GIÁO TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH DÙNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TẬP 2

Nếu trung đội ở nơi không có các phân đội khác ở bên cạnh thì chỉ hô khẩu lệnh: “Trung đội thành 1 hàng ngang- TẬP HỢP ”, không phải hô phiên hiệu đơn vị. Nếu trung đội ang vui chơi, trung đội trước khi hô khẩu lệnh tập hợp, phải thổi còi (nếu có) hoặc phát tín hiệu ể mọi người ngừng hoạt động, chú ý nghe khẩu lệnh. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|50000674
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_____________________________________________
GIÁO TRÌNH GIÁO DỤC
QUỐC PHÕNG - AN NINH
DÙNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
TẬP HAI
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
lOMoARcPSD|50000674
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________________________________________
Nguyễn Đình Lƣu, Nguyễn Thanh Nghị, Nguyễn Hữu Hảo,
Nguyễn Tiến Hải, Phan Tân Hƣng, Lê Đình Thi, Nguyễn Văn Quý
Chịu trách nhiệm về nội dung
Vụ Giáo dục Quốc phòng-Bộ Giáo dục và Đào tạo
Biên tập nội dung
Phạm Vĩnh Thông, Lê Doãn Thuật
lOMoARcPSD|50000674
3
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên một trong những nhiệm
vụ quan trọng góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Qua ó tạo iều kiện
cho thế hệ trẻ iều kiện tu dƣỡng phẩm chất ạo ức rèn luyện năng lực thực
tế ể sẵn sàng thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lƣợc : xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam hội chủ nghĩa. Môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh ã ƣợc xác ịnh
trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc và gần ây nhất Bộ Chính
trị ã Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 03-5-2007 về tăng cƣờng sự lãnh ạo của Đảng
ối với công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, Chính phủ cũng
Nghị ịnh số 116/2007/NĐ-CP ngày 10-7-2007 về Giáo dục quốc phòng - an
ninh. Quán triệt chủ trƣởng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo
dục quốc phòng, an ninh nhằm áp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của mục tiêu giáo dục
thực tiễn, Bộ Giáo dục và Đào tạo ã phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
nghiên cứu, biên soạn bộ sách Giáo trình Giáo dục quốc phòng - an ninh dùng
cho sinh viên các trƣờng ại học, cao ẳng gồm hai tập. Bộ sách này ã ƣợc Hội ồng
thẩm ịnh liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an nghiệm thu.
Nội dung sách ã cập nhật ƣợc những vấn mới, phợp với chƣơng trình mới
ban hành, Quyết ịnh số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24-12-2007 của Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà xuất bản Giáo dục tổ chức xuất bản giới thiệu bộ sách Giáo trình Giáo
dục quốc phòng - an ninh với bạn ọc. Hi vọng bộ sách này sẽ giúp ích ƣợc nhiều
cho giảng viên, sinh viên nhà trƣờng trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục
quốc phòng, an ninh toàn dân. Mặc ã nhiều cố gắng, song khó tránh khỏi
những sơ suất nhất ịnh. Chúng tôi mong nhận ƣợc nhiều ý kiến óng góp của các
ồng chí giảng viên, cán bộ chỉ ạo ể bộ sách ngày càng hoàn thiện. Các ý kiến óng
góp xin gửi về Nhà xuất bản Giáo dục 81 trần Hƣng Đạo, Nội. Xin chân thành
cảm ơn.
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
lOMoARcPSD|50000674
4
Bài 1
ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giới thiệu cho sinh viên hiểu và thực hiện ƣợc ộng tác ội ngũ ơn vị làm sở
vận dụng trong học tập quân sự và các hoạt ộng của nhà trƣờng. - Nắm ƣợc thứ
tự, nội dung cách thực hành các ộng tác của từng ngƣời trong ội ngũ ơn vị. Tự
giác nghiên cứu, rèn luyện thành thạo ộng tác của từng ngƣời trong i ngũ ơn
vị, học ến âu vận dụng thực hành ến ó. II. NỘI DUNG
1. Đội hình tiểu ội
a) Đội hình tiểu i một hàng ngang - Ý
nghĩa:
Đội hình tiểu ội một hàng ngang thƣờng dùng trong học tập, hạ ạt mệnh
lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, kiểm iểm, khám súng, giá súng. Đội hình tiểu ội 1
hàng ngang thực hiện thứ tự nhƣ sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: Tiểu ội, thành một hàng ngang... TẬP HỢP, dự lệnh và ộng
lệnh.“ Tiểu ội, thành một hàng ngangdự lệnh, “TẬP HỢP” ộng lệnh. +
Động tác: Tiểu ội trƣởng xác ịnh vị trí hƣớng tập hợp, rồi quay về phía các
chiến sĩ, ứng nghiêm khẩu lệnh: Tiểu ội (nếu các tiểu ội khác cùng học
tập bên cạnh thì phải phiên hiệu của tiểu ội mình). dụ: Tiểu ội 1”.
Nếu không tiểu ội khác bên cạnh tchỉ hô: “Tiểu ội”, khi nghe Tiểu ội”,
toàn tiểu ội quay về phía tiểu ội trƣởng ứng nghiêm chờ lệnh.
Khi toàn tiểu ội ã sẵn sàng chờ lệnh, tiểu ội trƣởng tiếp: Thành một hàng
ngang... TẬP HỢP”, rồi quay về phía hƣớng ịnh tập hợp ứng nghiêm làm chuẩn
cho tiểu ội vào tập hợp.
Nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP” toàn tiểu ội nhanh chóng, im lặng chạy vào tập
hợp, ứng về phía bên trái của tiểu ội trƣởng thành một hàng ngang, giãn cách
70cm (tính từ giữa gót chân của hai ngƣời ứng bên cạnh nhau) hoặc cách nhau
20cm ( tính khoảng cách hai cánh tay của hai ngƣời ứng cạnh nhau).
Khi ã có từ 2 3 chiến sĩ
ứng vào vị trí tập hợp, tiểu ội
trƣởng quay nửa bên trái, i ều ra
phía trƣớc chính giữa ội hình
cách 3 5 bƣớc, quay vào ội hình
ôn ốc tiểu ội tập hợp.
Từng ngƣời, khi ã ứng vào vị trí
phải nhanh chóng tự ng gióng
hàng úng giãn cách sau ó ứng
nghỉ (xem hình 11).
- Điểm số: không có dự lệnh.
+ Khẩu lệnh:“ĐIỂM
Hình11: Đội hình tiểu ội một hàng ngang
3
5
b
c
8
7
6
5
4
3
2
1
lOMoARcPSD|50000674
5
SỐ”
+ Động tác: Khi nghe dứt ộng lệnh “ĐIỂM SỐ”, các chiến sỹ theo thứ tự
từ bên phải sang trái lần lƣợt iểm số từ một cho ến hết tiểu ội. Khi iểm số của
mình, phải kết hợp quay mặt sang trái 45 , khi iểm số xong phải quay mặt trở lại;
ngƣời ứng cuối cùng không phải quay mặt, sau khi iểm số của mình xong thì hô
“HẾT”.
Từng ngƣời, trƣớc khi iểm số của mình phải ứng nghiêm, nếu ang ứng nghỉ phải
trở về thế ứng nghiêm rồi mới iểm số của mình, iểm số xong phải về thế
ứng nghỉ. Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.
- Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi chỉnh ốn hàng ngũ, tiểu ội trƣởng phải cho tiểu i ứng
nghiêm.
+ Khẩu lệnh: Nhìn bên phải (trái) - THẲNG”, dự lệnh ộng lệnh, Nhìn
bên phải (trái) dự lệnh; “THẲNG” là ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “THẲNG”, trừ chiến sĩ làm chuẩn (ngƣời ứng ầu
bên phải hoặc bên trái ội hình) vẫn nhìn thẳng, còn các chiến khác phải quay
mặt hết cỡ sang bên phải (trái), xê dịch lên, xuống ể gióng hàng và giữ gián cách.
Khi gióng hàng ngang, từng ngƣời phải nhìn ƣợc nắp túi áo ngực bên trái (phải)
của ngƣời ứng thứ tƣ về bên phải (trái) của mình ( ối với chiến sĩ nữ nhìn ve cổ
áo).
Khi tiểu i ã gióng hàng xong, tiểu ội tƣởng “THÔI”. Nghe dứt ộng lệnh
“THÔI”, tất cả tiểu ội ều quay mặt trở lại, ứng nghiêm, không xê dịch vị trí ứng.
Tiểu ội trƣởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sĩ, sau ó quay nửa bên trái (phải)
i ều về phía ngƣời làm chuẩn cách 2 3 bƣớc, quay vào ội hình kiểm tra hàng
ngang. Nếu thấy gót chân ngực của các chiến nằm trên một ƣờng thẳng
hàng ngang ã thẳng.
Nếu chiến nào ứng chƣa thẳng, tiểu ội trƣởng dùng khẩu lệnh: “Đồng chí X
hoặc s X….Lên (hoặc xuống”, chiến sĩ nghe gọi tên hoặc số của mình phải quay
mặt nhìn về hƣớng tiểu ội trƣởng làm theo lệnh của tiểu i trƣởng. Khi các
chiến ã ứng thẳng hàng tiểu ội trƣởng hô “ĐƢỢC”, các chiến sĩ quay mặt trở
về hƣớng cũ.
Thứ tự sửa cho ngƣời ứng gần, ngƣời làm chuẩn trƣớc, tiểu ội trƣởng thể
qua phải (trái) một bƣớc ể kiểm tra hàng.
Cũng thể sửa cho 2 3 chiến cùng một lúc. dụ: “Từ s3 ến số 7… lên
(xuống)”, các chiến sĩ trong số ƣợc gọi làm ộng tác nhƣ khi sửa từng ngƣời.
Chỉnh ốn xong tiểu ội trƣởng về vị trí chỉ huy.
Nếu lấy chiến sĩ ứng ở giữa hàng làm chuẩnchỉnh ốn thì: Tiểu ội trƣởng phải
dùng khẩu lệnh chỉ ịnh ngƣời làm chuẩn: “Đồng chí X hoặc số X làm chuẩn”,
chiến X nghe gọi, ứng nghiêm trả lời giơ tay trái lên. Tiểu ội trƣởng
hô tiếp: “Nhìn giữa…. THẲNG”, các chiến sĩ ứng hai bên lấy ngƣời làm chuẩn ể
gióng hàng. Chiến sĩ làm chuẩn sau khi nghe dứt ộng lệnh “THẲNG”, khoảng 5
giây thì bỏ tay xuống vẫn ứng nghiêm. Khi chỉnh ốn hàng, tiểu ội trƣởng có thể
về bên phải (trái) ể chỉnh ốn hàng ngũ.
lOMoARcPSD|50000674
6
Động tác của tiểu ội trƣởng các chiến làm nhƣ khi nhìn n phải (trái)
ể chỉnh ốn hàng ngang.
- Giải tán:
+ Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt ộng lệnh “GIẢI TÁN”, mọi ngƣời trong tiểu ội nhanh
chóng tản ra, nếu ang ứng nghỉ phải trở về tƣ thế ứng nghiêm rồi tản ra.
b) Đội hình tiểu ội hai hàng ngang
- Ý nghĩa các bƣớc thực hiện bản giống ội hình tiểu ội một hàng ngang.
Những iểm khác:
+ Khẩu lệnh: Tiểu ội, thành 2 hàng ngang- TẬP HỢP”. + Vị trí khi
ứng trong ội hình: Các số lẻ ứng hàng
trên (số 1, 3, 5, 7), các số chẵn ứng
hàng dƣới (s 2, 4, 6, 8,). Cự ly giữa
hàng trên và hàng dƣới làm 1m
(hình 12).
+ Đội hình hai hàng ngang
không có iểm số.
+ Khi gióng hàng, các
chiến ứng hàng thứ hai vừa
Hình 12: Tiểu ội hai hàng ngang phải gióng hàng ngang dùng ánh mắt
gióng hàng dọc ể ứng úng cự ly và giãn cách.
c) Đội hình tiểu ội một hàng dọc
- Ý nghĩa:
Đội hình tiểu ội một hàng dọc thƣờng dùng trong hành tiến, trong ội hình
tập hợp cả trung ội, ại ội khi tập trung sinh hoạt học tập.
