dục hoà
nhập cho trẻ chậm phát triển trí tuệ.
- SV hình thành được nhóm bạn bè giúp đỡ trẻ khuyết tật, xây dựng nhóm hỗ trợ cộng
đồng, quản lý trường lớp hoà n ậ h p.
7. Mô t vn tt ni dung hc phn
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản ề
v giáo dục hòa nhập cho trẻ
khuyết tật: khái niệm về giáo dục hòa nhập, bản chất của giáo dục hòa nhập, tính tất yếu
của giáo dục hòa nhập,cách tiến hành giáo dục hòa nhập ở tiểu học, những nguyên tắc cơ
bản của việc dạy học hoà n ậ h p và p ố h i ợ
h p các lực lượng hõ t ợ r trong giáo dục hòa n ậ h p
cho trẻ khuyết tật nói chung. Đồng thời, học phần hình thành cho sinh viên kĩ năng dạy học
hoà nhập phù hợp với đặc điểm khuyết tật của từng loại trẻ (bao gồm trẻ khiếm thị, trẻ
khiếm thính, trẻ chậm phát triển trí tuệ).
8. Nhim v ca sinh viên:
- Dự lớp: Sinh viên đi đủ số g ờ i lý thu ế
y t và thực hành theo qui định, ch ẩ u n bị các bài
đọc theo yêu cầu của giảng viên.
- Tự học: SV tự học có hiệu q ả u n ữ
h ng nội dung GV yêu cầu, có bài báo cáo kết q ả u nộp lại cho GV.
- Thảo luận: Tham gia thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến, trình bày được kết quả thảo luận của nhóm.
9. Tài liu hc t p: - 1 -
1. Lê Văn Tạc (chủ biên)(2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt bc tiu hc, NXB Lao động xã hội.
2. (2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt tiu học, Tài liệu bồi dưỡng giáo viên tiểu học, NXB Giáo dục.
3. Trung tật học, (2000), Dy h c hoà n h p cho t r khu ế
y t tt, NXB chính trị Quốc gia.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2000), Kĩ năng
d y hoà nhp tr khu ế
y t tt, Dự án lớp linh hoạt, HN.
10. Tiêu chun đánh giá sinh viên:
- Dự lớp: 80% thời lượng yêu cầu
- Thực hành: 100% thời lượng yêu cầu
- Bản thu hoạch: viết 01 bài thu hoạch sau khi đi thực tế.
- Thảo luận: Tham gia thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến, phản hồi, nhận xét ý kiến
của các bạn, trình bày đựơc kết quả thảo luận của nhóm.
- Thuyết trình: thuyết trình được quan điểm của mình trong các nhóm thảo luận,
phản hồi ý kiến các bạn và bảo vệ ý kiến cá nhân mình.
- Thi giữa học kỳ: Bài kiểm tra học kỳ là báo cáo kết quả báo cáo theo nhóm và điểm bài thu hoạch.
- Thi cuối học kỳ: Thi viết.
11. Thang đim: STT
Ni dung đánh giá
Trng s 1 Báo cáo bài thực hành 0,2 2
Kiểm tra giữa môn/ tiểu luận 0,2 3 Thi kết môn 0,6
12. Ni dung chi tiết hc phn
Chương 1 GIÁO DỤC HOÀ NHẬP CHO TRẺ KHUYẾT TẬT
1. Khái niệm về giáo dục hoà nhập
2. Bản chất của giáo dục hoà nhập
3. Tính tất yếu của giáo dục hoà nhập
4. Những mặt tích cực của giáo dục hoà nhập
5. Qui trình giáo dục hoà nhập
Chương 2 DẠY HỌC HOÀ NHẬP CHO TRẺ KHUYẾT TẬT
1. Những nguyên tắc cơ bản của dạy học hoà nhập
2. Điều chỉnh chương trình dạy học phù hợp với khả năng và nhu ầ
c u của trẻ khuyết tật
3. Học hợp tác nhóm trong dạy học hoà nhập
4. Thiết kế và tiến hành bài học hoà nhập có hiệu quả
Chương 3 HỖ TRỢ GIÁO DỤC HOÀ NHẬP 1. Nhóm bạn bè
2. Nhóm hỗ trợ cộng đồng
3. Quản lý giáo dục hoà nhập trong nhà trường
Chương 4 GIÁO DỤC HOÀ NHẬP CHO TRẺ KHIẾM THỊ
1. Phương tiện dạy học cho học sinh khiếm thị
2. Phương pháp và phương tiện dạy học đặc thù các phân môn trong chương trình tiểu học
Chương 3 GIÁO DỤC HOÀ NHẬP CHO TRẺ CPTTT
1. Kỹ thuật dạy học cho trẻ CPTTT
2. Đánh giá kết quả giáo dục trẻ CPTTT
Chương 6 GIÁO DỤC HOÀ NHẬP CHO TRẺ KHIẾM THÍNH
1. Giao tiếp của trẻ khiếm thính
2. Hướng dẫn trẻ khiếm thính lĩnh hội khái niệm - 2 - Chương 1
GIÁO DC HOÀ NHP TR KHUYT TT
1. Khái nim v giáo dc hoà nhp
Giáo dc hoà nhp là phương thc giáo dc trong đó tr khuyết tt cùng hc vi
tr em bình thường trong trường ph thông ngay t i ơ n i t r sinh s ng.
Thuật ngữ giáo dục hoà nhập được xuất phát từ Canada và được hiểu là những trẻ
ngoại lệ được hoà nhập, qui thuộc vào trường hoà nhập. Giáo dục hoà nhập là phương thức
giáo dục mọi trẻ em, trong đó có trẻ khuyết tật, trong lớp học bình thư n ờ g của trường phổ
thông. Giáo dục hoà nhập là "H tr mi
h c sinh, trong đó có tr khu ế
y t tt, cơ hi bình
đẳng tiếp nhn dch v giáo dc
v i nhng h t r cn th ế
i t trong lp h c phù h p ti
trường ph thông nơi tr sinh sng nhm chun b tr thành nhng thành viên đầy đủ ca
xã h
i. Hoà nhập không có nghĩa là " ế
x p chỗ" cho trẻ khuyết tật trong trường lớp phổ
thông và không phải tất cả mọi t ẻ
r đều đạt trình độ hoàn toàn như nhau trong mục tiêu giáo
dục. Giáo dục hoà nhập đòi hỏi sự hỗ trợ cần thiết để mọi học sinh phát triển ế h t k ả h năng của mình. Sự hỗ t ợ
r cần thiết đó được t ể h hiên trong v ệ i c điều c ỉ
h nh chương trình, các đồ
dùng dạy học, dụng cụ hỗ trợ đặc biệt, các kỹ năng g ả
i ng dạy đặc thù,… Các giáo viên và
nhân viên nhà trường cần thấm nhuần tư tưởng hoà nhập để t ẻ r khu ế y t ậ t t được phụ th ộ u c
lẫn nhau, được chấp nhận, được có giá trị, được hỗ trợ của bạn bè… Trường hoà n ậ h p là
"T chc gii quyết vn đề đa dng nhm chú trng đến vic hc ca mi tr. Mi giáo
viên, cán b
và nhân viên nhà trường cam kết làm vic cùng nhau to ra và duy trì môi
tr
ường đầm m có hiu q
u cho vic hc
t p. Trách nhim cho mi tr được chia sẻ"
Giáo dục hoà nhập dựa trên quan điểm xã hội trong việc nhìn n ậ h n đ ánh giá đúng t ẻ r
khuyết tật. Nguyên nhân gây ra khuyết tật không phải chỉ do khiếm khuyết của bản thân cá
thể mà còn là môi trường xã hội. Môi trường xã hội đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển của trẻ khuyết tật. Trẻ khuyết tật về vận động (như liệt) sẽ là ấ m t k ả h năng ế n u không
có các phương tiện đi lại, không được tham gia vào hoạt động xã hội và sẽ trở thành tàn
phế nếu không ai chăm sóc giúp đỡ. Nhưng cũng trẻ đó, ế
n u được hỗ trợ, có phương tiện đi
lại và xã hội có những cơ sở vật chất thích ứng không ạ t o ra các khó k ă h n (như có các đường lên xuống ễ
d dàng cho xe đẩy) và cùng được tham gia vào các hoạt động, trẻ sẽ
được bình đẳng và phát triển như mọi t ẻ r khác.
Giáo dục hoà nhập dựa trên quan điểm tích cực về trẻ khuyết tật. Mọi trẻ khuyết tật
đều có những năng lực nhất định, chính ừ
t sự đánh giá đó mà t ẻ
r khuyết tật được coi là chủ
thể chứ không phải là đối tượng thụ động trong quá trình tiếp nhận các tác động giáo dục.
Từ đó người ta tập trung quan tâm, tìm kiếm những cái mà trẻ khuyết tật có thể làm được.
Các em sẽ làm tốt những việc phù hợp với nhu cầu và năng lực của mình. Trong giáo dục,
gia đình, cộng đồng, xã hội cần tạo ra sự hợp tác và hoà n ậ h p với các em trong ọ m i hoạt
động. Vì thế các em phải được học ngay ở trường học gần nhất, nơi các em sinh ra và lớn
lên. Các em luôn luôn được gần ũ
g i gia đình, luôn được sưởi ấm bằng tình yêu ủ c a cha,
mẹ, anh, chị mình và được cả cộng đồng đùm bọc, giúp đỡ. Trẻ khuyết tật sẽ được học
cùng một chương trình, cùng lớp, cùng trường với các bạn học sinh bình thường. Cũng như
mọi học sinh khác, học sinh khuyết tật là trung tâm của quá trình giáo dục. Các em được
tham gia đầy đủ, và bình đẳng mọi công việc trong nhà trường và cộng đồng để thực hiện
lý tưởng "trường học cho mọi trẻ em, trong một xã hội cho mọi người". Chính lý tưởng đó
tạo cho trẻ khuyết tật niềm tin, lòng tự trọng, ý chí vươn lên để đạt đến mức cao nhất mà
năng lực của mình cho phép. Đó là giáo dục hoà nhập.
2. Bn cht ca giáo dc hoà nhp
Mọi trẻ em đều được học trong môi trường giáo dục, mà trong đó trẻ có điều kiện và
có cơ hội để lĩnh hội n ữ
h ng tri thức mới theo nhu ầ
c u và khả năng của mình. Để có một
môi trường học tập như vậy cho mọi trẻ em, giáo dục hoà nhập cần đề cập đến n ữ h ng nội
dung cơ bản sau đây trong dạy và học:
- Trẻ được học theo một chương trình phổ thông - 3 -
- Tuỳ theo năng lực và nhu cầu của từng trẻ mà giáo viên có trách nhiệm điều chỉnh nội dung cho phù hợp
- Đổi mới phương pháp dạy và học, đặc b ệ i t giáo viên ầ c n b ế
i t cách điều chỉnh và lựa chọn những hoạt đ n
ộ g học tập sao cho mọi trẻ đều có đủ những điều kiện thuận lợi và cơ
hội để lĩnh hội kiến thức mới
- Môi trường giáo dục phù hợp cho mọi đối tượng.
Porter (1995) đã đề xuất các yếu tố của giáo dục hoà nhập như sau:
• Học sinh khuyết tật được học ở trường thuộc khu vực sinh sống.
• Học sinh khuyết tật, với tỷ lệ hợp lí, được bố trí vào lớp học phù hợp lứa tuổi.
• Cung cấp các dịch vụ và giúp đỡ HS ngay trong trường hoà nhập.
• Mọi học sinh đều là thành viên của tập thể. Bạn bè cùng lứa giúp đỡ lẫn nhau.
• Đánh giá cao tính đa dạng của học sinh.
• Điều chỉnh chương trình phổ thông cho phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh.
Phương pháp dạy học đa dạng dựa vào điểm mạnh của học sinh. Học sinh với những khả
năng khác nhau được học theo nhóm.
• Giáo viên phổ thông và chuyên biệt cùng chia sẻ trách nhiệm giáo dục mọi đối tượng học sinh.
• Chú trọng cả lĩnh hội tri thức và kĩ năng xã hội.1
3. Tính tt yếu ca giáo dc hòa nhp
Giáo dc hoà nhp là mt xu thế, là mt s tt ế y u
c a thi đại. T i H i ng h v
giáo dc cho tr khuyết tt ti Agra, n độ (3/1998) do UNESCO t chc đã khng định xu
h
ướng: Giáo dc hoà nhp cho mi tr em. Nhng ni dung sau đây s lý gii ti sao phi
ti
ến hành giáo dc hoà nhp cho mi tr em, trong đ
ó có tr khuyết tt.
3.1. Đáp ng mc tiêu giáo dc
UNESCO đã đề ra 4 mục tiêu đào tạo con người như sau: Học để làm người; Học để biết; Học đ
ể làm; Học để cùng chung sống
Về thực chất, các mục tiêu trên có nh ề
i u điểm trùng với mục tiêu giáo dục các
thành viên trong cộng đồng của người da đỏ đã đưa ra cách đây hàng nghìn năm. Theo
quan điểm của họ, mỗi người muốn tồn tại được trong cộng đồng cần phải phấn đấu đạt
được đồng đều 4 phẩm chất sau đây: qu¶ng ®¹i
Qui thuéc, ®îc ®éc lËp chÊp nhËn
Trong giáo dục hoà nhập cả ố ẩ
ấ trên đều được thể hiện trong ụ m c tiêu
giáo dục cho mỗi trẻ. Xem xét từn Th«ng ®¹t
a) Tính quy thuộc
Có bạn bè và giữ mối quan hệ tốt với ạ
b n. Được chung sống và cùng làm v ệ i c ớ v i
người khác trong cộng đ n
ồ g. Được là thành viên của gia đình, cộng đồng. Các em được
chào đón và đều được tôn trọng như nhau. Mọi người phải biết sống hoà nhập, hợp tác với
nhau trong một tập thể và có ảnh hưởng đến nhau một cách tích cực.
1 Porter (1995) Gi¸o dôc hßa nh©p, gi¸o dôc chuyªn biÖt - 4 -
b) Thông đạt kiến thức, kỹ năng
Thành đạt và có khả năng tốt trong một hoặc một vài ĩ l nh ự
v c. Được phát triển toàn
diện. Có tư duy linh hoạt và năng lực giải quyết các vấn đề. Có đ n
ộ g cơ đúng đắn. Có tri
thức văn hoá và có khả năng làm chủ kỹ thuật. Được tiếp ụ t c học ậ t p và có khả năng cao trong lĩnh vực quan tâm.
Trẻ phải được tiếp thu những tri thức, kỹ năng cơ bản, ầ
c n thiết phù hợp với nhu
cầu và năng lực của mỗi em. Mỗi đứa trẻ có những khả năng khác nhau trong các lĩnh vực
khác nhau. Khi đã có kiến thức và kỹ năng, các em p ả
h i có thái độ đúng, ứng xử một cách
linh hoạt trước mọi vấn đề đặt ra.
c) Tính độc lập
Mọi em đều có cơ hội chọn ng ề
h và tin, yêu công việc đã chọn. Có trách nhiệm cá
nhân cao, chịu trách nhiệm về hành động và quyết định của mình. Được độc lập trong mọi lĩnh vực.
Làm thế nào để trẻ đạt được mục tiêu? Luôn luôn dạy trẻ có lòng ự t t ọ r ng, tự tin, tự
học hỏi, biết chấp nhận, tiếp nhận thông tin để phát triển. Có độc lập tự chủ mới có sáng
tạo. Những điều này rất cần cho cuộc sống lao động, hội nhập cộng đồng trong tương lai
khi trẻ đã trưởng thành .
d) Tính qung đại
Được đóng góp cho gia đình và xã hội. Có lòng nhiệt tình.Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ người khác.
Trẻ được học tập, được sự giúp đỡ của ọ
m i người trong quá trình tiếp n ậ h n thông
tin, lĩnh hội tri thức rèn luyện kỹ năng và t ế
i n đến trình độ làm việc độc ậ l p, sáng tạo. Lúc
này trẻ phải thể hiện giá trị của mình bằng sự cống h ế i n cho xã ộ h i. Đây là ụ m c tiêu rất
quan trọng. Mục tiêu này định hướng giá trị của mỗi người t ư r ớc những ấ v n đề của c ộ u c
sống, thực tiễn đặt ra. Trong cuộc sống, sự giúp đỡ lẫn nhau là tất ế y u. Mỗi người nhận
được sự giúp đỡ lúc này và phải giúp đỡ người khác khi cần.
3.2. Thay đổi quan đim giáo dc
Chúng ta biết rằng giáo dục trong nhà trường là đào tạo ra những con người, có kỹ
năng, thái độ và thiên hướng cần cho xã hội.
Trước đây người ta đã quyết định rằng cần phải phân loại trẻ em càng tỉ mỉ càng
tốt. Bằng thang đo trí lực cho biết chỉ số trí t ệ
u IQ, trẻ em đã được chẩn đoán để có thể
phát hiện ra các tài năng sớm. Những trẻ em sau khi đã đư c
ợ phân loại cần được dạy theo
một chương trình riêng, theo một phương pháp riêng. Người ta cho rằng cách đào ạ t o này
sẽ có hiệu quả hơn. Thực tế đã c ỉ h ra ằ r ng t ẻ
r em được học kiểu này đã không phát triển
hết các khả năng của mình, thậm chí có thể phát triển lệch lạc.
Xu thế giáo dục đa trình độ, đa phương pháp và phát huy tính độc lập học tập hay sự
tham gia tích cực của học sinh đã trở nên phổ biến. Hiện nay Việt nam đang thực hiện
chương trình tiểu học mới, trong đó chú trọng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
phát huy tính tích cực của học sinh. Phương pháp dạy học tập trung vào hoạt động của
người học trở nên ngày càng phổ biến và mang lại hiệu quả cho nhiều trẻ em.
3.3. Tính hiu qu
Được giáo dục trong môi trường hoà n ậ h p, t ẻ r có những ạ d ng khó khăn khác nhau đều có thể t ế
i n bộ hơn, các tiềm năng ủ c a t ẻ r được k ơ h i ậ d y và phát tr ể i n tốt ơ h n so với
cách giáo dục trong môi trường khác. Thực tế hơn 10 năm tiến hành giáo ụ d c hoà n ậ h p ở
Việt Nam và kinh nghiệm giáo dục trên thế giới cho thấy tính hiệu quả đối với các đối
tượng trẻ khuyết tật khác nhau như sau:
Tr chm phát trin trí tu: Thông qua giao lưu với bạn bè, trẻ xoá bỏ mặc ả c m, tự ti,
kĩ năng giao tiếp của trẻ phát triển nhanh, phát triển tính độc lập trong sinh hoạt và trẻ học được nhiều ơ h n
Tr khiếm th: Do được học gần nhà nên trẻ khiếm thị bớt khó khăn trong việc đi lại,
trẻ có nhiều bạn bè, hội nhập dễ dàng, có cơ hội tìm việc làm sau khi tốt nghiệp. - 5 -
Tr khiếm thính: Thông qua quan hệ với bạn bè t ẻ
r học cách giao tiếp, có nh ề i u ơ c
hội để phát triển khả năng của mình, tư duy ủ c a t ẻ
r được phát triển tốt hơn qua học tập và sinh hoạt
Tr khó khăn vn động: Được học tập để có thể phát triển tài năng, được bạn bè giúp
đỡ, xoá bỏ dần sự lệ th ộ u c vào người khác.
3.4. Cơ s pháp lý
Vấn đề bình đẳng trong ơ c hội học ậ t p và nhiều qu ề
y n khác đã được nêu trong
Công ước Quốc tế về qu ề y n t ẻ
r em (điều 18, 23), trong Công ước về giáo dục cho mọi
người và gần đây nhất, trong Tuyên ngôn về giáo dục đặc biệt Salamanca (Tây Ban Nha,
1994): “Giáo dục là quyền của con người và những người khuyết tật cũng có quyền được
học trong các trường phổ thông và các trường đó phải được thay đổi để tất cả t ẻ r em đều được học”.
Tuyên ngôn về quyền con người của Liên hợp q ố u c được ổ b sung bởi tuyên ngôn
về quyền của những người tàn tật trong đó đã nêu: "Những người tàn tật phải có quyền
được tôn trọng phẩm giá. Những người tàn tật dù ọ h có ng ồ u n gốc gì, ả b n chất ra sao và sự
bất lợi do bệnh tật gây ra như thế nào cũng đều có quyền bình đẳng như mọi người khác".
Khái niệm bình đẳng được làm sáng rõ. Những nguyên ắ t c về qu ề
y n bình đẳng đối với
người tàn tật (không có sự ám chỉ đến tật nguyền cụ thể) là những nhu cầu của mỗi người
và của mọi cá nhân trong xã hội đều có tầm quan trọng như nhau. "Những nhu cầu đó cần
được tôn trọng và đáp ứng nhằm đảm bảo cho mọi cá nhân đều có cơ hội phát tr ể i n để
tham gia một cách bình đ n
ẳ g vào công việc trong xã hội ".
Năm 1983, 120 Quốc gia thành viên của Liên hợp quốc đã chấp nhận những nguyên tắc cơ bản ề
v quyền của người tàn tật. Đặc biệt là quyền được giáo dục. Vấn đề giáo dục trẻ
khuyết tật được thực hiện trong hệ thống nhà trường chung. Những luật pháp liên quan đến
nền giáo dục bắt buộc sẽ bao gồm tất cả mọi trẻ em thuộc mọi dạng khuyết tật, kể cả những em bị khuyết tật nặng.
Vấn đề đã được mở rộng trong tuyên ngôn thế giới ề
v giáo dục cho mọi người
(1990). Tuyên ngôn đã khuyến nghị các quốc gia phải quan tâm đến nhu cầu giáo dục đặc
biệt của trẻ em khuyết tật và tạo điều kiện bình đẳng trong giáo dục cho mọi trẻ khuyết tật
như là một bộ phận thiết yếu của hệ thống giáo dục quốc dân.
Công ước của Liên hợp quốc ề v qu ề y n t ẻ
r em một lần nữa nhấn mạnh đến các quyền cơ bản của t ẻ
r khuyết tật. Khái niệm về quyền trẻ em được làm sáng tỏ trên nguyên tắc cơ bản ủ c a các qu ề y n t ẻ
r em là xã hội có trách nhiệm đáp những nhu ầ c u ơ c bản ủ c a trẻ
em và cung cấp các dịch vụ, sự giúp đỡ cần thiết cho sự phát triển của mỗi các nhân về mọi
mặt, nhân cách, năng lực, tài năng ...
(Biểu thị như sơ đồ sau) Những lợi ích tốt nhất của trẻ em Không phân biệt Quyền được đối xử tham gia
Trong luật phổ cập giáo dục, Luật Chăm sóc và bảo vệ trẻ em, Luật Chăm sóc sức
khoẻ ban đầu; Luật Giáo dục, Pháp lệnh về người tàn tật... cũng đều có đề cập đ n ế vấn đề
trẻ khuyết tật được có quyền như mọi trẻ em và Nhà nước phải tạo mọi điều kiện, ưu tiên
thực hiện các quyền đó.
3.5. Đáp ng đựơc gia tăng s lượng tr khuyết tt Sự gia tăng dân ố s kéo theo ố s t ẻ r khu ế y t ậ
t t ngày càng tăng. Theo số liệu của Tổ
chức Y tế thế giới, khi nền văn minh nhân loại càng phát triển, thì tỉ lệ t ẻ r khuyết tật càng
tăng. Cũng theo Tổ chức này, hiện tại tỉ lệ người khuyết ậ t t trên t ế h giới là 8-10% dân số,
con số này sẽ tăng lên 12-15% vào năm 2020. - 6 -
3.6. Tính kinh tế
Mô hình giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật là mô hình có hiệu quả kinh tế nhất: - Chi phí đỡ tốn kém
- Nhiều trẻ khuyết tật được đi học
Như ta biết, kinh phí giáo dục cho một trẻ khuyết tật bao gồm các chi phí cho học
sinh, đào tạo giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học,... Theo ố s l ệ i u ổ t ng ợ h p từ
các cơ sở, chi phí cho một trẻ khiếm thính trong một năm nội trú - khoảng 5 triệu, trường
bán trú - khoảng 2,5 triệu trong đó chưa tính đào tạo giáo viên và máy trợ thính. Chi phí
cho cơ sở vật chất ban đầu ũ c ng là điều ầ
c n đề cập; Xây dựng cơ sở vật c ấ h t của cho các
trường, trung tâm cũng rất cao.
Tuy nhiên, giáo dục hoà nhập không chỉ để giải quyết vấn đề ngân sách, mà vấn đề
cơ bản là làm thế nào để trẻ được hưởng lợi nhiều nhất. Cũng ầ
c n tránh tư tưởng cho ằ r ng giáo dục hoà n ậ
h p là ít tốn kém hơn nh ề i u so với
giáo dục chuyên biệt, nên không cần chi phí nhiều. Trên thực tế tại nh ề i u nước, giáo ụ d c
hoà nhập nhiều khi cần có nguồn kinh phí không kém giáo dục chuyên biệt như Niu Dilân.
Còn ở bang Têchdat Hoa Kỳ do chi phí cho trẻ khuyết tật trong lớp hoà nhập chỉ bằng 1/10
so với trường chuyên biệt nên hệ quả là nhà trường không muốn nhận trẻ khuyết tật và tỷ
lệ học sinh học hoà nhập là 5% trong tổng số trẻ khuyết tật, so với các bang khác là 53%.
4. Nhng mt tích cc ca giáo dc hòa nhp tr khuyết tt
Giáo dc hoà nhp là mô hình giáo dc tr khuyết t t có h
i u qu
Trong giáo dục hoà nhập, trẻ khuyết tật được học ở môi trường bình thường, học ở
trường gần nhà nhất. Điều này tạo cho các em không bị tách biệt với bố, mẹ, anh, chị trong
gia đình. Các em luôn gần gũi với bạn bè, người thân, người quen ở làng, xã. Sống trong
môi trường như vậy ở các em sẽ yên tâm hơn. Những xúc động, vui, buồn, trong tình cảm
diễn ra ở trẻ một cách bình thường. Do đó tâm lý ổn định, phát triển cân đối, hài hoà như
những trẻ em khác, trong điều kiện đó các em sẽ yên tâm phấn đấu, học tập và phát triển.
Các em được học cùng một chương trình với các bạn bình thường khác. Chương
trình và phương pháp ở đây sẽ được điều chỉnh, đổi mới cho phù hợp ớ v i nhu cầu, ă n ng lực
của các em. Dạy học như vậy sẽ đưa đến h ệ i u q ả u cao, các em ẽ
s phát triển hết khả năng của mình.
Giáo dục hoà nhập coi trọng sự cân đối giữa kiến thức và kỹ năng xã hội. Môi trường
giáo dục thay đổi, các em được tự do giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau làm cho các em phát triển
toàn diện hơn và thích ứng tốt hơn với môi trường xã hội
Giáo dục hoà nhập sẽ tạo ra cơ hội, môi trường để các lực lượng tham gia giáo dục
có điều kiện hợp tác với nhau vì mục tiêu chung. Đây cũng là môi trường mà mọi người
trong cộng đồng có dịp tiếp cận với trẻ khuyết tật nhiều hơn, thấy rõ hơn những nhu cầu,
tiềm năng của các em, những mặt mạnh, khó khăn của các em, từ đó thấy cần p ả h i làm những gì để hỗ t ợ r các em nh ề i u hơn. Càng có nh ề
i u người hiểu các em, giúp đỡ các em,
chắc chắn các em sẽ có sự phát triển tốt hơn.
Giáo dc hoà nhp là mô hình hoàn thin nht trong các mô hình giáo dc tr
khuyết tt
Giáo dục hoà nhập có cơ sở lý luận vững chắc về đánh giá con người, về mối quan
hệ giữa cá nhân với cộng đồng và các giải pháp thích hợp trong tổ chức cũng như trong tiến hành giáo dục.
Giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật được áp dụng những lý luận dạy học hiện đại - lấy
người học là trung tâm. Chương trình được điều chỉnh, phương pháp đựơc đổi mới thích hợp cho mọi học sinh.
Giáo dục hoà nhập là mô hình giáo dục kinh tế nhất, mang tính nhân văn nhất. Mô
hình này làm cho mọi trẻ em đi học đều vui, đều thấy rõ trách nhiệm của mình. Nó cũng
làm cho người lớn gần gũi nhau hơn, có cơ hội hợp tác ớ v i nhau vì sự ngh ệ i p giáo dục t ẻ r khuyết tật. - 7 -
S khác bit gia các mô hình giáo dc UNICEF và UNESCO đã g ớ i i th ệ i u ả b ng ổ t ng ợ
h p khái quát sự khác nhau giữa các
hình thức giáo dục trong 11 tiêu chí so sánh như sau: Chuyên bit
Hi nhp Hoà nhp Trẻ Đặc biệt
Được đưa tới càng gần "bình Đứa trẻ tồn ạ t i như chính thường" càng tốt bản thân nó Trường học Chuyên biệt Lựa chọn trường "phổ
Trường học ngay tại nơi trẻ thông" sống Chương trình, Đặc biệt Môn ọ h c làm trung tâm ấ L y trẻ làm trung tâm phương pháp Giáo viên Chuyên biệt GV chủ nhiệm, giáo viên Giáo viên chủ nhiệm
chuyên biệt, chuyên gia của các lĩnh vực liên quan Hiệu quả giảng Chuyên biệt
Không thay đổi; chỉ có khả
Có khả năng giúp mọi trẻ dạy của giáo viên cho nhóm trẻ năng dạy trẻ "lành " trong quá trình học cùng dạng tật Sự tự tin ở trẻ Thấp, cảm giác
Có cảm giácbị cách biệt
Cảm giác tự tin về bản thân mình bị khác biệt Môi trường Gần như bị Không thay đổi
Giới hạn thấp nhất, mở tách biệt, từ
rộng ngang bằng với những chối trẻ khác Ngân sách Rất cao Đỡ đắt hơn
Hầu hết đều có hiệu quả Tính bền vững Không bền
Không chứng minh được là Hoàn toàn bền vững vững bền vững Cơ hội tham gia rất hạn chế Một phần
Bình đẳng như mọi trẻ
Quyền học tập của Đối tượng của Được thừa nhận là có qu ề y n
Thực tế và cấp thiết được trẻ em từ thiện nhưng không triệt để thực thi hoàn toàn bình đẳng - 8 -
Giáo dc hi nhp ( INTEGRATED EDUCATION ) Không đáp ứng, không học được Cần giáo viên chuyên Có nhu cầu biệt đặc biệt Đứa trẻ Cần thiết bị Cần môi trường có đặc biệt đặc biệt vấn đề Không theo Khác biệt với kịp các bạn những trẻ khác Không thể tới trường - 9 -
Giáo dc hoà nhp (INCLUSIVE EDUCATION ) Thái độ của giáo viên Giáo viên được đào Chương trình, tạo có chất lượng phương pháp chưa thấp phù hợp Môi trường Môi trường chưa giáo dục Thiếu trang thiết bị chấp nhận có vấn đề dạy học Phụ huynh chưa Nhiều học sinh bị ở tham gia vào giáo lại lớp và bỏ học dục Giáo viên và nhà trường không ủng hộ
5. Qui trình giáo dc hòa nhp tr khuyết tt
Giáo dục hòa nhập được theo qui trình kép kín gồm bốn bước. Trong quá trình giáo
dục, có thể sử dụng nh ề i u vòng qui trình. ỗ
M i vòng có những mục tiêu t ọ r ng tâm và các
hoạt động đặc thù nhằm đạt mục tiêu đó. Bốn bước của qui trình được thể hiện dưới đâỵ.
5.1. Tìm hiu nhu cu và năng lc ca tr khuyết t t
Khái nim chung v nhu cu
Trong cuộc sống hàng ngày của con người, xu hướng được biểu hiện ra bên ngoài
qua nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, niềm tin. Nhu cầu là sự đòi hỏi cá nhân về những cái cấn
thiết để sinh sống và phát triển. Nhu cầu nào được con người nhận thức một cách đầy đủ
sâu sắc, có ảnh hưởng đến sự tồn ạ
t i và phát triển của mình (không t ể h th ế i u được) thì nhu
cầu đó trở thành động cơ. Không có nhu cầu thì không có h ạ o t động.
Phân loi nhu cu
Nhu cầu vật chất: gắn liền sự tồn tại của cơ thể như ăn mặc, nhà ở .v.v..
Nhu cầu tinh thần: Gắn liền với văn minh nhân loại. Thí dụ như nghệ thuật, khoa học, học tập.
Bc thang v nhu cu căn bn ca con người
Những nhu cầu căn bản của con người có thể được miêu tả bằng “Bậc thang nhu cầu
căn bản của con người" của nhà tâm lý học người Mỹ Abraham Maslow. - 10 - Nhu cầu để phát
T nhn thc được hết kh năng triển nhân cách
ca mình để đóng góp cho xã hi
Được tôn trọng và sự
T trng và được người khác tôn quan tâm của xã hội trng
Nhu cầu xã hội (yêu thương,
Nhu cu được tr thành mt thành đùm bọc, gắn bó)
viên ca cng đồng Nhu cầu về an toàn
Nhu cu thiết yếu để che ch như
qun áo, nhà
Nhu cầu về vật chất để tồn tại
Nhu cu thiết yếu cho con người
để sng: thc ăn, không khí, n g
Dù sống ở đâu, mỗi cá nhân đều có một số nhu cầu cơ bản như nhau. Tuy nhiên
những nhu cầu đó không thường xuyên được đáp ứng với cùng mức độ. Các nhu cầu khác
nhau không thể xem xét một cách biệt lập. Không ai có thể tự mình đáp ứ ng được toàn bộ
các nhu cầu đó. Nó chỉ có thể thực hiện được trong một cộng đồng với sự giúp đỡ của những người khác.
Những nhu cầu sinh lý, thân thể
Mỗi con người đều phải đảm bảo duy trì sự sống ằ b ng những nhu cầu ố t i thiểu như:
lương thực, thực phẩm để ăn, có nước để uống và có dưỡng khí để thở. Nếu như những
nhu cầu này không được đáp ứng thì người ta không thể nghĩ đến các nhu cầu khác. Nhu cầu an toàn An toàn ở đây có t ể h nhìn n ậ h n theo 2 ạ
d ng: Tinh thần và vật chất.
Nhu cầu an toàn được thể hiện ngay từ khi đứa trẻ mới lọt lòng được duy trì và ồ t n
tại trong suốt đời người. Điều đó có thể lý giải tại sao trẻ em từ lúc sinh ra đến tuổi trưởng
thành vẫn luôn luôn cần có người thân bên cạnh. Khi độc lập cũng thật vô cùng khó khăn
để người ta làm việc có h ệ i u quả, ế
n u như họ sống trong sự sợ hãi hoặc bất ổn định. Khi
người ta sợ, điều quan trọng nhất đối với họ là có được- một môi trường an toàn. Về mặt vật c ấ h t, con người có nhu ầ c u ề v an toàn, tránh các ủ r i ro, tai ạ n n làm ổ t n thương đến thân thể.
