
1"
 '
 I- I.--...
 I
 í"
 . 
p 
in
 - ĨS.
 Phạm
 Thị Lan Hương - re. Đường Thị Liên Hà 
• 
• 
NGƯỜI
 TIÊU DÙNG 
NHÀ XUÂT BAN TAI CHINH 


NHÓM BIÊN SOẠN: 
TS. Nguyễn Xuân Lãn - TS.
 Phạm
 Thị Lan Hương 
TS. Đường Thị Liên Hà 
HÀNH VI 
NGƯỜI
 TIÊU DÙNG 
ĐAI HỌC TRÁI NGUYÊN Ị 
TRUNG TỈM HỌC
 LIỆU 
NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH 

Hành vi nguôi tiêu dùng. 
Chịu trách nhiệm xuất bàn: 
Giám đốc NGUYỄN VÀN TÚC 
Chịu trách nhiệm nội dung: 
NHÓM BIÊN SOẠN 
Sửa bàn ìn: 
TS. PHẠM THỊ
 LAN
 HƯƠNG 
Trình bày nội dung và bìa: 
NGÔ HOÀNG
 LINH 
In
 1.500 cuốn. khổ 17
 X
 24cm.
 Chế bàn và in tại Nhà in Cóng ty cổ
 phần
 Sách 
và Thiết bị trường hểc Đà
 Nang.
 Số đãng ký
 KHXB:
 81-2010/CXB/l03-
 143/TC. 
QĐXB số: 191/QĐ-NXBTC do NXB Tài Chính cấp ngày
 17/9/2010.
 In
 xong
 và 
nộp hai chiểu quy ì năm 2011. 
ì 

Hành vi người liêu (lùng. 
LỜI GIỚI THIỆU 
Hành vi người tiêu dùng là một môn học nhằm xem xét lý do tại sao con người thu 
nhận,
 sù
 dụng hoặc loại
 bó
 một món hàng nào đó. Đáy
 là
 một môn học Marketing ứng 
dụng kiến thức tố các lĩnh vực tám lý,
 xã
 hội học, nhân chùng học và kinh té học nhằm mô 
tà và hiểu cách thức người tiêu dùng
 ứng
 xử trong nhiều tình huống khác nhau. 
Kiến thức về các nguyên
 lý
 hành vi người tiêu dùng cho phép người làm thị trường 
và
 các nhà quàn
 trị
 khác
 ra
 quyết định hữu hiệu hơn.
 Họ có
 thể
 dự
 đoán
 tét
 hơn hành 
động cùa người tiêu dùng, xác định được nhu cầu cùa thị trường mục tiêu, hiếu cách thức 
người tiêu dùng nhận thức và
 sứ
 dụng thông tin Marketing. Nhận thức
 vê
 hành
 vi
 người 
tiêu dùng cũng
 ho trợ cá
 nhân trong việc hiểu các quyết định mualsù dụng/loại
 bỏ cùa 
riêng họ. Theo đó,
 mục tiêu cùa
 môn học nhằm
 giúp
 sinh viên chuyên ngành quàn
 trị 
Marketing: 
- Hiểu được nhũng khái niệm về
 hành
 vi
 người tiêu
 dùng
 trong nghiên
 cứu
 lý 
thuyết và thực tiễn.
 Cụ
 thể là hiểu được nền tảng tâm lý hành vi người tiêu dùng và cơ 
chế
 ảnh hưởng dân dãi đen
 sự
 thay đôi
 thái
 độ, niêm tin và trên hết là hành động cùa họ. 
- Học
 được cách
 ứng
 dụng thực
 tế
 kiến
 thức
 này vào việc ra quyết định quản
 trị 
Marketing chiến
 lược 
-
 Sử
 dụng
 được
 các
 kiến thức
 về hành
 vi
 người tiêu dùng, vói
 tư
 cách
 là
 người 
tiêu dùng, đế trở thành một người tiêu dùng tốt hơn thông
 qua ý
 thức cao về ảnh hưởng 
của các lực lượng bên trong và bên ngoài lên hành vi tiêu dùng cá nhăn. 
Môn học
 sứ
 dụng
 hai
 cách tiếp cận chính: định hướng
 vi
 mô,
 tập
 ốun% vào
 tiến 
trình tâm lý cá nhân mà người tiêu dùng sứ dụng đê thu nhận/tiêu dùng/loại bo san phàm; 
định hướng
 vĩ
 mô,
 tập
 trung vào hành
 vi
 ứnạ
 xù
 cùa nhóm
 và
 bàn chất biêu tượng cua 
hành
 vi
 người tiêu dùng, định hướng này nhan mạnh việc SỪ dụng các
 lý
 thuyết về
 xã
 hội 
học
 và
 nhân
 chùng
 học. Môn học được cẩu trúc theo hướng
 tố
 "vi mô đến
 vĩ
 mó",
 bao 
gom
 5 phần
 và 13 chương. 
Phần
 ì
 giới thiệu tổng quan
 về
 hành
 vi
 người đêu dùng.
 Chương
 Ì
 cung cắp cho 
sinh viên
 sự
 hiểu biết về phạm vi nghiên cứu hành
 vi
 người tiêu dùng. Chương này cũng 
giới thiệu mô hình tông thê định hướng tô chức giáo trình.
 Chương 2
 tập trung vào các 
nhóm thực hiện nghiên cứu người tiêu dùng, cách thức các nghiên cứu được thu thập và sư 
dụng bới các chủ thế khác nhau. 
Phần
 li,
 Anh hưởng cùa các nhân
 tể
 bên trong hay các nhân
 lổ
 tâm lý cốt lõi,
 tập 
trung vào tiến trình
 tâm
 lý
 bên trong ánh hướng đến cách img
 xử
 cùa người tiêu dùng. 
Chúng la tha}' rằng hành
 vi
 và quyết định mua/số dụng/ỉoại bỏ cùa ngirời tiêu dìm?, bị ánh 
hướng mạnh
 bơi mức độ nô lực
 dành cho việc tham
 gia
 vào hành
 vi
 và ra
 quyết định. 
Chương
 3
 mô
 tà
 3 nhân to mấu chốt ánh hường đến no lực cùa nạrời tiêu dùnẹ:
 (ì)
 Đông 
cơ hay mong muốn, (2) Khả năng (kiên thức và thòng tin), và
 (ì)
 Cơ hội tham gia hành vi 
3 