Đội hình tiểu i một hàng dọc thực hiện thứ tự nhƣ sau:
- Tập hợp:
Khẩu lệnh: Tiểu ội, thành một hàng dọc- TẬP HỢP”, dự lệnh ộng lệnh.
Tiểu ội, thành một hàng dọc” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh.
Động tác của tiểu ội
3
5
b
c
7
5
3
1
8
6
4
2
lOMoARcPSD|50000674
7
trƣởng giống nhƣ ội hình một hàng ngang.
Khi nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, toàn
tiểu ội im lặng nhanh chóng chạy vào tập
hợp, ứng sau tiểu ội trƣởng thành một hàng
dọc, cự ly giữa ngƣời ứng trƣớc ngƣời
ứng sau 1m (tính từ hai gót chân của hai
ngƣời.
Khi ã từ 2 3 chiến ứng vào vị trí tập
hợp, tiểu ội trƣởng quay nửa bên trái, i ều
ra phía trƣớc ội hình, chếch về bên trái cách
ội hình 3 5 bƣớc, quay vào ội hình ôn ốc
tiểu ội tập hợp. Từng ngƣời, khi ã vào vị
trí phải nhanh chóng tự ộng dóng hàng ứng
úng cự ly, sau ó ứng nghỉ. (Hình 13).
Hình 13. Đội
hình tiểu ội một hàng dọc - Điểm số:
+ Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, không dự lệnh.
+ Động tác: Giống nhƣ ở phần tiểu ội một hàng ngang,
chỉ khác: Khi quay mặt phải quay hết cỡ sang bên trái iểm số
từ trên xuống dƣới. - Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi chỉnh ốn, tiểu ội trƣởng phải hô cho tiểu ội ứng nghiêm. Khẩu lệnh:
Nhìn trước THẲNG”, dự lệnh ộng lệnh. Nhìn trước
là dự lệnh, “THẲNG” là ộng lệnh.
Khi nghe dứt ộng lệnh “THẲNG”, trừ chiến sĩ số 1 làm chuẩn, còn các chiến sĩ
khác dóng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy ngƣời ứng trƣớc mình (không nhìn thấy
gáy ngƣời ứng thứ hai trƣớc mình), tự dịch sang phải, trái thẳng hàng dọc
và xê dịch lên, xuống ể úng cự ly.
Khi tiểu ội ã gióng hàng xong, tiểu ội trƣởng “THÔI”, toàn tiểu ội ứng nghiêm.
Tiểu ội trƣởng quay nửa bên trái i ều về trƣớc, chính giữa ội hình các ội hình từ
2 3 bƣớc, nhìn vào ội hình kiểm tra hàng dọc. Hàng dọc thẳng ầu (mũ), cạnh
vai của các chiến sĩ nằm trên một ƣờng thẳng.
Nếu chiến nào chƣa ứng thẳng hàng, tiểu ội trƣởng dùng khẩu lệnh gọi tên
(hoặc số) ể sửa: “Qua phải”, “Qua trái”. Chiến sĩ (số) ƣợc gọi tên làm theo lệnh
của tiểu ội trƣởng. Khi chiến ã ứng thẳng hàng, tiểu i trƣởng “ĐƢỢC”,
lần lƣợt sửa từ trên xuống dƣới, cũng thể sửa cho 2 3 chiến sĩ cùng một lúc.
Sửa xong, tiểu ội trƣởng về vị trí chỉ huy ở bên trái phía trƣớc ội hình. - Giải tán:
Khẩu lệnh, ộng tác giống nhƣ ở ội hình mt hàng ngang.
d) Đội hình tiểu ội hai hàng dọc
- Ý nghĩa và các bƣớc thực hiện cơ bản giống nhƣ tiểu ội một hàng dọc.
Những iểm khác:
+ Khẩu lệnh: “Tiểu ội, thành hai hàng dọc TẬP HỢP”.
3
5
b
ướ
c
8
7
6
5
4
3
2
1
lOMoARcPSD|50000674
8
+ Các chiến sĩ số lẻ ứng thành một hàng dọc
bên phải, các chiến số chẵn ng thành một
hàng dọc bên trái. (Hình 14). + Đội hình hai hàng
dọc không iểm số. + Khi gióng hàng, các chiến sĩ
ứng hàng bên trái (hàng số chẵn) vừa gióng hàng
dọc, vừa dùng ánh mắt ể gióng hàng ngang.
- Những iểm chú ý:
- Trƣớc khi tập hợp, ngƣời chỉ huy phải căn cứ vào
nhiệm vụ, nội dung công việc, ịa hình, thời tiết phƣơng
hƣớng ể xác ịnh ội hình tập hợp và hƣớng của ội hình.
Khi tập hợp nên tránh hƣớng gió, hƣớng mặt trời chiếu
thẳng vào mắt chiến sĩ, (nếu không ảnh hƣởng ến việc
xem tập, xem ộng tác mẫu). Hình 14:
Tiểu ội hai hàng dọc
- Phải xác ịnh ƣợc ội hình, vị trí tập hợp, hƣớng ội hình rồi ứng tại vị trí tập hợp
khẩu lệnh tập hợp, sau ó làm chuẩn cho tiểu ội vào tập hợp. Nếu vị trí tập hợp
xa nơi tiểu i trƣởng ứng (quá 20m) thì tiểu ội trƣởng phải ôn ốc, nhắc nhở tiểu
ội về vị trí tập hợp. Tiểu ội trƣởng không ƣợc hô dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, rồi
mới chạy ến vị trí tập hợp tiểu ội (dù chỉ 3 4m).
- Khẩu lệnh phải ràng, dứt khoát, ộng tác phải khẩn trƣơng, chuẩn xác, mẫu
mực. Khi sửa cho chiến sĩ phải dùng khẩu lệnh ể chỉ huy, không sờ vào ngƣời.
- Từng ngƣời khi ã vào tập hợp phải trật tự, ng tác gióng hàng úng cự ly, giãn
cách, tập trung nghe lệnh của tiểu ội trƣởng.
2. Đội hình trung ội
a) Đội hình trung ội một hàng ngang -
Ý nghĩa:
Đội hình trung ội một hàng ngang thƣờng dùng trong huấn luyện, nói
chuyện, iểm danh, kiểm tra, iểm nghiệm, khám súng, gsúng, ặt súng... Đội hình
trung ội một hàng ngang thực hiện thứ tự nhƣ sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Trung ội, thành một hàng ngang - TẬP HỢP”, có dự lệnh và ộng
lệnh. “Trung ội, thành một hàng ngang” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh.
+ Động tác: Cơ bản giống nhƣ phần tiểu ội hàng ngang.
Khi nghe dứt ộng lệnh, toàn trung ội im lặng chạy vào tập hợp ứng về phía bên
trái của trung ội trƣởng theo thứ tự: Tiểu ội 1, tiểu ội 2, tiểu ội 3 (mỗi tiểu ội thành
một hàng ngang) trung ội thành một hàng ngang. Khi tiểu ội ã vào vị trí tập hợp,
trung ội trƣởng quay nửa bên trái, chạy ều ra phía trƣớc chính giữa ội hình cách
5 8 bƣớc quay vào ội hình ôn ốc trung ội tập hợp.
Từng ngƣời vào vtphải nhanh chóng tộng gióng hàng ngang, úng giãn
cách, sau ó ứng nghỉ (hình 15).
3
5
b
ướ
c
8
7
6
5
4
3
2
1
lOMoARcPSD|50000674
9
3 5 bƣớc
Hình 15: Đội hình trung ội
một hàng ngang
Nếu trung ội nơi không các phân ội khác bên cạnh thì chỉ khẩu
lệnh: Trung ội thành 1 hàng ngang- TẬP HỢP ”, không phải phiên hiệu ơn
vị. Nếu trung ội ang vui chơi, trung ội trƣớc khi hô khẩu lệnh tập hợp, phải thổi
còi (nếu có) hoặc phát tín hiệu mọi ngƣời ngừng hoạt ộng, chú ý nghe khẩu
lệnh.
- Điểm số:
+ Điểm số theo từng tiểu ội ể ổi hình, ổi hƣớng:
Khẩu lệnh: TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, không dự lệnh. Nghe dứt ộng
lệnh, từng tiểu ội iểm số theo thứ tự: Tiểu ội 1, tiểu ội 2, tiểu ội 3. Các tiểu ội
trƣởng không iểm số. Ngƣời ứng cuối cùng của tiểu ội iểm sxong thì “HẾT”,
không phải quay mặt.
+ Điểm số toàn trung ội ể nắm quân số.
Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, không có dự lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt ộng lệnh, toàn trung ội iểm số, các tiểu ội trƣởng cũng
iểm số. Lần lƣợt iểm số theo thứ tự và nối tiếp nhau từ tiểu ội 1, tiểu ội 2, tiểu ội
3. Ngƣời ứng cuối cùng của tiểu ội 3 iểm số xong thì hô: “HẾT”, không phải quay
mặt.
Động tác iểm số của từng ngƣời giống nhƣ iểm số ội hình tiểu ội.
- Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi chỉnh ốn, trung ội trƣởng phải cho toàn trung ội ứng nghiêm. Khẩu
lệnh, ộng tác cơ bản giống nhƣ chỉnh ốn hành ngũ của phần tiểu ội 1 hàng ngang.
Chỉ khác: Khi trung ội trƣởng quay nửa bên trái (phải) chạy ều về phía bên phải
(trái) ngƣời làm chuẩn chỉnh ốn ội hình, cách ngƣời làm chuẩn 3 5 bƣớc, quay
vào ội hình ể chỉnh ốn hàng ngũ.
- Giải tán:
Khẩu lệnh, ộng tác giống nhƣ giải tán ở ội hình tiểu ội một hàng ngang.
b) Đội hình trung ội hai hàng ngang
- Ý nghĩa và các bƣớc thực hiện trên cơ sở tiểu ội hai hàng ngang cấu
thành.Thực hiện thứ tự nhƣ sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: Trung ội, thành hai hàng ngang- TẬP HỢP”, dự lệnh
ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, toàn trung ội im lặng chạy vào tập
hợp ứng bên trái của trung ội trƣởng theo thứ tự: Tiểu ội 1, tiểu ội 2, tiểu ội 3
3
1
2
lOMoARcPSD|50000674
10
(mỗi tiểu ội thành hai hàng ngang, số lẻ ứng trên, số chẵn ứng dƣới) toàn trungi
thành hai hàng ngang.
Khi thấy tiểu ội 1 ã vào vị trí tập hợp, trung ội trƣởng quay nửa bên trái, chạy ều
ra ứng phía trƣớc chính giữa ội hình cách 5 8 bƣớc quay vào ội hình ôn ốc
trung ội tập hợp (xem hình 16).
Hình 16: Đội hình trung ội hai hàng ngang -
Chỉnh ốn hàng ngũ:
Khẩu lệnh và ng c của trung ội trƣởng, ộng tác của chiến trong trung ội
giống nhƣ chỉnh ốn hàng ngũ của ội hình trung ội một hàng ngang.
Chỉ khác: Cả hai hàng ều phải quay mặt dóng hàng, các chiến ứng hàng
dƣới vừa gióng hàng ngang vừa phải dùng ánh mắt ể gióng hàng dọc. Ngƣời làm
chuẩn ứng ở ầu ( hoặc cuối) của từng hàng nhìn thẳng. Trung ội trƣởng kiểm tra
hàng trên trƣớc, sau ó mới kim tra hàng dƣới.
- Giải tán:
Nhƣ ở ội hình tiểu ội hàng ngang.
c) Đội hình trung ội ba hàng ngang
- Ý nghĩa các bƣớc thực hiện trên sở i hình tiểu ội hai hàng
ngang cấu thành. Thực hiện thứ tự nhƣ sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Trung ội, thành ba hàng ngang- TẬP HỢP”, có dự lệnh và
ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh
“TẬP HỢP”, toàn trung ội vào vị trí tập
hợp theo thứ tự: Tiểu ội 1 ứng bên trái
trung ội trƣởng, tiểu ội 2 ứng sau tiểu ội
1, tiểu ội 3 ứng sau tiểu ội 2 (mỗi tiểu ội
thành một hàng ngang, trung ội thành ba
hàng ngang, vị trí chỉ huy của trung ội
trƣởng các ộng tác giống nhƣ phần
tập hợp trung ội hai hàng ngang (xem
hình 17).