Nhu cầu xã hội, tình cảm
Một trong những điểm quan trong n ấ h t đối ớ v i con người là ầ c n được yêu thương.
Chỉ một số ít người cảm thấy vui ớ v i cuộc ố s ng cô đơn không ầ c n giao tiếp ớ v i người
khác. Người ta có cảm giác rằng họ là một phần của một gia đình. ọ
H cần có bạn và được
yêu thương. Có người nhu cầu yêu thương và ế k t ạ b n ớ l n ơ h n so với n ư g ời khác.
Nhu cầu tự trọng và được người khác tôn trọng
Lòng tự trọng hay là lòng tự tôn là cảm giác về giá trị và sự có ích của cá nhân
mình. Để yêu thương người khác, n ư g ời ta t ư
r ớc hết phải biết yêu thương chính bản thân
mình,... Người ta khó mà quan tâm tới hay giúp đỡ người khác khi mà họ không vui về
cuộc sống của chính bản thân họ.
Tự biết được khả năng của mình
Mỗi người tự đặt ra những mục đích sống cho mình và cố gắng đạt được chúng.
Những mục đích này có thể rất khác nhau ở mỗi cá nhân vì nó phụ th ộ u c vào khả năng,
vào tinh thần hay thể chất và các mối quan tâm ở mỗi cá nhân. Nó cũng thay đổi theo tiềm
năng, cơ hội và môi trường thực tế của mỗi cá nhân. - 11 -
Nhng nhu cu đặc thù ca tr khuyết tt.
Nhu cu ca tr em
Nhu cu ca tr khuyết t t c n được đ áp ng
1. Nhu cầu về thể chất:
* Một trẻ em bị hở hàm ếch hoặc bị bại não thường ặ g p khó
thức ăn, nơi ở, nước uống, khăn khi nuốt thức ăn, có thể cần được giúp đỡ đăc biệt khi ăn đủ ấm uống.
2. Sự an toàn (đảm bảo) * Một em bị chứng đ n
ộ g kinh, phong hoặc lên cơn co giật ở cơ
chắc chắn. Sự ổn định
quan phát âm khi nói, có thể cần có thuốc để kiểm soát các cơn
chắc chắn không hề sợ hãi động kinh, co giật và ngăn ngừa c ấ h n thương.
3. Sự thương yêu và gắn
* Một số trẻ khuyết tật có thể không được gia đình chấp nhận và
bó (sở hữu): Bạn bè, gia
thương yêu như những trẻ em bởi vì có thể do quan niệm sai lầm đình, ợ v chồng
về sự sinh ra một đứa trẻ tật nguyền trong cuộc đời 4. Lòng tự trọng Những
* Thái độ của gia đình và hàng xóm có thể giúp đỡ hoặc làm em
điều đạt được trong học
chậm tiến. Điều quan trọng là phải thấy được năng lực của trẻ, tập, được tôn trọng
đánh giá được cái mà t ẻ r có t ể
h đóng góp, đánh giá được vai trò
của trẻ trong gia đình hơn là nhìn em như một ộ m t gánh nặng, tỏ lòng thương hại.
5. Quá trình phát triển cá
* Trẻ khuyết tật cần được đi học, vì nhà trường là môi trường
nhân, sự hoàn thiện, tính
GDHN tốt nhất, nơi có nhiều điều kiện cần thiết để trẻ có thể sáng tạo
phát triển. Một số trẻ khuyết tật có thể cần có những thiết bị hay
phương tiện di chuyển đặc biệt để có thể đến trường. Nếu chăm
sóc bảo vệ quá đáng và đánh giá thấp ... sẽ ảnh hưởng đến lòng
tự trọng và sự tiến bộ ở trẻ khuyết tật .
Năng lc ca tr khuyết t t Khái niệm.
Năng lực là những đặc điểm cá nhân đáp ứng được các đòi hỏi của một hoạt động
nhất định nào đó và là điều kiện để đạt được kết quả cho hành động nào đó. Bất cứ hoạt
động nào cũng đòi hỏi ở con người một l ạ
o i năng lực và các năng ự l c đó liên quan ớ v i nhau.
Thuyết đa năng lực (thông minh)
Theo quan điểm của Gardner thì trong ả
b n thân mỗi con người có ấ r t nhiều khả
năng trong đó có những khả năng mà chúng ta c ư
h a bao giờ sử dụng hoặc ít sử dụng. Ông
cho rằng ai cũng có năng lực nhất định và các năng lực đó phát triển ở các mức độ khác
nhau. Ông đề xuất 8 dạng năng lực sau:
1. Năng lực giao tiếp/ Ngôn ngữ: Học đọc nhanh, từ vựng (Dùng từ ngữ chuẩn xác,
linh hoạt), ngôn ngữ chính thức phát triển nhanh, ghi chép nhật ký, cách viết sáng tạo, biết
làm thơ ca, tranh luận bằng lời lưu loát, có tính thuyết phục, ứng khẩu nhanh, dùng những
câu nói hài hước, kể chuyện hấp dẫn.
2. Năng lực tư duy logic và toán học: Hiểu nhanh những ký h ệ i u t ừ r u tượng/ công
thức, biết vạch dàn ý, vẽ biểu đồ bằng hình vẽ, n ớ
h các chữ số, tính toán nhanh, hiểu mã
số, nắm bắt những mối quan hệ bắt buộc nhanh, h ể i u và hay ử
s dụng tam đoạn luận, giải
quyết vấn đề logíc, sáng tác các trò chơi điển hình. 3. Năng lực tư n
ở g tượng (Hình ảnh/ hội hoạ/ không gian): Khả năng hình tượng, tưởng tư n
ợ g sống động, thể hiện bằng biểu đồ màu, trình bày các mẫu vẽ/ mẫu thiết kế, vẽ
tranh và cảm nhận tranh, trí tưởng tượng trong đầu phong phú, nhập vai nhanh.
4. Năng lực âm nhạc: Biết cảm thụ âm nhạc, Biết nghe nhạc - 12 -
5. Năng lực nội tâm: Phương pháp phản ánh nội tâm, Kỹ năng nhận thức, Biết cách
suy ngẫm, hiểu diễn biến tâm lý, tự khám phá bản thân, biết cách suy luận, khả năng ậ t p
trung tư duy, phương pháp suy luận mang tính logic cao.
6. Năng lực quan hệ tương tác, quan hệ xã ộ h i: Đưa ra sự p ả h n ồ h i phù ợ h p, n ậ h n
biết cảm giác của người khác, chiến lược học nhóm, biết giao tiếp cá nhân, biết phân chia
lao động trong quá trình hoạt động, có kỹ năng ợ h p táctrong h ạ o t động, n ậ h n p ả h n hồi từ
người khác, biết lập kế hoạch hợp tác nhóm.
7. Năng lực/ Thể thao vận động: Các điệu nhảy dân tộc/ các điệu nhảy sáng tạo, đóng vai, t ể h dục t ể h thao, ị
k ch, võ thuật, ngôn ngữ cơ thể, các bài thể dục, kịch câm, sáng tạo, trò chơi thể thao.
8. Năng lực tìm hiểu thiên nhiên: Cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, hiểu thiên nhiên.
Ni dung tìm hiu nhu cu và kh năng ca tr khuyết tt
1 - Sự phát triển về thể chất: Sự phát triển cân đ i
ố của cơ thể: hình dáng bề ngoài,
khả năng vận động (Bò, n ồ g i, đứng. đi, c ạ
h y, nhảy ...), khả năng lao động ( tự phục vụ, lao
động giúp đỡ gia đình ...), phát triển các giác quan. 2 - Khả năng ngôn n ữ
g - giao tiếp: Khả năng nghe, đọc, h ể i u ngôn ngữ, ngôn ngữ
diễn đạt (Khả năng d ễ i n đạt ằ
b ng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, kỹ năng phát âm, ố v n từ vựng,
ngữ pháp), kỹ năng, viết, khả năng giao tiếp (không lời và bằng lời).
3 - Khả năng nhận thức: Khả năng tri giác (Nghe, nhìn và các giác quan khác), khả
năng ghi nhớ, khả năng tư duy, suy nghĩ, phán đoán, giải quyết ấ v n đề. khả năng h ể i u biết
về: Con người, thế giới vật chất, phương tiện, công cụ ... khả năng học tập văn hoá, lao động, học ng ề h ...
4 - Quan hệ xã hội: Mối quan hệ của trẻ đ i
ố với mọi người, hành vi ứng xử, cảm xúc,
tình cảm ..., khả năng thích hợp, đáp ứng những quy định của gia đình, xã hội, khả năng hội nhập với cộng đ n ồ g.
5- Môi trường phát triển của trẻ: Môi trường ăn ở, vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ, giáo
dục, văn hoá - xã hội
Phương pháp tìm hiu nhu cu và kh năng ca tr khuyết tt Phương pháp quan sát
*Mục đích: Qua quan sát có thể thu thập được nhiều thông tin phục vụ cho nhiều
mục đích khác nhau. Mục tiêu quan sát có thể là các thông tin về trẻ ở một số lĩnh vực như
hành vi, nhận thức, giao tiếp, hoà nhập xã hội, Mục tiêu quan sát trẻ nhằm:
- Phát hiện mặt tích cực và khó khăn của từng trẻ. - Nhận biết hành vi.
- Phát hiện nhu cầu cần đáp ứng.
- Đánh giá khả năng của trẻ.
- Lập kế hoạch giáo dục để phát triển năng lực.
*
Hình thức quan sát. Có hai hình thức quan sát chính là quan sát có chủ định và
quan sát không chủ định. Quan sát không chủ định là quan sát ngẫu nhiên quá trình trẻ
tham gia vào các hoạt động, người quan sát không tổ chức nhưng có mục tiêu quan sát rõ
ràng. Số liệu thu được qua hình thức quan sát này mang tính khách quan cao vì trẻ biểu
hiện hết các năng lực và nhu cầu của mình trong môi trường hoàn toàn tự nhiên.
Quan sát có chủ định là hình thức người quan sát chủ động tạo ra các hoạt động để
quan sát trẻ. Sự tham gia của người quan sát có thể chia thành các mức độ sau đây:
Quan sát khách quan: người quan sát không can thiệp vào quá trình tham gia các hoạt động của t ẻ r mà c ỉ
h như người ngoài cuộc thu thập các thông tin theo nội dung và ụ m c tiêu đã định ẵ s n
Quan sát bán chủ động: người quan sát chủ yếu vẫn đóng vai trò thu đ n ộ g, nhưng để
làm rõ những thông tin cần có người quan sát có thể tạo ra các hoạt động p ụ h t ợ r để trẻ tham gia. - 13 -
Quan sát chủ động: người quan sát tạo ra các tình huống, tổ chức các hoạt đ n ộ g cho
trẻ tham gia nhằm mục đích lấy được các thông tin cụ thể, chi tiết đáp ứng mục tiêu quan sát.
*Điều kiện quan sát tốt:
- Xác định rõ mục đích yêu cầu và nhiệm vụ quan sát.
- Chuẩn bị các mẫu ghi chép cụ t ể h , chi tiết, rõ ràng.
- Xác định hình thức và vị trí quan sát thích hợp.
- Có kế hoạch chuẩn xác: các hoạt động của trẻ diễn ra trong khoảng thời gian không
dài nên cần có kế hoạch chi tiết và yêu cầu rõ ràng cho từng thời điểm.
- Tránh những sai lệch trong quan sát. Trong quá trình quan sát, người quan sát
thường áp đặt kinh nghiệm, trải nghiệm của mình làm cho các thông tin thu được không
chính xác, mang tính chủ quan. Nhiều giáo viên quá tin vào kinh nghiệm của mình nên khi
quan sát thường chỉ lấy được các thông tin ph ế i n d ệ i n, c ủ
h quan từ đó đánh giá sai lệch về
trẻ. Thực tế cho thấy cùng một biểu hiện của trẻ nhưng đựơc nhìn nhận bằng nhiều cách
khác nhau tuỳ thuộc vào người quan sát. Để tránh những sai lệch này, người quan sát cần
lưu ý một số điểm sau đây:
+ Chỉ ghi nhận những biểu đạt của trẻ một cách khách quan.
+ Phân tích các kết quả thu nhận được một cách khách quan.
Để có thể thu thập được các dữ l ệ i u ầ c n th ế
i t qua quan sát, người quan sát ầ c n: Cần
sử dụng cả hai hình thức quan sát chủ định và không chủ định một cách linh hoạt; Quan sát
trẻ trong những môi trường khác nhau và trong các hoạt động khác nhau; Quan sát trẻ
trong trạng thái tâm lý, tình cảm khác nhau (vui, buồn, tức giận...); Quan sát thường xuyên
mọi vấn đề xung quanh đứa trẻ. Quan sát tất cả những biểu hiện hành vi, cách cư xử, cách
giao thiệp... để xem xét trẻ làm gì, nói gì, hành vi ứng ử
x ra sao? Theo dõi những biểu
hiện trên nét mặt, cử chỉ, tư thế và điệu bộ “ngôn ngữ thân thể" của trẻ; Chú ý sự khác
nhau về ngôn ngữ bằng lời nói ớ v i ngôn ngữ không ờ
l i; Sau khi quan sát phải có kết luận
hoàn toàn khách quan, tránh định kiến chủ quan. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn là một trong các hình thức thường được ử
s dụng trong việc tìm kiếm các
thông tin mà bằng quan sát không thể có được. Qua phỏng vấn ta có thể thu nhận những
thông tin sâu kín bên trong của trẻ như ý nghĩ, tình cảm, quan điểm, thái độ,...
* Các hình thức phỏng vấn - Đàm thoại
Hình thức “nói chuyện” có định hướng, có hiệu quả để lấy được các thông tin ầ c n
thiết trung thực. Trong quá trình “nói chuyện” sẽ xuất hiện nhiều tình huống khác nhau và
chủ đề có thể sẽ rất rộng nh ề i u khi c ệ h ch hướng ẫ
d n đến không thu lượm được những
thông tin cần thiết. Để đàm thoại có hiệu quả, đúng mục đích, người dẫn chuyện cần phải
có các kỹ năng sau đây:
Nắm bắt đối tượng và hướng vào mục đích. Trong lúc đàm thoại người dẫn chuyện
cần hướng vào mục đích rõ ràng và cần nắm bắt các suy nghĩ của người đối thoại.
Nhạy cảm với những tình huống xuất hiện trong quá trình trao đổi. Mặt khác người
dẫn chuyện cũng cần nhạy cảm với các biểu hiện về tình cảm, nắm bắt các suy nghĩ của
người đối thoại.
Can thiệp một cách hợp lý, tế nhị vào quá trình đàm thoại.
- Phỏng vấn với câu hỏi đ n ị h hướng
Câu hỏi định hướng là tập hợp những câu hỏi hoặc những vấn đề cần p ả h i tìm h ể i u
trong quá trình phỏng vấn. Những câu hỏi này cần được chuẩn bị trước để các điều tra viên
thống nhất những thông tin cần phải có sau khi phỏng vấn. Câu hỏi định hướng là những
vấn đề “khung” người tiến hành phỏng vấn có thể được tự do trong cách đặt vấn đề, thứ tự
các vấn đề nhưng các thông tin cần phải đáp ứng được mục tiêu phỏng vấn.
- Phỏng vấn theo các câu hỏi chuẩn bị sẵn - 14 -
Người phỏng vấn xây dựng sẵn các câu hỏi, và tiến hành phỏng vấn theo trật tự các
câu đã được sắp xếp theo một trình tự nhất định. * Kỹ năng phỏng vấn - Kỹ năng lắng nghe:
+ Tập trung - tập trung hoàn toàn vào người nói + Nghe nhiều hơn nói
+ Sử dụng tốt các kỹ năng ngôn n ữ g thân t ể
h : Nụ cười, ánh mắt biểu đạt sự đồng
cảm, gật đầu, nghiêng về phía ngư i
ờ được phỏng vấn, giọng nói nhỏ và dễ nghe.
+ Tỏ ra thân thiện (cởi mở và hữu ích) với thái độ tốt.
+ Tạo ra bầu không khí thân thiện.
+ Nhớ chính xác những điều đã được nói ra.
+ Phản ánh lại ý kiến và cảm giác để đ m
ả bảo bạn đã hiểu chính xác.
+ Kiểm tra lại với người được phỏng vấn.
+ Tránh phân tích và giải thích quá mức.
*Kỹ năng đặt câu hỏi:
- Đưa ra những câu hỏi thích hợp, vào thời điểm thích hợp và đúng cách.
- Bắt đầu bằng câu hỏi chung chung ngắn gọn để kích thích sự bầy tỏ cao nhất ề v
những suy nghĩ và cảm xúc.
- Sau đó dùng các câu hỏi có trọng tâm nhằm thu nhập thông tin chính xác và tập
trung hơn nữa vào chủ đ . ề
- Tránh những câu hỏi đóng như câu hỏi chỉ cần trả lời “có" hoặc “không" - Những câu hỏi ố t t là: Câu đơn g ả i n, rõ ràng, cụ t ể
h , có liên quan với mục đích tìm hiểu .
- Người phỏng vấn phải dùng các câu hỏi trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào hình
thức nào là phù hợp với cuộc đối thoại. *Thăm dò
- Người kiểm tra phải xem xét cẩn thận để phát hiện thêm.
- Kỹ năng khai thác được áp dụng khi thông tin do người được khảo sát đưa ra không
chính xác, không rõ ràng, không nhất quán với các thông tin đã đưa ra trước đó.
*Kỹ năng chỉ đạo
- Dẫn dắt và kiểm soát câu chuyện đi đúng hướng.
- Đưa cuộc phỏng vấn bám vào chủ đề.
- Sử dụng thời gian một cách hợp lý.
Nếu như câu trả lời của người được phỏng ấ
v n lạc đề thì người p ỏ h ng vấn ầ c n nhắc
lại hoặc nói rõ về câu hỏi.
5.2. Xây dng mc tiêu và lp kế hoch
Trên cơ sở những thông tin thu được ta có một bức tranh tổng thể về đứa t ẻ r . Việc
giúp đỡ trẻ như thế nào, năng lực nào của trẻ cần được phát triển trước làm cơ sở để hình
thành những năng lực khác; và nhu cầu nào cần được ưu tiên đáp ứng. Trong phần này sẽ
đề cập đến cách xây dựng mục tiêu và ậ
l p kế hoạch giáo dục đối với ừ t ng t ẻ r . Xây dựng ụ m c tiêu giáo ụ d c cá nhân
* Các quan điểm xây dựng mục tiêu - Bình đẳng:
+ Quyền được giáo dục cho mọi trẻ em + Quyền bình đ n
ẳ g về cơ hội: Trẻ em không g ố
i ng nhau do đó không nên đánh giá
cao bằng mà phải căn cứ vào nhu cầu, năng lực của từng trẻ để xây dựng mục tiêu chung.
+ Quyền tham gia các hoạt động xã hội
Làm thế nào để trẻ không cảm thấy bị hạn chế trong khi được học tập, được tham gia
mọi hoạt động bình thường trong môi trường giáo dục với mọi trẻ em. - Quan điểm phát triển:
+ Bất cứ trẻ khuyết tật nào cũng có khả năng phát triển
+ Cần căn cứ vào qui l ậ u t bù t ừ r chức ă n ng của t ẻ r khu ế
y t tật để xây dựng ụ m c tiêu - 15 -
+ Sự phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc phần lớn vào phương pháp giáo dục của người lớn.
- Quan điểm tiếp cận đối với giáo dục phổ thông:
Trong giáo dục hoà nhập, trẻ khuyết tật cùng với trẻ em khác được học chung một
chương trình. Giáo viên đặt mục tiêu cho từng trẻ cũng cần đảm ả b o nguyên tắc t ế i p ậ c n
với mục tiêu cấp học, lớp học của phổ thông. * Phư n
ơ g pháp xây dựng mục tiêu
Mục tiêu giáo dục cá nhân trẻ khuyết tật được xây dựng dựa các cơ sở sau đây: a) Khả năng ủ c a t ẻ r ; b) Nhu ầ c u ầ c n đáp ứng; c) ụ
M c tiêu cấp học; d) Điều kiện thực hiện
(môi trường giáo dục, kinh tế, nhân lực)
Những thông tin trên được rút ra từ kết quả quan sát được trong quá trình tìm hiểu
nhu cầu và khả năng của trẻ. Để xây dựng ụ
m c tiêu chính xác, giáo viên c ủ h nhiệm ầ c n
tham khảo ý kiến của các giáo viên trong trường, ý kiến của cha mẹ học sinh và những người có liên quan.
Khi xây dựng mục tiêu cho một t ẻ r khuyết ậ t t ầ c n theo 5 nội dung : - Hoà nhập xã hội
- Kiến thức (các môn học)
- Hành vi ứng xử, giao tiếp
- Giáo dục tự phục vụ, lao động, nghề nghiệp
- Phát triển các khả năng
Mục tiêu giáo dục trẻ khuyết tật do giáo viên và phụ huynh học sinh cùng nhóm hỗ
trợ xây dựng. Mục tiêu được xây dựng cần mang tính tổng thể để có thể được thực hiện
không chỉ trong lớp học, trong trường mà trong cả gia đình và xã hội.
Mục tiêu được xây dựng theo hai hình thức: mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.
Khái niệm ngắn và dài hạn chỉ là tương đối. Dài hạn có thể là một hoặc nhiều năm. Ngắn hạn có thể là một ọ
h c kỳ vài tháng. Điều quan trọng là mục tiêu dài hạn cho thấy cái đích,
mong muốn sau một giai đoạn thực hiện giáo dục, còn mục tiêu ngắn hạn cho thấy cái cụ
thể hơn trong từng giai đoạn, cái cần đạt sau ộ m t t ờ h i gian ụ c t ể h . Mục tiêu n ắ g n ạ h n là
định hướng những vấn đề được cụ t ể h hoá trong ế k h ạ o ch giáo ụ d c.
Lập kế hoạch giáo dục
Căn cứ vào mục tiêu đã đề ra để xây dựng kế hoạch giáo dục nghĩa là tìm cách đáp
ứng những nhu cầu của trẻ (căn cứ vào bảng tóm tắt khả năng và khó k ă h n để làm kế hoạch).
Trong kế hoạch cần phải nói rõ, cụ thể nội dung từng phần, biện pháp, người thực
hiện, thời gian và đánh giá kết quả.
Mu: Bn tóm tt các mt tích cc và khó khăn ca t r
Họ và tên học sinh: Năm sinh: Nội dung quan sát Khả năng của trẻ Khó khăn (Mặt tích cực)
(Các nhu cầu cần đáp ứng) I. Thể chất:
- Sự phát triển thể chất - các giác quan
- Lao động tự phục vụ - Cảm giác cơ thể II. Khả năng giao tiếp - Khả năng giao tiếp - Ngôn ngữ nói + Phát âm + Từ vựng + Ngữ pháp - Khả năng đọc - Khả năng viết - 16 - - Ngôn ngữ cử chỉ
III. Khả năng nhận thức - Tri giác nghe nhìn - Khả năng ghi nhớ - Khả năng tư duy - Khả năng hiểu biết
- Khả năng học các môn ọ h c - Khả năng LĐ IV Hoà nhập xã hội - Quan hệ với bạn bè - Quan hệ với tập thể - Khả năng ứng xử - Cảm xúc - tình cảm
- Khả năng hoà nhập cộng đồng V. Môi trường giáo dục
K
ế hoch giáo dc cn được xây dng da vào đim mnh ca tr. Thuyết Đa năng
lc ca Gardner cho thy giáo dc và dy hc ch đạt hiu qu khi biết da vào mt mnh
c
a tr. Vì tr ch phát trin tt khi s dng thế mnh ca mình.
5.3. Thc hin kế hoch giáo dc
Sau khi kế hoạch giáo dục cá nhân được xây dựng, các hoạt động nhằm đạt được
mục tiêu trong bản kế hoạch được nhà trường, học sinh, giáo viên, phụ huynh trẻ khuyết
tật, cộng đồng và các nhà chuyên môn, thực hiện.
5.4. Đánh giá kết qu giáo dc hòa nhp Quy trình đánh giá
Đánh giá là một việc được tiến hành theo một qui trình nhất định:
Xác định nhim v, mc tiêu đánh giá. Đánh giá sự tiến bộ của t ẻ r so với mục tiêu đã
đề ra và tìm được nguyên nhân để đạt được kết quả đó. Đồng thời đánh giá lại năng lực và
nhu cầu càn được đáp ứng.Từ kết q ả
u đánh giá để xác định phương hướng và các biện
pháp giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
Xác định đối tượng, phm vi và lĩnh vc đánh giá. Đối tượng phạm vi và lĩnh vực đánh giá ầ
c n được mô tả kỹ để tránh nhầm lẫn, thu hẹp hoặc mở rộng việc đánh giá. Ví dụ:
Đối tượng đánh giá là nhóm khuyết ậ t t nào? (thính giác, t ị h giác, ngôn n ữ g , vận động hay
CPTTT). Đánh giá kết quả về lĩnh vực nào? ( ĩ l nh hội k ế i n thức, rèn lu ệ y n kỹ năng, thái độ
hành vi hay PHCN). Trong thời gian bao lâu? (1 tuần, 1 tháng, 1 học kỳ, 1 năm...)
Xác định phương pháp đánh giá. Để đánh giá chính xác cần xác định hình thức đánh
giá phù hợp mục tiêu, mục đích đặt ra. Đồng thời phải biết cách đánh giá (kỹ thuật đánh
giá), phù hợp để thu được những thông tin trung thực, chính xác. Trong quá trình giáo dục
trẻ khuyết tật cần tiến hành đánh giá theo hai cấp độ: Đánh giá sư bộ và đánh giá tổng kết.
Đánh giá sơ bộ được tiến hành ngay khi trẻ nhập học và thường xuyên được sử dụng trong
quá trình dạy học để xác định trình độ khả năng của t ẻ r . Đánh giá ổ t ng kết được t ế i n hành sau một tháng, một ọ
h c kỳ và cả năm nhằm xác định ế k t q ả u học tập và sự t ế i n bộ của t ẻ r .
Kết quả các loại đánh giá cả về định tính và định lượng đều được ghi lại vào sổ theo dõi của học sinh.
Phân tích định tính, định lượng. Những thông tin thu được qua đánh giá cần được
phân tích theo định lượng, định tính, và phải phụ thuộc vào mục đích yêu cầu và mục tiêu
giáo dục. Phải đảm bảo khách quan, và đáng tin cậy của số liệu thu được. Đặc biệt đối với
trẻ khuyết tật cần lưu ý đến đặc điểm tật nguyền khả năng còn lại và sự tiến bộ của trẻ về
giao tiếp, ứng xử, hội nhập xã hội...
Nhn xét và kết lun. Từ những kết q ả
u thu được qua đánh giá ầ c n đưa ra nhận xét
và kết luận hai nội dung sau đây:
- Theo mục tiêu đã đặt ra. - 17 -
- Hướng phát triển tiếp theo.
Có thể tóm tắt qui trình đánh giá như sau: Xác định mục Mô tả đối đích đánh giá tượng đánh Xác định loại hình M« t¶ c¸c th«ng đánh giá tin cÇn thiÕt Lựa chọn phương pháp công cụ để Lựa chọn và sắp Thiết kế thu thập thông tin xếp các thông tin công cụ đã có Thu thập thông tin
Phân tích và x cần thiết thông tin Nhận xét, kết luận Nội dung đánh giá
Nội dung đánh giá kết q ả u giáo dục t ẻ r khu ế
y t tật được chia theo 3 phương diện ơ c bản: - Đánh giá kết q ả u lĩnh ộ h i k ế i n thức
- Đánh giá rèn luyện kỹ ă n ng - Đánh giá thái độ
Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức theo các ặ m t sau:
Đánh giá kết qu rèn luyn đạo đức, li sng. Hiện nay việc đánh giá đạo đức của
trẻ khuyết tật học hòa nhập được cụ thể hóa bằng đánh giá hạnh kiểm như tính nết, cách ăn
mặc và cư xử với mọi người.
Đánh giá kết qu các môn hc văn hóa. Trẻ khuyết tật nhẹ được đánh giá như trẻ
bình thường. Còn trẻ có khuyết tật nặng, tùy theo dạng tật, mức độ tật vận động một cách
linh hoạt và sáng tạo trong đánh giá sao cho động viên, khích lệ trẻ đạt kết quả ngày càng tốt hơn.
Ngoài nhng môn hc như tr bình thường, tr khuyết tt còn có nhng môn hc
riêng để phc hi chc năng.
Đánh giá những kỹ năng xã hội đã được hình thành:
Trong quá trình giáo dục trẻ khuyết tật không chỉ dạy cho t ẻ r những k ế i n thức văn
hóa, đạo đức, lối sống mà còn rèn lu ệ
y n cho trẻ những kỹ năng trong c ộ u c sống để trẻ hội
nhập vào xã hội. Đánh giá rèn luyện kỹ của trẻ theo các mặt:
K năng giao tiếp. Giao tiếp là hoạt động rất cần cho trẻ khuyết tật phát triển. Khi
giao tiếp trẻ cần có ngôn ngữ để diễn đạt ý ng ĩ
h , tình cảm và thái độ với người khác. Vì
vậy, trong quá trình giáo dục phải đánh giá vốn từ của trẻ nh ề
i u hay ít, cách vận dụng như - 18 -
thế nào trong quá trình giao tiếp với mọi người. Trẻ khu ế y t ậ t t ngôn n ữ g phát triển ấ r t
chậm và bị hạn chế rất nhiều. Trẻ CPTTT vốn từ rất nghèo nàn và khó vận dụng trong giao
tiếp nên trẻ diễn đạt việc làm, ý nghĩa của mình bằng lời nói rất khó khăn. Trẻ điếc câm thì
việc giao tiếp bằng lời cực kỳ khó khăn, các em phải sử dụng ngôn ngữ cử chỉ điệu bộ,
ngôn ngữ ngón tay và ngôn ngữ viết trong giao tiếp.
Các k năng trong lao động,
h c tp và sinh h
o t. Đối với trẻ khu ế y t ậ t t v ệ i c hình
thành thói quen trong sinh hoạt cuộc sống và lao động cũng là một trong những mục tiêu
giáo dục quan trọng. Những kiến thức mà trẻ lĩnh hội được trong giáo dục ầ c n được luyện tập trường xuyên đ
ể giúp trẻ hình thành các thói quen. Đánh giá việc rèn luyện các thói
quen bao gồm thói quen tự phục vụ như biết giữ gìn vệ sinh thân thể, biết đánh răng rửa
mặt, biết đi vệ sinh, biết mặc quần áo và g ữ i gìn sạch đẹp... N ữ
h ng thói quen lao động đơn
giản như làm được một số việc trong gia đình: quét dọn nhà cửa, các công việc ấ n u nướng
đơn giản như nhặt rau, vo ạ g o, rửa rau... N ữ h ng thói quen trong ọ h c ậ t p: ngồi học t ậ r t tự, chăm chú nghe giảng, ậ t p trung ọ
h c tập, tham gia các hoạt động của nhóm, của lớp, giữ gìn
sách vở, sạch đẹp. Những thói quen trong sinh hoạt vui c ơ h i với ạ b n bè như hợp tác với
nhau, cùng chơi thân thiện, giúp đỡ lẫn nhau...
Đánh giá thái độ. Thái độ là tổng thể những biểu hiện ra bên ngoài bằng nét mặt, cử
chỉ, lời nói, hành động của ý nghĩ, tình cảm đối với ai hoặc đối với sự việc nào đó. Đánh giá thái độ của t ẻ r khu ế y t ậ t t thông qua các b ể i u h ệ
i n hành vi, cử chỉ đối ớ v i ả b n thân, đối
với bè bạn và công việc ra sao trong ứng xử và hội nhập cộng đồng.
Thái độ ng x. Đánh giá hành vi, thái độ của trẻ trong tiếp xúc với sự vật hiện tượng
hay mọi người. Quan sát những phản ứng của trẻ: tán thành hay p ả h n đối, nhanh hay chậm
hoặc thờ ơ trước những sự vật, hiện tượng đang ả
x y ra, với mọi người trong giao tiếp.
Ngoài việc quan sát cử chỉ, hành vi của trẻ biểu hiện khi ứng xử, chúng ta cũng có thể đưa
ra những trường hợp cụ thể rồi yêu cầu trẻ phân tích, nhận xét trường hợp đó.
Kh năng hi n h p
c ng đồng. Một trong những mục tiêu cơ bản của giáo ụ d c trẻ
khuyết tật là rèn luyện cho trẻ khả năng hội nhập vào cộng đồng. Khi đánh giá về khả năng
này ta xem xét thái độ, hành vi của trẻ trong quan hệ bè bạn: Chơi với bạn ra sao? Tiếp
nhận sự giúp đỡ của bạn không? Có giúp bạn không?... Xem xét thái độ với mọi người
trong gia đình, thôn xóm, trong lớp học... Xem xét đánh giá thái độ hành vi đối với những hoạt động tập thể..
So sánh đánh giá kết qu giáo dc hc sinh ph thông và hc sinh khuyết tt
Đánh giá hc sinh ph thông
Đánh giá hc sinh khuyết tt Quan + Theo chuẩn quốc gia
+ Theo quan điểm tổng thể. điểm
+ Theo trình độ kiến thức văn hóa
+ Theo sự tiến bộ và phát triển của bản đánh giá + Tính trung bình cộng thân trẻ
+ Theo mục tiêu, kế hoạch giáo dục cá nhân Nội dung + Các môn học Theo 3 lĩnh vực: đánh giá + Hạnh kiểm đạo đức 1- Kiến thức: + Về đạo đ ức, lối sống
+ Về phục hồi chức năng
+ Về kiến thức văn hóa 2- Kỹ năng
+ Giao tiếp sử dụng ngôn ngữ
+ Thói quen học tập, lao động...
