Giáo trình môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại Học Hà Nội

Giáo trình môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIÁO TRÌNH
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DNH CHO BÂC ĐI HC - KHÔNG CHUYÊN L LUÂN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim)
H Nô
i - 2019
3
CHỦ BIÊN:
GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CHỦ BIÊN:
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS. TS Đỗ Thị Thạch
T P TH TÁC GI
GS.TS Hoàng Chí Bảo
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS.TS Đỗ Thị Thạch
PGS. TS Nguyễn Bá Dương
PGS.TS Phạm Công Nhất
PGS.TS Đinh Thế Định
PGS.TS Đặng Hữu Toàn
PGS.TS Lê Hữu Ái
PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan
PGS.TS Đinh Ngọc Thạch
PGS. TS Trần Xuân Dung
PGS.TS Lê Văn Đoán
PGS. TS Ngô Thị Phượng
PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu
4
L(i n*i đ,u
ChIng tôi,
p thL các tác giả biên soạn chương trOnh giáo trOnh môn Chu
nghRa xT hô
i khoa học bâ
c Đại học cho sinh viên các trưVng Đại học (chuyên và không
chuyên) xin bày tW lVi cảm ơn chân thành tYi các đ[ng chí trong Ban Ch\ đạo biên
soạn chương trOnh giáo trOnh năm môn L] luâ
n chính trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương
Giáo d_c Đào tạo, cảm ơn các nhà khoa học trong
i đ[ng nghiê
m
thu chương trOnh giáo trOnh môn Chu nghRa xT
i khoa học đT giIp đ`, tạo điau
kiê
n đL chIng tôi hoàn thành nhiê
m v_ quan trọng này. Đă
c biê
t, chIng tôi xin chân
thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong
i đ[ng nghiê
m thu đT đcng
gcp ] kiến nhâ
n xdt, phê bOnh và cc những ] kiến khuyến nghị đL chIng tôi sea chữa,
bf sung, hoàn thiê
n giáo trOnh sau nghiê
m thu, ph_c v_ đợt
p huấn giảng viên Đại
học theo chương trOnh, giáo trOnh mYi.
p bản thảo giáo trOnh này đT được các tác gisea chữa, bf sung theo đIng kết
luâ
n cua
i đ[ng ngh
m thu ngày 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
các tác giả đT hết slc cm gnng nhưng chnc rong, giáo trOnh này vpn không
tránh khWi những hạn chế, thiếu sct. Mong các đ[ng chí, nhất các thầy, giáo
lYp
p huấn tiếp t_c gcp ] đL các tác giả sea chữa, hoàn thiê
n
t lần nữa, trưYc khi
xuất bản.
Xin trân trọng cảm ơn.
T/M Tâ
p thL tác giả
GS.TS Hoàng Chí Bảo
5
M c l cu u
Trang
LVi nci đầu
Chương 1 Nhâ
p môn Chu nghRa xT hô
i khoa học 7
Chương 2 Sl mê
nh lịch se cua giai cấp công nhân 27
Chương 3 Chu nghRa xT hô
i và thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hô
i 48
Chương 4 Dân chu xT hô
i chu nghRa và Nhà nưYc xT hô
i chu nghRa 68
Chương 5 Cơ cấu xT hô
i - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lYp trong
thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hô
i
89
Chương 6 Vấn đa dân tô
c và tôn giáo trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa
xT hô
i
105
Chương 7 Vấn đa gia đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hô
i 128
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
6
A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên cc kiến thlc bản, hệ thmng va ra đVi, các giai
đoạn phát triLn; đmi tượng, phương pháp ] nghRa cua việc học tập, nghiên clu chu
nghRa xT hội khoa học, một trong ba bộ phận hợp thành chu nghRa Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng luận chlng đươc khách thL đmi tượng
nghiên clu cua một khoa học cua một vấn đa nghiên clu; phân biệt được những
vấn đa chính trị- xT hội trong đVi smng hiện thưc.
3. Về tưởng: sinh viên cc thái độ tích cưc vYi việc học tập các môn l] luận
chính trị; cc niam tin vào m_c tiêu, l] tưởng thành công cua công cuộc đfi mYi
do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xưYng và lTnh đạo
B. NỘI DUNG
1. Sự ra đ(i của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chu nghRa xT hội khoa học được hiLu theo hai nghRa: Theo nghRa rộng, Chu
nghRa xT hội khoa học là chu nghRa Mác- Lênin, luận giải từ các giác độ triết học, kinh
tế học chính trị chính trị- xT hội va chuyLn biến tất yếu cua xT hội loài ngưVi từ
chu nghRa bản lên chu nghRa xT hội chu nghRa cộng sản. V.I Lênin đT đánh giá
khái quát bộ “Tư bản” - tác phẩm chu yếu bản trOnh bày chu nghRa xT hội khoa
học… những yếu tm từ đc nảy sinh ra chế độ tương lai” .
1
Theo nghRa hẹp, chu nghRa xT hội khoa học một trong ba bộ phận hợp thành
chu nghRa Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chmng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đT viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” “chu nghRa xT hội khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngu[n gmc ba bộ phận hợp thành chu nghRa Mác”, đT khẳng định: “Nc là
ngưVi thừa kế chính đáng cua tất cả những cái tmt đẹp nhất mà loài ngưVi đT tạo ra h[i
thế kỷ XIX, đc là triết học Đlc, kinh tế chính trị học Anh và chu nghRa xT hội Pháp”
2
.
Trong khuôn khf môn học này, chu nghRa xT hội khoa học được nghiên clu theo
nghRa hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kiện kinh tế - x hội
Vào những năm 40 cua thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triLn
mạnh mẽ tạo nên nan đại công nghiệp. Nan đại công nghiệp khí làm cho phương
thlc sản xuất bản chu nghRa cc bưYc phát triLn vượt bậc. Trong tác phẩm Tuyên
ngôn cua Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá
trOnh thmng trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đT tạo ra một lưc lượng sản xuất nhiau hơn
1
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.226
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1980, t.23, tr.50
7
và đ[ sộ hơn lưc lượng sản xuất cua tất cả các thế hệ trưYc đây gộp lại” . Cùng vYi quá
1
trOnh phát triLn cua nan đại công nghiệp, ra đVi hai hai giai cấp cơ bản, đmi lập va
lợi ích, nhưng nương tưa vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ đây,
cuộc đấu tranh cua giai cấp công nhân chmng lại thmng trị áp blc cua giai cấp
sản, biLu hiện va mặt xT hội cua mâu thupn ngày càng quyết liệt giữa lưc lượng sản
xuất mang tính chất xT hội vYi quan hệ sản xuất dưa trên chế độ chiếm hữunhân
bản chu nghRa va tư liệu sản xuất. Do đc, nhiau cuộc khởi nghRa, nhiau phong trào đấu
tranh đT bnt đầu từng bưYc cc tf chlc trên quy rộng khnp. Phong trào Hiến
chương cua những ngưVi lao động nưYc Anh diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848);
Phong trào công nhân dệt ở thành phm Xi-lê-di, nưYc Đlc diễn ra năm 1844. Đặc biệt,
phong trào công nhân dệt thành phm Li-on, nưYc Pháp diễn ra vào năm 1831 năm
1834 đT cc tính chất chính trị rõ ndt. Nếu năm 1831, phong trào đấu tranh cua giai cấp
công nhân Li-on giương cao khẩu hiệu thuần tIy cc tính chất kinh tế “smng cc việc làm
hay chết trong đấu tranh” thO đến năm 1834, khẩu hiệu cua phong trào đT chuyLn
sang m_c đích chính trị: “Cộng hòa hay là chết”.
Sư phát triLn nhanh chcng cc tính chính trị công khai cua phong trào công nhân
đT minh chlng, lần đầu tiên, giai cấp công nhân đT xuất hiện như một lưc lượng chính
trị độc lập vYi những yêu sách kinh tế, chính trị riêng cua mOnh đT bnt đầu hưYng
thẳng mũi nhọn cua cuộc đấu tranh vào kẻ thù chính cua mOnh giai cấp sản.
lYn mạnh cua phong trào đấu tranh cua giai cấp công nhân đòi hWi một cách blc thiết
phải cc một hệ thmng l] luận soi đưVng một cương lRnh chính trị làm kim ch\ nam
cho hành động.
Điau kiện kinh tế - xT hội ấy không ch\ đặt ra yêu cầu đmi vYi các nhà tưởng
cua giai cấp công nhân còn mảnh đất hiện thưc cho ra đVi một l] luận mYi,
tiến bộ- chu nghRa xT hội khoa học.
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tian đa khoa học tư nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đT đạt nhiau thành tưu to
lYn trên lRnh vưc khoa học, tiêu biLu là ba phát minh tạo nan tảng cho phát triLn tư duy
l] luận. Trong khoa học nhiên, những phát minh vạch thVi đại trong vật l] học
sinh học đT tạo ra bưYc phát triLn đột phá cc tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
Định luật Bảo toàn chuyn hóa năng lượng Học thuyết tế bào
;
1
. Những phát minh
này tian đa khoa học cho ra đVi cua chu nghRa duy vật biện chlng chu nghRa
1
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 1995, t. 4, tr. 603
1
Học thuyết Tiến hca (1859) cua ngưVi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định luật Bảo toàn
và chuyLn hca năng lượng (1842-1845), cua ngưVi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
và NgưVi Đlc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) cua nhà thưc vật học
ngưVi Đlc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) nhà vật l] học ngưVi Đlc Theodor Schwam
(1810 - 1882).
8
duy vật lịch se, sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa
học nghiên clu những vấn đa l] luận chính trị- xT hội đương thVi.
c) Tian đa tư tưởng l] luận
Cùng vYi phát triLn cua khoa học nhiên, khoa học xT hội cũng cc những
thành tưu đáng ghi nhận, trong đc cc triết học cf điLn Đlc vYi tên tufi cua các nhà
triết học vR đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) L. Phoiơbnc (1804 - 1872); kinh tế chính
trị học cf điLn Anh vYi A.Smith (1723-1790) D.Ricardo (1772-1823); chu nghRa
không tưởng phê phán đại biLu Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772-
1837) và R.O-en (1771-1858).
Những ởng xT hội chu nghRa không tưởng Pháp đT cc những giá trị nhất
định:1) ThL hiện tinh thần phê phán,n án chế độ quân chu chuyên chế chế độ tư
bản chu nghRa đầy bất công, xung đột, cua cải khánh kiệt, đạo đlc đảo lộn, tội ác gia
tăng; 2) đT đưa ra nhiau luận điLm cc giá trị va xT hội tương lai: va tf chlc sản xuất
phân phmi sản phẩm xT hội; vai t cua công nghiệp khoa học - kỹ thuật; u
cầu xca bW đmi lập giữa lao động chân tay lao động trí cc; va sư nghiệp giải
phcng ph_ n va vai trò lịch se cua nhà nưYc…; 3) chính những tưởng cc tính
phê phán sư dấn thân trong thưc tiễn cua các nhà xT hội chu nghRa không ởng,
trong chừng mưc, đT thlc t\nh giai cấp ng nhân ngưVi lao động trong cuộc đấu
tranh chmng chế độ quân chu chuyên chế chế độ bản chu nghRa đầy bất công,
xung đột.
Tuy nhiên, những tưởng xT hội chu nghRa không tưởng phê phán còn không
ít những hạn chế hoặc do điau kiện lịch se, hoặc do chính hạn chế va tầm nhOn
thế giYi quan cua những nhà tưởng, chẳng hạn, không phát hiện ra được quy luật
vận động phát triLn cua xT hội loài ngưVi nci chung; bản chất, quy luật vận động,
phát triLn cua chu nghRa bản nci riêng; không phát hiện ra lưc lượng xT hội tiên
phong cc thL thưc hiện cuộc chuyLn biến cách mạng từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa
cộng sản, giai cấp công nhân; không ch\ ra được những biện pháp hiện thưc cải tạo xT
hội áp blc, bất công đương thVi, xây dưng xT hội mYi tmt đẹp. V.I.Lênin trong tác
phẩm “Ba ngu[n gmc, ba bộ phận hợp thành chu nghRa Mác” đT nhận xdt: chu nghRa xT
hội không tưởng không thL vạch ra được lmi thoát thưc sư. Nc không giải thích được
bản chất cua chế độ làm thuê trong chế độ tư bản, cũng không phát hiện ra được những
quy luật phát triLn cua chế độ bản và cũng không tOm được lưc lượng xT hội cc khả
năng trở thành ngưVi sáng tạo ra xT hội mYi. Chính vO những hạn chế ấy, mà chu nghRa
xT hội không tưởng phê phán ch\ dừng lại mlc độ một học thuyết xT hội chu nghRa
không tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cmng hiến cua
các nhà tưởng đT tạo ra tian đa tưởng- l] luận, đL C.Mác Ph.Ănghen kế thừa
những hạt nhân hợp l], lọc bW những bất hợp l], xây dưng phát triLn chu nghRa xT
hội khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen
9
Những điau kiện kinh tế- xT hội và những tian đa khoa học tư nhiên và tư tưởng
l] luận điau kiện cần cho một học thuyết ra đVi, sông điau kiện đu đL học thuyết
khoa học, cách mạng và sTng tạo ra đVi chính là vai trò cua C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đlc, đất nưYc
cc nan triết học phát triLn rưc r` vYi thành tưu nfi bật chu nghRa duy vật cua
L.Phoiơbnc phdp biện chlng cua V.Ph.Hêghen. Bong trí tuệ uyên bác dấn
thấn trong phong trào đấu tranh cua giai cấp công nhân nhân dân lao động C. Mác
Ph. Angghen đến vYi nhau, đT tiếp thu các giá trị cua nan triết học cf điLn, kinh tế
chính trị học cf điLn Anh kho tàng tri thlc cua nhân loại đL các ông trở thành
những nhà khoa học thiên tài, những nhà cách mạng vR đại nhất thVi đại.
1.2.1. Sự chuyn biến lập trường triết học và lập trường chnh trị
Thoạt đầu, khi bưYc vào hoạt động khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen hai
thành viên tích cưc cua câu lạc bộ Hêghen trẻ chịu ảnh hưởng cua quan điLm triết
học cua V.Ph.Hêghen L.Phoiơbnc. VYi nhTn quan khoa học uyên bác, các ông đT
sYm nhận thấy những mặt tích cưc hạn chế trong triết học cua V.Ph.Hêghen L.
Phoiơbnc. VYi triết học cua V.Ph.Hêghen, tuy mang quan điLm duy tâm, nhưng chla
đưng “cái hạt nhân” hợp l] cua phdp biện chlng; còn đmi vYi triết học cua L.Phoiơbnc,
tuy mang năng quan điLm siêu hOnh, song nội dung lại thấm nhuần quan niệm duy vật.
C.Mác và Ph.Ăng ghen đT kế thừa “cái hạt nhân hợp l]”, cải tạo và loại bW cải vW thần
bí duy tâm, siêu hinh đL xây dưng nên l] thuyết mYi chu nghRa duy vật biện chlng.
VYi C.Mác, từ cumi năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Gcp phần phê
phán triết học pháp quyan cua Hêghen - LVi nci đầu (1844)”, đT thL hiện rõ sư chuyLn
biến từ thế giYi quan duy tâm sang thế giYi quan duy vật, từ lập trưVng dân chu cách
mạng sang lập trưVng cộng sản chu nghRa .
Đmi vYi Ph.Ăngghen, từ năm 1843 vYi tác phẩm “TOnh cảnh nưYc Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” đT thL hiện chuyLn biến từ thế giYi quan duy tâm
sang thế giYi quan duy vật từ lập trưVng dân chu cách mạng sang lập trưVng cộng sản
chu nghRa .
Ch\ trong một thVi gian ngnn (từ 1843 -1848) vừa hoạt động thưc tiễn, vừa
nghiên clu khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen đT thL hiện quá trOnh chuyLn biến lập
trưVng triết học lập trưVng chính trị từng bưYc cung cm, dlt khoát, kiên định,
nhất quán vững chnc lập trưVng đc, nếu không cc chuyLn biếny thO chnc
chnn sẽ không cc Chu nghRa xT hội khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đi của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Chu nghRa duy vật lịch se
Trên sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l]” cua phdp biện chlng lọc bW quan
điLm duy tâm, thần bí cua Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vật và loại
10
bW quan điLm siêu hOnh cua Triết học L.Phoiơbnc, đ[ng thVi nghiên clu nhiau thành
tưu khoa học nhiên, C.Mác Ph.Ăngghen đT sáng lập chu nghRa duy vật biện
chlng, thành tưu vR đại nhất cua tưởng khoa học. Bong phdp biện chlng duy vật,
nghiên clu chu nghRa tư bản, C.Mác và Ph.Ăngghen đT sáng lập chu nghRa duy vật lịch
se - phát kiến vR đại thl nhất cua C.Mác và Ph.Ăngghen sư khẳng định va mặt triết
học s_p đf cua chu nghRa bản sư thnng lợi cua chu nghRa xT hội đau tất yếu
như nhau.
b) Học thuyết va giá trị thặng dư
Từ việc phát hiện ra chu nghRa duy vật lịch se, C.Mác Ph.Ăngghen đi sâu
nghiên clu nan sản xuất công nghiệp và nan kinh tế tư bản chu nghRa đT sáng tạo ra bộ
“Tư bản”, mà giá trị to lYn nhất cua nc là “Học thuyết va giá trị thặng dư - phát kiến vR
đại thl hai cua C.Mác và Ph.Ăngghhen là sư khẳng định va phương diện kinh tế sư diệt
vong không tránh khWi cua chu nghRa tư bản và sư ra đVi tất yếu cua chu nghRa xT hội.
c) Học thuyết va sl mệnh lịch se toàn thế giYi cua giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến vR đại là chu nghRa duy vật lịch se và học thuyết va giá
trị thặng dư, C.Mác và Ph.Ăngghen đT cc phát kiến vR đại thl ba, sl mệnh lịch se toàn
thế giYi cua giai cấp công nhân, giai cấp cc sl mệnh thu tiêu chu nghRa bản, xây
dưng thành công chu nghRa xT hội và chu nghRa cộng sản. VYi phát kiến thl ba, những
hạn chế cc tính lịch se cua chu nghRa xT hội không tưởng- phê phán đT được khnc
ph_c một cách triệt đL; đ[ng thVi đT luận chlng khẳng định va phương diện chính
trị- xT hội diệt vong không tránh khWi cua chu nghRa bản thnng lợi tất yếu
cua chu nghRa xT hội.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ
nghĩa hội khoa học
Được uỷ nhiệm cua những ngưVi cộng sản công nhân qumc tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản” do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn
thảo được công bm trưYc toàn thế giYi.
Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản là tác phẩm kinh điLn chu yếu cua chu nghRa xT
hội khoa học. ra đVi cua tác phẩm vR đại này đánh dấu hOnh thành va bản l]
luận cua chu nghRa Mác bao g[m ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Chu nghRa xT hội khoa học.
Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản còn cương lRnh chính trị, kim ch\ nam
hành động cua toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân qumc tế.
Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản ngọn cV dpn dnt giai cấp công nhân và nhân
dân lao động toàn thế giYi trong cuộc đấu tranh chmng chu nghRa bản, giải phcng
loài ngưVi vRnh viễn thoát khWi mọi áp blc, bcc lột giai cấp, bảo đảm cho loài ngưVi
được thưc sư smng trong hòa bOnh, tư do và hạnh phIc.
11
Chính Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản đT nêu phân tích một cách cc hệ
thmng lịch se gic hoàn ch\nh va những vấn đa bản nhất, đầy đu, xIc tích
chặt chẽ nhất thâu tcm hầu như toàn bộ những luận điLm cua chu nghRa xT hội khoa
học; tiêu biLu và nfi bật là những luận điLm:
- Cuộc đấu tranh cua giai cấp trong lịch se loài ngưVi đT phát triLn đến một giai
đoạn giai cấp công nhân không thL giải phcng mOnh nếu không đ[ng thVi giải
phcng vRnh viễn xT hội ra khWi tOnh trạng phân chia giai cấp, áp blc, bcc lột đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấpsản không thL hoàn thành sl mệnh lịch se nếu không
tf chlc ra chính đảng cua giai cấp, Đảng được hOnh thành và phát triLn xuất phát từ sl
mệnh lịch se cua giai cấp công nhân.
- Lôgic phát triLn tất yếu cua xT hội sản cũng cua thVi đại bản chu
nghRa đc s_p đf cua chu nghRa bản thnng lợi cua chu nghRa xT hội tất
yếu như nhau.
- Giai cấp công nhân, do cc địa vị kinh tế - xT hội đại diện cho lưc lượng sản
xuất tiên tiến, cc sl mệnh lịch se thu tiêu chu nghRa tư bản, đ[ng thVi là lưc lượng tiên
phong trong quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội, chu nghRa cộng sản.
- Những ngưVi cộng sản trong cuộc đấu tranh chmng chu nghRabản, cần thiết
phải thiết lập liên minh vYi các lưc lượng dân chu đL đánh đf chế độ phong kiến
chuyên chế, đ[ng thVi không quên đấu tranh cho m_c tiêu cumi cùng là chu nghRa cộng
sản. Những ngưVi cộng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải cc
chiến lược, sách lược khôn khdo và kiên quyết.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công x Pari (1871)
Đây là thVi kỳ cua những sư kiện cua cách mạng dân chu tư sản ở các nưYc Tây
Âu (1848-1852): Qumc tế I thành lập (1864); tập I bộ Tư bản cua C.Mác được xuất bản
(1867). Va ra đVi cua bộ bản, V.I.Lênin đT khẳng định: “từ khi bộ “Tư bản” ra
đVi… quan niệm duy vật lịch se không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên l]
đT được chlng minh một cách khoa học; và chừng nào chIng ta chưa tOm ra một cách
nào khác đL giải thích một cách khoa học vận hành phát triLn cua một hOnh thái
xT hội nào đc - cua chính một hOnh thái xT hội, chl không phải cua sinh hoạt cua một
nưYc hay một dân tộc, hoặc thậm chí cua một giai cấp nữa v.v.., thO chừng đc quan
niệm duy vật lịch se vpn cl đ[ng nghRa vYi khoa học xT hội” . Bộ “Tư bản” tác
1
phẩm chu yếu và cơ bản trOnh bày chu nghRa xT hội khoa học” .
2
Trên sở tfng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848-1852) cua giai cấp
công nhân, C.Mác Ph.Ăngghen tiếp t_c phát triLn thêm nhiau nội dung cua chu
1
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166
12
nghRa xT hội khoa học:tưởng va đập tan bộ máy nhà nưYc sản, thiết lập chuyên
chính sản; bf sung tưởng va cách mạng không ngừng bong kết hợp giữa đấu
tranh cua giai cấp sản vYi phong trào đấu tranh cua giai cấp nông dân; tưởng va
xây dưng khmi liên minh giữa giai cấp công nhân giai cấp nông dân xem đc
điau kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách mạng phát triLn không ngừng đL đi tYi
m_c tiêu cumi cùng.
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari đến 1895
Trênsở tfng kết kinh nghiệm Công xT Pari, C.Mác và Ph.Ănghen phát triLn
toàn diện chu nghRa xT hội khoa: Bf sung phát triLn tưởng đập tan bộ máy nhà
nưYc quan liêu, không đập tan toàn bộ bộ máy nhà nưYc sản nci chung. Đ[ng thVi
cũng thừa nhận Công xT Pari một hOnh thái nhà nưYc cua giai cấp công nhân, rmt
cuộc, đT tOm ra.
C. Mác và Ph.Ăngghen đT luận chlng sư ra đVi, phát triLn cua chu nghRa xT hội
khoa học.Trong tác phẩm “Chmng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen đT luận chlng
phát triLn cua chu nghRa xT hội từ không tưởng đến khoa học và đánh giá công lao cua
các nhà xT hội chu nghRa không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm
“Làm gO?” (1902) đT nhận xdt: “chu nghRa xT hội l] luận Đlc không bao giV quên rong
nc dưa vào Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết cua ba nhà tư tưởng
này cc tính chất ảo tưởng, nhưng họ vpn thuộc vào hàng ngũ những bậc trí tuệ vR đại
nhất. Họ đT tiên đoán được một cách thiên tài rất nhiau chân l] ngày nay chIng ta
đang chlng minh sư đIng đnn cua chIng một cách khoa học” .
3
C. Mác Ph.Ăngghen đT u ra nhiệm v_ nghiên clu cua chu nghRa xT hội
khoa học: “Nghiên clu những điau kiện lịch se do đc, nghiên clu chính ngay bản
chất cua sư biến đfi ấy bong cách ấym cho giai cấp hiện nay đang bị áp blc
cc sl mệnh hoàn thành nghiệp ấy hiLu được những điau kiện và bản chất cua
nghiệp cua chính họ - đc là nhiệm v_ cua chu nghRa xT hội khoa học, sư thL hiện
va l] luận cua phong trào vô sản” .
1
C.Mác Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp t_c bf sung phát triLn chu nghRa
xT hội khoa học phù hợp vYi điau kiện lịch se mYi.
Mặc dù, vYi những cmng hiến tuyệt vVi cả va l] luận thưc tiễn, song cả
C.Mác Ph.Ăngghen không bao giV cho học thuyết cua mOnh một hệ thmng
giáo điau, “nhất thành bất biến”, trái lại, nhiau lần hai ông đT ch\ đc ch\ những
“gợi ]” cho mọi suy nghR hành động. Trong LVi nci đầu viết cho tác phẩm Đấu
tranh giai cấp Pháp từ 1848 đến 1850 cua C.Mác, Ph.Ăngghen đT thẳng thnn thừa
nhận sai lầm vao khnăng nf ra cua những cuộc cách mạng sảnchâu Âu,
vO lẽ Lịch se đT ch\ rong trạng thái phát triLn kinh tế trên l_c địa lIc bấy giV n
3
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, M.1975, T.6, tr.33
1
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội 1995, t.20 tr. 393
13
rất lâu mYi chín mu[i đL xca bW phương thlc sản xuất bản chu nghRa . Đây cũng
2
chính gợi ]đL V.I.Lênin và các nhà tư tưởng l] luận cua giai cấp ng nhân sau
này tiếp t_c bf sung và phát triLn phù hợp vYi điau kiện lịch se mYi.
Đánh giá va chu nghRa Mác, V.I.Lênin ch\ rõ: “Học thuyết cua Mác học
thuyết vạn năng vO nc là một học thuyết chính xác” .
3
2.2. V.I.Lênin vận dụng phát triển chủ nghĩa hội khoa
học trong điều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) là ngưVi đT kế t_c xuất snc sư nghiệp cách mạng và khoa
học cua C.Mác Ph.Ăngghen; tiếp t_c bảo vệ, vận d_ng phát triLn sáng tạo
hiện thưc hca một cách sinh động l] luận chu nghRa xT hội khoa học trong thVi đại
mYi, “ThVi đại tan rT chu nghRa bản, s_p đf trong nội bộ chu nghRa bản, thVi
đại cách mạng cộng sản cua giai cấp vô sản” ; trong điau kiện chu nghRa Mác đT giành
4
ưu thế trong phong trào công nhân qumc tế trong thVi đại Quá độ từ chu nghRa
bản lên chu nghRa xT hội.
Nếu như công lao cua C.Mác Ph.Ăngghen phát triLn chu nghRa xT hội từ
không tưởng thành khoa học thO công lao cua V.I.Lênin đT biến chu nghRa xT hội từ
khoa học từ l] luận thành hiện thưc, được đánh dấu bong ra đVi cua Nhà nưYc xT
hội chu nghRa đầu tiên trên thế giYi - Nhà nưYc Xô viết, năm 1917.
Những đcng gcp to lYn cua V.I.Lênin trong sư vận d_ng sáng tạo và phát
triLn chu nghRa xT hội khoa học cc thL khái quát qua hai thVi kỳ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mng Tháng Mười Nga
Trên sở phân tích tfng kết một cách nghiêm tIc các kiện lịch se diễn
ra trong đVi smng kinh tế - xT hội cua thVi kỳ trưYc cách mạng tháng MưVi, V.I.Lênin
đT bảo vệ, vận d_ng phát triẻn sáng tạo các nguyên l] bản cua chu nghRa xT hội
khoa học trên một sm khía cạnh sau:
- Đấu tranh chmng các trào lưu phi mác xít (chu nghRa dân tIy do, phái kinh
tế, phái mác xít hợp pháp) nhom bảo vệ chu nghRa Mác, mở đưVng cho chu nghRa Mác
thâm nhập mạnh mẽ vào Nga;
- Kế thừa những di sản l] luận cua C.Mác Ph.Ăngghen va chính đảng,
V.I.Lênin đT xây dưng l] luận va đảng cách mạng kiLu mYi cua giai cấp công nhân, va
các nguyên tnc tf chlc, cương lRnh, sách lược trong nội dung hoạt động cua đảng;
- Kế thừa, phát triLn tưởng cách mạng không ngừng cua C.Mác
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đT hoàn ch\nh l] luận va cách mạng xT hội chu nghRa
chuyên chính sản, cách mạng dân chu sản kiLu mYi các điau kiện tất yếu cho
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG, Hà Nội, 1995, t.22, tr.761
3
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1978, t. 23, tr. 50
4
Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin Qumc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng
Nga, tr. 130
14
chuyLn biến sang cách mạng xT hội chu nghRa; những vấn đa mang tính quy luật
cua cách mạng xT hội chu nghRa; vấn đa dân tộc cương lRnh dân tộc, đoàn kết
liên minh cua giai cấp công nhân vYi nông dân các tầng lYp lao động khác; những
vấn đa va quan hệ qumc tếchu nghRa qumc tế sản, quan hệ cách mạng xT hội chu
nghRa vYi phong trào giải phcng dân tộc…
- Phát triLn quan điLm cua C.Mác Ph.Angghen va khả năng thnng lợi cua
cách mạng xT hội chu nghRa, trên sở những nghiên clu, phân tích va chu nghRa đế
qumc, V.I. Lênin phát hiện ra quy luật phát triLn không đau va kinh tế chính trị cua
chu nghRa tư bản trong thVi kỳ chu nghRa đế qumc đi đến kết luận: cách mng vô sản
th n ra thắng lợi một số nước, thậm ch một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa
bản chưa phải phát trin nhất, nhưng khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền
bản chủ nghĩa..
- V.I.Lênin đT dành nhiau tâm huyết luận giải va chuyên chínhsản, xác định
bản chất dân chu cua chế độ chuyên chính sản; phân tích mmi quan hệ giữa chlc
năng thmng trị và chlc năng xT hội cua chuyên chính vô sản. Chính V.I.Lênin là ngưVi
đầu tiên nci đến phạm trù hệ thmng chuyên chính sản, bao g[m hệ thmng cua Đảng
Bônsêvic lTnh đạo, Nhà nưYc Xô viết quản l] và tf chlc công đoàn.
- Gnn hoạt động l] luận vYi thưc tiễn cách mạng, V.I.Lênin trưc tiếp lTnh đạo
Đảng cua giai cấp công nhân Nga tập hợp lưc lượng đấu tranh chmng chế độ chuyên
chế Nga hoàng, tiến tYi giành chính quyan va tay giai cấp công nhân nhân dân lao
động Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng thnng lợi, V.I.Lênin đT viết nhiau tác phẩm quan trọng
bàn va những nguyên l] cua chu nghRa xT hội khoa học trong thVi kỳ mYi, tiêu biLu
những luận điLm:
- , theo V.I.Lênin, một hOnh thlc nhà nưYc mYi - nhàChuyên chnh sản
nưYc dân chu, dân chu đmi vYi những ngưVi sản nci chung những ngưVi không
cc cua chuyên chính đmi vYi giai câp sản. sở nguyên tnc cao nhất cua
chuyên chính sản sư liên minh cua giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân
toàn thL nhân dân lao động cũng như các tầng lYp lao động khác dưYi lTnh đạo cua
giai cấp công nhân đL thưc hiện nhiệm v_ bản cua chuyên chính sản thu tiêu
mọi chế độ ngưVi bcc lột ngưVi, là xây dưng chu nghRa xT hội.
- Về thời kỳ quá độ chnh trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa cộng
sản. Phê phán các quan điLm cua kẻ thù xuyên tạc va bản chất cua chuyên chính
sản chung quy ch\ bạo lưc, V.I.Lênin đT ch\ rõ: chuyên chính sản... không phải
ch\ là bạo lưc đmi vYi bọn bcc lột và cũng không phải chu yếu bạo lưc...việc giai
cấp công nhân đưa ra được và thưc hiện được kiLu tf chlc lao động xT hội cao hơn so
vYi chu nghRa tư bản, đấy là ngu[n slc mạnh, là điau đảm bảo cho thnng lợi hoàn toàn
15
tất nhiên cua chu nghRa cộng sản. V.I.Lênin đT nêu rõ: chuyên chính sản một
cuộc đấu tranh kiên trO, đf máu không đf máu, bạo lưc hòa bOnh, bong quân
bong kinh tế, bong giáo d_c và bong hành chính, chmng những thế lưc và những tập
t_c cua xT hội cũ.
- Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: ch\ cc dân chu sản hoặc dân chu
xT hội chu nghRa, không cc dân chu thuần tu] hay dân chu nci chung. khác nhau
căn bản giữa hai chế độ dân chu này là chế độ dân chu vô sản so vYi bất cl chế độ dân
chu tư sản nào, cũng dân chu hơn gấp triệu lần; chính quyan Xô viết so vYi nưYc cộng
hòa tư sản dân chu nhất thO cũng dân chu hơn gấp triệu lần.
- Về cải cách hành chnh bộ máy nhà nước sau khi đT bưYc vào thVi kỳ xây
dưng xT hội mYi, V.I.Lênin cho rong, trưYc hết, phải cc một đội ngũ những ngưVi cộng
sản cách mạng đT được tôi luyện tiếp sau phải cc bộ máy nhà nưYc phải tinh,
gọn, không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa x hội nưYc Nga, V.I.Lênin đT nhiau lần
thảo nưYc Nga nêu ra nhiau luận điLm khoa họcxây dựng chủ nghĩa x hội
độc đáo: Cần cc những bưYc quá độ nhW trong thVi kỳ quá độ nci chung lên chu nghRa
xT hội; giữ vững chính quyan viết thưc hiện điện khí hca toàn qumc; xT hội hca
những liệu sản xuất bản theo Yng xT hội chu nghRa; y dưng nan công
nghiệp hiện đại; điện khí hca nan kinh tế qumc dân; cải tạo kinh tế tiLu ng theo
những nguyên tnc xT hội chu nghRa; thưc hiện cách mạng văn hca… Bên cạnh đc
việc se d_ng rộng rTi hOnh thlc chu nghRa bản nhà nưYc đL dần dần cải tiến chế đ
s` hữu cua các n bản hạng trung hạng nhW thành sở hữu công cộng. Cải tạo
nông nghiệp bong con đưVng hợp tác xT theo nguyên tnc xT hội chu nghRa; xây dưng
nan công nghiệp hiện đại điện khí hca s vật chất - kỹ thuật cua chu nghRa
xT hội; học chu nghRa tư bản va kỹ thuật, kinh nghiệm quản l] kinh tế, trOnh độ giáo
d_c; se d_ng các chuyên gia tư sản; cần phải phát triLn thương nghiệp xT hội chu
nghRa. Đặc biệt, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thVi kquá đlên chu nghRa xT hội, cần
thiết phải phát triLn kinh tế hàng hoá nhiau thành phần.
V.I.Lênin đặc biệt coi trọng vấn đa dân tộc trong hoàn cảnh đất nưYc cc rất
nhiau snc tộc. Ba nguyên tnc bản trong Cương lRnh dân tộc: Quyan bOnh đẳng dân
tộc; quyan dân tộc quyết tOnh đoàn kết cua giai cấp sản thuộc tất cả các dân
tộc. Giai cấp vô sản toàn thế giYi và các dân tộc bị áp blc đoàn kết lại…
Cùng vYi những cmng hiến hết slc to lYn va l] luận ch\ đạo thưc tiễn cách
mạng, V.I.Lênin n u một tấm gương sáng va lòng trung thành vô hạn vYi lợi ích
cua giai cấp công nhân, vYi l] tưởng cộng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hiện
khởi xưYng. Những điau đc đT m cho V.I.Lênin trở thành một thiên i khoa học,
một lTnh t_ kiệt xuất cua giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giYi.
2.3. Sự vận dụng phát triển sáng tạo của chủ nghĩa hội khoa học từ sau khi
16
V.I.Lênin qua đời đến nay
Sau khi V.I.Lênin qua đVi, đVi smng chính trị thế giYi chlng kiến nhiau thay đfi.
Chiến tranh thế giYi lần thl hai do các thế lưc đế qumc phản động cưc đoan gây ra từ
1939-1945 đL lại hậu quả cưc kỳ khung khiếp cho nhân loại.
Trong phe đ[ng minh chmng phát xít, Liên gcp phần quyết định chấm dlt
chiến tranh, clu nhân loại khWi thảm họa cua chu nghRa phát xít tạo điau kiện hOnh
thành hệ thmng xT hội chu nghRa thế giYi, tạo lợi thế so sánh cho lưc lượng hòa bOnh, độc
lập dân tộc, dân chu và chu nghRa xT hội.
J.Xtalin kế t_c là ngưVi lTnh đạo cao nhất cua Đảng Cộng sản (b) Nga và sau đc
Đảng Cộng sản Liên Xô, đ[ng thVi là ngưVi ảnh hưởng lYn nhất đmi vYi Qumc tế III
cho đến năm 1943, khi G. Đi-mi-trmp chu tịch Qumc tế III. Từ năm 1924 đến năm
1953, cc thL gọi “ThVi đoạn Xtalin” trưc tiếp vận d_ng phát triLn chu nghRa xT
hội khoa học. Chính Xtalin Đảng Cộng sản Liên đT gnn l] luận tên tufi cua
C.Mác vYi V.I.Lênin thành “Chu nghRa Mác - Lênin”. Trên thưc tiễn, trong mấy thập
kỷ bưYc đầu xây dưng chu nghRa xT hội, vYi những thành quả to lYn nhanh chcng
va nhiau mặt đL Liên trở thành một cưVng qumc xT hội chu nghRa đầu tiên duy
nhất trên toàn cầu, buộc thế giYi phải thừa nhận và nL trọng.
Cc thL nêu một cách khái quát những nội dung bản phản ánh vận d_ng,
phát triLn sáng tạo chu nghRa xT hội khoa học trong thVi kỳ sau Lênin:
- Hội nghị đại biLu các Đảng Cộng sản công nhân qumc tế họp tại Matxcơva
tháng 11-1957 đT tfng kết thông qua 9 qui luật chung cua công cuộc cải tạo xT hội
chu nghRa và xây dưng chu nghRa xT hội. Mặc dù, va sau do sư phát triLn cua tOnh hOnh
thế giYi, những nhận thlc đc đT bị lịch se vượt qua, song đây cũng phát triLn
bf sung nhiau nội dung quan trọng cho chu nghRa xT hội khoa học.
- Hội nghị đại biLu cua 81 Đảng Cộng sản công nhân qumc tế cũng họp
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960 đT phân tích tOnh hOnh qumc tế những vấn đa
bản cua thế giYi, đưa ra khái niệm va “thVi đại hiện nay”; xác định nhiệm v_ hàng
đầu cua các Đảng Cộng sản công nhân bảo vệ cung cm hòa bOnh ngăn chặn
bọn đế qumc hiếu chiến phát động chiến tranh thế giYi mYi; tăng cưVng đoàn kết phong
trào cộng sản đấu tranh cho hòa bOnh, dân chu chu nghRa xT hội. Hội nghị Matcơva
thông qua văn kiện: “Những nhiệm v_ đấu tranh chmng chu nghRa đế qumc trong giai
đoạn hiện tại thmng nhất hành động cua các Đảng Cộng sản, công nhân tất cả
các lưc lương chmng đế qumc”. Hội nghị đT khẳng định: Hệ thmng xT hội chu nghRa
thế giYi, các lưc lượng đấu tranh chmng chu nghRa đế qumc nhom cải tạo xT hội theo
chu nghRa xT hội, đang quyết định nội dung chu yếu, phương hưYng chu yếu cua
những đặc điLm chu yếu cua phát triLn lịch se cua xT hội loài ngưVi trong thVi đại
ngày nay” .
1
1
Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books
17
- Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt động luận thưc tiễn cua các
Đảng Cộng sản và công nhân được tăng cưVng hơn trưYc. Tuy nhiên, trong phong trào
cộng sản qumc tế, trên những vấn đa bản cua cách mạng thế giYi vpn t[n tại những
bất đ[ng và vpn tiếp t_c diễn ra cuộc đấu tranh gay gnt giữa những ngưVi theo chu nghRa
Mác - Lênin vYi những ngưVi theo chu nghRa xdt lại và chu nghRa giáo điau biệt phái.
- Đến những năm cumi cua thập niên 80 đầu thập niên 90 cua thế kỷ XX, do
nhiau tác động tiêu cưc, phlc tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hOnh cua chế độ xT hội
chu nghRa cua Liên xô và Đông Âu s_p đf, hệ thmng xT hội chu nghRa tan rT, chu nghRa
xT hội đlng trưYc một the thách đòi hWi phải vượt qua.
Trên phạm vi qumc tế, đT diễn ra nhiau chiến dịch tấn công cua các thế thưc thù
địch, rong chu nghRa xT hội đT cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng và nhân văn, chu nghRa xT hội mang slc smng cua qui luật tiến hca cua lịch se đT
và sẽ tiếp t_c cc bưYc phát triLn mYi.
Trên thế giYi, sau s_p đf cua chế độ xT hội chu nghRa Liên Đông Âu,
ch\ còn một sm nưYc xT hội chu nghRa hoặc nưYc cc xu hưYng tiếp t_c theo chu nghRa
xT hội, do vpn cc một Đảng Cộng sản lTnh đạo. Những Đảng Cộng sản kiên trO hệ
tưởng Mác - Lênin, chu nghRa xT hội khoa học, từng bưYc giữ fn định đL cải cách, đfi
mYi và phát triLn.
Trung Qumc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đT thu được những thành tưu
đáng ghi nhận, cả va l] luận thưc tiễn. Đảng Cộng sản Trung Qumc, từ ngày thành
lập (1 tháng 7 năm 1921) đến nay đT trải qua 3 thVi kỳ lYn: Cách mạng, xây dưng
cải cách, mở cea. Đại hội lần thl XVI cua Đảng Cộng sản Trung Qumc năm 2002 đT
khái quát va quá trOnh lTnh đạo cua Đảng như sau: “Đảng chIng ta trải qua thVi kỳ
cách mạng, xây dưng cải cách; đT từ một Đảng lTnh đạo nhân dân phấn đấu giành
chính quyan trong cả nưYc trở thành Đảng lTnh đạo nhân dân nnm chính quyan trong
cả nưYc và cầm quyan lâu dài; đT từ một Đảng lTnh đạo xây dưng đất nưYc trong điau
kiện chịu bao vây từ bên ngoài thưc hiện kinh tế kế hoạch, trở thành Đảng lTnh
đạo xây dưng đất nưYc trong điau kiện cải cách mở cea (bnt đầu từ Hội nghị Trung
ương 3 khca XI cumi năm 1978) và phát triLn kinh tế thị trưVng xT hội chu nghRa”. Đảng
Cộng sản Trung Qumc trong cải cách, mở cea “xây dưng chu nghRa xT hội mang đặc snc
Trung Qumc” kiên trO phương châm: “cầm quyan khoa học, cầm quyan dân chu, cầm
quyan theo pháp luật; “tất cả vO nhân dân”; “tất cả dưa vào nhân dân” thưc hiện 5
nguyên tnc, 5 kiên trO :
1
1
5 kiên trO: 1) Kiên trO coi phát triLn là nhiệm v_ quan trọng sm một chấn hưng đất nưYc cua đảng cầm
quyan, không ngừng nâng cao năng lưc điau hành kinh tế thị trưVng xT hội chu nghRa; 2) kiên trO
thmng nhất hữu cơ giữa sư lTnh đạo cua Đảng, nhân dân làm chu dưa vào pháp luật đL quản l] đất nưYc,
không ngừng nâng cao năng lưc phát triLn nan chính trị dân chu XHCN; 3) kiên trO địa vị ch\ đạo cua chu
nghRa Mác trong lRnh vưc hOnh thái ] thlc, không ngừng nâng cao năng lưc xây dưng nan văn hoá tiên
tiến xT hội chu nghRa; 4) kiên trO phát huy rộng rTi nhất, đầy đu nhất mọi nhân tm tích cưc, không ngừng
nâng cao năng lưc điau hoà xT hộị; 5) kiên trO chính sách ngoại giao hoà bOnh độc lập chu, không
ngừng nâng cao năng lưc lng phc vYi tOnh hOnh qumc tế và xe l] các công việc qumc tế.
18
Đại hội XIX (2017) vYi chu đa: “Quyết thnng xây dưng toàn diện xT hội khá giả,
giành thnng lợi vR đại chu nghRa xT hội đặc snc Trung Qumc thVi đại mYi”, đT khẳng
định: Xây ng Trung Qumc trở thành cưVng qumc hiện đại hca xT hội chu nghRa giàu
mạnh, dân chu, văn minh, hài hòa, tươi đẹp vào năm 2050; “Nhân dân Trung Qumc sẽ
được hưởng hạnh phIc thịnh vượng cao hơn, dân tộc Trung Qumc sẽ cc chỗ
đlng cao hơn, vững hơn trên trưVng qumc tế .
2
Thưc ra công cuộc cải cách mở cea Trung Qumc cũng còn nhiau vấn đa cần
trao đfi, bàn cTi. Song, qua 40 năm thưc hiện, Trung Qumc đT trở thành nưYc thl hai
trên thế giYi va kinh tế nhiau vấn đa, nhất va l] luận “Một qumc gia, hai chế độ”
cũng là vấn đa cần tiếp t_c nghiên clu.
Việt Nam, công cuộc đfi mYi do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xưYng
lTnh đạo từ Đại hội lần thl VI (1986) đT thu được những thành tưu to lYn cc ] nghRa
lịch se. Trên tinh thần “nhOn thẳng vào thật, đánh giá đIng sư thật, nci thật”
Đảng Cộng sản Việt Nam không ch\ thành công trong sư nghiệp xây dưng và bảo vệ tf
qumc mà còn cc những đcng gcp to lYn vào kho tàng l] luận cua chu nghRa Mác - Lênin:
- Độc lập dân tộc gnn lian vYi chu nghRa xT hội quy luật cua cách mạng Việt
Nam, trong điau kiện thVi đại ngày nay;
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đfi mYi kinh tế vYi đfi mYi chính trị, lấy đfi
mYi kinh tế làm trung tâm, đ[ng thVi đfi mYi từng bưYc va chính trị, đảm bảo giữ
vững fn định chính trị, tạo điau kiện môi trưVng thuận lợi đL đfi mYi phát
triLn kinh tế, xT hội; thưc hiện gnn phát triLn kinh tế nhiệm v_ trung tâm xây
dưng Đảng khâu then chmt vYi phát triLn văn hca nan tảng tinh thần cua xT hội,
tạo ra ba tr_ cột cho sư phát triLn nhanh và ban vững ở nưYc ta;
- y dưng phát triLn nan kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa,
tăng cưVng vai trò kiến tạo, quản l] cua Nhà nưYc. Giải quyết đIng đnn mmi quan hệ
giữa tăng trưởng, phát triLn kinh tế vYi bảo đảm tiến bộ công bong xT hội. y
dưng phát triLn kinh tế phải đi đôi vYi giữ gOn, phát huy bản snc văn hca dân tộc
bảo vệ môi trưVng sinh thái;
- Phát huy dân chu, xây dưng Nhà nưYc pháp quyan Việt Nam xT hội chu nghRa,
đfi mYi hoàn thiện hệ thmng chính trị, từng bưYc xây dưng hoàn thiện nan dân
chu xT hội chu nghRa bảo đảm toàn bộ quyan lưc thuộc va nhân dân;
- Mở rộng phát huy khmi đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy slc mạnh cua
mọi giai cấp tầng lYp nhân dân, mọi thành phần dân tộc tôn giáo, mọi công dân
Việt Nam trong nưYc hay nưYc ngoài, tạo nên thmng nhất đ[ng thuận xT hội
tạo động lưc cho công cuộc đfi mYi, xây dưng và bảo vệ tf qumc;
2
Đại hội XIX Đảng Cộng sản Trung Qumc vYi chu đa “Quyết thnng xây dưng toàn diện xT hội khả giả,
giành thnng lợi vR đại CNXH đặc snc Trung Qumc thVi đại mYi” đT xác định 8 điau làm 14 điau
kiên trO là đcng gcp mYi đmi vYi l] luận va CNXH đặc snc Trung Qumc.
19
- Mở rộng quan hệ đmi ngoại, thưc hiện hội nhập qumc tế; tranh thu tmi đa
đ[ng tOnh, ung hộ và giIp đ` cua nhân dân thế giYi, khai thác mọi khả năng cc thL hợp
tác nhom m_c tiêu xây dưng và phát triLn đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa,
kết hợp slc mạnh dân tộc vYi slc mạnh thVi đại;
- Giữ vững và tăng cưVng vai trò lTnh đạo cua Đảng Cộng sản Việt Nam - nhân
tm quan trọng hàng đầu bảo đảm thnng lợi cua nghiệp đfi mYi, hội nhập phát
triLn đất nưYc.
Từ thưc tiễn 30 năm đfi mYi, Đảng Cộng sản Việt Nam đT rIt ra một sm bài học
lYn, gcp phần phát triLn chu nghRa xT hội khoa học trong thVi kỳ mYi:
Một , trong quá trOnh đfi mYi phải chu động, không ngừng sáng tạo trên sở
kiên định m_c tiêu độc lập dân tộc chu nghRa xT hội, vận d_ng sáng tạo và phát triLn
chu nghRa Mác - Lênin, tư tưởng H[ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyan thmng dân tộc,
tiếp thu tinh hoan hoá nhân loại, vận d_ng kinh nghiệm qumc tế phù hợp vYi Việt Nam.
Hai , đfi mYi phải luôn luôn quán triệt quan điLm “dân là gmc”, vO lợi ích cua
nhân dân, dưa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chu, tinh thần trách nhiệm, slc sáng
tạo và mọi ngu[n lưc cua nhân dân; phát huy slc mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
Ba , đfi mYi phải toàn diện, đ[ng bộ, cc bưYc đi phù hợp; tôn trọng quy luật
khách quan, xuất phát từ thưc tiễn, bám sát thưc tiễn, coi trọng tfng kết thưc tiễn, nghiên
clu l] luận, tập trung giải quyết kịp thVi, hiệu quả những vấn đa do thưc tiễn đặt ra.
Bốn là, phải đặt lợi ích qumc gia - dân tộc lên trên hết; kiên định độc lập, tư chu,
đ[ng thVi chu động và tích cưc hội nhập qumc tế trên cơ sở bOnh đẳng, cùng cc lợi; kết
hợp phát huy slc mạnh dân tộc vYi slc mạnh thVi đại đL xây dưng bảo vệ vững
chnc Tf qumc Việt Nam xT hội chu nghRa.
Năm , phải thưVng xuyên đfi mYi, ch\nh đmn, nâng cao năng lưc lTnh
đạo slc chiến đấu cua Đảng; xây dưng đội ngũ cán bộ, nhất đội ngũ cán bộ cấp
chiến lược, đu năng lưc phẩm chất, ngang tầm nhiệm v_; nâng cao hiệu lưc, hiệu
quả hoạt động cua Nhà nưYc, Mặt trận Tf qumc, các tf chlc chính trị - xT hội và cua cả
hệ thmng chính trị; tăng cưVng mmi quan hệ mật thiết vYi nhân dân.
Ngoài những cmng hiến va l] luận do Đảng Cộng sản Trung Qumc Đảng
Cộng sản Vit Nam tfng kết, phát triLn trong công cuộc cải cách, mở cea, đfi mYi
hội nhập, những đcng gcp cua Đảng Cộng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào
cua phong trào cộng sản công nhân qumc tế cũng cc giá trị tạo nên bf sung,
phát triLn đáng kL vào kho tàng l] luận cua chu nghRa Mác- Lênin trong thVi đại mYi.
3. Đốiợng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Ch
nghĩa xã hội khoa học
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng định, đau cc đmi tượng nghiên clu riêng
20
là những quy luật, tính quy luật thuộc khách thL nghiên clu cua nc. Điau đc cũng hoàn
toàn đIng vYi Chu nghRa xT hội khoa học, khoa học lấy lRnh vưc chính trị - xT hội cua
đVi smng xT hội làm khách thL nghiên clu.
Cùng một khách thL, cc thL cc nhiau khoa học nghiên clu. LRnh vưc chính trị -
xT hội là khách thL nghiên clu cua nhiau khoa học xT hội khác nhau. Sư phân biệt Chu
nghRa xT hội khoa học vYi các khoa học chính trị- xT hội trưYc hết đmi tượng
nghiên clu.
VYi cách một trong ba bộ phận hợp thành chu nghRa Mác - Lênin, Chu
nghRa xT hội khoa học, học thuyết chính trị - xT hội, trưc tiếp nghiên clu, luận chlng
sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân, những điau kiện, những con đưVng đL giai cấp
công nhân hoàn thành sl mệnh lịch se cua mOnh. Hơn nữa, dưa trên nan tảng l] luận
chung phương pháp luận cua Triết học Kinh tế chính trị học mácxít, Chu nghRa
xT hội khoa học ch\ ra những luận cl chính trị- xT hội rõ ràng, trưc tiếp nhất đL chlng
minh, khẳng định thay thế tất yếu cua chu nghRa bản bong cua chu nghRa xT hội;
khẳng định sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân; ch\ ra những con đưVng, các hOnh
thlc biện pháp đL tiến hành cải tạo xT hội theo định hưYng xT hội chu nghRa
cộng sản chu nghRa. Như vậy, Chu nghRa xT hội khoa học là sư tiếp t_c một cách lôgic
triết học và kinh tế chính trị học mácxít, làbiLu hiện trưc tiếp m_c đíchhiệu lưc
chính trị cua chu nghRa Mác - Lênin trong thưc tiễn. Một cách khái quát cc thL xem:
Nếu như triết học, kinh tế chính trị học mácxít luận giải va phương diện triết học, kinh
tế học tính tất yếu, những nguyên nhân khách quan, những điau kiện đL thay thế chu
nghRa bản bong chu nghRa xT hội, thO ch\ cc Chu nghRa xT hội khoa học khoa học
đưa ra câu trả lVi cho câu hWi: bong con đưVng nào đL thưc hiện bưYc chuyLn biến đc.
Nci cách khác, Chu nghRa xT hội khoa học ch\ ra con đưVng thưc hiện bưYc chuyLn
biến từ chu nghRa bản lên chu nghRa xT hội bong cuộc đấu tranh cách mạng cua giai
cấp công nhân đưYi sư lTnh đạo cua đội tian phong là Đảng Cộng sản.
Như vậy, Chu nghRa xT hội khoa học cc chlc năng giác ngộ hưYng dpn giai
cấp công nhân thưc hiện sl mệnh lịch se cua mOnh trong ba thVi kỳ: Đấu tranh lật đf
thmng trị cua giai cấp sản, giành chính quyan; thiết lập thmng trị cua giai cấp
công nhân, thưc hiện nghiệp cải tạo xây dưng chu nghRa xT hội; phát triLn chu
nghRa xT hội tiến lên chu nghRa cộng sản. Chu nghRa xT hội khoa học cc nhiệm v_
bản luận chlng một cách khoa học tính tất yếu va mặt lịch se thay thế cua chu
nghRa bản bong chu nghRa xT hội gnn lian vYi sl mệnh lịch se thế giYi cua giai cấp
công nhân, địa vị, vai trò cua quần chIng do giai cấp công nhân lTnh đạo trong cuộc
đấu tranh cách mạng thưc hiện chuyLn biến từ chu nghRa bản, xây dưng chu
nghRa xT hội và chu nghRa cộng sản.
Chu nghRa xT hội khoa học luận giải một cách khoa học va phương hưYng
những nguyên tnc cua chiến lược sách lược; va con đưVng các hOnh thlc đấu
tranh cua giai cấp công nhân, va vai trò, nguyên tnc tf chlc hOnh thlc thích hợp hệ
21
thmng chính trị cua giai cấp công nhân, va những tian đa, điau kiện cua công cuộc cải
tạo xT hội chu nghRa xây dưng chu nghRa xT hội; va những qui luật, bưYc đi, hOnh
thlc, phương pháp cua việc tf chlc xT hội theo hưYng xT hội chu nghRa; va mmi quan
hệ gnn bc vYi phong trào giải phcng dân tộc, phong trào dân chu và phong trào xT hội
chu nghRa trong quá trOnh cách mạng thế giYi
Một nhiệm v_ cùng quan trọng cua chu nghRa xT hội khoa học phê phán
đấu tranh bác bW những trào lưu tưởng chmng cộng, chmng chu nghRa xT hội, bảo vệ
trong sáng cua chu nghRa Mác - Lênin những thành quả cua cách mạng xT hội
chu nghRa.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm “Chu nghRa xT hội từ không tưởng đến khoa học”
đT khái quát nhiệm v_ cua chu nghRa xT hội khoa học: “Thưc hiện nghiệp giải
phcng thế giYi ấy - đc là sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân hiện đại. Nghiên clu
những điau kiện lịch se do đc, nghiên clu ngay chính bản chất cua biến đfi ấy
bong cách ấy làm cho giai cấp hiện nay đang bị áp blc cc sl mệnh hoàn thành
nghiệp ấy hiLu được những điau kiện bản chất nghiệp cua chính họ - đc
nhiệm v_ cua chu nghRa xT hội khoa học, thL hiện va mặt l] luận cua phong trào
công nhân” .
1
Từ những luận giải trên cc thL khái quát, đmi tượng cua chu nghRa xT hội khoa
học: nhng qui luật, tnh qui luật chnh trị- x hội của quá trình phát sinh, hình
thành phát trin của hình thái kinh tế- x hội cộng sản chủ nghĩa giai đon
thấp chủ nghĩa x hội; nhng nguyên tắc bản, nhng điều kiện, nhng con
đường hình thức, phương pháp đấu tranh cách mng của giai cấp công nhân
nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyn biến từ chủ nghĩa bản lên chủ
nghĩa x hội và chủ nghĩa cộng sản.
3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chu nghRa xT hội khoa học se d_ng phương pháp luận chung nhất chu nghRa
duy vật biện chlng và chu nghRa duy vật lịch se cua triết học Mác - Lênin. Ch\ cc dưa
trên phương pháp luận khoa học đc, chu nghRa xT hội khoa học mYi luận giải đIng
đnn, khoa học va sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân, va quá trOnh phát sinh, hOnh
thành, phát triLn cua hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa các khái niệm,
phạm trù, các nội dung khác cua chu nghRa xT hội khoa học.
Trên cơ sở phương pháp luận chung đc, chu nghRa xT hội khoa học đặc biệt chI
trọng se d_ng những phương pháp nghiên clu c_ thL những phương pháp cc tính
liên ngành, tfng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgíc lịch se. Đây phương pháp đặc trưng đặc
biệt quan trọng đmi vYi chu nghRa xT hội khoa học. Phải trên sở những liệu thưc
tiễn cua các sư thật lịch se mà phân tích đL rIt ra những nhận định, những khái quát va
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội. 1994, t.17, t. 456
22
nhân và nhân dân lao đô
ng trong chế đô
xT hô
i mYi - xT hô
i chu nghRa và
ng sản chu
nghRa. Đc cuô
c cách mạng triê
t đL nhất thưc hiê
n l] tưởng m_c tiêu cua chu
nghRa
ng sản “sư phát triLndo cua mỗi ngưViđiau kiê
n cho sư phát triLn tư do
cua tất cả mọi ngưVi như C.Mác F.Ăngghen đT nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn cua
Đảng Cô
ng sản”, năm 1848.
1.3. Những đi-u kiện quy đ3nh sứ mệnh l3ch s4 của giai cấp
công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
ng nhân
Khẳng định tính tất yếu khách quan sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân,
C.Mác Ph.Ăngghen đT nêu rõ: “…Cùng vYi phát triLn cua đại công nghiệp,
chính cái nan tảng trên đc giai cấp sản dT sản xuất chiếm hữu sản phẩm cua nc,
đT bị phá sập dưYi chân giai cấp sản. TrưYc hết, giai cấp sản sản sinh ra ngưVi
đào huyệt chôn chính nc. Sư s_p đf cua giai cấp tư sản và thnng lợi cua giai cấp vô sản
đau là tất yếu như nhau” .
1
Điau kiện khách quan quy định sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân bao g[m:
Thứ nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân là con đẻ, là sản phẩm cua nan đại công nghiệp trong phương
thlc sản xuất bản chu nghRa, chu thL cua quá trOnh sản xuất vật chất hiện đại. VO
thế, giai cấp công nhân đại diện cho phương thlc sản xuất tiên tiến lưc lượng sản
xuất hiện đại.
Nan sản xuất hiện đại vYi xu thế xT hô
i hca cao đT tạo ra “tian đa thưc tiễn tuyệt
đmi cần thiết” (C.Mác) cho sư nghiệp xây dưng xT hô
i mYi.
Điau kiện khách quan này nhân tm kinh tế, quy định giai cấp công nhân lưc
lượng phá v` quan
sản xuất bản chu nghRa, giành chính quyan va tay mOnh,
chuyLn từ giai cấp “tư nc” thành giai cấp “vO nc”. Giai cấp công nhân trở thành đại
biLu cho sư tiến hca tất yếu cua lịch se, lưc lượng duy nhất cc đu điau kiện đL tf
chlc và lTnh đạo xT hô
i, xây dưng và phát triLn lưc lượng sản xuất và quan
sản xuất
xT hô
i chu nghRa, tạo nan tảng vững chnc đL xây dưng chu nghRa xT hô
i vYi cách
một chế độ xT hô
i kiLu mYi, không còn chế độ ngưVi áp blc, bcc lột ngưVi.
Thứ hai, do địa vị chnh trị - x hội của giai cấp công nhân quy định
con đẻ cua nan sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân cc được những
phẩm chất cua một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính tf chlc kỷ luật,
giác và đoàn kết trong cuộc đấu tranh tư giải phcng mOnh và giải phcng xT hô
i.
Những phẩm chất ấy cua giai cấp công nhân được hOnh thành từ chính những điau
kiện khách quan, được quy định từ địa vị kinh tế và địa vị chính trị - xT hội cua nc trong
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Sđd, Hà Nô
i, 1995, tâ
p 4, tr.613.
33
nan sản xuất hiện đại và trong xT hô
i hiện đại mà giai cấp tư sản và chu nghRa tư bản đT
tạo ra một cách khách quan, ngoài ] mumn cua nc.
Sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân sở dR được thưc hiện bởi giai cấp công
nhân, vO nc một giai cấp cách mạng, đại biLu cho lưc lượng sản xuất hiện đại, cho
phương thlc sản xuất tiên tiến thay thế phương thlc sản xuất tư bản chu nghRa, xác lập
phương thlc sản xuất
ng sản chu nghRa, hOnh thái kinh tế - xT
i
ng sản chu
nghRa. Giai cấp công nhân là giai cấp đại biLu cho tương lai, cho xu thế đi lên cua tiến
trOnh phát triLn lịch se. Đây là đặc tính quan trọng, quyết định bản chất cách mạng cua
giai cấp công nhân. Hoàn toàn không phải vO ngh˜o khf mà giai cấp công nhân là một
giai cấp cách mạng. TOnh trạng ngh˜o khf cua giai cấp công nhân dưYi chu nghRa
bản hậu quả cua sư bcc lột, áp blc mà giai cấp tư sảnchu nghRa tư bản tạo ra đmi
vYi công nhân. Đc là trạng thái mà cách mạng sẽ xca bW đL giải phcng giai cấp công nhân
giải phcng xT
i.
1.3.2. Điều kiện chủ quan đ giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch s
Chu nghRa Mác - Lênin ch\ ra những điau kiện thuộc va nhân tm chu quan đL giai
cấp công nhân hoàn thành sl mệnh lịch se cua mOnh. Đc là:
a) .Sự phát trin của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng chất lượng
Thông qua phát triLn này cc thL thấy lYn mạnh cua giai cấp công nhân cùng vYi
quy phát triLn cua nan sản xuất vật chất hiện đại trên nan tảng cua công nghiệp,
cua kỹ thuật và công nghê
.
phát triLn va sm lượng phải gnn lian vYi phát triLn va chất lượng giai cấp
công nhân hiện đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân thưc hiện được sl mệnh lịch se
cua mOnh. Chất lượng giai cấp công nhân phải thL hiện trOnh độ trưởng thành va ]
thlc chính trị cua một giai cấp cách mạng, tlc giác nhận thlc được vai trò
trọng trách cua giai cấp mOnh đmi vYi lịch se, do đc giai cấp công nhân phải được giác
ngộ va l] luận khoa học và cách mạng cua chu nghRa Mác - Lênin.
giai cấp đại diện tiêu biLu cho phương thlc sản xuất tiên tiến, chất lượng giai
cấp công nhân còn phải thL hiện năng lưc trOnh độ làm chu khoa học kỹ thuật
công nghệ hiện đại, nhấttrong điau kiện hiện nay. Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thl 4 (4.0) đang tác động sâu snc vào sản xuất, vào quản l] đVi smng xT
i nci
chung, đang đòi hWi biến đfi sâu snc tính chất, phương thlc lao động cua công
nhân, lao động bong trí cc, bong năng lưc trí tuệ, bong slc sáng tạo sẽ ngày càng tăng
lên, lao động giản dơn, bnp trong truyan thmng sgiảm dần bởi hỗ trợ cua máy
mcc, cua công nghệ hiện đại, trong đc cc vai trò cua công nghệ thông tin. TrOnh độ học
vấn, tay ngha, bậc thợ cua công nhân, văn hca sản xuất, văn hca lao động đáp lng yêu
cầu cua kinh tế tri thlc những thưYc đo quan trọng va phát triLn chất lượng cua
giai cấp công nhân hiện đại.
34
Ch\ vYi sư phát triLn n vậy va sm lượng chất lượng, đặc biệt va chất
ợng thO giai cấp công nn mYi cc thL thưc hiện được sl mệnh lịch se cua giai
cấp mOnh.
b) Đảng
ng sản nhân tố chủ quan quan trọng nhất đ giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch s của mình.
Đảng
ng sản đội tiên phong cua giai cấp công nhân ra đVi đảm nhận vai
trò lTnh đạo cuộc cách mạng là dấu hiệu va sư trưởng thành vượt bậc cua giai cấp công
nhân vYi tư cách là giai cấp cách mạng.
Quy luật chung, phf biến cho sư ra đVi cua Đảng Cô
ng sản là sư kết hợp giữa chu
nghRa xT hô
i khoa học, tlc chu nghRa Mác - Lênin vYi phong trào công nn
1
.
Giai cấp công nhân sở xT
i ngu[n bf sung lưc lượng quan trọng nhất
cua Đảng, làm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thành đội tiên phong,
bộ tham mưu chiến đấu cua giai cấp. Đảng
ng sản đại biLu trung thành cho lợi ích
cua giai cấp công nhân, cua dân tộc và xT
i. Slc mạnh cua Đảng không ch\ thL hiện
ở bản chất giai cấp công nhân mà còn ở mmi liên hệ mật thiết giữa Đảng vYi nhân dân,
vYi quần chIng lao động đông đảo trong xT
i, thưc hiện cuộc cách mạng do Đảng
lTnh đạo đL giải phcng giai cấp và giải phcng xT hô
i.
c) Ngoài hai điau kiện thuộc va nhân tm chu quan nêu trên chu nghRa Mác - Lênin
còn ch\ rõ, đL cuộc cách mạng thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân đi tYi
thnng lợi, phải cc sư liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân
các tầng lYp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong cua nc
là Đảng Cô
ng sản lTnh đạo.
Đây cũng một điau kiện quan trọng không thL thiếu đL thưc hiện sl mệnh lịch
se cua giai cấp công nhân.
2. Giai cUp công nhân v việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cUp công nhân
hiện nay
2.1. Giai cEp công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hiện nay những tập đoàn ngưVi sản xuất dịch v_ bong
phương thlc công nghiệp tạo nên sở vật chất cho t[n tại phát triLn cua thế
giYi hiện nay.
So vYi giai cấp công nhân truyan thmng ở thế kỷ XIX thO giai cấp công nhân hiện
nay vừa cc những điLm tương đ[ng vừa cc những điLm khác biệt, cc những biến đfi
mYi trong điau kiện lịch se mYi. Cần phải làm rõ những điLm tương đ[ng và khác biệt
1
Đảng
ng sản sản phẩm cua kết hợp giữa chu nghRa xT
i khoa học vYi phong trào công
nhân. Ở V
t Nam, quy luâ t phf biến này được biLu hiê
n trong tính đă c thù, xuất phát từ hoàn cảnh
điau kiê
n lịch se - c_ thL cua V
t Nam. Đc là: Đảng
ng sản V
t Nam ra đVi là kết quả cuakết
hợp giữa chu nghRa Mác - Lênin vYi phong trào công nhân và phong trào yêu nưYc cua dân tô
c. Đây là
phát kiến rất quan trọng cua H[ Chí Minh.
35
đc theo quan điLm lịch se - c_ thL cua chu nghRa Mác - Lênin đL một mặt khẳng định
những giá trị cua chu nghRa Mác - Lênin, mặt khác, cần cc những bf sung, phát triLn
nhận thlc mYi va việc thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân hiện nay.
Thứ nhất. Va điLm tương đ[ng
Giai cấp công nhân hiện nay vpn đang là lưc lượng sản xuất hàng đầu cua xT
i
hiện đại. Họ chu thL cua quá trOnh sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xT
i
hca ngày càng cao. Ở các nưYc phát triLn, cc một tỷ lệ thuận giữa sư phát triLn cua giai
cấp công nhân vYi phát triLn kinh tế. Lưc lượng lao động bong phương thlc công
nghiệp chiếm tỷ lệ cao mlc tuyệt đmi những nưYc cc trOnh độ phát triLn cao va
kinh tế, đc những nưYc công nghiệp phát triLn (như các nưYc thuộc nhcm G7).
Cũng vO thế, đa sm các nưYc đang phát triLn hiện nay đau thưc hiện chiến lược công
nghiê
p hca nhom đẩy mạnh tmc độ, chất lượng và quy phát triLn. Công nghiê
p hca
vpn sở khách quan đL giai cấp công nhân hiện đại phát triLn mạnh mẽ cả va sm
lượng và chất lượng.
Cũng gimng như thế kỷ XIX, các nưYc bản chu nghRa hiê
n nay, công nhân
vpn bị giai cấp tư sản và chu nghRa tư bản bcc lột giá trị thặng dư. Quan hê
sản xuất tư
bản chu nghRa vYi chế độ sở hữu tư nhân tư bản chu nghRa sản sinh ra tOnh trạng bcc lột
này vpn t[n tại. Thưc tế đc cho thấy, xung đột va lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và
giai cấp công nhân (giữa bản lao động) vpn t[n tại, vpn nguyên nhân bản,
sâu xa cua đấu tranh giai cấp trong xT hô
i hiện đại ngày nay.
Phong trào cộng sản công nhân nhiau nưYc vpn luôn lưc lượng đi đầu
trong các cuộc đấu tranh vO hòa bOnh, hợp tác phát triLn, vO dân sinh, dân chu, tiến
bộ xT hô
i và chu nghRa xT hô
i.
Từ những điLm tương đ[ng đc cua công nhân hiện đại so vYi công nhân thế kỷ
XIX, cc thL khẳng định: Lý luận về sứ mệnh lịch s của giai cấp công nhân trong chủ
nghĩa Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học cách mng, vẫn ý nghĩa thực tiễn
to lớn, chj đo cuộc đấu tranh cách mng hiện nay của giai cấp công nhân, phong
trào công nhân qudn cheng lao động, chống chủ nghĩa bản lựa chọn con
đường x hô
i chủ nghĩa trong sự phát trin của thế giới ngày nay.
Thhai. Những biến đfi và khác biệt cua giai cấpng nhân hiện đại
Gnn lian vYi cách mạng khoa học và công nghê
hiện đại, vYi sư phát triLn kinh tế
tri thlc, công nhân hiện đại cc xu hưYng trí tuệ hca. Tri thlc hca trí thlc hca công
nhân là hai mặt cua cùng một quá trOnh, cua xu hưYng trí tuệ hca đmi vYi công nhân
giai cấp công nhân. Trên thưc tế đT cc thêm nhiau khái niệm mYi đL ch\ công nhân
theo xu hưYng này. Đc “công nhân tri thlc”, “công nhân trí thlc”, “công nhân áo
trnng”, lao động trOnh độ cao. Nan sản xuất và dịch v_ hiện đại đòi hWi ngưVi lao động
phải cc hiLu biết sâu rộng tri thlc và kỹ năng ngha nghiệp.
36
Báo cáo phát triLn nhân lưc cua Ngân hàng Thế giYi từ đầu thế kỷ XXI (2002) đT
nêu rõ: “Tri thlc là một động lưcbản cho việc gia tăng năng suất lao độngcạnh
tranh toàn cầu. Nc yếu tm quyết định trong quá trOnh phát minh, sáng kiến tạo ra
cua cải xT hô
i”.
Ngày nay, công nhân được đào tạo chuẩn mưc và thưVng xuyên được đào tạo lại,
đáp lng sư thay đfi nhanh chcng cua công nghệ trong nan sản xuất. Hao phí lao động
hiện đại chu yếu hao phí va trí lưc chl không còn thuần tIy hao phí slc lưc
bnp. Cùng vYi nhu cầu va vật chất, nhu cầu va tinh thầnvăn hca tinh thần cua công
nhân ngày càng tăng, phong phI đa dạng hơn đòi hWi chất lượng hưởng th_ tinh
thần cao hơn.
VYi tri thlc và khả năng làm chu công nghệ, vYi năng lưc sáng tạo trong nan sản
xuất hiện đại, ngưVi công nhân hiện đại đang cc thêm điau kiện vật chất đL giải
phcng. Công nhân hiện đại vYi trOnh độ tri thlc và làm chu công nghệ cao, vYi sư phát
triLn cua năng lưc trí tuệ trong kinh tế tri thlc, trở thành ngu[n lưc cơ bản, ngu[n vmn
xT hô
i quan trọng nhất trong các ngu[n vmn cua xT hô
i hiện đại.
Tính chất xT
i hca cua lao động công nghiệp mang nhiau biLu hiện mYi: sản
xuất công nghiệp trong thế giYi toàn cầu hca đang mở rộng thành “chuỗi giá trị toàn
cầu”. Quá trOnh sản xuất một sản phẩm liên kết nhiau công đoạn cua nhiau vùng, mian,
qumc gia, khu vưc. Khác vYi truyan thmng, trong nan sản xuất hiện đại dưa trên sư phát
triLn cua công nghiệp công nghệ cao, đT xuất hiện những hOnh thlc liên kết mYi,
những hOnh va kiLu lao động mYi như “xuất khẩu lao động tại chỗ”, “làm việc tại
nhà”, “nhcm chuyên gia qumc tế”, “qumc tế hca các tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp”
(như ISO 9001, 9002). Tính chất xT
i hca cua lao động hiện đại ngày càng được mở
rộng và nâng cao. Lưc lượng sản xuất hiện đại đT vượt ra khWi phạm vi qumc giadân
tộc và mang tính chất qumc tế, trở thành lưc lượng sản xuất cua thế giYi toàn cầu.
Trong bmi cảnh mYi cua toàn cầu hca, hội nhập qumc tế cách mạng công
nghiệp thế hệ mYi (4.0), công nhân hiện đại cũng tăng nhanh va sm lượng, thay đfi lYn
va cơ cấu trong nan sản xuất hiện đại.
VYi các nưYc xT hô
i chu nghRa, giai cấp công nhân đT trở thành giai cấp lTnh đạo
Đảng
ng sản trở thành Đảng cầm quyan. Đc những biến đfi mYi cua giai cấp
công nhân hiện nay so vYi giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
2.2. Thực hiện s mệnh lịch s của giai c-p ng nn tn
thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - x hô
i
Thông qua vai trò cua giai cấp công nhân trong quá trOnh sản xuất vYi công nghệ
hiện đại, năng suất, chất lượng cao, đảm bảo cho phát triLn ban vững, sl mệnh lịch se
cua giai cấp công nhân đmi vYi phát triLn xT
i ngày càng thL hiện rõ, bởi phát
triLn sản xuất cua chu nghRa bản trong thế giYi ngày nay vYi tham gia trưc tiếp
37
cua giai cấp công nhân các lưc lượng lao động dịch v_ trOnh độ cao lại chính
nhân tm kinh tế - xT hô
i thIc đẩy chín mu[i các tian đa cua chu nghRa xT hô
i trong
lòng chu nghRa tư bản. Đc lại là điau kiện đL phát huy vai trò chu thL cua giai cấp công
nhân trong cuộc đấu tranh vO dân sinh, dân chu, tiến bộ xT hô
i và chu nghRa xT hô
i.
Mặt khác, mâu thupn lợi ích bản giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp sản
cũng ngày càng sâu snc từng qumc gia trên phạm vi toàn cầu. Toàn cầu hca hiện
nay vpn mang đậm tính chất bản chu nghRa vYi những bất công và bất bOnh đẳng xT
i lại thIc đẩy cuộc đấu tranh chmng chế độ bcc lột giá trị thặng trên phạm vi thế
giYi, phấn đấu cho việc xác lập một trật xT
i mYi công bong bOnh đẳng, đc
từng bưYc thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân trong kinh tế - xT hô
i.
2.2.2. Về nội dung chnh trị - x hội
Ở các nưYc tư bản chu nghRa, m_c tiêu đấu tranh trưc tiếp cua giai cấp công nhân
và lao động là chmng bất công và bất bOnh đẳng xT hô
i. M_c tiêu lâu dài là giành chính
quyan va tay giai cấp công nhân nhân dân lao động, được nêu trong Cương lRnh
chính trị cua các Đảng Cô
ng sản trong các nưYc tư bản chu nghRa. Đmi vYi các nưYc xT
i chu nghRa, nơi các Đảng
ng sản đT trở thành Đảng cầm quyan, nội dung chính
trị - xT hội cua sl mệnh lịch se giai cấp công nhân lTnh đạo thành công nghiệp
đfi mYi, giải quyết thành công các nhiệm v_ trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hô
i,
đặc biệt xây dưng Đảng cầm quyan trong sạch vững mạnh, thưc hiện thành công
nghiệp công nghiê
p hca, h
n đại hca, đưa đất nưYc phát triLn nhanh và ban vững.
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân trong điau kiện thế giYi ngày
nay trên lRnh vưc văn hca, tưởng trưYc hết cuộc đấu tranh ] thlc hệ. Đc cuộc
đấu tranh giữa chu nghRa xT hô
i vYi chu nghRa tư bản. Cuộc đấu tranh này đang diễn ra
phlc tạp quyết liệt, nhất trong nan kinh tế thị trưVng phát triLn vYi những tác
động mặt trái cua nc. Mặt khác, khi hệ thmng xT
i chu nghRa thế giYi tan rT, phong
trào cách mạng thế giYi đang phải vượt qua những thoái trào tạm thVi thO niam tin vào
l] tưởng xT
i chu nghRa cũng đlng trưYc những the thách càng làm cho cuộc đấu
tranh tưởng l] luận giữa chu nghRa bản vYi chu nghRa xT hô
i trở nên phlc tạp
gay gnt hơn.
Song các giá trị đặc trưng cho bản chất khoa học và cách mạng cua giai cấp công
nhân, cua chu nghRa xT hô
i vpn mang ] nghRa ch\ đạo, định hưYng trong cuộc đấu tranh
cua giai cấp công nhân quần chIng lao động chmng chu nghRa bản lưa chọn
con đưVng xT hô
i chu nghRa cua sư phát triLn xT hô
i.
Các giá trị như lao động, sáng tạo, công bong, dân chu, bOnh đẳng, do vpn
những giá trị được nhân loại thừa nhận và phấn đấu thưc hiện. Trên thưc tế, các giá trị
nhân loại hưYng tYi đau tương đ[ng vYi các giá trị l] tưởng, m_c tiêu cua giai cấp
công nhân.
38
Không ch\ các nưYc xT
i chu nghRa nhiau nưYc bản chu nghRa cuộc
đấu tranh cua giai cấp công nhân nhân dân lao động vO những giá trị cao cả đc đT
đạt được nhiau tiến bộ xT hô
i quan trọng.
Đấu tranh đL bảo vệ nan tảng tưởng cua Đảng
ng sản, giáo d_c nhận thlc
cung cm niam tin khoa học đmi vYi l] tưởng, m_c tiêu cua chu nghRa xT hô
i cho giai
cấp công nhân nhân dân lao động, giáo d_c thưc hiện chu nghRa qumc tế chân
chính cua giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy chu nghRa yêu nưYc và tinh thần dân tộc
chính là nội dung sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân hiện nay va văn hca tư tưởng.
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cUp công nhân Viê
t Nam
3.1. Đặc điểm của giai cEp công nhân V
D
t Nam
Tại Hội nghị lần thl sáu cua Ban Chấp hành Trung ương khca X, Đảng ta đT xác
định: “Giai cấp công nhân V
t Nam một lưc lượng xT
i to lYn, đang phát triLn,
bao g[m những ngưVi lao động chân tay trí cc, làm công hưởng lương trong các
loại hOnh sản xuất kinh doanh dịch v_ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch
v_ cc tính chất công nghiệp” .
1
Giai cấp công nhân V
t Nam ra đVi phát triLn gnn lian vYi chính sách khai
thác thuộc địa cua thưc dân Pháp V
t Nam. Giai cấp công nhân V
t Nam mang
những đặc điLm chu yếu sau đây:
- Giai cấp công nhân V
t Nam ra đVi trưYc giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX,
giai cấp trưc tiếp đmi kháng vYi bản thưc dân Pháp tay sai cua chIng. Giai
cấp công nhân V
t Nam phát triLn chậm vO nc sinh ra và lYn lên ở một nưYc thuộc địa,
nea phong kiến, dưYi ách thmng trị cua thưc dân Pháp.
- Trưc tiếp đmi kháng vYi bản thưc dân Pháp, trong cuộc đấu tranh chmng
bản thưc dân đế qumc và phong kiến đL giành độc lập chu quyan, xca bW ách bcc lột
thmng trị thưc dân, giai cấp công nhân đT thL hiện mOnh lưc lượng chính trị tiên
phong đL lTnh đạo cuộc đấu tranh giải phcng dân tộc, giải quyết mâu thupn bản
giữa dân tộc V
t Nam vYi đế qumc thưc dân và phong kiến thmng trị, mở đưVng cho sư
phát triLn cua dân tộc trong thVi đại cách mạng sản. Giai cấp công nhân V
t Nam
không ch\ thL hiện đă
c tính cách mạng cua mOnh ở ] thlc giai cấp lập trưVng chính
trị mà còn thL hiện tinh thần dân tộc, giai cấp công nhân V
t Nam gnn bc mâ
t thiết vYi
nhân dân, vYi dân tộc cc truyan thmng yêu nưYc, đoàn kết và bất khuất chmng xâm lược.
Tuy sm lượng giai cấp công nhân V
t Nam khi ra đVi còn ít, những đă
c tính cua
công nhân vYi cách sản phẩm cua đại công nghiê
p chưa thâ
t đầy đu, lại sinh
trưởng trong
t xT
i nông nghiê
p còn mang nhiau tàn cua tâm l] tiLu nông
nhưng giai cấp công nhân V
t Nam sYm được tôi luyê
n trong đấu tranh cách mạng
chmng thưc dân đế qumc nên đT trưởng thành nhanh chcng va ] thlc chính trị cua giai
1
Đảng
ng sản V
t Nam, Văn kiê
n
i nghị ldn thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb.
CTQG, H.2008, tr.43.
39
cấp, sYm giác ngô
l] tưởng, m_c tiêu cách mạng, tlc giác ngô
va sl
nh lịch se
cua giai cấp mOnh, nhất từ khi Đảng ra đVi. Lịch se đấu tranh cách mạng cua giai
cấp công nhân cua Đảng cũng như phong trào công nhân V
t Nam do Đảng lTnh
đạo gnn lian vYi lịch se truyan thmng đấu tranh cua dân
c, nfi
ttruyan thmng
yêu nưYc đoàn kết đT cho thấy giai cấp công nhân V
t Nam trung thành vYi chu
nghRa Mác - Lênin, vYi Đảng
ng sản, vYi l] tưởng, m_c tiêu cách mạng độc lập dân
tộcchu nghRa xT hô
i. Giai cấp công nhân cc tinh thần cách mạng triê
t đL giai
cấp lTnh đạo cách mạng thông qua đô
i tiên phong cua mOnh Đảng Cô
ng sản.
- Giai cấp công nhân V
t Nam gắn bó mâ
t thiết với các tdng lớp nhân dân trong
x
i. Lợi ích cua giai cấp công nhânlợi ích dân
c gnn chă
t vYi nhau, tạo thành
đô
ng lưc thIc đẩy đoàn kết giai cấp gnn lian vYi đoàn kết dân
c trong mọi thVi kỳ
đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phcng dân
c đến cách mạng xT
i chu
nghRa, trong xây dưng chu nghRa xT hô
i và trong sư nghiê
p đfi mYi hiê
n nay.
Đại bô
phâ
n công nhân V
t Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lYp lao đô
ng
khác, cùng chung lợi ích, cùng chung nguyê
n vọng và khát vọng đấu tranh cho đô
c lâ
p
tư do, đL giải phcng dân
c và phát triLn dân
c V
t Nam, hưYng đích tYi chu nghRa
xT hô
i nên giai cấp công nhân V
t Nam cc mmi liên
nhiên, chă
t chẽ vYi giai cấp
nông dân và các tầng lYp lao đô
ng trong xT
i. Đă
c điLm này tạo ra thuâ
n lợi đL giai
cấp công nhân xây dưng khmi liên minh giai cấp vYi giai cấp nông dân, vYi đô
i ngũ trí
thlc làm nòng cmt trong khmi đại đoàn kết toàn dân
c. Đc cũngsở xT
i
ng
lYn đL thưc hiê
n các nhiê
m v_ cách mạng,thưc hiê
n sl mê
nh lịch se cua giai cấp công
nhân V
t Nam, trưYc đây cũng như hiê
n nay.
Những đă
c điLm nêu trên bnt ngu[n từ lịch se hOnh thành phát triLn giai cấp
công nhân V
t Nam vYi cơ sở kinh tế - xT hô
i và chính trị ở đầu thế kỷ XX.
Ngày nay, nhất là trong hơn 30 năm đfi mYi vừa qua, những đă
c điLm đc cua giai
cấp công nhân đT cc những biến đfi do tác đô
ng cua tOnh hOnh kinh tế - xT
i trong
nưYc và những tác đô
ng cua tOnh hOnh qumc tế và thế giYi. Bản thân giai cấp công nhân
V
t Nam cũng cc những biến đfi từ cấu xT hô
i - ngha nghiê
p, trOnh đô
học vấn
tay ngha
c thợ, đến đVi smng, lmi smng, tâm l] ] thlc. Đô
i tiên phong cua giai cấp
công nhân Đảng
ng sản đT cc
t quá trOnh trưởng thành, trở thành Đảng cầm
quyan, duy nhất cầm quyan ở V
t Nam, đang nỗ lưc tư đfi mYi, tư ch\nh đmn đL nâng
cao năng lưc lTnh đạo và slc chiến đấu cua Đảng, làm cho Đảng ngang tầm nhiê
m v_.
Cc thL nci tYi những biến đfi đc trên những ndt chính sau đây:
- Giai cấp công nhân V
t Nam hiê
n nay đT tăng nhanh va sm lượng chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sư nghiê
p đẩy mạnh công nghiê
p hca, hiê
n đại hca, gnn
vYi phát triLn kinh tế tri thlc, bảo vê
tài nguyên và môi trưVng.
40
- Giai cấp công nhân V
t Nam hiê
n nay đa dạng va cấu ngha nghiê
p, cc
t
trong mọi thành phần kinh tế nhưng đô
i ngũ công nhân trong khu vưc kinh tế nhà nưYc
là tiêu biLu, đcng vai trò nòng cmt, chu đạo.
- Công nhân tri thlc, nnm vững khoa học - công nghê
tiên tiến,công nhân trẻ
được đào tạo ngha theo chuẩn ngha nghiê
p, học vấn, văn hca, được r˜n luyê
n trong
thưc tiễn sản xuấtthưc tiễn xT
i, là lưc lượng chu đạo trongcấu giai cấp công
nhân, trong lao đô
ng và phong trào công đoàn.
Trong môi trưVng kinh tế - xT hô
i đfi mYi, trong đà phát triLn mạnh mẽ cua cách
mạng công nghiê
p lần thl 4, giai cấp công nhân V
t Nam đlng trưYc thVi phát
triLn và những thách thlc nguy cơ trong phát triLn.
- ĐL thưc hiê
n sl
nh lịch se cua giai cấp công nhân V
t Nam trong bmi cảnh
hiê
n nay, cùng vYi viê
c xây dưng, phát triLn giai cấp công nhân lYn mạnh, hiê
n đại,
phải đă
c biê
t coi trọng công tác xây dưng, ch\nh đmn Đảng, làm cho Đảng lTnh đạo,
cầm quyan thưc trong sạch vững mạnh. Đc điLm then chmt đL thưc hiê
n thành
công sl mê
nh lịch se cua giai cấp công nhân ở V
t Nam.
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai c-p công nhân Việt Nam
hiện nay
Trong thVi kỳ đfi mYi, Đảng ta đT xác định vai trò giai cấp công nhân sl
nh lịch se to lYn cua giai cấp công nhân ở nưYc ta.
“Trong thVi kỳ đfi mYi, giai cấp công nhân nưYc ta cc sl mê
nh lịch se to lYn:
giai cấp lTnh đạo cách mạng thông qua đô
i tiên phong Đảng
ng sản Viê
t Nam;
giai cấp đại diê
n cho phương thlc sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong
nghiê
p xây dưng chu nghRa xT hô
i, lưc lượng đi đầu trong nghiê
p công nghiê
p hca,
hiê
n đại hca đất nưYc vO m_c tiêu dân giàu, nưYc mạnh, xT hô
i công bong, dân chu, văn
minh, lưc lượng nòng cmt trong liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và
đô
i ngũ trí thlc dưYi sư lTnh đạo cua Đảng
1
.
Thưc hiê
n sl mê
nh lịch se to lYn đc, giai cấp công nhân V
t Nam phát huy vai
trò cua
t giai cấp tiên phong, phát huy slc mạnh đại đoàn kết toàn dân
c dưYi
lTnh đạo đIng đnn, sáng sumt cua Đảng đL giải quyết các nhiê
m v_ c_ thL thuô
c
i
dung sl mê
nh lịch se cua giai cấp công nhân.
- :Về kinh tế
Giai cấp công nhân V
t Nam vYi sm lượng đông đảo công nhân cc cơ cấu ngành
ngha đa dạng, hoạt đô
ng trong lRnh vưc sản xuất dịch v_ công nghiê
p ở mọi thành
phần kinh tế, vYi chất lượng ngày
t nâng cao va kỹ thuâ
t và công nghê
sẽ là ngu[n
nhân lưc lao đô
ng chu yếu tham gia phát triLn nan kinh tế thị trưVng hiê
n đại, định
hưYng xT hô
i chu nghRa, lấy khoa học - công nghê
làm đô
ng lưc quan trọng, quyết định
1
Đảng
ng sản V
t Nam, Văn kiê
n
i nghị ldn thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb.
CTQG, H.2008.
41
tăng năng suất lao đô
ng, chất lượng hiê
u quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi
vYi thưc hiê
n tiến bô
và công bong xT hô
i, thưc hiê
n hài hòa lợi ích cá nhân - tâ
p thL và
xT hô
i.
Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiê
m cua lưc lượng đi đầu trong
nghiê
p đẩy mạnh công nghiê
p hca, hiê
n đại hca đất nưYc. Đây vấn đa nfi
t nhất
đmi vYi viê
c thưc hiê
n sl
nh lịch se giai cấp công nhân V
t Nam hiê
n nay. Thưc
hiê
n thnng lợi m_c tiêu công nghiê
p hca, hiê
n đại hca, làm cho nưYc ta trở thành
t
nưYc công nghiê
p theo hưYng hiê
n đại, cc nan công nghiê
p hiê
n đại, định hưYng xT
i chu nghRa trong
t, hai thâ
p kỷ tYi, vYi tầm nhOn tYi giữa thế kỷ XXI (2050) đc là
trách nhiê
m cua toàn Đảng, toàn dân giai cấp công nhânnòng cmt. Công nghiê
p
hca, hiê
n đại hca V
t Nam phải gnn lian vYi phát triLn kinh tế tri thlc, bảo
tài
nguyên môi trưVng. Tham gia vào nghiê
p công nghiê
p hca, hiê
n đại hca đất
nưYc, giai cấp công nhân cc điau kiê
n khách quan thuâ
n lợi đL phát triLn cả sm lượng
chất lượng, làm cho những phẩm chất cua giai cấp công nhân hiê
n đại được hOnh
thành và phát triLn đầy đu trong môi trưVng xT hô
i hiê
n đại, vYi phương thlc lao đô
ng
công nghiê
p hiê
n đại. Đc còn điau kiê
n làm cho giai cấp công nhân V
t Nam khnc
ph_c những nhược điLm, hạn chế vmn cc do hoàn cảnh lịch se và ngu[n gmc xT hô
i sinh
ra (tâm l] tiLu nông, lmi smng nông dân, thci quen,
p quán lạc
u từ truyan thmng xT
i nông nghiê
p cf truyan thâm nhâ
p vào công nhân).
Thưc hiê
n sl
nh lịch se cua giai cấp công nhân trên lRnh vưc kinh tế gnn lian
vYi viê
c phát huy vai trò cua giai cấp công nhân, cua công nghiê
p, thưc hiê
n khmi liên
minh công - nông - trí thlc đL tạo ra những đô
ng lưc phát triLn nông nghiê
p - nông
thôn và nông dân ở nưYc ta theo hưYng phát triLn ban vững, hiê
n đại hca, chu đô
ng hô
i
nhâ
p qumc tế, nhất
i nhâ
p kinh tế qumc tế, bảo
tài nguyên môi trưVng sinh
thái. Như
y, đẩy mạnh công nghiê
p hca, hiê
n đại hca là mô
t quá trOnh tạo ra sư phát
triLn trưởng thành không ch\ đmi vYi giai cấp công nhân còn đmi vYi giai cấp
nông dân, tạo ra
i dung mYi, hOnh thlc mYi đL nâng cao chất lượng, hiê
u quả khmi
liên minh công - nông - trí thlc ở nưYc ta.
- Về chnh trị - x hô
i:
Cùng vYi nhiê
m v_ giữ vững tăng cưVng sư lTnh đạo cua Đảng thO nhiê
m v_
“Giữ vững bản chất giai cấp công nhân cua Đảng, vai trò tiên phong, gương mpu cua
cán
đảng viên” “tăng cưVng xây dưng, ch\nh đmn Đảng, ngăn chă
n, đẩy lùi
suy thoái va tưởng chính trị, đạo đlc, lmi smng, “tư diễn biến”, chuyLn hca”
trong
i
những
i dung chính yếu, nfi
t, thL hiê
n sl
nh lịch se giai cấp
công nhân va phương diê
n chính trị - xT hô
i. Thưc hiê
n trọng trách đc, đô
i ngũ cán
đảng viên trong giai cấp công nhân phải nêu cao trách nhiê
m tiên phong, đi đầu, gcp
phần cung cm và phát triLn cơ sở chính trị - xT hô
i quan trọng cua Đảng đ[ng thVi giai
cấp công nhân (thông qua
thmng tf chlc công đoàn) chu đô
ng, tích cưc tham gia
xây dưng, ch\nh đmn Đảng, làm cho Đảng thưc sư trong sạch vững mạnh, bảo vê
Đảng,
42
bảo vê
chế đô
xT hô
i chu nghRa đL bảo vê
nhân dân - đc là trọng trách lịch se thuô
c va
sl mê
nh cua giai cấp công nhân V
t Nam hiê
n nay.
- :Về văn hóa tư tưởng
Xây dưng phát triLn nan văn hca V
t Nam tiên tiến, đâ
m đà bản snc dân
c
cc
i dung cmt lõi xây dưng con ngưVi mYi xT
i chu nghRa, giáo d_c đạo đlc
cách mạng, r˜n luyê
n lmi smng, tác phong công nghiê
p, văn minh, hiê
n đại, xây dưng
giá trị văn hca và con ngưVi V
t Nam, hoàn thiê
n nhân cách - Đc là nô
i dung trưc
tiếp va văn hca tưởng thL hiê
n sl mê
nh lịch se cea giai cấp công nhân, trưYc hết
trọng trách lTnh đạo cua Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vào c
c đấu tranh
trên lRnh vưc tư tưởng l] luâ
n đL bảo vê
sư trong sáng cua chu nghRa Mác - Lênin và tư
tưởng H[ Chí Minh, đc là nan tảng tư tưởng cua Đảng, chmng lại những quan điLm sai
trái, những xuyên tạc cua các thế lưc thù địch, kiên định l] tưởng, m_c tiêu con
đưVng cách mạng độc lập dân tộc và chu nghRa xT
i. Mumn thưc hiê
n được sl
nh
lịch se này, giai cấp công nhân V
t Nam phải thưVng xuyên giáo d_c cho các thế hê
công nhân lao đô
ng trẻ nưYc ta va ] thlc giai cấp, bản lRnh chính trị, chu nghRa
yêu nưYc và chu nghRa qumc tế, cung cm mmi liên
t thiết giữa giai cấp công nhân
vYi dân tô
c, đoàn kết giai cấp gnn lian vYi đoàn kết dân
c và đoàn kết qumc tế. Đc
sư kết hợp slc mạnh dân tô
c vYi slc mạnh thVi đại trong thVi đại H[ Chí Minh.
3.3. Phương hưKng
D
t số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cEp công nhân
Viê
D
t Nam hiê
D
n nay
3.3.1. Phương hướng
Đại hội lần thl X cua Đảng Cộng sản Việt Nam đT xác định phương hưYng xây
dưng giai cấp công nhân Việt Nam trong quá trOnh đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại
hca đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa là: “Đmi vYi giai cấp công nhân, phát
triLn va sm lượng, chất lượngtf chlc; nâng cao giác ngộbản lRnh chính trị, trOnh
độ học vấn ngha nghiệp, xlng đáng là là lưc lượng đi đầu trong sư nghiệp công nghiệp
hca, hiện đại hca đất nưYc. Giải quyết việc làm, giảm tmi đa sm công nhân thiếu việc
làm thất nghiệp. Thưc hiện tmt chính sách pháp luật đmi vYi công nhân lao
động, như Luâ
t Lao đô
ng, Luâ
t Công đoàn, chính sách tian lương, bảo hiLm xT hội,
bảo hiLm y tế, bảo hiLm thất nghiệp, bảo hộ lao động, chăm scc, ph_c h[i slc khWe đmi
vYi công nhân; cc chính sách ưu đTi nhà đmi vYi công nhân bậc cao. Xây dưng tf
chlc, phát triLn đoàn viên công đoàn, nghiệp đoàn đau khnp ở cácsở sản xuất kinh
doanh thuộc các thành phần kinh tế…Chăm lo đào tạo cán bộ kết nạp đảng viên từ
những công nhân ưu tI” .
1
Tại Hội nghị lần thl sáu Ban Chấp hành Trung ương khca X, Đảng ta đT ra nghị
quyết va “Tiếp t_c xây dưng giai cấp công nhân Việt Nam thVi kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc”, trong đc nhấn mạnh: “Xây dưng giai cấp công
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, , Nxb CTQG, Hà Nội, 2006,Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ X
tr. 118.
43
nhân lYn mạnh, cc giác ngộ giai cấp bản lRnh chính trị vững vàng; cc ] thlc công
dân, yêu nưYc, yêu chu nghRa xT hội, tiêu biLu cho tinh hoa văn hca cua dân tộc; nhạy
bdn và vững vàng trưYc những diễn biến phlc tạp cua tOnh hOnh thế giYi và những biến
đfi cua tOnh hOnh trong nưYc; cc tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết, hợp tác qumc tế;
thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp lTnh đạo cách mạng thông qua đội tian phong
Đảng Cộng sản Việt Nam… Xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh, phát triLn nhanh
va sm lượng, nâng cao chất lượng, cc cơ cấu đáp lng yêu cầu phát triLn đất nưYc; ngày
càng được trí thlc hca: cc trOnh độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng ngha nghiệp cao, cc
khả năng tiếp cận làm chu khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điau kiện
phát triLn kinh tế tri thlc; thích lng nhanh vYi chế thị trưVng hội nhập qumc tế;
… cc tác phong công nghiệp và kỷ luật cao” .
1
Đại hô
i đại biLu toàn qumc lần thl XII cua Đảng khẳng định: “Coi trọng giữ vững
bản chất giai cấp công nhân các nguyên tnc sinh hoạt cua Đảng” . Đ[ng thVi, “ChI
2
trọng xây dưng, phát huy vai trò cua giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, đội ngũ
trí thlc, đội ngũ doanh nhân đáp lng yêu cầu phát triLn đất nưYc trong thVi kỳ mYi” .
3
VO vậy, Đảng và Nhà nưYc phải “quan tâm giáo d_c, đào tạo, b[i dư`ng, phát triLn giai
cấp công nhân cả va sm lượng chất lượng; nâng cao bản lRnh chính trị, trOnh độ học
vấn, chuyên môn, kỹ năng ngha nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động cua
công nhân; bảo đảm việc làm, nhà ở, các công trOnh phIc lợi ph_c v_ cho công nhân;
sea đfi, bf sung các chính sách, pháp luật va tian lương, bảo hiLm xT hội, bảo hiLm y
tế, bảo hiLm thất nghiệp,… đL bảo vệ quyan lợi, nâng cao đVi smng vật chất tính
thần cua công nhân” .
4
3.3.2. Mô
t số giải pháp chủ yếu
ĐL thưc hiện thnng lợi m_c tiêu đưa nưYc ta trở thành một nưYc công nghiệp
theo hưYng hiện đại, xây dưng giai cấp công nhân Việt Nam trong thVi kỳ mYi cần
thưc hiện mô
t sm giải pháp chu yếu sau:
Một là, nâng cao nhâ
n thlc kiên định quan điLm giai cấp công nhân giai cấp
lTnh đạo cách mạng thông qua đội tian phong Đảng Cộng sản Việt Nam. lYn
mạnh cua giai cấp công nhân là một điau kiện tiên quyết bảo đảm thành công cua công
cuộc đfi mYi, công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc.
Hai là, xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh gnn vYi xây dưngphát huy slc
mạnh cua liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thlc
doanh nhân, dưYi lTnh đạo cua Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb
CTQG, Hà Nội, 2008, tr. 50.
2
Đảng Cô
ng sản V
t Nam, Văn kiê
n Đi hô
i đi biu toàn quốc ldm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nô
i,
2016, tr. 186.
3
Đảng Cô
ng sản V
t Nam, Văn kiê
n Đi hô
i đi biu toàn quốc ldm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nô
i,
2016, tr. 37 - 38.
4
Đảng Cô
ng sản V
t Nam, Văn kiê
n Đi hô
i đi biu toàn quốc ldm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nô
i,
2016, tr. 160.
44
khmi đại đoàn kết toàn dân tộc - động lưc chu yếu cua sư phát triLn đất nưYc; đ[ng thVi
tăng cưVng quan hệ đoàn kết, hợp tác qumc tế vYi giai cấp công nhân trên toàn thế giYi.
Ba là, thưc hiê
n chiến lược xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh, gnn kết chặt
chẽ vYi chiến lược phát triLn kinh tế - xT hội, công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc,
hội nhập qumc tế. Xe l] đIng đnn mmi quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế vYi thưc hiện
tiến bộ và công bong xT hội và chăm lo xây dưng giai cấp công nhân; đảm bảo hài hòa
lợi ích giữa công nhân, ngưVi se d_ng lao động, Nhà nưYc toàn xT hội; không
ngừng nâng cao đVi smng vật chất, tinh thần cua công nhân, quan tâm giải quyết kịp
thVi những vấn đa blc xIc, cấp bách cua giai cấp công nhân.
Bmn là, đào tạo, b[i dư`ng, nâng cao trOnh độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thlc hca giai cấp công nhân. Đặc biệt quan tâm xây dưng thế hệ công nhân
trẻ, cc học vấn, chuyên môn và kỹ năng ngha nghiệp cao, ngang tầm khu vưc qumc
tế, cc lập trưVng giai cấp bản lRnh chính trị vững vàng, trở thành bộ phận nòng cmt
cua giai cấp công nhân.
Năm là, xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh trách nhiệm cua cả hệ thmng
chính trị, cua toàn xT hội và sư nỗ lưc vươn lên cua bản thân mỗi ngưVi công nhân,
tham gia đcng gcp tích cưc cua ngưVi se d_ng lao động. lTnh đạo cua Đảng
quản l] cua Nhà nưYc cc vai trò quyết định, công đoàn cc vai trò quan trọng trưc tiếp
trong chăm lo xây dưng giai cấp công nhân. Xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh
gnn lian vYi xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh va chính trị, tưởng, tf chlc
đạo đlc, xây dưng tf chlc Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản H[ Chí Minh
các tf chlc chính trị - xT hội khác trong giai cấp công nhân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu những quan điLm bản cua chu nghRa Mác - Lênin va giai cấp công
nhân và nội dung sl mệnh cua lịch se cua giai cấp công nhân?
2. TrOnh bày những điau kiện khách quan nhân tm chu quan quy định sl mệnh
lịch se cua giai cấp công nhân?
3. Phân tích
i dung sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân trong thế giYi h
n nay?
4. Phân tích đặc điLm cua giai cấp công nhân Việt Nam và nô
i dung sl mê
nh lịch
se cua giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
5. Phương hưYng và giải pháp chu yếu đL xây dưng giai cấp công nhân V
t Nam
hiê
n nay theo quan điLm cua Đảng Cô
ng sản V
t Nam?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ sáu Ban Chấp hành
45
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, Hà Nội, 2008.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, , ,Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XI XII
Nxb CTQG - ST, Hà Nội, 2011, 2016.
3. Hội đ[ng TW ch\ đạo biên soạn giáo trOnh qumc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tưởng H[ Chí Minh (2002) ; NxbGiáo trình chủ nghĩa x hội khoa học
CTQG, Hà Nội.
4. Học viện Chính trị qumc gia H[ Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa x hội khoa
học, dành cho hệ cao cấp l] luận chính trị, H.2018
5. Hoàng Chí Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bùi ĐOnh Bôn (đ[ng chu biên), Một số
vấn đề luận về giai cấp công nhân V
t Nam trong điều kiê
n kinh tế thị trường, đmy
mnh công nghiê
p hóa, hiê
n đi hóa và
i nhâ
p quốc tế. Nxb Lao đô
ng, Hà Nội, 2010.
Chương 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
46
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nnm được những quan điLm cua chu nghRa Mác -
Lênin va chu nghRa xT hội, thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội vận d_ng sáng
tạo cua Đảng Cộng sản Việt Nam vào điau kiện c_ thL Việt Nam.
2. Về kỹ năng: Sinh viên bưYc đầu biết vận d_ng những tri thlc cc được vào
phân tích những vấn đa bản va chu nghRa xT hội con đưVng đi lên chu nghRa xT
hội ở Việt Nam hiện nay.
3. Về tư tưởng: sinh viên khẳng định niam tin vào chế độ xT hội chu nghRa, luôn
tin ung hộ đưVng lmi đfi mYi theo định hưYng xT hội chu nghRa dưYi sư lTnh đạo
cua Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã hội
Chu nghRa xT hội (tiếng Anh: Socialism) được hiLu theo bmn nghRa:1) Là phong
trào thưc tiễn, phong trào đấu tranh cua nhân dân lao động chmng lại áp blc, bất công,
chmng các giai cấp thmng trị; 2) trào lưu tưởng, l] luận phản ánh l] tưởng giải
phcng nhân dân lao động khWi áp blc, bcc lột, bất công; 3) một khoa học - Chu
nghRa xT hội khoa học, khoa học va sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân; 4) Là một
chế độ xT hội tmt đẹp, giai đoạn đầu cua hOnh thái kinh tế- xT hội cộng sản chu nghRa.
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - hội cộng sản chủ nghĩa
Các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên
clu lịch se phát triLn cua xT hội loài ngưVi, nhất lịch se xT hội bản đT xây dưng
nên học thuyết va hOnh thái kinh tế- xT hội. Học thuyết vạch những qui luật bản
cua vận động xT hội, ch\ ra phương pháp khoa học đL giải thích lịch se. Học thuyết hOnh
thái kinh tế- xT hội cua C. Mác không ch\ làm rõ những yếu tm cấu thành hOnh thái kinh
tế- xT hội mà còn xem xdt xT hội trong quá trOnh biến đfi và phát triLn không ngừng.
Học thuyết va hOnh thái kinh tế - xT hội do C.Mác Ph.Ăngghen khởi xưYng
được V.I.Lênin bf sung, phát triLn hiện thưc hoá trong công cuộc xây dưng chu
nghRa xT hội ở nưYc Nga Xô viết trở thành học thuyết hOnh thái kinh tế - xT hội cua chu
nghRa Mác- Lênin, tài sản vô giá cua nhân loại.
Học thuyết hOnh thái kinh tế - xT hội cua chu nghRa Mác - Lênin đT ch\ ra tính
tất yếu sư thay thế hOnh thái kinh tế- xT hội tư bản chu nghRa bong hOnh thái kinh tế - xT
hội cộng sản chu nghRa, đc quá trOnh lịch se - nhiên. thay thế này được thưc
hiện thông qua cách mạng xT hội chu nghRa xuất phát từ hai tian đa vật chất quan trọng
nhất là sư phát triLn cua lưc lượng sản xuất và sư trưởng thành cua giai cấp công nhân.
47
Học thuyết hOnh thái kinh tế - xT hội cua chu nghRa Mác - Lênin đT cung cấp
những tiêu chuẩn thưc duy vật, khoa học cho phân kỳ lịch se, trong đc cc
phân kỳ hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa.
Khi phân tích hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa, C.Mác
Ph.Ăngghen cho rong, hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa phát triLn từ thấp
lên cao qua hai giai đoạn, giai đoạn thấp giai đoạn cao, giai đoạn cộng sản chu
nghRa; giữa xT hội tư bản chu nghRa và xT hội cộng sản chu nghRa là thVi kỳ quá độ lên
chu nghRa cộng sản. Trong tác phẩm “Phê phán cương lRnh Gôta” (1875) C.Mác đT cho
rong: “Giữa xT
i bản chu nghRa xT
i
ng sản chu nghRa
t thVi kỳ cải
biến cách mạng từ xT
i này sang xT hô
i kia. Thích lng vYi thVi kỳ ấy là mô
t thVi kỳ
quá đô
chính trị, nhà nưYc cua thVi kỳ ấy không thL cái gO khác hơn nan
chuyên chính cách mạng cua giai cấp vô sản” . Khẳng định quan điLm cua C. Mác, V.I.
1
Lênin cho rong: “Va l] luận, không thL nghi ngV gO được rong giữa chu nghRa tư bản và
chu nghRa cộng sản, cc một thVi kỳ quá độ nhất định” .
2
Va xT hội cua thVi kỳ quá độ, C. Mác cho rong đcxT hội vừa thoát thai từ xT
hội bản chu nghRa, xT hội chưa phát triLn trên sở cua chính nc còn mang nhiau
dấu vết cua xT hội đL lại: “Cái xT hội chIng ta nci đây không phải một xT
hội cộng sản chu nghRa đT phát triLn trên sở cua chính nc, trái lại một xT hội
cộng sản chu nghRa vừa thoát thai từ xT hội tư bản chu nghRa, do đc một xT hội va mọi
phương diện - kinh tế, đạo đlc, tinh thần - còn mang những dấu vết cua xT hội cũ mà nc
đT lọt lòng ra” .
3
Sau này, từ thưc tiễn nưYc Nga, V. I Lênin cho rong, đmi vYi những nưYc chưa cc
chu nghRa tư bản phát triLn cao “cần phải cc thVi kỳ quá độ khá lâu dài từ chu nghRa tư
bản lên chu nghRa xT hội” .
4
Vậy là, va mặt l] luận thưc tiễn, thVi kỳ quá độ từ chu nghRa bản lên chu
nghRa cộng sản, được hiLu theo hai nghRa: thl nhất, đmi vYi các nưYc chưa trải qua chu
nghRa tư bản phát triLn, cần thiết phải cc thVi kỳ quá độ khá lâu dài từ chu nghRa tư bản
lên chu nghRa xT hội- những cơn đau đẻ kdo dài ; thl hai, đmi vYi những Yc đT trải
5
qua chu nghRa bản phát triLn, giữa chu nghRa bản chu nghRa cộng sản cc một
thVi kỳ quá độ nhất định, thVi kỳ cải biến cách mạng từ xT
i này sang xT
i kia,
thVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa cộng sản.
1.2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Bong l] luận hOnh thái kinh tế - xT hội, C.Mác đT đi sâu phân tích, tOm ra qui
luật vận động cua hOnh thái kinh tế - xT hội bản chu nghRa, từ đc cho phdp ông
1
C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 19, tr.47.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập. 39, tr. 309-310.
3
C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 19, tr.33 .
4
V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
5
Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, tập 33, tr223.
48
báo khoa học va ra đVi tương lai cua hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu
nghRa. V.I Lênin cho rong: C.Mác xuất phát từ chỗ là chu nghRa cộng sản hOnh thành từ
chu nghRa bản, phát triLn lên từ chu nghRa bản kết quả tác động cua một lưc
lượng xT hội do chu nghRa tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hiện đại.
Các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa học đT thừa nhận vai trò to lYn cua chu
nghRa tư bản khi khẳng định: sư ra đVi cua chu nghRa tư bản là một giai đoạn mYi trong
lịch se phát triLn mYi cua nhân loại. NhV những bưYc tiến to lYn cua lưc lượng sản
xuất, biLu hiện tập trung nhất ra đVi cua công nghiệp cơ khí (Cách mạng công
nghiệp lần thl 2), chu nghRa bản đT tạo ra bưYc phát triLn vượt bậc cua lưc lượng
sản xuất. Trong vòng chưa đầy một thế kỷ, chu nghRa bản đT tạo ra được một lưc
lượng sản xuất nhiau hơnđ[ sộ hơn lưc lượng sản xuất nhân loại tạo ra đến lIc
đc
1
. Tuy nhiên, các ông cũng ch\ ra rong, trong xT hộibản chu nghRa, lưc lượng sản
xuất càng được khi hca, hiện đại hca càng mang tính xT hội hca cao, thO càng mâu
thupn vYi quan hệ sản xuất tư bản chu nghRa dưa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản
chu nghRa. Quan hệ sản xuất từ chỗ đcng vai trò mở đưVng cho lưc lượng sản xuất phát
triLn, thO ngày càng trở nên lỗi thVi, xiang xích cua lưc lượng sản xuất. Mâu thupn giữa
tính chất xT hội hca cua lưc lượng sản xuất vYi chế độ chiếm hữu nhân bản chu
nghRa đmi vYi tư liệu sản xuất trở thành mâu thupn kinh tế cơ bản cua chu nghRa tư bản,
biLu hiện va mặt xT hội mâu thupn giữa giai cấp công nhân hiện đại vYi giai cấp
sản lỗi thVi. Cuộc đấu tranh giữa giai cấp công nhân giai cấp sản xuất hiện ngay
từ đầu và ngày càng trở nên gay gnt và cc tính chính trị rõ rdt. C. Mác và Ph. Angghen
ch\ rõ: “Từ chỗ những hOnh thlc phát triLn cua các lưc lượng sản xuất, những quan
hệ sản xuất ấy trở thành những xiang xích cua các lưc lượng sản xuất. Khi đc bnt đầu
thVi đại môt cuộc cách mạng” .
2
Hơn nữa, cùng vYi phát triLn mạnh mẽ cua nan đại công nghiệp khí
trưởng thành vượt bậc cả va sm lượng và chất lượng cua giai cấp công nhân, con đL cua
nan đại công nghiệp. Chính sư phát triLn va lưc lượng sản xuất và sư trưởng thành cua
giai cấp công nhân tian đa kinh tế- xT hội dpn tYi s_p đf không tránh khWi cua
chu nghRa bản. Diễn đạt tưởng đc, C.Mác Ph.Ăngghen cho rong, giai cấp
sản không ch\ tạo khí đL giết mOnh còn tạo ra những ngưVi se d_ng khí đc,
những công nhân hiện đại, những ngưVi sản . Sư trưởng thành vượt bậc thưc
3
cua giai cấp công nhân được đánh dấu bong ra đVi cua Đảng cộng sản, đội tian
phong cua giai cấp công nhân, trưc tiếp lTnh đạo cuô
c đấu tranh chính trị cua giai cấp
công nhân chmng giai cấp tư sản.
phát triLn cua lưc lượng sản xuất trưởng thành thưc cua giai cấp
công nhân là tian đa, điau kiện cho sư ra đVi cua hOnh thái kinh tế- xT hội cộng sản chu
nghRa. Tuy nhiên, do khác va bản chất vYi tất cả các hOnh thái kinh tế - xT hội trưYc đc,
1
C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.603.
2
C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 3, tr.15.
3
C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.605.
49
nên hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa khôngnhiên ra đVi, trái lại, nc ch\
được hOnh thành thông qua cách mạng sản dưYi lTnh đạo cua đảng cua giai cấp
công nhân - Đảng Cộng sản, thưc hiện bưYc quá độ từ chu nghRa bản lên chu nghRa
xT hội và chu nghRa cộng sản.
Cách mạng sản cuộc cách mạng cua giai cấp công nhân nhân dân lao
động dưYi lTnh đạo cua Đảng Cộng sản, trên thưc tế được thưc hiện bong con
đưVng bạo lưc cách mạng nhom lật đf chế độ bản chu nghRa, thiết lập nhà nưYc
chuyên chính sản, thưc hiện nghiệp cải tạo xT hội cũ, xây dưng xT hội mYi, xT
hội xT hội chu nghRa cộng sản chu nghRa. Tuy nhiên, cách mạng sản, va mặt l]
thuyết cũng cc thL được tiến hành bong con đưVng hòa bOnh, nhưng vô cùng hiếm, quí
và trên thưc tế chưa xảy ra.
Do tính sâu snc và triệt đL cua nc, cách mạng vô sản ch\ cc thL thành công, hOnh
thái kinh tế- xT hội cộng sản chu nghRa ch\ cc thL được thiết lập và phát triLn trên cơ sở
cua chính nc, một khi tính tích cưc chính trị cua giai cấp công nhân được khơi
y
phát huy trong liên minh vYi các giai cấp tầng lYp những ngưVi lao động dưYi
lTnh đạo cua Đảng Cộng sản.
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên clu va hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa, các nhà sáng
lập chu nghRa xT hội khoa học rất quan tâm báo những đặc trưng cua tng giai
đon, đc bit là giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) cua xT hội cộng sản nhom định
hưYng phát triLn cho phong trào công nhân qumc tế. Những đặc trưng bản cua
giai đon đu, phản ánh bản chất và tính ưu việt cua chu nghRa xT hội từng bưYc
được bộc lộ đầy đu cùng vYi quá trOnh xây dưng xT hội xT hội chu nghRa. Căn cl vào
những báo cua C.Mác Ph.Ăngghen và những quan điLm cua V.I.Lênin va chu
nghRa xT hội nưYc Nga - viết, cc thL khái quát những đặc trưng bản cua chu
nghRa xT hội như sau:
Một là, chủ nghĩa x hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng x
hội, giải phóng con người, to điều kiện đ con người phát trin toàn diện.
Trong tác phẩm Tuyên ngôn cua Đašng Cộng sản, khi dư báo va xT hội tương lai,
xT hội cộng sản chu nghRa, C.Mác Ph.Ăngghen đT khẳng định: “Thay cho xT hội
bản cũ, vYi những giai cấp đmi kháng giai cấp cua nc, sẽ xuất hiện một liên hợp,
trong đc phát triLn do cua mỗi ngưVi là điau kiện phát triLn do cua tất cả mọi
ngưVi”
1
; khi đc “con ngưVi, cumi cùng làm chu t[n tại xT hội cua chính mOnh, thO cũng
do đc làm chu nhiên, làm chu cả bản thân mOnh trở thành ngưVi do” . Đây
2.
khác bit va chất giữa hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa so vYi các hOnh
thái kinh tế - xT hội ra đVi trưYc, thL hiện bản chất nhân văn, nhân đao, vO nghiệp
giải phcng giai cấp, giải phcng xT hội, giải phcng con ngưVi. Đương nhiên, đL đạt
1
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. , H.1995, tập. 4, tr.628.CTQG
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập. 4, tr.33.
50
được m_c tiêu tfng quát đc, C.Mác Ph.Ăngghen cho rong, cách mạng xT hội chu
nghRa phải tiến hành triệt đL, trưYc hết là giải phcng giai cấp, xca bW tOnh trạng giai cấp
này bcc lột, áp blc giai cấp kia, một khi tOnh trạng ngưVi áp blc, bọc lột ngưVi bị
xca bW thO tOnh trạng dân tộc này đi bcc lột dân tộc khác cũng bị xca bW” .
3
V.I.Lênin, trong điau kiện mYi cua đVi smng chính trị - xT hội thế giYi đầu thế
kỷ XX, đ[ng thVi từ thưc tiễn cua công cuộc xây dưng chu nghRa xT hội nưYc Nga
xô - viết đT cho rong, m_c đích cao nhất, cumi cùng cua những cải tạo xT hội chu nghRa
thưc hiện nguyên tnc: làm theo năng lưc, hưởng theo nhu cầu: “khi bnt đầu những
cải tạo xT hội chu nghRa, chIng ta phải đặt cái m_c đích những cải tạo xT hội
chu nghRa đc rIt c_c nhom tYi, c_ thL thiết lập một xT hội cộng sản chu nghRa, một
xT hội không ch\ hạn chế việc tưYc đoạt các công xưởng, nhà máy, ruộng đất
liệu sản xuất, không ch\ hạn chế ở việc kiLm kê, kiLm soát một cách chặt chẽ việc sản
xuất và phân phmi sản phẩm, còn đi xa hơn nữa, đi tYi việc thưc hiện nguyên tnc:
làm theo năng lưc, hưởng theo nhu cầu. VO thế cái tên gọi “Đảng Cộng sản duy
nhất chính xác va mặt khoa học” V.I.Lênin cũng khẳng định m_c đích cao cả cua chu
4
nghRa xT hội cần đạt đến là xca bW sư phân chia xT hội thành giai cấp, biến tất cả thành
viên trong xT hội thành ngưVi lao động, tiêu diệt sở cua mọi tOnh trạng ngưVi bcc
lột ngưVi. V.I.Lênin còn ch\ trong quá trOnh phấn đấu đL đạt m_c đích cao cả đc,
giai cấp công nhân, chính Đảng Cộng sản phải hoàn thành nhiau nhiệm v_ cua các
giai đoạn khác nhau, trong đc cc m_c đích, nhiệm v_ c_ thL cua thVi kỳ xây dưng chu
nghRa xT hội - tạo ra các điau kiện va cơ sở vật chất - kỹ thuật và đVi smng tinh thần đL
thiết lập xT hội cộng sản.
Hai là, chủ nghĩa x hội là x hội do nhân dân lao động làm chủ
Đâyđặc trưng thL hiện thuộc tính bašn chất cua chu nghRa xT hội, xT hội vO
con ngưVi do con ngưVi; nhân dân mà nòng cmt là nhân dân lao động là chu thL cua
xT hội thưc hiện quyan làm chu ngày càng rộng rTi và đầy đu trong quá trOnh cải tạo xT
hội cũ, xây dưng xT hội mYi. Chu nghRa xT hội một chế độ chính trdân chu, nhà
nưYc xT hội chu nghRa vYi hệ thmng pháp luật hệ thmng tf chlc ngày càng ngày
càng hoàn thiện sẽ quašn l] xT hội ngày càng hiệu qu . C.Mác và Ph.Ăngghen đT
ch\ rõ: “… bưYc thl nhất trong cách mang công nhân giai cấp sản biến thành
giai cấp thmng trị là giành lấy dân chu” . V.I.Lênin, từ thưc tiễn xây dưng chu nghRa
1
xT hội nưYc Nga viết đT coi chính quyan viết một kiLu Nhà nưYc chuyên
chính sản, một chế độ dân chu ưu việt gấp triệu lần so vYi chế độ dân chu sản:
“Chế độ dân chu vô sản so vYi bất kỳ chế độ dân chu tư sản nào cũng dân chu hơn gấp
triệu lần; chính quyan viết so vYi nưYc cộng hoà dân chu nhất thO cũng gấp
triệu lần” .
2
3
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập.4, tr.624.
4
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 36, tr.57.
1
.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập. 4, tr.626.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 37, tr.312-313.
51
Ba là, chnghĩa xhi có nền kinh tế phát trin cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đi và chế độ công hu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Đây đặc trưng va phương diện kinh tế cua chu nghRa xT hội. M_c tiêu cao
nhất cua chu nghRa xT hội là giải phcng con ngưVi trên cơ sở điau kiện kinh tế - xT hội
phát triLn, mà xdt đến cùng là trOnh độ phát triLn cao cua lưc lượng sản xuất. Chu nghRa
xT hội là xT hội cc nan kinh tế phát triLn cao, vYi lưc lượng sản xuất hiện đại, quan hệ
sản xuất dưa trên chế độ công hữu va liệu sản xuất, được tf chlc quản l] cc hiệu
quả, năng suất lao động cao phân phmi chu yếu theo lao động. V.I.Lênin cho rong:
“từ chu nghRa tư bản, nhân loại ch\ cc thL tiến thẳng lên chu nghRa xT hội, nghRachế
độ công hữu va các liệu sản xuất chế độ phân phmi theo lao động cua mỗi
ngưVi” .
3
Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu cua xT hội cộng sản chu nghRa, chu nghRa xT hội,
theo Ph.Ăngghen không thL ngay lập tlc thu tiêu chế độ tư hữu. Tr lVi câu hWi: Liệu
cc thL thu tiêu chế độ hữu ngay lập tlc được không? Ph.Ăngghen dlt khoát cho
rong: “Không, không thL được cũng y như không thL làm cho lưc lượng sản xuất hiện
cc tăng lên ngay lập tlc đến mlc cần thiết đL xây dưng nan kinh tế công hữu. Cho nên
cuộc cách mạng cua giai cấp sản đang cc tất cả những triệu chlng snp nf ra, sẽ
ch\ cc thL cải tạo xT hội hiện nay một cách dần dần, ch\ khi nào đT tạo nên một
khmi lượng liệu cần thiết cho việc cải tạo đc khi ấy mYi thu tiêu được chế độ
hữu” .
4
Cùng vYi việc từng bưYc xác lập chế độ công hữu va liệu sản xuất, đL
nâng cao năng suất lao động cn phải tf chlc lao động theo một trOnh độ cao hơn, tf
chlc chặt chẽ kỷ luật lao động nghiêm., nghRa phải tạo ra quan hệ sản xuất tiến
bộ, thích lng vYi trOnh độ phát triLn cua lưc lượng sản xuất. V.I. Lệnin cho rong: “thiết
lập một chế độ xT hội cao hơn chu nghRa bản, nghRa ng cao năng suất lao động
và do đc (và nhom m_c đích đc) phải tf chlc lao động theo một trOnh độ cao hơn” .
5
Đmi vYi những nưYc chưa trải qua chu nghRa bản di lên chu nghRa xT hội, đL
phát triLn lưc lượng sản xuất , nâng cao năng suất lao động, V.I.Lênin ch\ tất yếu
phải bnc những chiếc cầu nhW vững chnc xuyên qua chu nghRa bản n nưYc:
“Trong một nưYc tiLu nông, tYc hết c đ[ng c phải bnc những chiếc cầu nhW
vững chnc, đi xuyên qua chu nghRa tư bản n nưYc, tiến n chu nghRa xT hội” .
1
“dưYi cnh quyan xô- viết thO chu nghRa tư bn nhà Yc s cc thL là ¾ chu nghRa
xT hi” . Đ[ng thVi, V.I.Lênin ch\ rõ, những nưYc chưa trải qua chu nghRa bản di
2
lên chu nghRa xT hội cần thiết phải học hWi kinh nghiệm te các nưYc phát triLn theo
cách thlc: “Dùng cả hai tay mà lấy những cái tmt cua nưYc ngoài: Chính quyan xô-viết
3
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập. 31, tr.220.
4
C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.469.
5
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 36, tr.228-229.
1
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập.44, tr. 89.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập.36, tr. 313.
52
+ trật tư ở đưVng snt Phf + kỹ thuật và cách tf chlc các tơ-rYt ở Mỹ + ngành giáo d_c
qumc dân Mỹ etc. etc. + + = ∑ (tfng sm) = chu nghRa xT hội” .
3
Bốn là, chủ nghĩa x hội nhà nước kiu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đi biu cho lợi ch, quyền lực và ý ch của nhân dân lao động.
Các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa học đT khẳng định trong chu nghRa xT
hội phải thiết lập nhà nưYc chuyên cnh sản, nhà nưYc kiLu mYi mang bản chất cua
giai cấp công nhân, đại biLu cho lợi ích, quyan lưc và ] chí cua nhânn lao động.
Theo V.I.Lênin, chuyên chính cách mạng cua giai cấp sản một chính
quyan do giai cấp sản giành được duy trO bong bạo lưc đmi vYi giai cấp sản.
Chính quyan đc chính nhà nưYc kiLu mYi thưc hiện dân chu cho tuyệt đại đa sm
nhân dân trấn áp bong lưc bọn bcc lột, bọn áp blc nhân dân, thưc chất cua
biến đfi cua chế độ dân chu trong thVi kỳ quá độ từ chu nghRa bản lên chu nghRa
cộng sản . Nhà nưYc sản, theo V.I.Lênin phải một công c_, một phương tiện;
4
đ[ng thVi, là một biLu hiện tập trung trOnh độ dân chu cua nhân dân lao động, phản ánh
trOnh độ nhân dân tham gia vào mọi công việc cua nhà nưYc, quần chIng nhân dân
thưc sư tham gia vào từng bưYc cua cuộc smng và đcng vai trò tích cưc trong việc quản
l]. Cũng theo V.I.Lênin, Nhà nưYc - viết sẽ tập hợp, lôi cumn đông đảo nhân dân
tham gia quản l] Nhà nưYc, quản l] xT hội, tf chlc đVi smng xT hội vO con ngưVi
cho con ngưVi. Nhà nưYc chuyên chính sản đ[ng thVi vYi việc mở rộng rất nhiau
chế độ dân chu - lần đầu tiên biến thành chế độ dân chu cho ngưVi ngh˜o, chế độ dân
chu cho nhân dân chl không phải cho bọn nhà giàu - chuyên chính vô sản còn thưc hành
một loạt biện pháp hạn chế quyan tư do đmi vYi bọn áp blc, bọn bcc lột, bọn tư bản.
Năm là, ch nghĩa x hội nền văn hóa phát trin cao, kế thừa phát huy
nhng giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loi.
Tính ưu việt, sư fn định và phát triLn cua chế đô
xT hội chu nghRa không ch\ thL
hiện lRnh vưc kinh tế, chính trị còn lRnh vưc văn hca - tinh thần cua xT hội.
Trong chu nghRa xT hi, văn hca là nan tng tinh thn cua xT hi, m_c tiêu,
đng lưc cua phát triLn xT hi, trng tâm là phát triLn kinh tế; văn hca đT
hun đIc nên tâm h[n, khí phách, bản lRnh con ngưVi, biến con ngưVi thành con ngưVi
chân, thiện mỹ.
V.I.Lênin, trong quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội nưYc Nga - viết đT
luận giải sâu snc va “văn hca sản” - nan văn hca mYi xT hội chu nghRa, rong, ch\
cc xây dưng được nan văn hca sản mYi giải quyết được mọi vấn đa từ kinh tế,
chính trị đến xT hội, con ngưVi. NgưVi khẳng định: “…nếu không hiLu rong ch\ cc
hiLu biết chính xác va nan văn hca được sáng tạo ra trong toàn bộ quá trOnh phát
triLn cua loài ngưVi việc cải tạo nan văn hca đc mYi cc thL xây dưng được nan văn
3
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2005, tập. 36, tr.684.
4
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva. 1978, tập. 33, tr.109.
53
hca sản thO chIng ta không giải quyết được vấn đa” . Đ[ng thVi, V. I. nin cũng
1
cho rong, trong xT hội xT hội chu nghRa, những ngưVi cộng sản slàm giàu tri thlc
cua mOnh bong tfng hợp các tri thlc, văn hca mà loài ngưVi đT tạo ra: “NgưVi ta ch\
cc thL trở thành ngưVi cộng sản khi biết làm giàu trí cc cua mOnh bong hiLu biết tất
cả những kho tàng tri thlc nhân loại đT tạo ra” . Do vậy, quá trOnh xây dưng nan
2
văn hca xT hội chu nghRa phải biết kế thừa những giá trị văn hca dân tộc tinh hoa
văn nhân loại, đ[ng thVi, cần chmng tưởng, văn hca phi sản, trái vYi những giá
trị truyan thmng tmt đẹp cua dân tộc cua loài ngưVi, trái vYi phương hưYng đi lên
chu nghRa xT hội.
Thứ sáu, chủ nghĩa x hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết gia các dân tộc
có quan hệ hu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn đa giai cấp dân tộc, xây dưng một cộng đ[ng dân tộc, giai cấp bOnh
đẳng, đoàn kết, hợp tác, hữu nghị vYi nhân dân các nưYc trên thế giYi luôn cc vị trí đặc
biệt quan trọng trong hoạch định thưc thi chiến lược phát triLn cua mỗi dân tộc
mỗi qumc gia. Theo quan điLm cua các nhà sáng lập ra chu nghRa xT hội khoa học, vấn
đa giai cấp dân tộc cc quan hệ biện chlng, bởi vậy, giải quyết vấn đa dân tộc, giai
cấp trong chu nghRa xT hội cc vị trí đặc biệt quan trọng phải tuân thu nguyên tnc:
“xca bW tOnh trạng ngưVi bcc lôt ngưVi thO tOnh trạng dân tộc này bcc lột dân tộc khác
cũng bị xca bW” . Phát triLn tư tưởng cua C.Mác và Ph.Ăngghen, trong điau kiện c_ thL
3
nưYc Nga, V.I.Lênin, trong Cương lRnh va vấn đa dân tộc trong chu nghRa xT hội
đT ch\ ra những nội dung cc tính nguyên tnc đL giải quyết vấn đa dân tộc: “Các dân
tộc hoàn toàn bOnh đẳng; các dân tộc được quyan quyết; liên hiệp công nhân tất cả
các dân tộc lại. Đc Cương lRnh dân tộc chu nghRa Mác, kinh nghiệm toàn thế
giYi và kinh nghiệm cua nưYc Nga dạy cho công nhân” .
1
Giải quyết vấn đa dân tộc theo Cương lRnh cua V.I.Lênin, trong chu nghRa xT
hội, cộng đ[ng dân tộc, giai cấp bOnh đẳng, đoàn kết và hợp tác trên cơ sở cơ sở chính
trị - pháp l], đặc biệt sở kinh tế- xT hội và văn hca sẽ từng bưYc xây dưng cung
cm phát triLn. Đây là sư khác biệt căn bản va việc giải quyết vấn đa dân tộc theo
quan điLm cua chu nghRa Mác- Lênin và quan điLm cua chu nghRa dân tộc cưc đoan,
hẹp hòi hoặc chu nghRa phân biệt chung tộc. V.I.Lênin khẳng định: “… ch\ cc chế độ
- viết chế độ cc thL thật đảm bảo quyan bOnh đẳng giữa các dân tộc, bong
cách thưc hiện trưYc hết đoàn kết tất cả những ngưVi sản, r[i đến toàn thL
quần chIng lao động, trong việc đấu tranh chmng giai cấp tư sản” .
2
Chu nghRa xT hội, vYi bản chất tmt đẹp do con ngưVi, vO con ngưVi luôn bảo
đảm cho các dân tộc bOnh đẳng, đoàn kết hợp tác hữu nghị; đ[ng thVi cc quan hệ
1
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 41, tr.361.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 41, tr.362.
3
C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập 4, tr.624.
1
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva. 1976, tập. 25, tr.375.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 41, tr.202.
54
vYi nhân dân tất cả các nưYc trên thế giYi. Tất nhiên, đL xây dưng cộng đ[ng bOnh
đẳng, đoàn kết cc quan hệ hợp tác, hữu nghị vYi nhân dân tất cả các nưYc trên thế
giYi, điau kiện chiến thnng hoàn toàn chu nghRa bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải
cc liên minh thmng nhất cua giai cấp sản toàn thL quần chIng cần lao
thuộc tất cả các nưYc các dân tộc trên toàn thế giYi: “Không cc cm gnng
nguyện tiến tYi sư liên minh và sư thmng nhất cua giai cấp vô sản, r[i sau nữa, cua toàn
thL quần chIng cần lao thuộc tất cả các nưYc các dân tộc trên toàn thế giYi, thO
không thL chiến thnng hoàn toàn chu nghRa tư bản được” . Trong “Luận cương va vấn đa
3
dân tộc vấn đa thuộc địa” văn kiện va giải quyết vấn đa dân tộc trong thVi đại đế
qumc chu nghRa cách mạng sản, V. I. Lê-nin ch\ rõ: “Trọng tâm trong toàn bộ
chính sách cua Qumc tế Cộng sản va vấn đa dân tộc và vấn đa thuộc địa là cần phải đưa
giai cấp sản quần chIng lao động tất cả các dân tộc các nưYc lại gần nhau
trong cuộc đấu tranh cách mạng chung đL lật đf địa chu sản. Bởi vO, ch\ cc
gnn bc như thế mYi bảo đảm cho thnng lợi đmi vYi chu nghRa bản, không cc thnng
lợi đc thO không thL tiêu diệt được ách áp blc dân tộc và sư bất bOnh đẳng” . Đc cũng là
4
cơ s đL NgưVi đưa ra khẩu hiệu: “Vô sản tất cả các nưYc và các dân tộc bị áp blc đoàn
kết lại”.
Bảo đảm bOnh đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc cc quan hệ hợp tác, hữu nghị
vYi nhân dân tất cả các nưYc trên thế giYi, chu nghRa xT hội mở rộng được ảnh hưởng
gcp phần tích cưc vào cuộc đấu tranh chung cua nhân dân thế giYi vO hòa bOnh,
độc lập dân tộc, dân chu tiến bộ xT hội.
2. Th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Tnh tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Học thuyết hOnh thái kinh tế- xT hội cua chu nghRa Mác- Lênin đT ch\ rõ: lịch se
xT hội đT trải qua 5 hOnh thái kinh tế- xT hội: Cộng sản nguyên thuy, chiếm hữu lệ,
phong kiến, bản chu nghRa cộng sản chu nghRa. So vYi các hOnh thái kinh tế xT
hội đT xuất hiện trong lịch se, hOnh thái kinh tế- xT hội cộng sản chu nghRa cc khác
biệt va chất, trong đc không cc giai cấp đmi kháng, con ngưVi từng bưYc trở thành
ngưVi do…,. Bởi vậy, theo quan điLm cua chu nghRa Mác- Lênin, từ chu nghRa
bản lên chu nghRa xT hội tất yếu phải trải qua thVi kỳ quá độ chính trị. C. Mác khẳng
định: “Giữa xT
i bản chu nghRa xT
i
ng sản chu nghRa
t thVi kỳ cải
biến cách mạng từ xT
i này sang xT hô
i kia. Thích lng vYi thVi kỳ ấy là mô
t thVi kỳ
quá đô
chính trị, nhà nưYc cua thVi kỳ ấy không thL cái gO khác hơn nan
chuyên chính cách mạng cua giai cấp vô sản” . V.I.Lênin trong điau kiện nưYc Nga xô-
1
viết cũng khẳng định: “Va l] luận, không thL nghi ngV gO được rong giữa chu nghRa tư
3
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 41 tr.206.
4
Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin Qumc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng
Nga, tr199.
1
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn
p, Nxb. CTQG, H. 1983, tập 19, tr. 47.
55
bản và chu nghRa cộng sản, cc một thVi kỳ quá độ nhất định” . Khẳng định tính tất yếu
2
cua thVi kỳ quá độ, đ[ng thVi các nhà sáng lập chu nghRa xa hội khoa học cũng phân
biê
t cc hai loại quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa cộng sản: 1) Quá độ trực tiếp
từ chu nghRa bản lên chu nghRa cộng sản đmi vYi những nưYc đT trải qua chu nghRa
bản phát triLn. Cho đến nay thVi kỳ quá độ trưc tiếp lên chu nghRa cộng sản từ chu
nghRa bản phát triLn chưa từng diễn ra; 2) từ chu nghRa bản lênQuá độ gián tiếp
chu nghRa cộng sản đmi vYi những nưYc chưa trải qua chu nghRa tư bản phát triLn. Trên
thế giYi một thế kỷ qua, kL cả Liên các nưYc Đông Âu trưYc đây, Trung Qumc,
V
t Nam một sm nưYc xT hội chu nghRa khác ngày nay, theo đIng l] luận Mác -
Lênin, đau đang trải qua thVi kỳ quá độ gián tiếp vYi những trOnh độ phát triLn khác
nhau.
Xuất phát từ quan điLm cho rong: chu nghRa cộng sản không phải một trạng
thái cần sáng tạo ra , không phải là một l] tưởng mà hiện thưc phải tuân theo mà là kết
quả cua phong trào hiện thưc, các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa học cho rong:
Các nưYc lạc hậu vYi giIp đ` cua giai cấp sản đT chiến thnng cc thL rIt ngnn
được quá trOnh phát triLn: “vYi giIp đ` cua giai cấp sản đT chiến thnng, các dân
tộc lạc hậu cc thL rIt ngnn khá nhiau quá trOnh phát triLn cua mOnh lên xT hội xT hội
chu nghRa tránh được phần lYn những đau khf phần lYn các cuộc đấu tranh
chIng ta bnt buộc phải trải qua ở Tây Âu” . C.Mác, khi tOm hiLu va nưYc Nga ng ch\
3
: “NưYc Nga… cc thL kng cần tri qua đau khf cua chế độ (chế độ tư bản chu nghRa -
TG) vpn chiếm đoạt được mọi thành quả cua chế độy” .
1
Vận d_ng phát triLn quan điLm cua C. Mác Ph.Ăngghen trong điau kiê
n
mYi, sau cách mạng tháng MưVi, V.I.Lênin khẳng định: vYi giIp đ` cua giai cấp
sản các nưYc tiên tiến, các nưYc lạc hậu cc thL tiến tYi chế độ - viết, qua
những giai đoạn phát triLn nhất định, tiến tYi chu nghRa cộng sản không phải trải qua giai
đoạn phát triLn bản chu nghRa (hiLu theo nghRa con đưVng rIt ngnn - TG)” .
2
Quán triệt và vận d_ng, phát triLn sáng tạo những l] cua chu nghRa Mác- Lênin,
