



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847 GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: AN TOÀN LAO ĐỘNG
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG – TRUNG CẤP lOMoAR cPSD| 58794847
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. lOMoAR cPSD| 58794847 LỜI GIỚI THIỆU
An toàn lao động là vấn đề luôn được đặt lên hàng đầu trong quá trình làm việc
tại các doanh nghiệp, nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, và cải thiện
điều kiện lao động cho người lao động.
Trước tình hình đó, môn học An toàn lao động đã được đưa vào chương trình
giảng dạy ở các trường, nhằm trang bị cho sinh viên một số kiến thức về an toàn lao
động, các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và cách xử lý một số tai nạn lao động
thường gặp trong doanh nghiệp,...
Giáo trình An toàn lao động được biên soạn theo đề cương môn học An toàn lao động
ở bậc cao đẳng, nghề Kế toán doanh nghiệp. Đây là tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy
và học tập tại trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn.
Cấu trúc giáo trình An toàn lao động gồm các chương:
Chương 1: Công tác BHLĐ trong doanh nghiệp
Chương 2: Kỹ thuật an toàn điện
Chương 3: Kỹ thuật an toàn cháy nổ
Chương 4: Sơ tán và thoát hiểm
Chương 5: Kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực kế toán
Chương 6: An toàn lao động 5S
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình biên soạn, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của người đọc để
giáo trình được hoàn thiện hơn. Tác giả Hà Diệu Huyền MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU
DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT...................................................................................6
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH................................................................................7
CHƯƠNG 1: AN TOÀN VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG...................................................9 lOMoAR cPSD| 58794847
1.1. Môi trường lao động...............................................................................................9
1.1.1. Khái niệm............................................................................................................9
1.1.2. Các yếu tố của môi trường lao động....................................................................9
1.2. An toàn lao động...................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm an toàn lao động...............................................................................14
1.2.2. Nguyên nhân gây mất an toàn lao động.............................................................14
1.3. Ý nghĩa, mục đích, tính chất, đối tượng và nội dung nghiên cứu của công tác bảo
hộ lao động..................................................................................................................15
1.3.1. Khái niệm bảo hộ lao động................................................................................15
1.3.2. Ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động................................................................15
1.3.3. Mục đích của bảo hộ lao động...........................................................................16
1.3.4. Tính chất của công tác bảo hộ lao động.............................................................16
1.3.5. Đối tượng của bảo hộ lao động..........................................................................17
1.3.6. Nội dung nghiên cứu của bảo hộ lao động.........................................................17
1.4. Pháp luật bảo hộ lao động.....................................................................................17
1.4.1. Các văn bản của Chính Phủ...............................................................................17
1.4.2. Các văn bản của Bộ, Ngành...............................................................................18
1.4.3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi.........................................................................19
1.5. Công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp......................................................19
1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công tác BHLĐ..................................................19
1.5.2. Hội đồng BHLĐ trong doanh nghiệp.................................................................20
1.5.3. Công tác chuyên trách BHLĐ............................................................................20
1.5.4. Chức năng các đơn vị liên quan.........................................................................21
1.5.5. Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động..................................................................22
1.5.6. Tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động tại doanh nghiệp...........................23
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1.................................................................................24
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN..............................................................25
2.1. Khái niệm chung...................................................................................................25
2.1.1. Khái niệm cơ bản...............................................................................................25 lOMoAR cPSD| 58794847
2.1.2. Tác động của dòng điện đối với cơ thể người....................................................25
2.1.3. Điện trở người....................................................................................................25