+ ứng xử: hành vi thai độ 3- Thái độ
+ Tự tin, tự khẳng định + Hội nhập ộ c ng đồng - 19 - + ý thức trách nhiệm. Phương + Bài kiểm tra các môn
Đánh giá tổng thể toàn diện pháp + Các kỳ thi tuyển Phương pháp: đánh giá + Quan sát + Phỏng vấn + Đánh giá sản phẩm
+ Trắc nghiệm (test) và bài tập + Tự đánh giá. + Tập thể đánh giá. Kết luận Xếp loại
- Xếp lại: đạt - không đạt
- Văn hóa: Giỏi - khá - TB - Yếu kém
- Đánh giá trẻ làm được gì,
- Hạnh kiểm: Tốt - khá - TB - Yếu kém
Có khó khăn gì cần giúp trẻ,
Hướng dẫn trẻ phát triển tiếp theo - 20 -
Chương 2 DY HC HOÀ NHP CHO TR KHUYT TT
1. Nhng nguyên tc cơ bn ca dy hc hòa nhp Dạy học hòa n ậ h p t ẻ
r khuyết tật, ngoài việc tuân theo những nguyên tắc chung của
giảng dạy phổ thông còn p ả
h i tuân theo những nguyên tắc ơ c bản sau đây:
1. Dạy học sao cho mỗi trẻ đều phải tìm hiểu cho mình những kiến thức ớ m i tùy theo
năng lực và nhu cầu của bản thân.
Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của ạ d y hòa n ậ h p, nó đòi ỏ h i người ạ d y
cần tổ chức cho mọi trẻ đều có điều kiện và có cơ hội để lĩnh hội kiến thức mới.
2. Mỗi trẻ, kể cả t ẻ
r khuyết tật, đều có những ă n ng ự l c riêng. Trong giảng ạ d y hòa
nhập cần tạo điều kiện để phát triển những năng lực sẵn có, đặc b ệ i t đối ớ v i t ẻ r khuyết tật
nó là cơ sở để trẻ có thể học tập.
3. Mỗi trẻ đều có năng lực, nhu cầu khác nhau và do đó sau bài học, kết quả học ậ t p
cũng có thể khác nhau. Cho nên việc đánh giá kết quả sau bài học cũng không thể cào
bằng, nó khác nhau ở từng trẻ do điểm xuất phát khác nhau.
2. Điu chnh chương trình dy hc phù hp vi kh năng và nhu cu ca tr khu ế y t tt
2.1.S
cn thiết phi điu chnh Điều chỉnh là gì?
Điều chỉnh là sự thay đổi mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học
nhằm giúp trẻ phát triển tốt nhất phù hợp với những năng lực và nhu cầu của trẻ.
Ti sao cn điu chnh?
Mỗi học sinh có những khả năng và có những khó khăn khác nhau về: Khả năng n ậ h n thức được t ể h h ệ
i n ở mức độ và thời gian lĩnh hội k ế i n t ứ h c trong các
môn học khác nhau, trong việc nắm bắt các khái niệm hay thực hiện một nhiệm vụ. Đối
với trẻ mới đến trường không phải em nào cũng được đi học mẫu giáo, và do đó ố v n h ể i u
biết trước khi đến trường cũng khác nhau.
Trẻ em rất khác nhau về kỹ năng xã hội do môi trường sống mang lại (giầu, nghèo,
gia phong, được quan tâm và ít được quan tâm, những người chăm sóc trẻ...). Những sự
khác nhau này được biểu hiện ở những hành vi ứng xử khác nhau của trẻ.
Trẻ em khác nhau về sở thích và thiên hướng: bé trai khác bé gái, các ở s thích ề v
mầu sắc, quần áo, âm nhạc hay hội họa,... Sự lựa chọn của t ẻ
r nếu được đáp ứng ẽ s làm
cho trẻ thấy thuận lợi hơn trong sinh hoạt và phát triển nhân cách của mình.
Đối với trẻ khuyết tật sự khác nhau này còn thể hiện ở: thời gian, mức độ, và ạ d ng
khó khăn, được can thiệp sớm hay không được can thiệp sớm, mức độ quan tâm của gia
đình và điều kiện chăm sóc...
Để đáp ứng và tạo điều kiện cho ọ m i t ẻ r phát tr ể i n tối đa n ữ h ng k ả h năng ự d a vào
những kinh nghiệm vốn có của mình, giáo viên cần điều chỉnh mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học phù hợp để đáp ứng nhu cầu của học sinh. Do có những năng lực và
nhu cầu khác nhau, giáo viên cũng cần xác định các mục tiêu giáo dục cụ thể cho mỗi trẻ khuyết tật.
Điều chỉnh sẽ giúp cho trẻ:
Có hứng thú học tập và học tập có hiệu quả trên cơ sở sử dụng tối đa các kiến thức
và kỹ năng hiện có để lĩnh hội những tri t ứ h c và kỹ năng mới;
Tránh những bất cập giữa những kỹ năng hiện có của t ẻ r và những ộ n i dung giáo ụ d c phổ thông;
Nâng cao tính tương hợp giữa cách học của trẻ và phương pháp giảng dạy của giáo viên;
Bù trừ những lệnh lạc về tinh thần, về cảm giác và hành vi.
2.2. Các phương pháp điu chnh - 21 -
Trên cơ sở những đặc điểm khác nhau về khả năng, nhu cầu, ở s thích của t ẻ r , ă c n cứ
vào nội dung của môn học, bài học, có thể áp dụng một trong các cách điều chỉnh sau đây
trong lớp học hoà nhập:
Phương pháp đồng lot
Những học sinh cần chăm sóc cá biệt có thể tham gia vào các hoạt động ọ h c tập
thường xuyên của lớp học bằng cách làm việc như mọi học sinh khác. Điều chỉnh được
tiến hành cho mọi trẻ căn cứ vào mục tiêu và nội dung của bài học. Thông thường, khi xây
dựng mục tiêu cho một bài dạy giáo viên thường căn cứ vào yêu cầu của bài học. Trên cơ
sở những mục tiêu cụ thể này, giáo viên thiết kế các hoạt động nhằm hoàn thành mục tiêu đã đặt ra. Các th ế i t ế
k này thường mang tính chủ quan của giáo viên. Do ậ v y, trong quá
trình tiến hành bài dạy, giáo viên sẽ gặp n ữ h ng tình h ố u ng n ư h : n ữ h ng gì giáo viên muốn
trẻ học, trẻ đã biết trước ồ
r i, do vậy mục tiêu cung ấ c p k ế
i n thức cần phải điều chỉnh sang
mục tiêu nâng cao; hoặc những mục tiêu đưa ra quá cao so với trẻ trong buổi học, nên cần
hạ thấp mức độ cho phù hợp. Cách điều chỉnh này dựa trên cơ sở các mức độ nhận thức của mô hình Bloom.
Phương pháp đa trình độ
Trẻ khuyết tật cùng trẻ bình thường tham gia vào một bài học nhưng với mục tiêu
học tập khác nhau dựa trên năng lực và nhu cầu của trẻ khuyết tật. Cách điều chỉnh này
dựa trên cơ sở mô hình nhận thức của Bloom. Ví ụ d , yêu cầu của t ẻ
r bình thường ở mức độ
viết bài tập làm văn hoàn chỉnh (mức độ tổng ợ h p), trẻ khuyết ậ
t t chỉ yêu cầu trả lời các
câu hỏi theo dàn ý đã định sẵn (mức độ hiểu).
Phương pháp trùng lp giáo án
Điều chỉnh này dành cho những trẻ có khó khăn chưa hoàn toàn tham gia tất cả các
hoạt động theo mục đích chung của lớp học. Trẻ khuyết tật và trẻ bình thường cùng tham
gia những hoạt động chung của bài học nhưng theo mục tiêu riêng trên cơ sở kế hoạch giáo
dục cá nhân. Ví dụ như khi dạy về số, với học sinh bình thường cần đếm và thực hiện các
phép tính, trẻ có khó khăn chỉ cần nhận biết các loại tiền để mua bán; hay trong giờ đọc lớp
3, trong lúc học sinh bình thường tìm hiểu và đọc bài, trẻ khuyết tật tìm những từ có chứa
một âm nhất định hay trả lời câu hỏi đơn giản về những nội dung chính của bài.
Phương pháp thay thế
Trẻ khuyết tật cùng ngồi chung với trẻ bình thường trong giờ học nhưng ọ h c theo
hai chương trình khác nhau. Ví dụ trong giờ học toán, t ẻ
r bình thường học làm các phép
tính cộng trong phạm vi 10, trẻ có khó khăn có thể viết c ữ h O hoặc ậ t p v ế i t ố s 1, hay có thể
đếm các hình trong tranh… Đây là phương pháp được sử dụng trong lớp học có t ẻ r khuyết
tật điển hình mà trẻ không thể theo được chương trình chung.
Việc điều chỉnh cần dựa vào khả năng của từng trẻ. Không có một phương pháp nào
có thể áp dụng cho mọi trẻ khuyết tật. Đồng thời cũng không áp dụng một phương pháp
cho mọi tiết học, môn học cho một trẻ. Ví dụ, đối với trẻ khiếm thị nặng (mù) trong môn nghệ thuật như vẽ t ẻ
r cần được thay thế sang nặn, nhưng với môn hát-nhạc, trẻ có thể học
hoàn toàn như trẻ bình thường. Đối với trẻ khiếm thính, môn vẽ trẻ hoàn toàn có thể học
như trẻ bình thường, nhưng đối với môn hát nhạc t ẻ r cần được thay t ế h sang hát bằng cử chỉ, ký hiệu.
2.3. Các hình thc điu chnh
Thay đổi hình thc hot động ca hc sinh Căn cứ vào k ả h năng và ở
s thích của trẻ, căn cứ vào ộ n i dung và t ờ h i điểm của bài
học, giáo viên cần đưa ra các dạng hoạt động cho phù hợp với trẻ. Có thể tổ chức các hoạt
động theo hình thức sau: - Hoạt động theo nhóm - Học theo từng đôi
- Học qua sự giúp đỡ của bạn bè
Thay đổi hình thc ging dy ca giáo viên - 22 -
Nhiều khi việc ghi nhớ kiến thức của trẻ không phải chỉ thông qua việc giảng giải,
hướng dẫn của giáo viên mà còn được thông qua các hoạt động khác như:
- Hoạt động vui chơi, đóng kịch hoặc phân vai
- Các giờ học thực hành
- Các giờ học ngoài trời Thay đ i
phong cách ging dy ca giáo viên
Trong dạy học giáo viên ầ c n thay đổi cách tru ề
y n đạt hay phong cách g ả i ng bài.
Phải có giọng nói khôi hài giúp trẻ hứng thú học tập.
Thay đổi ni dung và yêu cu
Như đã trình bày ở trên, mỗi trẻ đều có những năng lực và nhu cầu khác nhau do
vậy khi giảng dạy giáo viên cần phải hay đổi ộ n i dung và yêu ầ c u sao cho phù ợ h p với mọi
đối tượng. Cụ thể là:
Điều chỉnh về thời lượng cho từng nội dung
Điều chỉnh về mức độ yêu cầu của kiến thức (có thể đơn giản hóa hoặc nâng cao)
Điều chỉnh về mức độ vận ụ d ng kiến thức
Thay đổi hình thc đánh giá
(phần này trình bày chi tiết ở phần đánh giá)
Thay đổi các yếu t ca môi trường hc
Tuỳ thuộc vào phong tục, tập quán và môi trường sống của địa phương mà giáo
viên có thể điều chỉnh nội dung bài dạy cho phù hợp. Cũng cần phải chú ý tới sự thay đổi
của môi trường, cơ sở vật chất và sự thay đ i
ổ của xã hội để xác định bài dạy.
Thay đổi cách giao nhim v và bài tp
Trong khi giao nhiệm vụ hay bài tập giáo viên phải lưu ý rằng việc giao nhiệm vụ
và các bài tập nhằm để đảm bảo cho học sinh có thể hoàn thành được. Cùng một nhiệm vụ,
nhưng tùy thuộc vào mỗi trẻ mà giao những phần việc khác nhau. Cùng một nội dung
nhưng khác nhau về thời gian, về ố
s lượng và mức độ của kiến thức. Cách tr giúp
Đối với trẻ có nhu cầu giáo dục đặc biệt cần phải có người giúp đỡ. Việc phân công
ai giúp cũng cần được quan tâm. Sau một thời gian xem xét cần điều chỉnh cho thích hợp,
có thể là từ bạn bè hay thày giáo hoặc từ một người nào khác mà trẻ yêu thích.
2.4. Nhng ni dung cn điu c h nh
Những nội dung được coi là phù ợ h p và ầ
c n thiết để điều c ỉ h nh cho mỗi trẻ Thi gian:
- Tăng giảm thêm thời gian
- Thường xuyên thay đổi các hoạt động
- Nghỉ giải lao sau mỗi hoạt động
- Giao các bài tập để học sinh về nhà chuẩn bị trước
Môi trường trong lp hc
- Có chỗ ngồi ưu tiên
- Sắp xếp lại phòng học
- Làm giảm thiểu các tác động bên ngoài gây mất tập trung như: ánh sáng, tiếng ồn... - Những vấn đề khác
Nhng vn đề cn điu chnh trong các môn hc.
- Điều chỉnh cách học tập trong các môn học
- Dạy: Ngôn ngữ, toán, âm nhạc, tự nhiên xã hội, kỹ năng giao tiếp
- Các biện pháp tiến hành giảng dạy:
+ Áp dụng chương trình học chuyên biệt + Cho học sinh ghi chép + Minh họa bằng mô hình
+ Áp dụng những kỹ thuật giảng dạy để lôi cuốn học sinh
+ Nhấn mạnh những thông tin quan trọng
+ Giảm hình thức đọc bài tập - 23 -
- Áp dụng cách giao tiếp phù hợp + Phân công hoạt động
+ Sử dụng chuỗi sự kiện thấy được - Các hoạt động khác:
+ Hạn chế các bài tập phải dùng đến giấy bút + Chỉ dẫn qua tranh
+ Dùng những chi tiết để gợi ý
+ Phát các bài tập in sẵn
Các bin pháp t qun
- Thời khóa biểu hàng ngày
- Thường xuyên kiểm tra học sinh - Yêu cầu cha ẹ m t ẻ r cùng kiểm tra
- Cho học sinh nhắc lại những ấ
v n đề đã được hướng dẫn - Dạy phương pháp học
- Ôn tập và thực hành trong tình huống thực
- Có kế hoạch để tổng hợp, khái quát lại k ế i n thức
- Dạy cách ứng xử phù hợp với tình huống cụ thể
Kim tra bng nhiu hình thc
- Kiểm tra nói, nghe băng, xem tranh ảnh
- Đọc bài kiểm tra cho học sinh
- Xem lại cách đặt câu hỏi kiểm tra
- Kiểm tra từng bài ngắn - Gia hạn thêm thời gian
Tài liu và hc liu
- Sắp xếp các tư liệu trong sách
- Các bài khóa trong băng và các tài liệu khác
- Các bài khoá trọng tâm
- Sử dụng tài liệu bổ trợ
- Các phương tiện hỗ trợ cho việc ghi chép - In chữ to
- Các thiết bị đặc biệt: Máy chữ, máy tính, máy vi tính, video, thiết bị điện tử, điện thoại. Giao bài tp
- Chỉ dẫn từng bước cụ thể rõ ràng
- Hỗ trợ dưới dạng viết các chỉ dẫn bằng lời nói
- Những bài tập không quá khó - Những bài tập ngắn - Học nhóm
- Sử dụng đa phương tiện
Nhng bin pháp kích thích, động viênhc sinh hc tp - Bằng tiếng nói
- Bằng cử chỉ, điệu bộ
- Động viên kịp thời trẻ trong những trường hợp cụ thể
- Một loạt các hoạt động có động cơ và kế hoạch trước
- Tăng cường tính sáng tạo
- Cho phép trẻ lựa chọn hình thức động viên
- Vận dụng điểm mạnh và sở thích của trẻ
Những điểm cần lưu ý khi điều chỉnh:
- Nếu trẻ có thể đáp ứng được các yêu cầu như trẻ bình thường, việc điều chỉnh thấp
yêu cầu đi sẽ trở nên thừa và kìm hãm trẻ phát triển. - Chọn phư n
ơ g pháp dạy học cho phù hợp với trẻ trong từng môn, từng bài học. - 24 -
- Khi soạn bài nên lưu ý đến những trải nghiệm đã có ở trẻ, những hoạt động quen
thuộc và đặc biệt là những chủ đề gần ũ g i ớ v i t ẻ
r . Có như vậy trẻ mới có thể tham gia đầy đủ và có hiệu quả.
- Phong cách giảng dạy của giáo viên ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu của trẻ khuyết
tật. Do đó việc điều chỉnh phong cách của giáo viên sẽ giúp trẻ rất nhiều trong việc lĩnh hội kiến thức mới.
- Đặt mục tiêu đa dạng trong các bài dạy đối với từng trẻ là một việc làm hết sức cần thiết.
2.5. Cách tiến hành điu chnh
Quá trình ra quyết định điu chnh
Giáo viên là người quyết định sẽ điều chỉnh nội dung học tập của trẻ. Việc điều chỉnh
chương trình học tập phải đạt được những yêu cầu: Đảm bảo tính thích ứng, đảm bảo tính
hòa nhập của nội dung điều chỉnh, đồng thời thể hiện được nội dung và phương pháp dạy học.
Quá trình điều chỉnh được tiến hành như sau:
Xác định mục đích và mục tiêu giáo dục cho trẻ trong quá trình hoạt động giáo dục Định hướng kết q ả u mong muốn của t ẻ r trong các h ạ o t động giáo dục chung Xác định dạy cái gì?
Xác định nội dung giáo dục phổ thông bao gồm các hoạt động, chủ đề, bài dạy
Xác định phương pháp giảng dạy
Xem xét: nếu không điều chỉnh liệu trẻ có thể tham gia và đạt được kết quả như các học
sinh khác không. Nếu như không đạt được thì nên làm thế nào...
Lựa chọn và thiết kế điều chỉnh Lựa chọn Lựa Xây dựng Lựa chọn Nâng cao Thiết kế Lựa chọn cách tiến chọn
chiến lươc mục tiêu cụ môi trường và điều sự giúp đỡ hành giáo bài giảng dạy
thể cho từng thể chất và chỉnh lại và giám dục học bài dạy xã hội trong học liệu sát, hướng lớp học dẫn
Nếu như sự điều chỉnh trên chưa có hiệu quả cần thiết kế lại
Đánh giá hiệu quả của việc điều chỉnh
Thc h
i n điu chnh
Điều chỉnh nội dung, chương trình dạy học cho trẻ khuyết tật được thể hiện qua: - 25 -
1) Chương trình giáo dục cá nhân trước mắt mang tính tổng thể. Trong phần này
cần kết hợp với việc xây dựng chương trình giáo dục cá nhân trẻ
2) Kế hoạch các hoạt động điều chỉnh trong một buổi học.
Hai bảng sau đây là ví dụ về chương trình ỗ h t ợ r trước ắ m t và chương trình giáo
dục cá nhân cho trẻ có nhiều khó khăn trong quá trình học.
Chương trình giáo dc trước mt Học sinh: .....
Thc trng:
Chương trình trước mt:
® Thuộc dạng học qua ® Chia sẻ học liệu thực hành
® Lần lượt tiến hành các hoạt động ® Tự tin ® Độc lập chu ể
y n từ hoạt động hoặc môi trường này sang hoat ® Thích hoạt động
động hoặc môi trường khác theo kế hoạch được t ể h hiện trên hình vẽ ® Tiếp thu tốt nếu có trực quan ® Cất học liệu ® Vui vẻ
® Nhận dạng chữ in khác nhau
® Có khả năng âm ® Viết tên mình nhạc ® Viết nhật ký ® Có giọng tốt
® Nhận biết số từ 1 đến 20 ® Xác định được nhu cầu bản thân
® Sử dụng ngôn ngữ cử chỉ hoặc biểu thị bằng hình vẽ để: • giao tiếp với bạn
• trả lời theo kiểu có/ không
• trả lời câu hỏi "cái gì"? • Tự mặc quần áo Nhu cầu điều khiển
® Phản ứng tích cực khi buồn chán hoặc cáu gắt
® Giúp đỡ khi đi vệ sinh
Chương trình giáo dục cá nhân Tên trẻ: lớp: Mc tiêu CN
1.1.1 Thi gian biu
Thời gian của buổi học Giờ Tiếng Toán Tìm hiểu Hát Vẽ Thể Giờ Giờ Giờ vào Việt TN và XH dục ra nghỉ đón lớp chơi trưa Chia sẻ học liệu
Lần lượt tiến hành các hoạt động - 26 -
Chuyển giao độc lập từ hoạt động hoặc môi trường này sang môi trường khác theo kế hoạch được thể hiện qua các hình vẽ Cất học liệu Nhận dạng chữ in khác nhau Viết tên mình Viết nhật ký
Nhận biết số từ 1 đến 20 Sử dụng ngôn n ữ g cử
chỉ hoặc bằng tranh để: • Giao tiếp với bạn • Trả lời theo kiểu có/ không
• Trả lời câu hỏi “cái gì” Tự mặc quần áo Nhu cầu điều khiển Phản ứng tích cực khi
buồn chán hoặc cáu gắt Giúp đỡ khi đi vệ sinh
Mt s đim cn lưu ý khi điu c h nh
Điều chỉnh chương trình dựa trên sự tiến bộ của trẻ cho nên trước khi điều chỉnh,
giáo viên cần xem xét các vấn đề dưới đây:
1. Liu tr có th tham gia tích cc vào các hot động ca lp hc vi nhng các ni
dung ca bài hc không?
Nếu trẻ tham gia được toàn bộ chương trình thì việc điều chỉnh sẽ không cần thiết.
Giáo viên cần xác định thời gian, có mối quan tâm đặc biệt, và duy trì, các nỗ lực của trẻ.
Nếu trẻ có thể đáp ứng được các yêu cầu như trẻ bình thường, việc điều chỉnh sẽ trở lên
thừa và thậm chí còn kìm hãm trẻ phát triển.
2. Liu tr có th tham gia tích cc trong hot động hc tp nếu thay đổi phương
pháp ging dy?
Giáo viên cần lựa chọn phương pháp giảng dạy cho phù hợp với trẻ và với từng bài
học. Cần lựa chọn hoạt động nào cho từng bài học: hoạt động cho cả lớp, nhóm ớ l n, nhóm
nhỏ, từng đôi, kèm cặp cá nhân, làm việc với phiếu, hợp tác nhóm vv... Những hình thức
hoạt động này sẽ góp phần tạo cơ hội tiếp thu bài học và mức độ tham gia hoạt động của học sinh.
Theo kinh nghiệm của một số nước có nền giáo dục phát tr ể i n, hình thức ợ h p tác
nhóm, làm việc theo nhóm nhỏ, kèm cặp cá nhân và dùng phiếu là cách làm tốt để nâng
cao tính tích cực và tính hợp tác của học sinh không chỉ cho trẻ có nhu cầu đặc biệt mà cho
mọi trẻ em. Hợp tác nhóm sẽ tạo cho t ẻ r có nh ề
i u cơ hội giao tiếp, g ữ i a trẻ với t ẻ r và trẻ
với giáo viên. Hình thức “đôi bạn cùng học” là biện pháp thích hợp để hình thành các kỹ
năng giao tiếp và kỹ năng xã hội, đồng thời nâng cao, tính sáng tạo của học sinh trong quá trình học tập. - 27 -
3. Liu kh năng hp tác hot động ca trđược nâng cao nếu thay đổi cách son giáo án ?
Giáo án thể hiện toàn bộ các hoạt động của giáo viên và học sinh, cách chia sẻ những
thông tin tới trẻ và cách trẻ tham gia vào quá trình học. Soạn giáo án theo phương pháp dạy
truyền thống là miêu tả tỉ mỉ cách dạy như thu ế y t g ả i ng/ minh hoạ/ t ự h c hành. Theo cách
đó giáo viên đóng vai trò như người diễn thu ế y t, g ả
i ng giải các khái niệm hoặc các vấn đề,
sau đó minh hoạ hoặc mô hình hoá các điều mà mình vừa giảng. Còn học sinh tham gia
vào thảo luận lớp, nhóm hoặc thực hành theo hướng dẫn. Nhiều giáo viên và học sinh cho
rằng giảng dạy, thuyết trình, cách làm đó giống như nói lại sách vở, nghĩa là dạy- thực hành - kiểm tra.
Để có thể tổ chức tốt g ờ i học, giáo viên ầ c n cân n ắ h c, lựa c ọ h n các h ạ o t động, ự d a
vào kinh nghiệm của trẻ, dựa vào ộ n i dung c ủ
h đề, và dựa vào đặc điểm của cộng đồng
nhằm tăng cường sự tham gia của trẻ trong quá trình chuẩn bị bài. Cách làm đó sẽ giúp trẻ
mở rộng nội dung bài ọ h c ằ
b ng cách vận dụng các kiến thức đã được ọ h c từ n ữ h ng bài
trước vào trao đổi, thảo luận. Quá trình học là sự giao lưu giữa trẻ với môi trường. Đặc
điểm của cách làm này là: T ẻ
r bị lôi cuốn và tham gia một cách tích cực vào hoạt động, tự
khám phá, tự bổ xung những kiến thức cho mình.
4. Liu s hiu biết ca trđược nâng cao, nếu thay đổi phong cách ging dy
ca giáo viên không?
Một trong những chức năng của điều chỉnh chương trình là nâng cao khả năng thích
ứng giữa cách học của trẻ với cách giảng dạy của giáo viên. Phong cách giảng dạy của giáo
viên ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu của trẻ khuyết tật. Lời nói, cử chỉ điệu bộ, gợi ý, kiểm
tra sự hiểu của học sinh, cách đặt câu hỏi, cách đi ạ
l i của giáo viên vv... là n ữ h ng phong
cách cần được lưu ý, điều c ỉ h nh.
Sự điều chỉnh có thể rất hoàn hảo về: phương pháp giảng dạy, soạn giáo án, ch ẩ u n bị
học liệu vv... nhưng trẻ khuyết tật vẫn có thể bị thất bại nếu như giáo viên không có phong cách phù hợp.
5. Có cn điu chnh mc đích và yêu cu ca bài hc cho hc sinh không?
Trong lớp học hoà nhập gồm nhiều đối tượng khác nhau, học sinh sẽ lĩnh hội kiến
thức và vận dụng ở các mức độ khác nhau. Những kiến thức cơ bản, ầ c n thiết, t ẻ r sẽ lĩnh
hội ở các mức độ khó, sâu và rộng. Vì vậy, yêu cầu mục tiêu trong các bài dạy đối ớ v i từng
trẻ là việc làm rất cần thiết. Việc xác định mục đích và yêu cầu cho từng trẻ khuyết tật khi
tiến hành soạn bài sẽ tạo điều k ệ i n cho giáo viên có đ n
ị h hướng và yên tâm ơ h n trong giờ lên lớp.
3. Hc hp tác nhóm trong dy hc hòa nhp
3.1.Khái ni
m hp tác, hc hp tác nhóm và các yếu t hc hp tác nhóm
Phân tích các định nghĩa về hợp tác trong các từ điển và sự hợp tác trong thực tế
cuộc sống, cho phép rút ra những đặc điểm của sự hợp tác gồm:
- Có mục đích chung, trên cơ sở cùng có lợi
- Bình đẳng, tin tưởng và tự nguyện hợp tác
- Phụ thuộc, liên đới trách nhiệm trên cơ sở trách nhiệm cá nhân cao
- Cùng chung sức, giúp đỡ hỗ trợ và bổ sung cho nhau.
Những đặc điểm trên cho thấy học hợp tác nhóm không chỉ là việc học sinh ngồi
cạnh nhau một cách cơ học, cùng nhau trao đổi, t ả h o l ậ u n, giúp đỡ, chia ẻ s hiểu biết, kinh
nghiệm với nhau, mà còn ở mức độ cao hơn, đảm bảo 5 yêú tố dưới đây:
1. Ph thuc ln nhau mt cách tích cc. Trong hoạt động hợp tác nhóm, học sinh
nhận thấy "cùng chìm hoặc cùng nổi". Vì vậy, các thành viên của nhóm phải gắn kết với
nhau theo cách: mỗi cá nhân cũng như toàn nhóm, chỉ có thể thành công nếu cố gắng ế h t
sức mình. Trong học hợp tác nhóm, học sinh có hai trách nhiệm: 1) thực hiện nhiệm vụ
được giao và; 2) đảm bảo rằng các thành viên trong nhóm mình ũ
c ng hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Điều này chỉ có thể đạt được qua việc thiết lập mục tiêu bài dạy chung cho mọi trẻ, giao nhiệm ụ v phù ợ h p với từng đ i
ố tượng, vai trò độc lập của từng trẻ và động viên, - 28 -
khích lệ đúng lúc. Để cho điều kiện học tập trở thành hợp tác gắn bó, cần cho trẻ nhận thấy
mình hoàn toàn cần thiết đối với các thành viên trong nhóm hợp tác học tập.
2. Tương tác "mt đối mt" trong nhóm hc sinh
Học hợp tác nhóm đòi hỏi sự trao đổi qua lại tích cực giữa các học sinh độc lập trong
nhóm. Điều đó, được thực hiện khi các thành viên nhóm nhìn thấy nhau trong trao đổi.
Tương tác mặt đối mặt, có tác động tích cực đối với HS như: Tăng cường động cơ học tập,
làm nảy sinh những hứng thú mới, kích thích sự GT, chia sẻ tư tưởng, nguồn lực và đáp án
giải quyết vấn đề, tăng cường các kĩ năng ỏ t thái độ, b ể i u đạt, p ả h n ồ h i bằng các hình thức:
lời nói, ánh mắt, cử chỉ, khích lệ mọi thành viên tham gia, phát triển mối quan hệ gắn bó, quan tâm đến nhau.
3. Trách nhim cá nhân cao
Nhóm hợp tác được tổ chức, sao cho từng thành viên trong nhóm không thể trốn
tránh công việc, hoặc trách nhiệm học tập. Mọi thành viên đều phải học, đóng góp phần
mình vào công việc chung và thành công của nhóm. Mỗi thành viên thực hiện một vai trò
nhất định. Các vai trò ấy được luân phiên thường xuyên trong các nội dung hoạt động khác
nhau. Mỗi thành viên đều hiểu rằng không thể dựa vào công việc của người khác.
4. S dng nhng kĩ năng giao tiếp và kĩ năng xã hi
Học sinh phải thể hiện được các kĩ năng làm việc trong nhóm nhỏ. Đó là, các kĩ năng
hình thành nhóm như: tham gia ngay vào hoạt động nhóm, không rời khỏi nhóm. Kĩ năng
giao tiếp như: biết chờ đợi đến lượt, tóm tắt và xử lí thông điệp. Kĩ năng xây dựng niềm tin
như bày tỏ sự ủng hộ qua ánh mắt, nụ cười, yêu cầu g ả
i i thích, giúp đỡ và sẵn sằng giải
thích giúp bạn. Kĩ năng giải qu ế
y t mối bất đồng như: kìm c ế
h bực tức, không làm xúc phạm khi phản đ i ố ,...
5. Rút kinh nghim tương tác nhóm Sau mỗi hoạt động ợ
h p tác, học sinh phải đánh giá quá trình hoạt động của mỗi
thành viên nhóm như những mặt tốt trong hoạt động chung và những đóng góp cá nhân
nổi bật cần được phát huy, những mặt cần thay đổi, cải thiện để hoạt động của nhóm có
hiệu quả hơn. Điều này, giúp học sinh học được kĩ năng ợ
h p tác với người khác một cách có hiệu quả.
Tóm lại, dạy học theo phương thức hợp tác nhóm là giáo viên tổ chức cho học sinh
đối diện nhau trong nhóm học ậ
t p, cùng trao đổi, chia sẻ, tìm tòi những kinh nghiệm,
những kiến thức hay giải quyết nhiệm vụ học tập được giao. Trong khi đó, giáo viên bao
quát, theo dõi hoạt động của học sinh và sẵn sàng làm cố vấn, t ọ r ng tài hay hỗ t ợ r các nhóm khi cần thiết.
3.2.Các kĩ năng hp tác (xã hi) trong hot động hc hp tác nhóm ca hc sinh
- Kỹ năng hình thành nhóm: di chuyển nhanh về nhóm không gây t ế i ng ồn, phân
công mỗi thành viên một nhiệm vụ, mỗi nhóm ở một vị trí riêng và ngồi đối mặt, chỉ có thư ký ghi chép,… - Kỹ năng giao t ế
i p nhóm: các thành viên ầ l n lượt trình ầ b y, hỏi ạ l i xem bạn đã rõ ý
chưa, tai nghe mắt nhìn người đang nói, tóm tắt trong đầu hoặc viết ra ý của bạn, hỏi lại
khi chưa rõ ý, diễn đạt lại ý của bạn vừa trình bầy,…
- Kỹ năng xây dựng và duy trì sự tin tưởng ẫ
l n nhau trong nhóm: ủng ộ h bạn khó
khăn có cơ hội được trình ầ
b y, giảng giai lại cho ạ b n, yêu cầu ạ b n g ả
i ng lại giảI lại vấn đề
khi chưa hiểu, khuyến khích mọi thành viên nhóm tham gia,… - Kỹ năng giải qu ế y t mâu thuẫn: ỏ h i ạ l i khi chưa h ể i u rõ, ghi n ậ h n mọi ý k ế i n sau
xem xét và chọn lọc, nhận xét về ý kiến chứ không phải về người đưa ra ý kiến, không gạt
phắt ngay ý kiến của người khác
3.3.Dy các kĩ năng hp tác cho HS bc tiu hc
Để dạy những kĩ năng ọ h c ợ h p tác nhóm, hay ĩ
k năng xã hội trong nhóm nhỏ, chúng
tôi tiến hành theo 5 bước:
Bước 1: Giúp hc sinh thy được ý nghĩa, vai trò ca nhng kĩ năng trong hc hp
tác nhóm. Để có được động cơ thúc đẩy việc học một ĩ k năng, học sinh p ả h i t ấ h y được vai - 29 -
trò, ý nghĩa của kĩ năng đó đối với bản thân mình. Nếu không thấy được ý nghĩa, mục đích
của những kĩ năng mình học, học sinh sẽ học không nghiêm túc hoặc không ọ h c. ố T t nhất
để học sinh tự đưa ra, nếu học sinh không nêu ra được n ữ h ng đ iều ầ c n th ế i t, giáo viên p ả h i
nêu ra và giải thích cho học sinh hiểu được những điều cần thiết đó. Việc này, có thể t ế i n
hành theo cách hỏi học sinh những kĩ năng đó cần th ế i t như t ế h nào? Nếu th ế i u những ĩ k
năng này, trẻ sẽ gặp n ữ
h ng khó khăn gì…? Để học sinh có n ữ
h ng thông tin này, giáo viên
cần tiến hành bằng cách thức phù hợp với năng lực, sở trường nhận thức và tiếp nhận giao
tiếp của trẻ khuyết tật. Có thể sử dụng các phương tiện giao tiếp khác nhau đối với trẻ
khiếm thính: lời nói, ngôn ngữ kí hiệu, chữ cái ngón tay, giao tiếp tổng hợp, đóng vai thể
hiện các hành vi khác nhau,…
Bước 2: Giúp hc sinh nm bt tri thc v kĩ năng và n h ng hành vi t h h i n kĩ
năng. Để học được một ĩ
k năng, học sinh phải có khái niệm về kĩ năng đó và biết cách thể
hiện ra thành những hành vi tương ứng. Trước tiên, phải chỉ ra các hành vi này và sắp xếp
chúng theo một trình tự hợp lí. Cần trình diễn kĩ năng m ố
u n hình thành cho HS, mô ả t tỉ mỉ
theo từng bước lặp đi lặp lại. GV cần có khả năng mô tả, thực hiện và làm mẫu được các kĩ
năng đó. Đồng thời, cần chỉ ra những HS thể hiện tốt kĩ năng như một mẫu cho các HS
khác. Đối với HSKT cách hiệu quả nhất là đóng vai.
