-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo trình modun: Sửa chữa máy tính - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | Đại học Thái Nguyên
Các thành phần máy tính. Quá trình khởi động máy tính. Sơ lược về kiểm tra trước khi sửa chữa máy tính. ROM BIOS. Bộ xử lý trung tâm và các chipset. Bo mạch chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Modun: sửa chữa máy tính 1 tài liệu
Đại học Thái Nguyên 164 tài liệu
Giáo trình modun: Sửa chữa máy tính - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | Đại học Thái Nguyên
Các thành phần máy tính. Quá trình khởi động máy tính. Sơ lược về kiểm tra trước khi sửa chữa máy tính. ROM BIOS. Bộ xử lý trung tâm và các chipset. Bo mạch chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Modun: sửa chữa máy tính 1 tài liệu
Trường: Đại học Thái Nguyên 164 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46560390
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGOẠI NGỮ GIÁO TRÌNH
Mô un: Sửa chữa máy tính
NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
( Ban hành kèm theo Quyết ịnh số:………. Ngày……..) Ninh Bình, năm 2019 1 lOMoAR cPSD| 46560390
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể ược phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục ích về ào tạo và tham khảo.
Mọi mục ích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục ích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 18 2 lOMoAR cPSD| 46560390 LỜI GIỚI THIỆU
Máy vi tính ngày càng giữ một vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa
học kỹ thuật và cuộc sống hàng ngày. Sự phát triển rất nhanh chóng của cả công
nghệ phần cứng và phần mềm ã tạo nên các thế hệ máy mới cho phép thu thập và
xử lý dữ liệu ngày càng mạnh hơn.
Mục ích chủ yếu của giáo trình là giúp cho người học những hiểu biết về
cấu trúc phần cứng của máy tính, sự tương thích của các thiết bị, hướng dẫn chi
tiết lắp ráp hoàn chỉnh một máy vi tính. Cài ặt ược hệ iều hành và các phần mềm
ứng dụng, chẩn oán và khắc phục ược sự cố máy tính.
Cấu trúc giáo trình ược chia thành 6 bài như sau:
Bài 1: Các thành phần máy tính
Bài 2: Quá trình khởi ộng máy tính
Bài 3: Sơ lược về kiểm tra trước khi sửa chữa máy tính
Bài 4: ROM BIOS
Bài 5: Bộ xử lý trung tâm và các chipset
Bài 6: Bo mạch chính
Bài 7: Sử dụng các phần mềm chẩn oán
Trong quá trình biên soạn chúng tôi không thể nào tránh khỏi những sai
sót. Chúng tôi rất mong nhận ược sự góp ý chân thành của các bạn ồng nghiệp
cũng như các sinh viên và những người quan tâm.
Xin chân thành cảm ơn !
Ninh bình, ngày .. tháng …năm 2018
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên ThS. Nguyễn Bá Quân 3 lOMoAR cPSD| 46560390
MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MÁY TÍNH Mã mô un: MĐ 18
Thời gian thực hiện mô un: 90 Giờ; (Lý thuyết: 26 giờ; Thực hành: 61 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)
Vị trí tính chất và ý nghĩa vai trò của mô un.
- Vị trí: Mô un ược bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học Kỹ thuật iện-
iện tử, cấu trúc máy tính và nguyên lý hệ iều hành.
- Tính chất: Là mô un chuyên ngành.
- nghĩa và vai trò: Đây là mô un ào tạo cơ sở ngành, cung cấp cho sinh viên các
kỹ năng cơ bản nhất về máy tính, biết cách lựa chọn các thành phần và lắp ráp máy
tính của nghề Quản trị mạng.
Mục tiêu của mô un: - Về kiến thức:
+ Hiểu rõ các quy trình chẩn oán và khắc phục lỗi về Phần mềm máy tính.
+ Cài ặt, cấu hình, sử dụng các phần mềm.
+ Khắc phục lỗi liên quan ến hệ iều hành. - Về kỹ năng:
+ Biết cách khắc phục lỗi về cài ặt, sử dụng các phần mềm ứng dụng văn phòng,
trình duyệt và các phương thức kết nối Internet.
+ Biết cách bảo mật, an toàn dữ liệu và phòng chống Virus.
+ Tối ưu hệ thống máy tính trên môi trường Hệ iều hành, các phần mềm ứng
dụng và các công cụ tiện ích.
+ Thiết lập và tối ưu hóa OS, phần mềm ứng dụng.
+ Đưa ra ược giải pháp sử dụng và nâng cấp phần mềm. + Nhận biết và khắc
phục ược các sự cố về hệ iều hành, phần mềm ứng dụng, Internet và những
phần mềm thông dụng khác.