2.1.4. Các dạng tai nạn điện.........................................................................................26
2.2. Nguyên nhân gây ra tai nạn điện...........................................................................26
2.3. Các dụng cụ bảo vệ an toàn điện...........................................................................26
2.4. Các biện pháp bảo vệ an toàn................................................................................27
2.5. Xử lý tai nạn bị điện giật.......................................................................................29
2.5.1. Trình tự thực hiện...............................................................................................29
2.5.2. Thực hành..........................................................................................................29
2.5.3. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................29
2.6. Sơ cứu nạn nhân bị điện giật.................................................................................29
2.6.1. Những lưu ý khi sơ cứu người bị điện giật.........................................................29
2.6.2. Trình tự thực hiện hô hấp nhân tạo.....................................................................30
2.6.3. Trình tự thực hiện ép tim ngoài lồng ngực:........................................................30
2.6.4. Thực hành..........................................................................................................30
2.6.5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................30
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2.................................................................................32
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT AN TOÀN CHÁY, NỔ.....................................................33
3.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng chống cháy, nổ...............................33
3.2. Điều kiện để cháy.................................................................................................33
3.3. Nguyên nhân gây ra cháy, nổ................................................................................34
3.4. Biện pháp phòng, chống cháy, nổ.........................................................................35
3.4.1. Biện pháp hành chính, pháp lý...........................................................................35
3.4.2. Biện pháp kỹ thuật.............................................................................................35
3.5. Xử lý tình huống khi xảy ra cháy, nổ....................................................................37
3.5.1. Trình tự xử lý khi xảy ra cháy, nổ......................................................................37
3.5.2. Thực hành..........................................................................................................37
3.5.3. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................37
3.6. Sử dụng bình chữa cháy........................................................................................37 lOMoAR cPSD| 58794847
3.6.1. Sử dụng bình chữa cháy khí...............................................................................37
3.6.2. Sử dụng bình chữa cháy bột...............................................................................38
3.7.1. Chấn thương gây gãy xương..............................................................................39
3.7.2. Chấn thương gây ngừng hô hấp - tuần hoàn.......................................................40
3.7.3. Chấn thương gây chảy máu................................................................................41
3.7.4. Chấn thương gây bong gân, trật khớp................................................................42
3.7.5. Chấn thương gây bỏng.......................................................................................43
3.8. Băng bó vết thương thường gặp............................................................................43
3.8.1. Kiến thức cơ bản về băng bó..............................................................................43
3.8.2. Băng bó bằng băng cuộn và băng cá nhân.........................................................44
3.8.3. Thực hành..........................................................................................................45
3.8.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................45
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3.................................................................................47
CHƯƠNG 4: SƠ TÁN VÀ THOÁT HIỂM.................................................................48
4.1. Giới thiệu chung…………………...……………………………………………..49
4.2. Tín hiệu khẩn cấp………………………………………...………………………49
4.3. Thực hiện quy trình sơ tán và thoát hiểm..............................................................51
4.3.1. Các giải pháp đảm bảo an toàn..........................................................................51
4.3.2. Trình tự thực hiện...............................................................................................51
4.3.3. Thực hành..........................................................................................................52
4.3.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................52
4.4. Xử trí cấp cứu người bị ngạt khí...........................................................................52
4.4.1. Dấu hiệu và triệu chứng người bị ngạt khí.........................................................52
4.4.2. Xử trí cấp cứu người bị ngạt khí........................................................................52
4.4.3. Thực hành..........................................................................................................53