- Điểm số:
5
8
bƣớ
c
1
2
3
lOMoARcPSD|50000674
11
5 8
bƣớc
Hình 17: Trung ội ba hàng ngang
+ Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt ộng lệnh “ĐIỂM SỐ”, chỉ tiểu ội 1 iểm số (giống
nhƣ phần tiểu i một hàng ngang iểm số), tiểu ội trƣởng không iểm số. Tiểu ội 2,
tiểu ội 3 không iểm số mà lấy số của tiểu ội 1 mà nh số của mình. Nếu tiểu ội 2
và tiểu ội 3 thừa hoặc thiếu quân số so với quân số ã iểm của tiểu ội 1, thì ngƣời
ứng cui hàng của tiểu ội 2 và tiểu ội 3 phải báo cáo cho trung ội trƣởng biết, khi
báo cáo phải ứng nghiêm, báo cáo xong ứng nghỉ.
Ví dụ: Tiểu ội 1 có 7 ngƣời.
Tiểu ội 2 có 8 ngƣời.
Tiểu ội 3 có 6 ngƣời.
Khi báo cáo, ngƣời ứng cuối hàng tiểu ội 2 báo: Tiểu ội 2 thừa một”. Ngƣời
ứng cuối hàng tiểu ội 3 báo: “Tiểu ội 3 thiếu một”.
- Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi chỉnh ốn hàng ngũ, trung ội trƣởng phải hô cho trung ội ứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái)- THẲNG”, có dự lệnh và ộng lệnh. Nhìn bên
phải (trái) là dự lệnh, “THẲNG” là ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “THẲNG”, cả ba hàng ều phải quay mặt hết cỡ
về bên làm chuẩn gióng hàng, ba ngƣời làm chuẩn của 3 hàng nhìn thẳng giữ
úng cự ly.
Hàng thứ ha và ba phải dùng ánh mắt ể giữ hàng dọc.
Các ộng tác khác thực hiện nhƣ phần chỉnh ốn hàng ngũ ội hình trung ội một
hàng ngang.
- Giải tán:
Nhƣ ở ội hình trung ội một hàng ngang. d)
Đội hình trung ội một hàng dọc - Ý nghĩa:
Đội hình một hàng dọc thƣờng dùng hành quân, di chuyển ngoài bãi
tập ƣợc nhanh chóng, thuận tiện. Đội hình một hàng dọc thực hiện thứ tự nhƣ
sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: Trung ội, thành một hàng dọc - TẬP HỢP”, dự lệnh ng
lệnh. “Trung ội, thành một hàng dọc” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh.
1
3
2
lOMoARcPSD|50000674
12
khẩu lệnh xong, trung ội trƣởng quay về hƣớng ịnh tập hợp ứng nghiêm
làm chuẩn.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, toàn trung ội nhanh chóng im lặng
vào vị trí tập hợp, ứng sau trung ội trƣởng 1m theo thtự: Tiểu ội 1, tiểu ội 2,
tiểu ội 3 (mỗi tiểu ội thành 1 hàng dọc) nối tiếp nhau thành trung ội một hàng dọc
(cự ly mỗi ngƣời cách nhau 1m).
Khi thấy tiểu ội 1 ã vào vị trí, trung ội
trƣởng quay nửa bên trái, chạy ều ra phía trƣớc
chếch về bên trái ội hình, cách 5 8 bƣớc, quay
vào ội hình ể ôn ốc các tiểu i tập hợp.
Từng ngƣời ã vào vị trí phải nhanh
chóng tự ộng gióng hàng ngang, úng giãn cách,
sau ó ứng nghỉ.
Nếu trung ội một nơi không các phân ội
khác bên cạnh, thì chỉ khẩu lệnh: Trung
ội một hàng dọc- TẬP HỢP”, không phải
phiên hiệu ơn vị. Nếu trung ội ang vui chơi,
trung ội trƣởng trƣớc khi khẩu lệnh tập hợp,
phải thổi còi (nếu có) hoặc phát tín hiệu mọi
ngƣời ngừng hoạt ộng, chú ý
nghe khẩu lệnh. (xem hình 18)
- Điểm số: (có hai cách iểm số) Giống nhƣ iểm số ội
hình trung ội một hàng ngang.
Nếu nghe thấy khẩu lệnh: “TỪNG
TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, thì theo thứ ttiểu ội 1,
2, 3 iểm số, tiểu ội trƣởng không
iểm số. Hình 18: Trung ội một
hàng dọc
Nếu nghe khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, ttoàn trung ội iểm số từ một ến hết,
các tiểu ội trƣởng cũng phải iểm số. Động tác iểm số của từng ngƣời nhƣ phần
iểm số ở ội hình tiểu ội.
- Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi iểm số, hô cho trung ội ứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn trước THẲNG”, có dự lệnh và ộng lệnh. “Nhìn trước” là dự
lệnh, “THẲNG” là ộng lệnh.
+ Động tác: Giống nhƣ ở phần tiểu ội một hàng dọc, chỉ khác: Trung ội trƣởng
i về phía ầu ội hình, cách ngƣời ứng ầu 3 5 bƣớc ể kiểm tra hàng.
- Giải tán: Thực hiện nhƣ ở ội hình hàng ngang.
e) Đội hình trung ội hai hàng dọc
* Ý nghĩa các bƣớc thực hiện trên si hình tiểu ội hai hàng dọc cấu thành.
Thực hiện thứ tự nhƣ sau:
5
8
bƣớc
1
2
3
lOMoARcPSD|50000674
13
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: Trung ội, thành hai hàng dọc- TẬP HỢP”, dự lệnh
ộng lệnh. “Trung ội, thành hai hàng dọc” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh.
Hô khẩu lệnh xong, trung ội trƣởng quay
về hƣớng ịnh tập hợp ứng nghiêmm chuẩn.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh TẬP
HỢP”, toàn trung ội nhanh chóng, im lặng vào
vị trí tập hợp, ứng sau trung ội trƣởng theo thứ
tự: Tiểu ội 1 ứng sau trung ội trƣởng, tiểu ội 2
ứng sau tiểu ội 1, tiểu ội 3 ứng sau tiểu ội 2, mỗi
tiểu ội thành 2 hàng dọc, số lẻ ứng bên phải, số
chẵn ứng bên trái, thành trung ội hai hàng dọc.
- Chỉnh ốn hàng ngũ: bản giống
nhƣ ội hình tiểu ội hai hàng dọc.
Chỉ khác: Khi nghe dứt ộng lệnh:
“THẲNG”, các tiểu ội trƣởng qua trái 1/2 bƣớc
ứng trƣớc chính giữa ội hình tiểu ội của mình.
Tất cả nhìn thẳng ể gióng hàng dọc và dùng ánh
mắt ể gióng hàng ngang (hình 19).
Khoảng cách của trung ội trƣởng ến tiểu ội 1
khi kiểm tra hàng là 3 5 bƣớc.
- Giải tán: Thực hiện nội hình
trung ội hàng ngang.
dọc
f) Đội hình trung ội ba hàng dọc
- Ý nghĩa các bƣớc thực hiện
trên sở ội hình tiểu ội một hàng dọc cấu
thành. Thực hiện thứ tự nhƣ sau:
- Tập hợp
+ Khẩu lệnh: Trung ội, thành ba
hàng dọc -TẬP HỢP”, dự lệnh ộng
lệnh. “Trung ội, thành ba hàng dọc” là
dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, toàn trung ội nhanh chóng, im
lặng vào vị trí tập hợp, ứng sau trung ội trƣởng theo thứ tự: Tiểu ội 1 ứng sau
trung ội trƣởng, tiểu ội 2 ứng sau tiểu ội 1, tiểu ội 3 ứng bên trái tiểu ội 2, mỗi
tiểu ội thành một hàng dọc, trung ội thành ba hàng dọc (xem hình
20).
- Điểm số:
5
8
bƣớc
1
2
3
Hình 19: Trung
ội hai hàng
5
8
bƣớc
3 2 1
Hình 20: Trung
ội ba hàng
ngang
lOMoARcPSD|50000674
14
Khẩu lệnh, ộng tác giống niểm số của trung ội ba hàng ngang. Chkhác
là iểm số theo ội hình hàng dọc.
- Chỉnh ốn hàng ngũ:
Khẩu lệnh, ộng tác cơ bản giống nhƣ chỉnh ốn hàng ngũ ở ội hình trung ội hàng
dọc (các tiểu ội trƣởng không iểm số). - Giải tán: Thực hiện nhƣ ội hình trung ội
một hàng dọc.
3. Đổi hƣớng ội hình
Ý nghĩa: Dùng ể ổi hƣớng ội hình cho phù hợp với nhiệm vụ và ịa hình cụ
thể, ồng thời rèn luyện ý thức hiệp ồng ộng tác trong ội hình.
a) Đổi hướng ội hình khi ứng tại chỗ
* Đổi hướng i hình về phía bên phải bằng cách quay bên phải:
- Khẩu lệnh: “Bên phải...QUAY”, có dự lệnh và ộng lệnh.
- Động tác: Nghe dứt ộng lệnh“QUAY”, từng ngƣời trong ội hình ều
thực hiện ộng tác quay bên phải.
* Đổi hướng i hình về phía bên trái bằng cách quay bên trái:
- Khẩu lệnh: “Bên trái...QUAY”, có dự lệnh và ộng lệnh.
- Động tác:
Nghe dứt ộng
lệnh“QUAY”, từng
ngƣời trong ội hình ều
thực hiện ộng tác quay
bên trái.
ội hình lúc này i sang
hƣớng mới nhƣng không
thể giữ ƣợc ội hình hàng
dọc (ngang) nhƣ trƣớc
khi ổi (xem hình 20).
* Đổi hướng ội hình về ằng sau bằng cách quay
ằng sau:
- Khẩu lệnh: “Đằng sau...QUAY”,
có dự lệnh và ộng lệnh.
- Động tác: Nghe dứt ộng
lệnh“QUAY”, từng ngƣời trong ội hình
ều thực hiện ộng tác quay ằng
sau. ội hình lúc này ổi sang hƣớng mới nhƣng
không thể giữ ƣợc ội hình hàng
dọc(ngang) nhƣ trƣớc khi ổi nhƣng ngƣợc số
thứ tự (xemnh 21).
Hình 21: Đổi
hướng ội hình về
ằng sau
Hình 20: Đổi hướng ội hình về bên phải (trái)
8
7
6
3
2
1
5
6
7
8
4
5
4
8
7
6
5
4
3
2
1
8
7
6
5
4
3
2
1
lOMoARcPSD|50000674
15
b) Đổi hưóng ội hình trong khi i -
Động tác vòng bên phải:
+ Khẩu lệnh: Vòng bên phải...BƢỚC”, có dự lệnh và ộng lệnh, ộng lệnh
rơi vào chân phải.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh“BƢỚC”, ngƣời ầu hàng bên phải làm ộng
tác giậm chân xoay dần sang bên phải rồi i tiếp, các số bên trái lấy ngƣời bên
phải làm chuẩn vừa i vừa chuyển hƣớng sang bên phải giữ hàng ngang thẳng, các
hàng sau i ều ến vị trí hàng trƣớc thì làm ộng tác nhƣ hàng trƣớc ổi hƣớng sang
bên phải(xem hình 22).
+ Khẩu lệnh: “Vòng bên trái...BƢỚC”, có dự lệnh ộng lệnh, ng
lệnh rơi vào chân trái.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh“BƢỚC”, ngƣời ầu hàng bên trái
làm ộng tác giậm chân xoay dần sang bên trái rồi i tiếp, các số ở bên phải
lấy ngƣời bên trái làm
(2)
a) b)
Hình 22: Đổi hướng khi i
-
Vòng bên phải
-
Động tác vòng bên trái:
8
7
6
5
4
3
2
1
8
7
6
5
4
3
2
1
8
7
6
5
4
3
2
1
8
7
6
5
4
3
2
lOMoARcPSD|50000674
16
chuẩn vừa i vừa chuyển (2)
hƣớng sang bên trái giữ
hàng ngang thẳng, các hàng sau i ều
ến vị trí
hàng trƣớc thì làm ng 23: Đi
vòng bên trái
tác nhƣ hàng trƣớc ổi
hƣớng sang bên trái(xem
hình 23).