+ Cẩn thận trong việc sửa chữa lỗi phần mềm.
+ Tự tin trong thao tác, tiếp cận phần mềm máy tính.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tự tin trong thao tác, tiếp cận phần mềm máy tính.
+ Bố trí làm việc khoa học ảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập 4 lOMoAR cPSD| 46560390 Số
Tên các bài trong mô un Thời gian TT Lý Kiể Tổng Thực thu m số hành yết tra* 1
Bài : Các thành phần 8
chính của máy tính 3 5 1. Giới thiệu 3 1 2
2. Cấu tạo và chức năng của 5 2 3 các thiết bị máy tính
Bài : Quá tr nh hởi ng máy 12 4 7 1 tính 2
1. Hệ thống cấp bậc trong máy 2 1 1 tính
2. Tìm hiểu các hệ iều hành 4 1 2 1 thông dụng
3. Khảo sát hệ iều hành MS 3 1 2 - DOS 4. Quá trình khởi ộng của 3 1 2 máy 3
Bài : S c v i m tra tr ớc hi 12
sửa chữa máy tính 4 8
1. Qui trình chẩn oán và giải 3 1 2 quyết sự cố máy tính
2. Đánh giá úng hiệu năng làm 3 1 2 việc của máy
3. Xử lý máy bị nhiễm virus 6 2 4 4 Bài : ROM BIOS 12 3 8 1
1. Thiết lập các thông số cho 2 1 1 BIOS
2. Các tính năng của BIOS 3 1 2
3. Những thiếu sót của BIOS và 3 1 2 vấn ề tương thích 4. Nâng cấp BIOS 4 3 1 5
Bài : B xử ý trung tâm và 10 các chipset 4 5 1
1. Giới thiệu các loai CPU 2 1 1 2. Giải quyết hỏng CPU 2 1 1 5 lOMoAR cPSD| 46560390
3. Giới thiệu các loai Chipset 3 1 2
4. Giải quyết hỏng Chipset 3 1 1 1 6 Bài : Bo m ch chính 16 4 12 1. Giới thiệu 3 1 2
2. Các thành phần chính trên 6 1 5 Mainboard
3. Giải quyết sự cố trên 7 2 5 Mainboard 7
Bài : Các phần m m chuẩn oán 20 4 16 1. Cài ặt phần mềm 5 1 4
2. Sử dụng phần mềm ể chẩn oán 3 1 2 lỗi
3. Cách khắc phục các lỗi thường 12 2 10 gặp Tổng c ng 90 26 61 3 6 lOMoAR cPSD| 46560390
BÀI CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH Mã bài: MĐ18-01 Giới thiệu
Để có thể nâng cấp hoặc xử lý sự cố trong máy PC một cách có hiệu quả, người
kỹ thuật viên cần phải quen thuộc với những khái niện tổng quát về mặt vật lý cũng như cơ học của máy.
Phải có khả nămg tháo rời máy một cách nhanh chóng (mà không làm hư hại vỏ
máy hoặc các bộ phận lắp ghép bên trong), sau ó phải nhanh chóng nhận dạng chính
xác từng cụm bộ phận, các bản mạch mở rộng (Expansion Board) và các ầu nối (Connector)
Sau khi hoàn tất một phiên chuẩn oán và sửa chữa người kỹ thuật viên phải có
khả năng lắp ráp máy và những phần vỏ bọc của nó lại như cũ (cũng không làm hư hại chúng)
Mục ích của bài chỉ ra các cụm bộ phận công tác khác nhau trong máy và ề nghị
những nguyên tắc lắp ráp tổng quát ối với một PC.
Nội dung của bài gồm có nhứng vấn ề sau:
- Các thành phần bên trong máy PC
- Những iều cần lưu ý khi tháo lắp máy
- Các yếu tố hình thù máy Mục tiêu:
- Hiểu ược các thành phần, chức năng của máy tính - Nhận dạng các thành phần chính bên trong máy tính.
- Chọn lựa chính xác các phần cứng theo yêu cầu về công dụng của một thành phần.
- Phân biệt hình thù máy : AT và ATX.
- Xác ịnh chính xác các hình thù của các thành phần chính bên trong máy. N i dung chính A. LÝ THUYẾT
1. Giới thiệu Mục tiêu: -
Biết ược các bộ phận chính trong một máy PC Desktop -
Quan sát một máy tính cụ thể thoạt trông có vẻ rối răm nhưng xem kỹ lại
sẽ thấy thực ra chỉ có một ít cụm bộ phận sau : 7 lOMoAR cPSD| 46560390
Hình 1.1 : Kiểu cách sắp ặt trong một máy PC Desktop tiêu biểu
+ Vỏ bọc, bộ nguồn, bo mạch chính, một ổ ĩa mềm, một ổ ĩa cứng, một
mạch iều hợp hình ảnh (Card màn hình) và một bộ iều khỉên ổ ĩa, bộ nhớ
(RAM) và bộ xử lý (CPU).