Hành vi người liêu dùng. 
và ra quyết định, gọi chung là MAỜ". Ở chương
 4,
 chúng la xem xét cách thÍK thòng tin 
trong
 môi
 trường
 tiêu dùng
 (quàng cáo,
 giá
 cá,
 đặc
 diêm sán phàm, thõng
 tin
 truyên 
miệng,...) được
 xử
 lý nội tại như thế nào bời người tiêu dùng
 -
 tức
 là
 cách thức họ
 nhận 
thức thông tin như thế nào, gồm các bước tiếp xúc,
 chú ý
 và hiểu thông
 tin Chương
 5
 mô 
tà cách thức học
 hỏi
 và
 ghi nhớ
 nhăm tạo lập kiên thức cùa người tiêu dùng.
 Chương
 6 
mô tà cách thức thải độ được thiết lập và thay đổi dựa trên mức độ nỗ lực cùa ngirời tiêu 
dùng là cao hay thắp. 
Trong
 khi
 phần
 li
 xem
 xét
 các ảnh hưởng bên trong đến quyết định cua người tiêu 
dùng, một lĩnh vực quan trọng cùa hành vi người tiêu dùng liên quan đèn
 sự
 hiên biẽl vế 
cách thức người tiêu dùng
 ra
 các quyết định mua,
 sử
 dụng
 hay
 loại bó.
 thì
 ớ
 phân IU, 
chúng
 ta
 xem
 xét các
 bước tiếp
 nổi
 cùa
 tiến trình ra quyết định bởi
 itỊ>ười
 tiêu
 dùng 
Chương
 7
 nghiên cứu những bước
 cơ
 bàn cùa tiến trình này
 -
 nhận biết
 vấn
 đê
 và
 tìm 
kiểm thông tin, đánh
 giá
 và
 ra
 quyết định trong hai trường hợp
 no lực
 cao
 và
 thắp.
 Ở 
chương 8, chúng
 ta
 thấy được cách thức người tiêu dùng
 xác định
 là
 họ hài
 lòng hay 
không hài lòng với quyết định cùa mình và cách thúc họ học hòi
 tố
 việc chọn và tiêu dùng 
sàn phẩm/dịch
 vụ. 
Phần
 rv
 phản ánh quan điểm vĩ mô về hành vi người tiêu dùng, xem xét ảnh hưởng 
của các nhân
 tố
 bên ngoài hay văn hóa người tiêu dùng (đặc điểm văn hóa của nhóm mà 
người tiêu dùng
 là
 thành viên) và các nhân
 to cá
 nhân. Tneớc hết, chúng ta xem xét ánh 
hưởng cùa vãn hóa (vùng, dân tộc và tôn giáo) và giai cấp
 xã
 hội
 đen hành
 vi
 người tiêu 
dốtg (chương 9). Chương
 lo
 xem
 xét
 ánh hưởng của tuổi tác,
 ụiới
 tính,
 hộ
 gia
 ánh
 và 
truyền thông
 xã
 hội đen hành
 vi
 người tiêu dùng. Những nhân
 tô
 trên được kết hợp có thế 
anh hưởng đến các nhân tố cá nhân hay tâm
 nhỉnh
 (giá trị, cá tính và lối sổng/ cùa người 
tiêu dùng, đến lượt các nhãn lo này tác động đến hành vi ngitời tiêu dùng
 (chương
 li). 
Phần
 V,
 "Kết quả hành vi người tiêu dùng", xem xét tác động cua các anh hương 
bên ngoài, nhân
 to
 tâm
 lý
 cót
 lòi và
 tiến trình
 ra
 quyết định
 đến
 hành
 vi
 tiêu dùng biểu 
tượng và chóp nhận sản phàm mới cùa người tiêu dùng. Bời san phàm và dịch vụ thường 
phàn ánh
 ý
 nghĩa sáu sắc.
 chương
 lĩ
 tập trung vào chù để hấp dẫn vế
 hành
 vi tiêu dùng 
biểu tượng.
 Chương 13
 xây
 ảmg
 các chu để ra quyết định nội tại và hành
 vi
 nhóm bằng 
cách xem xét cách thức ngirời tiêu dùng chấp nhận một sàn
 phẩm
 mới, và cách thức việc 
chấp nhận này anh hưởng đến
 sự phổ
  biến
  sàn
  phàm  trên thị ốường. 
Sách này được sư dụng làm giáo trình cho ngành học quàn trị Marketing và một sổ 
ngành quan trị khác
 ờ
 các tnrờìĩg Đại hục Kinh doanh. 
Quá trình biên soạn không
 thề
 tránh khỏi những khiếm khuyết
 nhất
 định.
 vì
 vậy 
nhóm tác già rát mong nhận được sự góp
 ý
 cùa quí độc già
 đề
 lằn tái bàn sau được hoàn 
thiện hơn. 
NHÓM BIẾN SOẠN 
Molivtition. Ahililỵ. Opporlumty 
4 

Hành vi người tiêu dùng. 
PHẦN Ị: 
TỔNG QUAN VÈ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG 
Hành vi ngirời tiêu dùng liên
 quan
 chu yếu đến việc mua san
 phấm/dịch
 vụ, 
ngoài ra nó
 cũng
 bao gồm hành vi sử
 dụng,
 loại
 bó
 dịch
 vụ.
 hoạt
 dộng
 và cá
 những 
ý
 tưởng
 của
 người
 tiêu dùng. Mơn nữa,
 những
 người
 làm thị trường
 phai
 luôn 
nghiên cứu hành vi
 người
 tiêu dùng để biết
 được
 ai mua, sử
 dụng
 và
 loại
 bò
 những 
sản phàm nào,
 cũng
 như khi nào, ớ đâu và vì sao. 
Chương Ì
 giới
 thiệu về tông
 quan
 hành vi người tiêu dùng, tập
 trung
 làm rõ 
những vấn
 để
 CƯ bán
 về hành vi
 người
 tiêu
 dùng.
 Chương này còn
 giới
 thiệu và giãi 
thích mô hình lông thế tổ
 chức
 giáo trinh. Hành vi
 người
 tiêu dùng bao cồm 4 lĩnh 
vực cơ bàn: (1) Anh hường cùa các
 nhân
 tố
 tâm
 lý cốt lõi
 (tiến
 trình tâm lý nội tại) 
đến việc ra
 quyết
 định
 cùa
 người
 tiêu dùng, (2) Anh hướng cua các nhân tố bên 
ngoài hay văn hóa người tiêu dùng (đặc điềm nhóm mà
 người
 tiêu dùng là thành 
viên) và các nhân tồ cá nhân (tâm lý hình), (3)
 Tiến
 trình ra quyết định và (4) Kết 
quà cùa hành
 vi người liêu
 dùng. 
Chu'0'ng
 ĩ sẽ đề cập đến tầm
 quan
 trểng
 then
 chốt
 cùa nghiên cửu hành vi 
người liêu dùng và
 những
 ứng
 dụng
 đặc biệt cho
 người
 làm thị trường, bao gồm 
các phương pháp nghiên cứu,
 những
 kiểu
 dữ
 liệu
 khác
 nhau
 mô ta vả phân tích 
hành vi
 người
 tiêu dùng. Từ dó chúng ta có thể hiếu
 dược
 vai trò cua nghiên cứu 
người
 tiêu dùng
 trong
 việc phát
 triển
 các chiến
 lược
 và chiến thuật
 Marketing
 hữu 
hiệu
 hơn, nhàm tiếp cận và đáp ứng tốt
 nhất
 người
 tiêu dùng. 
5 

Hành vi người tiêu dùng. 
CHƯƠNG li 
NHỮNG VẤN ĐÈ co BẢN VẺ 
HÀNH VI
 NGƯỜI
 TIÊU DÙNG 
Chương này cun" cấp một cái nhìn tông quan vê (Ì) Hành vi nịỉtcời liêu dống 
là
 ỊỊỈ?
 (2) Những nhân ló nào anh
 huỞMỊ
 đèn nó? và (3) 17 sao cún nghiên cứu 
hành vi người tiêu
 dùng'}
 Cụ thê là nghiên cửu vô
 phạm
 vi
 hoạt
 độn" cua hành vi 
người
 tiêu dùng. cách
 thức
 nhiêu nhân tố khác
 nhau
 giai thích hành vi
 người
 tiêu 
dùng và
 giới
 thiệu về cấu trúc
 tống
 thê cùa môn hểc. 
L
 ĐỊNH NGHĨA HÀNH
 VI
 NGƯỜI
 TIÊU DÙNG 
Nêu
 được
 hoi vê hành vi
 người
 tiêu dìm", chúng ta sẽ
 nghĩ
 ngay
 đèn cách 
thức
 mua sán phàm cùa một cá nhân. Tuy nhiên, hành vi
 người
 tiêu dùns
 thực
 chất 
có
 phạm
 vi
 rộng
 hơn và dây là một
 định
 nghĩa
 dầy du: 
"Hành vi người tiêu
 (lùng
 phản ánh tông thê các quyết định của người tiêu 
(lùng (lối
 với
 việc
 thu nhận, tiêu dùng, loại bỏ hàng
 hóa, bao
 gồm sán phàm,
 (lịch 
vụ, hoạt động
 vàỷurihig,
 bãi các (lơn vị ra quyết định (con
 nguôi) theo thời gian". 
Dinh
 nghĩa
 này uôm nhiêu yêu tỏ
 quan
 trểng
 dược
 tông hợp
 trong
 hình 1.1. 
Chúng ta hà) xem xét
 từng
 yêu tỏ một cách cụ thô hơn. 
1.
 Hành vi
 người
 tiêu dùng liên
 quan
 dền
 những
 sán phẩm,
 dịch
 vụ, hoại 
dển" và
 ý
 tuông 
Hành vi
 người
 tiêu đùn" có
 niihĩa
 rộng
 hon việc một
 người
 mua
 nhũn"
 san 
phàm vật
 chất
 như bột
 giặt.
 mì ăn
 liền.
 xe máy. ỏ tô... Nó còn bao nỏm \lộc mua 
các
 (lịch vụ.
 thực
 hiện các hoại động và ý tướng cùa
 người
 tiêu dùng. Đi
 chai
 công 
viên. đi khám
 chừa
 bệnh.
 tham
 gia lớp hểc thê dục thâm mỹ. liêm
 chun"
 cho tre 
em. nói không với ma túy. làm từ thiện, bao vệ môi trường... đều là
 những
 vi dụ 
minh hểa cho hành \
 i
 nmròi liêu dìum. 
2. Hành vi nguôi tiêu dùng cỏ
 phạm
 vi
 rộng
 hon việc mua hàng don
 thuần 
Cách
 thức
 người
 tiêu dùng mua hàng là cực kì
 quan
 trển" dối với
 người
 làm thị 
trường. Tuy nhiên, nghiên cứu việc sử
 (lụng
 và loại bo hàng hóa cua ngươi tiêu 
dùng đóng vai trò không kém
 phần
 quan
 trểng
 dồi với các
 quyết
 dinh
 Marketiníi. 
2.1. Thu nhận: là tiến trình người tiêu (lùng thu nhận một hàng hóa 
Mua hàng chi là một cách thê hiện cua hành vi thu nhận. Điều nà} sè
 được
 đế 
cập chi nốt hơn ờ
 phần
 sau chuông này lim nhún gồm nhiều cách khác
 nhau
 dể có 
dược
 nhùng sau phàm và
 dịch
 UI mom: muôn như mua. mượn.
 trao
 dôi.
 ihuO.
 nhận 
quà
 hoặc
 thậm chi trộm cáp. 
6 