- Động tác vòng ằng sau:
+ Khẩu lệnh: Vòng bên
phải(trái) vòng ằng sau...BƢỚC”,
có dự lệnh và ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh“BƢỚC”, toàn i hình làm ng tác vòng
giống nhƣ ộng tác vòng bên phải bên (trái). Chỉ khác ngƣời làm trụ phối hợp với
trong hàng xoay dần sang hƣớng mới 180º (xem hình 24).
8
7
6
5
4
3
2
1
1
7
6
5
4
3
2
(2)
a)
Hình 24: Đi vòng ằng sau
b)
8
7
6
5
4
3
2
1
8
7
6
5
4
3
2
1
8
7
6
5
4
3
2
1
8
7
6
5
4
3
2
1
lOMoARcPSD|50000674
17
III. TỔ CHỨC, PHƢƠNG PHÁP HUẤN LUYỆN
1. Tổ chức
- Lấy lớp làm ơn vị học tập.
- Lấy tổ học tập làm ơn vị luyện tập các ộng tác của từng ngƣời.
- Lấy lớp làm ơn vị luyện tập phần ội hình.
- Tập luyện ngoài sân bãi.
- Trang phục thống nhất i giày, ội cứng (nếu iều kiện tthống nhất cả quần
áo).
2. Phƣơng pháp
a) Giáo viên
- Bồi dƣỡng trƣớc ộng tác ội ngũ từng ngƣời cho các cán sự hoặc tổ trƣởng
học tập ể giúp giáo viên duy trì luyện tập.
- Giáo viên vừa giới thiệu nội dung vừa làm ộng tác mẫu, theo 3 bƣớcsau:
Bước 1: Làm ộng tác mẫu (tự hô khẩu lệnh và làm nhanh ộng tác). Bước 2: Vừa
nói vừa làm ộng tác theo từng cử ộng (có thể di chuyển vi trí ể học sinh quan sát
ƣợc ộng tác).
Bước 3: Làm tổng hợp toàn bộ ộng tác.
8
7
6
5
4
3
2
1
8
7
6
5
4
3
2
1
lOMoARcPSD|50000674
18
- Giới thiệu phần ội hình, giáo viên dùng hình vẽ giới thiệu từng loại i
hình sau ó lấy học sinh ể xếp ội hình.
b) Sinh viên
- Từng tổ luyện tập do tổ trƣởng chỉ huy, tập thống nhất theo khẩu
lệnh của tổ trƣởng.
- Luyện tập ội hình, theo 3 bƣớc:
Bước 1: Xếp quân cờ (giáo viên trực tiếp hƣớng dẫn vị trí trong từng loại
ội hình).
Bước 2: Tập chậm phân oạn (giáo viên duy trì tập từng nội dung).
Bước 3: Tập tổng hợp (giáo viên duy trì tập các nội dung của từng loại ội
hình).
c) Nội dung kiểm tra
+ Tổ chức kiểm tra ng tác i ngũ từng ngƣời theo phƣơng pháp rút câu
hỏi trả lời ý nghĩa làm ộng tác. thể chỉ kiểm tra ại diện mỗi tổ học tập
kiểm tra 1 hoặc 2 học sinh.
+ Giáo viên chuẩn bcác phiếu câu hỏi, mỗi phiếu có 2 câu bao gồm 2 ến 3
ộng tác (tuỳ theo tính chất phức tạp của ộng tác).
+ Từng ngƣời rút câu hỏi làm ộng tác nếu không làm ƣợc phải ổi phiếu
khác thì cứ mỗi lần ổi trừ 1 iểm, nhƣng chỉ ƣợc ổi 2 lần.
Thang cho iểm:
- Xuất sắc: (9 ến 10 iểm)
- Loại giỏi (8 ến cận 9 iểm)
- Loại khá (7 ến cận 8 iểm) - Trung bình khá: (6 ến cận 7 iểm) - Trung
bình: (5 ến cận 6 iểm).
- Loại yếu: (4 ến cận 5 iểm).
- Loại kém: Dƣới 4 iểm
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Ý nghĩa, thứ tự nội dung các bƣớc tập hợp i hình tiểu ội hàng
ngang.
2. Ý nghĩa, thứ tự nội dung các bƣớc tập hợp ội hình tiểu ội hàng
dọc.
3. Ý nghĩa, thứ tự nội dung các bƣớc tập hợp ội hình trung ội
hàng ngang.
4. Ý nghĩa, thứ tự nội dung các bƣớc tập hợp ội hình trung ội
hàng dọc.
5. Ý nghĩa, nội dung các bƣớc ổi hình khi ứng tại chvà khi ang
i ều.
Bài 2 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ
lOMoARcPSD|50000674
19
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giới thiệu cho sinh viên những hiểu biết bản cách sử dụng bản ịa
hình làm cơ sở vận dụng vào thực tế học tập, công tác.
- Nắm ƣợc ý nghĩa, phân loại, ặc iểm công dụng của bản ịa hình; hiểu ƣợc
cơ sở toán học bản ồ ịa hình; cách chắp ghép, dán gấp và sử dụng bản ồ.
II. NỘI DUNG
A. BẢN ĐỒ
1. Khái niệm, ý nghĩa
a) Khái niệm
Bản ồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hoá một phần mặt ất cong lên mặt giấy
phẳng theo những quy luật toán học nhất ịnh. Trên bản các yếu tố vthiên nhiên,
kinh tế, văn hoá - hội ƣợc thể hiện bằng hthống các hiệu. Những yếu tố
này ƣợc phân loại, lựa chọn, lấy bỏ, tổng hợp tƣơng ứng với lƣợng dung nạp của
từng bản ồ và từng tỷ lệ.
Bản ồ ịa hình là loại bản ồ chuyên ề có tỉ lệ từ 1:1.000.000 và lớn hơn. Trên
bản , ịa hình ịa vật một khu vực mặt ất ƣợc thể hiện một cách chính xác
chi tiết bằng hệ thống các dấu hiệu quy ƣớc thích hợp. b) Ý nghĩa
Bản ịa hình mt ý nghĩa rất to lớn trong việc giải quyết rất nhiều các
vấn khoa học thực tiễn, những vấn liên quan ến việc nghiên cứu ịa
hình, lợi dụng ịa hình, tiến hành thiết kế, y dựng các công trình trên thực ịa...,
một số ngành trong nền kinh tế quốc dân ều cần sử dụng bản ồ ịa hình.
Bản a hình mt ý nghĩa cực kỳ to lớn trong công tác củng cố quốc
phòng, an ninh bảo ảm cho nhiệm vụ giáo dục huấn luyện chiến ấu cho bộ ội. Khi
xác ịnh kế hoạch hoặc quyết tâm chiến ấu phải sử dụng bản ịa hình. Bộ lệnh,
cơ quan tham mƣu và ngƣời chỉ huy các cấp khi tác chiến ều coi bản ồ ịa hình là
một công cụ ể chỉ huy bộ ội. Căn cứ vào bản ể nghiên cứu ánh giá ịa hình, khả
năng của ối phƣơng pháp oán quyết ịnh phƣơng hƣớng, chuẩn bị phần tử bắn,
tính toán các công trình xây dựng trên mặt ất… chỉ huy bộ ội chiến ấu thắng lợi.
2. Phân loại, ặc iểm, công dụng bản ồ ịa hình
a) Phân loại, ặc iểm công dụng
- Bản ồ cấp chiến thuật
Bản ồ cấp chiến thuật là bản ồ ịa hình có tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000 dùng cho
tác chiến vùng ồng bằng trung du; 1:100.000 ối với vùng núi; bản ịa hình
có tỷ lệ lớn, dùng cho cấp chỉ huy tham mƣu từ ại ội ến cấp Sƣ oàn.
Đặc iểm, công dụng: Bản tỷ lệ 1:25.000, mặt ất ƣợc thể hiện chi tiết cụ
thể, tỷ mỷ, chính xác; dùng nghiên cứu những vấn tác chiến trong tiến công
và phòng ngự nhƣ: các tuyến phòng thủ của ta và ịch, những khu vực nhảy dù, ổ
bộ, hệ thống ƣờng sá, cầu cống, các chƣớng ngại vật trên ƣờng hành quân, tình
hình các iểm dân cƣ, chuẩn bị phần tử cho pháo binh, thiết kế các công trình quân
sự…
Bản ịa hình tỷ lệ 1:50.000 - 1:100.000 mức chi tiết, cụ thể, tmỷ kém
hơn so với bản ồ tỷ lệ 1:25.000. Tuy nhiên, ƣợc xác ịnh là loại bản ồ chiến thuật
lOMoARcPSD|50000674
20
bản của Quân ội ta; dùng nghiên cứu ịa hình phạm vi rộng lớn hơn; ánh
giá, phân tích ý nghĩa chiến thuật của yếu tố ịa hình, tác dụng của chúng ể lập kế
hoạch tác chiến, chỉ huy chiến ấu trong tất cả các hình thức chiến thuật.
- Bản ồ cấp chiến dịch
Bản cấp chiến dịch bản ịa hình tlệ từ 1:100.000 1:250.000
(1:100.000 ối với ịa hình ồng bằng trung du, 1:250.000 ối với ịa hình rừng núi),
loại bản tỷ lệ trung bình, chủ yếu dùng cho chỉ huy cấp chiến dịch (chỉ huy
và cơ quan tham mƣu cấp quân oàn, quân khu…).
Đặc iểm, công dụng: Trên bản ồ ịa hình, ịa vật thể hiện có chọn lọc, tính tỷ
mỷ kém nhƣng tính khái quát hoá rất cao, tiện cho việc nghiên cứu thực ịa khái
quát, tổng thể, giúp cho việc lập kế hoạch tác chiến chỉ huy tác chiến cấp
chiến dịch.
- Bản ồ cấp chiến lƣợc
Bản cấp chiến lƣợc tỷ lệ 1:500.000 1:1000.000 loại bản dùng
cho Bộ Tổng tƣ lệnh và các cơ quan cấp chiến lƣợc.
Đặc iểm, công dụng: Bản ồ biểu diễn một khu vực ịa hình rộng lớn, ở mức
khái quát hoá cao. Dùng chuẩn bị triển khai các chiến dịch chỉ huy hoạt
ộng quân sphối hợp trên một hƣớng hay mt khu vực chiến lƣợc hoặc củng cố,
xây dựng kế hoạch chiến lƣợc quốc phòng an ninh của ất nƣớc
b) Đặc iểm khung bản ồ và ghi chú xung quanh
Mỗi mảnh bản gồm 2 phần chính: Biểu thnội dung bản ồ, khung bản ồ
ghi chú xung quanh.
- Khung bản ồ
Khung trang chí bản những ƣờng giới hạn diện tích của mỗi mảnh bản
ồ. Khung bản có những ƣờng khác nhau với những nhiệm vụ riêng.
Đƣờng trong cùng giới hạn trực tiếp của khu vực nội dung bản vẽ
nét mảnh.
Tiếp theo ƣờng hai nét kẻ song song, trên ó chia thành các oạn nhỏ
theo kinh, vĩ chẵn tới phút.
Ngoài cùng là khung trang c vẽ nét en ậm Nếu gọi
tên gồm khung Bắc, Nam, Đông, Tây.
- Ghi chú xung quanh
Phần ghi chú xung quanh nhằm giải thích, thuyết minh cho ngƣời sử dụng
bản ồ. Vì vậy sử dụng bản ồ cần nắm vững ý nghĩa và nội dung cách ghi ó.
Nguyên tắc ghi chú xung quanh của bản Gauss UTM cơ bản giống
nhau, chỉ khác cách sắp xếp vị trí, cách ghi, cách trình bày.
Trong nội dung này chỉ nêu lên những nguyên tắc chung về cách ghi chú
xung quanh của bản ồ ịa hình Gauss.