Bước 3: Luyn tp bng cách to các tình hung, để HS thc hành và to cơ hi có
nhng thành công vi vic s dng các kĩ năng hp tác. Sau khi học sinh hiểu đúng về một kĩ năng, ầ c n tạo ra các tình h ố
u ng để các em được thực hành cho đến khi thành thạo. Đối
với học sinh tiểu học, đặc biệt trẻ khuyết tật, những hành vi thể hiện kĩ năng cần phải được
thấy bằng mắt và nghe được ằ
b ng tai. Để làm được đ iều này, có t ể h ử s dụng ơ s đồ chữ T.
Ví dụ: Kĩ năng giao tiếp vừa đủ nghe. Nhìn thấy gì Nghe thy gìMt b n nói, các b n khác "Mt t ế
i ng nói đủ nghe trong
dõi theo nhìn vào mt bn đang nói nhóm.
Các ý kiến khác b sung HS cần được t ả r i ngh ệ
i m sự thành công trong việc phát triển các kĩ năng. Điều đó sẽ
khiến các em cảm thấy mức độ thành thạo kĩ năng của mình được tăng lên và đó ũ c ng là
động lực thôi thúc các em nỗ lực học các kĩ năng phức tạp. HS sẽ tự giác luyện ậ t p và ủ c ng
cố các kĩ năng mỗi khi các em thực hiện hoạt động với mong muốn đạt hiệu quả cao hơn.
Bước 4: Giúp hc sinh t đánh giá vic mình th hin kĩ năng. Học sinh cần nhận được phản hồi ề v sự thể hiện các ĩ
k năng của mình. Điều đó sẽ giúp trẻ điều chỉnh và sửa
những sai lệch, phát hiện ra các vấn đề trong việc học kĩ năng, nhận xét được mức tiến bộ trong sử dụng ĩ k năng. Trẻ cần b ế i t so sánh sự t ể
h hiện kĩ năng trong thực ế t với ch ẩ u n
mong muốn. Sự phản hồi có thể là nhân tố quan trọng nhất, ảnh hưởng đ n ế việc lĩnh hội
các kĩ năng. Càng có nh ề i u sự p ả h n hồi tức t ờ h i, cụ t ể
h , chi tiết, nhưng không mang tính
phán xét, càng giúp cho việc phát triển và hoàn thiện các kĩ năng tốt ơ h n. Càng h ể i u và
nhận thức đầy đủ về một kĩ năng, sẽ càng hữu ích cho việc p ả h n hồi ề v các quy ắ t c hành vi
có liên quan đến kĩ năng. Sự p ả
h n hồi, thường gây hứng thú cho học sinh và tăng cường
động cơ lĩnh hội các kĩ năng. Một khía ạ c nh quan t ọ
r ng khác trong quá trình phản ồ h i đáng
được chú ý tới, là v ệ
i c khen ngợi những học sinh t ể h hiện thuần t ụ h c các ĩ k năng được học.
Khi được khen vì thành thạo các kĩ năng, học sinh có xu hướng tích cực sử dụng các ĩ k
năng này, những HS khác sẽ bắt chước hành vi của em đó. Vì thế, cũng không ầ c n phải
đưa ra sự phản hồi đến mọi ọ
h c sinh. Có thể chia học sinh thành các nhóm ợ h p tác, trong
mỗi nhóm các em tự phản hồi cho nhau về sự thể h ệ
i n các kĩ năng. Cách này cũng thường
mang lại hiệu quả tốt. giáo viên cần đưa ra nhận xét mẫu và hướng dẫn học sinh nhận xét.
Bước 5: Khuyến khích HS kiên trì thc hành và thường xuyên s dng các kĩ năng,
để các kĩ năng được hoà vào vn hành vi c a h c sinh. Học các ĩ k năng đòi hỏi ọ h c sinh
cần kiên trì. Quá trình học kĩ năng, bao gồm t ờ
h i đầu còn chậm chạp, t ờ h i gian tiếp theo
tiến nhanh hơn. Sau đó, đến giai đoạn ổn định, rồi sang giai đoạn tăng tốc,... và rồi lại một - 30 -
thời kỳ ổn định. Cứ thế tiếp diễn, sự ổn định là khá phổ biến trong việc học các kĩ năng, và
sự kiên nhẫn là cần thiết để duy trì việc thực hành đến giai đoạn bắt đầu tiến bộ nhanh.
Từng kĩ năng mới, đều phải được hoà vào vốn hành vi của học sinh. Đến giai đoạn
này, sự thể hiện hành vi đó không đòi hỏi sự điều khiển nghiêm ngặt của ý thức mà được
tự động hoá, cuối cùng thành tự nhiên. Sau khi có được các kĩ năng học hợp tác nhóm, học
sinh sẽ tin rằng hành vi đó là một phản xạ tự nhiên, đi l ề i n với ấ
c u trúc mục tiêu tương ứng
và sẽ sử dụng các kĩ năng một cách n ẹ h nhàng, không đòi ỏ h i ý thức p ả h i điều khiển nh ề i u.
Thông thường, dù đã thành thạo các kĩ năng ầ c n thiết, học sinh ũ
c ng không sử dụng những
kĩ năng đó nếu chưa tin tưởng rằng việc đó là phù hợp, được ủng ộ h . Do vậy, giáo viên ầ c n
khuyến khích học sinh sử dụng những kĩ năng đó ằ
b ng cách nêu gương, phần thưởng và
cần đưa ra tiêu chí đánh giá hay đưa ra như một ụ m c tiêu của lớp học.
4. Thiết kế và tiến hành bài hc hoà nhp có hiu qu
Trong phần này, chúng tôi đề xuất cách thức thiết kế và tiến hành bài học theo cách nhìn nhận từ tổng t ể
h đến chi tiết. Trước hết, t ế i n hành th ế i t kế tổng t ể h bài học theo quan điểm ổ t ng t ể h . Tiếp đến, lựa c ọ h n n ữ h ng ộ n i dung t ế i t học cho h ạ o t động ợ h p tác nhóm và
tiến hành thiết kế hoạt động nhóm. Sau cùng, trong hoạt động hợp tác nhóm, lựa chọn và
hướng dẫn học sinh thực hiện các kĩ năng hợp tác.
4.1.Thiết kế và tiến hành gi hc hoà nhp bc tiu hc theo tiếp cn tng th
Tiếp cn tng th trong thiết ế
k gi hc hoà n
h p có hiu qu
Trong dạy học hoà nhập, nhiệm vụ được đặt ra là: trẻ khuyết tật có thể học được
cùng với các trẻ bình thường khác, mà không làm ảnh hưởng tới lớp học. Việc dạy học hoà
nhập có những nét đặc thù riêng. Th nht, trẻ khuyết tật phải được học chung bài học theo
phân phối chương trình hay kế hoạch dạy học được qui định trong chương trình quốc gia.
Chương trình phổ thông được coi là pháp lệnh của mỗi quốc gia, đòi hỏi những kiến thức, kĩ năng ch ẩ u n mực mà HS cần p ả
h i nắm bắt được sau mỗi bậc học, ă n m ọ h c thậm chí mỗi
bài học, giờ học và phải có thái độ n ấ
h t định. Căn cứ vào "đầu ra mong muốn" các kiến
thức, kĩ năng được sắp xếp theo một trật tự nhất định, thể chế qua các tư liệu học tập: sách
giáo khoa, các phiếu bài tập, các phương tiện,... trong các môn học, để đạt mục tiêu chung.
Th hai, trẻ khuyết tật cần học theo chương trình riêng, được xây dựng với những mục
tiêu, kế hoạch cụ thể được thể hiện trong sổ theo dõi tiến bộ của ọ h c sinh. Như vậy, khi thiết kế kế h ạ o ch bài ọ
h c, giáo viên cùng một lúc phải lựa chọn, xem xét cả hai loại
chương trình quốc gia và cá nhân. Khi xây dựng kế hoạch giờ học hoà nhập, giáo viên thiết
kế chung cho cả lớp, sau đó mới t ế
i n hành điều chỉnh các hoạt động cho phù hợp với cá
nhân trẻ khuyết tật. Việc làm này, thường mất nhiều thời gian, mà nhiều khi không đáp
ứng được cho cả trẻ bình thường và trẻ khuyết tật nên p ả h i "đập đ
i" làm lại. Để bài học hoà
nhập được thiết kế có thể sử dụng ngay, tránh làm mất thời gian, giáo viên ầ c n sử dụng
cách thiết kế bài học hoà nhập theo cách tiếp cận tổng thể. Thiết kế tng th là khái nim
để ch vic tính trước các kết q
u và môi trường để khi thc hin bài hc, giáo viên đã có
sn các gii pháp d kiến cho tng ni dung hot động ca c tr bình thường và tr
khuy
ết tt.
Vn dng mô hình Bloom vào thiết kế và tiến hành bài hc
Trong bài học, mỗi học sinh có thể đạt đến một mức độ nhận thức nhất định. mức độ
đạt được đó biểu hiện qua những hành vi và hoạt động cụ thể. Những mức độ trải từ t ấ h p
đến cao và những hành vi điển hình tương ứng ớ
v i mức độ đó được t ể h hiện trong mô hình
nhận thức Bloom. Đây là một công cụ quan trọng giúp giáo viên biên soạn và tiến hành bài học có hiệu quả.
6 Mức độ nhận thức theo mô hình Bloom Mức độ Định nghĩa Động từ mẫu • định nghĩa • ghi lại • nhớ lại Biết
Hc sinh gi li • lên danh sách • gán • kể lại - 31 -
hoc nhìn nhn • nêu tên • sắp xếp lại • sắp xếp thứ thông tin • điền vào • nhắc lại một tự • nhớ cách máy móc
Hc sinh chu y n • diễn đạt lại • mô tả • giải thích Hiểu thông tin sang • nhận dạng • báo cáo • kể (bằng lời
hình thc biu • thảo luận • nhìn nhận của mình) tượng • sắp xếp • nhìn lại • hợp lại với • diễn giải • diễn tả nhau • dịch • áp dụng • dùng Áp
Hc sinh s dng • sử dụng • thực hành • kịch hoá dụng
kiến thc để gii • giải thích • thể hiện • lên kế hoạch
quyết vn đề • minh hoạ • hoạt động • vẽ • mô phỏng
• phỏng vấn • xây dựng • phân biệt
• so sánh tương • tính toán Phân Hc sinh chia • thử phản • bình phẩm tích thông tin thành • tranh luận • hỏi • giải qu ế y t các phn • phân tích • đánh giá • thử nghiệm • so sánh • lập biểu đồ • điều tra
• lập danh mục • mổ xẻ • kiểm tra • phân loại • phác thảo • viết lại
Hc sinh gii • thiết lập • đề xuất • lập công Tổng
quyết vn đề bng • ráp nối • xây dựng thức hợp
cách kết hp các • điều hành • lên kế hoạch • tổ chức
thông tin vi nhau • bố trí • tập hợp • thiết ế k
theo phương pháp • chuẩn bị • sáng tác • tạo lập đòi
h i tư duy sáng • sản xuất • điều tiết
to độc lp
Hc sinh đưa ra • nhận đ n ị h • đánh giá • bảo vệ Đánh
nhng đánh giá • tính điểm • lựa chọn • ước lượng giá
định lượng và định • dự đoán • tranh luận • định giá
tính da trên • đo đạc • quyết định
nhng tiêu chun • thiết lập đã đặt ra - 32 -
Tiến trình thiết kế và tiến hành bài hc hoà nhp có hiu qu, theo tiếp cn tng th
Sơ đồ thiết kế bài học theo tiếp cận tổng thể
HiÓu n¨ng lùc vµ nhu cÇu vµ së thÝch cña trÎ
TrÎ cã ®· cã g× tríc bµi häc ?
TrÎ cÇn cã g× sau khi kÕt thóc bµi häc ?
TrÎ hä c theo c¸ch nµo? Lùa chän TiÕn hµnh giê d¹y §¸nh gi¸ Môc tiªu Më bµi: kÕt qu¶ Néi dung
Gi¶i quyÕt vÊn ®Ò: häc tËp biÕt vµ ph¬ng KÕt thóc bµi häc: hi Óu ph¸p d¹y ¸p dung Ph ©n tÝch tæng hîp ® ¸nh gi¸
Tìm hi
u năng l c, nhu c u và
s thích ca tr
Mỗi giáo viên trước khi tiến hành tiết học, cần biết về những khả năng, điểm mạnh,
cách thức học cũng như sở thích của HSKT. Những ế y u tố này ấ r t ầ c n thiết để xây dựng
mục tiêu, lựa chọn nội dung, và tổ chức các hoạt động tiết học. Để biết được những yếu tố
này, cần xem xét kế hoạch giáo dục cá nhân của TKT trong sổ theo dõi sự tiến bộ của t ẻ r ,
xem xét cách thức dạy trước đây, trao đổi với những GV lớp trước, phụ huynh HS, tìm
hiểu thông qua trẻ khác, xem xét các sản phẩm cũng như cách thức trẻ thể hiện, những điều
trẻ biết, những hành vi, GT của trẻ trong các môi trường, tình huống khác nhau ở nhà, ở
lớp, trường. Sở thích của trẻ là chất "xúc tác" mạnh mẽ giúp trẻ có hứng thú, tạo ra các
động cơ học tập của trẻ. Sở thích của HS còn nói lên cách thức học của HS. Những yếu tố
này, có thể sắp xếp theo 8 dạng năng lực do Haward Gardner đ
ề xuất. Dựa trên những năng
lực, điểm mạnh này sẽ thiết kế và tiến hành các bước tiếp theo.
Xác định mc tiêu, la chn
n i dung và phương pháp t ế i n hành bài h c
Mục tiêu bài học hoà nhập cần được xác đ n
ị h dựa trên những cơ sở:
Mt là, mục tiêu ủ
c a giờ học đã được xác định ụ c t ể
h trong từng bài học theo 3 ộ n i
dung chính: kiến thức trẻ cần ĩ l nh ộ h i, ĩ k năng ụ
c thể cần được hình thành, rèn lu ệ y n và
thái độ đối với những kiến thức và kĩ năng đó.
Hai là, dựa trên những thông tin ề v t ẻ r : những k ế
i n thức nào trẻ đã biết, nếu biết thì
biết ở mức độ nào? Kĩ năng nào t ẻ
r đã có và có ở mức độ nào? Thái độ của trẻ ra sao?
Thực tế cho thấy, mọi trẻ em bao gồm cả TKT đều có vốn sống nhất định. Do vậy, không
phải tất cả những kiến thức, kĩ năng và thái độ trong một g ờ
i học cụ thể đều là mới đồng
đều đối với mọi t ẻ r . Để th ế i t ế
k một giờ học, chúng tôi liệt kê toàn ộ b những k ế i n thức, kĩ - 33 -
năng và thái độ theo yêu cầu của giờ học và phân loại chúng theo các mức độ: tối th ể i u, nâng cao và mở rộng.
Ba là, theo thang mức độ nhận thức Bloom. Xem trong giờ học, mỗi HS có thể đạt đến một mức đ
ộ nhận thức nhất định nào? Mức độ đạt được đó, biểu hiện qua những hành
vi và hoạt động cụ thể nào? Những mức độ, từ thấp đến cao đều có những hành vi tương
ứng, được thể hiện trong thang mức độ nhận thức Bloom. Đây là một công cụ quan trọng
giúp GV xác định mức độ nhận thức cho cả lớp nói chung và HSKT nói riêng. Vì vậy, tuy
học cùng một nội dung nhưng mức độ nắm bắt các k ế i n thức và ĩ k năng ủ c a TKT có thể
giống hoặc khác với TBT trong lớp học.
Những cơ sở trên có ý ng ĩ h a quan t ọ
r ng trong việc xác định mục tiêu t ế i t ọ h c sát ớ v i
HS. Đồng thời, giúp GV tránh được hiện tượng “dạy lại”, làm HS không hứng thú, kém
thách thức và sẽ không có cơ hội để "khám phá". Ngược ạ l i, ế
n u mục tiêu xây dựng quá
cao, HS sẽ không đủ năng lực để "chiếm lĩnh" k ế i n thức, ĩ k năng, gây b ồ u n chán, không muốn học.
Mục tiêu tiết học cho từng HSKT rất đa dạng trong phạm vi, mức độ nhuần nhuyễn
trong từng giờ học so với mục tiêu chung của cả lớp. Cụ t ể h , trong g ờ i học, HSKT phải
nắm bắt cùng một nội dung, nhưng ở những mục tiêu nhận thức khác nhau, đòi hỏi thời
gian không giống nhau, cách thể hiện những gì nắm bắt được khác nhau. Vì vậy, trong giờ
học hoà nhập cần xác định mục tiêu chung cho cả lớp và ụ m c tiêu riêng cho TKT. ụ M c
tiêu đó phải là mục tiêu hành vi.
Mc tiêu hành vi:
Thiết kế giờ học, chúng tôi xác định mục tiêu hành vi, gồm 4 thành tố sau đây:
1. Điều kiện để trẻ đạt được mục tiêu (thực h ệ i n hành vi).
2. Xác định đối tượng HS đó là ai?
3. Xác định hành vi và cách thức thể hiện hành vi.
4. Xác định tiêu chí để đánh giá kết quả thể hiện hành vi.
Ví dụ 1: Lớp 3, Môn tự nhiên và xã hội, bài 39: “Bò”2
* Mục tiêu chung cho mọi trẻ:
Được quan sát, được trao đổi nhóm, được nghe gii thiu, HS lp 3A mô t
được bng li đặc đim cu
t o bên ngoài, điu k i n
s ng, ích li
c a bò, s khác
nhau gia trâu và bò, bò tht và bò sa, vi độ chính xác 90% trong thi gian 5 phút. 1.
Điều kiện: Được quan sát (tranh, ảnh, thăm vườn thú ...), được trao đổi, được giới th ệ i u về bò ... 2.
HS: Toàn bộ HS lớp 3A trư n
ờ g tiểu học Trung Sơn, Lương Sơn, Hoà Bình. 3.
Cách thức thể hiện hành vi (có thể quan sát được): diễn đạt, so sánh
bằng lời đặc điểm cấu tạo bên ngoài, điều kiện sống, ích lợi của bò và sự khác nhau
giữa trâu và bò, bò thịt và bò sữa 4.
Đánh giá: 90% độ chính xác trong thời gian 4 phút
* Mục tiêu riêng: dành cho trẻ khiếm thính:
Được quan sát, được trao đổi nhóm, được nghe gii thiu (bng c chỉ/ tranh
vẽ,...), HSKT mô t được
b ng c chỉ, tranh vẽ, vi s giúp đỡ ca GV, đặc đim cu
to bên ngoài, điu kin sng, ích li ca bò, s khác nhau g
i a trâu và bò, bò tht và
bò sa vi độ chính xác 70% trong thi gian 5 phút 1.
Điều kiện: Được quan sát (tranh, ảnh, thăm vườn thú ...), được trao đổi, được giới th ệ i u về bò,... 2.
HS: học sinh khiếm thính H.
2 SGK líp 3, Nxb Gi¸o dôc n¨m 2001, tr. - 34 - 3.
Hành vi và cách thức thể hiện hành vi (có thể quan sát được): diễn
đạt, so sánh bằng cử chỉ, tranh vẽ đặc điểm ấ
c u tạo bên ngoài, điều kiện sống, ích
lợi của bò và sự khác nhau giữa trâu và bò, bò thịt và bò sữa. 4.
Đánh giá: 70% độ chính xác trong thời gian 5 phút.
Với cách thể hiện này, giáo viên hình dung được toàn bộ hoạt động cần tiến hành để
đạt tới mục tiêu, cách thức t ế
i n hành, kết quả mong muốn và tiêu chí đánh giá kết quả bài
học cho đối tượng cụ thể. Điều đó, được thể hiện ở các điểm sau đây: 1.
Đối tượng trẻ, là học sinh của lớp mình với những kinh nghiệm
sống, kiến thức, kĩ năng, thái độ và sở thích ụ c t ể h . 2.
Điều kiện để đạt mục tiêu là các hoạt động và cách thức tiến hành
với phương tiện cụ thể, môi trường tiến hành,... giáo viên cần tạo ra để trẻ tự khám
phá, lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng. 3.
Hành vi và cách thức thể hiện hành vi có thể kiểm soát được thực
chất là yêu cầu, mong muốn của bài học đối với học sinh. Những mong muốn này
có thể kiểm soát được qua các giác quan: nghe, nhìn, ... 4.
Đánh giá cho biết hành vi của trẻ biểu hiện qua các hoạt động cụ thể
với số lượng, thời gian và độ chính xác...
Mục tiêu hành vi giúp giáo viên thực tế hơn trong g ả i ng ạ d y, tránh được h ệ i n tượng
chung chung hoặc "dạy lại" nhiều lần hoặc quá "xa vời' với trẻ. Việc xây dựng mục tiêu
theo kiểu hành vi, giúp giáo viên biết cách áp dụng một cách thiết thực và sáng tạo trong
hướng dẫn giảng dạy chung vào điều kiện cụ thể của lớp mình.
Mục tiêu hành vi giúp cho các nhà quản lí kiểm soát được sự chuẩn bị bài soạn của
giáo viên, tránh được hiện tượng "sao chép" máy móc từ năm này qua năm khác, từ giáo
viên này sang giáo viên khác mà không dựa vào đối tượng học sinh thực của mình đang
sống trong điều kiện cụ thể, thực tế của địa phương mình.
Xác định ni dung bài hc
Căn cứ vào những mục tiêu, giáo viên lựa chọn những nội dung cần làm rõ, cần tập trung luyện tập. Trên ơ
c sở nội dung chung đã được trình bày trong sách giáo khoa. Những
nội dung cần làm rõ này, cũng đa dạng đối với học sinh ở các vùng miền khác nhau, học
sinh trong cùng một trường, thậm chí trong cùng một lớp. Ví ụ
d , bài “Bò” môn tự nhiên xã
hội lớp 3, đối với học sinh trong thành phố, việc phân biệt bò với trâu, bò thịt với bò
sữa,…là nhiệm vụ không dễ dàng thực hiện. Song, học sinh ở vùng nông thôn, do hàng
ngày vẫn tiếp xúc với trâu, bò,…sẽ không gặp khó khăn gì. Nên nội dung cần nhấn mạnh
lại là: cách thức chăm sóc bò,…
Trong lớp hoà nhập, tính đa đối tượng là một đặc trưng cơ bản. Do sự khác nhau về
năng lực, nhu cầu của trẻ khuyết tật so với các đ i
ố tượng trẻ bình thường trong lớp mà
việc điều chỉnh chương trình và lựa chọn những nội dung, phương pháp phù hợp là hết sức
cần thiết. Điều chỉnh nội dung bài học là một giải pháp hữu hiệu. Có hai hướng điều chỉnh nội dung:
1.Hạ thấp yêu cầu hoặc thay đổi hình thức thể hiện nội dung: áp dụng cho những nội
dung đặc thù mà trẻ khuyết tật không thể thực hiện được (như môn Hát – nhạc, tập đọc,
chính tả, kể chuyện,…). Trong những giờ học này, trẻ khiếm thính có thể múa hoặc đánh
nhịp thay lời hát, làm ngôn ngữ kí hiệu thể hiện nội dung bài tập đọc hoặc đọc ằ b ng chữ
cái ngón tay một vài câu, một đoạn trong bài; chép ạ l i bài chính ả
t thay cho nghe - đọc, kể
chuyện thay bằng ngôn ngữ kí hiệu hay diễn đạt kịch câm,…
2.Tìm nội dung thay thế: áp dụng đối với những trẻ khiếm thính có mức đ ộ nhận
thức thấp hơn nhiều so với trình độ trung bình chung, không thể theo ị k p tốc độ học tập
của cả lớp. Trong trường hợp này, giáo viên sẽ tìm những nội dung trẻ khiếm thính có thể
thực hiện được để thay thế. Ví dụ: Học tập viết trong giờ tập đọc, học ẽ v trong g ờ i Tự
nhiên – xã hội,… Những nội dung này có khi không liên hệ gì với nội dung bài mà cả lớp đang thực h ệ i n. - 35 -
Xác định, sp xếp các hot động dy - hc và phương pháp tiến hành.
Hình thức thể hiện giờ học, là cách thức ổ t chức các t ả
r i nghiệm học tập, chỉ ra cho
học sinh con đường đến với tri thức và cách thức làm việc với nội dung học tập. Giáo viên
có thể chọn các cách khác nhau để thể hiện giờ học, như tiếp cận chủ đề, tự tìm kiếm, điều
tra, tự khám phá, đối thoại trực tiếp, trò chơi, đóng vai, dựa vào hoạt động,…Những hình
thức học tập này, cho phép học sinh sử dụng nhiều giác quan một lúc, tích cực, giao lưu và
mở rộng giao lưu, so với các phương pháp truyền thống như giảng giải, minh hoạ, diễn
giảng, thuyết trình,... Để tổ chức thực hiện được giờ học kiểu này, cần dựa vào mục tiêu về
kiến thức, kĩ năng và thái độ của bài học. Sắp đặt phương thức hoạt động của HS, chỉ ra
khi nào HS làm việc một mình, khi nào tham gia với tư cách là một thành viên trong nhóm
lớn, điều khiển nhóm nhỏ,… Có hoạt động dạy học trong ớ l p sau: 1) Giáo viên ạ d y cho cả
lớp; 2) Giáo viên dạy nhóm nhỏ; 3) Học sinh tự học trong nhóm nhỏ; 4) kèm ặ c p cá nhân;
5) học một mình; 6) học từng đôi; 7) Học hợp tác nhóm. Không có phương pháp dạy học
nào đa năng, có hiệu quả cho tất cả các bài học. Căn cứ vào mục tiêu và nội dung bài học,
giáo viên cần lựa chọn những phương pháp phù hợp với đối tượng học sinh.
Trong các hình thức tổ chức dạy học hoà nhập có trẻ khuyết tật, thì phương thức học
hợp tác nhóm có thể coi là cách thức tổ chức dạy học chủ công, cần được thực hiện nhiều hơn. Vì nó huy đ n
ộ g tối đa sự tham gia tích cực của HS vào bài học, trong đó trẻ khuyết tật
có thể tham gia được với sự hỗ t ợ
r của các bạn trong nhóm và giáo viên. Để tổ chức hoạt
động nhóm có hiệu quả, nên để trẻ khuyết ậ
t t vào nhóm có bạn thân, phân công trách
nhiệm công bằng như những thành viên khác của nhóm. Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật
phát biểu ý kiến trước, c ấ
h p nhận các cách diễn đạt riêng và nên động viên khuyến khích
các em trong mọi trường hợp,…
Thiết kế tiến trình gi hc
Cấu trúc của bất kỳ giờ học nào cũng gồm các khâu: mở bài, giải quyết bài và kết
thúc bài. Toàn bộ các khâu đều phải bám sát theo mục tiêu, hướng vào mục tiêu. Tuy
nhiên, nhiệm vụ của mỗi khâu lại có những điểm khác nhau. Mở bài:
Nhiệm vụ chủ yếu của mở bài là làm cho HS định hướng bài ọ h c và có ứ h ng thú
tham gia vào các hoạt động ọ h c tập. Đồng t ờ h i, có thái độ học ậ t p đúng đắn. Một ở m bài
tốt, có thể ví như một tiếng kẻng hoặc t ế
i ng trống báo thức làm bừng tỉnh trong học sinh
hào hứng học tập. Để làm được điều này, học sinh cần được tham gia ngay vào trong quá
trình mở bài. Mở bài cần đáp ứng được 3 yêu cầu: 1) Học sinh thấy được sự cần thiết của
bài học; 2) Gây hứng thú cho học sinh tập trung vào bài học; 3) Nhiều học sinh tham gia được. Giải qu ế y t bài học
Các mục tiêu của tiết học, được giải quyết chủ yếu qua khâu giải quyết bài học. Đây
là khâu chiếm hầu hết thời gian của một giờ học. ở đây, d ễ
i n ra các hoạt động trí tuệ p ố h i
hợp của giáo viên và học sinh thông qua các hoạt động do giáo viên tổ chức.
Trong suốt quá trình giải quyết bài học, giáo viên phải duy trì thường xuyên mối
quan hệ với tất cả HS, thông qua phương pháp vấn đáp, giao nhiệm vụ và giám sát theo dõi
hoạt động học tập của học sinh. Dưới đây là những vấn đề giáo viên cần lưu ý để đảm bảo
giải quyết bài học có hiệu quả trong giờ học hoà nhập:
*Gii thích có hiu qu: Giáo viên tổ chức chuyển tải thông tin bằng các phương tiện
giao tiếp phù hợp với trẻ khuyết tật một cách lôgic, sinh động. Đưa ra ví dụ điển hình, đơn
giản về vấn đề cần đề cập. Trình bày thông tin phù hợp, cô đọng, chính xác. Trình bày mẫu
và ví dụ trước. Đặc điểm của ví dụ điển hình là nhấn mạnh được những đ c ặ điểm chính,
không gây ra sự nhầm lẫn hoặc tranh cãi.
*S dng
b ng có hiu quả: Đối với t ẻ r khiếm thính g ả i i thích ằ b ng ngôn ngữ phù
hợp, có thể là ngôn ngữ nói, chữ cái ngón tay, ngôn ngữ kí hiệu, giao tiếp tổng hợp, kĩ
lưỡng trước khi viết chữ lên bảng. Phải tiến hành như vậy, bởi lượng tri thức giáo viên cần
truyền đạt là nhiều, phong phú mà diện tích bảng lại có hạn, việc trình bày bảng mất nh ề i u - 36 -
thời gian. Với cách làm đó, học sinh có thể nắm bắt một cách logic, nhanh, không gây ra
sự phân tán hoặc khó hiểu.
*Mô hình hoá các kiến thc. Để biểu diễn được mối quan hệ giữa kiến thức này với
kiến thức khác, cần sử dụng mô hình một cách ợ
h p lí. Tuy nhiên, việc ạ t o ra một mô hình
đơn giản, nhưng hàm ý lại lớn là một việc không phải dễ dàng. giáo viên chuẩn bị kĩ các
mô hình trước khi trình bày bài. Đồng thời, phải lưu ý vị trí của các mô hình trên bảng,
tránh gây nhầm lẫn hoặc sự khó hiểu cho học sinh. Bên cạnh đó, việc sử dụng từ cũng là
một thủ thuật quan trọng. Giáo viên cần lựa chọn từ ngữ ngắn ọ g n, ừ v a đủ nhìn. Những từ
vừa gọn và vừa trọng tâm. Sau đó, ghi lên bảng với kích thước vừa phải đủ nhìn, ở vị t ị r
thích hợp. Xoá phần cũ, không liên quan trước khi giới thiệu những thông tin mới.
*Thu nhn phn hi ca hc sinh. Thu nhận phản hồi của học sinh là một việc làm
quan trọng và cần thiết, giúp giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động dạy phù hợp với trình
độ của học sinh. Để có những thông tin p ả h n hồi trung thực ừ
t phía học sinh, cần theo chỉ
dẫn: (1) Lắng nghe phản ứng của học sinh; (2) Tôn trọng ý kiến của học sinh; (3) Nếu câu trả lời ủ c a ọ
h c sinh chưa được như mong m ố u n, hãy đưa ra thêm n ữ h ng câu hỏi nhỏ, gợi
mở phù hợp để dẫn dắt ọ h c sinh t ế
i p tục tìm tòi kiến thức cao ơ h n hay khắc sâu kiến
thức…để đánh giá học sinh chính xác; (4) Cung cấp những gợi ý hoặc trợ giúp khi cần
thiết; (5) Đảm bảo mọi thành viên trong lớp phải có ý t ứ h c, trách nhiệm phản ồ h i.
Đặt câu hỏi để kiểm tra mức độ lĩnh ộ h i, là một trong n ữ
h ng lựa chọn của giáo viên
khi muốn thu được phản hồi ngay sau khi giới thiệu tri thức mới. Để có được những thông
tin chính xác từ phía học sinh, cần chú ý các vấn đề khi tiến hành đặt câu hỏi: (1) Câu hỏi
phải ngắn gọn, rõ ràng; (2) Cho học sinh đủ thời gian để suy nghĩ; (3) Đưa ra câu hỏi cho
cả lớp trước khi yêu cầu cá nhân trả lời. V ệ i c làm này, nhằm khu ế
y n khích mọi học sinh có
trách nhiệm với câu hỏi chứ không riêng học sinh nào; (4) quan sát các biểu hiện thông qua
ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, để đoán biết suy nghĩ của HS; (5) Đưa ra những câu hỏi gợi mở tiếp khi cần.
* Khuyến khích các hành vi có th quan sát được ca hc sinh: (1) Đưa ra những
câu hỏi để kiểm tra mức độ lĩnh hội k ế
i n thức của học sinh (cho học sinh đủ thời gian để
suy nghĩ trước khi trả lời); (2) Yêu cầu t ẻ
r : trao đổi với bạn trong nhóm, ấ l y ví dụ minh
họa, làm bài tập độc lập; (3) Khuyến khích trẻ tạo ra những sản phẩm, ...
* Giáo viên cn xem xét thông tin phn hi: Mục tiêu đặt ra có thích hợp không? Học
sinh thấy được ý nghĩa của việc học kiến thức? Tình cảm có chi phối gì đến hoạt đ n ộ g lĩnh
hội tri thức đó? Những ế y u ố
t cơ bản nào đã được nhấn mạnh? Dạy học có hướng vào mục
tiêu không? Mục tiêu có rõ ràng không? Trẻ cần giúp đỡ gì? (chương trình, phương pháp,
đánh giá...). Tài liệu cung cấp có thích hợp không?