trong thVi đại ngay nay, thVi đại quá độ từ chu nghRa bản lên chu nghRa xT hội trên
phạm vi toàn thế giYi, chIng ta cc thL khẳng định: VYi lợi thế cua thVi đại, trong bmi
cảnh toàn cầu hca cách mạng công nghiệp 4.0, các nưYc lạc hậu, sau khi giành
được chính quyan, dưYi lTnh đạo cua Đảng Cộng sản cc thL tiến thẳng lên chu
nghRa xT hội chu nghRa bW qua chế độ tư bản chu nghRa.
2.2. Đặc đim thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Thưc chất cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội là thVi kỳ cải biến cách mạng
từ xT hô
i tian bản chu nghRa bản chu nghRa sang xT
i xT hội chu nghRa. XT
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập 39, tr. 309-310.
3
Từ điLn Chu nghRa cộng sản khoa học, Nxb Sư thật, Hà Nội, 1986, tr. 55.
1
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn
p, Nxb. CTQG, H. 1983, tập. 22, tr. 636.
2
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập. 41, tr. 295.
56
hội cua thVi kỳ quá độ xT hội cc đan xen cua nhiau tàn va mọi phương diện
kinh tế, đạo đlc, tinh thần cua chu nghRa bản những yếu tm mYi mang tính chất
xT hội chu nghRa cua chu nghRa xT hội mYi phát sinh chưa phải chu nghRa xT hội đT
phát triLn trên cơ sở cua chính nc.
Va nội dung, thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hộithVi kỳ cải tạo cách mạng sâu snc, triệt
đL xT hội bản chu nghRa trên tất cả các lRnh vưc, kinh tế, chính trị, văn hca, xT hội, xây dưng từng
bưYc sở vật chất- kỹ thuật đVi smng tinh thần cua chu nghRa xT hội. Đc thVi kỳ lâu dài, gian
khf bnt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyan đến khi xây dưng
thành công chu nghRa xT hội. Cc thL khái quát những đặc điLm bản cua thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội như sau:
- Trên lĩnh vực kinh tế
ThVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội, va phương diện kinh tế,
tất yếu t[n tại nan kinh tế nhiau thành phần, trong đc cc thành phần đmi lập. Đa cập tYi
đặc trưng này, V.I.Lênin cho rong: “Vậy thO danh từ quá độ cc nghRa là gO? Vận d_ng vào
kinh tế, cc phải nc cc nghRa trong chế độ hiện nay cc những thành phần, những bộ
phận, những mảnh cua cả chu nghRabản lpn chu nghRa xT hội không? Bất cl ai cũng
thừa nhận là cc. Song không phải mỗi ngưVi thừa nhận điLm ấy đau suy nghR xem các
thành phần cua kết cấu kinh tế- xT hội khác nhau hiện cc Nga, chính là như thế nào?.
tất cả then chmt cua vấn đa lại chính đc” . Tương lng vYi nưYc Nga, V.I Lênin
3
cho rong thVi kỳ quá độ t[n tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng
hca nhW; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nhà nưYc; kinh tế xT hội chu nghRa.
- Trên lĩnh vực chnh trị
ThVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội va phương diện chính
trị, việc thiết lập, tăng cưVng chuyên chính sản thưc chất cua nc việc giai
cấp công nhân nnm se d_ng quyan lưc nhà nưYc trấn áp giai cấp sản, tiến hành
xây dưng một xT hội không giai cấp. Đây làthmng trị va chính trị cua giai cấp công
nhân vYi chlc năng thưc hiện dân chu đmi vYi nhân dân, tf chlc xây dưng bảo vệ
chế độ mYi, chuyên chính vYi những phần te thù địch, chmng lại nhân dân; tiếp t_c
cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp sản đT chiến thnng nhưng chưa phải đT toàn
thnng vYi giai cấp sản đT thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuộc đấu
tranh diễn ra trong điau kiện mYi- giai cấp công nhân đT trở thành giai cấp cầm quyan,
vYi nội dung mYi- xây dưng toàn diện xT hội mYi, trọng tâm xây dưng nhà nưYc cc
tính kinh tế, và hOnh thlc mYi- cơ bản là hòa bOnh tf chlc xây dưng.
- Tn lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
ThVi kỳ quá độ từ chu nghRa bản lên chu nghRa xT hội còn t[n tại nhiau
tưởng khác nhau, chu yếu tưởng sản tưởng sản. Giai cấp công nhân
thông qua đội tian phong cua mOnh Đảng Cộng sản từng bưYc xây dưng văn hca
3
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1978, tập. 36, tr. 362.
57
sản, nan văn hoá mYi xT hội chu nghRa, tiếp thu g trị văn hca dân tộc tinh hoa
văn hca nhân loại, bảo đảm đáp lng nhu cầu văn hca- tinh thần ngày càng tăng cua
nhân dân.
- Tn lĩnh vực x hội
Do kết cấu cua nan kinh tế nhiau thành phần qui định nên trong thVi kỳ quá độ
còn t[n tại nhiau giai cấp, tầng lYp khác biệt giữa các giai cấp tầng lYp xT hội,
các giai cấp, tầng lYp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vYi nhau. Trong xT hội cua thVi kỳ
quá độ còn t[n tại khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao động trí cc lao
động chân tay. Bởi vậy, thVi kỳ quá độ từ chu nghRa bản lên chu nghRa xT hội, va
phương diện xT hội là thVi kỳ đấu tranh giai cấp chmng áp blc, bất công, xca bW tệ nạn
xT hội những tàn cua xT hội đL lại, thiết lập công bong xT hội trên cơ sở thưc
hiện nguyên tnc phân phmi theo lao động là chu đạo.
3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Quá độ lên chủ nghĩa x hội bf qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Việt Nam tiến lên chu nghRa xT
i trong điau kiện vừa thuận lợi vừa khc khăn
đan xen, cc những đặc trưng cơ bản:
- Xuất phát từ một xT hội vmn là thuộc địa, nea phong kiến, lưc lượng sản xuất
rất thấp. Đất nưYc trải qua chiến tranh ác liê
t, kdo dài nhiau thâ
p kỷ, hậu quả đL lại còn
nặng na. Những tàn thưc dân, phong kiến còn nhiau. Các thế lưc thù địch thưVng
xuyên tOm cách phá hoại chế độ xT hội chu nghRa và nan độc lập dân tộc cua nhân dân ta.
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cumn
hIt tất cả các nưYc ở mlc độ khác nhau. Nan sản xuất vật chất và đVi smng xT hội đang
trong quá trOnh qumc tế hoá sâu snc, ảnh hưởng lYn tYi nhịp độ phát triLn lịch se
cuộc smng các dân tộc. Những xu thế đc vừa tạo thVi cơ phát triLn nhanh cho các nưYc,
vừa đặt ra những thách thlc gay gnt.
- ThVi đại ngày nay vpn là thVi đại quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT
hội, cho chế độ xT hội chu nghRa Liên Đông Âu s_p đf. Các nưYc vYi chế
độ xT hội trOnh độ phát triLn khác nhau cùng t[n tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh,
cạnh tranh gay gnt vO lợi ích qumc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh cua nhân dân các nưYc
vO hoà bOnh, độc lập dân tộc, dân chu, phát triLn tiến bộ xT hội gặp nhiau khc
khăn, thách thlc, song theo quy luật tiến hoá cua lịch se, loài ngưVi nhất định sẽ tiến
tYi chu nghRa xT hội.
Quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độbản chu nghRa làlưa chọn duy
nhất đIng, khoa học, phản ánh đIng qui luật phát triLn khách quan cua cách mạng Việt
Nam trong thVi đại ngày nay. Cương lRnh năm 1930 cua Đảng đT ch\ rõ: Sau khi hoàn
thành cách mạng dân tộc, dân chu nhân dân, sẽ tiến lên chu nghRa xT hội. Đây là sư lưa
chọn dlt khoát đIng đnn cua Đảng, đáp lng nguyê
n vọng thiết tha cua dân tộc,
58
nhân dân, phản ánh xu thế phát triLn cua thVi đại, phù hợp vYi quan điLm khoa học,
cách mạng và sáng tạo cua chu nghRa Mác - Lênin.
Quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ bản chu nghRa, như Đại hội IX
cua Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Con đưVng đi lên cua nưYc ta là phát triLn
quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa, tlc là bW qua việc xác lập
vị trí thmng trị cua quan hệ sản xuất và kiến trIc thượng tầng tư bản chu nghRa, nhưng
tiếp thu, kế thừa những thành tưu nhân loại đT đạt được dưYi chế độ bản chu
nghRa, đặc biệt va khoa họccông nghệ, đL phát triLn nhanh lưc lượng sản xuất, xây
dưng nan kinh tế hiện đại.
Đây tưởng mYi, phản ánh nhận thlc mYi, duy mYi cua Đảng ta va con
đưVng đi lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ bản chu nghRa. tưởng này cần
được hiLu đầy đu vYi những nội dung sau đây:
Thứ nhất, quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ bản chu nghRa con
đưVng cách mạng tất yếu khách quan, con đưVng xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá
độ lên chu nghRa xT hội ở nưYc ta.
Thứ hai, quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ bản chu nghRa, tlc bW
qua việc xác lập vị trí thmng trị cua quan hệ sản xuất kiến trIc thượng tầng bản
chu nghRa. Điau đc cc nghRatrong thVi kỳ quá độ còn nhiau hOnh thlc sở hữu, nhiau
thành phần kinh tế, song sở hữu nhân bản chu nghRa thành phần kinh tế
nhân bản bản chu nghRa không chiếm vai trò chu đạo; thVi kỳ quá độ còn nhiau
hOnh thlc phân phmi, ngoài phân phmi theo lao động vpn là chu đạo còn phân phmi theo
mlc độ đcng gcpquR phIc lợi xT hội; thVi kỳ quá độ vpn còn quan hệ bcc lột và bị
bcc lột, song quan hệ bcc lột tư bản chu nghRa không giữ vai trò thmng trị.
Thứ ba, quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ bản chu nghRa đòi hWi
phải tiếp thu, kế thừa những thành tưu nhân loại đT đạt được dưYi chu nghRa
bản, đặc biệt những thành tưu va khoa học công nghệ, thành tưu va quản l] đL
phát triLn xT hội, quản l] phát triLn xT hội, đặc biệt xây dưng nan kinh tế hiện đại,
phát triLn nhanh lưc lượng sản xuất.
Thứ tư, quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRatạo ra
biến đfi va chất cua xT hội trên tất cả các lRnh vưc, nghiệp rất khc khăn, phlc
tạp, lâu dài vYi nhiau chặng đưVng, nhiau hOnh thlc tf chlc kinh tế, xT hội cc tính chất
quá độ đòi hWi phái cc quyết tâm chính trị cao và khát vọng lYn cua toàn Đảng, toàn dân.
3.2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hưKng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay
3.2.1.Nhng đặc trưng bản chất của chủ nghĩa x hội Việt Nam
Vận d_ng sáng tạo và phát triLn chu nghRa Mác- Lênin vào điau kiện c_ thL cua
Việt Nam, tfng kết thưc tiễn quá trOnh cách mạng Việt Nam, nhất qua hơn 30 năm
59
đfi mYi, nhận thlc cua Đảng và nhân dân dân ta va chu nghRa xT hội con đưVng đi
lên chu nghRa xT hội ngày càng sáng rW. Đại hội IV (1976), nhận thlc cua Đảng ta va
chu nghRa xT hội con đưVng phát triLn cua cách mạng nưYc ta mYi dừng mlc độ
định hưYng: Trên sở phương hưYng đIng, hTy hành động thưc tế cho câu trả lVi.
Đến Đại hội VII, nhận thlc cua Đảng Cộng sản Việt Nam va chu nghRa xT hội con
đưVng đi lên chu nghRa đT sáng tW hơn, không ch\ dừng nhận thlc định hưYng, định
tính từng bưYc đạt tYi trOnh độ đOnh hOnh, định lượng. Cương lRnh xây dưng đất
nưYc trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội (1991), đT xác địnhhOnh chu nghRa
xT hội nưYc ta vYi sáu đặc trưng . Đến Đại hội XI, trên sở tfng kết 25 năm đfi
1
mYi, nhận thlc cua Đảng ta va chu nghRa xT hội con đưVng đi lên chu nghRa xT hội
đT cc bưYc phát triLn mYi. Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội (bf sung, phát triLn năm 2011) đT phát triLn hOnh chu nghRa xT hội
Việt Nam vYi tám đặc trưng, trong đc cc đặc trưng va m_c tiêu, bản chất, nội dung
cua xT hội xT hội chu nghRa mà nhân dân ta xây dưng, đc là:
Một là: Dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh.
Hai là: Do nhân dân làm chu.
Ba là: Cc nan kinh tế phát triLn cao dưa trên lưc lượng sản xuất hiện đại
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là: Cc nan văn hca tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc.
Năm : Con ngưVi cc cuộc smng ấm no, do, hạnh phIc, cc điau kiện phát
triLn toàn diện.
Sáu là: Các dân tộc trong cộng đ[ng Việt Nam bOnh đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giIp nhau cùng phát triLn.
Bảy là: Cc Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa cua nhân dân, do nhân dân,
vO nhân dân do Đảng Cộng sản lTnh đạo.
Tám là:
Cc quan hệ hữu nghị và hợp tác vYi các nưYc trên thế giYi .
1
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa x hội ở Việt Nam hiện nay
Trên sở xác định m_c tiêu, đặc trưng cua chu nghRa xT hôi, những nhiệm
v_ cua nghiệp xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, Đảng
ta, đT xác định tám phương hưYng bản đòi hWi toàn Đảng, toàn quân toàn dân ta
1
1) Do nhân dân lao động làm chu; 2) Cc một nan kinh tế phát triLn cao a trên lưc ợng sašn
xuất hiện đai và chế đcông hữu va c liệu sašn xuất chu yếu; 3) Cc nan văn hca tiên tiến, đậm
đà bản snc dân tộc; 4) Con ngưVi được giải phcng khWi áp blc, bcc lột, bất công, làm theo năng lưc,
hưởng theo lao động, cc cuộc smng ấm no, tư do hạnh phIc, cc điau kiện phát triLn toàn diện cá nhân;
5) Các dân tộc trong nưYc bOnh đẳng, đoàn kết giIp đ` lpn nhau cùng tiến bộ; 6) Cc quan hệ hữu
nghị hợp tác vYi nhân dân tất cả các nưYc trên thế giYi”.
1
http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xi/cuong-
linh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam-2011-
1528
60
cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ] chí lưc cưVng, phát huy mọi tiam
năng và trí tuệ, tận d_ng thVi cơ, vượt qua thách thlc xây dưng đất nưYc ta to đẹp hơn,
đàng hoàng hơn.
Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi quá độ lên chu nghRa xT hội (1991) xác
định 7 phương hưYng cơ bản phản ánh con đưVng quá độ lên chu nghRa xT hội ở nưYc
ta
2
. Đại hội XI, trong Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi quá độ lên chu nghRa xT
hội (Bf sung phát triLn năm 2011) xác định 8 phương hưYng, phản ánh con đưVng
đi lên chu nghRa xT hội ở nưYc ta, đc là:
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nưYc gnn vYi phát triLn
kinh tế tri thlc, bảo vệ tài nguyên, môi trưVng.
Hai là, phát triLn nan kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa.
Ba là, xây dưng nan văn hoá tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc; xây dưng con
ngưVi, nâng cao đVi smng nhân dân, thưc hiện tiến bộ và công bong xT hội.
Bốn là, bảo đảm vững chnc qumc phòng và an ninh qumc gia, trật tư, an toàn xT hội.
Năm là, thưc hiện đưVng lmi đmi ngoại độc lập, tư chu, hoà bOnh, hữu nghị, hợp
tác và phát triLn; chu động và tích cưc hội nhập qumc tế.
Sáu là, xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa, thưc hiện đại đoàn kết toàn dân
tộc, tăng cưVng và mở rộng mặt trận dân tộc thmng nhất.
2
1) xây dưng Nhà nưYc xT hội chu nghRa, Nhà nưYc cua nhân dân, do nhân dân, vO nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân tầng lYp trí thlc làm nan tảng, do đảng cộng sản
lTnh đạo. Thưc hiện đầy đu quyan dân chu cua nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương xT hội, chuyên chính
vYi mọi hành động xâm phạm lợi ích cua Tf qumc cua nhân dân; 2) phát triLn lưc lượng sản xuất,
công nghiệp hoá đất nưYc theo hưYng hiện đại gnn lian vYi phát triLn một nan nông nghiệp toàn diện
là nhiệm v_ trung tâm nhom từng bưYc xây dưng cơ sở vật chất - kỹ thuật cua chu nghRa xT hội, không
ngừng nâng cao năng suất lao động xT hội và cải thiện đVi smng nhân dân; 3) phù hợp vYi sư phát triLn
cua lưc lượng sản xuất, thiết lập từng bưYc quan hệ sản xuất xT hội chu nghRa từ thấp đến cao vYi
đa dạng va hOnh thlc sở hữu. Phát triLn nan kinh tế hàng hoá nhiau thành phần theo định hưYng xT hội
chu nghRa, vận hành theo cơ chế thị trưVng cc sư quản l] cua Nhà nưYc. Kinh tế qumc doanh và kinh tế
tập thL ngày càng trở thành nan tảng cua nan kinh tế qumc dân. Thưc hiện nhiau hOnh thlc phân phmi,
lấy phân phmi theo kết quả lao độnghiệu quả kinh tế là chu yếu;4) tiến hành cách mạng xT hội chu
nghRa trên lRnh vưc tưởng văn hoá làm cho thế giYi quan Mác - Lênin tưởng, đạo đlc H[
Chí Minh giữ vị trí ch\ đạo trong đVi smng tinh thần xT hội. Kế thừa phát huy những truyan thmng
văn hoá tmt đẹp cua tất cả các dân tộc trong nưYc, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dưng
một xT hội dân chu, văn minh vO lợi ích chân chính phẩm giá con ngưVi, vYi trOnh độ tri thlc, đạo
đlc, thL lưc thẩm mỹ ngày càng cao. Chmng tưởng, văn hoá phản tiến bộ, trái vYi những truyan
thmng tmt đẹp cua dân tộc những giá trị cao qu] cua loài ngưVi, trái vYi phương hưYng đi lên chu
nghRa xT hội; 5) thưc hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, cung cm và mở rộng Mặt trận dân tộc thmng
nhất, tập hợp mọi lưc lượng phấn đấu vO nghiệp dân giàu, nưYc mạnh. Thưc hiện chính sách đmi
ngoại hoà bOnh, hợp tác và hữu nghị vYi tất cả các nưYc; trung thành vYi chu nghRa qumc tế cua giai cấp
công nhân, đoàn kết vYi các nưYc xT hội chu nghRa, vYi tất cả các lưc lượng đấu tranh vO hoà bOnh, độc
lập dân tộc, dân chu và tiến bộ xT hội trên thế giYi; 6) xây dưng chu nghRa xT hội và bảo vệ Tf qumc
hai nhiệm v_ chiến lược cua cách mạng Việt Nam. Trong khi đặt lên hàng đầu nhiệm v_ xây dưng đất
nưYc, nhân dân ta luôn luôn nâng cao cảnh giác, cung cm qumc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tư
an toàn xT hội, bảo vệ Tf qumc và các thành quả cách mạng; 7) xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh
va chính trị, tưởng tf chlc ngang tầm nhiệm v_, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lTnh
đạo sư nghiệp cách mạng xT hội chu nghRa ở nưYc ta.
61
Bảy là, xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa cua nhân dân, do nhân
dân, vO nhân dân.
Tám là, xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá trOnh thưc hiện các phương hưYngbản đc, Đảng yêu cầu phải đặc
biệt chI trọng nnm vững giải quyết tmt các mmi quan hệ lYn: quan hệ giữa đfi mYi,
fn định và phát triLn; giữa đfi mYi kinh tế và đfi mYi chính trị; giữa kinh tế thị trưVng
định hưYng xT hội chu nghRa; giữa phát triLn lưc lượng sản xuất và xây dưng, hoàn
thiện từng bưYc quan hệ sản xuất xT hội chu nghRa; giữa tăng trưởng kinh tế phát
triLn văn hoá, thưc hiện tiến bộ công bong xT hội; giữa xây dưng chu nghRa xT hội
bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa; giữa độc lập, chu hội nhập qumc tế; giữa
Đảng lTnh đạo, Nhà nưYc quản l], nhân dân làm chu;... Không phiến diện, cưc đoan,
duy ] chí.
Thưc hiện tám phương hưYng giải quyết thành công những mmi quan hệ lYn
chính đưa cách mạng nưYc ta theo đIng con đưVng phát triLn quá độ lên chu nghRa
xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa ở nưYc ta.
Tfng kết 30 năm đfi mYi, đất nưYc ta đT đạt được những thành tưu to lYn, cc ]
nghRa lịch se trên con đưVng xây dưng chu nghRa xT hội và bảo vệ Tf qumc xT hội chu
nghRa Đại hội XII cua Đảng Cộng sản Việt Nam (2016) từ bài học kinh nghiệm cua 30
năm đfi mYi, trong quá trOnh đfi mYi phải chu động, không ngừng sáng tạo trên sở
kiên định m_c tiêu độc lập dân tộc và chu nghRa xT hội, vận d_ng sáng tạo và phát triLn
chu nghRa Mác - Lênin, tưởng H[ Chí Minh, kế thừa phát huy truyan thmng dân
tộc, tiếp thu tinh hoa văn hca nhân loại, vận d_ng kinh nghiệm qumc tế phù hợp vYi
Việt Nam, đT xác định m_c tiêu từ nay đến giữa thế kỷ XXI, toàn Đảng, toàn dân ta
phải ra slc Tăng cưVng xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lưc
lTnh đạo và slc chiến đấu cua Đảng, xây dưng hệ thmng chính trị vững mạnh. Phát huy
slc mạnh toàn dân tộc dân chu xT hội chu nghRa. Đẩy mạnh toàn diện, đ[ng bộ
công cuộc đfi mYi; phát triLn kinh tế nhanh, ban vững, phấn đấu sYm đưa nưYc ta
bản trở thành nưYc công nghiệp theo hưYng hiện đại” . ĐL thưc hiện thành công các
1
m_c tiêu trên, toàn Đảng, toàn dân ta cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ] chí
lưc cưVng, phát huy mọi tiam năng trí tuệ, tận d_ng thVi cơ, vượt qua thách
thlc, quán triệt và thưc hiện tmt 12 nhiệm v_ cơ bản sau đây:
(1) Phát triLn kinh tế nhanh ban vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trưYc trên sở giữ vững fn định kinh tế vR mô, đfi mYi hOnh tăng trưởng, cấu
lại nan kinh tế; đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca, chI trọng công nghiệp hca,
hiện đại hca nông nghiệp, nông thôn gnn vYi xây dưng nông thôn mYi; phát triLn kinh
tế tri thlc, nâng cao trOnh độ khoa học, công nghệ cua các ngành, lRnh vưc; nâng cao
1
http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xii/bao-
cao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xii-
cua-dang-1600
62
năng suất, chất lượng, hiệu quả, slc cạnh tranh cua nan kinh tế;y dưng nan kinh tế
độc lập, tư chu, tham gia cc hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
(2) Tiếp t_c hoàn thiện thL chế, phát triLn kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội
chu nghRa; nâng cao hiệu lưc, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương, công khai, minh bạch trong
quản l] kinh tế, năng lưc quản l] cua Nhà nưYc và năng lưc quản trị doanh nghiệp.
(3) Đfi mYi căn bản và toàn diện giáo d_c, đào tạo, nâng cao chất lượng ngu[n
nhân lưc; đẩy mạnh nghiên clu, phát triLn, lng d_ng khoa học, công nghệ; phát huy
vai trò qumc sách ng đầu cua giáo d_c, đào tạo khoa học, công nghệ đmi vYi
nghiệp đfi mYi và phát triLn đất nưYc.
(4) Xây dưng nan văn hca Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc, con
ngưVi Việt Nam phát triLn toàn diện đáp lng yêu cầu phát triLn ban vững đất nưYc
bảo vệ vững chnc Tf qumc xT hội chu nghRa.
(5) Quản l] tmt phát triLn xT hội; bảo đảm an sinh xT hội, nâng cao phIc lợi
xT hội; thưc hiện tmt chính sách vYi ngưVi cc công; nâng cao chất lượng chăm scc slc
khoẻ nhân dân, chất lượng dân sm, chất lượng cuộc smng cua nhân dân; thưc hiện tmt
chính sách lao động, việc làm, thu nhập; xây dưng môi trưVng smng lành mạnh, văn
minh, an toàn.
(6) Khai thác, se d_ng quản l] hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi
trưVng; chu động phòng, chmng thiên tai, lng phc vYi biến đfi khí hậu.
(7) Kiên quyết, kiên trO đấu tranh bảo vệ vững chnc độc lập, chu quyan, thmng
nhất, toàn vẹn lTnh thf cua Tf qumc, bảo v Đảng, Nhà nưYc, nhân dân chế độ xT
hội chu nghRa; giữ vững an ninh chính trị, trật tư, an toàn xT hội. Cung cm, tăng cưVng
qumc phòng, an ninh. Xây dưng nan qumc phòng toàn dân, nan an ninh nhân dân vững
chnc; xây dưng lưc lượng trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
bưYc hiện đại, ưu tiên hiện đại hca một sm quân chung, binh chung, lưc lượng.
(8) Thưc hiện đưVng lmi đmi ngoại độc lập, tư chu, đa phương hca, đa dạng hca,
chu động tích cưc hội nhập qumc tế; giữ vững môi trưVng hòa bOnh, fn định, tạo
điau kiện thuận lợi cho sư nghiệp xây dưng bảo vệ Tf qumc; nâng cao vị thế, uy tín
cua Việt Nam trong khu vưc và trên thế giYi.
(9) Hoàn thiện, phát huy dân chu xT hội chu nghRa quyan làm chu cua nhân
dân; không ngừng cung cm, phát huy slc mạnh cua khmi đại đoàn kết toàn dân tộc;
tăng cưVngđ[ng thuận xT hội; tiếp t_c đfi mYi nội dung và phương thlc hoạt động
cua Mặt trận Tf qumc và các đoàn thL nhân dân.
(10) Tiếp t_c hoàn thiện Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa, xây dưng bộ
máy nhà nưYc tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thmng pháp luật, đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dưng đội ngũ cán bộ, công chlc, viên
chlc cc phẩm chất, năng lưc đáp lng yêu cầu, nhiệm v_; phát huy dân chu, tăng
63
cưVng trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chmng tham nhũng,
lTng phí, quan liêu, tệ nạn xT hội và tội phạm.
(11) Xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lưc lTnh đạo, tăng
cưVng bản chất giai cấp công nhân tính tiên phong, slc chiến đấu, phát huy truyan
thmng đoàn kết, thmng nhất cua Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi tOnh trạng suy thoái va
tưởng chính trị, đạo đlc, lmi smng, những biLu hiện "tư diễn biến", "tư chuyLn hca"
trong nội bộ. Đfi mYi mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ Đảng, bảo
vệ chính trị nội bộ; tăng cưVng và nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, l] luận, công
tác kiLm tra, giám sát công tác dân vận cua Đảng; tiếp t_c đfi mYi phương thlc
lTnh đạo cua Đảng.
(12) Tiếp t_c quán triệt xe l] tmt các quan hệ lYn: quan hệ giữa đfi mYi, fn
định phát triLn; giữa đfi mYi kinh tế đfi mYi chính trị; giữa tuân theo các quy
luật thị trưVng và bảo đảm định hưYng xT hội chu nghRa; giữa phát triLn lưc lượng sản
xuất xây dưng, hoàn thiện từng bưYc quan hệ sản xuất xT hội chu nghRa; giữa Nhà
nưYc và thị trưVng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triLn văn hca, thưc hiện tiến bộ
công bong xT hội; giữa xây dưng chu nghRa xT hội và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa;
giữa độc lập, tư chu và hội nhập qumc tế; giữa Đảng lTnh đạo, Nhà nưYc quản l], nhân
dân làm chu;...
Đại hội XII cũng xác định 9 mmi quan hệ lYn cần nhận thlc và giải quyết: Quan
hệ giữa đfi mYi, fn định phát triLn; giữa đfi mYi kinh tế đfi mYi chính trị; giữa
tuân theo các quy luật thị trưVng bảo đảm định hưYng xT hội chu nghRa; giữa phát
triLn lưc lượng sản xuất xây dưng, hoàn thiện từng bưYc quan hệ sản xuất xT hội
chu nghRa; giữa Nhà nưYc thị trưVng; giữa tăng trưởng kinh tế phát triLn văn
hca, thưc hiện tiến bộ và công bong xT hội; giữa xây dưng chu nghRa xT hội bảo vệ
Tf qumc xT hội chu nghRa; giữa độc lập, chu hội nhập qumc tế; giữa Đảng lTnh
đạo, Nhà nưYc quản l], nhân dân làm chu.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích điau kiện ra đVi những đặc trưng cua chu nghRa xT hội? Liên hệ
vYi thưc tiễn Việt Nam?
2. Phân tích tính tất yếu, đặc điLm cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội?
Liên hệ Việt Nam?
3. Phân tích luận điLm cua Đảng Cộng sản Việt Nam va con đưVng đi lên cua
nưYc ta là sư phát triLn quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá
64
độ lên chu nghRa xT hội. Nhà xuất bản Sư Thật, Hà Nội, 1991.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá
độ lên chu nghRa xT hội (Bf sung phát triLn năm 2011,Nhà xuất bản Thật,
Nội 2011.
3. Hội đ[ng trung ương ch\ đạo biên soạn giáo trOnh qumc gia các bộ môn Mác -
Lênin, tưởng H[ Chí Minh, Giáo trOnh chu nghRa xT hội. Nhà xuất bản Chính trị
Qumc gia, Hà Nội, 2002.
4. GS.TS Phùng Hữu PhI, GS, TS Hữu NghRa, GS.TS Văn Hian,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… (đ[ng chu biên), Một sm vấn đa l] luận - thưc tiễn va
chu nghRa xT hội con đưVng đi lên chu nghRa xT hội Việt Nam qua 30 năm đfi
mYi. Nhà xuất bản Chính trị Qumc gia, Hà Nội, 2016.
5. Học viện Chính trị qumc gia H[ Chí Minh, Giáo trOnh Chu nghRa xT hội khoa
học, dành cho hệ cao cấp l] luận chính trị, H.2018.
65
Chương 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nnm được bản chất cua nan dân chu xT hội chu nghRa
và nhà nưYc xT hội chu nghRa nci chung, ở Việt Nam nci riêng.
2. Về kỹ năng: Sinh viên cc khả năng vận d_ng l] luận va dân chu xT hội chu
nghRa nhà nưYc xT hội chu nghRa o việc phân tích những vấn đa thưc tiễn liên
quan, trưYc hết là trong công việc, nhiệm v_ cua cá nhân.
3. Về tư tưởng: Sinh viên khẳng định bản chất tiến bộ cua nan dân chu xT hội chu
nghRa, nhà nưYc xT hội chu nghRa; cc thái độ phê phán những quan điLm sai trái phu
nhận tính chất tiến bộ cua nan dân chu xT hội chu nghRa, nhà nưYc xT hội chu nghRa nci
chung, ở Việt Nam nci riêng.
B. NỘI DUNG
1. Dân chủ v dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
Thuật ngữ dân chu ra đVi vào khoảng thế kỷ thl VII VI trưYc công nguyên.
Các nhà tưởng Lạp cf đại đT dùng c_m từ “demokratos” đL nci đến dân chu, trong
đc Demos nhân dân (danh từ) kratos cai trị (động từ). Theo đc, dân chu được
hiLu sau này được các nhà chính trị gọi giản lược nhân dân cai trị quyền lực
của nhân dân quyền lực thuộc về nhân dân hay . Nội dung trên cua khái niệm dân chu
va bản vpn giữ nguyên cho đến ngày nay. ĐiLm khác biệt bản giữa cách hiLu va
dân chu thVi cf đại và hiện nay là ở tính chất trưc tiếp cua mmi quan hệ sở hữu quyan lưc
công cộng và cách hiLu va nội hàm cua khái niệm nhân dân.
66
Từ việc nghiên clu các chế độ dân chu trong lịch se thưc tiễn lTnh đạo cách
mạng xT hội chu nghRa, các nhà sáng lập chu nghRa Mác - Lênin cho rong, dân chu
sản phẩm và là thành quả cua quá trOnh đấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến bộ cua
nhân loại, một hOnh thlc tf chlc nhà nưYc cua giai cấp cầm quyan, một trong
những nguyên tnc hoạt động cua các tf chlc chính trị - xT hội.
Tưu trung lại, theo quan điLm cua chu nghRa Mác Lênin dân chu cc một sm nội
dung cơ bản sau đây:
Thứ nhất dân chủ quyền lực thuộc về nhân dân,, va phương diện quyan lưc,
nhân dân chủ nhân của nhà nước. Dân chu quyan lợi cua nhân dân - quyan dân
chu được hiLu theo nghRa rộng. Quyan lợi căn bản nhất cua nhân dân chính quyan
lưc nhà nưYc thuộc sở hữu cua nhân dân, cua xT hội; bộ máy nhà nưYc phải vO nhân
dân, vO xT hội ph_c v_.do vậy, ch\ khi mọi quyan lưc nhà nưYc thuộc va nhân
dân thO khi đc, mYi cc thL đảm bảo va căn bản việc nhân dân được hưởng quyan làm
chu vYi tư cách một quyan lợi.
Thứ hai, dân chủ trên phương diện chế độ xT hội trong lRnh vưc chính trị,
một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thL dân chu hay chế độ dân chu.
Thứ ba một nguyên tắc, trên phương diện tf chlc quản l] xT hội, dân chu -
nguyên tnc dân chu. Ngun tnc này kết hợp vYi nguyên tnc tập trung đL hOnh thành ngun
tnc tập trung dân chu trong tf chlc và quản l] xT hội.
Chu nghRa Mác Lênin nhấn mạnh, dân chu vYi những cách nếu trên phải
được coi m_c tiêu, tian đa cũng phương tiện đL vươn tYi do, giải phcng
con ngưVi, giải phcng giai cấp giải phcng xT hội. Dân chu vYi cách một hOnh
thlc tf chlc thiết chế chính trị, một hOnh thlc hay hOnh thái nhà nưYc, ncmột phạm
trù lịch se, ra đVi và phát triLn gnn lian vYi nhà nưYc và mất đi khi nhà nưYc tiêu vong.
Song, dân chu vYi cách một giá trị xT hội, nc một phạm trù vRnh viễn, t[n tại
phát triLn cùng vYi sư t[n tại và phát triLn cua con ngưVi, cua xT hội loài ngưVi. Chừng
nào con ngưVi xT hội loài ngưVi còn t[n tại, chừng nào nan văn minh nhân loại
chưa bị diệt vong thO chừng đc dân chu vpn còn t[n tại vYi cách một giá tr nhân
loi chung.
Trên sở cua chu nghRa Mác Lênin điau kiện c_ thL cua Việt Nam, Chu
tịch H[ Chí Minh đT phát triLn dân chu theo hưYng (1) Dân chủ trước hết một giá
trị nhân loi chung. Và, khi coi dân chu là một giá trị xT hội mang tính toàn nhân loại,
NgưVi đT khẳng định: . NgưVi nci: “NưYc ta Dân chủ dân chủ dân làm chủ
nưYc dân chu, địa vị cao nhất dân, vO dân chu” . (2) Khi coi
1
dân chủ một th
chế chnh trị, một chế độ x hội, NgưVi khẳng định: “Chế độ ta là chế độ dân chu, tlc
nhân dân ngưVi chu, Chính phu ngưVi đầy tY trung thành cua nhân dân” .
2
Rong, “chính quyan dân chu cc nghRa chính quyan do ngưVi dân làm chu”; một
1
H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1996, tập.6. tr.515.
2
H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1996, tập.7, tr.499.
67
khi nưYc ta đT trở thành một nưYc dân chu, “chIng ta dân chu” thO dân chu “dân
làm chu” và “dân làm chu thO Chu tịch, bộ trưởng, thl trưởng, uy viên này khác... làm
đầy tY. Làm đầy tY cho nhân dân, chl không phải là quan cách mạng” .
3
Dân chu cc nghRa mọi quyan hạn đau thuộc va nhân dân. Dân phải thưc
chu thL cua xT hội hơn nữa, dân phải được làm chu một cách toàn diện: Làm chu
nhà nưYc, làm chu xT hội làm chu chính bản thân mOnh, làm chu sở hữu mọi
năng lưc sáng tạo cua mOnh vYi cách chu thL đích thưc cua xT hội. Mặt khác, dân
chu phải bao quát tất cả các lRnh vưc cua đVi smng kinh tế - xT hội, từ dân chu trong
kinh tế, dân chu trong chính trị đến dân chu trong xT hội và dân chu trong đVi smng văn
hca - tinh thần, tưởng, trong đc hai lRnh vưc quan trọng hàng đầu nfi bật nhất
dân chu trong kinh tế dân chu trong chính trị. Dân chu trong hai lRnh vưc này quy
định và quyết định dân chu trong xT hội và dân chu trong đVi smng văn hca – tinh thần,
tưởng. Không ch\ thế, dân chu trong kinh tế dân chu trong chính trị còn thL hiện
trưc tiếp quyan con ngưVi (nhân quyan) quyan công dân (dân quyan) cua ngưVi
dân, khi dân thưc sư là chu thL xT hội và làm chu xT hội một cách đích thưc.
Trên sở những quan niệm dân chu nêu trên, nhất tưởng vO dân cua H[
Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam chu trương xây dưng chế độ dân chu xT hội chu
nghRa, mở rộng và phát huy quyan làm chu cua nhân dân. Trong công cuộc đfi mYi đất
nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa, khi nhấn mạnh phát huy dân chu đL tạo ra một
động lưc mạnh mẽ cho phát triLn đất nưYc, Đảng ta đT khẳng định, “trong toàn bộ
hoạt động cua mOnh, Đảng phải quán triệt tưởng “lấy dân làm gmc”, xây dưng
phát huy quyan làm chu cua nhân dân lao động” . Nhất trong thVi kỳ đfi mYi, nhận
1
thlc va dân chu cua Đảng Cộng sản Việt Nam cc những bưYc phát triLn mYi: “Toàn bộ
tf chlc hoạt động cua hệ thmng chính trị nưYc ta trong giai đoạn mYi nhom xây
dưng và từng bưYc hoàn thiện , bảo đảm quyan lưc thuộcnền dân chủ x hội chủ nghĩa
va nhân dân. Dân chu gnn lian vYi công bong xT hội phải được thưc hiện trong thưc tế
cuộc smng trên tất cả các lRnh vưc chính trị, kinh tế, văn hca, xT hội thông qua hoạt
động cua nhà nưYc do nhân dân ce ra và bong các hOnh thlc dân chu trưc tiếp. Dân chu
đi đôi vYi kỷ luật, kỷ cương, phải được thL chế hca bong pháp luật pháp luật bảo
đảm” .
2
Từ những cách tiếp cận trên, dân chu cc thL hiLu Dân chủ một giá trị x hội
phản ánh nhng quyền bản của con người; một phm tra chnh trị gắn với các
hình thức t chức nhà nước của giai cấp cdm quyền; một phm tra lịch s gắn với
quá trình ra đời, phát trin của lịch s x hội nhân loi.
1.1.2 Sự ra đời, phát trin của dân chủ
3
H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb.CTQG, H. 1996, tập.6, tr.365; tập.8, tr.375.
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi. Nxb CTQG, H.2005, tr.28.
2
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi. Nxb CTQG, H.2005, tr.327.
68
Nhu cầu va dân chu xuất hiện từ rất sYm trong xT hội quản cua cộng đ[ng thị
tộc, bộ lạc. Trong chế độ cộng sản nguyên thuy đT xuất hiện hOnh thlc manh nha cua
dân chu Ph.Ăngghen gọi hay còn gọi dân chủ nguyên thủy dân chủ quân
sự”. Đặc trưng bản cua hOnh thlc dân chu này nhân dân bầu ra thu lRnh quân
thông qua “Đại hội nhân dân”. Trong “Đại hội nhân dân”, mọi ngưVi đau cc quyan
phát biLu tham gia quyết định bong cách giơ tay hoặc hoan hô, đc “Đại hội nhân
dân” và nhân dân cc quyan lưc thật sư (nghRa là cc dân chu), mặc dù trOnh độ sản xuất
còn kdm phát triLn.
Khi trOnh độ cua lưc lượng sản xuất phát triLn dpn tYi sư ra đVi cua chế độ tư hữu
sau đc là giai cấp đT làm cho hOnh thlc “dân chu nguyên thuy” tan rT, nền dân chủ
chủ ra đời. Nan dân chu chu được tf chlc thành nhà nưYc vYi đặc trưng dân
tham gia bầu ra Nhà nưYc. Tuy nhiên, “Dân ai?”, theo quy định cua giai cấp cầm
quyan ch\ g[m giai cấp chu phần nào thuộc va các công dân do (tăng lữ,
thương gia một sm trí thlc). Đa sm còn lại không phải “dân” “nô lệ”. Họ
không được tham gia vào công việc nhà nưYc. Như vậy, va thưc chất, dân chu chu
cũng ch\ thưc hiện dân chu cho thiLu sm, quyan lưc cua dân đT bc hẹp nhom duy trO,
bảo vệ, thưc hiện lợi ích cua “dân” mà thôi.
Cùng vYi tan rT cua chế độ chiếm hữu lệ, lịch se xT hội loài ngưVi bưYc
vào thVi kỳ đen tmi vYi thmng trị cua nhà nưYc chuyên chế phong kiến, chế độ dân
chu chu đT bị xca bW thay vào đc chế độ độc tài . chuyên chế phong kiến
thmng trị cua giai cấp trong thVi kỳ này được khoác lên chiếc áo thần cua thế lưc
siêu nhiên. Họ xem việc tuân theo ] chí cua giai cấp thmng trị bfn phận cua mOnh
trưYc slc mạnh cua đấng tmi cao. Do đc, ] thlc va dân chu đấu tranh đL thưc hiện
quyan làm chu cua ngưVi dân đT không cc bưYc tiến đáng kL nào.
Cumi thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp sản vYi những tưởng tiến bộ va do,
công bong, dân chu đT mở đưVng cho ra đVi cua nan . Chu nghRadân chủ sản
Mác Lênin ch\ rõ: Dân chu sản ra đVi một bưYc tiến lYn cua nhân loại vYi
những giá trị nfi bật va quyan tư do, bOnh đẳng, dân chu. Tuy nhiên, do được xây dưng
trên nan tảng kinh tế là chế độ tư hữu va tư liệu sản xuất, nên trên thưc tế, nan dân chu
sản vpn nan dân chu cua thiLu sm những ngưVi nnm giữ liệu sản xuất đmi vYi
đại đa sm nhân dân lao động.
Khi cách mạng xT hội chu nghRa Tháng MưVi Nga thnng lợi (1917), một thVi đại
mYi mở ra thVi đại quá độ từ chu nghRa bản lên chu nghRa xT hội, nhân dân lao
động nhiau qumc gia giành được quyan làm chu nhà nưYc, làm chu xT hội, thiết lập
Nhà nưYc công – nông (nhà nưYc xT hội chu nghRa), thiết lập nan dân chủ vô sản (dân
chủ x hội chủ nghĩa) đL thưc hiện quyan lưc cua đại đa sm nhân dân. Đặc trưng cơ bản
cua nan dân chu xT hội chu nghRa thưc hiện quyan lưc cua nhân dân - tlc xây
dưng nhà nưYc dân chu thưc sư, dân làm chu nhà nưYc và xT hội, bảo vệ quyan lợi cho
đại đa sm nhân dân.
69
Như vậy, vYi cách một hOnh thái nhà nưYc, một chế độ chính trị thO trong
lịch se nhân loại, cho đến nay cc ba nan (chế độ) dân chu. , gnnNền dân chủ chủ
vYi chế độ chiếm hữulệ; , gnn vYi chế độ tư bản chu nghRa; nền dân chủ sản nền
dân chủ x hội chủ nghĩa, gnn vYi chế độ xT hội chu nghRa. Tuy nhiên, mumn biết một
nhà nưYc dân chu cc thưc sư hay không phải xem trong nhà nưYc ấy dân là ai và bản chất
của chế độ x hộiy như thế nào?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trình ra đời của nền dân chủ x hội chủ nghĩa
Trên sở tfng kết thưc tiễn quá trOnh hOnh thành phát triLn các nan dân chu
trong lịch se và trưc tiếp nhấtnan dân chu tư sản, các nhà sáng lập chu nghRa Mác -
Lênin cho rong, đấu tranh cho dân chu là một quá trOnh lâu dài, phlc tạp giá trị cua
nan dân chu sản chưa phải hoàn thiện nhất, do đc, tất yếu xuất hiện một nan dân
chu mYi, cao hơn nan dân chu tư sản và đc chính là nan dân chủ vô sản hay còn gọi là
nền dân chủ x hội chủ nghĩa.
Dân chu xT hội chu nghRa đT được phôi thai từ thưc tiễn đấu tranh giai cấp
Pháp Công xT Pari năm 1871, tuy nhiên, ch\ đến khi Cách mạng Tháng MưVi Nga
thành công vYi ra đVi cua nhà nưYc xT hội chu nghRa đầu tiên trên thế giYi (1917),
nan dân chu xT hội chu nghRa mYi chính thlc được xác lập. ra đVi cua nan dân chu
xT hội chu nghRa đánh dấu bưYc phát triLn mYi va chất cua dân chu. Quá trOnh phát
triLn cua nan dân chu xT hội chu nghRa bnt đầu từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện. Trong đc, cc sư kế thừa những giá trị cua nan dân chu trưYc đc, đ[ng thVi bf
sung vàm sâu snc thêm những giá trị cua nan dân chu mYi.
Theo chu nghRa Mác Lênin: Giai cấp sản không thL hoàn thành cuộc cách
mạng xT hội chu nghRa, nếu họ không được chuẩn bị đL tiến tYi cuộc cách mạng đc
thông qua cuộc đấu tranh cho dân chu. Rong, chu nghRa xT hội không thL duy trO
thnng lợi, nếu không thưc hiện đầy đu dân chu.
Quá trOnh phát triLn cua nan dân chu xT hội chu nghRa từ thấp tYi cao, từ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện; cc sư kế thừa một cách chọn lọc giá trị cua các nan dân chu
trưYc đc, trưYc hết nan dân chu sản. Nguyên tnc bản cua nan dân chu xT hội
chu nghRa không ngừng mở rộng dân chu, nâng cao mlc độ giải phcng cho những
ngưVi lao động, thu hIt họ tham gia giác vào công việc quản l] nhà nưYc, quản l]
xT hội. Càng hoàn thiện bao nhiêu, nan dân chu xT hội chu nghRa lại càng tư tiêu vong
bấy nhiêu. Thưc chất cua tiêu vong này theo V.I.Lênin, đc tính chính trị cua dân
chu sẽ mất đi trên sở không ngừng mở rộng dân chu đmi vYi nhân dân, xác lập địa
vị chu thL quyan lưc cua nhân dân, tạo điau kiện đL họ tham gia ngày càng đông đảo
và ngày càng cc ] nghRa quyết định vào sư quản l] nhà nưYc, quản l] xT hội (xT hội
quản). Quá trOnh đc làm cho dân chu trở thành một thci quen, một tập quán trong sinh
70
hoạt xT hội... đL đến lIc nc không còn t[n tại như một thL chế nhà nưYc, một chế độ,
tlc là mất đi tính chính trị cua nc.
Tuy nhiên, chu nghRa Mác – Lênin cũng lưu ] đây là quá trOnh lâu dài, khi xT hội
đT đạt trOnh độ phát triLn rất cao, xT hội không còn phân chia giai cấp, đc xT hội
cộng sản chu nghRa đạt tYi mlc độ hoàn thiện, khi đc dân chu xT hội chu nghRa vYi
cách là một chế độ nhà nưYc cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tích trên đây, cc thL hiLu dân chủ x hội chủ nghĩa nền dân
chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân chủ dân làm chủ; dân chủ pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa,
đặt dưới sự lnh đo của Đảng Cộng sản.
Cũng cần lưu ] rong, cho đến nay, ra đVi cua nan dân chu xT hội chu nghRa
mYi ch\ trong một thVi gian ngnn, một sm nưYc cc xuất phát điLm va kinh tế, xT hội
rất thấp, lại thưVng xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do vậy, mlc độ dân chu
đạt đượcnhững nưYc này hiện nay còn nhiau hạn chế ở hầu hết các lRnh vưc cua đVi
smng xT hội. Ngược lại, ra đVi, phát triLn cua nan dân chu sản cc thVi gian cả
mấy trăm năm, lại hầu hết các nưYc phát triLn (do điau kiện khách quan, chu quan).
Hơn nữa, trong thVi gian qua, đL t[n tại và thích nghi, chu nghRa tư bản đT cc nhiau lần
điau ch\nh va xT hội, trong đc quyan con ngưVi đT được quan tâm một mlc độ nhất
định (tuy nhiên, bản chất cua chu nghRa tư bản không thay đfi). Nan dân chu tư sản cc
nhiau tiến bộ, song nc vpn bị hạn chế bởi bản chất cua chu nghRa tư bản.
ĐL chế độ dân chu xT hội chu nghRa thưc quyan lưc thuộc va nhân dân, ngoài
yếu tm giai cấp công nhân lTnh đạo thông qua Đảng Cộng sản (mặc yếu tm quan
trọng nhất), đòi hWi cần nhiau yếu tm như trOnh độ dân trí, xT hội công dân, việc tạo
dưng chế pháp luật đảm bảo quyan do nhân, quyan làm chu nhà nưYc
quyan tham gia vào các quyết sách cua nhà nưYc, điau kiện vật chất đL thưc thi dân chu.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ x hội chủ nghĩa
Như mọi loại hOnh dân chu khác, , theo V.I.Lênin, không phải dân chủ sản
chế độ dân chu cho tất cả mọi ngưVi; nc ch\ dân chủ đối với qudn cheng lao động
bị bóc lột chế độ dân chủ lợi ch của đa số dân chủ; dân chu sản . Rong,
trong chủ nghĩa x hội bao quát tất cả các mặt của đời sống x hội, trong đc, dân chu
trên lRnh vưc kinh tế sở; dân chu đc càng hoàn thiện bao nhiêu, càng nhanh tYi
ngày tiêu vong bấy nhiêu. Dân chu vô sản loại bW quyan dân chu cua tất cả các giai cấp
đmi tượng cua nhà nưYc sản, nc đưa quảng đại quần chIng nhân dân lên địa vị
cua ngưVi chu chân chính cua xT hội.
VYi cách đ\nh cao trong toàn bộ lịch se tiến hca cua dân chu, dân chủ x
hội chủ nghĩa cc bản chất cơ bản sau:
71
Bản chất chnh trị: DưYi lTnh đạo duy nhất cua một đảng cua giai cấp công
nhân (đảng Mác - Lênin) trên mọi lRnh vưc xT hội đau thưc hiện quyan lưc cua
nhân dân, thL hiện qua các quyan dân chu, làm chu, quyan con ngưVi, thWa mTn ngày
càng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích cua nhân dân.
Chu nghRa Mác - Lênin ch\ rõ: Bản chất chính trị cua nan dân chu xT hội chu
nghRa lTnh đạo chính trị cua giai cấp công nhân thông qua đảng cua nc đmi vYi
toàn xT hội, nhưng không phải ch\ đL thưc hiện quyan lưc và lợi ích riêng cho giai cấp
công nhân, chu yếu đL thưc hiện quyan lưc lợi ích cua toàn thL nhân dân,
trong đc cc giai cấp công nhân. Nan dân chu xT hội chu nghRa do đảng Cộng sản lTnh
đạo - yếu tm quan trọng đL đảm bảo quyan lưc thưc sư thuộc va nhân dân, bởi vO, đảng
Cộng sản đại biLu cho trí tuệ, lợi ích cua giai cấp công nhân, nhân dân lao động
toàn dân tộc. VYi nghRa này, dân chu xT hội chu nghRa mang tính nhất nguyên va chính
trị. lTnh đạo cua giai cấp công nhân thông qua đảng Cộng sản đmi vYi toàn xT hội
va mọi mặt V.I.Lênin gọi là sư thmng trị chính trị.
Trong nan dân chu xT hội chu nghRa, nhân dân lao động những ngưVi làm chu
những quan hệ chính trị trong xT hội. Họ cc quyan giYi thiệu các đại biLu tham gia vào
bộ máy chính quyan từ trung ương đến địa phương, tham gia đcng gcp ] kiến xây
dưng chính sách, pháp luật, xây dưng bộ máy cán bộ, nhân viên nhà nưYc. Quyan
được tham gia rộng rTi vào công việc quản l] nhà nưYc cua nhân dân chính là nội dung
dân chu trên lRnh vưc chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rong: n chu xT hội chu
nghRa chế độ dân chu cua đại đa sm dân cư, cua những ngưVi lao động bị bcc lột,
chế độ nhân dân ngày càng tham gia nhiau vào công việc Nhà nưYc. VYi ] nghRa
đc, V.I.Lênin đT diễn đạt một cách khái quát va bản chất m_c tiêu cua dân chu xT
hội chu nghRa rong: đc là nan dân chu “gấp triệu lần dân chu tư sản” .
1
Bàn va quyan làm chu cua nhân dân trên lRnh vưc chính trị, H[ Chí Minh cũng đT
ch\ rõ: Trong chế độ dân chu xT hội chu nghRa thO bao nhiêu quyan lưc đaucua dân,
bao nhiêu slc mạnh đau nơi dân, bao nhiêu lợi ích đau vO dân Chế độ dân chu
2
xT hội chu nghRa, nhà nưYc xT hội chu nghRa do đc va thưc chất cua nhân dân, do
nhân dân vO nhân dân. Cuộc cách mạng xT hội chu nghRa, khác vYi các cuộc cách
mạng xT hội trưYc đây chỗ nc cuộc cách mạng cua sm đông, vO lợi ích cua sm
đông nhân dân. Cuộc Tfng tuyLn ce đầu tiên cua nưYc Việt Nam dân chu cộng hòa
(1946) theo H[ Chí Minh một dịp cho toàn thL qumc dân do lưa chọn những
ngưVi cc tài, cc đlc đL gánh vác công việc nhà nưYc, “… hễ ngưVi mumn lo việc
nưYc thO đau cc quyan ra lng ce, hễ công dân thO đau cc quyan đi bầu ce . Quyan
3
được tham gia rộng rTi vào công việc quản l] nhà Yc chínhnội dung dân chu trên
lRnh vưc chính trị.
1
V.I.Lênin, Toàn tâp, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1980, tập.35, tr. 39.
2
H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H, 2011, tập. 6, tr. 232.
3
H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2000, tập. 4, tr. 133.
72
Xdt va bản chất chính trị, dân chu xT hội chu nghRa vừa cc bản chất giai cấp công
nhân, vừa cc tính nhân dân rộng rTi, tính dân tộc sâu snc. Do vậy, nan dân chu xT hội
chu nghRa khác va chất so vYi nan dân chu sản (giai cấp côngbản chất giai cấp
nhân giai cấp sản); chế nhất nguyên chế đa nguyên; một đảng hay
nhiều đảng; ở bản chất nhà nước (nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa và nhà nưYc
pháp quyan tư sản).
Bản chất kinh tế: Nan dân chu xT hội chu nghRa dưa trên chế độ sở hữu xT hội va
những liệu sản xuất chu yếu cua toàn xT hội đáp lng phát triLn ngày càng cao
cua lưc lượng sản xuất dưa trên sở khoa học - công nghệ hiện đại nhom thWa mTn
ngày càng cao những nhu cầu vật chất và tinh thần cua toàn thL nhân dân lao động.
Bản chất kinh tế đc ch\ được bộc lộ đầy đu qua một quá trOnh fn định chính trị,
phát triLn sản xuất nâng cao đVi smng cua toàn xT hội, dưYi lTnh đạo cua đảng
Mác - Lênin và quản l], hưYng dpn, giIp đ` cua nhà nưYc xT hội chu nghRa. TrưYc hết
đảm bảo quyan làm chu cua nhân dân va các liệu sản xuất chu yếu; quyan làm chu
trong quá trOnh sản xuất kinh doanh, quản l] phân phmi, phải coi lợi ích kinh tế cua
ngưVi lao động là động lưc cơ bản nhất cc slc thIc đẩy kinh tế - xT hội phát triLn.
Bản chất kinh tế cua nan dân chu xT hội chu nghRa khác va bản chất kinh tế
cua các chế độ hữu, áp blc, bcc lột, bất công, nhưng cũng như toàn bộ nan kinh tế
xT hội chu nghRa, nc không hOnh thành từ “hư vô” theo mong mumn cua bất kỳ ai. Kinh
tế xT hội chu nghRa cũng kế thừa phát triLn mọi thành tưu nhân loại đT tạo ra
trong lịch se, đ[ng thVi lọc bW những nhân tm lạc hậu, tiêu cưc, kOm hTm… cua các chế
độ kinh tế trưYc đc, nhất bản chất hữu, áp blc, bcc lộ,t bất công… đmi vYi đa sm
nhân dân.
Khác vYi nan dân chu sản, bản chất kinh tế cua nan dân chu xT hội chu nghRa
thưc hiện chế độ công hu về liệu sản xuất chủ yếu thực hiện chế độ phân
phối lợi ch theo kết quả lao động là chủ yếu.
Bản chất tưởng - văn hóa - x hội: Nan dân chu xT hội chu nghRa lấy hệ
tưởng Mác - Lênin - hệ tư tưởng cua giai cấp công nhân, làm chu đạo đmi vYi mọi hOnh
thái ] thlc xT hội khác trong xT hội mYi. Đ[ng thVi nc kế thừa, phát huy những tinh
hoa văn hca truyan thmng dân tộc; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn hca, văn minh,
tiến bộ xT hội… mà nhân loại đT tạo ra ở tất cả các qumc gia, dân tộc… Trong nan dân
chu xT hội chu nghRa, nhân dân được làm chu những giá trị văn hoá tinh thần; được
nâng cao trOnh độ văn hoá, cc điau kiện đL phát triLn nhân. DưYi gcc độ này dân
chu là một thành tưu văn hoá, một quá trOnh sáng tạo văn hoá, thL hiện khát vọng tư do
được sáng tạo và phát triLn cua con ngưVi.
Trong nan dân chu xT hội chu nghRa cc kết hợp hài hòa va lợi ch gia
nhân, tập th lợi ch của toàn x hội. Nan dân chu xT hội chu nghRa ra slc động
73
viên, thu hIt mọi tiam năng sáng tạo, tính tích cưc xT hội cua nhân dân trong sư nghiệp
xây dưng xT hội mYi.
VYi những bản chất nêu trên, dân chu xT hội chu nghRa trưYc hết và chu yếu được
thưc hiện bong nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa, là kết quả hoạt động tư giác cua
quần chIng nhân dân dưYi lTnh đạo cua giai cấp công nhân, dân chủ x hội chủ
nghĩa chj được với điều kiện tiên quyết bảo đảm vai trò lnh đo duy nhất của
Đảng Cộng sản. Bởi lẽ, nhV nnm vững hệ tưởng cách mạng khoa học cua chu
nghRa Mác Lênin đưa nc vào quần chIng, Đảng mang lại cho phong trào quần
chIng tính giác cao trong quá trOnh xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa; thông
qua công tác tuyên truyan, giáo d_c cua mOnh, Đảng nâng cao trOnh độ giác ngộ chính
trị, trOnh độ văn hca dân chu cua nhân dân đL họ cc khả năng thưc hiện hữu hiệu
những yêu cầu dân chu phản ánh đIng quy luật phát triLn xT hội. Ch\ dưYi sư lTnh đạo
cua Đảng Cộng sản, nhân dân mYi đấu tranh cc hiệu quả chmng lại mọi mưu đ[ lợi
d_ng dân chu vO những động cơ đi ngược lại lợi ích cua nhân dân.
VYi những ] nghRa như vậy, dân chu xT hội chu nghRa và nhất nguyên va chính
trị, bảo đảm vai trò lTnh đạo duy nhất cua Đảng Cộng sản không loại trừ nhau
ngược lại, chính lTnh đạo cua Đảng điau kiện cho dân chu xT hội chu nghRa ra
đVi, t[n tại và phát triLn.
VYi tất cả những đặc trưng đc, dân chủ x hội chủ nghĩanền dân chủ cao hơn
về chất so với nền dân chủ sản, nền dân chủ đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân chủ dân làm chủ; dân chủ pháp luật nằm trong sự thống nhất
biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa, đặt dưới sự
lnh đo của Đảng Cộng sản.
2. Nh nước xã hội chủ nghĩa
2.1. Sự ra đời, bản chEt, chức năng của nhà nưKc xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra đời của nhà nước x hội chủ nghĩa
Khát vọng va một xT hội công bong, dân chu, bOnh đẳng và bác ái đT xuất hiện từ
lâu trong lịch se. Xuất phát từ nguyện vọng cua nhân dân lao động mumn thoát khWi sư
áp blc, bất công chuyên chế, ưYc xây dưng một xT hộin chu, công bong
những giá trị cua con ngưVi được tôn trọng, bảo vệ cc điau kiện đL phát triLn do
tất cả năng lưc cua mOnh, nhà nưYc xT hội chu nghRa ra đVi kết quả cua cuộc cách
mạng do giai cấp sản nhân dân lao động tiến hành dưYi lTnh đạo cua Đảng
Cộng sản.
Tuy nhiên, ch\ đến khi xT hội bản chu nghRa xuất hiện, khi những mâu
thupn giữa quan hệ sản xuất tư bản tư nhân va tư liệu sản xuất vYi tính chất xT hội hca
ngày càng cao cua lưc lượng sản xuất trở nên ngày càng gay gnt dpn tYi các cuộc
khung hoảng va kinh tế mâu thupn sâu snc giữa giai cấp sản giai cấp sản
làm xuất hiện các phong trào đấu tranh cua giai cấp sản, thO trong cuộc đấu tranh
74
cua giai cấp sản, các Đảng Cộng sản mYi được thành lập đL lTnh đạo phong trào
đấu tranh cách mạng trở thành nhân tm cc ] nghRa quyết định thnng lợi cua cách
mạng. Bên cạnh đc, giai cấp vô sản được trang bị bởi vũ khí l] luận là chu nghRa Mác -
Lênin vYi tư cách cơ sở l] luận đL tf chlc, tiến hành cách mạng và xây dưng nhà nưYc
cua giai cấp mOnh sau chiến thnng. Cùng vYi đc, các yếu tm dân tộc và thVi đại cũng tác
động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng cua giai cấp sản nhân dân lao động
cua mỗi nưYc. DưYi tác động cua các yếu tm khác nhau cùng vYi đc mâu thupn
gay gnt giữa giai cấp sản nhân dân lao động vYi giai cấp bcc lột, cách mạng
sản cc thL xảy ra những nưYc cc chế độ bản chu nghRa phát triLn cao hoặc trong
các nưYc dân tộc thuộc địa.
Nhà nưYc xT hội chu nghRa ra đVi kết quả cua cuộc cách mạng do giai cấp
sản nhân dân lao động tiến hành dưYi lTnh đạo cua Đảng Cộng sản. Tuy nhiên,
tùy vào đặc điLm điau kiện cua mỗi qumc gia, sư ra đVi cua nhà nưYc xT hội chu
nghRa cũng như việc tf chlc chính quyan sau cách mạng cc những đặc điLm, hOnh thlc
phương pháp phù hợp. Song, điLm chung giữa các nhà nưYc xT hội chu nghRa
chỗ, đctf chlc thưc hiện quyan lưc cua nhân dân, là cơ quan đại diện cho ] chí cua
nhân dân, thưc hiện việc tf chlc quản l] kinh tế, văn hca, xT hội cua nhân dân, đặt
dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản.
Như vậy, nhà nước x hội chủ nghĩa nhà nước đó, sự thống trị chnh trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mng x hội chủ nghĩa sản sinh ra và sứ
mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa x hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm
chủ trên tất cả các mặt của đời sống x hội trong một x hội phát trin cao – x hội x
hội chủ nghĩa.
2.1.2. Bản chất của nhà nước x hội chủ nghĩa
So vYi các kiLu nhà nưYc khác trong lịch se, nhà nưYc xT hội chu nghRa kiLu
nhà nưYc mYi, cc bản chất khác vYi bản chất cua các kiLu nhà nưYc bcc lột trong lịch
se. Tính ưu việt va mặt bản chất cua nhà nưYc xT hội chu nghRa được thL hiện trên các
phương diện:
Về chnh trị, nhà nưYc xT hội chu nghRa mang bản chất cua giai cấp công nhân,
giai cấp cc lợi ích phù hợp vYi lợi ích chung cua quần chIng nhân dân lao động. Trong
xT hội xT hội chu nghRa, giai cấp sản lưc lượng giữ địa vị thmng trị va chính trị.
Tuy nhiên, thmng trị cua giai cấp sản cc khác biệt va chất so vYi thmng trị
cua các giai cấp bcc lột trưYc đây. thmng trị cua giai cấp bcc lột thmng trị cua
thiLu sm đmi vYi tất cả các giai cấp, tầng lYp nhân dân lao động trong xT hội nhom bảo
vệ duy trO địa vị cua mOnh. Còn sư thmng trị va chính trị cua giai cấp sản
thmng trị cua đa sm đmi vYi thiLu sm giai cấp bcc lột nhom giải phcng giai cấp mOnh
giải phcng tất cả các tầng lYp nhân dân lao động khác trong xT hội. Do đc, nhà nưYc
xT hội chu nghRa là đại biLu cho ] chí chung cua nhân dân lao động.
75
Về kinh tế, bản chất cua nhà nưYc xT hội chu nghRa chịu quy định cua sở
kinh tế cua xT hội xT hội chu nghRa, đc chế độ sở hữu xT hội va liệu sản xuất chu
yếu. Do đc, không còn t[n tại quan hệ sản xuất bcc lột. Nếu như tất cả các nhà nưYc
bcc lột khác trong lịch se đau nhà nưYc theo đIng nghRa cua nc, nghRa bộ máy
cua thiLu sm những kẻ bcc lột đL trấn áp đa sm nhân dân lao động bị áp blc, bcc lột, thO
nhà nưYc xT hội chu nghRa vừa một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan
cư`ng chế, vừa một tf chlc quản l] kinh tế - xT hội cua nhân dân lao động, nc
không còn nhà nưYc theo đIng nghRa, ch\ “nea nhà nưYc”. Việc chăm lo cho
lợi ích cua đại đa sm nhân dân lao động trở thành m_c tiêu hàng đầu cua nhà nưYc xT
hội chu nghRa.
Về văn hóa, x hội, nhà nưYc xT hội chu nghRa được xây dưng trên nan tảng tinh
thần l] luận cua chu nghRa Mác Lênin những giá trị văn hca tiên tiến, tiến bộ
cua nhân loại, đ[ng thVi mang những bản snc riêng cua dân tộc. Sư phân hca giữac
giai cấp, tầng lYp từng bưYc được thu hẹp, các giai cấp, tầng lYp bOnh đẳng trong việc tiếp
cận các ngu[n lưc cơ hội đL phát triLn.
2.1.3. Chức năng của nhà nước x hội chủ nghĩa
Tùy theo gcc độ tiếp cận, chlc năng cua nhà nưYc xT hội chu nghRa được chia
thành các chlc năng khác nhau.
Căn cl vào phạm vi tác động cua quyan lưc nhà nưYc, chlc năng cua nhà nưYc
được chia thành .chức năng đối nội chức năng đối ngoi
Căn cl vào lRnh vưc tác động cua quyan lưc nhà nưYc, chlc năng cua nhà nưYc
xT hội chu nghRa được chia thành chức năng chnh trị, kinh tế, văn hóa, x hội,…
Căn cl vào tính chất cua quyan lưc nhà nưYc, chlc năng cua nhà nưYc được chia
thành (trấn áp) và (tf chlc và xây dưng).chức năng giai cấp chức năng x hội
Xuất phát từ bản chất cua nhà nưYc xT hội chu nghRa, nên việc thưc hiện các chlc
năng cua nhà nưYc cũng cc sư khác biệt so vYi các nhà nưYc trưYc đc. Đmi vYi các nhà
nưYc bcc lột, nhà nưYc cua thiLu sm thmng trị đmi vYi đa sm nhân dân lao động, nên việc
thưc hiện chlc năng trấn áp đcng vai trò quyết định trong việc duy trO địa vị cua giai
cấp nnm quyan chiếm hữuliệu sản xuất chu yếu cua xT hội. Còn trong nhà nưYc xT
hội xT hội chu nghRa, mặc vpn còn chlc năng trấn áp, nhưng đc bộ máy do giai
cấp công nhân nhân dân lao động tf chlc ra đL trấn áp giai cấp bcc lột đT bị lật đf
những phần te chmng đmi đL bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính
trị, tạo điau kiện thuận lợi cho sư phát triLn kinh tế - xT hội. Mặc dù trong thVi kỳ quá
độ, trấn áp vpn còn t[n tại như một tất yếu, nhưng đc thật trấn áp cua đa sm
nhân dân lao động đmi vYi thiếu sm bcc lột. V.I.Lênin khẳng định: “Bất cl một nhà
nưYc nào cũng đau cc nghRa dùng bạo lưc; nhưng toàn bộ khác nhau chỗ
dùng bạo lưc đmi vYi những ngưVi bị bcc lột hay đmi vYi kẻ đi bcc lột” . Theo
1
1
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 43, tr. 380.
76
V.I.Lênin, mặc trong giai đoạn đầu cua chu nghRa cộng sản, “cơ quan đặc biệt, bộ
máy trấn áp đặc biệt là “nhà nưYc” cần thiết, nhưng nc đT là nhà nưYc quá độ,vẫn còn
mà không còn là nhà nưYc theo đIng nghRa cua nc nữa” .
2
V.I. Lênin cho rong, giai cấp sản sau khi giành được chính quyan, xác lập địa
vị thmng trị cho đại đa sm nhân dân lao động, thO vấn đa quan trọng không ch\ là trấn áp
lại phản kháng cua giai cấp bcc lột, điau quan trọng hơn cả chính quyan mYi
tạo ra được ng suất sản xuất cao hơn chế độ xT hội cũ, nhV đc mang lại cuộc smng
tmt đẹp hơn cho đại đa sm các giai cấp, tầng lYp nhân dân lao động. VO vậy, vấn đa quản
l] xây dưng kinh tế then chmt, quyết định. Nhà nưYc xT hội chu nghRa “không
phải ch\ bạo lưc đmi vYi bọn bcc lột, cũng không phải chu yếu bạo lưc. sở
kinh tế cua bạo lưc cách mạng đc, cái bảo đảm slc smng thnng lợi cua nc chính
việc giai cấp sản đưa ra được thưc hiện được kiLu tf chlc lao động cao hơn so
vYi chu nghRa bản. Đấy thưc chất cua vấn đa. Đấy ngu[n slc mạnh, điau
kiện bảo đảm cho thnng lợi hoàn toàn và tất nhiên cua chu nghRa cộng sản” .
3
Cải tạo xT hội cũ, xây dưng thành công xT hội mYi nội dung chu yếu m_c
đích cumi cùng cua nhà nưYc xT hội chu nghRa. Đc là một sư nghiệp vR đại, nhưng đ[ng
thVi cũng công việc cưc kỳ khc khăn phlc tạp. Nc đòi hWi nhà nưYc xT hội chu
nghRa phải một bộ máy cc đầy đu slc mạnh đL trấn áp kẻ thù những phần te
chmng đmi cách mạng, đ[ng thVi nhà nưYc đc phải một tf chlc cc đu năng lưc đL
quản l] xây dưng xT hội xT hội chu nghRa, trong đc việc tf chlc quản l] kinh tế
quan trọng, khc khăn và phlc tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ hội chủ nghĩa và nhà nưKc hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ x hội chủ nghĩa sở, nền tảng cho việc xây dựng hot
động của nhà nước x hội chủ nghĩa. Ch\ trong xT hội dân chu xT hội chu nghRa, ngưVi
dân mYi cc đầy đu các điau kiện cho việc thưc hiện ] chí cua mOnh thông qua việc lưa
chọn một cách công bong, bOnh đẳng những ngưVi đại diện cho quyan lợi chính đáng
cua mOnh vào bộ máy nhà nưYc, tham gia một cách trưc tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt
động quản l] cua nhà nưYc, khai thác phát huy một cách tmt nhất slc mạnh trí tuệ
cua nhân dân cho hoạt động cua nhà nưYc. VYi những tính ưu việt cua mOnh, nan dân
chu xT hội chu nghRa sẽ kiLm soát một cách cc hiệu quả quyan lưc cua nhà nưYc, ngăn
chặn được sư tha hca cua quyan lưc nhà nưYc, cc thL dễ dàng đưa ra khWi cơ quan nhà
nưYc những ngưVi thưc thi công v_ không còn đáp lng yêu cầu va phẩm chất, năng
lưc, đảm bảo thưc hiện đIng m_c tiêu hưYng đến lợi ích cua ngưVi dân. Ngược lại, nếu
các nguyên tnc cua nan dân chu xT hội chu nghRa bị vi phạm, thO việc xây dưng nhà
nưYc xT hội chu nghRa cũng sẽ không thưc hiện được. Khi đc, quyan lưc cua nhân dân sẽ
bị biến thành quyan lưc cua một nhcm ngưVi, ph_c v_ cho lợi ích cua một nhcm ngưVi.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 33, tr. 111.
3
Xem: V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 39, tr. 15-16.
77
Hai là: nhà nước x hội chủRa đVi trên sở nan dân chu xT hội chu nghRa,
nghĩa trở thành công ch quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân.
Bong việc thL chế hca ] chí cua nhân dân thành các hành lang pháp l], phân định một
cách ràng quyan và trách nhiệm cua mỗi công dân, sở đL ngưVi dân thưc hiện
quyan làm chu cua mOnh, đ[ng thVi công c_ bạo lưc đL ngăn chặn cc hiệu quả các
hành vi xâm phạm đến quyan và lợi ích chính đáng cua ngưVi dân, bảo vệ nan dân chu
xT hội chu nghRa, nhà nước x hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ x hội chủ nghĩa
là phương thức th hiện và thực hiện dân chủ. Theo V.I.Lênin, con đưVng vận động và
phát triLn cua nhà nưYc xT hội chu nghRa ngày càng hoàn thiện các hOnh thlc đại
diện nhân dân thưc hiệnmở rộng dân chu, nhom lôi cumn ngày càng đông đảo nhân
dân tham gia quản l] nhà nưYc, quản l] xT hội. Thông qua hoạt động quản l] cua nhà
nưYc, các ngu[n lưc xT hội được tập hợp, tf chlc phát huy hưYng đến lợi ích cua
nhân dân. Ngược lại, nếu nhà nưYc xT hội chu nghRa đánh mất bản chất cua mOnh sẽ
tác động tiêu cưc đến nan dân chu xT hội chu nghRa, sẽ dễ dpn tYi vệc xâm phạm quyan
làm chu cua ngưVi dân, dpn tYi chuyên chế, độc tài, thu tiêu nan dân chu hoặc dân chu
ch\ còn là hOnh thlc.
Trong hệ thmng chính trị xT hội chu nghRa, nhà nưYc thiết chế cc chlc năng
trưc tiếp nhất trong việc thL chế hca tf chlc thưc hiện những yêu cầu dân chu chân
chính cua nhân dân. Nc cũng công c_ snc bdn nhất trong cuộc đấu tranh vYi mọi
mưu đ[ đi ngược lại lợi ích cua nhân dân; thiết chế tf chlc cc hiệu quả việc xây
dưng xT hội mYi; công c_ hữu hiệu đL vai trò lTnh đạo Đảng trong quá trOnh xây
dưng chu nghRa xT hội được thưc hiện… Chính vO vậy trong hệ thmng chính trị xT hội
chu nghRa Đảng ta xem Nhà nưYc là “tr_ cột”, “một công c_ chu yếu, vững mạnh” cua
nhân dân trong sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf qumc Việt Nam xT hội chu nghRa.
3. Dân chủ hội chủ nghĩa nhà nư6c pháp quy-n hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát trin của nền dân chủ x hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Chế độ dân chu nhân dân nưYc ta được xác lập sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945. Đến năm 1976, tên nưYc được đfi thành Cộng hòa xT hội chu nghRa Việt
Nam, nhưng trong các Văn kiện Đảng hầu như chưa se d_ng c_m từ "dân chu XHCN"
mà thưVng nêu quan điLm "xây dưng chế độ làm chu tập thL xT hội chu nghRa" gnn vYi
"nnm vững chuyên chính vô sản". Bản chất cua dân chu xT hội chu nghRa, mmi quan hệ
giữa dân chu xT hội chu nghRa nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa, cũng chưa
được xác định ràng. Việc xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa, đặc biệt thưc
hiện dân chu trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội Việt Nam như thế nào cho
phù hợp vYi đặc điLm kinh tế, xT hội, văn hca, đạo đlc cua xT hội Việt Nam, gnn vYi
hoàn thiện hệ thmng pháp luật, kỷ cương cũng chưa được đặt ra một cách c_ thL, thiết
thưc. Nhiau lRnh vưc liên quan mật thiết đến dân chu xT hội chu nghRa như dân sinh,
78
dân trí, dân quyan… chưa được đặt đIng vị trí và giải quyết đIng đL thIc đẩy việc xây
dưng nan dân chu xT hội chu nghRa.
Đại hội VI cua Đảng (năm 1986) đT đa ra đưVng lmi đfi mYi toàn diện đất nưYc
đT nhấn mạnh phát huy dân chu đL tạo ra một động lưc mạnh mẽ cho phát triLn đất
nưYc. Đại hội khẳng định “trong toàn bộ hoạt động cua mOnh, Đảng phải quán triệt
tưởng “lấy dân làm gmc, xây dưng phát huy quyan làm chu cua nhân dân lao
động”
1
; Bài học “cách mạng nghiệp cua quần chIng” bao giV cũng quan trọng.
Thưc tiễn cách mạng chlng minh rong: ở đâu, nhân dân lao động cc ] thlc làm chu
được làm chu thật sư, thO ở đấy xuất hiện phong trào cách mạng” .
2
Hơn 30 năm đfi mYi, nhận thlc va dân chu xT hội chu nghRa, vị trí, vai trò cua
dân chu nưYc ta đT cc nhiau điLm mYi. Qua mỗi kỳ đại hội cua Đảng thVi kỳ đfi
mYi, dân chu ngày càng được nhận thlc, phát triLn hoàn thiện đIng đnn, phù hợp
hơn vYi điau kiện c_ thL cua nưYc ta.
TrưYc hết, Đảng ta khẳng định một trong những đặc trưng cua chu nghRa xT hội
Việt Nam . Dân chu đT được đưa vào m_c tiêu tfng quát cuado nhân dân làm chủ
cách mạng Việt Nam: . Đ[ng thViDân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh
khẳng định: là bản chất cua chế độ ta, vừa là m_c tiêu, vừaDân chủ x hội chủ nghĩa
là động lưc cua sư phát triLn đất nưYc. Xây dưng và từng bưYc hoàn thiện nan dân chu
xT hội chu nghRa, bảo đảm dân chu được thưc hiện trong thưc tế cuộc smng mỗi cấp,
trên tất cả các lRnh vưc. Dân chu gnn lian vYi kỷ luật, kỷ cương phải được thL chế
hca bong pháp luật, được pháp luật bảo đảm…” .
3
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ x hội chủ nghĩa ở Việt nam
Cũng như bản chất cua nan dân chu xT hội chu nghRa nci chung, ở Việt Nam, bản
chất dân chu xT hội chu nghRa dưa vào Nhà nưYc xT hội chu nghRa sư ung hộ,
giIp đ` cua nhân dân. Đây là nan dân chu mà con ngưVi là thành viên trong xT hội vYi
cách công dân, cách cua ngưVi làm chu. Quyan làm chu cua nhân n tất cả
quyan lưc đau thuộc va nhân dân, dân gmc, chu, dân làm chu. Điau này đT được
H[ Chí Minh khẳng định:
“NưYc ta là nưYc dân chu.
Bao nhiêu lợi ích đau vì dân.
Bao nhiêu quyan hạn đau là của dân.
Công cuộc đfi mYi, xây dưng là trách nhiệm của dân.
Sư nghiệp kháng chiến, kiến qumc là .công việc của dân
Chính quyan từ xT đến Chính phu Trung ương do dân c ra.
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
2
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115.
3
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85.
79
Đoàn thL từ Trung ương đến xT .do dân t chức nên
Nci tcm lại, quyan hành và lưc lượng .
đều ở dân
1
Kế thừa tưởng dân chu trong lịch se trưc tiếp tưởng dân chu cua H[
Chí Minh, từ khi ra đVi cho đến nay, nhất là trong thVi kỳ đfi mYi, Đảng luôn xác định
xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa vừa là m_c tiêu, vừa động lưc phát triLn xT
hội, bản chất cua chế độ xT hội chu nghRa. Dân chu gnn lian vYi kỷ cương phải
thL chế hca bong pháp luật, được pháp luật bảo đảm… Nội dung này được được hiLu là:
Dân chu là m_c tiêu cua chế độ xT hội chu nghRa (dân giàu, nưYc mạnh, dân chu,
công bong, văn minh).
Dân chu bản chất cua chế độ xT hội chu nghRa (do nhân dân làm chu, quyan
lưc thuộc va nhân dân).
Dân chu động lưc đL xây dưng chu nghRa xT hội (phát huy slc mạnh cua nhân
dân, cua toàn dân tộc).
Dân chu gnn vYi pháp luật (phải đi đfi vYi kỷ luật, kỷ cương).
Dân chu phải được thưc hiện trong đVi smng thưc tiễn ở tất cả các cấp, mọi lRnh vưc
cua đVi smng xT hội va lRnh vưc kinh tế, chính trị, văn hca, xT hội.
Bản chất dân chu xT hội chu nghRa ở Việt nam được thưc hiện thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
HOnh thlc hOnh thlc dân chu đại diện, được thưc hiện dodân chủ gián tiếp
nhân dân “uy quyan”, giao quyan lưc cua mOnh cho tf chlc mà nhân dân trưc tiếp bầu
ra. Những con ngưVi tf chlc ấy đại diện cho nhân dân, thưc hiện quyan làm chu
cho nhân dân. Nhân dân bầu ra Qumc hội. Qumc hội là cơ quan quyan lưc nhà nưYc cao
nhất hoạt động theo nhiệm kỳ 5 năm. Quyan lưc nhà nưYc ta là thmng nhất, cc sư phân
công, phmi hợp và kiLm soát giữa các cơ quan nhà nưYc trong việc thưc hiện các quyan
lập pháp, hành pháp và tư pháp.
HOnh thlc là hOnh thlc thông qua đc, nhân dân bong hành độngdân chủ trực tiếp
trưc tiếp cua mOnh thưc hiện quyan làm chu nhà nưYc và xT hội. HOnh thlc đc thL hiện
ở các quyan được thông tin va hoạt động cua nhà nưYc, được bàn bạc va công việc cua
nhà nưYc cộng đ[ng dân cư; được bàn đến những quyết định va n chu sở,
nhân dân kiLm tra, giám sát hoạt động cua quan nhà nưYc từ Trung ương cho đến
sở. Dân chu ngày càng được thL hiện trong tất cả các mmi quan hệ xT hội, trở thành
quy chế, cách thlc làm việc cua mọi tf chlc trong xT hội.
Trong quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội nưYc ta, một yêu cầu tất yếu
không ngừng cung cm, hoàn thiện những điau kiện đảm bảo quyan làm chu cua nhân
dân và chăm lo đVi smng vật chất, tinh thần cua nhân dân. Thưc tiễn xây dưng đất nưYc
cho thấy dân chu xT hội chu nghRa được thL hiện việc bảo đảm phát huy quyan
1
H[ Chí Minh Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2011, tập 6, tr. 232.
80
làm chu cua nhân dân theo hưYng ngày càng mở rộng hoạt động cc hiệu quả.
thlc làm chu cua nhân dân, trách nhiệm công dân cua ngưVi dân trong xT hội ngày
càng được đa cao trong pháp luật cuộc smng. Mọi công dân đau cc quyan tham gia
quản l] xT hội bong nhiau cách khác nhau, tùy theo trách nhiệm và nghRa v_ cua mOnh.
Dân chu công dân gnn lian vYi kỷ cương cua đất nưYc, được thL chế hca bong luật cua
nhà nưYc pháp quyan, trong các nguyên tnc hoạt động cua các quan, tf chlc. Các
quy chế dân chu từ sở cho đến Trung ương trong các tf chlc chính trị - xT hội
đau thưc hiện phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiLm tra”. Đảng ta khẳng
định: “Mọi đưVng lmi, chính sách cua Đảng pháp luật cua Nhà nưYc đau vO lợi ích
cua nhân dân, cc sư tham gia ] kiến cua nhân dân” .
1
Bên cạnh đc, việc xây dưng dân chu xT hội chu nghRa Việt Nam diễn ra trong
điau kiện xuất phát từ một nan kinh tế kdm phát triLn, lại chịu hậu quả chiến tranh tàn
phá nặng na. Cùng vYi đc những tiêu cưc trong đVi smng xT hội chưa được khnc
phuc triệt đL… làm ảnh hưởng đến bản chất tmt đẹp cua chế độ dân chu nưYc ta, làm
suy giảm động lưc phát triLn cua đất nưYc. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hòa bOnh”,
gây bạo loạn, lật đf, se d_ng chiêu bài “dân chu”, “nhân quyan” cua các thế lưc thù địch,
vấn đa tư diễn biến, tư chuyLn hca nảy sinh và diễn biến hết slc phlc tạp đang là trở ngại
đmi vYi quá trOnh thưc hiện dân chu nưYc ta trong giai đoạn hiện nay.
Thưc tiễn cho thấy, bản chất tmt đẹp tính ưu việt cua nan dân chu xT hội chu
nghRa ở Việt Nam càng ngày càng thL hiện giá trị lấy dân làm gmc. KL từ khi khai sinh
ra nưYc Việt Nam Dân chu cộng hòa cho đến nay, nhân dân thưc trở thành ngưVi
làm chu, xây dưng, tf chlc quản l] xT hội. Đây chế độ bảo đảm quyan làm chu
trong đVi smng cua nhân dân từ chính trị, kinh tế cho đến văn hca, xT hội; đ[ng thVi
phát huy tính tích cưc, sáng tạo cua nhân dân trong sư nghiệp xây dưng bảo vệ Tf
qumc xT hội chu nghRa.
3.2. Nhà nưKc pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm đặc đim của n ớc pháp quyền x hội chủ nga Việt Nam
Theo , nhà nưYc pháp quyan là nhà nưYc thượng tôn pháp luật,quan niệm chung
nhà nưYc hưYng tYi những vấn đa va phIc lợi cho mọi ngưVi, tạo điau kiện cho
nhân được do, bOnh đẳng, phát huy hết năng lưc cua chính mOnh. Trong hoạt động
cua nhà nưYc pháp quyan, các cơ quan cua nhà nưYc được phân quyan rõ ràng và được
mọi ngưVi chấp nhận trên nguyên tnc bOnh đẳng cua các thế lưc, giai cấp tầng lYp
trong xT hội.
Trong giai đoạn hiện nay, cách tiếp cận những đặc trưng va nhà nưYc pháp
quyan vpn cc những cách hiLu khác nhau. Song, từ những cách tiếp cận đc, nhà nước
pháp quyền được hiu nhà nước đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dhc
pháp luật và phải hiu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tnh
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl X. Nxb. CTQG, H.2006,
tr.125.
81
nghiêm minh; trong hot động của các quan nhà nước, phải sự kim soát lẫn
nhau, tất cả vì mhc tiêu phhc vh nhân dân.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội cua
Đảng Cộng sản Việt Nam đT đưa ra những nội dung khái quát liên quan đến nhà nưYc
pháp quyan: Đa cao vai trò tmi thượng cua Hiến pháp và pháp luật; đa cao quyan lợi và
nghRa v_ cua công dân, đảm bảo quyan con ngưVi; tf chlc bộ máy vừa đảm bảo tập
trung, thmng nhất, vừa cc sư phân công giữa các nhánh quyan lưc, phân cấp quyan hạn
trách nhiệm giữa các cấp chính quyan nhom đảm bảo quyan dân chu cua nhân dân,
tránh lạm quyan. Nhà nưYc cc mmi quan hệ thưVng xuyên chặt chẽ vYi nhân dân,
tôn trọng và lnng nghe ] kiến cua nhân dân, chịu giám sát cua nhân dân. Ccchế
biện pháp kiLm soát, ngăn ngừa trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng quyan,
trách nhiệm, xâm phạm quyan dân chu cua công dân. Tf chlc hoạt động cua bộ
máy quản l] nhà nưYc theo nguyên tnc tập trung dân chu, thmng nhất quyan lưc, cc
phân công, phân cấp, đ[ng thVi bảo đảm sư ch\ đạo thmng nhất cua Trung ương.
Theo tiến trOnh cua công cuộc đfi mYi đất nưYc, nhận thlc cua Đảng ta va Nhà
nưYc pháp quyan ngày càng sáng tW. VYi chu trương: “Xây dưng Nhà nưYc pháp
quyan Việt Nam cua dân, do dân, vO dân”. Đảng ta đT xác định: Nhà nưYc quản l] xT
hội bong pháp luật, mọi quan, tf chlc, cán bộ, công chlc, mọi công dân cc nghRa
v_ chấp hành Hiến pháp và pháp luật. Nhận thlc đc là tian đa đL Đại hội XII cua Đảng
làm rõ hơn va Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa Việt Nam: “Quyan lưc nhà nưYc
thmng nhất, cc phân công, phmi hợp, kiLm soát giữa các quan nhà nưYc trong
việc thưc hiện các quyan lập pháp, hành pháp, tư pháp” .
1
Từ thưc tiễn nhận thlc và y dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa
Việt Nam trong thVi kỳ đfi mYi, cc thL thấy Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa
nưYc ta cc một sm đặc điLm cơ bản cua nsau:
Thứ nhất, xây dưng nhà nưYc do nhân dân lao động làm chu, đc là Nhà nưYc cua
dân, do dân, vO dân.
Thứ hai, Nhà nưYc được tf chlc hoạt động dưa trên sở cua Hiến pháp
pháp luật. Trong tất cả các hoạt động cua xT hội, pháp luật được đặt ở vị trí tmi thượng
đL điau ch\nh các quan hệ xT hội.
Th ba, quyan lưc nhà nưYc là thmng nhất, cc sư phân công rõ ràng, cc cơ chế phmi
hợp nhịp nhàng và kiLm soát giữa các quan: lập pháp, hành pháp pháp.
Thứ , Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa Việt Nam phải do Đảng Cộng
sản Việt Nam lTnh đạo, phù hợp vYi điau 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt động cua Nhà
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl XII, Văn phòng Trung ương
Đảng, H. 2006, tr. 171.
82
nưYc được giám sát bởi nhân dân vYi phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiLm tra” thông qua các tf chlc, các cá nhân được nhân dân uy nhiệm.
Thứ năm, Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa Việt Nam tôn trọng quyan
con ngưVi, coi con ngưVi là chu thL, là trung tâm cua sư phát triLn. Quyan dân chu cua
nhân dân được thưc hành một cách rộng rTi; “nhân dân cc quyan bầu bTi miễn
những đại biLu không xlng đáng”; đ[ng thVi tăng cưVng thưc hiện nghiêm minh
cua pháp luật.
Thứ sáu, tf chlc và hoạt động cua bộ máy nhà nưYc theo nguyên tnc tập trung dân
chu, cc sư phân công, phân cấp, phmi hợp và kiLm soát lpn nhau, nhưng bảo đảm quyan
c là thmng nhất và sư ch\ đạo thmng nhất cua Trung ương.
Như vậy, những đặc điLm cua Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa Việt
Nam chIng ta đang xây dưng đT thL hiện được các tinh thần cơ bản cua một nhà nưYc
pháp quyan nci chung. Bên cạnh đc, nc còn thL hiệnkhác biệt so vYi các nhà nưYc
pháp quyan khác Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa Việt Nam mang bản chất
giai cấp công nhân, ph_c v_ lợi ích cho nhân dân; nhà nưYc công c_ chu yếu đL
Đảng Cộng sản Việt Nam định hưYng đi lên chu nghRa xT hội.
3.3. Phát huy dân chủ hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nưKc pháp quyền hội
chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phát huy dân chủ x hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
Một là, xây dưng, hoàn thiện thL chế kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa
tạo ra cơ sở kinh tế vững chnc cho xâyng dân chu xT hội chu nghRa.
TrưYc hết cần thL chế hca quan điLm cua Đảng va phát trin đa dng các hình
thức sở hu, thành phdn kinh tế, loi hình doanh nghiệp; bảo hộ các quyan lợi ích
hợp pháp cua chu sở hữu tài sản thuộc các hOnh thlc sở hữu, loại hOnh doanh nghiệp
trong nan kinh tế. Xây dưng, hoàn thiện luật pháp va sở hữu đmi vYi các tài sản mYi
như sở hữu trí tuệ, cf phiếu, trái phiếu… quy định rõ, quyan trách nhiệm cua các chu
sở hữu đmi vYi xT hội. Cùng vYi đc cc nhận thức đeng đắn về vai trò quan trọng
của th chế, xây dựng hoàn thiện th chế phải được tiến hành đ[ng bộ cả ba khâu:
Ban hành văn bản, quy định cua thL chế; xây dưng chế vận hành, thưc thi thL chế
trong hoạt động kinh doanh c_ thL; hoàn thiện tf chlc bộ máy theo dõi, giám sát việc
thi hành thL chế, xe l] vi phạm tranh chấp trong thưc thi thL chế. Trong khi triLn
khai đ[ng bộ thL chế môi trưVng kinh doanh phải tập trung cải cách hành chính, từ bộ
máy hành chính đến thu t_c hành chính. Thnng lợi cua cải cách hành chính sẽ nhanh
chcng thIc đẩy cải thiện nhiau va môi trưVng kinh doanh. Đ[ng thVi, phải phát trin
đồng bộ các yếu tố thị trường và các loi thị trường. HOnh thành việc rà soát, bf sung,
hoàn thiện các quy định pháp luật va kinh doanh phù hợp vYi Việt Nam.
Hai là, xây dưng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh vYi cách
điau kiện tiên quyết đL xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa Việt Nam.
83
ĐL đảm bảo vai trò lTnh đạo cua mOnh, Đảng phải vững mạnh va chính trị,
tưởng tf chlc; thưVng xuyên đfi mYi, ch\nh đmn, ra slc nâng cao trOnh độ trí
tuệ, bản lRnh chính trị, phẩm chất đạo đlc năng lưc lTnh đạo. Đảng phải dân chu
hca trong sinh hoạt, thưc hiện nguyên tnc tập trung dân chu, phê bOnh phê bOnh.
Cc như vậy, Đảng mYi đảm bảo lTnh đạo trong sư nghiệp xây dưng chu nghRa xT
hội và xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa.
Ba , xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa vững mạnh vYi cách
điau kiện đL thưc thi dân chu xT hội chu nghRa.
Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa nưYc ta đặt dưYilTnh đạo cua Đảng
Cộng sản Việt Nam phải thưc thi quyan dân chu cua nhân dân trên tất cả mọi lRnh vưc
cua đVi smng xT hội, thL hiện bong Hiến pháp pháp luật. Nhà nưYc phải đảm bảo
quyan con ngưVi giá trị cao nhất. Chính vO vậy, tất cả các chính sách, pháp luật đau
phải dưa vào ] chí, nguyện vọng cua nhân dân. Nhà nưYc đảm bảo quyan do cua
công dân, đảm bảo danh dư, nhân phảm, quyan và lợi ích hợp pháp cua công dân bong
pháp luật và trên thưc tế đVi smng xT hội.
Bốn là, nâng cao vai trò cua các tf chlc chính trị - xT hội trong xây dưng nan dân
chu xT hội chu nghRa.
Các tf chlc chính - xT hội nưYc ta cần phải đfi mYi mạnh mẽ phương thlc
hoạt động đL nâng cao vị trí, vai trò cua mOnh, đL tham gia giám sát, phản biện đưVng
lmi, chính sách, pháp luật cua Đảng và Nhà nưYc. Tạo ra khmi đoàn kết toàn dân, chăm
lo đVi smng nhân dân, thưc hiện dân chu trong đVi smng xT hội. Đ[ng thVi tham gia vào
bảo vệ chính quyan, xây dưng Đảng, bảo vệ quyan lợi chính đáng cua nhân dân.
Năm là, xây dưng từng bưYc hoàn thiện các hệ thmng giám sát, phản biện xT
hội đL phát huy quyan làm chu cua nhân dân
Tăng cưVng công tác giám sát, phản biện xT hộiyếu tm đảm bảo xây dưng nan
dân chu xT hội chu nghRa nưYc ta, nc ảnh hưởng tYi đVi smng tâm l] cua nhân dân
khi nhOn nhận đánh giá các chu trưVng, đưVng lmi cua Đảng, chính sách, pháp luật cua
Nhà nưYc. Do đc, cần công khai hca, minh bạch hca, dân chu hca va thông tin, va chu
trương, chính sách cua Đảng và Nhà nưYc, đặc biệtcác vấn đa liên quan đến lợi ích
chính đáng cua nhân dân. Cần c_ thL hca hơn nữa các quy chế và hOnh thlc thL hiện sư
tôn trọng, lnng nghe ] kiến cua nhân dân đmi vYi các vấn đa phát triLn cua đất nưYc.
Ngoài ra cần nâng cao dân trí, văn hca pháp luật cho toàn thL xT hội (cán bộ đảng
viên, công chlc, viên chlc, nhân dân…).
3.3.2. Tiếp thc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pp quyền x hô
i chủ nghĩa
Một , xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT
i chu nghRa dưYi lTnh đạo cua
Đảng.
84
Nhà nưYc pháp quyan xT hô
i chu nghRa ở V
t Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, đ[ng thVi cũng gnn bc chặt chẽ vYi dân tộc, vYi nhân dân. Tf chlc quyan lưc
cua Nhà nưYc pháp quyan xT
i chu nghRa đảm bảo quyan lưc nhà nưYc thmng
nhất, cc sư phân công và phmi hợp giữa các cơ quan nhà nưYc trong việc thưc hiện các
quyan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Hai là, cải cách thL chế và phương thlc hoạt động cua Nhà nưYc.
Kiện toàn tf chlc, đfi mYi phương thlc nâng cao hiệu quả hoạt động cua
Qumc hội đL đảm bảo đây là quan quyan lưc cao nhất cua nhân dân. Qumc hội
quan quyan lưc nhà nưYc cao nhất ở nưYc ta, là cơ quan duy nhất cc quyan lập hiến và
lập pháp; thưc hiện một sm nhiệm v_ thuộc quyan hành pháp pháp, quyan giám
sát tmi cao đmi vYi toàn bộ hoạt động cua Nhà nưYc.
Xây dưng nan hành chính nhà nưYc dân chu, trong sạch, vững mạnh, từng bưYc
hiện đại hoá. Đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm mạnh bTi bW các thu t_c hành
chính gây phian hà cho tf chlc và công dân. Nâng cao năng lưc, chất lượng và tf chlc
thưc hiện các cơ chế, chính sách. Đẩy mạnh xT hội hca các ngành dịch v_ công phù
hợp vYi cơ chế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa.
Ba là, xây dưng đội ngũ cán bộ, công chlc trong sạch, cc năng lưc.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chlc va bản lRnh chính trị, phẩm chất
đạo đlc, năng lưc lTnh đạo, điau hành quản l] đất nưYc. Cc chính sách đTi ngộ, động
viên, khuyến khích cán bộ, công chlc hoàn thành tmt nhiệm v_; đ[ng thVi cũng phải
xây dưng được chế loại bW, miễn nhiệm những ngưVi không hoàn thành nhiệm v_,
vi phạm kỷ luật, đạo đlc công v_.
Bốn , đấu tranh phòng, chmng tham nng, lTng phí, thưc hành tiết kiệm.
Phòng, chmng tham nhũng, lTng phí và thưc hành tiết kiệm là nhiệm v_ cấp bách,
lâu dài cua quá trOnh xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa nưYc ta. VYi
quan điLm đc, Đảng và Nhà nưYc ta chu trương: Tiếp t_c hoàn thiện các thL chế và đẩy
mạnh cải cách hành chính ph_c v_ nhiệm v_, phòng chmng tham nhũng, lTng phí; xây
dưng và hoàn thiện cơ chế khuyến khích và bảo vệ những ngưVi đấu tranh chmng tham
nhũng; xây dưng các chế tài đL xe l] các nhân tf chlc vi phạm; động viên
khuyến khích toàn Đảng, toàn dân thưc hành tiết kiệm.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái niệm, bản chất cua dân chu xT hội chu nghRa?
2. Bản chất và chlc năng cua nhà nưYc xT hội chu nghRa?
3. Bản chất và định hưYng xây dưng chế độ dân chu xT hội chu nghRa ở Việt Nam?
85
4. Nội dung định hưYng xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa
Việt Nam?
5. Liên hệ trách nhiệm cá nhân trong việc gcp phần xây dưng nan dân chu xT hội
chu nghRa, nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở nưYc ta hiện nay?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Chí Bảo, Thái Ninh (1991), Dân chủ sản dân chủ x hội chủ
nghĩa, Nxb Sư thật, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa x hội (B sung, phát trin năm 2011), Nxb Chính trị Qumc gia,
Hà Nội.
3. Học viện Chính trị Qumc gia H[ chí Minh (2014), Giáo trình cao cấp luận
chnh trị, tập 3 - Chủ nghĩa x hội khoa học, Nxb L] luận chính trị, Hà Nội.
4. Nguyễn Quang Mạnh (2010), Xây dựng Nhà nước pháp quyền x hội chủ
nghĩa: lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Qumc gia, Hà Nội.
5. Đào T Úc (2015), , Nxb Đại học Đại họcGiáo trình Nhà nước pháp quyền
Qumc gia Hà Nội, Hà Nội.
Chương 5
CƠ CTU XÃ HỘI - GIAI CTP
VÀ LIÊN MINH GIAI CTP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nnm được những kiến thlc nan tảng va cơ cấu xT hội -
giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lYp trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội.
2. Về kỹ năng: Sinh viên cc kỹ ng nhận diện những biến đfi trong cấu xT
86
hội giai cấp và nội dung liên minh giai cấp, tầng lYp nưYc ta trong thVi kỳ quá độ
lên chu nghRa xT hội.
3. Về tư tưởng: Sinh viên nhận thlc được va tầm quan trọng và thấy được sư cần
thiết phải gcp slc tăng cưVng xây dưng khmi liên minh giai cấp, tầng lYp vững mạnh
trong sư nghiệp xây dưng đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa ở Việt Nam.
B. NỘI DUNG
1. Cơ cUu xã hội - giai cUp trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cEu xã hội - giai cEp trong cơ cEu xã hội
Khái niệm cơ cấu x hội và cơ cấu x hội - giai cấp
Cơ cấu xT hội là những cộng đ[ng ngưVi cùng toàn bộ những mmi quan hệ xT hội
do sư tác động lpn nhau cua các cộng đ[ng ấy tạo nên.
cấu xT hội cc nhiau loại, như: cấu xT hội - dân cư, cấu xT hội - ngha
nghiệp, cơ cấu xT hội - giai cấp, cơ cấu xT hội - dân tộc, cơ cấu xT hội - tôn giáo, v.v…
DưYi gcc độ chính trị - xT hội, môn Chu nghRa xT hội khoa học tập trung nghiên clu
cơ cấu xT hội - giai cấp vO đc là một trong những cơ sở đL nghiên clu vấn đa liên minh
giai cấp, tầng lYp trong một chế độ xT hội nhất định.
cấu xT hội - giai cấp hệ thmng các giai cấp, tầng lYp xT hội t[n tại khách
quan trong một chế độ xT hội nhất định, thông qua những mmi quan hệ va sở hữu
liệu sản xuất, va tf chlc quản l] quá trOnh sản xuất, va địa vị chính trị - xT hội…giữa
các giai cấp và tầng lYp đc.
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, cơ cấu xT hội - giai cấp là tfng thL các
giai cấp, tầng lYp, các nhcm xT hội cc mmi quan hệ hợp tác gnn bc chặt chẽ vYi
nhau. Yếu tm quyết định mmi quan hệ đc là họ cùng chung slc cải tạo xT hội cũ và xây
dưng xT hội mYi trên mọi lRnh vưc cua đVi smng xT hội. Các giai cấp, tầng lYp xT hội
các nhcm xT hội bản trong cấu xT hội - giai cấp cua thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội bao g[m: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lYp trí thlc, tầng
lYp doanh nhân, tầng lYp tiLu chu, tầng lYp thanh niên, ph_ nữ v.v… Mỗi giai cấp, tầng
lYp các nhcm xT hội này cc những vị trí vai trò xác định song dưYi lTnh đạo
cua Đảng Cộng sản - đội tian phong cua giai cấp công nhân cùng hợp lưc, tạo slc
mạnh tfng hợp đL thưc hiện những m_c tiêu, nội dung, nhiệm v_ cua thVi kỳ quá độ
lên chu nghRa xT hội, tiến tYi xây dưng thành công chu nghRa xT hội và chu nghRa cộng
sản vYi tư cách là một hOnh thái kinh tế - xT hội mYi thay thế hOnh thái kinh tế - xT hội
cũ đT lỗi thVi.
Vị tr của cơ cấu x hội - giai cấp trong cơ cấu x hội
Trong hệ thmng xT hội, mỗi loại hOnh cấu xT hội đau cc vị trí, vai trò xác định
giữa chIng cc mmi quan hệ, ph_ thuộc lpn nhau. Song vị trí, vai trò cua các loại
cấu xT hội không ngang nhau, trong đc, cấu xT hội - giai cấp cc vị trí quan trọng
87
hàng đầu, chi phmi các loại hOnh cơ cấu xT hội khác vO những l] do cơ bản sau:
cấu xT hội - giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị nhà nưYc; đến
quyan sở hữu liệu sản xuất, quản l] tf chlc lao động, vấn đa phân phmi thu nhập…
trong một hệ thmng sản xuất nhất định. Các loại hOnh cấu xT hội khác không cc
được những mmi quan hệ quan trọng và quyết định này.
Sư biến đfi cua cơ cấu xT hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sư biến đfi cua
các cấu xT hội khác tác động đến sư biến đfi cua toàn bộ cơ cấu xT hội. Những
đặc trưng xu hưYng biến đfi cua cấu xT hội giai cấp tác động đến tất cả các
lRnh vưc cua đVi smng xT hội, mọi hoạt động xT hội và mọi thành viên trong xT hội, qua
đc thấy thưc trạng, qui mô, vai trò, sl mệnh tương lai cua các giai cấp, tầng lYp
trong sư biến đfi cơ cấu xT hội và phát triLn xT hội. VO vậy, cơ cấu xT hộigiai cấp là
căn cl cơ bản đL từ đc xây dưng chính sách phát triLn kinh tế, văn hca, xT hội cua mỗi
xT hội trong từng giai đoạn lịch se c_ thL.
Mặc cấu xT hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không vO thế tuyệt
đmi hca nc, xem nhẹ các loại hOnh cấu xT hội khác, từ đc cc thL dpn đến tùy tiện,
mumn xca bW nhanh chcng các giai cấp, tầng lYp xT hội một cách giản đơn theo ]
mumn chu quan.
1.2. Sự biến đổi tính qui luật của cEu hội giai cEp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
Cơ cấu xT hội - giai cấp cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội thưVng xuyên cc
những biến đfi mang tính qui luật sau đây:
Một , cấu xT hội - giai cấp biến đfi gnn lian và bị quy định bởi cấu kinh
tế cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội
Trong một hệ thmng sản xuất nhất định, cấu xT hội - giai cấp thưVng xuyên
biến đfi do tác động cua nhiau yếu tm, đặc biệt những thay đfi va phương thlc sản
xuất, va cấu ngành ngha, thành phần kinh tế, cấu kinh tế, chế kinh tế….
Ph.Ăngghen ch\ rõ: “Trong mọi thVi đại lịch se, sản xuất kinh tế và cấu xT hội -
cấu này tất yếu phải do sản xuất kinh tế ra, - cả hai cái đc cấu thành cơ sở cua lịch
se chính trị và lịch se tư tưởng cua thVi đại ấy…” .
1
Sau thnng lợi cua cuộc cách mạng xT hội chu nghRa, dưYi lTnh đạo cua Đảng
Cộng sản, giai cấp công nhân cùng toàn thL các giai cấp, tầng lYp xT hội, các nhcm xT
hội bưYc vào thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội. Trong thVi kỳ mYi, cấu kinh tế -
tất yếu cc những biến đfi những thay đfi đc cũng tất yếu dpn đến những thay đfi
trong cấu xT hội theo hưYng ph_c v_ thiết thưc lợi ích cua giai cấp công nhân
nhân dân lao động do Đảng cộng sản lTnh đạo. Cơ cấu kinh tế trong thVi kỳ quá độ tuy
vận động theo cơ chế th trưVng, song cc quản l] cua Nhà Yc pháp quyan xT hội
chu nghRa nhom xây dưng thành công chu nghRa xT hội.
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập.21, tr.11.
88
những nưYc bưYc vào thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội vYi xuất phát điLm
thấp, từ một cơ cấu kinh tế chu yếu cấu kinh tế sẽ cc những biến đfi đa dạng:
nông nghiệp công nghiệp còn trOnh độ khai chuyLn sang cấu kinh tế theo
hưYng tăng t\ trọng công nghiệp dịch v_, giảm t\ trọng nông nghiệp; chuyLn từ
cấu vùng lTnh thf còn chưa định hOnh sang hOnh thành các vùng, các trung tâm kinh tế
lYn; chuyLn từ cấu lưc lượng sản xuất hiện đại nhưng không cân đmi, trOnh độ công
nghệ nhOn chung còn lạc hậu hoặc trung bOnh chuyLn sang phát triLn lưc lượng sản
xuất vYi trOnh độ công nghệ cao, tiên tiến theo xu hưYng lng d_ng những thành quả
cua cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, cua kinh tế tri thlc, cáchkinh tế sm,
mạng công nghiệp lần thl tư…, từ đc hOnh thành những cấu kinh tế mYi hiện đại
hơn, vYi trOnh độ xT hội hca cao đ[ng bộ hài hòa hơn giữa các vùng, các khu vưc,
giữa nông thôn và thành thị, đô thị… Quá trOnh biến đfi trong cơ cấu kinh tế đc tất yếu
dpn đến những biến đfi trong cấu xT hội - giai cấp, cả trong cấu tfng thL cũng
như những biến đfi trong nội bộ từng giai cấp, tầng lYp xT hội, nhcm xT hội. Từ đc, vị
trí, vai trò cua các giai cấp, tầng lYp, các nhcm xT hội cũng thay đfi theo. Mặt khác,
nan kinh tế thị trưVng phát triLn mạnh vYi tính cạnh tranh cao, cộng vYi xu thế hội
nhập ngày càng sâu rộng khiến cho các giai cấp, tầng lYp xT hội bản trong thVi kỳ
này trở nên năng động, cc khả năng thích lng nhanh, chu động sáng tạo trong lao động
sản xuất đL tạo ra những sản phẩm cc giá trị, hiệu quả cao chất lượng tmt đáp lng
nhu cầu cua thị trưVng trong bmi cảnh mYi.
Xu hưYng biến đfi này diễn ra rất khác nhau mỗi qumc gia khi bnt đầu thVi kỳ
quá độ lên chu nghRa xT hội do bị qui định bởi những khác biệt va trOnh độ phát triLn kinh
tế, va hoàn cảnh, điau kiện lịch se c_ thL cua mỗiYc.
Hai là, cơ cấu xT hội - giai cấp biến đfi phlc tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng
lYp xT hội mYi.
Chu nghRa Mác - Lênin ch\ ra rong, hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa
đT được “thai nghdn” từ trong lòng xT hội bản chu nghRa, do vậy giai đoạn đầu
cua nc vpn còn những “dấu vết cua xT hội cũ” được phản ánh “va mọi phương diện -
kinh tế, đạo đlc, tinh thần” . Bên cạnh những dấu vết cua xT hội cũ, xuất hiện những
1
yếu tm cua xT hội mYi do giai cấp công nhân các giai cấp, tầng lYp trong xT hội bnt
tay vào tf chlc xây dưng, do vậy tất yếu sẽ diễn ra t[n tại “đan xen” giữa những
yếu tm cũ và yếu tm mYi. Đây là vấn đa mang tính qui luật và được thL hiện rõ ndt nhất
trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội. Va mặt kinh tế, đc còn t[n tại kết cấu
kinh tế nhiau thành phần. Chính cái kết cấu kinh tế đa dạng, phlc tạp này dpn đến
những biến đfi đa dạng, phlc tạp trong cơ cấu xT hội – giai cấp mà biLu hiện cua nc là
trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội còn t[n tại các giai cấp, tầng lYp xT hội khác
nhau. Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lYp trí thlc, giai cấp sản
(tuy đT bị đánh bại nhưng vpn còn slc mạnh - V.I.Lênin) đT xuất hiện t[n tại
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập 19, tr. 33.
89
phát triLn cua các tầng lYp xT hội mYi như: tầng lYp doanh nhân, tiLu chu, tầng lYp
những ngưVi giàu cc và trung lưu trong xT hội…
Ba , cơ cấu xT hội - giai cấp biến đfi trong mmi quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bưYc xca bW bất bOnh đẳng xT hội dpn đến sư xích lại gần nhau.
Trong thVi kỳ quá độ từ chu nghRa bản lên chu nghRa xT hội, cấu xT hội -
giai cấp biến đfi và phát triLn trong mmi quan hệ vừa cc mâu thupn, đấu tranh, vừa cc
mmi quan hệ liên minh vYi nhau, dpn đến xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
lYp cơ bản trong xT hội, đặc biệt giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lYp trí thlc. Mlc độ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lYp trong xT
hội tùy thuộc vào các điau kiện kinh tế - xT hội cua đất nưYc trong từng giai đoạn cua
thVi kỳ quá độ. Tính đa dạng tính độc lập tương đmi cua các giai cấp, tầng lYp sẽ
diễn ra việc hòa nhập, chuyLn đfi bộ phận giữa các nhcm xT hội cc xu hưYng tiến
tYi từng bưYc xca bW dần tOnh trạng bcc lột giai cấp trong xT hội, vươn tYi những giá
trị công bong, bOnh đẳng. Đây một quá trOnh lâu dài thông qua những cải biến cách
mạng toàn diện cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội. Đc xu hưYng tất yếu
biện chlng cua vận động, phát triLn cấu xT hội - giai cấp trong thVi kỳ quá độ
lên chu nghRa xT hội.
Trong cấu xT hội - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lưc lượng tiêu biLu cho
phương thlc sản xuất mYi giữ vai trò chu đạo, tiên phong trong quá trOnh công nghiệp
hca, hiện đại hca đất nưYc, cải tạo xT hội cũ, xây dưng xT hội mYi. Vai trò chu đạo cua
giai cấp công nhân còn được thL hiện phát triLn mmi quan hệ liên minh giữa giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân tầng lYp trí thlc ngày ng gi vị trí nan tảng
chính trị - xT hội, từ đc tạo nên sư thmng nhất cua cơ cấu xT hội - giai cấp trong sumt thVi
kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội.
2. Liên minh giai cUp, t,ng lớp trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên clu thưc tiễn các phong trào đấu tranh cua giai cấp công nhân chmng
lại sư áp blc, bcc lột cua giai cấp tư sản châu Âu, nhất lànưYc AnhnưYc Pháp
từ giữa thế kỷ XIX, C.Mác Ph.Ăngghen đT nêu ra nhiau l] luận nan tảng định
hưYng cho cuộc đấu tranh cua giai cấp công nhân đi đến thnng lợi, trong đc l] luận va
liên minh công, nông các tầng lYp lao động khác đT được các ông khái quát thành
vấn đa mang tính nguyên tnc. Các ông đT ch\ ra rong, nhiau cuộc đấu tranh cua giai
cấp công nhân những nưYc này thất bại chu yếu do giai cấp công nhân “đơn độc”
vO đT không tf chlc liên minh vYi “ngưVi bạn đ[ng minh nhiên” cua mOnh giai
cấp nông dân. Do vậy, các cuộc đấu tranh đc đT trở thành những “bài đơn ca ai điếu” .
1
Như vậy, trong một chế độ xT hội nhất định, chính cuộcxét dưới góc độ chnh trị,
đấu tranh giai cấp cua các giai cấp cc lợi ích đmi lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách
quan mỗi giai cấp đlng ở vị trí trung tâm đau phải tOm cách liên minh vYi các giai cấp,
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG-ST, H. 1993, tập 8, tr. 762.
90
tầng lYp xT hội khác cc những lợi ích phù hợp vYi mOnh đL tập hợp lưc lượng thưc hiện
những nhu cầu và lợi ích chung - đc là quy luật mang tính phf biến và là động lưc lYn
cho phát triLn cua các xT hội cc giai cấp. Trong cách mạng xT hội chu nghRa, dưYi
lTnh đạo cua Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên minh vYi giai cấp nông
dân các tầng lYp nhân dân lao động đL tạo slc mạnh tfng hợp đảm bảo cho thnng
lợi cua cuộc cách mạng xT hội chu nghRa cả trong giai đoạn giành chính quyan giai
đoạn xây dưng chế độ xT hội mYi.
Vận d_ng và phát triLn sáng tạo quan điLm cua C.Mác Ph.Ăngghen trong giai
đoạn chu nghRa tư bản đT phát triLn cao, bưYc sang giai đoạn đế qumc chu nghRa,
V.I.Lênin ng khẳng định liên minh công, nông vấn đa mang tính nguyên tnc đL
đảm bảo cho thnng lợi cua cuộc ch mạng xT hội chu nghRa tháng MưVi Nga năm
1917. V.I.Lênin ch\ rõ: “Nếu không liên minh vYi nông dân thO không thL cc được chính
quyan cua giai cấp sản, không thL nghR được đến việc duy trO chính quyan đc...
Nguyên tnc cao nhất cua chuyên chính là duy trO khmi liên minh giữa giai cấp vô sản và
nông dân đL giai cấp vô sản cc thL giữ được vai trò lTnh đạo và chính quyan nhà nưYc” .
2
Trên thưc tế, trong bưYc đầu cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, V.I.Lênin
đT chu trương mở rộng khmi liên minh giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân
và các tầng lYp xT hội khác. Ông xem đây là một hOnh thlc liên minh đặc biệt không ch\
trong giai đoạn dành chính quyan, mà phải được đảm bảo trong sumt quá trOnh xây dưng
chu nghRa xT hội. V.I.Lênin ch\ rõ: “Chuyên chính vô sản là một hOnh thlc đặc biệt cua
liên minh giai cấp giữa giai cấp sản, đội tian phong cua những ngưVi lao động, vYi
đông đảo những tầng lYp lao động không phải vô sản (tiLu tư sản, tiLu chu, nông dân, trí
thlc, v.v…), hoặc vYi phần lYn những tầng lYp đc, liên minh nhom chmng lại tư bản, liên
minh nhom lật đf hoàn toàn tư bản, tiêu diệt hoàn toàn sư chmng cư cua giai cấpsản
những mưu toan khôi ph_c cua giai cấp ấy, nhom thiết lập và cung cm vRnh viễn chu
nghRa xT hội .
1
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lYp lao động khác vừa là lưc lượng sản xuất cơ bản, vừa là lưc lượng chính trị -
xT hội to lYn. Nếu thưc hiện tmt khmi liên minh giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp
nông dân các tầng lYp nhân dân lao động khác, trong đc trưYc hết là vYi trí thlc thO
không những xây dưng được sở kinh tế vững mạnh chế độ chính trị xT hội chu
nghRa cũng ngày càng được cung cm vững chnc. Khẳng định vai trò cua trí thlc trong
khmi liên minh, V.I.Lênin viết: “TrưYc sư liên minh cua các đại biLu khoa học, giai cấp
vô sản và giYi kỹ thuật, không một thế lưc đen tmi nào đlng vững được” .
2
Xét từ góc độ kinh tế, trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội - tlc cách
mạng đT chuyLn sang giai đoạn mYi, cùng vYi tất yếu chính trị - xT hội, tính tất yếu
kinh tế cua liên minh lại nfi lên vYi tư cách là nhân tm quyết định nhất cho sư thnng lợi
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, M. 1978, t. 44, tr. 57.
1
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 38, tr. 452.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, Matxcơva.1978, tập 40, tr. 218.
91
hoàn toàn cua chu nghRa xT hội. Liên minh này được hOnh thành xuất phát từ yêu cầu
khách quan cua quá trOnh đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca, chuyLn dịch
cấu kinh tế từ một nan sản xuất nhW nông nghiệp chính sang sản xuất hàng hca lYn,
phát triLn công nghiệp, dịch v_ và khoa học - công nghệ…, xây dưng nan tảng vật chất
- kỹ thuật cần thiết cho chu nghRa xT hội. Mỗi lRnh vưc cua nan kinh tế ch\ phát triLn
được khi gnn bc chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau đL cùng hưYng tYi ph_c v_ phát triLn sản
xuất và tạo thành nan cơ cấu kinh tế qumc dân thmng nhất. Chính những biến đfi trong
cơ cấu kinh tế này đT và đang từng bưYc tăng cưVng khmi liên minh giữa giai cấp công
nhân vYi giai cấp nông dân, tầng lYp trí thlc và các tầng lYp xT hội khác.
Việc hOnh thành khmi liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và tầng
lYp trí thlc cũng xuất phát từ chính nhu cầu lợi ích kinh tế cua họ nên các chu thL
cua các lRnh vưc công nghiệp, nông nghiệp, dịch v_, khoa học công nghệ… tất yếu
phải gnn bc, liên minh chặt chẽ vYi nhau đL cùng thưc hiện những nhu cầu lợi ích
kinh tế chung cua mOnh. Song quan hệ lợi ích giữa công nhân, nông dân trí thlc
cũng cc những biLu hiện mYi, phlc tạp: bên cạnh sư thmng nhất va lợi ích kinh tế, xuất
hiện những mâu thupn lợi ích ở những mlc độ khác nhau. Điau này cc ảnh hưởng nhất
định đến đoàn kết, thmng nhất cua khmi liên minh. Do vậy, quá trOnh thưc hiện liên
minh giai cấp, tầng lYp, đ[ng thVi quá trOnh liên t_c phát hiện ra mâu thupn cc
giải pháp kịp thVi, phù hợp đL giải quyết mâu thupn nhom tạo đ[ng thuận tạo
động lưc thIc đẩy quá trOnh công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc, đ[ng thVi tăng
cưVng khmi liên minh ngày càng ban chặt dưYi lTnh đạo cua Đảng Cộng sản cua
giai cấp công nhân.
Như vậy, liên minh giai cấp, tầng lYp trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội là
liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lYp xT hội nhom thưc hiện
nhu cầu lợi ích cua các chu thL trong khmi liên minh, đ[ng thVi tạo động lưc thưc
hiện thnng lợi m_c tiêu cua chu nghRa xT hội.
3. Cơ cUu xã hội - giai cUp v liên minh giai cUp, t,ng lớp trong th(i kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Cơ cEuhội - giai cEp trong thời kquá đlên chủ nga hội Việt Nam
Sau thnng lợi cua cuộc cách mạng dân tộc dân chu nhân dân, đánh đufi thưc dân
đế qumc và thmng nhất đất nưYc, cả nưYc bưYc vào thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội.
Trong thVi kỳ này, cơ cấu xT hội - giai cấp ở Việt Nam cc những đặc điLm nfi bật sau:
- biến đfi cấu xT hội - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật , vừa ph biến
mang tính cua xT hội Việt Namđặc tha
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội nưYc ta, cấu xT hội - giai cấp
cũng vận động, biến đfi theo đIng qui luật: đc biến đfi cua cấu xT hội - giai
cấp bị chi phmi bởi những biến đfi trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại hội VI (1986), dưYi
lTnh đạo cua Đảng, Việt Nam chuyLn mạnh sang chế thị trưVng phát triLn kinh tế
92
nhiau thành phần định hưYng xT hội chu nghRa. chuyLn đfi trong cấu kinh tế đT
dpn đến những biến đfi trong cấu xT hội - giai cấp vYi việc hOnh thành một cấu
xT hội - giai cấp đa dạng thay thế chocấu xT hội đơn giản g[m giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, tầng lYp trí thlc cua thVi kỳ trưYc đfi mYi. Sư biến đfi phlc tạp, đa
dạng cua cơ cấu xT hội - giai cấp Việt Nam diễn ra trong nội bộ từng giai cấp, tầng lYp
bản cua xT hội; thậm chí cc chuyLn hca lpn nhau giữa các giai cấp, tầng lYp xT
hội, đ[ng thVi xuất hiện những tầng lYp xT hội mYi. Chính những biến đfi mYi này
cũng một trong những yếu tm cc tác động trở lại làm cho nan kinh tế đất nưYc phát
triLn trở nên năng động, đa dạng hơn và tr thành động lưc gcp phần quan trọng vào sư
nghiệp đfi mYi xây dưng chu nghRa xT hội.
- Trong sư biến đfi cua cấu xT hội - giai cấp, vị trí, vai trò cua các giai cấp,
tầng lYp xT hội ngày càng được khẳng định
cấu xT hội - giai cấp cua Việt Nam thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội bao
g[m những giai cấp, tầng lYp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Việt Nam cc vai trò quan trọng đặc biệt, là giai cấp lTnh đạo
cách mạng thông qua đội tian phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho phương
thlc sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong nghiệp xây dưng chu nghRa xT
hội, là lưc lượng đi đầu trong sư nghiệp công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc vO m_c
tiêu dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh lưc lượng nòng cmt
trong liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và đội ngũ trí thlc .
1
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, nhiệm v_ trung tâm là phát triLn kinh
tế, tiến hành công nghiệp hca, hiện đại hca. Giai cấp công nhân - lưc lượng đi đầu cua
quá trOnh này sẽ cc những biến đfi nhanh cả va sm lượng, chất lượngcc sư thay đfi
đa dạng va cơ cấu.đa dạng cua giai cấp công nhân không ch\ phát triLn theo thành
phần kinh tế mà còn phát triLn theo ngành ngha. Bộ phận “công nhân hiện đại”, “công
nhân tri thlc” sẽ ngày càng lYn mạnh. TrOnh độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng ngha
nghiệp, ] thlc tf chlc kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp cua công nhân cũng
ngày càng được nâng lên nhom đáp lng yêu cầu cua quá trOnh công nghiệp hca, hiện
đại hca gnn vYi kinh tế tri thlc cách mạng công nghiệp lần thl (4.0) đang cc xu
hưYng phát triLn mạnh. Bên cạnh đc, sư phân hca giàu - ngh˜o trong nội bộ công nhân
cũng ngày càng rõ ndt. Một bộ phận công nhân thu nhập thấp, giác ngộ ] thlc chính trị
giai cấp chưa cao và còn nhiau khc khăn va mọi mặt vpn t[n tại.
Giai cấp nông dân cùng vYi nông nghiệp, nông thôn cc vị trí chiến lược trong sư
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn gnn vYi xây dưng nông
thôn mYi, gcp phần xây dưng bảo vệ Tf qumc, sở lưc lượng quan trọng đL
phát triLn kinh tế - xT hội ban vững, giữ vững fn định chính trị, đảm bảo an ninh, qumc
phòng; giữ gOn, phát huy bản snc văn hoá dân tộc bảo vệ môi trưVng sinh thái;
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb.
CTQG, H. 2008, tr.43-44.
93
chu thL cua quá trOnh phát triLn, xây dưng nông thôn mYi gnn vYi xây dưng các s
công nghiệp, dịch v_ và phát triLn đô thị theo quy hoạch; phát triLn toàn diện, hiện đại
hca nông nghiệp… .
1
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, giai cấp nông dân cũng cc sư biến đfi,
đa dạng va cơ cấu giai cấp; cc xu hưYng giảm dần va sm lượngt\ lệ trong cơ cấu xT
hội - giai cấp. Một bộ phận nông dân chuyLn sang lao động trong các khu công nghiệp,
hoặc dịch v_ cc tính chất công nghiệp và trở thành công nhân. Trong giai cấp nông dân
xuất hiện những chu trang trại lYn, đ[ng thVi vpn còn những nông dân mất ruộng đất,
nông dân đi làm thuê…và phân hca giàu ngh˜o trong nội bộ nông dân cũng ngày
càng rõ.
Đội ngg tr thức lưc lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến
trOnh đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc hội nhập qumc tế, xây dưng
kinh tế tri thlc, phát triLn nan văn hca Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc;
lưc lượng trong khmi liên minh. Xây dưng đội ngũ trí thlc vững mạnh là trưc tiếp nâng
tầm trí tuệ cua dân tộc, slc mạnh cua đất nưYc, nâng cao năng lưc lTnh đạo cua Ðảng
và chất lượng hoạt động cua hệ thmng chính trị .
2
Hiện nay, cùng vYi yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca gnn vYi phát
triLn kinh tế tri thlc trong điau kiện khoa học - công nghệ và cách mạng công nghiệp lần
thl tư đang phát triLn mạnh mẽ thO vai trò cua đội ngũ trí thlc càng trở nên quan trọng.
Đội ngg doanh nhân. Hiện nay ở Việt Nam, đội ngũ doanh nhân đang phát triLn
nhanh cả va sm lượng qui vYi vai trò không ngừng tăng lên. Đây tầng lYp xT
hội đặc biệt được Đảng ta chu trương xây dưng thành một đội ngũ vững mạnh. Trong
đội ngũ doanh nhân cc các doanh nhân vYi tiam lưc kinh tế lYn, cc những doanh nhân
vừa nhW thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, đội ngũ này đang đcng gcp tích
cưc vào việc thưc hiện chiến lược phát triLn kinh tế - xT hội, giải quyết việc làm cho
ngưVi lao động và tham gia giải quyết các vấn đa an sinh xT hội, xca đci, giảm ngh˜o.
VO vậy, xây dưng đội ngũ doanh nhân lYn mạnh, cc năng lưc, trOnh độ phẩm chất,
uy tín cao sẽ gcp phần tích cưc nâng cao chất lượng, hiệu quả, slc cạnh tranh, phát
triLn nhanh, ban vững và bảo đảm độc lập, tư chu cua nan kinh tế… .
1
Phh n một lưc lượng quan trọng đông đảo trong đội ngũ những ngưVi lao
động tạo dưng nên xT hội đcng gcp phần to lYn vào nghiệp xây dưng chu nghRa
xT hội. Ph_ nữ thL hiện vai trò quan trọng cua mOnh trong mọi lRnh vưc cua đVi smng xT
hội trong gia đOnh. bất cl thVi đại nào, qumc gia, dân tộc nào, ph_ nữ cũng phấn
đấu vượt qua mọi khc khăn, thách thlc vươn lên đcng gcp tích cưc vào các hoạt động
xT hội, duy trO ảnh hưởng cua mOnh trên nhiau lRnh vưc cua đVi smng xT hội.
12
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb.
CTQG. 2008.
2
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết sm 09-NQ/TW cua Bộ Chính trị ngày 21/01/2013.
94
Đội ngg thanh niên rưVng cột cua nưYc nhà, chu nhân tương lai cua đất nưYc,
lưc lượng xung kích trong xây dưng bảo vệ Tf qumc. Chăm lo, phát triLn thanh
niên vừa m_c tiêu, vừa động lưc bảo đảm cho fn định phát triLn vững ban
cua đất nưYc. Tăng cưVng giáo d_c l] tưởng, đạo đlc cách mạng, lmi smng văn hca, ]
thlc công dân cho thanh niên, nhất học sinh, sinh viên đL hOnh thành thế hệ thanh
niên cc phẩm chất tmt đẹp, cc khí phách và quyết tâm hành động thưc hiện thành công
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá , cc trách nhiệm vYi nghiệp bảo vệ Tf
2
qumc và xây dưng chu nghRa xT hội.
Tcm lại, trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội ở Việt Nam, các giai cấp, tầng
lYp xT hội biến đfi liên t_c trong nội tại mỗi giai cấp, tầng lYp, hoặc xuất hiện thêm
các nhcm xT hội mYi. Trong quá trOnh này, cần phải cc những giải pháp sát thưc, đ[ng
bộ và tác động tích cưc đL các giai cấp, tầng lYp cc thL khẳng định vị trí xlng đáng và
phát huy đầy đu, hiệu quả vai trò cua mOnh trong cơ cấu xT hội và trong sư nghiệp phát
triLn đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa.
3.2. Liên minh giai c-p, tầng lớp trong thời kỳ q độ lên chủ
nghĩa hội ở Việt Nam
Trên cơ sở những quan điLm cơ bản cua chu nghRa Mác - Lênin va liên minh giai
cấp, tầng lYp, dưYi sư lTnh đạo cua Chu tịch H[ Chí Minh Đảng Cộng sản Việt
Nam, tưởng liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân đội ngũ trí thlc
đT được hOnh thành từ rất sYm nưYc ta được khẳng định qua các kỳ Đại hội cua
Đảng. Tại Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl XII, Đảng ta tiếp t_c khẳng định: “Đại
đoàn kết toàn dân tộc là đưVng lmi chiến lược cua cách mạng Việt Nam, là động lưc và
ngu[n lưc to lYn trong xây dưng bảo vệ Tf qumc. Tăng cưVng khmi đại đoàn kết
toàn dân tộc trên nan tảng liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân đội
ngũ trí thlc do Đảng lTnh đạo” .
1
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tdng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x
hội ở Việt Nam
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, việc tf chlc khmi liên minh vững mạnh
cc ] nghRa đặc biệt quan trọng đL thưc hiện những nội dung cơ bản cua liên minh.
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây nội dung bản quyết định nhất, sở vật chất kỹ thuật cua liên
minh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội. Khi bưYc vào thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội, V.I.Lênin ch\ nội dung cơ bản nhất cua thVi kỳ này là: chính trị đT
chuyLn trọng tâm sang , đấu tranh giai cấp mang nhữngchnh trị trong lĩnh vực kinh tế
2
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thl bảy Ban chấp hành Trung ương khca X, Nxb.
CTQG, H. 2008.
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl XII, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.158.
95
nội dung hOnh thlc mYi . Nội dung này cần thưc hiện nhom thWa mTn các nhu cầu,
2
lợi ích kinh tế thiết thân cua giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lYp trí và các
tầng lYp khác trong xT hội, nhom tạo sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho chu nghRa
xT hội.
Nội dung kinh tế cua liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân đội
ngũ trí thlc nưYc ta thưc chất là sư hợp tác giữa họ, đ[ng thVi mở rộng liên kết hợp
tác vYi các lưc lượng khác, đặc biệt đội ngũ doanh nhân… đL xây dưng nan kinh tế
mYi xT hội chu nghRa hiện đại. Nhiệm v_ cũng nội dung kinh tế xuyên sumt cua
thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội nưYc ta là: “Phát triLn kinh tế nhanh ban
vững;… giữ vững fn định kinh tế vR mô, đfi mYi hOnh tăng trưởng, cấu lại nan
kinh tế; đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca, chI trọng công nghiệp hca, hiện đại
hca nông nghiệp, nông thôn gnn vYi xây dưng nông thôn mYi; phát triLn kinh tế tri
thlc, nâng cao trOnh độ khoa học, công nghệ cua các ngành, các lRnh vưc; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, slc cạnh tranh cua nan kinh tế;y dưng nan kinh tế
độc lập, tư chu, tham gia cc hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tiếp
t_c hoàn thiện thL chế, phát triLn kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa…” .
1
DưYi gcc độ kinh tế, xác định đIng tiam lưc kinh tế nhu cầu kinh tế cua
công nhân,ng dân, trí thlc toàn xT hội, trên sở đc xây dưng kế hoạch đầu tư
tf chlc triLn khai các hoạt động kinh tế đIng trên tinh thần đảm bảo lợi ích cua
các n và tránh sư đầu tư không hiệu quả, lTng phí. Xác định đIng cấu kinh tế
(cua cả nưYc, cua ngành, địa phương, sở sản xuất, v.v.), từ đc, các địa phương,
sở, vận d_ng linh hoạt phù hợpo địa phương mOnh, ngành mOnh đL xác định
cấu kinh tế cho đIng.
Tf chlc các hOnh thlc giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghiệp - nông
nghiệp - khoa học công nghệ - dịch v_…; giữa các ngành kinh tế; các thành phần
kinh tế, các vùng kinh tế; giữa trong nưYc qumc tế… đL phát triLn sản xuất kinh
doanh, nâng cao đVi smng cho công nhân, nông dân, trí thlc toàn xT hội. ChuyLn
giao và lng d_ng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại, nhất là công nghệ cao vào
quá trOnh sản xuất kinh doanh nông nghiệp và công nghiệp, dịch v_ nhom gnn kết chặt
chẽ các lRnh vưc kinh tếbản cua qumc gia, qua đc gnn bc chặt chẽ công nhân, nông
dân, trí thlc các lưc lượng khác trong xT hội làm sở kinh tế - xT hội cho phát
triLn cua qumc gia.
Nội dung chnh trị của liên minh
Khmi liên minh giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và tầng lYp trí thlc
cần thưc hiện nhom tạo sở chính trị - xT hội vững chnc cho khmi đại đoàn kết toàn
dân, tạo thành slc mạnh tfng hợp vượt qua mọi khc khăn the thách và đập tan mọi âm
mưu chmng phá nghiệp xây dưng chu nghRa xT hội, đ[ng thVi bảo vệ vững chnc Tf
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 36, tr.214.
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, , Nxb CTQG, H.2016, tr.77.Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII
96
qumc xT hội chu nghRa.
nưYc ta, nội dung chính trị cua liên minh thL hiện việc giữ vững lập trưVng
chính trị - tưởng cua giai cấp công nhân, đ[ng thVi giữ vững vai trò lTnh đạo cua
Đảng Cộng sản Việt Nam đmi vYi khmi liên minh và đmi vYi toàn xT hội đL xây dưng và
bảo vệ vững chnc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộcđịnh hưYng đi lên chu
nghRa xT hội.
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội vpn còn t[n tại những hệ tưởng cũ,
những phong t_c tập quán cũ lạc hậu; các thế lưc thù địch vpn tOm mọi cách chmng phá
chính quyan cách mạng, chmng phá chế độ mYi, vO vậy trên lập trưVng tư tưởng - chính
trị cua giai cấp công nhân, đL thưc hiện liên minh giai cấp, tầng lYp, phải “hoàn thiện,
phát huy dân chu xT hội chu nghRa và quyan làm chu cua nhân dân; không ngừng cung
cm, phát huy slc mạnh cua khmi đại đoàn kết toàn dân tộc; tăng cưVng đ[ng thuận
xT hội…” , “Xây dưng Đảng trong sạch vững mạnh, nâng cao năng lưc lTnh đạo, tăng
2
cưVng bản chất giai cấp công nhân tính tiên phong, slc chiến đấu, phát huy truyan
thmng đoàn kết, thmng nhất cua Đảng…” .
1
Xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa cua nhân dân, do nhân dân, vO
nhân dân, đảm bảo các lợi ích chính trị, các quyan dân chu, quyan công dân, quyan
làm chu, quyan con ngưVi cua công nhân, nông dân, trí thlc và cua nhân dân lao động,
từ đc, thưc hiện quyan lưc thuộc va nhân dân. Động viên các lưc lượng trong khmi liên
minh gương mpu chấp hành đưVng lmi chính trị cua Đảng; pháp luật và chính sách cua
nhà nưYc; sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ những thành quả cách mạng, bảo vệ chế
độ xT hội chu nghRa. Đ[ng thVi, kiên quyết đấu tranh chmng mọi biLu hiện tiêu cưc
âm mưu “diễn biến hoà bOnh” cua các thế lưc thù địch và phản động.
Nội dung văn hóa x hội của liên minh
Tf chlc liên minh đL các lưc lượng dưYi lTnh đạo cua Đảng cùng nhau xây
dưng nan văn hca Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc, đ[ng thVi tiếp thu
những tinh hoa, giá trị văn hca cua nhân loại và thVi đại.
Nội dung văn hoá, xT hội cua liên minh giai cấp, tầng lYp đòi hWi phải đảm bảo
“gnn tăng trưởng kinh tế vYi phát triLn văn hca, phát triLn, xây dưng con ngưVi và thưc
hiện tiến bộ, công bong xT hội” . Xây dưng nan văn hca con ngưVi Việt Nam phát
2
triLn toàn diện, hưYng đến chân thiện mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn,
dân chu và khoa học. Văn hca tc sư trở thành nan tảng tinh thần vững chnc cua xT hội,
là slc mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sư phát triLn ban vững và bảo vệ vững chnc Tf
qumc vO m_c tiêu “dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh” .
3
Nâng cao chất lượng ngu[n nhân lưc; xoá đci giảm ngh˜o; thưc hiện tmt các
2