2. Cấu tạo và chức năng của các
thiết bị máy tính Mục tiêu: -
Xác ịnh ược các thành phần bên trong máy tính -
Nắm ược chức năng của máy tính và phân biệt các loại PC 2.1. Vỏ máy
- Đây là bộ phận dễ thấy nhất ược làm bằng thép hoặc bằng thép hoặc sắt, ảm
trách một chức năng một số chức năng quan trọng :
Loại vỏ nguồn AT Loại vỏ nguồn ATX 8 lOMoAR cPSD| 46560390
Hình 1.2 : Các loại vỏ máy
+ Quan trọng nhất là vỏ bọc này làm thành cái khung sườn cơ khí cho mọi máy
PC, mọi bộ phận khác ều ược bắt vít chắc chắn vào khung sườn.
+ Khung sườn nay ược nối ất về mặt iện thông qua bộ nguồn, việc nối ất
này ngăn không cho các hiện tượng tích tụ hoặc phòng tĩnh iện làm hại các cụm bộ phận khác.
- An toàn khi làm việc với vỏ máy : bằng cách xả iện.
- Loại vỏ máy : thông thường ược phân loại theo cách bố trí có loại : ứng hoặc
nằm, phân loại theo nguồn thì có hai loại vỏ AT và vỏ ATX .
- Vỏ máy có các ngăn ể ặt các ổ ĩa, quạt hút gió và kích thước càng ngày càng nhỏ lại
2.2. Bộ nguồn -
Bộ nguồn có màu bạc thường ặt phía sau bên phải vỏ máy, dòng iện
xoay chiều i vào nguồn iện thông qua dây cắm AC, ược nối phía sau vỏ máy.
Sau ó bộ nguồn sẽ xuất ra một loạt dòng iện một chiều ể cung cấp cho bo mạch chính, các ổ ĩa. -
Phân loại thông qua các ầu cắm vào bo mạch chính : AT và ATX -
Sự chuyển ổi iện xoay chiều thành một chiều sinh ra một lượng nhiệt
lớn, ó là lý do hầu như bộ nguồn nào cũng có quạt làm mát. -
Những ợt tăng áp (Surge), ột biến iện (Spike) và những biến ổi bất
thường khác gây tai hoạ trong việc phân phối iện xoay chiều cũng vào ược
trong bộ nguồn PC, nơi chúng có thể gây ra những hư hại nghiêm trọng, chất
lượng của cách thiết kế bộ nguồn và các thành phần trong máy sẽ quyết ịnh tuổi thọ của nó.
Một bộ nguồn chất lượng sẽ chống chịu ược những sự cố về iện và chấp
nhận ược những khó khăn trong hoạt ộng bình thường của máy. Khi thay thế
hoặc nâng cấp một bộ nguồn nên chọn kiểu bộ nguồn nào áng tin cậy.
2.3. Bảng mạch chính -
Bảng mạch chính (còn ược gọi là Mainboard, System Board, Mother
Board...) chứa ựng phần lớn năng lực xử lý của máy. -
Một bo mạch chính thường có những thành phần sau : Đế cắm CPU, Các
mạch iện xung nhịp/ ịnh thời, khe cắm RAM, Cache, ROM BIOS, Các cổng tuần
tự, Cổng song song và các khe cắm mở rộng. 9 lOMoAR cPSD| 46560390 -
Mỗi phần của bo mạch chính ều ược ràng buộc với mạch iện luận lý nối liền chúng. -
Nhận diện bo mạch chính là bo mạch lớn nằm riêng, sát nền sườn của máy.
Loại bo AT tiêu biểu Loại bo ATX
➢ Đế cắm CPU : thường có các dạng sau socket 3, socket 4, socket 7 (273 chân),
socket 370, socket 423, socket 478, Slot 1, Slot A.
➢ Khe cắm bộ nhớ : dùng ể gắn bộ nhớ rời bên ngoμi vμo bo mạch chính, các khe
cắm này thường có tên gọi sau SIM (72 chân - Single In-line Memory
Module), DIM (168 chân - Dual In-line Memory Module)
➢ Bộ nhớ ệm (Cache) : là một kỹ thuật ể cải thiện hiệu năng hoạt ộng của bộ nhớ
bằng cách là giữ một lượng giới hạn những thông tin thường ược dùng trong
một thứ RAM ệm trữ rất nhanh gọi lμ RAM cache 10 lOMoAR cPSD| 46560390
➢ Các Chipset: là một tập hợp các IC ược tối ưu hoá cao ộ, có liên quan chặt chẽ
với nhau, mỗi khi phối hợp nhau sẽ xử lý hầu như tất cả những chức năng yểm
trợ của một bo mạch chính.