* Giáo viên ra quyết định điu chnh: (1) Thay đổi mức độ của mục tiêu: Nâng lên
hoặc hạ thấp; (2) Nâng cao hoặc hạ thấp mức độ tập trung của ọ h c sinh (đến ầ g n, giao nhiệm vụ, chia nhóm, ạ
t o không khí thoải mái trong lớp học...); (3) Thay đổi kỳ vọng: tăng
lên hoặc hạ thấp yêu cầu; (4) Dạy lại một phần nào đó của bài học, thêm ví dụ, mô hình
hoá, dạy theo nhiều phương pháp khác nhau,...; (5) Thay đổi cách hướng dẫn thực hành: từ
độc lập đến hợp tác nhóm; (6) Thay đổi trọng tâm; (7) Phát huy vai trò hướng dẫn của HS
trong một số nội dung ọ
h c tập; (8) Thêm nhiều ví dụ đa dạng phong phú; (9) Điều c ỉ h nh
cho cả lớp hay chỉ với một số ít học sinh
* Giáo viên to động cơ hc tp c a
h c sinh, đặc b i t là t r khuyết t t: (1) Dạy
những kiến thức có liên quan ít nhiều tới vấn đề trẻ đã biết và thích thú; (2) Tạo cho học
sinh có được những thành công trong học tập. Điều này, không có nghĩa là giao cho HS
toàn bài tập dễ rồi cho điểm cao. Nếu tạo động ơ c n ư h vậy, học sinh n ạ h y cảm ẽ s nhận ra,
và có thể cho rằng mình đang bị coi thường. Học sinh cần có những nhiệm vụ đòi hỏi sự
thách thức. Học sinh phải biết rằng, có được thành công không phải là điều dễ dàng. Cần
nhấn mạnh đến những cố gắng như thế nào, mới đạt được những thành công; (3) Giúp cho
học sinh có trách nhiệm và mối quan tâm tới bài học; (4) Làm tăng, hoặc giảm mức độ đòi
hỏi HS tuỳ thuộc từng đối tượng. Ví dụ: đối với học sinh giỏi thì yêu cầu cao, học sinh - 37 -
kém hơn thì yêu cầu thấp hơn; (5) Tạo bầu không khí tin tưởng lẫn nhau, vui vẻ, hào hứng
không thái quá; (6) HS hiểu được rằng những kiến thức mình đang học là rất có ý ng ĩ h a
với cuộc sống; (7) Đánh giá rõ ràng về kết quả đạt được của học sinh: Hãy chỉ cho học sinh
biết mình sai, đúng ở điểm nào; (8) Khen ngợi, động viên kịp thời, đúng lúc. Tránh khen
ngợi động viên một vài em.
* Để khuyến khích tr khuyết tt tham gia tích cc vào quá trình hc, giáo viên có
thể dùng những biện pháp: (1) Dựa vào điểm mạnh của trẻ, tôn trọng nhân phẩm học sinh;
(2) Đứng gần trẻ; (3) Sử dụng tên của trẻ; (4) Sử dụng quy ước, ký hiệu riêng khi cần thiết. Ví dụ, khi một ọ
h c sinh nhậy cảm, nhưng đang nói chuyên riêng, giáo viên không nên nêu
tên em đó ra trước lớp, mà có thể giữ bộ mặt nghiêm túc hướng về em; (5) Nhắc nhở riêng;
(6) Ghi chép đầy đủ về h ạ o t động ủ
c a từng HS; (7) Đưa vào đặc điểm riêng ủ c a từng ọ h c sinh như: sự thay đ i
ổ của học sinh, mối quan hệ của em đó, sự thay đổi hành vi,...
Giáo viên có thể làm tăng mức độ ghi nhớ của t ẻ r khuyết tật ằ b ng các t ủ h thuật: (1)
Liên hệ với những kiến thức đã được học; (2) Lấy thông tin này so sánh với thông tin khác;
(3) Liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống, với sự quan tâm của trẻ và minh hoạ bằng
chính trải nghiệm của giáo viên; (4) Sử dụng ơ
s đồ một cách có ý nghĩa; (5) Sử dụng các
mốc ghi nhớ hoặc vẽ tranh, trong đó có thể hiện tri thức vừa học; 6) Dạy kĩ ngay từ khi
giới thiệu thông tin với học sinh; (7) Tạo ra bầu không khí hợp lí trong lớp học; 8) Khi giới
thiệu thông tin, giáo viên chú ý trình bày sao cho lôgic, cung ấ
c p liều lượng thông tin hợp
lí, không vượt quá 7 thông tin trong một đơn vị nội dung; (9) Đảm ả b o cho học sinh được
thực hành ngay khi nắm bắt được tri thức mới bằng cách chia nhỏ từng phần thông tin hoặc
kết hợp cùng với những kiến thức khác,... Kết thúc bài
Kết thúc một giờ học có ý nghĩa rất quan trọng. Một giờ học tốt, có tiến trình mở bài
và giải quyết bài tốt, nhưng kết thúc không hoặc chưa tốt có thể sẽ làm giảm đi trọng tâm,
dẫn đến làm giảm chất lượng dạy học. Một giờ học hay p ả h i có kết luận ấ h p ẫ d n. Kết l ậ u n đó không p ả h i c ỉ h đơn th ầ
u n cho học sinh biết bài học đã kết thúc, mà một lần nữa nhấn mạnh mục tiêu, củng ố c k ế i n thức, làm ổ n i ậ b t t ọ r ng tâm kh ế i n học sinh h ể i u sâu, nhớ lâu,
nhớ chắc bài học. Nếu gọi mở bài tốt là tiếng trống báo thức thì kết thúc bài tốt p ả h i là
tiếng chuông ngân nga mãi trong lòng học sinh, theo chân học sinh về đến nhà rồi lại vào bài học mới.
Kết thúc bài dạy cần được tiến hành theo cách: để HS có nhiều cơ hội tham gia. Trẻ
phải cần có cơ hội biểu đạt những gì trẻ đã học được, đặc biệt, t ẻ r khu ế y t tật ầ c n được tham
gia vào quá trình này. Trên cơ sở đó, giáo viên kiểm tra được những kiến thức, kĩ năng học
sinh đã chiếm lĩnh qua bài học. Kết thúc bài học cần đạt 3 yêu cầu sau đây:
• Học sinh tự biểu đạt, tóm tắt những phát h ệ i n chính qua bài học;
• Nhiều trẻ và trẻ khuyết tật được tham gia;
• Trẻ biết/ định hướng việc vận ụ
d ng kiến thức vừa học vào t ự h c t ễ i n.
Đánh giá kết qu hc tp ca h c sinh
Thành phần thứ tư của thiết kế và t ế i n hành g ờ i học có h ệ i u q ả
u là đánh giá kết quả.
Chúng tôi sử dụng cách đánh giá theo các mức độ khác nhau để thể hiện mức độ chân thực
của kết quả. Sự chân thực của kết quả học tập, được xuất hiện khi học sinh mong muốn thể
hiện những chiếm lĩnh của mình theo cách riêng. Do tính đa đối tượng của lớp hoà nhập,
nên không thể áp dụng hoàn toàn cách đánh giá đối với trẻ bình thường vào đánh giá trẻ
khuyết tật, nên việc đánh giá bài học cũng phải có những thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp.
Ni dung đánh giá cần được xem xét các kết quả cuối cùng và tiến trình giờ học.
Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức, kĩ năng, thái độ ủ c a học sinh
Đối vi tr bình thường:
• So với mục tiêu đề ra, trẻ đã đạt được gì, nắm được những kiến thức nào, ở
mức độ nào, có những kiến thức nào chưa nắm chắc, nguyên nhân tại sao.
• Trẻ có những kĩ năng gì sau bài học. Những ĩ
k năng đó đạt được ở mức độ
nào, khả năng vận dụng vào thực tế cuộc sống ra sao. - 38 -
• Các nhiệm vụ và bài tập được giao có hoàn thành không? nếu có thì ở mức
độ nào, nếu chưa thì do nhân nguyên nào…?
• Thái độ học tập của t ẻ r trong g ờ i học như t ế
h nào, tích cực, hứng thú hay
thờ ơ, không quan tâm,… tiết học mang lại điều gì mới mẻ và ổ b ích đối với t ẻ r ?
Đối vi tr khu ế y t tt
Trẻ khuyết tật mức độ nhẹ được đánh giá như trẻ bình thường. Đối với trẻ khuyết tật
nặng, việc đánh giá cần vận dụng một cách linh hoạt, dựa trên mục tiêu riêng để động viên,
khích lệ trẻ đạt kết quả ngày càng tốt hơn. Do hạn chế về nghe – nói, nên các hình thức đánh giá đối với t ẻ r khu ế y t ậ t t ầ
c n linh hoạt, dựa vào những k ả h năng b ể i u đạt khác n ư h :
thông qua chữ viết hoặc sự tham gia vào bài học,…
Đánh giá thông qua chữ viết, áp dụng đối với những nội dung trẻ chỉ có thể diễn đạt
thông qua chữ viết, mà không thể dùng lời được. Đánh giá hiệu quả bài học thông qua chữ
viết nghĩa là: giáo viên xem xét, đánh giá cách trình bày bài tập, trả lời câu hỏi trên giấy,
mức độ hiểu nội dung và thực hiện các test theo yêu cầu đặt ra. Ví dụ: trong những bài tập
yêu cầu đọc số, có thể thay thế hình thức đọc thành tiếng, bằng hình thức “đọc bằng chữ
viết” như: số đọc 213, bằng viết ra giấy là “hai trăm mười ba”. Mặc dù không linh hoạt
như ngôn ngữ nói nhưng hình thức chữ viết, là công cụ đắc lực để giúp trẻ khuyết tật trình
bày và thể hiện ý tưởng, kiến thức, kĩ năng ọ h c được, làm ơ c sở cho v ệ i c đ ánh giá hiệu quả giáo dục.
Đánh giá thông qua chữ cái ngón tay. Hình t ứ
h c này áp dụng khi trẻ khuyết tật cần
thể hiện những thông tin một cách trực tiếp qua phương pháp đàm thoại. Thay ằ b ng trình
bày thành lời nói, trẻ khuyết tật có thể mô tả những nội dung đó bằng chữ cái ngón tay.
Tuy nhiên, hình thức này chỉ được xem là hình thức bổ trợ vì nếu đánh giá hiệu quả bài
học chỉ dựa vào chữ cái ngón tay sẽ mất rất nhiều thời gian, và nó c ỉ h phù ợ h p với những
thông tin ngắn, gọn, trả lời nhanh.
Đánh giá thông qua tính tích cực tham gia vào bài học. Trong quá trình t ự h c h ệ i n ế k
hoạch giờ học, giáo viên ầ c n chú ý ạ t o ơ c hội cho trẻ khuyết ậ
t t tham gia vào mọi hoạt
động. Hiệu quả bài học còn được đánh giá qua sự tham gia của t ẻ r khuyết tật trong quá
trình xây dựng ý kiến, trả lời các câu ỏ h i, có những t ắ
h c mắc xoay quanh nội dung bài. ự S
tham gia trong hoạt động nhóm, hiệu quả của những lần tham gia,… Trong giáo ụ d c hoà
nhập, yếu tố tham gia tích cực vào mọi hoạt động của các đối tượng HS cũng là một tiêu
chí đánh giá hiệu quả của bài học.
Đánh giá tính tích cực, hứng thú tham gia học tập của học sinh
Giờ học diễn ra sôi nổi, các tình huống có vấn đề đặt ra được học sinh nhiệt tình
tham gia giải quyết. Các hoạt động nhóm có đảm bảo mọi thành viên đều tích cực tham
gia, các yêu cầu có được thực h ệ i n,… Trẻ khu ế y t ậ t t có tham gia các h ạ o t động học tập cùng với cả lớp? Có ơ
c hội phát biểu và bày tỏ ý k ế i n ằ
b ng ngôn ngữ của mình? có được tôn trọng ý kiến,…? - 39 -
Chương 3 H TR GIÁO DC HOÀ NHP 1. Nhóm bn bè
1.1. T
chc hc sinh trong nhà trường
Theo điều lệ nhà trường: lớp, tổ là tổ chức chính thức của học sinh từ lớp một trở
lên. Ngoài ra học sinh trong nhà trường còn tham gia các tổ chức đoàn thể của t ẻ r em như:
Đội thiếu niên tiền phong, Đội nhi đồng..... Hàng ngày các em cùng ọ h c, cùng chơi, cùng
tham gia các hoạt động ở thôn, xóm nên các em hiểu được tình cảm, nhu cầu, nguyện vọng
và năng lực của nhau. Tổ chức lớp, Đội của học sinh có vai trò tuyên truyền, giáo dục trẻ
em biết thông cảm, yêu thương hoà nhập với các bạn khuyết tật và sẵn sàng giúp đỡ bạn
khắc phục khó khăn trong học tập, trong sinh hoạt hàng ngày ở lớp, ở trư n ờ g và trong cộng
đồng. Chính sự thông cảm, tình thân ái và sự giúp đỡ lẫn nhau giữa t ẻ r với t ẻ r sẽ trở thành
yếu tố động viên, khích lệ các hoạt động nhân đạo trong cộng đồng vì tương lai của trẻ khuyết tật.
Như vậy, được đến ớ l p học hoà n ậ h p, t ẻ r khu ế y t ậ
t t mở rộng được mối quan ệ h trong
cộng đồng, trước hết là quan hệ trẻ với t ẻ r . T ẻ r khuyết ậ t t có thêm rất nh ề i u ạ b n bè trong
nhóm, trong tổ, trong lớp, trong trường, trong chi đội, v.v....
1.2. Xây dng nhóm bè bn
1.2.1. Vai trò c
a tr trong giáo dc hoà nhp
Tục ngữ có câu “học thầy không tày học bạn”. Điều đó đã được thể hiện qua thực tế
không chỉ trong chương trình giáo dục hoà nhập. Trẻ em có nhiều thuận lợi hơn so với
người lớn trong việc việc giúp đỡ lẫn nhau:
- Giúp đỡ nhau trong hc tp. Việc giúp đỡ nhau có lợi cho cả hai phía: người được
giúp đỡ và người giúp đỡ. Trẻ giúp đỡ nhau dễ hơn người lớn giúp đỡ trẻ vì giữa trẻ có
tiếng nói chung. Chúng dùng ngôn từ của chúng, biểu đạt theo cách hiểu của chúng và không bị mặc ả
c m, e ngại với nhau. Những điều đó giáo viên khó có t ể h đạt được. Sự giúp
đỡ lẫn nhau mang tính c ấ h t hai chiều vì ả
c hai bên đều có lợi. Lâu nay chúng ta ít khi nhận
ra là người giúp đỡ có lợi mà chỉ thấy người được giúp đỡ được hưởng lợi. Lý thu ế y t và
thực tế cho thấy: Qua việc giúp đỡ, hướng dẫn, giải thích cho bạn, bản thân người giúp đỡ
sẽ nâng cao được kiến thức của mình. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng học bằng cách nghe
chỉ hiểu được 30% kiến thức; bằng cả nghe và nhìn - 50%; cả nghe, nhìn và thực hành -
70%; nhưng nếu kết hợp nghe, nhìn, thực hành và hướng dẫn lại cho người khác sẽ nắm
bắt tới 90% lượng kiến thức, kỹ năng*.
- H tr giúp đỡ ln nhau trong đi li và sinh hot. Trẻ bị liệt chân, t ẻ r mù ấ r t ầ c n sự
hỗ trợ của bạn bè trong việc đi ọ
h c và trong sinh hoạt hàng ngày. Thiếu ự s hỗ trợ này trẻ
gặp rất nhiều khó khăn thậm chí không thể đi học được.
- Tr em là lc lượng tuyên truyn. Kinh nghiệm triển khai nhiều phong trào ở Việt
nam cho thấy trẻ em là lực lượng tuyên truyền quan trọng. Không có một chương trình nào
lại thành công về mặt tuyên truyền mà lại không có trẻ em tham gia.
- Trẻ em tham gia vào việc xây dựng kế hoạch, đặt ra các qui tắc và thực hiện những
gì mà chúng đã xây dựng, nên.
1.2.2. Xác lp vòng bn bè
Thông thường việc kết bạn và duy trì tình bạn giữa trẻ với nhau rất tự nhiên. Trẻ có
thể rất thân nhau trong thời gian ở lớp ọ
h c, nhưng sau giờ học có t ể h lại không thân, hoặc
trẻ có những thời gian rất thân nhau nhưng sau đó lại không duy trì được quan hệ đó. Do vậy, sự kết ạ b n và mối quan ệ
h tương tác giữa trẻ với trẻ cần được hỗ trợ.
Do gặp nhiều khó khăn trong đời sống hàng ngày, trong hoạt đ n
ộ g nhận thức nên trẻ
khuyết tật cũng gặp khó khăn trong tình bạn. Bởi đây là mối quan hệ được xây dựng từ hai
phía và đòi hỏi phải thường xuyên củng cố, giữ gìn. Để tình bạn của trẻ thực sự có ý nghĩa
trong đời sống tình cảm và sự phát triển của trẻ khuyết tật, giáo viên cần giúp đỡ trẻ xây dựng vòng bạn bè.
* Theo Richard Villa trong “Gi¸o dôc hoµ nhËp, 1996” - 40 -
Vòng bạn bè là lý thuyết xác lập các mối quan hệ xã hội để định ra phương châm ứng
xử phù hợp, tạo điều kiện cho cuộc sống phát triển. Lý thuyết về vòng bạn bè được xuất
phát từ Canada và đã được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới không chỉ cho tuổi
học đường mà còn áp dụng cho cả những người trưởng thành.
Chủ thể của vòng bạn bè tự đặt ra những tiêu chí có ý nghĩa quan t ọ r ng cho cuộc
sống của mình rồi sắp xếp theo mức độ giảm dần.
Khác với mối quan hệ thường có một cách tự nhiên của mỗi con người trong cuộc
sống, Vòng bạn bè đối với trẻ khuyết tật ở đây mang nặng các yếu tố tâm lý, tự nguyện rồi
phát triển trở thành trách nhiệm tự nguyện hơn là bổn phận, nghĩa vụ thuần tuý vốn tồn tại
đối với mỗi cá nhân trong gia đình, cộng đ n ồ g.
Bng so sánh sau đ
ây phân bit
s khác nhau đó: Vòn
Vòng bn bè ca tr khuyết tt (sp
Vòng quan h t nhiên ca mi cá nhân (sp g
xếp theo độ tin cy)
xếp theo bn phn) Đối tượng Vai trò Đối tượng Vai trò 1
Những người thân Chia sẻ, tâm Những người ruột
quan tâm chăm sóc, thiện nhất đối với tình, thân thiện thịt nhất: bố, mẹ,
nuôi dưỡng vô điu trẻ nhất vợ, con. kin 2 Những người gần quan tâm, có Người ruột thịt:
quan tâm chăm sóc gũi thể chia sẻ, hỗ Anh, chị, em..
thường xuyên trợ 3 Những người, tổ hỗ trợ khi có Bạn tâm huyết: tri
sẵn sàng giúp đỡ, thổ lộ
chức tham gia giúp điều kiện âm, tri kỷ tâm tình trẻ 4 Những người, tổ tạo môi trường
Bạn trên công việc, hỗ trợ lẫn nhau, đôi bên chức có thể trao thuận lợi cho bạn xã giao
cùng có lợi, giúp đỡ khi đổi, chia sẻ trẻ phat triển
có điều kiện, có đề nghị
Như vậy ta sẽ có vòng bạn bè sau: 4 3 2 1 Trẻ
1.2.3. Phương pháp xây dng vòng bn bè
Có nhiều cách khác nhau để xây dựng vòng bạn bè. Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm và đối tượng học sinh ụ c t ể
h trong lớp mình, giáo viên có t ể
h đưa ra các cách khác nhau. Dưới đây mô ả
t một cách xây dựng đã được thể hiện ở các chương trình giáo dục hoà nhập
Vòng 1: Vòng thân thiện gần gũi - 41 -
Giáo viên giải thích cho học sinh rõ về vai trò và ý nghĩa của mối quan hệ thân thiện
giữa các học sinh trong lớp.và hoàn toàn tin tưởng rằng nếu mối quan hệ đó được thiết lập,
lớp học sẽ tốt hơn. Sau đó giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy đã vẽ sẵn 4 vòng và
yêu cầu đề tên của mình vào giữa. Sau đó đề tên của những người thân thiện nhất vào vòng
1. Những người ở vòng 1 là những người thân thiện nhất, nếu thiếu họ chủ thể ở giữa sẽ
không thể tồn tại được về mặt tình cảm. Giáo viên có thể đưa ra vòng 1 của mình bằng
cách hài ước như chồng, con, ... Vòng 2: Vòng thân tình
Vòng 2 là vòng bao gồm những bạn gần gũi nhưng ít thân hơn những bạn ở vòng 1.
Giáo viên có thể minh hoạ bằng chính ả b n thân mình n ư
h điền tên 5 – 6 người bạn đang
cùng làm việc, bạn thân từ thở học trò, anh em ruột t ị h t tâm đầu ý hợp.
Vòng 3: Vòng những người cùng tham gia
Giáo viện có thể cho từng trẻ tự điền hay ả
c nhóm cùng điền vào vòng này gồm
những người trẻ thích nhưng chưa hẳn đã gần gũi. Lấy mình làm ví dụ, giáo viên có thể
điền tên bạn đồng nghiệp mình kính p ụ h c, ạ b n hàng xóm, ạ b n cùng đi c ơ h i, anh em cùng dòng họ .v.v. Vòng 4: Vòng chia sẻ
Sau khi đã điền 3 vòng, học sinh có thể điền tên những người mà trẻ liên quan, cùng
chung sống như giáo viên, bác sỹ, hàng xóm vv
Giáo viên, dựa vào vòng bạn bè ủ c a từng t ẻ r , trao đổi ớ v i học sinh ề v vai trò của
vòng bạn bè đối với cá nhân trẻ. Sau đó, trao đổi với cả lớp về vòng ạ b n bè của trẻ có nhu
cầu đặc biệt trong lớp mình. Giáo viên phân tích và nêu rõ vai trò của vòng 1 bằng các câu
hỏi như: Nếu thiếu những người trong vòng này cuộc sống của trẻ, đặc biệt trẻ khuyết tật,
sẽ ra sao; Những người trong vòng này có vai trò gì đối với mỗi cá nhân; Làm thế nào để
có thêm bạn ở trong vòng một.
Sau đó, trẻ khuyết tật cùng cả lớp trao đổi ề v việc làm t ế h nào để có những ạ b n bè
trong lớp có thể trở thành những người trong vòng một của trẻ khuyết tật. Sau khi phân
tích những việc làm cần thiết để có thêm bạn trong vòng ộ m t ủ
c a trẻ, giáo viên cùng trao
đổi với học sinh xây dựng kế h ạ
o ch hành động thể hiện các ý tưởng đã bàn.
Các bin pháp nâng cao hiu qu hot đ n
g ca vòng bn bè
1) Tổ chức nhiều hoạt động khác nhau để tăng sự hiểu biết và tạo cơ hội cho trẻ thể hiện.
2) Động viên, khuyến khích kịp thời những hành vi, biểu hiện tốt 3) Tuyên truyền p ổ h b ế i n rộng các điển hình
2. Nhóm h tr cng đ ng
2.1. Các yếu t ca cng đồng ( địa phương) nh hưởng đến s phát tr
i n ca t r em
khuyết tt
Trẻ em sinh ra và lớn lên trong cộng đồng. Cộng đồng có vai trò quan trọng trong
sự phát triển của trẻ. Các yếu tố dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của trẻ.
Yếu t t nhiên: Vị trí địa lý, địa hình, môi trường, khí hậu, đường giao thông vùng sâu, vùng xa v.v...
Các yếu t xã hi: Phong tục tập quán; Trình độ dân trí; Nhận thức và thái độ đối
với trẻ khuyết tật của cộng đồng; Sự phát tr ể i n y ế t , giáo ụ
d c của địa phương; Sự quan tâm
của chính quyền địa phương và các đoàn thể đối với việc giáo dục trẻ khuyết tật.
V kinh tế: Đời sống của cộng đồng dân cư
2.2.Nhng tn ti ca
c ng đồng trong công tác giáo dc hoà nhp
Hiu không đầy đủ v t r khuyết
t t: đưa đến cách suy nghĩ, thái độ, cách đối xử
thiếu tôn trọng, khinh thường, thiếu công bằng ... đều gây khó khăn cho việc hoà nhập của
trẻ tại gia đình và xã hội.
Chn mô hình giáo d c không thích h p v i
s phát trin c a tr - 42 -
Nhn thc, kinh nghim, k năng chăm sóc giáo dc trẻ khu ế y t ậ t t của cán bộ, nhân
viên trong cộng đồng còn ít hoặc chưa đúng đắn nên đã gây hạn chế cho công tác giáo dục hoà nhập.
Quan điểm hay cách nhìn nhận có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ
khuyết tật. Việc đánh giá đó được thể hiện theo mô hình sau:
1. Mô hình đánh giá cá nhân Đánh giá thấp Không làm Bị coi là bản thân được gì người xấu Không biết cái gì Không hy vọng tốt cho bản thân một tương lai tốt đẹp
Vn đề tr
khuy
ết tt Gánh nặng cho Cần trợ giúp cộng đ n ồ g và hướng dẫn Không có khả Nhu cầu năng duy trì một dịch vụ và đối đãi công việc tốt
Kết luận đưa ra: 1) Chỉ trích; 2) Coi thường; 3) Xem họ là người bất lực và không
có khả năng tự giúp bản thân.
2. Mô hình xã h
i Không được Bị phân biệt đối hưởng các dịch Không được tới xử cách ly vụ XH trường Bị khinh rẻ và Thiếu thông tin, thương hại hiểu biết Vấn đề người khuyết tật Thiếu sự quan Nghèo khổ tâm của cộng đồng Môi trường và điều k ệ i n vật chất khá tốt Thiếu vốn và Thiếu thiếu cơ hội chuyên môn xin việc làm - 43 -
Kết luận: Đối với người khuyết tật nói chung, trẻ khuyết tật nói riêng nên có cái nhìn đúng đắn:
• Không coi thường, không chỉ trích người khu ế y t ậ t t
• Tin tưởng ở tương lại của người khu ế y t ậ t t nếu môi t ư
r ờng và điều kiện được thay đổi.
2.3.Xây dng nhóm h tr cng đồng
Thế nào là nhóm h tr cng đồng?
Đây là những thành viên tự nguyện trong cộng đồng dân cư (ở thôn hoặc xã) góp
công sức, vật chất và tinh thần, để hỗ t ợ
r giúp đỡ một hoặc nhiều trẻ khuyết tật vượt khó
khăn để hoà nhập xã hội.
Vai trò chc năng ca nhóm cng đồng • Đổi mới nhận thức ề v trẻ khu ế y t tật trong ộ c ng đồng dân cư và gia đình trẻ khu ế y t ậ t t •
Tư vấn cho gia đình về cách chăm sóc, giáo dục, phục hồi chức năng
cho trẻ, tạo niềm tin cho họ •
Phát hiện sớm các nhu cầu của trẻ •
Trực tiếp giúp đỡ t ẻ r trong học ậ t p, p ụ h c ồ h i c ứ h c ă n ng và tham gia
mọi hoạt động trong xã hội •
Lôi cuốn các thành viên trong ộ c ng đồng tham gia ỗ h t ợ r t ẻ r • Phối ợ
h p giữa gia đình và cộng đồng để tìm ra b ệ i n pháp để giúp đỡ trẻ •
Theo dõi đánh giá sự tiến bộ của trẻ
2.3.1.Qui trình xây dng kế hoch và tiến hành h tr cho mt tr khuyết tt ti cng đồng
Người cán bộ nhóm hỗ trợ cộng đồng muốn làm ố t t công v ệ i c của mình, ngoài các
kiến thức và kỹ năng công tác xã ộ h i còn phải h ể i u sâu sắc về k ả
h năng tiềm ẩn của trẻ
khuyết tật, về môi trường giáo dục cũng như việc vạch kế hoạch, cách tổ chức hỗ trợ giúp
trẻ có hiệu quả nhất.
Qui trình hỗ trợ một trẻ khu ế y t ậ t t tại ộ
c ng đồng có thể tóm tắt n ư h sau: 1. Họp nhóm 2. Mong đợi của gia 3. Lo lắng, trăn trở cộng đ n ồ g đình đối ớ v i con em của gia đình mình 6. Thực hiện 5. Xây dựng mục 4. Hiểu về năng lực kế hoạch tiêu và kế hoạch và nhu cầu và sở giúp đỡ đứa trẻ thích của trẻ 7. Đánh giá kết 8. Tìm hiểu nhu cầu quả thực hiện và năng lực mới của trẻ
Tiến hành cuc hp
- Người đứng đầu nhóm cần thông báo rõ cho mọi người biết về mục đích buổi ọ h p
- Thảo luận về nội dung công việc cần tiến hành
- Cùng nhau đưa ra những kỳ vọng vào trẻ (đối tượng cụ thể) - 44 -
Thí dụ: Mục đích cuộc họp là cùng nhau bàn bạc, vạch kế hoạch và cách tiến hành hỗ
trợ cho em Ng. T. Mai 8 tuổi (khó khăn về học) tại thôn số 8 xã ...
Các yếu t cn thiết cho mt côc hp có h i u q u :
- Mọi người phải biết trước mục đích cuộc họp
- Cuộc họp phải được xác định nội dung trước
- Phải có chương trình cụ thể
- Thành phần cuộc họp: c ỉ h n ữ
h ng người có liên quan đến công v ệ i c - Cán bộ lãnh đ o
ạ phải đến đúng giờ
- Xác định hợp lý các vấn đề bàn bạc
- Mọi người được tự do nêu lên các ý kiến của mình
- Tôn trọng lẫn nhau trong lúc bàn bạc
- Chủ toạ không ngắt ý kiến người đang phát biểu
- Mọi người tích cực chia xẻ ý kiến
- Trong lúc họp, mọi người không làm việc riêng
- Hướng bàn bạc vào trọng tâm cuộc họp
- Đảm bảo thời gian thảo luận
- Sau cuộc họp cần có kết luận
- Có kế họach triển khai cụ thể: phân công công việc cho từng người
Nhng mong đợi ca gia đình
Tại sao người cán bộ cộng đồng lại phải h ể
i u được những mong đợi ủ c a gia đình đối với con em họ?
Thông thường gia đình có con bị khuyết tật thường biểu hiện ý muốn của ọ h theo cách khác nhau:
Muốn con mình được chữa lành
Muốn con mình được phát riển như những trẻ khác
Được mọi người yêu quí tôn trọng
Được tự lập và tự lo liệu cuộc sống ..........
Có những mong đợi có thể thực hiện được, nhưng cũng có những mong đợi vượt ra
ngoài khả năng và tầm h ể
i u biết mà người cán ộ
b cộng đồng không đáp ứng được. Vì vậy
phải giải thích cho họ hiểu tại sao những mong đợi đó không thể giải quyết được mà chúng
ta cần hướng tới những mong đợi h ệ i n thực.
Thí dụ: Có những phụ huynh mong muốn con mình được học tập tập trung tại một
trường chuyên biệt vì học nghĩ rằng nơi đó con họ sẽ được hưởng nhiều quyền lợi và được sự hỗ trợ của các ổ t c ứ
h c phi chính phủ nước ngoài nhiều hơn. ọ H không b ế i t, vì chưa được chứng k ế
i n, sự hạn chế của môi trường này đối với sự phát triển của con mình. Cán bộ cộng đồng ầ
c n phân tích, giảng giải cho họ hiểu và giúp ọ
h có cách giúp đỡ con em
mình một cách thiết thực.
Để những mong muốn và kỳ vọng của phu huynh sát ớ
v i thực tế và trở thành hiên
thực, người cán bộ cộng đồng phải giải thích cho họ hiểu về lợi ích giáo dục hoà n ậ h p và
phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng. Từ đó có thể biết được cha mẹ các em mong muốn gì ở cộng đ n ồ g.
Nhng lo ngi ca gia đình Phần lớn t ẻ r khu ế y t ậ t t sống trong n ữ h ng gia đình có hoàn ả c nh khó k ă h n:
V kinh tế do phải c ạ
h y chữa cho con mình, không yên tâm làm ăn
V nhân lc: Thiếu người giúp đỡ vì phải trông nom con khuyết tật
Trình độ hc vn thâp nên thiếu kiến thức thông thường
Thiếu thông tin về cách giúp đỡ con mình ...
Những khó khăn mà các gia đình phải đối mặt trong cuộc khủng h ả o ng tâm lýđược biểu hiện ở dạng:
- Tâm lý nặng nề đối với quá khứ như xấu xa, xấu hổ, tức giận, thất vọng ... - 45 -
- Những rắc rối trong gia đình như đói nghèo, bệnh tật, ít hiểu biết đang diễn ra
hàng ngày cản trở trong việc chăm sóc, giáo dục con cái.
V tương lai: Nhiều gia đình lo lắng về những gì có thể xẩy ra đối với con em họ. sẽ
gây ra những căng thẳng và tạo thêm những khó khăn trong việc giáo dục t ẻ r .
Ví dụ: Một gia đình nghèo có người vợ c ế
h t sớm để lại đứa con tật nguyền. Buồn
phiền, thiếu tiền bạc để chăm sóc chữa bệnh cho con làm cho người bố không còn tâm trí
quan tâm, chăm sóc con. Những gia đình như thế cần p ả h i được ộ c ng đồng chia ẻ x những
lo lắng mà theo họ là không có lối thoát. Để làm được điều đó, nhóm cộng đồng phải:
- Gặp gỡ và trao đổi kinh nghiệm với gia đình
- Thấu hiểu những khó khăn rắc rối mà đình họ đang đối mặt
- Sự đồng cảm của cán bộ cộng đồng ẽ s làm cho các ậ b c phụ huynh ả c m thấy
gần gũi, tin tưởng và hy vọng để họ có thể bộc ạ b ch ế
h t những suy nghĩ, băn khăn, lo ngại
sâu lắng, thầm kín của mình. Thí dụ:
- Lo con mình bị trẻ khác trêu chọc
- Lo con mình không thể học tập được như các bạn khác
- Lo con mình có hành vi không đẹp đối với bạn bè, cô giáo
- Lo bị người khác chê cười vì có con khuyết tật
- Trăn trở khi mình ốm đau, già yếu không ai chăm sóc, giúp đỡ đứa con khuyết tật.
- Lo lắng về cuộc sống sau này của đứa trẻ...
Bằng những lời "tâm tình" cán bộ cộng đồng cần phải ợ g i ở m , dẫn ắ d t để phụ huynh
"tâm sự" hết những suy nghĩ đó. Đây là một nghệ thuật trong đó bối cảnh, hoàn cảnh, tâm
thế, tính nghiêm túc, thực lòng là những yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của việc này.