Hành vi người liêu dùng. 
2.2. Sử dụng: là tiến trình người tiêu dùng sử (lụng một hàng hóa 
Sau khi
 người
 tiêu dùng thu nhận một sàn phàm
 hoặc
 dịch
 vụ, hể sẽ sư
 dụng 
nỏ
 theo
 nhiều cách khác
 nhau.
 Số dụng dược đánh giá là yếu tố
 then
 chốt cùa hành 
vi
 người
 tiêu dùng vì 2 nguyên nhân sau đây. Trước hết, sứ
 dụng
 thế hiện
 những 
biểu
 tượng
 quan
 trểng
 đối
 với
 người
 tiêu dùng. Âm
 nhạc.
 đồ
 trang
 sức. ô tô
 cũna
 có 
thế
 cho biết
 người
 sứ
 dụng
 là ai và hể cám thấy như thế nào. Thứ hai. hành vi sư 
dụng
 cũng
 có thể lác động đến
 những
 hành vi khác. Ví dụ
 người
 tiêu dùng không 
hài lòng có thế truyền đạt
 những
 kinh nghiệm xấu đến
 người
 khác. khiếu nại dồn 
công ty và các cơ
 quan
 có trách nhiệm, gây
 ảnh
 hưởng tiêu cực các kết quà kinh 
doanh
 của công ty. 
2.3. Loại bỏ: là tiến trình một người tiêu dùng VÙI bỏ một hàng hóa 
Cuối
 cùng. hành vi
 người
 tiêu dùng xem xét việc
 loại
 bo nghiên cửu cách 
thức
 mà
 người
 tiêu dùng vứt bo một hàng hóa dã có trước dây. Hành vi
 loại
 bo có 
thế
 có
 những
 ứng
 dụng
 cực kì
 quan
 trểng đối với
 người
 làm thị trường. Vi dụ. 
những
 người
 tiêu dùng
 quan
 tâm đến môi trường sẽ trà thêm
 tiền
 cho
 những
 sàn 
phẩm có khả năng tụ huy.
 hoặc
 những
 sản phàm được làm từ
 những
 vật
 liệu
 có thề 
tái chế
 hoặc
 không làm ô nhiễm môi trường, 
3. Hành
 vi
 nguôi tiêu đùn" là một
 tiến
 trình năng động 
Theo
 dinh
 nghĩa,
 hành vi
 người
 tiêu dùng là một chuỗi hành vi lim nhận. sư 
dụng vù loại ho. dây là một
 liC'11
 trình năng
 dộng
 theo
 thời
 gian!
 Chuỗi hành vi nà) 
có thê xảy ra
 trong
 khoáng thời
 gian
 tính bàng giữ. ngày. luân. tháng hay thậm chí 
là năm. Đê minh hểa cho liên trình này. chúng ta cho ví dụ vê một gia đình đã mua 
và đang sư
 dụng
 một chiếc xe ô tô mới. Việc sư
 dụng
 sò
 cung
 cấp cho gia dinh dỏ 
những
 thông tin - chiếc xe dỏ có tốt, đáng tin cậy không, có gây ấn tượng dối với 
người
 khác hay không và có ánh hưởng xấu đến môi trường không anh hưởng 
đến
 việc khi nào, có ha)' không, bằng cách nào đó và tại sao gia dinh dó sò
 loại
 bo 
chiếc xe thông qua bán.
 trao
 đối
 hoặc
 loại
 bò. Bơi hể luôn luôn cần phương
 tiện
 đi 
lại,
 nên việc
 loại
 bo chiếc xe này có thê tác động đèn việc khi nào. có hay không, 
băng cách nào và tại sao
 những
 thành viên
 trong
 gia dinh muôn mua một chiếc xe 
khác
 trong
 tương lai. 
Các thị trườn!! tông thò
 xung
 quanh
 két nôi một quvêt định
 loại
 bo cua nmrời 
tiêu dùng này với một quyết dinh mua cua
 người
 tiêu' dùng khác. Ví dụ.
 những 
người
 tiêu đùn" mua xe cù
 dồng
 nghĩa
 với việc mua lại
 những
 chiếc xe bị
 loại
 ho 
bời
 người
 khác. Các don vị kinh
 doanh
 như các cứa hàn" đô cô. bán đâu uiá trực 
tuyên, bán xe ỏ lù. xe máy cù. quân áo cũ là nhím!! vi dụ vê các
 doanh
 nghiệp kci 
nôi hành vi
 loại
 bo cua nmrời nà) với hành vi mua cua nmrời khác. 
7 

llùnh vi người tiêu dùng. 
4. Hành
 vi
 ngưòi tiêu dùng
 có
 thê liên
 quan
 đến nhiều
 người 
Hành vi
 người
 tiêu dùng không
 nhất
 thiết phàn ánh
 hoạt
 độns
 cùa một cá 
nhân. Một nhóm bạn bè. đồng nghiệp,
 hoặc
 toàn bộ gia đình có thê lẻn kê
 hoạch 
cho một buôi tiệc
 sinh
 nhật, quyết định nơi ăn tối
 hoặc
 chển diêm đèn du lịch. Hơn 
nữa. các cá nhân
 tham
 gia có thê đóng một hay nhiêu vai trò khác
 nhau.
 Ví dụ
 trong 
trường hợp mua xe ôtô ơ trên. một
 hoặc
 nhiêu thành viên
 trong
 gia dinh có thê 
đóng vai trò là nguôi thu thập thông tin về các mẫu xe. Những
 người
 khác là
 người 
gày ánh hườn" và cố
 gắng
 tác
 dộnn
 đến kết qua của quyết dinh mua. Một
 hoặc
 vài 
thanh
 viên khác có thê đàm nhận mua hàng thông qua trá
 tiền,
 và một số hay tất cả 
mểi
 người
 Sừ
 dụng
 chiếc
 xe này. Cuối cùng. một vài thành viên
 trong
 gia đình sẽ 
có trách nhiệm
 loại
 bò
 chiếc
 xe. 
Tổng thể các 
quyết định 
Có hay không 
Cái
 gì 
Lý
 do 
Cách nào 
Khi
 nào 
ờ
 dâu 
Bao nhiêu 
Mức
 dô 
thường xuyên 
Bao làu 
Ị 
Thu nhận 
Sừ
 dụng 
Loại
 bỏ 
hàng hoa 
Sản phẩm 
Dịch vụ 
Hoạt 
động 
Y
 tường 
bời
 đơn vị ra 
quyết định 
Người
 thu thập 
thõng tin 
Người
 ánh hưởng 
Người
 quyết định 
Người
 mua 
Người
 sứ đụn" 
theo
 thòi
 gian 
Giờ 
Ngày 
Tuần 
Tháng 
Năm 
I
 I I 
ị ĩ 
Các chiến
 lược
 và chiến thuật Marketing 
Phân đoạn thị trường và lựa chển thị 
trường mục tiêu 
- Định vị sản phẩm/thương hiệu 
Marketine-mix 
trinh
 ỉ. ỉ: Hành vi người liêu (lùng là lị}? 
o 