- Phân loại chipset : Intel, Via, UMC... sẽ cho biết tính năng hỗ trợ cho CPU, bộ
nhớ, Các Card mở rộng, Cổng ồ hoạ gia tốc AGP (Accelerated Graphics Port),
Cổng USB (Univergal Serial Bus). ➢ BIOS
- Bios là một tập hợp các chu trình nhỏ ược ghi lên các vi mạch ROM, cho
phép hệ iều hành (như− MSDOS hoặc Windows chẳng hạn) tương tác với bộ
nhớ và các ổ ĩa, thiết bị khác trong máy.
➢ Các khe cắm mở rộng
- Mỗi bo mạch chính cung cấp một số khe cắm mở rộng nhất ịnh, số
lượng khe cắm mở rộng có tác dụng giới hạn số tính năng và thiết bị có thể ược bổ sung vào máy.
- Có các khe cắm mở rộng sau : PCI, ISA, VESA, AGP.
2.4. Bộ xử lý (CPU - Central Processing Unit) CPU là bộ
xử lý chính của máy, chụi trách nhiệm xử lý mọi lệnh và dữ liệu. 11 lOMoAR cPSD| 46560390
- Kiểu CPU quyết ịnh năng lực xử lý tổng thể của máy.
- Tốc ộ CPU : chính là xung nhịp ( o bằng Mhz) cũng ảnh hưởng ến hiệu nâng của máy.
Ví dụ : máy có CPU Pentium 166Mhz sẽ nhanh hơn so với máy có CPU Pentium 120Mhz. 2.5. Bộ nhớ
- RAM loại bộ nhớ tạm thời
- Có các loại sau : SIM, DIM, EDO, SRDRAM - Số chân
2.6. Các ổ ĩa
- Các loại ĩa lμ loại thiết bị rất a dạng, ược dùng ể lưu trữ hoặc lấy ra
những lượng thông tin tương ối lớn.
- Có các loại ổ ĩa : ĩa mềm (FDD - Floppy Disk Driver), ổ ĩa cứng (HDD
- Hard Disk Driver), vμ ổ CDROM, ổ nén (Zip), ổ băng (tape driver), ổ ghi CD
(CD Record), ổ PC Card (PCMCIA), ổ ghi xoá CD (RW CD), ổ DVD. 12 lOMoAR cPSD| 46560390
2.7. Các bo mạch mở rộng -
Các bo mạch mở rộng thường ược cắm trên bo mạch chính thông qua các
khe cắm mỗi bo sẽ thực hiện từng chức năng riêng. Ngày nay các bo mạch này
hầu như ược tích hợp trên bo mạch chính. -
Khi nhận dạng một bo mạch chính cần ể ý các iểm sau : Công dụng, chân
cắm, cổng xuất tín hiệu, Chipset, nhãn hiệu. -
Có các loại bo mạch mở rộng sau :
+ Hiển thị hình ảnh : ược thiết kế ể chuyển ổi dữ liệu ồ hạo thô i qua
ường Bus hệ thống ra thành dữ liệu iểm ảnh (pixel) ược hiển thị trên màn hình. 13 lOMoAR cPSD| 46560390 + Âm thanh
Nhiệm vụ chuyển ổi âm thanh kỹ thuật số sang tín hiệu tương tự và xuất
ra loa hay ngược lại ể thu âm thanh vào máy, có hai loại Bus hệ thống cho Card âm thanh là PCI và ISA.
+ Bo mạch iều hợp ổ ĩa (Drive Adapter) : ược thiết kế ể gắn thêm ổ ĩa,
cổng gắn thiết bị ngoại vi.
+ Các cổng và Moderm : dùng ể ghép nối các máy PC, nối ến Internet.
Những i u cần u ý hi tháo ắp máy
Thông thường, những công oạn cơ học của qúa trình sửa chữa máy PC
tháo rời máy ra và lắp trở lại thường bị coi nhẹ hoặc ược ể “hậu xột”. Như
chúng ta ó thấy ở phần trên, các bộ phận ược lắp ghộp của PC khụng phức tạp
lắm, song nếu chúng ta bất cẩn hoặc vội vàng trong khi sửa chữa thì lợi bất
cập hại ấy. Khi sửa chữa mà làm thất lạc một vài bộ phận hoặc gây ra những
hư hại lặt vặt nào ó trong máy, chắc chắn chúng ta sẽ mất khách hàng. Những
mục sau ây vạch ra một số iều cần quan tâm, vốn có thể giúp chúng ta có ược
một phiên sửa chữa nhanh chóng và có chất lượng cao.