+ Khung Bắc bản ồ
| 1/191

Preview text:

lOMoARcPSD| 50000674
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_____________________________________________ GIÁO TRÌNH GIÁO DỤC QUỐC PHÕNG - AN NINH
DÙNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TẬP HAI
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC lOMoARcPSD| 50000674
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________________________________________
Nguyễn Đình Lƣu, Nguyễn Thanh Nghị, Nguyễn Hữu Hảo,
Nguyễn Tiến Hải, Phan Tân Hƣng, Lê Đình Thi, Nguyễn Văn Quý
Chịu trách nhiệm về nội dung
Vụ Giáo dục Quốc phòng-Bộ Giáo dục và Đào tạo
Biên tập nội dung
Phạm Vĩnh Thông, Lê Doãn Thuật 2 lOMoARcPSD| 50000674 LỜI NÓI ĐẦU
Giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên là một trong những nhiệm
vụ quan trọng góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Qua ó tạo iều kiện
cho thế hệ trẻ có iều kiện tu dƣỡng phẩm chất ạo ức và rèn luyện năng lực thực
tế ể sẵn sàng thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lƣợc : xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa. Môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh ã ƣợc xác ịnh
trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc và gần ây nhất Bộ Chính
trị ã có Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 03-5-2007 về tăng cƣờng sự lãnh ạo của Đảng
ối với công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, Chính phủ cũng
có Nghị ịnh số 116/2007/NĐ-CP ngày 10-7-2007 về Giáo dục quốc phòng - an
ninh. Quán triệt chủ trƣởng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo
dục quốc phòng, an ninh nhằm áp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của mục tiêu giáo dục
và thực tiễn, Bộ Giáo dục và Đào tạo ã phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
nghiên cứu, biên soạn bộ sách Giáo trình Giáo dục quốc phòng - an ninh dùng
cho sinh viên các trƣờng ại học, cao ẳng gồm hai tập. Bộ sách này ã ƣợc Hội ồng
thẩm ịnh liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an nghiệm thu.
Nội dung sách ã cập nhật ƣợc những vấn ề mới, phù hợp với chƣơng trình mới
ban hành, Quyết ịnh số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24-12-2007 của Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà xuất bản Giáo dục tổ chức xuất bản và giới thiệu bộ sách Giáo trình Giáo
dục quốc phòng - an ninh với bạn ọc. Hi vọng bộ sách này sẽ giúp ích ƣợc nhiều
cho giảng viên, sinh viên và nhà trƣờng trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục
quốc phòng, an ninh toàn dân. Mặc dù ã có nhiều cố gắng, song khó tránh khỏi
những sơ suất nhất ịnh. Chúng tôi mong nhận ƣợc nhiều ý kiến óng góp của các
ồng chí giảng viên, cán bộ chỉ ạo ể bộ sách ngày càng hoàn thiện. Các ý kiến óng
góp xin gửi về Nhà xuất bản Giáo dục 81 trần Hƣng Đạo, Hà Nội. Xin chân thành cảm ơn. NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC 3 lOMoARcPSD| 50000674 Bài 1
ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giới thiệu cho sinh viên hiểu và thực hiện ƣợc ộng tác ội ngũ ơn vị làm cơ sở
vận dụng trong học tập quân sự và các hoạt ộng của nhà trƣờng. - Nắm ƣợc thứ
tự, nội dung cách thực hành các ộng tác của từng ngƣời trong ội ngũ ơn vị. Tự
giác nghiên cứu, rèn luyện ể thành thạo ộng tác của từng ngƣời trong ội ngũ ơn
vị, học ến âu vận dụng thực hành ến ó. II. NỘI DUNG
1. Đội hình tiểu ội
a) Đội hình tiểu ội một hàng ngang - Ý nghĩa:
Đội hình tiểu ội một hàng ngang thƣờng dùng trong học tập, hạ ạt mệnh
lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, kiểm iểm, khám súng, giá súng. Đội hình tiểu ội 1
hàng ngang thực hiện thứ tự nhƣ sau: - Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Tiểu ội, thành một hàng ngang... TẬP HỢP, có dự lệnh và ộng
lệnh.“ Tiểu ội, thành một hàng ngang” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh. +
Động tác: Tiểu ội trƣởng xác ịnh vị trí và hƣớng tập hợp, rồi quay về phía các
chiến sĩ, ứng nghiêm hô khẩu lệnh: “Tiểu ội ” (nếu có các tiểu ội khác cùng học
tập ở bên cạnh thì phải hô rõ phiên hiệu của tiểu ội mình). Ví dụ: “Tiểu ội 1”.
Nếu không có tiểu ội khác ở bên cạnh thì chỉ hô: “Tiểu ội”, khi nghe hô “Tiểu ội”,
toàn tiểu ội quay về phía tiểu ội trƣởng ứng nghiêm chờ lệnh.
Khi toàn tiểu ội ã sẵn sàng chờ lệnh, tiểu ội trƣởng hô tiếp: “Thành một hàng
ngang... TẬP HỢP”, rồi quay về phía hƣớng ịnh tập hợp ứng nghiêm làm chuẩn
cho tiểu ội vào tập hợp.
Nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP” toàn tiểu ội nhanh chóng, im lặng chạy vào tập
hợp, ứng về phía bên trái của tiểu ội trƣởng thành một hàng ngang, giãn cách
70cm (tính từ giữa gót chân của hai ngƣời ứng bên cạnh nhau) hoặc cách nhau
20cm ( tính khoảng cách hai cánh tay của hai ngƣời ứng cạnh nhau).
Khi ã có từ 2 3 chiến sĩ
ứng vào vị trí tập hợp, tiểu ội
trƣởng quay nửa bên trái, i ều ra
phía trƣớc chính giữa ội hình 3 5
cách 3 5 bƣớc, quay vào ội hình b ướ c
ôn ốc tiểu ội tập hợp.
Từng ngƣời, khi ã ứng vào vị trí 8
phải nhanh chóng tự ộng gióng 7 6 5 4 3 2 1
hàng úng giãn cách sau ó ứng nghỉ (xem hình
Hình11: Đội hình tiểu ội một hàng ngang 11).
- Điểm số: không có dự lệnh. + Khẩu lệnh:“ĐIỂM 4 lOMoARcPSD| 50000674 SỐ”
+ Động tác: Khi nghe dứt ộng lệnh “ĐIỂM SỐ”, các chiến sỹ theo thứ tự
từ bên phải sang trái lần lƣợt iểm số từ một cho ến hết tiểu ội. Khi iểm số của
mình, phải kết hợp quay mặt sang trái 45 , khi iểm số xong phải quay mặt trở lại;
ngƣời ứng cuối cùng không phải quay mặt, sau khi iểm số của mình xong thì hô “HẾT”.
Từng ngƣời, trƣớc khi iểm số của mình phải ứng nghiêm, nếu ang ứng nghỉ phải
trở về tƣ thế ứng nghiêm rồi mới iểm số của mình, iểm số xong phải về tƣ thế
ứng nghỉ. Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.
- Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi chỉnh ốn hàng ngũ, tiểu ội trƣởng phải hô cho tiểu ội ứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) - THẲNG”, có dự lệnh và ộng lệnh, “ Nhìn
bên phải (trái) là dự lệnh; “THẲNG” là ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “THẲNG”, trừ chiến sĩ làm chuẩn (ngƣời ứng ầu
bên phải hoặc bên trái ội hình) vẫn nhìn thẳng, còn các chiến sĩ khác phải quay
mặt hết cỡ sang bên phải (trái), xê dịch lên, xuống ể gióng hàng và giữ gián cách.
Khi gióng hàng ngang, từng ngƣời phải nhìn ƣợc nắp túi áo ngực bên trái (phải)
của ngƣời ứng thứ tƣ về bên phải (trái) của mình ( ối với chiến sĩ nữ nhìn ve cổ áo).
Khi tiểu ội ã gióng hàng xong, tiểu ội tƣởng hô “THÔI”. Nghe dứt ộng lệnh
“THÔI”, tất cả tiểu ội ều quay mặt trở lại, ứng nghiêm, không xê dịch vị trí ứng.
Tiểu ội trƣởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sĩ, sau ó quay nửa bên trái (phải)
i ều về phía ngƣời làm chuẩn cách 2 3 bƣớc, quay vào ội hình ể kiểm tra hàng
ngang. Nếu thấy gót chân và ngực của các chiến sĩ nằm trên một ƣờng thẳng là hàng ngang ã thẳng.
Nếu chiến sĩ nào ứng chƣa thẳng, tiểu ội trƣởng dùng khẩu lệnh: “Đồng chí X
hoặc số X….Lên (hoặc xuống”, chiến sĩ nghe gọi tên hoặc số của mình phải quay
mặt nhìn về hƣớng tiểu ội trƣởng và làm theo lệnh của tiểu ội trƣởng. Khi các
chiến sĩ ã ứng thẳng hàng tiểu ội trƣởng hô “ĐƢỢC”, các chiến sĩ quay mặt trở về hƣớng cũ.
Thứ tự sửa cho ngƣời ứng gần, ngƣời làm chuẩn trƣớc, tiểu ội trƣởng có thể
qua phải (trái) một bƣớc ể kiểm tra hàng.
Cũng có thể sửa cho 2 3 chiến sĩ cùng một lúc. Ví dụ: “Từ số 3 ến số 7… lên
(xuống)”, các chiến sĩ trong số ƣợc gọi làm ộng tác nhƣ khi sửa từng ngƣời.
Chỉnh ốn xong tiểu ội trƣởng về vị trí chỉ huy.
Nếu lấy chiến sĩ ứng ở giữa hàng làm chuẩn ể chỉnh ốn thì: Tiểu ội trƣởng phải
dùng khẩu lệnh ể chỉ ịnh ngƣời làm chuẩn: “Đồng chí X hoặc số X làm chuẩn”,
chiến sĩ X nghe gọi, ứng nghiêm trả lời “” và giơ tay trái lên. Tiểu ội trƣởng
hô tiếp: “Nhìn giữa…. THẲNG”, các chiến sĩ ứng hai bên lấy ngƣời làm chuẩn ể
gióng hàng. Chiến sĩ làm chuẩn sau khi nghe dứt ộng lệnh “THẲNG”, khoảng 5
giây thì bỏ tay xuống vẫn ứng nghiêm. Khi chỉnh ốn hàng, tiểu ội trƣởng có thể
về bên phải (trái) ể chỉnh ốn hàng ngũ. 5 lOMoARcPSD| 50000674
Động tác của tiểu ội trƣởng và các chiến sĩ làm nhƣ khi nhìn bên phải (trái) ể chỉnh ốn hàng ngang. - Giải tán:
+ Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt ộng lệnh “GIẢI TÁN”, mọi ngƣời trong tiểu ội nhanh
chóng tản ra, nếu ang ứng nghỉ phải trở về tƣ thế ứng nghiêm rồi tản ra.
b) Đội hình tiểu ội hai hàng ngang
- Ý nghĩa và các bƣớc thực hiện cơ bản giống ội hình tiểu ội một hàng ngang. Những iểm khác:
+ Khẩu lệnh: “Tiểu ội, thành 2 hàng ngang- TẬP HỢP”. + Vị trí khi
ứng trong ội hình: Các số lẻ ứng hàng
trên (số 1, 3, 5, 7), các số chẵn ứng
hàng dƣới (số 2, 4, 6, 8,). Cự ly giữa
hàng trên và hàng dƣới làm 1m 3 5 (hình 12). b ướ c
+ Đội hình hai hàng ngang không có iểm số. 7 5 3 1 + Khi gióng hàng, các
chiến sĩ ứng hàng thứ hai 8 6 4 vừa 2
Hình 12: Tiểu ội hai hàng ngang phải gióng hàng ngang và dùng ánh mắt
gióng hàng dọc ể ứng úng cự ly và giãn cách.
c) Đội hình tiểu ội một hàng dọc - Ý nghĩa:
Đội hình tiểu ội một hàng dọc thƣờng dùng trong hành tiến, trong ội hình
tập hợp cả trung ội, ại ội khi tập trung sinh hoạt học tập.
Đội hình tiểu ội một hàng dọc thực hiện thứ tự nhƣ sau: - Tập hợp:
Khẩu lệnh: “Tiểu ội, thành một hàng dọc- TẬP HỢP”, có dự lệnh và ộng lệnh.
Tiểu ội, thành một hàng dọc” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh. Động tác của tiểu ội 6 lOMoARcPSD| 50000674
trƣởng giống nhƣ ở ội hình một hàng ngang.