4.4.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................53
4.5. Thoát hiểm khỏi đám cháy nổ...............................................................................53
4.5.1. Trình tự thực hiện………………………………………………………………54
4.5.2. Thực hành..........................................................................................................54
4.5.3. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................54 lOMoAR cPSD| 58794847
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4.................................................................................55
CHƯƠNG 5: KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ KẾ TOÁN.......56
5.1. Những đặc điểm của nghề kế toán liên quan đến an toàn lao động.......................56
5.2. Những nguyên nhân gây ra tai nạn, biện pháp phòng chống.................................56
5.2.1. Một số bệnh thường gặp....................................................................................56
5.2.2. An toàn khi làm việc trong tư thế ngồi lâu.........................................................57
5.2.3. Bảo vệ an toàn cho mắt......................................................................................58
5.2.4. Kỹ thuật nâng chuyển vật nặng..........................................................................59
5.2.5. Một số nguy cơ mất an toàn lao động khác........................................................59
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5.................................................................................62
CHƯƠNG 6: AN TOÀN LAO ĐỘNG 5S...................................................................63
6.1. Khái niệm, mục tiêu của 5S..................................................................................63
6.1.1. Khái niệm 5S.....................................................................................................63
6.1.2. Mục tiêu chính của 5S........................................................................................63
6.2. Lịch sử của 5S......................................................................................................63
6.3. Áp dụng 5S...........................................................................................................64
6.3.1. Các yếu tố cơ bản để thực hiện thành công 5S...................................................64
6.3.2. Trình tự các bước áp dụng 5S............................................................................64
6.3.3. Thực hành..........................................................................................................65
6.3.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................65
6.4. Thực hiện 5S trong nghề kế toán..........................................................................65
6.4.1. Trình tự thực hiện………………………………………………………………66
6.4.2. Thực hành..........................................................................................................69
6.4.3. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................69
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6.................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71 lOMoAR cPSD| 58794847
DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Diễn giải 1 BHLĐ Bảo hộ lao động 2
PCCC Phòng cháy chữa cháy 3 DN Doanh nghiệp 4 ATVSLĐ
An toàn vệ sinh lao động 5 PX Phân xưởng 6 SX Sản xuất 7
HĐ BHLĐ DN Hội đồng Bảo hộ lao động Doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 58794847
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH Hình ảnh Trang
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công tác BHLĐ 20 Hình 2.1: Dây đai an toàn 27
Hình 2.2: Biển báo cấm đóng điện 28
Hình 2.3: Các biển báo an toàn điện 28
Hình 2.4: Biển báo an toàn điện cao thế 29
Hình 2.5: Thao tác hô hấp nhân tạo, ép tim lồng ngực 30
Hình 3.1: Bảng tiêu lệnh chữa cháy 36
Hình 3.2: Một số thiết bị báo cháy tự động 36
Hình 3.3: Một số dụng cụ, thiết bị chữa cháy tại doanh nghiệp 36 Hình 3.4: Chuông báo cháy 37
Hình 3.5: Sơ cứu gãy xương cẳng tay 40
Hình 3.6: Sơ cứu giải phóng đường thở 41
Hình 3.7: Các kiểu băng vết thương cơ bản 45
Hình 3.8: Kỹ thuật băng bó cho 1 số bộ phận cơ thể người 46
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống báo cháy 49
Hình 4.2: Hệ thống cảnh báo rò rỉ khí gas 50
Hình 4.3: Các biển báo khi xảy ra sự cố cháy 50
Hình 4.4: Các biển báo thoát hiểm 51
Hình 4.5: Biển báo rò rỉ khí độc 51
Hình 4.6: Cách di chuyển để tránh hít phải khói độc 54
Hình 5.1: Tư thế ngồi đúng khi làm việc tại phòng 58
Hình 5.2: Cách gõ bàn phím và sử dụng chuột với máy tính 59
Hình 6.1: Lưu trữ tài liệu theo nhóm, theo màu. 66
Hình 6.2: Sắp xếp vật dụng tại bàn làm việc và trong hộc bàn làm việc 66
Hình 6.3: Tạo thư mục theo nhóm 67
Hình 6.4: Bảng tin 5S tại doanh nghiệp 68
BảngBảng 2.1: Các dụng cụ an toàn điện Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
Bảng 3.1: Các bình chữa cháy thích hợp với loại vật liệu cháy 36 48
Bảng 3.2: Một số đặc điểm và hình ảnh bình chữa cháy khí 50
Bảng 3.3: Một số đặc điểm và hình ảnh bình chữa cháy bột 51 lOMoAR cPSD| 58794847 lOMoAR cPSD| 58794847
MÔN HỌC: AN TOÀN LAO ĐỘNG Mã môn học: MH 08
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: An toàn lao động được bố trí học sau các môn học chung, môn Luật kinh tế.
- Tính chất: Là môn học hỗ trợ an toàn nghề kế toán doanh nghiệp.
- Ý nghĩa: Những kiến thức được cung cấp trong môn học này có ý nghĩa quan trọngvà
vô cùng to lớn trong việc bảo vệ và phát triển nguồn nhân lực, tạo nên sự phát triển
bền vững của nền kinh tế - xã hội. - Vai trò:
+ Cung cấp những kiến thức về đảm bảo an toàn lao động.