❖ Giá trị của dữ iệu chứa trong máy
Khi sửa chữa máy, một sự thật không thể không xét ến của hoạt ộng iện
toán ngày nay là, dữ liệu trong các ổ ĩa cứng của một khách hàng thường có
giá trị hơn bản thân phần cứng của máy. Nếu khách hàng là chủ hãng hoặc
khách hang của một tập oàn, chúng ta có thể chắc rằng máy của họ có chứa 14 lOMoAR cPSD| 46560390
những thông tin giá trị về kế toán, kỹ thuật, tham khảo, thiết kế.. có ý nghĩa
sống còn ối với công việc của họ. Vì vậy trước tiên chúng ta phải tự bảo vệ ể
tránh nguy cơ gặp phải những vấn ề có liên quan ến dữ liệu của khách hàng.
Cho dự các ổ ĩa của họ ang gây trục trặc, khách hàng có thể buộc chúng ta phải
chụi trách nhiệm nếu như chúng ta không có khả năng phục hồi thông tin trước
ó của họ. Chúng ta hãy bắt ầu một chế ộ phòng ngừa bằng lời và bằng văn bản
kiểm ịnh i. Có thể thực hiện những kiểu phóng xạ như sau (nhưng không phải chỉ có thế thôi)
+ Luôn khuyên khách hàng thường xuyên lưu dự phòng máy của họ.
Trước khi khách hàng em máy ến, chúng ta hãy khuyên họ thực hiện một cuộc
lưu dự phòng ầy ủ các ổ ĩa của họ, nếu ược.
+ Luôn khuyên khách hàng kiểm tra lại các bản sao lưu dự phòng của họ -
bản sao lưu sẽ vô giá trị nếu nó không thể ược khôi phục lại.
+ Khi khách hàng giao máy cho chúng ta sửa chữa, chúng ta phải ảm bảo rằng
họ ký vào một biên bản ề nghị sửa chữa (work order) ❖ Mở máy
Đa số các máy là Desktop hoặc tower thường dùng một khung sườn
bằng kim loại, ược che phủ bởi nắp hoặc vỏ bọc kim loại có sơn, vốn ược bắt
chặt vào khung sườn bằng một loại ốc vít. Thường thi cứ 9 con vít, mỗi bên
hông có hai con và năm con ở phía sau khung sườn máy..
Có ba yếu tố cần nhớ khi tháo gỡ ốc vít và các phần cứng gá lắp khác:
+ Đừng ánh dấu hoặc moi móc các vỏ kim loại có sơn. Khách hành hoàn
toàn có lý khi muốn giữ gìn chiếc máy PC mà họ ó bỏ tiền ra mua. Cũng phải
cẩn thận như vậy ối với vỏ máy sau khi tháo rồi ặt nó sang một bên.
+ Cất các ốc vít ở một nơi an toàn, có sắp ặt hẳn hoi
+ Chú ý ể từng ốc vít khi tháo và ể riêng ra từng nhóm ốc vít.
Phải hết sức cẩn thận khi trượt vỏ máy ra khỏi máy. Các móc gài hoặc
các gờ gia cố bằng kim loại ược hàn vào vỏ có thể cắt các dây cáp tín hiệu.
Nguyên tắc ở ây thật ơn giản không nên cố ép gì cả! Nếu gặp phải sự trở ngại
nào ó thì phải dừng lại và dò tìm cẩn thận xem trở ngại ó là gì ? khắc phục một
trở ngại luôn luôn nhanh hơn là thay một sợi cáp. ❖ Đóng máy
Sau khi sửa chữa hoặc nâng cấp máy PC ó hoàn tất, hẳn chúng ta cần
úng máy lại. Tuy nhiên trước khi lắp vỏ máy vào vị trí của của nó, chúng ta
phải kiểm tra cẩn thận PC một lần chót cài ã.
Chúng ta phải ảm bảo mọi phụ kiện ược lắp ặt và bắt chặt úng vào các
vị trí bằng những phần cứng và các ốc vít phù hợp. Không thể chấp nhận thừa
ra những bộ phận nào ó, việc này rất có lợi.
Sau khi các thiết bị của máy ó ược lắp lại chặt chẽ, chúng ta có thể cấp
iện cho máy rồi chạy các trình chuẩn oán nhằm kiểm tra hệ thống, khi máy ó
ược kiểm tra úng ắn rồi, chúng ta có thể lắp vỏ máy vào (nên cẩn
thận, tránh phá hư các cáp và dây dẫn) rồi siết chặt bằng các ốc vít 15 lOMoAR cPSD| 46560390
❖ Vài nguyên tắc hi àm việc bên trong máy
Bất luận chúng ta ang giải quyết trục trặc, ang nâng cấp máy hay ang
lắp ặt mới máy PC của riêng chúng ta, chắc chắn chúng ta phải bỏ ra nhiều
thời gian ể làm việc bên trong các máy desktop cũng như tower. Rủi thay, có
nhiều vấn ề tiềm tàng có thể coi nhẹ (hoặc thậm chí bị chính người sửa gây ra)
khi làm việc bên trong máy.