Tiến hành thc hin các hot động
Theo kế hoạch đã được biên soạn, những người tham gia hỗ trợ sẽ tiến hành các hoạt động hỗ t ợ r t ẻ
r . Tuy các hoạt động được tiến hành riêng theo kế hoạch, nhưng những hoạt
động có liên hệ chặt c ẽ
h với nhau và đều là những tác động nhằm mục đích chung. Do vậy
khi tiến hành các hoạt động, không chỉ luôn hướng vào mục đích của từng hoạt động mà
còn định hướng vào mục tiêu chung.
Đánh giá kết qu hot động
Đánh giá là khâu quan trọng trong qui trình giúp cho người cán bộ cộng đồng t ấ h y
hết được những mặt đã đ t
ạ được và những mặt cần tiếp tục ỗ
h trợ; Đồng thời đánh giá
cũng giúp nhóm nhìn nhận lại công việc của mình.
Đánh giá có thể theo các nội dung sau:
- Đánh giá theo mục tiêu đã đề ra
- Đánh giá theo mong đợi của từng hoạt động
- Đánh giá các biện pháp tác động
- Đánh giá sự tham gia của từng thành viên
- Đánh giá về thời gian đưa ra các hoạt động. ....
Sau mt thi gian nht định, đánh giá s cho ta nhng thông tin mi v đứa tr gm
nhng năng lc, nhu cu mi cùng như nhng nét cá tính ca tr. Trên cơ s nhng thông
tin
đó, mc tiêu, kế hoch mi s được biên son và thc hin.
2.4. K
năng tư vn cng đồng
Khái nim v tư vn
Tư vấn là hình thức truyền thống đặc biệt diễn ra trực tiếp giữa hai người nhằm cung
cấp thông tin giúp người được tư vấn có khả năng lựa chọn và quyết định một vấn đề nào đó. - 46 -
Ví dụ: Cán bộ chăm sóc trẻ em tư vấn cho gia đình về vấn đề hỗ trợ, tạo điều kiện
cho trẻ khuyết tật phát triển. Gia đình cùng cán hộ địa phương các ban ngành xây dựng
chương trình kế hoạch đưa trẻ khuyết tật ra lớp học và hỗ trợ tại nhà.
Nhng nguyên tc ca tư vn a. Khách quan
Khách quan là thái độ mà người tư vấn ầ
c n có khi cung cấp thông tin cho đối tượng
được tư vấn, để họ có thể tự mình quyết định, không bị sức ép của người tư vấn. Tuy
nhiên, khách quan không có nghĩa là người tư vấn làm ngơ trước các nhu ầ c u ủ c a đối
tượng được tư vấn (người được tư vấn) mà đặt mình vào vị trí của đối tượng, cố gắng hiểu
xem họ cảm thấy thế nào khi ta tư vấn cho họ. Thái độ trung thực khi cung cấp thông tin
cũng được coi là một phần của sự khách quan. Hãy nói sự thực đừng nói theo ý đối tượng được tư vấn m ố u n. b. Tôn trng
Tôn trọng đối tượng được tư vấn, ự s riêng tư của ọ h là điều k ệ i n để có t ể h tiếp mọi
người, mọi tập thể ở mức độ nào đó tuỳ theo khả năng của người tư vấn, sao cho đối tượng
được tư vấn có thể nói hết mối quan tâm của mình với vấn đề đang được tư vấn, bàn luận.
Mỗi cá nhân, đối tượng trong quá trình tư vấn đều có qu ề
y n được tôn trọng vì ậ v y khi trò
chuyện, phỏng vấn, tọa đàm người tư vẫn không nôn nóng, vội vã. c. Trung thc
Người cán bộ tư vấn tuyệt đối không được áp đặt các giá trị văn hoá xã hội cũng như
đạo đức của bản thân mình đối với đối tượng được tư vấn, ũ
c ng không được đưa những
thông tin không đúng ảnh hưởng không tốt đến vấn đề mà mình đang tư vấn. d. Kín đáo
Phải đảm bảo giữ kín những điều họ cung cấp, không được tiểt lộ cho người khác
biết nếu họ có yêu cầu.
Các k năng tư vn
a. Ch
động
l ng nghe, truyn thông bng c ch
Nhng gi ý trong khâu ch đ n
g lng nghe
Biết im lặng đúng lúc là yếu tố cơ bản của nghệ thuật lắng nghe. •
Gặp gỡ đối tượng được tư vấn ở địa điểm thoải mái. •
Tiếp cận đối tượng tư vấn theo cách thức với cá tính cá nhân. •
Lắng nghe đối tượng cũng như quan sát cách trình bày vấn đề của
họ. Chú ý đến lời nói, cách dùng từ ngữ và những biểu hiện trên nét mặt đ i ố tượng. •
Chăm chú theo dõi ánh mắt của đối tượng được tư vấn một cách ị d u dàng. •
Khi nghe người hơi nghiêng về phía trước, gật đầu tán thành với ý
kiến của đối tượng được tư vấn. •
Có những tư những tán đồng: "à!à" "xin cứ nói" "vâng" "và ra vậy"... •
Cố gắng thể hiện sự đồng cảm với đối tượng. •
Thay vì suy nghĩ xem nên nói gì với đối tượng, nên chăm chú lắng nghe họ. •
Áp dụng thủ thuật nhắc lại lời của đối tượng để khẳng đinh mình đã
hiểu được vấn đề của họ.
Nhng chú ý khi lng nghe và truyn thông b ng c c h
Thái độ đối với đối tượng như thế nào? -
Thỉnh thoảng mỉm cười -
Thân thiện nhìn vào mặt đối tượng. -
Không nhăn trán hoặc nhíu mày -
Không thể hiện vẻ bất bình - 47 - -
Không vân vê vật gì đó trên tay khi đang nghe hoặc đang nói chuyện với đối tượng.
Địa điểm tiếp đối tượng như thế nào? - Sạch sẽ, ngăn nắp -
Chỗ ngồi rộng rãi, thoải mái. -
Giữa cán bộ tư vấn và đối tượng được tư vấn nên ngồi cách nhauvới
một khoảng nhất định thích hợp cho cuộc phỏng vấn trò chuyện.
Cử chỉ của người tư vấn như thế nào?
- Cử chỉ thoải mái, nhẹ nhàng
- Không làm việc gì đó trong khi đang trao đổi với đối tượng. -
Không thường xuyên hoặc chăm chú nhìn đối tượng -
Không ngáp trong khi đang trao đổi với đối tượng -
Không biểu hiện sự phân tán hoặc nhìn ra chỗ khác, nhìn vào đối tượng -
Không thường xuyên thay đổi vị trí ngồi
Giọng nói của cán bộ tư vấn n ư h thế nào? -
Cần có giọng nói nhẹ nhàng và trôi chảy trong khi tư vấn cho đối tượng. -
Tránh nhận định, thái độ không tán thành hoặc phủ nhận thông qua giọng nói. -
Tôn trọng những phút im lặng để đối tượng có thời gian trình bày và nêu câu hỏi. -
Không xen lời để lấp những khoảnh khắc im lặng.
b. K năng xác định và phn ánh ni dung (nhc li li đối tượng được tư vn)
Cán bộ tư vấn lắng nghe đối tượng được tư vấn trình bày. Sau đó nhắc lại nội dung mà
họ trình bày, tốt nhất dùng chính những từ ngữ mà họ đã dùng để giúp cho cán bộ tư vấn kiểm
tra xem mình có hiểu đúng vấn đề đối tượng trình bày hay không.
Cán bộ tư vấn nhắc lại lời của đối tượng được tư vấn cũng là để xác định và phản ánh
tình cảm của mình với đối tượng. Sự đồng cảm này làm cho họ thấy những điều họ trình
bày đã được lắng nghe và hiểu được tình cảm, hoàn cảnh của họ.
c. K năng đặt câu hi
Trong quá trình tư vấn, người tư vấn ầ c n đặt câu ỏ
h i để xác định mong muốn của đối
tượng (người được tư vấn) để có những thông tin cơ bản về vấn đề mình mong đợi. Chẳng
hạn, tư vấn cho gia đình ề v việc ầ
c n cho trẻ khuyết tật ra học hoà nhập. Người tư vấn p ả h i
đưa ra những câu hỏi tìm hiểu hoàn cảnh gia đình, môi trường, cộng đồng xung quanh trẻ
... Cùng gia đình tìm giải pháp giúp đỡ trẻ, đưa trẻ ra học hoà nhập.
Có thể dùng câu hỏi mở hoặc đóng để tìm hiểu những thông tin cụ thể hoặc tình cảm
của đối tượng để có thể giúp họ tự giải qu ế y t ấ
v n đề. Câu hỏi đóng là loại câu hỏi có câu trả lời bằng ố s l ệ
i u hoặc "có" hoặc "không". Câu hỏi ở
m là loại câu hỏi để tìm h ể i u suy
nghĩ, tình cảm và giải thích. Tìm hiểu xem đối tượng đã cố gắng giải quyết vấn đề như thế
nào để hỗ trợ cùng g ả i i qu ế y t. C ẳ
h ng hạn, Bác đã trao đổi với ai vấn đề này chưa? Thế bây
giờ bác định thế nào? ...
Những kỹ năng cần có khi p ỏ h ng vấn:
- Khai thác tỷ mỷ những ĩlnh vực cần thiết qua các câu hỏi mở và khuyến
khích đối tượng cung cấp thông tin.
- Xây dựng niềm tin, giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn.
- Trao đổi về tính chất, nguyên nhân của vấn đề với người được phỏng vấn.
- Tạo điều kiện cho người được phỏng vấn có cơ hội đặt câu hỏi. - Khi phỏng ấ v n ầ c n tránh:
+ Ép người được phỏng vấn đưa ra những quyết định khi chưa sẵn sàng.
+ Nói như một người thuyết giáo.
+ Làm cho người được phỏng vấn lúng túng bởi quá nhiều câu hỏi. - 48 -
d. K năng đánh giá đối tượng
Khi đối tượng được tư vấn đã bày ỏ t ý ng ĩ
h , tình cảm của mình, người cán ộ b tư vấn
phải xác định điều họ nói ra là rất có ý nghĩa cho việc giải quyết vấn đề. Cần phải khẳng
định lại với đối tượng là vấn đề của họ là một ấ
v n đề bình thường, có thể cùng nhau giải quyết.
e. K năng cung cp thông tin
Người cán bộ tư vấn cần p ả h i b ế
i t những gì đối tượng được tư vấn đã b ế i t hoặc đã
được nghe nói, sau đó n ẹ h nhàng uốn ắ n n n ữ
h ng thông tin sai lệch và cung cấp thêm thông
tin mới bằng ngôn từ đơn giản để họ hiểu được. Cần cung ấ
c p thêm những thông tin cần thiết để họ tham k ả h o, học ậ
t p, rút kinh nghiệm để có thể tự giải quyết ấ v n đề theo hướng tích cực như mong đợi.
f. K năng tóm tt vn đề
Cán bộ tư vấn giúp cho người được tư vấn tóm ắ t t lại ấ
v n đề trao đổi và đưa ra qu ế y t định.
Tóm tắt vấn đề sao cho đối tượng hiểu những vấn đề đã trao đ i ổ và tăng thêm tình
cảmgiữa họ với nhau. Nếu người được tư vấn muốn thêm thời gian để suy nghĩ, cần thêm
thông tin để có thể quyết định, thì tóm tắt vấn đề của người cán bộ tư vấn sẽ giúp họ thấy
rõ hơn trong những buổi gặp tiếp theo.
g. Kết thúc phng vn
K
ết thúc phng vn như thế nào?
- Kết thúc buổi phóng vấn khi đã đạt được mục đích
- Thông thường người phỏng vấn ra hiệu về sự kết thúc buổi phỏng vấn.
- Giải thích cho người được phỏng vấn những thông tin thu thập sẽ được sử dụng như thế nào?
- Thông tin thu được từ cuộc phỏng vấn cần được xem lại và tóm ắ t t.
- Nếu như hết thời gian mà ẫ v n còn ấ v n đề chưa g ả
i i quyết được, có t ể h sắp ế x p
cho cuộc phỏng vấn tiếp theo.
- Người phỏng vấn cảm ơn người được phỏng vấn.
2.5.Trung tâm h tr giáo dc hoà nhp cp huyn
Trung tâm h tr là gì?
Trung tâm hỗ trợ giáo dục hoà nhập không phải là mô hình trường chuyên biệt dạy
trẻ em khuyết tật (tập trung - nội trú). Mọi hoạt động hỗ giáo dục hoà nhập của Trung tâm
diễn ra trong các trường học thông qua các cộng tác viên, tình nguyện viên và thân nhân trẻ
khuyết tật. Các cán bộ của Trung tâm chủ yếu hướng ẫ
d n giáo viên, cung cấp tài liệu, đáp
ứng mọi nhu cầu của ọ
h c sinh ở những trường có học sinh khuyết tật học hòa nhập.
Mc đích ca Trung tâm giáo h tr dc hoà nhp cp huyn
- Tạo ra các nguồn hỗ trợ trẻ có nhu cầu đặc biệt ngay trong cộng đồng: nguồn
nhân lực, nguồn kiến thức, phương tiện, tài liệu, vật chất.
- Hỗ trợ các hoạt động giáo dục hoà nhập trong các trường học (mầm non và phổ
thông) và trong cộng đồng, gia đình có trẻ em khuyết tật.
- Thông qua nhà trường và lực lượng cộng đồng (nhóm tình nguyện) trực tiếp
hoặc gián tiếp giúp đỡ, tạo cơ hội thuận lợi cho ấ t t ả c t ẻ r em có nhu ầ
c u đặc biệt được học
hoà nhập ở ngay nơi mình sống.
Chc năng ca trung tâm h tr
- Tư vn: Giải đáp tất cả những thắc ắ m c của ộ
c ng đồng, gia đình trẻ khuyết ậ t t có
liên quan tới nhu cầu quyền lợi và sự phát triển của trẻ em. Giúp cho gia đình và bản thân
trẻ khuyết tật hiểu rõ về đặc điểm của đối tượng, từ đó định hướng và cách chăm sóc giáo
dục để trẻ phát triển và hoà nhập.
Để có thể thực hiện được chức năng tư vấn thì đòi hỏi cán ộ b Trung tâm phải có đầy đủ kiến thức ầ c n th ế
i t, như phương pháp giảng dạy, kiến thức về tâm lý học, sinh lý
học, xã hội học, giáo dục học... - 49 -
- Bồi dưỡng giáo viên và các tình nguyên viên, có k ế i n thức và kỹ năng ậ c p nhật để đáp ứng nhu ầ c u của t ẻ r khu ế y t tật.
+ Tổ chức tập huấn cho giáo viên trong huyện về nội dung, phương pháp và cách tổ
chức giáo dục hoà nhập cho trẻ có nhu cầu đặc biệt.
+ Tổ chức các hội thảo trao đổi kinh nghiệm về phương pháp giáo dục, giảng ạ d y
học sinh có khó khăn khác nhau. Ví dụ: như kiến thức ạ d y trẻ có khó k ă h n ề v nhìn, về nghe, về học tập...
+ Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thân nhân và những người tình nguyện, hỗ
trợ giáo dục trẻ khuyết tật.
+ Mời các chuyên gia ở tuyến trên giúp đ ,
ỡ tập huấn, trao đổi thông tin.
+ Cán bộ của Trung tâm luôn học tập nâng cao trình độ.
+ Cung cấp các phương tiện, tài liệu có liên quan tới chương trình học tập và rèn
luyện phát triển của học sinh (sách chữ nổi, máy trợ thính, ả
b ng và dùi viết Braille, xe đẩy...)
T chc và điu hành các hot động giáo dc hoà nhp trong huyn
- Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục hoà nhập của huyện, ngắn ạ h n ( ộ m t
năm học) dài hạn (3-5 năm)... trên cơ sở kế hoạch phát tr ể
i n giáo dục hoà nhập của mỗi đơn vị xã.
- Tổ chức thực hiện giáo dục hoà nhập ở các trường học:
+ Tuyên truyền vận động trẻ đi học
+ Điều phối các lực lượng hỗ trợ của cộng đồng
+ Chuyển giao, cung cấp tài liệu, phương tiện cho các trường.
+ Nếu cần thiết cần trợ giúp giáo viên một số buổi đầu lên lớp (trường hợp gặp trẻ
em có nhu cầu đặc biệt - khuyết tật nặng).
+ Tổ chức các hoạt động thao diễn: đổi mới phương pháp dạy học trong trường
hoặc theo cụm trường (3-6 xã) theo các chuyên đề.
- Xây dựng các biểu mẫu và hướng dẫn các trường thực hiện chế độ theo dõi, ghi
chép, báo cáo lên tuyến trên: + Sổ theo dõi học sinh
+ Sổ ghi chép, nhật ký của giáo viên
+ Sổ liên lạc với gia đình và nhóm tình nguyện
+ Bảng tổng hợp đánh giá kết quả sau mỗi học kỳ hoặc sau một năm học.
- Chuẩn bị tư thế và năng lực cho trẻ tham gia hoạt động xã hội sau khi học xong.
Trung tâm hỗ trợ cần xúc tiến công tác hướng nghiệp cho học sinh:
Đặt vấn đề với tổ chức LĐ-TBXH, Hội người mù, người tàn tật và các ơ c sở sản
xuất khác (cựu chiến binh, Hội chữ thập đỏ...) cùng tham gia trong công tác hướng nghiệp, đào ạ t o nghề, tìm kiếm v ệ i c làm cho thanh th ế i u niên khu ế y t ậ t t.
Điều tra, khảo sát phân loại, tìm kiếm các nghề h ệ
i n có ở địa phương phù hợp với trẻ em lớn tuổi.
Lập kế hoạch trợ giúp một đơn vị xã, trường cụ thể
Giám định khả năng và nhu cầu của trẻ em và gia đình về lao động tay nghề...
Tổ chức cho trẻ tham quan các cơ sở sản x ấ u t; thử tay ng ề h và làm quen ớ v i nghề phù hợp. Dạy nghề:
Dựa vào cộng đồng và gia đình trẻ khuyết tật để chuẩn bị cơ ở s dạy ng ề h
Xác định mô hình dạy nghề: cá nhân, gia đình, liên gia dạy nghề tập trung hay
phân tán, học nghề hoà nhập trong cá trường dạy nghề.
Hỗ trợ, tạo cơ hội tìm giáo viên dạy nghề để hỗ t ợ r t ẻ r học ng ề h , hướng ngh ệ i p
- Ngoài ra Trung tâm Hỗ trợ giáo dục hoà nhập còn có các chức năng:
Là trung tâm đầu mối của các tổ chức ban ngành đoàn thể cá nhân muốn đóng
góp sức lực, nhân lực, vật chất cho trẻ em khuyết tật. - 50 -
Vận động sự hỗ trợ của các đơn vị, cơ quan trong và ngoài nước.
Làm tham mưu cố vấn cho Phòng Giáo ụ d c, Trung tâm Y ế t , UBND huyện ề v lĩnh
vực giáo dục trẻ khuyết tật.
3. Qun lý giáo dc hoà nhp trong nhà trường
3.1. L
c lượng giáo dc cp xã
Từ khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định 26/CP, việc chăm sóc giáo dục t ẻ r
khuyết tật trong xã hội đã chính thức là nhiệm vụ của ngành giáo dục. Vì vậy, ở các địa
phương, các cộng đồng, đương nhiên lực lượng giáo dục vừa là người tổ chức triển khai
giáo dục hoà nhập, vừa là lực lượng nòng cốt thực hiện. Tuy nhiên, đ ể giáo dục hoà nhập
thực sự là kiểu tổ chức giáo dục trẻ khuyết tật tiên tiến nhất, hiệu quả nhất, cần phân định chức năng rõ ràng:
* Hi đồng giáo dc xã: HĐGD xã có chức ă
n ng quyết định các chủ trương, tập hợp
lực lượng tạo điều kiện hỗ trợ nhà trường thực hiện giáo dục hoà nhập.
* Nhà trường: Nhà trường là đầu mối, th ế
i t lập các mối quan hệ với các ngành, các
lực lượng trong cộng đồng cho mục đích thực hiện giáo dục hoà nhập ở địa phương. Nhà
trường làm tham mưu đề xuất chủ trương, chế độ chính sách về giáo dục hoà nhập cho
chính quyền địa phương. Để thực hiện chức năng trên đây của nhà trường, vai trò của Ban
giám hiệu, đặc biệt của Hiệu trưởng nhà trường là rất quan trọng.
* Hiu trưởng nhà trường: Hiệu trưởng không chỉ cần n ậ
h n thức đúng mà còn phải
nắm vững qui trình triển khai và biết cách khai thác sức mạnh của cộng đ n ồ g để cùng Ban
giám hiệu lãnh đạo tập thể giáo viên thực hiên giáo dục hoà nhập. Cũng như chỉ đạo các
nội dung giáo dục khác, Hiệu trưởng phải tổ chức bộ máy quản lý giáo dục hoà nhập trong
nhà trường để việc thực hiện giáo dục hoà nhập có kế hoạch, có nội dung, phương pháp và
được giám sát đôn đốc, ổ t ng ế k t đánh giá.
Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy ở nơi nào thực hiện giáo ụ d c hoà nhập ố t t thì ở đó
Hiệu trưởng nhà trường có nhận thức đúng, nhiệt tình, có kinh nghiệm quản lý và có năng lực chuyên môn.
* Đội ngũ giáo viên: Đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy có vai trò quyết định hiệu
quả của giáo dục hoà nhập:
Giáo viên là người trực tiếp điều hành hoạt động dạy học hoà nhập nên giáo viên
hiểu rõ nhất nhu cầu và năng lực của từng trẻ khuyết tật để xây dựng mục tiêu giáo dục phù hợp với từng trẻ.
Giáo viên tổ chức và điều hoà các hoạt động học của học sinh, đặc biệt là học hợp tác nhóm.
Giáo viên là người trực tiếp phối hợp với gia đình trẻ khuyết tật và các lực lượng
cộng đồng để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục hoà nhập.
Giáo viên là người theo dõi quá trình phát triển của từng trẻ khuyết tật để điều chỉnh
mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp.
Giáo viên là người thiết lập và duy trì các mối quan hệ với đồng nghiệp để thực hiện
phương pháp cùng hợp tác trong dạy học hoà nhập.
Giáo viên là người tổ chức các mối quan hệ tốt giữa học sinh bình thường với học
sinh khuyết tật thông qua tổ chức đoàn, đội và tổ chức lớp để tạo nên môi trường hoà nhập
hai chiều mà trong đó cả hai đối tượng học sinh đều phát triển thuận lợi.
Giáo viên là người trực tiếp liên hệ, phối ợ h p với phụ huynh ọ h c sinh về chăm sóc
giáo dục trẻ khuyết tật.
3.2. Lc lượng giáo dc cp huyn
Phòng giáo dc là đầu mi thc hin chc năng giáo dc hoà nhp. Vi chc năng
là cơ quan qun lý giáo dc, phòng giáo dc là ơ n i tr i n khai, q
u n lý, giám sát thc h i n
giáo dc hoà nhp. Kinh nghim thc hin giáo dc hoà n
h p cho thy để giáo d c hoà
nhp có hiu qu vic qun lý có t h theo mô hình sau:
Trưởng phòng giáo dục trực tiếp phụ trách công tác giáo dục hoà nhập. - 51 -
Hai cán bộ phụ trách giáo dục tiểu học và giáo dục mầm non trực tiếp chỉ đạo chương trình Xây dựng nhóm cán ộ
b chuyên môn tư vấn cho giáo duc hoà bao gồm lãnh đạo các
trường, các giáo viên có kinh nghiệm trực tiếp dạy trẻ khuyết tật điển hình.
Thường xuyên tổ chức các chuyên đề dạy hoà nhập các đối tượng trẻ khu ế y t ậ t t điển
hình nhằm rút kinh nghiệm về phương pháp giáo dục và cách thức tổ chức lớp học hoà
nhập. Tổ chức chuyên đề về phương pháp dạy học n ưh phương pháp ọhc ợhp tác nhóm,
phương pháp điều chỉnh chương trình vv.
Tổ chức các thao diễn dạy hoà nhập nhằm chia sẻ kinh nghiệm giữa các trường.
Coi giáo dục hoà nhập như một tiêu chí đánh giá thi đua.
Ngoài những việc trên, việc theo dõi đánh giá và lập kế hoạch giáo dục cũng là một
khâu qua trọng. Phòng giáo dục cần có sổ theo dõi số lượng trẻ khuyết tật của huyện,
những trẻ đã đi học và hoà nhập, trẻ khuyết tật chưa đi học. Trên cơ sở những ghi chép
này, phòng giáo dục cùng với các lực lượng khác tìm ra các giải pháp giúp trẻ và lập kế
hoạch huy động trẻ ra lớp. Theo dõi mức độ tiến bộ của từng t ẻ r khu ế y t ậ t t ũ c ng là một
công việc không thể thiếu được của phòng giáo ụ d c.
3.3. Lc lượng ph huynh tr khuyết t t
Hơn ai hết ph huynh hc sinh là nhng người lo lng, quan tâm đ n
ế nhng đứa con
không may b thit thòi ca mình. Ph huynh là nhng người gn gũi nht vi tr khuyết
t
t nên hiu được quá trình phát trin, n ư
h cu và năng lc
c a các em. Chính vì vy gia đình t r khu ế y t t t có n
h ng vai trò đặc bit quan trng:
Phát hiện sớm để tiến hành giáo dục sớm. Trong quá trình nuôi dưỡng trẻ phụ huynh
cần để ý đến những đặc điểm ề v t ể h c ấ h t, trí t ệ u , giác quan và ngôn n ữ g của con em mình.
Nếu so sánh với những trẻ khác cùng độ tuổi mà có dấu hiệu khác biệt thì cần đưa trẻ đi
khám hoặc đến các phòng tư vấn đ
ể sớm có chỉ định phương hư n
ớ g khắc phục cho trẻ.
Khi đã xác định con, em mình b khuyết tt, gia đình cn có bin pháp chăm sóc giáo
dc, phc hi chc năng sm cho tr ti gia đình theo
n i dung, phương pháp đã được tư vn.
Gia đình trẻ khuyết tật chủ động phối hợp với nhà trường, cơ quan y tế và các lực
lượng khác để cùng thực hiện các nhiệm vụ giáo dục hoà nhập cho con em mình. - 52 - CHƯƠNG 4
GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR KHIM TH
1. Phương tin dy hc hoà nhp cho tr khiếm th
Phương tiện dạy học là hệ thống đ i
ố tượng vật chất (cả các phương tiện kĩ thuật)
được người giáo viên sử dụng trong quá trình ổ t chức h ạ o t động ọ h c ậ t p của ọ h c sinh. HS
tham gia vào quá trình sử dụng đó nhằm thực hiện nhiệm vụ học tập đặt ra.
Các phương tiện dạy học đang dùng ở tiểu ọ h c h ệ i n nay
- Các tài liệu và giáo khoa: tranh, ảnh, bản đồ,...
- Mẫu vật: mẫu vật thật, mẫu vật phục t ể h
- Mô hình, dụng cụ, máy móc
- Các phương tiện nghe nhìn: máy chiếu, máy thu thanh, phim,...
Các phương tiện nêu trên có thể dùng chung cho trẻ bình thường và trẻ nhìn kém.
Riêng tranh ảnh, bản đồ dùng cho trẻ nhìn kém cần đơn giản hoá các chi tiết phụ, màu sắc
phù hợp với tri giác nhìn của trẻ nhìn kém, đồng thời phải có màu sắc tương phản giữa nền và hình.
Những phương tiện không thể dùng chung cho trẻ bình thường và trẻ mù như bản đồ phẳng, máy ch ế i u tranh, ảnh, tài l ệ i u in,...
Ngoài những phương tiện dùng chung cho trẻ bình thường và trẻ mù như mẫu ậ v t.
Mô hình, dụng cụ, máy móc, máy thu thanh, máy ghi âm, đĩa ghi âm, trẻ mù cần có các
phương tiện dạy học đặc biệt sau:
+ Tranh ảnh, bản đồ nổi, hình vẽ nổi, sơ đố nổi, hình nổi.
+ Bộ chữ nổi, ô và thanh con cắm, con xoay.
+ Bảng viết, dùi viết và giấy Braille.
+ Các loại thước có kí hiệu nổi (thước kẻ, thước đo độ,..)
+ Bàn tính soroban, bàn tính taylo + Compa đặc biệt
2. Phương pháp và phương tin dy
h c đặc thù các phân môn trong chương trình
tiu hc
2.1. Phương pháp và phương tin dy môn Tiếng vit * Dạy phần âm, c ữ h cái và ghép vần
Học sinh mù và học sinh bình thường lớp 1 cùng học theo phân phối chương trình
tiếng việt. Các em cùng được học cùng một phương pháp về cách phát âm, cùng được làm
quen với các sự vật, h ệ
i n tượng giống nhau, học ghi kí h ệ i u tiếng h ặ o c từ (hoặc câu) khoá
có chứa âm và chữ cái của bài học.
Sự khác nhau trong phương pháp dạy ở chỗ: kí hiệu chữ cái của ọ h c sinh mù thể
hiện bằng chấm nổi theo cấu trúc sản phẩm trong ô Braille. Do đó, cách dạy nhận diện chữ
cái đối với học sinh mù bằng phương pháp sờ đọc bằng tay chứ không phải bằng mắt nhìn.
Ví dụ: Bài dạy chữ “bé”, trong khi ọ
h c sinh bình thường được học n ậ h n d ệ i n chữ b,
e và dấu (dấu sắc) thì học sinh mù sờ nhận diện chữ bởi kí hiệu: 12, 15, 35. Như vậy, cách dạy nhận d ệ
i n chữ cái và viết các con chữ, dấu thanh không theo phương pháp tri giác nhìn
mà theo phương pháp sờ - sờ nhận ra kí hiệu theo quy ước cấu trúc thứ tự từ 1 đến 6 trong một ô. - 53 -
Dạy ghép vần và đánh vần cho học sinh bình thường và trẻ em mù đều giống nhau:
- Dạy ghép phụ âm đầu với phần vần - Tập đọc đánh vần - Đọc trơn
So sánh giữa cách viết chữ phổ thông và chữ Braille, ta thấy: sự khác nhau trong
cách viết là: dấu thanh. nếu chữ phổ thông viết dấu thanh ở phía trên phụ âm chính của chữ
thì dấu thanh viết trong chữ Braille không đ t
ặ phía trên hoặc phía dưới của dòng kẻ mà đặt
sau phụ âm đầu và trước vần. Nhưng khi đọc thì lại giống với cách đọc chữ phổ thông (phụ
âm đầuÆ vần Æ thanh điệu)
* Phương pháp dạy bài tập đọc cho ọ h c sinh mù
- Dạy kĩ năng sờ đọc:
+ Sờ đọc phối hợp hai tay
+ Sờ rung nhẹ đầu ngón tay trong một ô theo chiều từ trên xuống và từ trái sang phải...
+ Kĩ năng sờ chuyển dòng
- Luyện đọc: Là phương pháp nghe đọc mẫu, đọc theo mẫu, vừa nghe vừa đọc. GV
sửa ngay nếu học sinh phát âm không rõ ràng, đọc nhỏ, nói ngọng...
Mục đích dạy đọc đối với học sinh mù ngoài yêu cầu phát âm đúng, đọc to, mạch
lạc, đọc diễn cảm cần phải tăng tốc độ đọc để đạt được trên 100 tiếng/ phút (hết lớp 3) - Dạy cảm nhận ộ n i dung bài đọc
Khi ra câu hỏi giải thích từ ngữ cần phải phù hợp với học sinh mù.
Những câu hỏi hoặc lời giải thích dành cho học sinh mù cần dựa vào vốn hiểu biết
và king nghiệm của trẻ.
Không nên giải thích và đặt ra kiểu câu hỏi phải sử dụng hình ảnh thị giác mới
hiểuv và trả lời được.
GV vẫn có thể giải thích khái niệm về màu sắc (màu đỏ, màu xanh...) nhưng thiên
về ý nghĩa biểu cảm của màu sắc chứ không phải cắt nghĩa thế nào là màu xanh, màu đỏ
- Dạy các phân môn của môn Tiếng Việt: từ ngữ, ngữ pháp, tập làm văn theo đúng
phương pháp dạy học phổ thông. Tuy nhiên, gv phải lường trước được những khó khăn trẻ
mù sẽ gặp phải để tìm cách khắc phục.
+ Những từ ngữ phản ánh sự vật (con, cây, sông, núi...) khi giải thích cần được
minh hoạ bằng phương pháp tri giác xúc giác (những sự vật có thể sờ thấy được)
+ Từ ngữ phản ánh màu sắc
+ Những từ ngữ mô tả hiện tượng biến đổi và hình ảnh thị giác thường rất khó giải thích cho học sinh mù.
2.2. Phương pháp – phương tin dy môn toán
Dạy học hoà nhập cho trẻ mù và trẻ sáng đòi hỏi người giáo viên phải dạy cả hệ
thống kí hiệu phổ thông bằng chữ phổ thông (cho trẻ sáng) và hệ thống kí hiệu bằng chữ
Braille (cho trẻ mù). Vậy làm thế nào để dạy cho hai đồi tượng này theo hai cách khác nhau.
Phương pháp đặc trưng bộ môn Toán không chỉ áp dụng riêng cho học sinh bình
thường mà cả học sinh khiếm thị. Bởi ví cả học sinh mù và học sinh bình thường đều được - 54 -
học một nội dung kiến thức môn học như nhau và đòi hỏi kĩ năng g ả i i bài toán g ố i ng nhau.
Sự khác nhau ở đây chỉ là việc sử dụng kí hiệu khác nhau.
GV có thể phụ đạo cho học sinh mù ngoài giờ học ử s dụng kí h ệ i u môn Toán bằng
kí hiệu Braille hoặc có thể dạy đan xen trong g ờ
i học khi học sinh bình thường đang tập
ghi nhớ và viết kí hiệu phổ thông.
Đặc trưng của phương pháp dạy môn Toán cho học sinh mù:
1. Sử dụng hệ thống kí hiệu Toán theo kí hiệu Braille.
2. Thực hiện các nguyên tắc viết kí hiệu và lời giải bằng chữ số, chữ, hình theo quy
định riêng của người mù và quy ước q ố u c ế t .
3. Để giúp học sinh mù tính toán, cân đo cần phải có một số phương tiện chuyên
dùng trong môn Toán. Ví dụ: bàn tính soropan, máy tính có số nổi.
Các dụng cụ đo đạc có ghi chấm số nổi như thước dài, eke... Một số phương tiện đo
hiện đại có khả năng chuyển tín hiệu kết quả đo được thành âm thanh hay phát tiếng nói.
