GIÁO TRÌNH
MÔN: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY
TÍNH
Biên soạn: ThS. Lê Đinh Phú Cường
Lưu hành nội bộ 2023
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Mục đích của môn học
Kiến thức cơ bn về mạng máy nh
Mô hình tham khảo OSI
Mô hình TCP/IP
Thời lượng: 5 buổi học
2
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
• Nội dung môn học
Chương 1: Tổng quan về mạng y nh
Chương 2: Cấu trúc của mạng
Chương 3: Phương ện truyền dẫn và thiết bị
mạng
Chương 4: Data link
Chương 5: TCP/IP
Chương 6: Khái niệm cơ bản về bảo mật mạng
– Bài tập
3
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
Khái niệm về mạng máy nh
ng dụng của mạng máy nh
Phân loại mạngy nh
Mô hình OSI
4
Khái niệm về mạng máy nh
Một tập hợp của các máy nh độc lập được
kết nối bằng một cấu trúc nào đó.
Hai máy nh được gọi là kết nối nếu chúng
có thể trao đổi thông n.
Kết nối có thể là dây đồng, cáp quang, sóng
ngn, sóng hồng ngoại, truyền vệ nh…
5
ng dụng của mạng máy nh
Chia sẻ phần cứng phần mềm
Phân loại mạng máy nh
Cách phân loại mạng máy nh được sử dụng phổ
biến nhất là dựa theo khoảng cách địa lý của
mạng: Lan, Man, Wan.
Theo kỹ thuật chuyển mạch mà mạng áp dụng:
mạng chuyn mạch kênh, mạng chuyển mạch thông
báo, mạng chuyển mạch gói.
Theo cấu trúc mạng: hình sao, hình tròn, tuyến
nh…
Theo hệ điu hành mà mạng sử dụng: Windows,
Unix, Novell…
7
Tốc độ truyền dữ liệu cao
Tỷ lệ lỗi khi truyền thấp
Do một tchức quản
Sử dụng kỹ thuật Ethernet hoặc Token Ring
Các thiết bị thường dùng trong mạng Repeater,
MANs (Metropolitan Area Networks)
Do một tchức quản
Thường dùng cáp đồng trục hoặc cáp quang
WANs (Wide Area Networks)
Là sự kết nối nhiều LAN
Không có giới hạn về địa lý
Tốc độ truyền dữ liệu thấp
Do nhiều tổ chức quản lý
Sử dụng các kỹ thuật Modem, ISDN, DSL,
Frame Relay, ATM
11
WANs (Wide Area Networks)
Mạng không dây (Wireless Networking)
Do tổ chức IEEE xây dựng và được tchức Wi-
Alliance đưa vào sử dụng trên toàn thế gii.
Có các êu chuẩn: chuẩn 802.11a, chuẩn 802.11b,
chuẩn 802.11g (sử dụng phổ biến thị trường Việt
Nam), chuẩn 802.11n (mới có).
Thiết bị cho mạng không dây gồm 2 loại: card mạng
không dây và bộ ếp sóng/điểm truy cập (Access
Point - AP).
13
Mạng khôngy
Internet
Một hệ thng
qua hệ thng
viễn thông trên
thông n.
Open Systems Interconnecon)
do hình thành: Sự gia tăng
Ưu điểm của hình OSI:
Giảm độ phức tạp
Chuẩn hóa các giao ếp
Đảm bảo liên kết hoạt động
CHƯƠNG 2:
CẤU TRÚC MẠNG (TOPOLOGY)
Phương thức nối mạng
Cấu trúc vật lý của mạng
Giao thức truy cập đường truyền trên
mạng LAN
30
Point-to-point (điểm
thiết lập để nối các cặp
Broadcast (một điểm - nhiều đim): tất c
các trạm phân chia chung một đưng
Cấu trúc vật của mạng LAN
Dạng đưng thng (Bus Topology)
Ưu điểm
Sự phát triển của hệ thng
không tác động đáng k
đến hiệu năng
quyền truy cập như nhau
Hạn chế
Chi phí thực hiện cao
Phc tạp
Khi một máy sự cố thì
thể ảnh ng đến các
máy nh khác
Giao thức truy cập đường truyền trên
mạng LAN
Hai loại giao thức: ngẫu nhiên và có điều
khiển Ngẫu nhiên
Giao thức chuyển mạch
Giao thức đường dây đa truy cập với cảm nhận va
chạm
– Có điều khiển
Giao thức dùng thẻ bài vòng (Token Ring)
Giao thức dùng thẻ bài cho dạng đường thẳng (Token
Bus)
37
Dạng hình sao (Star Topology)
Ưu điểm
máy tính
sự cố
cáp khác nhau
Hạn chế
mạng cũng sẽ không làm việc
Giao thức truy cập đường truyền trên
mạng LAN
Giao thức chuyển mạch (yêu cầu chấp nhận)
Khi máy nh yêu cầu, nó sẽ đưc thâm nhập vào
đường cáp nếu mạng không bận, ngược lại sẽ bị từ
chi.
38
Giao thức truy cập đường truyền trên
mạng LAN
Giao thức đường dây đa truy cập với cảm nhận va
chm (Carrier Sense Mulple Access/with Collision
Detecon)
Gói dữ liệu chỉ được gởi nếu đường truyền rảnh, ngược
lại mỗi trạm phải đợi theo một trong 3 phương thức:
Chờ đợi một thời gian ngẫu nhiên rồi lại bắt đầu kiểm
tra đường truyền
Kiểm tra đường truyền liên tục cho đến khi đường
truyền rảnh
Kiểm tra đường truyền với xác suất p (0<p<1)
39

Preview text:

GIÁO TRÌNH
MÔN: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Biên soạn: ThS. Lê Đinh Phú Cường Lưu hành nội bộ 2023 GIỚI THIỆU MÔN HỌC
• Mục đích của môn học
– Kiến thức cơ bản về mạng máy tính – Mô hình tham khảo OSI – Mô hình TCP/IP
• Thời lượng: 5 buổi học 2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC • Nội dung môn học
– Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính
– Chương 2: Cấu trúc của mạng
– Chương 3: Phương tiện truyền dẫn và thiết bị mạng – Chương 4: Data link – Chương 5: TCP/IP
– Chương 6: Khái niệm cơ bản về bảo mật mạng – Bài tập 3 CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
• Khái niệm về mạng máy tính
• Ứng dụng của mạng máy tính
• Phân loại mạng máy tính • Mô hình OSI 4
Khái niệm về mạng máy tính
• Một tập hợp của các máy tính độc lập được
kết nối bằng một cấu trúc nào đó.
• Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng
có thể trao đổi thông tin.
• Kết nối có thể là dây đồng, cáp quang, sóng
ngắn, sóng hồng ngoại, truyền vệ tinh… 5
Ứng dụng của mạng máy tính
Chia sẻ phần cứng và phần mềm
Phân loại mạng máy tính
• Cách phân loại mạng máy tính được sử dụng phổ
biến nhất là dựa theo khoảng cách địa lý của mạng: Lan, Man, Wan.
• Theo kỹ thuật chuyển mạch mà mạng áp dụng:
mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch thông
báo, mạng chuyển mạch gói.
• Theo cấu trúc mạng: hình sao, hình tròn, tuyến tính…
• Theo hệ điều hành mà mạng sử dụng: Windows, Unix, Novell… 7 LANs (Local Area Networks)
Tốc độ truyền dữ liệu cao
Tỷ lệ lỗi khi truyền thấp
Do một tổ chức quản lý
Sử dụng kỹ thuật Ethernet hoặc Token Ring
Các thiết bị thường dùng trong mạng là Repeater,
MANs (Metropolitan Area Networks)
Do một tổ chức quản lý
Thường dùng cáp đồng trục hoặc cáp quang WANs (Wide Area Networks)
• Là sự kết nối nhiều LAN
• Không có giới hạn về địa lý
• Tốc độ truyền dữ liệu thấp
• Do nhiều tổ chức quản lý
• Sử dụng các kỹ thuật Modem, ISDN, DSL, Frame Relay, ATM 11 WANs (Wide Area Networks)
Mạng không dây (Wireless Networking)
• Do tổ chức IEEE xây dựng và được tổ chức Wi-fi
Alliance đưa vào sử dụng trên toàn thế giới.
• Có các tiêu chuẩn: chuẩn 802.11a, chuẩn 802.11b,
chuẩn 802.11g (sử dụng phổ biến ở thị trường Việt
Nam), chuẩn 802.11n (mới có).
• Thiết bị cho mạng không dây gồm 2 loại: card mạng
không dây và bộ tiếp sóng/điểm truy cập (Access Point - AP). 13 Mạng không dây Internet Một hệ thống qua hệ thống viễn thông trên thông tin.
Open Systems Interconnection)
Lý do hình thành: Sự gia tăng
Ưu điểm của mô hình OSI: Giảm độ phức tạp
Chuẩn hóa các giao tiếp
Đảm bảo liên kết hoạt động CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC MẠNG (TOPOLOGY)
• Phương thức nối mạng
• Cấu trúc vật lý của mạng
• Giao thức truy cập đường truyền trên mạng LAN 30 Point-to-point (điểm –
thiết lập để nối các cặp
Broadcast (một điểm - nhiều điểm): tất cả
các trạm phân chia chung một đường
Cấu trúc vật lý của mạng LAN
Dạng đường thẳng (Bus Topology) Ưu điểm
Sự phát triển của hệ thống
không tác động đáng kể đến hiệu năng quyền truy cập như nhau Hạn chế Chi phí thực hiện cao Phức tạp
Khi một máy có sự cố thì
có thể ảnh hưởng đến các máy tính khác
Dạng hình sao (Star Topology) Ưu điểm máy tính sự cố cáp khác nhau Hạn chế
mạng cũng sẽ không làm việc
Giao thức truy cập đường truyền trên mạng LAN
Hai loại giao thức: ngẫu nhiên và có điều khiển – Ngẫu nhiên
• Giao thức chuyển mạch
• Giao thức đường dây đa truy cập với cảm nhận va chạm – Có điều khiển
• Giao thức dùng thẻ bài vòng (Token Ring)
• Giao thức dùng thẻ bài cho dạng đường thẳng (Token Bus) 37
Giao thức truy cập đường truyền trên mạng LAN
• Giao thức chuyển mạch (yêu cầu và chấp nhận)
Khi máy tính yêu cầu, nó sẽ được thâm nhập vào
đường cáp nếu mạng không bận, ngược lại sẽ bị từ chối. 38
Giao thức truy cập đường truyền trên mạng LAN
• Giao thức đường dây đa truy cập với cảm nhận va
chạm (Carrier Sense Multiple Access/with Collision Detection)
Gói dữ liệu chỉ được gởi nếu đường truyền rảnh, ngược
lại mỗi trạm phải đợi theo một trong 3 phương thức:
– Chờ đợi một thời gian ngẫu nhiên rồi lại bắt đầu kiểm tra đường truyền
– Kiểm tra đường truyền liên tục cho đến khi đường truyền rảnh
– Kiểm tra đường truyền với xác suất p (0

39