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H. 2016, tr.79.
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.80.
2
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.124.
3
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.126.
97
chính sách xT hội đmi vYi công nhân, nông dân, trí thlc các tầng lYp nhân dân;
chăm scc slc khoẻ nâng cao chất lượng smng cho nhân dân; nâng cao dân trí, thưc
hiện tmt an sinh xT hội. Đây nội dung bản, lâu dài tạo điau kiện cho liên minh
giai cấp, tầng lYp phát triLn ban vững.
3.2.2. Phương hướng bản đ xây dựng cấu x hội - giai cấp ng cường liên
minh giai cấp, tdng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội ở Việt Nam
Một , đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca; giải quyết tmt mmi quan hệ giữa
ng trưởng kinh tế vYi đảm bảo tiến bộ, công bong xT hội tạo môi trưVng và điau
kiện thIc đẩy biến đfi cấu xT hội - giai cấp theo Yng tích cưc.
Cơ cấu xT hội mumn biến đfi theo hưYng tích cưc phải dưa trên cơ sở tăng trưởng
phát triLn kinh tế nhanh, ban vững. Bởi vO ch\ cc một nan kinh tế phát triLn năng
động, hiệu quả, dưa trên phát triLn cua khoa học công nghệ hiện đại mYi cc khả
năng huy động các ngu[n lưc cho phát triLn xT hội một cách thưVng xuyên ban
vững. VO vậy, cần tiếp t_c đẩy mạnh chuyLn dịch cấu kinh tế từ nông nghiệp sang
phát triLn công nghiệp dịch v_; đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc
gnn vYi kinh tế tri thlc đL tạo môi trưVng, điau kiện và động lưc thIc đẩy sư biến đfi cơ
cấu xT hội theo hưYng ngàyng phù hợp tiến bộ hơn.
Tăng trưởng kinh tế gnn vYi phát triLn văn hca, đảm bảo tiến bộ, công bong xT
hội và bảo vệ tài nguyên môi trưVng là cơ sở và điau kiện thuận lợi cho những biến đfi
tích cưc cua cấu xT hội, đ[ng thVi hạn chế những ảnh hưởng tiêu cưc cua nc đến
biến đfi cấu xT hội, nhất cấu xT hội - giai cấp. Quan tâm thích đáng phù
hợp vYi mỗi giai cấp, tầng lYp trong xT hội, đặc biệt là vYi tầng lYp yếu thế cua xT hội.
Tạo ra cơ hội công bong cho mọi thành phần xT hội đL tiếp cận đến sư phát triLn va sở
hữu tư liệu sản xuất, va giáo d_c, y tế, các chính sách an sinh xT hội v.v…
Hai là, xây dưng và thưc hiện hệ thmng chính sách xT hội tfng thL nhom tác động
tạo biến đfi tích cưc cấu xT hội, nhất các chính sách liên quan đến cấu xT
hội - giai cấp.
Trong hệ thmng chính sách xT hội, các chính sách liên quan đến cấu xT hội -
giai cấp cần được đặt lên vị trí hàng đầu. Các chính sách này không ch\ liên quan đến
từng giai cấp, tầng lYp trong xT hội, mà còn chI ] giải quyết tmt mmi quan hệ trong nội
bộ từng giai cấp, tầng lYp cũng như mmi quan hệ giữa các giai cấp, tầng lYp vYi nhau
đL hưYng tYi đảm bảo công bong xT hội, thu hẹp dần khoảng cách phát triLn
phân hca giàu ngh˜o giữa các giai cấp, tầng lYp, hoặc trong nội bộ từng giai cấp, tầng
lYp xT hội. Cần cc quan tâm thích đáng phù hợp đmi vYi mỗi giai cấp, tầng lYp
trong xT hội. C_ thL:
Đmi vYi giai cấp công nhân, quan tâm giáo d_c, đào tạo, b[i dư`ng phát triLn cả
va sm lượng chất lượng; nâng cao bản lRnh chính trị, trOnh độ học vấn, chuyên môn,
kỹ năng ngha nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động; bảo đảm việc làm,
98
nâng cao thu nhập, cải thiện điau kiện làm việc, nhà ở, các công trOnh phIc lợi ph_c v_
công nhân; sea đfi bf sung các chính sách, pháp luật va tian lương, bảo hiLm xT hội,
bảo hiLm y tế, bảo hiLm thất nghiệp,… đL bảo vệ quyan lợi, nâng cao đVi smng vật chất
và tinh thần cua công nhân.
Đmi vYi giai cấp nông dân, xây dưng và phát huy vai trò chu thL cua họ trong quá
trOnh phát triLn nông nghiệp, xây dưng nông thôn mYi. Hỗ trợ, khuyến khích nông dân
học ngha, chuyLn dịch cơ cấu lao động, tiếp nhận và lng d_ng tiến bộ khoa học - công
nghệ, tạo điau kiện thuận lợi đL nông dân chuyLn sang làm công nghiệp dịch v_.
Nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng cung
lng các dịch v_ bản va điện, nưYc sạch, y tế, giáo d_c, thông tin…, cải thiện chất
lượng cuộc smng cua dân nông thôn; thưc hiện cc hiệu quả ban vững công cuộc
xca đci giảm ngh˜o, khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Đmi vYi đội ngũ trí thlc, xây dưng đội ngũ ngày càng lYn mạnh, chất lượng cao.
Tôn trọng phát huy do tưởng trong hoạt động nghiên clu, sáng tạo. Trọng
d_ng trí thlc trên sở đánh giá đIng phẩm chất, năng lưc kết quả cmng hiến. Bảo
vệ quyan sở hữu trí tuệ, đTi ngộ và tôn vinh xlng đáng những cmng hiến cua họ. Cc cơ
chế, chính sách đặc biệt đL thu hIt nhân tài xây dưng đất nưYc.
Đmi vYi đội ngũ doanh nhân, tạo chế, môi trưVng thuận lợi cho doanh nhân
phát triLn cả va sm lượng chất lượng, cc trOnh độ quản l], kinh doanh giWi, cc đạo
đlc ngha nghiệp trách nhiệm xT hội cao. Cc chế, chính sách đảm bảo quyan lợi
cua đội ngũ doanh nhân. Tôn vinh những doanh nhân cc nhiau đcng gcp cho sư nghiệp
phát triLn đất nưYc.
Đmi vYi ph_ nữ, nâng cao trOnh độ mọi mặt đVi smng vật chất, tinh thần cua
ph_ nữ; thưc hiện tmt bOnh đẳng giYi, tạo điau kiện và cơ hội cho ph_ nữ phát triLn toàn
diện, phát triLn tài năng, thưc hiện tmt vai trò cua mOnh. Nghiên clu, bf sung hoàn
thiện luật pháp chính sách đmi vYi lao động nữ, tạo điau kiện hội đL ph_ nữ
thưc hiện tmt vai trò cua mOnh; tăng t\ lệ ph_ nữ tham gia vào cấp uy và bộ máy quản l]
các cấp. Kiên quyết đấu tranh chmng các tệ nạn xT hội và xe l] nghiêm minh theo pháp
luật các hành vi bạo lưc, buôn bán, xâm hại nhân phẩm ph_ nữ .
1
Đmi vYi thế hệ trẻ, đfi mYi nội dung, phương thlc giáo d_c chính trị, tư tưởng, l]
tưởng, truyan thmng, b[i dư`ng l] tưởng cách mạng, lòng yêu nưYc, xây dưng đạo đlc,
lmi smng lành mạnh, ] thlc tôn trọng nghiêm ch\nh chấp hành Hiến pháp pháp
luật. Tạo môi trưVng điau kiện thuận lợi cho thế hệ trẻ học tập, nghiên clu, lao
động, giải trí, phát triLn trí tuệ, kỹ năng, thL lưc. Khuyến khích thanh niên nuôi dư`ng
ưYc mơ, hoài bTo, xung kích, sáng tạo, làm chu khoa học, công nghệ hiện đại. Phát
huy vai trò cua thế hệ trẻ trong sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf qumc .
2
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, , Nxb CTQG, H.2016,Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII
tr.163.
2
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. CTQG, H. 2016, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII,
tr.162-163.
99
Ba , tạo đ[ng thuận phát huy tinh thần đoàn kết thmng nhất giữa các lưc
lượng trong khmi liên minh và toàn xT hội.
Nâng cao nhận thlc va tầm quan trọng cua khmi liên minh, cua việc phát huy vai
trò cua mọi thành phần trong cấu xT hội - giai cấp, từ đc xây dưng chu trương,
chính sách đIng đnn, phù hợp vYi từng đmi tượng đL tạo động lưc và tạo sư đ[ng thuận
xT hội.
Tiếp t_c giải quyết tmt các mâu thupn, các khác biệt phát huy thmng nhất
trong các giai cấp, tầng lYp xT hội nhom tạo đ[ng thuận, tạo slc mạnh tfng hợp
thưc hiện sư nghiệp đfi mYi, công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc, phấn đấu vO một
nưYc Việt Nam dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh.
Bốn , hoàn thiện thL chế kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa, đẩy
mạnh phát triLn khoa học và công nghệ, tạo môi trưVng điau kiện thuận lợi đL phát
huy vai trò cua các chu thL trong khmi liên minh.
Xây dưng hoàn thiện thL chế kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa
nhom bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng lYp xT hội. Tiếp t_c đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nưYc; xây dưng nông thôn mYi; phát triLn kinh tế tri
thlc, nâng cao trOnh độ khoa học, công nghệ cua các ngành, lRnh vưc phương thlc
căn bản quan trọng đL thưc hiện tăng cưVng liên minh giai cấp công nhân vYi
giai cấp nông dân và đội ngũ trí thlc ở Việt Nam hiện nay.
Đẩy mạnh nghiên clu sáng tạo lng d_ng các thành tưu cua khoa học- công
nghệ hiện đại, những thành tưu mYi cua cách mạng công nghiệp lần thl tư trong tất cả
các ngành, nhất là trong lRnh vưc sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch v_… làm cơ
sở vững chnc cho phát triLn cua nan kinh tế thmng nhất. ĐL thưc hiện tmt giải pháp
này, vai trò cua đội ngũ trí thlc, cua đội ngũ doanh nhân là rất quan trọng.
m là, đfi mYi hoạt động cua Đảng, Nhà nưYc, Mặt trận Tf qumc Việt Nam nhom
ng cưVng khmi liên minh giai cấp, tầng lYp vày dưng khmi đại đoàn kết toàn dân.
Nâng cao vai trò lTnh đạo cua Đảng Cộng sản Việt Nam đmi vYi tăng cưVng liên minh
giai cấp, tầng lYp mở rộng khmi đại đoàn kết toàn dân, phát triLn ban vững đất nưYc.
Nâng cao chất lượng hoạt động cua Nhà nưYc theo hưYng tinh giản, hiệu quả,
Xây dưng Nhà nưYc ph_c v_, kiến tạo phát triLn nhom tạo môi trưVng điau kiện
thuận lợi cho tất cả các thành viên trong xT hội được phát triLn một cách công bong
trưYc pháp luật. Mọi chính sách, pháp luật cua Nhà nưYc phải nhom ph_c v_, bảo vệ
và vO lợi ích căn bản chính đáng cua các giai cấp, tầng lYp trong xT hội.
Tiếp t_c đfi mYi và nâng cao chất lượng hoạt động cua Mặt trận Tf qumc vYi việc
tăng cưVng khmi liên minh giai cấp, tầng lYp xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân.
Mặt Trận Tf qumc thưVng xuyên giữ mmi liên hệphmi hợp chặt chẽ vYi các tf chlc
Công đoàn, Hội nông dân, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, các hoạt
100
động cua đội ngũ doanh nhân… Trong liên minh cần đặc biệt chI trọng hOnh thlc liên
minh cua thế hệ trẻ. Đoàn Thanh niên Cộng sản H[ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh
niên Việt Nam cần chu động hưYng dpn các hOnh thlc hoạt động, các phong trào thi đua
yêu nưYc, phát huy tài năng sáng tạo cua tufi trẻ vO sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf qumc
xT hội chu nghRa.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích rõ cấu xT hội - giai cấp trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội
và liên hệ ở Việt Nam?
2. Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội vO sao phải thưc hiện liên minh giai
cấp, tầng lYp? Phân tích vị trí, vai trò cua các giai cấp, tầng lYp cơ bản trong cơ cấu xT
hội - giai cấp Việt nam?
3. Phân tích nội dung cua liên minh giai cấp, tầng lYp trong thVi kỳ quá độ lên
chu nghRa xT hội Việt Nam đa xuất phương hưYng, giải pháp nhom tăng cưVng
khmi liên minh giai cấp, tầng lYp ở nưYc ta hiện nay?
4. Làm trách nhiệm cua thanh niên, sinh viên trong việc gcp phần cung cm
khmi liên minh giai cấp, tầng lYp và xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện Hội nghị lần thl sáu Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị qumc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện Hội nghị lần thl bảy Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị qumc gia, Hà Nội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lRnh xây dưng đất trong thVi kỳ quá độ lên
chu nghRa xT hội (bf sung và phát triLn 2011), Nxb. Chính trị qumc gia, Hà Nội.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl
XII, Nxb Chính trị qumc gia, Hà Nội, tr.156-166.
5. Tạ Ngọc Tấn (Chu biên) (2010), Một sm vấn đa va biến đficấu xT hội Việt
Nam hiện nay, Nxb.Chính trị qumc gia, Hà Nội.
101
Chương 6
VTN Đs DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sinh viên nnm được quan điLm bản chu nghRa Mác - Lênin va
vấn đa dân tộc, tôn giáo; mmi quan hệ dân tộc tôn giáo nội dung chính sách dân
tộc, tôn giáo cua Đảng Nhà nưYc Việt Nam, tầm quan trọng cua vấn đa dân tộc, tôn
giáo đmi vYi sư nghiệp cách mạng cua toàn dân ta dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên r˜n luyện kỹ năng tư duy năng lưc vận d_ng những nội
dung đT học đL phân tích, giải thích những vấn đa trong thưc tiễn một cách khách
quan, cc cơ sở khoa học.
Về tưởng: Sinh viên thấy tính khoa học trong quan điLm cách thlc giải
quyết vấn đa dân tộc, tôn giáo cua chu nghRa Mác Lênin, cua Đảng Cộng sản Việt
Nam; từ đc xác định trách nhiệm cua bản thân gcp phần tuyên truyan và thưc hiện chu
trương, chính sách, pháp luật va dân tộc, tôn giáo cua Đảng, Nhà nưYc.
B. NỘI DUNG
1. Dân tộc trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc
Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Theo quan điLm cua chu nghRa Mác Lênin, dân tộc quá trOnh phát triLn lâu
dài cua xT hội loài ngưVi, trải qua các hOnh thlc cộng đ[ng từ thấp đến cao, bao g[m:
thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. biến đfi cua phương thlc sản xuất chính nguyên
nhân quyết định sư biến đfi cua cộng đ[ng dân tộc.
phương Tây, dân tộc xuất hiện khi phương thlc sản xuất bản chu nghRa
được xác lập thay thế phương thlc sản xuất phong kiến. Ở phương Đông, dân tộc được
hOnh thành trên cơ sở một nan văn hoá, một tâm l] dân tộc đT phát triLn tương đmi chín
102
mu[i một cộng đ[ng kinh tế tuy đT đạt tYi một mlc độ nhất định song nhOn chung
còn kdm phát triLn và ở trạng thái phân tán.
Dân tộc được hiLu theo hai nghRa cơ bản:
Thứ nhất: Dân tộc (nation) hay qumc gia dân tộc cộng đ[ng chính trị - xT hội
cc những đặc trưng cơ bản sau đây:
- Đây đặc trưng quan trọng nhất cua chung phương thức sinh hot kinh tế.
dân tộc sở liên kết các bộ phận, các thành viên cua dân tộc, tạo nên nan tảng
vững chnc cua dân tộc.
- , địa bàn sinh t[n phát triLn lnh th chung n định không bị chia cắt
cua cộng đ[ng dân tộc. Khái niệm lTnh thf bao g[m cả vùng đất, vùng biLn, hải đảo,
vùng trVi thuộc chu quyan cua qumc gia dân tộc và thưVng được thL chế hoá thành luật
pháp qumc gia và luật pháp qumc tế. Vận mệnh dân tộc một phần rất quan trọng gnn vYi
việc xác lập và bảo vệ lTnh thf qumc gia dân tộc.
- , nhà nưYc - dân tộc độc lập. Có sự quản lý của một nhà nước
- ngôn ng chung của quốc gia làm công c_ giao tiếp trong xT hội trong
cộng đ[ng (bao g[m cả ngôn ngữ nci và ngôn ngữ viết).
- hiện qua nan văn hca dân tộc tạo nên bản snc riêng cua nét tâm biu
nan văn hca dân tộc. Đmi vYi các qumc gia cc nhiau tộc ngưVi thO tính thmng nhất trong
đa dạng văn hca là đặc trưng cua nan văn hoá dân tộc.
Thứ hai: Dân tộc tộc người (ethnies). d_ dân tộc Tày, Thái, Ê Đê… Việt
Nam hiện nay.
Theo nghRa này, dân tộc là cộng đ[ng ngưVi được hOnh thành lâu dài trong lịch se
và cc ba đặc trưng cơ bản sau:
- Cộng đ[ng va ngôn ngữ (bao g[m ngôn ngữ nci, ngôn ngữ viết; hoặc ch\ riêng
ngôn ngữ nci). Đây tiêu chí bản đL phân biệt các tộc ngưVi khác nhau vấn
đa luôn được các dân tộc coi trọng giữ gOn. Tuy nhiên, trong quá trOnh phát triLn tộc
ngưVi vO nhiau nguyên nhân khác nhau, cc những tộc ngưVi không còn ngôn ngữ mẹ
đẻ mà se d_ng ngôn ngữ khác làm công c_ giao tiếp.
- Cộng đ[ng va văn hca. Văn hca bao g[m văn hca vật thL phi vật thL mỗi
tộc ngưVi phản ánh truyan thmng, lmi smng, phong t_c, tập quán, tín ngư`ng, tôn giáo
cua tộc ngưVi đc. Lịch se phát triLn cua các tộc ngưVi gnn lian vYi truyan thmng văn
hca cua họ. Ngày nay, cùng vYi xu thế giao lưu văn hca vpn song song t[n tại xu thế
bảo t[n và phát huy bản snc văn hca cua mỗi tộc ngưVi.
- thlc giác tộc ngưVi. Đây tiêu chí quan trọng nhất đL phân định một tộc
ngưVi cc vị trí quyết định đmi vYi t[n tại phát triLn cua mỗi tộc ngưVi. Đặc
trưng nfi bật là các tộc ngưVi luôn tư ] thlc va ngu[n gmc, tộc danh cua dân tộc mOnh;
103
đc còn ] thlc khẳng định t[n tại phát triLn cua mỗi tộc ngưVi cho cc
những tác động làm thay đfi địa bàn cư trI, lTnh thf, hay tác động ảnh hưởng cua giao
lưu kinh tế, văn hca… hOnh thành phát triLn cua ] thlc giác tộc ngưVi liên
quan trưc tiếp đến các yếu tm cua ] thlc, tOnh cảm, tâm l] tộc ngưVi.
Ba tiêu chí này tạo nên sư fn định trong mỗi tộc ngưVi trong quá trOnh phát triLn.
Đ[ng thVi căn cl vào ba tiêu chí này đL xem xdt phân định các tộc ngưVi Việt
Nam hiện nay.
Trong một qumc gia cc nhiau tộc ngưVi, căn cl vào sm lượng cua mỗi cộng đ[ng,
ngưVi ta phân thành tộc ngưVi đa sm và tộc ngưVi thiLu sm. Cách gọi này không căn cl
vào trOnh độ phát triLn cua mỗi cộng đ[ng.
Như vậy, khái niệm dân tộc cần phải được hiLu theo hai nghRa khác nhau. Thưc
chất, hai vấn đa này tuy khác nhau nhưng lại gnn bc rất mật thiết vYi nhau không
thL tách rVi nhau.
Hai xu hướng khách quan của sự phát trin quan hệ dân tộc
Nghiên clu vấn đa dân tộc, V.I.Lênin phát hiện ra hai xu hưYng khách quan trong
sư phát triLn quan hệ dân tộc.
Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân muốn tách ra đ hình thành cộng đồng
dân tộc độc lập. Nguyên nhân do thlc t\nh, trưởng thành va ] thlc dân tộc, ]
thlc va quyan smng cua mOnh, các cộng đ[ng dânđc mumn tách ra đL thành lập các
dân tộc độc lập.
Xu hưYng này thL hiện ndt trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc
cua các dân tộc thuộc địa ph_ thuộc mumn thoát khWi áp blc, bcc lột cua các
nưYc thưc dân, đế qumc.
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm ch các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp li với nhau. Xu hưYng này nfi lên trong giai đoạn chu nghRa
bản đT phát triLn thành chu nghRa đế qumc đi bcc lột thuộc địa; dophát triLn cua
lưc lượng sản xuất, cua khoa học công nghệ, cua giao lưu kinh tế văn hoá trong
xT hội bản chu nghRa đT làm xuất hiện nhu cầu xca bW hàng rào ngăn cách giữa các
dân tộc, thIc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.
Trong thVi đại ngày nay, hai xu hưYng này diễn ra vYi những biLu hiện rất đa
dạng và phong phI.
Xu hưYng này thL hiện trong phong trào đấu tranh giải phcng dân tộc cua các dân
tộc bị áp blc nhom xca bW ách đô hộ cua thưc dân đế qumc, khẳng định quyan tư quyết
dân tộc; hoặc đấu tranh đL thoát khWi kỳ thị dân tộc, phân biệt chung tộc; hoặc đấu
tranh đL thoát khWi tOnh trạng bị đ[ng hca cư`ng blc cua các dân tộc nhW dưYi ách áp
blc cua các nưYc bản chu nghRa. d_ phong trào y đT diễn ra mạnh mẽ vào
104
những năm 60 cua thế kỷ XX và kết quả là khoảng 100 qumc gia đT giành được độc lập
dân tộc.
Ngày nay, xu hưYng xích lại gần nhau thL hiện liên minh cua các dân tộc
trên sở lợi ích chung va kinh tế, va chính trị, văn hoá, quân sư… đL hOnh thành các
hOnh thlc liên minh đa dạng, như liên minh khu vưc: ASEAN, EU…
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
Dưa trên quan điLm cua chu nghRa Mác va mmi quan hệ giữa dân tộc vYi giai cấp;
kết hợp phân tích hai xu hưYng khách quan trong phát triLn dân tộc; dưa vào kinh
nghiệm cua phong trào cách mạng thế giYi và thưc tiễn cách mạng Nga trong việc giải
quyết vấn đa dân tộc những năm đầu thế kỷ XX, V.I.Lênin đT khái quát Cương lRnh
dân tộc như sau: “Các dân tộc hoàn toàn bOnh đẳng, các dân tộc được quyan quyết,
liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”.
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Đây là quyan thiêng liêng cua các dân tộc, không phân biệt dân tộc lYn hay nhW,
trOnh độ phát triLn cao hay thấp. Các dân tộc đau cc nghRa v_ quyan lợi ngang
nhau trên tất cả các lRnh vưc cua đVi smng xT hội, không dân tộc nào được giữ đặc
quyan, đặc lợi va kinh tế, chính trị, văn hca.
Trong quan hệ xT hội cũng như trong quan hệ qumc tế, không một dân tộc nào cc
quyan đi áp blc, bcc lột dân tộc khác. Trong một qumc gia cc nhiau dân tộc, quyan
bOnh đẳng dân tộc phải được thL hiện trên cơ sở pháp l], nhưng quan trọng hơn nc phải
được thưc hiện trên thưc tế.
ĐL thưc hiện được quyan bOnh đẳng dân tộc, trưYc hết phải thu tiêu tOnh trạng áp
blc giai cấp, trên cơ sở đc xoá bW tOnh trạng áp blc dân tộc; phải đấu tranh chmng chu
nghRa phân biệt chung tộc, chu nghRa dân tộc cưc đoan.
Quyan bOnh đẳng giữa các dân tộc sở đL thưc hiện quyan dân tộc quyết
và xây dưng mmi quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết
Đc là quyan cua các dân tộc tư quyết định lấy vận mệnh cua dân tộc mOnh, quyan
tư lưa chọn chế độ chính trị và con đưVng phát triLn cua dân tộc mOnh.
Quyan quyết dân tộc bao g[m quyan tách ra thành lập một qumc gia dân tộc
độc lập, đ[ng thVi cc quyan tư nguyện liên hiệp vYi dân tộc khác trên cơ sở bOnh đẳng.
Tuy nhiên, việc thưc hiện quyan dân tộc tư quyết phải xuất phát từ thưc tiễn - c_ thL và
phải đlng vững trên lập trưVng cua giai cấp công nhân, đảm bảo sư thmng nhất giữa lợi
ích dân tộc lợi ích cua giai cấp công nhân. V.I.Lênin đặc biệt chI trọng quyan
quyết cua các dân tộc bị áp blc, các dân tộc ph_ thuộc.
105
Quyan quyết dân tộc không đ[ng nhất vYi “quyan” cua các tộc ngưVi thiLu sm
trong một qumc gia đa tộc ngưVi, nhất việc phân lập thành qumc gia độc lập. Kiên
quyết đấu tranh chmng lại mọi âm mưu, thu đoạn cua các thế lưc phản động, thù địch
lợi d_ng chiêu bài “dân tộc quyết” đL can thiệp vào công việc nội bộ cua các nưYc,
hoặc kích động đòi ly khai dân tộc.
Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sư thmng nhất giữa giải phcng dân tộc
giải phcng giai cấp; phản ánh gnn bc chặt chẽ giữa tinh thần cua chu nghRa yêu
nưYc và chu nghRa qumc tế chân chính.
Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc sở vững chnc đL đoàn kết các
tầng lYp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chmng chu nghRa đế
qumc vO độc lập dân tộc tiến bộ xT hội. VO vậy, nội dung này vừa nội dung chu
yếu vừa là giải pháp quan trọng đL liên kết các nội dung cua Cương lRnh dân tộc thành
một ch\nh thL.
Cương lRnh dân tộc cua chu nghRa Mác – Lênin là cơ sở l] luận quan trọng đL các
Đảng cộng sản vận d_ng thưc hiện chính sách dân tộc trong quá trOnh đấu tranh giành
độc lập dân tộc và xây dưng chu nghRa xT hội.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc đim dân tộc Việt Nam
Việt Nam là một qumc gia đa tộc ngưVi cc những đặc điLm nfi bật sau đây:
Thứ nhất: Có sự chênh lệch về số dân gia các tộc người
Việt Nam cc 54 dân tộc, trong đc, dân tộc ngưVi Kinh cc 73.594.341 ngưVi
chiếm 85,7% dân sm cả nưYc; 53 dân tộc thiLu sm cc 12.252.656 ngưVi, chiếm 14,3%
dân sm. Tỷ lệ sm dân giữa các dân tộc cũng không đ[ng đau, cc dân tộc vYi sm dân lYn
hơn 1 triệu ngưVi (Tày, Thái, MưVng, Khơ me, Mông...), nhưng cc dân tộc vYi sm dân
ch\ vài ba trăm (Si la, Pu pdo, Rơ măm, Brâu, Ơ đu). Thưc tế cho thấy nếu một dân tộc
mà sm dân ch\ cc hàng trăm sẽ gặp rất nhiau khc khăn cho việc tf chlc cuộc smng, bảo
t[n tiếng nci và văn hoá dân tộc, duy trO và phát triLn gimng nòi. Do vậy, việc phát triLn
sm dân hợp l] cho các dân tộc thiLu sm, đặc biệt đmi vYi những dân tộc thiLu sm rất ít
ngưVi đang được Đảng và Nhà nưYc Việt Nam cc những chính sách quan tâm đặc biệt.
Thứ hai: Các dân tộc cư tre xen kẽ nhau
Việt Nam vmn nơi chuyLn cư cua nhiau dân tộc khu vưc Đông Nam Á. Tính
chất chuyLn cư như vậy đT tạo nên bản đ[ cư trI cua các dân tộc trở nên phân tán, xen
kẽ làm cho các dân tộc Việt Nam không cc lTnh thf tộc ngưVi riêng. VO vậy,
không cc một dân tộc nào ở Việt Nam cư trI tập trung và duy nhất trên một địa bàn.
106
Đặc điLm này một mặt tạo điau kiện thuận lợi đL các dân tộc tăng cưVng hiLu
biết lpn nhau, mở rộng giao lưu giIp đ` nhau cùng phát triLn tạo nên một nan văn
hca thmng nhất trong đa dạng. Mặt khác, do cc nhiau tộc ngưVi smng xen kẽ nên trong
quá trOnh sinh smng cũng dễ nảy sinh mâu thupn, xung đột, tạo kẽ hở đL các thế lưc thù
địch lợi d_ng vấn đa dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sư thmng nhất cua đất nưYc.
Thứ ba: Các dân tộc thiu số Việt Nam phân bố chủ yếu địa bàn vị tr
chiến lược quan trọng
Mặc ch\ chiếm 14,3% dân sm, nhưng 53 dân tộc thiLu sm Việt Nam lại trI
trên ¾ diện tích lTnh thf những vị trí trọng yếu cua qumc gia cả va kinh tế, an
ninh, qumc phòng, môi trưVng sinh thái – đc vùng biên giYi, hải đảo, vùng sâu vùng
xa cua đất nưYc. Một sm dân tộc cc quan hệ dòng tộc vYi các dân tộc các nưYc láng
giang khu vưc. d_: dân tộc Thái, dân tộc Mông, dân tộc Khơme, dân tộc Hoa…
do vậy, các thế lưc phản động thưVng lợi d_ng vấn đa dân tộc đL chmng phá cách mạng
Việt Nam.
Thứ tư: Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát trin không đều
Các dân tộc ở nưYc ta còn cc sư chênh lệch khá lYn va trOnh độ phát triLn kinh tế,
văn hoá, xT hội. Va phương diện xT hội, trOnh độ tf chlc đVi smng, quan hệ xT hội cua
các dân tộc thiLu sm khác nhau. Va phương diện kinh tế, cc thL phân loại các dân tộc
thiLu sm Việt Nam ở những trOnh độ phát triLn rất khác nhau: Một sm ít các dân tộc còn
duy trO kinh tế chiếm đoạt, dưa vào khai thác nhiên; tuy nhiên, đại bộ phận các dân
tộc Việt Nam đT chuyLn sang phương thlc sản xuất tiến bộ, tiến hành công nghiệp
hca, hiện đại hca đất nưYc. Va văn hca, trOnh độ dân trí, trOnh độ chuyên môn kỹ thuật
cua nhiau dân tộc thiLu sm còn thấp.
Mumn thưc hiện bOnh đẳng dân tộc, phải từng bưYc giảm, tiến tYi xoá bW khoảng
cách phát triLn giữa các dân tộc va kinh tế, văn hca, xT hội. Đây nội dung quan
trọng trong đưVng lmi, chính sách cua Đảng Nhà nưYc Việt Nam đL các dân tộc
thiLu sm phát triLn nhanh và ban vững.
Thứ năm: Các dân tộc Việt Nam truyền thống đoàn kết gắn lâu đời trong
cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Đặc trưng này được hOnh thành do yêu cầu cua quá trOnh cải biến tư nhiên và nhu
cầu phải hợp slc, hợp quần đL cùng đấu tranh chmng ngoại xâm nên dân tộc Việt Nam
đT hOnh thành từ rất sYm và tạo ra độ kết dính cao giữa các dân tộc.
Đoàn kết dân tộc trở thành truyan thmng qu] báu cua các dân tộc Việt Nam,
một trong những nguyên nhân động lưc quyết định mọi thnng lợi cua dân tộc trong
các giai đoạn lịch se; đánh thnng mọi kẻ thù xâm lược đL giành độc lập thmng nhất Tf
qumc. Ngày nay, đL thưc hiện thnng lợi chiến lược xây dưng bảo vệ vững chnc Tf
qumc Việt Nam, các dân tộc thiLu sm cũng như đa sm phải ra slc phát huy nội lưc, giữ
107
gOnphát huy truyan thmng đoàn kết dân tộc, nâng cao cảnh giác, kịp thVi đập tan mọi
âmu và hành động chia rẽ, p hoại khmi đại đoàn kết dân tộc.
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phdn to nên sự phong phe,
đa dng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
Việt Nam một qumc gia đa dân tộc. Trong văn hca cua mỗi n tộc đau cc
những snc thái độc đáo riêng gcp phần làm cho nan văn hca Việt Nam thmng nhất trong
đa dạng. Sư thmng nhất đc, suy cho cùng là bởi, các dân tộc đau cc chung một lịch se dưng
Yc giYc, đau sYm hOnh thành ] thlc va một qumc gia độc lập, thmng nhất.
Xuất phát từ đặc điLm bản cua dân tộc Việt Nam, Đảng Nhà nưYc ta luôn
luôn quan tâm đến chính sách dân tộc, xem đc vấn đa chính trị - xT hội rộng lYn
toàn diện gnn lian vYi các m_c tiêu trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội ở nưYc ta.
1.2.2. Quan đim và chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết
quan hệ dân tộc
Đảng cộng sản Việt Nam ngay từ khi mYi ra đVi đT thưc hiện nhất quán những
nguyên tnc cơ bản cua chu nghRa Mác – Lênin va dân tộc. Căn cl vào thưc tiễn lịch se
đấu tranh cách mạng đL xây dưng bảo vệ Tf qumc Việt Nam cũng như dưa vào tOnh
hOnh thế giYi trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nưYc ta luôn luôn coi trọng vấn đa
dân tộc xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân tộc cc tầm quan trọng đặc biệt. Trong
mỗi thVi kỳ cách mạng, Đảng Nhà nưYc ta coi việc giải quyết đIng đnn vấn đa dân
tộc nhiệm v_ cc tính chiến lược nhom phát huy slc mạnh tfng hợp, cũng như tiam
năng cua từng dân tộc và đưa đất nưYc quá độ lên chu nghRa xT hội. Đại hội XII khẳng
định: “Đoàn kết các dân tộc cc vị trí chiến lược trong nghiệp cách mạng cua nưYc
ta. Tiếp t_c hoàn thiện chế chính sách, bảo đảm các dân tộc bOnh đẳng, tôn trọng,
đoàn kết giải quyết hài hòa quan hệ giữa các dân tộc, giIp nhau cùng phát triLn, tạo
chuyLn biến rõ rệt trong phát triLn kinh tế, văn hca, xT hội vùng đ[ng bào dân tộc thiLu
sm... Tăng cưVng kiLm tra, giám sát, đánh giá kết quả thưc hiện các chu trương, chính
sách dân tộc cua Đảng và Nhà nưYc ở các cấp. Chmng kỳ thị dân tộc, nghiêm trị những
âm mưu hành động chia rẽ, phá hoại khmi đại đoàn kết dân tộc” .
1
Tưu trung lại, quan điLm cơ bản cua Đảng ta va vấn đa dân tộc thL hiện ở các nội
dung sau:
- Vấn đa dân tộc đoàn kết dân tộc vấn đa chiến lược bản, lâu dài, đ[ng
thVi cũng là vấn đa cấp bách hiện nay cua cách mạng Việt Nam.
- Các dân tộc trong đại gia đOnh Việt Nam bOnh đẳng, đoàn kết, tương trợ, giIp
nhau cùng phát triLn, cùng nhau phấn đấu thưc hiện thnng lợi nghiệp công nghiệp
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, , Nxb. CTQG, H. 2016,Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XI
tr.164-165.
108
hca, hiện đại hca đất nưYc, xây dưng bảo vệ Tf qumc Việt Nam xT hội chu nghRa.
Kiên quyết đấu tranh vYi mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Phát triLn toàn diện chính trị, kinh tế, văn hca, xT hội an ninh - qumc phòng
trên địa bàn vùng dân tộc mian nIi; gnn tăng trưởng kinh tế vYi giải quyết các vấn
đa xT hội, thưc hiện tmt chính sách dân tộc; quan tâm phát triLn, b[i dư`ng ngu[n nhân
lưc; chăm lo xây dưng đội ngũ cán bộ dân tộc thiLu sm; giữ gOn và phát huy những giá
trị, bản snc văn hca truyan thmng các dân tộc thiLu sm trong nghiệp phát triLn chung
cua cộng đ[ng dân tộc Việt Nam thmng nhất.
- Ưu tiên đầu phát triLn kinh tế - xT hội các vùng dân tộc mian nIi, trưYc
hết, tập trung vào phát triLn giao thông sở hạ tầng, xca đci, giảm ngh˜o; khai
thác cc hiệu quả tiam năng, thế mạnh cua từng vùng, đi đôi vYi bảo vệ ban vững môi
trưVng sinh thái; phát huy nội lưc, tinh thần tư lưc, tư cưVng cua đ[ng bào các dân tộc,
đ[ng thVi tăng cưVng quan tâm hỗ trợ cua Trung ương giIp đ` cua các địa
phương trong cả nưYc.
- Công tác dân tộc thưc hiện chính sách dân tộc nhiệm v_ cua toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân, cua các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thmng chính trị” .
1
Chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Chính sách dân tộc bản cua Đảng Nhà nưYc ta được thL hiện c_ thL
những điLm sau:
Về chnh trị: thưc hiện bOnh đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giIp nhau cùng phát triLn
giữa các dân tộc. Chính sách dân tộc gcp phần nâng cao tính tích cưc chính trị cua
công dân; nâng cao nhận thlc cua đ[ng bào các dân tộc thiLu sm va tầm quan trọng cua
vấn đa dân tộc, đoàn kết các dân tộc, thmng nhất m_c tiêu chung độc lập dân tộc
chu nghRa xT hội, dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh.
Về kinh tế, nội dung, nhiệm v_ kinh tế trong chính sách dân tộc các chu
trương, chính sách phát triLn kinh tế - xT hội mian nIi, vùng đ[ng bào các dân tộc
thiLu sm nhom phát huy tiam năng phát triLn, từng bưYc khnc ph_c khoảng cách chênh
lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc. Thưc hiện các nội dung kinh tế thông qua các
chương trOnh, án phát triLn kinh tế các vùng dân tộc thiLu sm, thIc đẩy quá trOnh
phát triLn kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa. Thưc hiện tmt chiến lược
phát triLn kinh tế - xT hội mian nIi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giYi, vùng căn cl
địa cách mạng.
Về văn hóa: xây dưng nan văn hca Việt Nam tiên tiến đậm đà bản snc dân tộc.
Giữ gOn phát huy giá trị văn hca truyan thmng cua các tộc ngưVi, phát triLn ngôn
ngữ, xây dưng đVi smng văn hca sở, nâng cao trOnh độ văn hca cho nhân dân các
dân tộc. Đào tạo cán bộ văn hca, xây dưng môi trưVng, thiết chế văn hca phù hợp vYi
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương, khóa IX, Nxb.
CTQG, H. 2003, tr.33 - 34.
109
điau kiện cua các tộc ngưVi trong qumc gia đa dân tộc. Đ[ng thVi, mở rộng giao lưu văn
hca vYi các qumc gia,c khu vưc và trên thế giYi. Đấu tranh chmng tệ nạn xT hội, chmng
diễn biến hòa bOnh trên mặt trận tư tưởng- văn hca ở nưYc ta hiện nay.
Về x hội: thưc hiện chính sách xT hội, đảm bảo an sinh xT hội trong vùng đ[ng
bào dân tộc thiLu sm. Từng bưYc thưc hiện bOnh đẳng xT hội, công bong thông qua việc
thưc hiện chính sách phát triLn kinh tế - xT hội, xca đci giảm ngh˜o, dân sm, y tế, giáo
d_c trên sở chI ] đến tính đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tộc. Phát huy vai trò cua hệ
thmng chính trị cơ sở và các tf chlc chính trị - xT hội ở mian nIi, vùng dân tộc thiLu sm.
Về an ninh quốc phòng, tăng cưVng slc mạnh bảo vệ tf qumc trên cơ sở đảm bảo
fn định chính trị, thưc hiện tmt an ninh chính trị, trật an toàn xT hội. Phmi hợp chặt
chẽ các lưc lượng trên từng địan. Tăng cưVng quan hệ quân dân, tạo thế trận qumc
phòng toàn dân trong vùng đ[ng bào dân tộc sinh smng.
Thưc hiện đIng chính sách dân tộc hiện nay Việt Nam phải phát triLn toàn
diện va chính trị, kinh tế, văn hca, xT hội, an ninh-qumc phòng các địa bàn vùng dân
tộc thiLu sm, vùng biên giYi, rừng nIi, hải đảo cua tf qumc.
Như vậy, chính sách dân tộc cua Đảng Nhà nưYc ta mang tính chất toàn diện,
tfng hợp, bao trùm tất cả các lRnh vưc cua đVi smng xT hội, liên quan đến mỗi dân tộc
quan hệ giữa các dân tộc trong cộng đ[ng qumc gia. Phát triLn kinh tế - xT hội cua
các dân tộc nan tảng đL tăng cưVng đoàn kết thưc hiện quyan bOnh đẳng dân tộc,
cơ sở đL từng bưYc khnc ph_c chênh lệch va trOnh độ phát triLn giữa các dân tộc.
Do vậy, chính sách dân tộc cua Đảng và Nhà nưYc ta mang tính cách mạng và tiến bộ,
đ[ng thVi còn mang tính nhân văn sâu snc. Bởi vO, chính sách đc không bW sct bất kỳ
dân tộc nào, không cho phdp bất cl tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tộc nào; đ[ng thVi nc
còn nhom phát huy nội lưc cua mỗi dân tộc kết hợp vYi sư giIp đ` cc hiệu quả cua các
dân tộc anh em trong cả nưYc.
2. Tôn giáo trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
Bản chất, nguồn gốc và tnh chất của tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất cua tôn giáo
Chu nghRa Mác - Lênin cho rong tôn giáo là một hOnh thái ] thlc xT hội phản ánh
ảo hiện thưc khách quan. Thông qua phản ánh đc, các lưc lượng nhiên xT
hội trở thành siêu nhiên, thần bí... Ph.Ăngghen cho rong: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng
qua ch\ là sư phản ánh hư ảo - vào trong đầu cc cua con ngưVi - cua những lưc lượng ở
bên ngoài chi phmi cuộc smng hàng ngày cua họ; ch\ là sư phản ánh trong đc những lưc
lượng ở trần thế đT mang hOnh thlc những lưc lượng siêu trần thế ” .
1
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, tập 20, tr. 437.
110
một cách tiếp cận khác, tôn giáo một thưc thL xT hội các tôn giáo c_ thL
(ví d_: Công Giáo, Tin lành, Phật giáo…), vYi các tiêu chí bản sau: cc niam tin sâu
snc vào đấng siêu nhiên, đấng tmi cao, thần linh đL tôn thV (niam tin tôn giáo); cc hệ
thmng giáo thuyết (giáo l], giáo luật, lễ nghi) phản ánh thế giYi quan, nhân sinh quan,
đạo đlc, lễ nghi cua tôn giáo; cc hệ thmng sở thV tư; cc tf chlc nhân sư, quản l]
điau hành việc đạo (ngưVi hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp hay không chuyên
nghiệp); cc hệ thmng tín đ[ đông đảo, những ngưVi nguyện tin theo một tôn giáo
nào đc, và được tôn giáo đc thừa nhận.
Ch\ bản chất cua tôn giáo, chu nghRa Mác Lênin khẳng định rong: Tôn giáo
một hiện tượng x hội - văn hoá do con người sáng to ra. Con ngưVi sáng tạo ra
tôn giáo vO m_c đích, lợi ích cua họ, phản ánh những ưYc mơ, nguyện vọng, suy nghR
cua họ. Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con ngưVi lại bị lệ thuộc vào tôn giáo, tuyệt đmi
hoá ph_c tùng tôn giáo điau kiện. Chu nghRa Mác - Lênin cũng cho rong, sản
xuất vật chất các quan hệ kinh tế, xdt đến cùng nhân tm quyết định t[n tại
phát triLn cua các hOnh thái ] thlc xT hội, trong đc cc tôn giáo. Do đc, mọi quan niệm
va tôn giáo, các tf chlc, thiết chế tôn giáo đau được sinh ra từ những hoạt động sản
xuất, từ những điau kiện smng nhất định trong xT hội thay đfi theo những thay đfi
cua sở kinh tế. các tôn giáo mang thế giYi quan duyVề phương diện thế giới quan,
tâm, cc khác biệt vYi thế giYi quan duy vật biện chlng, khoa học cua chu nghRa
Mác - Lênin. Mặc cc khác biệt va thế giYi quan, nhưng những ngưVi cộng sản
vYi lập trưVng mác xít không bao giV cc thái độ xem thưVng hoặc trấn áp những nhu
cầu tín ngư`ng, tôn giáo cua nhân n; ngược lại, luôn tôn trọng quyan do tín
ngư`ng, theo hoặc không theo tôn giáo cua nhân dân. Trong những điau kiện c_ thL
cua xT hội, những ngưVi cộng sản những ngưVi cc tín ngư`ng tôn giáo cc thL cùng
nhau xây dưng một xT hội tmt đẹp hơn thế giYi hiện thưc. XT hội ấy chính xT hội
mà quần chIng tín đ[ cũng từng mơ ưYc và phản ánh nc qua một sm tôn giáo.
Tôn giáo tín ngư`ng không đ[ng nhất, nhưng cc giao thoa nhất định. Tín
ngư`ng là hệ thmng những niam tin,ngư`ng mộ, cũng như cách thlc thL hiện niam
tin cua con ngưVi trưYc các vật, hiện tượng, lưc lượng cc tính thần thánh, linh
thiêng đL cầu mong sư che chở, giIp đ`. Cc nhiau loại hOnh tín ngư`ng khác nhau như:
tín ngư`ng ThV cIng tf tiên; tín ngư`ng ThV anh hùng dân tộc; tín ngư`ng ThV Mpu...
tín niam tin muội, viLn vông, không dưa trên một sở khoa học nào.
Nci cách khác niam tin va mmi quan hệ nhân quả giữa các kiện, vật, hiện
tượng, nhưng thưc tế không cc mmi liên hệ c_ thL,ràng, khách quan, tất yếu, nhưng
được bao phu bởi các yếu tm siêu nhiên, thần thánh, hư ảo. Dị đoan là sư suy đoán, hành
động một cách tùy tiện, sai lệch những điau bOnh thưVng, chuẩn mưc trong cuộc smng.
tín dị đoan niam tin cua con ngưVi vào các lưc lượng siêu nhiên, thần
thánh đến mlc độ muội, cu[ng tín, dpn đến những hành vi cưc đoan, sai lệch quá
111
mlc, trái vYi các giá trị văn hca, đạo đlc, pháp luật, gây tfn hại cho cá nhân, xT hội và
cộng đ[ng.
Thứ hai: Ngu[n gmc cua tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x hội
Trong xT hội công xT nguyên thuỷ, do lưc lượng sản xuất chưa phát triLn, trưYc
thiên nhiên hùng vR tác động và chi phmi khiến cho con ngưVi cảm thấy yếu đumi và bất
lưc, không giải thích được, nên con ngưVi đT gán cho tư nhiên những slc mạnh, quyan
lưc thần bí.
Khi xT hội xuất hiện các giai cấp đmi kháng, cc áp blc bất công, do không giải
thích được ngu[n gmc cua sư phân hoá giai cấp và áp blc bcc lột bất công, tội ác v.v...,
cộng vYi lo sợ trưYc sư thmng trị cua các lưc lượng xT hội, con ngưVi trông chV vào sư
giải phcng cua một lưc lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
Nguồn gốc nhận thức
Ở một giai đoạn lịch se nhất định, sư nhận thlc cua con ngưVi va tư nhiên, xT hội
chính bản thân mOnhcc giYi hạn. Khikhoảng cách giữa “biết” và “chưa biết”
vpn t[n tại, khi những điau mà khoa học chưa giải thích được, thO điau đc thưVng được
giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo. Ngay cả những vấn đa đT được khoa học
chlng minh, nhưng do trOnh độ dân trí thấp, chưa thL nhận thlc đầy đu, thO đây vpn
điau kiện, mảnh đất cho tôn giáo ra đVi, t[n tại phát triLn. Thưc chất ngu[n gmc
nhận thlc cua tôn giáo chính tuyệt đmi hoá, cưVng điệu mặt chu thL cua nhận
thlc con ngưVi, biến cái nội dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh.
Nguồn gốc tâm lý
sợ hTi trưYc những hiện tượng nhiên, xT hội, hay trong những lIc mm đau,
bệnh tật; ngay cả những may, rui bất ngV xảy ra, hoặc tâm l] mumn được bOnh yên khi
làm một việc lYn (ví d_: ma chay, cưYi xin, làm nhà, khởi đầu nghiệp kinh
doanh…), con ngưVi cũng dễ tOm đến vYi tôn giáo. Thậm chí cả những tOnh cảm tích
cưc như tOnh yêu, lòng biết ơn, lòng kính trọng đmi vYi những ngưVi cc công vYi nưYc,
vYi dân cũng dễ dpn con ngưVi đến vYi tôn giáo (ví d_: thV các anh hùng dân tộc, thV
các thành hoàng làng…).
Thứ ba: Tính chất cua tôn giáo
Tnh lịch s của tôn giáo
Tôn giáo một hiện tượng xT hội cc tính lịch se, nghRa nc cc hOnh thành,
t[n tại và phát triLn và cc khả năng biến đfi trong những giai đoạn lịch se nhất định đL
thích nghi vYi nhiau chế độ chính trị - xT hội. Khi các điau kiện kinh tế xT hội, lịch
se thay đfi, tôn giáo cũng cc thay đfi theo. Trong quá trOnh vận động cua các tôn
giáo, chính các điau kiện kinh tế xT hội, lịch se c_ thL đT làm cho các tôn giáo bị
phân liệt, chia tách thành nhiau tôn giáo, hệ phái khác nhau.
112
Theo quan điLm cua chu nghRa Mác - Lênin, đến một giai đoạn lịch se nào đc,
khi khoa học và giáo d_c giIp cho đại đa sm quần chIng nhân dân nhận thlc được bản
chất các hiện tượng tư nhiên và xT hội thO tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí cua nc trong
đVi smng xT hội và cả trong nhận thlc, niam tin cua mỗi ngưVi.
Tnh qudn cheng của tôn giáo
Tôn giáo một hiện tượng xT hội phf biến tất cả các dân tộc, qumc gia, châu
l_c. Tính quần chIng cua tôn giáo không ch\ biLu hiện sm lượng tín đ[ rất đông đảo
(gần 3/4 dân sm thế giYi); mà còn thL hiện ở chỗ, các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá,
tinh thần cua một bộ phận quần chIng nhân dân. tôn giáo hưYng con ngưVi vào
niam tin hạnh phIc ảo cua thế giYin kia, song nc luôn luôn phản ánh khát vọng
cua những ngưVi lao động va một xT hội tư do, bOnh đẳng, bác ái. Mặt khác, nhiau tôn
giáo cc tính nhân văn, nhân đạo hưYng thiện, vO vậy, được nhiau ngưVi các tầng
lYp khác nhau trong xT hội, đặc biệt là quần chIng lao động, tin theo.
Tnh chnh trị của tôn giáo
Khi xT hội chưa cc giai cấp, tôn giáo ch\ phản ánh nhận thlc h[n nhiên, ngây thơ
cua con ngưVi va bản thân thế giYi xung quanh mOnh, tôn giáo chưa mang tính
chính trị. Tính chất chính trị cua tôn giáo ch\ xuất hiện khi xT hội đT phân chia giai
cấp, cc khác biệt, đmi kháng va lợi ích giai cấp. TrưYc hết, do tôn giáo sản
phẩm cua những điau kiện kinh tế - xT hội, phản ánh lợi ích, nguyện vọng cua các giai
cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc, nên tôn giáo mang tính
chính trị. Mặt khác, khi các giai cấp bcc lột, thmng trị se d_ng tôn giáo đL ph_c v_ cho
lợi ích giai cấp mOnh, chmng lại các giai cấp lao động tiến bộ xT hội, tôn giáo mang
tính chính trị tiêu cưc, phản tiến bộ.
VO vậy, cần nhận rong, đa sm quần chIng tín đ[ đến vYi tôn giáo nhom thoả
mTn nhu cầu tinh thần; song, trên thưc tế, tôn giáo đT và đang bị các thế lưc chính trị –
xT hội lợi d_ng thưc hiện m_c đích ngoài tôn giáo cua họ.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, tôn giáo vpn còn t[n tại, tuy đT cc sư
biến đfi trên nhiau mặt. VO vậy, khi giải quyết vấn đa tôn giáo cần đảm bảo các nguyên
tnc sau;
Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng không tín ngưỡng
của nhân n
Tín ngư`ng tôn giáo niam tin sâu snc cua quần chIng vào đấng tmi cao, đấng
thiêng liêng nào đc họ tôn thV, thuộc lRnh vưc ] thlc tưởng. Do đc, do tín
ngư`ng do không tín ngư`ng thuộc quyan do tưởng cua nhân dân. Quyan
này nci lên rong việc theo đạo, đfi đạo, hay không theo đạo thuộc quyan do lưa
chọn cua mỗi ngưVi dân, không một cá nhân, tf chlc nào, kL cả các chlc snc tôn giáo,
113
tf chlc giáo hội… được quyan can thiệp vào lưa chọn này. Mọi hành vi cấm đoán,
ngăn cản tư do theo đạo, đfi đạo, bW đạo hay đe dọa, bnt buộc ngưVi dân phải theo đạo
đau xâm phạm đến quyan tư do tư tưởng cua họ.
Tôn trọng do tín ngư`ng cũng chính tôn trọng quyan con ngưVi, thL hiện
bản chất ưu việt cua chế độ xT hội chu nghRa. Nhà Yc xT hội chu nghRa không can
thiệp không cho bất cl ai can thiệp, xâm phạm đến quyan do tín ngư`ng, quyan
lưa chọn theo hay không theo tôn giáo cua nhân dân. Các tôn giáo hoạt động tôn
giáo bOnh thưVng, các sở thV tư, các phương tiện ph_c v_ nhom thoả mTn nhu cầu
tín ngư`ng cua ngưVi dân được Nhà nưYc xT hội chu nghRa tôn trọng và bảo hộ.
- Khắc phhc ddn nhng ảnh ởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải to x hội cg, xây dựng x hội mới
Nguyên tnc này đL khẳng định chu nghRa Mác - Lênin ch\ hưYng vào giải quyết
những ảnh hưởng tiêu cưc cua tôn giáo đmi vYi quần chIng nhân dân mà không chu tr-
ương can thiệp vào công việc nội bộ cua các tôn giáo. Chu nghRa Mác - Lênin ch\ ra
rong, mumn thay đfi ] thlc xT hội, trưYc hết cần phải thay đfi bản thân t[n tại xT hội;
mumn xoá bW ảo tưởng nảy sinh trong tư tưởng con ngưVi, phải xoá bW ngu[n gmc sinh
ra ảo ởng ấy. Điau cần thiết trưYc hết phải xác lập được một thế giYi hiện thưc
không cc áp blc, bất công, ngh˜o đci thất học… cũng như những tệ nạn nảy sinh
trong xT hội. Đc một quá trOnh lâu dài, không thL thưc hiện được nếu tách rVi
việc cải tạo xT hội cũ, xây dưng xT hội mYi.
- Phân biệt hai mặt chnh trị tưởng; tn ngưỡng, tôn giáo lợi dhng tn
ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
Trong xT hội công xT nguyên thuỷ, tín ngư`ng, tôn giáo ch\ biLu hiện thuần tu]
va tưởng. Nhưng khi xT hội đT xuất hiện giai cấp thO dấu ấn giai cấp - chính trị ít
nhiau đau in rõ trong các tôn giáo. Từ đc, hai mặt chính trị và tư tưởng thưVng thL hiện
và cc mmi quan hệ vYi nhau trong vấn đa tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo.
Mặt chính trị phản ánh mmi quan hệ giữa tiến bộ vYi phản tiến bộ, phản ánh mâu
thupn đmi kháng va lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, mâu thupn giữa những
thế lưc lợi d_ng tôn giáo chmng lại nghiệp cách mạng vYi lợi ích cua nhân dân lao
động. Mặttưởng biLu hiện khác nhau va niam tin, mlc độ tin giữa những ngưVi
cc tín ngư`ng tôn giáo và những ngưVi không theo tôn giáo, cũng như những ngưVi cc
tín ngư`ng, tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thupn không mang tính đmi kháng.
Phân biệt hai mặt chính trị tưởng trong giải quyết vấn đa tôn giáo thưc chất
phân biệt tính chất khác nhau cua hai loại mâu thupn luôn t[n tại trong bản thân tôn
giáo trong vấn đa tôn giáo. phân biệt này, trong thưc tế không đơn giản, bởi lẽ,
trong đVi smng xT hội, hiện tượng nhiau khi phản ánh sai lệch bản chất, vấn đa
chính trị tưởng trong tôn giáo thưVng đan xen vào nhau. Mặt khác, trong xT hội
cc đmi kháng giai cấp, tôn giáo thưVng bị yếu tm chính trị chi phmi rất sâu snc, nên khc
114
nhận biết vấn đa chính trị hay tư tưởng thuần tu] trong tôn giáo. Việc phân biệt hai mặt
này cần thiết nhom tránh khuynh hưYng cưc đoan trong quá trOnh quản l], lng xe
những vấn đa liên quan đến tín ngư`ng, tôn giáo.
- Quan đim lịch s ch th trong giải quyết vấn đề tn ngưỡng, tôn giáo
Tôn giáo không phải một hiện tượng xT hội bất biến, ngược lại, nc luôn luôn
vận động biến đfi không ngừng tuỳ thuộc vào những điau kiện kinh tế - xT hội -
lịch se c_ thL. Mỗi tôn giáo đau cc lịch se hOnh thành, cc quá trOnh t[n tại và phát triLn
nhất định. những thVi kỳ lịch se khác nhau, vai trò, tác động cua từng tôn giáo đmi
vYi đVi smng xT hội không gimng nhau. Quan điLm, thái độ cua các giáo hội, giáo sR,
giáo dân va những lRnh vưc cua đVi smng xT hội luôn cc khác biệt. VO vậy, cần phải
cc quan điLm lịch se c_ thL khi xem xdt, đánh giálng xe đmi vYi những vấn đa cc
liên quan đến tôn giáo và đmi vYi từng tôn giáo c_ thL.
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta
hiện nay
Đặc đim tôn giáo ở Việt Nam
Thứ nhất: Việt Nam là một qumc gia cc nhiau tôn giáo
NưYc ta hiện nay cc 13 tôn giáo đT được công nhận cách pháp nhân (Phật
giáo, Công Giáo, H[i giáo, Tin lành, Cao Đài, Phật Giáo Hòa Hảo, Tl Ân Hiếu NghRa,
Beu Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minh L] đạo - Tam Tông miếu, Giáo hội Phật đưVng
Nam Tông Minh Đạo, Tịnh độ sR Phật hội, la môn) trên 40 tf chlc tôn
giáo đT được công nhận va mặt tf chlc hoặc đT đăng k] hoạt động vYi khoảng 24 triệu
tín đ[, 95.000 chlc snc, 200.000 chlc việc hơn 23.250 sở thV . Các tf chlc
1
tôn giáo cc nhiau hOnh thlc t[n tại khác nhau. Cc tôn giáo du nhập từ bên ngoài, vYi
những thVi điLm, hoàn cảnh khác nhau, như Phật giáo, Công Giáo, Tin lành, H[i giáo;
cc tôn giáo nội sinh, như Cao Đài, Hòa Hảo.
Thứ hai: Tôn giáo Việt Nam đa dạng, đan xen, chung smng hòa bOnh không
cc xung đột, chiến tranh tôn giáo
Việt Nam nơi giao lưu cua nhiau lu[ng văn hca thế giYi. Các tôn giáo Việt
Nam cc sư đa dạng va ngu[n gmc và truyan thmng lịch se. Mỗi tôn giáo ở Việt Nam cc
quá trOnh lịch se t[n tại phát triLn khác nhau, nên gnn bc vYi dân tộc cũng khác
nhau. Tín đ[ cua các tôn giáo khác nhau cùng chung smng hòa bOnh trên một địa bàn,
giữa họ cc sư tôn trọng niam tin cua nhau và chưa từng xảy ra xung đột, chiến tranh tôn
giáo. Thưc tế cho thấy, kng cc một tôn giáo nào du nhập vào Việt Nam mà không mang
dấu ấn, không chịu ảnh hưởng cua bản snc văn hca Việt Nam.
Thứ ba: Tín đ[ các tôn giáo Việt Nam phần lYn nhân dân lao động, cc lòng
yêu nưYc, tinh thần dân tộc
1
Ngu[n: Ban Tôn giáo Chính phu, 12/2017.
115
Tín đ[ các tôn giáo Việt Nam cc thành phần rất đa dạng, chu yếu ngưVi lao
động... Đa sm tín đ[ các tôn giáo đau cc tinh thần yêu nưYc, chmng giặc ngoại xâm, tôn
trọng công l], gnn bc vYi dân tộc, đi theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia
xây dưng và bảo vệ Tf qumc Việt Nam. Trong các giai đoạn lịch se, tín đ[ các tôn giáo
cùng vYi các tầng lYp nhân dân làm nên những thnng lợi to lYn, vẻ vang cua dân tộc và
cc ưYc vọng smng “tốt đời, đẹp đo”.
Thứ tư: Hàng ngũ chlc snc các tôn giáo cc vai trò, vị trí quan trọng trong giáo
hội, cc uy tín, ảnh hưởng vYi tín đ[
Chlc snc tôn giáo tín đ[ cc chlc v_, phẩm snc trong tôn giáo, họ nguyện
thưc hiện thưVng xuyên nếp smng riêng theo giáo l], giáo luật cua tôn giáo mà mOnh tin
theo. Va mặt tôn giáo, chlc năng cua họ truyan bá, thưc nh giáo l], giáo luật, lễ
nghi, quản l] tf chlc cua tôn giáo, duy trO, cung cm, phát triLn tôn giáo, chuyên chăm
lo đến đVi smng tâm linh cua tín đ[.
Trong giai đoạn hiện nay, hàng ngũ chlc snc các tôn giáo Việt Nam luôn chịu
tác động cua tOnh hOnh chính trị - xT hội trong ngoài nưYc, nhưng nhOn chung xu
hưYng tiến bộ trong hàng ngũ chlc snc ngày càng phát triLn.
Thứ năm: Các tôn giáo Việt Nam đau cc quan hệ vYi các tf chlc, nhân tôn
giáo ở nưYc ngoài
NhOn chung các tôn giáo ở nưYc ta, không ch\ các tôn giáo ngoại nhập, mà cả các
tôn giáo nội sinh đau cc quan hệ vYi các tf chlc, nhân tôn giáo nưYc ngoài hoặc
các tf chlc tôn giáo qumc tế.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, Nhà nưYc Việt Nam đT thiết lập quan hệ ngoại
giao vYi gần 200 qumc gia vùng lTnh thf trên toàn thế giYi. Đây chính điau kiện
gián tiếp cung cm phát sinh mmi quan hệ giữa các tôn giáo Việt Nam vYi tôn giáo ở
các nưYc trên thế giYi. VO vậy, việc giải quyết vấn đa tôn giáo Việt Nam phải đảm
bảo kết hợp giữa mở rộng giao lưu hợp tác qumc tế vYi việc bảo đảm độc lập, chu
quyan, không đL cho kẻ địch lợi d_ng dân chu, nhân quyan, do tôn giáo đL chmng
phá, can thiệp vào công việc nội bộ cua Nhà nưYc Việt Nam.
Thứ sáu: Tôn giáo ở Việt Nam thưVng bị các thế lưc phản động lợi d_ng
Trong những năm trưYc đây cũng như giai đoạn hiện nay, các thế lưc thưc dân,
đế qumc luôn chI ] ung hộ, tiếp tay cho các đmi tượng phản động trong nưYc lợi
d_ng tôn giáo đL thưc hiện âm mưu “diễn biến hòa bOnh” đmi vYi nưYc ta. Lợi d_ng
đưVng lmi đfi mYi, mở rộng dân chu cua Đảng Nhà nưYc ta, các thế lưc thù địch
bên ngoài thIc đẩy các hoạt động tôn giáo, tập hợp tín đ[, tạo thành một lưc lượng đL
cạnh tranh ảnh hưởng làm đmi trọng vYi Đảng Cộng sản, đấu tranh đòi hoạt động
cua tôn giáo thoát ly khWi sư quản l] cua Nhà nưYc; tOm mọi cách qumc tế hca “vấn đa
tôn giáo” ở Việt Nam đL vu cáo Việt Nam vi phạm dân chu, nhân quyan, tư do tôn giáo.
116
2.1.2.Chnh sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tn ngưỡng, tôn giáo, hiện nay
Quan điLm, chính sách tôn giáo cua Đảng và Nhà nưYc Việt Nam bao g[m những
nội dung cơ bản sau:
- Tn ngưỡng, tôn giáo nhu cdu tinh thdn của một bộ phận nhân dân, đang
sẽ tồn ti cang dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa x hội ở nước ta
Đảng ta khẳng định, tín ngư`ng, tôn giáo sẽ t[n tại lâu dài cùng dân tộc trong quá
trOnh xây dưng chu nghRa xT hội.khẳng định đc mang tính khoa học cách mạng,
hoàn toàn khác vYi cách nhOn nhận chu quan, tả khuynh khi cho rong cc thL bong các
biện pháp hành chính, hay khi trOnh độ dân trí cao, đVi smng vật chất được bảo đảm là
cc thL làm cho tín ngư`ng, tôn giáo mất đi; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhOn nhận
tín ngư`ng, tôn giáo là hiện tượng bất biến, độc lập, thoát ly vYi mọi cơ sở kinh tế - xT
hội, thL chế chính trị.
VO vậy, thưc hiện nhất quán chính sách tôn trọng bảo đảm quyan do tín
ngư`ng, theo hoặc không theo một tín ngư`ng, tôn giáo o, quyan sinh hoạt ín
ngư`ng, tôn giáo bOnh thưVng theo đIng pháp luật. Các tôn giáo hoạt động trong
khuôn khf pháp luật, bOnh đẳng trưYc pháp luật.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chnh sách đi đoàn kết dân tộc.
Đoàn kết đ[ng bào theo các tôn giáo khác nhau; đoàn kết đ[ng bào theo tôn giáo
đ[ng bào không theo tôn giáo. Nhà nưYc xT hội chu nghRa, một mặt, nghiêm cấm
mọi hành vi chia rẽ, phân biệt đmi xe vYi công dân vO l] do tín ngư`ng, tôn giáo; mặt
khác, thông qua quá trOnh vận động quần chIng nhân dân tham gia lao động sản xuất,
hoạt động xT hội thưc tiễn, nâng cao đVi smng vật chất, tinh thần, nâng cao trOnh độ
kiến thlc... đL tăng cưVng đoàn kết vO m_c tiêu “dân giàu, nưYc mạnh, dân chu,
công bong, văn minh”, đL cùng nhau xây dưng và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa. Mọi
công dân không phân biệt tín ngư`ng, tôn giáo, đau cc quyan và nghRa v_ xây dưng, bảo
vệ Tf qumc.
Giữ gOn phát huy những giá trị tích cưc cua truyan thmng thV cIng tf tiên, tôn
vinh những ngưVi cc công vYi Tf qumcnhân dân. Đ[ng thVi, nghiêm cấm lợi d_ng
tín ngư`ng, tôn giáo đL hoạt động tín dị đoan, hoạt động trái pháp luật chính
sách cua Nhà nưYc, kích động chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tộc, gây rmi, xâm phạm
an ninh qumc gia.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động qudn cheng.
Công tác vận động quần chIng các tôn giáo nhom động viên đ[ng bào nêu cao
tinh thần yêu nưYc, ] thlc bảo vệ độc lậpthmng nhất đất nưYc; thông qua việc thưc
hiện tmt các chính sách kinh tế - xT hội, an ninh, qumc phòng, bảo đảm lợi ích vật chất
và tinh thần cua nhân dân nci chung, trong đc cc đ[ng bào tôn giáo.
117
Đẩy mạnh phát triLn kinh tế, xT hội, văn hca vùng đ[ng bào theo các tôn giáo,
nhom nâng cao trOnh độ, đVi smng mọi mặt cho đ[ng bào, làm cho quần chIng nhân
dân nhận thlc đầy đu, đIng đnn đưVng lmi, chính sách cua Đảng, pháp luật cua Nhà
nưYc, tích cưc, nghiêm ch\nh thưc hiện đưVng lmi, chính sách, pháp luật, trong đc cc
chính sách, pháp luật va tín ngư`ng, tôn giáo.
- Công tác tôn giáo trách nhiệm của cả hệ thống chnh trị. Công tác tôn giáo
cc liên quan đến nhiau lRnh vưc cua đVi smng xT hội, các cấp, các ngành, các địa bàn,
liên quan đến chính sách đmi nội đmi ngoại cua Đảng, Nhà nưYc. Công tác tôn giáo
không ch\ liên quan đến quần chIng tín đ[, chlc snc các tôn giáo, mà còn gnn lian vYi
công tác đấu tranh vYi âm mưu, hoạt động lợi d_ng tôn giáo gây phương hại đến lợi
ích Tf qumc, dân tộc. Làm tmt công tác tôn giáo trách nhiệm cua toàn bộ hệ thmng
chính trị, bao g[m hệ thmng tf chlc đảng, chính quyan, mặt trận Tf qumc, đoàn thL
chính trị do Đảng lTnh đạo. Cần cung cm kiện toàn tf chlc bộ máy đội ngũ cán
bộ chuyên trách làm công tác tôn giáo các cấp. Tăng cưVng công tác quản l] nhà nưYc
đmi vYi các tôn giáo đấu tranh vYi hoạt động lợi d_ng tôn giáo gây phương hại đến
lợi ích Tf qumc và dân tộc.
- Vấn đề theo đo truyền đo. Mọi tín đ[ đau cc quyan do hành đạo tại gia
đOnh cơ sở thV hợp pháp theo quy định cua pháp luật. Các tf chlc tôn giáo được
Nhà nưYc thừa nhận được hoạt động theo pháp luật được pháp luật bảo hộ. Việc
theo đạo, truyan đạo cũng như mọi hoạt động tôn giáo khác đau phải tuân thu Hiến
pháp và pháp luật; không được lợi d_ng tôn giáo đL tuyên truyan tà đạo, hoạt động mê
tín dị đoan, không được dp buộc ngưVi dân theo đạo. Nghiêm cấm các tf chlc truyan
đạo, ngưVi truyan đạo và các cách thlc truyan đạo trái phdp, vi phạm các quy định cua
Hiến pháp và pháp luật.
3. Quan hệ dân tộc v tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan hệ dân tộc tôn giáo liên kết, tác động qua lại, chi phmi lpn nhau
giữa dân tộc vYi tôn giáo trong nội bộ một qumc gia, hoặc giữa các qumc gia vYi nhau
trên mọi lRnh vưc cua đVi smng xT hội Việc giải quyết mmi quan hệ này như thế nào cc.
ảnh hưởng lYn đến fn định chính trị phát triLn ban vững cua mỗi qumc gia, nhất
là các qumc gia đa dân tộc và đa tôn giáo.
Quan hệ dân tộc tôn giáo được biLu hiện dưYi nhiau cấp độ, hOnh thlc
phạm vi khác nhau. nưYc ta hiện nay, mmi quan hệ này cc những đặc điLm mang
tính đặc thù cơ bản sau:
- Việt Nam một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộctôn giáo
được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất
Trong lịch se cũng như hiện tại, các tôn giáo ở Việt Nam cc truyan thmng gnn bc
chặt chẽ vYi dân tộc, đ[ng hành cùng dân tộc, gnn đạo vYi đVi. Mọi công dân Việt
118
Nam không phân biệt dân tộc, tín ngư`ng tôn giáo nhOn chung đau đoàn kết ] thlc
va cội ngu[n, va một qumc gia dân tộc thmng nhất cùng chung slc xây dưng
bảo vệ Tf qumc.
Trong thVi gian gần đây nhiau nưYc, nhiau nơi trên thế giYi nfi lên xu hưYng
xung đột dân tộc, tôn giáo gây mất fn định chính trị - xT hội, thậm chí chiến tranh nội
chiến bùng phát. (Ví d_ ở Ixraen, Paldtxtin và một sm qumc gia Đông Âu…). Trong bmi
cảnh đc, Việt Nam - ngoại trừ giai đoạn thưc dân Pháp đế qumc Mỹ lợi d_ng tôn
giáo như một phương tiện đL áp blc dân tộc, xâm lược nưYc ta, - thO trong lịch se phát
triLn cua dân tộc, nhất từ khi đất nưYc giành được độc lập dân tộc, dưYi sư lTnh đạo
cua Đảng Cộng sản Việt Nam, quan hệ dân tộc và tôn giáo luôn được coi trọng và nhOn
chung được giải quyết khá tmt, không dpn đến những xung đột lYn trong nội bộ qumc
gia. Mặc vậy, trong triLn khai hoạt động thưc tiễn, do nhận thlc hoặc do thưc hiện
chưa đIng các chu trương, đưVng lmi, chính sách cua Đảng và Nhà nưYc va dân tộc
tín ngư`ng, tôn giáo, nên cc nơi cc lIc quan hệ này vpn nảy sinh những mâu thupn cần
phải nhận diện đánh giá một cách khách quan, khoa học đL tiếp t_c tăng cưVng
giải quyết tmt mmi quan hệ dân tộc tôn giáo nhom một mặt, phát huy những giá trị
tmt đẹp cua các dân tộc và những giá trị đạo đlc, văn hca cua các tôn giáo, tín ngư`ng,
gcp phần làm phong phI thêm nan văn hca Việt Nam, mặt khác, đảm bảo fn định
chính trị qumc gia.
- Quan hệ dân tộc tôn giáo Việt Nam chịu sự chi phối mnh mẽ bởi tn
ngưỡng truyền thống
Việt Nam, tín ngư`ng truyan thmng biLu hiện nhiau cấp độ, trên phạm vi cả
nưYc, diễn ra trong mọi gia đOnh, dòng họ không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Trong đc,
n ngư`ng thV cIng tf tiên, thV anh hùng dân tộc, những ngưVi cc công vYi dân, vYi nưYc
cc ] nghRa đặc biệt quan trọng trong đVi smng tâm linh ngưVi Việt.
cấp độ gia đOnh, thV cIng tf tiên hoạt động phf biến, thậm chí trở thành
truyan thmng, ndt đẹp văn hca cua mỗi gia đOnh, ng họ; đ[ng thVi sợi dây kết dính các
thành viên trong dòng họ, dòng tộc, kL cả họ cc thL sinh smng mọi mian cua đất nưYc.
cấp độ Làng xT. Hầu hết các làng xT cua ngưVi Việt đau thV cIng Thành
hoàng làng, Thần Làng rất đa dạng. Đa phần đc các vị cc công gây dưng làng xT,
đem lại một ngha cho dân làng, hoặc ngưVi cc công vYi nưYc được sinh ra tại làng
xT đc v.v… Chính hoạt động tín ngư`ng này trở thành sợi dây gnn kết chặt chẽ các
thành viên trong gia đOnh vYi làng xT, gnn kết các làng xT vYi nhau vYi triau đOnh
trung ương - đại diện cho cộng đ[ng qumc gia dân tộc thmng nhất.
Ở cấp độ qumc gia, đ\nh cao cua sư hội t_ đoàn kết thmng nhất cộng đ[ng dân tộc
cua ngưVi Việt Nam được biLu hiện dưYi dạng tín ngư`ng, tôn giáo. Đc ngưVi Việt
Nam sinh smng bất cl nơi đâu trên mọi mian cua Tf qumc hay định nưYc
ngoài, cc khác nhau va ngôn ngữ, va tín ngư`ng, tôn giáo, thế hệ…. thO đau hưYng
119
va cội ngu[n dân tộc chung – nơi các Vua Hùng đT cc công dưng nưYc – thưc hiện các
nghi lễ tế tư, thV cIng thL hiện lòng tôn kính, niam hào dân tộc va con Lạc cháu
H[ng, va nghRa “đ[ng bào” đoàn kết gnn bc chặt chẽ trong một cộng đ[ng qumc gia -
dân tộc thmng nhất.
Như vậy, chính tín ngư`ng truyan thmng đT làm nên ndt đặc thù trong quan hệ
dân tộc tôn giáo Việt Nam, thậm chí, nc còn chi phmi mạnh mẽ làm biến đfi các
nan văn hca, hay các tôn giáo bên ngoài khi du nhập vào Việt Nam. Việt Nam nơi
hội t_ cua nhiau nan văn hca trên thế giYi phần lYn các tôn giáo đau tôn giáo
ngoại sinh. Các nan văn hca hay các tôn giáo từ bên ngoài du nhập vào mumn “cnm rễ”
vào dân tộc phát triLn được trên lTnh thf Việt Nam đau phải biến đfi ít nhiau đL
phù hợp vYi truyan thmng dân tộc, vYi nan tảng văn hca bản địa, trong đc cc sư chi
phmi cua tín ngư`ng truyan thmng, nhất là tín ngư`ng thV cIng tf tiên. Sư biến đfi cua
Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Công giáo khi vào Việt Nam là những ví d_ điLn hOnh.
- Các hiện tượng tôn giáo mới xu hướng phát trin mnh làm ảnh hưởng đến
đời sống cộng đồng và khối đi đoàn kết toàn dân tộc
Từ khi đất nưYc thưc hiện đưVng lmi đfi mYi toàn diện, kinh tế thị trưVng, toàn
cầu hca và hội nhập qumc tế sâu rộng thO đVi smng tín ngư`ng, tôn giáo cua ngưVi Việt
Nam phát triLn, trong đc xuất hiện một sm hiện tượng tôn giáo mYi như Long hoa Di
Lặc, Tin Lành Vàng Chl, Thanh Hải thượng sư, Tiên r[ng…; các tf chlc đội lmt
tôn giáo như Tin Lành Đa Ga, Mòn Tây Nguyên. Tính chất tín cua các hiện
tượng tôn giáo mYi khá rõ. Thậm chí, một sm nhcm lợi d_ng niam tin tôn giáo đL tuyên
truyan những nội dung gây hoang mang trong quần chIng, hay thưc hành những nghi
lễ phản văn hca, truyan đạo trái phdp, phát tán các tài liệu cc nội dung xuyên tạc
đưVng lmi, chính sách cua Đảng Nhà nưYc, làm phương hại đến mmi quan hệ dân
tộc và tôn giáo, làm ảnh hưởng đến khmi đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo; gây ra
nhiau vấn đa phlc tạp tác động tiêu cưc đến tOnh hOnh an ninh chính trị, trật an
toàn xT hội ở nhiau vùng dân tộc. Do vậy, các hiện tượng tôn giáo mYi phát triLn mạnh
hiện nay cần phải được quản l] tmt nhom đảm bảo sư fn định chính trị qumc gia và đảm
bảo giải quyết tmt mmi quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nưYc ta.
- Các thế lực tha địch thường xuyên lợi dhng vấn đề dân tộc vấn đề tôn giáo
nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình”, nhất tập trung 4 khu vực trọng đim: Tây
Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung
Trong những năm gần đây, thế giYi xuất hiện những vấn đa mYi trong dân tộc và
tôn giáo, trong các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hca, xT hội… Các thế lưc xấu, thù
địch đT triệt đL lợi d_ng những vấn đa này, kết hợp vYi những hoạt động trong nưYc ta
va dân tộctín ngư`ng, tôn giáo vYi âm mưu tạo ra những “điLm ncng”, gây mất fn
định xT hội... Đây những vấn đa blc xIc, đang nfi lên một sm địa bàn trọng yếu,
nhạy cảm, những khu vưc biên giYi, vùng sâu, vùng xa cc đa dạng va thành phần
tộc ngưVi tín ngư`ng, tôn giáo, đặc biệt tập trung các khu vưc Tây Bnc, Tây
120
Nguyên, Tây Nam bộ Tây duyên hải mian Trung. Lợi d_ng vấn đa dân tộc tôn
giáo, các thế lưc thù địch thưc hiện chiến lược “diễn biến hòa bOnh”, tuyên truyan
xuyên tạc, kích động tư tưởng tư trị, ly khai, chu nghRa dân tộc hẹp hòi nhom thưc hiện
] đ[ phá hoại mmi quan hệ dân tộc tôn giáo, từ đc âm mưu phá hoại khmi đại đoàn
kết dân tộc và đoàn kết tôn giáo ở nưYc ta.
3.2. Định hưKng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
ĐL giải quyết tmt mmi quan hệ dân tộc tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam ch\
rõ: “… Nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khmi đại đoàn kết dân
tộc… Đ[ng thVi chu động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh vYi những hành vi lợi
d_ng tín ngư`ng, tôn giáo đL chia rẽ, phá hoại khmi đại đoàn kết dân tộc hoặc những
hoạt động tín ngư`ng, tôn giáo trái quy định cua pháp luật” .
1
Trên cơ sở nhận diện các đặc điLm cua quan h n tộc tôn go Yc
ta hiện nay, quá trOnh giải quyết mmi quan hệ này cần quán triệt một sm quan điLm sau:
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp gia dân tộc tôn giáo, củng cố khối đi
đoàn kết toàn dân tộc đoàn kết tôn giáo vấn đề chiến lược, bản, lâu dài
cấp bách của cách mng Việt Nam
Trong lịch se phát triLn, từ khi nưYc nhà độc lập, Đảng ta luôn khẳng định: xây
dưng, cung cm khmi đại đoàn kết toàn n tộc đoàn kết tôn giáo vấn đa chiến
lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách cua cách mạng Việt Nam; phát huy những giá trị văn
hca truyan thmng cua các dân tộc, đ[ng thVi “phát huy những giá trị văn hca, đạo đlc
tmt đẹp ngu[n lưc cua tôn giáo cho quá trOnh phát triLn đất nưYc” . Hiện nay,
2
nghiệp đfi mYi toàn diện đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa cua Việt Nam
càng cần cc một đoàn kết rộng rTi cua khmi đại đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết tôn
giáo tăng cưVng mmi quan hệ tmt đẹp giữa dân tộc tôn giáo… đL tạo động lưc to
lYn thIc đẩy công cuộc kiến tạo đất nưYc ph[n vinh, phát triLn ban vững và bảo vệ nan
độc lập, chu quyan cua qumc gia. VYi yêu cầu đc, xT hội xT hội chu nghRa nưYc ta
phải luôn môi trưVng, điau kiện thuận lợi nhất cho tất cả các dân tộc, các tôn giáo
được do phát triLn theo đIng qui định cua pháp luật, phát huy mọi ngu[n lưc đcng
gcp ngày càng nhiau cho sư nghiệp đfi mYi xây dưng chu nghRa xT hội.
Thưc tiễn này cũng đặt ra yêu cầu: mỗi giai đoạn lịch se, việc giải quyết mmi
quan hệ dân tộc tôn giáo cần cc cách tiếp cận lưa chọn ưu tiên giải quyết phù
hợp vYi bmi cảnh, tOnh hOnh cua giai đoạn đc; đ[ng thVi phải luôn nhận diện đầy đu
giải quyết một cách hiệu quả những vấn đa mYi nảy sinh trong mmi quan hệ dân tộc
tôn giáo.
1
Đảng Cộng sản Việt Nam, , Nxb. Chính trị qumc gia,Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII
Hà Nội, 2016, tr.165.
2
Ch\ thị 18-CT/TW cua Bộ Chính trị, ngày 10/01/2018 va tiếp t_c thưc hiện Nghị quyết sm 25-NQ/TW
cua Ban Chấp hành Trung ương khca IX va công tác tôn giáo trong tOnh hOnh mYi.
121
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với
cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng x hội chủ nghĩa
Tôn giáo và dân tộc là hai vấn đa rất nhạy cảm. Những vấn đa liên quan đến dân
tộc, tôn giáo nếu không được giải quyết một cách thWa đáng sẽ dpn tYi nguy gây
mất fn định chính trị, xT hội, dễ tạo cY cho các thế lưc chính trị n ngoài can thiệp
vào công việc nội bộ cua đất nưYc. VO vậy, đL giải quyết tmt mmi quan hệ dân tộc và tôn
giáo cần phải tuân thu nguyên tnc: giải quyết vấn đa tôn giáo trên cơ sở vấn đa dân tộc,
tuyệt đmi không được lợi d_ng vấn đa tôn giáo đòi ly khai dân tộc, hay chia rẽ khmi đại
đoàn kết dân tộc làm tfn hại đến lợi ích qumc gia – dân tộc, mà phải đảm bảo giữ vững
độc lập chu quyan, thmng nhất đất nưYc. “Tập hợp đ[ng bào theo tín ngư`ng, tôn giáo
và đ[ng bào không theo tín ngư`ng, tôn giáo xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân tộc,
xây dưng và bảo vệ Tf qumc” . Thưc hiện quan điLm cc tính nguyên tnc này nhom đảm
1
bảo fn định chính trị, trật an toàn xT hội mỗi địa bàn, nhất vùng dân tộc
thiLu sm, vùng cc đạo, cũng như đảm bảo sư thmng nhất toàn vẹn lTnh thf trong một
cộng đ[ng qumc gia - dân tộc thmng nhất theo định hưYng xT hội chu nghRa.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc tôn giáo phải bảo đảm quyền tự do tn
ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiu số, đồng thời kiên quyết
đấu tranh chống lợi dhng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mhc đch chnh trị.
Trong các mmi quan hệ xT hội thO quan hệ dân tộc, tôn giáo nhân quyan
những quan hệ hết slc nhạy cảm, giữa chIng cc tác động tương hỗ, thmng nhất vYi
nhau, đ[ng thVi qui định lpn nhau. Do vậy, việc giải quyết tmt mmi quan hệ này là nhom
đảm bảo cho con ngưVi những quyan bản va kinh tế, chính trị, văn hca, xT hội
tín ngư`ng, tôn giáo. Song quyan phải gnn lian vYi pháp luật, do vậy đảm bảo quyan
cua các dân tộc, quyan do tôn giáo, tín ngư`ng cũng chính đảm bảo thưc hiện
những nội dung cmt yếu cua quyan con ngưVi trong khuôn khf cua pháp luật.
Tăng cưVng cung cm an ninh qumc phòng, làm tmt công tác vận động quần chIng,
đẩy mạnh tuyên truyan thưc hiện các chương trOnh phòng chmng tội phạm, giữ gOn
an ninh chính trị, trật an toàn xT hội. Xây dưng quy chế phmi hợp giữa lưc lượng
công an, quân đội vYi các đoàn thL trong công tác dân tộc, tôn giáo đL nnm bnt chnc
tOnh hOnh, quản l] chặt đmi tượng, sẵn sàng các phương án chu động đấu tranh ngăn
chặn các hoạt động phá hoại cua các thế lưc thù địch. Tranh thu, vận động chlc snc,
chlc việc, nhà tu hành và tín đ[ các tôn giáo xây dưng cuộc smng “tmt đVi, đẹp đạo”.
Chu động vạch trần những âm mưu thâm độc cua các thế lưc thù địch trong việc
lợi d_ng vấn đa dân tộc tôn giáo, hoặc kết hợp vấn đa dân tộc vYi vấn đa tôn giáo
nhom “tôn giáo hca dân tộc” cua chIng. Kiên quyết đấu tranh, xe l] các tf chlc, các
đmi tượng cc các hoạt động vi phạm pháp luật truyan đạo trái phdp, hoặc lợi d_ng vấn
1
Qumc Hội nưYc CHXHCN Việt Nam, Luật sm: 02/2016/QH14, ngàyLuật Tn ngưỡng, tôn giáo,
18 tháng 11 năm 2016.
122
đa dân tộc, tôn giáo và nhân quyan đL kích động quần chIng, chia rẽ tOnh đoàn kết dân
tộc, đoàn kết tôn giáo.
Tóm li, nhận diện rõ những đặc điLm cua quan hệ dân tộc tôn giáo ở nưYc ta
hiện nay đL một mặt tiếp t_c phát huy hiệu quả tăng cưVng mmi quan hệ tmt đẹp
giữa dân tộc tôn giáo tạo đ[ng thuận, đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo nhom
xây dưng một nưYc Việt Nam dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh.
Mặt khác, chu động phòng ngừa, ngăn chặn mọi tác động tiêu cưc kiên quyết đấu
tranh chmng mọi hành động lợi d_ng quan hệ dân tộc tôn giáo gây mất trật an
toàn xT hội, gây mất fn định chính trị phá hoại nghiệp xây dưng bảo vệ Tf
qumc xT hội chu nghRa ở nưYc ta hiện nay.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích quan điLm cua chu nghRa Mác Lênin va dân tộc giải quyết vấn
đa dân tộc trong cách mạng xT hội chu nghRa?
2. TrOnh bày những quan điLm, tưởng, chính sách, pháp luật cua Đảng Nhà
nưYc Việt Nam va dân tộc giải quyết vấn đa dân tộc trong thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội, xây dưng và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa.
3. Phân tích, làm quan điLm cua chu nghRa Mác Lênin va tôn giáo giải
quyết vấn đa tôn giáo trong cách mạng xT hội chu nghRa
4. TrOnh bày những quan điLm, tưởng, chính sách, pháp luật cua Đảng Nhà
nưYc Việt Nam va tôn giáo giải quyết vấn đa tôn giáo trong thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội, xây dưng và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa.
5. Phân tích mmi quan hệ giữa dân tộc vYi tôn giáo ở Việt Nam và ảnh hưởng cua
mmi quan hệ đc đếnfn định chính trị - xT hội cua đất nưYc, đến độc lập, chu quyan
cua Tf qumc?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lRnh xây dưng đất Yc trong thVi kỳ quá
độ lên chu nghRa xT hội (bf sung, pt triLn năm 2011), Nxb. Chính trị qumc gia, Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl
XII, Nxb. Chính trị qumc gia, Hà Nội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết sm 24 - NQ/TƯ, ngày 12/3/2003
cua BCHTƯ (khca IX) Va công tác dân tộc, Nxb. CTQG, Hà Nội.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết sm 25 - NQ/TƯ, ngày 12/3/2003
cua BCHTƯ (khca IX) Va công tác tôn giáo, Nxb.CTQG, Hà Nội.
123
5. Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2018), Vấn đa dân tộc chính sách dân
tộc, Nxb.Chính trị qumc gia - Sư thật, Hà Nội.
6. Qumc hội nưYc CHXHCN Việt Nam (khca XIV), Luật tín ngư`ng, tôn giáo,
Luật sm 02/2016/QH14, ngày 18/11/2016.
7. Dương Xuân Ngọc (2017), Giáo trOnh Chu nghRa xT hội khoa học, dùng cho hệ
đào tạo Cao cấp l] luận chính trị, Nxb CAND.
Chương 7
VTN Đs GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nnm được những quan điLm cơ bản, cua chu nghRa Mác-
Lênin, tưởng H[ Chí Minh Đảng Cộng sản Việt Nam va gia đOnh, xây dưng gia
đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, xây dưng gia đOnh ở Việt Nam hiện nay.
2. Về kỹ năng: Sinh viên cc kỹ năng, phương pháp khoa học trong nghiên clu
những vấn đa l] luận và thưc tiễn liên quan đến vấn đa gia đOnh xây dưng gia đOnh,
từ đc cc nhận thlc đIng đnn va vấn đa này.
3. Về tưởng: Sinh viên cc thái độ hành vi đIng đnn trong nhận thlc cc
124
trách nhiệm xây dưng gia đOnh, xây dưng mmi quan hệ giữa cá nhân, gia đOnh và xT hội.
B. NỘI DUNG
1. Khái niệm, vị trí v chức năng của gia đình
1.1. Khái niệm gia đình
Gia đOnhmột cộng đ[ng ngưVi đặc biệt, cc vai trò quyết định đến sư t[n tại và
phát triLn cua xT hội. C.Mác Ph.Ăngghen, khi đa cập đến gia đOnh đT cho rong:
“Quan hệ thl ba tham ngay từ đầu vào quá trOnh phát triLn lịch se: hàng ngày tái
tạo ra đVi smng cua bản thân mOnh, con ngưVi bnt đầu tạo ra những ngưVi khác, sinh
sôi, nảy nở - đc quan hệ giữa ch[ng vợ, cha mẹ con cái, đc .
gia đình
1
sở hOnh thành gia đOnh hai mmi quan hệ bản, quan hệ hôn nhân (vợ ch[ng)
quan hệ huyết thmng (cha mẹ con cái…). Những mmi quan hệ này t[n tại trong
gnn bc, liên kết, ràng buộc ph_ thuộc lpn nhau, bởi nghRa v_, quyan lợi trách
nhiệm cua mỗi ngưVi, được quy định bong pháp l] hoặc đạo l].
Quan hệ hôn nhân sở, nan tảng hOnh thành nên các mmi quan hệ khác trong
gia đOnh,cơ sở pháp l] cho sư t[n tại cua mỗi gia đOnh. Quan hệ huyết thmngquan
hệ giữa những ngưVi cùng một dòng máu, nảy sinh từ quan hệ hôn nhân. Đây là mmi quan
hệ tư nhiên, là yếu tm mạnh mẽ nhất gnn kết các thành viên trong gia đOnh vYi nhau.
Trong gia đOnh, ngoài hai mmi quan hệbản quan hệ giữa vợch[ng, quan
hệ giữa cha mẹ vYi con cái, còn cc các mmi quan hệ khác, quan hệ giữa ông vYi
cháu chnt, giữa anh chị em vYi nhau, giữa cô, dO, chI bác vYi cháu v.v.. Ngày nay,
1
Việt Nam cũng như trên thế giYi còn thừa nhận quan hệ cha mẹ nuôi (ngưVi đ` đầu)
vYi con nuôi (được công nhận bong thu t_c pháp l]) trong quan hệ gia đOnh. hOnh
thành từ hOnh thlc nào, trong gia đOnh tất yếu nảy sinh quan hệ nuôi dư`ng, đc
quan tâm chăm scc nuôi dư`ng giữa các thành viên trong gia đOnh cả va vật chất
tinh thần. Nc vừa trách nhiệm, nghRa v_, vừa một quyan lợi thiêng liêng giữa các
thành viên trong gia đOnh. Trong xT hội hiện đại, hoạt động nuôi dư`ng, chăm scc cua
gia đOnh được xT hội quan tâm chia sẻ, xong không thL thay thế hoàn toàn chăm
scc, nuôi dư`ng cua gia đOnh.
Các quan hệ này cc mmi liên hệ chặt chẽ vYi nhau biến đfi, phát triLn ph_
thuộc vào trOnh độ phát triLn kinh tế và thL chế chính trị-xT hội
Như vậy, gia đình một hình thức cộng đồng x hội đặc biệt, được hình thành,
duy trì củng cố chủ yếu dựa trên sở hôn nhân, quan hệ huyết thống quan hệ
nuôi dưỡng, cang với nhng quy định về quyền nghĩa vh của các thành viên trong
gia đình.
1.2. Vị trí của gia đình trong xã hội
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tập. 3, tr.41.
1
Qumc hội, , 2014.Luật Hôn nhân và Gia đình
125
Gia đình là tế bào của x hội
Gia đOnh cc vai trò quyết định đmi vYi t[n tại, vận động phát triLn cua xT
hội. Ph.Ăngghen đT ch\ rõ: “Theo quan điLm duy vật thO nhân tm quyết định trong lịch
se, quy cho đến cùng, là sản xuất và tái sản xuất ra đVi smng trưc tiếp. Nhưng bản thân
sư sản xuất đc lại cc hai loại. Một mặt là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt: thưc phẩm, quần
áo, nhà những công c_ cần thiết đL sản xuất ra những thl đc; mặt khác sản
xuất ra bản thân con ngưVi, truyan nòi gimng. Những trật xT hội, trong đc
những con ngưVi cua một thVi đại lịch se nhất định cua một nưYc nhất định đang
smng, là do hai loại sản xuất quyết định: một mặt là do trOnh độ phát triLn cua lao động
và mặt khác là do trOnh độ phát triLn cua gia đOnh” .
1
VYi việc sản xuất ra liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất, tái sản xuất ra con ngưVi,
gia đOnh như một tế bào tư nhiên, là một đơn vị cơ sở đL tạo nên cơ thL - xT hội. Không
cc gia đOnh đL tái tạo ra con ngưVi thO xT hội không thL t[n tại phát triLn được. VO
vậy, mumn cc một xT hội phát triLn lành mạnh thO phải quan tâm xây dưng tế bào gia
đOnh tmt, như chu tịch H[ Chí Minh đT nci: “… nhiau gia đOnh cộng lại mYi thành xT
hội, xT hội tmt thO gia đOnh càng tmt, gia đOnh tmt thO xT hội mYi tmt. Hạt nhân cua xT hội
chính là gia đOnh” .
2
Tuy nhiên, mlc độ tác động cua gia đOnh đmi vYi xT hội lại ph_ thuộc vào bản
chất cua từng chế độ xT hội, vào đưVng lmi, chính sách cua giai cấp cầm quyan, và ph_
thuộc vào chính bản thân mô hOnh, kết cấu, đặc điLm cua mỗi hOnh thlc gia đOnh trong
lịch se. VO vậy, trong mỗi giai đoạn cua lịch se, tác động cua gia đOnh đmi vYi xT hội
không hoàn toàn gimng nhau. Trong các xT hội dưa trên sở cua chế độ hữu va
liệu sản xuất, sư bất bOnh đẳng trong quan hệ xT hội và quan hệ gia đOnh đT hạn chế rất
lYn đến tác động cua gia đOnh đmi vYi xT hội. Ch\ khi con ngưVi được yên ấm, hòa
thuận trong gia đOnh, thO mYi cc thL yên tâm lao động, sáng tạo đcng gcp slc mOnh
cho xT hội ngược lại. Chính vO vậy, quan tâm xây dưng quan hệ xT hội, quan h gia
đOnh bOnh đẳng, hạnh phIc là vấn đa hết slc quan trọng trong cách mạng xT hội chu nghRa.
Gia đình t ấm, mang li các giá trị hnh phec, sự hài hòa trong đời sống
nhân của mỗi thành viên
Từ khi còn nom trong b_ng mẹ, đến lIc lọt lòng và sumt cả cuộc đVi, mỗi cá nhân
đau gnn bc chặt chẽ vYi gia đOnh. Gia đOnh là môi trưVng tmt nhất đL mỗi cá nhân được
yêu thương, nuôi dư`ng, chăm scc, trưởng thành, phát triLn. Sư yên fn, hạnh phIc cua
mỗi gia đOnh tian đa, điau kiện quan trọng cho hOnh thành, phát triLn nhân cách,
thL lưc, trí lưc đL trở thành công dân tmt cho xT hội. Ch\ trong môi trưVng yên ấm cua
gia đOnh, nhân mYi cảm thấy bOnh yên, hạnh phIc, cc động lưc đL phấn đấu trở
thành con ngưVi xT hội tmt.
Gia đình là cdu nối gia cá nhân với x hội
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tập. 21, tr.44.
2
H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2011, t.9, tr.531.
126
Gia đOnh cộng đ[ng xT hội đầu tiên mỗi nhân sinh smng, cc ảnh hưởng
rất lYn đến hOnh thành phát triLn nhân cách cua từng ngưVi. Ch\ trong gia đOnh,
mYi thL hiện được quan hệ tOnh cảm thiêng liêng, sâu đậm giữa vợ ch[ng, cha mẹ
và con cái, anh chị em vYi nhau mà không cộng đ[ng nào cc được và cc thL thay thế.
Tuy nhiên, mỗi nhân lại không thL ch\ smng trong quan hệ tOnh cảm gia đOnh,
còn cc nhu cầu quan hệ xT hội, quan hệ vYi những ngưVi khác, ngoài các thành
viên trong gia đOnh. Mỗinhân không ch\ là thành viên cua gia đOnh mà còn là thành
viên cua xT hội. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đOnh đ[ng thVi cũng là quan hệ
giữa các thành viên cua xT hội. Không cc nhân bên ngoài gia đOnh, cũng không thL
cc nhân bên ngoài xT hội. Gia đOnh cộng đ[ng xT hội đầu tiên đáp lng nhu cầu
quan hệ xT hội cua mỗi cá nhân. Gia đOnh cũng chính là môi trưVng đầu tiên mà mỗi
nhân học được và thưc hiện quan hệ xT hội.
Ngược lại, gia đOnh cũng một trong những cộng đ[ng đL xT hội tác động đến
nhân. Nhiau thông tin, hiện tượng cua xT hội thông qua lăng kính gia đOnh tác
động tích cưc hoặc tiêu cưc đến sư phát triLn cua mỗi cá nhân va tư tưởng, đạo đlc, lmi
smng, nhân cách v.v.. XT hội nhận thlc đầy đu toàn diện hơn va mỗi nhân khi
xem xdt họ trong các quan hệ xT hội và quan hệ vYi gia đOnh. Cc những vấn đa quản l]
xT hội phải thông qua hoạt động cua gia đOnh đL tác động đến nhân. NghRa v_
quyan lợi cua mỗi nhân được thưc hiện vYi hợp tác cua các thành viên trong gia
đOnh. Chính vO vậy, bất cl xT hội nào, giai cấp cầm quyan mumn quản l] xT hội theo
yêu cầu cua mOnh, cũng đau coi trọng việc xây dưng và cung cm gia đOnh. Vậy nên, đặc
điLm cua gia đOnh mỗi chế độ xT hội cc khác nhau. Trong xT hội phong kiến, đL
cung cm, duy trO chế độ bcc lột, vYi quan hệ gia trưởng, độc đoán, chuyên quyan đT
cc những quy định rất khnt khe đmi vYi ph_ nữ, đòi hWi ngưVi ph_ nphải tuyệt đmi
trung thành vYi ngưVi ch[ng, ngưVi cha - những ngưVi đàn ông trong gia đOnh. Trong
quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội, đL xây dưng một xT hội thật bOnh đẳng, con
ngưVi được giải phcng, giai cấp công nhân chu trương bảo vệ chế độ hôn nhân một
vợ một ch[ng, thưc hiện sư bOnh đẳng trong gia đOnh, giải phcng ph_ nữ. Chu tịch H[
Chí Minh khẳng định: “Nếu không giải phcng ph_ n y dưng chu nghRa xT hội
ch\ một nea” . VO vậy, quan hệ gia đOnh trong chu nghRa xT hội cc đặc điLm khác va
1
chất so vYi các chế độ xT hội trưYc đc.
1.3. Chức năng cơ bản của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đây là chlc năng đặc thù cua gia đOnh, không một cộng đ[ng nào cc thL thay thế.
Chlc năng này không ch\ đáp lng nhu cầu tâm, sinh l] tư nhiên cua con ngưVi, đáp lng
nhu cầu duy trO nòi gimng cua gia đOnh, dòng họ còn đáp lng nhu cầu va slc lao
động và duy trO sư trưVng t[n cua xT hội.
1
H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2011, tập.9. tr.531.
127
Việc thưc hiện chlc năng tái sản xuất ra con ngưVi diễn ra trong từng gia đOnh,
nhưng không ch\ là việc riêng cua gia đOnh mà là vấn đa xT hội. Bởi vO, thưc hiện chlc
năng này quyết định đến mật độ dân ngu[n lưc lao động cua một qumc gia
qumc tế, một yếu tm cấu thành cua t[n tại xT hội. Thưc hiện chlc năng này liên quan
chặt chẽ đếnphát triLn mọi mặt cua đVi smng xT hội. VO vậy, tùy theo từng nơi, ph_
thuộc vào nhu cầu cua xT hội, chlc năng này được thưc hiện theo xu hưYng hạn chế
hay khuyến khích. TrOnh độ phát triLn kinh tế, văn hca, xT hội ảnh hưởng đến chất
lượng ngu[n lưc lao động mà gia đOnh cung cấp.
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dhc
Bên cạnh chlc năng tái sản xuất ra con ngưVi, gia đOnh còn cc trách nhiệm nuôi
dư`ng, dạy dỗ con cái trở thành ngưVi cc ích cho gia đOnh, cộng đ[ng và xT hội. Chlc
năng này thL hiện tOnh cảm thiêng liêng, trách nhiệm cua cha mẹ vYi con cái, đ[ng thVi
thL hiện trách nhiệm cua gia đOnh vYi xT hội. Thưc hiện chlc năng này, gia đOnh cc ]
nghRa rất quan trọng đmi vYi sư hOnh thành nhân cách, đạo đlc, lmi smng cua mỗi ngưVi.
Bởi vO, ngay khi sinh ra, trưYc tiên mỗi ngưVi đau chịu giáo d_c trưc tiếp cua cha
mẹ và ngưVi thân trong gia đOnh. Những hiLu biết đầu tiên, mà gia đOnh đem lại thưVng
đL lại dấu ấn sâu đậm và ban vững trong cuộc đVi mỗi ngưVi. VO vậy, gia đOnh một
môi trưVng văn hca, giáo d_c, trong môi trưVng này, mỗi thành viên đaunhững chu
thL sáng tạo những giá trị văn hca, chu thL giáo d_c đ[ng thVi cũng là những ngưVi th_
hưởng giá trị văn hca, khách thL chịu giáo d_c cua các thành viên khác trong
gia đOnh.
Chlc năng nuôi dư`ng, giáo d_c cc ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đVi
cua mỗi thành viên, từ lIc lọt lòng cho đến khi trưởng thành tufi già. Mỗi thành
viên trong gia đOnh đau cc vị trí, vai trò nhất định, vừa chu thL vừa khách thL
trong việc nuôi dư`ng, giáo d_c cua gia đOnh. Đây chlc năng hết slc quan trọng,
mặc dù, trong xT hội cc nhiau cộng đ[ng khác (nhà trưVng, các đoàn thL, chính quyan
v.v..) cũng thưc hiện chlc năng này, nhưng không thL thay thế chlc năng giáo d_c cua
gia đOnh. VYi chlc năng này, gia đOnh gcp phần to lYn vào việc đào tạo thế hệ trẻ, thế
hệ tương lai cua xT hội, cung cấp và nâng cao chất lượng ngu[n lao động đL duy trO sư
trưVng t[n cua xT hội, đ[ng thVi mỗi cá nhân từng bưYc được xT hội hca. VO vậy, giáo
d_c cua gia đOnh gnn lian vYi giáo d_c cua xT hội. Nếu giáo d_c cua gia đOnh không
gnn vYi giáo d_c cua xT hội, mỗi nhân s khc khăn khi hòa nhập vYi xT hội,
ngược lại, giáo d_c cua xT hội sẽ không đạt được hiệu quả cao khi không kết hợp vYi
giáo d_c cua gia đOnh, không lấy giáo d_c cua gia đOnh nan tảng. Do vậy, cần tránh
khuynh hưYng coi trọng giáo d_c gia đOnh mà hạ thấp giáo d_c cua xT hội hoặc ngược
lại. Bởi cả hai khuynh hưYng hưYng ấy, mỗi cá nhân đau không phát triLn toàn diện.
Thưc hiện tmt chlc năng nuôi dư`ng, giáo d_c, đòi hWi mỗi ngưVi làm cha, làm
mẹ phải cc kiến thlc bản, tương đmi toàn diện va mọi mặt, văn hca, học vấn, đặc
biệt là phương pháp giáo d_c.
128
Chức năng kinh tế và t chức tiêu dang
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đOnh tham gia trưc tiếp vào quá trOnh sản
xuất và tái sản sản xuất ra liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Tuy nhiên, đặc thù cua
gia đOnh các đơn vị kinh tế khác không cc được, chỗ, gia đOnh đơn vị duy
nhất tham gia vào quá trOnh sản xuất và tái sản xuất ra slc lao động cho xT hội.
Gia đOnh không ch\ tham gia trưc tiếp vào sản xuất tái sản xuất ra cua cải vật
chất và sưc slao động, mà còn là một đơn vị tiêu dùng trong xT hội. Gia đOnh thưc hiện
chlc năng tf chlc tiêu dùng hàng hca đL duy trO đVi smng cua gia đOnh va lao động sản
xuất cũng như các sinh hoạt trong gia đOnh. Đc việc se d_ng hợp l] các khoản thu
nhập cua các thành viên trong gia đOnh vào việc đảm bảo đVi smng vật chất và tinh thần
cua mỗi thành viên cùng vYi việc se d_ng quỹ thVi gian nhàn rỗi đL tạo ra một môi
trưVng văn hca lành mạnh trong gia đOnh, nhom nâng cao slc khWe, đ[ng thVi đL duy
tr\ sở thích, snc thái riêng cua mỗi ngưVi.
Cùng vYi sư phát triLn cua xT hội, ở các hOnh thlc gia đOnh khác nhau và ngay cả
một hOnh thlc gia đOnh, nhưng tùy theo từng giai đoạn phát triLn cua xT hội, chlc
năng kinh tế cua gia đOnh cc sư khác nhau, va quy mô sản xuất, sở hữu tư liệu sản xuất
cách thlc tf chlc sản xuất phân phmi. Vị trí, vai trò cua kinh tế gia đOnh mmi
quan hệ cua kinh tế gia đOnh vYi các đơn vị kinh tế khác trong xT hội cũng không hoàn
toàn gimng nhau.
Thưc hiện chlc năng y, gia đOnh đảm bảo ngu[n sinh smng, đáp lng nhu cầu
vật chất, tinh thần cua các thành viên trong gia đOnh. Hiệu quả hoạt động kinh tế cua
gia đOnh quyết định hiệu quả đVi smng vật chất tinh thần cua mỗi thành viên gia
đOnh. Đ[ng thVi, gia đOnh đcng gcp vào quá trOnh sản xuất và tái sản xuất ra cua cải, sư
giàu cc cua xT hội. Gia đOnh cc thL phát huy một cách cc hiệu quả mọi tiam năng cua
mOnh va vmn, va slc lao động, tay ngha cua ngưVi lao động, tăng ngu[n cua cải vật
chất cho gia đOnh xT hội. Thưc hiện tmt chlc năng này, không những tạo cho gia
đOnh cc sở đL tf chlc tmt đVi smng, nuôi dạy con cái, còn đcng gcp to lYn đmi
vYi sư phát triLn cua xT hội.
Chức năng thfa mn nhu cdu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Đây chlc ng thưVng xuyên cua gia đOnh, bao g[m việc thWa mTn nhu cầu
tOnh cảm, văn hca, tinh thần cho các thành viên, đảm bảo cân bong tâm l], bảo vệ
chăm scc slc khWe ngưVi mm, ngưVi già, trẻ em. Sư quan tâm, chăm scc lpn nhau giữa
các thành viên trong gia đOnh vừa nhu cầu tOnh cảm vừa trách nhiệm, đạo l],
lương tâm cua mỗi ngưVi. Do vậy, gia đOnh chỗ dưa tOnh cảm cho mỗi nhân,
nơi nương tưa va mặt tinh thần chl không ch\ nơi nương tưa va vật chất cua con
ngưVi.VYi việc duy trO tOnh cảm giữa các thành viên, gia đOnh cc ] nghRa quyết định
đến sư fn định và phát triLn cua xT hội. Khi quan hệ tOnh cảm gia đOnh rạn nlt, quan hệ
tOnh cảm trong xT hội cũng cc nguy cơ bị phá v`.
129
Ngoài những chlc năng trên, gia đOnh còn cc chlc năng văn hca, chlc năng
chính trị… VYi chlc năng văn hca, gia đOnh nơi lưu giữ truyan thmng văn hca cua
dân tộc cũng như tộc ngưVi. Những phong t_c, tập quán, sinh hoạt văn hca cua cộng
đ[ng được thưc hiện trong gia đOnh. Gia đOnh không ch\ nơi lưu giữ còn nơi
sáng tạo th_ hưởng những giá trị văn hca cua xT hội. VYi chlc năng chính trị, gia
đOnh là một tf chlc chính trị cua xT hội, là nơi tf chlc thưc hiện chính sách, pháp luật cua
nhàYc và quy chế (hương ưYc) cua làng xT và hưởng lợi từ hệ thmng pháp luật, chính
sách quy chế đc. Gia đOnh là cầu nmi cua mmi quan hệ giữa nhà nưYc vYi công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Cơ sở kinh tế - xT hội đL xây dưng gia đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT
hội phát triLn cua lưc lượng sản xuất tương lng trOnh độ cua lưc lượng sản
xuất là quan hệ sản xuất mYi, xT hội chu nghRa. Cmt lõi cua quan hệ sản xuất mYi ấy là
chế độ sở hữu xT hội chu nghRa đmi vYi liệu sản xuất từng bưYc hOnh thành cung
cm thay thế chế độ sở hữu tư nhân va tư liệu sản xuất. Ngu[n gmc cua sư áp blc bcc lột
và bất bOnh đẳng trong xT hội và gia đOnh dần dần bị xca bW, tạo cơ sở kinh tế cho việc
xây dưng quan hệ bOnh đẳng trong gia đOnh giải phcng ph_ nữ trong trong xT hội.
V.I.Lênnin đT viết: “BưYc thl hai bưYc chu yếu thu tiêu chế độ hữu va
ruộng đất, công xưởng và nhà máy. Chính như thế và ch\ cc như thế mYi mở được con
đưVng giải phcng hoàn toàn và thật sư cho ph_ nữ, mYi thu tiêu được “chế độ nô lệ gia
đOnh” nhV cc việc thay thế nan kinh tế gia đOnh cá thL bong nan kinh tế xT hội hca quy
mô lYn” .
1
Xca bW chế độ tư hữu va liệu sản xuất là xca bW ngu[n gmc gây nên tOnh trạng
thmng trị cua ngưVi đàn ông trong gia đOnh, sư bất bOnh đẳng giữa nam nữ, giữa vợ
ch[ng, dịch đmi vYi ph_ nữ. Bởi vO thmng trị cua ngưVi đàn ông trong gia
đOnh kết quả thmng trị cua họ va kinh tế, thmng trị đc nc sẽ tiêu tan khi sư
thmng trị va kinh tế cua đàn ông không còn. Xca bW chế độ hữu va liệu sản xuất
đ[ng thVi cũngsở đL biến lao độngnhân trong gia đOnh thành lao động xT hội
trưc tiếp, ngưVi ph_ nữ dù tham gia lao động xT hội hay tham gia lao động gia đOnh thO
lao động cua họ đcng gcp cho vận động phát triLn, tiến bộ cua xT hội. Như
Ph.Ăngghen đT nhấn mạnh: “Tư liệu sản xuất chuyLn thành tài sản chung, thO gia đOnh
thL sẽ không còn đơn vị kinh tế cua xT hội nữa. Nan kinh tế nhân biến thành
một ngành lao động xT hội. Việc nuôi dạy con cái trở thành công việc cua xT hội” . Do
2
vậy, ph_ nữ cc địa vị bOnh đẳng vYi đàn ông trong xT hội. Xca bW chế độ hữu va
liệu sản xuất cũng sở làm cho hôn nhân được thưc hiện dưa trên sở tOnh yêu
chl không phải vO l] do kinh tế, địa vị xT hội hay một sư tính toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
1
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 42, tr.464,
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 21, tr.118.
130
Cơ sở chính trị đL xây dưng gia đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội là
việc thiết lập chính quyan nhà nưYc cua giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà
nưYc xT hội chu nghRa. Trong đc, lần đầu tiên trong lịch se, nhân dân lao động được
thưc hiện quyan lưc cua mOnh không cc phân biệt giữa nam nữ. Nhà nưYc cũng
chính công c_ xca bW những luật lệ kỹ, lạc hậu, đ˜ nặng lên vai ngưVi ph_ nữ
đ[ng thVi thưc hiện việc giải phcng ph_ nữ bảo vệ hạnh phIc gia đOnh. Như
V.I.Lênin đT khẳng định: “Chính quyan viết chính quyan đầu tiên duy nhất
trên thế giYi đT hoàn toàn thu tiêu tất cả pháp luật kỹ, sản, đê tiện, những pháp
luật đc đặt ngưVi ph_ nữ vào tOnh trạng không bOnh đẳng vYi nam giYi, đT dành đặc
quyan cho nam giYi… Chính quyan viết, một chính quyan cua nhân dân lao động,
chính quyan đầu tiên duy nhất trên thế giY đT huy bW tất cả những đặc quyan gnn
lian vYi chế độ tư hữu, những đặc quyan cua ngưVi đàn ông trong gia đOnh…” .
3
Nhà nưYc xT hội chu nghRa vYi tính cách sở cua việc xây dưng gia đOnh
trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, thL hiện ndt nhất vai trò cua hệ thmng
pháp luật, trong đc cc Luật Hôn nhân và Gia đOnh cùng vYi hệ thmng chính sách xT hội
đảm bảo lợi ích cua công dân, các thành viên trong gia đOnh, đảm bảo bOnh đẳng
giYi, chính sách dân sm, việc làm, y tế, bảo hiLm xT hội… Hệ thmng pháp luật và chính
sách xT hội đc vừa định hưYng vừa thIc đẩy quá trOnh hOnh thành gia đOnh mYi trong
thVi kỳ quá độ đi lên chu nghRa xT hội. Chừng nào và ở đâu, hệ thmng chính sách, pháp
luật chưa hoàn thiện thO việc xây dưng gia đOnh đảm bảo hạnh phIc gia đOnh còn
hạn chế.
2.3. Cở sở văn hóa
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, cùng vYi những biến đfi căn bản
trong đVi smng chính trị, kinh tế, thO đVi smng văn hca, tinh thần cũng không ngừng
biến đfi. Những giá trị văn hca được xây dưng trên nan tảng hệ tưởng chính trị cua
giai cấp công nhân từng bưYc hOnh thành dần dần giữ vai trò chi phmi nan tảng văn
hca, tinh thần cua xT hội, đ[ng thVi những yếu tm văn hca, phong t_c tập quán, lmi
smng lạc hậu do xT hội cũ đL lại từng bưYc bị loại bW.
phát triLn hệ thmng giáo d_c, đào tạo, khoa học công nghệ gcp phầnng
cao trOnh độ dân trí, kiến thlc khoa học và công nghệ cua xT hội, đ[ng thVi ng
cung cấp cho các thành viên trong gia đOnh kiến thlc, nhận thlc mYi, làm nan tảng
cho sư hOnh thành những giá trị, chuẩn mưc mYi, điau ch\nh các mmi quan hệ gia đOnh
trong quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội.
Thiếu đi cơ sở văn hca, hoặc cơ sở văn hca không đi lian vYi cơ sở kinh tế, chính
trị, thO việc xây dưng gia đOnh sẽ lệch lạc, không đạt hiệu quả cao.
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyện
3
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182.
131
Hôn nhân tiến bộ hôn nhân xuất phát từ tOnh yêu giữa nam nữ. TOnh yêu
khát vọng cua con ngưVi trong mọi thVi đại. Chừng nào, hôn nhân không được xây
dưng trên cơ sở tOnh yêu thO chừng đc, trong hôn nhân, tOnh yêu, hạnh phIc gia đOnh sẽ
bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ tOnh yêu tất yếu dpn đến hôn nhân tư nguyện. Đây là bưYc
phát triLn tất yếu cua tOnh yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu nghRa v_
cua vợ và ch[ng là phải thương yêu nhau thO nghRa v_ cua những kẻ yêu nhau há chẳng
phải là kết hôn vYi nhau và không được kết hôn vYi ngưVi khác” . Hôn nhân tư nguyện
1
là đảm bảo cho nam nữ cc quyan tư do trong việc lưa chọn ngưVi kết hôn, không chấp
nhận sư áp đặt cua cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân tư nguyện không bác bW việc cha mẹ quan
m, hưYng dpn giIp đ` coni cc nhận thlc đIng, cc tch nhiệm trong việc kết hôn.
Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyan tư do ly hôn khi tOnh yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu ch\ riêng hôn nhân dưa trên cơ sở tOnh yêu mYi
hợp đạo đlc thO cũng ch\ riêng hôn nhân trong đc tOnh yêu được duy trO, mYi hợp
đạo đlc thôi… nếu tOnh yêu đT hoàn toàn phai nhạt hoặc bị một tOnh yêu say
đnm mYi át đi, thO ly hôn sẽ điau hay cho cả đôi bên cũng như cho xT hội” . Tuy
1
nhiên, hôn nhân tiến bộ không khuyến khích việc ly hôn, vO ly hôn đL lại hậu quả nhất
định cho xT hội, cho cả vợ, chông và đặc biệt con cái. VO vậy, cần ngăn chặn những
trưVng hợp nông nfi khi ly hôn, ngăn chặn hiện tượng lợi d_ng quyan ly hôn và những
l] do ích kỷ hoặc vO m_c đích v_ lợi.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Bản chất cua tOnh yêu là không thL chia sẻ được, nên hôn nhân một vợ một ch[ng
kết quả tất yếu cua hôn nhân xuất phát từ tOnh yêu. Thưc hiện hôn nhân một vợ một
ch[ng điau kiện đảm bảo hạnh phIc gia đOnh, đ[ng thVi cũng phù hợp vYi quy luật
tư nhiên, phù hợp vYi tâm l], tOnh cảm, đạo đlc con ngưVi.
Hôn nhân một vợ một ch[ng đT xuất hiện từ sYm trong lịch se xT hội loài ngưVi,
khi cc sư thnng lợi cua chế độ tư hữu đmi vYi chế độ công hữu nguyên thuy. Tuy nhiên,
trong các xT hội trưYc, hôn nhân một vợ một ch[ng thưc chất ch\ đmi vYi ngưVi ph_
nữ. “Chế độ một vợ một ch[ng sinh ra tư sư tập trung nhiau cua cải vào tay một ngưVi,
- vào tay ngưVi đàn ông, từ nguyện vọng chuyLn cua cải ấy lại cho con cái cua
ngưVi đàn ông ấy, chl không phải cua ngưVi nào khác. VO thế, cần phải cc chế độ một
vợ một ch[ng va phía ngưVi vợ, chl không phải va phía ngưVi ch[ng” . Trong thVi kỳ
2
quá độ lên chu nghRa xT hội, thưc hiện chế độ hôn nhân một vợ một ch[ng là thưc hiện
giải phcng đmi vYi ph_ nữ, thưc hiện bOnh đẳng, tôn trọng lpn nhau giữa vợ
ch[ng. Trong đc vợch[ng đau cc quyan lợi và nghRa v_ ngang nhau va mọi vấn đa
cua cuộc smng gia đOnh. Vợ ch[ng được do lưa chọn những vấn đa riêng, chính
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập. 21, tr.125.
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập. 21, tr.128.
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập. 21, tr.118.
132
đáng như ngha nghiệp, công tác xT hội, học tập và một sm nhu cầu khác v.v.. Đ[ng thVi
cũng cc sư thmng nhất trong việc giải quyết những vấn đa chung cua gia đOnh như ăn,
ở, nuôi dạy con cái… nhom xây dưng gia đOnh hạnh phIc.
Quan hệ vợ ch[ng bOnh đẳng sở cho bOnh đẳng trong quan hệ giữa cha
xu thế mẹ vYi con cái và quan hệ giữa anh chị em vYi nhau. Nếu như cha mẹ cc nghRa
v_ yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng cc nghRa v_ biết ơn, kính trọng, nghe
lVi dạy bảo cua cha mẹ. Tuy nhiên, quan hệ giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em sẽ
cc những mâu thupn không thL tránh khWi do chênh lệch tufi tác, nhu cầu, sở thích
riêng cua mỗi ngưVi. Do vậy, giải quyết mâu thupn trong gia đOnh là vấn đa cần được
mọi ngưVi quan tâm, chia sẻ.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
Quan hệ hôn nhân, gia đOnh thưc chất không phải vấn đa riêng cua mỗi gia
đOnh mà là quan hệ xT hội. TOnh yêu giữa nam và nữ là vấn đa riêng cua mỗi ngưVi, xT
hội không can thiệp, nhưng khi hai ngưVi đT thWa thuận đL đi đến kết hôn, tlc đT
đưa quan hệ riêng bưYc vào quan hệ xT hội, thO phải cc thừa nhận cua xT hội, điau
đc được biLu hiện bong thu t_c pháp l] trong hôn nhân. Thưc hiện thu t_c pháp l]
trong hôn nhân, thL hiện tôn trọng trong tOnh tOnh yêu, trách nhiệm giữa nam
nữ, trách nhiệm cua nhân vYi gia đOnh xT hội ngược lại. Đây cũng biện
pháp ngăn chặn những cá nhân lợi d_ng quyan tư do kết hôn, tư do ly hôn đL thảo mTn
những nhu cầu không chính đáng, đL bảo vệ hạnh phIc cua nhân gia đOnh. Thưc
hiện thu t_c pháp l] trong hôn nhân không ngăn cản quyan tư do kết hôn và tư do ly hôn
chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở đL thưc hiện những quyan đc một cách đầy đu nhất.
3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, dưYi tác động cua nhiau yếu tm khách
quan và chu quan: phát triLn cua kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa, công
nghiệp hca, hiện đại hca gnn vYi phát triLn kinh tế tri thlc, xu thế toàn cầu hca hội
nhập qumc tế, cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, chu trương, chính sách cua
Đảng và Nhà nưYc va gia đOnh…,- gia đOnh Việt Nam đT cc sư biến đfi tương đmi toàn
diện, va quy mô, kết cấu, các chlc năng cũng như quan hệ gia đOnh. Ngược lại, sư biến
đfi cua gia đOnh cũng tạo ra động lưc mYi thIc đẩy sư phát triLn cua xT hội.
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Biến đi quy mô, kết cấu của gia đình
Gia đOnh Việt Nam ngày nay cc thL được coi “gia đOnh quá độ” trong bưYc
chuyLn biến từ xT hội nông nghiệp cf truyan sang xT hội công nghiệp hiện đại. Trong
quá trOnh này, sư giải thL cua cấu trIc gia đOnh truyan thmngsư hOnh thành hOnh thái
mYi là một tất yếu. Gia đOnh đơn hay còn gọi là gia đOnh hạt nhân đang trở nên rất phf
biến các đô thị và cả ở nông thôn - thay thế cho kiLu gia đOnh truyan thmng từng giữ
vai trò chu đạo trưYc đây.
133
Quy gia đOnh ngày nay t[n tại xu hưYng thu nhW hơn so vYi trưYc kia, sm
thành viên trong gia đOnh trở nên ít đi. Nếu như gia đOnh truyan thmng xưa cc thL t[n
tại đến ba bmn thế hệ cùng chung smng dưYi một mái nhà thO hiện nay, quy mô gia đOnh
hiện đại đT ngày càng được thu nhW lại. Gia đOnh Việt Nam hiện đại ch\ cc hai thế hệ
cùng smng chung: cha mẹ - con cái, sm con trong gia đOnh cũng không nhiau như trưYc,
cá biệt còn cc sm ít gia đOnh đơn thân, nhưng phf biến nhất vpn là loại hOnh gia đOnh hạt
nhân quy mô nhW.
Quy gia đOnh Việt Nam ngày càng thu nhW, đáp lng những nhu cầu điau
kiện cua thVi đại mYi đặt ra. Sư bOnh đẳng nam nữ được đa cao hơn, cuộc smng riêng tư
cua con ngưVi được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thupn trong đVi smng cua gia
đOnh truyan thmng. Sư biến đfi cua gia đOnh cho thấy chính nc đang làm chlc năng tích
c, thay đfi chính bản thân gia đOnh và cũng là thay đfi hệ thmng xT hội, làm cho xT hội
trở nên thích nghi phù hợp hơn vYi tOnh hOnh mYi, thVi đại mYi.
Tất nhiên, quá trOnh biến đfi đc cũng gây những phản chlc năng như tạo ra
ngăn cách không gian giữa các thành viên trong gia đOnh, tạo khc khăn, trở lưc trong
việc gOn giữ tOnh cảm cũng như các giá trị văn hca truyan thmng cua gia đOnh. XT hội
ngày càng phát triLn, mỗi ngưVi đau bị cumn theo công việc cua riêng mOnh vYi m_c
đích kiếm thêm thu nhập, thVi gian dành cho gia đOnh cũng vO vậy ngày càng ít đi.
Con ngưVi dưVng như rơi vào vòng xoáy cua đ[ng tian vị thế xT hội tOnh
đánh mất đi tOnh cảm gia đOnh. Các thành viên ít quan tâm lo lnng đến nhau và giao tiếp
vYi nhau hơn, làm cho mmi quan hệ gia đOnh trở nên rVi rạc, lWng lẻo...
Biến đi các chức năng của gia đình
- Chlc năng tái sản xuất ra con ngưVi
VYi những thành tưu cua y học hiện đại, hiện nay việc sinh đẻ được các gia đOnh
tiến hành một cách chu động, giác khi xác định sm lượng con cái thVi điLm sinh
con. Hơn nữa, việc sinh con còn chịu điau ch\nh bởi chính sách xT hội cua Nhà
nưYc, tùy theo tOnh hOnh dân sm nhu cầu va slc lao động cua xT hội. nưYc ta, từ
những năm 70 80 cua thế kỷ XX, Nhà nưYc đT tuyên truyan, phf biến áp d_ng
rộng rTi các phương tiện và biện pháp kỹ thuật tránh thai và tiến hành kiLm soát dân sm
thông qua Cuộc vận động sinh đẻ cc kế hoạch, khuyến khích mỗi cặp vợ ch[ng ch\
nên cc từ 1 đến 2 con. Sang thập niên đầu thế kỷ XXI, dân sm Việt Nam đang chuyLn
sang giai đoạn giá hca. ĐL đảm bảo lợi ích cua gia đOnh phát triLn ban vững cua
xT hội, thông điệp mYi trong kế hoạch hca gia đOnh mỗi cặp vợ ch[ng nên sinh đu
hai con.
Nếu như trưYc kia, do ảnh hưởng cua phong t_c, tập quán nhu cầu sản xuất
nông nghiệp, trong gia đOnh Việt Nam truyan thmng, nhu cầu va con cái thL hiện trên ba
phương diện: phải cc con, càng đông con càng tmt và nhất thiết phải cc con trai nmi dõi
thO ngày nay, nhu cầu ấy đT cc những thay đfi căn bản: thL hiện ở việc giảm mlc sinh
134
cua ph_ nữ, giảm sm con mong mumn giảm nhu cầu nhất thiết phải cc con trai cua
các cặp vợ ch[ng. Trong gia đOnh hiện đại, ban vững cua hôn nhân ph_ thuộc rất
nhiau vào các yếu tm tâm l], tOnh cảm, kinh tế, chl không phải ch\ là các yếu tm cc con
hay không cc con, cc con trai hay không cc con trai như gia đOnh truyan thmng.
Biến đi chức năng kinh tế và t chức tiêu dang
Xdt một cách khái quát, cho đến nay kinh tế gia đOnh đT cc hai bưYc chuyLn
mang tính bưYc ngoặt : , từ kinh tế tư cấp tư tIc thành kinh tế hàng hca, tlc là
1
Thứ nhất
từ một đơn vị kinh tế khdp kín sản xuất đL đáp lng nhu cầu cua gia đOnh thành đơn vị
sản xuất chu yếu đL đáp lng nhu cầu cua ngưVi khác hay cua xT hội. , từThứ hai
đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hca đáp lng nhu cầu cua thị trưVng qumc
gia thành tf chlc kinh tế cua nan kinh tế thị trưVng hiện đại đáp lng nhu cầu cua thị
trưVng toàn cầu.
Hiện nay, kinh tế gia đOnh đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nan kinh
tế qumc dân. Tuy nhiên, trong bmi cảnh hội nhập kinh tế cạnh tranh sản phẩm hàng
hca vYi các nưYc trong khu vưc trên thế giYi, kinh tế gia đOnh gặp rất nhiau khc
khăn, trở ngại trong việc chuyLn sang hưYng sản xuất kinh doanh hàng hca theo hưYng
chuyên sâu trong kinh tế thị trưVng hiện đại. Nguyên nhândo kinh tế gia đOnh phần
lYn cc quy mô nhW, lao động ít và tư sản xuất là chính.
phát triLn cua kinh tế hàng hca và ngu[n thu nhập bong tian cua gia đOnh tăng
lên làm cho gia đOnh trở thành một đơn vị tiêu dùng quan trọng cua xT hội. Các gia
đOnh Việt Nam đang tiến tYi “tiêu dùng sản phẩm do ngưVi khác làm ra”, tlc se
d_ng hàng hca và dịch v_ xT hội.
Biến đi chức năng giáo dhc (x hội hóa).
Trong xT hội Việt Nam truyan thmng, giáo d_c gia đOnh sở cua giáo d_c xT
hội thO ngày nay, giáo d_c xT hội bao trùm lên giáo d_c gia đOnh đưa ra những m_c
tiêu, những yêu cầu cua giáo d_c xT hội cho giáo d_c gia đOnh . ĐiLm tương đ[ng giữa
1
giáo d_c gia đOnh truyan thmng và giáo d_c cua xT hội mYi là tiếp t_c nhấn mạnh sư hy
sinh cua cá nhân cho cộng đ[ng.
Giáo d_c gia đOnh hiện nay phát triLn theo xu hưYng đầu tài chính cua gia
đOnh cho giáo d_c con cái tăng lên. Nội dung giáo d_c gia đOnh hiện nay không ch\
nặng va giáo d_c đạo đlc, lng xe trong gia đOnh, dòng họ, làng xT, mà hưYng đến giáo
d_c kiến thlc khoa học hiện đại, trang bị công c_ đL con cái hòa nhập vYi thế giYi.
Tuy nhiên, sư phát triLn cua hệ thmng giáo d_c xT hội, cùng vYi sư phát triLn kinh
tế hiện nay, vai trò giáo d_c cua các chu thL trong gia đOnh cc xu hưYng giảm. Nhưng
gia tăng cua các hiện tượng tiêu cưc trong xT hội trong nhà trưVng, làm cho
kỳ vọng niam tin cua các bậc cha mẹ vào hệ thmng giáo d_c xT hội trong việc r˜n
1
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đình và biến đi gia đình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176.
1
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đình và biến đi gia đình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238.
135
luyện đạo đlc, nhân cách cho con em cua họ đT giảm đi rất nhiau so vYi trưYc đây.
Mâu thupn này một thưc tế chưa cc lVi giải hữu hiệu Việt Nam hiện nay. Những
tác động trên đây làm giảm sIt đáng kL vai trò cua gia đOnh trong thưc hiện chlc năng
xT hội hca, giáo d_c trẻ em ở nưYc ta thVi gian qua.
Hiện tượng trẻ em hư, bW học sYm, lang thang, nghiện hIt ma tIy, mại dâm…
cũng cho thấy phần nào bất lưc cua xT hội bế tnc cua một sm gia đOnh trong
việc chăm scc, giáo d_c trẻ em.
Biến đi chức năng thfa mn nhu cdu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Trong xT hội hiện đại, độ ban vững cua gia đOnh không ch\ ph_ thuộc vào sư ràng
buộc cua các mmi quan hệ va trách nhiệm, nghRa v_ giữa vợ ch[ng; cha mẹ con
cái; hy sinh lợi ích nhân cho lợi ích gia đOnh, nc còn bị chi phmi bởi các mmi
quan hệ hòa hợp tOnh cảm giữa ch[ng vợ; cha mẹ con cái, sư đảm bảo hạnh phIc
cá nhân, sinh hoạt tư do, chính đáng cua mỗi thành viên gia đOnh trong cuộc smng chung.
Trong gia đOnh Việt Nam hiện nay, nhu cầu thWa mTn tâm l] - tOnh cảm đang tăng
lên, do gia đOnh cc xu hưYng chuyLn đfi từ chu yếu đơn vị kinh tế sang chu yếu
đơn vị tOnh cảm. Việc thưc hiện chlc năng y một yếu tm rất quan trọng tác động
đến t[n tại, ban vững cua hôn nhân hạnh phIc gia đOnh, đặc biệt việc bảo vệ
chăm scc trẻ em ngưVi cao tufi, nhưng hiện nay, các gia đOnh đang đmi mặt vYi rất
nhiau khc khăn, thách thlc. Đặc biệt, trong tương lai gần, khi mà tỷ lệ các gia đOnh ch\
cc một con tăng lên thO đVi smng tâm l] - tOnh cảm cua nhiau tr em kL cả ngưVi lYn
cũng sẽ kdm phong phI n, do thiếu đi tOnh cảm va anh, chị em trong cuộc smng gia
đOnh.
Tác động cua công nghiệp hca toàn cầu hca dpn tYi tOnh trạng phân hca giàu
ngh˜o sâu snc, làm cho một sm hộ gia đOnh cc may mở rộng sản xuất, tích lũy tài
sản, đất đai, liệu sản xuất thO trở nên giàu cc, trong khi đại bộ phận các gia đOnh trở
thành lao động làm thuê do không cc hội phát triLn sản xuất, mất đất đai các
liệu sản xuất khác, không cc khả năng tích lũy tài sản, mở rộng sản xuất. Nhà nưYc
cần cc chính sách hỗ trợ các ngh˜o, khnc ph_c khoảng cách giàu ngh˜o đang cc xu
hưYng ngày càng gia tăng.
Cùng vYi đc, vấn đa đặt ra là cần phải thay đfi tâm l] truyan thmng va vai trò cua
con trai, tạo dưng quan niệm bOnh đẳng giữa con trai và con gái trong trách nhiệm nuôi
dư`ng, chăm scc cha mẹ già thV ph_ng tf tiên. Nhà nưYc cần cc những giải pháp,
biện pháp nhom bảo đảm an toàn tOnh d_c, giáo d_c giYi tính và slc khWe sinh sản cho
các thành viên sẽ là chu gia đOnh tương lai; cung cm chlc năng xT hội hca cua gia đOnh,
xây dưng những chuẩn mưc hOnh mYi va giáo d_c gia đOnh, xây dưng nội dung
phương pháp mYi va giáo d_c gia đOnh, giIp cho các bậc cha mẹ cc định hưYng
trong giáo d_c hOnh thành nhân cách trẻ em; giải quyết thWa đáng mâu thupn giữa
nhu cầu do, tiến bộ cua ngưVi ph_ nữ hiện đại vYi trách nhiệm làm dâu theo quan
136
niệm truyan thmng, mâu thupn va lợi ích giữa các thế hệ, giữa cha mẹ con cái. Nc
đòi hWi phải hOnh thành những chuẩn mưc mYi, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các
thành viên trong gia đOnh cũng như lợi ích giữa gia đOnh và xT hội.
Sự biến đi quan hệ gia đình
-Biến đfi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ ch[ng
Trong thưc tế, hôn nhân và gia đOnh Việt Nam đang phải đmi mặt vYi những thách
thlc, biến đfi lYn. DưYi tác động cua chế thị trưVng, khoa học công nghệ hiện đai,
toàn cầu hca… khiến các gia đOnh phải gánh chịu nhiau mặt trái như: quan hệ vợ
ch[ng - gia đOnh lWng lẻo; gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tOnh, quan hệ tOnh d_c
trưYc hôn nhân ngoài hôn nhân, chung smng không kết hôn. Đ[ng thVi, xuất hiện
nhiau bi kịch, thảm án gia đOnh, ngưVi già đơn, trẻ em smng ích kỷ, bạo hành trong
gia đOnh, xâm hại tOnh d_c… Từ đc, dpn tYi hệ l_y là giá trị truyan thmng trong gia đOnh
bị coi nhẹ, kiLu gia đOnh truyan thmng bị phá v`, lung lay và hiện tượng gia tăng sm hộ
gia đOnh đơn thân, độc thân, kết hôn đ[ng tính, sinh con ngoài giá thI… Ngoài ra, slc
dp từ cuộc smng hiện đại (công việc căng thẳng, không fn định, di chuyLn nhiau…)
cũng khiến cho hôn nhân trở nên khc khăn vYi nhiau ngưVi trong xT hội.
Trong gia đOnh truyan thmng, ngưVi ch[ng tr_ cột cua gia đOnh, mọi quyan lưc
trong gia đOnh đau thuộc va ngưVi đàn ông. NgưVi ch[ng ngưVi chu sở hữu tài sản
cua gia đOnh, ngưVi quyết định các công việc quan trọng cua gia đOnh, kL cả quyan dạy
vợ, đánh con.
Trong gia đOnh Việt Nam hiện nay, không còn một hOnh duy nhất đàn ông
làm chu gia đOnh. Ngoài mô hOnh ngưVi đàn ông - ngưVi ch[ng làm chu gia đOnh ra thO
còn cc ít nhất hai hOnh khác cùng t[n tại . Đc hOnh ngưVi ph_ nữ - ngưVi vợ
1
làm chu gia đOnh hOnh cả hai vợ ch[ng cùng làm chu gia đOnh. NgưVi chu gia
đOnh được quan niệm ngưVi cc những phẩm chất, năng lưc đcng gcp vượt trội,
được các thành viên trong gia đOnh coi trọng. Ngoài ra, hOnh ngưVi chu gia đOnh
phải ngưVi kiếm ra nhiau tian cho thấy một đòi hWi mYi va phẩm chất cua ngưVi
lTnh đạo gia đOnh trong bmi cảnh phát triLn kinh tế thị trưVng và hội nhập kinh tế.
- Biến đfi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mưc văn hca cua gia đOnh
Trong bmi cảnh xT hội Việt Nam hiện nay, quan hệ giữa các thế hệ cũng như các
giá trị, chuẩn mưc văn hca cua gia đOnh cũng không ngừng biến đfi. Trong gia đOnh
truyan thmng, một đla trẻ sinh ra và lYn lên dưYi sư dạy bảo thưVng xuyên cua ông bà,
cha mẹ ngay từ khi còn nhW. Trong gia đOnh hiện đại, việc giáo d_c trẻ em gần như phc
mặc cho nhà trưVng, mà thiếu đi sư dạy bảo thưVng xuyên cua ông bà, cha mẹ. Ngược
lại, ngưVi cao tufi trong gia đOnh truyan thmng thưVng smng cùng vYi con cháu, cho
nên nhu cầu va tâm l], tOnh cảm được đáp lng đầy đu. Còn khi quy gia đOnh bị
biến đfi, ngưVi cao tufi phải đmi mặt vYi sư cô đơn thiếu thmn va tOnh cảm.
1
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đình và biến đi gia đình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335.
137
Những biến đfi trong quan hệ gia đOnh cho thấy, thách thlc lYn nhất đặt ra cho
gia đOnh Việt Nam mâu thupn giữa các thế hệ, do khác biệt va tufi tác, khi cùng
chung smng vYi nhau. NgưVi già thưVng hưYng va các giá trị truyan thmng, cc xu
hưYng bảo thu, áp đặt nhận thlc cua mOnh đmi vYi ngưVi trẻ. Ngược lại, tufi trẻ thưVng
hưYng tYi những giá trị hiện đại, cc xu hưYng phu nhận yếu tm truyan thmng. Gia đOnh
càng nhiau thế hệ, mâu thupn thế hệ càng lYn.
Ngày càng xuất hiện nhiau hiện tượng trưYc đây chưa ha hoặc ít cc như: bạo
lưc gia đOnh, ly hôn, ly thân, ngoại tOnh, smng the... ChIng đT làm rạn nlt, phá hoại
ban vững cua gia đOnh, làm cho gia đOnh trở nên mong manh, dễ tan v` hơn. Ngoài ra,
các tệ nạn như trẻ em lang thang, nghiện hIt, buôn bán ph_ nữ qua biên giYi... cũng
đang đe dọa, gây nhiau nguy cơ làm tan rT gia đOnh.
3.2. Phương hưKng bản xây dựng phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lnh đo của Đảng, nâng cao nhận thức của x hội về
xây dựng và phát trin gia đình Việt Nam
Tiếp t_c đẩy mạnh công tác tuyên truyan đL các cấp uy, chính quyan, các tf chlc
đoàn thL từ trung ương đến cơ sở nhận thlc sâu snc va vị trí, vai trò và tầm quan trọng
cua gia đOnh công tác xây dưng, phát triLn gia đOnh Việt Nam hiện nay, coi đây
một trong những động lưc quan trọng quyết định thành công phát triLn ban vững
kinh tế - xT hội trong thVi kỳ công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc, xây dưng và bảo
vệ Tf qumc Việt Nam xT hội chu nghRa. Cấp uy và chính quyan các cấp phải đưa nội dung,
m_c tiêu cua công tác xây dưng và phát triLn gia đOnh vào chiến lược phát triLn kinh tế- xT
hội và chương trOnh kế hoạch công c hàng năm cua các bộ, nnh, địa phương.
Thứ hai, đmy mnh phát trin kinh tế - x hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế
hộ gia đình
Xây dưng hoàn thiện chính sách phát triLn kinh tế - xT hội đL gcp phần cung
cm, fn định phát triLn kinh tế gia đOnh; cc chính sách ưu tiên hỗ trợ phát triLn kinh
tế gia đOnh cho các gia đOnh liệt sỹ, gia đOnh thương binh bệnh binh, gia đOnh các dân tộc
ít ngưVi, gia đOnh ngh˜o, gia đOnh đang sinh smng ở vùng sâu, vùng xa, vùng khc khăn.
Cc chính sách kịp thVi hỗ trợ các gia đOnh phát triLn kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mYi, sản phẩm se d_ng nguyên liệu tại chỗ, hỗ trợ các gia đOnh tham gia
sản xuất ph_c v_ xuất khẩu.
Tích cưc khai thác tạo điau kiện thuận lợi cho các hộ gia đOnh vay vmn ngnn
hạn và dài hạn nhom xca đci giảm ngh˜o, chuyLn dịch cơ cấu sản xuất, mở rộng phát triLn
kinh tế, đẩy mạnh loại hOnh kinh tế trang trại, vươn lên làm giàu chính đáng.
Thứ ba, kế thừa nhng giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu nhng
tiến bộ của nhân loi về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
138
Gia đOnh truyan thmng được hun đIc từ lâu đVi trong lịch se dân tộc. BưYc vào
thVi kỳ mYi gia đOnh ấy bộc lộ cả những mặt tích cưc tiêu cưc. Do vậy, Nhà nưYc
cũng như các quan văn hca, các ban ngành liên quan cần phải xác định, duy trO
những ndt đẹp cc ích; đ[ng thVi, tOm ra những hạn chế và tiến tYi khnc ph_c những hu
t_c cua gia đOnh cũ. Xây dưng gia đOnh Việt Nam hiện nay xây dưng hOnh gia
đOnh hiện đại, phù hợp vYi tiến trOnh công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc hội
nhập kinh tế qumc tế.
Xây dưng phát triLn gia đOnh Việt Nam hiện nay vừa phải kế thừaphát huy
những giá trị văn hca truyan thmng tmt đẹp cua gia đOnh Việt Nam, vừa kết hợp vYi
những giá trị tiên tiến cua gia đOnh hiện đại đL phù hợp vYi vận động phát triLn tất
yếu cua xT hội. Tất cả nhom hưYng tYi thưc hiện m_c tiêu làm cho gia đOnh thưc
tế bào lành mạnh cua xT hội, là tf ấm cua mỗi ngưVi.
Thứ ta, tiếp thc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình
văn hóa
Gia đOnh văn hca là một mô hOnh gia đOnh tiến bộ, một danh hiệu hay ch\ tiêu
nhiau gia đOnh Việt Nam mong mumn hưYng đến. Đc là, gia đOnh ấm no, hoà thuận,
tiến bộ, khoẻ mạnh hạnh phIc; Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; Thực hiện kế
hoạch hoá gia đình; Đon kết tương trợ trong cộng đồng dân cư.
Được hOnh thành từ những năm 60 cua thế kỷ XX, tại một địa phương cua t\nh
Hưng Yên, đến nay, xây dưng gia đOnh văn hca đT trở thành phong trào thi đua cc độ
bao phu hầu hết các địa phương ở Việt Nam. Phong trào xây dưng gia đOnh văn hca đT
thưc sư tác động đến nan tảng gia đOnh vYi những quy tnc lng xe tmt đẹp, phát huy giá
trị đạo đlc truyan thmng cua gia đOnh Việt Nam. Chất lượng cuộc smng gia đOnh ngày
càng được ng cao. Do vậy, đL phát triLn gia đOnh Việt Nam hiện nay cần tiếp t_c
nghiên clu, nhân rộng xây dưng các hOnh gia đOnh văn hca trong thVi kỳ công
nghiệp hca, hiện đại hca vYi những giá trị mYi tiên tiến cần tiếp thu báo những
biến đfi va gia đOnh trong thVi kỳ mYi, đa xuất hưYng giải quyết những thách thlc
trong lRnh vưc gia đOnh.
đây, cần tránh xu hưYng chạy theo thành tích, phản ánh không thưc chất
phong trào chất lượng gia đOnh văn hca. Các tiêu c y ng gia đOnh n hca
phải p hợp cc ] nghRa thiết thưc vYi đVi smng cua nhân n, công c bOnh xdt
danh hiệu gia đOnhn hca phải được tiến hành theo tiêu cthmng nhất, trên nguyên
tnc công bong, dân chu, đáp lng được nguyện vọng, tâm , tOnh cảm, tạo được sư
đ[ng tOnh hưởng lng cua nhân dân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích vị trí, chlc năng cua gia đOnh?
139
2. TrOnh bày những cơ sở cua gia đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội?
3. Những biến đfi bản cua gia đOnh Việt Nam trong thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội?
4. TrOnh bày những phương hưYng xây dưng phát triLn gia đOnh Việt Nam
trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đi hội Đi biu toàn quốc ldn thứ
XII, Nxb Chính trị Qumc gia, Hà Nội.
2. Qumc hội sm 52/2014/QH13, , ban hành ngày 19Luật Hôn nhân Gia đình
tháng 6 năm 2014.
3. Chiến lược phát trin gia đình Việt Nam đến năm 2020, tdm nhìn 2030 - Quyết
định sm 629/QĐ-TTg cua Thu tưYng Chính phu, ngày 29 tháng 5 năm 2012.
4. Đặng Cảnh Khanh, Thị Qu] (2007), Gia đình học, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
5. Ngọc Văn (2011), Gia đình biến đi gia đình Việt Nam, Nxb KHXH,
Hà Nội.
140
| 1/140