+ Nâng cao nhận thức và sự tuân thủ pháp luật về an toàn lao động, bảo đảm an
toàn tính mạng cho người lao động, tài sản của nhà nước, tài sản của đơn vị sử dụng lao động.
Mục tiêu môn học: - Về kiến thức:
+ Trình bày được những quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động về An toàn
lao động theo Luật Lao động;
+ Trình bày được các quy định về kỹ thuật bảo đảm an toàn lao động cho người, máy
móc thiết bị, tài sản của doanh nghiệp và người lao động;
+ Trình bày được mục tiêu, các bước thực hiện 5S để bảo đảm an toàn lao động. - Về kỹ năng:
+ Tổ chức thực thi kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động cho người, máy móc thiết bị tại
nơi làm việc đúng quy định;
+ Tổ chức thoát hiểm kịp thời khi có tình huống cháy nổ xảy ra; kịp thời sơ cấp cứu
được người lao động bị tai nạn lao động;
+ Thực hiện bảo đảm an toàn lao động bằng 5S;
+ Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn, bảo hộ lao động.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn chongười
và phương tiện học tập. lOMoAR cPSD| 58794847 Nội dung môn học:
Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Số Thời gian (giờ) Tên chương, mục TT TS LT TH KT
1 Chương 1: An toàn và bảo hộ lao động 9 9 0 0
2 Chương 2: Kỹ thuật an toàn điện 18 6 12 0
3 Chương 3: Kỹ thuật an toàn cháy, nổ 18 3 14 1
4 Chương 4: Sơ tán và thoát hiểm 18 3 15 0
Chương 5: Kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực kế 5 12 3 9 0 toán
6 Chương 6: An toàn lao động 5S 15 6 8 1 7 Tổng cộng 90 30 58 2 lOMoAR cPSD| 58794847
CHƯƠNG 1: AN TOÀN VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG Mã chương: MH08 – 01
Thời gian: 9 giờ (LT: 3; TH: 0; Tự học: 6) Giới thiệu:
Người lao động là một trong những nhân tố chính yếu trực tiếp tạo ra của cải,
mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình tham gia lao động luôn
tiềm ẩn những nguy cơ tai nạn với rất nhiều hậu quả nặng nề đối với người lao động.
Chính vì vậy việc đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình làm việc là vô
cùng quan trọng và cần thiết. Chương 1 trình bày các khái niệm cơ bản về an toàn và
bảo hộ lao động, qua đó thấy được mục đích và ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp. Mục tiêu:
- Trình bày được các khái niệm môi trường lao động, an toàn lao động, bệnhnghề nghiệp;
- Trình bày được mục đích ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động, các nguyênnhân
gây ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Thực hiện phòng tránh được những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến an toànlao
động; và các biện pháp bảo vệ cơ thể trước những nguyên nhân gây mất an toàn; - Tuân
thủ các quy định về bảo hộ lao động. Nội dung chính:
1.1. Môi trường lao động 1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Điều kiện lao động
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thật được biểu
hiện thông qua quá trình công nghệ, các công cụ phương tiện lao động, môi trường lao
động, đối tượng lao động, năng lực của người lao động và sự tác động qua lại giữa các
yếu tố đó, tạo nên một điều kiện thích hợp cho con người trong quá trình lao động sản xuất.
- Điều kiện lao động không thuận lợi sẽ gây ra các yếu tố nguy hiểm và các yếu
tố cóhại trong sản xuất làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng con người. lOMoAR cPSD| 58794847
+ Yếu tố nguy hiểm: là yếu tố khi tác động gây chấn thương cho người lao động, là
nguyên nân gây ra tai nạn lao động như: nguy cơ cuốn, kẹp, văng bắn, nguy cơ về điện,
nguy cơ do nguồn nhiệt, nguy cơ cháy, nổ, ngã cao, vật rơi,...