Khi nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, toàn
tiểu ội im lặng nhanh chóng chạy vào tập
hợp, ứng sau tiểu ội trƣởng thành một hàng
dọc, cự ly giữa ngƣời ứng trƣớc và ngƣời 3 5
ứng sau là 1m (tính từ hai gót b ướ c chân của hai ngƣời. 1
Khi ã có từ 2 3 chiến sĩ ứng vào vị trí tập
hợp, tiểu ội trƣởng quay nửa bên trái, i ều 2
ra phía trƣớc ội hình, chếch về bên trái cách
ội hình 3 5 bƣớc, quay vào ội hình ôn ốc 3
tiểu ội tập hợp. Từng ngƣời, khi ã vào vị
trí phải nhanh chóng tự ộng dóng hàng ứng 4
úng cự ly, sau ó ứng nghỉ. (Hình 13). 5 6 Hình 13. Đội
hình tiểu ội một hàng dọc - Điểm số: 7
+ Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, không có dự lệnh.
+ Động tác: Giống nhƣ ở phần tiểu ội 8 một hàng ngang,
chỉ khác: Khi quay mặt phải quay hết cỡ sang bên trái và iểm số
từ trên xuống dƣới. - Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi chỉnh ốn, tiểu ội trƣởng phải hô cho tiểu ội ứng nghiêm. Khẩu lệnh:
Nhìn trước THẲNG”, có dự lệnh và ộng lệnh. “Nhìn trước
là dự lệnh, “THẲNG” là ộng lệnh.
Khi nghe dứt ộng lệnh “THẲNG”, trừ chiến sĩ số 1 làm chuẩn, còn các chiến sĩ
khác dóng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy ngƣời ứng trƣớc mình (không nhìn thấy
gáy ngƣời ứng thứ hai trƣớc mình), tự xê dịch sang phải, trái ể thẳng hàng dọc
và xê dịch lên, xuống ể úng cự ly.
Khi tiểu ội ã gióng hàng xong, tiểu ội trƣởng hô “THÔI”, toàn tiểu ội ứng nghiêm.
Tiểu ội trƣởng quay nửa bên trái i ều về trƣớc, chính giữa ội hình các ội hình từ
2 3 bƣớc, nhìn vào ội hình ể kiểm tra hàng dọc. Hàng dọc thẳng là ầu (mũ), cạnh
vai của các chiến sĩ nằm trên một ƣờng thẳng.
Nếu chiến sĩ nào chƣa ứng thẳng hàng, tiểu ội trƣởng dùng khẩu lệnh gọi tên
(hoặc số) ể sửa: “Qua phải”, “Qua trái”. Chiến sĩ (số) ƣợc gọi tên làm theo lệnh
của tiểu ội trƣởng. Khi chiến sĩ ã ứng thẳng hàng, tiểu ội trƣởng hô “ĐƢỢC”,
lần lƣợt sửa từ trên xuống dƣới, cũng có thể sửa cho 2 3 chiến sĩ cùng một lúc.
Sửa xong, tiểu ội trƣởng về vị trí chỉ huy ở bên trái phía trƣớc ội hình. - Giải tán:
Khẩu lệnh, ộng tác giống nhƣ ở ội hình một hàng ngang.
d) Đội hình tiểu ội hai hàng dọc
- Ý nghĩa và các bƣớc thực hiện cơ bản giống nhƣ tiểu ội một hàng dọc. Những iểm khác:
+ Khẩu lệnh: “Tiểu ội, thành hai hàng dọc – TẬP HỢP”. 7 lOMoARcPSD| 50000674
+ Các chiến sĩ số lẻ ứng thành một hàng dọc
ở bên phải, các chiến sĩ số chẵn ứng thành một
hàng dọc ở bên trái. (Hình 14). + Đội hình hai hàng
dọc không iểm số. + Khi gióng hàng, các chiến sĩ 3 5
ứng ở hàng bên trái (hàng số chẵn) vừa gióng hàng b ướ c
dọc, vừa dùng ánh mắt ể gióng hàng ngang. - Những iểm chú ý: 2 1
- Trƣớc khi tập hợp, ngƣời chỉ huy phải căn cứ vào
nhiệm vụ, nội dung công việc, ịa hình, thời tiết và 4 3 phƣơng
hƣớng ể xác ịnh ội hình tập hợp và hƣớng của ội hình.
Khi tập hợp nên tránh hƣớng gió, hƣớng mặt trời 6 5 chiếu
thẳng vào mắt chiến sĩ, (nếu không ảnh hƣởng ến việc 8 7
xem tập, xem ộng tác mẫu). Hình 14:
Tiểu ội hai hàng dọc
- Phải xác ịnh ƣợc ội hình, vị trí tập hợp, hƣớng ội hình rồi ứng tại vị trí tập hợp
hô khẩu lệnh tập hợp, sau ó làm chuẩn cho tiểu ội vào tập hợp. Nếu vị trí tập hợp
xa nơi tiểu ội trƣởng ứng (quá 20m) thì tiểu ội trƣởng phải ôn ốc, nhắc nhở tiểu
ội về vị trí tập hợp. Tiểu ội trƣởng không ƣợc hô dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, rồi
mới chạy ến vị trí tập hợp tiểu ội (dù chỉ 3 4m).
- Khẩu lệnh phải rõ ràng, dứt khoát, ộng tác phải khẩn trƣơng, chuẩn xác, mẫu
mực. Khi sửa cho chiến sĩ phải dùng khẩu lệnh ể chỉ huy, không sờ vào ngƣời.
- Từng ngƣời khi ã vào tập hợp phải trật tự, ộng tác gióng hàng úng cự ly, giãn
cách, tập trung nghe lệnh của tiểu ội trƣởng.
2. Đội hình trung ội
a) Đội hình trung ội một hàng ngang - Ý nghĩa:
Đội hình trung ội một hàng ngang thƣờng dùng trong huấn luyện, nói
chuyện, iểm danh, kiểm tra, iểm nghiệm, khám súng, giá súng, ặt súng... Đội hình
trung ội một hàng ngang thực hiện thứ tự nhƣ sau: - Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Trung ội, thành một hàng ngang - TẬP HỢP”, có dự lệnh và ộng
lệnh. “Trung ội, thành một hàng ngang” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh.
+ Động tác: Cơ bản giống nhƣ phần tiểu ội hàng ngang.
Khi nghe dứt ộng lệnh, toàn trung ội im lặng chạy vào tập hợp ứng về phía bên
trái của trung ội trƣởng theo thứ tự: Tiểu ội 1, tiểu ội 2, tiểu ội 3 (mỗi tiểu ội thành
một hàng ngang) trung ội thành một hàng ngang. Khi tiểu ội ã vào vị trí tập hợp,
trung ội trƣởng quay nửa bên trái, chạy ều ra phía trƣớc chính giữa ội hình cách
5 8 bƣớc quay vào ội hình ôn ốc trung ội tập hợp.
Từng ngƣời vào vị trí phải nhanh chóng tự ộng gióng hàng ngang, úng giãn
cách, sau ó ứng nghỉ (hình 15). 8 lOMoARcPSD| 50000674 3 5 bƣớc 3 2 1 Hình 15: Đội hình trung ội một hàng ngang
Nếu trung ội ở nơi không có các phân ội khác ở bên cạnh thì chỉ hô khẩu
lệnh: “Trung ội thành 1 hàng ngang- TẬP HỢP ”, không phải hô phiên hiệu ơn
vị. Nếu trung ội ang vui chơi, trung ội trƣớc khi hô khẩu lệnh tập hợp, phải thổi
còi (nếu có) hoặc phát tín hiệu ể mọi ngƣời ngừng hoạt ộng, chú ý nghe khẩu lệnh. - Điểm số:
+ Điểm số theo từng tiểu ội ể ổi hình, ổi hƣớng:
Khẩu lệnh: “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, không có dự lệnh. Nghe dứt ộng
lệnh, từng tiểu ội iểm số theo thứ tự: Tiểu ội 1, tiểu ội 2, tiểu ội 3. Các tiểu ội
trƣởng không iểm số. Ngƣời ứng cuối cùng của tiểu ội iểm số xong thì hô “HẾT”, không phải quay mặt.
+ Điểm số toàn trung ội ể nắm quân số.
Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, không có dự lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt ộng lệnh, toàn trung ội iểm số, các tiểu ội trƣởng cũng
iểm số. Lần lƣợt iểm số theo thứ tự và nối tiếp nhau từ tiểu ội 1, tiểu ội 2, tiểu ội
3. Ngƣời ứng cuối cùng của tiểu ội 3 iểm số xong thì hô: “HẾT”, không phải quay mặt.
Động tác iểm số của từng ngƣời giống nhƣ iểm số ội hình tiểu ội. - Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi chỉnh ốn, trung ội trƣởng phải hô cho toàn trung ội ứng nghiêm. Khẩu
lệnh, ộng tác cơ bản giống nhƣ chỉnh ốn hành ngũ của phần tiểu ội 1 hàng ngang.
Chỉ khác: Khi trung ội trƣởng quay nửa bên trái (phải) chạy ều về phía bên phải
(trái) ngƣời làm chuẩn ể chỉnh ốn ội hình, cách ngƣời làm chuẩn 3 5 bƣớc, quay
vào ội hình ể chỉnh ốn hàng ngũ. - Giải tán:
Khẩu lệnh, ộng tác giống nhƣ giải tán ở ội hình tiểu ội một hàng ngang.
b) Đội hình trung ội hai hàng ngang -
Ý nghĩa và các bƣớc thực hiện trên cơ sở tiểu ội hai hàng ngang cấu
thành.Thực hiện thứ tự nhƣ sau: - Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Trung ội, thành hai hàng ngang- TẬP HỢP”, có dự lệnh và ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, toàn trung ội im lặng chạy vào tập
hợp ứng bên trái của trung ội trƣởng theo thứ tự: Tiểu ội 1, tiểu ội 2, tiểu ội 3 9 lOMoARcPSD| 50000674
(mỗi tiểu ội thành hai hàng ngang, số lẻ ứng trên, số chẵn ứng dƣới) toàn trung ội thành hai hàng ngang.
Khi thấy tiểu ội 1 ã vào vị trí tập hợp, trung ội trƣởng quay nửa bên trái, chạy ều
ra ứng ở phía trƣớc chính giữa ội hình cách 5 8 bƣớc quay vào ội hình ôn ốc
trung ội tập hợp (xem hình 16).
5 8 bƣớ c 3 2 1
Hình 16: Đội hình trung ội hai hàng ngang - Chỉnh ốn hàng ngũ:
Khẩu lệnh và ộng tác của trung ội trƣởng, ộng tác của chiến sĩ trong trung ội
giống nhƣ chỉnh ốn hàng ngũ của ội hình trung ội một hàng ngang.
Chỉ khác: Cả hai hàng ều phải quay mặt và dóng hàng, các chiến sĩ ứng ở hàng
dƣới vừa gióng hàng ngang vừa phải dùng ánh mắt ể gióng hàng dọc. Ngƣời làm
chuẩn ứng ở ầu ( hoặc cuối) của từng hàng nhìn thẳng. Trung ội trƣởng kiểm tra
hàng trên trƣớc, sau ó mới kiểm tra hàng dƣới. - Giải tán:
Nhƣ ở ội hình tiểu ội hàng ngang.
c) Đội hình trung ội ba hàng ngang -
Ý nghĩa và các bƣớc thực hiện trên cơ sở ội hình tiểu ội hai hàng
ngang cấu thành. Thực hiện thứ tự nhƣ sau: - Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Trung ội, thành ba hàng ngang- TẬP HỢP”, có dự lệnh và ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh trƣởng và các ộng tác giống nhƣ phần
“TẬP HỢP”, toàn trung ội vào vị trí tập tập hợp trung ội hai hàng ngang (xem
hợp theo thứ tự: Tiểu ội 1 ứng bên trái hình 17).
trung ội trƣởng, tiểu ội 2 ứng sau tiểu ội
1, tiểu ội 3 ứng sau tiểu ội 2 (mỗi tiểu ội - Điểm số:
thành một hàng ngang, trung ội thành ba
hàng ngang, vị trí chỉ huy của trung ội 10 lOMoARcPSD| 50000674
5 8 Hình 17: Trung ội ba hàng ngang bƣớc 1 2 3
+ Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt ộng lệnh “ĐIỂM SỐ”, chỉ có tiểu ội 1 iểm số (giống
nhƣ phần tiểu ội một hàng ngang iểm số), tiểu ội trƣởng không iểm số. Tiểu ội 2,
tiểu ội 3 không iểm số mà lấy số của tiểu ội 1 mà tính số của mình. Nếu tiểu ội 2
và tiểu ội 3 thừa hoặc thiếu quân số so với quân số ã iểm của tiểu ội 1, thì ngƣời
ứng cuối hàng của tiểu ội 2 và tiểu ội 3 phải báo cáo cho trung ội trƣởng biết, khi
báo cáo phải ứng nghiêm, báo cáo xong ứng nghỉ.