Preview text:

2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO TRÌNH
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DNH CHO BÂC ĐI HC - KHÔNG CHUYÊN L LUÂN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim) H Nô i - 2019 3 CHỦ BIÊN: GS. TS Hoàng Chí Bảo ĐỒNG CHỦ BIÊN: GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS. TS Đỗ Thị Thạch T P TH Ậ T Ể ÁC GIẢ GS.TS Hoàng Chí Bảo GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS.TS Đỗ Thị Thạch PGS. TS Nguyễn Bá Dương PGS.TS Phạm Công Nhất PGS.TS Đinh Thế Định PGS.TS Đặng Hữu Toàn PGS.TS Lê Hữu Ái PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan PGS.TS Đinh Ngọc Thạch PGS. TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê Văn Đoán PGS. TS Ngô Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu 4 L(i n*i đ,u
ChIng tôi, tâ p thL các tác giả biên soạn chương trOnh và giáo trOnh môn Chu nghRa xT hô 
i khoa học bâ c Đại học cho sinh viên các trưVng Đại học (chuyên và không
chuyên) xin bày tW lVi cảm ơn chân thành tYi các đ[ng chí trong Ban Ch\ đạo biên
soạn chương trOnh và giáo trOnh năm môn L] luâ
n chính trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương và Bô  Giáo d_c và Đào tạo, cảm ơn các nhà khoa học trong Hô i đ[ng nghiê m
thu chương trOnh và giáo trOnh môn Chu nghRa xT ihô 
khoa học đT giIp đ`, tạo điau
kiê n đL chIng tôi hoàn thành nhiê m v_ quan trọng này. Đă c biê t, chIng tôi xin chân
thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong Hô i đ[ng nghiê m thu đT đcng
gcp ] kiến nhâ n xdt, phê bOnh và cc những ] kiến khuyến nghị đL chIng tôi sea chữa,
bf sung, hoàn thiê n giáo trOnh sau nghiê 
m thu, ph_c v_ đợt tâ p huấn giảng viên Đại
học theo chương trOnh, giáo trOnh mYi.
Tâ p bản thảo giáo trOnh này đT được các tác giả sea chữa, bf sung theo đIng kết
luâ n cua Hôi đ[ng nghiê m thu ngày 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
Dù các tác giả đT hết slc cm gnng nhưng chnc rong, giáo trOnh này vpn không
tránh khWi những hạn chế, thiếu sct. Mong các đ[ng chí, nhất là các thầy, cô giáo dư
lYp tâ p huấn tiếp t_c gcp ] đL các tác giả sea chữa, hoàn thiê n mô t lần nữa, trưYc khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M Tâ p thL tác giả GS.TS Hoàng Chí Bảo 5 M uc lu c Trang LVi nci đầu Chương 1
Nhâ p môn Chu nghRa xT hô  i khoa học 7 Chương 2
Sl mê  nh lịch se cua giai cấp công nhân 27 Chương 3 Chu nghRa xT hô 
i và thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hô i  48 Chương 4
Dân chu xT hô i chu nghRa và Nhà nưYc xT hô  i chu nghRa 68 Chương 5
Cơ cấu xT hô i - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lYp trong 89
thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hô i  Chương 6
Vấn đa dân tô c và tôn giáo trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa 105 xT hô i Chương 7
Vấn đa gia đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hô i  128 Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 6 A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên cc kiến thlc cơ bản, hệ thmng va sư ra đVi, các giai
đoạn phát triLn; đmi tượng, phương pháp và ] nghRa cua việc học tập, nghiên clu chu
nghRa xT hội khoa học, một trong ba bộ phận hợp thành chu nghRa Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng luận chlng đươc khách thL và đmi tượng
nghiên clu cua một khoa học và cua một vấn đa nghiên clu; phân biệt được những
vấn đa chính trị- xT hội trong đVi smng hiện thưc.
3. Về tư tưởng: sinh viên cc thái độ tích cưc vYi việc học tập các môn l] luận
chính trị; cc niam tin vào m_c tiêu, l] tưởng và sư thành công cua công cuộc đfi mYi
do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xưYng và lTnh đạo B. NỘI DUNG
1. Sự ra đ(i của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chu nghRa xT hội khoa học được hiLu theo hai nghRa: Theo nghRa rộng, Chu
nghRa xT hội khoa học là chu nghRa Mác- Lênin, luận giải từ các giác độ triết học, kinh
tế học chính trị và chính trị- xT hội va sư chuyLn biến tất yếu cua xT hội loài ngưVi từ
chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội và chu nghRa cộng sản. V.I Lênin đT đánh giá
khái quát bộ “Tư bản” - tác phẩm chu yếu và cơ bản trOnh bày chu nghRa xT hội khoa
học… những yếu tm từ đc nảy sinh ra chế độ tương lai”1.
Theo nghRa hẹp, chu nghRa xT hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành
chu nghRa Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chmng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đT viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” và “chu nghRa xT hội khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngu[n gmc và ba bộ phận hợp thành chu nghRa Mác”, đT khẳng định: “Nc là
ngưVi thừa kế chính đáng cua tất cả những cái tmt đẹp nhất mà loài ngưVi đT tạo ra h[i
thế kỷ XIX, đc là triết học Đlc, kinh tế chính trị học Anh và chu nghRa xT hội Pháp”2.
Trong khuôn khf môn học này, chu nghRa xT hội khoa học được nghiên clu theo nghRa hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kiện kinh tế - x hội
Vào những năm 40 cua thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triLn
mạnh mẽ tạo nên nan đại công nghiệp. Nan đại công nghiệp cơ khí làm cho phương
thlc sản xuất tư bản chu nghRa cc bưYc phát triLn vượt bậc. Trong tác phẩm “Tuyên
ngôn cua Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá
trOnh thmng trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đT tạo ra một lưc lượng sản xuất nhiau hơn
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.226
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1980, t.23, tr.50 7
và đ[ sộ hơn lưc lượng sản xuất cua tất cả các thế hệ trưYc đây gộp lại”1. Cùng vYi quá
trOnh phát triLn cua nan đại công nghiệp, sư ra đVi hai hai giai cấp cơ bản, đmi lập va
lợi ích, nhưng nương tưa vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ đây,
cuộc đấu tranh cua giai cấp công nhân chmng lại sư thmng trị áp blc cua giai cấp tư
sản, biLu hiện va mặt xT hội cua mâu thupn ngày càng quyết liệt giữa lưc lượng sản
xuất mang tính chất xT hội vYi quan hệ sản xuất dưa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư
bản chu nghRa va tư liệu sản xuất. Do đc, nhiau cuộc khởi nghRa, nhiau phong trào đấu
tranh đT bnt đầu và từng bưYc cc tf chlc và trên quy mô rộng khnp. Phong trào Hiến
chương cua những ngưVi lao động ở nưYc Anh diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848);
Phong trào công nhân dệt ở thành phm Xi-lê-di, nưYc Đlc diễn ra năm 1844. Đặc biệt,
phong trào công nhân dệt thành phm Li-on, nưYc Pháp diễn ra vào năm 1831 và năm
1834 đT cc tính chất chính trị rõ ndt. Nếu năm 1831, phong trào đấu tranh cua giai cấp
công nhân Li-on giương cao khẩu hiệu thuần tIy cc tính chất kinh tế “smng cc việc làm
hay là chết trong đấu tranh” thO đến năm 1834, khẩu hiệu cua phong trào đT chuyLn
sang m_c đích chính trị: “Cộng hòa hay là chết”.
Sư phát triLn nhanh chcng cc tính chính trị công khai cua phong trào công nhân
đT minh chlng, lần đầu tiên, giai cấp công nhân đT xuất hiện như một lưc lượng chính
trị độc lập vYi những yêu sách kinh tế, chính trị riêng cua mOnh và đT bnt đầu hưYng
thẳng mũi nhọn cua cuộc đấu tranh vào kẻ thù chính cua mOnh là giai cấp tư sản. Sư
lYn mạnh cua phong trào đấu tranh cua giai cấp công nhân đòi hWi một cách blc thiết
phải cc một hệ thmng l] luận soi đưVng và một cương lRnh chính trị làm kim ch\ nam cho hành động.
Điau kiện kinh tế - xT hội ấy không ch\ đặt ra yêu cầu đmi vYi các nhà tư tưởng
cua giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hiện thưc cho sư ra đVi một l] luận mYi,
tiến bộ- chu nghRa xT hội khoa học.
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tian đa khoa học tư nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đT đạt nhiau thành tưu to
lYn trên lRnh vưc khoa học, tiêu biLu là ba phát minh tạo nan tảng cho phát triLn tư duy
l] luận. Trong khoa học tư nhiên, những phát minh vạch thVi đại trong vật l] học và
sinh học đT tạo ra bưYc phát triLn đột phá cc tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
Định luật Bảo toàn và chuyn hóa năng lượng; Học
thuyết tế bào1. Những phát minh
này là tian đa khoa học cho sư ra đVi cua chu nghRa duy vật biện chlng và chu nghRa
1 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 1995, t. 4, tr. 603
1 Học thuyết Tiến hca (1859) cua ngưVi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định luật Bảo toàn
và chuyLn hca năng lượng (1842-1845), cua ngưVi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
và NgưVi Đlc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) cua nhà thưc vật học
ngưVi Đlc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vật l] học ngưVi Đlc Theodor Schwam (1810 - 1882). 8
duy vật lịch se, cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa
học nghiên clu những vấn đa l] luận chính trị- xT hội đương thVi.
c) Tian đa tư tưởng l] luận
Cùng vYi sư phát triLn cua khoa học tư nhiên, khoa học xT hội cũng cc những
thành tưu đáng ghi nhận, trong đc cc triết học cf điLn Đlc vYi tên tufi cua các nhà
triết học vR đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) và L. Phoiơbnc (1804 - 1872); kinh tế chính
trị học cf điLn Anh vYi A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); chu nghRa
không tưởng phê phán mà đại biLu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772- 1837) và R.O-en (1771-1858).
Những tư tưởng xT hội chu nghRa không tưởng Pháp đT cc những giá trị nhất
định:1) ThL hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chu chuyên chế và chế độ tư
bản chu nghRa đầy bất công, xung đột, cua cải khánh kiệt, đạo đlc đảo lộn, tội ác gia
tăng; 2) đT đưa ra nhiau luận điLm cc giá trị va xT hội tương lai: va tf chlc sản xuất
và phân phmi sản phẩm xT hội; vai trò cua công nghiệp và khoa học - kỹ thuật; yêu
cầu xca bW sư đmi lập giữa lao động chân tay và lao động trí cc; va sư nghiệp giải
phcng ph_ nữ và va vai trò lịch se cua nhà nưYc…; 3) chính những tư tưởng cc tính
phê phán và sư dấn thân trong thưc tiễn cua các nhà xT hội chu nghRa không tưởng,
trong chừng mưc, đT thlc t\nh giai cấp công nhân và ngưVi lao động trong cuộc đấu
tranh chmng chế độ quân chu chuyên chế và chế độ tư bản chu nghRa đầy bất công, xung đột.
Tuy nhiên, những tư tưởng xT hội chu nghRa không tưởng phê phán còn không
ít những hạn chế hoặc do điau kiện lịch se, hoặc do chính sư hạn chế va tầm nhOn và
thế giYi quan cua những nhà tư tưởng, chẳng hạn, không phát hiện ra được quy luật
vận động và phát triLn cua xT hội loài ngưVi nci chung; bản chất, quy luật vận động,
phát triLn cua chu nghRa tư bản nci riêng; không phát hiện ra lưc lượng xT hội tiên
phong cc thL thưc hiện cuộc chuyLn biến cách mạng từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa
cộng sản, giai cấp công nhân; không ch\ ra được những biện pháp hiện thưc cải tạo xT
hội áp blc, bất công đương thVi, xây dưng xT hội mYi tmt đẹp. V.I.Lênin trong tác
phẩm “Ba ngu[n gmc, ba bộ phận hợp thành chu nghRa Mác” đT nhận xdt: chu nghRa xT
hội không tưởng không thL vạch ra được lmi thoát thưc sư. Nc không giải thích được
bản chất cua chế độ làm thuê trong chế độ tư bản, cũng không phát hiện ra được những
quy luật phát triLn cua chế độ tư bản và cũng không tOm được lưc lượng xT hội cc khả
năng trở thành ngưVi sáng tạo ra xT hội mYi. Chính vO những hạn chế ấy, mà chu nghRa
xT hội không tưởng phê phán ch\ dừng lại ở mlc độ một học thuyết xT hội chu nghRa
không tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cmng hiến cua
các nhà tư tưởng đT tạo ra tian đa tư tưởng- l] luận, đL C.Mác và Ph.Ănghen kế thừa
những hạt nhân hợp l], lọc bW những bất hợp l], xây dưng và phát triLn chu nghRa xT hội khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen 9
Những điau kiện kinh tế- xT hội và những tian đa khoa học tư nhiên và tư tưởng
l] luận là điau kiện cần cho một học thuyết ra đVi, sông điau kiện đu đL học thuyết
khoa học, cách mạng và sTng tạo ra đVi chính là vai trò cua C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đlc, đất nưYc
cc nan triết học phát triLn rưc r` vYi thành tưu nfi bật là chu nghRa duy vật cua
L.Phoiơbnc và phdp biện chlng cua V.Ph.Hêghen. Bong trí tuệ uyên bác và sư dấn
thấn trong phong trào đấu tranh cua giai cấp công nhân và nhân dân lao động C. Mác
và Ph. Angghen đến vYi nhau, đT tiếp thu các giá trị cua nan triết học cf điLn, kinh tế
chính trị học cf điLn Anh và kho tàng tri thlc cua nhân loại đL các ông trở thành
những nhà khoa học thiên tài, những nhà cách mạng vR đại nhất thVi đại.
1.2.1. Sự chuyn biến lập trường triết học và lập trường chnh trị
Thoạt đầu, khi bưYc vào hoạt động khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen là hai
thành viên tích cưc cua câu lạc bộ Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng cua quan điLm triết
học cua V.Ph.Hêghen và L.Phoiơbnc. VYi nhTn quan khoa học uyên bác, các ông đT
sYm nhận thấy những mặt tích cưc và hạn chế trong triết học cua V.Ph.Hêghen và L.
Phoiơbnc. VYi triết học cua V.Ph.Hêghen, tuy mang quan điLm duy tâm, nhưng chla
đưng “cái hạt nhân” hợp l] cua phdp biện chlng; còn đmi vYi triết học cua L.Phoiơbnc,
tuy mang năng quan điLm siêu hOnh, song nội dung lại thấm nhuần quan niệm duy vật.
C.Mác và Ph.Ăng ghen đT kế thừa “cái hạt nhân hợp l]”, cải tạo và loại bW cải vW thần
bí duy tâm, siêu hinh đL xây dưng nên l] thuyết mYi chu nghRa duy vật biện chlng.
VYi C.Mác, từ cumi năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Gcp phần phê
phán triết học pháp quyan cua Hêghen - LVi nci đầu (1844)”, đT thL hiện rõ sư chuyLn
biến từ thế giYi quan duy tâm sang thế giYi quan duy vật, từ lập trưVng dân chu cách
mạng sang lập trưVng cộng sản chu nghRa .
Đmi vYi Ph.Ăngghen, từ năm 1843 vYi tác phẩm “TOnh cảnh nưYc Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” đT thL hiện rõ sư chuyLn biến từ thế giYi quan duy tâm
sang thế giYi quan duy vật từ lập trưVng dân chu cách mạng sang lập trưVng cộng sản chu nghRa .
Ch\ trong một thVi gian ngnn (từ 1843 -1848) vừa hoạt động thưc tiễn, vừa
nghiên clu khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen đT thL hiện quá trOnh chuyLn biến lập
trưVng triết học và lập trưVng chính trị và từng bưYc cung cm, dlt khoát, kiên định,
nhất quán và vững chnc lập trưVng đc, mà nếu không cc sư chuyLn biến này thO chnc
chnn sẽ không cc Chu nghRa xT hội khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đi của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Chu nghRa duy vật lịch se
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l]” cua phdp biện chlng và lọc bW quan
điLm duy tâm, thần bí cua Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vật và loại 10
bW quan điLm siêu hOnh cua Triết học L.Phoiơbnc, đ[ng thVi nghiên clu nhiau thành
tưu khoa học tư nhiên, C.Mác và Ph.Ăngghen đT sáng lập chu nghRa duy vật biện
chlng, thành tưu vR đại nhất cua tư tưởng khoa học. Bong phdp biện chlng duy vật,
nghiên clu chu nghRa tư bản, C.Mác và Ph.Ăngghen đT sáng lập chu nghRa duy vật lịch
se - phát kiến vR đại thl nhất cua C.Mác và Ph.Ăngghen là sư khẳng định va mặt triết
học sư s_p đf cua chu nghRa tư bản và sư thnng lợi cua chu nghRa xT hội đau tất yếu như nhau.
b) Học thuyết va giá trị thặng dư
Từ việc phát hiện ra chu nghRa duy vật lịch se, C.Mác và Ph.Ăngghen đi sâu
nghiên clu nan sản xuất công nghiệp và nan kinh tế tư bản chu nghRa đT sáng tạo ra bộ
“Tư bản”, mà giá trị to lYn nhất cua nc là “Học thuyết va giá trị thặng dư - phát kiến vR
đại thl hai cua C.Mác và Ph.Ăngghhen là sư khẳng định va phương diện kinh tế sư diệt
vong không tránh khWi cua chu nghRa tư bản và sư ra đVi tất yếu cua chu nghRa xT hội.
c) Học thuyết va sl mệnh lịch se toàn thế giYi cua giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến vR đại là chu nghRa duy vật lịch se và học thuyết va giá
trị thặng dư, C.Mác và Ph.Ăngghen đT cc phát kiến vR đại thl ba, sl mệnh lịch se toàn
thế giYi cua giai cấp công nhân, giai cấp cc sl mệnh thu tiêu chu nghRa tư bản, xây
dưng thành công chu nghRa xT hội và chu nghRa cộng sản. VYi phát kiến thl ba, những
hạn chế cc tính lịch se cua chu nghRa xT hội không tưởng- phê phán đT được khnc
ph_c một cách triệt đL; đ[ng thVi đT luận chlng và khẳng định va phương diện chính
trị- xT hội sư diệt vong không tránh khWi cua chu nghRa tư bản và sư thnng lợi tất yếu cua chu nghRa xT hội.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được sư uỷ nhiệm cua những ngưVi cộng sản và công nhân qumc tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản” do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn
thảo được công bm trưYc toàn thế giYi.
Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản là tác phẩm kinh điLn chu yếu cua chu nghRa xT
hội khoa học. Sư ra đVi cua tác phẩm vR đại này đánh dấu sư hOnh thành va cơ bản l]
luận cua chu nghRa Mác bao g[m ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Chu nghRa xT hội khoa học.
Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản còn là cương lRnh chính trị, là kim ch\ nam
hành động cua toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân qumc tế.
Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản là ngọn cV dpn dnt giai cấp công nhân và nhân
dân lao động toàn thế giYi trong cuộc đấu tranh chmng chu nghRa tư bản, giải phcng
loài ngưVi vRnh viễn thoát khWi mọi áp blc, bcc lột giai cấp, bảo đảm cho loài ngưVi
được thưc sư smng trong hòa bOnh, tư do và hạnh phIc. 11
Chính Tuyên ngôn cua Đảng Cộng sản đT nêu và phân tích một cách cc hệ
thmng lịch se và lô gic hoàn ch\nh va những vấn đa cơ bản nhất, đầy đu, xIc tích và
chặt chẽ nhất thâu tcm hầu như toàn bộ những luận điLm cua chu nghRa xT hội khoa
học; tiêu biLu và nfi bật là những luận điLm:
- Cuộc đấu tranh cua giai cấp trong lịch se loài ngưVi đT phát triLn đến một giai
đoạn mà giai cấp công nhân không thL tư giải phcng mOnh nếu không đ[ng thVi giải
phcng vRnh viễn xT hội ra khWi tOnh trạng phân chia giai cấp, áp blc, bcc lột và đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không thL hoàn thành sl mệnh lịch se nếu không
tf chlc ra chính đảng cua giai cấp, Đảng được hOnh thành và phát triLn xuất phát từ sl
mệnh lịch se cua giai cấp công nhân.
- Lôgic phát triLn tất yếu cua xT hội tư sản và cũng là cua thVi đại tư bản chu
nghRa đc là sư s_p đf cua chu nghRa tư bản và sư thnng lợi cua chu nghRa xT hội là tất yếu như nhau.
- Giai cấp công nhân, do cc địa vị kinh tế - xT hội đại diện cho lưc lượng sản
xuất tiên tiến, cc sl mệnh lịch se thu tiêu chu nghRa tư bản, đ[ng thVi là lưc lượng tiên
phong trong quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội, chu nghRa cộng sản.
- Những ngưVi cộng sản trong cuộc đấu tranh chmng chu nghRa tư bản, cần thiết
phải thiết lập sư liên minh vYi các lưc lượng dân chu đL đánh đf chế độ phong kiến
chuyên chế, đ[ng thVi không quên đấu tranh cho m_c tiêu cumi cùng là chu nghRa cộng
sản. Những ngưVi cộng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải cc
chiến lược, sách lược khôn khdo và kiên quyết.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công x Pari (1871)
Đây là thVi kỳ cua những sư kiện cua cách mạng dân chu tư sản ở các nưYc Tây
Âu (1848-1852): Qumc tế I thành lập (1864); tập I bộ Tư bản cua C.Mác được xuất bản
(1867). Va sư ra đVi cua bộ Tư bản, V.I.Lênin đT khẳng định: “từ khi bộ “Tư bản” ra
đVi… quan niệm duy vật lịch se không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên l]
đT được chlng minh một cách khoa học; và chừng nào chIng ta chưa tOm ra một cách
nào khác đL giải thích một cách khoa học sư vận hành và phát triLn cua một hOnh thái
xT hội nào đc - cua chính một hOnh thái xT hội, chl không phải cua sinh hoạt cua một
nưYc hay một dân tộc, hoặc thậm chí cua một giai cấp nữa v.v.., thO chừng đc quan
niệm duy vật lịch se vpn cl là đ[ng nghRa vYi khoa học xT hội”1. Bộ “Tư bản” là tác
phẩm chu yếu và cơ bản trOnh bày chu nghRa xT hội khoa học”2.
Trên cơ sở tfng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848-1852) cua giai cấp
công nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp t_c phát triLn thêm nhiau nội dung cua chu
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166 12
nghRa xT hội khoa học: Tư tưởng va đập tan bộ máy nhà nưYc tư sản, thiết lập chuyên
chính vô sản; bf sung tư tưởng va cách mạng không ngừng bong sư kết hợp giữa đấu
tranh cua giai cấp vô sản vYi phong trào đấu tranh cua giai cấp nông dân; tư tưởng va
xây dưng khmi liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và xem đc là
điau kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách mạng phát triLn không ngừng đL đi tYi m_c tiêu cumi cùng.
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari đến 1895
Trên cơ sở tfng kết kinh nghiệm Công xT Pari, C.Mác và Ph.Ănghen phát triLn
toàn diện chu nghRa xT hội khoa: Bf sung và phát triLn tư tưởng đập tan bộ máy nhà
nưYc quan liêu, không đập tan toàn bộ bộ máy nhà nưYc tư sản nci chung. Đ[ng thVi
cũng thừa nhận Công xT Pari là một hOnh thái nhà nưYc cua giai cấp công nhân, rmt cuộc, đT tOm ra.
C. Mác và Ph.Ăngghen đT luận chlng sư ra đVi, phát triLn cua chu nghRa xT hội
khoa học.Trong tác phẩm “Chmng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen đT luận chlng sư
phát triLn cua chu nghRa xT hội từ không tưởng đến khoa học và đánh giá công lao cua
các nhà xT hội chu nghRa không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm
“Làm gO?” (1902) đT nhận xdt: “chu nghRa xT hội l] luận Đlc không bao giV quên rong
nc dưa vào Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết cua ba nhà tư tưởng
này cc tính chất ảo tưởng, nhưng họ vpn thuộc vào hàng ngũ những bậc trí tuệ vR đại
nhất. Họ đT tiên đoán được một cách thiên tài rất nhiau chân l] mà ngày nay chIng ta
đang chlng minh sư đIng đnn cua chIng một cách khoa học”3.
C. Mác và Ph.Ăngghen đT nêu ra nhiệm v_ nghiên clu cua chu nghRa xT hội
khoa học: “Nghiên clu những điau kiện lịch se và do đc, nghiên clu chính ngay bản
chất cua sư biến đfi ấy và bong cách ấy làm cho giai cấp hiện nay đang bị áp blc và
cc sl mệnh hoàn thành sư nghiệp ấy hiLu rõ được những điau kiện và bản chất cua
sư nghiệp cua chính họ - đc là nhiệm v_ cua chu nghRa xT hội khoa học, sư thL hiện
va l] luận cua phong trào vô sản”1.
C.Mác và Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp t_c bf sung và phát triLn chu nghRa
xT hội khoa học phù hợp vYi điau kiện lịch se mYi.
Mặc dù, vYi những cmng hiến tuyệt vVi cả va l] luận và thưc tiễn, song cả
C.Mác và Ph.Ăngghen không bao giV tư cho học thuyết cua mOnh là một hệ thmng
giáo điau, “nhất thành bất biến”, trái lại, nhiau lần hai ông đT ch\ rõ đc ch\ là những
“gợi ]” cho mọi suy nghR và hành động. Trong LVi nci đầu viết cho tác phẩm Đấu
tranh giai cấp ở Pháp từ 1848 đến 1850 cua C.Mác, Ph.Ăngghen đT thẳng thnn thừa
nhận sai lầm va dư báo khả năng nf ra cua những cuộc cách mạng vô sản ở châu Âu,
vO lẽ “Lịch se đT ch\ rõ rong trạng thái phát triLn kinh tế trên l_c địa lIc bấy giV còn
3 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, M.1975, T.6, tr.33
1 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội 1995, t.20 tr. 393 13
rất lâu mYi chín mu[i đL xca bW phương thlc sản xuất tư bản chu nghRa”2. Đây cũng
chính là “gợi ]” đL V.I.Lênin và các nhà tư tưởng l] luận cua giai cấp công nhân sau
này tiếp t_c bf sung và phát triLn phù hợp vYi điau kiện lịch se mYi.
Đánh giá va chu nghRa Mác, V.I.Lênin ch\ rõ: “Học thuyết cua Mác là học
thuyết vạn năng vO nc là một học thuyết chính xác”3.
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa
học trong điều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) là ngưVi đT kế t_c xuất snc sư nghiệp cách mạng và khoa
học cua C.Mác và Ph.Ăngghen; tiếp t_c bảo vệ, vận d_ng và phát triLn sáng tạo và
hiện thưc hca một cách sinh động l] luận chu nghRa xT hội khoa học trong thVi đại
mYi, “ThVi đại tan rT chu nghRa tư bản, sư s_p đf trong nội bộ chu nghRa tư bản, thVi
đại cách mạng cộng sản cua giai cấp vô sản” ;
4 trong điau kiện chu nghRa Mác đT giành
ưu thế trong phong trào công nhân qumc tế và trong thVi đại Quá độ từ chu nghRa tư
bản lên chu nghRa xT hội.
Nếu như công lao cua C.Mác và Ph.Ăngghen là phát triLn chu nghRa xT hội từ
không tưởng thành khoa học thO công lao cua V.I.Lênin là đT biến chu nghRa xT hội từ
khoa học từ l] luận thành hiện thưc, được đánh dấu bong sư ra đVi cua Nhà nưYc xT
hội chu nghRa đầu tiên trên thế giYi - Nhà nưYc Xô viết, năm 1917.
Những đcng gcp to lYn cua V.I.Lênin trong sư vận d_ng sáng tạo và phát
triLn chu nghRa xT hội khoa học cc thL khái quát qua hai thVi kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và tfng kết một cách nghiêm tIc các sư kiện lịch se diễn
ra trong đVi smng kinh tế - xT hội cua thVi kỳ trưYc cách mạng tháng MưVi, V.I.Lênin
đT bảo vệ, vận d_ng và phát triẻn sáng tạo các nguyên l] cơ bản cua chu nghRa xT hội
khoa học trên một sm khía cạnh sau:
- Đấu tranh chmng các trào lưu phi mác xít (chu nghRa dân tIy tư do, phái kinh
tế, phái mác xít hợp pháp) nhom bảo vệ chu nghRa Mác, mở đưVng cho chu nghRa Mác
thâm nhập mạnh mẽ vào Nga;
- Kế thừa những di sản l] luận cua C.Mác và Ph.Ăngghen va chính đảng,
V.I.Lênin đT xây dưng l] luận va đảng cách mạng kiLu mYi cua giai cấp công nhân, va
các nguyên tnc tf chlc, cương lRnh, sách lược trong nội dung hoạt động cua đảng;
- Kế thừa, phát triLn tư tưởng cách mạng không ngừng cua C.Mác và
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đT hoàn ch\nh l] luận va cách mạng xT hội chu nghRa và
chuyên chính vô sản, cách mạng dân chu tư sản kiLu mYi và các điau kiện tất yếu cho
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG, Hà Nội, 1995, t.22, tr.761
3 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1978, t. 23, tr. 50
4Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin và Qumc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr. 130 14
sư chuyLn biến sang cách mạng xT hội chu nghRa; những vấn đa mang tính quy luật
cua cách mạng xT hội chu nghRa; vấn đa dân tộc và cương lRnh dân tộc, đoàn kết và
liên minh cua giai cấp công nhân vYi nông dân và các tầng lYp lao động khác; những
vấn đa va quan hệ qumc tế và chu nghRa qumc tế vô sản, quan hệ cách mạng xT hội chu
nghRa vYi phong trào giải phcng dân tộc…
- Phát triLn quan điLm cua C.Mác và Ph.Angghen va khả năng thnng lợi cua
cách mạng xT hội chu nghRa, trên cơ sở những nghiên clu, phân tích va chu nghRa đế
qumc, V.I. Lênin phát hiện ra quy luật phát triLn không đau va kinh tế chính trị cua
chu nghRa tư bản trong thVi kỳ chu nghRa đế qumc đi đến kết luận: cách mng vô sản
có th n ra và thắng lợi ở một số nước, thậm ch ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa
tư bản chưa phải là phát trin nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa..