+ Yếu tố có hại: là yếu tố vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép gây tổn thương, làm
giảm sức khỏe, gây bệnh nghề nghiệp cho người lao động hay là các yếu tố thuộc về
môi trường lao động. 1.1.1.2. Môi trường lao động
Môi trường lao động gồm nhiều yếu tố như: vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió),
ánh sáng, bức xạ nhiệt, tiếng ồn, rung chuyển, bụi, khói, hơi khí độc, hóa chất ... luôn
tồn tại trong môi trường làm việc. Người lao động tiếp xúc thường xuyên với yếu tố
nguy cơ, tác hại nghề nghiệp vượt quá tiêu chuẩn cho phép sẽ bị ảnh hưởng sức khỏe,
hoặc nặng hơn có thể mắc các bệnh nghề nghiệp tùy theo thời gian tiếp xúc và mức độ
ô nhiễm tại nơi làm việc và làm giảm chất lượng lao động, giảm năng suất lao động.
1.1.2. Các yếu tố của môi trường lao động
1.1.2.1. Vi khí hậu trong sản xuất
* Khái niệm vi khí hậu
Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian thu hẹp
gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động không khí. Điều
kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình công nghệ và điều
kiện khí hậu địa phương.
Tùy theo tính chất tỏa nhiệt của quá trình sản xuất, có 3 loại vi khí hậu sau:
+ Vi khí hậu tương đối ổn định, nhiệt độ tỏa ra khoảng 20kcal/m3.h, ở trong xưởng cơ khí, dệt,…
+ Vi khí hậu nóng, tỏa nhiệt hơn 20kcal/m3.h ở các xưởng đúc, rèn, cán thép, luyện gang thép,…
+ Vi khí hậu lạnh, nhiệt tỏa ra dưới 20kcal/m3.h ở trong các xưởng lên men rượu bia,
nhà ướp lạnh, chế biến thực phẩm.
* Ảnh hưởng của vi khí hậu
- Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng:
Trong điều kiện vi khí hậu nóng, các bệnh thường tăng lên gấp đôi so với mức
bình thường. Rối loạn bênh lý do vi khí hậu nóng thường gặp là chứng say nóng và
chứng co giật, làm cho con người bị chóng mặt, đau đầu, buồn nôn và đau thắt lưng. lOMoAR cPSD| 58794847
Thân nhiệt có thể lên hơn 370C, mạch nhanh, nhịp thờ nhanh. Trường hợp nặng cơ thể
bị choáng, mạch nhỏ, thở nông.
- Ảnh hưởng của vi khí hậu lạnh:
Lạnh làm cho cơ thể mất nhiều nhiệt, nhịp tim, nhịp thở giảm và tiêu thụ oxy
tăng. Lạnh làm cho các cơ co lại gây hiện tượng nổi da gà, mạch máu co thắt sinh cảm
giác tê cóng chân tay, vận động khó khăn. Vi khí hậu lạnh dễ sinh ra các bệnh viêm
khớp, viêm phế quản, hen và một số bệnh mãn tính khác do máu lưu thông kém và sức
đề kháng của cơ thể giảm.
- Ảnh hưởng của bức xạ nhiệt
Các tia hồng ngoại vùng ánh sáng thấy được và các tia hồng ngoại có bước sóng
đến 1,5µm có khả năng thấm sâu vào cơ thể, ít bị da hấp thụ. Vì thế, lúc làm việc dưới
nắng có thể bị chứng say nắng do tia hồng ngoại có thể xuyên qua hộp sọ nung nóng
màng não và các tổ chức. Những tia bức xạ có bước sóng 3µm gây bỏng da mạnh nhất.
Tia hồng ngoại còn gây ra giảm thị lực mắt, đau nhân mắt...
Tia tử ngoại có 3 loại:
+ Loại A có bước sóng từ 400 - 315 nm
+ Loại B có bước sóng từ 315 - 280 nm
+ Loại C có bước sóng nhỏ hơn 280 nm
Tia tử ngoại A xuất hiện ở nhiệt độ cao hơn, thường có trong tia lửa hàn, đèn dây
tóc, đèn huỳnh quang; tia tử ngoại B thường xuất hiện trong các đèn thuỷ ngân, lò hồ
quang... Tia tử ngoại gây cảm giác như giảm thị lực, bỏng da, ung thư da. Tia laser cũng
gây ra bỏng da, võng mạc.