Những nguyên tắc sau ây có thể giúp chúng ta có phần lớn kinh nghiệm
và giảm thiểu khả năng xảy ra các vấn ề phụ khi thao tác bên trong máy :
+ Phải cẩn thận với các mộp sắc bộn chạy dọc theo vỏ kim loại hoặc bên
trong thân khung sườn kim loại của máy
+ Phải kiểm tra xem kết cấu khung sườn có chặt chẽ hay không
+ Kiểm tra các khe thông gió và các quạt xem có thông gió tốt hay không
+ Kiểm tra bụi bặm và rác rưởi
+ Cẩn thận khi chọn khung sườn mới
+ Nên trung thành với các vỏ máy, các bộ nguồn và các bo mạch chính ó chuẩn hóa
+ Giữ cho các ổ ĩa ược gắn chặt, gọn gàng khít khao
+ Hãy gắn bo mạch chính một cách cẩn thận
+ Hãy kiểm tra các mối nối một cách kỹ lưỡng
+ Nhớ kiểm tra các bo mạch
+ Nhớ kiểm tra các thiết bị bộ nhớ
+ Nhớ kiểm tra quạt/ giải nhiệt dành cho CPU
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Trình bày các thành phần và chức năng của từng bộ phận máy tính?
Câu 2: Hãy phân biệt hình thù máy AT và ATX?
Câu 3: Nêu những iều cần lưu ý khi tháo lắp máy?
Câu 4: Thực hiện tháo lắp và thay thế các bộ phận máy tính bị hỏng? 16 lOMoAR cPSD| 46560390
Bài tập thực hành của học viên:
1. Nêu các thành phần cơ bản của máy tính và chức năng của các thành phần ó?
2. Dựa vào các ặc trưng nào ể nhận biết các thành phần, thiết bị của máy tính.
3. So sánh phần cứng máy tính (Hardware) và phần mềm máy tính (Software)?
4. RAM là gì? Có mấy loại RAM cơ bản? Khi nâng cấp RAM cần phải chú ý những iều gì?
5. Kể tên các dòng sản phẩm Chip CPU của hãng Intel có trên thị trường mà bạn biết?
6. Đối với một sản phẩm phần cứng ta thường xem những thông số kỹ thuật gì của
nó? Ví dụ: HDD, CPU, RAM, Mainboard,…
7. Tìm hiểu về cấu tạo của ĩa CD? Nêu sự khác nhau giữa ĩa CD và ĩa DVD.
8. Mainboard có những thành phần nào? Chipset cầu bắc (North Bridge) và chipset
cầu nam (South Bridge) có ặc tính gì?
9. Internal Memory (bộ nhớ trong) bao gồm những thành phần nào ? 10.
External Memory (bộ nhớ ngoài) bao gồm những thành phần nào? 11.
Hãy tính tốc ộ Bus (Bus Speed) của các RAM có băng thông (Bandwidth)
sau: DDR2 PC2-5300, DDR2 PC2-3200, DDR3 PC3-6400, DDR3PC3-8500, DDR3 PC3-12800. 12.
Hãy phân biệt các loại CPU sau: CPU INTEL CORE i7 3930K, CPU
INTEL CORE i7 4770, CPU INTEL CORE i5-670, CPU INTEL CORE i5 3330,
CPU INTEL CORE i5 3570K. CPU INTEL CORE i3 2120, CPU INTEL CORE i3 3240. 17 lOMoAR cPSD| 46560390
BÀI 2: QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH
BÀI QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG MÁY TÍNH Mã bài: MĐ18-02 Giới thiệu:
Trong bài này sẽ giới thiệu cho người học cách lựa chọn thiết bị ể áp ứng yêu
cầu công việc, cũng như quy trình lắp ráp hoàn thiện một bộ máy tính, giải quyết
các sự cố thường xảy ra trong quá trình lắp ráp Mục tiêu:
- Hiểu sự phân cấp trong hệ thống máy tính
- Hiểu ược quá trình khởi ộng của từng hệ iều hành - Phân biệt các hệ thống cấp bậc trong PC.
- Liệt kê công dụng của các hệ iều hành thông dụng.
- Nắm ược các chức năng của hệ iều hành MS-DOS hoặc Windows. - Vẽ chu
trình khởi ộng máy.