Việc dạy môn Toán tiểu học hiện nay chưa cần tới các phương tiện dạy học hiện
đại, phức tạp, đắt tiền. GV tiểu học có t ể h sử dụng nh ề i u đồ dùng ạ d y học p ổ h thông như
que tính, hạt ngô, viên sỏi, các hình học tạo bằng bìa cắt dán để dạy toán cho ọ h c sinh mù và học sinh phổ thông.
Khi dạy Toán cho học sinh mù trong lớp hoà nhập, GV cần tăng cường luyện tập kĩ
năng tính nhẩm, hạn chế mức thấp n ấ h t thực h ệ i n trên g ấ
i y bằng kí hiệu nổi. Nhiều trường
hợp chỉ cần dạy học sinh b ế
i t cách giải bài toán mà không p ả h i tìm ra ế k t quả cuối cùng.
Không nên yêu cầu các em phải thực hiện các bài toán phức tạp h ặ
o c các bài toán giải bằng
hình vẽ (phương pháp đồ thị)
2.3. Phương pháp và phương tin dy môn T nhiên xã h i
* Các phương pháp dy môn TNXH trong lp hoà nhp hc sinh khiếm th
Các phương pháp dạy học đặc trưng của môn TNXH trong lớp hoà nhập học sinh khiếm
thị chính là những phương pháp dạy học phổ thông nhưng được vận dụng sao cho phù hợp
với 1 học sinh. Đó là phương pháp:
- Quan sát sự vật. hiện tượng thực;
- Đóng vai theo tình huống; - Điều tra báo cáo; - Trò chơi;
- Các phương pháp truyền thống: thuyết trình, hỏi đáp;
Các phương pháp nêu trên có thể thực hiện qua hình thức học nhóm.
* Vn dng phương pháp gii thích trong dy hc hoà nhp hc sinh mù
- Thuyết trình hay giải thích kèm theo thuyết minh hoặc trực quan
- Lời thuyết minh phải gợi được hình ảnh, âm thanh, xúc giác, khứu giác, hạn chế
sử dụng từ chỉ màu sắc hoặc từ ngữ xa lạ với trẻ mù.
- Không nên dùng khái niệm (từ ngữ) mà bản thân trẻ mù chưa biết để giải thích
khái niệm, từ ngữ mới.
- Dựa vào vốn hiểu biết, kinh nghiệm bản thân của học sinh đ
ể giải thích, phát triển
khả năng tư duy và trí tưởng tượng cho trẻ. - 55 -
- Dựa vào khả năng các giác quan, nhất là xúc giác, thính giác là những điểm mạnh
của trẻ em mù để giải thích khái niệm cụ thể.
- Dựa vào khả năng tư duy ủ c a trẻ mù để g ả i i thích các khái n ệ i m, từ n ữ g trừu tượng.
* Vn dng phương pháp quan sát trong môn TNXH cho hc sinh khiếm th
Phương pháp quan sát không chỉ là quan sát bằng mắt mà bằng các giác quan. Đối
với trẻ mù, phương pháp hướng dẫn quan sát bằng tay sờ kết hợp ớ v i nghe giải thích, hỏi đáp là h ệ i u q ả u n ấ h t.
Để thực hiện quan sát được bằng tay sờ, bài đọc TNXH cần p ả h i có đồ dùng ạ d y
học là vật thật hoặc mô hình, hình nổi.
Tuỳ theo nhiệm vụ đặt ra và đặc điểm vật quan sát mà có cách hướng dẫn sờ thụ
động, sừo chủ động và sờ gián tiếp.
- Sờ thụ động là cách sờ chưa cần tới sự vận động tích cực của hai bàn tay. Chỉ cần đặt tay vào vật t ể
h hoặc nắm bàn tay vào một vật nào đó để cảm nhận hình dạng, cảm giác, bề mặt,...
- Sờ chủ động tích cực là cách sờ phối hợp vận động các ngón tay hoặc hai bàn tay. Sờ đi sờ lại, vừa ờ
s vừa nắn, xoa, chà xát từ đầu đến cuối sự vật. ờ S chủ động cho biết
nhiều thuộc tính của sự vật như: hình dnạg, kích thước, tie lệ tương quan, đặc tính bề mặt,
trọng lượng, nhiệt độ...
- Sờ gián tiếp là việc sử dụng ậ
v t dụng trung gian để quan sá sự vật ngoài tầm với
của tay hoặc trành chạm yau vào vật bằng cách sờ gián tiếp, con vật có thể nhận biết được độ lớn, hình ạ d ng, tính c ấ h t, ề b mặt,...
Trong quá trình hướng dẫn trẻ mù quan sát bằng tay, giáo viên phảo kết hợp với
giải thích bằng lời hoặc đưa ra câu hỏi để dẫn dắt t ẻ r hiểu rõ sự vật, h ệ i n tượng. Những sự vật, hiện tư n
ợ g sờ thấy nhưng chưa hiểu h ặ o c không ờ s t ấ
h y cần được bổ sung, mô tả bằng lời.
* Hướng dn và quan sát bng đa giác quan
Nếu chỉ sờ thì t ẻ r khó có t ể
h hiểu được sự vật, hiện tượng. Giáo viên cần phải
hướng dẫn trẻ sử dụng tr ệ i t để các giác quan ể k cả p ầ h n t ị
h lực còn sót lại trong quá trình tri giác sự vật.
- Với những trẻ còn một phần thị lực, cần cho các em nhìn màu sắc, hình dạng...
- Với những sự vật là vật thật, có mùi vị nên để các em ngửi, nếm để ghi nhớ mùi vị của vật ấy.
- Với nhữn đồ vật, con vật phát ra aâ thanh, tiếng kêu trẻ cũng cần nhận biết.
Những đặc điểm âm thanh, mùi, vị cũng góp p ầ h n tích ự c c giúp t ẻ r nhận b ế i t, ghi
nhớ sự vật, hiện tượng. Sau này, mỗi ầ
l n nghe thấy tiếng kêu, gửi mùi của một con vật, sự
vật, trong trẻ mù dễ dàng xuất hiện hình ảnh về chúng.
2.4. Phương pháp, phương tin dy môn th dc
- Phương pháp tập luyện lần lượt là phương pháp từng người một lần lượt tham gia
thực hiện một động tác hay một bài tập nào đó.
- Phương pháp tập luyện đồng loạt là phương pháp một nhóm trẻ hay cả tổ, ả c lớp
cùng tham gia thực hiện một động tác hay cả bài tập nào đó.
- Phương pháp trò chơi là phương pháp sử dụng các trò chơi vận động hoặc những
bài được soạn dưới dạng trò chơi để dạy học sinh. Những tình tiết của trò c ơ h i , l ậ u t ệ l c ơ h i - 56 -
và những đặc tính ưu việt của trò chơi đã được thế hệ t ẻ
r rất yêu thích và trò chơi còn làm
bộc lộ, phát huy tính tích cực, tự giác rất cao của trẻ em nói chung, trẻ mù nói riêng, là điều
rất cần với giáo dục thể chất.
- Phương pháp thi đấu là một trong những h ệ i n tượng của xã ộ h i mà nét ổ n i bật của
phương pháp thi đấu là so đo lực lượng trong tranh đầu giàng vị trí nhất, nhì hoặc để đạt
thành tích cao. Phương pháp thi đấu khai thác được tính tích cực, sự sáng tạo, mức độ tự
giác tham gia vào công việc của học sinh rất cao, do đó kết quả dạy học rất tốt.
- Phương pháp làm mẫu là phương pháp giáo viên hay một vài học sinh làm mẫu
trước trẻ khác bắt chước làm theo.
- Phương pháp giải thích là giáo viên dùng lời giải thcíh những động tác cho học
sinh hiểu để vận dụng.
Nhìn chung, các phương pháp nêu trên đều sử dụng được trong ạ d y học hoà n ậ h p
cho học sinh khiếm thị, đặc biệt là học sinh mù, nhưng cần lưu ý như sau:
+ Khi sử dụng các trò chơi vận động trẻ bình thường cần bịt mắt lại
+ Khi sử dụng phương pháp thi đấu, không nên để trẻ mù luôn ị b thất bại, chỉ chọn
hình thức thi đấu phù hợp với trẻ mù.
+ Khi sử dụng phương pháp làm mẫu, cần cho trẻ mù sờ quan sát, bắt chước làm theo.
+ Khi sử dụng phương pháp g ả
i i thích, giáo viên nên ế k t ợ h p với trực quan hoặc
dựa vào những cái trẻ mù đã biết.
Ngoài các phương pháp trên, đối với học sinh mù học hào nhập, khi dạy môn thể
dục nên sử dụng phương pháp cẩm tay chỉ việc, là p ư
h ơng pháp giáo viên cầm tay, chân
trẻ mù chỉ dẫn những cử động cần thiết.
Phương tiện dạy học môn t ể
h dục cho học sinh bình thường ở Tiểu học bao gồm: - Cờ, hoa, vòng, gậy
- Vợt bóng bàn, bóng bàn, chậu, quả bóng - Dây để nhảy dây - Vòng lắc
- Chiếu, đệm mót, còi, kèn, trống lắc - Các loại mặt nạ
- Các loại ghế, cầu thăng bằng
2.5. Phương pháp, phương tin dy môn đạo đ
c
Khi dạy học môn đạo đức cho học sinh bình thường ở Tiểu học, chúng ta thường sử
dụnh phương pháp cơ bản sau:
- Phương pháp dùng lời: kể chuyện, giảng giải, đàm thoại, nêu gương.
- Phương pháp trực quan: tranh ảnh, hình vẽ hấp dẫn, người thực, việc thực
- Luyện tập thực hành: thông qua trò chơi sắm vai
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp điều tra – báo cáo
Các phương pháp dạy học môn đạo đức nêu trên đều sử dụng được trong dạy học
hoà nhập cho học sinh khiếm thị. - 57 -
Dạy học môn đạo đức cho học sinh bình thường ở tiểu học, chúng ta thường sử
dụng các phương tiện dạy học như: - Tranh ảnh, hình vẽ
- Đầu đĩa, bằng hình,..
- Các hiện tượng tự nhiên xã hội và các hiện tượng thực tế trong đời sống xã hội.
- Thông qua người thực, việc thực của lớp, của trường, của địa phương,...
- Các phục trang cho các nhận vật - Mô hình - 58 -
Chương 5 GIÁO DC HOÀ NHP CHO TR CHM PHÁT TR I N TRÍ T U
1. KĨ THUT DY HOÀ NHP CHO TR CPTTT
1.1.
Điu chnh bài hc phù hp vi k
h năng và nhu cu ca tr CPTTT
1.1.1. Điu chnh cách thc t chc và qun lí hot động dy và hc
- Sắp xêp môi trường lớp học phù hợp, hấp dẫn trẻ
- Sắp xếp chỗ ngồi phù hợp cho trẻ để giáo viên theo dõi và giúp đỡ một cách thuận lợi.
- Tổ chức hoạt động phù hợp với trẻ
- Tổ chức học dựa vào chủ đề h ạ
o t động theo nội dung kiến thức của mỗi bài học
1.1.2. Điu chnh ni dung dy hc
Khi điểu chỉnh nội dung dạy học, giáo viên cần xác định rõ
- Kiến thức và kĩ năng trẻ đã có - Trẻ ầ c n học cái gì - Trẻ học như thế nào
- Trẻ sẽ học được cái gì
Điều chỉnh nội dung dạy học bao gồm:
- Điều chỉnh về số lượng kiến thức
- Điều chỉnh về mức độ khó kiến thức
- Điểu chỉnh về mức độ áp dụng kiến thức
Trong một tiết học, giáo viên cần:
- Thay đối hình thức dạy học
+ Hướng dẫn học sinh lĩnh hội kiến thức thông qua tổ c ứ h c các hoạt động khác
nhau: hoạt động chung của cả lớp, học theo từng nhóm và ọ h c thông qua ự s giúp đỡ của bạn bè
+ Dạy học thông qua các môi trường khác nhau: trong lớp học, ngoài sân trường,...
- Điểu chỉnh môi trường học tập + Môi trường vật chất
+ Môi trường diễn ra sự tương tác về mặt tâm lý giữa trẻ và giáo viên, giữa trẻ và trẻ.
- Vận dụng các phương pháp dạy học khác nhau: Gv cần biết vận dụng một cách
linh hoạt các phương pháp dạy học khác nhau, đúng lúc, phù hợp với nội dung và đối
tượng, thể hiện được nghệ thuật và phong cách sư phạm
- Thay đổi yêu cầu và tiêu chí đạt thành công của trẻ
- Điều chỉnh cách giao nhiệm vụ và bài tập. Gv cần tính đến thời gian và khả năng
của trẻ có thể hoàn thành được nhiệm vụ hay bài tập được giao
- Thay đổi cách trợ giúp
1.1.3. Phương pháp điu chnh - PP đồng loạt - PP đa trình độ - 59 - - PP trùng lặp giáo án - PP thay thế
1.2. Hướng dn tr thc hin nhim v và nm bt khái nim
1.2.1. Khó khăn ca tr CPTTT khi thc hin nhim v
- Không rõ nhiệm vụ được giao: nhiều khi trẻ CPTTT nghe nhưng khó hiểu nhiệm
vụ hướng dẫn bằng lời hoặc viết của giáo viên.
- Khó thiết lập mối tương quan giữa các sự vật, ự
s việc với nhau vì khả năng tư duy
logic của trẻ bị hạn chế
- Khó vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết nhiệm vụ trong tình huống mới
- Khi thực hiện nhiệm vụ, trẻ thường có thao tác thừa hoặc thiếu vì cử động vụng
về, khó hoàn thành nhiệm vụ được giao, thường bỏ mặc, chạy lung tung hoặc ngồi im lặng
không thực hiện, không động não suy nghĩ.
- Khó định hướng trước được các bước cần phải thực hiện.
1.2.2.Nguyên tc hướng dn tr hoàn thành nhim v
Quy lut nhân thc
Trong quá trình hướng dẫn trẻ thực hiện nhiệm vụ giáo viên cần phải lưu ý tới quy
luật của quá trình nhận thức.
Vật thật Æ Mô hình Æ Hình ảnh Æ Ngôn ngữ Æ Khái niệm
(Môi trường) (Mô phỏng) (Tranh ảnh) (Ngôn ngữ) (Từ, câu)
HÌnh nh t ít đến nhiu, t mc độ đơn gin đến mc độ phc tp
Nhim v càng được chia nh càng tt
Trẻ CPTTT khi tiến hành thực hiện nhiệm vụ thư n
ờ g không biết bắt đầu từ đâu và
lần lượt theo các bước như thế nào. Khi hướng dẫn, giáo viên nên xác định nhiệm vụ đó
gồm có bước nào (chia nhỏ các hoạt động) và trình tự các bước tiến hành. Hệ thống các
bước, số lượng các bước nhiều hay ít tuỳ th ộ u c vào t ẻ
r . Luôn luôn theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ của trẻ để có cách điều c ỉ h nh, bổ sung ị k p thời.
Thc hin nhim v theo tng bước nh
Sau khi đã hình thành các bước hướng dẫn, trẻ thực hiện từng phần. Khi nào trẻ đã
thực hiện tương đối thành thạo công đoạn đó thì mới chuyển sang các bước, công đoạn t ế i p theo.
Hướng dn gim dn v: - Thời gian - Kích thích -Trợ giúp - Củng cố
Hướng dn quá trình gn lin vi th hin
1.2.3.Các bước phân tích mt nhim v và khái nim
Các bước phân tích mt nhim v
Khi phân tích một nhiệm vụ, cần tuân theo các bước sau:
Bước 1: Xác định nhiệm vụ - 60 - Bước 2: Động não
Sau khi đã chọn một nhiệm vụ, bạn hãy liệt kê tất cả những suy nghĩ của mình hoặc
kĩ năng có thể tiến hành giải quyết nhiệm vụ đó.
Các nguyên tắc động não
- Tôn trọng các ý kiến khác nhau
- Các ý kiến đôi khi không phù hợp với nội dung
- Coi trọng số lượng ý kiến, càng nhiều ý kiến càng tốt - Luân phiên các ý kiến
- Không coi trọng vấn đề
- Giới hạn về thời gian Bước 3: Chọn lọc
Bỏ qua những kĩ năng, bước thực sự không cần thiết
Bước 4: Trình tự thực hiện
Bước 5: Xác định điều kiện tiên quyết
- Trẻ: kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm sống đã có và bước phát triển tiếp theo
- Hình thức hướng dẫn của giáo viên
- Địa điểm: hướng dẫn trẻ ở đâu? - Thời gian hướng dẫn
- Đồ dùng, phương tiện Bước 6: Đánh giá
- Số lượng học sinh thực hiện được nhiệm vụ
- Mức độ thực hiện của học sinh và trẻ CPTTT
- Khó khăn khi trẻ thực hiện
- Các biện pháp cần giúp đoã của giáo viên
Các bước phân tích mt khái nim
Phân tích khái niệm bao gồm 6 bước sau:
Bước 1: Xác định khái niệm và các thành tố cơ bản của khái niệm Bước 2: Động não Cần đưa ra:
- Những vị dụ minh hoạ về khái niệm đó
- Những ví dụ ngược nghĩa với khái niệm đó
- Các đặc điểm không phù hợp
- Các đặc điểm liên hệ trong thực tiễn Bước 3: Chọn lọc
Lược bỏ những thông tin không cần thiết
Bước 4: Trình tự các bước tiến hành hướng dẫn - 61 - Các ví dụ minh hoạ Các ví dụ ngược nghĩa
Các đặc điểm không phù hợp Liên hệ thực tiễn
Bước 5: Xác định điều kiện tiên qu ế y t Bước 6: Đánh giá
1.3. Hình thành và phát trin kĩ năng xã hi cho tr CPTTT
1.3.1.
Kĩ năng xã hi
Kĩ năng xã
h i là nhng kĩ năng liên quan t i
s tương tác vi các cá nhân khác,
bao gm các kĩ năng thiết lp và duy trì s tương tác vi người khác, gii qu ế y t các tình
hung nhn thc và phn hi li các xúc cm tình cm.
Ý nghĩa ca vic hình thành kĩ năng xã hi cho tr CPTTT Như mọi trẻ khác, t ẻ
r CPTTT thường xuyên giao tiếp trao đổi với những người
xung quanh trong cộng đồng. Hoạt đ n
ộ g này sẽ giúp trẻ hiểu mình, hiểu người và khẳng định đ
ược vị trí trong gia đình và xã hội. Tuy nhiên, do hạn chế về môi trường và bản thân
trẻ CPTTT thường từ chối các mối tương tác xã hội nên trẻ bị đánh giá t ấ h p, tự cô ậ l p và
trở nên xa lạ với mọi người xung quanh. Việc hình thành và phát triển kĩ năng xã hội sẽ tạo
cơ hội cho trẻ CPTTT hòa n ậ
h p tốt hơn vào cuộc sống cộng đồng, bao gồm những lợi ích cụ thể sau:
- Lợi ích về mặt sức khoẻ
+ Nâng cao sức khoẻ nhằm mục đích tạo k ả h năng cho t ẻ r có thể tự bảo ệ v sức
khỏe mình và những người xung quanh.
+ Khắc phục được những khiếm khuyết về mặt thể chất
- Lợi ích về mặt giáo dục
+ Xây dựng mối quan hệ hợp tác, tích cực giữa trẻ CPTTT ớ v i giáo viên, với trẻ bình thường.
+ Tạo cho trẻ CPTTT là thành viên chính thức trong lớp học
+ Hình thành ở trẻ những hành vi lành mạnh
+ Hạ thấp tỉ lệ trẻ CPTTT bỏ học
+ Giáo viên hoàn thành công việc một cách có hiệu quả và sáng tạo
- Lợi ích về mặt văn hoá, xã hội
+ Giáo dục KNXH có thể thúc đ y
ẩ hành vi tích cực, giảm thiểu những hành vi
không mong muốn ở trẻ CPTTT.
+ Giúp trẻ hiểu được trách nhiệm và vị trí của mình trong gia đình và nhà trường.
1.3.2. Quy trình hình thành kĩ năng xã hi
Quá trình hình thành KNXH có 4 giai đoạn sau:
Giai đon tiếp thu: kà giai đoạn trẻ học ĩ
k năng mới. Giai đoạn này được chia làm 3 giai đoạn nhỏ:
- Giai đoạn tiếp thu 1: là giai đoạn trẻ nhận ra, chỉ ra được kĩ năng đó bằng cách gọi
tên hoặc ra kí hiệu. Giáo viên mô tả ý nghĩa và các tình huống sử dụng kĩ năng .
- Giai đoạn tiếp thu 2: Là giai đoạn trẻ hiểu được kĩ năng đó. Giáo viên mô tả các
bước thực hiện kĩ năng - 62 -
- Giai đoạn tiếp thu 3: Là giai đoạn trẻ biết áp dụng ĩ k năng đ ó thực h ệ i n trong tình
huống mẫu. GV thiết kế và đưa ra các bài ậ t p để t ẻ
r thực hành trong các tình h ố u ng ẫ m u.
Giai đoạn này giáo viên là người cung cấp toàn bộ thông tin về kĩ năng đó. GV chú ý tới
hướng dẫn kết hợp với làm mẫu
Giai đon duy trì: Là giai đoạn trẻ sử dụng ĩ
k năng đó trong một vài tình huống
quen thuộc, tuy nhiên có lúc đúng, lúc sai.
Trong giai đoạn này, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh thể hiện trong những tình
huống khác nhau, phức tạp. GV cần chú ý đến tốc độ thể hiện kĩ năng
Giai đon thành tho và linh hot: Là giai đoạn sử dụng thành t ạ h o trong mọi tình
huống. Giai đoạn này giáo viên cho trẻ tự đánh giá về cách thể hiện kĩ năng của mình. GV
chú ý tới khả năng sáng tạo trong công việc cải thiện chất lượng của kĩ năng.
1.3.3.Bin pháp hình thành và phát trin kĩ năng xã hi cho tr CPTTT
Nguyên t
c s dng các bin pháp
Nhằm hình thành và phát triển kĩ năng xã ộ h i cho t ẻ
r CPTTT, cần tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau:
- Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
Hình thành và phát triển kĩ năng cho t ẻ r không p ả
h i nhằm vào mức độ đã đạt được,
mà luôn vượt quá mức đó, đi trước một bước và luôn đòi hỏi trẻ phải có sự nỗ lực khi có
sự nắm bắt kĩ năng mới.
- Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
Nguyên tắc này đòi hỏi việc sắp xếp nội dung, chương trình hướng dẫn và luyện tập
đamr bảo trình tự, logic và liên tục.
- Nguyên tắc cá biệt hoá
Nguyên tắc này đòi hỏi mọi trẻ trong lớp đều không đạt được mục tiêu của bài học
trong đó có trẻ CPTTT . Tuy nhiên mức độ đạt mục tiêu t ỳ u thuộc vào ứ m c độ nhận thức của mỗi trẻ. Bin pháp
Trẻ CPTTT cần được mọi người trong xã hội quan tâm, đặc biệt là sự hướng dẫn
của các thành viên trong gia đình và nhà trường để hình thành và phát triển KNXH phù
hợp. Sau đây là một số biện pháp hình thành và phát tr ể i n KNXH cho t ẻ r CPTTT
- Giảng giải: Là trình bày, giải thích cụ thể, chi tiết, rõ ràng các thao tác khi thực
hiện kĩ năng. Khi sử dụng biện pháp này giáo viên sử dụng các ngôn ngữ nói là chủ yếu.
Do khả năng diễn đạt và hiểu ngôn n ữ g của trẻ CPTTT rất ạ h n c ế h nên lời nói ầ c n ế h t sức đơn giản, dễ h ể
i u, kết hợp các cách thức b ể i u đạt khác. - Kể chuyện, nêu gương
- Làm mẫu - Bắt chước - tạo thói quen: là tổ chức cho trẻ thực hiện một cách đều
đặn thông qua hệ thống bài ậ
t p, nhằm mục đích biến các hành động đó thành thói quen ứng
xử. Biện pháp này đặc biệt có hiệu quả trong giai đoạn đầu quá trình phát triển của trẻ.
Nhất là với trẻ CPTTT, việc dạy những thói quen đúng đắn cần được chú ý trước, sau đó
mới dạy cho trẻ sự thích thú sẽ học được nhanh hơn, giúp t ẻ r phát tr ể i n ĩ k năng giao tiếp.
- Sắm vai: là biện pháp giáo viên lồng ghép dạy các kĩ năng sống vào các tiểu phẩm
ngắn. Trẻ CPTTT được sắm vai trong tiểu phẩm đó, gây cho trẻ sự thích thú trẻ sẽ học
được nhanh hơn, giúp trẻ phát tr ể i n kĩ năng giao tiếp.
- Củng cố: Cho trẻ luyện tập, thực hành thường xuyên và giảm dần sự trợ giúp. - 63 -
- Khen thưởng: là sự biểu thị đánh giá tích cực đối với những hành vi, kĩ năng tốt đối với t ẻ
r . Tác dụng của khen thưởng là sự thể hiện sự công nhận của xã hội đối với kiển
kĩ năng mà trẻ lựa chọn và đã thực h ệ
i n. Được khen, trẻ cảm thấy hài lòng, p ấ h n k ở h i, có
thêm nghị lực, tự tin vào khả năng của mình và mong muốn tiếp tục thực h ệ i n hanhg vi đó.
- Trách phạt là sự biểu lộ thái độ không tán thành của giáo viên, tập thể xã hội đối với
- Hoạt động nhóm theo chủ đề: là biện pháp giáo viên thiết kế ph ể i u bài tập theo
các chủ đề thuộc phạm trù KNXH như gia đình, nhà trường, cộng đồng. Trẻ CPTTT tham
gia hoạt động nhóm sẽ phát huy được năng lực cá nhân và học hỏi ở bạn bè.
- Trò chơi: là hình thức tổ chức các hoạt động vui chơi, qua đó giúp trẻ hình thành
và phát triển các kĩ năng chơi có tổ chức, đúng luật, hình thành phẩm chất tốt trong quan hệ tập thể, bạn bè.
- Xây dựng vòng bạn bè: là thành lập nhóm bạn sẵn sàng giúp đỡ trẻ CPTTT.
- Hoạt động thực tiễn: là biên pháp giúp cho trẻ đi tham quan, thực tế. Qua đó mở
rộng các kĩ năng cho trẻ trong các môi trường khác nhau.
Để hình thành và phát triển KNXH, cần sử dụng các biện pháp trên một cách linh hoạt và
sáng tạo. Mỗi giai đoạn khác nhau cần lựa chọn các biện pháp ưu tiên.
Dưới đây là bảng gợi ý áp dụng các biện pháp vào thiết kế cách thực hiện cho các
giai đoạn cho quy trình hình thành KNXH.
BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ CPTTT TRONG LỚP HOÀ NHẬP Bin pháp
Giai đon
Tên bin pháp
Cách tiến hành Tiếp thu Giảng giải
- Cung cấp đầy đủ thông tin về kĩ năng
- Mô tả ý nghĩa, các tình huống cần sử dụng kĩ năng
-Mô tả các bước thực hiện kĩ năng Làm mẫu
- Thực hiện kĩ năng đó cho trẻ quan sát, bắt chước
- Cho trẻ tiến hành, quan sát, bắt chước lẫn nhau. Tạo thói quen Thiết ế
k và đưa ra các bài luyện ậ t p để t ẻ r t ự h c hành trong các tình huống mẫu. Vòng bạn bè
Tạo môi trường thân thiện, khuyến khích nhau cùng thực hiện kĩ năng mới Củng ố c
Khuyến khích trẻ thực hiện kĩ năng, sửa cho t ẻ r nếu trẻ thực hiện chưa đúng Duy trì Tạo thói quan
Thiết kế và đưa ra các bài luyện tập để trẻ thực hành trong
các tình huống thực, tại những môi trường quen thuộc. Trò chơi
Thiết kế các trò chơi, trong đó khi tham gia trẻ có cơ hội để
thể hiện các kĩ năng mới.
Hoạt động nhóm GV tổ chức cho trẻ trao đổi về những nội dung hàm chứa có chủ đ ề
việc sử dụng các kĩ năng đó (một cách đ n ơ giản) Vòng bạn bè
Khuyến khích nhau cùng thực hiện kĩ năng mới và có đóng
góp ý kiến cho kĩ năng mới trở nên thuần thục hơn - 64 - Củng ố c Khuyến khích t ẻ r thực h ệ i n ĩ
k năng một cách chính xác và
nâng cao về tốc độ sử dụng
Thuần thục Tạo thói quen
Thiết kế và đưa ra các bài luyện tập để trẻ thực hành trong
nhiều tình huống khác nhau và có yêu cầu đến tốc độ, và độ chính xác của kĩ năng. Sắm vai
Thiết kế các vai kịch đơn giản, hoặc khuyến khích trẻ tự
sắm vai để diễn, trong đó yêu cầu trẻ thực hiện kĩ năng.
Hoạt động thực Tạo điều kiện cho trẻ thực h ệ
i n các kĩ năng đó ở nhiều môi tiễn
trường và trong các hoạt động khác nhau Vòng bạn bè
Tạo môi trường thân thiện thi đua thực hiện và rút kinh nghiệm về kĩ năng đó Củng ố c
Khuyến khích trẻ thực hiện kĩ năng một cách h ệ i u q ả u và có sáng tạo
2. ĐÁNH GIÁ KT QU GIÁO DC TR CPTTT
2.1.
Đặc đim đối tượng đánh giá
Trẻ CPTTT là trẻ có những biểu hiện sau:
- Khó tiếp thu được chương trình phổ thông
- Chậm hiểu, chóng quên (thường xuyên)
- Ngôn ngữ kém phát triển, vốn từ nghèo, phát âm thường sai, ắm quy tắc ngữ pháp kém
- Khó thiết lập mối tương quan giữa các sự vật, hiện tượng
- Kém hoặc thiếu một số kĩ năng sống đ n ơ giản
- Khó kiểm soát được hành vi của bản thân
- Một số trẻ có hình dáng, tầm vóc không bình thường
2.2. Ni dung đánh giá
Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức
Trẻ CPTTT thường gặp nhiều khó khăn trong hoạt động nhận thức. Do đó cần vận
dụng một cách linh hoạt và sáng tạo trong đánh giá để động viên, khuyến khích trẻ đạt kết quả ngày càng tốt hơn.
Đánh giá rèn luyện kĩ năng
Trong quá trình giáo dục trẻ CPTTT, đánh giá rèn luyện kĩ năng của t ẻ r theo các mặt:
KNXH thể hiện trong sinh hoạt hàng ngày
KNXH thể hiện trong sinh hoạt tại nhà trường
KNXH thể hiện trong sinh hoạt tại cộng đ n ồ g
KNXH thể hiện trong hoạt động vui chơi
KNXH thể hiện trong hoạt động giao tiếp ứng xử Đánh giá kĩ năng sống - 65 -
Đánh giá định tính dựa vào mục tiêu, kế hoạch giáo dục cá nhân theo các tiêu chí tiến bộ Đánh giá thái độ
Đánh giá biểu hiện hành vi, cử chỉ đối với bản thân, đối với bè bạn và công việc
trong ứng xử và hội nhập cộng đồng
Thái độ ứng xử: Đánh giá hành vi phù hay chưa phù hợp trong những tình huống,
hoàn cảnh cụ thể tại các môi trường khác nhau của trẻ.
Đánh giá kết quả học tập
Môn thể dục, Nghệ thuật và Thủ công: điều c ỉ
h nh mức độ đánh giá, ộ m t số nội
dung có thể đánh giá như trẻ bình thường
Môn Tự nhiên – xã hội, Hát nhạc và Đạo đức: hạn c ế h khối lượng k ế i n thức và độ sâu kiến thức
Môn Tiếng việt, Toán: Đánh giá định tính dựa vào mục tiêu, kế hoạch giáo dục cá
nhân theo các tiêu chí: đạt – chưa đạt, tiến bộ rõ rệt - tiến bộ - ít tiến bộ. - 66 -
Chương 6 GIÁO DC HOÀ NHP TR KHIM THÍNH
1. Giao tiếp ca tr khiếm thính
1.1. Phát trin kĩ năng giao tiếp bng li cho tr khiếm thính
nh hưởng ca
t t điếc đối vi s phát trin ngôn ng nói
- Mức độ giảm thính lực: Trẻ bị giảm thính lực ở mức độ nhẹ và vừa ngôn ngữ nói
phát triển chậm hơn so với trẻ bình thường, còn trẻ bị mất thính lực ở mức độ nặng, sâu có
thể bị mất ngôn ngữ nói (nếu như không được can thiệp sớm).
- Thời điểm giảm thính lực: Trẻ bị giảm thính ự l c trước t ờ h i kì phát triển ngôn
ngữ thì sự phát triển ngôn ngữ nói sẽ chậm hơn trẻ bị giảm thính lực sau khi đã có ngôn ngữ nói (sau 2 tuổi). - Khả năng của t ẻ
r khiếm thính: Nếu trẻ khiếm thính thông minh, tự tin, bạo dạn,
thích giao tiếp và không bị ảnh hưởng của các tật khác thì ngôn n ữ g của trẻ phát triển thuận lợi hơn.
- Môi trường: (gia đình, nhà trường, xã hội) có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát
triển ngôn ngữ của trẻ. ế
N u được phát hiện, can thiệp sớm, tạo điều k ệ i n, quan tâm, giúp
đỡ thì kĩ năng giao tiếp của trẻ sẽ tốt hơn.
Đặc đim tiếng nói c a t r kh ế i m thính
- Giọng: Phần lớn trẻ khiếm thính phát âm với giọng không bình thường, khó nghe. Trẻ
hay nói giọng mũi, giọng cao, giọng yếu, giọng khàn,... Chất lượng giọng nói của trẻ
khiếm thính phụ thuộc vào mức độ giảm thính lực (nếu trẻ không được đeo máy trợ thính và can thiệp sớm).
- Phát âm: Lỗi về phát âm của trẻ khiếm thính thường mắc trong giai đoạn hình thành
ngôn ngữ (2-3 tuổi). Ngoài ra, trẻ còn phát âm không đúng, không phân biệt những âm gần
nhau (nghe gần giống nhau) như t/đ, b/m. Nhìn chung phần lớn trẻ phát âm sai phụ âm.
- Thanh điệu: Hầu hết trẻ khiếm thính nói khó đúng các thanh điệu của t ế i ng Việt, thường
trẻ chỉ sử dụng được 2-3 thanh cơ bản, dễ (thanh không, sắc, huyền).
- Ngữ pháp: Trẻ khiếm thính thường nói không theo ngữ pháp tiếng Việt mà thường nói
theo tư duy của mình, theo ý hiểu của mình. Điều này tạo cho người nghe khó đoán được nội
dung của câu nói (ví dụ: “ăn cơm-tôi”- tôi ăn cơm).