* Biện pháp phòng chống vi khí hậu xấu - Vi khí hậu nóng:
+ Tổ chức lao động hợp lý: việc tổ chức lao động dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn
vệ sinh lao động từ việc lập kế hoạch sản xuất đến tiến trình thực hiện sản xuất.
+ Quy hoạch nhà xưởng thiết bị theo các tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
+ Hệ thống thông gió, đặc biệt là những phân xưởng toả nhiều nhiệt như phân xưởng đúc hay rèn...
+ Đổi mới trang thiết bị và công nghệ: ở những nơi làm việc độc hại có thể tăng
cường cơ khí hoá và tự động hoá hoặc trang thiết bị thu nhiệt, dùng các biện pháp cách
nhiệt tốt, dùng màn chắn nhiệt. lOMoAR cPSD| 58794847
+ Chế độ uống cho người lao động cần được lưu ý, cần cho công nhân uống nước
có pha thêm các loại muối khoáng như K, Na, Ca, P... và các vitamin B, C... hoặc dùng
các loại nước uống thảo mộc. - Vi khí hậu lạnh:
Người lao động phải mặc quần áo xốp ấm và thoải mái để phòng mất nhiệt. Bảo
vệ chân tay cần có ủng, giày ấm, găng tay ấm, phải chú ý giữ khô. Nếu lao động trong
điều kiện vi khí hậu nóng cần chế độ ăn uống tốt thì trong điều kiện vi khí hậu lạnh lại
phải cần chú ý chế độ ăn đủ calo cho lao động và chống rét. Khầu phần ăn cần những
chất giàu năng lượng như dầu mỡ (nên đạt 35-40%).
1.1.2.2. Bụi trong sản xuất * Khái niệm
Bụi là tập hợp của nhiều hạt có kích thước lớn nhỏ khác nhau tồn tại lâu trong
không khí dưới dạng bụi bay hay bụi lắng, hơi khói mù. Bụi bay nằm lơ lửng trong
không khí gọi là aerozon, còn khi chúng đọng lại trên bề mặt vật thể nào đó thì gọi là
aerogen. * Tác hại của bụi
- Đối với da và niêm mạc: Bụi bám vào da làm sưng lỗ chân lông dẫn đến
bệnhviêm da, còn bám vào niêm mạc gây ra viêm niêm mạc. Đặc biệt có 1 số loại bụi
như len dạ, nhựa đường còn có thể gây dị ứng da.
- Đối với mắt: Bụi bám vào mắt gây ra các bệnh về mắt như viêm màng tiếphợp,
viêm giác mạc. Nếu bụi nhiễm siêu vi trùng mắt hột sẽ gây bệnh mắt hột. Bụi kim loại
có cạnh sắc nhọn khi bám vào mắt làm xâyxát hoặc thủng giác mạc, làm giảm thị lực
của mắt. Nếu là bụi vôi khi bắn vào mắt gây bỏng mắt.
- Đối với tai: Bụi bám vào các ống tai gây viêm, nếu vào ống tai nhiều quá làmtắc ống tai.
- Đối với bộ máy tiêu hoá: Bụi vào miệng gây viêm lợi và sâu răng. Các loạibụi
hạt to nếu sắc nhọn gây ra xây xát niêm mạc dạ dày, viêm loét hoặc gây rối loạn tiêu hoá.
- Đối với bộ máy hô hấp: Vì bụi thường bay lơ lững trong không khí nên tác
hạilên đường hô hấp là chủ yếu. Bụi trong không khí càng nhiều thì bụi vào trong phổi
càng nhiều. Bụi có thể gây ra viêm mũi, viêm khí phế quản, gây ra các loại bệnh bụi
phổi như bệnh bụi silic (bụi có chứa SiO2 trong vôi, ximăng, ...), bệnh bụi than (bụi
than), bệnh bụi nhôm (bụi nhôm),… lOMoAR cPSD| 58794847
- Đối với toàn thân: Nếu bị nhiễm các loại bụi độc như hoá chất, chì,thuỷ
ngân,thạch tín,... khi vào cơ thể, bụi được hoà tan vào máu gây nhiễm độc cho toàn cơ thể.
