Giáo trình môn Thực tập quấn dây máy điện | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ

Giáo trình môn Thực tập quấn dây máy điện | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 76 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
76 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình môn Thực tập quấn dây máy điện | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ

Giáo trình môn Thực tập quấn dây máy điện | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 76 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

128 64 lượt tải Tải xuống
UBND THÀNH PH CẦN THƠ
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT - CÔNG NGH CẦN THƠ
KHOA ĐIỆN - ĐIN T - VIN THÔNG
THC TP
QUẤN DÂY MÁY ĐIN
Biên son:
ThS. TRN HU TÍNH
CH. HUNH N PHÚ
Cần Thơ, 2022
Thc tp quấn dây máy điện
i
MC LC
PHN I .................................................................................................................. 1
MÁY BIN ÁP ...................................................................................................... 1
TÍNH TOÁN QUN DÂY MÁY BIN ÁP MT PHA ...................................... 1
PHN II .............................................................................................................. 22
QUN QUT ĐIN THÔNG DNG ................................................................ 22
A. QUN DÂY QUT BÀN ................................................................ 22
B. QUN DÂY QUT TRN .............................................................. 31
PHN III ............................................................................................................. 38
ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG B .............................................................. 38
A. MT S KHÁI QUÁT CHUNG ...................................................... 38
B. QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG B MT PHA ............. 45
C. QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG B BA PHA ................ 57
TÀI LIU THAM KHO ................................................................................. 72
Thc tp quấn dây máy điện
1
PHN I
MÁY BIN ÁP
TÍNH TOÁN QUN DÂY MÁY BIN ÁP MT PHA
I. Yêu cu thc hin
- Sinh viên dựa trên kích thước lõi thép đang có sẵn và sơ đồ nguyên lý
ca y biến áp mt pha u cu thc hin: nh toán s liu dây qun biến áp.
- S liu tính toán dây qun phải đầy đủ các thông s sau: S vòng dây
quấn (phía sơ cấp th cấp), đường kính ca dây qun (dây trần), đường
kính tính ti lp men cách điện bc xung quanh và khối lượng dây qun.
- Kiểm tra điều kin lắp đầy ước tính s vòng mt lp s lớp trước
khi thc hin.
II. Mục đích
Giúp sinh viên nm vng các vấn đề sau đây:
- Áp dụng phương pháp tính toán dây qun máy biến áp theo lý thuyết
vào mt li thép biến áp cho trước.
- Giúp sinh viên hiu các thông s trong thuyết như: h s lắp đầy,
s vòng mt lp và s lp, Da vào các thông s tính toán theo thuyết
cho dây qun, chúng ta thc hin vic b trí các đầu ra dây biến áp đúng tiêu
chun và tạo được nét thm m cho b dây biến áp.
III. Ni dung thc tp
c 1. Đo các kích thước chun ca lá thép E, I
Khi s dng lõi thép E, I sinh viên cần đo các kích thưc sau (xem
hình 1.1) nếu s dụng lá thép E, I đúng tiêu chuẩn.
Thc tp quấn dây máy điện
2
Ký hiu:
- a: B rng tr gia ca lõi thép.
- b: B dày ca lõi thép.
- c: B rng ca s ca lõi thép.
- h: Chiu cao ca s ca lõi thép.
Chú ý:
- Các kích thước a, b, h được đo trực tiếp trên mt lá thép E, I.
- Dng c đo là thước kp.
- Riêng kích thước b được xác định gián tiếp bằng cách đo b dày
ca mỗi lá thép E, I sau đó đếm tng s lá thép E, I. T đó tính ra
b dày ca mi thép biến áp theo quan h:
b = (B dày ca 1 lá thép) x (Tng s lá thép)
Vi thép k thuật điện tiêu chun theo dng tole cán nóng hay cán
lnh, vn hành tn s f = 50 Hz, b dày tiêu chun ca thép thuc mt
trong hai c sau: 0,5 mm và 0,35 mm.
Kích thước tng quát ca toàn b lá thép sau khi ghép sát đưc xác
định theo hình 1.2. Chúng ta khối lượng ca lõi thép biến áp (dng tiêu
chun) theo quan h 1.2.
Hình 1.1: Các kích thước cơ bản ca lõi thép E, I
(1.1)
Thc tp quấn dây máy điện
3
Gi W
fer
là khối lượng ca lõi thép biến áp, vi khối lượng riêng là
7,8 kg/dm
3
, khi biết được các kích thước bản a, b chúng ta quan h sau:
W
fer
= 46,8 a
2
.b
Trong đó, đơn vị đo được xác định như sau:
(W
fer
) = (kg); (a) = dm; (b) = (dm)
Sau khi xác định các kích thước lõi thép, chúng ta tính tiết din tr
gia ca i thép ch E. Đây tiết din cho t thông chính móc ng thường
xuyên qua các b dây qun:
Gi A
t
là tiết din dây tr gia ca lõi thép, ta có:
A
t
= a x b
Trong đó đơn vị đo: (A
t
) = (cm
2
); (a) = (dm); (b) = (dm).
c 2: Xác định giá tr n
v
(s vòng dây to ra mt volt sut điện đng
cm ng)
Trong bước này ta thc hin 2 thao tác:
Chn mật độ t thông (hay t cm) B dùng tính toán cho lõi thép.
(1.2)
(1.3)
Thc tp quấn dây máy điện
4
Áp dng công thc tính toán sức điện đng to ra trong dây qun biến
áp để tính s vòng dây to ra 1 volt sức điện động.
Ta có: E = 4,44 x f x Φ
m
x n
Mà Φ
m
= B x S (S = A
t
)
Suy ra:
n
v
=
45
B. A
t
Trong đó: (n
v
) = (vòng/volt); (B) = Tesla; (A
t
) = (cm
2
)
Chú ý:
Vi lá thép k thut điện b dày tiêu chun 0,35 mm và 0,5 mm; lá
thép thuc dạng tole cán nóng hàm lượng silic t 2% đến 4% chúng ta
chn giá tr mật độ t thông B = 1T đến B = 1,2T (hàm lượng silic thp chn
B thp). Lá thép k thuật điện thuc dng dn t đẳng hướng.
Vi thép k thut đin có b y tu chun khong 0,35 mm và
0,5 mm, thép thuc dng tole cán lạnh hàm lượng silic khong 4%
chúng ta chn giá tr mật độ t thông B = 1,4T đến B = 1,6T. thép k
thuật điện thuc dng dn t định hướng. Vi thép này mch t cu to
theo dạng đặc bit: hình xuyến,và không thuộc dng E, I.
c 3: Xác định đồ nguyên ca máy biến áp, tính toán s vòng
dây qun
Theo lý thuyết s vòng dây qun ca các cun dây máy biến áp được
xác đnh theo sức điện động cm ng trong các b dây cấp th cp
(xem li lý thuyết máy biến áp), trong khi đó theo sơ đồ nguyên lý máy biến
áp cn thc hin: Chúng ta ch được thông s điện áp định mc ca các
b dây.
(1.4)
Thc tp quấn dây máy điện
5
Gi U
1
và U
2
là điện áp định mc ca dây quấn sơ cấp và th cp biến
áp, chúng ta có th tính toán s vòng dây qun biến áp theo quan h (1.5) và
(1.6) khi thc hin công.
Trong đó:
N
1
và N
2
lần lượt là s vòng dây quấn sơ cấp và th cp ca biến áp.
Trong quan h (1.6) khong giá tr (1,05 1,1) đưc xem t s
chênh lnh gia sut điện động ti dây qun th cp so với điện áp định
mc ti th cp lúc đầy ti.
Chú ý:
Trong các bài toán đòi hỏi chính xác, t s chênh lệnh này được xác
định theo các bng thng chọn trước. T s này ph thuc vào cp công
sut ca biến áp.
c 4: Chn mật độ dòng điện, ước lượng hiu sut, chn giá tr h s
lắp đầy, tính toán đường kính dây qun sơ và thứ cp
Thc hin trình t như sau:
- Chn mật độ dòng điện J qua dây qun máy biến áp. Giá tr mật độ
dòng điện theo lý thuyết ph thuc vào các thông s sau: Cấp cách điện chu
nhit ca vt liu dùng thi công cho b dây biến áp, chế độ làm vic máy
biến áp (liên tc, ngn hn lp li hay ngn hn không lp li,…), kiểu thông
gió gii nhit cho dây qun máy biến áp,
- Mun chn giá tr mật độ chính xác chúng ta cn tham kho các bng
s tiêu chun.
Trong bài thc tp này chúng ta chn mật độ dòng điện cho dây qun
máy biến áp trong phm vi t J = 4 A/mm
2
đến 5 A/mm
2
.
N
1
= n
v
x U
1
N
2
= (1,05 1,1) x n
v
x U
2
(1.5)
(1.6)
Thc tp quấn dây máy điện
6
- Tính toán tiết din ca ca s lõi thép: Gi A
cs
din tích ca s,
chúng ta có quan h sau:
A
cs
= c x h
Trong đó: (A
cs
)
= (mm
2
); (c) = (mm); (h) = (mm)
Vi lá thép tiêu chun chúng ta quan h giữa các kích thước cơ bản
a, b vi ca s i thép như sau:
Như vy chúng ta th xác định tiết din ca s lõi thép theo quan
h sau:
A
cs
= 0,75 x a
2
Gi K
là h s lắp đầy ca s lõi thép, K
được định nghĩa như sau:
Giá tr này theo thi công được xác định trong phm vi: K
= 0,36 .
Gọi η hiệu sut ca máy biến áp, theo thuyết máy biến áp,
vi máy thuc dng mt pha, chúng ta có định nghĩa theo hiệu sut quan
h sau:
Trong trường hp ti có tính cảm, đồng thi nếu xem tn hao thép rt
bé, điện kháng tn t ca biến áp không cao, lúc đó giá tr h s công sut
C =
a
2
;h=3
a
2
K
=
Tổng tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Tiết diện cửa sổ lõi thép
η =
P
2
P
1
=
Công suất tác dng tiêu thụ trên tải
Công suất tác dụng cung cấp vào sơ cấp
=
U
2
. I
2
. cos Φ
2
U
1
. I
1
. cos Φ
1
(1.7)
(1.8)
(1.9)
(1.10)
(1.11)
Thc tp quấn dây máy điện
7
ti và giá tr h s công suất phía sơ cp có th xem như gần bng nhau. Lúc
đó chúng ta có thể viết như sau:
η =
P
2
P
1
=
U
2
. I
2
. cos Φ
2
U
1
. I
1
. cos Φ
1
U
2
. I
2
U
1
. I
1
=
S
2
S
1
Trong đó: S
1
và S
2
lần lượt là công sut biu khiến cung cp vào phía
cấp th cp. Nếu áp dng quan h (1.12) chúng ta th xác định được
t s dòng điện qua dây quấn sơ cấp và th cp.
I
2
I
1
= η
U
1
U
2
Vi giá tr mật độ dòng điện J chọn trong các công đoạn tính toán trên,
chúng ta suy ra t s tiết din ca dây quấn cấp th cp t quan h
(1.13).
Theo lý thuyết ta có:
Gi S
1
và S
2
lần lượt là tiết din dây quấn sơ cấp và th cp, suy ra:
S
2
S
1
=
I
2
I
1
= η.
U
1
U
2
=
πd
2
2
4
πd
1
2
4
= 󰇡
󰇢
Tóm li ta có quan h sau:
Trong đó: d
1,
d
2
lần lượt đường kính dây trần phía cp th cp.
S=
l
J
=
󰇟
A
󰇠
[
A
mm
2
]
d
2
d
1
=
η
U
1
U
2
S
2
S
1
= η.
U
1
U
2
(1.12)
(1.13)
hay
(1.14)
Thc tp quấn dây máy điện
8
Vi dây quấn cp th cp lần lượt là các dây điện tính đến tiết
din ca lớp tráng men, đưng kính dây men bc quan h vi dây trn
như sau:
d
[mm] = d[mm] + 0,05 mm
Chú ý:
Trong quá trình tính toán biến áp chúng ta cn phân bit các khái nim
sau đây:
- Da vào các giá tr dòng điện ti qua dây qun mật độ dòng điện
chúng ta xác định được tiết diện dây và đường kính dây trn.
- Da theo tiết diện dây và đường kính dây có lp men bc, chúng ta s
xác định được h s lắp đầy ca s lõi thép.
Tuy nhiên quan h (1.15) ch đúng cho các loại dây có đường kính ln
hơn 0,2 mm, với đường kính nh n bề dày lp men gim thp.
Trong quá trình tính toán ước lượng thi công, chúng ta th tính t
s chênh lnh gia tiết din dây qun trn và tiết din dây qun khi tính luôn
lp men theo quan h (1.16) sau đây.
Quan h này hoàn toàn chính xác khi dây qun tiết din tròn lp
bc dy 0,05 mm đồng thời đường kính dây quấn thay đổi trong phm vi t
0,25 mm đến 1 mm.
S
cd
S
=(1,44 ÷1,1)
Trong đó: S
cd
, S lần lượt là tiết din dây quấn có tính đến lp men và
tiết din dây trần. Ngoài ra chúng ta lưu ý khi đưng kính dây có giá tr
thì t s tiết din chênh lch ln.
Trong quá trình tính toán ước lượng bộ, chúng ta th lp quan
h sau đây để loi b ảnh hưởng chênh lch giá tr gia S và S
.
(1.15)
(1.16)
Thc tp quấn dây máy điện
9
S
2cd
S
1cd
S
2
S
1
= η.
U
1
U
2
Phi hp các quan h va trình bày: (1.5), (1.6), (1.7), (1.10), (1.14)
và (1.6) ta có:
K
ld
=
N
1
S
1cd
+ N
2
S
2cd
A
cs
Trong đó đơn vị ca tiết din theo (mm
2
). Chn giá tr K
= 0,46 chúng
ta thành lp quan h sau dùng đ xác định tiết din dây quấn cấp th
cp (có tính luôn lớp men cách điện).


= K
ld
.A
cs
Giải 2 phương trình trên ta được tiết din dây qun (có tính lp cách
đin) ca dây quấn sơ và thứ cp.
Chú ý:
Khi tính đưc các giá tr đưng kính dây qun, chúng ta phi chnh
tròn s các giá tr tính được theo đúng các ch thưc dây sẵn, quy đnh
do các nhà sn xut.
Quá trình chnh này phải khéo léo đ không làm gia tăng h s lắp đy
(đưa đến thc trng không b dây vào lt ca s lõi thép), nhưng cũng không
làm gim quá thp h s lắp đầy (tránh tình trng làm gim thp công sut
máy biến áp, không tn dụng kích thước sn có ca lõi thép).
(1.17)
(1.18)
S
2cd
= S
1cd
(η.
U
1
U
2
)
(1.19)
Thc tp quấn dây máy điện
10
c 5: Ước lượng công sut biu kiến nhận được t phía th cp máy
biến áp
Vi các kết qu tính được trong bước 4, da vào tiết din dây trn
sơ cấp và th cp, giá tr mật độ dòng điện đã chọn, chúng ta tính dòng điện
định mc qua dây quấn mang đầy ti (tải đúng định mc).
Căn cứ vào giá tr dòng điện chúng ta tính được công sut biu kiến
cung cp t phía th cp lên ti.
S
2
= U
2
.I
2
c 6: Tính toán s vòng dây qun trên mt lp, s lp ca b dây
quấn sơ và thứ cp
Trong quá trình thi công, s vòng dây ca mt lp dây qun và s lp
dây qun thc hin được trên b dây ph thuc vào các yếu t sau:
- Kích thước và vt liu làm khuôn qun dây.
- B dy giấy cách điện gia các lp dây qun.
Vi khuôn qun dây chúng ta la chn mt trong các phương
án sau:
Phương án dùng khuôn nhựa đúc sẵn.
Chúng ta th dùng khuôn nhựa đúc sẵn khi kích thước khuôn tương
thích với kích thước lõi thép. Chọn theo phướng án này không tn thi gian
làm khuôn nhưng phi thc hin công tác chun b làm sch các cnh khuôn
nhựa trước khi qun dây.
I
2
= J.S
2
I
1
= J.S
1
(1.20)
(1.21)
Thc tp quấn dây máy điện
11
Vì kh năng chịu nhit ca khuôn nha không cao so vi các loi vt
liệu cách điện khác: Carton cách điện,đồng thời đ to d dàng trong quá
trình chế to, b dày ca khuôn nhựa thường bng hay lớn hơn 1 mm, n
vy chiu cao ca dây qun s nh hơn chiều cao ca s lõi thép làm gim
thp sng dây qun cho mi lp.
Điu cui cùng cn quan tâm khi chn khuôn chú ý đến b dày b
ca lõi thép. Giá tr b dày lõi thép xác định trong quá trình tính toán s vòng
dây s nh hơn bề dày lõi thép biến áp thc tế.
Tóm lại, trước khi thi công chúng ta nên ghép toàn b các lá thép vào
khuôn nhựa để xác định kh năng cha ca khuôn. Nếu khuôn quá rng so
vi b dày ca lõi thép d sinh ra hiện tượng rung tiếng n tn s thp
khi biến áp vận hành. Ngược li nếu khuôn qhp, chúng ta không th ghép
toàn b lá thép vào khuôn, như vậy s liu tính toán s sai lch.
Hình 1.3: Khuôn nha dùng quấn dây và phương pháp ghép thử lõi thép vào khuôn
Thc tp quấn dây máy điện
12
Hình 1.4: Chiu cao hiu dng dây qun
Trong hình 1.3 trình bày dng khuôn nha, cn làm sạch trước khi thi
công, cách ghép th lõi thép vào khuôn nhựa. Kích thước ca khuôn dùng
quấn dây được trình bày trong hình 1.4.
Khi tính toán s vòng dây qun trên mt lp, chiu cao quấn dây được
xác định theo kích thước đã trừ đi bề dày ca khuôn qun (phn khuôn che
phía trên 2 mt ca b dây). Gi chiu cao qun dây là chiu cao hiu dng
H
hd
, ta có:
H
hd
= h 2.(b dày khuôn qun dây)
Phương án gia công khuôn quấn dây bng giấy cách đin.
Khi dùng giấy cách điện làm khuôn qun dây biến áp, ta phi chn
giấy độ dày khuôn 1 mm (nếu khuôn 1 lp) hoc 0,5 mm (khi thc hin
khuôn có 2 lp). Giấy cách điện làm khuôn phi cứng, có độ bền cơ học.
Trong hình 1.5 trình bày trình t thc hin khuôn qun dây làm bng
giấy cách điện. Với phương pháp làm khuôn qun dây bng giấy cách điện,
khi thc hin chúng ta cần chú ý đến các điểm sau:
Lõi g phải có kích thước quan h với kích thước lõi thép như sau:
Kích thước a ca lõi g phi lớn hơn kích thước a ca lá thép khong
0,5 mm.
(1.22)
Thc tp quấn dây máy điện
13
Kích thước b ca lõi g phi lớn hơn kích thước toàn b thép E ghép
sát li.
Kích thưcy lnn kích thưc b dùng trongnh toán tiết din
lõi thép.
Kích thước h ca lõi g bằng độ cao h ca ca s lõi thép.
B rng ca tm giấy cách điện dùng làm tai” của khuôn qun dây,
dùng cho các cnh dây qun trong xây xát vi thép trong quá trình lp
ghép, phi có b rng bng vi b rng ca ca s lõi thép.
Phi dùng keo dán lp giy gp ca khuôn qun dây. Lp gp
phi luôn nm bên phía cánh a ca lõi thép.
Dùng keo dán đnh v các lp giấy cách điện (“tai” ca khuôn qun)
vào khuôn qun dây.
Sau khi thc hin, ch cho các lp keo hn, cho li g thoát khi khuôn
giấy và dùng lá thép E ướm kim tra lại điều kin b lt lá thép E vào khuôn
qun dây. Nếu cn thiết dùng kéo tỉa định hình nhng v trí dư thừa. Sau khi
cho lá thép E vào khuôn, kiểm tra độ cao ca khuôn phi cao bng hay thp
hơn chiều cao h ca ca s lõi thép (xem hình 1.6).
Thc tp quấn dây máy điện
14
Hình 1.5: Phương pháp thực hin khuôn qun dây
Thc tp quấn dây máy điện
15
Dựa vào kích thước khuôn chúng ta xác đnh s vòng dây cho mi lp
dây qun và b dày tính toán cho b dây.
S vòng dây qun cho mt lp dây quấn sơ cấp:
Trong đó:
K
qun
: h s qun ph thuc vào ng ngh qun dây, giá tr này
được xác đnh trong phm vi: K
qun
= (0,92 󰇜.
S vòng dây qun cho mt lp dây qun th cp:
S lp dây quấn sơ cấp:
SV
1
/lp =
H
hd
d
1cd
K
qun
SV
2
/lp =
H
hd
d
2cd
K
qun
Hình 1.6: Thoát lõi g và ướm th lá thép E vào khuôn qun dây
(1.23)
(1.24)
Thc tp quấn dây máy điện
16
S lp dây qun th cp:
B dày cuc dây qun:
Trong đó:
- e: b dày cuc dây qun tính luôn cách đin gia các lp dây qun.
- e
cđ1
: b dày lớp cách điện gia các lp dây quấn sơ cấp.
- e
cđ2
: b dày lớp cách điện gia các lp dây qun th cp.
Thông thường vi máy biến áp mt pha công suất dưới 50VA dây
quấn sơ cấp th qun không cần cách đin các lớp, để tránh làm tăng bề
dày cuc dây do giấy cách điện lp to ra. Ch cần cách điện lp gia các
lp dây quấn sơ cấp và th cp. Vi công ngh này khi thi công cn ri đều
s vòng dây qun trên mi lp trong quá trình quấn dây, đồng thi phi tm
cách đin tht k. Vi các biến áp có công sut ln t 100 VA trn, chúng
ta nên dùng cách đin gia các lp trong mi cun dây, b dày cách đin ph
thuc vào khoảng điện áp chênh lch gia 2 lp dây qun.
Nếu điện áp chênh lch gia 2 lp dây qun không quá 600 V, chúng
ta th chn giấy presspahhn độ dày cách điện khong 0,1 mm. Kim tra
li h s lắp đầy tính theo b dày chiếm ch ca cuc dây so vi chiu rng
ca s li thép.
SL
1
=
N
1
SV
1
/lớp
SL
2
=