Ví dụ: Tiểu ội 1 có 7 ngƣời.
Tiểu ội 2 có 8 ngƣời.
Tiểu ội 3 có 6 ngƣời.
Khi báo cáo, ngƣời ứng cuối hàng tiểu ội 2 báo: “Tiểu ội 2 thừa một”. Ngƣời
ứng cuối hàng tiểu ội 3 báo: “Tiểu ội 3 thiếu một”. - Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi chỉnh ốn hàng ngũ, trung ội trƣởng phải hô cho trung ội ứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái)- THẲNG”, có dự lệnh và ộng lệnh. Nhìn bên
phải (trái) là dự lệnh, “THẲNG” là ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “THẲNG”, cả ba hàng ều phải quay mặt hết cỡ
về bên làm chuẩn ể gióng hàng, ba ngƣời làm chuẩn của 3 hàng nhìn thẳng và giữ úng cự ly.
Hàng thứ ha và ba phải dùng ánh mắt ể giữ hàng dọc.
Các ộng tác khác thực hiện nhƣ phần chỉnh ốn hàng ngũ ở ội hình trung ội một hàng ngang. - Giải tán:
Nhƣ ở ội hình trung ội một hàng ngang. d)
Đội hình trung ội một hàng dọc - Ý nghĩa:
Đội hình một hàng dọc thƣờng dùng ể hành quân, di chuyển ở ngoài bãi
tập ƣợc nhanh chóng, thuận tiện. Đội hình một hàng dọc thực hiện thứ tự nhƣ sau: - Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Trung ội, thành một hàng dọc - TẬP HỢP”, có dự lệnh và ộng
lệnh. “Trung ội, thành một hàng dọc” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh. 11 lOMoARcPSD| 50000674
Hô khẩu lệnh xong, trung ội trƣởng quay về hƣớng ịnh tập hợp ứng nghiêm làm chuẩn.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, toàn trung ội nhanh chóng im lặng
vào vị trí tập hợp, ứng sau trung ội trƣởng 1m theo thứ tự: Tiểu ội 1, tiểu ội 2,
tiểu ội 3 (mỗi tiểu ội thành 1 hàng dọc) nối tiếp nhau thành trung ội một hàng dọc
(cự ly mỗi ngƣời cách nhau 1m).
Khi thấy tiểu ội 1 ã vào vị trí, trung ội
trƣởng quay nửa bên trái, chạy ều ra phía trƣớc
chếch về bên trái ội hình, cách 5 8 bƣớc, quay
vào ội hình ể ôn ốc các tiểu ội tập hợp.
5 8 bƣớc
Từng ngƣời ã vào vị trí phải nhanh
chóng tự ộng gióng hàng ngang, úng giãn cách, sau ó ứng nghỉ.
Nếu trung ội ở một nơi không có các phân ội 1
khác ở bên cạnh, thì chỉ hô khẩu lệnh: “Trung
ội một hàng dọc- TẬP HỢP”, không phải hô
phiên hiệu ơn vị. Nếu trung ội ang vui chơi,
trung ội trƣởng trƣớc khi hô khẩu lệnh tập hợp,
phải thổi còi (nếu có) hoặc phát tín hiệu ể mọi
ngƣời ngừng hoạt ộng, chú ý 2
nghe khẩu lệnh. (xem hình 18)
- Điểm số: (có hai cách iểm số) Giống nhƣ iểm số ở ội
hình trung ội một hàng ngang.
Nếu nghe thấy khẩu lệnh: “TỪNG
TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, thì theo thứ tự tiểu ội 1, 3
2, 3 iểm số, tiểu ội trƣởng không
iểm số. Hình 18: Trung ội một hàng dọc
Nếu nghe khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, thì toàn trung ội iểm số từ một ến hết,
các tiểu ội trƣởng cũng phải iểm số. Động tác iểm số của từng ngƣời nhƣ phần
iểm số ở ội hình tiểu ội. - Chỉnh ốn hàng ngũ:
Trƣớc khi iểm số, hô cho trung ội ứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn trước THẲNG”, có dự lệnh và ộng lệnh. “Nhìn trước” là dự
lệnh, “THẲNG” là ộng lệnh.
+ Động tác: Giống nhƣ ở phần tiểu ội một hàng dọc, chỉ khác: Trung ội trƣởng
i về phía ầu ội hình, cách ngƣời ứng ầu 3 5 bƣớc ể kiểm tra hàng.
- Giải tán: Thực hiện nhƣ ở ội hình hàng ngang.
e) Đội hình trung ội hai hàng dọc
* Ý nghĩa và các bƣớc thực hiện trên cơ sở ội hình tiểu ội hai hàng dọc cấu thành.
Thực hiện thứ tự nhƣ sau: 12 lOMoARcPSD| 50000674 - Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Trung ội, thành hai hàng dọc- TẬP HỢP”, có dự lệnh và
ộng lệnh. “Trung ội, thành hai hàng dọc” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh.
Hô khẩu lệnh xong, trung ội trƣởng quay
về hƣớng ịnh tập hợp ứng nghiêm làm chuẩn.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “TẬP
HỢP”, toàn trung ội nhanh chóng, im lặng vào
vị trí tập hợp, ứng sau trung ội trƣởng theo thứ 5 8 bƣớc
tự: Tiểu ội 1 ứng sau trung ội trƣởng, tiểu ội 2
ứng sau tiểu ội 1, tiểu ội 3 ứng sau tiểu ội 2, mỗi
tiểu ội thành 2 hàng dọc, số lẻ ứng bên phải, số
chẵn ứng bên trái, thành trung ội hai hàng dọc. 1 -
Chỉnh ốn hàng ngũ: Cơ bản giống
nhƣ ội hình tiểu ội hai hàng dọc.
Chỉ khác: Khi nghe dứt ộng lệnh:
“THẲNG”, các tiểu ội trƣởng qua trái 1/2 bƣớc
ể ứng trƣớc chính giữa ội hình 2 tiểu ội của mình.
Tất cả nhìn thẳng ể gióng hàng dọc và dùng ánh mắt ể gióng hàng ngang (hình 19).
Khoảng cách của trung ội trƣởng ến tiểu ội 1 3
khi kiểm tra hàng là 3 5 bƣớc. -
Giải tán: Thực hiện nhƣ ở ội hình trung ội hàng ngang. dọc
Hình 19: Trung ội hai hàng
f) Đội hình trung ội ba hàng dọc -
Ý nghĩa và các bƣớc thực hiện
trên cơ sở ội hình tiểu ội một hàng dọc cấu
thành. Thực hiện thứ tự nhƣ sau:
5 8 bƣớc - Tập hợp
+ Khẩu lệnh: “Trung ội, thành ba
hàng dọc -TẬP HỢP”, có dự lệnh và ộng
lệnh. “Trung ội, thành ba hàng dọc” là 3 2 1
dự lệnh, “TẬP HỢP” là ộng lệnh Hình 20: Trung ội ba hàng ngang
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh “TẬP HỢP”, toàn trung ội nhanh chóng, im
lặng vào vị trí tập hợp, ứng sau trung ội trƣởng theo thứ tự: Tiểu ội 1 ứng sau
trung ội trƣởng, tiểu ội 2 ứng sau tiểu ội 1, tiểu ội 3 ứng bên trái tiểu ội 2, mỗi
tiểu ội thành một hàng dọc, trung ội thành ba hàng dọc (xem hình 20). - Điểm số: 13 lOMoARcPSD| 50000674
Khẩu lệnh, ộng tác giống nhƣ iểm số của trung ội ba hàng ngang. Chỉ khác
là iểm số theo ội hình hàng dọc. - Chỉnh ốn hàng ngũ:
Khẩu lệnh, ộng tác cơ bản giống nhƣ chỉnh ốn hàng ngũ ở ội hình trung ội hàng
dọc (các tiểu ội trƣởng không iểm số). - Giải tán: Thực hiện nhƣ ội hình trung ội một hàng dọc.
3. Đổi hƣớng ội hình
Ý nghĩa: Dùng ể ổi hƣớng ội hình cho phù hợp với nhiệm vụ và ịa hình cụ
thể, ồng thời rèn luyện ý thức hiệp ồng ộng tác trong ội hình.
a) Đổi hướng ội hình khi ứng tại chỗ
* Đổi hướng ội hình về phía bên phải bằng cách quay bên phải: -
Khẩu lệnh: “Bên phải...QUAY”, có dự lệnh và ộng lệnh. -
Động tác: Nghe dứt ộng lệnh“QUAY”, từng ngƣời trong ội hình ều
thực hiện ộng tác quay bên phải.
* Đổi hướng ội hình về phía bên trái bằng cách quay bên trái: -
Khẩu lệnh: “Bên trái...QUAY”, có dự lệnh và ộng lệnh. - Động tác: Nghe dứt ộng 4 lệnh“QUAY”, từng 5 4
ngƣời trong ội hình ều 5 thực hiện ộng tác quay 6 3 bên trái. 6
ội hình lúc này ổi sang 7 2 hƣớng mới nhƣng không 7
thể giữ ƣợc ội hình hàng 8 1 dọc (ngang) nhƣ trƣớc 8 khi ổi (xem hình 20).
Hình 20: Đổi hướng ội hình về bên phải (trái)
* Đổi hướng ội hình về ằng sau bằng cách quay ằng sau: 1 8 -
Khẩu lệnh: “Đằng sau...QUAY”, 2 7
có dự lệnh và ộng lệnh. -
Động tác: Nghe dứt ộng 3 6
lệnh“QUAY”, từng ngƣời trong ội hình 4 5 ều thực hiện ộng tác quay ằng
sau. ội hình lúc này ổi sang hƣớng mới nhƣng 5 4 không thể giữ ƣợc ội hình hàng
dọc(ngang) nhƣ trƣớc khi ổi nhƣng ngƣợc số 6 3 thứ tự (xem hình 21). 7 2 Hình 21: Đổi
hướng ội hình về 8 1 ằng sau 14 lOMoARcPSD| 50000674
b) Đổi hưóng ội hình trong khi i -
Động tác vòng bên phải:
+ Khẩu lệnh: “Vòng bên phải...BƢỚC”, có dự lệnh và ộng lệnh, ộng lệnh rơi vào chân phải.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh“BƢỚC”, ngƣời ầu hàng bên phải làm ộng
tác giậm chân xoay dần sang bên phải rồi i tiếp, các số ở bên trái lấy ngƣời bên
phải làm chuẩn vừa i vừa chuyển hƣớng sang bên phải giữ hàng ngang thẳng, các
hàng sau i ều ến vị trí hàng trƣớc thì làm ộng tác nhƣ hàng trƣớc ổi hƣớng sang bên phải(xem hình 22). 8 1 8 7 6 5 4 3 2 1 7 2 6 3 5 (2) 4 4 5
a) b) 3 6 2 7 8 6 5 1 7 4 3 2 8
Hình 22: Đổi hướng khi i - Vòng bên phải
- Động tác vòng bên trái:
+ Khẩu lệnh: “Vòng bên trái...BƢỚC”, có dự lệnh và ộng lệnh, ộng lệnh rơi vào chân trái.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh“BƢỚC”, ngƣời ầu hàng bên trái
làm ộng tác giậm chân xoay dần sang bên trái rồi i tiếp, các số ở bên phải
lấy ngƣời bên trái làm 15 lOMoARcPSD| 50000674
chuẩn vừa i vừa chuyển (2) 1 hƣớng sang bên trái giữ
hàng ngang thẳng, các hàng sau i ều 2 ến vị trí 3 hàng trƣớc thì làm ộng 23: Đi vòng bên trái 4 tác nhƣ hàng trƣớc ổi 5 hƣớng sang bên trái(xem hình 23). 6
- Động tác vòng ằng sau: 7 + Khẩu lệnh: “ Vòng bên
phải(trái) vòng ằng sau...BƢỚC”, 8 7 6 5 4 3 2 1
có dự lệnh và ộng lệnh.