- Tin thần ham học hỏi, suy luận chính xác, hợp logic. N i dung chính
1. Hệ thống cấp bậc trong máy tính Mục tiêu:
- Nêu ược hệ thống cấp bậc trong máy tính
- Trình bày ược các hệ thống trong máy tính
1.1. Phần cứng
Phần cứng tạo nên cốt lõi của một máy PC, không có máy tính nào là
không có phần cứng bao gồm các mạch iện tử, các ổ ĩa, các bo mạch mở rộng,
các bộ nguồn, các thiết bị ngoại vi, những dây và cáp nối giữa chúng với nhau.
Không chỉ bản thân PC, nó còn bao gồm cả monitor, bàn phím, máy in...Bằng
cách gởi những thông tin số hoá ến những cổng hoặc ịa chỉ khác nhau trong
bộ nhớ, nó có thể iều tác ( iều ộng và tác ộng) lên hầu như mọi thứ có nối với
CPU của máy. Đáng tiếc là, việc iều khiển phần cứng là một quá trình khó
khăn, òi hỏi phải có sự hiểu biết cặn kẽ về kiến trúc iện tử (và kỹ thuật số) của
PC. Làm thế nào mà Microsoft có thể phát triển hệ iều hành mà hoạt ộng ược
trên máy AT dùng chip 286 cũng như máy ời mới dựa trên chip Pentium? Do
bởi mỗi nhà chế tạo PC ều thiết kế hệ thống mạch iện iện tử trong máy của họ
( ặc biệt là mạch iện của bo mạch chính) một cách khác biệt, nên hầu như
không thể nào tạo ra một hệ iều hành "vạn năng" (dùng ược cho mọi máy) mà
không có một phương tiện giao tiếp (interface) nào ó giữa hệ iều hành chuẩn
ấy và những phần cứng vô cùng a dạng trên thi trường. Phương tiện giao tiếp
này ược thực hiện bởi BIOS (Basic Input/Output System) 18
Downloaded by ?inh V? T?n D?ng (dungdinh241206@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46560390
BÀI 2: QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH 1.2. BIOS
Nói một cách ơn giản, BIOS là một tập hợp các oản trình hay dịch vụ
(service), theo cách gọi chính thức của các nhà lập trình, vốn ược thiết kế ể iều
hành từng tiểu hệ thống (subsystem) phần cứng chính của PC (tức các tiểu hệ
thống hiển thị hình, ĩa, bàn phím, v v..), có một tập hợp các lời gọi (call) chuẩn,
ban ầu ược IBM phát minh ra ể gọi ra thực hiện các dịch vụ này của BIOS và
"người" ban ra những lời gọi ó chính la hệ iều hành. Khi hệ iều hành yêu cầu
một dịch vụ BIOS chuẩn, oản trình BIOS cụ thể sẽ thực hiện chức năng (hay
hàm function) thích hợp, vốn ược chuẩn bị sẵn cho tiểu hệ thống phần cứng
tương ứng. Như vậy, mỗi kiểu thiết kế PC cần phải có BIOS riêng của nó khi
dùng phương pháp này, BIOS óng vai trò như một "chất keo" cho phép các
phần cứng khác nhau (và cũ kỹ) ều làm việc ược với chỉ một hệ iều hành duy nhất.
Ngoài các dịch vụ ra, BIOS còn chạy một chương trình tự kiểm tra
(POST : Power On Self Test) mỗi lần máy ược khởi ộng. Chương trình POST
này kiểm tra các hệ thống chính của PC trước khi cố gắng nạp một hệ iều hành.
Bởi vì BIOS là riêng cho từng kiểu thiết kế PC cụ thể, nên nó nằm trên
bo mạch chính, dưới dạng một IC bộ nhớ chỉ ọc (ROM). Các máy ời mới hiện
nay thì dùng những con ROM có thể ghi lại bằng iện ược (gọi là "Flash"
ROM), vốn cho phép BIOS ược cập nhật mà không cần phải thay chip ROM
BIOS. Vì lý do ó, chắc hẳn chúng ta ã thấy BIOS gọi là phần dẻo (Firmware)
chứ không phải phần mềm (software). Sự hữu hiệu và chính xác của mã
chương trình BIOS sẽ có một tác ộng sâu sắc lên hoạt ộng tổng thể của PC,
các oản trình càng tốt thì sẽ dẫn ến hiệu năng hệ thống càng tốt, còn các oản
trình BIOS không hiệu quả có thể dễ dàng làm sa lầy hệ thống. Các bug (lỗi
phần mềm) trong BIOS có thể có những hậu quả nghiêm trọng sau ó ối với hệ
thống (mất mát các tập tin và hệ thống bị treo chẳng hạn)
1.3. Hệ iều hành
Hệ iều hành: thuật ngữ tiếng Anh gọi là “Operating System”. + Góc ộ người dùng:
- Hệ iều hành là hệ thống các chương trình cho phép khai thác thuận
tiện các tài nguyên của hệ thống tính toán (máy tính).