󰉵
e = SL
1
.(d
1cđ
+ e
cđ1
) + SL
2
.(d
2cđ
+ e
cđ2
)
(1.25)
(1.26)
(1.27)
Thc tp quấn dây máy điện
17
Trong trường hp này, nếu không để ý đến b dày ca khuôn qun
dây, chúng ta có h s lắp đầy ca s lõi thép tính theo b dày chiếm ch ca
cuc dây qun biến áp như sau:
Giá tr cho phép ca h s K
lđcs
= (0,75 󰇜. Nếu giá tr tính toán
đưc nh hơn khoảng giá tr cho phép, chúng ta chưa tận dng hết kh năng
của lõi thép, ngưc li nếu giá tr tính toán lớn hơn khoảng gtr cho phép
thì cuc dây có kh năng không có khả năng bỏ lt ca s.
Đến bước này nếu giá tr tính toán đã thỏa, chúng ta tiến hành sang
phn thi qun dây biến áp.
K
lđcs
=
(1.28)
Thc tp quấn dây máy điện
18
IV: TÓM TẮT CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN
- Dng c
+ Bàn dây qun
+ B đồ ngh đin
+ Búa cao su, dao vô dây, nêm gc ém dây
+ Đồng h VOM, Volt kế, Ampere kế,…
- Vt liu dùng d qun dây
+ Dây điện t
+ Giấy cách điện
+ Băng keo
+ ng gen
+ Ch đai, băng vải,…
ớc 1: Xác định tiết din thc ca li thép (S
0
)
Căn cứ vào kích thước li sắt a, b xác định tiết din lõi st nơi quấn dây. Sau
đó trừ đi phần lớp cách điện, oxit trên b mt lá sắt để còn li tiết din thc
ca lõi st bng công thc:
S
0
= (0,9 ÷ 0,93) x S (cm
2
)
Chn:
K = 0,9 nếu b dy lá st e
fe
= 0,35 mm
K = 0,93 nếu b dy lá st e
fe
= 0,50 mm
K = (0,8 ÷ 0,85) nếu b dy lá st b r sét li lõm
Vi S = a x b (cm
2
)
Kim tra công sut d tính P
dt
đối với kích thước mch t S
0
. Ta có:
P
dt
= U
2
x I
2
(VA)
P
cp
= (

)
2
(VA)
Thc tp quấn dây máy điện
19
So sánh P
dt
và P
cp
nếu P
dt
không lớn hơn P
cp
không quá 10% thì mch
t coi như tương ứng vi công sut d tính P
dt
.
c 2: Tính s vòng dây mi volt
T công thc:
E = 4,44 x f x B x S x W Vi E = 1 volt, f = Hz
Ta có: W =
10
4
4,44 x f x B x
(Vòng/volt)
Rút gn li: W =
(Vòng/volt)
K là hng s ph thuc vào B (wb/mm
2
)
S
0
tiết din thc ca lõi st
Bng 1: Cho phép chn h s K theo mật độ t B
Mật độ t B
0,7
0,8
0,9
1,0
1,1
1,2
1,3
1,4
1,5
H s K
64
56
50
45
41
37,5
34,5
32,5
30
c 3: Tính s vòng dây cuộn sơ cấp W
1
W
1
= W x U
1
(W[Vòng/volt])
c 4: Tính s vòng dây cun th cp W
2
Khi tính s vòng ca cun th cp cn phi d trù thêm mt s vòng dây để
bù tr s st áp do tr kháng ca cun th cp
W
2
= W x (U
2
+ ∆U
2
) (W[Vòng/volt])
Độ d trù điện áp ∆U
2
đưc chn theo bng 2
Bng 2: Cho phép chọn ∆U
2
theo sut biu khiến
Thc tp quấn dây máy điện
20
P (VA)
100
200
300
500
750
1000
1200
1500
>1500
U
2
%
4,5
4
3,9
3
2,5
2,5
2,5
2,5
2
c 5: Tính tiết diện dây sơ cấp và th cp
Nên tính tiết diện dây nên căn c vào điều kin làm vic ca máy biến
áp, công suất,… chọn mật đ dòng J cho phù hợp đ khi máy biến áp vn
hành định mc, dây dn không phát nhiệt thoái hơn 80
0
C
Bng 3: Cho phép chn mật độ dòng J khi thi gian làm vic ca máy
biến áp liên tc 24/24.
P (VA)
0 - 50
50 - 100
100 - 200
200 - 500
500 - 1000
J (A/mm
2
)
4
3,5
3
2,5
2
Nếu máy biến áp làm vic ngn hn t 3 ÷ 5 gi, thông gió tốt nơi để
máy biến áp. Có th chn J = 5 A/mm
2
để tiết kim khối lượng dây đng.
Tiết diện dây sơ cấp được xác định theo mật độ dòng J:
S
1
=
ƞ x

x
(mm
2
)
Vi:
Ƞ: Hiu sut máy biến áp khong 0,85 ÷ 0,90
U
1
: Điện áp ngun
Tiết din dây th cp:
S
2
=
J
(mm
2
)
Thc tp quấn dây máy điện
21
Biết tiết din dây d dàng xác định đường kính dây d
1
và d
2
Có th dùng công thc d
1
= 
, d
2
= 
Thc tp quấn dây máy điện
22
PHN II
QUN QUẠT ĐIỆN THÔNG DNG
A. QUN DÂY QUT BÀN
I. Mục đích
Giúp sinh viên
- Tìm hiu kết cu thc tế ca qut bàn cũng có các thành phần
rotor (lng sóc), stator (cha dây qun).
- Xác định được các thông s k thuật cơ bản.
- Biết cách xác định kích thước và làm khuôn qun dây.
- Biết cách đấu ni, kim tra và th t chy.
II. Ni dung
Thông thường ta thường gp qut bàn có 2p = 4 hoc 2p = 6.
Đổi tốc độ: dùng mch đin t (Dimmer), dùng cun kháng đặt dưới
chân đế hoc dùng b dây đổi tốc đặt chung vi cuộn đề hoc chy.
2.1. Qut gió mch L.
Nếu dùng b dây đổi tốc đặt chung vi cuộn đề, ta có mạch đi tc
hình L.
Gm:
- Cun dây chính (còn gi là cun chy).
- Cun số: được qun trong cùng mt rãnh cha dây vi cuộn đề.
- Cuộn dây đề: (còn gi là cun ph).
Thc tp quấn dây máy điện
23
2.2. Mạch đổi tc mch T
Cũng gồm các phn t cuộn dây như mạch L. Nhưng cuộn dây s s
đưc qun nm trong cùng mt rãnh cha dây cun chy.
Hình 2.1: Mạch đổi tc hình L
Hình 2.2: Mạch đổi tc hình T
Thc tp quấn dây máy điện
24
Sơ đồ nguyên lý mạch hình T và hình L như sau:
III. Sơ đồ đấu dây qun khai trin
3.1. hiu, thut ng thường dùng trong quấn dây máy điện
- Z: Tng s rãnh đếm được trong Stator.
- 2p: S cực động cơ (p: s cp cc).
- τ: c cc t, khong ch trung gian gia hai cc t kế cn nhau.
τ =
Z
2P
: Góc lnh gia hai rãnh liên tiếp (tính theo đơn v đo góc điện lúc đó
xem mi khoảng bước cc t tri rộng trong không gian tương ứng 180
0
đin).
α
đ
=
180
0
τ
Hình 2.3: Mch đi tc hình T
Hình 2.4: Mch đi tc hình L
(2.1)
(2.2)
Thc tp quấn dây máy điện
25
3.2. Sơ đồ dây qun khai trin
Chú ý: Vi 2p = 4, có 4 lp dây (1 chy, 2 s, 1 đề) s xut hin 8
đầu dây và cách đấu dây liên kết các cc là:
Đầu-Đầu
Cuối-Cuối
Hình 2.5: Sơ đồ dây qun khai trin
Thc tp quấn dây máy điện
26
IV. Sơ đồ đấu dây
V. Tính toán s liu dây qun
Trong phn này ch ng dẫn s để tính s liu dây qun của động
cơ quạt mt cách khái quát. Vì động cơ quạt được thiết kế ch chu tác dng
ca lc cn không khí, làm vic liên tục không được gây tiếng ồn quá định
mc cho phép.
Các bước tiến hành tính s liu dây qun quạt cũng tương tự như tính
s liu dây qun của động cơ mt pha như sau:
- Dng c
+ Bàn dây qun
+ B đồ ngh đin
+ Búa cao su, dao vô dây, nêm gc ém dây
+ Đồng h VOM, Volt kế, Ampere kế,…
- Vt liu dùng d qun dây
+ Dây điện t
Hình 2.6: Sơ đồ đấu dây
Thc tp quấn dây máy điện
27
+ Giấy cách điện
+ Băng keo
+ ng gen
+ Ch đai, băng vải,…
ớc 1: Bước t cc
τ =
3.14x D
t
2p
c 2: T thông mi cực Ф
Ф = 0,64 x τ x L x B
σ
x 10
-4
Trong đó:
- L: Chiu dài stator (cm).
-
: Mật độ t (Wb/m
2
).
Bng 2.1. Mật đ t
Loi qut
Mật độ t
(wb/m
2
)
- Qut bàn có t.
- Qut trn có t.
- Qut bàn nht.
- Qut có vòng ngn mch.
0,40 0,45
0,45 0,50
0,50 0,65
0,65 0,35
c 3: Tính s vòng dây cun chy
=
K
E
 U
đm
4,44 x f x Ф x K
dq
Trong đó:
(2.2)
(2.3)
(2.4)
Thc tp quấn dây máy điện
28
-
: H s đin áp.
-

: Điện áp định mc ca động cơ quạt.
- f: Tn s dòng điện.
-

: H s dây qun

< 1.
Bng 2.2. H s đin áp
Loi qut
H s
- Qut bàn có t đin.
- Qut trn có t đin.
- Qut có vòng ngn mch
0,70 0,75
0,75 0,85
0,60 
c 4: S vòng cho mi cun chy
=
W
A
2p
c 5: Tiết din ca cun dây
Do động quạt công sut nh t vài chc watt đến không quá
200W. Nên để đơn giản cách tính có th chn cơ dây theo bng 2.3.
Lot qut
Công sut
Đin áp
C dây
Cun chy
Cuộn đề
Cun tốc độ
Qut bàn có t
50 70 W
110 V
0,30
0,20
0,25
220 V
0,25
0,20
0,20
Qut trn có t
75 120 W
110 V
0,40 0,45
0,30 
220 V
0,30 0,35
0,20 
Qut bàn vòng
ngn mch
30 
110 V
0,30
220 V
0,15 
200 W
110 V
0,50 
(2.5)
Bng 2.3. Tiết din ca cun dây
Thc tp quấn dây máy điện
29
Qut trn vòng
ngn mch
75 
110 V
0,50 
220 V
0,35 0,60
c 6: Kim tra h s lắp đầy K
1d
K
1d
=


Trong đó:
-
: Tng s dây dn trong mi rãnh.
- d
cd
: đường kính dây dn k c lp cách điện.
-
: Tiết din còn trng để cha dây sau khi lót cách điện.
c 7: Tính s vòng dây ca cuộn đề
Tùy theo loi qut ta la chn cách tính sao cho phù hp, mc khác
do vic tính toán phc tp cuộn đ mc ni tiếp vi t đin nên tính sao
cho dòng điện trong cuộn đề phi lch pha với dòng điện trong cun chy 1
góc lnh pha 90
0
.
Ta chọn như sau:
Đối vi qut bàn.
W
B
= (1,7 2,0) x W
A
Đối vi qut trn có cuộn đề đấu cc gi.
W
B
= (17 0,8) x W
A
Đối vi qut trn.
W
B
= (1,7 2,0) x W
A
Đối vi qut có t.
Qut Vit Nam:
W
B
= (1,2 1,4) x W
A
(2.6)
(2.7)
(2.8)
(2.9)
(2.10)
Thc tp quấn dây máy điện
30
Qut Nht:
W
B
= (0,7 0,8) x W
A
c 8: Tiết din dây ca cuộn đề.
S
B
= (0,52 0,70) x S
A
(2.11)
(2.12)
Thc tp quấn dây máy điện
31
B. QUN DÂY QUT TRN
I. Mc tiêu
- Hc xongi này, sinh viên kh ng quấn đưc các loi qut trn.
- Xác định được các thông s cơ bản.
- Biết cách làm khuôn qun dây.
- Rèn luyện được tính sáng to trong vic tính toán các s liệu cơ bản
cho các loi qut khác.
II. Sơ đồ đấu dây qun ca qut
2.1. Đấu các cun to thành t cc tht
Trong cách đấu này các cun dây được mc ni tiếp vi nhau theo trt
t nhất định.
Cuộn đấu dây thun, kế tiếp cuộn đấu chéo dây. Với cách đấu này to
thành t cc tht thì s cun bng s t cc.
2.2. Đấu các cun to thành t cc gi
Trong cách đấu này các cuộn dây được mc ni tiếp với nhau. Nhưng
gia hai cun kế tiếp phi cha trng ít nht một rãnh đưc ni tiếp thun
chiu với nhau đ to các t cc thun chiu cùng du. Khong trng xen k
là các t cc gi khác du vi t cc ca cuộn dây. Cách đấu to t cc gi
s cun dây ch bng 1/2 s t cc.
Hình 2.7: Sơ đồ đấu dây t cc
Thc tp quấn dây máy điện
32
T đin
B điu chnh tốc độ
Qut trn
2.3. Sơ đồ mạch điện qut trn
Qut trn có th đấu dây theo t cc tht và t cc gi.
Qut trần điu chnh tốc độ bng cách giảm điện áp đặt vào động
qut. rt nhiu cách giảm điện áp đưa vào động quạt, nhưng thông
thường người ta dùng cun cm kháng. Khong st áp trên cun cm kháng
không quá 30% điện áp ngun. Nếu cao hơn, sẽ làm qut chy quá chm và
phát nhit.
Hình 2.8: Sơ đồ đấu dây t cc gi
Cun cm
kháng
Hình 2.9: Sơ đồ mch qut trn
Thc tp quấn dây máy điện
33
2.4. Kết cu mt s qut trn
- Kết cu rãnh h (hình 1) thường gp trong qut trn có:
Z = 54 hoc Z = 48.
- Kết cu rãnh hình hoa hu (hình 2) thường gp trong qut trn có:
Z = 40.
- Kết cu rãnh hình hoa hu (hình 3) thường gp trong qut trn có:
Z = 40 hoc Z = 44.
- Kết cu rãnh (hình 4) thường gp trong qut trn có:
Z = 36.
Mt s cc t thường gp.
- Z = 16, 2p = 8.
- Z = 36, 2p = 12 hoc 18.
- Z = 40, 2p = 20.
- Z = 48, 2p = 12 hoc 16.
- Z = 54, 2p = 18.
1
2
Hình 2.10: Mt s kết cu qut trn
Thc tp quấn dây máy điện
34
Sơ đồ qut trn.
Trong quá trình qun dây qut trn bao gm hai phn chính gm cun
chy và cuộn đ s tách rời nhau do đó ta sẽ v riêng tng cun và chia đều
các rãnh vi nhau.
a. Cun chy
b. Cuộn đề
III. Tính toán dây qun qut trn
Các bước tiến hành tính s liu dây qun quạt cũng tương tự như tính
s liu dây qun của động cơ 1 pha như sau:
Hình 2.11: Sơ đồ cun chy dây qun qut trn z = 16, 2p = 8
Hình 2.12: Sơ đồ cuộn đề dây qun qut trn z = 16, 2p = 8
Thc tp quấn dây máy điện
35
c 1: Bước t cc
τ =
3,14 x D
t
2p
c 2: T thông mi cực Ф
Ф = 0,64 x τ x L x
x 10
-4
Trong đó:
- L: Chiu dài stator (cm).
-
: Mật độ t (Wb/m
2
).
Bng 2.4. Mật độ t
Loi qut
Mật độ t
(wb/m
2
)
- Qut bàn có t.
- Qut trn có t.
- Qut bàn nht.
- Qut có vòng ngn mch.
0,40 0,45
0,45 0,50
0,50 0,65
0,65 0,35
c 3: Tính s vòng dây cun chy
=
K
E
U
đm
4,44 x f x Ф xK
dq
Trong đó:
-
: H s đin áp.
-