- V.I.Lênin đT dành nhiau tâm huyết luận giải va chuyên chính vô sản, xác định
bản chất dân chu cua chế độ chuyên chính vô sản; phân tích mmi quan hệ giữa chlc
năng thmng trị và chlc năng xT hội cua chuyên chính vô sản. Chính V.I.Lênin là ngưVi
đầu tiên nci đến phạm trù hệ thmng chuyên chính vô sản, bao g[m hệ thmng cua Đảng
Bônsêvic lTnh đạo, Nhà nưYc Xô viết quản l] và tf chlc công đoàn.
- Gnn hoạt động l] luận vYi thưc tiễn cách mạng, V.I.Lênin trưc tiếp lTnh đạo
Đảng cua giai cấp công nhân Nga tập hợp lưc lượng đấu tranh chmng chế độ chuyên
chế Nga hoàng, tiến tYi giành chính quyan va tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng thnng lợi, V.I.Lênin đT viết nhiau tác phẩm quan trọng
bàn va những nguyên l] cua chu nghRa xT hội khoa học trong thVi kỳ mYi, tiêu biLu là những luận điLm:
- Chuyên chnh vô sản, theo V.I.Lênin, là một hOnh thlc nhà nưYc mYi - nhà
nưYc dân chu, dân chu đmi vYi những ngưVi vô sản và nci chung những ngưVi không
cc cua và chuyên chính đmi vYi giai câp tư sản. Cơ sở và nguyên tnc cao nhất cua
chuyên chính vô sản là sư liên minh cua giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và
toàn thL nhân dân lao động cũng như các tầng lYp lao động khác dưYi sư lTnh đạo cua
giai cấp công nhân đL thưc hiện nhiệm v_ cơ bản cua chuyên chính vô sản là thu tiêu
mọi chế độ ngưVi bcc lột ngưVi, là xây dưng chu nghRa xT hội.
- Về thời kỳ quá độ chnh trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa cộng
sản. Phê phán các quan điLm cua kẻ thù xuyên tạc va bản chất cua chuyên chính vô
sản chung quy ch\ là bạo lưc, V.I.Lênin đT ch\ rõ: chuyên chính vô sản... không phải
ch\ là bạo lưc đmi vYi bọn bcc lột và cũng không phải chu yếu là bạo lưc... là việc giai
cấp công nhân đưa ra được và thưc hiện được kiLu tf chlc lao động xT hội cao hơn so
vYi chu nghRa tư bản, đấy là ngu[n slc mạnh, là điau đảm bảo cho thnng lợi hoàn toàn 15
và tất nhiên cua chu nghRa cộng sản. V.I.Lênin đT nêu rõ: chuyên chính vô sản là một
cuộc đấu tranh kiên trO, đf máu và không đf máu, bạo lưc và hòa bOnh, bong quân sư
và bong kinh tế, bong giáo d_c và bong hành chính, chmng những thế lưc và những tập t_c cua xT hội cũ.
- Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: ch\ cc dân chu tư sản hoặc dân chu
xT hội chu nghRa, không cc dân chu thuần tu] hay dân chu nci chung. Sư khác nhau
căn bản giữa hai chế độ dân chu này là chế độ dân chu vô sản so vYi bất cl chế độ dân
chu tư sản nào, cũng dân chu hơn gấp triệu lần; chính quyan Xô viết so vYi nưYc cộng
hòa tư sản dân chu nhất thO cũng dân chu hơn gấp triệu lần.
- Về cải cách hành chnh bộ máy nhà nước sau khi đT bưYc vào thVi kỳ xây
dưng xT hội mYi, V.I.Lênin cho rong, trưYc hết, phải cc một đội ngũ những ngưVi cộng
sản cách mạng đT được tôi luyện và tiếp sau là phải cc bộ máy nhà nưYc phải tinh,
gọn, không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa x hội ở nưYc Nga, V.I.Lênin đT nhiau lần
dư thảo xây dựng chủ nghĩa x hội ở nưYc Nga và nêu ra nhiau luận điLm khoa học
độc đáo: Cần cc những bưYc quá độ nhW trong thVi kỳ quá độ nci chung lên chu nghRa
xT hội; giữ vững chính quyan Xô viết thưc hiện điện khí hca toàn qumc; xT hội hca
những tư liệu sản xuất cơ bản theo hưYng xT hội chu nghRa; xây dưng nan công
nghiệp hiện đại; điện khí hca nan kinh tế qumc dân; cải tạo kinh tế tiLu nông theo
những nguyên tnc xT hội chu nghRa; thưc hiện cách mạng văn hca… Bên cạnh đc là
việc se d_ng rộng rTi hOnh thlc chu nghRa tư bản nhà nưYc đL dần dần cải tiến chế độ
s` hữu cua các nhà tư bản hạng trung và hạng nhW thành sở hữu công cộng. Cải tạo
nông nghiệp bong con đưVng hợp tác xT theo nguyên tnc xT hội chu nghRa; xây dưng
nan công nghiệp hiện đại và điện khí hca là cơ sở vật chất - kỹ thuật cua chu nghRa
xT hội; học chu nghRa tư bản va kỹ thuật, kinh nghiệm quản l] kinh tế, trOnh độ giáo
d_c; se d_ng các chuyên gia tư sản; cần phải phát triLn thương nghiệp xT hội chu
nghRa. Đặc biệt, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, cần
thiết phải phát triLn kinh tế hàng hoá nhiau thành phần.
V.I.Lênin đặc biệt coi trọng vấn đa dân tộc trong hoàn cảnh đất nưYc cc rất
nhiau snc tộc. Ba nguyên tnc cơ bản trong Cương lRnh dân tộc: Quyan bOnh đẳng dân
tộc; quyan dân tộc tư quyết và tOnh đoàn kết cua giai cấp vô sản thuộc tất cả các dân
tộc. Giai cấp vô sản toàn thế giYi và các dân tộc bị áp blc đoàn kết lại…
Cùng vYi những cmng hiến hết slc to lYn va l] luận và ch\ đạo thưc tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu một tấm gương sáng va lòng trung thành vô hạn vYi lợi ích
cua giai cấp công nhân, vYi l] tưởng cộng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hiện và
khởi xưYng. Những điau đc đT làm cho V.I.Lênin trở thành một thiên tài khoa học,
một lTnh t_ kiệt xuất cua giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giYi.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi 16
V.I.Lênin qua đời đến nay
Sau khi V.I.Lênin qua đVi, đVi smng chính trị thế giYi chlng kiến nhiau thay đfi.
Chiến tranh thế giYi lần thl hai do các thế lưc đế qumc phản động cưc đoan gây ra từ
1939-1945 đL lại hậu quả cưc kỳ khung khiếp cho nhân loại.
Trong phe đ[ng minh chmng phát xít, Liên xô gcp phần quyết định chấm dlt
chiến tranh, clu nhân loại khWi thảm họa cua chu nghRa phát xít và tạo điau kiện hOnh
thành hệ thmng xT hội chu nghRa thế giYi, tạo lợi thế so sánh cho lưc lượng hòa bOnh, độc
lập dân tộc, dân chu và chu nghRa xT hội.
J.Xtalin kế t_c là ngưVi lTnh đạo cao nhất cua Đảng Cộng sản (b) Nga và sau đc
là Đảng Cộng sản Liên Xô, đ[ng thVi là ngưVi ảnh hưởng lYn nhất đmi vYi Qumc tế III
cho đến năm 1943, khi G. Đi-mi-trmp là chu tịch Qumc tế III. Từ năm 1924 đến năm
1953, cc thL gọi là “ThVi đoạn Xtalin” trưc tiếp vận d_ng và phát triLn chu nghRa xT
hội khoa học. Chính Xtalin và Đảng Cộng sản Liên Xô đT gnn l] luận và tên tufi cua
C.Mác vYi V.I.Lênin thành “Chu nghRa Mác - Lênin”. Trên thưc tiễn, trong mấy thập
kỷ bưYc đầu xây dưng chu nghRa xT hội, vYi những thành quả to lYn và nhanh chcng
va nhiau mặt đL Liên Xô trở thành một cưVng qumc xT hội chu nghRa đầu tiên và duy
nhất trên toàn cầu, buộc thế giYi phải thừa nhận và nL trọng.
Cc thL nêu một cách khái quát những nội dung cơ bản phản ánh sư vận d_ng,
phát triLn sáng tạo chu nghRa xT hội khoa học trong thVi kỳ sau Lênin:
- Hội nghị đại biLu các Đảng Cộng sản và công nhân qumc tế họp tại Matxcơva
tháng 11-1957 đT tfng kết và thông qua 9 qui luật chung cua công cuộc cải tạo xT hội
chu nghRa và xây dưng chu nghRa xT hội. Mặc dù, va sau do sư phát triLn cua tOnh hOnh
thế giYi, những nhận thlc đc đT bị lịch se vượt qua, song đây cũng là sư phát triLn và
bf sung nhiau nội dung quan trọng cho chu nghRa xT hội khoa học.
- Hội nghị đại biLu cua 81 Đảng Cộng sản và công nhân qumc tế cũng họp ở
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960 đT phân tích tOnh hOnh qumc tế và những vấn đa
cơ bản cua thế giYi, đưa ra khái niệm va “thVi đại hiện nay”; xác định nhiệm v_ hàng
đầu cua các Đảng Cộng sản và công nhân là bảo vệ và cung cm hòa bOnh ngăn chặn
bọn đế qumc hiếu chiến phát động chiến tranh thế giYi mYi; tăng cưVng đoàn kết phong
trào cộng sản đấu tranh cho hòa bOnh, dân chu và chu nghRa xT hội. Hội nghị Matcơva
thông qua văn kiện: “Những nhiệm v_ đấu tranh chmng chu nghRa đế qumc trong giai
đoạn hiện tại và sư thmng nhất hành động cua các Đảng Cộng sản, công nhân và tất cả
các lưc lương chmng đế qumc”. Hội nghị đT khẳng định: “Hệ thmng xT hội chu nghRa
thế giYi, các lưc lượng đấu tranh chmng chu nghRa đế qumc nhom cải tạo xT hội theo
chu nghRa xT hội, đang quyết định nội dung chu yếu, phương hưYng chu yếu cua
những đặc điLm chu yếu cua sư phát triLn lịch se cua xT hội loài ngưVi trong thVi đại ngày nay”1.
1 Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books 17
- Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt động lí luận và thưc tiễn cua các
Đảng Cộng sản và công nhân được tăng cưVng hơn trưYc. Tuy nhiên, trong phong trào
cộng sản qumc tế, trên những vấn đa cơ bản cua cách mạng thế giYi vpn t[n tại những
bất đ[ng và vpn tiếp t_c diễn ra cuộc đấu tranh gay gnt giữa những ngưVi theo chu nghRa
Mác - Lênin vYi những ngưVi theo chu nghRa xdt lại và chu nghRa giáo điau biệt phái.
- Đến những năm cumi cua thập niên 80 đầu thập niên 90 cua thế kỷ XX, do
nhiau tác động tiêu cưc, phlc tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hOnh cua chế độ xT hội
chu nghRa cua Liên xô và Đông Âu s_p đf, hệ thmng xT hội chu nghRa tan rT, chu nghRa
xT hội đlng trưYc một the thách đòi hWi phải vượt qua.
Trên phạm vi qumc tế, đT diễn ra nhiau chiến dịch tấn công cua các thế thưc thù
địch, rong chu nghRa xT hội đT cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng và nhân văn, chu nghRa xT hội mang slc smng cua qui luật tiến hca cua lịch se đT
và sẽ tiếp t_c cc bưYc phát triLn mYi.
Trên thế giYi, sau s_p đf cua chế độ xT hội chu nghRa ở Liên xô và Đông Âu,
ch\ còn một sm nưYc xT hội chu nghRa hoặc nưYc cc xu hưYng tiếp t_c theo chu nghRa
xT hội, do vpn cc một Đảng Cộng sản lTnh đạo. Những Đảng Cộng sản kiên trO hệ tư
tưởng Mác - Lênin, chu nghRa xT hội khoa học, từng bưYc giữ fn định đL cải cách, đfi mYi và phát triLn.
Trung Qumc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đT thu được những thành tưu
đáng ghi nhận, cả va l] luận và thưc tiễn. Đảng Cộng sản Trung Qumc, từ ngày thành
lập (1 tháng 7 năm 1921) đến nay đT trải qua 3 thVi kỳ lYn: Cách mạng, xây dưng và
cải cách, mở cea. Đại hội lần thl XVI cua Đảng Cộng sản Trung Qumc năm 2002 đT
khái quát va quá trOnh lTnh đạo cua Đảng như sau: “Đảng chIng ta trải qua thVi kỳ
cách mạng, xây dưng và cải cách; đT từ một Đảng lTnh đạo nhân dân phấn đấu giành
chính quyan trong cả nưYc trở thành Đảng lTnh đạo nhân dân nnm chính quyan trong
cả nưYc và cầm quyan lâu dài; đT từ một Đảng lTnh đạo xây dưng đất nưYc trong điau
kiện chịu sư bao vây từ bên ngoài và thưc hiện kinh tế kế hoạch, trở thành Đảng lTnh
đạo xây dưng đất nưYc trong điau kiện cải cách mở cea (bnt đầu từ Hội nghị Trung
ương 3 khca XI cumi năm 1978) và phát triLn kinh tế thị trưVng xT hội chu nghRa”. Đảng
Cộng sản Trung Qumc trong cải cách, mở cea “xây dưng chu nghRa xT hội mang đặc snc
Trung Qumc” kiên trO phương châm: “cầm quyan khoa học, cầm quyan dân chu, cầm
quyan theo pháp luật; “tất cả vO nhân dân”; “tất cả dưa vào nhân dân” và thưc hiện 5 nguyên tnc, 5 kiên trO : 1
1 5 kiên trO: 1) Kiên trO coi phát triLn là nhiệm v_ quan trọng sm một chấn hưng đất nưYc cua đảng cầm
quyan, không ngừng nâng cao năng lưc điau hành kinh tế thị trưVng xT hội chu nghRa; 2) kiên trO sư
thmng nhất hữu cơ giữa sư lTnh đạo cua Đảng, nhân dân làm chu dưa vào pháp luật đL quản l] đất nưYc,
không ngừng nâng cao năng lưc phát triLn nan chính trị dân chu XHCN; 3) kiên trO địa vị ch\ đạo cua chu
nghRa Mác trong lRnh vưc hOnh thái ] thlc, không ngừng nâng cao năng lưc xây dưng nan văn hoá tiên
tiến xT hội chu nghRa; 4) kiên trO phát huy rộng rTi nhất, đầy đu nhất mọi nhân tm tích cưc, không ngừng
nâng cao năng lưc điau hoà xT hộị; 5) kiên trO chính sách ngoại giao hoà bOnh độc lập tư chu, không
ngừng nâng cao năng lưc lng phc vYi tOnh hOnh qumc tế và xe l] các công việc qumc tế. 18
Đại hội XIX (2017) vYi chu đa: “Quyết thnng xây dưng toàn diện xT hội khá giả,
giành thnng lợi vR đại chu nghRa xT hội đặc snc Trung Qumc thVi đại mYi”, đT khẳng
định: Xây dưng Trung Qumc trở thành cưVng qumc hiện đại hca xT hội chu nghRa giàu
mạnh, dân chu, văn minh, hài hòa, tươi đẹp vào năm 2050; “Nhân dân Trung Qumc sẽ
được hưởng sư hạnh phIc và thịnh vượng cao hơn, và dân tộc Trung Qumc sẽ cc chỗ
đlng cao hơn, vững hơn trên trưVng qumc tế” .2
Thưc ra công cuộc cải cách mở cea ở Trung Qumc cũng còn nhiau vấn đa cần
trao đfi, bàn cTi. Song, qua 40 năm thưc hiện, Trung Qumc đT trở thành nưYc thl hai
trên thế giYi va kinh tế và nhiau vấn đa, nhất là va l] luận “Một qumc gia, hai chế độ”
cũng là vấn đa cần tiếp t_c nghiên clu.
Ở Việt Nam, công cuộc đfi mYi do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xưYng và
lTnh đạo từ Đại hội lần thl VI (1986) đT thu được những thành tưu to lYn cc ] nghRa
lịch se. Trên tinh thần “nhOn thẳng vào sư thật, đánh giá đIng sư thật, nci rõ sư thật”
Đảng Cộng sản Việt Nam không ch\ thành công trong sư nghiệp xây dưng và bảo vệ tf
qumc mà còn cc những đcng gcp to lYn vào kho tàng l] luận cua chu nghRa Mác - Lênin:
- Độc lập dân tộc gnn lian vYi chu nghRa xT hội là quy luật cua cách mạng Việt
Nam, trong điau kiện thVi đại ngày nay;
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đfi mYi kinh tế vYi đfi mYi chính trị, lấy đfi
mYi kinh tế làm trung tâm, đ[ng thVi đfi mYi từng bưYc va chính trị, đảm bảo giữ
vững sư fn định chính trị, tạo điau kiện và môi trưVng thuận lợi đL đfi mYi và phát
triLn kinh tế, xT hội; thưc hiện gnn phát triLn kinh tế là nhiệm v_ trung tâm và xây
dưng Đảng là khâu then chmt vYi phát triLn văn hca là nan tảng tinh thần cua xT hội,
tạo ra ba tr_ cột cho sư phát triLn nhanh và ban vững ở nưYc ta;
- Xây dưng và phát triLn nan kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa,
tăng cưVng vai trò kiến tạo, quản l] cua Nhà nưYc. Giải quyết đIng đnn mmi quan hệ
giữa tăng trưởng, phát triLn kinh tế vYi bảo đảm tiến bộ và công bong xT hội. Xây
dưng phát triLn kinh tế phải đi đôi vYi giữ gOn, phát huy bản snc văn hca dân tộc và
bảo vệ môi trưVng sinh thái;
- Phát huy dân chu, xây dưng Nhà nưYc pháp quyan Việt Nam xT hội chu nghRa,
đfi mYi và hoàn thiện hệ thmng chính trị, từng bưYc xây dưng và hoàn thiện nan dân
chu xT hội chu nghRa bảo đảm toàn bộ quyan lưc thuộc va nhân dân;
- Mở rộng và phát huy khmi đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy slc mạnh cua
mọi giai cấp và tầng lYp nhân dân, mọi thành phần dân tộc và tôn giáo, mọi công dân
Việt Nam ở trong nưYc hay ở nưYc ngoài, tạo nên sư thmng nhất và đ[ng thuận xT hội
tạo động lưc cho công cuộc đfi mYi, xây dưng và bảo vệ tf qumc;
2 Đại hội XIX Đảng Cộng sản Trung Qumc vYi chu đa “Quyết thnng xây dưng toàn diện xT hội khả giả,
giành thnng lợi vR đại CNXH đặc snc Trung Qumc thVi đại mYi” đT xác định 8 điau làm rõ và 14 điau
kiên trO là đcng gcp mYi đmi vYi l] luận va CNXH đặc snc Trung Qumc. 19
- Mở rộng quan hệ đmi ngoại, thưc hiện hội nhập qumc tế; tranh thu tmi đa sư
đ[ng tOnh, ung hộ và giIp đ` cua nhân dân thế giYi, khai thác mọi khả năng cc thL hợp
tác nhom m_c tiêu xây dưng và phát triLn đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa,
kết hợp slc mạnh dân tộc vYi slc mạnh thVi đại;
- Giữ vững và tăng cưVng vai trò lTnh đạo cua Đảng Cộng sản Việt Nam - nhân
tm quan trọng hàng đầu bảo đảm thnng lợi cua sư nghiệp đfi mYi, hội nhập và phát triLn đất nưYc.
Từ thưc tiễn 30 năm đfi mYi, Đảng Cộng sản Việt Nam đT rIt ra một sm bài học
lYn, gcp phần phát triLn chu nghRa xT hội khoa học trong thVi kỳ mYi:
Một là, trong quá trOnh đfi mYi phải chu động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định m_c tiêu độc lập dân tộc và chu nghRa xT hội, vận d_ng sáng tạo và phát triLn
chu nghRa Mác - Lênin, tư tưởng H[ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyan thmng dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vận d_ng kinh nghiệm qumc tế phù hợp vYi Việt Nam.
Hai là, đfi mYi phải luôn luôn quán triệt quan điLm “dân là gmc”, vO lợi ích cua
nhân dân, dưa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chu, tinh thần trách nhiệm, slc sáng
tạo và mọi ngu[n lưc cua nhân dân; phát huy slc mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
Ba là, đfi mYi phải toàn diện, đ[ng bộ, cc bưYc đi phù hợp; tôn trọng quy luật
khách quan, xuất phát từ thưc tiễn, bám sát thưc tiễn, coi trọng tfng kết thưc tiễn, nghiên
clu l] luận, tập trung giải quyết kịp thVi, hiệu quả những vấn đa do thưc tiễn đặt ra.
Bốn là, phải đặt lợi ích qumc gia - dân tộc lên trên hết; kiên định độc lập, tư chu,
đ[ng thVi chu động và tích cưc hội nhập qumc tế trên cơ sở bOnh đẳng, cùng cc lợi; kết
hợp phát huy slc mạnh dân tộc vYi slc mạnh thVi đại đL xây dưng và bảo vệ vững
chnc Tf qumc Việt Nam xT hội chu nghRa.
Năm là, phải thưVng xuyên tư đfi mYi, tư ch\nh đmn, nâng cao năng lưc lTnh
đạo và slc chiến đấu cua Đảng; xây dưng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp
chiến lược, đu năng lưc và phẩm chất, ngang tầm nhiệm v_; nâng cao hiệu lưc, hiệu
quả hoạt động cua Nhà nưYc, Mặt trận Tf qumc, các tf chlc chính trị - xT hội và cua cả
hệ thmng chính trị; tăng cưVng mmi quan hệ mật thiết vYi nhân dân.
Ngoài những cmng hiến va l] luận do Đảng Cộng sản Trung Qumc và Đảng
Cộng sản Việt Nam tfng kết, phát triLn trong công cuộc cải cách, mở cea, đfi mYi và
hội nhập, những đcng gcp cua Đảng Cộng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào
và cua phong trào cộng sản và công nhân qumc tế cũng cc giá trị tạo nên sư bf sung,
phát triLn đáng kL vào kho tàng l] luận cua chu nghRa Mác- Lênin trong thVi đại mYi.
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng định, đau cc đmi tượng nghiên clu riêng 20
là những quy luật, tính quy luật thuộc khách thL nghiên clu cua nc. Điau đc cũng hoàn
toàn đIng vYi Chu nghRa xT hội khoa học, khoa học lấy lRnh vưc chính trị - xT hội cua
đVi smng xT hội làm khách thL nghiên clu.
Cùng một khách thL, cc thL cc nhiau khoa học nghiên clu. LRnh vưc chính trị -
xT hội là khách thL nghiên clu cua nhiau khoa học xT hội khác nhau. Sư phân biệt Chu
nghRa xT hội khoa học vYi các khoa học chính trị- xT hội trưYc hết là ở đmi tượng nghiên clu.
VYi tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chu nghRa Mác - Lênin, Chu
nghRa xT hội khoa học, học thuyết chính trị - xT hội, trưc tiếp nghiên clu, luận chlng
sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân, những điau kiện, những con đưVng đL giai cấp
công nhân hoàn thành sl mệnh lịch se cua mOnh. Hơn nữa, dưa trên nan tảng l] luận
chung và phương pháp luận cua Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Chu nghRa
xT hội khoa học ch\ ra những luận cl chính trị- xT hội rõ ràng, trưc tiếp nhất đL chlng
minh, khẳng định sư thay thế tất yếu cua chu nghRa tư bản bong cua chu nghRa xT hội;
khẳng định sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân; ch\ ra những con đưVng, các hOnh
thlc và biện pháp đL tiến hành cải tạo xT hội theo định hưYng xT hội chu nghRa và
cộng sản chu nghRa. Như vậy, Chu nghRa xT hội khoa học là sư tiếp t_c một cách lôgic
triết học và kinh tế chính trị học mácxít, là sư biLu hiện trưc tiếp m_c đích và hiệu lưc
chính trị cua chu nghRa Mác - Lênin trong thưc tiễn. Một cách khái quát cc thL xem:
Nếu như triết học, kinh tế chính trị học mácxít luận giải va phương diện triết học, kinh
tế học tính tất yếu, những nguyên nhân khách quan, những điau kiện đL thay thế chu
nghRa tư bản bong chu nghRa xT hội, thO ch\ cc Chu nghRa xT hội khoa học là khoa học
đưa ra câu trả lVi cho câu hWi: bong con đưVng nào đL thưc hiện bưYc chuyLn biến đc.
Nci cách khác, Chu nghRa xT hội là khoa học ch\ ra con đưVng thưc hiện bưYc chuyLn
biến từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội bong cuộc đấu tranh cách mạng cua giai
cấp công nhân đưYi sư lTnh đạo cua đội tian phong là Đảng Cộng sản.
Như vậy, Chu nghRa xT hội khoa học cc chlc năng giác ngộ và hưYng dpn giai
cấp công nhân thưc hiện sl mệnh lịch se cua mOnh trong ba thVi kỳ: Đấu tranh lật đf
sư thmng trị cua giai cấp tư sản, giành chính quyan; thiết lập sư thmng trị cua giai cấp
công nhân, thưc hiện sư nghiệp cải tạo và xây dưng chu nghRa xT hội; phát triLn chu
nghRa xT hội tiến lên chu nghRa cộng sản. Chu nghRa xT hội khoa học cc nhiệm v_ cơ
bản là luận chlng một cách khoa học tính tất yếu va mặt lịch se sư thay thế cua chu
nghRa tư bản bong chu nghRa xT hội gnn lian vYi sl mệnh lịch se thế giYi cua giai cấp
công nhân, địa vị, vai trò cua quần chIng do giai cấp công nhân lTnh đạo trong cuộc
đấu tranh cách mạng thưc hiện sư chuyLn biến từ chu nghRa tư bản, xây dưng chu
nghRa xT hội và chu nghRa cộng sản.
Chu nghRa xT hội khoa học luận giải một cách khoa học va phương hưYng và
những nguyên tnc cua chiến lược và sách lược; va con đưVng và các hOnh thlc đấu
tranh cua giai cấp công nhân, va vai trò, nguyên tnc tf chlc và hOnh thlc thích hợp hệ 21
thmng chính trị cua giai cấp công nhân, va những tian đa, điau kiện cua công cuộc cải
tạo xT hội chu nghRa và xây dưng chu nghRa xT hội; va những qui luật, bưYc đi, hOnh
thlc, phương pháp cua việc tf chlc xT hội theo hưYng xT hội chu nghRa; va mmi quan
hệ gnn bc vYi phong trào giải phcng dân tộc, phong trào dân chu và phong trào xT hội
chu nghRa trong quá trOnh cách mạng thế giYi
Một nhiệm v_ vô cùng quan trọng cua chu nghRa xT hội khoa học là phê phán
đấu tranh bác bW những trào lưu tư tưởng chmng cộng, chmng chu nghRa xT hội, bảo vệ
sư trong sáng cua chu nghRa Mác - Lênin và những thành quả cua cách mạng xT hội chu nghRa.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm “Chu nghRa xT hội từ không tưởng đến khoa học”
đT khái quát nhiệm v_ cua chu nghRa xT hội khoa học: “Thưc hiện sư nghiệp giải
phcng thế giYi ấy - đc là sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân hiện đại. Nghiên clu
những điau kiện lịch se và do đc, nghiên clu ngay chính bản chất cua sư biến đfi ấy
và bong cách ấy làm cho giai cấp hiện nay đang bị áp blc và cc sl mệnh hoàn thành
sư nghiệp ấy hiLu rõ được những điau kiện và bản chất sư nghiệp cua chính họ - đc là
nhiệm v_ cua chu nghRa xT hội khoa học, sư thL hiện va mặt l] luận cua phong trào công nhân”1.
Từ những luận giải trên cc thL khái quát, đmi tượng cua chu nghRa xT hội khoa
học: là nhng qui luật, tnh qui luật chnh trị- x hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát trin của hình thái kinh tế- x hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đon
thấp là chủ nghĩa x hội; nhng nguyên tắc cơ bản, nhng điều kiện, nhng con
đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mng của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyn biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa x hội và chủ nghĩa cộng sản.

3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chu nghRa xT hội khoa học se d_ng phương pháp luận chung nhất là chu nghRa
duy vật biện chlng và chu nghRa duy vật lịch se cua triết học Mác - Lênin. Ch\ cc dưa
trên phương pháp luận khoa học đc, chu nghRa xT hội khoa học mYi luận giải đIng
đnn, khoa học va sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân, va quá trOnh phát sinh, hOnh
thành, phát triLn cua hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa và các khái niệm,
phạm trù, các nội dung khác cua chu nghRa xT hội khoa học.
Trên cơ sở phương pháp luận chung đc, chu nghRa xT hội khoa học đặc biệt chI
trọng se d_ng những phương pháp nghiên clu c_ thL và những phương pháp cc tính liên ngành, tfng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch se. Đây là phương pháp đặc trưng và đặc
biệt quan trọng đmi vYi chu nghRa xT hội khoa học. Phải trên cơ sở những tư liệu thưc
tiễn cua các sư thật lịch se mà phân tích đL rIt ra những nhận định, những khái quát va
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội. 1994, t.17, t. 456 22
nhân và nhân dân lao đô ng trong chế đô  xT hô i mYi - xT hô i chu nghRa và công sản chu
nghRa. Đc là cuôc cách mạng triê t đL nhất thưc hiê n l] tưởng và m_c tiêu cua chu
nghRa cô ng sản “sư phát triLn tư do cua mỗi ngưVi là điau kiê n cho sư phát triLn tư do
cua tất cả mọi ngưVi như C.Mác và F.Ăngghen đT nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn cua
Đảng Cô ng sản”, năm 1848.
1.3. Những đi-u kiện quy đ3nh sứ mệnh l3ch s4 của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Khẳng định tính tất yếu khách quan sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân,
C.Mác và Ph.Ăngghen đT nêu rõ: “…Cùng vYi sư phát triLn cua đại công nghiệp,
chính cái nan tảng trên đc giai cấp tư sản dT sản xuất và chiếm hữu sản phẩm cua nc,
đT bị phá sập dưYi chân giai cấp tư sản. TrưYc hết, giai cấp tư sản sản sinh ra ngưVi
đào huyệt chôn chính nc. Sư s_p đf cua giai cấp tư sản và thnng lợi cua giai cấp vô sản
đau là tất yếu như nhau”1.
Điau kiện khách quan quy định sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân bao g[m:
Thứ nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân là con đẻ, là sản phẩm cua nan đại công nghiệp trong phương
thlc sản xuất tư bản chu nghRa, là chu thL cua quá trOnh sản xuất vật chất hiện đại. VO
thế, giai cấp công nhân đại diện cho phương thlc sản xuất tiên tiến và lưc lượng sản xuất hiện đại.
Nan sản xuất hiện đại vYi xu thế xT hô i hca cao đT tạo ra “tian đa thưc tiễn tuyệt
đmi cần thiết” (C.Mác) cho sư nghiệp xây dưng xT hô i mYi.
Điau kiện khách quan này là nhân tm kinh tế, quy định giai cấp công nhân là lưc
lượng phá v` quan hê  sản xuất tư bản chu nghRa, giành chính quyan va tay mOnh,
chuyLn từ giai cấp “tư nc” thành giai cấp “vO nc”. Giai cấp công nhân trở thành đại
biLu cho sư tiến hca tất yếu cua lịch se, là lưc lượng duy nhất cc đu điau kiện đL tf
chlc và lTnh đạo xT hô i, xây dưng và phát triLn lưc lượng sản xuất và quan hê  sản xuất
xT hôi chu nghRa, tạo nan tảng vững chnc đL xây dưng chu nghRa xT hô i  vYi tư cách là
một chế độ xT hô i kiLu mYi, không còn chế độ ngưVi áp blc, bcc lột ngưVi.
Thứ hai, do địa vị chnh trị - x hội của giai cấp công nhân quy định
Là con đẻ cua nan sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân cc được những
phẩm chất cua một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính tf chlc và kỷ luật, tư
giác và đoàn kết trong cuộc đấu tranh tư giải phcng mOnh và giải phcng xT hôi. 
Những phẩm chất ấy cua giai cấp công nhân được hOnh thành từ chính những điau
kiện khách quan, được quy định từ địa vị kinh tế và địa vị chính trị - xT hội cua nc trong
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Sđd, Hà Nô i, 1995, tâ p 4, tr.613. 33
nan sản xuất hiện đại và trong xT hô i hiện đại mà giai cấp tư sản và chu nghRa tư bản đT
tạo ra một cách khách quan, ngoài ] mumn cua nc.
Sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân sở dR được thưc hiện bởi giai cấp công
nhân, vO nc là một giai cấp cách mạng, đại biLu cho lưc lượng sản xuất hiện đại, cho
phương thlc sản xuất tiên tiến thay thế phương thlc sản xuất tư bản chu nghRa, xác lập
phương thlc sản xuất cô  ng sản chu nghRa, hOnh thái kinh tế - xT hô i cô ng sản chu
nghRa. Giai cấp công nhân là giai cấp đại biLu cho tương lai, cho xu thế đi lên cua tiến
trOnh phát triLn lịch se. Đây là đặc tính quan trọng, quyết định bản chất cách mạng cua
giai cấp công nhân. Hoàn toàn không phải vO ngh˜o khf mà giai cấp công nhân là một
giai cấp cách mạng. TOnh trạng ngh˜o khf cua giai cấp công nhân dưYi chu nghRa tư
bản là hậu quả cua sư bcc lột, áp blc mà giai cấp tư sản và chu nghRa tư bản tạo ra đmi
vYi công nhân. Đc là trạng thái mà cách mạng sẽ xca bW đL giải phcng giai cấp công nhân và giải phcng xT hôi.
1.3.2. Điều kiện chủ quan đ giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch s
Chu nghRa Mác - Lênin ch\ ra những điau kiện thuộc va nhân tm chu quan đL giai
cấp công nhân hoàn thành sl mệnh lịch se cua mOnh. Đc là:
a) Sự phát trin của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng chất lượng.
Thông qua sư phát triLn này cc thL thấy sư lYn mạnh cua giai cấp công nhân cùng vYi
quy mô phát triLn cua nan sản xuất vật chất hiện đại trên nan tảng cua công nghiệp,
cua kỹ thuật và công nghê .
Sư phát triLn va sm lượng phải gnn lian vYi sư phát triLn va chất lượng giai cấp
công nhân hiện đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân thưc hiện được sl mệnh lịch se
cua mOnh. Chất lượng giai cấp công nhân phải thL hiện ở trOnh độ trưởng thành va ]
thlc chính trị cua một giai cấp cách mạng, tlc là tư giác nhận thlc được vai trò và
trọng trách cua giai cấp mOnh đmi vYi lịch se, do đc giai cấp công nhân phải được giác
ngộ va l] luận khoa học và cách mạng cua chu nghRa Mác - Lênin.
Là giai cấp đại diện tiêu biLu cho phương thlc sản xuất tiên tiến, chất lượng giai
cấp công nhân còn phải thL hiện ở năng lưc và trOnh độ làm chu khoa học kỹ thuật và
công nghệ hiện đại, nhất là trong điau kiện hiện nay. Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thl 4 (4.0) đang tác động sâu snc vào sản xuất, vào quản l] và đVi smng xT hôi  nci
chung, đang đòi hWi sư biến đfi sâu snc tính chất, phương thlc lao động cua công
nhân, lao động bong trí cc, bong năng lưc trí tuệ, bong slc sáng tạo sẽ ngày càng tăng
lên, lao động giản dơn, cơ bnp trong truyan thmng sẽ giảm dần bởi sư hỗ trợ cua máy
mcc, cua công nghệ hiện đại, trong đc cc vai trò cua công nghệ thông tin. TrOnh độ học
vấn, tay ngha, bậc thợ cua công nhân, văn hca sản xuất, văn hca lao động đáp lng yêu
cầu cua kinh tế tri thlc là những thưYc đo quan trọng va sư phát triLn chất lượng cua
giai cấp công nhân hiện đại. 34
Ch\ vYi sư phát triLn như vậy va sm lượng và chất lượng, đặc biệt va chất
lượng thO giai cấp công nhân mYi cc thL thưc hiện được sl mệnh lịch se cua giai cấp mOnh.
b) Đảng Cô ng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đ giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch s của mình.
Đảng Cô ng sản – đội tiên phong cua giai cấp công nhân ra đVi và đảm nhận vai
trò lTnh đạo cuộc cách mạng là dấu hiệu va sư trưởng thành vượt bậc cua giai cấp công
nhân vYi tư cách là giai cấp cách mạng.
Quy luật chung, phf biến cho sư ra đVi cua Đảng Cô ng sản là sư kết hợp giữa chu nghRa xT hô
i  khoa học, tlc chu nghRa Mác - Lênin vYi phong trào công nhân1.
Giai cấp công nhân là cơ sở xT hôi và ngu[n bf sung lưc lượng quan trọng nhất
cua Đảng, làm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thành đội tiên phong,
bộ tham mưu chiến đấu cua giai cấp. Đảng Cô ng sản đại biLu trung thành cho lợi ích
cua giai cấp công nhân, cua dân tộc và xT hô i. Slc mạnh cua Đảng không ch\ thL hiện
ở bản chất giai cấp công nhân mà còn ở mmi liên hệ mật thiết giữa Đảng vYi nhân dân,
vYi quần chIng lao động đông đảo trong xT hô i, thưc hiện cuộc cách mạng do Đảng
lTnh đạo đL giải phcng giai cấp và giải phcng xT hôi.
c) Ngoài hai điau kiện thuộc va nhân tm chu quan nêu trên chu nghRa Mác - Lênin
còn ch\ rõ, đL cuộc cách mạng thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân đi tYi
thnng lợi, phải cc sư liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân
và các tầng lYp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong cua nc
là Đảng Cô ng sản lTnh đạo.
Đây cũng là một điau kiện quan trọng không thL thiếu đL thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân.
2. Giai cUp công nhân v việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cUp công nhân hiện nay
2.1. Giai cEp công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hiện nay là những tập đoàn ngưVi sản xuất và dịch v_ bong
phương thlc công nghiệp tạo nên cơ sở vật chất cho sư t[n tại và phát triLn cua thế giYi hiện nay.
So vYi giai cấp công nhân truyan thmng ở thế kỷ XIX thO giai cấp công nhân hiện
nay vừa cc những điLm tương đ[ng vừa cc những điLm khác biệt, cc những biến đfi
mYi trong điau kiện lịch se mYi. Cần phải làm rõ những điLm tương đ[ng và khác biệt
1 Đảng Cô ng sản là sản phẩm cua sư kết hợp giữa chu nghRa xT hô i khoa học vYi phong trào công
nhân. Ở Viê t Nam, quy luâ t phf biến này được biLu hiê n trong tính đă c thù, xuất phát từ hoàn cảnh và
điau kiê n lịch se - c_ thL cua Viêt Nam. Đc là: Đảng Cô ng sản Viê t Nam ra đVi là kết quả cua sư kết
hợp giữa chu nghRa Mác - Lênin vYi phong trào công nhân và phong trào yêu nưYc cua dân tô c. Đây là
phát kiến rất quan trọng cua H[ Chí Minh. 35
đc theo quan điLm lịch se - c_ thL cua chu nghRa Mác - Lênin đL một mặt khẳng định
những giá trị cua chu nghRa Mác - Lênin, mặt khác, cần cc những bf sung, phát triLn
nhận thlc mYi va việc thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân hiện nay.
Thứ nhất. Va điLm tương đ[ng
Giai cấp công nhân hiện nay vpn đang là lưc lượng sản xuất hàng đầu cua xT hôi
hiện đại. Họ là chu thL cua quá trOnh sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xT hô i 
hca ngày càng cao. Ở các nưYc phát triLn, cc một tỷ lệ thuận giữa sư phát triLn cua giai
cấp công nhân vYi sư phát triLn kinh tế. Lưc lượng lao động bong phương thlc công
nghiệp chiếm tỷ lệ cao ở mlc tuyệt đmi ở những nưYc cc trOnh độ phát triLn cao va
kinh tế, đc là những nưYc công nghiệp phát triLn (như các nưYc thuộc nhcm G7).
Cũng vO thế, đa sm các nưYc đang phát triLn hiện nay đau thưc hiện chiến lược công
nghiê p hca nhom đẩy mạnh tmc độ, chất lượng và quy mô phát triLn. Công nghiê  p hca
vpn là cơ sở khách quan đL giai cấp công nhân hiện đại phát triLn mạnh mẽ cả va sm lượng và chất lượng.
Cũng gimng như thế kỷ XIX, ở các nưYc tư bản chu nghRa hiê n nay, công nhân
vpn bị giai cấp tư sản và chu nghRa tư bản bcc lột giá trị thặng dư. Quan hê  sản xuất tư
bản chu nghRa vYi chế độ sở hữu tư nhân tư bản chu nghRa sản sinh ra tOnh trạng bcc lột
này vpn t[n tại. Thưc tế đc cho thấy, xung đột va lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và
giai cấp công nhân (giữa tư bản và lao động) vpn t[n tại, vpn là nguyên nhân cơ bản,
sâu xa cua đấu tranh giai cấp trong xT hô i hiện đại ngày nay.
Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiau nưYc vpn luôn là lưc lượng đi đầu
trong các cuộc đấu tranh vO hòa bOnh, hợp tác và phát triLn, vO dân sinh, dân chu, tiến
bộ xT hô i và chu nghRa xT hô i. 
Từ những điLm tương đ[ng đc cua công nhân hiện đại so vYi công nhân thế kỷ
XIX, cc thL khẳng định: Lý luận về sứ mệnh lịch s của giai cấp công nhân trong chủ
nghĩa Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn
to lớn, chj đo cuộc đấu tranh cách mng hiện nay của giai cấp công nhân, phong
trào công nhân và qudn cheng lao động, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con
đường x hô i chủ nghĩa trong sự phát trin của thế giới ngày nay
.
Thứ hai. Những biến đfi và khác biệt cua giai cấp công nhân hiện đại
Gnn lian vYi cách mạng khoa học và công nghê  hiện đại, vYi sư phát triLn kinh tế
tri thlc, công nhân hiện đại cc xu hưYng trí tuệ hca. Tri thlc hca và trí thlc hca công
nhân là hai mặt cua cùng một quá trOnh, cua xu hưYng trí tuệ hca đmi vYi công nhân và
giai cấp công nhân. Trên thưc tế đT cc thêm nhiau khái niệm mYi đL ch\ công nhân
theo xu hưYng này. Đc là “công nhân tri thlc”, “công nhân trí thlc”, “công nhân áo
trnng”, lao động trOnh độ cao. Nan sản xuất và dịch v_ hiện đại đòi hWi ngưVi lao động
phải cc hiLu biết sâu rộng tri thlc và kỹ năng ngha nghiệp. 36
Báo cáo phát triLn nhân lưc cua Ngân hàng Thế giYi từ đầu thế kỷ XXI (2002) đT
nêu rõ: “Tri thlc là một động lưc cơ bản cho việc gia tăng năng suất lao động và cạnh
tranh toàn cầu. Nc là yếu tm quyết định trong quá trOnh phát minh, sáng kiến và tạo ra cua cải xT hô i”.
Ngày nay, công nhân được đào tạo chuẩn mưc và thưVng xuyên được đào tạo lại,
đáp lng sư thay đfi nhanh chcng cua công nghệ trong nan sản xuất. Hao phí lao động
hiện đại chu yếu là hao phí va trí lưc chl không còn thuần tIy là hao phí slc lưc cơ
bnp. Cùng vYi nhu cầu va vật chất, nhu cầu va tinh thần và văn hca tinh thần cua công
nhân ngày càng tăng, phong phI đa dạng hơn và đòi hWi chất lượng hưởng th_ tinh thần cao hơn.
VYi tri thlc và khả năng làm chu công nghệ, vYi năng lưc sáng tạo trong nan sản
xuất hiện đại, ngưVi công nhân hiện đại đang cc thêm điau kiện vật chất đL tư giải
phcng. Công nhân hiện đại vYi trOnh độ tri thlc và làm chu công nghệ cao, vYi sư phát
triLn cua năng lưc trí tuệ trong kinh tế tri thlc, trở thành ngu[n lưc cơ bản, ngu[n vmn
xT hô i quan trọng nhất trong các ngu[n vmn cua xT hô  i hiện đại.
Tính chất xT hôi hca cua lao động công nghiệp mang nhiau biLu hiện mYi: sản
xuất công nghiệp trong thế giYi toàn cầu hca đang mở rộng thành “chuỗi giá trị toàn
cầu”. Quá trOnh sản xuất một sản phẩm liên kết nhiau công đoạn cua nhiau vùng, mian,
qumc gia, khu vưc. Khác vYi truyan thmng, trong nan sản xuất hiện đại dưa trên sư phát
triLn cua công nghiệp và công nghệ cao, đT xuất hiện những hOnh thlc liên kết mYi,
những mô hOnh va kiLu lao động mYi như “xuất khẩu lao động tại chỗ”, “làm việc tại
nhà”, “nhcm chuyên gia qumc tế”, “qumc tế hca các tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp”
(như ISO 9001, 9002). Tính chất xT hô i hca cua lao động hiện đại ngày càng được mở
rộng và nâng cao. Lưc lượng sản xuất hiện đại đT vượt ra khWi phạm vi qumc gia – dân
tộc và mang tính chất qumc tế, trở thành lưc lượng sản xuất cua thế giYi toàn cầu.
Trong bmi cảnh mYi cua toàn cầu hca, hội nhập qumc tế và cách mạng công
nghiệp thế hệ mYi (4.0), công nhân hiện đại cũng tăng nhanh va sm lượng, thay đfi lYn
va cơ cấu trong nan sản xuất hiện đại. VYi các nưYc xT hô 
i chu nghRa, giai cấp công nhân đT trở thành giai cấp lTnh đạo
và Đảng Cô ng sản trở thành Đảng cầm quyan. Đc là những biến đfi mYi cua giai cấp
công nhân hiện nay so vYi giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai c-p công nhân trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - x hô i
Thông qua vai trò cua giai cấp công nhân trong quá trOnh sản xuất vYi công nghệ
hiện đại, năng suất, chất lượng cao, đảm bảo cho phát triLn ban vững, sl mệnh lịch se
cua giai cấp công nhân đmi vYi sư phát triLn xT hô i 
ngày càng thL hiện rõ, bởi sư phát
triLn sản xuất cua chu nghRa tư bản trong thế giYi ngày nay vYi sư tham gia trưc tiếp 37
cua giai cấp công nhân và các lưc lượng lao động – dịch v_ trOnh độ cao lại chính là
nhân tm kinh tế - xT hôi thIc đẩy sư chín mu[i các tian đa cua chu nghRa xT hôi  trong
lòng chu nghRa tư bản. Đc lại là điau kiện đL phát huy vai trò chu thL cua giai cấp công
nhân trong cuộc đấu tranh vO dân sinh, dân chu, tiến bộ xT hô  i và chu nghRa xT hô i. 
Mặt khác, mâu thupn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp tư sản
cũng ngày càng sâu snc ở từng qumc gia và trên phạm vi toàn cầu. Toàn cầu hca hiện
nay vpn mang đậm tính chất tư bản chu nghRa vYi những bất công và bất bOnh đẳng xT
hô i lại thIc đẩy cuộc đấu tranh chmng chế độ bcc lột giá trị thặng dư trên phạm vi thế
giYi, phấn đấu cho việc xác lập một trật tư xT hôi  mYi công bong và bOnh đẳng, đc là
từng bưYc thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân trong kinh tế - xT hô i.
2.2.2. Về nội dung chnh trị - x hội
Ở các nưYc tư bản chu nghRa, m_c tiêu đấu tranh trưc tiếp cua giai cấp công nhân
và lao động là chmng bất công và bất bOnh đẳng xT hô 
i. M_c tiêu lâu dài là giành chính
quyan va tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động, được nêu rõ trong Cương lRnh
chính trị cua các Đảng Cô ng sản trong các nưYc tư bản chu nghRa. Đmi vYi các nưYc xT
hô i chu nghRa, nơi các Đảng Cô ng sản đT trở thành Đảng cầm quyan, nội dung chính
trị - xT hội cua sl mệnh lịch se giai cấp công nhân là lTnh đạo thành công sư nghiệp
đfi mYi, giải quyết thành công các nhiệm v_ trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hô i, 
đặc biệt là xây dưng Đảng cầm quyan trong sạch vững mạnh, thưc hiện thành công sư
nghiệp công nghiê p hca, hiê n đại hca, đưa đất nưYc phát triLn nhanh và ban vững.
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân trong điau kiện thế giYi ngày
nay trên lRnh vưc văn hca, tư tưởng trưYc hết là cuộc đấu tranh ] thlc hệ. Đc là cuộc
đấu tranh giữa chu nghRa xT hô 
i vYi chu nghRa tư bản. Cuộc đấu tranh này đang diễn ra
phlc tạp và quyết liệt, nhất là trong nan kinh tế thị trưVng phát triLn vYi những tác
động mặt trái cua nc. Mặt khác, khi hệ thmng xT hôi  chu nghRa thế giYi tan rT, phong
trào cách mạng thế giYi đang phải vượt qua những thoái trào tạm thVi thO niam tin vào
l] tưởng xT hôi chu nghRa cũng đlng trưYc những the thách càng làm cho cuộc đấu
tranh tư tưởng l] luận giữa chu nghRa tư bản vYi chu nghRa xT hô i  trở nên phlc tạp và gay gnt hơn.
Song các giá trị đặc trưng cho bản chất khoa học và cách mạng cua giai cấp công
nhân, cua chu nghRa xT hô 
i vpn mang ] nghRa ch\ đạo, định hưYng trong cuộc đấu tranh
cua giai cấp công nhân và quần chIng lao động chmng chu nghRa tư bản và lưa chọn
con đưVng xT hô i chu nghRa cua sư phát triLn xT hô i. 
Các giá trị như lao động, sáng tạo, công bong, dân chu, bOnh đẳng, tư do vpn là
những giá trị được nhân loại thừa nhận và phấn đấu thưc hiện. Trên thưc tế, các giá trị
mà nhân loại hưYng tYi đau tương đ[ng vYi các giá trị l] tưởng, m_c tiêu cua giai cấp công nhân. 38
Không ch\ ở các nưYc xT hôi  chu nghRa mà ở nhiau nưYc tư bản chu nghRa cuộc
đấu tranh cua giai cấp công nhân và nhân dân lao động vO những giá trị cao cả đc đT
đạt được nhiau tiến bộ xT hô i quan trọng.
Đấu tranh đL bảo vệ nan tảng tư tưởng cua Đảng Cô ng sản, giáo d_c nhận thlc
và cung cm niam tin khoa học đmi vYi l] tưởng, m_c tiêu cua chu nghRa xT hô i  cho giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, giáo d_c và thưc hiện chu nghRa qumc tế chân
chính cua giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy chu nghRa yêu nưYc và tinh thần dân tộc
chính là nội dung sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân hiện nay va văn hca tư tưởng.
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cUp công nhân Viê t Nam
3.1. Đặc điểm của giai cEp công nhân Viê Dt Nam
Tại Hội nghị lần thl sáu cua Ban Chấp hành Trung ương khca X, Đảng ta đT xác
định: “Giai cấp công nhân Viê t Nam là một lưc lượng xT hô i to lYn, đang phát triLn,
bao g[m những ngưVi lao động chân tay và trí cc, làm công hưởng lương trong các
loại hOnh sản xuất kinh doanh và dịch v_ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch
v_ cc tính chất công nghiệp” .1
Giai cấp công nhân Viê t Nam ra đVi và phát triLn gnn lian vYi chính sách khai
thác thuộc địa cua thưc dân Pháp ở Viê t Nam. Giai cấp công nhân Viê t Nam mang
những đặc điLm chu yếu sau đây:
- Giai cấp công nhân Viê t Nam ra đVi trưYc giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX, là
giai cấp trưc tiếp đmi kháng vYi tư bản thưc dân Pháp và b˜ lũ tay sai cua chIng. Giai
cấp công nhân Viê t Nam phát triLn chậm vO nc sinh ra và lYn lên ở một nưYc thuộc địa,
nea phong kiến, dưYi ách thmng trị cua thưc dân Pháp.
- Trưc tiếp đmi kháng vYi tư bản thưc dân Pháp, trong cuộc đấu tranh chmng tư
bản thưc dân đế qumc và phong kiến đL giành độc lập chu quyan, xca bW ách bcc lột và
thmng trị thưc dân, giai cấp công nhân đT tư thL hiện mOnh là lưc lượng chính trị tiên
phong đL lTnh đạo cuộc đấu tranh giải phcng dân tộc, giải quyết mâu thupn cơ bản
giữa dân tộc Viê t Nam vYi đế qumc thưc dân và phong kiến thmng trị, mở đưVng cho sư
phát triLn cua dân tộc trong thVi đại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Viêt  Nam
không ch\ thL hiện đă c tính cách mạng cua mOnh ở ] thlc giai cấp và lập trưVng chính
trị mà còn thL hiện tinh thần dân tộc, giai cấp công nhân Viê t Nam gnn bc mâ t thiết vYi
nhân dân, vYi dân tộc cc truyan thmng yêu nưYc, đoàn kết và bất khuất chmng xâm lược.
Tuy sm lượng giai cấp công nhân Viêt  Nam khi ra đVi còn ít, những đă c tính cua
công nhân vYi tư cách là sản phẩm cua đại công nghiê p chưa thâ t sư đầy đu, lại sinh
trưởng trong mô t xT hôi nông nghiê p còn mang nhiau tàn dư cua tâm l] tiLu nông
nhưng giai cấp công nhân Viê t Nam sYm được tôi luyê n trong đấu tranh cách mạng
chmng thưc dân đế qumc nên đT trưởng thành nhanh chcng va ] thlc chính trị cua giai
1 Đảng Cô ng sản Viê t Nam, Văn kiê n Hô i nghị ldn thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008, tr.43. 39
cấp, sYm giác ngô  l] tưởng, m_c tiêu cách mạng, tlc là giác ngô  va sl mê  nh lịch se
cua giai cấp mOnh, nhất là từ khi Đảng ra đVi. Lịch se đấu tranh cách mạng cua giai
cấp công nhân và cua Đảng cũng như phong trào công nhân Viê t Nam do Đảng lTnh
đạo gnn lian vYi lịch se và truyan thmng đấu tranh cua dân tô 
c, nfi bât ở truyan thmng
yêu nưYc và đoàn kết đT cho thấy giai cấp công nhân Viêt  Nam trung thành vYi chu
nghRa Mác - Lênin, vYi Đảng Cô 
ng sản, vYi l] tưởng, m_c tiêu cách mạng độc lập dân tộc và chu nghRa xT hô 
i. Giai cấp công nhân cc tinh thần cách mạng triê t đL và là giai
cấp lTnh đạo cách mạng thông qua đô i tiên phong cua mOnh là Đảng Cô  ng sản.
- Giai cấp công nhân Viê t Nam gắn bó mâ t thiết với các tdng lớp nhân dân trong
x hô i. Lợi ích cua giai cấp công nhân và lợi ích dân tô c gnn chăt vYi nhau, tạo thành
đô ng lưc thIc đẩy đoàn kết giai cấp gnn lian vYi đoàn kết dân tô c trong mọi thVi kỳ
đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phcng dân tô c đến cách mạng xT hôi  chu
nghRa, trong xây dưng chu nghRa xT hô 
i và trong sư nghiê p đfi mYi hiê n nay.
Đại bô  phâ n công nhân Viê t Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lYp lao đô ng
khác, cùng chung lợi ích, cùng chung nguyê n vọng và khát vọng đấu tranh cho đô c lâ p
tư do, đL giải phcng dân tô c và phát triLn dân tô c Viê t Nam, hưYng đích tYi chu nghRa
xT hô i nên giai cấp công nhân Viê t Nam cc mmi liên hê  tư nhiên, chă t chẽ vYi giai cấp
nông dân và các tầng lYp lao đô ng trong xT hô i. Đă c điLm này tạo ra thuâ n lợi đL giai
cấp công nhân xây dưng khmi liên minh giai cấp vYi giai cấp nông dân, vYi đô i ngũ trí
thlc làm nòng cmt trong khmi đại đoàn kết toàn dân tô c. Đc cũng là cơ sở xT hô i rô ng
lYn đL thưc hiê n các nhiê m v_ cách mạng,thưc hiê n sl mê nh lịch se cua giai cấp công
nhân Viê t Nam, trưYc đây cũng như hiê n nay.
Những đă c điLm nêu trên bnt ngu[n từ lịch se hOnh thành và phát triLn giai cấp
công nhân Viê t Nam vYi cơ sở kinh tế - xT hô i và chính trị ở đầu thế kỷ XX.
Ngày nay, nhất là trong hơn 30 năm đfi mYi vừa qua, những đă c điLm đc cua giai
cấp công nhân đT cc những biến đfi do tác đô ng cua tOnh hOnh kinh tế - xT hô i  trong
nưYc và những tác đô ng cua tOnh hOnh qumc tế và thế giYi. Bản thân giai cấp công nhân
Viê t Nam cũng cc những biến đfi từ cơ cấu xT hô i - ngha nghiê p, trOnh đô  học vấn và
tay ngha bâ c thợ, đến đVi smng, lmi smng, tâm l] ] thlc. Đô
i tiên phong cua giai cấp
công nhân là Đảng Cô ng sản đT cc mô t quá trOnh trưởng thành, trở thành Đảng cầm
quyan, duy nhất cầm quyan ở Viê t Nam, đang nỗ lưc tư đfi mYi, tư ch\nh đmn đL nâng
cao năng lưc lTnh đạo và slc chiến đấu cua Đảng, làm cho Đảng ngang tầm nhiê m v_.
Cc thL nci tYi những biến đfi đc trên những ndt chính sau đây:
- Giai cấp công nhân Viê t Nam hiê n nay đT tăng nhanh va sm lượng và chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sư nghiê p đẩy mạnh công nghiê p hca, hiê n đại hca, gnn
vYi phát triLn kinh tế tri thlc, bảo vê  tài nguyên và môi trưVng. 40
- Giai cấp công nhân Viê t Nam hiê n nay đa dạng va cơ cấu ngha nghiê p, cc mă t
trong mọi thành phần kinh tế nhưng đô i ngũ công nhân trong khu vưc kinh tế nhà nưYc
là tiêu biLu, đcng vai trò nòng cmt, chu đạo.
- Công nhân tri thlc, nnm vững khoa học - công nghê  tiên tiến, và công nhân trẻ
được đào tạo ngha theo chuẩn ngha nghiê p, học vấn, văn hca, được r˜n luyê n trong
thưc tiễn sản xuất và thưc tiễn xT hô i, là lưc lượng chu đạo trong cơ cấu giai cấp công
nhân, trong lao đô ng và phong trào công đoàn.
Trong môi trưVng kinh tế - xT hô i đfi mYi, trong đà phát triLn mạnh mẽ cua cách
mạng công nghiê p lần thl 4, giai cấp công nhân Viê t Nam đlng trưYc thVi cơ phát
triLn và những thách thlc nguy cơ trong phát triLn.
- ĐL thưc hiê n sl mê  nh lịch se cua giai cấp công nhân Viê t Nam trong bmi cảnh
hiê n nay, cùng vYi viê c xây dưng, phát triLn giai cấp công nhân lYn mạnh, hiên đại,
phải đă c biê t coi trọng công tác xây dưng, ch\nh đmn Đảng, làm cho Đảng lTnh đạo,
cầm quyan thưc sư trong sạch vững mạnh. Đc là điLm then chmt đL thưc hiên  thành
công sl mê nh lịch se cua giai cấp công nhân ở Viê t Nam.
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai c-p công nhân Việt Nam hiện nay
Trong thVi kỳ đfi mYi, Đảng ta đT xác định vai trò giai cấp công nhân và sl
mê nh lịch se to lYn cua giai cấp công nhân ở nưYc ta.
“Trong thVi kỳ đfi mYi, giai cấp công nhân nưYc ta cc sl mê nh lịch se to lYn: là
giai cấp lTnh đạo cách mạng thông qua đôi tiên phong là Đảng Cô ng sản Viê t Nam;
giai cấp đại diê n cho phương thlc sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sư
nghiê p xây dưng chu nghRa xT hô 
i, lưc lượng đi đầu trong sư nghiê p công nghiê p hca,
hiê n đại hca đất nưYc vO m_c tiêu dân giàu, nưYc mạnh, xT hô  i công bong, dân chu, văn
minh, lưc lượng nòng cmt trong liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và
đôi ngũ trí thlc dưYi sư lTnh đạo cua Đảng”1.
Thưc hiê n sl mê nh lịch se to lYn đc, giai cấp công nhân Viêt Nam phát huy vai
trò cua mô t giai cấp tiên phong, phát huy slc mạnh đại đoàn kết toàn dân tô  c dưYi sư
lTnh đạo đIng đnn, sáng sumt cua Đảng đL giải quyết các nhiê 
m v_ c_ thL thuô c nô i
dung sl mê  nh lịch se cua giai cấp công nhân. - Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Viê t Nam vYi sm lượng đông đảo công nhân cc cơ cấu ngành
ngha đa dạng, hoạt đô ng trong lRnh vưc sản xuất và dịch v_ công nghiêp ở mọi thành
phần kinh tế, vYi chất lượng ngày mô t nâng cao va kỹ thuâ t và công nghê  sẽ là ngu[n
nhân lưc lao đô ng chu yếu tham gia phát triLn nan kinh tế thị trưVng hiên đại, định
hưYng xT hô i chu nghRa, lấy khoa học - công nghê  làm đô ng lưc quan trọng, quyết định
1 Đảng Cô ng sản Viê t Nam, Văn kiê n Hô i nghị ldn thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008. 41
tăng năng suất lao đô ng, chất lượng và hiê u quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi
vYi thưc hiê n tiến bô  và công bong xT hô i, thưc hiê n hài hòa lợi ích cá nhân - tâ p thL và xT hô i.
Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiê m cua lưc lượng đi đầu trong sư
nghiê p đẩy mạnh công nghiê p hca, hiê n đại hca đất nưYc. Đây là vấn đa nfi bât nhất
đmi vYi viêc  thưc hiê n sl mê  nh lịch se giai cấp công nhân Viê t Nam hiê n nay. Thưc
hiê n thnng lợi m_c tiêu công nghiê p hca, hiê n đại hca, làm cho nưYc ta trở thành mô t
nưYc công nghiê p theo hưYng hiê n đại, cc nan công nghiê p hiê n đại, định hưYng xT
hô i chu nghRa trong mô t, hai thâ p kỷ tYi, vYi tầm nhOn tYi giữa thế kỷ XXI (2050) đc là
trách nhiê m cua toàn Đảng, toàn dân mà giai cấp công nhân là nòng cmt. Công nghiêp
hca, hiê n đại hca ở Viê t Nam phải gnn lian vYi phát triLn kinh tế tri thlc, bảo vê  tài
nguyên và môi trưVng. Tham gia vào sư nghiê p công nghiê p hca, hiê n đại hca đất
nưYc, giai cấp công nhân cc điau kiê n khách quan thuâ n lợi đL phát triLn cả sm lượng
và chất lượng, làm cho những phẩm chất cua giai cấp công nhân hiê n đại được hOnh
thành và phát triLn đầy đu trong môi trưVng xT hôi hiê n đại, vYi phương thlc lao đô ng
công nghiê p hiê n đại. Đc còn là điau kiê n làm cho giai cấp công nhân Viê t Nam khnc
ph_c những nhược điLm, hạn chế vmn cc do hoàn cảnh lịch se và ngu[n gmc xT hô i sinh
ra (tâm l] tiLu nông, lmi smng nông dân, thci quen, tâ
p  quán lạc hâ u từ truyan thmng xT
hôi nông nghiê p cf truyan thâm nhâ p vào công nhân).
Thưc hiê n sl mê nh lịch se cua giai cấp công nhân trên lRnh vưc kinh tế gnn lian
vYi viê c phát huy vai trò cua giai cấp công nhân, cua công nghiê p, thưc hiê n khmi liên
minh công - nông - trí thlc đL tạo ra những đô ng lưc phát triLn nông nghiê p - nông
thôn và nông dân ở nưYc ta theo hưYng phát triLn ban vững, hiê 
n đại hca, chu đô ng hô i
nhâ p qumc tế, nhất là hôi nhâ p kinh tế qumc tế, bảo vê tài nguyên và môi trưVng sinh
thái. Như vâ y, đẩy mạnh công nghiê p hca, hiê n đại hca là mô t quá trOnh tạo ra sư phát
triLn và trưởng thành không ch\ đmi vYi giai cấp công nhân mà còn đmi vYi giai cấp
nông dân, tạo ra nô i dung mYi, hOnh thlc mYi đL nâng cao chất lượng, hiê u quả khmi
liên minh công - nông - trí thlc ở nưYc ta.
- Về chnh trị - x hô i:
Cùng vYi nhiê m v_ giữ vững và tăng cưVng sư lTnh đạo cua Đảng thO nhiê m  v_
“Giữ vững bản chất giai cấp công nhân cua Đảng, vai trò tiên phong, gương mpu cua
cán bô  đảng viên” và “tăng cưVng xây dưng, ch\nh đmn Đảng, ngăn chă  n, đẩy lùi sư
suy thoái va tư tưởng chính trị, đạo đlc, lmi smng, “tư diễn biến”, “tư chuyLn hca”
trong nô i bô ” là những nô i dung chính yếu, nfi bâ t, thL hiê n sl mê nh lịch se giai cấp
công nhân va phương diê n chính trị - xT hô i. Thưc hiê n trọng trách đc, đô i ngũ cán bô 
đảng viên trong giai cấp công nhân phải nêu cao trách nhiê m tiên phong, đi đầu, gcp
phần cung cm và phát triLn cơ sở chính trị - xT hôi quan trọng cua Đảng đ[ng thVi giai
cấp công nhân (thông qua hê  thmng tf chlc công đoàn) chu đô ng, tích cưc tham gia
xây dưng, ch\nh đmn Đảng, làm cho Đảng thưc sư trong sạch vững mạnh, bảo vê  Đảng, 42
bảo vê  chế đô  xT hô i chu nghRa đL bảo vê 
nhân dân - đc là trọng trách lịch se thuô c va
sl mê nh cua giai cấp công nhân Viê t Nam hiê n nay.
- Về văn hóa tư tưởng:
Xây dưng và phát triLn nan văn hca Viêt Nam tiên tiến, đâ m đà bản snc dân tô c
cc nô i dung cmt lõi là xây dưng con ngưVi mYi xT hô
i chu nghRa, giáo d_c đạo đlc
cách mạng, r˜n luyê n lmi smng, tác phong công nghiê p, văn minh, hiê n đại, xây dưng
hê  giá trị văn hca và con ngưVi Viêt Nam, hoàn thiê n nhân cách - Đc là nô i dung trưc
tiếp va văn hca tư tưởng thL hiê n sl mê  nh lịch se cea giai cấp công nhân, trưYc hết là
trọng trách lTnh đạo cua Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vào cuô c đấu tranh
trên lRnh vưc tư tưởng l] luâ n đL bảo vê  sư trong sáng cua chu nghRa Mác - Lênin và tư
tưởng H[ Chí Minh, đc là nan tảng tư tưởng cua Đảng, chmng lại những quan điLm sai
trái, những sư xuyên tạc cua các thế lưc thù địch, kiên định l] tưởng, m_c tiêu và con
đưVng cách mạng độc lập dân tộc và chu nghRa xT hô
i. Mumn thưc hiê n được sl mê  nh
lịch se này, giai cấp công nhân Viê t Nam phải thưVng xuyên giáo d_c cho các thế hê 
công nhân và lao đô ng trẻ ở nưYc ta va ] thlc giai cấp, bản lRnh chính trị, chu nghRa
yêu nưYc và chu nghRa qumc tế, cung cm mmi liên hê
mât thiết giữa giai cấp công nhân
vYi dân tô c, đoàn kết giai cấp gnn lian vYi đoàn kết dân tô c và đoàn kết qumc tế. Đc là
sư kết hợp slc mạnh dân tô  c vYi slc mạnh thVi đại trong thVi đại H[ Chí Minh. 3.3. Phương hưKng và mô D
t số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cEp công nhân Viê D t Nam hiê D n nay
3.3.1. Phương hướng
Đại hội lần thl X cua Đảng Cộng sản Việt Nam đT xác định phương hưYng xây
dưng giai cấp công nhân Việt Nam trong quá trOnh đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại
hca đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa là: “Đmi vYi giai cấp công nhân, phát
triLn va sm lượng, chất lượng và tf chlc; nâng cao giác ngộ và bản lRnh chính trị, trOnh
độ học vấn ngha nghiệp, xlng đáng là là lưc lượng đi đầu trong sư nghiệp công nghiệp
hca, hiện đại hca đất nưYc. Giải quyết việc làm, giảm tmi đa sm công nhân thiếu việc
làm và thất nghiệp. Thưc hiện tmt chính sách và pháp luật đmi vYi công nhân và lao
động, như Luâ t Lao đô ng, Luâ t Công đoàn, chính sách tian lương, bảo hiLm xT hội,
bảo hiLm y tế, bảo hiLm thất nghiệp, bảo hộ lao động, chăm scc, ph_c h[i slc khWe đmi
vYi công nhân; cc chính sách ưu đTi nhà ở đmi vYi công nhân bậc cao. Xây dưng tf
chlc, phát triLn đoàn viên công đoàn, nghiệp đoàn đau khnp ở các cơ sở sản xuất kinh
doanh thuộc các thành phần kinh tế…Chăm lo đào tạo cán bộ và kết nạp đảng viên từ
những công nhân ưu tI” . 1
Tại Hội nghị lần thl sáu Ban Chấp hành Trung ương khca X, Đảng ta đT ra nghị
quyết va “Tiếp t_c xây dưng giai cấp công nhân Việt Nam thVi kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc”, trong đc nhấn mạnh: “Xây dưng giai cấp công
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ X, Nxb CTQG, Hà Nội, 2006, tr. 118. 43
nhân lYn mạnh, cc giác ngộ giai cấp và bản lRnh chính trị vững vàng; cc ] thlc công
dân, yêu nưYc, yêu chu nghRa xT hội, tiêu biLu cho tinh hoa văn hca cua dân tộc; nhạy
bdn và vững vàng trưYc những diễn biến phlc tạp cua tOnh hOnh thế giYi và những biến
đfi cua tOnh hOnh trong nưYc; cc tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết, hợp tác qumc tế;
thưc hiện sl mệnh lịch se cua giai cấp lTnh đạo cách mạng thông qua đội tian phong là
Đảng Cộng sản Việt Nam… Xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh, phát triLn nhanh
va sm lượng, nâng cao chất lượng, cc cơ cấu đáp lng yêu cầu phát triLn đất nưYc; ngày
càng được trí thlc hca: cc trOnh độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng ngha nghiệp cao, cc
khả năng tiếp cận và làm chu khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điau kiện
phát triLn kinh tế tri thlc; thích lng nhanh vYi cơ chế thị trưVng và hội nhập qumc tế;
… cc tác phong công nghiệp và kỷ luật cao”1.
Đại hô i đại biLu toàn qumc lần thl XII cua Đảng khẳng định: “Coi trọng giữ vững
bản chất giai cấp công nhân và các nguyên tnc sinh hoạt cua Đảng” .2 Đ[ng thVi, “ChI
trọng xây dưng, phát huy vai trò cua giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, đội ngũ
trí thlc, đội ngũ doanh nhân đáp lng yêu cầu phát triLn đất nưYc trong thVi kỳ mYi”3.
VO vậy, Đảng và Nhà nưYc phải “quan tâm giáo d_c, đào tạo, b[i dư`ng, phát triLn giai
cấp công nhân cả va sm lượng và chất lượng; nâng cao bản lRnh chính trị, trOnh độ học
vấn, chuyên môn, kỹ năng ngha nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động cua
công nhân; bảo đảm việc làm, nhà ở, các công trOnh phIc lợi ph_c v_ cho công nhân;
sea đfi, bf sung các chính sách, pháp luật va tian lương, bảo hiLm xT hội, bảo hiLm y
tế, bảo hiLm thất nghiệp,… đL bảo vệ quyan lợi, nâng cao đVi smng vật chất và tính thần cua công nhân”4.
3.3.2. Mô t số giải pháp chủ yếu
ĐL thưc hiện thnng lợi m_c tiêu đưa nưYc ta trở thành một nưYc công nghiệp
theo hưYng hiện đại, xây dưng giai cấp công nhân Việt Nam trong thVi kỳ mYi cần
thưc hiện mô t sm giải pháp chu yếu sau:
Một là, nâng cao nhâ n thlc kiên định quan điLm giai cấp công nhân là giai cấp
lTnh đạo cách mạng thông qua đội tian phong là Đảng Cộng sản Việt Nam. Sư lYn
mạnh cua giai cấp công nhân là một điau kiện tiên quyết bảo đảm thành công cua công
cuộc đfi mYi, công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc.
Hai là, xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh gnn vYi xây dưng và phát huy slc
mạnh cua liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và đội ngũ trí trí thlc và
doanh nhân, dưYi sư lTnh đạo cua Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb CTQG, Hà Nội, 2008, tr. 50.
2 Đảng Cô ng sản Viê t Nam, Văn kiê n Đi hô i đi biu toàn quốc ldm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nô i, 2016, tr. 186.
3 Đảng Cô ng sản Viê t Nam, Văn kiê n Đi hô i đi biu toàn quốc ldm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nô i, 2016, tr. 37 - 38.
4 Đảng Cô ng sản Viê t Nam, Văn kiê n Đi hô i đi biu toàn quốc ldm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nô i, 2016, tr. 160. 44
khmi đại đoàn kết toàn dân tộc - động lưc chu yếu cua sư phát triLn đất nưYc; đ[ng thVi
tăng cưVng quan hệ đoàn kết, hợp tác qumc tế vYi giai cấp công nhân trên toàn thế giYi.
Ba là, thưc hiê n chiến lược xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh, gnn kết chặt
chẽ vYi chiến lược phát triLn kinh tế - xT hội, công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc,
hội nhập qumc tế. Xe l] đIng đnn mmi quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế vYi thưc hiện
tiến bộ và công bong xT hội và chăm lo xây dưng giai cấp công nhân; đảm bảo hài hòa
lợi ích giữa công nhân, ngưVi se d_ng lao động, Nhà nưYc và toàn xT hội; không
ngừng nâng cao đVi smng vật chất, tinh thần cua công nhân, quan tâm giải quyết kịp
thVi những vấn đa blc xIc, cấp bách cua giai cấp công nhân.
Bmn là, đào tạo, b[i dư`ng, nâng cao trOnh độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thlc hca giai cấp công nhân. Đặc biệt quan tâm xây dưng thế hệ công nhân
trẻ, cc học vấn, chuyên môn và kỹ năng ngha nghiệp cao, ngang tầm khu vưc và qumc
tế, cc lập trưVng giai cấp và bản lRnh chính trị vững vàng, trở thành bộ phận nòng cmt cua giai cấp công nhân.
Năm là, xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh là trách nhiệm cua cả hệ thmng
chính trị, cua toàn xT hội và sư nỗ lưc vươn lên cua bản thân mỗi ngưVi công nhân, sư
tham gia đcng gcp tích cưc cua ngưVi se d_ng lao động. Sư lTnh đạo cua Đảng và
quản l] cua Nhà nưYc cc vai trò quyết định, công đoàn cc vai trò quan trọng trưc tiếp
trong chăm lo xây dưng giai cấp công nhân. Xây dưng giai cấp công nhân lYn mạnh
gnn lian vYi xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh va chính trị, tư tưởng, tf chlc và
đạo đlc, xây dưng tf chlc Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản H[ Chí Minh và
các tf chlc chính trị - xT hội khác trong giai cấp công nhân. C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu những quan điLm cơ bản cua chu nghRa Mác - Lênin va giai cấp công
nhân và nội dung sl mệnh cua lịch se cua giai cấp công nhân?
2. TrOnh bày những điau kiện khách quan và nhân tm chu quan quy định sl mệnh
lịch se cua giai cấp công nhân?
3. Phân tích nôi dung sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân trong thế giYi hiê n nay?
4. Phân tích đặc điLm cua giai cấp công nhân Việt Nam và nô i dung sl mê nh lịch
se cua giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
5. Phương hưYng và giải pháp chu yếu đL xây dưng giai cấp công nhân Viê  t Nam
hiê n nay theo quan điLm cua Đảng Cô ng sản Viê t Nam?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ sáu Ban Chấp hành 45
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, Hà Nội, 2008.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XI, XII,
Nxb CTQG - ST, Hà Nội, 2011, 2016.
3. Hội đ[ng TW ch\ đạo biên soạn giáo trOnh qumc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng H[ Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa x hội khoa học; Nxb CTQG, Hà Nội.
4. Học viện Chính trị qumc gia H[ Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa x hội khoa
học, dành cho hệ cao cấp l] luận chính trị, H.2018
5. Hoàng Chí Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bùi ĐOnh Bôn (đ[ng chu biên), Một số
vấn đề lý luận về giai cấp công nhân Viê t Nam trong điều kiê n kinh tế thị trường, đmy
mnh công nghiê p hóa, hiê n đi hóa và hô i nhâ p quốc tế
. Nxb Lao đông, Hà Nội, 2010. Chương 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ 46
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nnm được những quan điLm cua chu nghRa Mác -
Lênin va chu nghRa xT hội, thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội và sư vận d_ng sáng
tạo cua Đảng Cộng sản Việt Nam vào điau kiện c_ thL Việt Nam.
2. Về kỹ năng: Sinh viên bưYc đầu biết vận d_ng những tri thlc cc được vào
phân tích những vấn đa cơ bản va chu nghRa xT hội và con đưVng đi lên chu nghRa xT
hội ở Việt Nam hiện nay.
3. Về tư tưởng: sinh viên khẳng định niam tin vào chế độ xT hội chu nghRa, luôn
tin và ung hộ đưVng lmi đfi mYi theo định hưYng xT hội chu nghRa dưYi sư lTnh đạo
cua Đảng Cộng sản Việt Nam. B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã hội
Chu nghRa xT hội (tiếng Anh: Socialism) được hiLu theo bmn nghRa:1) Là phong
trào thưc tiễn, phong trào đấu tranh cua nhân dân lao động chmng lại áp blc, bất công,
chmng các giai cấp thmng trị; 2) Là trào lưu tư tưởng, l] luận phản ánh l] tưởng giải
phcng nhân dân lao động khWi áp blc, bcc lột, bất công; 3) Là một khoa học - Chu
nghRa xT hội khoa học, khoa học va sl mệnh lịch se cua giai cấp công nhân; 4) Là một
chế độ xT hội tmt đẹp, giai đoạn đầu cua hOnh thái kinh tế- xT hội cộng sản chu nghRa.
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên
clu lịch se phát triLn cua xT hội loài ngưVi, nhất là lịch se xT hội tư bản đT xây dưng
nên học thuyết va hOnh thái kinh tế- xT hội. Học thuyết vạch rõ những qui luật cơ bản
cua vận động xT hội, ch\ ra phương pháp khoa học đL giải thích lịch se. Học thuyết hOnh
thái kinh tế- xT hội cua C. Mác không ch\ làm rõ những yếu tm cấu thành hOnh thái kinh
tế- xT hội mà còn xem xdt xT hội trong quá trOnh biến đfi và phát triLn không ngừng.
Học thuyết va hOnh thái kinh tế - xT hội do C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xưYng
được V.I.Lênin bf sung, phát triLn và hiện thưc hoá trong công cuộc xây dưng chu
nghRa xT hội ở nưYc Nga Xô viết trở thành học thuyết hOnh thái kinh tế - xT hội cua chu
nghRa Mác- Lênin, tài sản vô giá cua nhân loại.
Học thuyết hOnh thái kinh tế - xT hội cua chu nghRa Mác - Lênin đT ch\ ra tính
tất yếu sư thay thế hOnh thái kinh tế- xT hội tư bản chu nghRa bong hOnh thái kinh tế - xT
hội cộng sản chu nghRa, đc là quá trOnh lịch se - tư nhiên. Sư thay thế này được thưc
hiện thông qua cách mạng xT hội chu nghRa xuất phát từ hai tian đa vật chất quan trọng
nhất là sư phát triLn cua lưc lượng sản xuất và sư trưởng thành cua giai cấp công nhân. 47
Học thuyết hOnh thái kinh tế - xT hội cua chu nghRa Mác - Lênin đT cung cấp
những tiêu chuẩn thưc sư duy vật, khoa học cho sư phân kỳ lịch se, trong đc cc sư
phân kỳ hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa.
Khi phân tích hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa, C.Mác và
Ph.Ăngghen cho rong, hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa phát triLn từ thấp
lên cao qua hai giai đoạn, giai đoạn thấp và giai đoạn cao, giai đoạn cộng sản chu
nghRa; giữa xT hội tư bản chu nghRa và xT hội cộng sản chu nghRa là thVi kỳ quá độ lên
chu nghRa cộng sản. Trong tác phẩm “Phê phán cương lRnh Gôta” (1875) C.Mác đT cho
rong: “Giữa xT hôi tư bản chu nghRa và xT hô
i cô ng sản chu nghRa là môt  thVi kỳ cải
biến cách mạng từ xT hô i này sang xT hô i kia. Thích lng vYi thVi kỳ ấy là mô t thVi kỳ
quá đô  chính trị, và nhà nưYc cua thVi kỳ ấy không thL là cái gO khác hơn là nan
chuyên chính cách mạng cua giai cấp vô sản”1. Khẳng định quan điLm cua C. Mác, V.I.
Lênin cho rong: “Va l] luận, không thL nghi ngV gO được rong giữa chu nghRa tư bản và
chu nghRa cộng sản, cc một thVi kỳ quá độ nhất định”2.
Va xT hội cua thVi kỳ quá độ, C. Mác cho rong đc là xT hội vừa thoát thai từ xT
hội tư bản chu nghRa, xT hội chưa phát triLn trên cơ sở cua chính nc còn mang nhiau
dấu vết cua xT hội cũ đL lại: “Cái xT hội mà chIng ta nci ở đây không phải là một xT
hội cộng sản chu nghRa đT phát triLn trên cơ sở cua chính nc, mà trái lại là một xT hội
cộng sản chu nghRa vừa thoát thai từ xT hội tư bản chu nghRa, do đc là một xT hội va mọi
phương diện - kinh tế, đạo đlc, tinh thần - còn mang những dấu vết cua xT hội cũ mà nc đT lọt lòng ra” . 3
Sau này, từ thưc tiễn nưYc Nga, V. I Lênin cho rong, đmi vYi những nưYc chưa cc
chu nghRa tư bản phát triLn cao “cần phải cc thVi kỳ quá độ khá lâu dài từ chu nghRa tư
bản lên chu nghRa xT hội” . 4
Vậy là, va mặt l] luận và thưc tiễn, thVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu
nghRa cộng sản, được hiLu theo hai nghRa: thl nhất, đmi vYi các nưYc chưa trải qua chu
nghRa tư bản phát triLn, cần thiết phải cc thVi kỳ quá độ khá lâu dài từ chu nghRa tư bản
lên chu nghRa xT hội- những cơn đau đẻ kdo dài ;
5 thl hai, đmi vYi những nưYc đT trải
qua chu nghRa tư bản phát triLn, giữa chu nghRa tư bản và chu nghRa cộng sản cc một
thVi kỳ quá độ nhất định, thVi kỳ cải biến cách mạng từ xT hôi này sang xT hôi kia,
thVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa cộng sản.
1.2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Bong l] luận hOnh thái kinh tế - xT hội, C.Mác đT đi sâu phân tích, tOm ra qui
luật vận động cua hOnh thái kinh tế - xT hội tư bản chu nghRa, từ đc cho phdp ông dư
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 19, tr.47.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập. 39, tr. 309-310.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 19, tr.33 .
4 V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
5 Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, tập 33, tr223. 48
báo khoa học va sư ra đVi và tương lai cua hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu
nghRa. V.I Lênin cho rong: C.Mác xuất phát từ chỗ là chu nghRa cộng sản hOnh thành từ
chu nghRa tư bản, phát triLn lên từ chu nghRa tư bản là kết quả tác động cua một lưc
lượng xT hội do chu nghRa tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hiện đại.
Các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa học đT thừa nhận vai trò to lYn cua chu
nghRa tư bản khi khẳng định: sư ra đVi cua chu nghRa tư bản là một giai đoạn mYi trong
lịch se phát triLn mYi cua nhân loại. NhV những bưYc tiến to lYn cua lưc lượng sản
xuất, biLu hiện tập trung nhất là sư ra đVi cua công nghiệp cơ khí (Cách mạng công
nghiệp lần thl 2), chu nghRa tư bản đT tạo ra bưYc phát triLn vượt bậc cua lưc lượng
sản xuất. Trong vòng chưa đầy một thế kỷ, chu nghRa tư bản đT tạo ra được một lưc
lượng sản xuất nhiau hơn và đ[ sộ hơn lưc lượng sản xuất mà nhân loại tạo ra đến lIc
đc1. Tuy nhiên, các ông cũng ch\ ra rong, trong xT hội tư bản chu nghRa, lưc lượng sản
xuất càng được cơ khi hca, hiện đại hca càng mang tính xT hội hca cao, thO càng mâu
thupn vYi quan hệ sản xuất tư bản chu nghRa dưa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản
chu nghRa. Quan hệ sản xuất từ chỗ đcng vai trò mở đưVng cho lưc lượng sản xuất phát
triLn, thO ngày càng trở nên lỗi thVi, xiang xích cua lưc lượng sản xuất. Mâu thupn giữa
tính chất xT hội hca cua lưc lượng sản xuất vYi chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chu
nghRa đmi vYi tư liệu sản xuất trở thành mâu thupn kinh tế cơ bản cua chu nghRa tư bản,
biLu hiện va mặt xT hội là mâu thupn giữa giai cấp công nhân hiện đại vYi giai cấp tư
sản lỗi thVi. Cuộc đấu tranh giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản xuất hiện ngay
từ đầu và ngày càng trở nên gay gnt và cc tính chính trị rõ rdt. C. Mác và Ph. Angghen
ch\ rõ: “Từ chỗ là những hOnh thlc phát triLn cua các lưc lượng sản xuất, những quan
hệ sản xuất ấy trở thành những xiang xích cua các lưc lượng sản xuất. Khi đc bnt đầu
thVi đại môt cuộc cách mạng” .2
Hơn nữa, cùng vYi sư phát triLn mạnh mẽ cua nan đại công nghiệp cơ khí là sư
trưởng thành vượt bậc cả va sm lượng và chất lượng cua giai cấp công nhân, con đL cua
nan đại công nghiệp. Chính sư phát triLn va lưc lượng sản xuất và sư trưởng thành cua
giai cấp công nhân là tian đa kinh tế- xT hội dpn tYi sư s_p đf không tránh khWi cua
chu nghRa tư bản. Diễn đạt tư tưởng đc, C.Mác và Ph.Ăngghen cho rong, giai cấp tư
sản không ch\ tạo vũ khí đL giết mOnh mà còn tạo ra những ngưVi se d_ng vũ khí đc,
những công nhân hiện đại, những ngưVi vô sản .3 Sư trưởng thành vượt bậc và thưc sư
cua giai cấp công nhân được đánh dấu bong sư ra đVi cua Đảng cộng sản, đội tian
phong cua giai cấp công nhân, trưc tiếp lTnh đạo cuô c đấu tranh chính trị cua giai cấp
công nhân chmng giai cấp tư sản.
Sư phát triLn cua lưc lượng sản xuất và sư trưởng thành thưc sư cua giai cấp
công nhân là tian đa, điau kiện cho sư ra đVi cua hOnh thái kinh tế- xT hội cộng sản chu
nghRa. Tuy nhiên, do khác va bản chất vYi tất cả các hOnh thái kinh tế - xT hội trưYc đc,
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.603.
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 3, tr.15.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.605. 49
nên hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa không tư nhiên ra đVi, trái lại, nc ch\
được hOnh thành thông qua cách mạng vô sản dưYi sư lTnh đạo cua đảng cua giai cấp
công nhân - Đảng Cộng sản, thưc hiện bưYc quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa
xT hội và chu nghRa cộng sản.
Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng cua giai cấp công nhân và nhân dân lao
động dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản, trên thưc tế được thưc hiện bong con
đưVng bạo lưc cách mạng nhom lật đf chế độ tư bản chu nghRa, thiết lập nhà nưYc
chuyên chính vô sản, thưc hiện sư nghiệp cải tạo xT hội cũ, xây dưng xT hội mYi, xT
hội xT hội chu nghRa và cộng sản chu nghRa. Tuy nhiên, cách mạng vô sản, va mặt l]
thuyết cũng cc thL được tiến hành bong con đưVng hòa bOnh, nhưng vô cùng hiếm, quí
và trên thưc tế chưa xảy ra.
Do tính sâu snc và triệt đL cua nc, cách mạng vô sản ch\ cc thL thành công, hOnh
thái kinh tế- xT hội cộng sản chu nghRa ch\ cc thL được thiết lập và phát triLn trên cơ sở
cua chính nc, một khi tính tích cưc chính trị cua giai cấp công nhân được khơi dâ y và
phát huy trong liên minh vYi các giai cấp và tầng lYp những ngưVi lao động dưYi sư
lTnh đạo cua Đảng Cộng sản.
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên clu va hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa, các nhà sáng
lập chu nghRa xT hội khoa học rất quan tâm dư báo những đặc trưng cua từng giai
đoạn, đặc biệt là giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) cua xT hội cộng sản nhom định
hưYng phát triLn cho phong trào công nhân qumc tế. Những đặc trưng cơ bản cua
giai đoạn đầu, phản ánh bản chất và tính ưu việt cua chu nghRa xT hội từng bưYc
được bộc lộ đầy đu cùng vYi quá trOnh xây dưng xT hội xT hội chu nghRa. Căn cl vào
những dư báo cua C.Mác và Ph.Ăngghen và những quan điLm cua V.I.Lênin va chu
nghRa xT hội ở nưYc Nga xô - viết, cc thL khái quát những đặc trưng cơ bản cua chu nghRa xT hội như sau:
Một là, chủ nghĩa x hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng x
hội, giải phóng con người, to điều kiện đ con người phát trin toàn diện.
Trong tác phẩm Tuyên ngôn cua Đašng Cộng sản, khi dư báo va xT hội tương lai,
xT hội cộng sản chu nghRa, C.Mác và Ph.Ăngghen đT khẳng định: “Thay cho xT hội tư
bản cũ, vYi những giai cấp và đmi kháng giai cấp cua nc, sẽ xuất hiện một liên hợp,
trong đc sư phát triLn tư do cua mỗi ngưVi là điau kiện phát triLn tư do cua tất cả mọi
ngưVi”1; khi đc “con ngưVi, cumi cùng làm chu t[n tại xT hội cua chính mOnh, thO cũng
do đc làm chu tư nhiên, làm chu cả bản thân mOnh trở thành ngưVi tư do” . 2. Đây là sư
khác biệt va chất giữa hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa so vYi các hOnh
thái kinh tế - xT hội ra đVi trưYc, thL hiện ở bản chất nhân văn, nhân đao, vO sư nghiệp
giải phcng giai cấp, giải phcng xT hội, giải phcng con ngưVi. Đương nhiên, đL đạt
1 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập. 4, tr.628.
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập. 4, tr.33. 50
được m_c tiêu tfng quát đc, C.Mác và Ph.Ăngghen cho rong, cách mạng xT hội chu
nghRa phải tiến hành triệt đL, trưYc hết là giải phcng giai cấp, xca bW tOnh trạng giai cấp
này bcc lột, áp blc giai cấp kia, và một khi tOnh trạng ngưVi áp blc, bọc lột ngưVi bị
xca bW thO tOnh trạng dân tộc này đi bcc lột dân tộc khác cũng bị xca bW”3.
V.I.Lênin, trong điau kiện mYi cua đVi smng chính trị - xT hội thế giYi đầu thế
kỷ XX, đ[ng thVi từ thưc tiễn cua công cuộc xây dưng chu nghRa xT hội ở nưYc Nga
xô - viết đT cho rong, m_c đích cao nhất, cumi cùng cua những cải tạo xT hội chu nghRa
là thưc hiện nguyên tnc: làm theo năng lưc, hưởng theo nhu cầu: “khi bnt đầu những
cải tạo xT hội chu nghRa, chIng ta phải đặt rõ cái m_c đích mà những cải tạo xT hội
chu nghRa đc rIt c_c nhom tYi, c_ thL là thiết lập một xT hội cộng sản chu nghRa, một
xT hội không ch\ hạn chế ở việc tưYc đoạt các công xưởng, nhà máy, ruộng đất và tư
liệu sản xuất, không ch\ hạn chế ở việc kiLm kê, kiLm soát một cách chặt chẽ việc sản
xuất và phân phmi sản phẩm, mà còn đi xa hơn nữa, đi tYi việc thưc hiện nguyên tnc:
làm theo năng lưc, hưởng theo nhu cầu. VO thế cái tên gọi “Đảng Cộng sản là duy
nhất chính xác va mặt khoa học” V 4
.I.Lênin cũng khẳng định m_c đích cao cả cua chu
nghRa xT hội cần đạt đến là xca bW sư phân chia xT hội thành giai cấp, biến tất cả thành
viên trong xT hội thành ngưVi lao động, tiêu diệt cơ sở cua mọi tOnh trạng ngưVi bcc
lột ngưVi. V.I.Lênin còn ch\ rõ trong quá trOnh phấn đấu đL đạt m_c đích cao cả đc,
giai cấp công nhân, chính Đảng Cộng sản phải hoàn thành nhiau nhiệm v_ cua các
giai đoạn khác nhau, trong đc cc m_c đích, nhiệm v_ c_ thL cua thVi kỳ xây dưng chu
nghRa xT hội - tạo ra các điau kiện va cơ sở vật chất - kỹ thuật và đVi smng tinh thần đL
thiết lập xT hội cộng sản.
Hai là, chủ nghĩa x hội là x hội do nhân dân lao động làm chủ
Đây là đặc trưng thL hiện thuộc tính bašn chất cua chu nghRa xT hội, xT hội vO
con ngưVi và do con ngưVi; nhân dân mà nòng cmt là nhân dân lao động là chu thL cua
xT hội thưc hiện quyan làm chu ngày càng rộng rTi và đầy đu trong quá trOnh cải tạo xT
hội cũ, xây dưng xT hội mYi. Chu nghRa xT hội là một chế độ chính trị dân chu, nhà
nưYc xT hội chu nghRa vYi hệ thmng pháp luật và hệ thmng tf chlc ngày càng ngày
càng hoàn thiện sẽ quašn l] xT hội ngày càng hiệu quả . C.Mác và Ph.Ăngghen đT
ch\ rõ: “… bưYc thl nhất trong cách mang công nhân là giai cấp vô sản biến thành
giai cấp thmng trị là giành lấy dân chu”1. V.I.Lênin, từ thưc tiễn xây dưng chu nghRa
xT hội ở nưYc Nga Xô viết đT coi chính quyan Xô viết là một kiLu Nhà nưYc chuyên
chính vô sản, một chế độ dân chu ưu việt gấp triệu lần so vYi chế độ dân chu tư sản:
“Chế độ dân chu vô sản so vYi bất kỳ chế độ dân chu tư sản nào cũng dân chu hơn gấp
triệu lần; chính quyan Xô viết so vYi nưYc cộng hoà dân chu nhất thO cũng gấp triệu lần”2.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập.4, tr.624.
4 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 36, tr.57.
1 .Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập. 4, tr.626.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 37, tr.312-313. 51
Ba là, chủ nghĩa x hội có nền kinh tế phát trin cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đi và chế độ công hu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Đây là đặc trưng va phương diện kinh tế cua chu nghRa xT hội. M_c tiêu cao
nhất cua chu nghRa xT hội là giải phcng con ngưVi trên cơ sở điau kiện kinh tế - xT hội
phát triLn, mà xdt đến cùng là trOnh độ phát triLn cao cua lưc lượng sản xuất. Chu nghRa
xT hội là xT hội cc nan kinh tế phát triLn cao, vYi lưc lượng sản xuất hiện đại, quan hệ
sản xuất dưa trên chế độ công hữu va tư liệu sản xuất, được tf chlc quản l] cc hiệu
quả, năng suất lao động cao và phân phmi chu yếu theo lao động. V.I.Lênin cho rong:
“từ chu nghRa tư bản, nhân loại ch\ cc thL tiến thẳng lên chu nghRa xT hội, nghRa là chế
độ công hữu va các tư liệu sản xuất và chế độ phân phmi theo lao động cua mỗi ngưVi”3.
Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu cua xT hội cộng sản chu nghRa, chu nghRa xT hội,
theo Ph.Ăngghen không thL ngay lập tlc thu tiêu chế độ tư hữu. Trả lVi câu hWi: Liệu
cc thL thu tiêu chế độ tư hữu ngay lập tlc được không? Ph.Ăngghen dlt khoát cho
rong: “Không, không thL được cũng y như không thL làm cho lưc lượng sản xuất hiện
cc tăng lên ngay lập tlc đến mlc cần thiết đL xây dưng nan kinh tế công hữu. Cho nên
cuộc cách mạng cua giai cấp vô sản đang cc tất cả những triệu chlng là snp nf ra, sẽ
ch\ cc thL cải tạo xT hội hiện nay một cách dần dần, và ch\ khi nào đT tạo nên một
khmi lượng tư liệu cần thiết cho việc cải tạo đc là khi ấy mYi thu tiêu được chế độ tư hữu”4.
Cùng vYi việc từng bưYc xác lập chế độ công hữu va tư liệu sản xuất, đL
nâng cao năng suất lao động cần phải tf chlc lao động theo một trOnh độ cao hơn, tf
chlc chặt chẽ và kỷ luật lao động nghiêm., nghRa là phải tạo ra quan hệ sản xuất tiến
bộ, thích lng vYi trOnh độ phát triLn cua lưc lượng sản xuất. V.I. Lệnin cho rong: “thiết
lập một chế độ xT hội cao hơn chu nghRa tư bản, nghRa là nâng cao năng suất lao động
và do đc (và nhom m_c đích đc) phải tf chlc lao động theo một trOnh độ cao hơn”5.
Đmi vYi những nưYc chưa trải qua chu nghRa tư bản di lên chu nghRa xT hội, đL
phát triLn lưc lượng sản xuất , nâng cao năng suất lao động, V.I.Lênin ch\ rõ tất yếu
phải “bnc những chiếc cầu nhW vững chnc” xuyên qua chu nghRa tư bản nhà nưYc:
“Trong một nưYc tiLu nông, trưYc hết các đ[ng chí phải bnc những chiếc cầu nhW
vững chnc, đi xuyên qua chu nghRa tư bản nhà nưYc, tiến lên chu nghRa xT hội” 1.
“dưYi chính quyan xô- viết thO chu nghRa tư bản nhà nưYc sẽ cc thL là ¾ chu nghRa
xT hội”2. Đ[ng thVi, V.I.Lênin ch\ rõ, những nưYc chưa trải qua chu nghRa tư bản di
lên chu nghRa xT hội cần thiết phải học hWi kinh nghiệm te các nưYc phát triLn theo
cách thlc: “Dùng cả hai tay mà lấy những cái tmt cua nưYc ngoài: Chính quyan xô-viết
3 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập. 31, tr.220.
4 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.469.
5 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 36, tr.228-229.
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập.44, tr. 89.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập.36, tr. 313. 52
+ trật tư ở đưVng snt Phf + kỹ thuật và cách tf chlc các tơ-rYt ở Mỹ + ngành giáo d_c
qumc dân Mỹ etc. etc. + + = ∑ (tfng sm) = chu nghRa xT hội”3.
Bốn là, chủ nghĩa x hội có nhà nước kiu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đi biu cho lợi ch, quyền lực và ý ch của nhân dân lao động.
Các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa học đT khẳng định trong chu nghRa xT
hội phải thiết lập nhà nưYc chuyên chính vô sản, nhà nưYc kiLu mYi mang bản chất cua
giai cấp công nhân, đại biLu cho lợi ích, quyan lưc và ] chí cua nhân dân lao động.
Theo V.I.Lênin, chuyên chính cách mạng cua giai cấp vô sản là một chính
quyan do giai cấp vô sản giành được và duy trO bong bạo lưc đmi vYi giai cấp tư sản.
Chính quyan đc chính là nhà nưYc kiLu mYi thưc hiện dân chu cho tuyệt đại đa sm
nhân dân và trấn áp bong vũ lưc bọn bcc lột, bọn áp blc nhân dân, thưc chất cua sư
biến đfi cua chế độ dân chu trong thVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa
cộng sản .4 Nhà nưYc vô sản, theo V.I.Lênin phải là một công c_, một phương tiện;
đ[ng thVi, là một biLu hiện tập trung trOnh độ dân chu cua nhân dân lao động, phản ánh
trOnh độ nhân dân tham gia vào mọi công việc cua nhà nưYc, quần chIng nhân dân
thưc sư tham gia vào từng bưYc cua cuộc smng và đcng vai trò tích cưc trong việc quản
l]. Cũng theo V.I.Lênin, Nhà nưYc xô - viết sẽ tập hợp, lôi cumn đông đảo nhân dân
tham gia quản l] Nhà nưYc, quản l] xT hội, tf chlc đVi smng xT hội vO con ngưVi và
cho con ngưVi. Nhà nưYc chuyên chính vô sản đ[ng thVi vYi việc mở rộng rất nhiau
chế độ dân chu - lần đầu tiên biến thành chế độ dân chu cho ngưVi ngh˜o, chế độ dân
chu cho nhân dân chl không phải cho bọn nhà giàu - chuyên chính vô sản còn thưc hành
một loạt biện pháp hạn chế quyan tư do đmi vYi bọn áp blc, bọn bcc lột, bọn tư bản.
Năm là, chủ nghĩa x hội có nền văn hóa phát trin cao, kế thừa và phát huy
nhng giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loi.
Tính ưu việt, sư fn định và phát triLn cua chế đô  xT hội chu nghRa không ch\ thL
hiện ở lRnh vưc kinh tế, chính trị mà còn ở lRnh vưc văn hca - tinh thần cua xT hội.
Trong chu nghRa xT hội, văn hca là nan tảng tinh thần cua xT hội, m_c tiêu,
động lưc cua phát triLn xT hội, trọng tâm là phát triLn kinh tế; văn hca đT
hun đIc nên tâm h[n, khí phách, bản lRnh con ngưVi, biến con ngưVi thành con ngưVi chân, thiện mỹ.
V.I.Lênin, trong quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội ở nưYc Nga xô - viết đT
luận giải sâu snc va “văn hca vô sản” - nan văn hca mYi xT hội chu nghRa, rong, ch\
cc xây dưng được nan văn hca vô sản mYi giải quyết được mọi vấn đa từ kinh tế,
chính trị đến xT hội, con ngưVi. NgưVi khẳng định: “…nếu không hiLu rõ rong ch\ cc
sư hiLu biết chính xác va nan văn hca được sáng tạo ra trong toàn bộ quá trOnh phát
triLn cua loài ngưVi và việc cải tạo nan văn hca đc mYi cc thL xây dưng được nan văn
3 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2005, tập. 36, tr.684.
4 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva. 1978, tập. 33, tr.109. 53
hca vô sản thO chIng ta không giải quyết được vấn đa”1. Đ[ng thVi, V. I. Lênin cũng
cho rong, trong xT hội xT hội chu nghRa, những ngưVi cộng sản sẽ làm giàu tri thlc
cua mOnh bong tfng hợp các tri thlc, văn hca mà loài ngưVi đT tạo ra: “NgưVi ta ch\
cc thL trở thành ngưVi cộng sản khi biết làm giàu trí cc cua mOnh bong sư hiLu biết tất
cả những kho tàng tri thlc mà nhân loại đT tạo ra” .
2 Do vậy, quá trOnh xây dưng nan
văn hca xT hội chu nghRa phải biết kế thừa những giá trị văn hca dân tộc và tinh hoa
văn nhân loại, đ[ng thVi, cần chmng tư tưởng, văn hca phi vô sản, trái vYi những giá
trị truyan thmng tmt đẹp cua dân tộc và cua loài ngưVi, trái vYi phương hưYng đi lên chu nghRa xT hội.
Thứ sáu, chủ nghĩa x hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết gia các dân tộc và
có quan hệ hu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn đa giai cấp và dân tộc, xây dưng một cộng đ[ng dân tộc, giai cấp bOnh
đẳng, đoàn kết, hợp tác, hữu nghị vYi nhân dân các nưYc trên thế giYi luôn cc vị trí đặc
biệt quan trọng trong hoạch định và thưc thi chiến lược phát triLn cua mỗi dân tộc và
mỗi qumc gia. Theo quan điLm cua các nhà sáng lập ra chu nghRa xT hội khoa học, vấn
đa giai cấp và dân tộc cc quan hệ biện chlng, bởi vậy, giải quyết vấn đa dân tộc, giai
cấp trong chu nghRa xT hội cc vị trí đặc biệt quan trọng và phải tuân thu nguyên tnc:
“xca bW tOnh trạng ngưVi bcc lôt ngưVi thO tOnh trạng dân tộc này bcc lột dân tộc khác
cũng bị xca bW”3. Phát triLn tư tưởng cua C.Mác và Ph.Ăngghen, trong điau kiện c_ thL
ở nưYc Nga, V.I.Lênin, trong Cương lRnh va vấn đa dân tộc trong chu nghRa xT hội
đT ch\ ra những nội dung cc tính nguyên tnc đL giải quyết vấn đa dân tộc: “Các dân
tộc hoàn toàn bOnh đẳng; các dân tộc được quyan tư quyết; liên hiệp công nhân tất cả
các dân tộc lại. Đc là Cương lRnh dân tộc mà chu nghRa Mác, kinh nghiệm toàn thế
giYi và kinh nghiệm cua nưYc Nga dạy cho công nhân” . 1
Giải quyết vấn đa dân tộc theo Cương lRnh cua V.I.Lênin, trong chu nghRa xT
hội, cộng đ[ng dân tộc, giai cấp bOnh đẳng, đoàn kết và hợp tác trên cơ sở cơ sở chính
trị - pháp l], đặc biệt là cơ sở kinh tế- xT hội và văn hca sẽ từng bưYc xây dưng cung
cm và phát triLn. Đây là sư khác biệt căn bản va việc giải quyết vấn đa dân tộc theo
quan điLm cua chu nghRa Mác- Lênin và quan điLm cua chu nghRa dân tộc cưc đoan,
hẹp hòi hoặc chu nghRa phân biệt chung tộc. V.I.Lênin khẳng định: “… ch\ cc chế độ
xô - viết là chế độ cc thL thật sư đảm bảo quyan bOnh đẳng giữa các dân tộc, bong
cách thưc hiện trưYc hết sư đoàn kết tất cả những ngưVi vô sản, r[i đến toàn thL
quần chIng lao động, trong việc đấu tranh chmng giai cấp tư sản”2.
Chu nghRa xT hội, vYi bản chất tmt đẹp do con ngưVi, vO con ngưVi luôn là bảo
đảm cho các dân tộc bOnh đẳng, đoàn kết và hợp tác hữu nghị; đ[ng thVi cc quan hệ
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 41, tr.361.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 41, tr.362.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập 4, tr.624.
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva. 1976, tập. 25, tr.375.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 41, tr.202. 54
vYi nhân dân tất cả các nưYc trên thế giYi. Tất nhiên, đL xây dưng cộng đ[ng bOnh
đẳng, đoàn kết và cc quan hệ hợp tác, hữu nghị vYi nhân dân tất cả các nưYc trên thế
giYi, điau kiện chiến thnng hoàn toàn chu nghRa tư bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải
cc sư liên minh và sư thmng nhất cua giai cấp vô sản và toàn thL quần chIng cần lao
thuộc tất cả các nưYc và các dân tộc trên toàn thế giYi: “Không cc sư cm gnng tư
nguyện tiến tYi sư liên minh và sư thmng nhất cua giai cấp vô sản, r[i sau nữa, cua toàn
thL quần chIng cần lao thuộc tất cả các nưYc và các dân tộc trên toàn thế giYi, thO
không thL chiến thnng hoàn toàn chu nghRa tư bản được”3. Trong “Luận cương va vấn đa
dân tộc và vấn đa thuộc địa” văn kiện va giải quyết vấn đa dân tộc trong thVi đại đế
qumc chu nghRa và cách mạng vô sản, V. I. Lê-nin ch\ rõ: “Trọng tâm trong toàn bộ
chính sách cua Qumc tế Cộng sản va vấn đa dân tộc và vấn đa thuộc địa là cần phải đưa
giai cấp vô sản và quần chIng lao động tất cả các dân tộc và các nưYc lại gần nhau
trong cuộc đấu tranh cách mạng chung đL lật đf địa chu và tư sản. Bởi vO, ch\ cc sư
gnn bc như thế mYi bảo đảm cho thnng lợi đmi vYi chu nghRa tư bản, không cc thnng
lợi đc thO không thL tiêu diệt được ách áp blc dân tộc và sư bất bOnh đẳng”4. Đc cũng là
cơ sở đL NgưVi đưa ra khẩu hiệu: “Vô sản tất cả các nưYc và các dân tộc bị áp blc đoàn kết lại”.
Bảo đảm bOnh đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và cc quan hệ hợp tác, hữu nghị
vYi nhân dân tất cả các nưYc trên thế giYi, chu nghRa xT hội mở rộng được ảnh hưởng
và gcp phần tích cưc vào cuộc đấu tranh chung cua nhân dân thế giYi vO hòa bOnh,
độc lập dân tộc, dân chu và tiến bộ xT hội.
2. Th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Tnh tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Học thuyết hOnh thái kinh tế- xT hội cua chu nghRa Mác- Lênin đT ch\ rõ: lịch se
xT hội đT trải qua 5 hOnh thái kinh tế- xT hội: Cộng sản nguyên thuy, chiếm hữu nô lệ,
phong kiến, tư bản chu nghRa và cộng sản chu nghRa. So vYi các hOnh thái kinh tế xT
hội đT xuất hiện trong lịch se, hOnh thái kinh tế- xT hội cộng sản chu nghRa cc sư khác
biệt va chất, trong đc không cc giai cấp đmi kháng, con ngưVi từng bưYc trở thành
ngưVi tư do…,. Bởi vậy, theo quan điLm cua chu nghRa Mác- Lênin, từ chu nghRa tư
bản lên chu nghRa xT hội tất yếu phải trải qua thVi kỳ quá độ chính trị. C. Mác khẳng
định: “Giữa xT hô i tư bản chu nghRa và xT hô
i cô ng sản chu nghRa là môt  thVi kỳ cải
biến cách mạng từ xT hô i này sang xT hô i kia. Thích lng vYi thVi kỳ ấy là mô t thVi kỳ
quá đô  chính trị, và nhà nưYc cua thVi kỳ ấy không thL là cái gO khác hơn là nan
chuyên chính cách mạng cua giai cấp vô sản” . V 1
.I.Lênin trong điau kiện nưYc Nga xô-
viết cũng khẳng định: “Va l] luận, không thL nghi ngV gO được rong giữa chu nghRa tư
3 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 41 tr.206.
4 Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin và Qumc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr199.
1 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tâ p, Nxb. CTQG, H. 1983, tập 19, tr. 47. 55
bản và chu nghRa cộng sản, cc một thVi kỳ quá độ nhất định”2. Khẳng định tính tất yếu
cua thVi kỳ quá độ, đ[ng thVi các nhà sáng lập chu nghRa xa hội khoa học cũng phân
biê t cc hai loại quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa cộng sản: 1) Quá độ trực tiếp
từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa cộng sản đmi vYi những nưYc đT trải qua chu nghRa
tư bản phát triLn. Cho đến nay thVi kỳ quá độ trưc tiếp lên chu nghRa cộng sản từ chu
nghRa tư bản phát triLn chưa từng diễn ra; 2) Quá độ gián tiếp từ chu nghRa tư bản lên
chu nghRa cộng sản đmi vYi những nưYc chưa trải qua chu nghRa tư bản phát triLn. Trên
thế giYi một thế kỷ qua, kL cả Liên Xô và các nưYc Đông Âu trưYc đây, Trung Qumc,
Viê t Nam và một sm nưYc xT hội chu nghRa khác ngày nay, theo đIng l] luận Mác -
Lênin, đau đang trải qua thVi kỳ quá độ gián tiếp vYi những trOnh độ phát triLn khác nhau.
Xuất phát từ quan điLm cho rong: chu nghRa cộng sản không phải là một trạng
thái cần sáng tạo ra , không phải là một l] tưởng mà hiện thưc phải tuân theo mà là kết
quả cua phong trào hiện thưc, các nhà sáng lập chu nghRa xT hội khoa học cho rong:
Các nưYc lạc hậu vYi sư giIp đ` cua giai cấp vô sản đT chiến thnng cc thL rIt ngnn
được quá trOnh phát triLn: “vYi sư giIp đ` cua giai cấp vô sản đT chiến thnng, các dân
tộc lạc hậu cc thL rIt ngnn khá nhiau quá trOnh phát triLn cua mOnh lên xT hội xT hội
chu nghRa và tránh được phần lYn những đau khf và phần lYn các cuộc đấu tranh mà
chIng ta bnt buộc phải trải qua ở Tây Âu”3. C.Mác, khi tOm hiLu va nưYc Nga cũng ch\
rõ: “NưYc Nga… cc thL không cần trải qua đau khf cua chế độ (chế độ tư bản chu nghRa -
TG) mà vpn chiếm đoạt được mọi thành quả cua chế độ ấy”1.
Vận d_ng và phát triLn quan điLm cua C. Mác và Ph.Ăngghen trong điau kiên
mYi, sau cách mạng tháng MưVi, V.I.Lênin khẳng định: “vYi sư giIp đ` cua giai cấp
vô sản các nưYc tiên tiến, các nưYc lạc hậu cc thL tiến tYi chế độ xô - viết, và qua
những giai đoạn phát triLn nhất định, tiến tYi chu nghRa cộng sản không phải trải qua giai
đoạn phát triLn tư bản chu nghRa (hiLu theo nghRa con đưVng rIt ngnn - TG)”2.
Quán triệt và vận d_ng, phát triLn sáng tạo những l] cua chu nghRa Mác- Lênin,
trong thVi đại ngay nay, thVi đại quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội trên
phạm vi toàn thế giYi, chIng ta cc thL khẳng định: VYi lợi thế cua thVi đại, trong bmi
cảnh toàn cầu hca và cách mạng công nghiệp 4.0, các nưYc lạc hậu, sau khi giành
được chính quyan, dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản cc thL tiến thẳng lên chu
nghRa xT hội chu nghRa bW qua chế độ tư bản chu nghRa.
2.2. Đặc đim thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Thưc chất cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội là thVi kỳ cải biến cách mạng
từ xT hô i tian tư bản chu nghRa và tư bản chu nghRa sang xT hô i xT hội chu nghRa. XT
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập 39, tr. 309-310.
3 Từ điLn Chu nghRa cộng sản khoa học, Nxb Sư thật, Hà Nội, 1986, tr. 55.
1 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tâ p, Nxb. CTQG, H. 1983, tập. 22, tr. 636.
2 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập. 41, tr. 295. 56
hội cua thVi kỳ quá độ là xT hội cc sư đan xen cua nhiau tàn dư va mọi phương diện
kinh tế, đạo đlc, tinh thần cua chu nghRa tư bản và những yếu tm mYi mang tính chất
xT hội chu nghRa cua chu nghRa xT hội mYi phát sinh chưa phải là chu nghRa xT hội đT
phát triLn trên cơ sở cua chính nc.
Va nội dung, thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội là thVi kỳ cải tạo cách mạng sâu snc, triệt
đL xT hội tư bản chu nghRa trên tất cả các lRnh vưc, kinh tế, chính trị, văn hca, xT hội, xây dưng từng
bưYc cơ sở vật chất- kỹ thuật và đVi smng tinh thần cua chu nghRa xT hội. Đc là thVi kỳ lâu dài, gian
khf bnt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyan đến khi xây dưng
thành công chu nghRa xT hội. Cc thL khái quát những đặc điLm cơ bản cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội như sau:
- Trên lĩnh vực kinh tế
ThVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội, va phương diện kinh tế,
tất yếu t[n tại nan kinh tế nhiau thành phần, trong đc cc thành phần đmi lập. Đa cập tYi
đặc trưng này, V.I.Lênin cho rong: “Vậy thO danh từ quá độ cc nghRa là gO? Vận d_ng vào
kinh tế, cc phải nc cc nghRa là trong chế độ hiện nay cc những thành phần, những bộ
phận, những mảnh cua cả chu nghRa tư bản lpn chu nghRa xT hội không? Bất cl ai cũng
thừa nhận là cc. Song không phải mỗi ngưVi thừa nhận điLm ấy đau suy nghR xem các
thành phần cua kết cấu kinh tế- xT hội khác nhau hiện cc ở Nga, chính là như thế nào?.
Mà tất cả then chmt cua vấn đa lại chính là ở đc”3. Tương lng vYi nưYc Nga, V.I Lênin
cho rong thVi kỳ quá độ t[n tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng
hca nhW; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nhà nưYc; kinh tế xT hội chu nghRa.
- Trên lĩnh vực chnh trị
ThVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội va phương diện chính
trị, là việc thiết lập, tăng cưVng chuyên chính vô sản mà thưc chất cua nc là việc giai
cấp công nhân nnm và se d_ng quyan lưc nhà nưYc trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây dưng một xT hội không giai cấp. Đây là sư thmng trị va chính trị cua giai cấp công
nhân vYi chlc năng thưc hiện dân chu đmi vYi nhân dân, tf chlc xây dưng và bảo vệ
chế độ mYi, chuyên chính vYi những phần te thù địch, chmng lại nhân dân; là tiếp t_c
cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản đT chiến thnng nhưng chưa phải đT toàn
thnng vYi giai cấp tư sản đT thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuộc đấu
tranh diễn ra trong điau kiện mYi- giai cấp công nhân đT trở thành giai cấp cầm quyan,
vYi nội dung mYi- xây dưng toàn diện xT hội mYi, trọng tâm là xây dưng nhà nưYc cc
tính kinh tế, và hOnh thlc mYi- cơ bản là hòa bOnh tf chlc xây dưng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
ThVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội còn t[n tại nhiau tư
tưởng khác nhau, chu yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân
thông qua đội tian phong cua mOnh là Đảng Cộng sản từng bưYc xây dưng văn hca vô
3 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1978, tập. 36, tr. 362. 57
sản, nan văn hoá mYi xT hội chu nghRa, tiếp thu giá trị văn hca dân tộc và tinh hoa
văn hca nhân loại, bảo đảm đáp lng nhu cầu văn hca- tinh thần ngày càng tăng cua nhân dân.
- Trên lĩnh vực x hội
Do kết cấu cua nan kinh tế nhiau thành phần qui định nên trong thVi kỳ quá độ
còn t[n tại nhiau giai cấp, tầng lYp và sư khác biệt giữa các giai cấp tầng lYp xT hội,
các giai cấp, tầng lYp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vYi nhau. Trong xT hội cua thVi kỳ
quá độ còn t[n tại sư khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao động trí cc và lao
động chân tay. Bởi vậy, thVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội, va
phương diện xT hội là thVi kỳ đấu tranh giai cấp chmng áp blc, bất công, xca bW tệ nạn
xT hội và những tàn dư cua xT hội cũ đL lại, thiết lập công bong xT hội trên cơ sở thưc
hiện nguyên tnc phân phmi theo lao động là chu đạo.
3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Quá độ lên chủ nghĩa x hội bf qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Việt Nam tiến lên chu nghRa xT hôi trong điau kiện vừa thuận lợi vừa khc khăn
đan xen, cc những đặc trưng cơ bản:
- Xuất phát từ một xT hội vmn là thuộc địa, nea phong kiến, lưc lượng sản xuất
rất thấp. Đất nưYc trải qua chiến tranh ác liê t, kdo dài nhiau thâ p kỷ, hậu quả đL lại còn
nặng na. Những tàn dư thưc dân, phong kiến còn nhiau. Các thế lưc thù địch thưVng
xuyên tOm cách phá hoại chế độ xT hội chu nghRa và nan độc lập dân tộc cua nhân dân ta.
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cumn
hIt tất cả các nưYc ở mlc độ khác nhau. Nan sản xuất vật chất và đVi smng xT hội đang
trong quá trOnh qumc tế hoá sâu snc, ảnh hưởng lYn tYi nhịp độ phát triLn lịch se và
cuộc smng các dân tộc. Những xu thế đc vừa tạo thVi cơ phát triLn nhanh cho các nưYc,
vừa đặt ra những thách thlc gay gnt.
- ThVi đại ngày nay vpn là thVi đại quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT
hội, cho dù chế độ xT hội chu nghRa ở Liên Xô và Đông Âu s_p đf. Các nưYc vYi chế
độ xT hội và trOnh độ phát triLn khác nhau cùng t[n tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh,
cạnh tranh gay gnt vO lợi ích qumc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh cua nhân dân các nưYc
vO hoà bOnh, độc lập dân tộc, dân chu, phát triLn và tiến bộ xT hội dù gặp nhiau khc
khăn, thách thlc, song theo quy luật tiến hoá cua lịch se, loài ngưVi nhất định sẽ tiến tYi chu nghRa xT hội.
Quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa là sư lưa chọn duy
nhất đIng, khoa học, phản ánh đIng qui luật phát triLn khách quan cua cách mạng Việt
Nam trong thVi đại ngày nay. Cương lRnh năm 1930 cua Đảng đT ch\ rõ: Sau khi hoàn
thành cách mạng dân tộc, dân chu nhân dân, sẽ tiến lên chu nghRa xT hội. Đây là sư lưa
chọn dlt khoát và đIng đnn cua Đảng, đáp lng nguyê  n vọng thiết tha cua dân tộc, 58
nhân dân, phản ánh xu thế phát triLn cua thVi đại, phù hợp vYi quan điLm khoa học,
cách mạng và sáng tạo cua chu nghRa Mác - Lênin.
Quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa, như Đại hội IX
cua Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Con đưVng đi lên cua nưYc ta là sư phát triLn
quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa, tlc là bW qua việc xác lập
vị trí thmng trị cua quan hệ sản xuất và kiến trIc thượng tầng tư bản chu nghRa, nhưng
tiếp thu, kế thừa những thành tưu mà nhân loại đT đạt được dưYi chế độ tư bản chu
nghRa, đặc biệt va khoa học và công nghệ, đL phát triLn nhanh lưc lượng sản xuất, xây
dưng nan kinh tế hiện đại.
Đây là tư tưởng mYi, phản ánh nhận thlc mYi, tư duy mYi cua Đảng ta va con
đưVng đi lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa. Tư tưởng này cần
được hiLu đầy đu vYi những nội dung sau đây:
Thứ nhất, quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa là con
đưVng cách mạng tất yếu khách quan, con đưVng xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá
độ lên chu nghRa xT hội ở nưYc ta.
Thứ hai, quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa, tlc là bW
qua việc xác lập vị trí thmng trị cua quan hệ sản xuất và kiến trIc thượng tầng tư bản
chu nghRa. Điau đc cc nghRa là trong thVi kỳ quá độ còn nhiau hOnh thlc sở hữu, nhiau
thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản chu nghRa và thành phần kinh tế tư
nhân tư bản tư bản chu nghRa không chiếm vai trò chu đạo; thVi kỳ quá độ còn nhiau
hOnh thlc phân phmi, ngoài phân phmi theo lao động vpn là chu đạo còn phân phmi theo
mlc độ đcng gcp và quR phIc lợi xT hội; thVi kỳ quá độ vpn còn quan hệ bcc lột và bị
bcc lột, song quan hệ bcc lột tư bản chu nghRa không giữ vai trò thmng trị.
Thứ ba, quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa đòi hWi
phải tiếp thu, kế thừa những thành tưu mà nhân loại đT đạt được dưYi chu nghRa tư
bản, đặc biệt là những thành tưu va khoa học và công nghệ, thành tưu va quản l] đL
phát triLn xT hội, quản l] phát triLn xT hội, đặc biệt là xây dưng nan kinh tế hiện đại,
phát triLn nhanh lưc lượng sản xuất.
Thứ tư, quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa là tạo ra sư
biến đfi va chất cua xT hội trên tất cả các lRnh vưc, là sư nghiệp rất khc khăn, phlc
tạp, lâu dài vYi nhiau chặng đưVng, nhiau hOnh thlc tf chlc kinh tế, xT hội cc tính chất
quá độ đòi hWi phái cc quyết tâm chính trị cao và khát vọng lYn cua toàn Đảng, toàn dân.
3.2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hưKng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay
3.2.1.Nhng đặc trưng bản chất của chủ nghĩa x hội Việt Nam
Vận d_ng sáng tạo và phát triLn chu nghRa Mác- Lênin vào điau kiện c_ thL cua
Việt Nam, tfng kết thưc tiễn quá trOnh cách mạng Việt Nam, nhất là qua hơn 30 năm 59
đfi mYi, nhận thlc cua Đảng và nhân dân dân ta va chu nghRa xT hội và con đưVng đi
lên chu nghRa xT hội ngày càng sáng rW. Đại hội IV (1976), nhận thlc cua Đảng ta va
chu nghRa xT hội và con đưVng phát triLn cua cách mạng nưYc ta mYi dừng ở mlc độ
định hưYng: Trên cơ sở phương hưYng đIng, hTy hành động thưc tế cho câu trả lVi.
Đến Đại hội VII, nhận thlc cua Đảng Cộng sản Việt Nam va chu nghRa xT hội và con
đưVng đi lên chu nghRa đT sáng tW hơn, không ch\ dừng ở nhận thlc định hưYng, định
tính mà từng bưYc đạt tYi trOnh độ đOnh hOnh, định lượng. Cương lRnh xây dưng đất
nưYc trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội (1991), đT xác định mô hOnh chu nghRa
xT hội ở nưYc ta vYi sáu đặc trưng .1 Đến Đại hội XI, trên cơ sở tfng kết 25 năm đfi
mYi, nhận thlc cua Đảng ta va chu nghRa xT hội và con đưVng đi lên chu nghRa xT hội
đT cc bưYc phát triLn mYi. Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội (bf sung, phát triLn năm 2011) đT phát triLn mô hOnh chu nghRa xT hội
Việt Nam vYi tám đặc trưng, trong đc cc đặc trưng va m_c tiêu, bản chất, nội dung
cua xT hội xT hội chu nghRa mà nhân dân ta xây dưng, đc là:
Một là: Dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh.
Hai là: Do nhân dân làm chu.
Ba là: Cc nan kinh tế phát triLn cao dưa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là: Cc nan văn hca tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc.
Năm là: Con ngưVi cc cuộc smng ấm no, tư do, hạnh phIc, cc điau kiện phát triLn toàn diện.
Sáu là: Các dân tộc trong cộng đ[ng Việt Nam bOnh đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giIp nhau cùng phát triLn.
Bảy là: Cc Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa cua nhân dân, do nhân dân,
vO nhân dân do Đảng Cộng sản lTnh đạo.
Tám là: Cc quan hệ hữu nghị và hợp tác vYi các nưYc trên thế giYi .1
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa x hội ở Việt Nam hiện nay
Trên cơ sở xác định rõ m_c tiêu, đặc trưng cua chu nghRa xT hôi, những nhiệm
v_ cua sư nghiệp xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, Đảng
ta, đT xác định tám phương hưYng cơ bản đòi hWi toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta
1 1) Do nhân dân lao động làm chu; 2) Cc một nan kinh tế phát triLn cao dưa trên lưc lượng sašn
xuất hiện đai và chế độ công hữu va các tư liệu sašn xuất chu yếu; 3) Cc nan văn hca tiên tiến, đậm
đà bản snc dân tộc; 4) Con ngưVi được giải phcng khWi áp blc, bcc lột, bất công, làm theo năng lưc,
hưởng theo lao động, cc cuộc smng ấm no, tư do hạnh phIc, cc điau kiện phát triLn toàn diện cá nhân;
5) Các dân tộc trong nưYc bOnh đẳng, đoàn kết và giIp đ` lpn nhau cùng tiến bộ; 6) Cc quan hệ hữu
nghị và hợp tác vYi nhân dân tất cả các nưYc trên thế giYi”.
1 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xi/cuong-
linh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam-2011- 1528 60
cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ] chí tư lưc tư cưVng, phát huy mọi tiam
năng và trí tuệ, tận d_ng thVi cơ, vượt qua thách thlc xây dưng đất nưYc ta to đẹp hơn, đàng hoàng hơn.
Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi quá độ lên chu nghRa xT hội (1991) xác
định 7 phương hưYng cơ bản phản ánh con đưVng quá độ lên chu nghRa xT hội ở nưYc
ta2. Đại hội XI, trong Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi quá độ lên chu nghRa xT
hội (Bf sung và phát triLn năm 2011) xác định 8 phương hưYng, phản ánh con đưVng
đi lên chu nghRa xT hội ở nưYc ta, đc là:
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nưYc gnn vYi phát triLn
kinh tế tri thlc, bảo vệ tài nguyên, môi trưVng.
Hai là, phát triLn nan kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa.
Ba là, xây dưng nan văn hoá tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc; xây dưng con
ngưVi, nâng cao đVi smng nhân dân, thưc hiện tiến bộ và công bong xT hội.
Bốn là, bảo đảm vững chnc qumc phòng và an ninh qumc gia, trật tư, an toàn xT hội.
Năm là, thưc hiện đưVng lmi đmi ngoại độc lập, tư chu, hoà bOnh, hữu nghị, hợp
tác và phát triLn; chu động và tích cưc hội nhập qumc tế.
Sáu là, xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa, thưc hiện đại đoàn kết toàn dân
tộc, tăng cưVng và mở rộng mặt trận dân tộc thmng nhất.
2 1) xây dưng Nhà nưYc xT hội chu nghRa, Nhà nưYc cua nhân dân, do nhân dân, vO nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và tầng lYp trí thlc làm nan tảng, do đảng cộng sản
lTnh đạo. Thưc hiện đầy đu quyan dân chu cua nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương xT hội, chuyên chính
vYi mọi hành động xâm phạm lợi ích cua Tf qumc và cua nhân dân; 2) phát triLn lưc lượng sản xuất,
công nghiệp hoá đất nưYc theo hưYng hiện đại gnn lian vYi phát triLn một nan nông nghiệp toàn diện
là nhiệm v_ trung tâm nhom từng bưYc xây dưng cơ sở vật chất - kỹ thuật cua chu nghRa xT hội, không
ngừng nâng cao năng suất lao động xT hội và cải thiện đVi smng nhân dân; 3) phù hợp vYi sư phát triLn
cua lưc lượng sản xuất, thiết lập từng bưYc quan hệ sản xuất xT hội chu nghRa từ thấp đến cao vYi sư
đa dạng va hOnh thlc sở hữu. Phát triLn nan kinh tế hàng hoá nhiau thành phần theo định hưYng xT hội
chu nghRa, vận hành theo cơ chế thị trưVng cc sư quản l] cua Nhà nưYc. Kinh tế qumc doanh và kinh tế
tập thL ngày càng trở thành nan tảng cua nan kinh tế qumc dân. Thưc hiện nhiau hOnh thlc phân phmi,
lấy phân phmi theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chu yếu;4) tiến hành cách mạng xT hội chu
nghRa trên lRnh vưc tư tưởng và văn hoá làm cho thế giYi quan Mác - Lênin và tư tưởng, đạo đlc H[
Chí Minh giữ vị trí ch\ đạo trong đVi smng tinh thần xT hội. Kế thừa và phát huy những truyan thmng
văn hoá tmt đẹp cua tất cả các dân tộc trong nưYc, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dưng
một xT hội dân chu, văn minh vO lợi ích chân chính và phẩm giá con ngưVi, vYi trOnh độ tri thlc, đạo
đlc, thL lưc và thẩm mỹ ngày càng cao. Chmng tư tưởng, văn hoá phản tiến bộ, trái vYi những truyan
thmng tmt đẹp cua dân tộc và những giá trị cao qu] cua loài ngưVi, trái vYi phương hưYng đi lên chu
nghRa xT hội; 5) thưc hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, cung cm và mở rộng Mặt trận dân tộc thmng
nhất, tập hợp mọi lưc lượng phấn đấu vO sư nghiệp dân giàu, nưYc mạnh. Thưc hiện chính sách đmi
ngoại hoà bOnh, hợp tác và hữu nghị vYi tất cả các nưYc; trung thành vYi chu nghRa qumc tế cua giai cấp
công nhân, đoàn kết vYi các nưYc xT hội chu nghRa, vYi tất cả các lưc lượng đấu tranh vO hoà bOnh, độc
lập dân tộc, dân chu và tiến bộ xT hội trên thế giYi; 6) xây dưng chu nghRa xT hội và bảo vệ Tf qumc là
hai nhiệm v_ chiến lược cua cách mạng Việt Nam. Trong khi đặt lên hàng đầu nhiệm v_ xây dưng đất
nưYc, nhân dân ta luôn luôn nâng cao cảnh giác, cung cm qumc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tư
an toàn xT hội, bảo vệ Tf qumc và các thành quả cách mạng; 7) xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh
va chính trị, tư tưởng và tf chlc ngang tầm nhiệm v_, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lTnh
đạo sư nghiệp cách mạng xT hội chu nghRa ở nưYc ta. 61
Bảy là, xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa cua nhân dân, do nhân dân, vO nhân dân.
Tám là, xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá trOnh thưc hiện các phương hưYng cơ bản đc, Đảng yêu cầu phải đặc
biệt chI trọng nnm vững và giải quyết tmt các mmi quan hệ lYn: quan hệ giữa đfi mYi,
fn định và phát triLn; giữa đfi mYi kinh tế và đfi mYi chính trị; giữa kinh tế thị trưVng
và định hưYng xT hội chu nghRa; giữa phát triLn lưc lượng sản xuất và xây dưng, hoàn
thiện từng bưYc quan hệ sản xuất xT hội chu nghRa; giữa tăng trưởng kinh tế và phát
triLn văn hoá, thưc hiện tiến bộ và công bong xT hội; giữa xây dưng chu nghRa xT hội
và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa; giữa độc lập, tư chu và hội nhập qumc tế; giữa
Đảng lTnh đạo, Nhà nưYc quản l], nhân dân làm chu;... Không phiến diện, cưc đoan, duy ] chí.
Thưc hiện tám phương hưYng và giải quyết thành công những mmi quan hệ lYn
chính là đưa cách mạng nưYc ta theo đIng con đưVng phát triLn quá độ lên chu nghRa
xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa ở nưYc ta.
Tfng kết 30 năm đfi mYi, đất nưYc ta đT đạt được những thành tưu to lYn, cc ]
nghRa lịch se trên con đưVng xây dưng chu nghRa xT hội và bảo vệ Tf qumc xT hội chu
nghRa Đại hội XII cua Đảng Cộng sản Việt Nam (2016) từ bài học kinh nghiệm cua 30
năm đfi mYi, trong quá trOnh đfi mYi phải chu động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định m_c tiêu độc lập dân tộc và chu nghRa xT hội, vận d_ng sáng tạo và phát triLn
chu nghRa Mác - Lênin, tư tưởng H[ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyan thmng dân
tộc, tiếp thu tinh hoa văn hca nhân loại, vận d_ng kinh nghiệm qumc tế phù hợp vYi
Việt Nam, đT xác định m_c tiêu từ nay đến giữa thế kỷ XXI, toàn Đảng, toàn dân ta
phải ra slc “ Tăng cưVng xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lưc
lTnh đạo và slc chiến đấu cua Đảng, xây dưng hệ thmng chính trị vững mạnh. Phát huy
slc mạnh toàn dân tộc và dân chu xT hội chu nghRa. Đẩy mạnh toàn diện, đ[ng bộ
công cuộc đfi mYi; phát triLn kinh tế nhanh, ban vững, phấn đấu sYm đưa nưYc ta cơ
bản trở thành nưYc công nghiệp theo hưYng hiện đại”1. ĐL thưc hiện thành công các
m_c tiêu trên, toàn Đảng, toàn dân ta cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ] chí
tư lưc tư cưVng, phát huy mọi tiam năng và trí tuệ, tận d_ng thVi cơ, vượt qua thách
thlc, quán triệt và thưc hiện tmt 12 nhiệm v_ cơ bản sau đây:
(1) Phát triLn kinh tế nhanh và ban vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trưYc trên cơ sở giữ vững fn định kinh tế vR mô, đfi mYi mô hOnh tăng trưởng, cơ cấu
lại nan kinh tế; đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca, chI trọng công nghiệp hca,
hiện đại hca nông nghiệp, nông thôn gnn vYi xây dưng nông thôn mYi; phát triLn kinh
tế tri thlc, nâng cao trOnh độ khoa học, công nghệ cua các ngành, lRnh vưc; nâng cao
1 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xii/bao-
cao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xii- cua-dang-1600 62
năng suất, chất lượng, hiệu quả, slc cạnh tranh cua nan kinh tế; xây dưng nan kinh tế
độc lập, tư chu, tham gia cc hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
(2) Tiếp t_c hoàn thiện thL chế, phát triLn kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội
chu nghRa; nâng cao hiệu lưc, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương, công khai, minh bạch trong
quản l] kinh tế, năng lưc quản l] cua Nhà nưYc và năng lưc quản trị doanh nghiệp.
(3) Đfi mYi căn bản và toàn diện giáo d_c, đào tạo, nâng cao chất lượng ngu[n
nhân lưc; đẩy mạnh nghiên clu, phát triLn, lng d_ng khoa học, công nghệ; phát huy
vai trò qumc sách hàng đầu cua giáo d_c, đào tạo và khoa học, công nghệ đmi vYi sư
nghiệp đfi mYi và phát triLn đất nưYc.
(4) Xây dưng nan văn hca Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc, con
ngưVi Việt Nam phát triLn toàn diện đáp lng yêu cầu phát triLn ban vững đất nưYc và
bảo vệ vững chnc Tf qumc xT hội chu nghRa.
(5) Quản l] tmt sư phát triLn xT hội; bảo đảm an sinh xT hội, nâng cao phIc lợi
xT hội; thưc hiện tmt chính sách vYi ngưVi cc công; nâng cao chất lượng chăm scc slc
khoẻ nhân dân, chất lượng dân sm, chất lượng cuộc smng cua nhân dân; thưc hiện tmt
chính sách lao động, việc làm, thu nhập; xây dưng môi trưVng smng lành mạnh, văn minh, an toàn.
(6) Khai thác, se d_ng và quản l] hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi
trưVng; chu động phòng, chmng thiên tai, lng phc vYi biến đfi khí hậu.
(7) Kiên quyết, kiên trO đấu tranh bảo vệ vững chnc độc lập, chu quyan, thmng
nhất, toàn vẹn lTnh thf cua Tf qumc, bảo vệ Đảng, Nhà nưYc, nhân dân và chế độ xT
hội chu nghRa; giữ vững an ninh chính trị, trật tư, an toàn xT hội. Cung cm, tăng cưVng
qumc phòng, an ninh. Xây dưng nan qumc phòng toàn dân, nan an ninh nhân dân vững
chnc; xây dưng lưc lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
bưYc hiện đại, ưu tiên hiện đại hca một sm quân chung, binh chung, lưc lượng.
(8) Thưc hiện đưVng lmi đmi ngoại độc lập, tư chu, đa phương hca, đa dạng hca,
chu động và tích cưc hội nhập qumc tế; giữ vững môi trưVng hòa bOnh, fn định, tạo
điau kiện thuận lợi cho sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf qumc; nâng cao vị thế, uy tín
cua Việt Nam trong khu vưc và trên thế giYi.
(9) Hoàn thiện, phát huy dân chu xT hội chu nghRa và quyan làm chu cua nhân
dân; không ngừng cung cm, phát huy slc mạnh cua khmi đại đoàn kết toàn dân tộc;
tăng cưVng sư đ[ng thuận xT hội; tiếp t_c đfi mYi nội dung và phương thlc hoạt động
cua Mặt trận Tf qumc và các đoàn thL nhân dân.
(10) Tiếp t_c hoàn thiện Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa, xây dưng bộ
máy nhà nưYc tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thmng pháp luật, đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dưng đội ngũ cán bộ, công chlc, viên
chlc cc phẩm chất, năng lưc đáp lng yêu cầu, nhiệm v_; phát huy dân chu, tăng 63
cưVng trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chmng tham nhũng,
lTng phí, quan liêu, tệ nạn xT hội và tội phạm.
(11) Xây dưng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lưc lTnh đạo, tăng
cưVng bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, slc chiến đấu, phát huy truyan
thmng đoàn kết, thmng nhất cua Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi tOnh trạng suy thoái va tư
tưởng chính trị, đạo đlc, lmi smng, những biLu hiện "tư diễn biến", "tư chuyLn hca"
trong nội bộ. Đfi mYi mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ Đảng, bảo
vệ chính trị nội bộ; tăng cưVng và nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, l] luận, công
tác kiLm tra, giám sát và công tác dân vận cua Đảng; tiếp t_c đfi mYi phương thlc lTnh đạo cua Đảng.
(12) Tiếp t_c quán triệt và xe l] tmt các quan hệ lYn: quan hệ giữa đfi mYi, fn
định và phát triLn; giữa đfi mYi kinh tế và đfi mYi chính trị; giữa tuân theo các quy
luật thị trưVng và bảo đảm định hưYng xT hội chu nghRa; giữa phát triLn lưc lượng sản
xuất và xây dưng, hoàn thiện từng bưYc quan hệ sản xuất xT hội chu nghRa; giữa Nhà
nưYc và thị trưVng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triLn văn hca, thưc hiện tiến bộ và
công bong xT hội; giữa xây dưng chu nghRa xT hội và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa;
giữa độc lập, tư chu và hội nhập qumc tế; giữa Đảng lTnh đạo, Nhà nưYc quản l], nhân dân làm chu;...
Đại hội XII cũng xác định 9 mmi quan hệ lYn cần nhận thlc và giải quyết: Quan
hệ giữa đfi mYi, fn định và phát triLn; giữa đfi mYi kinh tế và đfi mYi chính trị; giữa
tuân theo các quy luật thị trưVng và bảo đảm định hưYng xT hội chu nghRa; giữa phát
triLn lưc lượng sản xuất và xây dưng, hoàn thiện từng bưYc quan hệ sản xuất xT hội
chu nghRa; giữa Nhà nưYc và thị trưVng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triLn văn
hca, thưc hiện tiến bộ và công bong xT hội; giữa xây dưng chu nghRa xT hội và bảo vệ
Tf qumc xT hội chu nghRa; giữa độc lập, tư chu và hội nhập qumc tế; giữa Đảng lTnh
đạo, Nhà nưYc quản l], nhân dân làm chu. C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích điau kiện ra đVi và những đặc trưng cua chu nghRa xT hội? Liên hệ vYi thưc tiễn Việt Nam?
2. Phân tích tính tất yếu, đặc điLm cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội? Liên hệ Việt Nam?
3. Phân tích luận điLm cua Đảng Cộng sản Việt Nam va con đưVng đi lên cua
nưYc ta là sư phát triLn quá độ lên chu nghRa xT hội bW qua chế độ tư bản chu nghRa?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá 64
độ lên chu nghRa xT hội. Nhà xuất bản Sư Thật, Hà Nội, 1991.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá
độ lên chu nghRa xT hội (Bf sung và phát triLn năm 2011,Nhà xuất bản Sư Thật, Hà Nội 2011.
3. Hội đ[ng trung ương ch\ đạo biên soạn giáo trOnh qumc gia các bộ môn Mác -
Lênin, Tư tưởng H[ Chí Minh, Giáo trOnh chu nghRa xT hội. Nhà xuất bản Chính trị Qumc gia, Hà Nội, 2002.
4. GS.TS Phùng Hữu PhI, GS, TS Lê Hữu NghRa, GS.TS Vũ Văn Hian,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… (đ[ng chu biên), Một sm vấn đa l] luận - thưc tiễn va
chu nghRa xT hội và con đưVng đi lên chu nghRa xT hội ở Việt Nam qua 30 năm đfi
mYi. Nhà xuất bản Chính trị Qumc gia, Hà Nội, 2016.
5. Học viện Chính trị qumc gia H[ Chí Minh, Giáo trOnh Chu nghRa xT hội khoa
học, dành cho hệ cao cấp l] luận chính trị, H.2018. 65 Chương 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nnm được bản chất cua nan dân chu xT hội chu nghRa
và nhà nưYc xT hội chu nghRa nci chung, ở Việt Nam nci riêng.
2. Về kỹ năng: Sinh viên cc khả năng vận d_ng l] luận va dân chu xT hội chu
nghRa và nhà nưYc xT hội chu nghRa vào việc phân tích những vấn đa thưc tiễn liên
quan, trưYc hết là trong công việc, nhiệm v_ cua cá nhân.
3. Về tư tưởng: Sinh viên khẳng định bản chất tiến bộ cua nan dân chu xT hội chu
nghRa, nhà nưYc xT hội chu nghRa; cc thái độ phê phán những quan điLm sai trái phu
nhận tính chất tiến bộ cua nan dân chu xT hội chu nghRa, nhà nưYc xT hội chu nghRa nci
chung, ở Việt Nam nci riêng. B. NỘI DUNG
1. Dân chủ v dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
Thuật ngữ dân chu ra đVi vào khoảng thế kỷ thl VII – VI trưYc công nguyên.
Các nhà tư tưởng Lạp cf đại đT dùng c_m từ “demokratos” đL nci đến dân chu, trong
đc Demos là nhân dân (danh từ) và kratos là cai trị (động từ). Theo đc, dân chu được
hiLu là nhân dân cai trị và sau này được các nhà chính trị gọi giản lược là quyền lực
của nhân dân
hay quyền lực thuộc về nhân dân. Nội dung trên cua khái niệm dân chu
va cơ bản vpn giữ nguyên cho đến ngày nay. ĐiLm khác biệt cơ bản giữa cách hiLu va
dân chu thVi cf đại và hiện nay là ở tính chất trưc tiếp cua mmi quan hệ sở hữu quyan lưc
công cộng và cách hiLu va nội hàm cua khái niệm nhân dân. 66
Từ việc nghiên clu các chế độ dân chu trong lịch se và thưc tiễn lTnh đạo cách
mạng xT hội chu nghRa, các nhà sáng lập chu nghRa Mác - Lênin cho rong, dân chu là
sản phẩm và là thành quả cua quá trOnh đấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến bộ cua
nhân loại, là một hOnh thlc tf chlc nhà nưYc cua giai cấp cầm quyan, là một trong
những nguyên tnc hoạt động cua các tf chlc chính trị - xT hội.
Tưu trung lại, theo quan điLm cua chu nghRa Mác – Lênin dân chu cc một sm nội dung cơ bản sau đây:
Thứ nhất, va phương diện quyan lưc, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước. Dân chu là quyan lợi cua nhân dân - quyan dân
chu được hiLu theo nghRa rộng. Quyan lợi căn bản nhất cua nhân dân chính là quyan
lưc nhà nưYc thuộc sở hữu cua nhân dân, cua xT hội; bộ máy nhà nưYc phải vO nhân
dân, vO xT hội mà ph_c v_. Và do vậy, ch\ khi mọi quyan lưc nhà nưYc thuộc va nhân
dân thO khi đc, mYi cc thL đảm bảo va căn bản việc nhân dân được hưởng quyan làm
chu vYi tư cách một quyan lợi.
Thứ hai, trên phương diện chế độ xT hội và trong lRnh vưc chính trị, dân chủ là
một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thL dân chu hay chế độ dân chu.
Thứ ba, trên phương diện tf chlc và quản l] xT hội, dân chu là một nguyên tắc -
nguyên tnc dân chu. Nguyên tnc này kết hợp vYi nguyên tnc tập trung đL hOnh thành nguyên
tnc tập trung dân chu trong tf chlc và quản l] xT hội.
Chu nghRa Mác – Lênin nhấn mạnh, dân chu vYi những tư cách nếu trên phải
được coi là m_c tiêu, là tian đa và cũng là phương tiện đL vươn tYi tư do, giải phcng
con ngưVi, giải phcng giai cấp và giải phcng xT hội. Dân chu vYi tư cách một hOnh
thlc tf chlc thiết chế chính trị, một hOnh thlc hay hOnh thái nhà nưYc, nc là một phạm
trù lịch se, ra đVi và phát triLn gnn lian vYi nhà nưYc và mất đi khi nhà nưYc tiêu vong.
Song, dân chu vYi tư cách một giá trị xT hội, nc là một phạm trù vRnh viễn, t[n tại và
phát triLn cùng vYi sư t[n tại và phát triLn cua con ngưVi, cua xT hội loài ngưVi. Chừng
nào con ngưVi và xT hội loài ngưVi còn t[n tại, chừng nào mà nan văn minh nhân loại
chưa bị diệt vong thO chừng đc dân chu vpn còn t[n tại vYi tư cách một giá trị nhân loi chung.
Trên cơ sở cua chu nghRa Mác – Lênin và điau kiện c_ thL cua Việt Nam, Chu
tịch H[ Chí Minh đT phát triLn dân chu theo hưYng (1) Dân chủ trước hết là một giá
trị nhân loi chung
. Và, khi coi dân chu là một giá trị xT hội mang tính toàn nhân loại,
NgưVi đT khẳng định: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. NgưVi nci: “NưYc ta là
nưYc dân chu, địa vị cao nhất là dân, vO dân là chu”1. (2) Khi coi dân chủ là một th
chế chnh trị, một chế độ x hội
, NgưVi khẳng định: “Chế độ ta là chế độ dân chu, tlc
là nhân dân là ngưVi chu, mà Chính phu là ngưVi đầy tY trung thành cua nhân dân”2.
Rong, “chính quyan dân chu cc nghRa là chính quyan do ngưVi dân làm chu”; và một
1 H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1996, tập.6. tr.515.
2 H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1996, tập.7, tr.499. 67
khi nưYc ta đT trở thành một nưYc dân chu, “chIng ta là dân chu” thO dân chu là “dân
làm chu” và “dân làm chu thO Chu tịch, bộ trưởng, thl trưởng, uy viên này khác... làm
đầy tY. Làm đầy tY cho nhân dân, chl không phải là quan cách mạng” . 3
Dân chu cc nghRa là mọi quyan hạn đau thuộc va nhân dân. Dân phải thưc sư là
chu thL cua xT hội và hơn nữa, dân phải được làm chu một cách toàn diện: Làm chu
nhà nưYc, làm chu xT hội và làm chu chính bản thân mOnh, làm chu và sở hữu mọi
năng lưc sáng tạo cua mOnh vYi tư cách chu thL đích thưc cua xT hội. Mặt khác, dân
chu phải bao quát tất cả các lRnh vưc cua đVi smng kinh tế - xT hội, từ dân chu trong
kinh tế, dân chu trong chính trị đến dân chu trong xT hội và dân chu trong đVi smng văn
hca - tinh thần, tư tưởng, trong đc hai lRnh vưc quan trọng hàng đầu và nfi bật nhất là
dân chu trong kinh tế và dân chu trong chính trị. Dân chu trong hai lRnh vưc này quy
định và quyết định dân chu trong xT hội và dân chu trong đVi smng văn hca – tinh thần,
tư tưởng. Không ch\ thế, dân chu trong kinh tế và dân chu trong chính trị còn thL hiện
trưc tiếp quyan con ngưVi (nhân quyan) và quyan công dân (dân quyan) cua ngưVi
dân, khi dân thưc sư là chu thL xT hội và làm chu xT hội một cách đích thưc.
Trên cơ sở những quan niệm dân chu nêu trên, nhất là tư tưởng vO dân cua H[
Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam chu trương xây dưng chế độ dân chu xT hội chu
nghRa, mở rộng và phát huy quyan làm chu cua nhân dân. Trong công cuộc đfi mYi đất
nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa, khi nhấn mạnh phát huy dân chu đL tạo ra một
động lưc mạnh mẽ cho sư phát triLn đất nưYc, Đảng ta đT khẳng định, “trong toàn bộ
hoạt động cua mOnh, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gmc”, xây dưng và
phát huy quyan làm chu cua nhân dân lao động”1. Nhất là trong thVi kỳ đfi mYi, nhận
thlc va dân chu cua Đảng Cộng sản Việt Nam cc những bưYc phát triLn mYi: “Toàn bộ
tf chlc và hoạt động cua hệ thmng chính trị nưYc ta trong giai đoạn mYi là nhom xây
dưng và từng bưYc hoàn thiện nền dân chủ x hội chủ nghĩa, bảo đảm quyan lưc thuộc
va nhân dân. Dân chu gnn lian vYi công bong xT hội phải được thưc hiện trong thưc tế
cuộc smng trên tất cả các lRnh vưc chính trị, kinh tế, văn hca, xT hội thông qua hoạt
động cua nhà nưYc do nhân dân ce ra và bong các hOnh thlc dân chu trưc tiếp. Dân chu
đi đôi vYi kỷ luật, kỷ cương, phải được thL chế hca bong pháp luật và pháp luật bảo đảm”2.
Từ những cách tiếp cận trên, dân chu cc thL hiLu Dân chủ là một giá trị x hội
phản ánh nhng quyền cơ bản của con người; là một phm tra chnh trị gắn với các
hình thức t chức nhà nước của giai cấp cdm quyền; là một phm tra lịch s gắn với
quá trình ra đời, phát trin của lịch s x hội nhân loi.

1.1.2 Sự ra đời, phát trin của dân chủ
3 H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb.CTQG, H. 1996, tập.6, tr.365; tập.8, tr.375.
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi. Nxb CTQG, H.2005, tr.28.
2 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi. Nxb CTQG, H.2005, tr.327. 68
Nhu cầu va dân chu xuất hiện từ rất sYm trong xT hội tư quản cua cộng đ[ng thị
tộc, bộ lạc. Trong chế độ cộng sản nguyên thuy đT xuất hiện hOnh thlc manh nha cua
dân chu mà Ph.Ăngghen gọi là “dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi là “dân chủ quân
sự
”. Đặc trưng cơ bản cua hOnh thlc dân chu này là nhân dân bầu ra thu lRnh quân sư
thông qua “Đại hội nhân dân”. Trong “Đại hội nhân dân”, mọi ngưVi đau cc quyan
phát biLu và tham gia quyết định bong cách giơ tay hoặc hoan hô, ở đc “Đại hội nhân
dân” và nhân dân cc quyan lưc thật sư (nghRa là cc dân chu), mặc dù trOnh độ sản xuất còn kdm phát triLn.
Khi trOnh độ cua lưc lượng sản xuất phát triLn dpn tYi sư ra đVi cua chế độ tư hữu
và sau đc là giai cấp đT làm cho hOnh thlc “dân chu nguyên thuy” tan rT, nền dân chủ
chủ nô ra đời
. Nan dân chu chu nô được tf chlc thành nhà nưYc vYi đặc trưng là dân
tham gia bầu ra Nhà nưYc. Tuy nhiên, “Dân là ai?”, theo quy định cua giai cấp cầm
quyan ch\ g[m giai cấp chu nô và phần nào thuộc va các công dân tư do (tăng lữ,
thương gia và một sm trí thlc). Đa sm còn lại không phải là “dân” mà là “nô lệ”. Họ
không được tham gia vào công việc nhà nưYc. Như vậy, va thưc chất, dân chu chu nô
cũng ch\ thưc hiện dân chu cho thiLu sm, quyan lưc cua dân đT bc hẹp nhom duy trO,
bảo vệ, thưc hiện lợi ích cua “dân” mà thôi.
Cùng vYi sư tan rT cua chế độ chiếm hữu nô lệ, lịch se xT hội loài ngưVi bưYc
vào thVi kỳ đen tmi vYi sư thmng trị cua nhà nưYc chuyên chế phong kiến, chế độ dân
chu chu nô đT bị xca bW và thay vào đc là chế độ độc tài chuyên chế phong kiến. Sư
thmng trị cua giai cấp trong thVi kỳ này được khoác lên chiếc áo thần bí cua thế lưc
siêu nhiên. Họ xem việc tuân theo ] chí cua giai cấp thmng trị là bfn phận cua mOnh
trưYc slc mạnh cua đấng tmi cao. Do đc, ] thlc va dân chu và đấu tranh đL thưc hiện
quyan làm chu cua ngưVi dân đT không cc bưYc tiến đáng kL nào.
Cumi thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp tư sản vYi những tư tưởng tiến bộ va tư do,
công bong, dân chu đT mở đưVng cho sư ra đVi cua nan dân chủ tư sản. Chu nghRa
Mác – Lênin ch\ rõ: Dân chu tư sản ra đVi là một bưYc tiến lYn cua nhân loại vYi
những giá trị nfi bật va quyan tư do, bOnh đẳng, dân chu. Tuy nhiên, do được xây dưng
trên nan tảng kinh tế là chế độ tư hữu va tư liệu sản xuất, nên trên thưc tế, nan dân chu
tư sản vpn là nan dân chu cua thiLu sm những ngưVi nnm giữ tư liệu sản xuất đmi vYi
đại đa sm nhân dân lao động.
Khi cách mạng xT hội chu nghRa Tháng MưVi Nga thnng lợi (1917), một thVi đại
mYi mở ra – thVi đại quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội, nhân dân lao
động ở nhiau qumc gia giành được quyan làm chu nhà nưYc, làm chu xT hội, thiết lập
Nhà nưYc công – nông (nhà nưYc xT hội chu nghRa), thiết lập nan dân chủ vô sản (dân
chủ x hội chủ nghĩa)
đL thưc hiện quyan lưc cua đại đa sm nhân dân. Đặc trưng cơ bản
cua nan dân chu xT hội chu nghRa là thưc hiện quyan lưc cua nhân dân - tlc là xây
dưng nhà nưYc dân chu thưc sư, dân làm chu nhà nưYc và xT hội, bảo vệ quyan lợi cho đại đa sm nhân dân. 69
Như vậy, vYi tư cách là một hOnh thái nhà nưYc, một chế độ chính trị thO trong
lịch se nhân loại, cho đến nay cc ba nan (chế độ) dân chu. Nền dân chủ chủ nô, gnn
vYi chế độ chiếm hữu nô lệ; nền dân chủ tư sản, gnn vYi chế độ tư bản chu nghRa; nền
dân chủ x hội chủ nghĩa
, gnn vYi chế độ xT hội chu nghRa. Tuy nhiên, mumn biết một
nhà nưYc dân chu cc thưc sư hay không phải xem trong nhà nưYc ấy dân là ai và bản chất
của chế độ x hội
ấy như thế nào?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trình ra đời của nền dân chủ x hội chủ nghĩa
Trên cơ sở tfng kết thưc tiễn quá trOnh hOnh thành và phát triLn các nan dân chu
trong lịch se và trưc tiếp nhất là nan dân chu tư sản, các nhà sáng lập chu nghRa Mác -
Lênin cho rong, đấu tranh cho dân chu là một quá trOnh lâu dài, phlc tạp và giá trị cua
nan dân chu tư sản chưa phải là hoàn thiện nhất, do đc, tất yếu xuất hiện một nan dân
chu mYi, cao hơn nan dân chu tư sản và đc chính là nan dân chủ vô sản hay còn gọi là
nền dân chủ x hội chủ nghĩa
.
Dân chu xT hội chu nghRa đT được phôi thai từ thưc tiễn đấu tranh giai cấp ở
Pháp và Công xT Pari năm 1871, tuy nhiên, ch\ đến khi Cách mạng Tháng MưVi Nga
thành công vYi sư ra đVi cua nhà nưYc xT hội chu nghRa đầu tiên trên thế giYi (1917),
nan dân chu xT hội chu nghRa mYi chính thlc được xác lập. Sư ra đVi cua nan dân chu
xT hội chu nghRa đánh dấu bưYc phát triLn mYi va chất cua dân chu. Quá trOnh phát
triLn cua nan dân chu xT hội chu nghRa bnt đầu từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện. Trong đc, cc sư kế thừa những giá trị cua nan dân chu trưYc đc, đ[ng thVi bf
sung và làm sâu snc thêm những giá trị cua nan dân chu mYi.
Theo chu nghRa Mác – Lênin: Giai cấp vô sản không thL hoàn thành cuộc cách
mạng xT hội chu nghRa, nếu họ không được chuẩn bị đL tiến tYi cuộc cách mạng đc
thông qua cuộc đấu tranh cho dân chu. Rong, chu nghRa xT hội không thL duy trO và
thnng lợi, nếu không thưc hiện đầy đu dân chu.
Quá trOnh phát triLn cua nan dân chu xT hội chu nghRa là từ thấp tYi cao, từ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện; cc sư kế thừa một cách chọn lọc giá trị cua các nan dân chu
trưYc đc, trưYc hết là nan dân chu tư sản. Nguyên tnc cơ bản cua nan dân chu xT hội
chu nghRa là không ngừng mở rộng dân chu, nâng cao mlc độ giải phcng cho những
ngưVi lao động, thu hIt họ tham gia tư giác vào công việc quản l] nhà nưYc, quản l]
xT hội. Càng hoàn thiện bao nhiêu, nan dân chu xT hội chu nghRa lại càng tư tiêu vong
bấy nhiêu. Thưc chất cua sư tiêu vong này theo V.I.Lênin, đc là tính chính trị cua dân
chu sẽ mất đi trên cơ sở không ngừng mở rộng dân chu đmi vYi nhân dân, xác lập địa
vị chu thL quyan lưc cua nhân dân, tạo điau kiện đL họ tham gia ngày càng đông đảo
và ngày càng cc ] nghRa quyết định vào sư quản l] nhà nưYc, quản l] xT hội (xT hội tư
quản). Quá trOnh đc làm cho dân chu trở thành một thci quen, một tập quán trong sinh 70
hoạt xT hội... đL đến lIc nc không còn t[n tại như một thL chế nhà nưYc, một chế độ,
tlc là mất đi tính chính trị cua nc.
Tuy nhiên, chu nghRa Mác – Lênin cũng lưu ] đây là quá trOnh lâu dài, khi xT hội
đT đạt trOnh độ phát triLn rất cao, xT hội không còn sư phân chia giai cấp, đc là xT hội
cộng sản chu nghRa đạt tYi mlc độ hoàn thiện, khi đc dân chu xT hội chu nghRa vYi tư
cách là một chế độ nhà nưYc cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tích trên đây, cc thL hiLu dân chủ x hội chủ nghĩa là nền dân
chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa,
đặt dưới sự lnh đo của Đảng Cộng sản.

Cũng cần lưu ] rong, cho đến nay, sư ra đVi cua nan dân chu xT hội chu nghRa
mYi ch\ trong một thVi gian ngnn, ở một sm nưYc cc xuất phát điLm va kinh tế, xT hội
rất thấp, lại thưVng xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do vậy, mlc độ dân chu
đạt được ở những nưYc này hiện nay còn nhiau hạn chế ở hầu hết các lRnh vưc cua đVi
smng xT hội. Ngược lại, sư ra đVi, phát triLn cua nan dân chu tư sản cc thVi gian cả
mấy trăm năm, lại ở hầu hết các nưYc phát triLn (do điau kiện khách quan, chu quan).
Hơn nữa, trong thVi gian qua, đL t[n tại và thích nghi, chu nghRa tư bản đT cc nhiau lần
điau ch\nh va xT hội, trong đc quyan con ngưVi đT được quan tâm ở một mlc độ nhất
định (tuy nhiên, bản chất cua chu nghRa tư bản không thay đfi). Nan dân chu tư sản cc
nhiau tiến bộ, song nc vpn bị hạn chế bởi bản chất cua chu nghRa tư bản.
ĐL chế độ dân chu xT hội chu nghRa thưc sư quyan lưc thuộc va nhân dân, ngoài
yếu tm giai cấp công nhân lTnh đạo thông qua Đảng Cộng sản (mặc dù là yếu tm quan
trọng nhất), đòi hWi cần nhiau yếu tm như trOnh độ dân trí, xT hội công dân, việc tạo
dưng cơ chế pháp luật đảm bảo quyan tư do cá nhân, quyan làm chu nhà nưYc và
quyan tham gia vào các quyết sách cua nhà nưYc, điau kiện vật chất đL thưc thi dân chu.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ x hội chủ nghĩa
Như mọi loại hOnh dân chu khác, dân chủ vô sản, theo V.I.Lênin, không phải là
chế độ dân chu cho tất cả mọi ngưVi; nc ch\ là dân chủ đối với qudn cheng lao động
và bị bóc lột
; dân chu vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ch của đa số. Rong, dân chủ
trong chủ nghĩa x hội bao quát tất cả các mặt của đời sống x hội, trong đc, dân chu
trên lRnh vưc kinh tế là cơ sở; dân chu đc càng hoàn thiện bao nhiêu, càng nhanh tYi
ngày tiêu vong bấy nhiêu. Dân chu vô sản loại bW quyan dân chu cua tất cả các giai cấp
là đmi tượng cua nhà nưYc vô sản, nc đưa quảng đại quần chIng nhân dân lên địa vị
cua ngưVi chu chân chính cua xT hội.
VYi tư cách là đ\nh cao trong toàn bộ lịch se tiến hca cua dân chu, dân chủ x
hội chủ nghĩa cc bản chất cơ bản sau: 71
Bản chất chnh trị: DưYi sư lTnh đạo duy nhất cua một đảng cua giai cấp công
nhân (đảng Mác - Lênin) mà trên mọi lRnh vưc xT hội đau thưc hiện quyan lưc cua
nhân dân, thL hiện qua các quyan dân chu, làm chu, quyan con ngưVi, thWa mTn ngày
càng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích cua nhân dân.
Chu nghRa Mác - Lênin ch\ rõ: Bản chất chính trị cua nan dân chu xT hội chu
nghRa là sư lTnh đạo chính trị cua giai cấp công nhân thông qua đảng cua nc đmi vYi
toàn xT hội, nhưng không phải ch\ đL thưc hiện quyan lưc và lợi ích riêng cho giai cấp
công nhân, mà chu yếu là đL thưc hiện quyan lưc và lợi ích cua toàn thL nhân dân,
trong đc cc giai cấp công nhân. Nan dân chu xT hội chu nghRa do đảng Cộng sản lTnh
đạo - yếu tm quan trọng đL đảm bảo quyan lưc thưc sư thuộc va nhân dân, bởi vO, đảng
Cộng sản đại biLu cho trí tuệ, lợi ích cua giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
toàn dân tộc. VYi nghRa này, dân chu xT hội chu nghRa mang tính nhất nguyên va chính
trị. Sư lTnh đạo cua giai cấp công nhân thông qua đảng Cộng sản đmi vYi toàn xT hội
va mọi mặt V.I.Lênin gọi là sư thmng trị chính trị.
Trong nan dân chu xT hội chu nghRa, nhân dân lao động là những ngưVi làm chu
những quan hệ chính trị trong xT hội. Họ cc quyan giYi thiệu các đại biLu tham gia vào
bộ máy chính quyan từ trung ương đến địa phương, tham gia đcng gcp ] kiến xây
dưng chính sách, pháp luật, xây dưng bộ máy và cán bộ, nhân viên nhà nưYc. Quyan
được tham gia rộng rTi vào công việc quản l] nhà nưYc cua nhân dân chính là nội dung
dân chu trên lRnh vưc chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rong: Dân chu xT hội chu
nghRa là chế độ dân chu cua đại đa sm dân cư, cua những ngưVi lao động bị bcc lột, là
chế độ mà nhân dân ngày càng tham gia nhiau vào công việc Nhà nưYc. VYi ] nghRa
đc, V.I.Lênin đT diễn đạt một cách khái quát va bản chất và m_c tiêu cua dân chu xT
hội chu nghRa rong: đc là nan dân chu “gấp triệu lần dân chu tư sản” .1
Bàn va quyan làm chu cua nhân dân trên lRnh vưc chính trị, H[ Chí Minh cũng đT
ch\ rõ: Trong chế độ dân chu xT hội chu nghRa thO bao nhiêu quyan lưc đau là cua dân,
bao nhiêu slc mạnh đau ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích đau là vO dân2… Chế độ dân chu
xT hội chu nghRa, nhà nưYc xT hội chu nghRa do đc va thưc chất là cua nhân dân, do
nhân dân và vO nhân dân. Cuộc cách mạng xT hội chu nghRa, khác vYi các cuộc cách
mạng xT hội trưYc đây là ở chỗ nc là cuộc cách mạng cua sm đông, vO lợi ích cua sm
đông nhân dân. Cuộc Tfng tuyLn ce đầu tiên cua nưYc Việt Nam dân chu cộng hòa
(1946) theo H[ Chí Minh là một dịp cho toàn thL qumc dân tư do lưa chọn những
ngưVi cc tài, cc đlc đL gánh vác công việc nhà nưYc, “… hễ là ngưVi mumn lo việc
nưYc thO đau cc quyan ra lng ce, hễ là công dân thO đau cc quyan đi bầu ce3. Quyan
được tham gia rộng rTi vào công việc quản l] nhà nưYc chính là nội dung dân chu trên lRnh vưc chính trị.
1 V.I.Lênin, Toàn tâp, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1980, tập.35, tr. 39.
2 H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H, 2011, tập. 6, tr. 232.
3 H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2000, tập. 4, tr. 133. 72
Xdt va bản chất chính trị, dân chu xT hội chu nghRa vừa cc bản chất giai cấp công
nhân, vừa cc tính nhân dân rộng rTi, tính dân tộc sâu snc. Do vậy, nan dân chu xT hội
chu nghRa khác va chất so vYi nan dân chu tư sản ở bản chất giai cấp (giai cấp công
nhân và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên; một đảng hay
nhiều đảng; ở bản chất nhà nước
(nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa và nhà nưYc pháp quyan tư sản).
Bản chất kinh tế: Nan dân chu xT hội chu nghRa dưa trên chế độ sở hữu xT hội va
những tư liệu sản xuất chu yếu cua toàn xT hội đáp lng sư phát triLn ngày càng cao
cua lưc lượng sản xuất dưa trên cơ sở khoa học - công nghệ hiện đại nhom thWa mTn
ngày càng cao những nhu cầu vật chất và tinh thần cua toàn thL nhân dân lao động.
Bản chất kinh tế đc ch\ được bộc lộ đầy đu qua một quá trOnh fn định chính trị,
phát triLn sản xuất và nâng cao đVi smng cua toàn xT hội, dưYi sư lTnh đạo cua đảng
Mác - Lênin và quản l], hưYng dpn, giIp đ` cua nhà nưYc xT hội chu nghRa. TrưYc hết
đảm bảo quyan làm chu cua nhân dân va các tư liệu sản xuất chu yếu; quyan làm chu
trong quá trOnh sản xuất kinh doanh, quản l] và phân phmi, phải coi lợi ích kinh tế cua
ngưVi lao động là động lưc cơ bản nhất cc slc thIc đẩy kinh tế - xT hội phát triLn.
Bản chất kinh tế cua nan dân chu xT hội chu nghRa dù khác va bản chất kinh tế
cua các chế độ tư hữu, áp blc, bcc lột, bất công, nhưng cũng như toàn bộ nan kinh tế
xT hội chu nghRa, nc không hOnh thành từ “hư vô” theo mong mumn cua bất kỳ ai. Kinh
tế xT hội chu nghRa cũng là sư kế thừa và phát triLn mọi thành tưu nhân loại đT tạo ra
trong lịch se, đ[ng thVi lọc bW những nhân tm lạc hậu, tiêu cưc, kOm hTm… cua các chế
độ kinh tế trưYc đc, nhất là bản chất tư hữu, áp blc, bcc lộ,t bất công… đmi vYi đa sm nhân dân.
Khác vYi nan dân chu tư sản, bản chất kinh tế cua nan dân chu xT hội chu nghRa
là thưc hiện chế độ công hu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân
phối lợi ch theo kết quả lao động là chủ yếu
.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - x hội: Nan dân chu xT hội chu nghRa lấy hệ tư
tưởng Mác - Lênin - hệ tư tưởng cua giai cấp công nhân, làm chu đạo đmi vYi mọi hOnh
thái ] thlc xT hội khác trong xT hội mYi. Đ[ng thVi nc kế thừa, phát huy những tinh
hoa văn hca truyan thmng dân tộc; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn hca, văn minh,
tiến bộ xT hội… mà nhân loại đT tạo ra ở tất cả các qumc gia, dân tộc… Trong nan dân
chu xT hội chu nghRa, nhân dân được làm chu những giá trị văn hoá tinh thần; được
nâng cao trOnh độ văn hoá, cc điau kiện đL phát triLn cá nhân. DưYi gcc độ này dân
chu là một thành tưu văn hoá, một quá trOnh sáng tạo văn hoá, thL hiện khát vọng tư do
được sáng tạo và phát triLn cua con ngưVi.
Trong nan dân chu xT hội chu nghRa cc sư kết hợp hài hòa va lợi ch gia cá
nhân, tập th và lợi ch của toàn x hội. Nan dân chu xT hội chu nghRa ra slc động 73
viên, thu hIt mọi tiam năng sáng tạo, tính tích cưc xT hội cua nhân dân trong sư nghiệp xây dưng xT hội mYi.
VYi những bản chất nêu trên, dân chu xT hội chu nghRa trưYc hết và chu yếu được
thưc hiện bong nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa, là kết quả hoạt động tư giác cua
quần chIng nhân dân dưYi sư lTnh đạo cua giai cấp công nhân, dân chủ x hội chủ
nghĩa chj có được với điều kiện tiên quyết là bảo đảm vai trò lnh đo duy nhất của
Đảng Cộng sản
. Bởi lẽ, nhV nnm vững hệ tư tưởng cách mạng và khoa học cua chu
nghRa Mác – Lênin và đưa nc vào quần chIng, Đảng mang lại cho phong trào quần
chIng tính tư giác cao trong quá trOnh xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa; thông
qua công tác tuyên truyan, giáo d_c cua mOnh, Đảng nâng cao trOnh độ giác ngộ chính
trị, trOnh độ văn hca dân chu cua nhân dân đL họ cc khả năng thưc hiện hữu hiệu
những yêu cầu dân chu phản ánh đIng quy luật phát triLn xT hội. Ch\ dưYi sư lTnh đạo
cua Đảng Cộng sản, nhân dân mYi đấu tranh cc hiệu quả chmng lại mọi mưu đ[ lợi
d_ng dân chu vO những động cơ đi ngược lại lợi ích cua nhân dân.
VYi những ] nghRa như vậy, dân chu xT hội chu nghRa và nhất nguyên va chính
trị, bảo đảm vai trò lTnh đạo duy nhất cua Đảng Cộng sản không loại trừ nhau mà
ngược lại, chính sư lTnh đạo cua Đảng là điau kiện cho dân chu xT hội chu nghRa ra
đVi, t[n tại và phát triLn.
VYi tất cả những đặc trưng đc, dân chủ x hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn
về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa, đặt dưới sự
lnh đo của Đảng Cộng sản.

2. Nh nước xã hội chủ nghĩa
2.1. Sự ra đời, bản chEt, chức năng của nhà nưKc xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra đời của nhà nước x hội chủ nghĩa
Khát vọng va một xT hội công bong, dân chu, bOnh đẳng và bác ái đT xuất hiện từ
lâu trong lịch se. Xuất phát từ nguyện vọng cua nhân dân lao động mumn thoát khWi sư
áp blc, bất công và chuyên chế, ưYc mơ xây dưng một xT hội dân chu, công bong và
những giá trị cua con ngưVi được tôn trọng, bảo vệ và cc điau kiện đL phát triLn tư do
tất cả năng lưc cua mOnh, nhà nưYc xT hội chu nghRa ra đVi là kết quả cua cuộc cách
mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động tiến hành dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản.
Tuy nhiên, ch\ đến khi xT hội tư bản chu nghRa xuất hiện, khi mà những mâu
thupn giữa quan hệ sản xuất tư bản tư nhân va tư liệu sản xuất vYi tính chất xT hội hca
ngày càng cao cua lưc lượng sản xuất trở nên ngày càng gay gnt dpn tYi các cuộc
khung hoảng va kinh tế và mâu thupn sâu snc giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
làm xuất hiện các phong trào đấu tranh cua giai cấp vô sản, thO trong cuộc đấu tranh 74
cua giai cấp vô sản, các Đảng Cộng sản mYi được thành lập đL lTnh đạo phong trào
đấu tranh cách mạng và trở thành nhân tm cc ] nghRa quyết định thnng lợi cua cách
mạng. Bên cạnh đc, giai cấp vô sản được trang bị bởi vũ khí l] luận là chu nghRa Mác -
Lênin vYi tư cách cơ sở l] luận đL tf chlc, tiến hành cách mạng và xây dưng nhà nưYc
cua giai cấp mOnh sau chiến thnng. Cùng vYi đc, các yếu tm dân tộc và thVi đại cũng tác
động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng cua giai cấp vô sản và nhân dân lao động
cua mỗi nưYc. DưYi tác động cua các yếu tm khác nhau và cùng vYi đc là mâu thupn
gay gnt giữa giai cấp vô sản và nhân dân lao động vYi giai cấp bcc lột, cách mạng vô
sản cc thL xảy ra ở những nưYc cc chế độ tư bản chu nghRa phát triLn cao hoặc trong
các nưYc dân tộc thuộc địa.
Nhà nưYc xT hội chu nghRa ra đVi là kết quả cua cuộc cách mạng do giai cấp vô
sản và nhân dân lao động tiến hành dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản. Tuy nhiên,
tùy vào đặc điLm và điau kiện cua mỗi qumc gia, sư ra đVi cua nhà nưYc xT hội chu
nghRa cũng như việc tf chlc chính quyan sau cách mạng cc những đặc điLm, hOnh thlc
và phương pháp phù hợp. Song, điLm chung giữa các nhà nưYc xT hội chu nghRa là ở
chỗ, đc là tf chlc thưc hiện quyan lưc cua nhân dân, là cơ quan đại diện cho ] chí cua
nhân dân, thưc hiện việc tf chlc quản l] kinh tế, văn hca, xT hội cua nhân dân, đặt
dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản.
Như vậy, nhà nước x hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chnh trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mng x hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ
mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa x hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm
chủ trên tất cả các mặt của đời sống x hội trong một x hội phát trin cao – x hội x hội chủ nghĩa.

2.1.2. Bản chất của nhà nước x hội chủ nghĩa
So vYi các kiLu nhà nưYc khác trong lịch se, nhà nưYc xT hội chu nghRa là kiLu
nhà nưYc mYi, cc bản chất khác vYi bản chất cua các kiLu nhà nưYc bcc lột trong lịch
se. Tính ưu việt va mặt bản chất cua nhà nưYc xT hội chu nghRa được thL hiện trên các phương diện:
Về chnh trị, nhà nưYc xT hội chu nghRa mang bản chất cua giai cấp công nhân,
giai cấp cc lợi ích phù hợp vYi lợi ích chung cua quần chIng nhân dân lao động. Trong
xT hội xT hội chu nghRa, giai cấp vô sản là lưc lượng giữ địa vị thmng trị va chính trị.
Tuy nhiên, sư thmng trị cua giai cấp vô sản cc sư khác biệt va chất so vYi sư thmng trị
cua các giai cấp bcc lột trưYc đây. Sư thmng trị cua giai cấp bcc lột là sư thmng trị cua
thiLu sm đmi vYi tất cả các giai cấp, tầng lYp nhân dân lao động trong xT hội nhom bảo
vệ và duy trO địa vị cua mOnh. Còn sư thmng trị va chính trị cua giai cấp vô sản là sư
thmng trị cua đa sm đmi vYi thiLu sm giai cấp bcc lột nhom giải phcng giai cấp mOnh và
giải phcng tất cả các tầng lYp nhân dân lao động khác trong xT hội. Do đc, nhà nưYc
xT hội chu nghRa là đại biLu cho ] chí chung cua nhân dân lao động. 75
Về kinh tế, bản chất cua nhà nưYc xT hội chu nghRa chịu sư quy định cua cơ sở
kinh tế cua xT hội xT hội chu nghRa, đc là chế độ sở hữu xT hội va tư liệu sản xuất chu
yếu. Do đc, không còn t[n tại quan hệ sản xuất bcc lột. Nếu như tất cả các nhà nưYc
bcc lột khác trong lịch se đau là nhà nưYc theo đIng nghRa cua nc, nghRa là bộ máy
cua thiLu sm những kẻ bcc lột đL trấn áp đa sm nhân dân lao động bị áp blc, bcc lột, thO
nhà nưYc xT hội chu nghRa vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan
cư`ng chế, vừa là một tf chlc quản l] kinh tế - xT hội cua nhân dân lao động, nc
không còn là nhà nưYc theo đIng nghRa, mà ch\ là “nea nhà nưYc”. Việc chăm lo cho
lợi ích cua đại đa sm nhân dân lao động trở thành m_c tiêu hàng đầu cua nhà nưYc xT hội chu nghRa.
Về văn hóa, x hội, nhà nưYc xT hội chu nghRa được xây dưng trên nan tảng tinh
thần là l] luận cua chu nghRa Mác – Lênin và những giá trị văn hca tiên tiến, tiến bộ
cua nhân loại, đ[ng thVi mang những bản snc riêng cua dân tộc. Sư phân hca giữa các
giai cấp, tầng lYp từng bưYc được thu hẹp, các giai cấp, tầng lYp bOnh đẳng trong việc tiếp
cận các ngu[n lưc và cơ hội đL phát triLn.
2.1.3. Chức năng của nhà nước x hội chủ nghĩa
Tùy theo gcc độ tiếp cận, chlc năng cua nhà nưYc xT hội chu nghRa được chia
thành các chlc năng khác nhau.
Căn cl vào phạm vi tác động cua quyan lưc nhà nưYc, chlc năng cua nhà nưYc
được chia thành chức năng đối nộichức năng đối ngoi.
Căn cl vào lRnh vưc tác động cua quyan lưc nhà nưYc, chlc năng cua nhà nưYc
xT hội chu nghRa được chia thành chức năng chnh trị, kinh tế, văn hóa, x hội,…
Căn cl vào tính chất cua quyan lưc nhà nưYc, chlc năng cua nhà nưYc được chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng x hội (tf chlc và xây dưng).
Xuất phát từ bản chất cua nhà nưYc xT hội chu nghRa, nên việc thưc hiện các chlc
năng cua nhà nưYc cũng cc sư khác biệt so vYi các nhà nưYc trưYc đc. Đmi vYi các nhà
nưYc bcc lột, nhà nưYc cua thiLu sm thmng trị đmi vYi đa sm nhân dân lao động, nên việc
thưc hiện chlc năng trấn áp đcng vai trò quyết định trong việc duy trO địa vị cua giai
cấp nnm quyan chiếm hữu tư liệu sản xuất chu yếu cua xT hội. Còn trong nhà nưYc xT
hội xT hội chu nghRa, mặc dù vpn còn chlc năng trấn áp, nhưng đc là bộ máy do giai
cấp công nhân và nhân dân lao động tf chlc ra đL trấn áp giai cấp bcc lột đT bị lật đf
và những phần te chmng đmi đL bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính
trị, tạo điau kiện thuận lợi cho sư phát triLn kinh tế - xT hội. Mặc dù trong thVi kỳ quá
độ, sư trấn áp vpn còn t[n tại như một tất yếu, nhưng đc là sư thật trấn áp cua đa sm
nhân dân lao động đmi vYi thiếu sm bcc lột. V.I.Lênin khẳng định: “Bất cl một nhà
nưYc nào cũng đau cc nghRa là dùng bạo lưc; nhưng toàn bộ sư khác nhau là ở chỗ
dùng bạo lưc đmi vYi những ngưVi bị bcc lột hay đmi vYi kẻ đi bcc lột”1. Theo
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 43, tr. 380. 76
V.I.Lênin, mặc dù trong giai đoạn đầu cua chu nghRa cộng sản, “cơ quan đặc biệt, bộ
máy trấn áp đặc biệt là “nhà nưYc” vẫn còn cần thiết, nhưng nc đT là nhà nưYc quá độ,
mà không còn là nhà nưYc theo đIng nghRa cua nc nữa” . 2
V.I. Lênin cho rong, giai cấp vô sản sau khi giành được chính quyan, xác lập địa
vị thmng trị cho đại đa sm nhân dân lao động, thO vấn đa quan trọng không ch\ là trấn áp
lại sư phản kháng cua giai cấp bcc lột, mà điau quan trọng hơn cả là chính quyan mYi
tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xT hội cũ, nhV đc mang lại cuộc smng
tmt đẹp hơn cho đại đa sm các giai cấp, tầng lYp nhân dân lao động. VO vậy, vấn đa quản
l] và xây dưng kinh tế là then chmt, quyết định. Nhà nưYc xT hội chu nghRa “không
phải ch\ là bạo lưc đmi vYi bọn bcc lột, và cũng không phải chu yếu là bạo lưc. Cơ sở
kinh tế cua bạo lưc cách mạng đc, cái bảo đảm slc smng và thnng lợi cua nc chính là
việc giai cấp vô sản đưa ra được và thưc hiện được kiLu tf chlc lao động cao hơn so
vYi chu nghRa tư bản. Đấy là thưc chất cua vấn đa. Đấy là ngu[n slc mạnh, là điau
kiện bảo đảm cho thnng lợi hoàn toàn và tất nhiên cua chu nghRa cộng sản” .3
Cải tạo xT hội cũ, xây dưng thành công xT hội mYi là nội dung chu yếu và m_c
đích cumi cùng cua nhà nưYc xT hội chu nghRa. Đc là một sư nghiệp vR đại, nhưng đ[ng
thVi cũng là công việc cưc kỳ khc khăn và phlc tạp. Nc đòi hWi nhà nưYc xT hội chu
nghRa phải là một bộ máy cc đầy đu slc mạnh đL trấn áp kẻ thù và những phần te
chmng đmi cách mạng, đ[ng thVi nhà nưYc đc phải là một tf chlc cc đu năng lưc đL
quản l] và xây dưng xT hội xT hội chu nghRa, trong đc việc tf chlc quản l] kinh tế là
quan trọng, khc khăn và phlc tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nưKc xã hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ x hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hot
động của nhà nước x hội chủ nghĩa. Ch\ trong xT hội dân chu xT hội chu nghRa, ngưVi
dân mYi cc đầy đu các điau kiện cho việc thưc hiện ] chí cua mOnh thông qua việc lưa
chọn một cách công bong, bOnh đẳng những ngưVi đại diện cho quyan lợi chính đáng
cua mOnh vào bộ máy nhà nưYc, tham gia một cách trưc tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt
động quản l] cua nhà nưYc, khai thác và phát huy một cách tmt nhất slc mạnh trí tuệ
cua nhân dân cho hoạt động cua nhà nưYc. VYi những tính ưu việt cua mOnh, nan dân
chu xT hội chu nghRa sẽ kiLm soát một cách cc hiệu quả quyan lưc cua nhà nưYc, ngăn
chặn được sư tha hca cua quyan lưc nhà nưYc, cc thL dễ dàng đưa ra khWi cơ quan nhà
nưYc những ngưVi thưc thi công v_ không còn đáp lng yêu cầu va phẩm chất, năng
lưc, đảm bảo thưc hiện đIng m_c tiêu hưYng đến lợi ích cua ngưVi dân. Ngược lại, nếu
các nguyên tnc cua nan dân chu xT hội chu nghRa bị vi phạm, thO việc xây dưng nhà
nưYc xT hội chu nghRa cũng sẽ không thưc hiện được. Khi đc, quyan lưc cua nhân dân sẽ
bị biến thành quyan lưc cua một nhcm ngưVi, ph_c v_ cho lợi ích cua một nhcm ngưVi.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 33, tr. 111.
3 Xem: V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 39, tr. 15-16. 77
Hai là: Ra đVi trên cơ sở nan dân chu xT hội chu nghRa, nhà nước x hội chủ
nghĩa trở thành công ch quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân.
Bong việc thL chế hca ] chí cua nhân dân thành các hành lang pháp l], phân định một
cách rõ ràng quyan và trách nhiệm cua mỗi công dân, là cơ sở đL ngưVi dân thưc hiện
quyan làm chu cua mOnh, đ[ng thVi là công c_ bạo lưc đL ngăn chặn cc hiệu quả các
hành vi xâm phạm đến quyan và lợi ích chính đáng cua ngưVi dân, bảo vệ nan dân chu
xT hội chu nghRa, nhà nước x hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ x hội chủ nghĩa
là phương thức th hiện và thực hiện dân chủ
. Theo V.I.Lênin, con đưVng vận động và
phát triLn cua nhà nưYc xT hội chu nghRa là ngày càng hoàn thiện các hOnh thlc đại
diện nhân dân thưc hiện và mở rộng dân chu, nhom lôi cumn ngày càng đông đảo nhân
dân tham gia quản l] nhà nưYc, quản l] xT hội. Thông qua hoạt động quản l] cua nhà
nưYc, các ngu[n lưc xT hội được tập hợp, tf chlc và phát huy hưYng đến lợi ích cua
nhân dân. Ngược lại, nếu nhà nưYc xT hội chu nghRa đánh mất bản chất cua mOnh sẽ
tác động tiêu cưc đến nan dân chu xT hội chu nghRa, sẽ dễ dpn tYi vệc xâm phạm quyan
làm chu cua ngưVi dân, dpn tYi chuyên chế, độc tài, thu tiêu nan dân chu hoặc dân chu ch\ còn là hOnh thlc.
Trong hệ thmng chính trị xT hội chu nghRa, nhà nưYc là thiết chế cc chlc năng
trưc tiếp nhất trong việc thL chế hca và tf chlc thưc hiện những yêu cầu dân chu chân
chính cua nhân dân. Nc cũng là công c_ snc bdn nhất trong cuộc đấu tranh vYi mọi
mưu đ[ đi ngược lại lợi ích cua nhân dân; là thiết chế tf chlc cc hiệu quả việc xây
dưng xT hội mYi; là công c_ hữu hiệu đL vai trò lTnh đạo Đảng trong quá trOnh xây
dưng chu nghRa xT hội được thưc hiện… Chính vO vậy trong hệ thmng chính trị xT hội
chu nghRa Đảng ta xem Nhà nưYc là “tr_ cột”, “một công c_ chu yếu, vững mạnh” cua
nhân dân trong sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf qumc Việt Nam xT hội chu nghRa.
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nư6c pháp quy-n xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát trin của nền dân chủ x hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Chế độ dân chu nhân dân ở nưYc ta được xác lập sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945. Đến năm 1976, tên nưYc được đfi thành Cộng hòa xT hội chu nghRa Việt
Nam, nhưng trong các Văn kiện Đảng hầu như chưa se d_ng c_m từ "dân chu XHCN"
mà thưVng nêu quan điLm "xây dưng chế độ làm chu tập thL xT hội chu nghRa" gnn vYi
"nnm vững chuyên chính vô sản". Bản chất cua dân chu xT hội chu nghRa, mmi quan hệ
giữa dân chu xT hội chu nghRa và nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa, cũng chưa
được xác định rõ ràng. Việc xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa, đặc biệt là thưc
hiện dân chu trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội ở Việt Nam như thế nào cho
phù hợp vYi đặc điLm kinh tế, xT hội, văn hca, đạo đlc cua xT hội Việt Nam, gnn vYi
hoàn thiện hệ thmng pháp luật, kỷ cương cũng chưa được đặt ra một cách c_ thL, thiết
thưc. Nhiau lRnh vưc liên quan mật thiết đến dân chu xT hội chu nghRa như dân sinh, 78
dân trí, dân quyan… chưa được đặt đIng vị trí và giải quyết đIng đL thIc đẩy việc xây
dưng nan dân chu xT hội chu nghRa.
Đại hội VI cua Đảng (năm 1986) đT đa ra đưVng lmi đfi mYi toàn diện đất nưYc
đT nhấn mạnh phát huy dân chu đL tạo ra một động lưc mạnh mẽ cho phát triLn đất
nưYc. Đại hội khẳng định “trong toàn bộ hoạt động cua mOnh, Đảng phải quán triệt tư
tưởng “lấy dân làm gmc, xây dưng và phát huy quyan làm chu cua nhân dân lao
động”1; Bài học “cách mạng là sư nghiệp cua quần chIng” bao giV cũng quan trọng.
Thưc tiễn cách mạng chlng minh rong: ở đâu, nhân dân lao động cc ] thlc làm chu và
được làm chu thật sư, thO ở đấy xuất hiện phong trào cách mạng” . 2
Hơn 30 năm đfi mYi, nhận thlc va dân chu xT hội chu nghRa, vị trí, vai trò cua
dân chu ở nưYc ta đT cc nhiau điLm mYi. Qua mỗi kỳ đại hội cua Đảng thVi kỳ đfi
mYi, dân chu ngày càng được nhận thlc, phát triLn và hoàn thiện đIng đnn, phù hợp
hơn vYi điau kiện c_ thL cua nưYc ta.
TrưYc hết, Đảng ta khẳng định một trong những đặc trưng cua chu nghRa xT hội
Việt Nam là do nhân dân làm chủ. Dân chu đT được đưa vào m_c tiêu tfng quát cua
cách mạng Việt Nam: Dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đ[ng thVi
khẳng định: “Dân chủ x hội chủ nghĩa là bản chất cua chế độ ta, vừa là m_c tiêu, vừa
là động lưc cua sư phát triLn đất nưYc. Xây dưng và từng bưYc hoàn thiện nan dân chu
xT hội chu nghRa, bảo đảm dân chu được thưc hiện trong thưc tế cuộc smng ở mỗi cấp,
trên tất cả các lRnh vưc. Dân chu gnn lian vYi kỷ luật, kỷ cương và phải được thL chế
hca bong pháp luật, được pháp luật bảo đảm…” .3
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ x hội chủ nghĩa ở Việt nam
Cũng như bản chất cua nan dân chu xT hội chu nghRa nci chung, ở Việt Nam, bản
chất dân chu xT hội chu nghRa là dưa vào Nhà nưYc xT hội chu nghRa và sư ung hộ,
giIp đ` cua nhân dân. Đây là nan dân chu mà con ngưVi là thành viên trong xT hội vYi
tư cách công dân, tư cách cua ngưVi làm chu. Quyan làm chu cua nhân dân là tất cả
quyan lưc đau thuộc va nhân dân, dân là gmc, là chu, dân làm chu. Điau này đT được H[ Chí Minh khẳng định:
“NưYc ta là nưYc dân chu.
Bao nhiêu lợi ích đau vì dân.
Bao nhiêu quyan hạn đau là của dân.
Công cuộc đfi mYi, xây dưng là trách nhiệm của dân.
Sư nghiệp kháng chiến, kiến qumc là công việc của dân.
Chính quyan từ xT đến Chính phu Trung ương do dân c ra.
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
2 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115.
3 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thVi kỳ đfi mYi, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85. 79
Đoàn thL từ Trung ương đến xT do dân t chức nên.
Nci tcm lại, quyan hành và lưc lượng đều ở dân”1.
Kế thừa tư tưởng dân chu trong lịch se và trưc tiếp là tư tưởng dân chu cua H[
Chí Minh, từ khi ra đVi cho đến nay, nhất là trong thVi kỳ đfi mYi, Đảng luôn xác định
xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa vừa là m_c tiêu, vừa là động lưc phát triLn xT
hội, là bản chất cua chế độ xT hội chu nghRa. Dân chu gnn lian vYi kỷ cương và phải
thL chế hca bong pháp luật, được pháp luật bảo đảm… Nội dung này được được hiLu là:
Dân chu là m_c tiêu cua chế độ xT hội chu nghRa (dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh).
Dân chu là bản chất cua chế độ xT hội chu nghRa (do nhân dân làm chu, quyan lưc thuộc va nhân dân).
Dân chu là động lưc đL xây dưng chu nghRa xT hội (phát huy slc mạnh cua nhân dân, cua toàn dân tộc).
Dân chu gnn vYi pháp luật (phải đi đfi vYi kỷ luật, kỷ cương).
Dân chu phải được thưc hiện trong đVi smng thưc tiễn ở tất cả các cấp, mọi lRnh vưc
cua đVi smng xT hội va lRnh vưc kinh tế, chính trị, văn hca, xT hội.
Bản chất dân chu xT hội chu nghRa ở Việt nam được thưc hiện thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
HOnh thlc dân chủ gián tiếp là hOnh thlc dân chu đại diện, được thưc hiện do
nhân dân “uy quyan”, giao quyan lưc cua mOnh cho tf chlc mà nhân dân trưc tiếp bầu
ra. Những con ngưVi và tf chlc ấy đại diện cho nhân dân, thưc hiện quyan làm chu
cho nhân dân. Nhân dân bầu ra Qumc hội. Qumc hội là cơ quan quyan lưc nhà nưYc cao
nhất hoạt động theo nhiệm kỳ 5 năm. Quyan lưc nhà nưYc ta là thmng nhất, cc sư phân
công, phmi hợp và kiLm soát giữa các cơ quan nhà nưYc trong việc thưc hiện các quyan
lập pháp, hành pháp và tư pháp.
HOnh thlc dân chủ trực tiếp là hOnh thlc thông qua đc, nhân dân bong hành động
trưc tiếp cua mOnh thưc hiện quyan làm chu nhà nưYc và xT hội. HOnh thlc đc thL hiện
ở các quyan được thông tin va hoạt động cua nhà nưYc, được bàn bạc va công việc cua
nhà nưYc và cộng đ[ng dân cư; được bàn đến những quyết định va dân chu cơ sở,
nhân dân kiLm tra, giám sát hoạt động cua cơ quan nhà nưYc từ Trung ương cho đến
cơ sở. Dân chu ngày càng được thL hiện trong tất cả các mmi quan hệ xT hội, trở thành
quy chế, cách thlc làm việc cua mọi tf chlc trong xT hội.
Trong quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội ở nưYc ta, một yêu cầu tất yếu là
không ngừng cung cm, hoàn thiện những điau kiện đảm bảo quyan làm chu cua nhân
dân và chăm lo đVi smng vật chất, tinh thần cua nhân dân. Thưc tiễn xây dưng đất nưYc
cho thấy dân chu xT hội chu nghRa được thL hiện ở việc bảo đảm và phát huy quyan
1 H[ Chí Minh Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2011, tập 6, tr. 232. 80
làm chu cua nhân dân theo hưYng ngày càng mở rộng và hoạt động cc hiệu quả. 
thlc làm chu cua nhân dân, trách nhiệm công dân cua ngưVi dân trong xT hội ngày
càng được đa cao trong pháp luật và cuộc smng. Mọi công dân đau cc quyan tham gia
quản l] xT hội bong nhiau cách khác nhau, tùy theo trách nhiệm và nghRa v_ cua mOnh.
Dân chu công dân gnn lian vYi kỷ cương cua đất nưYc, được thL chế hca bong luật cua
nhà nưYc pháp quyan, trong các nguyên tnc hoạt động cua các cơ quan, tf chlc. Các
quy chế dân chu từ cơ sở cho đến Trung ương và trong các tf chlc chính trị - xT hội
đau thưc hiện phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiLm tra”. Đảng ta khẳng
định: “Mọi đưVng lmi, chính sách cua Đảng và pháp luật cua Nhà nưYc đau vO lợi ích
cua nhân dân, cc sư tham gia ] kiến cua nhân dân” .1
Bên cạnh đc, việc xây dưng dân chu xT hội chu nghRa ở Việt Nam diễn ra trong
điau kiện xuất phát từ một nan kinh tế kdm phát triLn, lại chịu hậu quả chiến tranh tàn
phá nặng na. Cùng vYi đc là những tiêu cưc trong đVi smng xT hội chưa được khnc
phuc triệt đL… làm ảnh hưởng đến bản chất tmt đẹp cua chế độ dân chu nưYc ta, làm
suy giảm động lưc phát triLn cua đất nưYc. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hòa bOnh”,
gây bạo loạn, lật đf, se d_ng chiêu bài “dân chu”, “nhân quyan” cua các thế lưc thù địch,
vấn đa tư diễn biến, tư chuyLn hca nảy sinh và diễn biến hết slc phlc tạp đang là trở ngại
đmi vYi quá trOnh thưc hiện dân chu ở nưYc ta trong giai đoạn hiện nay.
Thưc tiễn cho thấy, bản chất tmt đẹp và tính ưu việt cua nan dân chu xT hội chu
nghRa ở Việt Nam càng ngày càng thL hiện giá trị lấy dân làm gmc. KL từ khi khai sinh
ra nưYc Việt Nam Dân chu cộng hòa cho đến nay, nhân dân thưc sư trở thành ngưVi
làm chu, tư xây dưng, tf chlc quản l] xT hội. Đây là chế độ bảo đảm quyan làm chu
trong đVi smng cua nhân dân từ chính trị, kinh tế cho đến văn hca, xT hội; đ[ng thVi
phát huy tính tích cưc, sáng tạo cua nhân dân trong sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa.
3.2. Nhà nưKc pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm và đặc đim của nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Theo quan niệm chung, nhà nưYc pháp quyan là nhà nưYc thượng tôn pháp luật,
nhà nưYc hưYng tYi những vấn đa va phIc lợi cho mọi ngưVi, tạo điau kiện cho cá
nhân được tư do, bOnh đẳng, phát huy hết năng lưc cua chính mOnh. Trong hoạt động
cua nhà nưYc pháp quyan, các cơ quan cua nhà nưYc được phân quyan rõ ràng và được
mọi ngưVi chấp nhận trên nguyên tnc bOnh đẳng cua các thế lưc, giai cấp và tầng lYp trong xT hội.
Trong giai đoạn hiện nay, cách tiếp cận và những đặc trưng va nhà nưYc pháp
quyan vpn cc những cách hiLu khác nhau. Song, từ những cách tiếp cận đc, nhà nước
pháp quyền được hiu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dhc
pháp luật và phải hiu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tnh

1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl X. Nxb. CTQG, H.2006, tr.125. 81
nghiêm minh; trong hot động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kim soát lẫn
nhau, tất cả vì mhc tiêu phhc vh nhân dân.

Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội cua
Đảng Cộng sản Việt Nam đT đưa ra những nội dung khái quát liên quan đến nhà nưYc
pháp quyan: Đa cao vai trò tmi thượng cua Hiến pháp và pháp luật; đa cao quyan lợi và
nghRa v_ cua công dân, đảm bảo quyan con ngưVi; tf chlc bộ máy vừa đảm bảo tập
trung, thmng nhất, vừa cc sư phân công giữa các nhánh quyan lưc, phân cấp quyan hạn
và trách nhiệm giữa các cấp chính quyan nhom đảm bảo quyan dân chu cua nhân dân,
tránh lạm quyan. Nhà nưYc cc mmi quan hệ thưVng xuyên và chặt chẽ vYi nhân dân,
tôn trọng và lnng nghe ] kiến cua nhân dân, chịu sư giám sát cua nhân dân. Cc cơ chế
và biện pháp kiLm soát, ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng quyan,
vô trách nhiệm, xâm phạm quyan dân chu cua công dân. Tf chlc và hoạt động cua bộ
máy quản l] nhà nưYc theo nguyên tnc tập trung dân chu, thmng nhất quyan lưc, cc
phân công, phân cấp, đ[ng thVi bảo đảm sư ch\ đạo thmng nhất cua Trung ương.
Theo tiến trOnh cua công cuộc đfi mYi đất nưYc, nhận thlc cua Đảng ta va Nhà
nưYc pháp quyan ngày càng sáng tW. VYi chu trương: “Xây dưng Nhà nưYc pháp
quyan Việt Nam cua dân, do dân, vO dân”. Đảng ta đT xác định: Nhà nưYc quản l] xT
hội bong pháp luật, mọi cơ quan, tf chlc, cán bộ, công chlc, mọi công dân cc nghRa
v_ chấp hành Hiến pháp và pháp luật. Nhận thlc đc là tian đa đL Đại hội XII cua Đảng
làm rõ hơn va Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa Việt Nam: “Quyan lưc nhà nưYc
là thmng nhất, cc sư phân công, phmi hợp, kiLm soát giữa các cơ quan nhà nưYc trong
việc thưc hiện các quyan lập pháp, hành pháp, tư pháp” .1
Từ thưc tiễn nhận thlc và xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở
Việt Nam trong thVi kỳ đfi mYi, cc thL thấy Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa
ở nưYc ta cc một sm đặc điLm cơ bản cua như sau:
Thứ nhất, xây dưng nhà nưYc do nhân dân lao động làm chu, đc là Nhà nưYc cua dân, do dân, vO dân.
Thứ hai, Nhà nưYc được tf chlc và hoạt động dưa trên cơ sở cua Hiến pháp và
pháp luật. Trong tất cả các hoạt động cua xT hội, pháp luật được đặt ở vị trí tmi thượng
đL điau ch\nh các quan hệ xT hội.
Thứ ba, quyan lưc nhà nưYc là thmng nhất, cc sư phân công rõ ràng, cc cơ chế phmi
hợp nhịp nhàng và kiLm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Thứ tư, Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng
sản Việt Nam lTnh đạo, phù hợp vYi điau 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt động cua Nhà
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl XII, Văn phòng Trung ương Đảng, H. 2006, tr. 171. 82
nưYc được giám sát bởi nhân dân vYi phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiLm tra” thông qua các tf chlc, các cá nhân được nhân dân uy nhiệm.
Thứ năm, Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở Việt Nam tôn trọng quyan
con ngưVi, coi con ngưVi là chu thL, là trung tâm cua sư phát triLn. Quyan dân chu cua
nhân dân được thưc hành một cách rộng rTi; “nhân dân cc quyan bầu và bTi miễn
những đại biLu không xlng đáng”; đ[ng thVi tăng cưVng thưc hiện sư nghiêm minh cua pháp luật.
Thứ sáu, tf chlc và hoạt động cua bộ máy nhà nưYc theo nguyên tnc tập trung dân
chu, cc sư phân công, phân cấp, phmi hợp và kiLm soát lpn nhau, nhưng bảo đảm quyan
lưc là thmng nhất và sư ch\ đạo thmng nhất cua Trung ương.
Như vậy, những đặc điLm cua Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa mà Việt
Nam chIng ta đang xây dưng đT thL hiện được các tinh thần cơ bản cua một nhà nưYc
pháp quyan nci chung. Bên cạnh đc, nc còn thL hiện sư khác biệt so vYi các nhà nưYc
pháp quyan khác Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở Việt Nam mang bản chất
giai cấp công nhân, ph_c v_ lợi ích cho nhân dân; nhà nưYc là công c_ chu yếu đL
Đảng Cộng sản Việt Nam định hưYng đi lên chu nghRa xT hội.
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nưKc pháp quyền xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phát huy dân chủ x hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
Một là, xây dưng, hoàn thiện thL chế kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa
tạo ra cơ sở kinh tế vững chnc cho xây dưng dân chu xT hội chu nghRa.
TrưYc hết cần thL chế hca quan điLm cua Đảng va phát trin đa dng các hình
thức sở hu, thành phdn kinh tế, loi hình doanh nghiệp; bảo hộ các quyan và lợi ích
hợp pháp cua chu sở hữu tài sản thuộc các hOnh thlc sở hữu, loại hOnh doanh nghiệp
trong nan kinh tế. Xây dưng, hoàn thiện luật pháp va sở hữu đmi vYi các tài sản mYi
như sở hữu trí tuệ, cf phiếu, trái phiếu… quy định rõ, quyan trách nhiệm cua các chu
sở hữu đmi vYi xT hội. Cùng vYi đc là cc nhận thức đeng đắn về vai trò quan trọng
của th chế, xây dựng và hoàn thiện th chế
phải được tiến hành đ[ng bộ cả ba khâu:
Ban hành văn bản, quy định cua thL chế; xây dưng cơ chế vận hành, thưc thi thL chế
trong hoạt động kinh doanh c_ thL; hoàn thiện tf chlc bộ máy theo dõi, giám sát việc
thi hành thL chế, xe l] vi phạm và tranh chấp trong thưc thi thL chế. Trong khi triLn
khai đ[ng bộ thL chế môi trưVng kinh doanh phải tập trung cải cách hành chính, từ bộ
máy hành chính đến thu t_c hành chính. Thnng lợi cua cải cách hành chính sẽ nhanh
chcng thIc đẩy cải thiện nhiau va môi trưVng kinh doanh. Đ[ng thVi, phải phát trin
đồng bộ các yếu tố thị trường và các loi thị trường
. HOnh thành việc rà soát, bf sung,
hoàn thiện các quy định pháp luật va kinh doanh phù hợp vYi Việt Nam.
Hai là, xây dưng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh vYi tư cách
điau kiện tiên quyết đL xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa Việt Nam. 83
ĐL đảm bảo vai trò lTnh đạo cua mOnh, Đảng phải vững mạnh va chính trị, tư
tưởng và tf chlc; thưVng xuyên tư đfi mYi, tư ch\nh đmn, ra slc nâng cao trOnh độ trí
tuệ, bản lRnh chính trị, phẩm chất đạo đlc và năng lưc lTnh đạo. Đảng phải dân chu
hca trong sinh hoạt, thưc hiện nguyên tnc tập trung dân chu, tư phê bOnh và phê bOnh.
Cc như vậy, Đảng mYi đảm bảo sư lTnh đạo trong sư nghiệp xây dưng chu nghRa xT
hội và xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa.
Ba là, xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa vững mạnh vYi tư cách
điau kiện đL thưc thi dân chu xT hội chu nghRa.
Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở nưYc ta đặt dưYi sư lTnh đạo cua Đảng
Cộng sản Việt Nam phải thưc thi quyan dân chu cua nhân dân trên tất cả mọi lRnh vưc
cua đVi smng xT hội, thL hiện bong Hiến pháp và pháp luật. Nhà nưYc phải đảm bảo
quyan con ngưVi là giá trị cao nhất. Chính vO vậy, tất cả các chính sách, pháp luật đau
phải dưa vào ] chí, nguyện vọng cua nhân dân. Nhà nưYc đảm bảo quyan tư do cua
công dân, đảm bảo danh dư, nhân phảm, quyan và lợi ích hợp pháp cua công dân bong
pháp luật và trên thưc tế đVi smng xT hội.
Bốn là, nâng cao vai trò cua các tf chlc chính trị - xT hội trong xây dưng nan dân chu xT hội chu nghRa.
Các tf chlc chính - xT hội ở nưYc ta cần phải đfi mYi mạnh mẽ phương thlc
hoạt động đL nâng cao vị trí, vai trò cua mOnh, đL tham gia giám sát, phản biện đưVng
lmi, chính sách, pháp luật cua Đảng và Nhà nưYc. Tạo ra khmi đoàn kết toàn dân, chăm
lo đVi smng nhân dân, thưc hiện dân chu trong đVi smng xT hội. Đ[ng thVi tham gia vào
bảo vệ chính quyan, xây dưng Đảng, bảo vệ quyan lợi chính đáng cua nhân dân.
Năm là, xây dưng và từng bưYc hoàn thiện các hệ thmng giám sát, phản biện xT
hội đL phát huy quyan làm chu cua nhân dân
Tăng cưVng công tác giám sát, phản biện xT hội là yếu tm đảm bảo xây dưng nan
dân chu xT hội chu nghRa ở nưYc ta, nc ảnh hưởng tYi đVi smng tâm l] cua nhân dân
khi nhOn nhận đánh giá các chu trưVng, đưVng lmi cua Đảng, chính sách, pháp luật cua
Nhà nưYc. Do đc, cần công khai hca, minh bạch hca, dân chu hca va thông tin, va chu
trương, chính sách cua Đảng và Nhà nưYc, đặc biệt là các vấn đa liên quan đến lợi ích
chính đáng cua nhân dân. Cần c_ thL hca hơn nữa các quy chế và hOnh thlc thL hiện sư
tôn trọng, lnng nghe ] kiến cua nhân dân đmi vYi các vấn đa phát triLn cua đất nưYc.
Ngoài ra cần nâng cao dân trí, văn hca pháp luật cho toàn thL xT hội (cán bộ đảng
viên, công chlc, viên chlc, nhân dân…).
3.3.2. Tiếp thc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền x hô i chủ nghĩa
Một là, xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hôi  chu nghRa dưYi sư lTnh đạo cua Đảng. 84
Nhà nưYc pháp quyan xT hôi chu nghRa ở Viêt Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, đ[ng thVi cũng gnn bc chặt chẽ vYi dân tộc, vYi nhân dân. Tf chlc quyan lưc
cua Nhà nưYc pháp quyan xT hôi  chu nghRa đảm bảo quyan lưc nhà nưYc là thmng
nhất, cc sư phân công và phmi hợp giữa các cơ quan nhà nưYc trong việc thưc hiện các
quyan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Hai là, cải cách thL chế và phương thlc hoạt động cua Nhà nưYc.
Kiện toàn tf chlc, đfi mYi phương thlc và nâng cao hiệu quả hoạt động cua
Qumc hội đL đảm bảo đây là cơ quan quyan lưc cao nhất cua nhân dân. Qumc hội là cơ
quan quyan lưc nhà nưYc cao nhất ở nưYc ta, là cơ quan duy nhất cc quyan lập hiến và
lập pháp; thưc hiện một sm nhiệm v_ thuộc quyan hành pháp và tư pháp, quyan giám
sát tmi cao đmi vYi toàn bộ hoạt động cua Nhà nưYc.
Xây dưng nan hành chính nhà nưYc dân chu, trong sạch, vững mạnh, từng bưYc
hiện đại hoá. Đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm mạnh và bTi bW các thu t_c hành
chính gây phian hà cho tf chlc và công dân. Nâng cao năng lưc, chất lượng và tf chlc
thưc hiện các cơ chế, chính sách. Đẩy mạnh xT hội hca các ngành dịch v_ công phù
hợp vYi cơ chế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa.
Ba là, xây dưng đội ngũ cán bộ, công chlc trong sạch, cc năng lưc.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chlc va bản lRnh chính trị, phẩm chất
đạo đlc, năng lưc lTnh đạo, điau hành quản l] đất nưYc. Cc chính sách đTi ngộ, động
viên, khuyến khích cán bộ, công chlc hoàn thành tmt nhiệm v_; đ[ng thVi cũng phải
xây dưng được cơ chế loại bW, miễn nhiệm những ngưVi không hoàn thành nhiệm v_,
vi phạm kỷ luật, đạo đlc công v_.
Bốn là, đấu tranh phòng, chmng tham nhũng, lTng phí, thưc hành tiết kiệm.
Phòng, chmng tham nhũng, lTng phí và thưc hành tiết kiệm là nhiệm v_ cấp bách,
lâu dài cua quá trOnh xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở nưYc ta. VYi
quan điLm đc, Đảng và Nhà nưYc ta chu trương: Tiếp t_c hoàn thiện các thL chế và đẩy
mạnh cải cách hành chính ph_c v_ nhiệm v_, phòng chmng tham nhũng, lTng phí; xây
dưng và hoàn thiện cơ chế khuyến khích và bảo vệ những ngưVi đấu tranh chmng tham
nhũng; xây dưng các chế tài đL xe l] các cá nhân và tf chlc vi phạm; động viên và
khuyến khích toàn Đảng, toàn dân thưc hành tiết kiệm. C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái niệm, bản chất cua dân chu xT hội chu nghRa?
2. Bản chất và chlc năng cua nhà nưYc xT hội chu nghRa?
3. Bản chất và định hưYng xây dưng chế độ dân chu xT hội chu nghRa ở Việt Nam? 85
4. Nội dung và định hưYng xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở Việt Nam?
5. Liên hệ trách nhiệm cá nhân trong việc gcp phần xây dưng nan dân chu xT hội
chu nghRa, nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa ở nưYc ta hiện nay?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Chí Bảo, Thái Ninh (1991), Dân chủ tư sản và dân chủ x hội chủ
nghĩa, Nxb Sư thật, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa x hội (B sung, phát trin năm 2011), Nxb Chính trị Qumc gia, Hà Nội.
3. Học viện Chính trị Qumc gia H[ chí Minh (2014), Giáo trình cao cấp lý luận
chnh trị, tập 3 - Chủ nghĩa x hội khoa học, Nxb L] luận chính trị, Hà Nội.
4. Nguyễn Quang Mạnh (2010), Xây dựng Nhà nước pháp quyền x hội chủ
nghĩa: lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Qumc gia, Hà Nội.
5. Đào Trí Úc (2015), Giáo trình Nhà nước pháp quyề ,
n Nxb Đại học Đại học Qumc gia Hà Nội, Hà Nội. Chương 5
CƠ CTU XÃ HỘI - GIAI CTP
VÀ LIÊN MINH GIAI CTP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nnm được những kiến thlc nan tảng va cơ cấu xT hội -
giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lYp trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội.
2. Về kỹ năng: Sinh viên cc kỹ năng nhận diện những biến đfi trong cơ cấu xT 86
hội – giai cấp và nội dung liên minh giai cấp, tầng lYp ở nưYc ta trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội.
3. Về tư tưởng: Sinh viên nhận thlc được va tầm quan trọng và thấy được sư cần
thiết phải gcp slc tăng cưVng xây dưng khmi liên minh giai cấp, tầng lYp vững mạnh
trong sư nghiệp xây dưng đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa ở Việt Nam. B. NỘI DUNG
1. Cơ cUu xã hội - giai cUp trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cEu xã hội - giai cEp trong cơ cEu xã hội
Khái niệm cơ cấu x hội và cơ cấu x hội - giai cấp
Cơ cấu xT hội là những cộng đ[ng ngưVi cùng toàn bộ những mmi quan hệ xT hội
do sư tác động lpn nhau cua các cộng đ[ng ấy tạo nên.
Cơ cấu xT hội cc nhiau loại, như: cơ cấu xT hội - dân cư, cơ cấu xT hội - ngha
nghiệp, cơ cấu xT hội - giai cấp, cơ cấu xT hội - dân tộc, cơ cấu xT hội - tôn giáo, v.v…
DưYi gcc độ chính trị - xT hội, môn Chu nghRa xT hội khoa học tập trung nghiên clu
cơ cấu xT hội - giai cấp vO đc là một trong những cơ sở đL nghiên clu vấn đa liên minh
giai cấp, tầng lYp trong một chế độ xT hội nhất định.
Cơ cấu xT hội - giai cấp là hệ thmng các giai cấp, tầng lYp xT hội t[n tại khách
quan trong một chế độ xT hội nhất định, thông qua những mmi quan hệ va sở hữu tư
liệu sản xuất, va tf chlc quản l] quá trOnh sản xuất, va địa vị chính trị - xT hội…giữa
các giai cấp và tầng lYp đc.
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, cơ cấu xT hội - giai cấp là tfng thL các
giai cấp, tầng lYp, các nhcm xT hội cc mmi quan hệ hợp tác và gnn bc chặt chẽ vYi
nhau. Yếu tm quyết định mmi quan hệ đc là họ cùng chung slc cải tạo xT hội cũ và xây
dưng xT hội mYi trên mọi lRnh vưc cua đVi smng xT hội. Các giai cấp, tầng lYp xT hội
và các nhcm xT hội cơ bản trong cơ cấu xT hội - giai cấp cua thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội bao g[m: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lYp trí thlc, tầng
lYp doanh nhân, tầng lYp tiLu chu, tầng lYp thanh niên, ph_ nữ v.v… Mỗi giai cấp, tầng
lYp và các nhcm xT hội này cc những vị trí và vai trò xác định song dưYi sư lTnh đạo
cua Đảng Cộng sản - đội tian phong cua giai cấp công nhân cùng hợp lưc, tạo slc
mạnh tfng hợp đL thưc hiện những m_c tiêu, nội dung, nhiệm v_ cua thVi kỳ quá độ
lên chu nghRa xT hội, tiến tYi xây dưng thành công chu nghRa xT hội và chu nghRa cộng
sản vYi tư cách là một hOnh thái kinh tế - xT hội mYi thay thế hOnh thái kinh tế - xT hội cũ đT lỗi thVi.
Vị tr của cơ cấu x hội - giai cấp trong cơ cấu x hội
Trong hệ thmng xT hội, mỗi loại hOnh cơ cấu xT hội đau cc vị trí, vai trò xác định
và giữa chIng cc mmi quan hệ, ph_ thuộc lpn nhau. Song vị trí, vai trò cua các loại cơ
cấu xT hội không ngang nhau, trong đc, cơ cấu xT hội - giai cấp cc vị trí quan trọng 87
hàng đầu, chi phmi các loại hOnh cơ cấu xT hội khác vO những l] do cơ bản sau:
Cơ cấu xT hội - giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nưYc; đến
quyan sở hữu tư liệu sản xuất, quản l] tf chlc lao động, vấn đa phân phmi thu nhập…
trong một hệ thmng sản xuất nhất định. Các loại hOnh cơ cấu xT hội khác không cc
được những mmi quan hệ quan trọng và quyết định này.
Sư biến đfi cua cơ cấu xT hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sư biến đfi cua
các cơ cấu xT hội khác và tác động đến sư biến đfi cua toàn bộ cơ cấu xT hội. Những
đặc trưng và xu hưYng biến đfi cua cơ cấu xT hội – giai cấp tác động đến tất cả các
lRnh vưc cua đVi smng xT hội, mọi hoạt động xT hội và mọi thành viên trong xT hội, qua
đc thấy rõ thưc trạng, qui mô, vai trò, sl mệnh và tương lai cua các giai cấp, tầng lYp
trong sư biến đfi cơ cấu xT hội và phát triLn xT hội. VO vậy, cơ cấu xT hội – giai cấp là
căn cl cơ bản đL từ đc xây dưng chính sách phát triLn kinh tế, văn hca, xT hội cua mỗi
xT hội trong từng giai đoạn lịch se c_ thL.
Mặc dù cơ cấu xT hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không vO thế mà tuyệt
đmi hca nc, xem nhẹ các loại hOnh cơ cấu xT hội khác, từ đc cc thL dpn đến tùy tiện,
mumn xca bW nhanh chcng các giai cấp, tầng lYp xT hội một cách giản đơn theo ] mumn chu quan.
1.2. Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cEu xã hội – giai cEp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Cơ cấu xT hội - giai cấp cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội thưVng xuyên cc
những biến đfi mang tính qui luật sau đây:
Một là, cơ cấu xT hội - giai cấp biến đfi gnn lian và bị quy định bởi cơ cấu kinh
tế cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội
Trong một hệ thmng sản xuất nhất định, cơ cấu xT hội - giai cấp thưVng xuyên
biến đfi do tác động cua nhiau yếu tm, đặc biệt là những thay đfi va phương thlc sản
xuất, va cơ cấu ngành ngha, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế….
Ph.Ăngghen ch\ rõ: “Trong mọi thVi đại lịch se, sản xuất kinh tế và cơ cấu xT hội - cơ
cấu này tất yếu phải do sản xuất kinh tế mà ra, - cả hai cái đc cấu thành cơ sở cua lịch
se chính trị và lịch se tư tưởng cua thVi đại ấy…”1.
Sau thnng lợi cua cuộc cách mạng xT hội chu nghRa, dưYi sư lTnh đạo cua Đảng
Cộng sản, giai cấp công nhân cùng toàn thL các giai cấp, tầng lYp xT hội, các nhcm xT
hội bưYc vào thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội. Trong thVi kỳ mYi, cơ cấu kinh tế -
tất yếu cc những biến đfi và những thay đfi đc cũng tất yếu dpn đến những thay đfi
trong cơ cấu xT hội theo hưYng ph_c v_ thiết thưc lợi ích cua giai cấp công nhân và
nhân dân lao động do Đảng cộng sản lTnh đạo. Cơ cấu kinh tế trong thVi kỳ quá độ tuy
vận động theo cơ chế thị trưVng, song cc sư quản l] cua Nhà nưYc pháp quyan xT hội
chu nghRa nhom xây dưng thành công chu nghRa xT hội.
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập.21, tr.11. 88
Ở những nưYc bưYc vào thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội vYi xuất phát điLm
thấp, cơ cấu kinh tế sẽ cc những biến đfi đa dạng: từ một cơ cấu kinh tế chu yếu là
nông nghiệp và công nghiệp còn ở trOnh độ sơ khai chuyLn sang cơ cấu kinh tế theo
hưYng tăng t\ trọng công nghiệp và dịch v_, giảm t\ trọng nông nghiệp; chuyLn từ cơ
cấu vùng lTnh thf còn chưa định hOnh sang hOnh thành các vùng, các trung tâm kinh tế
lYn; chuyLn từ cơ cấu lưc lượng sản xuất hiện đại nhưng không cân đmi, trOnh độ công
nghệ nhOn chung còn lạc hậu hoặc trung bOnh chuyLn sang phát triLn lưc lượng sản
xuất vYi trOnh độ công nghệ cao, tiên tiến theo xu hưYng lng d_ng những thành quả
cua cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, cua kinh tế tri thlc, kinh tế sm, cách
mạng công nghiệp lần thl tư…, từ đc hOnh thành những cơ cấu kinh tế mYi hiện đại
hơn, vYi trOnh độ xT hội hca cao và đ[ng bộ hài hòa hơn giữa các vùng, các khu vưc,
giữa nông thôn và thành thị, đô thị… Quá trOnh biến đfi trong cơ cấu kinh tế đc tất yếu
dpn đến những biến đfi trong cơ cấu xT hội - giai cấp, cả trong cơ cấu tfng thL cũng
như những biến đfi trong nội bộ từng giai cấp, tầng lYp xT hội, nhcm xT hội. Từ đc, vị
trí, vai trò cua các giai cấp, tầng lYp, các nhcm xT hội cũng thay đfi theo. Mặt khác,
nan kinh tế thị trưVng phát triLn mạnh vYi tính cạnh tranh cao, cộng vYi xu thế hội
nhập ngày càng sâu rộng khiến cho các giai cấp, tầng lYp xT hội cơ bản trong thVi kỳ
này trở nên năng động, cc khả năng thích lng nhanh, chu động sáng tạo trong lao động
sản xuất đL tạo ra những sản phẩm cc giá trị, hiệu quả cao và chất lượng tmt đáp lng
nhu cầu cua thị trưVng trong bmi cảnh mYi.
Xu hưYng biến đfi này diễn ra rất khác nhau ở mỗi qumc gia khi bnt đầu thVi kỳ
quá độ lên chu nghRa xT hội do bị qui định bởi những khác biệt va trOnh độ phát triLn kinh
tế, va hoàn cảnh, điau kiện lịch se c_ thL cua mỗi nưYc.
Hai là, cơ cấu xT hội - giai cấp biến đfi phlc tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lYp xT hội mYi.
Chu nghRa Mác - Lênin ch\ ra rong, hOnh thái kinh tế - xT hội cộng sản chu nghRa
đT được “thai nghdn” từ trong lòng xT hội tư bản chu nghRa, do vậy ở giai đoạn đầu
cua nc vpn còn những “dấu vết cua xT hội cũ” được phản ánh “va mọi phương diện -
kinh tế, đạo đlc, tinh thần”1. Bên cạnh những dấu vết cua xT hội cũ, xuất hiện những
yếu tm cua xT hội mYi do giai cấp công nhân và các giai cấp, tầng lYp trong xT hội bnt
tay vào tf chlc xây dưng, do vậy tất yếu sẽ diễn ra sư t[n tại “đan xen” giữa những
yếu tm cũ và yếu tm mYi. Đây là vấn đa mang tính qui luật và được thL hiện rõ ndt nhất
trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội. Va mặt kinh tế, đc là còn t[n tại kết cấu
kinh tế nhiau thành phần. Chính cái kết cấu kinh tế đa dạng, phlc tạp này dpn đến
những biến đfi đa dạng, phlc tạp trong cơ cấu xT hội – giai cấp mà biLu hiện cua nc là
trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội còn t[n tại các giai cấp, tầng lYp xT hội khác
nhau. Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lYp trí thlc, giai cấp tư sản
(tuy đT bị đánh bại nhưng vpn còn slc mạnh - V.I.Lênin) đT xuất hiện sư t[n tại và
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập 19, tr. 33. 89
phát triLn cua các tầng lYp xT hội mYi như: tầng lYp doanh nhân, tiLu chu, tầng lYp
những ngưVi giàu cc và trung lưu trong xT hội…
Ba là, cơ cấu xT hội - giai cấp biến đfi trong mmi quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bưYc xca bW bất bOnh đẳng xT hội dpn đến sư xích lại gần nhau.
Trong thVi kỳ quá độ từ chu nghRa tư bản lên chu nghRa xT hội, cơ cấu xT hội -
giai cấp biến đfi và phát triLn trong mmi quan hệ vừa cc mâu thupn, đấu tranh, vừa cc
mmi quan hệ liên minh vYi nhau, dpn đến sư xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
lYp cơ bản trong xT hội, đặc biệt là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lYp trí thlc. Mlc độ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lYp trong xT
hội tùy thuộc vào các điau kiện kinh tế - xT hội cua đất nưYc trong từng giai đoạn cua
thVi kỳ quá độ. Tính đa dạng và tính độc lập tương đmi cua các giai cấp, tầng lYp sẽ
diễn ra việc hòa nhập, chuyLn đfi bộ phận giữa các nhcm xT hội và cc xu hưYng tiến
tYi từng bưYc xca bW dần tOnh trạng bcc lột giai cấp trong xT hội, vươn tYi những giá
trị công bong, bOnh đẳng. Đây là một quá trOnh lâu dài thông qua những cải biến cách
mạng toàn diện cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội. Đc là xu hưYng tất yếu và là
biện chlng cua sư vận động, phát triLn cơ cấu xT hội - giai cấp trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội.
Trong cơ cấu xT hội - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lưc lượng tiêu biLu cho
phương thlc sản xuất mYi giữ vai trò chu đạo, tiên phong trong quá trOnh công nghiệp
hca, hiện đại hca đất nưYc, cải tạo xT hội cũ, xây dưng xT hội mYi. Vai trò chu đạo cua
giai cấp công nhân còn được thL hiện ở sư phát triLn mmi quan hệ liên minh giữa giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lYp trí thlc ngày càng giữ vị trí nan tảng
chính trị - xT hội, từ đc tạo nên sư thmng nhất cua cơ cấu xT hội - giai cấp trong sumt thVi
kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội.
2. Liên minh giai cUp, t,ng lớp trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên clu thưc tiễn các phong trào đấu tranh cua giai cấp công nhân chmng
lại sư áp blc, bcc lột cua giai cấp tư sản ở châu Âu, nhất là ở nưYc Anh và nưYc Pháp
từ giữa thế kỷ XIX, C.Mác và Ph.Ăngghen đT nêu ra nhiau l] luận nan tảng định
hưYng cho cuộc đấu tranh cua giai cấp công nhân đi đến thnng lợi, trong đc l] luận va
liên minh công, nông và các tầng lYp lao động khác đT được các ông khái quát thành
vấn đa mang tính nguyên tnc. Các ông đT ch\ ra rong, nhiau cuộc đấu tranh cua giai
cấp công nhân ở những nưYc này thất bại chu yếu là do giai cấp công nhân “đơn độc”
vO đT không tf chlc liên minh vYi “ngưVi bạn đ[ng minh tư nhiên” cua mOnh là giai
cấp nông dân. Do vậy, các cuộc đấu tranh đc đT trở thành những “bài đơn ca ai điếu” . 1
Như vậy, xét dưới góc độ chnh trị, trong một chế độ xT hội nhất định, chính cuộc
đấu tranh giai cấp cua các giai cấp cc lợi ích đmi lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách
quan mỗi giai cấp đlng ở vị trí trung tâm đau phải tOm cách liên minh vYi các giai cấp,
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG-ST, H. 1993, tập 8, tr. 762. 90
tầng lYp xT hội khác cc những lợi ích phù hợp vYi mOnh đL tập hợp lưc lượng thưc hiện
những nhu cầu và lợi ích chung - đc là quy luật mang tính phf biến và là động lưc lYn
cho sư phát triLn cua các xT hội cc giai cấp. Trong cách mạng xT hội chu nghRa, dưYi
sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên minh vYi giai cấp nông
dân và các tầng lYp nhân dân lao động đL tạo slc mạnh tfng hợp đảm bảo cho thnng
lợi cua cuộc cách mạng xT hội chu nghRa cả trong giai đoạn giành chính quyan và giai
đoạn xây dưng chế độ xT hội mYi.
Vận d_ng và phát triLn sáng tạo quan điLm cua C.Mác và Ph.Ăngghen trong giai
đoạn chu nghRa tư bản đT phát triLn cao, bưYc sang giai đoạn đế qumc chu nghRa,
V.I.Lênin cũng khẳng định liên minh công, nông là vấn đa mang tính nguyên tnc đL
đảm bảo cho thnng lợi cua cuộc cách mạng xT hội chu nghRa tháng MưVi Nga năm
1917. V.I.Lênin ch\ rõ: “Nếu không liên minh vYi nông dân thO không thL cc được chính
quyan cua giai cấp vô sản, không thL nghR được đến việc duy trO chính quyan đc...
Nguyên tnc cao nhất cua chuyên chính là duy trO khmi liên minh giữa giai cấp vô sản và
nông dân đL giai cấp vô sản cc thL giữ được vai trò lTnh đạo và chính quyan nhà nưYc” .2
Trên thưc tế, trong bưYc đầu cua thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, V.I.Lênin
đT chu trương mở rộng khmi liên minh giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân
và các tầng lYp xT hội khác. Ông xem đây là một hOnh thlc liên minh đặc biệt không ch\
trong giai đoạn dành chính quyan, mà phải được đảm bảo trong sumt quá trOnh xây dưng
chu nghRa xT hội. V.I.Lênin ch\ rõ: “Chuyên chính vô sản là một hOnh thlc đặc biệt cua
liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản, đội tian phong cua những ngưVi lao động, vYi
đông đảo những tầng lYp lao động không phải vô sản (tiLu tư sản, tiLu chu, nông dân, trí
thlc, v.v…), hoặc vYi phần lYn những tầng lYp đc, liên minh nhom chmng lại tư bản, liên
minh nhom lật đf hoàn toàn tư bản, tiêu diệt hoàn toàn sư chmng cư cua giai cấp tư sản
và những mưu toan khôi ph_c cua giai cấp ấy, nhom thiết lập và cung cm vRnh viễn chu nghRa xT hội” . 1
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lYp lao động khác vừa là lưc lượng sản xuất cơ bản, vừa là lưc lượng chính trị -
xT hội to lYn. Nếu thưc hiện tmt khmi liên minh giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp
nông dân và các tầng lYp nhân dân lao động khác, trong đc trưYc hết là vYi trí thlc thO
không những xây dưng được cơ sở kinh tế vững mạnh mà chế độ chính trị xT hội chu
nghRa cũng ngày càng được cung cm vững chnc. Khẳng định vai trò cua trí thlc trong
khmi liên minh, V.I.Lênin viết: “TrưYc sư liên minh cua các đại biLu khoa học, giai cấp
vô sản và giYi kỹ thuật, không một thế lưc đen tmi nào đlng vững được” .2
Xét từ góc độ kinh tế, trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội - tlc là cách
mạng đT chuyLn sang giai đoạn mYi, cùng vYi tất yếu chính trị - xT hội, tính tất yếu
kinh tế cua liên minh lại nfi lên vYi tư cách là nhân tm quyết định nhất cho sư thnng lợi
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, M. 1978, t. 44, tr. 57.
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 38, tr. 452.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, Matxcơva.1978, tập 40, tr. 218. 91
hoàn toàn cua chu nghRa xT hội. Liên minh này được hOnh thành xuất phát từ yêu cầu
khách quan cua quá trOnh đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca, và chuyLn dịch cơ
cấu kinh tế từ một nan sản xuất nhW nông nghiệp là chính sang sản xuất hàng hca lYn,
phát triLn công nghiệp, dịch v_ và khoa học - công nghệ…, xây dưng nan tảng vật chất
- kỹ thuật cần thiết cho chu nghRa xT hội. Mỗi lRnh vưc cua nan kinh tế ch\ phát triLn
được khi gnn bc chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau đL cùng hưYng tYi ph_c v_ phát triLn sản
xuất và tạo thành nan cơ cấu kinh tế qumc dân thmng nhất. Chính những biến đfi trong
cơ cấu kinh tế này đT và đang từng bưYc tăng cưVng khmi liên minh giữa giai cấp công
nhân vYi giai cấp nông dân, tầng lYp trí thlc và các tầng lYp xT hội khác.
Việc hOnh thành khmi liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và tầng
lYp trí thlc cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế cua họ nên các chu thL
cua các lRnh vưc công nghiệp, nông nghiệp, dịch v_, khoa học và công nghệ… tất yếu
phải gnn bc, liên minh chặt chẽ vYi nhau đL cùng thưc hiện những nhu cầu và lợi ích
kinh tế chung cua mOnh. Song quan hệ lợi ích giữa công nhân, nông dân và trí thlc
cũng cc những biLu hiện mYi, phlc tạp: bên cạnh sư thmng nhất va lợi ích kinh tế, xuất
hiện những mâu thupn lợi ích ở những mlc độ khác nhau. Điau này cc ảnh hưởng nhất
định đến sư đoàn kết, thmng nhất cua khmi liên minh. Do vậy, quá trOnh thưc hiện liên
minh giai cấp, tầng lYp, đ[ng thVi là quá trOnh liên t_c phát hiện ra mâu thupn và cc
giải pháp kịp thVi, phù hợp đL giải quyết mâu thupn nhom tạo sư đ[ng thuận và tạo
động lưc thIc đẩy quá trOnh công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc, đ[ng thVi tăng
cưVng khmi liên minh ngày càng ban chặt dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản cua giai cấp công nhân.
Như vậy, liên minh giai cấp, tầng lYp trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội là
sư liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lYp xT hội nhom thưc hiện
nhu cầu và lợi ích cua các chu thL trong khmi liên minh, đ[ng thVi tạo động lưc thưc
hiện thnng lợi m_c tiêu cua chu nghRa xT hội.
3. Cơ cUu xã hội - giai cUp v liên minh giai cUp, t,ng lớp trong th(i kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

3.1. Cơ cEu xã hội - giai cEp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Sau thnng lợi cua cuộc cách mạng dân tộc dân chu nhân dân, đánh đufi thưc dân
đế qumc và thmng nhất đất nưYc, cả nưYc bưYc vào thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội.
Trong thVi kỳ này, cơ cấu xT hội - giai cấp ở Việt Nam cc những đặc điLm nfi bật sau:
- Sư biến đfi cơ cấu xT hội - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật ph biến, vừa
mang tính đặc tha cua xT hội Việt Nam
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội ở nưYc ta, cơ cấu xT hội - giai cấp
cũng vận động, biến đfi theo đIng qui luật: đc là sư biến đfi cua cơ cấu xT hội - giai
cấp bị chi phmi bởi những biến đfi trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại hội VI (1986), dưYi sư
lTnh đạo cua Đảng, Việt Nam chuyLn mạnh sang cơ chế thị trưVng phát triLn kinh tế 92
nhiau thành phần định hưYng xT hội chu nghRa. Sư chuyLn đfi trong cơ cấu kinh tế đT
dpn đến những biến đfi trong cơ cấu xT hội - giai cấp vYi việc hOnh thành một cơ cấu
xT hội - giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xT hội đơn giản g[m giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, tầng lYp trí thlc cua thVi kỳ trưYc đfi mYi. Sư biến đfi phlc tạp, đa
dạng cua cơ cấu xT hội - giai cấp Việt Nam diễn ra trong nội bộ từng giai cấp, tầng lYp
cơ bản cua xT hội; thậm chí cc sư chuyLn hca lpn nhau giữa các giai cấp, tầng lYp xT
hội, đ[ng thVi xuất hiện những tầng lYp xT hội mYi. Chính những biến đfi mYi này
cũng là một trong những yếu tm cc tác động trở lại làm cho nan kinh tế đất nưYc phát
triLn trở nên năng động, đa dạng hơn và trở thành động lưc gcp phần quan trọng vào sư
nghiệp đfi mYi xây dưng chu nghRa xT hội.
- Trong sư biến đfi cua cơ cấu xT hội - giai cấp, vị trí, vai trò cua các giai cấp,
tầng lYp xT hội ngày càng được khẳng định
Cơ cấu xT hội - giai cấp cua Việt Nam ở thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội bao
g[m những giai cấp, tầng lYp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Việt Nam cc vai trò quan trọng đặc biệt, là giai cấp lTnh đạo
cách mạng thông qua đội tian phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho phương
thlc sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sư nghiệp xây dưng chu nghRa xT
hội, là lưc lượng đi đầu trong sư nghiệp công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc vO m_c
tiêu dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh và là lưc lượng nòng cmt
trong liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và đội ngũ trí thlc .1
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, nhiệm v_ trung tâm là phát triLn kinh
tế, tiến hành công nghiệp hca, hiện đại hca. Giai cấp công nhân - lưc lượng đi đầu cua
quá trOnh này sẽ cc những biến đfi nhanh cả va sm lượng, chất lượng và cc sư thay đfi
đa dạng va cơ cấu. Sư đa dạng cua giai cấp công nhân không ch\ phát triLn theo thành
phần kinh tế mà còn phát triLn theo ngành ngha. Bộ phận “công nhân hiện đại”, “công
nhân tri thlc” sẽ ngày càng lYn mạnh. TrOnh độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng ngha
nghiệp, ] thlc tf chlc kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp cua công nhân cũng
ngày càng được nâng lên nhom đáp lng yêu cầu cua quá trOnh công nghiệp hca, hiện
đại hca gnn vYi kinh tế tri thlc và cách mạng công nghiệp lần thl tư (4.0) đang cc xu
hưYng phát triLn mạnh. Bên cạnh đc, sư phân hca giàu - ngh˜o trong nội bộ công nhân
cũng ngày càng rõ ndt. Một bộ phận công nhân thu nhập thấp, giác ngộ ] thlc chính trị
giai cấp chưa cao và còn nhiau khc khăn va mọi mặt vpn t[n tại.
Giai cấp nông dân cùng vYi nông nghiệp, nông thôn cc vị trí chiến lược trong sư
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn gnn vYi xây dưng nông
thôn mYi, gcp phần xây dưng và bảo vệ Tf qumc, là cơ sở và lưc lượng quan trọng đL
phát triLn kinh tế - xT hội ban vững, giữ vững fn định chính trị, đảm bảo an ninh, qumc
phòng; giữ gOn, phát huy bản snc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trưVng sinh thái; là
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG, H. 2008, tr.43-44. 93
chu thL cua quá trOnh phát triLn, xây dưng nông thôn mYi gnn vYi xây dưng các cơ sở
công nghiệp, dịch v_ và phát triLn đô thị theo quy hoạch; phát triLn toàn diện, hiện đại hca nông nghiệp…1.
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, giai cấp nông dân cũng cc sư biến đfi,
đa dạng va cơ cấu giai cấp; cc xu hưYng giảm dần va sm lượng và t\ lệ trong cơ cấu xT
hội - giai cấp. Một bộ phận nông dân chuyLn sang lao động trong các khu công nghiệp,
hoặc dịch v_ cc tính chất công nghiệp và trở thành công nhân. Trong giai cấp nông dân
xuất hiện những chu trang trại lYn, đ[ng thVi vpn còn những nông dân mất ruộng đất,
nông dân đi làm thuê…và sư phân hca giàu ngh˜o trong nội bộ nông dân cũng ngày càng rõ.
Đội ngg tr thức là lưc lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến
trOnh đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc và hội nhập qumc tế, xây dưng
kinh tế tri thlc, phát triLn nan văn hca Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc; là
lưc lượng trong khmi liên minh. Xây dưng đội ngũ trí thlc vững mạnh là trưc tiếp nâng
tầm trí tuệ cua dân tộc, slc mạnh cua đất nưYc, nâng cao năng lưc lTnh đạo cua Ðảng
và chất lượng hoạt động cua hệ thmng chính trị .2
Hiện nay, cùng vYi yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca gnn vYi phát
triLn kinh tế tri thlc trong điau kiện khoa học - công nghệ và cách mạng công nghiệp lần
thl tư đang phát triLn mạnh mẽ thO vai trò cua đội ngũ trí thlc càng trở nên quan trọng.
Đội ngg doanh nhân. Hiện nay ở Việt Nam, đội ngũ doanh nhân đang phát triLn
nhanh cả va sm lượng và qui mô vYi vai trò không ngừng tăng lên. Đây là tầng lYp xT
hội đặc biệt được Đảng ta chu trương xây dưng thành một đội ngũ vững mạnh. Trong
đội ngũ doanh nhân cc các doanh nhân vYi tiam lưc kinh tế lYn, cc những doanh nhân
vừa và nhW thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, đội ngũ này đang đcng gcp tích
cưc vào việc thưc hiện chiến lược phát triLn kinh tế - xT hội, giải quyết việc làm cho
ngưVi lao động và tham gia giải quyết các vấn đa an sinh xT hội, xca đci, giảm ngh˜o.
VO vậy, xây dưng đội ngũ doanh nhân lYn mạnh, cc năng lưc, trOnh độ và phẩm chất,
uy tín cao sẽ gcp phần tích cưc nâng cao chất lượng, hiệu quả, slc cạnh tranh, phát
triLn nhanh, ban vững và bảo đảm độc lập, tư chu cua nan kinh tế…1.
Phh n là một lưc lượng quan trọng và đông đảo trong đội ngũ những ngưVi lao
động tạo dưng nên xT hội và đcng gcp phần to lYn vào sư nghiệp xây dưng chu nghRa
xT hội. Ph_ nữ thL hiện vai trò quan trọng cua mOnh trong mọi lRnh vưc cua đVi smng xT
hội và trong gia đOnh. Ở bất cl thVi đại nào, qumc gia, dân tộc nào, ph_ nữ cũng phấn
đấu vượt qua mọi khc khăn, thách thlc vươn lên đcng gcp tích cưc vào các hoạt động
xT hội, duy trO ảnh hưởng cua mOnh trên nhiau lRnh vưc cua đVi smng xT hội.
12 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG. 2008. 2
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết sm 09-NQ/TW cua Bộ Chính trị ngày 21/01/2013. 94
Đội ngg thanh niên là rưVng cột cua nưYc nhà, chu nhân tương lai cua đất nưYc,
là lưc lượng xung kích trong xây dưng và bảo vệ Tf qumc. Chăm lo, phát triLn thanh
niên vừa là m_c tiêu, vừa là động lưc bảo đảm cho sư fn định và phát triLn vững ban
cua đất nưYc. Tăng cưVng giáo d_c l] tưởng, đạo đlc cách mạng, lmi smng văn hca, ]
thlc công dân cho thanh niên, nhất là học sinh, sinh viên đL hOnh thành thế hệ thanh
niên cc phẩm chất tmt đẹp, cc khí phách và quyết tâm hành động thưc hiện thành công
sư nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ,2 cc trách nhiệm vYi sư nghiệp bảo vệ Tf
qumc và xây dưng chu nghRa xT hội.
Tcm lại, trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội ở Việt Nam, các giai cấp, tầng
lYp xT hội biến đfi liên t_c trong nội tại mỗi giai cấp, tầng lYp, hoặc xuất hiện thêm
các nhcm xT hội mYi. Trong quá trOnh này, cần phải cc những giải pháp sát thưc, đ[ng
bộ và tác động tích cưc đL các giai cấp, tầng lYp cc thL khẳng định vị trí xlng đáng và
phát huy đầy đu, hiệu quả vai trò cua mOnh trong cơ cấu xT hội và trong sư nghiệp phát
triLn đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa.
3.2. Liên minh giai c-p, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trên cơ sở những quan điLm cơ bản cua chu nghRa Mác - Lênin va liên minh giai
cấp, tầng lYp, dưYi sư lTnh đạo cua Chu tịch H[ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt
Nam, tư tưởng liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và đội ngũ trí thlc
đT được hOnh thành từ rất sYm ở nưYc ta và được khẳng định qua các kỳ Đại hội cua
Đảng. Tại Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl XII, Đảng ta tiếp t_c khẳng định: “Đại
đoàn kết toàn dân tộc là đưVng lmi chiến lược cua cách mạng Việt Nam, là động lưc và
ngu[n lưc to lYn trong xây dưng và bảo vệ Tf qumc. Tăng cưVng khmi đại đoàn kết
toàn dân tộc trên nan tảng liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thlc do Đảng lTnh đạo”1.
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tdng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội ở Việt Nam
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, việc tf chlc khmi liên minh vững mạnh
cc ] nghRa đặc biệt quan trọng đL thưc hiện những nội dung cơ bản cua liên minh.
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật cua liên
minh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội. Khi bưYc vào thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội, V.I.Lênin ch\ rõ nội dung cơ bản nhất cua thVi kỳ này là: chính trị đT
chuyLn trọng tâm sang chnh trị trong lĩnh vực kinh tế, đấu tranh giai cấp mang những
2 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thl bảy Ban chấp hành Trung ương khca X, Nxb. CTQG, H. 2008.
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl XII, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.158. 95
nội dung và hOnh thlc mYi2. Nội dung này cần thưc hiện nhom thWa mTn các nhu cầu,
lợi ích kinh tế thiết thân cua giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lYp trí và các
tầng lYp khác trong xT hội, nhom tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết cho chu nghRa xT hội.
Nội dung kinh tế cua liên minh giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thlc ở nưYc ta thưc chất là sư hợp tác giữa họ, đ[ng thVi mở rộng liên kết hợp
tác vYi các lưc lượng khác, đặc biệt là đội ngũ doanh nhân… đL xây dưng nan kinh tế
mYi xT hội chu nghRa hiện đại. Nhiệm v_ và cũng là nội dung kinh tế xuyên sumt cua
thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội ở nưYc ta là: “Phát triLn kinh tế nhanh và ban
vững;… giữ vững fn định kinh tế vR mô, đfi mYi mô hOnh tăng trưởng, cơ cấu lại nan
kinh tế; đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca, chI trọng công nghiệp hca, hiện đại
hca nông nghiệp, nông thôn gnn vYi xây dưng nông thôn mYi; phát triLn kinh tế tri
thlc, nâng cao trOnh độ khoa học, công nghệ cua các ngành, các lRnh vưc; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, slc cạnh tranh cua nan kinh tế; xây dưng nan kinh tế
độc lập, tư chu, tham gia cc hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tiếp
t_c hoàn thiện thL chế, phát triLn kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa…”1.
DưYi gcc độ kinh tế, xác định đIng tiam lưc kinh tế và nhu cầu kinh tế cua
công nhân, nông dân, trí thlc và toàn xT hội, trên cơ sở đc xây dưng kế hoạch đầu tư
và tf chlc triLn khai các hoạt động kinh tế đIng trên tinh thần đảm bảo lợi ích cua
các bên và tránh sư đầu tư không hiệu quả, lTng phí. Xác định đIng cơ cấu kinh tế
(cua cả nưYc, cua ngành, địa phương, cơ sở sản xuất, v.v.), từ đc, các địa phương, cơ
sở, vận d_ng linh hoạt và phù hợp vào địa phương mOnh, ngành mOnh đL xác định cơ cấu kinh tế cho đIng.
Tf chlc các hOnh thlc giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghiệp - nông
nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch v_…; giữa các ngành kinh tế; các thành phần
kinh tế, các vùng kinh tế; giữa trong nưYc và qumc tế… đL phát triLn sản xuất kinh
doanh, nâng cao đVi smng cho công nhân, nông dân, trí thlc và toàn xT hội. ChuyLn
giao và lng d_ng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại, nhất là công nghệ cao vào
quá trOnh sản xuất kinh doanh nông nghiệp và công nghiệp, dịch v_ nhom gnn kết chặt
chẽ các lRnh vưc kinh tế cơ bản cua qumc gia, qua đc gnn bc chặt chẽ công nhân, nông
dân, trí thlc và các lưc lượng khác trong xT hội làm cơ sở kinh tế - xT hội cho sư phát triLn cua qumc gia.
Nội dung chnh trị của liên minh
Khmi liên minh giữa giai cấp công nhân vYi giai cấp nông dân và tầng lYp trí thlc
cần thưc hiện nhom tạo cơ sở chính trị - xT hội vững chnc cho khmi đại đoàn kết toàn
dân, tạo thành slc mạnh tfng hợp vượt qua mọi khc khăn the thách và đập tan mọi âm
mưu chmng phá sư nghiệp xây dưng chu nghRa xT hội, đ[ng thVi bảo vệ vững chnc Tf
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 36, tr.214.
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.77. 96 qumc xT hội chu nghRa.
Ở nưYc ta, nội dung chính trị cua liên minh thL hiện ở việc giữ vững lập trưVng
chính trị - tư tưởng cua giai cấp công nhân, đ[ng thVi giữ vững vai trò lTnh đạo cua
Đảng Cộng sản Việt Nam đmi vYi khmi liên minh và đmi vYi toàn xT hội đL xây dưng và
bảo vệ vững chnc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và định hưYng đi lên chu nghRa xT hội.
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội vpn còn t[n tại những hệ tư tưởng cũ,
những phong t_c tập quán cũ lạc hậu; các thế lưc thù địch vpn tOm mọi cách chmng phá
chính quyan cách mạng, chmng phá chế độ mYi, vO vậy trên lập trưVng tư tưởng - chính
trị cua giai cấp công nhân, đL thưc hiện liên minh giai cấp, tầng lYp, phải “hoàn thiện,
phát huy dân chu xT hội chu nghRa và quyan làm chu cua nhân dân; không ngừng cung
cm, phát huy slc mạnh cua khmi đại đoàn kết toàn dân tộc; tăng cưVng sư đ[ng thuận
xT hội…”2, “Xây dưng Đảng trong sạch vững mạnh, nâng cao năng lưc lTnh đạo, tăng
cưVng bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, slc chiến đấu, phát huy truyan
thmng đoàn kết, thmng nhất cua Đảng…”1.
Xây dưng Nhà nưYc pháp quyan xT hội chu nghRa cua nhân dân, do nhân dân, vO
nhân dân, đảm bảo các lợi ích chính trị, các quyan dân chu, quyan công dân, quyan
làm chu, quyan con ngưVi cua công nhân, nông dân, trí thlc và cua nhân dân lao động,
từ đc, thưc hiện quyan lưc thuộc va nhân dân. Động viên các lưc lượng trong khmi liên
minh gương mpu chấp hành đưVng lmi chính trị cua Đảng; pháp luật và chính sách cua
nhà nưYc; sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ những thành quả cách mạng, bảo vệ chế
độ xT hội chu nghRa. Đ[ng thVi, kiên quyết đấu tranh chmng mọi biLu hiện tiêu cưc và
âm mưu “diễn biến hoà bOnh” cua các thế lưc thù địch và phản động.
Nội dung văn hóa x hội của liên minh
Tf chlc liên minh đL các lưc lượng dưYi sư lTnh đạo cua Đảng cùng nhau xây
dưng nan văn hca Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản snc dân tộc, đ[ng thVi tiếp thu
những tinh hoa, giá trị văn hca cua nhân loại và thVi đại.
Nội dung văn hoá, xT hội cua liên minh giai cấp, tầng lYp đòi hWi phải đảm bảo
“gnn tăng trưởng kinh tế vYi phát triLn văn hca, phát triLn, xây dưng con ngưVi và thưc
hiện tiến bộ, công bong xT hội”2. Xây dưng nan văn hca và con ngưVi Việt Nam phát
triLn toàn diện, hưYng đến chân – thiện – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn,
dân chu và khoa học. Văn hca thưc sư trở thành nan tảng tinh thần vững chnc cua xT hội,
là slc mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sư phát triLn ban vững và bảo vệ vững chnc Tf
qumc vO m_c tiêu “dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh” . 3
Nâng cao chất lượng ngu[n nhân lưc; xoá đci giảm ngh˜o; thưc hiện tmt các
2 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H. 2016, tr.79.
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.80.
2 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.124.
3 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.126. 97
chính sách xT hội đmi vYi công nhân, nông dân, trí thlc và các tầng lYp nhân dân;
chăm scc slc khoẻ và nâng cao chất lượng smng cho nhân dân; nâng cao dân trí, thưc
hiện tmt an sinh xT hội. Đây là nội dung cơ bản, lâu dài tạo điau kiện cho liên minh
giai cấp, tầng lYp phát triLn ban vững.
3.2.2. Phương hướng cơ bản đ xây dựng cơ cấu x hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tdng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội ở Việt Nam

Một là, đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca; giải quyết tmt mmi quan hệ giữa
tăng trưởng kinh tế vYi đảm bảo tiến bộ, công bong xT hội tạo môi trưVng và điau
kiện thIc đẩy biến đfi cơ cấu xT hội - giai cấp theo hưYng tích cưc.
Cơ cấu xT hội mumn biến đfi theo hưYng tích cưc phải dưa trên cơ sở tăng trưởng
và phát triLn kinh tế nhanh, ban vững. Bởi vO ch\ cc một nan kinh tế phát triLn năng
động, hiệu quả, dưa trên sư phát triLn cua khoa học công nghệ hiện đại mYi cc khả
năng huy động các ngu[n lưc cho phát triLn xT hội một cách thưVng xuyên và ban
vững. VO vậy, cần tiếp t_c đẩy mạnh chuyLn dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang
phát triLn công nghiệp và dịch v_; đẩy mạnh công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc
gnn vYi kinh tế tri thlc đL tạo môi trưVng, điau kiện và động lưc thIc đẩy sư biến đfi cơ
cấu xT hội theo hưYng ngày càng phù hợp và tiến bộ hơn.
Tăng trưởng kinh tế gnn vYi phát triLn văn hca, đảm bảo tiến bộ, công bong xT
hội và bảo vệ tài nguyên môi trưVng là cơ sở và điau kiện thuận lợi cho những biến đfi
tích cưc cua cơ cấu xT hội, đ[ng thVi hạn chế những ảnh hưởng tiêu cưc cua nc đến
biến đfi cơ cấu xT hội, nhất là cơ cấu xT hội - giai cấp. Quan tâm thích đáng và phù
hợp vYi mỗi giai cấp, tầng lYp trong xT hội, đặc biệt là vYi tầng lYp yếu thế cua xT hội.
Tạo ra cơ hội công bong cho mọi thành phần xT hội đL tiếp cận đến sư phát triLn va sở
hữu tư liệu sản xuất, va giáo d_c, y tế, các chính sách an sinh xT hội v.v…
Hai là, xây dưng và thưc hiện hệ thmng chính sách xT hội tfng thL nhom tác động
tạo sư biến đfi tích cưc cơ cấu xT hội, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu xT hội - giai cấp.
Trong hệ thmng chính sách xT hội, các chính sách liên quan đến cơ cấu xT hội -
giai cấp cần được đặt lên vị trí hàng đầu. Các chính sách này không ch\ liên quan đến
từng giai cấp, tầng lYp trong xT hội, mà còn chI ] giải quyết tmt mmi quan hệ trong nội
bộ từng giai cấp, tầng lYp cũng như mmi quan hệ giữa các giai cấp, tầng lYp vYi nhau
đL hưYng tYi đảm bảo công bong xT hội, thu hẹp dần khoảng cách phát triLn và sư
phân hca giàu ngh˜o giữa các giai cấp, tầng lYp, hoặc trong nội bộ từng giai cấp, tầng
lYp xT hội. Cần cc sư quan tâm thích đáng và phù hợp đmi vYi mỗi giai cấp, tầng lYp trong xT hội. C_ thL:
Đmi vYi giai cấp công nhân, quan tâm giáo d_c, đào tạo, b[i dư`ng phát triLn cả
va sm lượng và chất lượng; nâng cao bản lRnh chính trị, trOnh độ học vấn, chuyên môn,
kỹ năng ngha nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động; bảo đảm việc làm, 98
nâng cao thu nhập, cải thiện điau kiện làm việc, nhà ở, các công trOnh phIc lợi ph_c v_
công nhân; sea đfi bf sung các chính sách, pháp luật va tian lương, bảo hiLm xT hội,
bảo hiLm y tế, bảo hiLm thất nghiệp,… đL bảo vệ quyan lợi, nâng cao đVi smng vật chất
và tinh thần cua công nhân.
Đmi vYi giai cấp nông dân, xây dưng và phát huy vai trò chu thL cua họ trong quá
trOnh phát triLn nông nghiệp, xây dưng nông thôn mYi. Hỗ trợ, khuyến khích nông dân
học ngha, chuyLn dịch cơ cấu lao động, tiếp nhận và lng d_ng tiến bộ khoa học - công
nghệ, tạo điau kiện thuận lợi đL nông dân chuyLn sang làm công nghiệp và dịch v_.
Nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng cung
lng các dịch v_ cơ bản va điện, nưYc sạch, y tế, giáo d_c, thông tin…, cải thiện chất
lượng cuộc smng cua dân cư nông thôn; thưc hiện cc hiệu quả và ban vững công cuộc
xca đci giảm ngh˜o, khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Đmi vYi đội ngũ trí thlc, xây dưng đội ngũ ngày càng lYn mạnh, chất lượng cao.
Tôn trọng và phát huy tư do tư tưởng trong hoạt động nghiên clu, sáng tạo. Trọng
d_ng trí thlc trên cơ sở đánh giá đIng phẩm chất, năng lưc và kết quả cmng hiến. Bảo
vệ quyan sở hữu trí tuệ, đTi ngộ và tôn vinh xlng đáng những cmng hiến cua họ. Cc cơ
chế, chính sách đặc biệt đL thu hIt nhân tài xây dưng đất nưYc.
Đmi vYi đội ngũ doanh nhân, tạo cơ chế, môi trưVng thuận lợi cho doanh nhân
phát triLn cả va sm lượng và chất lượng, cc trOnh độ quản l], kinh doanh giWi, cc đạo
đlc ngha nghiệp và trách nhiệm xT hội cao. Cc cơ chế, chính sách đảm bảo quyan lợi
cua đội ngũ doanh nhân. Tôn vinh những doanh nhân cc nhiau đcng gcp cho sư nghiệp phát triLn đất nưYc.
Đmi vYi ph_ nữ, nâng cao trOnh độ mọi mặt và đVi smng vật chất, tinh thần cua
ph_ nữ; thưc hiện tmt bOnh đẳng giYi, tạo điau kiện và cơ hội cho ph_ nữ phát triLn toàn
diện, phát triLn tài năng, thưc hiện tmt vai trò cua mOnh. Nghiên clu, bf sung và hoàn
thiện luật pháp và chính sách đmi vYi lao động nữ, tạo điau kiện và cơ hội đL ph_ nữ
thưc hiện tmt vai trò cua mOnh; tăng t\ lệ ph_ nữ tham gia vào cấp uy và bộ máy quản l]
các cấp. Kiên quyết đấu tranh chmng các tệ nạn xT hội và xe l] nghiêm minh theo pháp
luật các hành vi bạo lưc, buôn bán, xâm hại nhân phẩm ph_ nữ .1
Đmi vYi thế hệ trẻ, đfi mYi nội dung, phương thlc giáo d_c chính trị, tư tưởng, l]
tưởng, truyan thmng, b[i dư`ng l] tưởng cách mạng, lòng yêu nưYc, xây dưng đạo đlc,
lmi smng lành mạnh, ] thlc tôn trọng và nghiêm ch\nh chấp hành Hiến pháp và pháp
luật. Tạo môi trưVng và điau kiện thuận lợi cho thế hệ trẻ học tập, nghiên clu, lao
động, giải trí, phát triLn trí tuệ, kỹ năng, thL lưc. Khuyến khích thanh niên nuôi dư`ng
ưYc mơ, hoài bTo, xung kích, sáng tạo, làm chu khoa học, công nghệ hiện đại. Phát
huy vai trò cua thế hệ trẻ trong sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf qumc .2
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.163.
2 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.162-163. 99
Ba là, tạo sư đ[ng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thmng nhất giữa các lưc
lượng trong khmi liên minh và toàn xT hội.
Nâng cao nhận thlc va tầm quan trọng cua khmi liên minh, cua việc phát huy vai
trò cua mọi thành phần trong cơ cấu xT hội - giai cấp, từ đc xây dưng chu trương,
chính sách đIng đnn, phù hợp vYi từng đmi tượng đL tạo động lưc và tạo sư đ[ng thuận xT hội.
Tiếp t_c giải quyết tmt các mâu thupn, các khác biệt và phát huy sư thmng nhất
trong các giai cấp, tầng lYp xT hội nhom tạo sư đ[ng thuận, tạo slc mạnh tfng hợp
thưc hiện sư nghiệp đfi mYi, công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc, phấn đấu vO một
nưYc Việt Nam dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh.
Bốn là, hoàn thiện thL chế kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa, đẩy
mạnh phát triLn khoa học và công nghệ, tạo môi trưVng và điau kiện thuận lợi đL phát
huy vai trò cua các chu thL trong khmi liên minh.
Xây dưng và hoàn thiện thL chế kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa
nhom bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng lYp xT hội. Tiếp t_c đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nưYc; xây dưng nông thôn mYi; phát triLn kinh tế tri
thlc, nâng cao trOnh độ khoa học, công nghệ cua các ngành, lRnh vưc là phương thlc
căn bản và quan trọng đL thưc hiện và tăng cưVng liên minh giai cấp công nhân vYi
giai cấp nông dân và đội ngũ trí thlc ở Việt Nam hiện nay.
Đẩy mạnh nghiên clu sáng tạo và lng d_ng các thành tưu cua khoa học- công
nghệ hiện đại, những thành tưu mYi cua cách mạng công nghiệp lần thl tư trong tất cả
các ngành, nhất là trong lRnh vưc sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch v_… làm cơ
sở vững chnc cho sư phát triLn cua nan kinh tế thmng nhất. ĐL thưc hiện tmt giải pháp
này, vai trò cua đội ngũ trí thlc, cua đội ngũ doanh nhân là rất quan trọng.
Năm là, đfi mYi hoạt động cua Đảng, Nhà nưYc, Mặt trận Tf qumc Việt Nam nhom
tăng cưVng khmi liên minh giai cấp, tầng lYp và xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân.
Nâng cao vai trò lTnh đạo cua Đảng Cộng sản Việt Nam đmi vYi tăng cưVng liên minh
giai cấp, tầng lYp và mở rộng khmi đại đoàn kết toàn dân, phát triLn ban vững đất nưYc.
Nâng cao chất lượng hoạt động cua Nhà nưYc theo hưYng tinh giản, hiệu quả,
Xây dưng Nhà nưYc ph_c v_, kiến tạo phát triLn nhom tạo môi trưVng và điau kiện
thuận lợi cho tất cả các thành viên trong xT hội được phát triLn một cách công bong
trưYc pháp luật. Mọi chính sách, pháp luật cua Nhà nưYc phải nhom ph_c v_, bảo vệ
và vO lợi ích căn bản chính đáng cua các giai cấp, tầng lYp trong xT hội.
Tiếp t_c đfi mYi và nâng cao chất lượng hoạt động cua Mặt trận Tf qumc vYi việc
tăng cưVng khmi liên minh giai cấp, tầng lYp và xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân.
Mặt Trận Tf qumc thưVng xuyên giữ mmi liên hệ và phmi hợp chặt chẽ vYi các tf chlc
Công đoàn, Hội nông dân, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, các hoạt 100
động cua đội ngũ doanh nhân… Trong liên minh cần đặc biệt chI trọng hOnh thlc liên
minh cua thế hệ trẻ. Đoàn Thanh niên Cộng sản H[ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh
niên Việt Nam cần chu động hưYng dpn các hOnh thlc hoạt động, các phong trào thi đua
yêu nưYc, phát huy tài năng sáng tạo cua tufi trẻ vO sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa. C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích rõ cơ cấu xT hội - giai cấp trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội và liên hệ ở Việt Nam?
2. Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội vO sao phải thưc hiện liên minh giai
cấp, tầng lYp? Phân tích vị trí, vai trò cua các giai cấp, tầng lYp cơ bản trong cơ cấu xT hội - giai cấp Việt nam?
3. Phân tích nội dung cua liên minh giai cấp, tầng lYp trong thVi kỳ quá độ lên
chu nghRa xT hội ở Việt Nam và đa xuất phương hưYng, giải pháp nhom tăng cưVng
khmi liên minh giai cấp, tầng lYp ở nưYc ta hiện nay?
4. Làm rõ trách nhiệm cua thanh niên, sinh viên trong việc gcp phần cung cm
khmi liên minh giai cấp, tầng lYp và xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện Hội nghị lần thl sáu Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị qumc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện Hội nghị lần thl bảy Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị qumc gia, Hà Nội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lRnh xây dưng đất trong thVi kỳ quá độ lên
chu nghRa xT hội (bf sung và phát triLn 2011), Nxb. Chính trị qumc gia, Hà Nội.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl
XII, Nxb Chính trị qumc gia, Hà Nội, tr.156-166.
5. Tạ Ngọc Tấn (Chu biên) (2010), Một sm vấn đa va biến đfi cơ cấu xT hội Việt
Nam hiện nay, Nxb.Chính trị qumc gia, Hà Nội. 101 Chương 6
VTN Đs DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sinh viên nnm được quan điLm cơ bản chu nghRa Mác - Lênin va
vấn đa dân tộc, tôn giáo; mmi quan hệ dân tộc và tôn giáo và nội dung chính sách dân
tộc, tôn giáo cua Đảng và Nhà nưYc Việt Nam, tầm quan trọng cua vấn đa dân tộc, tôn
giáo đmi vYi sư nghiệp cách mạng cua toàn dân ta dưYi sư lTnh đạo cua Đảng Cộng sản Việt Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên r˜n luyện kỹ năng tư duy và năng lưc vận d_ng những nội
dung đT học đL phân tích, giải thích những vấn đa trong thưc tiễn một cách khách quan, cc cơ sở khoa học.
Về tư tưởng: Sinh viên thấy rõ tính khoa học trong quan điLm và cách thlc giải
quyết vấn đa dân tộc, tôn giáo cua chu nghRa Mác – Lênin, cua Đảng Cộng sản Việt
Nam; từ đc xác định trách nhiệm cua bản thân gcp phần tuyên truyan và thưc hiện chu
trương, chính sách, pháp luật va dân tộc, tôn giáo cua Đảng, Nhà nưYc. B. NỘI DUNG
1. Dân tộc trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc
Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Theo quan điLm cua chu nghRa Mác – Lênin, dân tộc là quá trOnh phát triLn lâu
dài cua xT hội loài ngưVi, trải qua các hOnh thlc cộng đ[ng từ thấp đến cao, bao g[m:
thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Sư biến đfi cua phương thlc sản xuất chính là nguyên
nhân quyết định sư biến đfi cua cộng đ[ng dân tộc.
Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi phương thlc sản xuất tư bản chu nghRa
được xác lập thay thế phương thlc sản xuất phong kiến. Ở phương Đông, dân tộc được
hOnh thành trên cơ sở một nan văn hoá, một tâm l] dân tộc đT phát triLn tương đmi chín 102
mu[i và một cộng đ[ng kinh tế tuy đT đạt tYi một mlc độ nhất định song nhOn chung
còn kdm phát triLn và ở trạng thái phân tán.
Dân tộc được hiLu theo hai nghRa cơ bản:
Thứ nhất: Dân tộc (nation) hay qumc gia dân tộc là cộng đ[ng chính trị - xT hội
cc những đặc trưng cơ bản sau đây:
- Có chung phương thức sinh hot kinh tế. Đây là đặc trưng quan trọng nhất cua
dân tộc và là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên cua dân tộc, tạo nên nan tảng vững chnc cua dân tộc.
- Có lnh th chung n định không bị chia cắt, là địa bàn sinh t[n và phát triLn
cua cộng đ[ng dân tộc. Khái niệm lTnh thf bao g[m cả vùng đất, vùng biLn, hải đảo,
vùng trVi thuộc chu quyan cua qumc gia dân tộc và thưVng được thL chế hoá thành luật
pháp qumc gia và luật pháp qumc tế. Vận mệnh dân tộc một phần rất quan trọng gnn vYi
việc xác lập và bảo vệ lTnh thf qumc gia dân tộc.
- Có sự quản lý của một nhà nước, nhà nưYc - dân tộc độc lập.
- Có ngôn ng chung của quốc gia làm công c_ giao tiếp trong xT hội và trong
cộng đ[ng (bao g[m cả ngôn ngữ nci và ngôn ngữ viết).
- Có nét tâm lý biu hiện qua nan văn hca dân tộc và tạo nên bản snc riêng cua
nan văn hca dân tộc. Đmi vYi các qumc gia cc nhiau tộc ngưVi thO tính thmng nhất trong
đa dạng văn hca là đặc trưng cua nan văn hoá dân tộc.
Thứ hai: Dân tộc – tộc người (ethnies). Ví d_ dân tộc Tày, Thái, Ê Đê… ở Việt Nam hiện nay.
Theo nghRa này, dân tộc là cộng đ[ng ngưVi được hOnh thành lâu dài trong lịch se
và cc ba đặc trưng cơ bản sau:
- Cộng đ[ng va ngôn ngữ (bao g[m ngôn ngữ nci, ngôn ngữ viết; hoặc ch\ riêng
ngôn ngữ nci). Đây là tiêu chí cơ bản đL phân biệt các tộc ngưVi khác nhau và là vấn
đa luôn được các dân tộc coi trọng giữ gOn. Tuy nhiên, trong quá trOnh phát triLn tộc
ngưVi vO nhiau nguyên nhân khác nhau, cc những tộc ngưVi không còn ngôn ngữ mẹ
đẻ mà se d_ng ngôn ngữ khác làm công c_ giao tiếp.
- Cộng đ[ng va văn hca. Văn hca bao g[m văn hca vật thL và phi vật thL ở mỗi
tộc ngưVi phản ánh truyan thmng, lmi smng, phong t_c, tập quán, tín ngư`ng, tôn giáo
cua tộc ngưVi đc. Lịch se phát triLn cua các tộc ngưVi gnn lian vYi truyan thmng văn
hca cua họ. Ngày nay, cùng vYi xu thế giao lưu văn hca vpn song song t[n tại xu thế
bảo t[n và phát huy bản snc văn hca cua mỗi tộc ngưVi.
-  thlc tư giác tộc ngưVi. Đây là tiêu chí quan trọng nhất đL phân định một tộc
ngưVi và cc vị trí quyết định đmi vYi sư t[n tại và phát triLn cua mỗi tộc ngưVi. Đặc
trưng nfi bật là các tộc ngưVi luôn tư ] thlc va ngu[n gmc, tộc danh cua dân tộc mOnh; 103
đc còn là ] thlc tư khẳng định sư t[n tại và phát triLn cua mỗi tộc ngưVi dù cho cc
những tác động làm thay đfi địa bàn cư trI, lTnh thf, hay tác động ảnh hưởng cua giao
lưu kinh tế, văn hca… Sư hOnh thành và phát triLn cua ] thlc tư giác tộc ngưVi liên
quan trưc tiếp đến các yếu tm cua ] thlc, tOnh cảm, tâm l] tộc ngưVi.
Ba tiêu chí này tạo nên sư fn định trong mỗi tộc ngưVi trong quá trOnh phát triLn.
Đ[ng thVi căn cl vào ba tiêu chí này đL xem xdt và phân định các tộc ngưVi ở Việt Nam hiện nay.
Trong một qumc gia cc nhiau tộc ngưVi, căn cl vào sm lượng cua mỗi cộng đ[ng,
ngưVi ta phân thành tộc ngưVi đa sm và tộc ngưVi thiLu sm. Cách gọi này không căn cl
vào trOnh độ phát triLn cua mỗi cộng đ[ng.
Như vậy, khái niệm dân tộc cần phải được hiLu theo hai nghRa khác nhau. Thưc
chất, hai vấn đa này tuy khác nhau nhưng lại gnn bc rất mật thiết vYi nhau và không thL tách rVi nhau.
Hai xu hướng khách quan của sự phát trin quan hệ dân tộc
Nghiên clu vấn đa dân tộc, V.I.Lênin phát hiện ra hai xu hưYng khách quan trong
sư phát triLn quan hệ dân tộc.
Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra đ hình thành cộng đồng
dân tộc độc lập. Nguyên nhân là do sư thlc t\nh, sư trưởng thành va ] thlc dân tộc, ]
thlc va quyan smng cua mOnh, các cộng đ[ng dân cư đc mumn tách ra đL thành lập các dân tộc độc lập.
Xu hưYng này thL hiện rõ ndt trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc
cua các dân tộc thuộc địa và ph_ thuộc mumn thoát khWi sư áp blc, bcc lột cua các nưYc thưc dân, đế qumc.
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm ch các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp li với nhau. Xu hưYng này nfi lên trong giai đoạn chu nghRa
tư bản đT phát triLn thành chu nghRa đế qumc đi bcc lột thuộc địa; do sư phát triLn cua
lưc lượng sản xuất, cua khoa học và công nghệ, cua giao lưu kinh tế và văn hoá trong
xT hội tư bản chu nghRa đT làm xuất hiện nhu cầu xca bW hàng rào ngăn cách giữa các
dân tộc, thIc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.
Trong thVi đại ngày nay, hai xu hưYng này diễn ra vYi những biLu hiện rất đa dạng và phong phI.
Xu hưYng này thL hiện trong phong trào đấu tranh giải phcng dân tộc cua các dân
tộc bị áp blc nhom xca bW ách đô hộ cua thưc dân đế qumc, khẳng định quyan tư quyết
dân tộc; hoặc đấu tranh đL thoát khWi sư kỳ thị dân tộc, phân biệt chung tộc; hoặc đấu
tranh đL thoát khWi tOnh trạng bị đ[ng hca cư`ng blc cua các dân tộc nhW dưYi ách áp
blc cua các nưYc tư bản chu nghRa. Ví d_ phong trào này đT diễn ra mạnh mẽ vào 104
những năm 60 cua thế kỷ XX và kết quả là khoảng 100 qumc gia đT giành được độc lập dân tộc.
Ngày nay, xu hưYng xích lại gần nhau thL hiện ở sư liên minh cua các dân tộc
trên cơ sở lợi ích chung va kinh tế, va chính trị, văn hoá, quân sư… đL hOnh thành các
hOnh thlc liên minh đa dạng, như liên minh khu vưc: ASEAN, EU…
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
Dưa trên quan điLm cua chu nghRa Mác va mmi quan hệ giữa dân tộc vYi giai cấp;
kết hợp phân tích hai xu hưYng khách quan trong sư phát triLn dân tộc; dưa vào kinh
nghiệm cua phong trào cách mạng thế giYi và thưc tiễn cách mạng Nga trong việc giải
quyết vấn đa dân tộc những năm đầu thế kỷ XX, V.I.Lênin đT khái quát Cương lRnh
dân tộc như sau: “Các dân tộc hoàn toàn bOnh đẳng, các dân tộc được quyan tư quyết,
liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”.
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Đây là quyan thiêng liêng cua các dân tộc, không phân biệt dân tộc lYn hay nhW,
ở trOnh độ phát triLn cao hay thấp. Các dân tộc đau cc nghRa v_ và quyan lợi ngang
nhau trên tất cả các lRnh vưc cua đVi smng xT hội, không dân tộc nào được giữ đặc
quyan, đặc lợi va kinh tế, chính trị, văn hca.
Trong quan hệ xT hội cũng như trong quan hệ qumc tế, không một dân tộc nào cc
quyan đi áp blc, bcc lột dân tộc khác. Trong một qumc gia cc nhiau dân tộc, quyan
bOnh đẳng dân tộc phải được thL hiện trên cơ sở pháp l], nhưng quan trọng hơn nc phải
được thưc hiện trên thưc tế.
ĐL thưc hiện được quyan bOnh đẳng dân tộc, trưYc hết phải thu tiêu tOnh trạng áp
blc giai cấp, trên cơ sở đc xoá bW tOnh trạng áp blc dân tộc; phải đấu tranh chmng chu
nghRa phân biệt chung tộc, chu nghRa dân tộc cưc đoan.
Quyan bOnh đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đL thưc hiện quyan dân tộc tư quyết
và xây dưng mmi quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết
Đc là quyan cua các dân tộc tư quyết định lấy vận mệnh cua dân tộc mOnh, quyan
tư lưa chọn chế độ chính trị và con đưVng phát triLn cua dân tộc mOnh.
Quyan tư quyết dân tộc bao g[m quyan tách ra thành lập một qumc gia dân tộc
độc lập, đ[ng thVi cc quyan tư nguyện liên hiệp vYi dân tộc khác trên cơ sở bOnh đẳng.
Tuy nhiên, việc thưc hiện quyan dân tộc tư quyết phải xuất phát từ thưc tiễn - c_ thL và
phải đlng vững trên lập trưVng cua giai cấp công nhân, đảm bảo sư thmng nhất giữa lợi
ích dân tộc và lợi ích cua giai cấp công nhân. V.I.Lênin đặc biệt chI trọng quyan tư
quyết cua các dân tộc bị áp blc, các dân tộc ph_ thuộc. 105
Quyan tư quyết dân tộc không đ[ng nhất vYi “quyan” cua các tộc ngưVi thiLu sm
trong một qumc gia đa tộc ngưVi, nhất là việc phân lập thành qumc gia độc lập. Kiên
quyết đấu tranh chmng lại mọi âm mưu, thu đoạn cua các thế lưc phản động, thù địch
lợi d_ng chiêu bài “dân tộc tư quyết” đL can thiệp vào công việc nội bộ cua các nưYc,
hoặc kích động đòi ly khai dân tộc.
Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sư thmng nhất giữa giải phcng dân tộc
và giải phcng giai cấp; phản ánh sư gnn bc chặt chẽ giữa tinh thần cua chu nghRa yêu
nưYc và chu nghRa qumc tế chân chính.
Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chnc đL đoàn kết các
tầng lYp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chmng chu nghRa đế
qumc vO độc lập dân tộc và tiến bộ xT hội. VO vậy, nội dung này vừa là nội dung chu
yếu vừa là giải pháp quan trọng đL liên kết các nội dung cua Cương lRnh dân tộc thành một ch\nh thL.
Cương lRnh dân tộc cua chu nghRa Mác – Lênin là cơ sở l] luận quan trọng đL các
Đảng cộng sản vận d_ng thưc hiện chính sách dân tộc trong quá trOnh đấu tranh giành
độc lập dân tộc và xây dưng chu nghRa xT hội.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc đim dân tộc Việt Nam
Việt Nam là một qumc gia đa tộc ngưVi cc những đặc điLm nfi bật sau đây:
Thứ nhất: Có sự chênh lệch về số dân gia các tộc người
Việt Nam cc 54 dân tộc, trong đc, dân tộc ngưVi Kinh cc 73.594.341 ngưVi
chiếm 85,7% dân sm cả nưYc; 53 dân tộc thiLu sm cc 12.252.656 ngưVi, chiếm 14,3%
dân sm. Tỷ lệ sm dân giữa các dân tộc cũng không đ[ng đau, cc dân tộc vYi sm dân lYn
hơn 1 triệu ngưVi (Tày, Thái, MưVng, Khơ me, Mông...), nhưng cc dân tộc vYi sm dân
ch\ vài ba trăm (Si la, Pu pdo, Rơ măm, Brâu, Ơ đu). Thưc tế cho thấy nếu một dân tộc
mà sm dân ch\ cc hàng trăm sẽ gặp rất nhiau khc khăn cho việc tf chlc cuộc smng, bảo
t[n tiếng nci và văn hoá dân tộc, duy trO và phát triLn gimng nòi. Do vậy, việc phát triLn
sm dân hợp l] cho các dân tộc thiLu sm, đặc biệt đmi vYi những dân tộc thiLu sm rất ít
ngưVi đang được Đảng và Nhà nưYc Việt Nam cc những chính sách quan tâm đặc biệt.
Thứ hai: Các dân tộc cư tre xen kẽ nhau
Việt Nam vmn là nơi chuyLn cư cua nhiau dân tộc ở khu vưc Đông Nam Á. Tính
chất chuyLn cư như vậy đT tạo nên bản đ[ cư trI cua các dân tộc trở nên phân tán, xen
kẽ và làm cho các dân tộc ở Việt Nam không cc lTnh thf tộc ngưVi riêng. VO vậy,
không cc một dân tộc nào ở Việt Nam cư trI tập trung và duy nhất trên một địa bàn. 106
Đặc điLm này một mặt tạo điau kiện thuận lợi đL các dân tộc tăng cưVng hiLu
biết lpn nhau, mở rộng giao lưu giIp đ` nhau cùng phát triLn và tạo nên một nan văn
hca thmng nhất trong đa dạng. Mặt khác, do cc nhiau tộc ngưVi smng xen kẽ nên trong
quá trOnh sinh smng cũng dễ nảy sinh mâu thupn, xung đột, tạo kẽ hở đL các thế lưc thù
địch lợi d_ng vấn đa dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sư thmng nhất cua đất nưYc.
Thứ ba: Các dân tộc thiu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị tr
chiến lược quan trọng
Mặc dù ch\ chiếm 14,3% dân sm, nhưng 53 dân tộc thiLu sm Việt Nam lại cư trI
trên ¾ diện tích lTnh thf và ở những vị trí trọng yếu cua qumc gia cả va kinh tế, an
ninh, qumc phòng, môi trưVng sinh thái – đc là vùng biên giYi, hải đảo, vùng sâu vùng
xa cua đất nưYc. Một sm dân tộc cc quan hệ dòng tộc vYi các dân tộc ở các nưYc láng
giang và khu vưc. Ví d_: dân tộc Thái, dân tộc Mông, dân tộc Khơme, dân tộc Hoa…
do vậy, các thế lưc phản động thưVng lợi d_ng vấn đa dân tộc đL chmng phá cách mạng Việt Nam.
Thứ tư: Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát trin không đều
Các dân tộc ở nưYc ta còn cc sư chênh lệch khá lYn va trOnh độ phát triLn kinh tế,
văn hoá, xT hội. Va phương diện xT hội, trOnh độ tf chlc đVi smng, quan hệ xT hội cua
các dân tộc thiLu sm khác nhau. Va phương diện kinh tế, cc thL phân loại các dân tộc
thiLu sm Việt Nam ở những trOnh độ phát triLn rất khác nhau: Một sm ít các dân tộc còn
duy trO kinh tế chiếm đoạt, dưa vào khai thác tư nhiên; tuy nhiên, đại bộ phận các dân
tộc ở Việt Nam đT chuyLn sang phương thlc sản xuất tiến bộ, tiến hành công nghiệp
hca, hiện đại hca đất nưYc. Va văn hca, trOnh độ dân trí, trOnh độ chuyên môn kỹ thuật
cua nhiau dân tộc thiLu sm còn thấp.
Mumn thưc hiện bOnh đẳng dân tộc, phải từng bưYc giảm, tiến tYi xoá bW khoảng
cách phát triLn giữa các dân tộc va kinh tế, văn hca, xT hội. Đây là nội dung quan
trọng trong đưVng lmi, chính sách cua Đảng và Nhà nưYc Việt Nam đL các dân tộc
thiLu sm phát triLn nhanh và ban vững.
Thứ năm: Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong
cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Đặc trưng này được hOnh thành do yêu cầu cua quá trOnh cải biến tư nhiên và nhu
cầu phải hợp slc, hợp quần đL cùng đấu tranh chmng ngoại xâm nên dân tộc Việt Nam
đT hOnh thành từ rất sYm và tạo ra độ kết dính cao giữa các dân tộc.
Đoàn kết dân tộc trở thành truyan thmng qu] báu cua các dân tộc ở Việt Nam, là
một trong những nguyên nhân và động lưc quyết định mọi thnng lợi cua dân tộc trong
các giai đoạn lịch se; đánh thnng mọi kẻ thù xâm lược đL giành độc lập thmng nhất Tf
qumc. Ngày nay, đL thưc hiện thnng lợi chiến lược xây dưng và bảo vệ vững chnc Tf
qumc Việt Nam, các dân tộc thiLu sm cũng như đa sm phải ra slc phát huy nội lưc, giữ 107
gOn và phát huy truyan thmng đoàn kết dân tộc, nâng cao cảnh giác, kịp thVi đập tan mọi
âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại khmi đại đoàn kết dân tộc.
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phdn to nên sự phong phe,
đa dng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
Việt Nam là một qumc gia đa dân tộc. Trong văn hca cua mỗi dân tộc đau cc
những snc thái độc đáo riêng gcp phần làm cho nan văn hca Việt Nam thmng nhất trong
đa dạng. Sư thmng nhất đc, suy cho cùng là bởi, các dân tộc đau cc chung một lịch se dưng
nưYc và giữ nưYc, đau sYm hOnh thành ] thlc va một qumc gia độc lập, thmng nhất.
Xuất phát từ đặc điLm cơ bản cua dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà nưYc ta luôn
luôn quan tâm đến chính sách dân tộc, xem đc là vấn đa chính trị - xT hội rộng lYn và
toàn diện gnn lian vYi các m_c tiêu trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội ở nưYc ta.
1.2.2. Quan đim và chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc
Đảng cộng sản Việt Nam ngay từ khi mYi ra đVi đT thưc hiện nhất quán những
nguyên tnc cơ bản cua chu nghRa Mác – Lênin va dân tộc. Căn cl vào thưc tiễn lịch se
đấu tranh cách mạng đL xây dưng và bảo vệ Tf qumc Việt Nam cũng như dưa vào tOnh
hOnh thế giYi trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nưYc ta luôn luôn coi trọng vấn đa
dân tộc và xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân tộc cc tầm quan trọng đặc biệt. Trong
mỗi thVi kỳ cách mạng, Đảng và Nhà nưYc ta coi việc giải quyết đIng đnn vấn đa dân
tộc là nhiệm v_ cc tính chiến lược nhom phát huy slc mạnh tfng hợp, cũng như tiam
năng cua từng dân tộc và đưa đất nưYc quá độ lên chu nghRa xT hội. Đại hội XII khẳng
định: “Đoàn kết các dân tộc cc vị trí chiến lược trong sư nghiệp cách mạng cua nưYc
ta. Tiếp t_c hoàn thiện cơ chế chính sách, bảo đảm các dân tộc bOnh đẳng, tôn trọng,
đoàn kết giải quyết hài hòa quan hệ giữa các dân tộc, giIp nhau cùng phát triLn, tạo
chuyLn biến rõ rệt trong phát triLn kinh tế, văn hca, xT hội vùng đ[ng bào dân tộc thiLu
sm... Tăng cưVng kiLm tra, giám sát, đánh giá kết quả thưc hiện các chu trương, chính
sách dân tộc cua Đảng và Nhà nưYc ở các cấp. Chmng kỳ thị dân tộc, nghiêm trị những
âm mưu hành động chia rẽ, phá hoại khmi đại đoàn kết dân tộc” .1
Tưu trung lại, quan điLm cơ bản cua Đảng ta va vấn đa dân tộc thL hiện ở các nội dung sau:
- Vấn đa dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đa chiến lược cơ bản, lâu dài, đ[ng
thVi cũng là vấn đa cấp bách hiện nay cua cách mạng Việt Nam.
- Các dân tộc trong đại gia đOnh Việt Nam bOnh đẳng, đoàn kết, tương trợ, giIp
nhau cùng phát triLn, cùng nhau phấn đấu thưc hiện thnng lợi sư nghiệp công nghiệp
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XI, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.164-165. 108
hca, hiện đại hca đất nưYc, xây dưng và bảo vệ Tf qumc Việt Nam xT hội chu nghRa.
Kiên quyết đấu tranh vYi mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Phát triLn toàn diện chính trị, kinh tế, văn hca, xT hội và an ninh - qumc phòng
trên địa bàn vùng dân tộc và mian nIi; gnn tăng trưởng kinh tế vYi giải quyết các vấn
đa xT hội, thưc hiện tmt chính sách dân tộc; quan tâm phát triLn, b[i dư`ng ngu[n nhân
lưc; chăm lo xây dưng đội ngũ cán bộ dân tộc thiLu sm; giữ gOn và phát huy những giá
trị, bản snc văn hca truyan thmng các dân tộc thiLu sm trong sư nghiệp phát triLn chung
cua cộng đ[ng dân tộc Việt Nam thmng nhất.
- Ưu tiên đầu tư phát triLn kinh tế - xT hội các vùng dân tộc và mian nIi, trưYc
hết, tập trung vào phát triLn giao thông và cơ sở hạ tầng, xca đci, giảm ngh˜o; khai
thác cc hiệu quả tiam năng, thế mạnh cua từng vùng, đi đôi vYi bảo vệ ban vững môi
trưVng sinh thái; phát huy nội lưc, tinh thần tư lưc, tư cưVng cua đ[ng bào các dân tộc,
đ[ng thVi tăng cưVng sư quan tâm hỗ trợ cua Trung ương và sư giIp đ` cua các địa phương trong cả nưYc.
- Công tác dân tộc và thưc hiện chính sách dân tộc là nhiệm v_ cua toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân, cua các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thmng chính trị” . 1
Chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Chính sách dân tộc cơ bản cua Đảng và Nhà nưYc ta được thL hiện c_ thL ở những điLm sau:
Về chnh trị: thưc hiện bOnh đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giIp nhau cùng phát triLn
giữa các dân tộc. Chính sách dân tộc gcp phần nâng cao tính tích cưc chính trị cua
công dân; nâng cao nhận thlc cua đ[ng bào các dân tộc thiLu sm va tầm quan trọng cua
vấn đa dân tộc, đoàn kết các dân tộc, thmng nhất m_c tiêu chung là độc lập dân tộc và
chu nghRa xT hội, dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh.
Về kinh tế, nội dung, nhiệm v_ kinh tế trong chính sách dân tộc là các chu
trương, chính sách phát triLn kinh tế - xT hội mian nIi, vùng đ[ng bào các dân tộc
thiLu sm nhom phát huy tiam năng phát triLn, từng bưYc khnc ph_c khoảng cách chênh
lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc. Thưc hiện các nội dung kinh tế thông qua các
chương trOnh, dư án phát triLn kinh tế ở các vùng dân tộc thiLu sm, thIc đẩy quá trOnh
phát triLn kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa. Thưc hiện tmt chiến lược
phát triLn kinh tế - xT hội ở mian nIi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giYi, vùng căn cl địa cách mạng.
Về văn hóa: xây dưng nan văn hca Việt Nam tiên tiến đậm đà bản snc dân tộc.
Giữ gOn và phát huy giá trị văn hca truyan thmng cua các tộc ngưVi, phát triLn ngôn
ngữ, xây dưng đVi smng văn hca ở cơ sở, nâng cao trOnh độ văn hca cho nhân dân các
dân tộc. Đào tạo cán bộ văn hca, xây dưng môi trưVng, thiết chế văn hca phù hợp vYi
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị ldn thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương, khóa IX, Nxb. CTQG, H. 2003, tr.33 - 34. 109
điau kiện cua các tộc ngưVi trong qumc gia đa dân tộc. Đ[ng thVi, mở rộng giao lưu văn
hca vYi các qumc gia, các khu vưc và trên thế giYi. Đấu tranh chmng tệ nạn xT hội, chmng
diễn biến hòa bOnh trên mặt trận tư tưởng- văn hca ở nưYc ta hiện nay.
Về x hội: thưc hiện chính sách xT hội, đảm bảo an sinh xT hội trong vùng đ[ng
bào dân tộc thiLu sm. Từng bưYc thưc hiện bOnh đẳng xT hội, công bong thông qua việc
thưc hiện chính sách phát triLn kinh tế - xT hội, xca đci giảm ngh˜o, dân sm, y tế, giáo
d_c trên cơ sở chI ] đến tính đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tộc. Phát huy vai trò cua hệ
thmng chính trị cơ sở và các tf chlc chính trị - xT hội ở mian nIi, vùng dân tộc thiLu sm.
Về an ninh quốc phòng, tăng cưVng slc mạnh bảo vệ tf qumc trên cơ sở đảm bảo
fn định chính trị, thưc hiện tmt an ninh chính trị, trật tư an toàn xT hội. Phmi hợp chặt
chẽ các lưc lượng trên từng địa bàn. Tăng cưVng quan hệ quân dân, tạo thế trận qumc
phòng toàn dân trong vùng đ[ng bào dân tộc sinh smng.
Thưc hiện đIng chính sách dân tộc hiện nay ở Việt Nam là phải phát triLn toàn
diện va chính trị, kinh tế, văn hca, xT hội, an ninh-qumc phòng các địa bàn vùng dân
tộc thiLu sm, vùng biên giYi, rừng nIi, hải đảo cua tf qumc.
Như vậy, chính sách dân tộc cua Đảng và Nhà nưYc ta mang tính chất toàn diện,
tfng hợp, bao trùm tất cả các lRnh vưc cua đVi smng xT hội, liên quan đến mỗi dân tộc
và quan hệ giữa các dân tộc trong cộng đ[ng qumc gia. Phát triLn kinh tế - xT hội cua
các dân tộc là nan tảng đL tăng cưVng đoàn kết và thưc hiện quyan bOnh đẳng dân tộc,
là cơ sở đL từng bưYc khnc ph_c sư chênh lệch va trOnh độ phát triLn giữa các dân tộc.
Do vậy, chính sách dân tộc cua Đảng và Nhà nưYc ta mang tính cách mạng và tiến bộ,
đ[ng thVi còn mang tính nhân văn sâu snc. Bởi vO, chính sách đc không bW sct bất kỳ
dân tộc nào, không cho phdp bất cl tư tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tộc nào; đ[ng thVi nc
còn nhom phát huy nội lưc cua mỗi dân tộc kết hợp vYi sư giIp đ` cc hiệu quả cua các
dân tộc anh em trong cả nưYc.
2. Tôn giáo trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
Bản chất, nguồn gốc và tnh chất của tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất cua tôn giáo
Chu nghRa Mác - Lênin cho rong tôn giáo là một hOnh thái ] thlc xT hội phản ánh
hư ảo hiện thưc khách quan. Thông qua sư phản ánh đc, các lưc lượng tư nhiên và xT
hội trở thành siêu nhiên, thần bí... Ph.Ăngghen cho rong: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng
qua ch\ là sư phản ánh hư ảo - vào trong đầu cc cua con ngưVi - cua những lưc lượng ở
bên ngoài chi phmi cuộc smng hàng ngày cua họ; ch\ là sư phản ánh trong đc những lưc
lượng ở trần thế đT mang hOnh thlc những lưc lượng siêu trần thế ”1.
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, tập 20, tr. 437. 110
Ở một cách tiếp cận khác, tôn giáo là một thưc thL xT hội – các tôn giáo c_ thL
(ví d_: Công Giáo, Tin lành, Phật giáo…), vYi các tiêu chí cơ bản sau: cc niam tin sâu
snc vào đấng siêu nhiên, đấng tmi cao, thần linh đL tôn thV (niam tin tôn giáo); cc hệ
thmng giáo thuyết (giáo l], giáo luật, lễ nghi) phản ánh thế giYi quan, nhân sinh quan,
đạo đlc, lễ nghi cua tôn giáo; cc hệ thmng cơ sở thV tư; cc tf chlc nhân sư, quản l]
điau hành việc đạo (ngưVi hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp hay không chuyên
nghiệp); cc hệ thmng tín đ[ đông đảo, những ngưVi tư nguyện tin theo một tôn giáo
nào đc, và được tôn giáo đc thừa nhận.
Ch\ rõ bản chất cua tôn giáo, chu nghRa Mác – Lênin khẳng định rong: Tôn giáo
là một hiện tượng x hội - văn hoá do con người sáng to ra. Con ngưVi sáng tạo ra
tôn giáo vO m_c đích, lợi ích cua họ, phản ánh những ưYc mơ, nguyện vọng, suy nghR
cua họ. Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con ngưVi lại bị lệ thuộc vào tôn giáo, tuyệt đmi
hoá và ph_c tùng tôn giáo vô điau kiện. Chu nghRa Mác - Lênin cũng cho rong, sản
xuất vật chất và các quan hệ kinh tế, xdt đến cùng là nhân tm quyết định sư t[n tại và
phát triLn cua các hOnh thái ] thlc xT hội, trong đc cc tôn giáo. Do đc, mọi quan niệm
va tôn giáo, các tf chlc, thiết chế tôn giáo đau được sinh ra từ những hoạt động sản
xuất, từ những điau kiện smng nhất định trong xT hội và thay đfi theo những thay đfi
cua cơ sở kinh tế. Về phương diện thế giới
quan, các tôn giáo mang thế giYi quan duy
tâm, cc sư khác biệt vYi thế giYi quan duy vật biện chlng, khoa học cua chu nghRa
Mác - Lênin. Mặc dù cc sư khác biệt va thế giYi quan, nhưng những ngưVi cộng sản
vYi lập trưVng mác xít không bao giV cc thái độ xem thưVng hoặc trấn áp những nhu
cầu tín ngư`ng, tôn giáo cua nhân dân; ngược lại, luôn tôn trọng quyan tư do tín
ngư`ng, theo hoặc không theo tôn giáo cua nhân dân. Trong những điau kiện c_ thL
cua xT hội, những ngưVi cộng sản và những ngưVi cc tín ngư`ng tôn giáo cc thL cùng
nhau xây dưng một xT hội tmt đẹp hơn ở thế giYi hiện thưc. XT hội ấy chính là xT hội
mà quần chIng tín đ[ cũng từng mơ ưYc và phản ánh nc qua một sm tôn giáo.
Tôn giáo và tín ngư`ng không đ[ng nhất, nhưng cc giao thoa nhất định. Tín
ngư`ng là hệ thmng những niam tin, sư ngư`ng mộ, cũng như cách thlc thL hiện niam
tin cua con ngưVi trưYc các sư vật, hiện tượng, lưc lượng cc tính thần thánh, linh
thiêng đL cầu mong sư che chở, giIp đ`. Cc nhiau loại hOnh tín ngư`ng khác nhau như:
tín ngư`ng ThV cIng tf tiên; tín ngư`ng ThV anh hùng dân tộc; tín ngư`ng ThV Mpu...
Mê tín là niam tin mê muội, viLn vông, không dưa trên một cơ sở khoa học nào.
Nci cách khác là niam tin va mmi quan hệ nhân quả giữa các sư kiện, sư vật, hiện
tượng, nhưng thưc tế không cc mmi liên hệ c_ thL, rõ ràng, khách quan, tất yếu, nhưng
được bao phu bởi các yếu tm siêu nhiên, thần thánh, hư ảo. Dị đoan là sư suy đoán, hành
động một cách tùy tiện, sai lệch những điau bOnh thưVng, chuẩn mưc trong cuộc smng.
Mê tín dị đoan là niam tin cua con ngưVi vào các lưc lượng siêu nhiên, thần
thánh đến mlc độ mê muội, cu[ng tín, dpn đến những hành vi cưc đoan, sai lệch quá 111
mlc, trái vYi các giá trị văn hca, đạo đlc, pháp luật, gây tfn hại cho cá nhân, xT hội và cộng đ[ng.
Thứ hai: Ngu[n gmc cua tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x hội
Trong xT hội công xT nguyên thuỷ, do lưc lượng sản xuất chưa phát triLn, trưYc
thiên nhiên hùng vR tác động và chi phmi khiến cho con ngưVi cảm thấy yếu đumi và bất
lưc, không giải thích được, nên con ngưVi đT gán cho tư nhiên những slc mạnh, quyan lưc thần bí.
Khi xT hội xuất hiện các giai cấp đmi kháng, cc áp blc bất công, do không giải
thích được ngu[n gmc cua sư phân hoá giai cấp và áp blc bcc lột bất công, tội ác v.v...,
cộng vYi lo sợ trưYc sư thmng trị cua các lưc lượng xT hội, con ngưVi trông chV vào sư
giải phcng cua một lưc lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
Nguồn gốc nhận thức
Ở một giai đoạn lịch se nhất định, sư nhận thlc cua con ngưVi va tư nhiên, xT hội
và chính bản thân mOnh là cc giYi hạn. Khi mà khoảng cách giữa “biết” và “chưa biết”
vpn t[n tại, khi những điau mà khoa học chưa giải thích được, thO điau đc thưVng được
giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo. Ngay cả những vấn đa đT được khoa học
chlng minh, nhưng do trOnh độ dân trí thấp, chưa thL nhận thlc đầy đu, thO đây vpn là
điau kiện, là mảnh đất cho tôn giáo ra đVi, t[n tại và phát triLn. Thưc chất ngu[n gmc
nhận thlc cua tôn giáo chính là sư tuyệt đmi hoá, sư cưVng điệu mặt chu thL cua nhận
thlc con ngưVi, biến cái nội dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh. Nguồn gốc tâm lý
Sư sợ hTi trưYc những hiện tượng tư nhiên, xT hội, hay trong những lIc mm đau,
bệnh tật; ngay cả những may, rui bất ngV xảy ra, hoặc tâm l] mumn được bOnh yên khi
làm một việc lYn (ví d_: ma chay, cưYi xin, làm nhà, khởi đầu sư nghiệp kinh
doanh…), con ngưVi cũng dễ tOm đến vYi tôn giáo. Thậm chí cả những tOnh cảm tích
cưc như tOnh yêu, lòng biết ơn, lòng kính trọng đmi vYi những ngưVi cc công vYi nưYc,
vYi dân cũng dễ dpn con ngưVi đến vYi tôn giáo (ví d_: thV các anh hùng dân tộc, thV các thành hoàng làng…).
Thứ ba: Tính chất cua tôn giáo
Tnh lịch s của tôn giáo
Tôn giáo là một hiện tượng xT hội cc tính lịch se, nghRa là nc cc sư hOnh thành,
t[n tại và phát triLn và cc khả năng biến đfi trong những giai đoạn lịch se nhất định đL
thích nghi vYi nhiau chế độ chính trị - xT hội. Khi các điau kiện kinh tế – xT hội, lịch
se thay đfi, tôn giáo cũng cc sư thay đfi theo. Trong quá trOnh vận động cua các tôn
giáo, chính các điau kiện kinh tế – xT hội, lịch se c_ thL đT làm cho các tôn giáo bị
phân liệt, chia tách thành nhiau tôn giáo, hệ phái khác nhau. 112
Theo quan điLm cua chu nghRa Mác - Lênin, đến một giai đoạn lịch se nào đc,
khi khoa học và giáo d_c giIp cho đại đa sm quần chIng nhân dân nhận thlc được bản
chất các hiện tượng tư nhiên và xT hội thO tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí cua nc trong
đVi smng xT hội và cả trong nhận thlc, niam tin cua mỗi ngưVi.
Tnh qudn cheng của tôn giáo
Tôn giáo là một hiện tượng xT hội phf biến ở tất cả các dân tộc, qumc gia, châu
l_c. Tính quần chIng cua tôn giáo không ch\ biLu hiện ở sm lượng tín đ[ rất đông đảo
(gần 3/4 dân sm thế giYi); mà còn thL hiện ở chỗ, các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá,
tinh thần cua một bộ phận quần chIng nhân dân. Dù tôn giáo hưYng con ngưVi vào
niam tin hạnh phIc hư ảo cua thế giYi bên kia, song nc luôn luôn phản ánh khát vọng
cua những ngưVi lao động va một xT hội tư do, bOnh đẳng, bác ái. Mặt khác, nhiau tôn
giáo cc tính nhân văn, nhân đạo và hưYng thiện, vO vậy, được nhiau ngưVi ở các tầng
lYp khác nhau trong xT hội, đặc biệt là quần chIng lao động, tin theo.
Tnh chnh trị của tôn giáo
Khi xT hội chưa cc giai cấp, tôn giáo ch\ phản ánh nhận thlc h[n nhiên, ngây thơ
cua con ngưVi va bản thân và thế giYi xung quanh mOnh, tôn giáo chưa mang tính
chính trị. Tính chất chính trị cua tôn giáo ch\ xuất hiện khi xT hội đT phân chia giai
cấp, cc sư khác biệt, sư đmi kháng va lợi ích giai cấp. TrưYc hết, do tôn giáo là sản
phẩm cua những điau kiện kinh tế - xT hội, phản ánh lợi ích, nguyện vọng cua các giai
cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc, nên tôn giáo mang tính
chính trị. Mặt khác, khi các giai cấp bcc lột, thmng trị se d_ng tôn giáo đL ph_c v_ cho
lợi ích giai cấp mOnh, chmng lại các giai cấp lao động và tiến bộ xT hội, tôn giáo mang
tính chính trị tiêu cưc, phản tiến bộ.
VO vậy, cần nhận rõ rong, đa sm quần chIng tín đ[ đến vYi tôn giáo nhom thoả
mTn nhu cầu tinh thần; song, trên thưc tế, tôn giáo đT và đang bị các thế lưc chính trị –
xT hội lợi d_ng thưc hiện m_c đích ngoài tôn giáo cua họ.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, tôn giáo vpn còn t[n tại, tuy đT cc sư
biến đfi trên nhiau mặt. VO vậy, khi giải quyết vấn đa tôn giáo cần đảm bảo các nguyên tnc sau;
Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
Tín ngư`ng tôn giáo là niam tin sâu snc cua quần chIng vào đấng tmi cao, đấng
thiêng liêng nào đc mà họ tôn thV, thuộc lRnh vưc ] thlc tư tưởng. Do đc, tư do tín
ngư`ng và tư do không tín ngư`ng thuộc quyan tư do tư tưởng cua nhân dân. Quyan
này nci lên rong việc theo đạo, đfi đạo, hay không theo đạo là thuộc quyan tư do lưa
chọn cua mỗi ngưVi dân, không một cá nhân, tf chlc nào, kL cả các chlc snc tôn giáo, 113
tf chlc giáo hội… được quyan can thiệp vào sư lưa chọn này. Mọi hành vi cấm đoán,
ngăn cản tư do theo đạo, đfi đạo, bW đạo hay đe dọa, bnt buộc ngưVi dân phải theo đạo
đau xâm phạm đến quyan tư do tư tưởng cua họ.
Tôn trọng tư do tín ngư`ng cũng chính là tôn trọng quyan con ngưVi, thL hiện
bản chất ưu việt cua chế độ xT hội chu nghRa. Nhà nưYc xT hội chu nghRa không can
thiệp và không cho bất cl ai can thiệp, xâm phạm đến quyan tư do tín ngư`ng, quyan
lưa chọn theo hay không theo tôn giáo cua nhân dân. Các tôn giáo và hoạt động tôn
giáo bOnh thưVng, các cơ sở thV tư, các phương tiện ph_c v_ nhom thoả mTn nhu cầu
tín ngư`ng cua ngưVi dân được Nhà nưYc xT hội chu nghRa tôn trọng và bảo hộ.
- Khắc phhc ddn nhng ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải to x hội cg, xây dựng x hội mới
Nguyên tnc này đL khẳng định chu nghRa Mác - Lênin ch\ hưYng vào giải quyết
những ảnh hưởng tiêu cưc cua tôn giáo đmi vYi quần chIng nhân dân mà không chu tr-
ương can thiệp vào công việc nội bộ cua các tôn giáo. Chu nghRa Mác - Lênin ch\ ra
rong, mumn thay đfi ] thlc xT hội, trưYc hết cần phải thay đfi bản thân t[n tại xT hội;
mumn xoá bW ảo tưởng nảy sinh trong tư tưởng con ngưVi, phải xoá bW ngu[n gmc sinh
ra ảo tưởng ấy. Điau cần thiết trưYc hết là phải xác lập được một thế giYi hiện thưc
không cc áp blc, bất công, ngh˜o đci và thất học… cũng như những tệ nạn nảy sinh
trong xT hội. Đc là một quá trOnh lâu dài, và không thL thưc hiện được nếu tách rVi
việc cải tạo xT hội cũ, xây dưng xT hội mYi.
- Phân biệt hai mặt chnh trị và tư tưởng; tn ngưỡng, tôn giáo và lợi dhng tn
ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
Trong xT hội công xT nguyên thuỷ, tín ngư`ng, tôn giáo ch\ biLu hiện thuần tu]
va tư tưởng. Nhưng khi xT hội đT xuất hiện giai cấp thO dấu ấn giai cấp - chính trị ít
nhiau đau in rõ trong các tôn giáo. Từ đc, hai mặt chính trị và tư tưởng thưVng thL hiện
và cc mmi quan hệ vYi nhau trong vấn đa tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo.
Mặt chính trị phản ánh mmi quan hệ giữa tiến bộ vYi phản tiến bộ, phản ánh mâu
thupn đmi kháng va lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, mâu thupn giữa những
thế lưc lợi d_ng tôn giáo chmng lại sư nghiệp cách mạng vYi lợi ích cua nhân dân lao
động. Mặt tư tưởng biLu hiện sư khác nhau va niam tin, mlc độ tin giữa những ngưVi
cc tín ngư`ng tôn giáo và những ngưVi không theo tôn giáo, cũng như những ngưVi cc
tín ngư`ng, tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thupn không mang tính đmi kháng.
Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đa tôn giáo thưc chất
là phân biệt tính chất khác nhau cua hai loại mâu thupn luôn t[n tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đa tôn giáo. Sư phân biệt này, trong thưc tế không đơn giản, bởi lẽ,
trong đVi smng xT hội, hiện tượng nhiau khi phản ánh sai lệch bản chất, mà vấn đa
chính trị và tư tưởng trong tôn giáo thưVng đan xen vào nhau. Mặt khác, trong xT hội
cc đmi kháng giai cấp, tôn giáo thưVng bị yếu tm chính trị chi phmi rất sâu snc, nên khc 114
nhận biết vấn đa chính trị hay tư tưởng thuần tu] trong tôn giáo. Việc phân biệt hai mặt
này là cần thiết nhom tránh khuynh hưYng cưc đoan trong quá trOnh quản l], lng xe
những vấn đa liên quan đến tín ngư`ng, tôn giáo.
- Quan đim lịch s ch th trong giải quyết vấn đề tn ngưỡng, tôn giáo
Tôn giáo không phải là một hiện tượng xT hội bất biến, ngược lại, nc luôn luôn
vận động và biến đfi không ngừng tuỳ thuộc vào những điau kiện kinh tế - xT hội -
lịch se c_ thL. Mỗi tôn giáo đau cc lịch se hOnh thành, cc quá trOnh t[n tại và phát triLn
nhất định. Ở những thVi kỳ lịch se khác nhau, vai trò, tác động cua từng tôn giáo đmi
vYi đVi smng xT hội không gimng nhau. Quan điLm, thái độ cua các giáo hội, giáo sR,
giáo dân va những lRnh vưc cua đVi smng xT hội luôn cc sư khác biệt. VO vậy, cần phải
cc quan điLm lịch se c_ thL khi xem xdt, đánh giá và lng xe đmi vYi những vấn đa cc
liên quan đến tôn giáo và đmi vYi từng tôn giáo c_ thL.
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
Đặc đim tôn giáo ở Việt Nam
Thứ nhất: Việt Nam là một qumc gia cc nhiau tôn giáo
NưYc ta hiện nay cc 13 tôn giáo đT được công nhận tư cách pháp nhân (Phật
giáo, Công Giáo, H[i giáo, Tin lành, Cao Đài, Phật Giáo Hòa Hảo, Tl Ân Hiếu NghRa,
Beu Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minh L] đạo - Tam Tông miếu, Giáo hội Phật đưVng
Nam Tông Minh Sư Đạo, Tịnh độ Cư sR Phật hội, Bà la môn) và trên 40 tf chlc tôn
giáo đT được công nhận va mặt tf chlc hoặc đT đăng k] hoạt động vYi khoảng 24 triệu
tín đ[, 95.000 chlc snc, 200.000 chlc việc và hơn 23.250 cơ sở thV tư .1 Các tf chlc
tôn giáo cc nhiau hOnh thlc t[n tại khác nhau. Cc tôn giáo du nhập từ bên ngoài, vYi
những thVi điLm, hoàn cảnh khác nhau, như Phật giáo, Công Giáo, Tin lành, H[i giáo;
cc tôn giáo nội sinh, như Cao Đài, Hòa Hảo.
Thứ hai: Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung smng hòa bOnh và không
cc xung đột, chiến tranh tôn giáo
Việt Nam là nơi giao lưu cua nhiau lu[ng văn hca thế giYi. Các tôn giáo ở Việt
Nam cc sư đa dạng va ngu[n gmc và truyan thmng lịch se. Mỗi tôn giáo ở Việt Nam cc
quá trOnh lịch se t[n tại và phát triLn khác nhau, nên sư gnn bc vYi dân tộc cũng khác
nhau. Tín đ[ cua các tôn giáo khác nhau cùng chung smng hòa bOnh trên một địa bàn,
giữa họ cc sư tôn trọng niam tin cua nhau và chưa từng xảy ra xung đột, chiến tranh tôn
giáo. Thưc tế cho thấy, không cc một tôn giáo nào du nhập vào Việt Nam mà không mang
dấu ấn, không chịu ảnh hưởng cua bản snc văn hca Việt Nam.
Thứ ba: Tín đ[ các tôn giáo Việt Nam phần lYn là nhân dân lao động, cc lòng
yêu nưYc, tinh thần dân tộc
1 Ngu[n: Ban Tôn giáo Chính phu, 12/2017. 115
Tín đ[ các tôn giáo Việt Nam cc thành phần rất đa dạng, chu yếu là ngưVi lao
động... Đa sm tín đ[ các tôn giáo đau cc tinh thần yêu nưYc, chmng giặc ngoại xâm, tôn
trọng công l], gnn bc vYi dân tộc, đi theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia
xây dưng và bảo vệ Tf qumc Việt Nam. Trong các giai đoạn lịch se, tín đ[ các tôn giáo
cùng vYi các tầng lYp nhân dân làm nên những thnng lợi to lYn, vẻ vang cua dân tộc và
cc ưYc vọng smng “tốt đời, đẹp đo”.
Thứ tư: Hàng ngũ chlc snc các tôn giáo cc vai trò, vị trí quan trọng trong giáo
hội, cc uy tín, ảnh hưởng vYi tín đ[
Chlc snc tôn giáo là tín đ[ cc chlc v_, phẩm snc trong tôn giáo, họ tư nguyện
thưc hiện thưVng xuyên nếp smng riêng theo giáo l], giáo luật cua tôn giáo mà mOnh tin
theo. Va mặt tôn giáo, chlc năng cua họ là truyan bá, thưc hành giáo l], giáo luật, lễ
nghi, quản l] tf chlc cua tôn giáo, duy trO, cung cm, phát triLn tôn giáo, chuyên chăm
lo đến đVi smng tâm linh cua tín đ[.
Trong giai đoạn hiện nay, hàng ngũ chlc snc các tôn giáo ở Việt Nam luôn chịu
sư tác động cua tOnh hOnh chính trị - xT hội trong và ngoài nưYc, nhưng nhOn chung xu
hưYng tiến bộ trong hàng ngũ chlc snc ngày càng phát triLn.
Thứ năm: Các tôn giáo ở Việt Nam đau cc quan hệ vYi các tf chlc, cá nhân tôn giáo ở nưYc ngoài
NhOn chung các tôn giáo ở nưYc ta, không ch\ các tôn giáo ngoại nhập, mà cả các
tôn giáo nội sinh đau cc quan hệ vYi các tf chlc, cá nhân tôn giáo ở nưYc ngoài hoặc
các tf chlc tôn giáo qumc tế.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, Nhà nưYc Việt Nam đT thiết lập quan hệ ngoại
giao vYi gần 200 qumc gia và vùng lTnh thf trên toàn thế giYi. Đây chính là điau kiện
gián tiếp cung cm và phát sinh mmi quan hệ giữa các tôn giáo Việt Nam vYi tôn giáo ở
các nưYc trên thế giYi. VO vậy, việc giải quyết vấn đa tôn giáo ở Việt Nam phải đảm
bảo kết hợp giữa mở rộng giao lưu hợp tác qumc tế vYi việc bảo đảm độc lập, chu
quyan, không đL cho kẻ địch lợi d_ng dân chu, nhân quyan, tư do tôn giáo đL chmng
phá, can thiệp vào công việc nội bộ cua Nhà nưYc Việt Nam.
Thứ sáu: Tôn giáo ở Việt Nam thưVng bị các thế lưc phản động lợi d_ng
Trong những năm trưYc đây cũng như giai đoạn hiện nay, các thế lưc thưc dân,
đế qumc luôn chI ] ung hộ, tiếp tay cho các đmi tượng phản động ở trong nưYc lợi
d_ng tôn giáo đL thưc hiện âm mưu “diễn biến hòa bOnh” đmi vYi nưYc ta. Lợi d_ng
đưVng lmi đfi mYi, mở rộng dân chu cua Đảng và Nhà nưYc ta, các thế lưc thù địch
bên ngoài thIc đẩy các hoạt động tôn giáo, tập hợp tín đ[, tạo thành một lưc lượng đL
cạnh tranh ảnh hưởng và làm đmi trọng vYi Đảng Cộng sản, đấu tranh đòi hoạt động
cua tôn giáo thoát ly khWi sư quản l] cua Nhà nưYc; tOm mọi cách qumc tế hca “vấn đa
tôn giáo” ở Việt Nam đL vu cáo Việt Nam vi phạm dân chu, nhân quyan, tư do tôn giáo. 116
2.1.2.Chnh sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tn ngưỡng, tôn giáo, hiện nay
Quan điLm, chính sách tôn giáo cua Đảng và Nhà nưYc Việt Nam bao g[m những nội dung cơ bản sau:
- Tn ngưỡng, tôn giáo là nhu cdu tinh thdn của một bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn ti cang dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa x hội ở nước ta
Đảng ta khẳng định, tín ngư`ng, tôn giáo sẽ t[n tại lâu dài cùng dân tộc trong quá
trOnh xây dưng chu nghRa xT hội. Sư khẳng định đc mang tính khoa học và cách mạng,
hoàn toàn khác vYi cách nhOn nhận chu quan, tả khuynh khi cho rong cc thL bong các
biện pháp hành chính, hay khi trOnh độ dân trí cao, đVi smng vật chất được bảo đảm là
cc thL làm cho tín ngư`ng, tôn giáo mất đi; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhOn nhận
tín ngư`ng, tôn giáo là hiện tượng bất biến, độc lập, thoát ly vYi mọi cơ sở kinh tế - xT
hội, thL chế chính trị.
VO vậy, thưc hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyan tư do tín
ngư`ng, theo hoặc không theo một tín ngư`ng, tôn giáo nào, quyan sinh hoạt ín
ngư`ng, tôn giáo bOnh thưVng theo đIng pháp luật. Các tôn giáo hoạt động trong
khuôn khf pháp luật, bOnh đẳng trưYc pháp luật.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chnh sách đi đoàn kết dân tộc.
Đoàn kết đ[ng bào theo các tôn giáo khác nhau; đoàn kết đ[ng bào theo tôn giáo
và đ[ng bào không theo tôn giáo. Nhà nưYc xT hội chu nghRa, một mặt, nghiêm cấm
mọi hành vi chia rẽ, phân biệt đmi xe vYi công dân vO l] do tín ngư`ng, tôn giáo; mặt
khác, thông qua quá trOnh vận động quần chIng nhân dân tham gia lao động sản xuất,
hoạt động xT hội thưc tiễn, nâng cao đVi smng vật chất, tinh thần, nâng cao trOnh độ
kiến thlc... đL tăng cưVng sư đoàn kết vO m_c tiêu “dân giàu, nưYc mạnh, dân chu,
công bong, văn minh”, đL cùng nhau xây dưng và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa. Mọi
công dân không phân biệt tín ngư`ng, tôn giáo, đau cc quyan và nghRa v_ xây dưng, bảo vệ Tf qumc.
Giữ gOn và phát huy những giá trị tích cưc cua truyan thmng thV cIng tf tiên, tôn
vinh những ngưVi cc công vYi Tf qumc và nhân dân. Đ[ng thVi, nghiêm cấm lợi d_ng
tín ngư`ng, tôn giáo đL hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động trái pháp luật và chính
sách cua Nhà nưYc, kích động chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tộc, gây rmi, xâm phạm an ninh qumc gia.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động qudn cheng.
Công tác vận động quần chIng các tôn giáo nhom động viên đ[ng bào nêu cao
tinh thần yêu nưYc, ] thlc bảo vệ độc lập và thmng nhất đất nưYc; thông qua việc thưc
hiện tmt các chính sách kinh tế - xT hội, an ninh, qumc phòng, bảo đảm lợi ích vật chất
và tinh thần cua nhân dân nci chung, trong đc cc đ[ng bào tôn giáo. 117
Đẩy mạnh phát triLn kinh tế, xT hội, văn hca vùng đ[ng bào theo các tôn giáo,
nhom nâng cao trOnh độ, đVi smng mọi mặt cho đ[ng bào, làm cho quần chIng nhân
dân nhận thlc đầy đu, đIng đnn đưVng lmi, chính sách cua Đảng, pháp luật cua Nhà
nưYc, tích cưc, nghiêm ch\nh thưc hiện đưVng lmi, chính sách, pháp luật, trong đc cc
chính sách, pháp luật va tín ngư`ng, tôn giáo.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chnh trị. Công tác tôn giáo
cc liên quan đến nhiau lRnh vưc cua đVi smng xT hội, các cấp, các ngành, các địa bàn,
liên quan đến chính sách đmi nội và đmi ngoại cua Đảng, Nhà nưYc. Công tác tôn giáo
không ch\ liên quan đến quần chIng tín đ[, chlc snc các tôn giáo, mà còn gnn lian vYi
công tác đấu tranh vYi âm mưu, hoạt động lợi d_ng tôn giáo gây phương hại đến lợi
ích Tf qumc, dân tộc. Làm tmt công tác tôn giáo là trách nhiệm cua toàn bộ hệ thmng
chính trị, bao g[m hệ thmng tf chlc đảng, chính quyan, mặt trận Tf qumc, đoàn thL
chính trị do Đảng lTnh đạo. Cần cung cm và kiện toàn tf chlc bộ máy và đội ngũ cán
bộ chuyên trách làm công tác tôn giáo các cấp. Tăng cưVng công tác quản l] nhà nưYc
đmi vYi các tôn giáo và đấu tranh vYi hoạt động lợi d_ng tôn giáo gây phương hại đến
lợi ích Tf qumc và dân tộc.
- Vấn đề theo đo và truyền đo. Mọi tín đ[ đau cc quyan tư do hành đạo tại gia
đOnh và cơ sở thV tư hợp pháp theo quy định cua pháp luật. Các tf chlc tôn giáo được
Nhà nưYc thừa nhận được hoạt động theo pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Việc
theo đạo, truyan đạo cũng như mọi hoạt động tôn giáo khác đau phải tuân thu Hiến
pháp và pháp luật; không được lợi d_ng tôn giáo đL tuyên truyan tà đạo, hoạt động mê
tín dị đoan, không được dp buộc ngưVi dân theo đạo. Nghiêm cấm các tf chlc truyan
đạo, ngưVi truyan đạo và các cách thlc truyan đạo trái phdp, vi phạm các quy định cua
Hiến pháp và pháp luật.
3. Quan hệ dân tộc v tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan hệ dân tộc và tôn giáo là sư liên kết, tác động qua lại, chi phmi lpn nhau
giữa dân tộc vYi tôn giáo trong nội bộ một qumc gia, hoặc giữa các qumc gia vYi nhau
trên mọi lRnh vưc cua đVi smng xT hội. Việc giải quyết mmi quan hệ này như thế nào cc
ảnh hưởng lYn đến sư fn định chính trị và phát triLn ban vững cua mỗi qumc gia, nhất
là các qumc gia đa dân tộc và đa tôn giáo.
Quan hệ dân tộc và tôn giáo được biLu hiện dưYi nhiau cấp độ, hOnh thlc và
phạm vi khác nhau. Ở nưYc ta hiện nay, mmi quan hệ này cc những đặc điLm mang
tính đặc thù cơ bản sau:
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo
được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất
Trong lịch se cũng như hiện tại, các tôn giáo ở Việt Nam cc truyan thmng gnn bc
chặt chẽ vYi dân tộc, đ[ng hành cùng dân tộc, gnn đạo vYi đVi. Mọi công dân Việt 118
Nam không phân biệt dân tộc, tín ngư`ng và tôn giáo nhOn chung đau đoàn kết ] thlc
rõ va cội ngu[n, va một qumc gia – dân tộc thmng nhất cùng chung slc xây dưng và bảo vệ Tf qumc.
Trong thVi gian gần đây ở nhiau nưYc, nhiau nơi trên thế giYi nfi lên xu hưYng
xung đột dân tộc, tôn giáo gây mất fn định chính trị - xT hội, thậm chí chiến tranh nội
chiến bùng phát. (Ví d_ ở Ixraen, Paldtxtin và một sm qumc gia Đông Âu…). Trong bmi
cảnh đc, ở Việt Nam - ngoại trừ giai đoạn thưc dân Pháp và đế qumc Mỹ lợi d_ng tôn
giáo như một phương tiện đL áp blc dân tộc, xâm lược nưYc ta, - thO trong lịch se phát
triLn cua dân tộc, nhất là từ khi đất nưYc giành được độc lập dân tộc, dưYi sư lTnh đạo
cua Đảng Cộng sản Việt Nam, quan hệ dân tộc và tôn giáo luôn được coi trọng và nhOn
chung được giải quyết khá tmt, không dpn đến những xung đột lYn trong nội bộ qumc
gia. Mặc dù vậy, trong triLn khai hoạt động thưc tiễn, do nhận thlc hoặc do thưc hiện
chưa đIng các chu trương, đưVng lmi, chính sách cua Đảng và Nhà nưYc va dân tộc và
tín ngư`ng, tôn giáo, nên cc nơi cc lIc quan hệ này vpn nảy sinh những mâu thupn cần
phải nhận diện rõ và đánh giá một cách khách quan, khoa học đL tiếp t_c tăng cưVng
giải quyết tmt mmi quan hệ dân tộc và tôn giáo nhom một mặt, phát huy những giá trị
tmt đẹp cua các dân tộc và những giá trị đạo đlc, văn hca cua các tôn giáo, tín ngư`ng,
gcp phần làm phong phI thêm nan văn hca Việt Nam, mặt khác, đảm bảo sư fn định chính trị qumc gia.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mnh mẽ bởi tn
ngưỡng truyền thống
Ở Việt Nam, tín ngư`ng truyan thmng biLu hiện ở nhiau cấp độ, trên phạm vi cả
nưYc, diễn ra trong mọi gia đOnh, dòng họ không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Trong đc,
tín ngư`ng thV cIng tf tiên, thV anh hùng dân tộc, những ngưVi cc công vYi dân, vYi nưYc
cc ] nghRa đặc biệt quan trọng trong đVi smng tâm linh ngưVi Việt.
Ở cấp độ gia đOnh, thV cIng tf tiên là hoạt động phf biến, thậm chí trở thành
truyan thmng, ndt đẹp văn hca cua mỗi gia đOnh, dòng họ; đ[ng thVi là sợi dây kết dính các
thành viên trong dòng họ, dòng tộc, kL cả họ cc thL sinh smng ở mọi mian cua đất nưYc.
Ở cấp độ Làng xT. Hầu hết các làng xT cua ngưVi Việt đau thV cIng Thành
hoàng làng, Thần Làng rất đa dạng. Đa phần đc là các vị cc công gây dưng làng xT,
đem lại một ngha cho dân làng, hoặc là ngưVi cc công vYi nưYc được sinh ra tại làng
xT đc v.v… Chính hoạt động tín ngư`ng này trở thành sợi dây gnn kết chặt chẽ các
thành viên trong gia đOnh vYi làng xT, gnn kết các làng xT vYi nhau và vYi triau đOnh
trung ương - đại diện cho cộng đ[ng qumc gia dân tộc thmng nhất.
Ở cấp độ qumc gia, đ\nh cao cua sư hội t_ đoàn kết thmng nhất cộng đ[ng dân tộc
cua ngưVi Việt Nam được biLu hiện dưYi dạng tín ngư`ng, tôn giáo. Đc là ngưVi Việt
Nam dù sinh smng ở bất cl nơi đâu trên mọi mian cua Tf qumc hay định cư ở nưYc
ngoài, dù cc khác nhau va ngôn ngữ, va tín ngư`ng, tôn giáo, thế hệ…. thO đau hưYng 119
va cội ngu[n dân tộc chung – nơi các Vua Hùng đT cc công dưng nưYc – thưc hiện các
nghi lễ tế tư, thV cIng thL hiện lòng tôn kính, niam tư hào dân tộc va con Lạc cháu
H[ng, va nghRa “đ[ng bào” đoàn kết gnn bc chặt chẽ trong một cộng đ[ng qumc gia - dân tộc thmng nhất.
Như vậy, chính tín ngư`ng truyan thmng đT làm nên ndt đặc thù trong quan hệ
dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam, thậm chí, nc còn chi phmi mạnh mẽ làm biến đfi các
nan văn hca, hay các tôn giáo bên ngoài khi du nhập vào Việt Nam. Việt Nam là nơi
hội t_ cua nhiau nan văn hca trên thế giYi và phần lYn các tôn giáo đau là tôn giáo
ngoại sinh. Các nan văn hca hay các tôn giáo từ bên ngoài du nhập vào mumn “cnm rễ”
vào dân tộc và phát triLn được trên lTnh thf Việt Nam đau phải biến đfi ít nhiau đL
phù hợp vYi truyan thmng dân tộc, vYi nan tảng văn hca bản địa, trong đc cc sư chi
phmi cua tín ngư`ng truyan thmng, nhất là tín ngư`ng thV cIng tf tiên. Sư biến đfi cua
Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Công giáo khi vào Việt Nam là những ví d_ điLn hOnh.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát trin mnh làm ảnh hưởng đến
đời sống cộng đồng và khối đi đoàn kết toàn dân tộc
Từ khi đất nưYc thưc hiện đưVng lmi đfi mYi toàn diện, kinh tế thị trưVng, toàn
cầu hca và hội nhập qumc tế sâu rộng thO đVi smng tín ngư`ng, tôn giáo cua ngưVi Việt
Nam phát triLn, trong đc xuất hiện một sm hiện tượng tôn giáo mYi như Long hoa Di
Lặc, Tin Lành Vàng Chl, Thanh Hải vô thượng sư, Tiên r[ng…; các tf chlc đội lmt
tôn giáo như Tin Lành Đa Ga, Hà Mòn ở Tây Nguyên. Tính chất mê tín cua các hiện
tượng tôn giáo mYi khá rõ. Thậm chí, một sm nhcm lợi d_ng niam tin tôn giáo đL tuyên
truyan những nội dung gây hoang mang trong quần chIng, hay thưc hành những nghi
lễ phản văn hca, truyan đạo trái phdp, phát tán các tài liệu cc nội dung xuyên tạc
đưVng lmi, chính sách cua Đảng và Nhà nưYc, làm phương hại đến mmi quan hệ dân
tộc và tôn giáo, làm ảnh hưởng đến khmi đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo; gây ra
nhiau vấn đa phlc tạp và tác động tiêu cưc đến tOnh hOnh an ninh chính trị, trật tư an
toàn xT hội ở nhiau vùng dân tộc. Do vậy, các hiện tượng tôn giáo mYi phát triLn mạnh
hiện nay cần phải được quản l] tmt nhom đảm bảo sư fn định chính trị qumc gia và đảm
bảo giải quyết tmt mmi quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nưYc ta.
- Các thế lực tha địch thường xuyên lợi dhng vấn đề dân tộc và vấn đề tôn giáo
nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình”, nhất là tập trung ở 4 khu vực trọng đim: Tây
Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung

Trong những năm gần đây, thế giYi xuất hiện những vấn đa mYi trong dân tộc và
tôn giáo, trong các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hca, xT hội… Các thế lưc xấu, thù
địch đT triệt đL lợi d_ng những vấn đa này, kết hợp vYi những hoạt động trong nưYc ta
va dân tộc và tín ngư`ng, tôn giáo vYi âm mưu tạo ra những “điLm ncng”, gây mất fn
định xT hội... Đây là những vấn đa blc xIc, đang nfi lên ở một sm địa bàn trọng yếu,
nhạy cảm, những khu vưc biên giYi, vùng sâu, vùng xa cc sư đa dạng va thành phần
tộc ngưVi và tín ngư`ng, tôn giáo, đặc biệt là tập trung ở các khu vưc Tây Bnc, Tây 120
Nguyên, Tây Nam bộ và Tây duyên hải mian Trung. Lợi d_ng vấn đa dân tộc và tôn
giáo, các thế lưc thù địch thưc hiện chiến lược “diễn biến hòa bOnh”, tuyên truyan
xuyên tạc, kích động tư tưởng tư trị, ly khai, chu nghRa dân tộc hẹp hòi nhom thưc hiện
] đ[ phá hoại mmi quan hệ dân tộc và tôn giáo, từ đc âm mưu phá hoại khmi đại đoàn
kết dân tộc và đoàn kết tôn giáo ở nưYc ta.
3.2. Định hưKng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
ĐL giải quyết tmt mmi quan hệ dân tộc và tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam ch\
rõ: “… Nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khmi đại đoàn kết dân
tộc… Đ[ng thVi chu động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh vYi những hành vi lợi
d_ng tín ngư`ng, tôn giáo đL chia rẽ, phá hoại khmi đại đoàn kết dân tộc hoặc những
hoạt động tín ngư`ng, tôn giáo trái quy định cua pháp luật”1.
Trên cơ sở nhận diện rõ các đặc điLm cua quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nưYc
ta hiện nay, quá trOnh giải quyết mmi quan hệ này cần quán triệt một sm quan điLm sau:
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp gia dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đi
đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và
cấp bách của cách mng Việt Nam

Trong lịch se phát triLn, từ khi nưYc nhà độc lập, Đảng ta luôn khẳng định: xây
dưng, cung cm khmi đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đa chiến
lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách cua cách mạng Việt Nam; phát huy những giá trị văn
hca truyan thmng cua các dân tộc, đ[ng thVi “phát huy những giá trị văn hca, đạo đlc
tmt đẹp và ngu[n lưc cua tôn giáo cho quá trOnh phát triLn đất nưYc” .2 Hiện nay, sư
nghiệp đfi mYi toàn diện đất nưYc theo định hưYng xT hội chu nghRa cua Việt Nam
càng cần cc một sư đoàn kết rộng rTi cua khmi đại đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết tôn
giáo và tăng cưVng mmi quan hệ tmt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo… đL tạo động lưc to
lYn thIc đẩy công cuộc kiến tạo đất nưYc ph[n vinh, phát triLn ban vững và bảo vệ nan
độc lập, chu quyan cua qumc gia. VYi yêu cầu đc, xT hội xT hội chu nghRa ở nưYc ta
phải luôn là môi trưVng, điau kiện thuận lợi nhất cho tất cả các dân tộc, các tôn giáo
được tư do phát triLn theo đIng qui định cua pháp luật, phát huy mọi ngu[n lưc đcng
gcp ngày càng nhiau cho sư nghiệp đfi mYi xây dưng chu nghRa xT hội.
Thưc tiễn này cũng đặt ra yêu cầu: ở mỗi giai đoạn lịch se, việc giải quyết mmi
quan hệ dân tộc và tôn giáo cần cc cách tiếp cận và lưa chọn ưu tiên giải quyết phù
hợp vYi bmi cảnh, tOnh hOnh cua giai đoạn đc; đ[ng thVi phải luôn nhận diện đầy đu và
giải quyết một cách hiệu quả những vấn đa mYi nảy sinh trong mmi quan hệ dân tộc và tôn giáo.
1 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đi hội đi biu toàn quốc ldn thứ XII, Nxb. Chính trị qumc gia, Hà Nội, 2016, tr.165.
2 Ch\ thị 18-CT/TW cua Bộ Chính trị, ngày 10/01/2018 va tiếp t_c thưc hiện Nghị quyết sm 25-NQ/TW
cua Ban Chấp hành Trung ương khca IX va công tác tôn giáo trong tOnh hOnh mYi. 121
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với
cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng x hội chủ nghĩa
Tôn giáo và dân tộc là hai vấn đa rất nhạy cảm. Những vấn đa liên quan đến dân
tộc, tôn giáo nếu không được giải quyết một cách thWa đáng sẽ dpn tYi nguy cơ gây
mất fn định chính trị, xT hội, dễ tạo cY cho các thế lưc chính trị bên ngoài can thiệp
vào công việc nội bộ cua đất nưYc. VO vậy, đL giải quyết tmt mmi quan hệ dân tộc và tôn
giáo cần phải tuân thu nguyên tnc: giải quyết vấn đa tôn giáo trên cơ sở vấn đa dân tộc,
tuyệt đmi không được lợi d_ng vấn đa tôn giáo đòi ly khai dân tộc, hay chia rẽ khmi đại
đoàn kết dân tộc làm tfn hại đến lợi ích qumc gia – dân tộc, mà phải đảm bảo giữ vững
độc lập chu quyan, thmng nhất đất nưYc. “Tập hợp đ[ng bào theo tín ngư`ng, tôn giáo
và đ[ng bào không theo tín ngư`ng, tôn giáo xây dưng khmi đại đoàn kết toàn dân tộc,
xây dưng và bảo vệ Tf qumc” . Thư 1
c hiện quan điLm cc tính nguyên tnc này nhom đảm
bảo sư fn định chính trị, trật tư an toàn xT hội ở mỗi địa bàn, nhất là ở vùng dân tộc
thiLu sm, vùng cc đạo, cũng như đảm bảo sư thmng nhất toàn vẹn lTnh thf trong một
cộng đ[ng qumc gia - dân tộc thmng nhất theo định hưYng xT hội chu nghRa.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải bảo đảm quyền tự do tn
ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiu số, đồng thời kiên quyết
đấu tranh chống lợi dhng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mhc đch chnh trị.

Trong các mmi quan hệ xT hội thO quan hệ dân tộc, tôn giáo và nhân quyan là
những quan hệ hết slc nhạy cảm, giữa chIng cc sư tác động tương hỗ, thmng nhất vYi
nhau, đ[ng thVi qui định lpn nhau. Do vậy, việc giải quyết tmt mmi quan hệ này là nhom
đảm bảo cho con ngưVi những quyan cơ bản va kinh tế, chính trị, văn hca, xT hội và
tín ngư`ng, tôn giáo. Song quyan phải gnn lian vYi pháp luật, do vậy đảm bảo quyan
cua các dân tộc, quyan tư do tôn giáo, tín ngư`ng cũng chính là đảm bảo thưc hiện
những nội dung cmt yếu cua quyan con ngưVi trong khuôn khf cua pháp luật.
Tăng cưVng cung cm an ninh qumc phòng, làm tmt công tác vận động quần chIng,
đẩy mạnh tuyên truyan và thưc hiện các chương trOnh phòng chmng tội phạm, giữ gOn
an ninh chính trị, trật tư an toàn xT hội. Xây dưng quy chế phmi hợp giữa lưc lượng
công an, quân đội vYi các đoàn thL trong công tác dân tộc, tôn giáo đL nnm bnt chnc
tOnh hOnh, quản l] chặt đmi tượng, sẵn sàng các phương án chu động đấu tranh ngăn
chặn các hoạt động phá hoại cua các thế lưc thù địch. Tranh thu, vận động chlc snc,
chlc việc, nhà tu hành và tín đ[ các tôn giáo xây dưng cuộc smng “tmt đVi, đẹp đạo”.
Chu động vạch trần những âm mưu thâm độc cua các thế lưc thù địch trong việc
lợi d_ng vấn đa dân tộc và tôn giáo, hoặc kết hợp vấn đa dân tộc vYi vấn đa tôn giáo
nhom “tôn giáo hca dân tộc” cua chIng. Kiên quyết đấu tranh, xe l] các tf chlc, các
đmi tượng cc các hoạt động vi phạm pháp luật truyan đạo trái phdp, hoặc lợi d_ng vấn
1 Qumc Hội nưYc CHXHCN Việt Nam, Luật Tn ngưỡng, tôn giáo, Luật sm: 02/2016/QH14, ngày 18 tháng 11 năm 2016. 122
đa dân tộc, tôn giáo và nhân quyan đL kích động quần chIng, chia rẽ tOnh đoàn kết dân
tộc, đoàn kết tôn giáo.
Tóm li, nhận diện rõ những đặc điLm cua quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nưYc ta
hiện nay đL một mặt tiếp t_c phát huy hiệu quả và tăng cưVng mmi quan hệ tmt đẹp
giữa dân tộc và tôn giáo tạo sư đ[ng thuận, đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo nhom
xây dưng một nưYc Việt Nam dân giàu, nưYc mạnh, dân chu, công bong, văn minh.
Mặt khác, chu động phòng ngừa, ngăn chặn mọi tác động tiêu cưc và kiên quyết đấu
tranh chmng mọi hành động lợi d_ng quan hệ dân tộc và tôn giáo gây mất trật tư an
toàn xT hội, gây mất fn định chính trị và phá hoại sư nghiệp xây dưng và bảo vệ Tf
qumc xT hội chu nghRa ở nưYc ta hiện nay. C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích quan điLm cua chu nghRa Mác – Lênin va dân tộc và giải quyết vấn
đa dân tộc trong cách mạng xT hội chu nghRa?
2. TrOnh bày những quan điLm, tư tưởng, chính sách, pháp luật cua Đảng và Nhà
nưYc Việt Nam va dân tộc và giải quyết vấn đa dân tộc trong thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội, xây dưng và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa.
3. Phân tích, làm rõ quan điLm cua chu nghRa Mác – Lênin va tôn giáo và giải
quyết vấn đa tôn giáo trong cách mạng xT hội chu nghRa
4. TrOnh bày những quan điLm, tư tưởng, chính sách, pháp luật cua Đảng và Nhà
nưYc Việt Nam va tôn giáo và giải quyết vấn đa tôn giáo trong thVi kỳ quá độ lên chu
nghRa xT hội, xây dưng và bảo vệ Tf qumc xT hội chu nghRa.
5. Phân tích mmi quan hệ giữa dân tộc vYi tôn giáo ở Việt Nam và ảnh hưởng cua
mmi quan hệ đc đến sư fn định chính trị - xT hội cua đất nưYc, đến độc lập, chu quyan cua Tf qumc?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lRnh xây dưng đất nưYc trong thVi kỳ quá
độ lên chu nghRa xT hội (bf sung, phát triLn năm 2011), Nxb. Chính trị qumc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biLu toàn qumc lần thl
XII, Nxb. Chính trị qumc gia, Hà Nội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết sm 24 - NQ/TƯ, ngày 12/3/2003
cua BCHTƯ (khca IX) Va công tác dân tộc, Nxb. CTQG, Hà Nội.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết sm 25 - NQ/TƯ, ngày 12/3/2003
cua BCHTƯ (khca IX) Va công tác tôn giáo, Nxb.CTQG, Hà Nội. 123
5. Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2018), Vấn đa dân tộc và chính sách dân
tộc, Nxb.Chính trị qumc gia - Sư thật, Hà Nội.
6. Qumc hội nưYc CHXHCN Việt Nam (khca XIV), Luật tín ngư`ng, tôn giáo,
Luật sm 02/2016/QH14, ngày 18/11/2016.
7. Dương Xuân Ngọc (2017), Giáo trOnh Chu nghRa xT hội khoa học, dùng cho hệ
đào tạo Cao cấp l] luận chính trị, Nxb CAND. Chương 7
VTN Đs GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nnm được những quan điLm cơ bản, cua chu nghRa Mác-
Lênin, tư tưởng H[ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam va gia đOnh, xây dưng gia
đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, xây dưng gia đOnh ở Việt Nam hiện nay.
2. Về kỹ năng: Sinh viên cc kỹ năng, phương pháp khoa học trong nghiên clu
những vấn đa l] luận và thưc tiễn liên quan đến vấn đa gia đOnh và xây dưng gia đOnh,
từ đc cc nhận thlc đIng đnn va vấn đa này.
3. Về tư tưởng: Sinh viên cc thái độ và hành vi đIng đnn trong nhận thlc và cc 124
trách nhiệm xây dưng gia đOnh, xây dưng mmi quan hệ giữa cá nhân, gia đOnh và xT hội. B. NỘI DUNG
1. Khái niệm, vị trí v chức năng của gia đình 1.1. Khái niệm gia đình
Gia đOnh là một cộng đ[ng ngưVi đặc biệt, cc vai trò quyết định đến sư t[n tại và
phát triLn cua xT hội. C.Mác và Ph.Ăngghen, khi đa cập đến gia đOnh đT cho rong:
“Quan hệ thl ba tham dư ngay từ đầu vào quá trOnh phát triLn lịch se: hàng ngày tái
tạo ra đVi smng cua bản thân mOnh, con ngưVi bnt đầu tạo ra những ngưVi khác, sinh
sôi, nảy nở - đc là quan hệ giữa ch[ng và vợ, cha mẹ và con cái, đc là gia đình” .1 Cơ
sở hOnh thành gia đOnh là hai mmi quan hệ cơ bản, quan hệ hôn nhân (vợ và ch[ng) và
quan hệ huyết thmng (cha mẹ và con cái…). Những mmi quan hệ này t[n tại trong sư
gnn bc, liên kết, ràng buộc và ph_ thuộc lpn nhau, bởi nghRa v_, quyan lợi và trách
nhiệm cua mỗi ngưVi, được quy định bong pháp l] hoặc đạo l].
Quan hệ hôn nhân là cơ sở, nan tảng hOnh thành nên các mmi quan hệ khác trong
gia đOnh, là cơ sở pháp l] cho sư t[n tại cua mỗi gia đOnh. Quan hệ huyết thmng là quan
hệ giữa những ngưVi cùng một dòng máu, nảy sinh từ quan hệ hôn nhân. Đây là mmi quan
hệ tư nhiên, là yếu tm mạnh mẽ nhất gnn kết các thành viên trong gia đOnh vYi nhau.
Trong gia đOnh, ngoài hai mmi quan hệ cơ bản là quan hệ giữa vợ và ch[ng, quan
hệ giữa cha mẹ vYi con cái, còn cc các mmi quan hệ khác, quan hệ giữa ông bà vYi
cháu chnt, giữa anh chị em vYi nhau, giữa cô, dO, chI bác vYi cháu v.v..1 Ngày nay, ở
Việt Nam cũng như trên thế giYi còn thừa nhận quan hệ cha mẹ nuôi (ngưVi đ` đầu)
vYi con nuôi (được công nhận bong thu t_c pháp l]) trong quan hệ gia đOnh. Dù hOnh
thành từ hOnh thlc nào, trong gia đOnh tất yếu nảy sinh quan hệ nuôi dư`ng, đc là sư
quan tâm chăm scc nuôi dư`ng giữa các thành viên trong gia đOnh cả va vật chất và
tinh thần. Nc vừa là trách nhiệm, nghRa v_, vừa là một quyan lợi thiêng liêng giữa các
thành viên trong gia đOnh. Trong xT hội hiện đại, hoạt động nuôi dư`ng, chăm scc cua
gia đOnh được xT hội quan tâm chia sẻ, xong không thL thay thế hoàn toàn sư chăm
scc, nuôi dư`ng cua gia đOnh.
Các quan hệ này cc mmi liên hệ chặt chẽ vYi nhau và biến đfi, phát triLn ph_
thuộc vào trOnh độ phát triLn kinh tế và thL chế chính trị-xT hội
Như vậy, gia đình là một hình thức cộng đồng x hội đặc biệt, được hình thành,
duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi dưỡng, cang với nhng quy định về quyền và nghĩa vh của các thành viên trong gia đình.

1.2. Vị trí của gia đình trong xã hội
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tập. 3, tr.41.
1 Qumc hội, Luật Hôn nhân và Gia đình, 2014. 125
Gia đình là tế bào của x hội
Gia đOnh cc vai trò quyết định đmi vYi sư t[n tại, vận động và phát triLn cua xT
hội. Ph.Ăngghen đT ch\ rõ: “Theo quan điLm duy vật thO nhân tm quyết định trong lịch
se, quy cho đến cùng, là sản xuất và tái sản xuất ra đVi smng trưc tiếp. Nhưng bản thân
sư sản xuất đc lại cc hai loại. Một mặt là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt: thưc phẩm, quần
áo, nhà ở và những công c_ cần thiết đL sản xuất ra những thl đc; mặt khác là sư sản
xuất ra bản thân con ngưVi, là sư truyan nòi gimng. Những trật tư xT hội, trong đc
những con ngưVi cua một thVi đại lịch se nhất định và cua một nưYc nhất định đang
smng, là do hai loại sản xuất quyết định: một mặt là do trOnh độ phát triLn cua lao động
và mặt khác là do trOnh độ phát triLn cua gia đOnh” .1
VYi việc sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất, tái sản xuất ra con ngưVi,
gia đOnh như một tế bào tư nhiên, là một đơn vị cơ sở đL tạo nên cơ thL - xT hội. Không
cc gia đOnh đL tái tạo ra con ngưVi thO xT hội không thL t[n tại và phát triLn được. VO
vậy, mumn cc một xT hội phát triLn lành mạnh thO phải quan tâm xây dưng tế bào gia
đOnh tmt, như chu tịch H[ Chí Minh đT nci: “… nhiau gia đOnh cộng lại mYi thành xT
hội, xT hội tmt thO gia đOnh càng tmt, gia đOnh tmt thO xT hội mYi tmt. Hạt nhân cua xT hội chính là gia đOnh”2.
Tuy nhiên, mlc độ tác động cua gia đOnh đmi vYi xT hội lại ph_ thuộc vào bản
chất cua từng chế độ xT hội, vào đưVng lmi, chính sách cua giai cấp cầm quyan, và ph_
thuộc vào chính bản thân mô hOnh, kết cấu, đặc điLm cua mỗi hOnh thlc gia đOnh trong
lịch se. VO vậy, trong mỗi giai đoạn cua lịch se, tác động cua gia đOnh đmi vYi xT hội
không hoàn toàn gimng nhau. Trong các xT hội dưa trên cơ sở cua chế độ tư hữu va tư
liệu sản xuất, sư bất bOnh đẳng trong quan hệ xT hội và quan hệ gia đOnh đT hạn chế rất
lYn đến sư tác động cua gia đOnh đmi vYi xT hội. Ch\ khi con ngưVi được yên ấm, hòa
thuận trong gia đOnh, thO mYi cc thL yên tâm lao động, sáng tạo và đcng gcp slc mOnh
cho xT hội và ngược lại. Chính vO vậy, quan tâm xây dưng quan hệ xT hội, quan hệ gia
đOnh bOnh đẳng, hạnh phIc là vấn đa hết slc quan trọng trong cách mạng xT hội chu nghRa.
Gia đình là t ấm, mang li các giá trị hnh phec, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên
Từ khi còn nom trong b_ng mẹ, đến lIc lọt lòng và sumt cả cuộc đVi, mỗi cá nhân
đau gnn bc chặt chẽ vYi gia đOnh. Gia đOnh là môi trưVng tmt nhất đL mỗi cá nhân được
yêu thương, nuôi dư`ng, chăm scc, trưởng thành, phát triLn. Sư yên fn, hạnh phIc cua
mỗi gia đOnh là tian đa, điau kiện quan trọng cho sư hOnh thành, phát triLn nhân cách,
thL lưc, trí lưc đL trở thành công dân tmt cho xT hội. Ch\ trong môi trưVng yên ấm cua
gia đOnh, cá nhân mYi cảm thấy bOnh yên, hạnh phIc, cc động lưc đL phấn đấu trở
thành con ngưVi xT hội tmt.
Gia đình là cdu nối gia cá nhân với x hội
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tập. 21, tr.44.
2 H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2011, t.9, tr.531. 126
Gia đOnh là cộng đ[ng xT hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh smng, cc ảnh hưởng
rất lYn đến sư hOnh thành và phát triLn nhân cách cua từng ngưVi. Ch\ trong gia đOnh,
mYi thL hiện được quan hệ tOnh cảm thiêng liêng, sâu đậm giữa vợ và ch[ng, cha mẹ
và con cái, anh chị em vYi nhau mà không cộng đ[ng nào cc được và cc thL thay thế.
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không thL ch\ smng trong quan hệ tOnh cảm gia đOnh,
mà còn cc nhu cầu quan hệ xT hội, quan hệ vYi những ngưVi khác, ngoài các thành
viên trong gia đOnh. Mỗi cá nhân không ch\ là thành viên cua gia đOnh mà còn là thành
viên cua xT hội. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đOnh đ[ng thVi cũng là quan hệ
giữa các thành viên cua xT hội. Không cc cá nhân bên ngoài gia đOnh, cũng không thL
cc cá nhân bên ngoài xT hội. Gia đOnh là cộng đ[ng xT hội đầu tiên đáp lng nhu cầu
quan hệ xT hội cua mỗi cá nhân. Gia đOnh cũng chính là môi trưVng đầu tiên mà mỗi cá
nhân học được và thưc hiện quan hệ xT hội.
Ngược lại, gia đOnh cũng là một trong những cộng đ[ng đL xT hội tác động đến
cá nhân. Nhiau thông tin, hiện tượng cua xT hội thông qua lăng kính gia đOnh mà tác
động tích cưc hoặc tiêu cưc đến sư phát triLn cua mỗi cá nhân va tư tưởng, đạo đlc, lmi
smng, nhân cách v.v.. XT hội nhận thlc đầy đu và toàn diện hơn va mỗi cá nhân khi
xem xdt họ trong các quan hệ xT hội và quan hệ vYi gia đOnh. Cc những vấn đa quản l]
xT hội phải thông qua hoạt động cua gia đOnh đL tác động đến cá nhân. NghRa v_ và
quyan lợi cua mỗi cá nhân được thưc hiện vYi sư hợp tác cua các thành viên trong gia
đOnh. Chính vO vậy, ở bất cl xT hội nào, giai cấp cầm quyan mumn quản l] xT hội theo
yêu cầu cua mOnh, cũng đau coi trọng việc xây dưng và cung cm gia đOnh. Vậy nên, đặc
điLm cua gia đOnh ở mỗi chế độ xT hội cc khác nhau. Trong xT hội phong kiến, đL
cung cm, duy trO chế độ bcc lột, vYi quan hệ gia trưởng, độc đoán, chuyên quyan đT
cc những quy định rất khnt khe đmi vYi ph_ nữ, đòi hWi ngưVi ph_ nữ phải tuyệt đmi
trung thành vYi ngưVi ch[ng, ngưVi cha - những ngưVi đàn ông trong gia đOnh. Trong
quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội, đL xây dưng một xT hội thật sư bOnh đẳng, con
ngưVi được giải phcng, giai cấp công nhân chu trương bảo vệ chế độ hôn nhân một
vợ một ch[ng, thưc hiện sư bOnh đẳng trong gia đOnh, giải phcng ph_ nữ. Chu tịch H[
Chí Minh khẳng định: “Nếu không giải phcng ph_ nữ là xây dưng chu nghRa xT hội
ch\ một nea”1. VO vậy, quan hệ gia đOnh trong chu nghRa xT hội cc đặc điLm khác va
chất so vYi các chế độ xT hội trưYc đc.
1.3. Chức năng cơ bản của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đây là chlc năng đặc thù cua gia đOnh, không một cộng đ[ng nào cc thL thay thế.
Chlc năng này không ch\ đáp lng nhu cầu tâm, sinh l] tư nhiên cua con ngưVi, đáp lng
nhu cầu duy trO nòi gimng cua gia đOnh, dòng họ mà còn đáp lng nhu cầu va slc lao
động và duy trO sư trưVng t[n cua xT hội.
1 H[ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2011, tập.9. tr.531. 127
Việc thưc hiện chlc năng tái sản xuất ra con ngưVi diễn ra trong từng gia đOnh,
nhưng không ch\ là việc riêng cua gia đOnh mà là vấn đa xT hội. Bởi vO, thưc hiện chlc
năng này quyết định đến mật độ dân cư và ngu[n lưc lao động cua một qumc gia và
qumc tế, một yếu tm cấu thành cua t[n tại xT hội. Thưc hiện chlc năng này liên quan
chặt chẽ đến sư phát triLn mọi mặt cua đVi smng xT hội. VO vậy, tùy theo từng nơi, ph_
thuộc vào nhu cầu cua xT hội, chlc năng này được thưc hiện theo xu hưYng hạn chế
hay khuyến khích. TrOnh độ phát triLn kinh tế, văn hca, xT hội ảnh hưởng đến chất
lượng ngu[n lưc lao động mà gia đOnh cung cấp.
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dhc
Bên cạnh chlc năng tái sản xuất ra con ngưVi, gia đOnh còn cc trách nhiệm nuôi
dư`ng, dạy dỗ con cái trở thành ngưVi cc ích cho gia đOnh, cộng đ[ng và xT hội. Chlc
năng này thL hiện tOnh cảm thiêng liêng, trách nhiệm cua cha mẹ vYi con cái, đ[ng thVi
thL hiện trách nhiệm cua gia đOnh vYi xT hội. Thưc hiện chlc năng này, gia đOnh cc ]
nghRa rất quan trọng đmi vYi sư hOnh thành nhân cách, đạo đlc, lmi smng cua mỗi ngưVi.
Bởi vO, ngay khi sinh ra, trưYc tiên mỗi ngưVi đau chịu sư giáo d_c trưc tiếp cua cha
mẹ và ngưVi thân trong gia đOnh. Những hiLu biết đầu tiên, mà gia đOnh đem lại thưVng
đL lại dấu ấn sâu đậm và ban vững trong cuộc đVi mỗi ngưVi. VO vậy, gia đOnh là một
môi trưVng văn hca, giáo d_c, trong môi trưVng này, mỗi thành viên đau là những chu
thL sáng tạo những giá trị văn hca, chu thL giáo d_c đ[ng thVi cũng là những ngưVi th_
hưởng giá trị văn hca, và là khách thL chịu sư giáo d_c cua các thành viên khác trong gia đOnh.
Chlc năng nuôi dư`ng, giáo d_c cc ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đVi
cua mỗi thành viên, từ lIc lọt lòng cho đến khi trưởng thành và tufi già. Mỗi thành
viên trong gia đOnh đau cc vị trí, vai trò nhất định, vừa là chu thL vừa là khách thL
trong việc nuôi dư`ng, giáo d_c cua gia đOnh. Đây là chlc năng hết slc quan trọng,
mặc dù, trong xT hội cc nhiau cộng đ[ng khác (nhà trưVng, các đoàn thL, chính quyan
v.v..) cũng thưc hiện chlc năng này, nhưng không thL thay thế chlc năng giáo d_c cua
gia đOnh. VYi chlc năng này, gia đOnh gcp phần to lYn vào việc đào tạo thế hệ trẻ, thế
hệ tương lai cua xT hội, cung cấp và nâng cao chất lượng ngu[n lao động đL duy trO sư
trưVng t[n cua xT hội, đ[ng thVi mỗi cá nhân từng bưYc được xT hội hca. VO vậy, giáo
d_c cua gia đOnh gnn lian vYi giáo d_c cua xT hội. Nếu giáo d_c cua gia đOnh không
gnn vYi giáo d_c cua xT hội, mỗi cá nhân sẽ khc khăn khi hòa nhập vYi xT hội, và
ngược lại, giáo d_c cua xT hội sẽ không đạt được hiệu quả cao khi không kết hợp vYi
giáo d_c cua gia đOnh, không lấy giáo d_c cua gia đOnh là nan tảng. Do vậy, cần tránh
khuynh hưYng coi trọng giáo d_c gia đOnh mà hạ thấp giáo d_c cua xT hội hoặc ngược
lại. Bởi cả hai khuynh hưYng hưYng ấy, mỗi cá nhân đau không phát triLn toàn diện.
Thưc hiện tmt chlc năng nuôi dư`ng, giáo d_c, đòi hWi mỗi ngưVi làm cha, làm
mẹ phải cc kiến thlc cơ bản, tương đmi toàn diện va mọi mặt, văn hca, học vấn, đặc
biệt là phương pháp giáo d_c. 128
Chức năng kinh tế và t chức tiêu dang
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đOnh tham gia trưc tiếp vào quá trOnh sản
xuất và tái sản sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Tuy nhiên, đặc thù cua
gia đOnh mà các đơn vị kinh tế khác không cc được, là ở chỗ, gia đOnh là đơn vị duy
nhất tham gia vào quá trOnh sản xuất và tái sản xuất ra slc lao động cho xT hội.
Gia đOnh không ch\ tham gia trưc tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra cua cải vật
chất và sưc slao động, mà còn là một đơn vị tiêu dùng trong xT hội. Gia đOnh thưc hiện
chlc năng tf chlc tiêu dùng hàng hca đL duy trO đVi smng cua gia đOnh va lao động sản
xuất cũng như các sinh hoạt trong gia đOnh. Đc là việc se d_ng hợp l] các khoản thu
nhập cua các thành viên trong gia đOnh vào việc đảm bảo đVi smng vật chất và tinh thần
cua mỗi thành viên cùng vYi việc se d_ng quỹ thVi gian nhàn rỗi đL tạo ra một môi
trưVng văn hca lành mạnh trong gia đOnh, nhom nâng cao slc khWe, đ[ng thVi đL duy
tr\ sở thích, snc thái riêng cua mỗi ngưVi.
Cùng vYi sư phát triLn cua xT hội, ở các hOnh thlc gia đOnh khác nhau và ngay cả
ở một hOnh thlc gia đOnh, nhưng tùy theo từng giai đoạn phát triLn cua xT hội, chlc
năng kinh tế cua gia đOnh cc sư khác nhau, va quy mô sản xuất, sở hữu tư liệu sản xuất
và cách thlc tf chlc sản xuất và phân phmi. Vị trí, vai trò cua kinh tế gia đOnh và mmi
quan hệ cua kinh tế gia đOnh vYi các đơn vị kinh tế khác trong xT hội cũng không hoàn toàn gimng nhau.
Thưc hiện chlc năng này, gia đOnh đảm bảo ngu[n sinh smng, đáp lng nhu cầu
vật chất, tinh thần cua các thành viên trong gia đOnh. Hiệu quả hoạt động kinh tế cua
gia đOnh quyết định hiệu quả đVi smng vật chất và tinh thần cua mỗi thành viên gia
đOnh. Đ[ng thVi, gia đOnh đcng gcp vào quá trOnh sản xuất và tái sản xuất ra cua cải, sư
giàu cc cua xT hội. Gia đOnh cc thL phát huy một cách cc hiệu quả mọi tiam năng cua
mOnh va vmn, va slc lao động, tay ngha cua ngưVi lao động, tăng ngu[n cua cải vật
chất cho gia đOnh và xT hội. Thưc hiện tmt chlc năng này, không những tạo cho gia
đOnh cc cơ sở đL tf chlc tmt đVi smng, nuôi dạy con cái, mà còn đcng gcp to lYn đmi
vYi sư phát triLn cua xT hội.
Chức năng thfa mn nhu cdu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Đây là chlc năng thưVng xuyên cua gia đOnh, bao g[m việc thWa mTn nhu cầu
tOnh cảm, văn hca, tinh thần cho các thành viên, đảm bảo sư cân bong tâm l], bảo vệ
chăm scc slc khWe ngưVi mm, ngưVi già, trẻ em. Sư quan tâm, chăm scc lpn nhau giữa
các thành viên trong gia đOnh vừa là nhu cầu tOnh cảm vừa là trách nhiệm, đạo l],
lương tâm cua mỗi ngưVi. Do vậy, gia đOnh là chỗ dưa tOnh cảm cho mỗi cá nhân, là
nơi nương tưa va mặt tinh thần chl không ch\ là nơi nương tưa va vật chất cua con
ngưVi.VYi việc duy trO tOnh cảm giữa các thành viên, gia đOnh cc ] nghRa quyết định
đến sư fn định và phát triLn cua xT hội. Khi quan hệ tOnh cảm gia đOnh rạn nlt, quan hệ
tOnh cảm trong xT hội cũng cc nguy cơ bị phá v`. 129
Ngoài những chlc năng trên, gia đOnh còn cc chlc năng văn hca, chlc năng
chính trị… VYi chlc năng văn hca, gia đOnh là nơi lưu giữ truyan thmng văn hca cua
dân tộc cũng như tộc ngưVi. Những phong t_c, tập quán, sinh hoạt văn hca cua cộng
đ[ng được thưc hiện trong gia đOnh. Gia đOnh không ch\ là nơi lưu giữ mà còn là nơi
sáng tạo và th_ hưởng những giá trị văn hca cua xT hội. VYi chlc năng chính trị, gia
đOnh là một tf chlc chính trị cua xT hội, là nơi tf chlc thưc hiện chính sách, pháp luật cua
nhà nưYc và quy chế (hương ưYc) cua làng xT và hưởng lợi từ hệ thmng pháp luật, chính
sách và quy chế đc. Gia đOnh là cầu nmi cua mmi quan hệ giữa nhà nưYc vYi công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Cơ sở kinh tế - xT hội đL xây dưng gia đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT
hội là sư phát triLn cua lưc lượng sản xuất và tương lng trOnh độ cua lưc lượng sản
xuất là quan hệ sản xuất mYi, xT hội chu nghRa. Cmt lõi cua quan hệ sản xuất mYi ấy là
chế độ sở hữu xT hội chu nghRa đmi vYi tư liệu sản xuất từng bưYc hOnh thành và cung
cm thay thế chế độ sở hữu tư nhân va tư liệu sản xuất. Ngu[n gmc cua sư áp blc bcc lột
và bất bOnh đẳng trong xT hội và gia đOnh dần dần bị xca bW, tạo cơ sở kinh tế cho việc
xây dưng quan hệ bOnh đẳng trong gia đOnh và giải phcng ph_ nữ trong trong xT hội.
V.I.Lênnin đT viết: “BưYc thl hai và là bưYc chu yếu là thu tiêu chế độ tư hữu va
ruộng đất, công xưởng và nhà máy. Chính như thế và ch\ cc như thế mYi mở được con
đưVng giải phcng hoàn toàn và thật sư cho ph_ nữ, mYi thu tiêu được “chế độ nô lệ gia
đOnh” nhV cc việc thay thế nan kinh tế gia đOnh cá thL bong nan kinh tế xT hội hca quy mô lYn” .1
Xca bW chế độ tư hữu va tư liệu sản xuất là xca bW ngu[n gmc gây nên tOnh trạng
thmng trị cua ngưVi đàn ông trong gia đOnh, sư bất bOnh đẳng giữa nam và nữ, giữa vợ
và ch[ng, sư nô dịch đmi vYi ph_ nữ. Bởi vO sư thmng trị cua ngưVi đàn ông trong gia
đOnh là kết quả sư thmng trị cua họ va kinh tế, sư thmng trị đc tư nc sẽ tiêu tan khi sư
thmng trị va kinh tế cua đàn ông không còn. Xca bW chế độ tư hữu va tư liệu sản xuất
đ[ng thVi cũng là cơ sở đL biến lao động tư nhân trong gia đOnh thành lao động xT hội
trưc tiếp, ngưVi ph_ nữ dù tham gia lao động xT hội hay tham gia lao động gia đOnh thO
lao động cua họ đcng gcp cho sư vận động và phát triLn, tiến bộ cua xT hội. Như
Ph.Ăngghen đT nhấn mạnh: “Tư liệu sản xuất chuyLn thành tài sản chung, thO gia đOnh
cá thL sẽ không còn là đơn vị kinh tế cua xT hội nữa. Nan kinh tế tư nhân biến thành
một ngành lao động xT hội. Việc nuôi dạy con cái trở thành công việc cua xT hội” . Do 2
vậy, ph_ nữ cc địa vị bOnh đẳng vYi đàn ông trong xT hội. Xca bW chế độ tư hữu va tư
liệu sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn nhân được thưc hiện dưa trên cơ sở tOnh yêu
chl không phải vO l] do kinh tế, địa vị xT hội hay một sư tính toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 42, tr.464,
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 21, tr.118. 130
Cơ sở chính trị đL xây dưng gia đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội là
việc thiết lập chính quyan nhà nưYc cua giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà
nưYc xT hội chu nghRa. Trong đc, lần đầu tiên trong lịch se, nhân dân lao động được
thưc hiện quyan lưc cua mOnh không cc sư phân biệt giữa nam và nữ. Nhà nưYc cũng
chính là công c_ xca bW những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, đ˜ nặng lên vai ngưVi ph_ nữ
đ[ng thVi thưc hiện việc giải phcng ph_ nữ và bảo vệ hạnh phIc gia đOnh. Như
V.I.Lênin đT khẳng định: “Chính quyan xô viết là chính quyan đầu tiên và duy nhất
trên thế giYi đT hoàn toàn thu tiêu tất cả pháp luật cũ kỹ, tư sản, đê tiện, những pháp
luật đc đặt ngưVi ph_ nữ vào tOnh trạng không bOnh đẳng vYi nam giYi, đT dành đặc
quyan cho nam giYi… Chính quyan xô viết, một chính quyan cua nhân dân lao động,
chính quyan đầu tiên và duy nhất trên thế giY đT huy bW tất cả những đặc quyan gnn
lian vYi chế độ tư hữu, những đặc quyan cua ngưVi đàn ông trong gia đOnh…”3.
Nhà nưYc xT hội chu nghRa vYi tính cách là cơ sở cua việc xây dưng gia đOnh
trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, thL hiện rõ ndt nhất ở vai trò cua hệ thmng
pháp luật, trong đc cc Luật Hôn nhân và Gia đOnh cùng vYi hệ thmng chính sách xT hội
đảm bảo lợi ích cua công dân, các thành viên trong gia đOnh, đảm bảo sư bOnh đẳng
giYi, chính sách dân sm, việc làm, y tế, bảo hiLm xT hội… Hệ thmng pháp luật và chính
sách xT hội đc vừa định hưYng vừa thIc đẩy quá trOnh hOnh thành gia đOnh mYi trong
thVi kỳ quá độ đi lên chu nghRa xT hội. Chừng nào và ở đâu, hệ thmng chính sách, pháp
luật chưa hoàn thiện thO việc xây dưng gia đOnh và đảm bảo hạnh phIc gia đOnh còn hạn chế. 2.3. Cở sở văn hóa
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, cùng vYi những biến đfi căn bản
trong đVi smng chính trị, kinh tế, thO đVi smng văn hca, tinh thần cũng không ngừng
biến đfi. Những giá trị văn hca được xây dưng trên nan tảng hệ tư tưởng chính trị cua
giai cấp công nhân từng bưYc hOnh thành và dần dần giữ vai trò chi phmi nan tảng văn
hca, tinh thần cua xT hội, đ[ng thVi những yếu tm văn hca, phong t_c tập quán, lmi
smng lạc hậu do xT hội cũ đL lại từng bưYc bị loại bW.
Sư phát triLn hệ thmng giáo d_c, đào tạo, khoa học và công nghệ gcp phần nâng
cao trOnh độ dân trí, kiến thlc khoa học và công nghệ cua xT hội, đ[ng thVi cũng
cung cấp cho các thành viên trong gia đOnh kiến thlc, nhận thlc mYi, làm nan tảng
cho sư hOnh thành những giá trị, chuẩn mưc mYi, điau ch\nh các mmi quan hệ gia đOnh
trong quá trOnh xây dưng chu nghRa xT hội.
Thiếu đi cơ sở văn hca, hoặc cơ sở văn hca không đi lian vYi cơ sở kinh tế, chính
trị, thO việc xây dưng gia đOnh sẽ lệch lạc, không đạt hiệu quả cao.
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyện
3 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182. 131
Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tOnh yêu giữa nam và nữ. TOnh yêu là
khát vọng cua con ngưVi trong mọi thVi đại. Chừng nào, hôn nhân không được xây
dưng trên cơ sở tOnh yêu thO chừng đc, trong hôn nhân, tOnh yêu, hạnh phIc gia đOnh sẽ bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ tOnh yêu tất yếu dpn đến hôn nhân tư nguyện. Đây là bưYc
phát triLn tất yếu cua tOnh yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu nghRa v_
cua vợ và ch[ng là phải thương yêu nhau thO nghRa v_ cua những kẻ yêu nhau há chẳng
phải là kết hôn vYi nhau và không được kết hôn vYi ngưVi khác” . Hôn nhân tư nguyện 1
là đảm bảo cho nam nữ cc quyan tư do trong việc lưa chọn ngưVi kết hôn, không chấp
nhận sư áp đặt cua cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân tư nguyện không bác bW việc cha mẹ quan
tâm, hưYng dpn giIp đ` con cái cc nhận thlc đIng, cc trách nhiệm trong việc kết hôn.
Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyan tư do ly hôn khi tOnh yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu ch\ riêng hôn nhân dưa trên cơ sở tOnh yêu mYi
hợp đạo đlc thO cũng ch\ riêng hôn nhân trong đc tOnh yêu được duy trO, mYi là hợp
đạo đlc mà thôi… và nếu tOnh yêu đT hoàn toàn phai nhạt hoặc bị một tOnh yêu say
đnm mYi át đi, thO ly hôn sẽ là điau hay cho cả đôi bên cũng như cho xT hội”1. Tuy
nhiên, hôn nhân tiến bộ không khuyến khích việc ly hôn, vO ly hôn đL lại hậu quả nhất
định cho xT hội, cho cả vợ, chông và đặc biệt là con cái. VO vậy, cần ngăn chặn những
trưVng hợp nông nfi khi ly hôn, ngăn chặn hiện tượng lợi d_ng quyan ly hôn và những
l] do ích kỷ hoặc vO m_c đích v_ lợi.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Bản chất cua tOnh yêu là không thL chia sẻ được, nên hôn nhân một vợ một ch[ng
là kết quả tất yếu cua hôn nhân xuất phát từ tOnh yêu. Thưc hiện hôn nhân một vợ một
ch[ng là điau kiện đảm bảo hạnh phIc gia đOnh, đ[ng thVi cũng phù hợp vYi quy luật
tư nhiên, phù hợp vYi tâm l], tOnh cảm, đạo đlc con ngưVi.
Hôn nhân một vợ một ch[ng đT xuất hiện từ sYm trong lịch se xT hội loài ngưVi,
khi cc sư thnng lợi cua chế độ tư hữu đmi vYi chế độ công hữu nguyên thuy. Tuy nhiên,
trong các xT hội trưYc, hôn nhân một vợ một ch[ng thưc chất ch\ đmi vYi ngưVi ph_
nữ. “Chế độ một vợ một ch[ng sinh ra tư sư tập trung nhiau cua cải vào tay một ngưVi,
- vào tay ngưVi đàn ông, và từ nguyện vọng chuyLn cua cải ấy lại cho con cái cua
ngưVi đàn ông ấy, chl không phải cua ngưVi nào khác. VO thế, cần phải cc chế độ một
vợ một ch[ng va phía ngưVi vợ, chl không phải va phía ngưVi ch[ng”2. Trong thVi kỳ
quá độ lên chu nghRa xT hội, thưc hiện chế độ hôn nhân một vợ một ch[ng là thưc hiện
sư giải phcng đmi vYi ph_ nữ, thưc hiện sư bOnh đẳng, tôn trọng lpn nhau giữa vợ và
ch[ng. Trong đc vợ và ch[ng đau cc quyan lợi và nghRa v_ ngang nhau va mọi vấn đa
cua cuộc smng gia đOnh. Vợ và ch[ng được tư do lưa chọn những vấn đa riêng, chính
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập. 21, tr.125.
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập. 21, tr.128.
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập. 21, tr.118. 132
đáng như ngha nghiệp, công tác xT hội, học tập và một sm nhu cầu khác v.v.. Đ[ng thVi
cũng cc sư thmng nhất trong việc giải quyết những vấn đa chung cua gia đOnh như ăn,
ở, nuôi dạy con cái… nhom xây dưng gia đOnh hạnh phIc.
Quan hệ vợ ch[ng bOnh đẳng là cơ sở cho sư bOnh đẳng trong quan hệ giữa cha
xu thế mẹ vYi con cái và quan hệ giữa anh chị em vYi nhau. Nếu như cha mẹ cc nghRa
v_ yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng cc nghRa v_ biết ơn, kính trọng, nghe
lVi dạy bảo cua cha mẹ. Tuy nhiên, quan hệ giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em sẽ
cc những mâu thupn không thL tránh khWi do sư chênh lệch tufi tác, nhu cầu, sở thích
riêng cua mỗi ngưVi. Do vậy, giải quyết mâu thupn trong gia đOnh là vấn đa cần được
mọi ngưVi quan tâm, chia sẻ.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
Quan hệ hôn nhân, gia đOnh thưc chất không phải là vấn đa riêng tư cua mỗi gia
đOnh mà là quan hệ xT hội. TOnh yêu giữa nam và nữ là vấn đa riêng cua mỗi ngưVi, xT
hội không can thiệp, nhưng khi hai ngưVi đT thWa thuận đL đi đến kết hôn, tlc là đT
đưa quan hệ riêng bưYc vào quan hệ xT hội, thO phải cc sư thừa nhận cua xT hội, điau
đc được biLu hiện bong thu t_c pháp l] trong hôn nhân. Thưc hiện thu t_c pháp l]
trong hôn nhân, là thL hiện sư tôn trọng trong tOnh tOnh yêu, trách nhiệm giữa nam và
nữ, trách nhiệm cua cá nhân vYi gia đOnh và xT hội và ngược lại. Đây cũng là biện
pháp ngăn chặn những cá nhân lợi d_ng quyan tư do kết hôn, tư do ly hôn đL thảo mTn
những nhu cầu không chính đáng, đL bảo vệ hạnh phIc cua cá nhân và gia đOnh. Thưc
hiện thu t_c pháp l] trong hôn nhân không ngăn cản quyan tư do kết hôn và tư do ly hôn
chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở đL thưc hiện những quyan đc một cách đầy đu nhất.
3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong th(i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội, dưYi tác động cua nhiau yếu tm khách
quan và chu quan: phát triLn cua kinh tế thị trưVng định hưYng xT hội chu nghRa, công
nghiệp hca, hiện đại hca gnn vYi phát triLn kinh tế tri thlc, xu thế toàn cầu hca và hội
nhập qumc tế, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, chu trương, chính sách cua
Đảng và Nhà nưYc va gia đOnh…,- gia đOnh Việt Nam đT cc sư biến đfi tương đmi toàn
diện, va quy mô, kết cấu, các chlc năng cũng như quan hệ gia đOnh. Ngược lại, sư biến
đfi cua gia đOnh cũng tạo ra động lưc mYi thIc đẩy sư phát triLn cua xT hội.
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Biến đi quy mô, kết cấu của gia đình
Gia đOnh Việt Nam ngày nay cc thL được coi là “gia đOnh quá độ” trong bưYc
chuyLn biến từ xT hội nông nghiệp cf truyan sang xT hội công nghiệp hiện đại. Trong
quá trOnh này, sư giải thL cua cấu trIc gia đOnh truyan thmng và sư hOnh thành hOnh thái
mYi là một tất yếu. Gia đOnh đơn hay còn gọi là gia đOnh hạt nhân đang trở nên rất phf
biến ở các đô thị và cả ở nông thôn - thay thế cho kiLu gia đOnh truyan thmng từng giữ
vai trò chu đạo trưYc đây. 133
Quy mô gia đOnh ngày nay t[n tại xu hưYng thu nhW hơn so vYi trưYc kia, sm
thành viên trong gia đOnh trở nên ít đi. Nếu như gia đOnh truyan thmng xưa cc thL t[n
tại đến ba bmn thế hệ cùng chung smng dưYi một mái nhà thO hiện nay, quy mô gia đOnh
hiện đại đT ngày càng được thu nhW lại. Gia đOnh Việt Nam hiện đại ch\ cc hai thế hệ
cùng smng chung: cha mẹ - con cái, sm con trong gia đOnh cũng không nhiau như trưYc,
cá biệt còn cc sm ít gia đOnh đơn thân, nhưng phf biến nhất vpn là loại hOnh gia đOnh hạt nhân quy mô nhW.
Quy mô gia đOnh Việt Nam ngày càng thu nhW, đáp lng những nhu cầu và điau
kiện cua thVi đại mYi đặt ra. Sư bOnh đẳng nam nữ được đa cao hơn, cuộc smng riêng tư
cua con ngưVi được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thupn trong đVi smng cua gia
đOnh truyan thmng. Sư biến đfi cua gia đOnh cho thấy chính nc đang làm chlc năng tích
cưc, thay đfi chính bản thân gia đOnh và cũng là thay đfi hệ thmng xT hội, làm cho xT hội
trở nên thích nghi và phù hợp hơn vYi tOnh hOnh mYi, thVi đại mYi.
Tất nhiên, quá trOnh biến đfi đc cũng gây những phản chlc năng như tạo ra sư
ngăn cách không gian giữa các thành viên trong gia đOnh, tạo khc khăn, trở lưc trong
việc gOn giữ tOnh cảm cũng như các giá trị văn hca truyan thmng cua gia đOnh. XT hội
ngày càng phát triLn, mỗi ngưVi đau bị cumn theo công việc cua riêng mOnh vYi m_c
đích kiếm thêm thu nhập, thVi gian dành cho gia đOnh cũng vO vậy mà ngày càng ít đi.
Con ngưVi dưVng như rơi vào vòng xoáy cua đ[ng tian và vị thế xT hội mà vô tOnh
đánh mất đi tOnh cảm gia đOnh. Các thành viên ít quan tâm lo lnng đến nhau và giao tiếp
vYi nhau hơn, làm cho mmi quan hệ gia đOnh trở nên rVi rạc, lWng lẻo...
Biến đi các chức năng của gia đình
- Chlc năng tái sản xuất ra con ngưVi
VYi những thành tưu cua y học hiện đại, hiện nay việc sinh đẻ được các gia đOnh
tiến hành một cách chu động, tư giác khi xác định sm lượng con cái và thVi điLm sinh
con. Hơn nữa, việc sinh con còn chịu sư điau ch\nh bởi chính sách xT hội cua Nhà
nưYc, tùy theo tOnh hOnh dân sm và nhu cầu va slc lao động cua xT hội. Ở nưYc ta, từ
những năm 70 và 80 cua thế kỷ XX, Nhà nưYc đT tuyên truyan, phf biến và áp d_ng
rộng rTi các phương tiện và biện pháp kỹ thuật tránh thai và tiến hành kiLm soát dân sm
thông qua Cuộc vận động sinh đẻ cc kế hoạch, khuyến khích mỗi cặp vợ ch[ng ch\
nên cc từ 1 đến 2 con. Sang thập niên đầu thế kỷ XXI, dân sm Việt Nam đang chuyLn
sang giai đoạn giá hca. ĐL đảm bảo lợi ích cua gia đOnh và sư phát triLn ban vững cua
xT hội, thông điệp mYi trong kế hoạch hca gia đOnh là mỗi cặp vợ ch[ng nên sinh đu hai con.
Nếu như trưYc kia, do ảnh hưởng cua phong t_c, tập quán và nhu cầu sản xuất
nông nghiệp, trong gia đOnh Việt Nam truyan thmng, nhu cầu va con cái thL hiện trên ba
phương diện: phải cc con, càng đông con càng tmt và nhất thiết phải cc con trai nmi dõi
thO ngày nay, nhu cầu ấy đT cc những thay đfi căn bản: thL hiện ở việc giảm mlc sinh 134
cua ph_ nữ, giảm sm con mong mumn và giảm nhu cầu nhất thiết phải cc con trai cua
các cặp vợ ch[ng. Trong gia đOnh hiện đại, sư ban vững cua hôn nhân ph_ thuộc rất
nhiau vào các yếu tm tâm l], tOnh cảm, kinh tế, chl không phải ch\ là các yếu tm cc con
hay không cc con, cc con trai hay không cc con trai như gia đOnh truyan thmng.
Biến đi chức năng kinh tế và t chức tiêu dang
Xdt một cách khái quát, cho đến nay kinh tế gia đOnh đT cc hai bưYc chuyLn
mang tính bưYc ngoặt1: Thứ nhất, từ kinh tế tư cấp tư tIc thành kinh tế hàng hca, tlc là
từ một đơn vị kinh tế khdp kín sản xuất đL đáp lng nhu cầu cua gia đOnh thành đơn vị
mà sản xuất chu yếu đL đáp lng nhu cầu cua ngưVi khác hay cua xT hội. Thứ hai, từ
đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hca đáp lng nhu cầu cua thị trưVng qumc
gia thành tf chlc kinh tế cua nan kinh tế thị trưVng hiện đại đáp lng nhu cầu cua thị trưVng toàn cầu.
Hiện nay, kinh tế gia đOnh đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nan kinh
tế qumc dân. Tuy nhiên, trong bmi cảnh hội nhập kinh tế và cạnh tranh sản phẩm hàng
hca vYi các nưYc trong khu vưc và trên thế giYi, kinh tế gia đOnh gặp rất nhiau khc
khăn, trở ngại trong việc chuyLn sang hưYng sản xuất kinh doanh hàng hca theo hưYng
chuyên sâu trong kinh tế thị trưVng hiện đại. Nguyên nhân là do kinh tế gia đOnh phần
lYn cc quy mô nhW, lao động ít và tư sản xuất là chính.
Sư phát triLn cua kinh tế hàng hca và ngu[n thu nhập bong tian cua gia đOnh tăng
lên làm cho gia đOnh trở thành một đơn vị tiêu dùng quan trọng cua xT hội. Các gia
đOnh Việt Nam đang tiến tYi “tiêu dùng sản phẩm do ngưVi khác làm ra”, tlc là se
d_ng hàng hca và dịch v_ xT hội.
Biến đi chức năng giáo dhc (x hội hóa).
Trong xT hội Việt Nam truyan thmng, giáo d_c gia đOnh là cơ sở cua giáo d_c xT
hội thO ngày nay, giáo d_c xT hội bao trùm lên giáo d_c gia đOnh và đưa ra những m_c
tiêu, những yêu cầu cua giáo d_c xT hội cho giáo d_c gia đOnh . ĐiLm 1 tương đ[ng giữa
giáo d_c gia đOnh truyan thmng và giáo d_c cua xT hội mYi là tiếp t_c nhấn mạnh sư hy
sinh cua cá nhân cho cộng đ[ng.
Giáo d_c gia đOnh hiện nay phát triLn theo xu hưYng sư đầu tư tài chính cua gia
đOnh cho giáo d_c con cái tăng lên. Nội dung giáo d_c gia đOnh hiện nay không ch\
nặng va giáo d_c đạo đlc, lng xe trong gia đOnh, dòng họ, làng xT, mà hưYng đến giáo
d_c kiến thlc khoa học hiện đại, trang bị công c_ đL con cái hòa nhập vYi thế giYi.
Tuy nhiên, sư phát triLn cua hệ thmng giáo d_c xT hội, cùng vYi sư phát triLn kinh
tế hiện nay, vai trò giáo d_c cua các chu thL trong gia đOnh cc xu hưYng giảm. Nhưng
sư gia tăng cua các hiện tượng tiêu cưc trong xT hội và trong nhà trưVng, làm cho sư
kỳ vọng và niam tin cua các bậc cha mẹ vào hệ thmng giáo d_c xT hội trong việc r˜n
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đình và biến đi gia đình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176.
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đình và biến đi gia đình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238. 135
luyện đạo đlc, nhân cách cho con em cua họ đT giảm đi rất nhiau so vYi trưYc đây.
Mâu thupn này là một thưc tế chưa cc lVi giải hữu hiệu ở Việt Nam hiện nay. Những
tác động trên đây làm giảm sIt đáng kL vai trò cua gia đOnh trong thưc hiện chlc năng
xT hội hca, giáo d_c trẻ em ở nưYc ta thVi gian qua.
Hiện tượng trẻ em hư, bW học sYm, lang thang, nghiện hIt ma tIy, mại dâm…
cũng cho thấy phần nào sư bất lưc cua xT hội và sư bế tnc cua một sm gia đOnh trong
việc chăm scc, giáo d_c trẻ em.
Biến đi chức năng thfa mn nhu cdu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Trong xT hội hiện đại, độ ban vững cua gia đOnh không ch\ ph_ thuộc vào sư ràng
buộc cua các mmi quan hệ va trách nhiệm, nghRa v_ giữa vợ và ch[ng; cha mẹ và con
cái; sư hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đOnh, mà nc còn bị chi phmi bởi các mmi
quan hệ hòa hợp tOnh cảm giữa ch[ng và vợ; cha mẹ và con cái, sư đảm bảo hạnh phIc
cá nhân, sinh hoạt tư do, chính đáng cua mỗi thành viên gia đOnh trong cuộc smng chung.
Trong gia đOnh Việt Nam hiện nay, nhu cầu thWa mTn tâm l] - tOnh cảm đang tăng
lên, do gia đOnh cc xu hưYng chuyLn đfi từ chu yếu là đơn vị kinh tế sang chu yếu là
đơn vị tOnh cảm. Việc thưc hiện chlc năng này là một yếu tm rất quan trọng tác động
đến sư t[n tại, ban vững cua hôn nhân và hạnh phIc gia đOnh, đặc biệt là việc bảo vệ
chăm scc trẻ em và ngưVi cao tufi, nhưng hiện nay, các gia đOnh đang đmi mặt vYi rất
nhiau khc khăn, thách thlc. Đặc biệt, trong tương lai gần, khi mà tỷ lệ các gia đOnh ch\
cc một con tăng lên thO đVi smng tâm l] - tOnh cảm cua nhiau trẻ em và kL cả ngưVi lYn
cũng sẽ kdm phong phI hơn, do thiếu đi tOnh cảm va anh, chị em trong cuộc smng gia đOnh.
Tác động cua công nghiệp hca và toàn cầu hca dpn tYi tOnh trạng phân hca giàu
ngh˜o sâu snc, làm cho một sm hộ gia đOnh cc cơ may mở rộng sản xuất, tích lũy tài
sản, đất đai, tư liệu sản xuất thO trở nên giàu cc, trong khi đại bộ phận các gia đOnh trở
thành lao động làm thuê do không cc cơ hội phát triLn sản xuất, mất đất đai và các tư
liệu sản xuất khác, không cc khả năng tích lũy tài sản, mở rộng sản xuất. Nhà nưYc
cần cc chính sách hỗ trợ các hô ngh˜o, khnc ph_c khoảng cách giàu ngh˜o đang cc xu hưYng ngày càng gia tăng.
Cùng vYi đc, vấn đa đặt ra là cần phải thay đfi tâm l] truyan thmng va vai trò cua
con trai, tạo dưng quan niệm bOnh đẳng giữa con trai và con gái trong trách nhiệm nuôi
dư`ng, chăm scc cha mẹ già và thV ph_ng tf tiên. Nhà nưYc cần cc những giải pháp,
biện pháp nhom bảo đảm an toàn tOnh d_c, giáo d_c giYi tính và slc khWe sinh sản cho
các thành viên sẽ là chu gia đOnh tương lai; cung cm chlc năng xT hội hca cua gia đOnh,
xây dưng những chuẩn mưc và mô hOnh mYi va giáo d_c gia đOnh, xây dưng nội dung
và phương pháp mYi va giáo d_c gia đOnh, giIp cho các bậc cha mẹ cc định hưYng
trong giáo d_c và hOnh thành nhân cách trẻ em; giải quyết thWa đáng mâu thupn giữa
nhu cầu tư do, tiến bộ cua ngưVi ph_ nữ hiện đại vYi trách nhiệm làm dâu theo quan 136
niệm truyan thmng, mâu thupn va lợi ích giữa các thế hệ, giữa cha mẹ và con cái. Nc
đòi hWi phải hOnh thành những chuẩn mưc mYi, bảo đảm sư hài hòa lợi ích giữa các
thành viên trong gia đOnh cũng như lợi ích giữa gia đOnh và xT hội.
Sự biến đi quan hệ gia đình
-Biến đfi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ ch[ng
Trong thưc tế, hôn nhân và gia đOnh Việt Nam đang phải đmi mặt vYi những thách
thlc, biến đfi lYn. DưYi tác động cua cơ chế thị trưVng, khoa học công nghệ hiện đai,
toàn cầu hca… khiến các gia đOnh phải gánh chịu nhiau mặt trái như: quan hệ vợ
ch[ng - gia đOnh lWng lẻo; gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tOnh, quan hệ tOnh d_c
trưYc hôn nhân và ngoài hôn nhân, chung smng không kết hôn. Đ[ng thVi, xuất hiện
nhiau bi kịch, thảm án gia đOnh, ngưVi già cô đơn, trẻ em smng ích kỷ, bạo hành trong
gia đOnh, xâm hại tOnh d_c… Từ đc, dpn tYi hệ l_y là giá trị truyan thmng trong gia đOnh
bị coi nhẹ, kiLu gia đOnh truyan thmng bị phá v`, lung lay và hiện tượng gia tăng sm hộ
gia đOnh đơn thân, độc thân, kết hôn đ[ng tính, sinh con ngoài giá thI… Ngoài ra, slc
dp từ cuộc smng hiện đại (công việc căng thẳng, không fn định, di chuyLn nhiau…)
cũng khiến cho hôn nhân trở nên khc khăn vYi nhiau ngưVi trong xT hội.
Trong gia đOnh truyan thmng, ngưVi ch[ng là tr_ cột cua gia đOnh, mọi quyan lưc
trong gia đOnh đau thuộc va ngưVi đàn ông. NgưVi ch[ng là ngưVi chu sở hữu tài sản
cua gia đOnh, ngưVi quyết định các công việc quan trọng cua gia đOnh, kL cả quyan dạy vợ, đánh con.
Trong gia đOnh Việt Nam hiện nay, không còn một mô hOnh duy nhất là đàn ông
làm chu gia đOnh. Ngoài mô hOnh ngưVi đàn ông - ngưVi ch[ng làm chu gia đOnh ra thO
còn cc ít nhất hai mô hOnh khác cùng t[n tại .1 Đc là mô hOnh ngưVi ph_ nữ - ngưVi vợ
làm chu gia đOnh và mô hOnh cả hai vợ ch[ng cùng làm chu gia đOnh. NgưVi chu gia
đOnh được quan niệm là ngưVi cc những phẩm chất, năng lưc và đcng gcp vượt trội,
được các thành viên trong gia đOnh coi trọng. Ngoài ra, mô hOnh ngưVi chu gia đOnh
phải là ngưVi kiếm ra nhiau tian cho thấy một đòi hWi mYi va phẩm chất cua ngưVi
lTnh đạo gia đOnh trong bmi cảnh phát triLn kinh tế thị trưVng và hội nhập kinh tế.
- Biến đfi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mưc văn hca cua gia đOnh
Trong bmi cảnh xT hội Việt Nam hiện nay, quan hệ giữa các thế hệ cũng như các
giá trị, chuẩn mưc văn hca cua gia đOnh cũng không ngừng biến đfi. Trong gia đOnh
truyan thmng, một đla trẻ sinh ra và lYn lên dưYi sư dạy bảo thưVng xuyên cua ông bà,
cha mẹ ngay từ khi còn nhW. Trong gia đOnh hiện đại, việc giáo d_c trẻ em gần như phc
mặc cho nhà trưVng, mà thiếu đi sư dạy bảo thưVng xuyên cua ông bà, cha mẹ. Ngược
lại, ngưVi cao tufi trong gia đOnh truyan thmng thưVng smng cùng vYi con cháu, cho
nên nhu cầu va tâm l], tOnh cảm được đáp lng đầy đu. Còn khi quy mô gia đOnh bị
biến đfi, ngưVi cao tufi phải đmi mặt vYi sư cô đơn thiếu thmn va tOnh cảm.
1 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đình và biến đi gia đình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335. 137
Những biến đfi trong quan hệ gia đOnh cho thấy, thách thlc lYn nhất đặt ra cho
gia đOnh Việt Nam là mâu thupn giữa các thế hệ, do sư khác biệt va tufi tác, khi cùng
chung smng vYi nhau. NgưVi già thưVng hưYng va các giá trị truyan thmng, cc xu
hưYng bảo thu, áp đặt nhận thlc cua mOnh đmi vYi ngưVi trẻ. Ngược lại, tufi trẻ thưVng
hưYng tYi những giá trị hiện đại, cc xu hưYng phu nhận yếu tm truyan thmng. Gia đOnh
càng nhiau thế hệ, mâu thupn thế hệ càng lYn.
Ngày càng xuất hiện nhiau hiện tượng mà trưYc đây chưa ha hoặc ít cc như: bạo
lưc gia đOnh, ly hôn, ly thân, ngoại tOnh, smng the... ChIng đT làm rạn nlt, phá hoại sư
ban vững cua gia đOnh, làm cho gia đOnh trở nên mong manh, dễ tan v` hơn. Ngoài ra,
các tệ nạn như trẻ em lang thang, nghiện hIt, buôn bán ph_ nữ qua biên giYi... cũng
đang đe dọa, gây nhiau nguy cơ làm tan rT gia đOnh.
3.2. Phương hưKng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lnh đo của Đảng, nâng cao nhận thức của x hội về
xây dựng và phát trin gia đình Việt Nam
Tiếp t_c đẩy mạnh công tác tuyên truyan đL các cấp uy, chính quyan, các tf chlc
đoàn thL từ trung ương đến cơ sở nhận thlc sâu snc va vị trí, vai trò và tầm quan trọng
cua gia đOnh và công tác xây dưng, phát triLn gia đOnh Việt Nam hiện nay, coi đây là
một trong những động lưc quan trọng quyết định thành công sư phát triLn ban vững
kinh tế - xT hội trong thVi kỳ công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc, xây dưng và bảo
vệ Tf qumc Việt Nam xT hội chu nghRa. Cấp uy và chính quyan các cấp phải đưa nội dung,
m_c tiêu cua công tác xây dưng và phát triLn gia đOnh vào chiến lược phát triLn kinh tế- xT
hội và chương trOnh kế hoạch công tác hàng năm cua các bộ, ngành, địa phương.
Thứ hai, đmy mnh phát trin kinh tế - x hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình
Xây dưng và hoàn thiện chính sách phát triLn kinh tế - xT hội đL gcp phần cung
cm, fn định và phát triLn kinh tế gia đOnh; cc chính sách ưu tiên hỗ trợ phát triLn kinh
tế gia đOnh cho các gia đOnh liệt sỹ, gia đOnh thương binh bệnh binh, gia đOnh các dân tộc
ít ngưVi, gia đOnh ngh˜o, gia đOnh đang sinh smng ở vùng sâu, vùng xa, vùng khc khăn.
Cc chính sách kịp thVi hỗ trợ các gia đOnh phát triLn kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mYi, sản phẩm se d_ng nguyên liệu tại chỗ, hỗ trợ các gia đOnh tham gia
sản xuất ph_c v_ xuất khẩu.
Tích cưc khai thác và tạo điau kiện thuận lợi cho các hộ gia đOnh vay vmn ngnn
hạn và dài hạn nhom xca đci giảm ngh˜o, chuyLn dịch cơ cấu sản xuất, mở rộng phát triLn
kinh tế, đẩy mạnh loại hOnh kinh tế trang trại, vươn lên làm giàu chính đáng.
Thứ ba, kế thừa nhng giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu nhng
tiến bộ của nhân loi về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay 138
Gia đOnh truyan thmng được hun đIc từ lâu đVi trong lịch se dân tộc. BưYc vào
thVi kỳ mYi gia đOnh ấy bộc lộ cả những mặt tích cưc và tiêu cưc. Do vậy, Nhà nưYc
cũng như các cơ quan văn hca, các ban ngành liên quan cần phải xác định, duy trO
những ndt đẹp cc ích; đ[ng thVi, tOm ra những hạn chế và tiến tYi khnc ph_c những hu
t_c cua gia đOnh cũ. Xây dưng gia đOnh Việt Nam hiện nay là xây dưng mô hOnh gia
đOnh hiện đại, phù hợp vYi tiến trOnh công nghiệp hca, hiện đại hca đất nưYc và hội nhập kinh tế qumc tế.
Xây dưng và phát triLn gia đOnh Việt Nam hiện nay vừa phải kế thừa và phát huy
những giá trị văn hca truyan thmng tmt đẹp cua gia đOnh Việt Nam, vừa kết hợp vYi
những giá trị tiên tiến cua gia đOnh hiện đại đL phù hợp vYi sư vận động phát triLn tất
yếu cua xT hội. Tất cả nhom hưYng tYi thưc hiện m_c tiêu làm cho gia đOnh thưc sư là
tế bào lành mạnh cua xT hội, là tf ấm cua mỗi ngưVi.
Thứ ta, tiếp thc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
Gia đOnh văn hca là một mô hOnh gia đOnh tiến bộ, một danh hiệu hay ch\ tiêu mà
nhiau gia đOnh Việt Nam mong mumn hưYng đến. Đc là, gia đOnh ấm no, hoà thuận,
tiến bộ, khoẻ mạnh và hạnh phIc; Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; Thực hiện kế
hoạch hoá gia đình; Đon kết tương trợ trong cộng đồng dân cư.

Được hOnh thành từ những năm 60 cua thế kỷ XX, tại một địa phương cua t\nh
Hưng Yên, đến nay, xây dưng gia đOnh văn hca đT trở thành phong trào thi đua cc độ
bao phu hầu hết các địa phương ở Việt Nam. Phong trào xây dưng gia đOnh văn hca đT
thưc sư tác động đến nan tảng gia đOnh vYi những quy tnc lng xe tmt đẹp, phát huy giá
trị đạo đlc truyan thmng cua gia đOnh Việt Nam. Chất lượng cuộc smng gia đOnh ngày
càng được nâng cao. Do vậy, đL phát triLn gia đOnh Việt Nam hiện nay cần tiếp t_c
nghiên clu, nhân rộng xây dưng các mô hOnh gia đOnh văn hca trong thVi kỳ công
nghiệp hca, hiện đại hca vYi những giá trị mYi tiên tiến cần tiếp thu và dư báo những
biến đfi va gia đOnh trong thVi kỳ mYi, đa xuất hưYng giải quyết những thách thlc trong lRnh vưc gia đOnh.
Ở đây, cần tránh xu hưYng chạy theo thành tích, phản ánh không thưc chất
phong trào và chất lượng gia đOnh văn hca. Các tiêu chí xây dưng gia đOnh văn hca
phải phù hợp và cc ] nghRa thiết thưc vYi đVi smng cua nhân dân, công tác bOnh xdt
danh hiệu gia đOnh văn hca phải được tiến hành theo tiêu chí thmng nhất, trên nguyên
tnc công bong, dân chu, đáp lng được nguyện vọng, tâm tư, tOnh cảm, tạo được sư
đ[ng tOnh hưởng lng cua nhân dân. C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích vị trí, chlc năng cua gia đOnh? 139
2. TrOnh bày những cơ sở cua gia đOnh trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội?
3. Những biến đfi cơ bản cua gia đOnh Việt Nam trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội?
4. TrOnh bày những phương hưYng xây dưng và phát triLn gia đOnh ở Việt Nam
trong thVi kỳ quá độ lên chu nghRa xT hội?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đi hội Đi biu toàn quốc ldn thứ
XII, Nxb Chính trị Qumc gia, Hà Nội.
2. Qumc hội sm 52/2014/QH13, Luật Hôn nhân và Gia đình, ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2014.
3. Chiến lược phát trin gia đình Việt Nam đến năm 2020, tdm nhìn 2030 - Quyết
định sm 629/QĐ-TTg cua Thu tưYng Chính phu, ngày 29 tháng 5 năm 2012.
4. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Qu] (2007), Gia đình học, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
5. Lê Ngọc Văn (2011), Gia đình và biến đi gia đình ở Việt Nam, Nxb KHXH, Hà Nội. 140