- Ngữ điệu: Trẻ khiếm thính hay nói rời rạc, ngắt từng tiếng một, lên xuống tuỳ hứng. - Từ vựng: ố V n từ ngữ ở t ẻ r kh ế i m thính ấ
r t nghèo nàn, ít hơn nh ề i u so ớ v i trẻ bình
thường cùng lứa tuổi. Nếu trẻ khiếm thính được can thiệp sớm thì đến 5 tuổi số vốn từ chỉ
gần bằng số vốn từ trẻ bình thường 2 tuổi (200 từ).
Nhng khó khăn ca tr khiếm thính khi hc nói
- Về âm thanh: Tiếng gần nhau về tư thế cấu âm và phương thức phát âm: t-đ-m
(tủ-đủ, tốt-một, tôi-môi); x-d (xe-dê, xa-da, xem-đem); v-ph (vở-phở, vé-phê, ...)
- Về hình miệng: Giống nhau các phụ âm đầu: t-đ-th; b-m; d-x; ph-v…và
các thanh điệu: Ba, bà, bá, bạ, bả..
- Dạy trẻ cách sử dụng và ả b o q ả u n máy.
Kĩ năng luyn nghe cho tr khiếm thính
Mc đích luyn nghe cho tr khiếm thính - 67 -
- Luyện nghe cho trẻ khiếm thính nhằm phát huy và tận ụ d ng k ả h năng nghe còn lại của trẻ.
- Rèn thói quen tri giác âm thanh ở trẻ khiếm thính.
Cách luyn nghe cho tr khiếm thính
B
ước 1: Giáo viên kiểm tra máy trước khi trẻ đeo máy
- Kiểm tra xem máy có pin chưa, đặt có đúng không? - Pin còn hay hết?
- Kiểm tra tăng giảm âm lượng (volume) và nút tắt, mở.
- Kiểm tra xem máy đã đặt đúng số mà các nhà chuyên môn đã chỉ định chưa?
- Bật công tắc máy xem máy có sử dụng tốt không? Để tai nghe gần micrô, ế n u nghe
thấy máy rít tức là máy hoạt động ố t t.
- Lần đầu tiên, giáo viên làm mẫu, học sinh quan sát. Sau đó, học sinh tự kiểm tra, giáo viên điều chỉnh.
Bước 2: Tập nhận biết âm thanh qua máy
- Giáo viên đứng sau trẻ khoảng 1 mét.
- Nói với trẻ với ngữ điệu bình thường (không hét to).
- Giáo viên nói một âm tiết (chọn âm tiết trầm như “ba” đ ể trẻ dễ phát hiện).
- Giáo viên quan sát xem trẻ có phản ứng không (quay đầu, giơ tay hoặc nhắc lại âm tiết đó).
Bước 3: Tập nhận biết nhiều âm qua máy
Cũng tiến hành tuần tự như bước 2, nhưng ta có thể dùng 3, 4 âm l ề i n nhau như: /a/, /ô/, /i/, /b/, /t/,…
Bước 4: Tập phân biệt âm qua máy
- Cách tiến hành như các bước trên, nhưng n ữ
g điệu thay đổi. Trẻ phân b ệ i t các cặp âm,
từ khác nhau, ví dụ:a với e; b với c; bà với bố; bố với mẹ; Đầu tiên cho trẻ tập phát h ệ i n,
sau đó yêu cầu trẻ nhắc lại.
Kĩ năng luyn đọc hình ming cho tr khiếm thính
Khái nim đọc hình ming
Đọc hình miệng là cách h ể i u t ế
i ng nói thông qua những chu ể y n động ủ c a cơ quan
phát âm khi nói (chủ yếu là chuyển động của môi và nét mặt).
Đọc hình miệng không p ả
h i là đọc hình môi của từng âm một, mà là đọc hình
miệng của một cụm từ, một câu nói. Khi nói một cụm từ hay câu, bao giờ chu ể y n động ủ c a
cơ quan phát âm cũng tuân theo một hệ thống nhất định (hình ảnh âm thanh của câu được
biểu hiện bằng chuyển động) sẽ được người tiếp thu ghi nhớ. Mặc dù nghe không thấy
hoặc không rõ âm thanh nhưng qua hệ thông hình ảnh này trẻ có thể “đoán” được nội dung
cơ bản của tiếng nói khi gặp lại ở lần sau. Sự ghi nhớ này rất tốt ở trẻ khiếm thính.
Khả năng đọc hình miệng ở t ẻ r khiếm thính p ụ h th ộ u c rất nh ề i u vào ă n ng ự l c suy
đoán. Trong một câu nói có t ể h t ẻ r c ỉ
h “đọc” được một phần, phần còn ạ l i t ẻ r đoán ý dựa
vào kinh nghiệm của bản thân, dựa vào ngữ cảnh, dựa vào tình huống lúc đối th ạ o i và
những yếu tố khác. Kinh nghiệm cho thấy, càng học lên thì kĩ năng đọc hình miệng nói
chung, kĩ năng suy đoán nói riêng của trẻ khiếm thính càng phát triển. - 68 -
Ngoài ra, kĩ năng đọc hình miệng của trẻ khiếm thính còn phụ thuộc nhiều vào khả
năng phát triển ngôn ngữ nói. Trẻ không thể đọc được những từ mới, những ừ t trẻ không
hiểu, những từ trẻ không biết phát âm. Cho nên dạy trẻ đọc hình miệng cần được tiến hành
song song với việc dạy nói.
Vai trò ca đ c
hình ming
Đọc hình miệng là cách ỗ h t ợ r để t ẻ
r có khả năng tiếp thu thông tin từ người đối
thoại. Đối với trẻ khiếm thính, đọc hình miệng là một cách tiếp thu tiếng nói rất quan
trọng. ở nhiều trẻ khiếm thính thì việc , "nhìn" tiếng nói là cách tiếp thu quan trọng hơn “nghe”. ở t ẻ r khiếm thính, ế
n u được rèn kĩ năng đọc hình miệng thì k ả h năng tiếp thu thông
tin sẽ tốt hơn. Nếu trẻ được ọ
h c từ 4 - 5 năm thì có thể tiếp thu t ế i ng nói ằ b ng đọc hình
miệng đạt 60-70% lượng thông tin.
Đặc đim hình m
i ng âm tiết t ế i ng Vit
Nguyên âm là đơn vị đ c
ọ hình miệng dễ thấy vì nó có thể kéo dài khi phát âm cũng
như khi nói. Hơn nữa trong tiếng Việt, nguyên âm bao giờ cũng đóng vai trò là âm chính trong âm tiết.
Đặc điểm đơn âm tiết ủ c a tiếng Việt ũ c ng gây không ít khó k ă h n khi đọc hình
miệng, vì có nhiều trường hợp trùng lặp hình miệng, nên khó đoán. Ví dụ: đàn và hát.
Đặc biệt, tiếng Việt có sáu thanh điệu đóng vai trò quan trọng trong v ệ i c biểu thị
ngữ nghĩa của âm tiết, hoàn toàn không thể đọc qua hình miệng được. Ví dụ: Trong những
từ sau đây, hình miệng hoàn toàn giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau :
BA - Bà - Bá, Cam - cám - cảm - cạm...
Ta có thể chia các âm trong tiếng Việt theo mức độ dễ nhìn t ấ h y qua hình miệng như sau:
D nhìn thy
Khó nhìn thy
Không nhìn thy 1 2 3 4 5 6 7 8 9 a, ă, ô, u, e i, ư p, b, ph, v t, ch, r s, x n, nh, h, k, kh, g, ng â, o, m l ơ
Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập: khi nói, lời nói được tách ra từng tiếng một.
Như vậy khả năng đọc hình miệng đối với tiếng Việt bị giới hạn, vì mỗi âm tiết không phải
chỉ có một hình miệng riêng, mà nó có thể là của nhiều âm tiết khác nhau. Đặc biệt, thanh
điệu là một đặc trưng quan t ọ r ng ủ c a t ế i ng Việt ạ
l i không thể phân biệt được ằ b ng hình
miệng, rất dễ gây nhầm lẫn.
Rèn luyn kĩ năng đọc hình ming
Dạy trẻ khiếm thính đọc hình miệng là ộ
m t việc làm thường xuyên của giáo viên,
được thực hiện trong tất cả các tiết học, trong sinh hoạt hằng ngày, đặc biệt trong khi giao tiếp với trẻ.
Nên lưu ý nhng vn đề sau:
- Luôn luôn nói trước mặt học sinh. Không nên nói hoặc gọi trẻ từ phía sau, cho dù nói to hơn bình thường.
- Lời nói, lời giảng của giáo viên cần rõ ràng rành mạch. Tuy nhiên không nên nói quá
chậm, nói nhát gừng mà nên nói với trẻ bằng giọng bình thường, tốc độ vừa phải. - 69 -
- Luyện đọc hình miệng cho trẻ cả câu hay một cụm từ có nghĩa, tránh lu ệ y n đọc từng
âm, từng từ (trừ luyện tập trong tiết từ ngữ).
- Phương pháp nhận biết qua hình miệng chủ yếu là biết cách xác định điểm mốc và
nhận biết điểm mốc của từng cụm từ, từng câu. Điểm mốc của câu là những tiếng, những
từ có hình miệng rõ ràng và được nhấn ạ m nh nhất trong câu.
- Việc dùng từ ngữ cũng là một ế y u ố t giúp trẻ h ể
i u được nội dung của câu nói. Giáo
viên nên chú ý dùng những từ ngữ dễ đọc hình m ệ
i ng. Thí dụ: thay vì dùng ặ c p ừ t to/nhỏ
(khó phân biệt) ta dùng cặp từ to/bé (dễ phân biệt)
Cách nói chuyn vi tr khiếm thính
Ti sao phi nói chu
y n vi trẻ?
Khi muốn biết rõ trẻ nghĩ gì, trẻ thích gì, trẻ đòi hỏi gì, t ẻ r cần gì, t ẻ r gặp những
khó khăn, vướng mắc gì, trẻ cần hiểu được gì,... thì phải nói chuyện với trẻ.
Nói chuyn vi tr vào lúc nào?
Có thể nói chuyện với trẻ ở mọi lúc, mọi nơi nên tận dụng mọi tình huống, mọi ơ c hội
để nói chuyện với trẻ. ố T t n ấ
h t chúng ta hãy là trẻ con và cùng c ơ h i, cùng sinh h ạ o t, cùng
làm việc với trẻ. Đó là cơ hội tốt n ấ h t để có t ể h nói chu ệ y n ớ v i t ẻ r , ạ t o ơ c hội để t ẻ r giao tiếp với mình.
Nói chuyn như thế nào để tr có th tiếp thu được?
- Nói chuyện với trẻ một cách bình thư n
ờ g như nói với trẻ bình thường.
- Nói chuyện với trẻ nên đối diện và ở khoảng cách gần trẻ để giúp trẻ nghe rõ lời nói
và đọc được hình miệng.
- Trẻ cần đeo máy trợ thính (máy hoạt động tốt giúp trẻ có thể nghe qua máy).
- Tốt nhất nên nói chuyện trong môi trường yên tĩnh. Nên tránh xa những nơi ồn ào:
tiếng xe cộ, chỗ đông người, tiếng nhạc ầm ỹ,...
- Cần tận dụng những tình huống cụ thể đang xảy ra để nói chuyện với trẻ.
- Nên kết hợp tiếng nói, cử chỉ, điệu bộ để làm cho trẻ hiểu mình và ngược lại cần hiểu
trẻ qua cách diễn đạt của trẻ.
- Thường xuyên khen, động viên trẻ kịp thời.
Dy tr hc nói tiếng Vit
Nhng điu cn lưu ý khi dy tr phát âm
- Dạy trẻ phát âm qua ọ h c ầ
v n, tiếng Việt và các môn khác.
- Dạy cá nhân ở lớp và ở nhà.
- Cho trẻ đeo máy khi học phát âm, nói.
- Trẻ cần được học phát âm và nói hằng ngày mỗi ngày khoảng 30 phút.
Dy tr nhng gì - Luyện thở - Luyện giọng - Luyện âm và vần
Luyn âm và vn - 70 -
Do khiếm khuyết về nghe có thể dẫn đến việc phát âm không chuẩn vì ậ v y khi học
âm và vần, cần có sự châm chước nhất định. Ví dụ trẻ phát âm “t” thành “th” hoặc ngược
lại hay phát âm “u” thành “uô” ta chấp nhận việc trẻ phát âm theo qui luật sau:
Châm chước theo bảng sau: A B ô m e v u t o l i n ê k x ơ ph ư h ă uô uô iê iê ươ ươ đ ch th nh g ng d kh tr s r
Sau khi dạy trẻ phát âm những nguyên âm, phụ âm, chúng ta kết hợp dạy trẻ phát âm vần, từ và câu.
1.2. Ch cái ngón tay - phát trin kĩ năng s dng ch cái ngón tay và ngôn ng
kí hi
u
1.2.1 Ch cái ngón tay
CCNT là hệ thống chữ cái được biểu thị bằng các ngón tay. Mỗi chữ cái được
biểu thị bằng một động tác nhất định của các ngón tay (hình dạng gần giống như chữ
viết). CCNT là dạng chữ viết trên không, tương tự như cách viết tiếng Việt.
CCNT là một trong những dạng ngôn ngữ không lời, giúp cho trẻ khiếm thính học
ngôn ngữ, đặc biệt hỗ trợ trẻ trong giai đoạn đầu trẻ học nói, giúp t ẻ r đọc và v ế i t chính xác
tiếng Việt. CCNT không phải là phương tiện giao tiếp chính mà nó chỉ là phương tiện hỗ trợ giao tiếp.
Vị trí của tay khi sử dụng CCNT
- Chỉ dùng một tay (trái hoặc phải)
- Tay để ngang miệng, lòng bàn tay hướng về phía trước
- Chỉ chuyển động các ngón tay và cổ tay, không chuyển động cả cánh tay
- Vị trí của các ngón tay phải đúng và chính xác (xem bảng chữ cái ngón tay) Các bước sử dụng CCNT
Thí dụ: khi đánh tiếng “Hồng”
1- h 2 - o 3 - n 4 - g 5 - dấu mũ 6 - dấu huyền
Hoặc 1- h 2 - o 3 - dấu mũ 4 - n 5 – g 6 - dấu huyền
- Hết một tiếng - nghỉ ngắn
- Hết một câu – nghỉ dài
Ngoài ra để tiếp thu thông tin được đầy đủ hơn, trong giao tiếp người khiếm thính
rất nhạy cảm tiếp thu thông tin qua nhìn cử chỉ điệu bộ của người đang giao tiếp với mình.
Dạy chữ cái ngón tay cho trẻ khiếm thính
Nên dạy CCNT cho trẻ khiếm thính vào lúc nào ?
CCNT là dạng ngôn ngữ trẻ khiếm thính dễ tiếp thu, dễ thuộc và có thể sử dụng thành
thạo trong một thời gian ngắn. Muốn vậy đòi hỏi giáo viên cần có ý thức ạ d y trẻ và có
phương pháp dạy. CCNT có thể dạy:
- Thành bài riêng (đối với trẻ đi học muộn). - 71 -
- Dạy kết hợp với các giờ học, trong mọi lúc, mọi hoạt động, đặc b ệ i t trong giao t ế i p.
Cách dạy theo tiết học riêng
- Bài tập khởi động, nhằm làm cho các CCNT vận động linh hoạt, đúng vị trí theo ý muốn.
- Học đánh từng chữ cái để thuộc hết bảng CCNT.
- Phân biệt những kí hiệu gần giống nhau, như: c/o/ô/ơ/, n/u/r/, l/q, k/g/h.
- Ghép thành tiếng (từ tiếng có 2, 3 âm đến tiếng có nhiều âm, có dấu, có thanh điệu). - Ghép thành câu.
- Dạy đánh CCNT rồi dạy đọc CCNT.
Dy kết hp trong các bài hc khác, trong sinh hot hng ngày
Trong các tiết “học vần” ở tiểu học. Giáo viên nên kết hợp dạy CCNT cho trẻ. Coi
đây như là một trong những yêu cầu riêng đối ớ v i t ẻ
r khiếm thính khi học môn T ế i ng Việt
Ngoài ra, CCNT có thể được dạy kết hợp ở các môn học khác và trong các hoạt đ n ộ g ngoài giờ học.
Một trong những điều quan trọng đối với giáo viên là cần kết hợp dạy CCNT với việc
dạy nói, dạy viết và dạy đọc trong quá trình dạy trẻ khiếm thính. - 72 -
Bảng chữ cái ngón tay Tiếng Việt - 73 -
1.2.2. Ngôn ng kí hiu - phát trin kĩ năng s dng ngôn ng ký hiu
Khái nim: Ngôn ngữ kí hiệu (NNKH) là quy ước về một ý nghĩa ủ c a sự vật, sự
việc…thông qua bàn tay. Sử dụng t ị h giác để hiểu ộ
n i dung giao tiếp. Nó là hình thức giao
tiếp thuận lợi và hiệu quả nhất đối với người khiếm thính.
Đặc tính cơ bn mt kí hiu - Vị trí của tay
- Sự tượng hình (hình dạng bàn tay)
- Sự định hướng (chiều hướng của lòng bàn tay) - Sự chuyển động
- Diễn đạt không bằng tay (của nét mặt, ánh mắt, cơ thể…)
Quy tc biu đạt kí h i u
- Sử dụng cả hai tay và ngón tay.
- Hướng của bàn tay về phía trước.
- Chuyển động của tay phía trước bụng, trong khoảng không gian không vượt quá bề ngang của cơ thể.
- Tay, ngón tay chuyển động theo các hướng: Lên, xuống, trong, ngoài, tròn theo chiều
kim đồng hồ hay ngược, hai tay chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau...
Dy kí hiu ngôn ng cho tr khiếm thính
- Giáo viên muốn dạy trẻ có hiệu quả thì trước hết phải hiểu trẻ thông qua kí hiệu tự
phát của trẻ khiếm thính. Mỗi trẻ khiếm thính đều có cách ra hiệu riêng, giáo viên phải tìm
hiểu và sử dụng được những kí hiệu riêng của trẻ trước khi dạy trẻ những kí hiệu quy ước.
- Dạy trẻ kí hiệu thông qua giao tiếp với trẻ hằng ngày. ậ T n ụ d ng những tình h ố u ng ụ c
thể đang xảy ra để dạy trẻ sử dụng kí hiệu kết hợp với chữ viết và tiếng nói. Thí dụ: dạy trẻ
kí hiệu “quả cam” cần sử dụng bằng kí hiệu, bằng ngôn ngữ nói, bằng chữ viết và mô hình, tranh ảnh hay vật thật.
- Trong giảng dạy, nhiều từ n ữ g , nhiều b ể
i u tượng trẻ không h ể i u, giáo viên có t ể h g ả i i
thích cho trẻ bằng kí hiệu ngôn ngữ. Bằng cách này t ẻ r sẽ lĩnh hội k ế i n thức ễ d hơn so với
khi ta sử dụng hoàn toàn bằng ngôn ngữ nói, trẻ sẽ học được cách dùng những kí hiệu mới.
- Dạy trẻ sử dụng kí hiệu ầ c n được t ế i n hành song song ớ v i việc ạ d y trẻ học k ế i n thức
mới bằng ngôn ngữ nói. Do đó, giáo viên có thể dạy trẻ vào những lúc ầ c n thiết trong s ố u t quá trình học tập.
1.3. Giao tiếp tng hp – phát trin kĩ năng s dng giao tiếp tng hp
Khái nim GTTH
GTTH bao gồm việc sử dụng tất cả các phương tiện giao tiếp: Kí hiệu, CCNT, đọc
hình miệng, nghe, nói, viết, nét mặt và cử chỉ điệu ộ b . Bằng cách t ế i p cận với ấ t t cả các
kênh giao tiếp trẻ khiếm thính có thể sử dụng các cơ quan cảm giác để phát triển ngôn n ữ g .
Điu kin thc hin GTTH trong lp hoà nhp Đối với giáo viên
- Nắm vững đặc điểm giao tiếp của học sinh: khả năng h ể
i u và sử dụng ngôn n ữ g nói,
cử chỉ điệu bộ, CCNT, kí hiệu... trong giao tiếp. - 74 -
- Giáo viên cần biết sử dụng kí h ệ
i u, chữ cái ngón tay phối hợp với ngôn ngữ nói một
cách thành thạo. Biết lúc nào sử dụng cách nào, lúc nào cần phối ợ h p nh ề i u cách để t ẻ r có
thể tiếp thu được tốt nhất.
- Không nên chỉ dùng tiếng nói để giao tiếp với trẻ khiếm thính mà phải biết kết hợp
với các phương tiện giao tiếp khác.
- Biết cách tổ chức, động viên học sinh trong lớp giao tiếp với trẻ khác bằng mọi cách. Đối với t ẻ r khiếm thính
- Luôn luôn học nói và tự rèn luyện nói trong giao tiếp với bạn trong lớp.
- Sử dụng MTT thường xuyên.
- Thuộc CCNT và kí hiệu.
Đối với học sinh trong lớp
- Thường xuyên giao tiếp với bạn khiếm thính và có ý thức học hỏi, giúp đỡ bạn.
- Thuộc và sử dụng được các kí hiệu, CCNT.
Thực hiện GTTH trong giáo dục hoà nhập
- Luôn luôn có ý thức làm thế nào để trẻ khiếm thính tiếp thu được tối đa lượng thông tin cần truyền đạt.
- Kết hợp nói - viết - CCNT - kí hiệu trong giảng dạy.
- Trực quan là một trong những điều kiện quan trọng nhất để học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp.
- Tạo nhiều cơ hội để t ẻ
r khiếm thính thể hiện suy nghĩ, ý kiến của mình. Động viên,
khen thưởng trẻ kịp thời.
2. Hướng dn tr khiếm thính lĩnh hi khái nim
Khái niệm chứa đựng những thuộc tính, bản chất của sự vật và hiện tượng, bất cứ
khái niệm nào cũng thể hiện bằng một từ hay một số từ nhất định mà chúng ta đã b ế i t ý
nghĩa của nó. Từ mang tính quy ước còn khái niệm phản ánh hiện thực khách quan được biểu hiện bằng từ.
Do vậy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ khiếm thính không chỉ đơn thuần là việc cung
cấp cho trẻ vốn từ mà còn p ả
h i giúp trẻ hiểu được bản chất của từ. Để trẻ có thể hiểu ý
nghĩa của từ để vận dụng trong quá trình giao tiếp có hiệu quả.
2.1. Đặc đim lĩnh hi khái nim ca tr khiếm thính
Có rất nhiều chuyên ngành khoa học nghiên cứu vấn đề khái niệm. Bởi vậy, tùy
theo từng góc độ khác nhau mà các nhà nghiên cứu đưa ra quan niệm khác nhau, nhiều
cách hiểu khác nhau về khái niệm.
Khái niệm là ý nghĩa phản ánh ở dạng khái quát các sự vật và h ệ i n tượng của hiện
thực và những mối liên hệ giữa chúng.
Khái niệm là những ý nghĩ khái quát về các sự vật và hiện tượng của h ệ i n thực và
những mối liên hệ giữa chúng của thế giới xung quanh chúng ta nhằm phản ánh ở mức độ
khác nhau: thuộc tính chung, bản chất của các sự vật hay hiện tượng đó.
Khái niệm là sự suy nghĩ, nhận biết về sự vật hay hiện tượng thông qua những đặc
trưng chung, tính chất chung của chúng.
Trong lôgíc học có nhấn mạnh rằng, mỗi khái niệm bao giờ cũng chứa đựng tính
chất nội hàm và ngoại diên của đối tượng. Quá trình hình thành khái niệm là quá trình hình - 75 -
thành nội dung của nó. Song nội hàm được hình thành đến mức nào đó thì ta mới có một
khái niệm khoa học, nghĩa là lượng tri thức biểu hiện trong nội hàm phải đạt tới mức thỏa
mãn các đặc trưng của khái niệm. Như vậy, nội hàm của khái niệm khoa ọ h c bao g ờ i cũng
phải chứa đựng những dấu hiệu bản c ấ h t của ự
s vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan.
Cùng tồn tại với nội hàm trong khái niệm là ngoại diên. Ngoại diên của khái niệm
là tập hợp những sự vật hay h ệ
i n tượng có chứa đựng th ộ u c tính được p ả h n ánh trong khái
niệm. Khái niệm liên hệ chặt chẽ với từ thể hiện ở chỗ: bất cứ khái niệm nào cũng được thể
hiện bằng một từ hay một số từ phản ánh hiện thực mà chúng ta đã biết ý nghĩa của chúng.
Từ mang tính chất quy ước, còn khái niệm phản ánh hiện thực khách quan được biểu hiện bằng từ.
Nhng khó khăn ca tr khiếm thính khi lĩnh hi khái nim
Trẻ khiếm thính có những đặc điểm khác với trẻ nghe bình thường. Do trẻ mất đi
một phần lớn nguồn thông tin thu nhận được từ kênh thính giác, là kênh thu nhận thông tin chủ yếu ủ
c a con người. Vì vậy, quá trình ĩ
l nh hội khái niệm diễn ra rất khó k ă h n và phức tạp.
Trẻ khiếm thính sử dụng c ủ h yếu t ị
h giác để tri giác sự vật h ệ i n t ợ u ng nên trẻ
khiếm thính tư duy trực quan là đặc trưng. Tư duy của trẻ khiếm thính dựa trước ế h t vào
trực quan cụ thể và chính những hình ảnh đã nảy sinh trong tư duy những nét ụ c t ể h , đơn
nhất và cá biệt của ự s vật. Khả năng h ể
i u và biểu đạt ngôn ngữ của trẻ kh ế
i m thính hạn chế nên dẫn tới v ệ i c
trao đổi thông tin trong quá trình lĩnh hội khái niệm không được đầy đủ, thiếu chính xác.
Vai trò ca vic hình thành khái nim cho tr khiếm thính
Mỗi khái niệm được tương ứng với từ, kí hiệu. Việc hình thành khái niệm cho trẻ
khiếm thính giúp trẻ hiểu được bản chất khái niệm, dần dần làm làm tăng thêm vốn từ, kí
hiệu cho trẻ, giúp trẻ có thể vận dụng trong giao tiếp.
2.2. Hướng dn tr khiếm thính lĩnh hi khái nim
2.2.1. Tìm hiu cách hướng dn tr khiếm thính lĩnh hi khái nim c th
Khái niệm cụ thể là sự vật, h ệ i n tượng ụ c t ể
h như: bát, đĩa, cây, hoa, quả, mưa, nắng,...
Trẻ khiếm thính không gặp mấy khó k ă
h n khi nắm bắt những khái niệm ụ c thể, vì
đây là những khái niệm được xây ự d ng trên ơ
c sở những gì trẻ có t ể h nhìn t ấ h y, sờ t ấ h y,
ngửi thấy và những cái mà trẻ được tiếp xúc hằng ngày. Để hình hành những khái niệm
này, giáo viên nên lưu ý dùng những vật thật, mô hình, tranh ảnh, tình huống thực tế.
Một trong những khó khăn mà trẻ khiếm thính hay gặp là: trẻ thường gắn khái niệm với một sự vật, h ệ i n tượng cụ t ể h . Ví ụ
d : khi hình thành khái niệm "cốc" t ẻ r được quan sát
một cái cốc thuỷ tinh cụ t ể
h . Khi đưa cho trẻ một cái cốc khác có hình dáng và độ lớn
khác, trẻ không thừa nhận cái đó cũng là cái "cốc". ở đây rút ra một điều: trẻ gặp khó k ă h n
trong giai đoạn nhận thức lí tính. Vì vậy, đối với trẻ khiếm thính, cần hình thành những
khái niệm cho trẻ từ rất nhiều sự vật, h ệ
i n tượng tương đồng. Hướng dẫn trẻ tự rút ra
những cái chung, những dấu hiệu bản chất của khái niệm.
Trẻ khiếm thính thường gặp khó khăn trong biểu đạt khái niệm. Trẻ có thể biểu đạt
bằng chữ viết, nhưng không thể biểu đạt bằng tiếng nói. Nhiều trường hợp, trẻ hiểu được
khái niệm và chỉ biểu đạt sự hiểu ấy bằng cử chỉ điệu bộ của riêng mình, nhưng có thể
người khác không hiểu được. Vì vậy, giáo viên là người gần gũi ớ v i t ẻ r n ấ h t, ầ c n cố gắng
tìm hiểu để có thể hiểu được t ẻ r thông qua các kí h ệ i u đ ó. - 76 -
Khi sử dụng tranh ảnh để hình thành những khái niệm cho trẻ khiếm thính, giáo
viên cần lưu ý một số điểm sau:
Khả năng tri giác bằng mắt ở trẻ khiếm thính ấ r t ố t t. Tuy nhiên t ẻ r không b ế i t cách
quan sát, thường phiến diện, thường ngay lập tức phát hiện ra những cái bất bình thường,
những điểm gây ấn tượng nhất mà bỏ qua những nội dung chính. Vì vậy, giáo viên nên
hướng dẫn trẻ quan sát: quan sát gì, quan sát từ đâu, rút ra những đ iều gì... ằ b ng những câu hỏi gợi ý.
2.2.2. Tìm hiu cách hướng dn tr khiếm thính lĩnh hi khái nim tượng hình Để lĩnh hội n ữ
h ng khái niệm tượng hình, t ẻ r khiếm thính ặ g p ấ r t nh ề i u khó k ă h n.
Bởi vậy giáo viên cần tư duy tìm hiểu được bản chất của khái niệm. Mấy điểm cần chú ý:
- Nên tập trung giúp trẻ nhận biết được dấu hiệu bản chất của khái niệm.
- Cụ thể hoá khái niệm tượng hình. Tất cả các khái niệm tượng hình đều bắt nguồn từ
những khái niệm cụ thể.
- Cho phép trẻ diễn đạt khái niệm tượng hình bằng những cử chỉ, kí hiệu cụ thể.
Lưu ý: Tránh hiện tượng nhầm lẫn vì hiểu sai khái niệm do không nắm được dấu h ệ i u ả b n chất.
Sau khi đã đưa khái niệm tượng hình về hình ảnh cụ thể, bằng cách cho trẻ được
quan sát hình ảnh minh hoạ, bằng mô hình hoặc cảnh đ n
ố g lửa đang cháy ánh lửa lúc sáng,
lúc tối, lúc to, lúc nhỏ. Trẻ hiểu khái niệm qua hình ảnh minh hoạ trên.
Trong quá trình hướng dẫn, giáo viên chú ý cung cấp và sử dụng kết hợp các
phương tiện giao tiếp cho trẻ như: chữ viết, nói, kí hiệu, CCNT...
2.2.3. Tìm hiu cách hướng dn tr khiếm thính lĩnh
h i khái nim tượng thanh
Do bị mất hoặc giảm khả năng nghe nên t ẻ
r rất ít có khả năng hoặc không t ể h hiểu được hết n ữ
h ng khái niệm mang tính âm thanh. Thực ế t , trẻ khiếm thính h ể i u những khái
niệm từ ngữ tượng thanh thông qua khái niệm cụ t ể
h . Vì vậy, dạy trẻ những khái niệm
dạng này, giáo viên cần cung cấp những hình ảnh cụ thể gần gũi với trẻ.
Chuyển từ khái niệm tượng thanh sang khái niệm cụ thể làm cho trẻ khiếm thính
dễ dàng hơn trong việc lĩnh hội. Song, chưa giúp trẻ hoàn toàn hiểu được bản chất của khái
niệm. Muốn trẻ hiểu khái niệm cụ thể đó thì phải được thể hiện như thế nào? Bằng cách tạo
ra tình huống như: mưa rơi tí tách hay sắm vai gà gáy dựa trên hình ảnh cụ thể. Trẻ khiếm
thính được quan sát hình ảnh, hành động thông qua các tình huống hay sắm vai.
Ngoài ra, trong quá trình hướng dẫn giáo viên chú ý đ n
ế việc đồng thời cung cấp từ , kí
hiệu cho trẻ khiếm thính. - 77 -
III. Tài liu tham kho
1. Lê Văn Tạc (chủ biên)(2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt bc tiu hc, NXB Lao động xã hội.
2. (2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt tiu học, Tài liệu bồi dưỡng giáo viên tiểu học, NXB Giáo dục.
3. (2005), Can thip sm và giáo dc hoà nhp tr khuyết tt, tập 1, 2, Tài liệu tập huấn
cán bộ, giảng viên các trường sư phạm
4. (1995), Hi đáp v giáo dc tr khuyết tt, Trung tâm tật học viện KHGD.
5. Trung tật học, (2000), Dy h c hoà n h p cho t r khu ế
y t tt, NXB chính trị Quốc gia.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2000), Kĩ năng
d y hoà nhp tr khu ế
y t tt, Dự án lớp linh hoạt, HN.
7. Phạm Minh Mục (2006), Giáo trình Giáo dc hoà nhp cho tr khiếm thị, Viện CL & CTGD.
8. Trần Thị Lệ Thu (2003), Đại cương v giáo dc t r c
h m phát trin trí t u , NXB GD.
9. (2000), Tâm lí hc khiếm th, Viện CL & KHGD.
10. Cao Minh Châu, Vũ Thị Bích Hạnh, Nguyễn Thị Minh Thuỷ (2004), Mt s dng t t
thường gp tr em và cách phát hin và hun luyn trẻ, NXB Y học.
11. Vũ Thị Bích Hạnh, Đặng Thái Thu Hương (2004), Hướng dn thc hành Âm ng tr
li
u, NXB Y học.
12. Viện CL & CTGD (2006), Giáo dc hoà nhp tr khuyết tt ngôn ng bc tiu hc, XNB Lao động xã hội.
13. Viện CL & CTGD (2006), Giáo dc hoà n h p t
r khiếm thính bc tiu hc, XNB Lao động xã hội.
14. (2006), Hoà nhp tr có nhu cu đặc bit trong giáo dc vào các trường hc, Tài liệu
dành cho giáo viên, NXB Chính trị quốc gia.
15. Viện CL & CTGD (2006), Giáo dc hoà nhp tr chm phát trin trí tu bc tiu h c, XNB Lao động xã hội.
16. Nan Arkwright (1998), Sensory Integration, Pro-ed, USA.
17. David Werner (1997), Disabled village children.
18. M.N.G. Mani, G.R. Ramesh, Aree Plernchaivanich, Larry Campell, Mathematics made
easy for children with visual impairment
, The Nippon Foundation, Japan.
19. Jame Law (1998), Methos in special in education.
20. Alec Werster (1985), Deafness, development anh literacy.
21. Cor J.W. meijer, Sip Jan Pijl, Seamus Hegarty (1998), New perpectives in special education.
22. Website: http://www.vndisability.net
23. Website: http://www.nguoikhuyettat.org - 78 -