: Điện áp định mc ca động cơ quạt.
- f: Tn s dòng điện.
-

: H s dây qun

< 1.
(2.13)
(2.14)
(2.15)
Thc tp quấn dây máy điện
36
Bng 2.5. H s đin áp
Loi qut
H s
- Qut bàn có t đin.
- Qut trn có t đin.
- Qut có vòng ngn mch.
0,70 0,75
0,75 0,85
0,60 
c 4: S vòng cho mi cun chy
=
W
A
2p
c 5: Tiết din ca cun dây
Do động quạt công sut nh t vài chc watt đến không quá
200W. Nên để đơn giản cách tính có th chn c dây theo bng 2.6.
Lot qut
Công sut
Đin áp
C dây
Cun chy
Cuộn đề
Cun tốc độ
Qut bàn có t
50 70 W
110 V
0,30
0,20
0,25
220 V
0,25
0,20
0,20
Qut trn có t
75 120 W
110 V
0,40 0,45
0,30 
220 V
0,30 0,35
0,20 
Qut bàn vòng
ngn mch
30 
110 V
0,30
220 V
0,15 
200 W
110 V
0,50 
Qut trn vòng
ngn mch
75 
110 V
0,50 
220 V
0,35 0,60
(2.16)
Bng 2.6: Tiết din ca cun dây
Thc tp quấn dây máy điện
37
c 6: Kim tra h s lắp đầy K
1d
K
1d
=
N
r
xd
cd
2
S
t
Trong đó:
-
: Tng s dây dn trong mi rãnh.
- d
cd
: đường kính dây dn k c lp cách điện.
-
: Tiết din còn trng để cha dây sau khi lót cách điện.
c 7: Tính s vòng dây ca cuộn đề
Tùy theo loi qut ta la chn cách tính sao cho phù hp, mc khác
do vic tính toán phc tp cuộn đ mc ni tiếp vi t đin nên tính sao
cho dòng điện trong cuộn đề phi lch pha vi dòng đin trong cun chy 1
góc lnh pha 90
0
.
Ta chọn như sau:
Đối vi qut bàn.
W
B
= (1,7 2,0) x W
A
Đối vi qut trn có cuộn đề đấu cc gi.
W
B
= (17 0,8) x W
A
Đối vi qut trn.
W
B
= (1,7 2,0) x W
A
Đốii vi qut có t.
Qut Vit Nam:
W
B
= (1,2 1,4) x W
A
Qut Nht:
W
B
= (0,7 0,8) x W
A
c 8: Tiết din dây ca cuộn đề.
S
B
= (0,52 0,70) x S
A
(2.17)
(2.18)
(2.19)
(2.20)
(2.21)
(2.22)
(2.23)
Thc tp quấn dây máy điện
38
IV. K thut qun dây ca qut
4.1. Cách lót giấy cách điện
Lót giấy cách điện trong rãnh nhm mục đích cách điện gia cun dây
mch t stator. Giấy cách đin loi giy pressphan hoc giy phim
b dày 0,2 mm.
4.2. Cách đo khuôn cuộn dây
Khi ly mu khuôn cun dây phi chú ý b cao 2 np phía trên
ới, để d trù b cao ca cuộn dây. Như thế s tránh được dây qun c sát
vào np làm chm masse hoặc không quay được. Đầu cun dây nên cách np
1 khong 5 mm.
Ta có:
- A =
3,14 (D- h
r)
2p
.
y
τ
- B = L + 2h.
- C = 2/3 h
r
.
Trong đó:
- D: Đường kình stato.
- h
r:
B cao rãnh.
- Y: Bước cun dây.
- : c t cc.
- h: B cao đầu cun dây 10 15 mm.
Thc tp quấn dây máy điện
39
V. Cách quấn dây định hình cun dây
Sau khi ly mu khuôn xong, thc hin khuôn lp b khuôn như
hình v.
Lót giy lên khuôn, ri quấn dây đè lên. Trông khi qun dây c gng
gi dây song song, tránh qun dây chéo nhau, để d dàng dây sau này.
Sau khi đã đủ s vòng, lòn dây qua khuôn th hai phía đầu cun dây
tiếp tc quấn đ s vòng dây như cun dây th nht. C như thế cho đến khi
hết b khuôn, sau đó tháo khuôn dùng dây đng ct tng cuộn để phân
bit, tránh b ri.
VI. Cách lp dây vào rãnh
Trước khi lp dây vào rãnh nên sa ming rnh sao cho thng, không
có cnh bén làm cấn dây để d vô cun dây.
Vi cuộn đề, dây nh, bọc cách điện hai cun dây ri cho hai cnh
vào các rãnh cùng mt lúc.
Vi cun chy, dây ln thì cho từng lượng nh dây vào rnh và cùng
mt c hai cnh dây, ấn sâu đy rnh. Khi thy dây trong rảnh đy, dùng
dao nhím ém sát đáy. Cui cùng ct bt giấy cách điện tha ming rãnh
ém cht xuống để gi dây không bung ra ngoài.
Các cun dây mc ni tiếp và b trí sao cho cun thun, cun nghch
xen k nhau.
Thc tp quấn dây máy điện
40
PHN III
ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG B
A. MT S KHÁI QUÁT CHUNG
I. Khái nim
Động đin không đng bloi động cơ xoay chiu làm vic theo
nguyên cm ứng điện t, tốc độ quay ca Rotor n (tc độ quay ca
máy) khác vi tốc độ quay ca t trường n
1
.
Động điện không đồng b hai dây qun: Dây quấn Stator (sơ
cp) ni với lưới đin, tn s không đổi f, dây qun Rotor (th cp) được ni
tt li hoặc khép kín qua đin trở, dòng điện trong dây qun Rotor sinh ra
nh sức điện động cm ng tn s không đổi ph thuc vào tốc độ ca
Rotor (ph thuc vào ti trên trc ca máy).
Phân loại động cơ điện
Thc tp quấn dây máy điện
41
II. Cu to
Cu to của động không đồng b (ĐCKĐB) tùy theo kiểu loi v
bc kín hoc h, do h thng làm mát bng cánh quạt thông gió đặt bên
trong hay bên ngoài động cơ. Gồm hai phn chính: Phần tĩnh và phần quay.
2.1. Phần tĩnh
Phần tĩnh hay còn gọi stator gm hai b phn chính lõi thép
dây qun.
a. Lõi thép
b phn dn t ca máy có dng hình tr rổng, lõi thép được làm
bng các lá thép k thuật điện dày 0,35 mm đến 0,5 mm, được dp theo hình
vành khăn, phía trong có xẻ rãnh để đặt dây quấn và được sơn phủ trước khi
ghép li.
b. Dây qun
Dây quấn Stator được m bằng dây đồng hay nhôm đt trong các rãnh
ca lõi thép.
Hình 3.1: Cu tạo cơ bản của động cơ không đồng b.
Thc tp quấn dây máy điện
42
Hai b phn chính trên còn có các b phn ph bao bc lõi thép là v
máy được làm bng nhôm hay gang dùng đ gi chặt lõi thép phía i là
chân đế đ bt cht vào b máy, hai đầu hai np làm bng vt liu cùng
loi vi v máy, trong np đỡ (hay còn gi là bạc) dùng đ đỡ trc quay
ca Rotor.
2.2. Phn quay
Phn quay hay n gi Rotor, gm lõi thép, dây qun trc
máy.
a. Lõi thép
dng hình tr đc làm bng thép k thuật điện, dp thành hình
din ép cht li, trên mặt các đường rãnh đ đặt các thanh dn hoc dây
quấn. Lõi thép được ghép cht vi trc quay và đặt trên hai đỡ ca Stator.
b. Dây qun
Trên Rotor có hai loi: Rotor lng sc và Rotor dây qun.
Hình 3.2: Cu tạo Stator cơ bản của động cơ không đng b.
Thc tp quấn dây máy điện
43
Loi Rotor dây qun: dây qun giống như Stator, loại này ưu
đim là moment quay lớn nhưng kết cu phc tạp, giá thành tương đối cao.
Loi roto lng sc: Kết cu ca loi này rt khác vi dây qun ca
stator. được chế to bằng cách đúc nhôm vào các rãnh ca rotor, to thành
các thanh nhôm đưc ni ngn mch hai đầu đúc thêm các cánh
quạt để làm mát bên trong khi Rotor quay.
Hình 3.3: Cu to Rotor cơ bản của động cơ không đồng
b
Hình 3.4: Rotor lng sóc
Hình 3.5: Rotor dây qun
Thc tp quấn dây máy điện
44
Nguyên lý làm vic
Muốn cho động làm việc, stator của động cần được cp dòng
đin xoay chiều. Dòng điện qua dây qun stato s to ra t trường quay vi
cấp độ.
n
1
= 60.
Trong đó:
- f: Là tn s ca nguồn điện.
- p: Là s đôi cực ca dây qun Stator.
Khi ta cho dòng đin ba pha tn s f
1
vào dây qun stator s to ra t
trường quay vi tốc độ n
1
. T trường quay ct các thanh dn ca dây qun
Rotor và cm ng nên sức điện đng e
2
. dây qun Rotor ni kín mch nên
sức điện động cm ng s sinh s sinh ra dòng điện i
2
, trong các thanh dn
Rotor.
Dòng điện i
2
trong t trường chịu tác động ca lực điện t F sinh
ra moment quay M
quay
làm Rotor quay vi tốc độ n.
(1.1)
Hình 3.6: Sơ đ nguyên lý làm vic
Thc tp quấn dây máy điện
45
H s trượt:
S% =

III. Các tr s định mc
Công suất định mức mà động cơ điện tiêu th:
P
1đm
=


=





Vi:
-

: Công sức định mc đấu cc [KW].
-

: Hiu suất định mc.
-

: Điện áp dây định mc [KV].
-

: Dòng điện dây đnh mc [A].
- 

H s công suất định mc.
Moment quay đnh mc đầu trc.

=

x

= 0,955


Vi:

: Tốc độ quay định mc [vg/ph].
=



Tốc độ quay [rad/s].
(1.2)
(1.3)
(1.4)
Thc tp quấn dây máy điện
46
Ngoài các thông s định mc trên bên cạnh đó ta xét thêm quan hệ các
thông s ca b dây quấn được dùng trong động cơ điện như sau:
- S cc của động cơ 2P.
- S đôi cực của động cơ P.
- c t cc (Khong cách ca hai cc t kế tiếp nhau).
- Tng s rãnh trên Stator Z.
- S cnh dây phân b cho mi pha trên mi khong của bước t cc q.
-
: Góc lnh pha gia hai rãnh kế tiếp nhau (tính theo đơn v góc điện,
lúc đó ta xem mỗi khoảng bước cc tri rộng trong không gian tương ng
180
0
đin).
-

: Góc lnh pha gia hai rãnh kế tiếp nhau (tính theo đơn v góc
hình học, lúc đó ta xem mỗi khoảng bước cc t tri rng trong không gian
tương ng 180
0
đin).
- : Góc lnh pha gia hai pha kế tiếp nhau (tính theo đơn vị rãnh).
- y: c bi dây (là khong ch gia hai cnh c dng ca mt bi dây).
Thc tp quấn dây máy điện
47
B. QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐNG B MT PHA
I. Mc tiêu
- Hc xong bài này, sinh viên có kh năng quấn các loại động cơ một
pha.
- Biết cách làm khuôn qun dây.
- Xác định được các thông s k thuật cơ bản.
- Rèn luyện tính độc lp, sáng to trong vic tính toán các s liệu
bn kiểu đồng khuôn mt lp.
II. Ni dung
Trong một động nga ta thường b thai dây qun lnh pha trong
không gian 90
0
, và tạo ra dòng đin qua 2 b dây lnh pha nhau 90
0
để to ra
t trường quay tròn cho động cơ.
2.1. Các phương pháp mở máy
- Pha ph m máy.
- Đin dung m máy.
- Đin dung làm vic.
2.2. Các dng dây qun
- Đồng khuôn.
- Đồng tâm.
- Xếp hai lp.
2.2.1. Dây qun 1 lp
Gi:
- Q
A
: Tng s rãnh ca pha chính (pha chy).
- Q
B
: Tng s rãnh ca pha ph (pha đề).
Ta có th chn cách phân b sau:
- Q
A
= Q
B
= Z/2: Điều kin là bi s ca 2.
- Q
A
= 2Q
B
= 2Z/3: Điều kin là bi s ca 3.
Thc tp quấn dây máy điện
48
- Q
A
= 3Q
B
= 3Z/4: Điều kin là bi s ca 4.
Các tham s:
=

; q
A
=

; q
B
=

;
vi: q
A
+ q
B
= ;
=

.
3.1.1. Dây qun 2 lp
- Xác định các tham s: , q,
.
- Chn các phân b: Q
A
, Q
B
, suy ra q
A
, q
B
.
- Da vào , q
A
đ phân b s rãnh / bước cc s rãnh / pha /
c cc.
- Xác định v trí cho các cnh tác dng trên.
Chọn bước bi dây:
y 1.
3.2. Các ví d minh ha
d 1: V đ tri dây quấn đồng khuôn tp trung 1 lp ca ĐCKĐB
1 pha có Z = 24, 2p = 4.
Ta có:
=
Z
2p
=
24
4
=6; Q
A
= 2Q
B
= 2Z/3 = 16; Q
B
= 8.
q
A
=

=

= 8; q
B
=

=
= 4;
=

=

= 30
0
(đin).
Thc tp quấn dây máy điện
49
d 2: V sơ đồ dàn tri dây quấn đồng khuôn tp trung 2 lp ca
ĐCKĐB 1 pha có Z = 24; 2p = 4.
Ta có:
=

=

= 6, Chn Q
A
= 2Q
B
= 2Z/3 = 16; Q
B
= 8.
q
A
=

=

= 8; q
B
=

=
= 4;
=

=

= 30
0
y 1 4 y
Hình 3.7: Dây qun kiểu đồng khuôn tp trung Z= 24, 2p = 4, Q
A
= 2Q
B
= 16
Thc tp quấn dây máy điện
50
IV. Tính toán quấn dây Stator ĐCKĐB 1 pha mất s liu
- Dng c
+ Bàn dây qun
+ B đồ ngh đin
+ Búa cao su, dao vô dây, nêm gc ém dây
+ Đồng h VOM, Volt kế, Ampere kế,…
- Vt liu dùng d qun dây
+ Dây điện t
+ Giấy cách điện
+ Băng keo
+ ng gen
+ Ch đai, băng vải,…
4.1. Động cơ một pha m máy bng pha ph
c 1: Xác định kích thước lõi thép, điện áp định mc, cấp cách điện
ca vt liu s dng
- Kích thước cơ bản ca lõi thép.
Hình 3.8: Sơ đồ dàn tri dây qun xếp 2 lp Z= 24, 2p = 4, Q
A
= 2Q
B
= 16
Thc tp quấn dây máy điện
51
- Đưng kính trong D
t
.
- B dãy lõi thép L.
- B dày gông Stator b
g
.
- Đưng kính ngoài D
n
.
- B dày răng Stator b
r
.
- Tng s rãnh Stator Z.
- Hình dạng và kích thước ca rãnh.
c 2: Kim tra li s cc có th thiết kế động cơ
2
pmin
= (0,4 đến 0,5)
Tốc độ quay ca Roto: n = n
1
(1-s) vi n
1
= 60f/p.
c 3: Lp biu thc quan h gia t thông Ф qua một cc t vi giá tr
mật độ t thông B
δ
qua khe h không khí gia Stator và Rotor
Hình 3.9: Các kích thưc lõi thép Stator cần xác định
(1.5)
(1.6)
Thc tp quấn dây máy điện
52
D
t
[m], L [m]; B
δ
[T]; Ф [Wb]; p: số cc
c 4: Xác định quan h B
δ
và B
g
B
g
=


c 5: Xác định quan h B
δ
và B
r
B
r
= 󰇡
󰇢
c 6: Lp quan h gia B
δ
,
B
r
,
B
g
tùy chn giá tr cho B
δ
ta có giá tr B
r,
B
g
tương ứng. Căn c theo giá tr tối đa cho phép của B
r
, B
g
đểm giá tr
ca B
δ
sao cho các giá tr B
r
,
B
g
không vượt giá tr tối đa
Mật độ t qua răng B
r
.
- Động cơ vận hành ít tiếng n B
r
1,3T.
- Động cơ vận hành bình thường B
r
=1,47T.
- Khi yêu cu m máy mạnh hay khi động cơ có công suất bé s cc 2p
ln ta có th chn 1,47T B
r
1,8T.
Mật độ t qua gông B
g
.
- Động cơ vận hành ít tiếng n B
g
1T.
- Động cơ vận hành bình thường B
g
=1,25T.
- Khi yêu cu m máy mnh 1,25T B
g
1,4T.
Bước 7: Chn kiu dây qun pha chính và pha ph
Trường hp dây qun 1 lp
Ф =