+ Động tác: Nghe dứt ộng lệnh“BƢỚC”, toàn ội hình làm ộng tác vòng
giống nhƣ ộng tác vòng bên phải bên (trái). Chỉ khác ngƣời làm trụ phối hợp với 1 8 2 7 (2 ) 3 6 4 1 2 3 5 4 5 6 7 8 8 7 6 5 4 3 2 1 a) 5 4
Hình 24: Đi vòng ằng sau 6 3 7 2 b) 8 1
trong hàng xoay dần sang hƣớng mới 180º (xem hình 24). 16 lOMoARcPSD| 50000674 1 8 2 7 3 6 4 5 5 4 6 3 7 2 8 1
III. TỔ CHỨC, PHƢƠNG PHÁP HUẤN LUYỆN 1. Tổ chức
- Lấy lớp làm ơn vị học tập.
- Lấy tổ học tập làm ơn vị luyện tập các ộng tác của từng ngƣời.
- Lấy lớp làm ơn vị luyện tập phần ội hình.
- Tập luyện ngoài sân bãi.
- Trang phục thống nhất i giày, ội mũ cứng (nếu có iều kiện thì thống nhất cả quần áo). 2. Phƣơng pháp a) Giáo viên -
Bồi dƣỡng trƣớc ộng tác ội ngũ từng ngƣời cho các cán sự hoặc tổ trƣởng
học tập ể giúp giáo viên duy trì luyện tập. -
Giáo viên vừa giới thiệu nội dung vừa làm ộng tác mẫu, theo 3 bƣớcsau:
Bước 1: Làm ộng tác mẫu (tự hô khẩu lệnh và làm nhanh ộng tác). Bước 2: Vừa
nói vừa làm ộng tác theo từng cử ộng (có thể di chuyển vi trí ể học sinh quan sát ƣợc ộng tác).
Bước 3: Làm tổng hợp toàn bộ ộng tác. 17 lOMoARcPSD| 50000674 -
Giới thiệu phần ội hình, giáo viên dùng hình vẽ ể giới thiệu từng loại ội
hình sau ó lấy học sinh ể xếp ội hình. b) Sinh viên
- Từng tổ luyện tập do tổ trƣởng chỉ huy, tập thống nhất theo khẩu lệnh của tổ trƣởng.
- Luyện tập ội hình, theo 3 bƣớc:
Bước 1: Xếp quân cờ (giáo viên trực tiếp hƣớng dẫn vị trí trong từng loại ội hình).
Bước 2: Tập chậm phân oạn (giáo viên duy trì tập từng nội dung).
Bước 3: Tập tổng hợp (giáo viên duy trì tập các nội dung của từng loại ội hình).
c) Nội dung kiểm tra
+ Tổ chức kiểm tra ộng tác ội ngũ từng ngƣời theo phƣơng pháp rút câu
hỏi ể trả lời ý nghĩa và làm ộng tác. Có thể chỉ kiểm tra ại diện mỗi tổ học tập
kiểm tra 1 hoặc 2 học sinh.
+ Giáo viên chuẩn bị các phiếu câu hỏi, mỗi phiếu có 2 câu bao gồm 2 ến 3
ộng tác (tuỳ theo tính chất phức tạp của ộng tác).
+ Từng ngƣời rút câu hỏi ể làm ộng tác nếu không làm ƣợc phải ổi phiếu
khác thì cứ mỗi lần ổi trừ 1 iểm, nhƣng chỉ ƣợc ổi 2 lần. Thang cho iểm:
- Xuất sắc: (9 ến 10 iểm)
- Loại giỏi (8 ến cận 9 iểm)
- Loại khá (7 ến cận 8 iểm) - Trung bình khá: (6 ến cận 7 iểm) - Trung
bình: (5 ến cận 6 iểm).
- Loại yếu: (4 ến cận 5 iểm).
- Loại kém: Dƣới 4 iểm CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Ý nghĩa, thứ tự nội dung các bƣớc tập hợp ội hình tiểu ội hàng ngang. 2.
Ý nghĩa, thứ tự nội dung các bƣớc tập hợp ội hình tiểu ội hàng dọc. 3.
Ý nghĩa, thứ tự nội dung các bƣớc tập hợp ội hình trung ội hàng ngang. 4.
Ý nghĩa, thứ tự nội dung các bƣớc tập hợp ội hình trung ội hàng dọc. 5.
Ý nghĩa, nội dung các bƣớc ổi hình khi ứng tại chỗ và khi ang i ều.
Bài 2 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ 18 lOMoARcPSD| 50000674
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -
Giới thiệu cho sinh viên những hiểu biết cơ bản và cách sử dụng bản ồ ịa
hình làm cơ sở vận dụng vào thực tế học tập, công tác. -
Nắm ƣợc ý nghĩa, phân loại, ặc iểm công dụng của bản ồ ịa hình; hiểu ƣợc
cơ sở toán học bản ồ ịa hình; cách chắp ghép, dán gấp và sử dụng bản ồ. II. NỘI DUNG A. BẢN ĐỒ
1. Khái niệm, ý nghĩa a) Khái niệm
Bản ồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hoá một phần mặt ất cong lên mặt giấy
phẳng theo những quy luật toán học nhất ịnh. Trên bản ồ các yếu tố về thiên nhiên,
kinh tế, văn hoá - xã hội ƣợc thể hiện bằng hệ thống các ký hiệu. Những yếu tố
này ƣợc phân loại, lựa chọn, lấy bỏ, tổng hợp tƣơng ứng với lƣợng dung nạp của
từng bản ồ và từng tỷ lệ.
Bản ồ ịa hình là loại bản ồ chuyên ề có tỉ lệ từ 1:1.000.000 và lớn hơn. Trên
bản ồ, ịa hình và ịa vật một khu vực mặt ất ƣợc thể hiện một cách chính xác và
chi tiết bằng hệ thống các dấu hiệu quy ƣớc thích hợp. b) Ý nghĩa
Bản ồ ịa hình có một ý nghĩa rất to lớn trong việc giải quyết rất nhiều các
vấn ề khoa học và thực tiễn, là những vấn ề có liên quan ến việc nghiên cứu ịa
hình, lợi dụng ịa hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên thực ịa...,
một số ngành trong nền kinh tế quốc dân ều cần sử dụng bản ồ ịa hình.
Bản ồ ịa hình có một ý nghĩa cực kỳ to lớn trong công tác củng cố quốc
phòng, an ninh bảo ảm cho nhiệm vụ giáo dục huấn luyện chiến ấu cho bộ ội. Khi
xác ịnh kế hoạch hoặc quyết tâm chiến ấu phải sử dụng bản ồ ịa hình. Bộ Tƣ lệnh,
cơ quan tham mƣu và ngƣời chỉ huy các cấp khi tác chiến ều coi bản ồ ịa hình là
một công cụ ể chỉ huy bộ ội. Căn cứ vào bản ồ ể nghiên cứu ánh giá ịa hình, khả
năng của ối phƣơng pháp oán quyết ịnh phƣơng hƣớng, chuẩn bị phần tử bắn,
tính toán các công trình xây dựng trên mặt ất… chỉ huy bộ ội chiến ấu thắng lợi.
2. Phân loại, ặc iểm, công dụng bản ồ ịa hình
a) Phân loại, ặc iểm công dụng
- Bản ồ cấp chiến thuật
Bản ồ cấp chiến thuật là bản ồ ịa hình có tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000 dùng cho
tác chiến ở vùng ồng bằng và trung du; 1:100.000 ối với vùng núi; là bản ồ ịa hình
có tỷ lệ lớn, dùng cho cấp chỉ huy tham mƣu từ ại ội ến cấp Sƣ oàn.
Đặc iểm, công dụng: Bản ồ tỷ lệ 1:25.000, mặt ất ƣợc thể hiện chi tiết cụ
thể, tỷ mỷ, chính xác; dùng ể nghiên cứu những vấn ề tác chiến trong tiến công
và phòng ngự nhƣ: các tuyến phòng thủ của ta và ịch, những khu vực nhảy dù, ổ
bộ, hệ thống ƣờng sá, cầu cống, các chƣớng ngại vật trên ƣờng hành quân, tình
hình các iểm dân cƣ, chuẩn bị phần tử cho pháo binh, thiết kế các công trình quân sự…
Bản ồ ịa hình tỷ lệ 1:50.000 - 1:100.000 mức ộ chi tiết, cụ thể, tỷ mỷ kém
hơn so với bản ồ tỷ lệ 1:25.000. Tuy nhiên, ƣợc xác ịnh là loại bản ồ chiến thuật 19 lOMoARcPSD| 50000674
cơ bản của Quân ội ta; dùng ể nghiên cứu ịa hình ở phạm vi rộng lớn hơn; ánh
giá, phân tích ý nghĩa chiến thuật của yếu tố ịa hình, tác dụng của chúng ể lập kế
hoạch tác chiến, chỉ huy chiến ấu trong tất cả các hình thức chiến thuật.
- Bản ồ cấp chiến dịch
Bản ồ cấp chiến dịch là bản ồ ịa hình có tỷ lệ từ 1:100.000 1:250.000
(1:100.000 ối với ịa hình ồng bằng trung du, 1:250.000 ối với ịa hình rừng núi),
là loại bản ồ có tỷ lệ trung bình, chủ yếu dùng cho chỉ huy cấp chiến dịch (chỉ huy
và cơ quan tham mƣu cấp quân oàn, quân khu…).
Đặc iểm, công dụng: Trên bản ồ ịa hình, ịa vật thể hiện có chọn lọc, tính tỷ
mỷ kém nhƣng tính khái quát hoá rất cao, tiện cho việc nghiên cứu thực ịa khái
quát, tổng thể, giúp cho việc lập kế hoạch tác chiến và chỉ huy tác chiến ở cấp chiến dịch.
- Bản ồ cấp chiến lƣợc
Bản ồ cấp chiến lƣợc có tỷ lệ 1:500.000 1:1000.000 là loại bản ồ dùng
cho Bộ Tổng tƣ lệnh và các cơ quan cấp chiến lƣợc.
Đặc iểm, công dụng: Bản ồ biểu diễn một khu vực ịa hình rộng lớn, ở mức
khái quát hoá cao. Dùng ể chuẩn bị và triển khai các chiến dịch và chỉ huy hoạt
ộng quân sự phối hợp trên một hƣớng hay một khu vực chiến lƣợc hoặc củng cố,
xây dựng kế hoạch chiến lƣợc quốc phòng an ninh của ất nƣớc
b) Đặc iểm khung bản ồ và ghi chú xung quanh
Mỗi mảnh bản ồ gồm 2 phần chính: Biểu thị nội dung bản ồ, khung bản ồ và ghi chú xung quanh. - Khung bản ồ
Khung ể trang chí bản ồ là những ƣờng giới hạn diện tích của mỗi mảnh bản
ồ. Khung bản ồ có những ƣờng khác nhau với những nhiệm vụ riêng.
Đƣờng trong cùng là giới hạn trực tiếp của khu vực có nội dung bản ồ vẽ nét mảnh.
Tiếp theo là ƣờng hai nét kẻ song song, trên ó có chia thành các oạn nhỏ
theo kinh, vĩ ộ chẵn tới phút.
Ngoài cùng là khung trang chí vẽ nét en ậm Nếu gọi
tên gồm khung Bắc, Nam, Đông, Tây. - Ghi chú xung quanh
Phần ghi chú xung quanh nhằm giải thích, thuyết minh cho ngƣời sử dụng
bản ồ. Vì vậy sử dụng bản ồ cần nắm vững ý nghĩa và nội dung cách ghi ó.
Nguyên tắc ghi chú xung quanh của bản ồ Gauss và UTM cơ bản giống
nhau, chỉ khác cách sắp xếp vị trí, cách ghi, cách trình bày.
Trong nội dung này chỉ nêu lên những nguyên tắc chung về cách ghi chú
xung quanh của bản ồ ịa hình Gauss. + Khung Bắc bản ồ 20