Ị tanh vi người tiêu dùng. 
5. Hành
 vi
 nguôi tiêu dùng liên
 quan
 đến nhiều quyết (lịnh 
Hành vi
 người
 tiêu dùng liên
 quan
 đến việc quyết định thu
 nhận/sử
 dụnu/loại 
bỏ hay không, vì sao, khi nào, ờ đâu, bàng cách nào, tốn bao nhiêu, thường xuyên 
hay không và mất bao nhiêu thời
 gian? 
5.1. Thu nhận/sử(lụng/loại bỗ một hàng hóa hay không? 
Người
 tiêu dùng
 phai
 quyết dinh có nên thu nhận, sư (hum hay
 loại
 bo một hàm! 
hóa hay không. Chi tiêu hay
 tiết
 kiệm
 nhiều hơn? Nên tiêu dùng
 loại
 hàrm hóa nào 
và bao nhiêu? Những mối
 quan
 ngại về rủi ro kinh tế, xã hội và lâm 1) hay an toàn 
sức
 khỏe
 cũng
 có thể là
 những
 dộng
 cơ quyết định cua
 người
 tiêu dùng. 
5.2. Thu nhận, sử (lụng và loại bỏ cái gì? 
Với
 ngân sách có hạn. chúng ta phái ra quyết định chển mua hàng hỏa một 
cách hợp lý. Trong nhiều trường hểp, chúng ta
 phai
 lụa chển giữa nhiều
 loại
 sàn 
phẩm và
 dịch
 vụ khác
 nhau.
 hoặc
 giữa các thương hiệu (ví dụ như quyết định mua 
xe
 Toyota
 hay Ford). Những lựa chển của chúng ta tăng lên hàng ngày. khi có các 
sàn phàm
 mới,
 kích cỡ mới và bao gói mới. 
5.3. Vì sao thu nhận, sử (lụng và loại bỏ một hùng hóa? 
Nguyên nhân
 quan
 trểng
 nhất
 giãi thích việc mưa một [làng hóa là khá năng đáp 
ứng cua hàng hóa này dổi với nhu cầu, mục đích và giá trị cùa
 người
 tiêu dùng. Ví 
dụ,
 một số
 người
 trẻ
 tuối
 thích kiêu quần áo
 hip-hop
 dế the hiện ban thân. Một số 
khác lụi hành
 dộng
 dê hòa hợp với nhóm gia nhập. Một sô
 người
 tiêu dùng mua và 
sứ
 dụng
 sản phẩm bởi
 mong
 muốn tìm
 kiếm
 sự trái nghiệm khác lạ. ơ Cu Chi. du 
khách cỏ cám giác như
 dang
 ớ
 trong
 chiến
 tranh
 khi dược chiêm rmưỡiií! hệ [hòm 
hầm địa dạo và
 những
 dấu tích lịch sử dầy ấn tượng. Đôi khi
 những
 lý do sít dụm 
sàn phẩm hay
 dịch
 vụ mâu thuẫn
 nhau.
 Thanh
 thiêu niên có thô hút
 thuốc
 ngay
 ca 
khi
 biết rõ là
 thuốc
 lá rất có hại. bới lứa
 tuổi
 này thường muốn có được sự
 thừa 
nhận từ các thành viên khác
 trong
 nhỏm thông qua hành dận" hút
 thuốc.
 Những 
mâu thuần này khiến việc ra quyết dinh tiêu dùng trư nên khó khăn. 
Một
 số
 người
 tiêu dùng không thê ngưng mua. sư
 dụng
 hay
 loại
 bo sàn phẩm. 
Con
 người
 có thể nghiện
 những
 hàng hóa như
 thuốc
 lá. ma túy. hay nhưng
 thức 
uống
 cỏ cồn. cờ bạc
 hoặc
 mua sam. Hơn nữa. dù
 mong
 muốn cùa
 người
 tiêu dùng 
cố thô khôniì dược đáp ứng nhưng hể
 cũng
 không thê ngưng mua hay sư
 dụng
 san 
phàm. ờ
 Việt
 Nam hiện nay, nhiều
 người
 tiêu dùng rất thất vểng vẻ
 những
 căn hộ 
chung
 cư mua tra í>óp
 chất
 lượng kém hơn so với
 mong
 (lợi.
 hể bắt
 buộc
 phai
 mua 
chúne sau khi hoàn tất mà
 khôi!!!
 có cách nào khác. 
5.4. Vì sao không lim nhặn, sứ dụng huy loại bó liảiiỊỉ hóa? 
Người
 làm thị trường muốn biêt lụi sao
 người
 liêu dùi!!! không thu nhận. sư 
dụng
 hay
 loại
 bỏ một hàng hóa. Vi dụ.
 người
 tiêu dìnm có thô hoàn việc mua một 
Ọ 

Hành vi người liêu dùng. 
đầu dĩa DVD hay một máy tính không phái vi hể không du
 tiền
 đế mua mà do hể 
nghĩ
 rằng công
 nghệ
 thay
 đổi
 quá
 nhanh
 khiến hàng hóa dó sê
 nhanh
 chóng
 lồi
 thời. 
5.5.
 Làm
 cách
 nào dể thu nhận, sử dụng
 và
 loại bỏ một hàng hóa? 
ti.
 Cách
 Ị hức thu
 nhãn mót hàng hòn: 
•
 Mua sám
 là hình
 thức
 phố biến cua hành vi thu
 nhận
 san phàm. 
•
 Trao dõi:
 Người
 liêu dùng có thê nhận một sán phẩm
 hoặc
 dịch
 vụ như là 
một
 phần
 cùa
 trao
 đổi.
 Ví dụ. dôi dồ điện gia
 dụng
 cũ lây dồ mới và bù thêm
 tiền. 
•
 Thuê hoặc cho thuê:
 Hình
 thức
 thu nhận này trở nên phổ biến hiện na\ ở
 Việt 
Nam
 đối
 với
 những
 hàng hóa như nhà
 ở.
 ô
 tô,
 đồ dùng đám
 cưới,
 dĩa cu. DVD. 
• Đôi hàng lấy
 hàng:
 Các
 doanh
 nghiệp
 dổi hàng lầy không
 gian
 quang
 cáo. 
người
 tiêu dùng
 đồi
 hàng cũ lầy hàng
 mới... 
• Quà lặng:
 Nhũng
 người
 tiêu dùng
 cũng
 có thể thu nhận san phàm từ việc 
tặng quà. Quà tặng rất thông
 dụng
 trên thế giói, và hầu hết các xã hội đều có nhiều 
dịp tặng quà khác
 nhau.
 ờ
 Việt
 Nam. quà tặng đã ngày càng trờ nên phô biến và trở 
thành một ngành kinh
 doanh
 hấp dẫn,
 nhất
 là vào các dịp: ngày Nhà giáo
 Việt 
Nam, ngày Phụ nữ
 Việt
 Nam
 20/10.
 ngày lỗ tình yêu 14/2, ngày
 Quốc
 tế Phụ nữ 
8/3. Mồi xã hội
 cũng
 có
 những
 nguyên tác
 trang
 trểng
 hoặc
 thân mật riêng vê cách 
thức
 tặng quà.
 những
 món quà nào là thích hợp. và
 những
 phàn ứng thích hợp khi 
nhận quà. 
•
 Nhạ!
 được:
 Trong
 một sô trường hợp.
 người
 tiêu dùng dơn gián nhật dược 
những
 hàng hỏa mà ai đó đã đánh rơi. đê quên
 hoặc
 vứt di. 
•
 Trộm
 cáp: Hàng hỏa
 cũng
 có thê được thu nhận qua trộm cắp.
 Nuưới
 làm 
thị trường đã phát triòn
 những
 sàn phàm đế ngăn chặn hình
 thức
 thu nhận hàng hóa 
kiêu này. Ví dụ.
 những
 thiết bị
 chổng
 trộm và hệ
 thống
 báo
 dộne
 xe ỏ tô. nhá ơ và 
ư siêu thị nhằm
 chống
 lại
 tình trạng ăn cắp. 
.
 Mượn:
 Một thu nhận sán phàm khác là đi mượn. Mặc dầu về căn ban
 chung 
ta
 nghĩ
 răng việc cho mượn là sự săn lòng vả là sự
 trao
 đôi có ị
 ihức
 uiừa cát bôn: 
một số
 kiều
 "mượn" là bất hợp pháp và gần với ăn trộm. Phố biến
 nhất
 la vi
 phạm 
bàn quyền đối với sách. âm
 nhạc.
 phim anh qua việc đi mượn. 
b. ('ách
 thức
 sư
 dung mát ìĩàng hóa 
Bên
 cạnh
 việc hiên cách
 thức
 thu nhận hàng hóa cùa
 người
 tiêu dụm;,
 niỉười 
làm thị trường
 cũng
 quan
 lâm đến cách
 thức
 sư
 dụng
 hàng hóa cua ho. Đương 
nhiên,
 người
 làm thị trường luôn muốn hàng hóa cua hể được sư ciụnu một cách 
dùng dãn. bơi nêu không thì hậu qua sò rát tai hại. thậm chi anh lurơnu dền sức 
khóe và tính
 mạng
 cua
 người
 tiêu dùj|
 (thuốc
 men. dồ diện Ịiia
 AM\J
 Ị Mùrnu 
san phàm có tinh ngu) hiẽni
 tiềm
 tàng cân dược dán nhãn
 canh
 hao: (L1\ nhiên 
lo 

Hành vi người liêu dùng. 
nhiêu nguôi liêu dùng lại không mấy để ý đến hướng dẫn sử
 dụng.
 Vì vậy, đè 
những
 cảnh
 báo đó Irở nên hữu hiệu,
 người
 làm thị trường phải hiểu được cách 
thức
 người
 tiêu dùng xứ lý thông tin trên nhãn. 
Như
 vậy,
 có thể thấy ràng
 những
 quyết định của
 người
 tiêu dùng về cách
 thức
 sứ 
dụng
 hàng hóa có thể anh hường đến sự
 thỏa
 mãn cùa chính hể. Các công ty phái 
truyên thông
 dê
 hướng dân cách sử
 dụng
 phù hểp
 hoặc
 mới dối
 với
 sán phàm. 
c. ('ách Ị hức loai ho
 mói hùng hỏa 
Cuối cùng.
 người
 liêu dùng có thế quyết dinh cách
 thức
 loại
 bo một hàng 
hóa. Đe
 thực
 hiện quyết dinh này, thông thường hể có một số lựa chển sau: 
• Tim ru cách sứ dụng mới cho hàng
 hỏa:
 Việc SỪ
 dụng
 một bàn chải (lánh 
răng cũ dê đánh gỉ sét một số vật
 dụng,
 hay cắt ngắn hai ống
 quần
 jean
 cũ thành 
quần
 soóc là một số cách sư
 dụng
 các sàn phàm cũ. 
•
 Tụm
 thời vứt hàng hóa đì: Cho thuê hay cho cho mượn một món đồ lù một 
cách
 loại
 bỏ tạm
 thời. 
•
 Vứt
 bó hãn hàng
 hỏa:
 Vứt bò hàng hóa là cách phổ biến
 nhất
 dê
 loại
 bó han 
hàng hóa. nhưng ngoài ra
 cũng
 có thể lựa chển
 trao
 đổi.
 tặng
 hoặc
 bán. 
5.6.
 Khi nào thu nhận, sử dụng
 và
 loại
 bó
 một hàng hóa? 
Vào mùa lạnh.
 người
 liêu dùng thường xem
 tivi
 tại nhà, giám việc tiêu dùng 
nước giai khát hay di du lịch;
 hoặc
 vào các ngày
 niihi
 cuối tuần.
 người
 ta tiêu dúm! 
nhiều hơn các món ăn tươi
 cũng
 như đi nhà hàng. Rõ ràng thời diêm cỏ anh hướng 
mạnh
 mẽ đến xu hướng tiêu dùng. 
Nhu cầu đa
 dạng
 có thể tác động đen việc khi nào chúng ta mua săm. sư
 dụng 
hay
 loại
 bỏ một hàng hóa. Những giai đoạn chuyên đổi vai trò như thi tốt
 nghiệp 
Dại
 hểc,
 cưới
 hói.
 sinh
 nơ. về hưu
 cũng
 anh hướng đen việc khi nào
 người
 ta mua 
sam. sư
 chum
 hay
 loại
 bo hàng hóa. Ví dụ.
 nhũng
 san phàm như nhẫn
 cưới.
 áo
 cưới 
và bánh
 cưới
 chì dược mua vào dịp
 cưới
 hoi. 
Hơn nữa, thời điềm tiêu dùng có thể bị anh hường bơi truyền thông gia dinh. 
văn hóa hay địa phương nơi
 người
 tiêu dùng
 sinh
 sống.
 Chang
 hạn rmày lễ. Tét ơ 
Việt
 Nam là
 những
 dịp để gia tăng số lượng tiêu dùng. dặc biệt là các
 loại
 hàng hóa 
phục
 vụ cho các
 phong
 tục lập quán
 trong
 ngày Tết. 
Những quyết định sư
 dụng
 hàng hóa
 cũng
 có thò bị ánh hướng bơi việc nhận 
biết
 thời điểm sư
 dụnu
 cua
 người
 khác. Chăng hạn. nmrời ta
 tranh
 thu di cất tóc. 
làm dẹp. rút liên the A
 I
 M
 hay may săm vào
 nhừnu
 thời diêm vãng khách Ironu 
ngày.
 nong
 tuân. Hơn nữa.
 người
 tiêu dùng llurừntỉ chờ mua hàn!! khi có khuyên 
mãi -
 hoặc
 xép hàng dò trợ thành
 người
 dầu tiên mua nhìrnii hàrm hóa được nhiều 
người
 mong
 (lợi như truyện
 Ì
 lan'}'
 Porter,
 cùng như muôn trơ thành
 ni;ười
 dâu liên 
sở hữu
 những
 món hàng dộc dáo. mới lạ
 (iPhonc
 3G cua Apple). 

Hành vi người tiêu dùng. 
5.7. Thu nhận, sử
 (lụng
 và
 loại
 bỏ
 hàng hóa ở dâu? 
Nííà\ na\ nmrời tiêu dìm" có nhiều lựa chển hơn trước Jâv vò địa diêm mua. 
sư
 dụng
 và
 loại
 bo hàng hóa. Ngoài các cưa hiệu hay đại lý truyền thônc. tiên bộ 
trong
 công rmhộ thông tin hiện nay cho phép chúng ta mua hàn" hóa và đích vụ 
thông qua thư diên tư. diện thoại, thi
 intcrnct. 
Dôi khi
 người
 tiêu
 dùniỉ
 chển mua
 nhũn!!
 san phàm dã qua sư
 dụnu.
 Nhiêu 
người
 tiêu dùng cho
 rang
 hàng hóa dã qua sư
 dụng
 là
 những
 món quà tu)
 ẹt
 \ ơi. 
Ben
 cạnh
 nhũng
 quyết định mua săm. nmrời tiêu dùng cũ nu có
 nhữna
 quvêt 
dinh vê nơi hể moniỉ muốn tiêu dùng san phàm. Ví dụ.
 người
 liêu dùng sư
 dụng 
máy tính xách ta\ và diện thoại di độnu có thê truy cập
 trang
 \\L'b tròn dường di. 
thực
 hiện các
 giao
 dịch
 ngân hàniỉ. và năm bát nlùnm thònu tin mới. 
Cuối cùng.
 người
 tiêu dùi!!! quyết dinh nơi
 loại
 bo
 hài]!!
 hóa. Hể cân nhác 
xem nên vứt bo một món dỏ cũ hay cho đi,
 hoặc
 giữ lại làm k\ niệm. Nhũn"
 nuười 
làm thị trường và nhà bán lẽ
 dang
 cố
 gắng
 tác độnu đến quyết dinh cua
 nuưừi
 liêu 
dùng vê nơi mua sam và
 loại
 bo san phàm. 
5.8. Thu nhận, sử
 (lụng
 và loại bó bao nhiêu hàng hóa, thường xuyên hay 
không
 và
 kéo
 (lải
 bao
 lâu? 
Người
 liêu đùn"
 phai
 quvêt định là cần bao nhiêu hàn!! hóa và
 dịch
 vụ. 
thường xuyên hu) không, tiêu tôn bao nhiêu thời
 uian
 dê mua. sư
 dụng
 và
 loại
 bo 
nó.
 Các quyêt định có the khác
 nhau
 giữa mểi nmrừi và
 Li
 lừa các nen văn hóa khác 
nhau.
 Ví dụ. hãng năm nguôi tiêu dùng ơ An Dỏ nông Irunti binh chi 5
 chai
 nước 
giai khát .
 trong
 khi dỏ
 rmirừi
 tiêu dùng ư Trùn!!
 Quốc
 uổng
 17
 chai
 \u nmiới nài 
dùng ớ
 Mỹ
 uống
 đến 280
 chai. 
Doanh
 số cùa một san phẩm có thể gia tăn" khi một
 người
 tiêu dùnu (li sư 
dụng một lượng
 san
 phàm lớn hưu (2) sư
 dụng Min
 phàm
 thường xuyên
 lum. hoặc 
(Si
 sư
 dụng san phàm
 trong mội
 khoang
 thời ýan dài. 
rỏm
 lại.
 hanh
 vị nguôi liêu
 dung
 phan
 ánh vố sô các nhàn tố dược the hiện 
trong
 hình 1.1. Qua dây. chúng ta thây răng hành vi
 người
 tiêu dùiiii liên
 quan
 đen 
nhiều van đề hơn ngoài mua san phàm. 
li. NHŨNG NHÂN TỚ ANH HƯỞNG ĐÈN HÀNH VI NGƯỜI nia DÌ Mi 
Điệu
 gì ánh hưởng đèn
 người
 tiêu dùng khi hể ra quyết định mua. sư
 dụng 
ha)
 loại
 bo hàng
 hỏa?
 Nhiêu nhãn tố dà được phân
 loại
 thành vào 4 lĩnh vực lớn. 
chúng dược chi ra ợ hình 1.1. lạo
 nen nôn
 làng lô
 chức CHU
 giáo lành lùn 
Hôn thành phàn cua
 hạnh
 \
 I
 nguôi tiêu
 iluiiii
 bao i!ồm: (li í ác nhản lổ him li 
CÒI
 lòi mùn lành
 bún
 IIVIIỊỈI
 i2i
 Hèn
 lành ru lỊiaèi
 dinh.
 lĩ) ('úc nhún lo hên
 n<'i>i)i 
(Vàn
 háu người liêu dùng)
 VÍ! <4i
 Két qua hành vi nguôi liêu dinh
1
 Mặc du -í
 thanh 
l.thii V DIIIK C, tmmg lìimns; VỜI khihinẹ
 2ĨĨ
 mi 
12 

nành vi Itgưối tiêu dùng. 
phàn này dược trình bày
 trong
 những
 phần
 riêng biệt của giáo trình, nhưng chúng 
đêu dược liên két với
 nhau.
 Ví dụ. khi ra quyết dinh nhàm tác
 dộng
 (lên nhùng két 
qua hành vi như mua san phẩm mới hay sứ
 dụng
 sán phẩm vi [ý do biêu tượng. 
trước hét
 người
 tiêu dùng
 phai
 tham
 gia vào
 tiến
 trình diễn biến các nhân tô tâm lý 
cót lõi. Hể cân phải dược thúc
 dây.
 á) kha
 núng
 vù có cơ hội dế dược
 liếp xúc.
 chủ 
ý và hiên (hiểu) thông
 tin.
 ghi nhở và thiết lập thái dô dôi với nó. 
Môi trường bên ngoài (nhóm xã hội mà cá nhân là thành viên)
 cũng
 anh hướng 
đèn
 những
 gì
 thúc
 đấy
 người
 tiêu dùng, cách
 thức
 hể xử lý thông tin và các
 loại
 quyết 
dinh của hể.
 Tuôi tác,
 giới
 lính,
 giai
 cấp
 xã
 hội,
 dân
 tộc,
 gia
 đình,
 bạn bè và nhiêu 
nhân tô khác
 ảnh
 hường đến giá trị và
 lối
 sống
 cùa
 người
 tiêu dùng, đốn lượt các nhân 
tô này ánh hưởng đến quyết định cùa
 người
 tiêu dùng và cách
 thức
 hay lý do cua
 quyct 
dinh. Chúng ta hãy xem xét riêng biệt lùng thành
 phan
 và minh hểa mối tương
 quan 
giữa các thành phân thông qua một ví dụ về quyết định di du lịch. 
1.
 Nhân tố tâm lý cốt lõi:
 Tiến
 trình diễn biến tâm lý nội tại của
 người 
tiêu dùng 
Trước khi
 người
 tiêu dùng ra quyết định, hể phái có một số
 nguồn
 kiến
 thức 
hay thông tin làm cơ sở cho quyết định của hể. Nguồn này là các nhàn tố tâm lý
 cắt 
lõi, bao gôm động cơ, kha năng và cơ
 hội;
 nhận thức và ghi nhớ thông tin; tạo lập 
và
 thay
 đổi thủi độ. 
Ị.
 ỉ.
 DỘIĨÍỊ cơ,
 khá năng
 và cơ
 hội (MAO) 
Chúng ta cùng xem xót trường hợp một
 niỉirời
 tiêu dùng là Lan. cỏ ấy
 thum 
quyết định chển một nơi nghi biến.
 Trong
 tàm trí Lan. một quyết dinh cho kỳ nghi 
là rất mạo hiểm - kỳ nghi cùa cô tiêu tốn rất nhiều
 tiền
 và thời
 gian.
 và cô không 
muốn có một quyết định
 tồi.
 Đỏi diện với rủi ro nhận
 thức
 này, Lan rất cỏ dộng cư 
tim
 hiếu càng nhiều càng tốt về
 những
 nơi nghi mát khác
 nhau.
 suy
 nghĩ
 vã tướng 
tượng về chúng. Cô đặt
 những
 công việc khác
 sang
 một bên dê tự
 mang
 lại cơ hội 
tìm biêu và suy
 nghĩ
 vê kỷ nghi này. Bới Lan có du
 liên,
 cũng
 như biết hơi lận. cỏ 
ấy có khu
 năng
 chển một nơi nghi biến thật thú vị. 
1.2. Nhận thúc
(i>
 (Tiếp xúc, chú Ý và hiên) 
Vì Lan bị thôi thúc
 mạnh
 mẽ khi quyết định di nghi ư đâu. cìinu như cô ấy có 
khả
 năng và cơ hội làm điều đó, nên
 chắc
 chan
 cô sè tiếp xúc (tìm
 kiếm
 thôn!* tin). 
chú
 Ý
 và hiên bất kỷ thông tin nào phù hợp với quycl dinh cua mình. Cô chú
 <
 đen 
các
 quảng
 cáo. dểc báo và tạp chí du lịch, tháo
 luận
 với bạn bè
 hoặc
 di tư vấn tại 
các công ty du lịch. Mặc dù vậy, sự chú ý cua Lan có tính chển lểc. Cô sò khòm: 
chú ý don mểi ihôim tin vồ các kỳ nghi: bởi có
 nhữnu
 thônu Ún mủ cô khôn" bao 
giờ
 quan
 tâm đốn. 
1
 Peixcpiion. 
13 

Hành vi người liêu dùng. 
Lan cố
 gắng
 hiểu
 những
 thông tin từ môi trường. Ví dụ. cô ấy có thê sò dểc 
dược trên quàng cáo một kỳ nghi tuân trăng mật ờ Đà Lạt. Bời vì không cân
 loại
 kỳ 
nghi này, cô ấy sẽ không
 quan
 tâm đến nó. Từ một số thông tin về các diêm du lịch 
biển
 nổi tiếng
 trong
 nước. cô suy
 luận
 rằng Dà
 Nung
 là một nơi nghi biên thủ
 vị,
 an 
loàn và
 ỊỊÌá
 cà hợp lý. 
Ảnh hưởng cùa 
văn hóa và giai 
cấp
 xã
 hội 
(Ch.9) 
Ảnh hường cùa 
luôi tác,
 giới 
tinh. hộ gia dinh 
và truyền thông 
xã hôi
 (Ch.
 10) 
Anh hường cua 
giá trị, tinh cách 
và
 lối
 sồng 
(Ch.l I) 
Các nhân tố tâm lý cốt lõi
 (Tiến
 trinh bên trong): 
Dộng cơ thúc đây, khù năng và cơ
 hội
 (Ch.3) 
•
 Nhận
 thức
 (Ch 4) 
•
 Kiến
 thức
 và
 trí nhớ
 (Ch.5) 
. Thái độ
 (Ch.6) 
ì 
Tiến
 trình ru quyết dinh: 
Nhận biết vấn đu, tìm
 kiếm
 thông
 tin,
 đánh 
giá và ra quyết định
 (Ch.7) 
Tiến
 trình sau quyết định
 (Ch.8) 
ĩ 
Kết
 quà hành vi nguôi tiêu dùng: 
Hành
 vi
 tiêu đùn" biểu tượng
 (Ch.
 12) 
Chấp
 nhận, phàn
 đối.
 và phổ biến sàn phẩm 
mới
 (Ch. 13) 
Hình
 1.2: Mô hình hành vi người tiêu (lùng
 -
Các nhân tố bên ngoài vù cá nhân. 
1.3.
 Ghi nhớ
 và
 nhớ
 lại 
Thông tin về các nơi nghi mát sẽ được Lan ghi nhử, vù nhở lại dè lam cơ sơ 
thiết
 lập thái độ. Cân lưu ý là thái độ có trước
 cũng
 có thế được nhỏ
 lại
 dê góp
 phần 
thiết
 lập thái độ hiện tại cùa Lan đối với nơi nghi biển. 
14 