(1.7)
(1.8)
(1.9)
Thc tp quấn dây máy điện
53
K
dqchính
= k
r
.k
n
= 󰇧

󰇡
󰇢

󰇡
󰇢
󰇨
K
dqph
= 󰇧

󰇡
󰇢

󰇡
󰇢
󰇨
Trường hp dây qun hai lp.
K
dqchính
= 󰇧

󰇡
󰇢

󰇡
󰇢
󰇨.󰇡󰇡

󰇢󰇢
K
dqph
= 󰇧

󰇡
󰇢

󰇡
󰇢
󰇨.󰇡󰇡

󰇢󰇢
c 8: Xác định tng s vòng dây cho dây qun pha
N
chính
=



Vi K
E
t s đin áp nhp vào mi pha dây qun so vi sức điện
động cm ng trên b dây ca mi pha. K
E
ph thuc vào công suất động
và thường được cho theo quan h ca din tích mt cc t.
(1.11)
(1.12)
(1.13)
(1.10)
Thc tp quấn dây máy điện
54
L(cm
2
)
15 50
50 100
100 150
150 400
400
K
E
0,75 0,86
0,86 0,9
0,9 0,93
0,93 0,95
0,96 0,97
c 9: Xác định tiết din rãnh Stator, chn h s lắp đầy, đường kính
dây qun không lp tráng men
Vi rãnh hình thang:
S
r
=

h
Vơi rãnh hình quả :
S
r
= 󰇡

󰇢󰇡
󰇢
H s lắp đầy:
K
ld
=


Trong đó:
- n là s s chp.
- U
r
s cnh tác dng cha trong mt rãnh.
- S
cd
tiết din mt si dây k c cách điện.
Mt s tiêu chun ca h s lắp đầy
Hình dng rãnh
Loi dây qun
K
ld
Hình thang hay hình ch nht
2 lp
0,33 0,40
1 lp
0,36 0,43
Hình qu
2 lp
0,36 0,43
1 lp
0,33 0,48
(1.14)
(1.15)
(1.16)
Thc tp quấn dây máy điện
55
Tiết din dây k c ch điện:
S
cd
=


󰇛

󰇜
Đưng kính dây:
d
cd
= 1,128

󰇛

󰇜
Chn mật độ dòng điện J và dong điện định mc qua mi pha dây qun.
- J = 5,5 6,5 A/mm
2
(cách điện p A).
- J = 6,5 7,5 A/mm
2
(cách điện p B).
- I
dmpha
= n.
πd
2
4
J2a
- 2a là s đôi mch nhánh song song.
c 10: Xác định công suất định mức cho động cơ
P
dm
= U
dmpha
.I
dmpha
..
c 11: Xác định dây qun pha ph
d
ph
= d
ch
󰇟
󰇛

󰇜

󰇠
Vi a t s vòng dây gia pha chính và pha ph đưc chn ng vi
công suất động cơ.
(1.17)
(1.18)
(1.19)
(1.20)
Thc tp quấn dây máy điện
56
P
dm
1/20hHP 1/12HP
1/12HP 1/8HP
1/8HP 1/2HP
a
0,3 0,6
0,6 0,7
0,7 - 1
Sau khi chn a và d
ph
ta có s vòng pha ph.
N
ph
= aN
ch


c 12: Kim tra h s lắp đầy rãnh, chú ý ti các rãnh chung pha chính
và pha ph
c 13: Xác định chu vi khuôn và khối lượng dây qun
Vi h s h s dãn dài và đầu ni ph thuc vào s cp cc 2p.
2p
2
4
6
1,27 1,3
1,33 1,35
1,5
1,7
Chu vi được tính theo công thc.
CV
ch
= 2(K
Kch
. y + L
)
Vi:
- y là bước bi dây.
- L
= L + (5 10mm) chiu dài cnh tác dng.
Tng chiu dài mi pha dây qun:
(1.21)
(1.22)
(1.23)
Thc tp quấn dây máy điện
57
L
ph
=
N
i
CV
i
n
i=1
Khối lượng dây qun:
W
dq
= 1.1(8.9kg/dm
3
).3.L
pha
.a.n.
πd
2
4
10
-4
Tương tự vi dây qun pha ph.
V. Quấn dây động cơ KĐB mt pha m máy bng t
T ớc 1 đến bước 9 ơng t với động cơ mt pha m máy bng dây
qun ph.
c 10: Xác đnh chu vi khuôn pha chính, tng chiu dài dây qun pha
chính, khối lượng dây qun pha chính
Đin tr dây qun pha chính.
R
ch
= 0,0192.4.


Trong đó 0,0192 là điện tr sut của đồng.
c 11: Tính gần đúng khối lượng ca t khởi động
C =
3180t
2
󰇛
1+ a
2
󰇜
.r
ch
C
w
=
K
1
t
2
1 + a
2
Trong đó:
(1.24)
(1.25)
(1.26)
Thc tp quấn dây máy điện
58
C
w
= at
k
dq
󰇡
k
L
'
ph
y
tbph
+ L
'
󰇢
k
dqph
󰇡
K
L
ch
y
tbph
+ L
'
󰇢
= K
2
at t s khối lượng pha ph so
vi pha chính.
Suy ra:
t = K
3
/a; t =


T s tiết din pha ph pha chính.
a =




=


Nếu giá tr đin dung chọn trước ta tính được s vòng, đường kính dây qun
pha ph.
c 12: Kim tra h s lắp đầy cho các rãnh khi đã b trí dây pha ph
chung vi dây pha chính
c 13: Tính bi s dòng điện m máy m
1
t công thc:
C =
3180P
dm
m
1
U
dm
2
󰇛
1+ a
2
󰇜
η cos φ
Nếu m
1
= 4 6 xem như đạt yêu cu.
Kim tra J
phmm
=


.
Nếu J = 50
a
/mm 60
a
/mm là phù hp.
c 14: Xác định chu vi dây qun pha ph
- Tính khối lượng b dây qun pha chính và pha ph.
- Trong trường hợp động cơ khởi động hai cấp điện áp 110/220.
- Tính toán tương tự như động cơ m máy bng pha ph.
- Đầu tiên tính toán 220V.
- Kế đến quy đổi v 110V.
(1.27)
Thc tp quấn dây máy điện
59
Trong đó: N
ph110
=

d
ph110
=


- Đin dung t khởi động 110V bng 4 giá tr 220V.
- Trong trưng hp qun lại động ba pha dây qun thông s v
làm vic động cơ một pha.
Phương án 1: Chế độ tính toán theo chế đ ba pha thông thường, sau đó đấu
lại để vn hành mt pha.
Phương án 2: Tính toán li s liu dạng động cơ một pha lúc đó sơ đ dây
quấn được xác định theo trình t sau:
B1: V sơ đồ dng ba pha.
B2: Quy đổi hai trong ba thành pha chính, pha còn li là pha ph.
C. QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG B BA PHA
I. Mc tiêu
Học xong bài này sinh viên đạt đưc.
- Xây dng phân bit đưc c loại đồ tri dây qun Stator động cơ.
- Qun dây và lồng dây vào rãnh Stato động cơ đúng quy trình.
- Kim tra và vận hành động cơ đúng nguyên lý.
II. Ni dung
2.1. Kết cu dây qun Stato
a. Động cơ xoay chiều ba pha mt cp tốc độ
Dây qun Stator động xoay chiều ba pha mt cấp độ bao gm ba
cuộn dây được làm bằng dây điện t, có thng s giống nhau và đt mi pha
lnh nhau 120
0
trong lõi st t Stator, các đầu dây ra ca ba cuộn được
hiu là:
Thc tp quấn dây máy điện
60
A X; B Y; C Z. Động cơ có thể đưc vn hành chế độ Sao (Y) hoc
Tam giác () tùy thuc vào quan h giữa điện áp đnh mc của động cơ vi
điện áp đinh mức của lưới điện.
Ta có:
- U
d0
: Điện áp dây ca ngun.
- U
fđc
: Điện áp định mc mt cuc dây Stator.
- Điu kiện động cơ vận hành chế độ Y : U
d0
=
U
fđc
.
- Điu kiện động cơ vận hành chế độ sao (): U
d0
= U
fđc
.
Tùy thuc vào công suất động cơ, kết cu dây quấn Stator đưc la
chn và chế to t mt trong các kiểu sơ đồ tri sao:
- Dây qun kiểu đồng tâm ba mt phng.
- Dây qun kiểu đồng tâm hai mt phng.
- Dây qun kiểu đồng tâm xếp đơn.
- Dây qun kiểu đồng khuôn tp trung.
- Dây qun kiểu đồng khuôn phân tán đơn giản (b đôi).
- Dây qun kiểu đồng khuôn phân tán móc xích.
- Dây qun kiểu đồng khuôn phân xếp kép (dây qun hai lp).
Hình 3.10: Sơ đồ nguyên lý động cơ vn hành chế độ Y
Thc tp quấn dây máy điện
61
b. Đông cơ xoay chiều ba pha hai cấp độ
Dây quấn Stator động điện xoay chiu ba pha hai cp tc độ bao
gm sáu cuộn dây được làm bằng dây điện t, có thông s ging nhau.
Trong đó, mi pha có hai cuộn và được ký hiu : A1 X1, A2 X2;
B1 Y1, B2 Y2; C1 Z1, C2 Z2.
Các cuc dây của ba pha cũng lệnh nhau 120
0
trong lõi st t Stator.
Tùy thuộc vào cách đấu dây trong sơ đ tri dây quấn, động cơ có th đưc
Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý động cơ vn hành chế độ ()
Hình 3.12: Ký hiu các cuộn dây Stator động cơ hai cấp tốc độ
Thc tp quấn dây máy điện
62
la chn vn hành chế độ thp/Sao song song tốc độ cao, hoc Tam
giác ni tiếp tốc đ cao/Sao song song tốc độ thp.
Đấu tam giác tc đ thp
T4, T5, T6: h mch.
T1, T2, T3: ngun 3 pha vào.
Đấu sao song song tốc độ cao
T4, T5, T6: ngun 3 pha vào.
T1, T2, T3: ni tt vi nhau.
Hình 3.13: Đấu  tc đ thp, YY tc đ cao.
Đấu tam giác tc đ cao
T4, T5, T6: h mch
T1, T2, T3: ngun 3 pha vào
Đấu sao song song tốc độ thp
T4, T5, T6: ngun 3 pha vào
T1, T2, T3: ni tt vi nhau
Hình 3.14: Đấu  tc đ cao, YY tc đ thp
Thc tp quấn dây máy điện
63
III. Quy trình thc hành
3.1. Chun b
3.1.1. Dng c
- Bàn dây qun
- B đồ ngh đin
- Búa cao su, dao vô dây, nêm gc ém dây
- Đồng h VOM, Volt kế, Ampere kế,…
3.1.2. Vt liu dùng d qun dây
- Dây điện t
- Giấy cách điện
- Băng keo
- ng gen
- Ch đai, băng vải,…
3.1.3. Ly mu dây qun
c 1: Ly mu các thông s định mc của động cơ
- Công suất định mc: P
dm
[kW].
- Điện áp và dòng điện định mc:

/

[V]

/

[A].
- S cc t, tn s và tốc độ định mc: 2p, f
đm
[Hz] và n
đm
[v/p].
- H s công sut và hiu suất định mc: Cos

,

.
c 2: Ly mu các thông s ca dây qun Stator
- Kiu dây qun và cách thức đấu dây ca mi pha.
- Hình thức cách điện và đai đầu các bi dây.
- S si chp và s mch nhánh song song.
- Đưng kính dây và s vòng dây ca mi bi.
Thc tp quấn dây máy điện
64
Thông s cơ bản ca sơ đồ tri dây qun Stator.
- Thông s lõi thép Stator:
+ 2p: S cc t.
+ Z: S rãnh Stator.
+ c cc t : =

[rãnh].
- Thông s dây qun:
+ m: S pha dây quấn (động cơ 3 pha có m = 3).
+ a: S mch nhánh song song.
- S rãnh q ca mt pha trên một bước cc t .
+ q =
=

[rãnh]
- Góc lch sức điện đng
gia hai rãnh liên tiếp.
+
=

= 360
0
- Khong cách gia các pha A B C:
+
󰇛

󰇜
=

[rãnh].
3.2. Xây dựng sơ đồ tri dây qun
3.2.1. Sơ đồ tri dây quấn đồng tâm
Quy trình xây dựng đồ dây qun Stator kiểu đồng tâm hai mt
phng: Z = 24, 2p = 4, m = 3, a = 1.
c 1: Xác đnh thông s lõi st t Stator động cơ: Z = 24, 2p = 4, a = 1.
c 2: Tính bước cc t: =

=

= 6 [rãnh].
c 3: Tính s rãnh mt pha trong một bước cc:
q =
=
= 2 [rãnh].
Thc tp quấn dây máy điện
65
c 4: Tìm góc lnh pha sức điện đng gia hai rãnh liên tiếp.
=

=

= 30
0
c 5: Tính khong cách gia các khoa.
󰇛

󰇜
=

=


c 6: V sơ đ tri dây quấn như hình 3.1
c 7: Xác định quy trình lng dây.
Th t lòng các dây vào rãnh ca lõi st t Stator được thc hin ln
ợt như sau:
1,2  7,8 9,10 15,16 17,18 23,24 5,6 11,12 13,14
19,20 21,22 3,4.
3.2.2. Sơ đồ tri dây quấn đồng khuôn
Hình 3.15: Sơ đồ tri dây qun Stator kiểu đồng tâm hai mt phng
Z = 24, 2p = 4, a = 1
Thc tp quấn dây máy điện
66
Quy trình xây dựng sơ đồ dây qun Stator kiểu đồng khuôn tp trung,
có: Z = 36, 2p = 4, m = 3, a = 1.
c 1: Xác đnh thông s lõi st t Stator động cơ: Z = 36, 2p = 4, a = 1.
c 2: Tính bước cc t:
=

=

= 9 [rãnh].
c 3: Tính s rãnh 1 pha trong một bước cc.
q =
=
= 3 [rãnh].
c 4: Tính góc lnh pha sức điện đng gia hai rãnh liên tiếp.
=

=

= 20
0
c 5: Tính khong cách gia các khoa.
Hình 3.16: Sơ đồ tri dây qun Stator kiu đồng tâm hai mt
phng Z = 36, 2p = 4, a = 1
Thc tp quấn dây máy điện
67
󰇛

󰇜
=

=


= 6 [Rãnh]
c 6: V sơ đ tri dây quấn được minh họa như hình 3.16
c 7: Xác định quy trình lng dây.
Th t lng các bi dây vào rãnh ca lõi st t Stator được thc hin
lần lượt như sau:
Ch: 1, 2, 3.
Lng: 10, 11, 12 7, 8, 9 16, 17, 18 13, 14, 15 22, 23, 24
19, 20, 21 28, 29, 30 25, 26, 27 34, 35, 36 31, 32, 33 1, 2, 3.
3.3. Gia công dây qun Stator
3.3.1. m khuôn
c 1: Tính chu vi khuôn qun dây theo biu thc sau:
CV = 2(K
L
.y + L
) [mm].
Trong đó:
- K
L
: H s đưc tính theo biu thc: K
L
=
󰇛