* Biện pháp phòng chống
- Cơ khí hoá và tự động hoá để có thể không tiếp xúc với bụi và bụi ít tỏa rangoài,
như: khi đóng bao gói ximăng, các băng tải trong ngành than, các máy hút bụi ở những
khâu cần thiết trong gia công cơ khí.
- Bao kín thiết bị và kể cả dây chuyền sản xuất khi cần thiết.
- Sử dụng các biện pháp lọc bụi trong công nghiệp.
- Sử dụng hệ thống thông gió, hút bụi trong các xưởng có nhiều bụi.
- Vệ sinh cá nhân: Phải có trang bị bảo hộ lao động để phòng chống bụi,
nhiễmđộc và phóng xạ. Chú ý khâu vệ sinh cá nhân, khám sức khỏe định kỳ cho người lao động.
1.1.2.3. Chiếu sáng nơi làm việc
* Các khái niệm về ánh sáng
- Ánh sáng thấy được: là những bức xạ photon có bước sóng trong khoảng
380760μm ứng với các dải màu tím, lam, xanh, lục, vàng, da cam, hồng, đỏ...Bức xạ
điện từ có bước sóng xác định trong miền thấy được, khi tác dụng vào vào mắt người sẽ
tạo một cảm giác màu sắc xác định.
Ví dụ bức xạ có bước sóng ở = 380 μm - 450μm mắt người cảm giác màu tím
nhưng khi ở = 620 μm - 760 μm con người cảm giác màu đỏ.
- Quang thông: là phần công suất bức xạ có khả năng gây ra cảm giác sáng chothị
giác của con người. Quang thông được sử dụng để đánh giá khả năng phát sáng của vật. - Cường độ sáng
Quang thông của một nguồn sáng nói chung phân bố không đều theo các phương
do đó để đặc trưng cho khả năng phát sáng theo các phương khác nhau của nguồn người
ta dùng đại lượng cường độ sáng. Cường độ sáng theo phương n là mật độ quang thông
bức xạ phân bố theo phương n đó. - Độ rọi:
Độ rọi là đại lượng để đánh giá độ sáng của một bề mặt được chiếu sáng.
Độ rọi tại một điểm M trên bề mặt được chiếu sáng là mật độ quang thông của luồng
ánh sáng tại điểm đó.
* Yêu cầu về chiếu sáng lOMoAR cPSD| 58794847
Môi trường lao động tốt phải có ánh sáng thích hợp cho người lao động và công việc.
Ánh sáng yêu cầu vừa phải, không quá sáng làm loá mắt, gây đầu óc căng thẳng;
hoặc quá tối, không đủ sáng, nhìn không rõ cũng dễ làm mệt mỏi thị giác, kéo dài gây
bệnh cho mắt, làm giảm năng suất lao động, giảm chất lượng sản phẩm và tăng nguy
cơ gây tai nạn lao động.
Có thể nói, trong sản xuất, ánh sáng ảnh hưởng rất nhiều tới năng suất lao động, sức
khoẻ và an toàn của người lao động.
Nhu cầu ánh sáng đối với một số trường hợp cụ thể như sau: Phòng đọc sách:
200 lux; xưởng dệt: 300 lux; nơi sửa chửa đồng hồ: 400 lux.
1.1.2.4. Tiếng ồn trong sản xuất
* Khái niệm tiếng ồn
Tiếng ồn là tập hợp các âm thanh có cường độ và tần số khác nhau gây cảm giác khó
chịu cho con người trong điều kiện làm việc cũng như nghỉ ngơi.
* Tác động của tiếng ồn
- Đối với cơ quan thính giác:
+ Khi chịu tác dụng của tiếng ồn, độ nhạy cảm của thính giác giảm xuống,
ngưỡng nghe tăng lên. Khi rời môi trường ồn đến nơi yên tĩnh, độ nhạy cảm có khả năng
phục hồi lại nhanh nhưng sự phục hồi đó chỉ có 1 hạn độ nhất định.