Hành vi người tiêu dùng. 
1.4.
 Thiết lập và
 thay
 dổi
 thái
 độ 
Lan thiết lập thái độ về các nơi nghi biển với
 nguồn
 thông tin có
 trong
 trí 
nhớ. Cô ây dường như cỏ thái độ thiện cảm đôi với Dà Năng. vì tập quàng cáo mô 
tả
 dó là một nơi nghi biển rất thú vị, an toàn và giá ca
 phai
 chăng. Tuy nhiên, thái 
độ cùa cô ấy có thể sẽ
 thay
 đồi nhiều khi tiếp xúc với
 những
 thông tin mới. Thái đệ 
sẽ dẫn dắt đến
 hành
 động chển mua
 chuyến
 du lịch cua Lan. 
2.
 Tiến
 trình ra quyết định 
Tiên trình diễn biến cùa các nhân tố tâm lý cốt lõi gắn kết chặt chẽ với tiên 
trình ra quyết định. Bốn giai đoạn mô ta
 tiến
 trình ra quyết dinh của
 người
 tiêu 
dùng là: Nhận biêt vấn
 dề,
 lìm kiếm
 thông tin,
 đánh
 giá
 phương
 án,
 ru
 lịiiyêt
 dinh 
và
 đánh
 giá sau khi ra
 quyết định. 
2.1. Nhận biết vấn đề
 và
 tìm kiếm thông tin 
Nhận biết vấn đề xuất hiện khi
 người
 tiêu dìinu biết rằng nhu cầu chưa dược 
đáp ứng.
 Chẳng
 hạn, Lan nhận thấy mình cần một kỳ nghi. Việc tìm
 kiếm
 thỏnu tin 
sau đó dã dem lại sự am hiểu về nơi nghỉ. giá cả và thời điểm khởi hành. Lan
 cũng 
xem xét tình hình tài chính cua mình. Nhân tố tâm lý cốt lõi dược
 viện
 dẫn
 trong 
nhận biêt vân đê và tìm kiêm thông tin, bới khi Lan nhận thấy minh cân một kỳ 
nghi và bắt đầu tìm
 kiếm
 thông tin, cô ấy sẽ cố ý tiếp
 xúc, chú ý,
 hiên, ghi nhớ vù 
tạo lập thái độ đối với các thông tin liên
 quan. 
2.2.
 Dành giá phương án
 và
 ra quyết định 
Quyết định của Lan là điển hình cùa một quyết định nồ lực cao.
 nghĩa
 là cô 
ấy sẵn sàng dành nhiều thời
 gian,
 cũng
 như năng lượng tinh thân và cam xúc đê 
thực
 hiện nó. Cô dưa ra một số tiêu chuân
 quan
 trểng cho việc lựa chển. Cô muốn 
nơi nghi thú vị và thư
 giãn.
 Dồnu
 thời,
 không
 muốn
 phái chi tra nhiều tiền. Cuối 
cùng, cô ây muốn răng địa diêm mình chển
 phai
 an
 loàn.
 Trong
 sò các diêm du lịch 
biến
 trong
 nước, Dà Nan" là phương án dược Lan
 dành
 gùi cao nhát
 theo
 các tiêu 
chuẩn cùa cô. Và cô ấy dà
 quyết
 dinh chển Đà
 Nang
 đê di du lịch. 
Không phái mểi quyết dinh đều dôi hỏi nỗ lực cao. Lan
 cũng
 ra các quyết 
định nỗ lực
 thấp
 hơn như chển thương hiệu dầu gội, sữa tam. kem đánh răng
 mang 
theo
 chuyến
 di. 
Với
 quyết định nỗ lực cao, Lan được thúc dẩy tiếp xúc. phân tích chi
 tiết 
thông tin và thiết lập thái độ một cách bền vững. Cô ghi nhớ làu vè
 những
 thông tin 
lim
 thập dược nhừ tư duy nhiều. Ngược lại. khi ra quyêt (lịnh nồ lực thấp. vi như 
chển mua thương hiệu dầu "ôi đầu hay kem dành num. cô lìm kiêm và UI K thõng 
tin
 hạn chế hơn. thiết lập tri nhớ và thái độ ít bòn \ ìrnii hơn. 
2.3. Thực hiện các đánh giá sau quyết định 
Đánh giá sau khi ra quyết định là bước cuối cùng
 trong
 tiến
 trình ra quyết đinh. 
Bước này cho phép
 người
 tiêu dùng dành giá tính dùng đàn của quyết định và xem xét 
15 

Hành vi người liêu (lùng. 
CÓ
 nên mua
 lại
 san
 phẩm/dịch
 vụ hay không. Khi Lan
 quay
 về nhà. cỏ
 lẽ
 cô ấy sê dành 
giá lại két qua quyẽt định lựa chển Dà Năng cho ki nghi cua mình. Nêu k) nghi diên 
ra tối đẹp như
 mong
 đợi, Lan sẽ cám thấy hài lònii với Dà Nần". Còn nêu kị nghi 
vượt quá
 mong
 đợi. cô ấy sẽ rất vui sướng. Ngược lại. nếu kỳ nghi thãi bại. Lan sè 
không hài lòng với diêm đến này. Một lần nữa.
 những
 nhân tỏ lâm lị cốt lòi dã dược 
tính đến
 trone
 việc đánh giá quyết định. Lan có thê tự tìm
 kiếm
 những
 thông tin nhàm 
hiệu
 lực hóa
 những
 trài nghiệm cùa mình, cô ấy cỏ thế cập nhật thái độ và ghi nhớ một 
cách chển lểc
 những
 khía
 cạnh
 tốt dẹp hay tệ hại cùa nơi nghi. 
3. Nhân tố bin ngoài (văn hóa nguôi tiêu dùng) và cá nhân (túm lý hình'
4
': 
»iá trị, tính cách và
 lối
 son") 
Vì sao Lan lại quyết (lịnh đi nghi tại Dà
 Nang'?
 Phần
 lớn
 những
 quyết dinh 
tiêu dùng cua chúng ta đều bị tác động bởi môi trường văn hóa hay các nhân lố bên 
ngoài. Vãn hùn nói đen
 những hành vi, chtuìn
 mục
 và
 ý lương điên hình hay
 dược 
mong
 đợi đặc /rưng cho một nhóm
 người.
 Nó có thể ánh hường
 mạnh
 mẽ đèn mểi 
mặt cùa hành vi con
 người.
 Lan đà có
 những
 tình cám, nhận
 thức
 và thái độ nào đó 
do ảnh hường cua nhóm mà cô là thành viên. Văn hóa có thê tác
 dộng
 mạnh
 đốn 
các quyết dinh cá nhân.
 cũng
 như cách
 thức
 chúng ta xử lý và truyền dạt thõng tin. 
3.1.
 Nhũng
 (inh
 hưởng của văn hóa vùng,
 (lân
 tộc và tôn giáo 
Với
 tư cách là một thành viên cửa nhiều nhóm. nhìrnu dặc diêm cua nhóm có 
thề ánh hường
 trực
 tiếp hay gián tiếp đen quyết dinh cua Lan. Ví dụ. việc cỏ quyết 
dinh di nghi biến xa nhà một minh là tiêu biêu cho hình mẫu
 tuổi
 tre hiện dại; 
nhưng khó tin được nếu quyết định này xay ra dối với một phụ nữ truyền
 thống, 
thích ờ nhà
 hoặc
 đi du lịch cùng
 với
 người
 thân. 
3.2.
 Anh hưởng của giai
 cắp
 xã hội, tuổi
 tác,
 giới tính và hộ gia dinh 
Giai cáp xà hội cua Lan. cũim như
 tuồi
 tác, trình dô hểc vấn. hoàn
 canh
 gia 
(lình cùa cô ấy đều có thể anh hương đến nhữrm cám tướng cùa cô về một kỳ nghi 
tốt.
 Việc cô ấy là một thiếu nữ 25
 tuổi,
 tốt
 nghiệp
 đại hểc.
 sống
 một minh tại
 thanh 
phô Hồ Chí Minh. anh hương đến quyết định di nghi biên một mình chứ không chi 
loanh
 quanh
 ơ nhà vào kì nghi hè. 
3.3.
 Anh hưởng của truyền thông xã hội 
Khi
 Lan
 quan
 sát tha)
 những
 nhóm
 người
 giống mình. cô ấy coi hể
 thuộc 
nhóm thum khao . đó là
 những
 người
 mà cô có khả năng
 chia
 se các giá trị và 
dành giá dược
 những
 ý
 kiến
 cua hể. Cô ấy xem dó là
 những
 nguôi minh muông 
mộ.
 nga}' cá khi cỏ chăng biêt tí
 LÙ
 về hể. dó là nhím!"
 người
 có muốn bất chước 
hành
 dộng
 của hể (ca sĩ. ngòi sao diện anh.
 doanh
 nhân nồi tiếm:....) 
"
 PsYchoỵraphics. 
' " Nhỏm tham kháo (rẹference givupi lù mội nhóm lìịnrởi mù chúng la dem ru
 w,
 sành VỚI chinh 
mình vê những lliòmị tin Hèn quan
 itói
 hành vi, thúi dù huy
 u/ií
 tri 
lo 