󰇜
.
- y: Bước quấn được xác định theo s cc t bng:
- L: Chiu dài cnh tác dng ca bi dây, biu thc sau:
- L
= L + (6 10) [mm].
- D
t
: Đường kính trong rotor [mm].
- Z: Tng s rãnh Stator [rãnh].
- : H s đưc xác định theo s cc t theo bng sau:
Thc tp quấn dây máy điện
68
- L: Chiu dài t lõi st
Stator [mm].
2p
2
1,27 1,3
4
1,33 1,35
6
1,5
8
1,7
Cnh tác dng
Hình 3.17: Thông sm chu vi khuôn
Hình 3.18: Kiu dáng khuôn vạn năng
Thc tp quấn dây máy điện
69
c 2: Gia công khuôn qun dây vạn năng dựa theo kích thước ca chu vi
khuôn đã tính như minh ha 3.18
3.3.2. Lót cách điện
Cách điện cho b dây, bao gồm: Cách điện thân rãnh, cách đin ming
rãnh (bìa úp) nêm chèn cách điện (hình 3.20) cách điện đầu bi dây (lót
vai).
Trong đó:
Cách điện rãnh và cách điện miệng rãnh thường đường làm bng giy
cách điện có độ dày khong 0,2 mm (tùy thuc vào công sut của máy điện)
và kích thước phù hp với kích thước rãnh Stator như minh ha hình 3.19.
Nêm chèn cách điện thường làm bng tre hoc g phíp, tác dng
tăng cường cách điện và độ bền cơ cho bối dây.
Cách điện đầu các bối dây thường được làm giấy cách điện có độ dày
khong 0,1 mm (tùy thuc vào công sut ca máy đin). ch thưc, hình
dáng kích thước lót cách điện các đầu bi dây ph thuc vào kiu dây
qun.
Hình 3.19: Hình dng rãnh Stator và v trí đặt cách đin
Thc tp quấn dây máy điện
70
3.3.3. Qun dây lên khuôn
c 1: Qun th mt bi dây, tiến hành qun bối dây vào rãnh Stotor động
cơ và điều chình cho phù hợp (kích thước khuôn va).
c 2: Tiến hành qun các bi dây còn li.
Qun các vòng dây xếp song song và đều nhau, không chng chéo lên
nhau.
Trong quá trình qun dây, nếu phi ni dây, thì các mi ni bt buc
phải đặt v trí đu bi dây, nhm thun tin cho vic kim tra sa cha (nếu
b s c). Mi nói phải được hàn chì c định và cách điện bng ng gen.
3.3.4. Lng dây vào rãnh
S dng các dng c lòng dây như: ng (cữ) để sa rãnh, dao gt
dây trong rãnh (hình 3.21), dng c chèn bối dây trong rãnh khi đã cách điện
miệng rãnh để đặt nêm chèn.
Trước khi lng dây phi quan sát v động đ đưa đu dây v phía
có cha l ra dây để đu vào hợp đấu dây động cơ.
Hình 3.20: Hình dạng cách điện rãnh và ming rãnh
Hình 3.21: Dao chy dây bng tre
Thc tp quấn dây máy điện
71
Đặt các cnh bi dây vào rãnh theo th t ca quy trình lòng dây. Ln
t gt tng si dây qua khe rãnh vào gn trong lp giấy cách điện rãnh
(hình 3.22).
Chú ý: Hai đầu dây ra ca nhóm bối được lung ống gen cách điện và
đặt nm trong rãnh khong 2 cm.
Gi các cnh tác dng sao cho thng ri dùng dao vào dây chi dc
khe rãnh (hình 3.23) để đẩy t t tng si dây vào rãnh Stator.
Chú ý: Không làm công hoc gấp khúc đoạn dây nm trong rãnh
Stator.
Hình 3.22: Thao tác lng dây vào rãnh
Thc tp quấn dây máy điện
72
Dùng tay đẩy cách điện ming rãnh vào miệng rãnh. Chú ý không đ
vòng dây nm ngoài giấy cách điện rãnh hoặc cách điện ming rãnh.
Nắn hai đầu ca bối dây để to khong không gian rng cho vic lng
các bi dây tiếp theo.
3.3.5. Lót giấy cách điện gia các nhóm bi dây
Ct lót giấy cách điện gia các nhóm bối giây phía ngoài rãnh đ
phân lp các nhóm bi dây gia các pha vi nhau (hình 3.24).
Chú ý: Giấy cách điện gia các nhóm bi ch vừa đủ cách điện gia
hai nhóm bi dây, mà không nên ct quá tha vì s gây tr ngi cho việc đai
dây cũng như sự thoát nhiệt độ đồng đều ca lớp sơn khi tẩm sơn cách
đin cho các bi dây quấn động cơ.
3.3.6. Đấu dây
Đấu liên kết các nhóm bi y theo đồ tri dây qun. Ti ch ni
liên kết nhóm bi dây phải được lng ống gen cách điện.
Hình 3.23: Chi thng các si dây trong rãnh
Thc tp quấn dây máy điện
73
Đưa các đầu dây ra ngoài: dùng dây đin mm nhiu si 2 màu
khác nhau đ nối các đầu dây ra (đầu A, B, C một màu và đầu cui X, Y, Z
mt màu).
Chú ý: Đưa các đầu A, B, C ra hp cc theo một phía, các đu X, Y,
Z theo phía còn li (mục đích dễ phân bit).
Lắp các đu dây trên hp cực theo đồ đin hp cc (sau khi c định
phần đầu bi).
3.3.7. Đai dây
Dùng dây nn lại các đầu bi dây sao cho gn thm m. Hai đầu
dây Stator được nắn tròn đều đủ rộng để đưa Rotor vào d dàng, không
chạm các cách điện phần đầu bi dây và np máy.
Dây một đoạn băng ch đai một đoạn dây điện t gp t gp làm
đôi để làm kim đai dây và tiến hành đai dây tại các v trí đai dây ti các v trí
giao nhau ca hai nhóm bi.
Chú ý: Khi đai dây, phải gi c đnh giấy lót cách đin, không b
dch.
3.3.8. Kim tra b dây sau khi gia công.
Dùng đồng h VOM đo kiểm tra thông mch b dây quấn, sau đó dùng
đồng h Megaohm đo điện tr cách điện gia các pha vi nhau, gia các pha
Hình 3.24: Lót cách điện và đai đầu đối dây
Thc tp quấn dây máy điện
74
vi v máy. Nếu điện tr cách điện không đt yêu cu, phải tăng cường cách
đin và chèn lại các nêm tre vào rãnh để c định phn dây qun trong rãnh.
Đin tr cách đin pha vi v máy:
R
󰇛

󰇜

[M].
TÀI LIU THAM KHO
[1] ThS. Nguyn Trng Thắng, “Lý thuyết và bài tp tính toán sa cha máy điện”,
Nhà xut bản Đại hc Quc Gia TP. H Chí Minh.
[2] Trn Duy Phụng, “K thut quấn dây”, Trung tâm KTTH hướng nghip dy
ngh Lê Th Hng Gm.
[3] KS. Bùi Văn Yên, “Sửa cha qun lại động điện”, Nhà xut bn Giáo
dc.
| 1/76

Preview text:

UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG THỰC TẬP
QUẤN DÂY MÁY ĐIỆN Biên soạn:
ThS. TRẦN HỮU TÍNH CH. HUỲNH VĂN PHÚ Cần Thơ, 2022
Thực tập quấn dây máy điện MỤC LỤC
PHẦN I .................................................................................................................. 1
MÁY BIẾN ÁP ...................................................................................................... 1
TÍNH TOÁN QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA ...................................... 1
PHẦN II .............................................................................................................. 22
QUẤN QUẠT ĐIỆN THÔNG DỤNG ................................................................ 22
A. QUẤN DÂY QUẠT BÀN ................................................................ 22
B. QUẤN DÂY QUẠT TRẦN .............................................................. 31
PHẦN III ............................................................................................................. 38
ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ .............................................................. 38
A. MỘT SỐ KHÁI QUÁT CHUNG ...................................................... 38
B. QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA ............. 45
C. QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 72 i
Thực tập quấn dây máy điện PHẦN I MÁY BIẾN ÁP
TÍNH TOÁN QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
I. Yêu cầu thực hiện
- Sinh viên dựa trên kích thước lõi thép đang có sẵn và sơ đồ nguyên lý
của máy biến áp một pha yêu cầu thực hiện: tính toán số liệu dây quấn biến áp.
- Số liệu tính toán dây quấn phải đầy đủ các thông số sau: Số vòng dây
quấn (phía sơ cấp và thứ cấp), đường kính của dây quấn (dây trần), đường
kính tính tới lớp men cách điện bọc xung quanh và khối lượng dây quấn.
- Kiểm tra điều kiện lắp đầy và ước tính số vòng một lớp và số lớp trước khi thực hiện. II. Mục đích
Giúp sinh viên nắm vững các vấn đề sau đây:
- Áp dụng phương pháp tính toán dây quấn máy biến áp theo lý thuyết
vào một lỏi thép biến áp cho trước.
- Giúp sinh viên hiểu rõ các thông số trong lý thuyết như: hệ số lắp đầy,
số vòng một lớp và số lớp,… Dựa vào các thông số tính toán theo lý thuyết
cho dây quấn, chúng ta thực hiện việc bố trí các đầu ra dây biến áp đúng tiêu
chuẩn và tạo được nét thẩm mỹ cho bộ dây biến áp.
III. Nội dung thực tập
Bước 1. Đo các kích thước chuẩn của lá thép E, I
Khi sử dụng lõi thép E, I sinh viên cần đo các kích thước sau (xem
hình 1.1) nếu sử dụng lá thép E, I đúng tiêu chuẩn. 1
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 1.1: Các kích thước cơ bản của lõi thép E, I Ký hiệu:
- a: Bề rộng trụ giữa của lõi thép.
- b: Bề dày của lõi thép.
- c: Bề rộng cửa sổ của lõi thép.
- h: Chiều cao cửa sổ của lõi thép. Chú ý:
- Các kích thước a, b, h được đo trực tiếp trên một lá thép E, I.
- Dụng cụ đo là thước kẹp.
- Riêng kích thước b được xác định gián tiếp bằng cách đo bề dày
của mỗi lá thép E, I sau đó đếm tổng số lá thép E, I. Từ đó tính ra
bề dày của mỗi thép biến áp theo quan hệ:
b = (Bề dày của 1 lá thép) x (Tổng số lá thép) (1.1)
Với lá thép kỹ thuật điện tiêu chuẩn theo dạng tole cán nóng hay cán
lạnh, vận hành ở tần số f = 50 Hz, bề dày tiêu chuẩn của lá thép thuộc một
trong hai cỡ sau: 0,5 mm và 0,35 mm.
Kích thước tổng quát của toàn bộ lá thép sau khi ghép sát được xác
định theo hình 1.2. Chúng ta có khối lượng của lõi thép biến áp (dạng tiêu chuẩn) theo quan hệ 1.2. 2
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 1.2: Các kích thước ngoài của lõi
Gọi Wfer là khối lượng của lõi thép biến áp, với khối lượng riêng là
7,8 kg/dm3, khi biết được các kích thước cơ bản a, b chúng ta có quan hệ sau: W (1.2) fer = 46,8 a2.b
Trong đó, đơn vị đo được xác định như sau:
(Wfer) = (kg); (a) = dm; (b) = (dm)
Sau khi xác định các kích thước lõi thép, chúng ta tính tiết diện trụ
giữa của lõi thép chữ E. Đây là tiết diện cho từ thông chính móc vòng thường
xuyên qua các bộ dây quấn:
Gọi At là tiết diện dây trụ giữa của lõi thép, ta có: At = a x b (1.3)
Trong đó đơn vị đo: (At) = (cm2); (a) = (dm); (b) = (dm).
Bước 2: Xác định giá trị nv (số vòng dây tạo ra một volt suất điện động cảm ứng)
Trong bước này ta thực hiện 2 thao tác:
Chọn mật độ từ thông (hay từ cảm) B dùng tính toán cho lõi thép. 3
Thực tập quấn dây máy điện
Áp dụng công thức tính toán sức điện động tạo ra trong dây quấn biến
áp để tính số vòng dây tạo ra 1 volt sức điện động.
Ta có: E = 4,44 x f x Φm x n Mà Φm = B x S (S = At) Suy ra: nv = 45 B. A (1.4) t
Trong đó: (nv) = (vòng/volt); (B) = Tesla; (At) = (cm2) Chú ý:
Với lá thép kỹ thuật điện có bề dày tiêu chuẩn 0,35 mm và 0,5 mm; lá
thép thuộc dạng tole cán nóng và hàm lượng silic từ 2% đến 4% chúng ta
chọn giá trị mật độ từ thông B = 1T đến B = 1,2T (hàm lượng silic thấp chọn
B thấp). Lá thép kỹ thuật điện thuộc dạng dẫn từ đẳng hướng.
Với lá thép kỹ thuật điện có bề dày tiêu chuẩn khoảng 0,35 mm và
0,5 mm, lá thép thuộc dạng tole cán lạnh và hàm lượng silic khoảng 4%
chúng ta chọn giá trị mật độ từ thông B = 1,4T đến B = 1,6T. Lá thép kỹ
thuật điện thuộc dạng dẫn từ định hướng. Với lá thép này mạch từ cấu tạo
theo dạng đặc biệt: hình xuyến,… và không thuộc dạng E, I.
Bước 3: Xác định sơ đồ nguyên lý của máy biến áp, tính toán số vòng dây quấn
Theo lý thuyết số vòng dây quấn của các cuộn dây máy biến áp được
xác định theo sức điện động cảm ứng trong các bộ dây sơ cấp và thứ cấp
(xem lại lý thuyết máy biến áp), trong khi đó theo sơ đồ nguyên lý máy biến
áp cần thực hiện: Chúng ta chỉ có được thông số điện áp định mức của các bộ dây. 4
Thực tập quấn dây máy điện
Gọi U1 và U2 là điện áp định mức của dây quấn sơ cấp và thứ cấp biến
áp, chúng ta có thể tính toán số vòng dây quấn biến áp theo quan hệ (1.5) và
(1.6) khi thực hiện công. N1 = nv x U1 (1.5) N (1.6) 2 = (1,05 ÷1,1) x nv x U2 Trong đó:
N1 và N2 lần lượt là số vòng dây quấn sơ cấp và thứ cấp của biến áp.
Trong quan hệ (1.6) khoảng giá trị (1,05 ÷ 1,1) được xem là tỉ số
chênh lệnh giữa suất điện động tại dây quấn thứ cấp so với điện áp định
mức tại thứ cấp lúc đầy tải. Chú ý:
Trong các bài toán đòi hỏi chính xác, tỉ số chênh lệnh này được xác
định theo các bảng thống kê chọn trước. Tỉ số này phụ thuộc vào cấp công suất của biến áp.
Bước 4: Chọn mật độ dòng điện, ước lượng hiệu suất, chọn giá trị hệ số
lắp đầy, tính toán đường kính dây quấn sơ và thứ cấp

Thực hiện trình tự như sau:
- Chọn mật độ dòng điện J qua dây quấn máy biến áp. Giá trị mật độ
dòng điện theo lý thuyết phụ thuộc vào các thông số sau: Cấp cách điện chịu
nhiệt của vật liệu dùng thi công cho bộ dây biến áp, chế độ làm việc máy
biến áp (liên tục, ngắn hạn lập lại hay ngắn hạn không lập lại,…), kiểu thông
gió giải nhiệt cho dây quấn máy biến áp,…
- Muốn chọn giá trị mật độ chính xác chúng ta cần tham khảo các bảng số tiêu chuẩn.
Trong bài thực tập này chúng ta chọn mật độ dòng điện cho dây quấn
máy biến áp trong phạm vi từ J = 4 A/mm2 đến 5 A/mm2. 5
Thực tập quấn dây máy điện
- Tính toán tiết diện của cửa sổ lõi thép: Gọi Acs là diện tích cửa sổ, chúng ta có quan hệ sau: Acs = c x h (1.7)
Trong đó: (Acs) = (mm2); (c) = (mm); (h) = (mm)
Với lá thép tiêu chuẩn chúng ta có quan hệ giữa các kích thước cơ bản
a, b với cửa sổ lõi thép như sau: a (1.8) C = a ; h = 3 2 x 2
Như vậy chúng ta có thể xác định tiết diện cửa sổ lõi thép theo quan hệ sau: Acs = 0,75 x a2 (1.9)
Gọi Klđ là hệ số lắp đầy cửa sổ lõi thép, Klđ được định nghĩa như sau: (1.10) K
lđ = Tổng tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Tiết diện cửa sổ lõi thép
Giá trị này theo thi công được xác định trong phạm vi: Klđ = 0,36 ÷ 0,46.
Gọi η là hiệu suất của máy biến áp, theo lý thuyết máy biến áp,
với máy thuộc dạng một pha, chúng ta có định nghĩa theo hiệu suất có quan hệ sau:
η = P2 = Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải = U2. I2. cos Φ2 (1.11) P1
Công suất tác dụng cung cấp vào sơ cấp U1. I1. cos Φ1
Trong trường hợp tải có tính cảm, đồng thời nếu xem tổn hao thép rất
bé, điện kháng tản từ của biến áp không cao, lúc đó giá trị hệ số công suất 6
Thực tập quấn dây máy điện
tải và giá trị hệ số công suất phía sơ cấp có thể xem như gần bằng nhau. Lúc
đó chúng ta có thể viết như sau:
η = P2 = U2. I2. cosΦ2 ≈ U2. I2 = S2 (1.12) P1 U1. I1. cos Φ1 U1. I1 S1
Trong đó: S1 và S2 lần lượt là công suất biểu khiến cung cấp vào phía
sơ cấp và thứ cấp. Nếu áp dụng quan hệ (1.12) chúng ta có thể xác định được
tỉ số dòng điện qua dây quấn sơ cấp và thứ cấp. I2 = η U1 (1.13) I1 U2
Với giá trị mật độ dòng điện J chọn trong các công đoạn tính toán trên,
chúng ta suy ra tỉ số tiết diện của dây quấn sơ cấp và thứ cấp từ quan hệ (1.13). Theo lý thuyết ta có: l [A] S= = J [ A mm2 ]
Gọi S1 và S2 lần lượt là tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp, suy ra: πd2 S 2 2 2 4 = I2 = η.U1 = = (d2 ) S 2 1 I1 U2 πd1 d1 4
Tóm lại ta có quan hệ sau: d2 = √ηU1 S2 hay = η.U1 (1.14) d1 U2 S1 U2
Trong đó: d1, d2 lần lượt là đường kính dây trần phía sơ cấp và thứ cấp. 7
Thực tập quấn dây máy điện
Với dây quấn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là các dây điện tính đến tiết
diện của lớp tráng men, đường kính dây có men bọc quan hệ với dây trần như sau: dcđ[mm] = d[mm] + 0,05 mm (1.15) Chú ý:
Trong quá trình tính toán biến áp chúng ta cần phân biệt các khái niệm sau đây:
- Dựa vào các giá trị dòng điện tải qua dây quấn và mật độ dòng điện
chúng ta xác định được tiết diện dây và đường kính dây trần.
- Dựa theo tiết diện dây và đường kính dây có lớp men bọc, chúng ta sẽ
xác định được hệ số lắp đầy cửa sổ lõi thép.
 Tuy nhiên quan hệ (1.15) chỉ đúng cho các loại dây có đường kính lớn
hơn 0,2 mm, với đường kính nhỏ hơn bề dày lớp men giảm thấp.
 Trong quá trình tính toán ước lượng thi công, chúng ta có thể tính tỷ
số chênh lệnh giữa tiết diện dây quấn trần và tiết diện dây quấn khi tính luôn
lớp men theo quan hệ (1.16) sau đây.
 Quan hệ này hoàn toàn chính xác khi dây quấn tiết diện tròn và lớp
bọc dầy 0,05 mm đồng thời đường kính dây quấn thay đổi trong phạm vi từ 0,25 mm đến 1 mm. Scd =(1,44 ÷1,1) S (1.16)
Trong đó: Scd, S lần lượt là tiết diện dây quấn có tính đến lớp men và
tiết diện dây trần. Ngoài ra chúng ta lưu ý khi đường kính dây có giá trị bé
thì tỷ số tiết diện chênh lệch lớn.
Trong quá trình tính toán ước lượng sơ bộ, chúng ta có thể lập quan
hệ sau đây để loại bỏ ảnh hưởng chênh lệch giá trị giữa S và Scđ. 8
Thực tập quấn dây máy điện S2cd ≈ S2 = η.U1 S (1.17) 1cd S1 U2
Phối hợp các quan hệ vừa trình bày: (1.5), (1.6), (1.7), (1.10), (1.14) và (1.6) ta có: K ld =N1S1cd + N2S2cd Acs (1.18)
Trong đó đơn vị của tiết diện theo (mm2). Chọn giá trị Klđ = 0,46 chúng
ta thành lập quan hệ sau dùng để xác định tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ
cấp (có tính luôn lớp men cách điện). N1S1cd + N2S2cd = Kld.Acs (1.19) S2cd = S1cd (η. U1 ) U 2
Giải 2 phương trình trên ta được tiết diện dây quấn (có tính lớp cách
điện) của dây quấn sơ và thứ cấp. Chú ý:
 Khi tính được các giá trị đường kính dây quấn, chúng ta phải chỉnh
tròn số các giá trị tính được theo đúng các kích thước dây có sẵn, quy định do các nhà sản xuất.
 Quá trình chỉnh này phải khéo léo để không làm gia tăng hệ số lắp đầy
(đưa đến thực trạng không bỏ dây vào lọt cửa sổ lõi thép), nhưng cũng không
làm giảm quá thấp hệ số lắp đầy (tránh tình trạng làm giảm thấp công suất
máy biến áp, không tận dụng kích thước sẵn có của lõi thép). 9
Thực tập quấn dây máy điện
Bước 5: Ước lượng công suất biểu kiến nhận được từ phía thứ cấp máy biến áp
Với các kết quả tính được trong bước 4, dựa vào tiết diện dây trần ở
sơ cấp và thứ cấp, giá trị mật độ dòng điện đã chọn, chúng ta tính dòng điện
định mức qua dây quấn mang đầy tải (tải đúng định mức). I (1.20) 1 = J.S1 và I2 = J.S2
Căn cứ vào giá trị dòng điện chúng ta tính được công suất biểu kiến
cung cấp từ phía thứ cấp lên tải. S2 = U2.I2 (1.21)
Bước 6: Tính toán số vòng dây quấn trên một lớp, số lớp của bộ dây
quấn sơ và thứ cấp

Trong quá trình thi công, số vòng dây của một lớp dây quấn và số lớp
dây quấn thực hiện được trên bộ dây phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Kích thước và vật liệu làm khuôn quấn dây.
- Bề dầy giấy cách điện giữa các lớp dây quấn.
Với khuôn quấn dây chúng ta lựa chọn một trong các phương án sau:
Phương án dùng khuôn nhựa đúc sẵn.
Chúng ta có thể dùng khuôn nhựa đúc sẵn khi kích thước khuôn tương
thích với kích thước lõi thép. Chọn theo phướng án này không tốn thời gian
làm khuôn nhưng phải thực hiện công tác chuẩn bị làm sạch các cạnh khuôn
nhựa trước khi quấn dây. 10
Thực tập quấn dây máy điện
Vì khả năng chịu nhiệt của khuôn nhựa không cao so với các loại vật
liệu cách điện khác: Carton cách điện,… đồng thời để tạo dễ dàng trong quá
trình chế tạo, bề dày của khuôn nhựa thường bằng hay lớn hơn 1 mm, như
vậy chiều cao của dây quấn sẽ nhỏ hơn chiều cao cửa sổ lõi thép làm giảm
thấp số vòng dây quấn cho mỗi lớp.
Điều cuối cùng cần quan tâm khi chọn khuôn là chú ý đến bề dày b
của lõi thép. Giá trị bề dày lõi thép xác định trong quá trình tính toán số vòng
dây sẽ nhỏ hơn bề dày lõi thép biến áp thực tế.
Tóm lại, trước khi thi công chúng ta nên ghép toàn bộ các lá thép vào
khuôn nhựa để xác định khả năng chứa của khuôn. Nếu khuôn quá rộng so
với bề dày của lõi thép dễ sinh ra hiện tượng rung và tiếng ồn ở tần số thấp
khi biến áp vận hành. Ngược lại nếu khuôn quá hẹp, chúng ta không thể ghép
toàn bộ lá thép vào khuôn, như vậy số liệu tính toán sẽ sai lệch.
Hình 1.3: Khuôn nhựa dùng quấn dây và phương pháp ghép thử lõi thép vào khuôn 11
Thực tập quấn dây máy điện
Trong hình 1.3 trình bày dạng khuôn nhựa, cần làm sạch trước khi thi
công, cách ghép thử lõi thép vào khuôn nhựa. Kích thước của khuôn dùng
quấn dây được trình bày trong hình 1.4.
Hình 1.4: Chiều cao hiệu dụng dây quấn
Khi tính toán số vòng dây quấn trên một lớp, chiều cao quấn dây được
xác định theo kích thước đã trừ đi bề dày của khuôn quấn (phần khuôn che
phía trên 2 mặt của bộ dây). Gọi chiều cao quấn dây là chiều cao hiệu dụng Hhd, ta có:
Hhd = h – 2.(bề dày khuôn quấn dây) (1.22)
Phương án gia công khuôn quấn dây bằng giấy cách điện.
Khi dùng giấy cách điện làm khuôn quấn dây biến áp, ta phải chọn
giấy có độ dày khuôn 1 mm (nếu khuôn 1 lớp) hoặc 0,5 mm (khi thực hiện
khuôn có 2 lớp). Giấy cách điện làm khuôn phải cứng, có độ bền cơ học.
Trong hình 1.5 trình bày trình tự thực hiện khuôn quấn dây làm bằng
giấy cách điện. Với phương pháp làm khuôn quấn dây bằng giấy cách điện,
khi thực hiện chúng ta cần chú ý đến các điểm sau:
 Lõi gỗ phải có kích thước quan hệ với kích thước lõi thép như sau:
Kích thước a của lõi gỗ phải lớn hơn kích thước a của lá thép khoảng 0,5 mm. 12
Thực tập quấn dây máy điện
Kích thước b của lõi gỗ phải lớn hơn kích thước toàn bộ lá thép E ghép sát lại.
Kích thước này lớn hơn kích thước b dùng trong tính toán tiết diện lõi thép.
Kích thước h của lõi gỗ bằng độ cao h của cửa sổ lõi thép.
 Bề rộng của tấm giấy cách điện dùng làm “tai” của khuôn quấn dây,
dùng cho các cạnh dây quấn trong xây xát với lá thép trong quá trình lắp
ghép, phải có bề rộng bằng với bề rộng của cửa sổ lõi thép.
 Phải dùng keo dán lớp giấy gấp mí của khuôn quấn dây. Lớp gấp mí
phải luôn nằm bên phía cánh a của lõi thép.
 Dùng keo dán định vị các lớp giấy cách điện (“tai” của khuôn quấn) vào khuôn quấn dây.
 Sau khi thực hiện, chờ cho các lớp keo hẳn, cho lỏi gỗ thoát khỏi khuôn
giấy và dùng lá thép E ướm kiểm tra lại điều kiện bỏ lọt lá thép E vào khuôn
quấn dây. Nếu cần thiết dùng kéo tỉa định hình những vị trí dư thừa. Sau khi
cho lá thép E vào khuôn, kiểm tra độ cao của khuôn phải cao bằng hay thấp
hơn chiều cao h của cửa sổ lõi thép (xem hình 1.6). 13
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 1.5: Phương pháp thực hiện khuôn quấn dây 14
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 1.6: Thoát lõi gỗ và ướm thử lá thép E vào khuôn quấn dây
Dựa vào kích thước khuôn chúng ta xác định số vòng dây cho mỗi lớp
dây quấn và bề dày tính toán cho bộ dây.
 Số vòng dây quấn cho một lớp dây quấn sơ cấp: SV1/lớp = HhdK (1.23) d quấn 1cd Trong đó:
Kquấn: là hệ số quấn phụ thuộc vào công nghệ quấn dây, giá trị này
được xác định trong phạm vi: Kquấn = (0,92 ÷ 0,95).
 Số vòng dây quấn cho một lớp dây quấn thứ cấp: SV2/lớp = HhdK d quấn 2cd (1.24)
 Số lớp dây quấn sơ cấp: 15
Thực tập quấn dây máy điện SL 1 = N1 (1.25) SV1/lớp
 Số lớp dây quấn thứ cấp: SL2 = N2 SV2/lớp (1.26)
 Bề dày cuộc dây quấn:
e = SL1.(d1cđ + ecđ1) + SL2.(d2cđ + ecđ2) (1.27) Trong đó:
- e: bề dày cuộc dây quấn có tính luôn cách điện giữa các lớp dây quấn.
- ecđ1: bề dày lớp cách điện giữa các lớp dây quấn sơ cấp.
- ecđ2: bề dày lớp cách điện giữa các lớp dây quấn thứ cấp.
Thông thường với máy biến áp một pha công suất dưới 50VA dây
quấn sơ cấp có thể quấn không cần cách điện các lớp, để tránh làm tăng bề
dày cuộc dây do giấy cách điện lớp tạo ra. Chỉ cần cách điện lớp giữa các
lớp dây quấn sơ cấp và thứ cấp. Với công nghệ này khi thi công cần rải đều
số vòng dây quấn trên mỗi lớp trong quá trình quấn dây, đồng thời phải tẩm
cách điện thật kỹ. Với các biến áp có công suất lớn từ 100 VA trở lên, chúng
ta nên dùng cách điện giữa các lớp trong mỗi cuộn dây, bề dày cách điện phụ
thuộc vào khoảng điện áp chênh lệch giữa 2 lớp dây quấn.
Nếu điện áp chênh lệch giữa 2 lớp dây quấn không quá 600 V, chúng
ta có thể chọn giấy presspahhn độ dày cách điện khoảng 0,1 mm. Kiểm tra
lại hệ số lắp đầy tính theo bề dày chiếm chỗ của cuộc dây so với chiều rộng cửa sổ lỏi thép. 16
Thực tập quấn dây máy điện
Trong trường hợp này, nếu không để ý đến bề dày của khuôn quấn
dây, chúng ta có hệ số lắp đầy cửa sổ lõi thép tính theo bề dày chiếm chỗ của
cuộc dây quấn biến áp như sau: Klđcs = 𝑒 (1.28) 𝑐
Giá trị cho phép của hệ số Klđcs = (0,75 ÷ 0,82). Nếu giá trị tính toán
được nhỏ hơn khoảng giá trị cho phép, chúng ta chưa tận dụng hết khả năng
của lõi thép, ngược lại nếu giá trị tính toán lớn hơn khoảng giá trị cho phép
thì cuộc dây có khả năng không có khả năng bỏ lọt cửa sổ.
Đến bước này nếu giá trị tính toán đã thỏa, chúng ta tiến hành sang
phần thi quấn dây biến áp. 17
Thực tập quấn dây máy điện
IV: TÓM TẮT CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN - Dụng cụ + Bàn dây quấn + Bộ đồ nghề điện
+ Búa cao su, dao vô dây, nêm gạc ém dây
+ Đồng hồ VOM, Volt kế, Ampere kế,…
- Vật liệu dùng dể quấn dây + Dây điện từ + Giấy cách điện + Băng keo + Ống gen + Chỉ đai, băng vải,…
Bước 1: Xác định tiết diện thực của lỗi thép (S0)
Căn cứ vào kích thước lỗi sắt a, b xác định tiết diện lõi sắt nơi quấn dây. Sau
đó trừ đi phần lớp cách điện, oxit trên bề mặt lá sắt để còn lại tiết diện thực
của lõi sắt bằng công thức: S0 = (0,9 ÷ 0,93) x S (cm2) Chọn:
K = 0,9 nếu bề dầy lá sắt efe = 0,35 mm
K = 0,93 nếu bề dầy lá sắt efe = 0,50 mm
K = (0,8 ÷ 0,85) nếu bề dầy lá sắt bị rỉ sét lỗi lõm Với S = a x b (cm2)
Kiểm tra công suất dự tính Pdt đối với kích thước mạch từ S0. Ta có: Pdt = U2 x I2 (VA) S P 0 )2 cp = ( (VA) 1,2 18
Thực tập quấn dây máy điện
So sánh Pdt và Pcp nếu Pdt không lớn hơn Pcp không quá 10% thì mạch
từ coi như tương ứng với công suất dự tính Pdt.
Bước 2: Tính số vòng dây mỗi volt Từ công thức: E = 4,44 x f x B x S x W Với E = 1 volt, f = Hz 104 Ta có: W = (Vòng/volt) 4,44 x f x B x S0 K Rút gọn lại: W = (Vòng/volt) S0
K là hằng số phụ thuộc vào B (wb/mm2)
S0 tiết diện thực của lõi sắt
Bảng 1: Cho phép chọn hệ số K theo mật độ từ B Mật độ từ B
0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 Hệ số K 64 56 50 45 41 37,5 34,5 32,5 30
Bước 3: Tính số vòng dây cuộn sơ cấp W1
W1 = W x U1 (W[Vòng/volt])
Bước 4: Tính số vòng dây cuộn thứ cấp W2
Khi tính số vòng của cuộn thứ cấp cần phải dự trù thêm một số vòng dây để
bù trừ sự sụt áp do trở kháng của cuộn thứ cấp W2 = W x (U2 + ∆U2)
(W[Vòng/volt])
Độ dự trù điện áp ∆U2 được chọn theo bảng 2
Bảng 2: Cho phép chọn ∆U2 theo suất biểu khiến 19
Thực tập quấn dây máy điện P (VA)
100 200 300 500 750 1000 1200 1500 >1500 ∆U2 % 4,5 4 3,9 3 2,5 2,5 2,5 2,5 2
Bước 5: Tính tiết diện dây sơ cấp và thứ cấp

Nên tính tiết diện dây nên căn cứ vào điều kiện làm việc của máy biến
áp, công suất,… mà chọn mật độ dòng J cho phù hợp để khi máy biến áp vận
hành định mức, dây dẫn không phát nhiệt thoái hơn 800C
Bảng 3: Cho phép chọn mật độ dòng J khi thời gian làm việc của máy
biến áp liên tục 24/24.
P (VA) 0 - 50 50 - 100 100 - 200 200 - 500 500 - 1000 J (A/mm2) 4 3,5 3 2,5 2
Nếu máy biến áp làm việc ngắn hạn từ 3 ÷ 5 giờ, thông gió tốt nơi để
máy biến áp. Có thể chọn J = 5 A/mm2 để tiết kiệm khối lượng dây đồng.
Tiết diện dây sơ cấp được xác định theo mật độ dòng J: P S 2 1 = (mm2) ƞ x U1 x J Với:
Ƞ: Hiệu suất máy biến áp khoảng 0,85 ÷ 0,90 U1: Điện áp nguồn
Tiết diện dây thứ cấp: I S 2 2 = (mm2) J 20
Thực tập quấn dây máy điện
Biết tiết diện dây dễ dàng xác định đường kính dây d1 và d2
Có thể dùng công thức d1 = 1,13√𝑆1 , d2 = 1,13√𝑆2 21
Thực tập quấn dây máy điện PHẦN II
QUẤN QUẠT ĐIỆN THÔNG DỤNG
A. QUẤN DÂY QUẠT BÀN I. Mục đích
Giúp sinh viên
- Tìm hiểu kết cấu thực tế của quạt bàn cũng có các thành phần
rotor (lồng sóc), stator (chứa dây quấn).
- Xác định được các thông số kỹ thuật cơ bản.
- Biết cách xác định kích thước và làm khuôn quấn dây.
- Biết cách đấu nối, kiểm tra và thứ tự chạy. II. Nội dung
Thông thường ta thường gặp quạt bàn có 2p = 4 hoặc 2p = 6.
Đổi tốc độ: dùng mạch điện tử (Dimmer), dùng cuộn kháng đặt dưới
chân đế hoặc dùng bộ dây đổi tốc đặt chung với cuộn đề hoặc chạy.
2.1. Quạt gió mạch L.
Nếu dùng bộ dây đổi tốc đặt chung với cuộn đề, ta có mạch đổi tốc hình L. Gồm:
- Cuộn dây chính (còn gọi là cuộn chạy).
- Cuộn số: được quấn trong cùng một rãnh chứa dây với cuộn đề.
- Cuộn dây đề: (còn gọi là cuộn phụ). 22
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 2.1: Mạch đổi tốc hình L
2.2. Mạch đổi tốc mạch T
Cũng gồm các phần tử cuộn dây như mạch L. Nhưng cuộn dây số sẽ
được quấn nằm trong cùng một rãnh chứa dây cuộn chạy.
Hình 2.2: Mạch đổi tốc hình T 23
Thực tập quấn dây máy điện
Sơ đồ nguyên lý mạch hình T và hình L như sau:
Hình 2.3: Mạch đổi tốc hình T
Hình 2.4: Mạch đổi tốc hình L
III. Sơ đồ đấu dây quấn khai triển
3.1. Ký hiệu, thuật ngữ thường dùng trong quấn dây máy điện
- Z: Tổng số rãnh đếm được trong Stator.
- 2p: Số cực động cơ (p: số cặp cực).
- τ: Bước cực từ, khoảng cách trung gian giữa hai cực từ kế cận nhau. τ = Z 2P (2.1)
𝛼đ: Góc lệnh giữa hai rãnh liên tiếp (tính theo đơn vị đo góc điện lúc đó
xem mỗi khoảng bước cực từ trải rộng trong không gian tương ứng 1800 điện). α (2.2) đ = 1800 τ 24
Thực tập quấn dây máy điện
3.2. Sơ đồ dây quấn khai triển
Hình 2.5: Sơ đồ dây quấn khai triển
Chú ý: Với 2p = 4, có 4 lớp dây (1 chạy, 2 số, 1 đề) sẽ xuất hiện 8
đầu dây và cách đấu dây liên kết các cực là: { Đầu - Đầu Cuối - Cuối 25
Thực tập quấn dây máy điện
IV. Sơ đồ đấu dây
Hình 2.6: Sơ đồ đấu dây
V. Tính toán số liệu dây quấn
Trong phần này chỉ hướng dẫn cơ sở để tính số liệu dây quấn của động
cơ quạt một cách khái quát. Vì động cơ quạt được thiết kế chỉ chịu tác dụng
của lực cản không khí, làm việc liên tục và không được gây tiếng ồn quá định mức cho phép.
Các bước tiến hành tính số liệu dây quấn quạt cũng tương tự như tính
số liệu dây quấn của động cơ một pha như sau: - Dụng cụ + Bàn dây quấn + Bộ đồ nghề điện
+ Búa cao su, dao vô dây, nêm gạc ém dây
+ Đồng hồ VOM, Volt kế, Ampere kế,…
- Vật liệu dùng dể quấn dây + Dây điện từ 26
Thực tập quấn dây máy điện + Giấy cách điện + Băng keo + Ống gen + Chỉ đai, băng vải,…
Bước 1: Bước từ cực τ = 3.14 x Dt 2p (2.2)
Bước 2: Từ thông ở mỗi cực Ф
Ф = 0,64 x τ x L x Bσ x 10-4 (2.3) Trong đó:
- L: Chiều dài stator (cm).
- Bσ: Mật độ từ (Wb/m2).
Bảng 2.1. Mật độ từ 𝐵𝜎 Loại quạt
Mật độ từ 𝐁𝛔 (wb/m2) - Quạt bàn có tụ. 0,40 ÷ 0,45 - Quạt trần có tụ. 0,45 ÷ 0,50 - Quạt bàn nhật. 0,50 ÷ 0,65
- Quạt có vòng ngắn mạch. 0,65 ÷ 0,35
Bước 3: Tính số vòng dây cuộn chạy K W E x Uđm A = 4,44 x f x Ф x Kdq (2.4) Trong đó: 27
Thực tập quấn dây máy điện - KE: Hệ số điện áp.
- Uđm: Điện áp định mức của động cơ quạt.
- f: Tần số dòng điện.
- Kdq: Hệ số dây quấn Kdq < 1.
Bảng 2.2. Hệ số điện áp 𝐾𝐸 Loại quạt
Hệ số 𝐊𝐄
- Quạt bàn có tụ điện. 0,70 ÷ 0,75
- Quạt trần có tụ điện. 0,75 ÷ 0,85
- Quạt có vòng ngắn mạch 0,60 ÷ 0.70
Bước 4: Số vòng cho mỗi cuộn chạy WC = WA 2p (2.5)
Bước 5: Tiết diện của cuộn dây
Do động cơ quạt có công suất nhỏ từ vài chục watt đến không quá
200W. Nên để đơn giản cách tính có thể chọn cơ dây theo bảng 2.3.
Bảng 2.3. Tiết diện của cuộn dây Cỡ dây Loạt quạt
Công suất Điện áp Cuộn chạy Cuộn đề Cuộn tốc độ 110 V 0,30 0,20 0,25 Quạt bàn có tụ 50 ÷ 70 W 220 V 0,25 0,20 0,20 110 V 0,40 ÷ 0,45 0,30 ÷ 0,35 Quạt trần có tụ
75 ÷ 120 W 220 V 0,30 ÷ 0,35 0,20 ÷ 0,25 110 V 0,30
Quạt bàn có vòng 30 ÷ 40 W 220 V 0,15 ÷ 0,25 ngắn mạch 200 W 110 V 0,50 ÷ 0,60 28
Thực tập quấn dây máy điện Quạt trần có vòng 110 V 0,50 ÷ 0,60 75 ÷ 120 W ngắn mạch 220 V 0,35 ÷ 0,60
Bước 6: Kiểm tra hệ số lắp đầy K1d 2 K1d = Nr.dcd S (2.6) t Trong đó:
- Nr: Tổng số dây dẫn trong mỗi rãnh.
- dcd: đường kính dây dẫn kể cả lớp cách điện.
- St: Tiết diện còn trống để chứa dây sau khi lót cách điện.
Bước 7: Tính số vòng dây của cuộn đề

Tùy theo loại quạt mà ta lựa chọn cách tính sao cho phù hợp, mặc khác
do việc tính toán phức tạp vì cuộn đề mắc nối tiếp với tụ điện nên tính sao
cho dòng điện trong cuộn đề phải lệch pha với dòng điện trong cuộn chạy 1 góc lệnh pha 900. Ta chọn như sau:
Đối với quạt bàn. WB = (1,7 ÷ 2,0) x WA (2.7)
Đối với quạt trần có cuộn đề đấu cực giả. WB = (17 ÷ 0,8) x WA (2.8)
Đối với quạt trần. W (2.9) B = (1,7 ÷ 2,0) x WA
Đối với quạt có tụ. Quạt Việt Nam: WB = (1,2 ÷ 1,4) x WA (2.10) 29
Thực tập quấn dây máy điện Quạt Nhật: WB = (0,7 ÷ 0,8) x WA (2.11)
Bước 8: Tiết diện dây của cuộn đề. SB = (0,52 ÷ 0,70) x SA (2.12) 30
Thực tập quấn dây máy điện
B. QUẤN DÂY QUẠT TRẦN I. Mục tiêu
- Học xong bài này, sinh viên có khả năng quấn được các loại quạt trần.
- Xác định được các thông số cơ bản.
- Biết cách làm khuôn quấn dây.
- Rèn luyện được tính sáng tạo trong việc tính toán các số liệu cơ bản cho các loại quạt khác.
II. Sơ đồ đấu dây quấn của quạt
2.1. Đấu các cuộn tạo thành từ cực thật
Trong cách đấu này các cuộn dây được mắc nối tiếp với nhau theo trật tự nhất định.
Cuộn đấu dây thuận, kế tiếp cuộn đấu chéo dây. Với cách đấu này tạo
thành từ cực thật thì số cuộn bằng số từ cực.
Hình 2.7: Sơ đồ đấu dây từ cực
2.2. Đấu các cuộn tạo thành từ cực giả
Trong cách đấu này các cuộn dây được mắc nối tiếp với nhau. Nhưng
giữa hai cuộn kế tiếp phải chừa trống ít nhất một rãnh và được nối tiếp thuận
chiều với nhau để tạo các từ cực thuận chiều cùng dấu. Khoảng trống xen kẻ
là các từ cực giả khác dấu với từ cực của cuộn dây. Cách đấu tạo từ cực giả
số cuộn dây chỉ bằng 1/2 số từ cực. 31
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 2.8: Sơ đồ đấu dây từ cực giả
2.3. Sơ đồ mạch điện quạt trần Cuộn cảm Tụ điện kháng
Bộ điều chỉnh tốc độ Quạt trần
Hình 2.9: Sơ đồ mạch quạt trần
Quạt trần có thể đấu dây theo từ cực thật và từ cực giả.
Quạt trần điều chỉnh tốc độ bằng cách giảm điện áp đặt vào động cơ
quạt. Có rất nhiều cách giảm điện áp đưa vào động cơ quạt, nhưng thông
thường người ta dùng cuộn cảm kháng. Khoảng sụt áp trên cuộn cảm kháng
không quá 30% điện áp nguồn. Nếu cao hơn, sẽ làm quạt chạy quá chậm và phát nhiệt. 32
Thực tập quấn dây máy điện
2.4. Kết cấu một số quạt trần
- Kết cấu rãnh hở (hình 1) thường gặp trong quạt trần có:
Z = 54 hoặc Z = 48.
- Kết cấu rãnh hình hoa huệ (hình 2) thường gặp trong quạt trần có: Z = 40.
- Kết cấu rãnh hình hoa huệ (hình 3) thường gặp trong quạt trần có:
Z = 40 hoặc Z = 44.
- Kết cấu rãnh (hình 4) thường gặp trong quạt trần có: Z = 36.
Một số cực từ thường gặp.
- Z = 16, 2p = 8. - Z = 36, 2p = 12 hoặc 18. - Z = 40, 2p = 20. - Z = 48, 2p = 12 hoặc 16. - Z = 54, 2p = 18. 1 2
Hình 2.10: Một số kết cấu quạt trần 33
Thực tập quấn dây máy điện
Sơ đồ quạt trần.
Trong quá trình quấn dây quạt trần bao gồm hai phần chính gồm cuộn
chạy và cuộn đề sẽ tách rời nhau do đó ta sẽ vẽ riêng từng cuộn và chia đều các rãnh với nhau.
a. Cuộn chạy
Hình 2.11: Sơ đồ cuộn chạy dây quấn quạt trần z = 16, 2p = 8 b. Cuộn đề
Hình 2.12: Sơ đồ cuộn đề dây quấn quạt trần z = 16, 2p = 8
III. Tính toán dây quấn quạt trần
Các bước tiến hành tính số liệu dây quấn quạt cũng tương tự như tính
số liệu dây quấn của động cơ 1 pha như sau: 34
Thực tập quấn dây máy điện
Bước 1: Bước từ cực τ = 3,14 x Dt 2p (2.13)
Bước 2: Từ thông ở mỗi cực Ф
Ф = 0,64 x τ x L x Bσ x 10-4 (2.14) Trong đó:
- L: Chiều dài stator (cm).
- Bσ: Mật độ từ (Wb/m2).
Bảng 2.4. Mật độ từ 𝐵𝜎 Loại quạt
Mật độ từ 𝐁𝛔 (wb/m2) - Quạt bàn có tụ. 0,40 ÷ 0,45 - Quạt trần có tụ. 0,45 ÷ 0,50 - Quạt bàn nhật. 0,50 ÷ 0,65
- Quạt có vòng ngắn mạch. 0,65 ÷ 0,35
Bước 3: Tính số vòng dây cuộn chạy K W E x Uđm A = 4,44 x f x Ф x K (2.15) dq Trong đó: - KE: Hệ số điện áp.
- Uđm: Điện áp định mức của động cơ quạt.
- f: Tần số dòng điện.
- Kdq: Hệ số dây quấn Kdq < 1. 35
Thực tập quấn dây máy điện
Bảng 2.5. Hệ số điện áp KE Loại quạt
Hệ số 𝐊𝐄
- Quạt bàn có tụ điện. 0,70 ÷ 0,75
- Quạt trần có tụ điện. 0,75 ÷ 0,85
- Quạt có vòng ngắn mạch. 0,60 ÷ 0,70
Bước 4: Số vòng cho mỗi cuộn chạy WC = WA 2p (2.16)
Bước 5: Tiết diện của cuộn dây
Do động cơ quạt có công suất nhỏ từ vài chục watt đến không quá
200W. Nên để đơn giản cách tính có thể chọn cỡ dây theo bảng 2.6.
Bảng 2.6: Tiết diện của cuộn dây Cỡ dây Loạt quạt
Công suất Điện áp Cuộn chạy Cuộn đề Cuộn tốc độ 110 V 0,30 0,20 0,25 Quạt bàn có tụ 50 ÷ 70 W 220 V 0,25 0,20 0,20 110 V 0,40 ÷ 0,45 0,30 ÷ 0,35 Quạt trần có tụ
75 ÷ 120 W 220 V 0,30 ÷ 0,35 0,20 ÷ 0,25 110 V 0,30
Quạt bàn có vòng 30 ÷ 40 W 220 V 0,15 ÷ 0,25 ngắn mạch 200 W 110 V 0,50 ÷ 0,60 Quạt trần có vòng 110 V 0,50 ÷ 0,60 75 ÷ 120 W ngắn mạch 220 V 0,35 ÷ 0,60 36
Thực tập quấn dây máy điện
Bước 6: Kiểm tra hệ số lắp đầy K1d 2 K1d =Nr x dcd S (2.17) t Trong đó:
- Nr: Tổng số dây dẫn trong mỗi rãnh.
- dcd: đường kính dây dẫn kể cả lớp cách điện.
- St: Tiết diện còn trống để chứa dây sau khi lót cách điện.
Bước 7: Tính số vòng dây của cuộn đề
Tùy theo loại quạt mà ta lựa chọn cách tính sao cho phù hợp, mặc khác
do việc tính toán phức tạp vì cuộn đề mắc nối tiếp với tụ điện nên tính sao
cho dòng điện trong cuộn đề phải lệch pha với dòng điện trong cuộn chạy 1 góc lệnh pha 900. Ta chọn như sau:
Đối với quạt bàn. WB = (1,7 ÷ 2,0) x WA (2.18)
Đối với quạt trần có cuộn đề đấu cực giả. WB = (17 ÷ 0,8) x WA (2.19)
Đối với quạt trần. W (2.20) B = (1,7 ÷ 2,0) x WA
Đốii với quạt có tụ. Quạt Việt Nam: WB = (1,2 ÷ 1,4) x WA (2.21) Quạt Nhật: WB = (0,7 ÷ 0,8) x WA (2.22)
Bước 8: Tiết diện dây của cuộn đề. SB = (0,52 ÷ 0,70) x SA (2.23) 37
Thực tập quấn dây máy điện
IV. Kỹ thuật quấn dây của quạt
4.1. Cách lót giấy cách điện
Lót giấy cách điện trong rãnh nhằm mục đích cách điện giữa cuộn dây
và mạch từ stator. Giấy cách điện là loại giấy pressphan hoặc giấy phim có
bề dày 0,2 mm.
4.2. Cách đo khuôn cuộn dây
Khi lấy mẫu khuôn cuộn dây phải chú ý bề cao ở 2 nắp phía trên và
dưới, để dự trù bề cao của cuộn dây. Như thế sẽ tránh được dây quấn cọ sát
vào nắp làm chạm masse hoặc không quay được. Đầu cuộn dây nên cách nắp 1 khoảng 5 mm. Ta có: - 3,14 (D- hr) A = . y 2p τ - B = L + 2h. - C = 2/3 hr. Trong đó: - D: Đường kình stato. - hr: Bề cao rãnh. - Y: Bước cuộn dây. - 𝜏: Bước từ cực.
- h: Bề cao đầu cuộn dây 10 – 15 mm. 38
Thực tập quấn dây máy điện
V. Cách quấn dây định hình cuộn dây
Sau khi lấy mẫu khuôn xong, thực hiện khuôn và lắp bộ khuôn như hình vẽ.
Lót giấy lên khuôn, rồi quấn dây đè lên. Trông khi quấn dây cố gắng
giữ dây song song, tránh quấn dây chéo nhau, để dễ dàng vô dây sau này.
Sau khi đã đủ số vòng, lòn dây qua khuôn thứ hai ở phía đầu cuộn dây và
tiếp tục quấn đủ số vòng dây như cuộn dây thứ nhất. Cứ như thế cho đến khi
hết bộ khuôn, sau đó tháo khuôn và dùng dây đồng cột từng cuộn để phân biệt, tránh bị rối.
VI. Cách lắp dây vào rãnh
Trước khi lắp dây vào rãnh nên sửa miệng rảnh sao cho thẳng, không
có cạnh bén làm cấn dây để dễ vô cuộn dây.
Với cuộn đề, dây nhỏ, bọc cách điện ở hai cuộn dây rồi cho hai cạnh
vào các rãnh cùng một lúc.
Với cuộn chạy, dây lớn thì cho từng lượng nhỏ dây vào rảnh và cùng
một lúc hai cạnh dây, ấn sâu đấy rảnh. Khi thấy dây trong rảnh đầy, dùng
dao nhím ém sát đáy. Cuối cùng cắt bớt giấy cách điện thừa ở miệng rãnh và
ém chặt xuống để giữ dây không bung ra ngoài.
Các cuộn dây mắc nối tiếp và bố trí sao cho cuộn thuận, cuộn nghịch xen kẻ nhau. 39
Thực tập quấn dây máy điện PHẦN III
ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
A. MỘT SỐ KHÁI QUÁT CHUNG I. Khái niệm
Động cơ điện không đồng bộ là loại động cơ xoay chiều làm việc theo
nguyên lý cảm ứng điện từ, có tốc độ quay của Rotor n (tốc độ quay của
máy) khác với tốc độ quay của từ trường n1.
Động cơ điện không đồng bộ có hai dây quấn: Dây quấn Stator (sơ
cấp) nối với lưới điện, tần số không đổi f, dây quấn Rotor (thứ cấp) được nối
tắt lại hoặc khép kín qua điện trở, dòng điện trong dây quấn Rotor sinh ra
nhờ sức điện động cảm ứng có tần số không đổi phụ thuộc vào tốc độ của
Rotor (phụ thuộc vào tải ở trên trục của máy).
Phân loại động cơ điện 40
Thực tập quấn dây máy điện II. Cấu tạo
Cấu tạo của động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) tùy theo kiểu loại vỏ
bọc kín hoặc hở, là do hệ thống làm mát bằng cánh quạt thông gió đặt bên
trong hay bên ngoài động cơ. Gồm hai phần chính: Phần tĩnh và phần quay.
Hình 3.1: Cấu tạo cơ bản của động cơ không đồng bộ. 2.1. Phần tĩnh
Phần tĩnh hay còn gọi là stator gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn. a. Lõi thép
Là bộ phận dẫn từ của máy có dạng hình trụ rổng, lõi thép được làm
bằng các lá thép kỹ thuật điện dày 0,35 mm đến 0,5 mm, được dập theo hình
vành khăn, phía trong có xẻ rãnh để đặt dây quấn và được sơn phủ trước khi ghép lại. b. Dây quấn
Dây quấn Stator được làm bằng dây đồng hay nhôm đặt trong các rãnh của lõi thép. 41
Thực tập quấn dây máy điện
Hai bộ phận chính trên còn có các bộ phận phụ bao bọc lõi thép là vỏ
máy được làm bằng nhôm hay gang dùng để giữ chặt lõi thép phía dưới là
chân đế để bắt chặt vào bệ máy, hai đầu có hai nắp làm bằng vật liệu cùng
loại với vỏ máy, trong nắp có ổ đỡ (hay còn gọi là bạc) dùng để đỡ trục quay của Rotor.
Hình 3.2: Cấu tạo Stator cơ bản của động cơ không đồng bộ. 2.2. Phần quay
Phần quay hay còn gọi là Rotor, gồm có lõi thép, dây quấn và trục máy. a. Lõi thép
Có dạng hình trụ đặc làm bằng lá thép kỹ thuật điện, dặp thành hình
diễn và ép chặt lại, trên mặt có các đường rãnh để đặt các thanh dẫn hoặc dây
quấn. Lõi thép được ghép chặt với trục quay và đặt trên hai ổ đỡ của Stator. b. Dây quấn
Trên Rotor có hai loại: Rotor lồng sốc và Rotor dây quấn. 42
Thực tập quấn dây máy điện
Loại Rotor dây quấn: Có dây quấn giống như Stator, loại này có ưu
điểm là moment quay lớn nhưng kết cấu phức tạp, giá thành tương đối cao.
Loại roto lồng sốc: Kết cấu của loại này rất khác với dây quấn của
stator. Nó được chế tạo bằng cách đúc nhôm vào các rãnh của rotor, tạo thành
các thanh nhôm và được nối ngắn mạch ở hai đầu và có đúc thêm các cánh
quạt để làm mát bên trong khi Rotor quay.
Hình 3.3: Cấu tạo Rotor cơ bản của động cơ không đồng bộ
Hình 3.4: Rotor lồng sóc
Hình 3.5: Rotor dây quấn 43
Thực tập quấn dây máy điện
Nguyên lý làm việc
Muốn cho động cơ làm việc, stator của động cơ cần được cấp dòng
điện xoay chiều. Dòng điện qua dây quấn stato sẽ tạo ra từ trường quay với cấp độ. 𝑓 n 1 1 = 60. 𝑝 (1.1) Trong đó:
- f: Là tần số của nguồn điện.
- p: Là số đôi cực của dây quấn Stator.
Hình 3.6: Sơ đồ nguyên lý làm việc
Khi ta cho dòng điện ba pha tần số f1 vào dây quấn stator sẽ tạo ra từ
trường quay với tốc độ n1. Từ trường quay cắt các thanh dẫn của dây quấn
Rotor và cảm ứng nên sức điện động e2. Vì dây quấn Rotor nối kín mạch nên
sức điện động cảm ứng sẽ sinh sẽ sinh ra dòng điện i2, trong các thanh dẫn Rotor.
Dòng điện i2 trong từ trường chịu tác động của lực điện từ F và sinh
ra moment quay Mquay làm Rotor quay với tốc độ n. 44
Thực tập quấn dây máy điện
Hệ số trượt: S% = 𝑛1−𝑛 (1.2) 𝑛1
III. Các trị số định mức
Công suất định mức mà động cơ điện tiêu thụ: P1đm = Pđ𝑚 = √3𝑈 (1.3) n
đ𝑚𝐼đ𝑚 cos 𝜑đ𝑚 đm Với:
- Pđ𝑚: Công sức định mức ở đấu cực [KW].
- nđm: Hiệu suất định mức.
- Uđm: Điện áp dây định mức [KV].
- Iđm: Dòng điện dây định mức [A].
- cos 𝜑đ𝑚: Hệ số công suất định mức.
Moment quay định mức ở đầu trục. Mđm = Pđm x 1 = 0,955Pđm (1.4) ω 9,81 nđm Với:
nđm: Tốc độ quay định mức [vg/ph].
𝜔 = 2𝜋𝑛đ𝑚: Tốc độ quay [rad/s]. 60 45
Thực tập quấn dây máy điện
Ngoài các thông số định mức trên bên cạnh đó ta xét thêm quan hệ các
thông số của bộ dây quấn được dùng trong động cơ điện như sau:
- Số cực của động cơ 2P.
- Số đôi cực của động cơ P.
- Bước từ cực 𝜏 (Khoảng cách của hai cực từ kế tiếp nhau).
- Tổng số rãnh trên Stator Z.
- Số cạnh dây phân bố cho mỗi pha trên mỗi khoảng của bước từ cực q.
- 𝛼𝑑: Góc lệnh pha giữa hai rãnh kế tiếp nhau (tính theo đơn vị góc điện,
lúc đó ta xem mỗi khoảng bước cực trải rộng trong không gian tương ứng 1800 điện).
- 𝛼ℎℎ: Góc lệnh pha giữa hai rãnh kế tiếp nhau (tính theo đơn vị góc
hình học, lúc đó ta xem mỗi khoảng bước cực từ trải rộng trong không gian tương ứng 1800 điện).
- 𝛼: Góc lệnh pha giữa hai pha kế tiếp nhau (tính theo đơn vị rãnh).
- y: Bước bối dây (là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của một bối dây). 46
Thực tập quấn dây máy điện
B. QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA I. Mục tiêu
- Học xong bài này, sinh viên có khả năng quấn các loại động cơ một pha.
- Biết cách làm khuôn quấn dây.
- Xác định được các thông số kỹ thuật cơ bản.
- Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo trong việc tính toán các số liệu cơ
bản kiểu đồng khuôn một lớp. II. Nội dung
Trong một động cơ nga ta thường bố trí hai dây quấn lệnh pha trong
không gian 900, và tạo ra dòng điện qua 2 bộ dây lệnh pha nhau 900 để tạo ra
từ trường quay tròn cho động cơ.
2.1. Các phương pháp mở máy - Pha phụ mở máy. - Điện dung mở máy. - Điện dung làm việc.
2.2. Các dạng dây quấn - Đồng khuôn. - Đồng tâm. - Xếp hai lớp.
2.2.1. Dây quấn 1 lớp Gọi:
- QA: Tổng số rãnh của pha chính (pha chạy).
- QB: Tổng số rãnh của pha phụ (pha đề).
Ta có thể chọn cách phân bố sau:
- QA = QB = Z/2: Điều kiện τ là bội số của 2.
- QA = 2QB = 2Z/3: Điều kiện τ là bội số của 3. 47
Thực tập quấn dây máy điện
- QA = 3QB = 3Z/4: Điều kiện τ là bội số của 4. Các tham số: τ = 𝑍 ; q ; q ; 2𝑝 A = 𝑄𝐴 2𝑝 B = 𝑄𝐵 2𝑝
với: qA + qB = τ; 𝛼đ = 1800. τ
3.1.1. Dây quấn 2 lớp
- Xác định các tham số: τ, q, 𝛼đ.
- Chọn các phân bố: QA, QB, suy ra qA, qB.
- Dựa vào τ, qA để phân bố số rãnh / bước cực và số rãnh / pha / bước cực.
- Xác định vị trí cho các cạnh tác dụng trên. 2
Chọn bước bối dây: τ ≤ y ≤ τ – 1. 3
3.2. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Vẽ sơ đồ trải dây quấn đồng khuôn tập trung 1 lớp của ĐCKĐB
1 pha có Z = 24, 2p = 4. Ta có: τ = Z = 24 =6; Q 2p 4 A = 2QB = 2Z/3 = 16; QB = 8. qA = 𝑄𝐴 = 16 = 8; q = 8 = 4; 𝛼 = 1800 = 300 (điện). 2𝑝 2 B = 𝑄𝐵 2𝑝 2 đ = 1800 τ 6 48
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 3.7: Dây quấn kiểu đồng khuôn tập trung Z= 24, 2p = 4, QA = 2QB = 16
Ví dụ 2: Vẽ sơ đồ dàn trải dây quấn đồng khuôn tập trung 2 lớp của
ĐCKĐB 1 pha có Z = 24; 2p = 4. Ta có: τ = 𝑍 = 24 = 6, Chọn Q 2𝑝 4 A = 2QB = 2Z/3 = 16; QB = 8. qA = 𝑄𝐴 = 16 = 8; q = 8 = 4; 𝛼 = 1800 = 300 2𝑝 2 B = 𝑄𝐵 2𝑝 2 đ = 1800 τ 6
2 τ ≤ y ≤ τ – 1 ⇒ 4 ≤ y ≤ 5 3 49
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 3.8: Sơ đồ dàn trải dây quấn xếp 2 lớp Z= 24, 2p = 4, QA = 2QB = 16
IV. Tính toán quấn dây Stator ĐCKĐB 1 pha mất số liệu - Dụng cụ + Bàn dây quấn + Bộ đồ nghề điện
+ Búa cao su, dao vô dây, nêm gạc ém dây
+ Đồng hồ VOM, Volt kế, Ampere kế,…
- Vật liệu dùng dể quấn dây + Dây điện từ + Giấy cách điện + Băng keo + Ống gen + Chỉ đai, băng vải,…
4.1. Động cơ một pha mở máy bằng pha phụ
Bước 1: Xác định kích thước lõi thép, điện áp định mức, cấp cách điện
của vật liệu sử dụng
- Kích thước cơ bản của lõi thép. 50
Thực tập quấn dây máy điện - Đường kính trong Dt. - Bề dãy lõi thép L. - Bề dày gông Stator bg. - Đường kính ngoài Dn. - Bề dày răng Stator br. - Tổng số rãnh Stator Z.
- Hình dạng và kích thước của rãnh.
Hình 3.9: Các kích thước lõi thép Stator cần xác định
Bước 2: Kiểm tra lại số cực có thể thiết kế động cơ
2pmin = (0,4 đến 0,5) 𝐷𝑡 (1.5) 𝑏𝑔
Tốc độ quay của Roto: n = n1(1-s) với n1 = 60f/p.
Bước 3: Lập biểu thức quan hệ giữa từ thông Ф qua một cực từ với giá trị
mật độ từ thông Bδ qua khe hở không khí giữa Stator và Rotor (1.6) 51
Thực tập quấn dây máy điện Ф = Dt.L.Bδ p Dt [m], L [m]; Bδ [T]; Ф [Wb]; p: số cực
Bước 4: Xác định quan hệ Bδ và Bg Bg = Dt.Bδ (1.7) 2p.bg
Bước 5: Xác định quan hệ Bδ và Br Br = (𝜋𝐷𝑡) 𝐵 (1.8) 𝑍𝑏 𝛿 𝑟
Bước 6: Lập quan hệ giữa Bδ, Br, Bg tùy chọn giá trị cho Bδ ta có giá trị Br,
Bg tương ứng. Căn cứ theo giá trị tối đa cho phép của Br, Bg để tìm giá trị
của Bδ sao cho các giá trị Br, Bg không vượt giá trị tối đa
Mật độ từ qua răng Br.
- Động cơ vận hành ít tiếng ồn Br ≤ 1,3T.
- Động cơ vận hành bình thường Br =1,47T.
- Khi yêu cầu mở máy mạnh hay khi động cơ có công suất bé số cực 2p
lớn ta có thể chọn 1,47T ≤ Br 1,8T.
Mật độ từ qua gông Bg.
- Động cơ vận hành ít tiếng ồn Bg ≤ 1T.
- Động cơ vận hành bình thường Bg =1,25T.
- Khi yêu cầu mở máy mạnh 1,25T ≤ Bg ≤ 1,4T.
Bước 7: Chọn kiểu dây quấn pha chính và pha phụ
Trường hợp dây quấn 1 lớp (1.9) 52
Thực tập quấn dây máy điện sin(𝑞 𝛼𝑑) K 𝐴 2 dqchính = kr.kn = ( ) 𝑞𝐴 sin(𝛼𝑑) 2 sin(𝑞 𝛼𝑑) K 𝐵 2 dqphụ = ( ) 𝑞 (1.10) 𝐵 sin(𝛼𝑑) 2
Trường hợp dây quấn hai lớp.
sin(𝑞 𝛼𝑑) K 𝐴 2 dqchính = ( ).(sin (𝑦 900)) (1.11) 𝑞𝐴 sin(𝛼𝑑) 𝜏 2 sin(q αd) K B 2 dqphụ = ( ).(sin (y 900)) (1.12) qB sin(αd) τ 2
Bước 8: Xác định tổng số vòng dây cho dây quấn pha Nchính = KEUđmpha 4,44f∅K (1.13) dpchính
Với KE là tỉ số điện áp nhập vào mỗi pha dây quấn so với sức điện
động cảm ứng trên bộ dây của mỗi pha. KE phụ thuộc vào công suất động cơ
và thường được cho theo quan hệ của diện tích mặt cực từ. 53
Thực tập quấn dây máy điện 𝝉L(cm2) 15 – 50 50 – 100 100 – 150 150 – 400 > 400 KE
0,75 – 0,86 0,86 – 0,9 0,9 – 0,93 0,93 – 0,95 0,96 – 0,97
Bước 9: Xác định tiết diện rãnh Stator, chọn hệ số lắp đầy, đường kính
dây quấn không lớp tráng men
Với rãnh hình thang: Sr = 𝑑1+ 𝑑2 h (1.14) 2 Vơi rãnh hình quả lê:
Sr = (𝑑1+ 𝑑2) (ℎ − 𝑑2) + 𝜋𝑑2 2 2 8 (1.15) Hệ số lắp đầy: Kld = nurNbScd S (1.16) r Trong đó: - n là số sợ chập.
- Ur số cạnh tác dụng chứa trong một rãnh.
- Scd tiết diện một sợi dây kể cả cách điện.
Một số tiêu chuẩn của hệ số lắp đầy Hình dạng rãnh Loại dây quấn Kld 2 lớp 0,33 – 0,40
Hình thang hay hình chữ nhật 1 lớp 0,36 – 0,43 2 lớp 0,36 – 0,43 Hình quả lê 1 lớp 0,33 – 0,48 54
Thực tập quấn dây máy điện
Tiết diện dây kể cả cách điện:
Scd = 𝐾𝑙𝑑𝑆𝑟 (𝑚𝑚2) (1.17) 𝑛𝑢𝑟𝑁𝑏 Đường kính dây:
dcd = 1,128√𝑆𝑐𝑑 (𝑚𝑚) (1.18)
Chọn mật độ dòng điện J và dong điện định mức qua mỗi pha dây quấn.
- J = 5,5 – 6,5 A/mm2 (cách điện ấp A).
- J = 6,5 – 7,5 A/mm2 (cách điện ấp B). πd2 - Idmpha = n. J2a 4
- 2a là số đôi mạch nhánh song song.
Bước 10: Xác định công suất định mức cho động cơ
Pdm = Udmpha.Idmpha.𝜂.cos 𝜑 (1.19)
Bước 11: Xác định dây quấn pha phụ dph = dch [(0,9)2+5𝑎] (1.20)
Với a là tỷ số vòng dây giữa pha chính và pha phụ được chọn ứng với công suất động cơ. 55
Thực tập quấn dây máy điện Pdm 1/20hHP – 1/12HP 1/12HP – 1/8HP 1/8HP – 1/2HP a 0,3 – 0,6 0,6 – 0,7 0,7 - 1
Sau khi chọn a và dph ta có số vòng pha phụ.
Nph = aNch 𝑘𝑑𝑞𝑐ℎ 𝑘 (1.21) 𝑑𝑞𝑝ℎ
Bước 12: Kiểm tra hệ số lắp đầy rãnh, chú ý tại các rãnh chung pha chính và pha phụ
Bước 13: Xác định chu vi khuôn và khối lượng dây quấn