+ Dưới tác dụng kéo dài của tiếng ồn, thính lực giảm đi rõ rệt và phải sau 1 thời gian
khá lâu sau khi rời nơi ồn, thính giác mới phục hồi lại được.
+ Nếu tác dụng của tiếng ồn lặp lại nhiều lần, thính giác không còn khả năng
phục hồi hoàn toàn về trạng thái bình thường được, sự thoái hoá dần dần sẽ phát triển
thành những biến đổi có tính chất bệnh lý gây ra bệnh nặng tai và điếc.
- Đối với hệ thần kinh trung ương:
+ Tiếng ồn cường độ trung bình và cao sẽ gây kích thích mạnh đến hệ thống thần
kinh trung ương, sau 1 thời gian dài có thể dẫn tới các biểu hiện đau đầu, chóng mặt,
cảm giác sợ hãi, hay bực tức, trạng thái tâm thần không ổn định, trí nhớ giảm sút...
- Đối với hệ thống chức năng khác của cơ thể:
+ Ảnh hưởng xấu đến hệ thống tim mạch, gây rối loạn nhịp tim.
+ Làm giảm bớt sự tiết dịch vị, ảnh hưởng đến co bóp bình thường của dạ dày.
+ Làm cho hệ thống thần kinh bị căng thẳng liên tục có thể gây ra bệnh cao huyết áp. lOMoAR cPSD| 58794847
+ Làm việc tiếp xúc với tiếng ồn quá nhiều, có thể dần dần bị mệt mỏi, ăn uống
sút kém và không ngủ được, nếu tình trạng đó kéo dài sẽ dẫn đến bệnh suy nhược thần kinh và cơ thể.
* Biện pháp phòng chống tiếng ồn
- Tuân thủ các quy định bảo dưỡng định kỳ máy móc, công nghệ, luôn đảm
bảothiết bị còn hoạt động tốt, đảm bảo an toàn và phát sinh tiếng ồn cường độ nhỏ nhất khi vận hành.
- Cách ly, bao kín các nguồn ồn bằng vật liệu kết cấu hút âm, cách âm phù hợp,sử
dụng các kết cấu tấm, buồng tiêu âm hiệu quả.
- Áp dụng các biện pháp quy hoạch, xây dựng nhà xưởng chống tiếng ồn, bố
tríkhoảng cách hợp lý giữa các xưởng, trồng cây xanh, chọn hướng gió hợp lý tránh phát
tán, ảnh hưởng của tiếng ồn giữa các xưởng sản xuất với nhau.
- Bố trí hợp lý thời gian làm việc ở các phân xưởng có nguồn ồn cường độ lớnvà
hạn chế người lao động tiếp xúc với tiếng ồn, giảm thiểu ảnh hưởng có hại của tiếng ồn tới người lao động.
- Sử dụng hợp lý các phương tiện bảo vệ cá nhân chống tiếng ồn như: nút tai,bao
tai chống tiếng ồn có hiệu quả, yêu cầu bắt buộc phải sử dụng phương tiện bảo vệ cá
nhân đối với người lao động ở các phân xưởng có cường độ tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
- Khám sức khoẻ định kỳ, xác định biểu đồ thính lực cho công nhân để kịp
thờiphát hiện mức giảm thính lực và xử lý, chuyển đổi công việc, điều trị bệnh..
1.1.2.5. Rung động ảnh hưởng đến sản xuất
* Khái niệm rung động
Rung động là dao động cơ học của vật thể đàn hồi sinh ra khi trọng tâm hoặc trục
đối xứng của chúng xê dịch trong không gian hoặc do sự thay đổi có tính chu kỳ hình
dạng mà chúng có ở trạng thái tĩnh.
* Tác động của rung động
- Khi cường độ nhỏ và tác động ngắn thì sự rung động này có ảnh hưởng tốtnhư
tăng lực bắp thịt, làm giảm mệt mỏi,...
- Khi cường độ lớn và tác dụng lâu gây khó chịu cho cơ thể. Những rung độngcó
tần số thấp nhưng biên độ lớn thường gây ra sự lắc xóc, nếu biên độ càng lớn thì gây ra
lắc xóc càng mạnh. Tác hại cụ thể: