Giáo trình môn Quản trị doanh nghiệp | Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ

Giáo trình môn Quản trị doanh nghiệp | Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ. Tài liệu gồm 410 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đng ch biên:
PGS. TS. NGÔ KIM THANH - PGS.TS. LÊ VĂN TÂM
Giáo trình
QUN TRDOANH NGHIr
NHÀ XUT BN ĐI HC KINH T QUC DÂN
Chưang t. i>ợr cuangrế quntrdom ^ n0ilf>
P h á ú i l
GIỚI THIU CHUNG
VÊ' QUN TR DOANH NGHIP
Chương 1
ĐI CƯƠNG V QUN TR DOANH NGHIP
Doanh nghip mun cnh tranh thành công thì phi hot đng hu
hiu và hiu qu, điu này tùy thuc nhiu vo vic qun tr doanh nghip
Qun tr doanh nghip là mt quá trình tác đng liên tc, có t chc, có
hưng đích ca ch doanh nghip, s dng mt cách tt nht tim năng và
cơ hi đ thc hin nhng hot đng sn xut - kính doanh ca doanh
nghip nhm đt dưc mc tiêu d ra theo đúng lut đnh và thông l xã hi.
Nhm giúp cho ngưi đc có cách nhìn toàn din v qun tr doanh
nghip, chương này s gii thiu nhng vn đ tng quát v Doanh nghip
và qun tr doanh nghip và các giai đon phát trin ca khoa hc qun tr
doanh nghip; nhng quan đim tiếp cn và các trưng phái ng dng trong
qun tr Doanh nghip.
I. DOANH NGHIP LÀ MT T CHC CHT CH
1. Khái nim t chc
T chc đi t đcfn gin đến phc tp, t nhng tp th không chính
thc, nhng nhóm lâm thi, đến nhng t chc có cơ cu b máy qun tr
cht ch. T chc đu tiên xut hin trong quân đi, tôn giáo. Ngày nay, t
chc xut hin trong mi lĩnh vc xã hi, chính tr, tôn giáo, kinh tế. Xã hi
ngày nay đưc coi là xã hi ca các t chc và t chc là ngun sc mnh
ca xã hi.
Vy, thế nào là m t t chc? Có nhiu đnh nghĩa t chc khác nhau.
Tuy nhiên, có th nêu ra mt s đnh nghĩa cơ bn sau đây:
Tnròng Bậ hc Kinh tế Qiic dâíi 7
Gio trình QUN TR DOANH NGHIP
- T chc là mt nhóm ngưi mà mt s hoc tt c các hot đng ca
h đưc phi hp vi nhau.
- T chc:
Là s hưng v mc tiêu, trong đó con ngưi có mc đích đ theo đui.
Là con ngưi làm vic chung vi nhau trong tp th.
Là h thng khoa hc k thut, trong đó con ngưi s dng kiến thc
và k thut.
Là s sp xếp các hot đng theo h thng cơ cu, tc là con ngưi
cùng nhau làm vic.
- T chc là s tp hp nhiu ngưi cùng tham gia vào mt n lc có
h thng đ sn xut ra hàng hoá hoc mt hành đng.
- T chc là s tp hp nhiu ngưi mt cách có h thng đ hoàn
thành nhng mc tiêu c th.
-T chc là mt h thng các hot đng hay tác đng có ý thc ca hai
hay nhiu ngưi.
Các đnh nghĩa trên đu nhn mnh đến vai trò ca mi ngưi và s
phi hp, hp tác gia nhng con ngưi trong t chc. Điu đó có nghĩa
t chc phi đưc xem xét trong mt h thng, tc là xem xét mi liên h
hu cơ gia các yếu t thành t, tng b phn vi h thng t chc, gia h
thng này vi h thng khác.
Các t chc trong thc tế ch là các h thng cc b. Mi t chc
mt b phn ca t chc ln hcfn và phc tp hơn. Mi t chc đưc to
thành bi nhiu đofn v nh khác nhau, mi đơn v t nó đã là mt t chc.
Hơn na, h thng (t chc) phi đưc xét như là mt tng th.
Theo nguyên tc tính tri ca h thng, mt t chc s to ra sức
mnh ln hơn ca tng s các b phn ca nó. Vn đ không phi là hot
đng ca các cá nhân và b phn mà là ca mt h thng t chc nht đnh.
Vì vy, qun tr t chc không phi ch là công vic ca t chc mà
công vic chuyên môn nhm duy trì hot đng ca t chc.
Ngoài ra, còn mt s đnh nghĩa khác v t chc như sau:
- T chc b máy là thiết kế các b phn qun lý, xác đnh các mi
quan h v nhim v và quyn hành gia các cá nhân và các b phn qun lý
ca t chc nhm thc hin các mc tiêu ca t chc.
s Trưng 'hc KiBh tế Quc dân
Chương . Đi cương v quàn ti doanh nghip
- T chc là s phi hp ý chí hành đng ca mt s ngưi nhm hoàn
thành nhng mc tiêu chung, c th thông qua s phân chia công vic,
nhim v và cp bc qun trị.
Vy, có th nêu khái nim tng quát v t chc như sau:
T chc là mt tp hp nhiu ngưi mang tính cht t giác có ý thc về
vai trò, nhim v, quyn hn nhm thc hin mc tiêu chung c th.
T khái nim này có th thy t chc là mt phm trù rng, bao gm
c trưng hc, bnh vin, tim ãn, khách sn, doanh nghip...
Tóm li, có nhiu đnh nghĩa khác nhau v t chc, nhưng chung quy
lại có th nêu lên đc đim chung ca t chc như sau:
- Mt t chc phi có nhiu ngưi;
- Nhng ngưi tham gia vào t chc vi ý thc đy đ v vai trò,
nhim v, quyn hn ca tng cá nhân và c tp th;
- Cùng thc hin nhng mc tiêu chung, c th;
Trên cơ s đnh nghĩa t chc, có th đnh nghĩa qun tr t chc như
sau;
Qun tr t chc là quán tr nhng hot đng phát sinh t s tp hp t
giác ca mt nhóm ngưi mt cách có thc nhm hoàn thành mc tiêu
chung cự th.
Như vy, t chc là mt thc th tn ti có mc tiêu riêng phi hoàn
thành, có đi sng và hot đng riêng ca nó đ có th tn ti và phát trin.
Qun tr t chc là s duy trì thúc đy hot đng ca t chc nhm
bo đm s tn ti và vn hành ca t chc đó hưng vào thc hin mc
tiêu. Qun tr t chc là s ch huy theo mt nghĩa hp. Mt dàn nhc là mt
t chc. Nhưng dàn nhc không chơi đưc và cũng không tn ti đưc nếu
không có ngưi ch huy. Ch huy và t chc là hai phm trù khác nhau,
nhưng không tách ri nhau, chúng gn cht vi nhau, đó cũng chính là đi
tưng nghiên cu ca qun tr t chc.
Doanh nghip cũng là mt t chc, nó cn đưc qun tr. Qun tr
doanh nghip là mt quá trình tác đng liên tc, có t chc, có hưófng đích
ca ch doanh nghip làm tp th nhng ngưi lao đng trong doanh nghip,
s dng mt cách tt nht nhng tim năng và cơ hi đ tiến hành hot đng
sn xut - kinh doanh ca doanh nghip nhm đt đưc mc tiêu đ ra theo
đúng lut đnh và thông l xã hi.
Trưmg Đi hc Kinh t Quóc dân
Gio trình QUN -m DOANH NGHIP
Xét v mt t chc và k thut ca hot đng qun tr, thì qun tr
doanh nghip chính là s kết hp mi n lc ca con ngưi trong doanh
nghip đ đt đưc mc tiêu chung ca doanh nghip và mc tiêu riêng ca
mi ngưi mt cách hp lý và có hiu qu nht. Đó là quá trình hp tác và
phi hp công vic gia các qun tr viên trong b máy qun tr vi công
nhân trong quá trình làm vic và thông qua h đ thc hin mc tiêu ca các
doanh nghip trong môi trưng luôn luôn biến đng. Có th nói, thc cht
ca qun tr doanh nghip là qun tr con ngưi trong quá trình sn xut kinh
doanh.
Nói đến qun tr doanh nghip thưng bao gm:
- Ch th qun tr: là ch doanh nghip và đi ngũ qun tr viên trong
b máy qun tr doanh nghip.
- Đi tưng b qun tr: gm nhng ngưi lao đng vi phưong hưng
tác đng qun tr thông qua các chc năng v lĩnh vc qun tr, h thng
thông tin và quyết đnh ca qun trị.
- Mc tiêu hot đng ca doanh nghip
Xét v kinh tế - xã hi, thì lý do tn ti ca doanh nghip, mc đích
hot đng ca doanh nghip là do ch doanh nghip đ ra. Hot đng qun
tr doanh nghip là nhm thc hin mc tiêu lợi ích ca doanh nghip, đm
bo cho doanh nghip tn ti và phát trin lâu dài, bo toàn và phát trin vn
đ đáp ng đưc mong mun ca ch s hu và mi thành viên trong doanh
nghip.
Qun tr doanh nghip chính là nhm đm bo hiu qu hot đng sn
xut kinh doanh cao hơn.
2. Các nguyên tc ca t chc
a) Thng nht mc đích ca t chc
Mt mc đích ch tp hp đưc s hp tác khi nhng ngưi tham gia
hiu đưc bn cht và mi quan h mt thiết ca mc đích đó như là đi
tưng ca s hp tác. Nói cách khác, khi các cá nhân phi cm nhn đưc
mc đích ca t chc là ca chung, tt c các thành viên mi có đưc s
đng lòng hp tác nếu có nhng khác bit cơ bn và nghiêm trng gia
mc đích cá nhân và tp th thì s có s ly tán, phân tâm.
Mc đích t chc và đng cơ cá nhân. Mi ngưi tham gia vào bt k
t chc nào đu có tư cách t chc và tư cách cá nhân. Cn phi phân bit rõ
ràng gia mc đích t chc và đng cơ cá nhân, vì c hai tt yếu không phi
10 Trưng Đi hc Kinh lè Quc dân
Chương ĩ. Đcuơng v quán tr ơoanh nghip
là đng nht. Chúng ch đng nht khi đt đưc mc đích và t chc t nó
tr thành ngun gc ca s tha mãn cá nhân. Đng cơ cá nhân là cái ni
ti, là ch quan; còn mc đích chung là cái bên ngoài, không thuc cá nhân
và là cái khách quan. Do đó, ngưi ch huy phi làm cho các thành viên
thm nhun mc đích chung ca t chc. Mc dù vy, nhng mc đích ca
t chc và đng cơ cá nhân vn rt khác bit. Mi ngưi tham gia vào vic
thc hin mc đích chung vì h cm thy nhng tho mãn cá nhân ca h s
có đưc t vic đt mc đích ca t chc.
Trong mt t chc, các giá tr tổ chc là nhng giá tr quan trng nht,
nh nhng giá tr này mà cá nhân s hành đng theo mnh lnh. Nhưng là
mt cá th có nhng li ích và đng cơ riêng, cá nhân ch thc hin các mc
tiêu ca t chc trong mt pham vi chp nhn, trong đó cá nhân ng x có
t chc. Phm vi chp nhn là mt phm vi khi các mnh lnh, quyết đnh
ca t chc hoà hp hoc không xung đt vi li ích cá nhân s t xác đnh
xem nên va chm hay b qua các mc tiêu ca t chc.
b) B máy t chc phi gn vi mc tiêu và phc v trit đ cho thc
hin mc tiêu.
Nguyên tc nàv khng đnh, bao gi b máy t chc cũng phi phù
hp vi mc tiêu, t mc tiêu mà đt ra cu trúc b máy như sau:
- Cu trúc các thành phn b máy;
- Cu trúc các vn hành;
- Cu trúc con ngưi ch huy, phi hp, xác đnh đng lc thúc đy.
c) Hiu qu
B máy t chc phi đưc xây dng trên nguyên tc chuyên, tinh, gn,
nh và gim thiu mi chi phí.
d) Cân đi
- Cân đi gia quyn hành và trách nhim.
- Cân đi gia chc v và quyn hành trong b máy.
- Cân đi v công vic gia các b phn vi nhau.
- Cân đi nhm to ra s n đnh, vng chc trong t chc.
e) Lnh hot
B máy ca t chc không đưc cng nhc, c đnh mà phi năng
đng, mm do đm bo d thích nghi và ng phó kp thi vi nhng thay
đi ca môi trưng.
Trưng Đi bc Kinh tế Quc dn 11
Giảo trình QUN TR DOANH NGHIP
f) Th bc
Mi mt t chc đu có mt h thng thn kinh ca nó là dây chuyn
các nhà lãnh đo sp xếp theo chui xích th bc t trên xung dưi.
Vic qun lý din ra theo nguyên tc cp dưi nhn lnh t mt cp trên trc
tiếp và nguyên tc ván cu.
Nguyên tc và hình thc ván cu nhm hn chế chui xích quyn
lc, tăng cưng giao tiếp thông tin gia nhng ngưi đng cp.
A
B c
/
D
M
N
o
Ví d, trong sơ đ trên, D có th liên lc trc tiếp vi N m à không phi
đi lên đi xung theo hai cnh ca tam giác quyn lc theo chui xích th
bc. Nếu D và N có gì bt đng thì cp trên trc tiếp ca h là c và M có
th xem xét vn đ gia hai bên.
Chúng ta không tuyt đi hóa nguyên tc th bc vì như vy s càng
làm tăng s quan liêu và làm gim hiu qu qun lý. Tuy nhiên, phương
pháp ván cu cũng không th áp dng đi trà đưc, vì làm như vy s gim
quyn lc qun lý tp trung trong b máy t chc. Thc tế lãnh đo chóp bu
ca t chc cơ quan quyn lc cao đnh tháp không khuyến khích phương
pháp ván cu.
3. Vai trò ca qun tr doanh nghip vói tư cách là mt t chc
a)T o ra mt cu trúc t chc hp lý
Thiếu mt cơ cu t chc hp lý s gây ra nhiu vn đ khó khăn phc
tp cho công tác qun tr doanh nghip.
Chúng ta cn biết khong 75% - 80% các vn đ khó khăn phc tp
12 Trưiig Đi hc Kinh tếQuóc dân
_____
Chương ì, 0 cương v Quán doanĩ nghipt
isíĩ^í ssssssísssssssíăssss ^ssSm i - - - V - - - ^ ,j v ^ a a ^ ; i; i ; iá a ã á a j ì ; j à g á j ^ g ^
niy sinh trong công tác qun tr phi gii quyết bt ngun t nhng nhưc
đ:ểm ca công tác t chc.
Nhng phí phm đáng lo ngi nht là nhng phí phm v tinh thn làm
v;c và năng lc sáng to ca nhân viên do t chc kém ci gây ra, phn ln
nang khuyết đim mc phi trong mt t chc là do ngưi ta coi thưng
ccc nguyên tc ca t chc.
b) Qun tr t chc góp phn nâng cao hiu qu hot đng ca t chc
trmg vic thc hin mc tiêu.
c) Qìin tr t chc góp phn s dng trit đ kh năng ng dng khoa
hfc k thut vào hot đng qun tr, khuyến khích s dng hp lý con ngưi,
t) điu kin thun lợi cho s m rng đa dng hóa t chc và nâng cao tính
đcc lp, sáng to ca nhà qun trị.
Thc cht ca qun tr t chc tiến hành phân công lao đng mt
ch hp đ khai thác ti đa lực lưng sn xut và quan h sn xut nhm
đ: năng sut lao đng cao. tăng hiu qu ca t chc.
S phân công lao đng đưc đt ra qua hai cách, trưc hết v phương
diến thun tuý tác nghip nghĩa là xem xét cu trúc. Sau đó v mt qun tr
xen xét các vn đ v vn hành b máy, phân quyn và y quyn. Cui
cùig là đến xác đnh kh năng chuyên môn hóa phi hp và đng cơ thúc
đ/ hot đng ca t chc.
T chc là mt đc trưng ph biến trong xã hi ca chúng ta, do vic
thành lp t chc có th đưc tiến hành khá đơn gin. Các t chc đem li
hiéu qu kinh tế, chúng là phương tin mà nh đó tp hp đưc các ngun
lc đè trc tiếp thc hin nhng mc tiêu chung. S tp hp các ngun tài
ngiyên có th dn đến s phân công lao đng và s chuyên môn hóa, quá
trìrh này s to ra hiu qu. Sự chuyên môn hoá làm cho con ngưi tr nên
có trình đ k năng cao hơn trong công vic. Mc dù s chuyên môn hoá
nà' có th có nhng khác bit nht đnh nhưng nó s nâng cao k năng ca
trg cá nhân và đng thi tăng hiu qu ca t chc.
c) Qun tr t chc nhăm kết hp n lc ca các cá nhân trong t
chưc sn sinh ra s cng hưng. Điu này có nghĩa là khi có mt nhóm
ngưi làm vic cùng vi nhau thì kết qu chung do h to ra ln hơn kết
quí ca tng ngưi cng li,
e) Qun tr r chc nhm to ra tính liên tc. Tc là khi ngưi nào đó
ri b t chc thì nhng ngưi khác s tham gia và tiếp tc to ra cùng loi
sn phm và dch v như trưc đó. Nói mt cách khác, bo đm cho t chc
luòi đat muc đích.
Tnurờìig 3E)i hc Kinh tế Quc dâjj 1
z
Gio trình QUN TR DOANH NGHIP
Mt t chc có th có tư cách pháp nhân riêng đ phân bit vi các cá
nhân thành viên ca nó. Bng cách này, các cá nhân s chu ít ri ro hơn và
đưc bo v trên mt s phưcmg din nào đó. Chng hn, mt công ty trách
nhim hu hn có tư cách pháp nhân đ phân bit vi các ch s hu ca nó.
f) Qun tr t chc nhm duy trí và phát trin t chc, nơi đ con
ngưi có th tho mãn nhu cu gia nhp hi, bi bn cht t nhiên ca con
ngưi là sng thành tp th. Các mi quan h không chính thc đưc phát
trin ti nơi làm vic đ tho mãn nhu cu này. Chng hn, dù cho còng
ngh thông tin có th to điu kin cho mt s ngưi làm vic ti nhà, nhưng
h vn thích ti làm vic ti cơ quan hcfn vì đó h có th tác đng qua li
trc tiếp vi các đng nghip ca h.
4. Nhng hn ché ca qun tr t chc và hưng hoàn thin
a) Nhng hn ch ế ca qun tr t chc
- Qun tr t chc hin ti thưng không phù hp vi s thay đi ca
môi trưng.
- Không xác đnh rõ quan h quyn hành và trách nhim.
- Không u quyn, hoc u quyn cho các cp qun tr không hiu qu.
- Tách ri h thng thông tin vi h thng quyn hành.
- Quyn hành ít kèm vi trách nhim và ngưc li.
- Áp dng đnh chế tham mưu không rõ ràng.
- Trùng lp ch huy.
- T chc b máy quá cng knh.
- ít quan tâm đến công tác ci tiến t chc b máy.
h) Hoàn thin qun tr t chc
- Phương hưng quan trng đó hoàn thin qun tr t chc : xác
đnh mc tiêu t chc mt cách chính xác và t đó xây dng b máy t
chc thích hp.
- Thc hin nghiêm ngt chế đ mt th trưng.
- T chc rõ ràng mi quan h gia quyn hành và trách nhim.
- Ci tiến t chc là đ qun tr hiu qu hơn.
- Cơ cu b máy ca t chc phi đưc tt c mi ngưi trong t chc
đó thông hiu.
- Khi điu chnh không đưc b sót chc năng qun tr nào, càng
không đ tình trng cùng mt chc năng li đưc giao cho nhiu b phn
thc hin.
14 Tròiig f>l hc Klnh tQuc dân
Chưcmg ĩ. Đi cương v qun trì doanh nghip
- Các mi quan h ph thuc ca các b phn và nhân viên tha hành
nht thiết phi đưc xác đnh rõ ràng, mi nhân viên có mt ch huy trc tiếp
đ nhn nhim v và báo cáo kết qu công vic.
II. CÁCH TIP CN V QUN TR DOANH NGHIP
Ngày nay, khoa hc qun tr đã có nhng bưc tiến mnh m vi nhiu
quan đim, nhiu trưng phái và nhiu lý thuyết qun trị.
Vi doanh nghip, có th khái quát my cách tiếp cn sau đây đ xây
dng khoa hc qun tr.
1. Cách tiếp cn theo các quá trình hot đng ca doanh nghip
Theo cách tiếp cn này, mt doanh nghip phi thc hin các hot đng
theo mt quá trình liên hoàn trong môi trưng kinh doanh trên th trưng:
- Tim kiếm các yếu t đu vào trên th trưng và chn lc, thu nhn
(mua sm) các yếu t đó.
- T chc quá trình chế biến (phi hp) các yếu t đã mua sm đó to
ra các sn phm và dch v đã d kiến.
- T chc bán các sn phm và dch v trên th trưng.
- Hot đng tn kho các yếu tô' chưa s dng hết và các thành phn
chưa đưc tiêu th.
Có th khái quát 4 quá trình này như sau;
Th trưng
đu vào
Mua
... Kho...
Sn xut ... K ho...
Bán
Th trưng
đu ra
Sơ đ 1.1
S mô phng trên là cn thiết đ có cái nhìn khái lưc v quá trình hot
đng ca mt doanh nghip. Tuy nhiên, đó mi ch là cách tiếp cn sơ lưc
nht. Cách tiếp cn này ch phù hp vi vic qun tr các doanh nghip có
quy mô nh, làm v tinh chế tác cho các doanh nghip khác mà không phi
trc tiếp đi mt vi các biến đng ca môi trưòỉng kinh doanh.
2. Các tiếp cn h thng v hot đng qun tr ca mt doanh nghip
Cách tiếp cn này phi hp t hai cách nhìn nhn:
+ T bên ngoài-. Mt doanh nghip bt k, đu hot đng trong mt th
trưng xác đnh, hơn na, bn thân th trưng đó li b tác đng thưng
xuyên, liên tc ca nhiu yếu t.
- Các yếu t ca môi trưng ngành theo Michael Porter;
Trưòmg hc Kinh Quc dii 15
Gio trình QUN TR DOANH NGHIP
- Các yếu t thuc v chính tr, chính sách;
- Các yếu t kinh tế - xã hi;
- Các yếu t đa lý và khí hu;
- Các yếu l v k thut và công ngh;
- Các yếu t văn hoá, tp quán;
- Các yếu t ca khuôn kh pháp .
+ T bên trong: Mt doanh nghip chu nh hưỏfng rt ln v kh năng
sáng kiến, trình đ nghiên cu, sn xut, thưcmg mi hoá, phân phi... đc
bit cách tiếp cn này, ngưi ta còn đ cp đến s hn hp v năng lc tài
chính như mt s ràng buc các hot đng cúa doanh nghip.
Có th minh ho cách tiếp cn này như sau:
Khu vực và
toàn cu
Sơ đ 1.2. Các nhân tô tác đng đến doanh nghip trong cách tiếp cn
tng th
16
Trưiniì i>ni hc Kinh tè Quc dàn
Chương ì. Đi cuơng v qn ^ doanh nghip
-^:4g-'-'-e-ĩĩĩM-ĩiĩii=yĩÉĩ=^^
T cách tiếp cn các hot đng này ca doanh nghip cho chúng ta bc
tranh đy đ hơn, có ý nghĩa hơn cho vic nghiên cu, qun tr, th hin:
- Trưc hết, đ qun tr doanh nghip phi nghiên cu k lưõfng các
yếu t ngoi lai có nh hưng. Sự phân tích đy đ các yếu t đó tr li cho
chúng ta câu hi; Doanh nghip đang trong môi trưng nào?
> Các doanh nghip, suy cho cùng thưng b trói buc s hn hp về
kh năng tài chính, t đó ch rõ vai trò ca qun tr tài chính đi vi các
doanh nghip, điu đó tr lời câu hi: Doanh nghip đang trong hoàn cnh
nào?
- Tt c các hot đng qun tr nếu thiếu các ý tưng mi thì ch còn
mt s chp hành xơ cng mt quá trình cũ. Mi thng li ch có th có nếu
hot đng qun tr bt đu t các ý tưng mi. Cũng chính t đó xác đnh
yêu cu ca qun tr không ch dng li là áp đt mt s chp hành mà hơn
na, nó đòi hi qun tr phi đm bo ny sinh các ý tưng mi m.
3. Cách tiếp cn hưng vào th trưng hay phân đon th trưng
S phát trin ca th trưng và tính cht quc tế hoá hot đng kinh tế
thế gii đã dn đến nhng thay đi sâu sc chiến lưc kinh doanh ca các
doanh nghip, đng thi làm thay đi căn bn tư duy ca các nhà qun tr.
Thành công ca mt doanh nghip không ch nh các quy mô đ s, nh
vic sn xut mt lưng hàng hoá dch vụ khng l, mà ch doanh nghip
có kh năng linh hot, có kli 'năng thay đi thích ng vi nhng biến đng
nhanh chóng ca th trưòỉng. Lý thuyết qun tr hin đi đưa ra cách tiếp cn
mi cho s hot đng ca mình: Phân đon th trưng. Cách tiếp cn này
xut phát t các lun c sau:
a) Hot đng ca doanh nghip xét cho cùng ch thc hin trên mt
khu vc th trưng (mt phân đon th trưng) nào đó mà thôi. Và doanh
nghip s ch thành công nếu xác đnh đúng phân đon mà h chn phù hp.
b) Tt c các yếu tô' sn xut đu đưc th trưng hoá (ch còn tr các
phát minh sáng chế có tính cht đc quyn), do đó, đ có các yếu t sn xut
như: máy móc, công ngh, nguyên liu, nhân công... phù hp nht cũng ch
có th thc hin ti ưu nh hot đng phân đon. Nói cách khác, đ cung
cp mt hàng hoá dch v mc sn lưng, cht lưng nào đó, nó ph thuc
rt ln vào kết qu phân đon th trưng các yếu t đu vào, thay vì phc
thuc phn ln vào s n lc ca tiến b k thut ni ti doanh nghip.
c) Hot đng ca doanh nghip là tng hp kết qu ca các hot đng
Trưng D hc Kinh Q iic dn 17
Gio trình QUN TR DOANH NGHIP
phân đon, trong đó các phân đon sau đây có ý nghĩa quyết đnh:
. - Phân đon các doanh nghip cùng cung cp loi hàng hoá dch vụ
trên th trưng (phân đon đi th cnh tranh).
- Phân đon các mi hip tác sn xut nhm tìm kiếm các đi tác liên
doanh. Xu thế các nưc kinh tế th trưng phát trin cho thy phn giá tr
mi sáng to trong mt sn phm hoàn tt mt doanh nghip ngày càng ít
dn, do đó đ doanh nghip có mt sn phm hoàn tt tung ra th trưng mt
cách hiu qu thì cn phi có các đi tác liên doanh hiu qu.
- Phãn đon các vùng đa ì theo đa phương, theo vùng, theo quc gia
hay trên toàn cu, nhm xác đnh mt tim năng th trưng cho doanh
nghip, t đó áp dng các chính sách marketing hn hp.
- Phân đon sn phm là vic xem xét các loi sn phm ca doanh
nghip đang nm đâu trong mi quan h vi tính hp dn ca th trưng và
t trng trong tng doanh số.
Theo phương pháp portíolio thì các loi sn phm ca doanh nghip có
th đưc phân loi theo ma trn dưi đây, t vic phân loi đó, doanh nghip
đưa ra các chính sách đ thay đi và ci tiến tình hình.
Tính hp dn
ca th trưng
A
B
D
c
Phn trong
tng doanh thu
- Phân đon khách hàng là vic phân tích khách hàng trên cơ s các
ch tiêu: s lưng, thu nhp, thói quen tiêu dùng, đ tui.
- Phân đon các kênh tiêu th là vic la chn các cách thc bán hàng
phù hp nht trên cơ s gii quyết mi quan h c vic phân đon khách
hàng vi tính năng s dng ca hàng hoá dch v mà doanh nghip cung
cp, đng thi vi vic áp dng chính sách giá c.
- Phân đon đánh giá: Bn thân vic đánh giá hot đng ca doanh
nghip qua mt thi k kinh doanh nào đó cũng cn phi đưc đánh giá
hưng vào th trưng. Thc cht ca cách đánh giá này là vic xác đnh xem
ia
Trưìmg ) hc Kinh té Quóc dân
Chương ì. Đĩ cương v qun tr donh nghip
các hot đng ca doanh nghip đã mang li đến nhng li ích cui cùng
nào cho khách hàng. Phưcíng pháp này còn đưc gi là đánh giá theo chui
giá tn.
Li ích ca khách hàng
1
2
3
4
5
6
Các hot đng ca doanh nghip
Sơ đ 1.3. Phân đon đánh giá hot đng ca doanh nghip cho li ích
ca khách hàng theo phương pháp chui giá tr.
Bng cách tiếp cn này, nhiu hc gi cho rng, vic qun tr doanh
nghip thc cht là vic tp trung qun tr các phân đon đã đưc xác đnh.
Nhim v quan trng có tính quyết đnh là theo dõi s thay đi ca các phân
đon đ điu chnh, b sung và xác đnh mi các phân đon.
Chúng ta không nên cho rng ch có 3 cách tiếp cn nêu trên tn ti. Sự
phong phú và đa dng ca hot đng kinh doanh trên thc tế cũng như s
phóng túng ca tư duy qun tr s còn đt ra nhiu cách tiếp cn khác na.
Mt khác, mt nơi nào đó, trong mt hoàn cnh nào đó, nó đòi hi các
qun tr gia phi la chn hay phi hp các cách tiếp cn đ nâng cao hiu
năng qun tr ca doanh nghip mình.
4. Cách tiếp cn căn c vào tính toán hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip
a) Tính hiu qu trong vic nhp khu sô' lưng hàng lĩoá (ly thí d
ti Tng công ty Bưii chính vin thông)
Cũng như giá c ca các mt hàng khác, giá c ca các vt tư thiết bị
bưu chính - vin thông trên th trưng thế gii biến đng khng ngng. Vic
nhp khu mt lô hàng vi khi lưng ln s có xác sut chu ri ro v giá
cao, đng vn. Hơn na, chi phí bo qun hàng hoá trong kho không phi
là nh. Điu này đn đến giá thành sn phm nhp khu tăng. Đ tránh ri
ro v giá, ti thiu hoá mc chi phí d tr, đm bo cht lưng sn phm,
công ty phi chia nh lô hàng nhp khu thành nhiu ln. Tuy nhiên, các nhà
cung cp nưc ngoài cách tr về đa lý, chi phí giao dch vn chuyn cho
mt đơn v hàng ln, cho nên vic chia nh thành bao nhiêu ln nhp khu
cũng là mt vn đ cn quan tâm. Công ty nên áp dng bài toán v mô hình
Tnfii( >i hc Kinh t Quc dãn
19
| 1/410

Preview text:

Đ ồng chủ biên:
P G S. TS. NGÔ KIM TH A N H - PG S.T S. L Ê V Ă N TÂ M Giáo trình
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆr
N H À XUẤT BẢ N ĐẠI H Ọ C K IN H T Ế Q U Ố C D Â N
Chưang t. i>ợr cuangỊrế quởntrỊdom ^ n0ilệf> P h á ú i l GIỚI THIỆU CHUNG
VÊ' QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP ■ ■ Chương 1
Đ Ạ I CƯƠNG VỂ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
D oanh nghiệp m uốn cạnh tranh thành công thì p hải hoạt động hữu
hiệu và hiệu quả, điều này tùy thuộc nhiều vảo việc quản trị doanh nghiệp
Quản trị doanh nghiệp là m ột quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có
hướng đích của chủ doanh nghiệp, sử dụng m ột cách tốt nhất tiềm năng và
cơ hội đ ể thực hiện những hoạt động sản xuất - kính doanh của doanh
nghiệp nhằm đạt dược m ục tiêu d ề ra theo đúng luật định và thông lệ x ã hội.
N hằm giúp cho người đọc có cách nhìn toàn diện về quản trị doanh
nghiệp, chương này s ẽ giới thiệu những vấn đ ề tổng quát về Doanh nghiệp
và quản trị doanh nghiệp và các giai đoạn p hát triển của khoa học quản trị
doanh nghiệp; những quan điểm tiếp cận và các trường phái ứng dụng trong
quản trị D oanh nghiệp.
I. D O A N H N G H IỆ P LÀ M Ộ T T ổ CHỨC CH Ặ T CHẼ
1. Khái niệm tổ chức
Tổ chức đi từ đcfn giản đến phức tạp, từ những tập thể không chính
thức, những nhóm lâm thời, đến những tổ chức có cơ cấu bộ máy quản trị
chặt chẽ. Tổ chức đầu tiên xuất hiện trong quân đội, tôn giáo. Ngày nay, tổ
chức xuất hiện trong m ọi lĩnh vực xã hội, chính trị, tôn giáo, kinh tế. X ã hội
ngày nay được coi là xã hội của các tổ chức và tổ chức là nguồn sức mạnh của xã hội.
Vậy, thế n ào là m ột tổ chức? Có nhiều định nghĩa tổ chức khác nhau.
Tuy nhiên, có thể nêu ra m ột số định nghĩa cơ bản sau đây:
Tnròng Bậỉ học Kinh tế Qiiỡc dâíi 7
Giảo trình QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
- Tổ chức là m ột nhóm người mà một số hoặc tất cả các hoạt động của
họ được phối hợp với nhau. - Tổ chức:
Là sự hướng về m ục tiêu, trong đó con người có m ục đích để theo đuổi.
Là con người làm việc chung với nhau trong tập thể.
Là hệ thống khoa học kỹ thuật, trong đó con người sử dụng kiến thức và kỹ thuật.
Là sự sắp xếp các hoạt động theo hệ thống cơ cấu, tức là con người cùng nhau làm việc.
- Tổ chức là sự tập hợp nhiều người cùng tham gia vào m ột nỗ lực có
hệ thống để sản xuất ra hàng hoá hoặc m ột hành động.
- Tổ chức là sự tập hợp nhiều người m ột cách có hệ thống để hoàn
thành những m ục tiêu cụ thể.
-Tổ chức là m ột hệ thống các hoạt động hay tác động có ý thức của hai hay nhiều người.
Các định nghĩa trên đều nhấn mạnh đến vai trò của mỗi người và sự
phối hợp, hợp tác giữa những con người trong tổ chức. Đ iều đó có nghĩa là
tổ chức phải được xem xét trong m ột hệ thống, tức là xem xét mối liên hệ
hữu cơ giữa các yếu tố thành tố, từng bộ phận với hệ thống tổ chức, giữa hệ
thống này với hệ thống khác.
Các tổ chức trong thực tế chỉ là các hệ thống cục bộ. M ỗi tổ chức là
m ột bộ phận của tổ chức lớn hcfn và phức tạp hơn. M ỗi tổ chức được tạo
thành bởi nhiều đofn vị nhỏ khác nhau, mỗi đơn vị tự nó đã là một tổ chức.
Hơn nữa, hệ thống (tổ chức) phải được xét như là m ột tổng thể.
Theo nguyên tắc “tính trội” của hệ thống, một tổ chức sẽ tạo ra sức
m ạnh lớn hơn của tổng số các bộ phận của nó. Vấn đề không phải là hoạt
động của các cá nhân và bộ phận mà là của một hệ thống tổ chức nhất định.
V ì vậy, quản trị tổ chức không phải chỉ là công việc của tổ chức mà là
công việc chuyên m ôn nhằm duy trì hoạt động của tổ chức.
N goài ra, còn m ột số định nghĩa khác về tổ chức như sau:
- Tổ chức bộ m áy là thiết k ế các bộ phận quản lý, xác định các mối
quan hệ về nhiệm vụ và quyền hành giữa các cá nhân và các bộ phận quản lý
của tổ chức nhằm thực hiện các mục tiêu của tổ chức. s Trường
'học KiBh tế Quốc dân
Chương ỉ. Đợi cương v ề quàn tiị doanh nghiệp
- Tổ chức là sự phối hợp ý chí hành động của m ột số người nhằm hoàn
thành những m ục tiêu chung, cụ thể thông qua sự phân chia công việc,
nhiệm vụ và cấp bậc quản trị.
Vậy, có thể nêu khái niệm tổng quát về tổ chức như sau:
Tổ chức là m ột tập hợp nhiều người mang tính chất tự giác có ý thức về
vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn nhằm thực hiện mục tiêu chung cụ thể.
Từ khái niệm này có thể thấy tổ chức là m ột phạm trù rộng, bao gồm
cả trường học, bệnh viện, tiệm ãn, khách sạn, doanh nghiệp...
Tóm lại, có nhiều định nghĩa khác nhau về tổ chức, nhưng chung quy
lại có thể nêu lên đặc điểm chung của tổ chức như sau:
- Một tổ chức phải có nhiều người;
- Những người tham gia vào tổ chức với ý thức đầy đủ về vai trò,
nhiệm vụ, quyền hạn của từng cá nhân và cả tập thể;
- Cùng thực hiện những mục tiêu chung, cụ thể;
Trên cơ sở định nghĩa tổ chức, có thể định nghĩa quản trị tổ chức như sau;
Quản trị tổ chức là quán trị những hoạt động ph á t sinh từ sự tập hợp tự
giác của m ột nhóm người một cách có ỷ thức nhằm hoàn thành m ục tiêu chung cự thể.
Như vậy, tổ chức là m ột thực thể tồn tại có m ục tiêu riêng phải hoàn
thành, có đời sống và hoạt động riêng của nó để có thể tồn tại và phát triển.
Quản trị tổ chức là sự duy trì và thúc đẩy hoạt động của tổ chức nhằm
bảo đảm sự tồn tại và vận hành của tổ chức đó hướng vào thực hiện mục
tiêu. Quản trị tổ chức là sự chỉ huy theo một nghĩa hẹp. Một dàn nhạc là m ột
tổ chức. Nhưng dàn nhạc không chơi được và cũng không tồn tại được nếu
không có người chỉ huy. Chỉ huy và tổ chức là hai phạm trù khác nhau,
nhưng không tách rời nhau, chúng gắn chặt với nhau, đó cũng chính là đối
tượng nghiên cứu của quản trị tổ chức.
Doanh nghiệp cũng là một tổ chức, nó cần được quản trị. Quản trị
doanh nghiệp là m ột quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hưófng đích
của chủ doanh nghiệp làm tập thể những người lao động trong doanh nghiệp,
sử dụng một cách tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt động
sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được m ục tiêu đề ra theo
đúng luật định và thông lệ xã hội.
Trưỉmg Đại học Kinh tẻ Quóc dân
Giảo trình QUẢN -mỊ DOANH NGHIỆP
Xét về m ật tổ chức và kỹ thuật của hoạt động quản trị, thì quản trị
doanh nghiệp chính là sự kết hợp mọi nỗ lực của con người trong doanh
nghiệp để đạt được m ục tiêu chung của doanh nghiệp và m ục tiêu riêng của
m ỗi người m ột cách hợp lý và có hiệu quả nhất. Đó là quá trình hợp tác và
phối hợp công việc giữa các quản trị viên trong bộ máy quản trị với công
nhân trong quá trình làm việc và thông qua họ để thực hiện mục tiêu của các
doanh nghiệp trong m ôi trường luôn luôn biến động. Có thể nói, thực chất
của quản trị doanh nghiệp là quản trị con người trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nói đến quản trị doanh nghiệp thường bao gồm:
- Chủ thể quản trị: là chủ doanh nghiệp và đội ngũ quản trị viên trong
bộ m áy quản trị doanh nghiệp.
- Đối tượng bị quản trị: gồm những người lao động với phưong hướng
tác động quản trị thông qua các chức năng vể lĩnh vực quản trị, hệ thống
thông tin và quyết định của quản trị.
- M ục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
Xét về kinh tế - xã hội, thì lý do tồn tại của doanh nghiệp, mục đích
hoạt động của doanh nghiệp là do chủ doanh nghiệp đề ra. Hoạt động quản
trị doanh nghiệp là nhằm thực hiện mục tiêu lợi ích của doanh nghiệp, đảm
bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài, bảo toàn và phát triển vốn
để đáp ứng được m ong m uốn của chủ sở hữu và mọi thành viên trong doanh nghiệp.
Q uản trị doanh nghiệp chính là nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hơn.
2. Các nguyên tắc của tổ chức a)
Thống nhất mục đích của tổ chức
M ột m ục đích chỉ tập hợp được sự hợp tác khi những người tham gia
hiểu được bản chất và m ối quan hệ m ật thiết của mục đích đó như là đối
tượng của sự hợp tác. N ói cách khác, khi các cá nhân phải cảm nhận được
m ục đích của tổ chức là của chung, tất cả các thành viên mới có được sự
“đồng lòng hợp tác” nếu có những khác biệt cơ bản và nghiêm trọng giữa
m ục đích cá nhân và tập thể thì sẽ có sự ly tán, phân tâm.
M ục đích tổ chức và động cơ cá nhân. Mỗi người tham gia vào bất kỳ
tổ chức nào đều có tư cách tổ chức và tư cách cá nhân. Cần phải phân biệt rõ
ràng giữa m ục đích tổ chức và động cơ cá nhân, vì cả hai tất yếu không phải 10
Trưừng Đại học Kinh lè Quốc dân
Chương ĩ. Đạỉcuơng về quán trị ơoanh nghiệp
là đồng nhất. Chúng chỉ đồng nhất khi đạt được m ục đích và tổ chức tự nó
trở thành nguồn gốc của sự thỏa mãn cá nhân. Đ ộng cơ cá nhân là cái nội
tại, là chủ quan; còn m ục đích chung là cái bên ngoài, không thuộc cá nhân
và là cái khách quan. Do đó, người chỉ huy phải làm cho các thành viên
thấm nhuần m ục đích chung của tổ chức. M ặc dù vậy, những m ục đích của
tổ chức và động cơ cá nhân vẫn rất khác biệt. M ọi người tham gia vào việc
thực hiện m ục đích chung vì họ cảm thấy những thoả m ãn cá nhân của họ sẽ
có được từ việc đạt mục đích của tổ chức.
Trong một tổ chức, các giá trị tổ chức là những giá trị quan trọng nhất,
nhờ những giá trị này m à cá nhân sẽ hành động theo m ệnh lệnh. N hưng là
một cá thể có những lợi ích và động cơ riêng, cá nhân chỉ thực hiện các m ục
tiêu của tổ chức trong m ột pham vi chấp nhận, trong đó cá nhân ứng xử “có
tổ chức” . Phạm vi chấp nhận là một phạm vi khi các m ệnh lệnh, quyết định
của tổ chức hoà hợp hoặc không xung đột với lợi ích cá nhân sẽ tự xác định
xem nên va chạm hay bỏ qua các mục tiêu của tổ chức.
b) Bộ máy tổ chức phải gắn với mục tiêu và p h ụ c vụ triệt đ ể cho thực hiện mục tiêu.
Nguyên tắc nàv khẳng định, bao giờ bộ m áy tổ chức cũng phải phù
hợp với mục tiêu, từ mục tiêu m à đặt ra cấu trúc bộ m áy như sau:
- Cấu trúc các thành phần bộ máy;
- Cấu trúc các vận hành;
- Cấu trúc con người chỉ huy, phối hợp, xác định động lực thúc đẩy. c) Hiệu quả
Bộ máy tổ chức phải được xây dựng trên nguyên tắc chuyên, tinh, gọn,
nhẹ và giảm thiểu m ọi chi phí. d) Cân đối
- Cân đối giữa quyền hành và trách nhiệm.
- Cân đối giữa chức vụ và quyền hành trong bộ máy.
- Cân đối về công việc giữa các bộ phận với nhau.
- Cân đối nhằm tạo ra sự ổn định, vững chắc trong tổ chức. e) Lỉnh hoạt
Bộ máy của tổ chức không được cứng nhắc, cố định m à phải năng
động, mềm dẻo đảm bảo dễ thích nghi và ứng phó kịp thời với những thay đổi của môi trường.
Trường Đại bọc K inh tế Q uốc dần 11
Giảo trình QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP f ) T h ứ bậc
M ỗi m ột tổ chức đều có một hệ thống thần kinh của nó là “dây chuyền
các nhà lãnh đạo” sắp xếp theo “chuỗi xích thứ bậc” từ trên xuống dưới.
Việc quản lý diễn ra theo nguyên tắc cấp dưới nhận lệnh từ m ột cấp trên trực
tiếp và nguyên tắc “ván cầu” .
N guyên tắc và hình thức “ván cầu” nhằm hạn chế chuỗi xích quyền
lực, tăng cường giao tiếp thông tin giữa những người đồng cấp. A B c M / N D o
Ví dụ, trong sơ đồ trên, D có thể liên lạc trực tiếp với N m à không phải
đi lên đi xuống theo hai cạnh của tam giác quyền lực theo “chuỗi xích thứ
bậc” . Nếu D và N có gì bất đồng thì cấp trên trực tiếp của họ là c và M có
thể xem xét vấn đề giữa hai bên.
Chúng ta không tuyệt đối hóa nguyên tắc thứ bậc vì như vậy sẽ càng
làm tăng sự quan liêu và làm giảm hiệu quả quản lý. Tuy nhiên, phương
pháp “ván cầu” cũng không thể áp dụng đại trà được, vì làm như vậy sẽ giảm
quyền lực quản lý tập trung trong bộ máy tổ chức. Thực tế lãnh đạo chóp bu
của tổ chức cơ quan quyền lực cao ở đỉnh tháp không khuyến khích phương pháp “ván cầu” .
3. Vai trò của quản trị doanh nghiệp vói tư cách là một tổ chức
a )T ạ o ra m ột cấu trúc tổ chức hợp lý
Thiếu m ột cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ gây ra nhiều vấn đề khó khăn phức
tạp cho công tác quản trị doanh nghiệp.
Chúng ta cần biết khoảng 75% - 80% các vấn đề khó khăn phức tạp 12
Trưừiig Đại học Kinh tếQ uóc dân _____
Chương ì, 0ợỊ cương về Quán ờỉdoanỉĩ nghiệpt
isíĩ^íỂssssssísssssssíăssssữ^ssSmi - - - V - - - ^
, j „ v Ị ^ a a ^ ; i ; i ; i á a ã á a j ì ; j à g á j ^ g ^
niy sinh trong công tác quản trị phải giải quyết bắt nguồn từ những nhược
đ:ểm của công tác tổ chức.
Những phí phạm đáng lo ngại nhất là những phí phạm vể tinh thần làm
v;ệc và năng lực sáng tạo của nhân viên do tổ chức kém cỏi gây ra, phần lớn
naững khuyết điểm mắc phải trong một tổ chức là do người ta coi thường
ccc nguyên tắc của tổ chức.
b) Quản trị tổ chức góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
trm g việc thực hiện mục tiêu.
c) Qìiản trị tổ chức góp phần sử dụng triệt để khả năng ứng dụng khoa
hfc kỹ thuật vào hoạt động quản trị, khuyến khích sử dụng hợp lý con người,
tạ) điều kiện thuận lợi cho sự mở rộng đa dạng hóa tổ chức và nâng cao tính
đcc lập, sáng tạo của nhà quản trị.
Thực chất của quản trị tổ chức là tiến hành phân công lao động một
cách hợp lý để khai thác tối đa lực lượng sản xuất và quan hộ sản xuất nhằm
đạ: năng suất lao động cao. tăng hiệu quả của tổ chức.
Sự phân công lao động được đặt ra qua hai cách, trước hết về phương
diến thuần tuý tác nghiệp nghĩa là xem xét cấu trúc. Sau đó vể m ặt quản trị
xen xét các vấn đề về vận hành bộ máy, phân quyền và ủy quyền. Cuối
cùig là đến xác định khả năng chuyên môn hóa phối hợp và động cơ thúc
đẩ/ hoạt động của tổ chức.
Tổ chức là m ột đặc trưng phổ biến trong xã hội của chúng ta, do việc
thành lập tổ chức có thể được tiến hành khá đơn giản. Các tổ chức đem lại
hiéu quả kinh tế, chúng là phương tiện mà nhờ đó tập hợp được các nguồn
lực đè trực tiếp thực hiện những mục tiêu chung. Sự tập hợp các nguồn tài
ngiyên có thể dẫn đến sự phân công lao động và sự chuyên m ôn hóa, quá
trìrh này sẽ tạo ra hiệu quả. Sự chuyên môn hoá làm cho con người trở nên
có trình độ kỹ năng cao hơn trong công việc. Mặc dù sự chuyên m ôn hoá
nà'’ có thể có những khác biệt nhất định nhưng nó sẽ nâng cao kỹ năng của
từrg cá nhân và đồng thời tăng hiệu quả của tổ chức.
cỉ) Quản trị tổ chức nhăm kết hợp nỗ lực của các cá nhân trong tổ
chưc sản sinh ra sự cộng hưởng. Điều này có nghĩa là khi có m ột nhóm
người làm việc cùng với nhau thì kết quả chung do họ tạo ra lớn hơn kết
quí của từng người cộng lại, e)
Quản trị rổ chức nhằm tạo ra tính liên tục. Tức là khi người nào đó
rời bỏ tổ chức thì những người khác sẽ tham gia và tiếp tục tạo ra cùng loại
sản phẩm và dịch vụ như trước đó. Nói một cách khác, bảo đảm cho tổ chức luòi đat muc đích.
Tnurờìig 3E)ại học Kinh tế Quốc dâjj 1 z
Giảo trình QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
M ột tổ chức có thể có tư cách pháp nhân riêng để phân biệt với các cá
nhân thành viên của nó. Bằng cách này, các cá nhân sẽ chịu ít rủi ro hơn và
được bảo vệ trên m ột số phưcmg diện nào đó. Chẳng hạn, m ột công ty trách
nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân để phân biệt với các chủ sở hữu của nó. f)
Quẩn trị tổ chức nhằm duy trí và p h á t triển tổ chức, nơi để con
người có thể thoả mãn nhu cầu gia nhập hội, bởi bản chất tự nhiên của con
người là sống thành tập thể. Các mối quan hệ không chính thức được phát
triển tại nơi làm việc để thoả mãn nhu cầu này. C hẳng hạn, dù cho còng
nghệ thông tin có thể tạo điểu kiện cho một số người làm việc tại nhà, nhưng
họ vẫn thích tới làm việc tại cơ quan hcfn vì ở đó họ có thể tác động qua lại
trực tiếp với các đồng nghiệp của họ.
4. Những hạn ché của quản trị tổ chức và hướng hoàn thiện a)
Những hạn c h ế của quản trị tổ chức
- Quản trị tổ chức hiện tại thường không phù hợp với sự thay đổi của môi trường.
- Không xác định rõ quan hệ vé quyền hành và trách nhiệm .
- Không uỷ quyền, hoặc uỷ quyền cho các cấp quản trị không hiệu quả.
- Tách rời hệ thống thông tin với hệ thống quyền hành.
- Quyền hành ít kèm với trách nhiệm và ngược lại.
- Áp dụng định chế tham mưu không rõ ràng. - Trùng lắp chỉ huy.
- Tổ chức bộ m áy quá cồng kềnh.
- ít quan tâm đến công tác cải tiến tổ chức bộ m áy.
h) Hoàn thiện quản trị tổ chức
- Phương hướng quan trọng đó hoàn thiện quản trị tổ chức là: xác
định m ục tiêu tổ chức m ột cách chính xác và từ đó xây dựng bộ m áy tổ chức thích hợp.
- Thực hiện nghiêm ngặt chế độ m ột thủ trưởng.
- Tổ chức rõ ràng m ối quan hệ giữa quyền hành và trách nhiệm .
- Cải tiến tổ chức là để quản trị hiệu quả hơn.
- Cơ cấu bộ m áy của tổ chức phải được tất cả m ọi người trong tổ chức đó thông hiểu.
- Khi điều chỉnh không được bỏ sót chức năng quản trị nào, càng
không để tình trạng cùng m ột chức năng lại được giao cho nhiều bộ phận thực hiện. 14
Trữòiig f>ạl học Klnh tẽ Quốc dân
Chưcmg ĩ. Đợi cương v ể quản trì doanh nghiệp
- Các m ối quan hệ phụ thuộc của các bộ phận và nhân viên thừa hành
nhất thiết phải được xác định rõ ràng, m ỗi nhân viên có một chỉ huy trực tiếp
để nhận nhiệm vụ và báo cáo kết quả công việc.
II. CÁCH TIẾP CẬN VỂ QUẢN TRỊ DOANH NG H IỆP
Ngày nay, khoa học quản trị đã có những bước tiến mạnh mẽ với nhiều
quan điểm, nhiều trường phái và nhiều lý thuyết quản trị.
Với doanh nghiệp, có thể khái quát mấy cách tiếp cận sau đây để xây
dựng khoa học quản trị.
1. Cách tiếp cận theo các quá trình hoạt động của doanh nghiệp
Theo cách tiếp cận này, một doanh nghiệp phải thực hiện các hoạt động
theo một quá trình liên hoàn trong môi trường kinh doanh trên thị trường:
- Tim kiếm các yếu tố đầu vào trên thị trường và chọn lọc, thu nhận
(mua sắm) các yếu tố đó.
- Tổ chức quá trình chế biến (phối hợp) các yếu tố đã m ua sắm đó tạo
ra các sản phẩm và dịch vụ đã dự kiến.
- Tổ chức bán các sản phẩm và dịch vụ trên thị trường.
- Hoạt động tồn kho các yếu tô' chưa sử dụng hết và các thành phần chưa được tiêu thụ.
Có thể khái quát 4 quá trình này như sau; Thị trường Thị trường M ua
... Kho... Sản xuất ... K ho... Bán đầu vào đầu ra Sơ đồ 1.1
Sự m ô phỏng trên là cần thiết để có cái nhìn khái lược về quá trình hoạt
động của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, đó mới chỉ là cách tiếp cận sơ lược
nhất. Cách tiếp cận này chỉ phù hợp với việc quản trị các doanh nghiệp có
quy mô nhỏ, làm vệ tinh ch ế tác cho các doanh nghiệp khác mà không phải
trực tiếp đối mặt với các biến động của môi trưòỉng kinh doanh.
2. Các tiếp cận hệ thống về hoạt động quản trị của một doanh nghiệp
Cách tiếp cận này phối hợp từ hai cách nhìn nhận:
+ T ừ bên ngoài-. M ột doanh nghiệp bất kỳ, đều hoạt động trong một thị
trường xác định, hơn nữa, bản thân thị trường đó lại bị tác động thường
xuyên, liên tục của nhiều yếu tố.
- Các yếu tố của m ôi trường ngành theo M ichael Porter; Trưòmg
học K inh tê Quốc dầii 15
Giảo trình QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
- Các yếu tố thuộc về chính trị, chính sách;
- Các yếu tố kinh tế - xã hội;
- Các yếu tố địa lý và khí hậu;
- Các yếu lố về kỹ thuật và công nghệ;
- Các yếu tố văn hoá, tập quán;
- Các yếu tố của khuôn khổ pháp lý.
+ T ừ bên trong: Một doanh nghiệp chịu ảnh hưỏfng rất lớn vể khả năng
sáng kiến, trình độ nghiên cứu, sản xuất, thưcmg m ại hoá, phân phối... đặc
biệt ở cách tiếp cận này, người ta còn đề cập đến sự hạn hẹp về năng lực tài
chính như một sự ràng buộc các hoạt động cúa doanh nghiệp.
Có thể m inh hoạ cách tiếp cận này như sau: Khu vực và toàn cầu
Sơ đồ 1.2. Các nhân tô tác động đến doanh nghiệp trong cách tiếp cận tổng th ể 16
Trưiniịì i>ni học Kinh tè Quốc dàn
Chương ì. Đại cuơng vể quán ^ doanh nghiệp
-■^■:4g’-'-'‘-e-ĩĩĩM-ĩiĩii=ằyĩÉĩ=^^
Từ cách tiếp cận các hoạt động này của doanh nghiệp cho chúng ta bức
tranh đầy đủ hơn, có ý nghĩa hơn cho việc nghiên cứu, quản trị, thể hiện: -
Trước hết, để quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ lưõfng các
yếu tố ngoại lai có ảnh hưởng. Sự phân tích đầy đủ các yếu tố đó trả lời cho
chúng ta câu hỏi; Doanh nghiệp đang ở trong m ôi trường nào?
> Các doanh nghiệp, suy cho cùng thường bị trói buộc ở sự hạn hẹp về
khả năng tài chính, từ đó chỉ rõ vai trò của quản trị tài chính đối với các
doanh nghiệp, điều đó trả lời câu hỏi: Doanh nghiệp đang ở trong hoàn cảnh nào? -
Tất cả các hoạt động quản trị nếu thiếu các ý tưởng mới thì chỉ còn là
một sự chấp hành xơ cứng m ột quá trình cũ. Mọi thắng lợi chỉ có thể có nếu
hoạt động quản trị bắt đầu từ các ý tưởng mới. Cũng chính từ đó xác định
yêu cầu của quản trị không chỉ dừng lại là áp đặt m ột sự chấp hành m à hơn
nữa, nó đòi hỏi quản trị phải đảm bảo nảy sinh các ý tưởng mới mẻ.
3. Cách tiếp cận hướng vào thị trường hay phân đoạn thị trường
Sự phát triển của thị trường và tính chất quốc tế hoá hoạt động kinh tế
thế giới đã dẫn đến những thay đổi sâu sắc chiến lược kinh doanh của các
doanh nghiệp, đồng thời làm thay đổi căn bản tư duy của các nhà quản trị.
Thành công của m ột doanh nghiệp không chỉ nhờ các quy mô đồ sộ, nhờ
việc sản xuất một lượng hàng hoá dịch vụ khổng lồ, mà ở chỗ doanh nghiệp
có khả năng linh hoạt, có kliả 'năng thay đổi thích ứng với những biến động
nhanh chóng của thị trưòỉng. Lý thuyết quản trị hiện đại đưa ra cách tiếp cận
mới cho sự hoạt động của mình: “Phân đoạn thị trường”. Cách tiếp cận này
xuất phát từ các luận cứ sau:
a) Hoạt động của doanh nghiệp xét cho cùng chỉ thực hiện trên một
khu vực thị trường (m ột phân đoạn thị trường) nào đó m à thôi. Và doanh
nghiệp sẽ chỉ thành công nếu xác định đúng phân đoạn mà họ chọn phù hợp.
b) Tất cả các yếu tô' sản xuất đều được thị trường hoá (chỉ còn trừ các
phát m inh sáng ch ế có tính chất độc quyền), do đó, để có các yếu tố sản xuất
như: m áy móc, công nghệ, nguyên liệu, nhân công... phù hợp nhất cũng chỉ
có thể thực hiện tối ưu nhờ hoạt động phân đoạn. Nói cách khác, để cung
cấp m ột hàng hoá dịch vụ ở mức sản lượng, chất lượng nào đó, nó phụ thuộc
rất lớn vào kết quả phân đoạn thị trường các yếu tố đầu vào, thay vì phục
thuộc phần lớn vào sự nỗ lực của tiến bộ kỹ thuật nội tại doanh nghiệp.
c) Hoạt động của doanh nghiệp là tổng hợp kết quả của các hoạt động
Trường Dạỉ học Kinh tè Q iiốc dần 17
Giảo trình QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
phân đoạn, trong đó các phân đoạn sau đây có ý nghĩa quyết định:
. - Phân đoạn các doanh nghiệp cùng cung cấp loại hàng hoá dịch vụ
trên thị trường (phân đoạn đối thủ cạnh tranh).
- Phân đoạn các mối hiệp tác sản xuất nhằm tìm kiếm các đối tác liên
doanh. Xu thế ở các nước kinh tế thị trường phát triển cho thấy phần giá trị
mới sáng tạo trong m ột sản phẩm hoàn tất ở m ột doanh nghiệp ngày càng ít
dần, do đó để doanh nghiệp có một sản phẩm hoàn tất tung ra thị trường một
cách hiệu quả thì cần phải có các đối tác liên doanh hiệu quả.
- Phãn đoạn các vùng địa ìỷ theo địa phương, theo vùng, theo quốc gia
hay trên toàn cầu, nhằm xác định m ột tiềm năng thị trường cho doanh
nghiệp, từ đó áp dụng các chính sách m arketing hỗn hợp.
- Phân đoạn sản phẩm là việc xem xét các loại sản phẩm của doanh
nghiệp đang nằm ở đâu trong mối quan hệ với tính hấp dẫn của thị trường và
tỷ trọng trong tổng doanh số.
Theo phương pháp portíolio thì các loại sản phẩm của doanh nghiệp có
thể được phân loại theo ma trận dưới đây, từ việc phân loại đó, doanh nghiệp
đưa ra các chính sách để thay đổi và cải tiến tình hình. Tính hấp dẫn của thị trường A B D Phần trong tổng doanh thu c
- Phân đoạn khách hàng là việc phân tích khách hàng trên cơ sở các
chỉ tiêu: số lượng, thu nhập, thói quen tiêu dùng, độ tuổi.
- Phân đoạn các kênh tiêu thụ là việc lựa chọn các cách thức bán hàng
phù hợp nhất trên cơ sở giải quyết mối quan hệ cả việc phân đoạn khách
hàng với tính năng sử dụng của hàng hoá dịch vụ m à doanh nghiệp cung
cấp, đồng thời với việc áp dụng chính sách giá cả.
- Phân đoạn đánh giá: Bản thân việc đánh giá hoạt động của doanh
nghiệp qua m ột thời kỳ kinh doanh nào đó cũng cần phải được đánh giá
hướng vào thị trường. Thực chất của cách đánh giá này là việc xác định xem ia
Trưìmg ỉ)ạỉ học Kinh té Quóc dân
Chương ì. Đợĩ cương về quản trị doạnh nghiệp
các hoạt động của doanh nghiệp đã mang lại đến những lợi ích cuối cùng
nào cho khách hàng. Phưcíng pháp này còn được gọi là đánh giá theo chuỗi giá tn. Lợi ích của khách hàng 1 2 3 4 5 6
C ác hoạt động của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.3. Phân đoạn đánh giá hoạt động của doanh nghiệp cho lợi ích
của khách hàng theo phương pháp chuỗi giá trị.
Bằng cách tiếp cận này, nhiều học giả cho rằng, việc quản trị doanh
nghiệp thực chất là việc tập trung quản trị các phân đoạn đã được xác định.
Nhiệm vụ quan trọng có tính quyết định là theo dõi sự thay đổi của các phân
đoạn để điều chỉnh, bổ sung và xác định mới các phân đoạn.
Chúng ta không nên cho rằng chỉ có 3 cách tiếp cận nêu trên tồn tại. Sự
phong phú và đa dạng của hoạt động kinh doanh trên thực tế cũng như sự
phóng túng của tư duy quản trị sẽ còn đặt ra nhiều cách tiếp cận khác nữa.
Mặt khác, ở m ột nơi nào đó, trong một hoàn cảnh nào đó, nó đòi hỏi các
quản trị gia phải lựa chọn hay phối hợp các cách tiếp cận để nâng cao hiệu
năng quản trị của doanh nghiệp mình.
4. Cách tiếp cận căn cứ vào tính toán hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a)
Tính hiệu quả trong việc nhập khẩu sô' lượng hàng lĩoá (lấy thí dụ
tại Tổng công ty Bưii chính viễn thông)
Cũng như giá cả của các mặt hàng khác, giá cả của các vật tư thiết bị
bưu chính - viễn thông trên thị trường thế giới biến động khống ngừng. Việc
nhập khẩu m ột lô hàng với khối lượng lớn sẽ có xác suất chịu rủi ro về giá
cao, ứ đọng vốn. Hơn nữa, chi phí bảo quản hàng hoá trong kho không phải
là nhỏ. Điều này đẫn đến giá thành sản phẩm nhập khẩu tăng. Để tránh rủi
ro về giá, tối thiểu hoá mức chi phí dự trữ, đảm bảo chất lượng sản phẩm,
công ty phải chia nhỏ lô hàng nhập khẩu thành nhiều lần. Tuy nhiên, các nhà
cung cấp nước ngoài cách trở về địa lý, chi phí giao dịch vận chuyển cho
m ột đơn vị hàng lớn, cho nên việc chia nhỏ thành bao nhiêu lần nhập khẩu
cũng là m ột vấn đề cần quan tâm. Công ty nên áp dụng bài toán về mô hình
Tnfờii(ỉ ỉ>ại học Kinh tỂ Quốc dãn 19