Ilìmh vi iiỊỊựối tiêu dùng. 
Nhóm
 tham
 khảo có khá năng gây
 ảnh
 hướng thông qua việc truyền đạt thông 
tin.
 Vì thế hể có thể tác động đến các nhân tô tâm lý cốt lõi và
 tiến
 trình ra quyết định 
băng việc chi phối đến
 người
 mà chúng ta nhận thông tin và cách chúm!
 Ui
 đánh giá 
thông tin. Nhóm
 tham
 kháo
 cũng
 khiến chúng ta cám thấy nôn hành
 dộng
 theo
 cách 
nào đó. Như
 trong
 ví dụ này. Lan thích Dà Nằng do
 bạn hù
 khuyến khích. 
3.4.
 Anh hưởng cùa tâm lý hình
 (giá trị,
 tính cách,
 lối
 sống) 
Tinh cách cùa Lan có thể ảnh hướng đến quyết dinh cùa cô ấy. Vì là
 người 
hướng ngoại và
 chấp
 nhận mạo hiểm, cô ấy muốn một kỳ nghi thật thú vị, phiêu 
hai mạo hiếm và có cơ hội gặp gỡ
 với
 nhiều
 người. 
4. Kết quả hành vi nguôi
 tiếu
 dùng 
Theo
 hình
 Ì
 .2, các nhân tố bên ngoài và cá nhân, nhân lố tâm lý cốt lõi và 
tiến
 trinh ra quyết định ánh hướng
 tiến
 kết quà hành vi
 người
 tiêu dùng như tiêu 
dùng biêu tượng, phổ biến các ý tường, sàn phàm
 hoặc
 dịch
 vụ mới trên thị trường. 
4.1. Hành
 vi
 người tiêu
 (lùng
 thê hiện chùng ta là ai 
Những nhóm
 tham
 khảo mà bạn là thành viên và
 những
 câm giác của bạn về 
bản thân có thể ánh hướng
 tiến
 những
 biểu tượng"", hay
 những
 dấu hiệu bên ngoài 
mà bạn sứ
 dụng,
 có ý
 thức
 hay không, đều thể hiện bán sắc cùa bạn. 
Ví dụ,
 trong
 kỳ nghi của Lan. cô sử
 dụng
 áo
 quần
 Ninno-Max đê thê hiện 
hình
 ảnh
 là một cô gái tre. năng
 dộng.
 Cô ấy
 cũng
 có thô
 mang
 về nhà
 nhũng
 dồ vật 
tượng trưng cho kỳ nghỉ của mình. chăng hạn như bưu thiếp và óc biên. 
4.2. Hành vi người tiêu dùng có thế phô biến  trên thị trường 
Sau khi Lan quyết định nơi nghỉ cùa mình, cô ấy cỏ thê kê với
 người
 khác về 
chuyến
 di sấp dền. Vì vậy việc chển điếm đến DÌI Nan" sẽ làm
 những
 người
 khác chú 
ý, và có thế
 ảnh
 hướng đen quyết định của hể. Từ đó, ý tường di nghi ư Dà Năng có 
thể được phố biến đến
 nhũng
 người
 khác. Nếu Lan phán dối việc đến Dà Nằng (do 
khách đến quá đông không đảm bào
 chất
 lượng
 dịch
 vụ), cô ấy có thế truyền thôn" đế 
ngăn cán
 người
 khác đốn dó. Vì vậy. việc phô biến thông tin có thê tạo ra
 những
 tác 
động tiêu cực,
 cũng
 như tích cực dôi
 với
 nhũng
 người
 làm thị trường. 
"" Những dâu hiệu bùn Iiạoùi mà chủng la sírtlụniỊ theo cách vó ý thức huy klhìnii. thẻ lìiựn hình linh 
cua chúng la. 
DẠI
 HỌC THÁI NGUYÊN 
TRUNG TẰM HÓC LIÊU 
17 

Hành vi người liêu dùng. 
TÓM TẮT CHƯƠNG Ì 
Thuật ngữ "Hành vi người tiêu dùng" thực tê rộng hom nhiêu so với khái 
niệm
 mua dơn
 thuần
 của
 người
 tiêu dùrni. Nó bao gồm việc hiên một tập hợp các 
quyết dinh (như cái
 gì,
 vì
 sao,
 lúc
 nào,
 bằng cách
 nào.
 ớ
 dâu.
 bao
 nhiêu,
 mức dị) 
thường
 xuyên như ihê nào?) mà
 người
 tiêu dùng
 thực
 hiện
 theo
 thời liian vê thu 
nhận. sư
 chum
 hay
 loại
 bỏ
 những
 sán phàm.
 dịch
 vụ, các ý tưởng ha)
 những
 hoạt 
dộng.
 Nhân tô lâm lý CÔI lòi có tác
 động
 đáng kê đèn hành vi
 người
 tiêu dùng. 
Động cơ,
 kha năng và
 CƯ hội
 của
 người
 tiêu dùng anh hường đến
 những
 quyết
 định 
cùa hể và tác
 động
 đến
 những
 gì mà một
 người
 tiêu dùng nhận
 thức,
 ghi
 nhớ,
 thiết 
lập
 và
 thay
 đôi thái độ. Mỗi khía
 cạnh
 của nhân tố tâm lý cốt lõi đều ảnh hường 
đến việc ra quyết dinh cùa
 người
 tiêu dùng.
 Tiến
 trình ra quyết
 định
 bao gồm 5 
bước: (ỉ) Nhận biêl van đê, (2) Tim kiếm thông
 tin,
 (ì) Đánh giá;
 14)
 Rạ quyết 
định, và
 (5) Dành iịiá
 sự
 hùi IÒI1ÍỊ với quyết
 dinh. 
I
 lành \
 i
 cùng bị ánh
 lnrớniỉ
 bới các nhàn lố bên nuoài hay
 văn
 hóa người liêu 
dùng. Văn hóa dê cập đen
 những
 hành vi, đuiàn mục và ý lương
 manc
 tính diên 
hình hay
 được
 mong
 đợi cua một nhóm
 người
 cụ thỏ.
 Người
 tiêu dùng
 thuộc
 về 
một sô nhóm sẽ
 chia
 sẽ giá trị, niềm tin và sư
 dụng
 những
 biếu tượng cùa hể dê 
giao
 tiếp với các thành viên khác
 trong
 nhóm. Hành vi
 người
 tiêu dùng có thể đặc 
trưng cho bàn sác cá nhún (giá trị, tính cách, lôi
 sống).
 Thêm vào dó. hành vi 
người
 tiêu dùng có thê chi ra cách
 thức
 phô biến
 mạnh
 mẽ hay
 nhanh
 chỏng
 một 
san phàm mới tròn thị trường. 
18 
                            Bấm  Tải xuống để xem toàn bộ.
                        
                                                    
                                                                        
                    