- Tài nguyên: CPU, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi, chương trình. + Người lập trình:
- Hệ iều hành là môi trường cho phép người lập trình xây dựng các
ứng dụng phục vụ các nhu cầu thực tiễn.
+ Hệ iều hành phục vụ hai chức năng rất quan trong các máy PC hiện ại :
Hệ iều hành tương tác với và cung cấp một phần mở rộng cho BIOS.
Phần mở rộng này cung cấp cho các ứng dụng một tuyển tập phong phú các
Function iều khiển ĩa và xử lý các tập tin ở mức cao. Chính số lượng các hàm
liên quan tới ĩa này ã khiến tên của hệ iều hành này có thêm thuật ngữ disk 19
Downloaded by ?inh V? T?n D?ng (dungdinh241206@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46560390
BÀI 2: QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH
phía trước (disk operating system - DOS). Khi một chương trình ứng dụng cần
thực hiện việc truy cập ĩa hoặc xử lý file, lớp Dos này sẽ thực thi hầu hết các
công việc ó. Nhờ khả năng truy cập vào một thư viện các hàm thường dùng
thông qua Dos, người ta có thể viết các chương trình ứng dụng mà không cần
phải kết hợp phần mã lệnh dành cho những function phức tạp như vậy vào
trong bản thân chương trình ứng dụng ó. Trong hoạt ộng thực tế, hệ iều hành
và BIOS phối hợp nhau chặt chẽ ể mang lại các ứng dụng khả năng truy cập
dễ dàng vào các tài nguyên của hệ thống.
+ Hệ iều hành hình thành một môi trường (environment hoặc shell) ể
thông qua ó mà thi hành các ứng dụng ược và cung cấp một giao diện người
dùng (interface, tức một phương tiện ể giao tiếp với người dùng), cho phép
chúng ta và khách hàng của chúng ta tương tác với PC. Hệ iều hành MS-DOS
dùng giao diện kiểu dòng lệnh, ược iều khiển bởi bàn phím, với các dấu hiệu
tiêu biểu là dấu nhắc ợi lệnh (command-line prompt, chẳng hạn c:>\_) mà
những người dùng máy tính lâu năm hẳn ã quá quen thuộc. Ngược lại, các hệ
iều hành thuộc họ windows lại ược cung cấp một giao diện người dùng ồ hoạ
(graphic user interface - GUI), trông cậy vào các ký hiệu và hình tượng vốn
ược người dùng chọn bằng con chuột hay các thiết bị iểm trỏ khác.
1.4. Các chương trình ứng dụng
Cuối cùng mục tiêu của máy tính là thi hành các chương trình ứng dụng
(các chương trình xử lý từ chương, xử lý bảng tính, các trò chơi...). Hệ iều
hành nạp và cho phép người dùng khởi chạy (các) ứng dụng họ cần. Nếu (các)
ứng dụng ấy òi hỏi tài nguyên hệ thống trong khi chạy, nó sẽ thực hiện một lời
gọi dịch vụ thích hợp ến DOS hoặc BIOS; DOS và BIOS, ến lượt nó sẽ truy
cập function cần thiết và gửi thông tin nào cần thiết về lại cho ứng dụng ang
gọi. Những hoạt ộng thực tế của một cuộc trao ổi như vậy phức tạp hơn ã mô tả ở ây.
Chúng ta ã có một cái nhìn khái quát về hệ thống cấp bậc trong một PC
thông thường và ã hiểu ược cách thức mà mỗi lớp ó tương tác với nhau.
2. Tìm hiểu các hệ iều hành thông dụng Mục tiêu.
- Liệt kê ược công dụng của các hệ iều hành thông dụng
Có nhiều hệ iều hành khác nhau ược viết cho các máy tính ngày nay.
Phạm vi và ộ phức tạp của các hệ iều hành này vô cùng a dạng. Một số là
những phần mềm hệ iều hành khổng lồ, phức tạp, ầy tính thương mại (như
windows chẳng hạn), trong khi số khác lại chỉ là những gói phần mềm nhỏ,
ược phân phối tự do (như FreeBSD chẳng hạn). Có những hệ iều hành ược
thiết kế ể có ược những tính năng như hoạt ộng theo thời gian thực (real-time
operation), a nhiệm thực sự hoặc với hiệu năng cao (true or high-performance
multitasking), hoặc có khả năng kết nối mạng (networking). Các hệ iều hành 20
Downloaded by ?inh V? T?n D?ng (dungdinh241206@gmail.com)