Với hệ số γ hệ số dãn dài và đầu nối phụ thuộc vào số cặp cực 2p. 2p 2 4 6 ≥ 8 1,27 – 1,3 1,33 – 1,35 1,5 1,7
Chu vi được tính theo công thức. CVch = 2(KKch . y + L’) (1.22) Với: - y là bước bối dây.
- L’ = L + (5 – 10mm) chiều dài cạnh tác dụng.
Tổng chiều dài mỗi pha dây quấn: (1.23) 56
Thực tập quấn dây máy điện L n ph = ∑i=1 NiCVi Khối lượng dây quấn:
Wdq = 1.1(8.9kg/dm3).3.Lpha.a.n.πd2 10-4 (1.24) 4
Tương tự với dây quấn pha phụ.
V. Quấn dây động cơ KĐB một pha mở máy bằng tụ
Từ bước 1 đến bước 9 tương tự với động cơ một pha mở máy bằng dây quấn phụ.
Bước 10: Xác định chu vi khuôn pha chính, tổng chiều dài dây quấn pha
chính, khối lượng dây quấn pha chính
Điện trở dây quấn pha chính. Rch = 0,0192.4. 𝐿𝑐ℎ 𝜋𝑑2 (1.25) 𝑐ℎ
Trong đó 0,0192 là điện trở suất của đồng.
Bước 11: Tính gần đúng khối lượng của tụ khởi động C = 3180t2 = K1t2 (1.26) (1+ a2).rchCw 1 + a2 Trong đó: 57
Thực tập quấn dây máy điện kdq(k y C L'ph tbph + L') w = at = K k
2at là tỷ số khối lượng pha phụ so dqph(KLchytbph + L') với pha chính. Suy ra:
t = K3/a; t = 𝑆𝑝ℎ Tỷ số tiết diện pha phụ và pha chính. 𝑆𝑐ℎ
a = 𝑁𝑝ℎ𝑘𝑑𝑞𝑝ℎ = 𝑈𝑝ℎ 𝑁𝑐ℎ𝑘𝑑𝑞𝑐ℎ 𝑈𝑐ℎ
Nếu giá trị điện dung chọn trước ta tính được số vòng, đường kính dây quấn pha phụ.
Bước 12: Kiểm tra hệ số lắp đầy cho các rãnh khi đã bố trí dây pha phụ
chung với dây pha chính
Bước 13: Tính bội số dòng điện mở máy m1 từ công thức:
C = 3180Pdmm1 U2 (1.27) dm(1+ a2)η cos φ
Nếu m1 = 4 – 6 xem như đạt yêu cầu. 𝑚 Kiểm tra J 1𝐽𝑐ℎ phmm = . 𝑡√1+ 𝑎2
Nếu J = 50a/mm – 60a/mm là phù hợp.
Bước 14: Xác định chu vi dây quấn pha phụ
- Tính khối lượng bộ dây quấn pha chính và pha phụ.
- Trong trường hợp động cơ khởi động hai cấp điện áp 110/220.
- Tính toán tương tự như động cơ mở máy bằng pha phụ.
- Đầu tiên tính toán ở 220V.
- Kế đến quy đổi về 110V. 58
Thực tập quấn dây máy điện
Trong đó: Nph110 = 𝑁𝑝ℎ220, d 2 ph110 = √2𝑑𝑝ℎ220
- Điện dung tụ khởi động ở 110V bằng 4 giá trị 220V.
- Trong trường hợp quấn lại động cơ ba pha có dây quấn thông số về
làm việc ở động cơ một pha.
Phương án 1: Chế độ tính toán theo chế độ ba pha thông thường, sau đó đấu
lại để vận hành một pha.
Phương án 2: Tính toán lại số liệu ở dạng động cơ một pha lúc đó sơ đồ dây
quấn được xác định theo trình tự sau:
B1: Vẽ sơ đồ ở dạng ba pha.
B2: Quy đổi hai trong ba thành pha chính, pha còn lại là pha phụ.
C. QUẤN DÂY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA I. Mục tiêu
Học xong bài này sinh viên đạt được.
- Xây dựng và phân biệt được các loại sơ đồ trải dây quấn Stator động cơ.
- Quấn dây và lồng dây vào rãnh Stato động cơ đúng quy trình.
- Kiểm tra và vận hành động cơ đúng nguyên lý. II. Nội dung
2.1. Kết cấu dây quấn Stato
a. Động cơ xoay chiều ba pha một cấp tốc độ
Dây quấn Stator động cơ xoay chiều ba pha một cấp độ bao gồm ba
cuộn dây được làm bằng dây điện từ, có thống số giống nhau và đặt mỗi pha
lệnh nhau 1200 trong lõi sắt từ Stator, các đầu dây ra của ba cuộn được ký hiệu là: 59
Thực tập quấn dây máy điện
A – X; B – Y; C – Z. Động cơ có thể được vận hành ở chế độ Sao (Y) hoặc
Tam giác (∆) tùy thuộc vào quan hệ giữa điện áp định mức của động cơ với
điện áp đinh mức của lưới điện. Ta có:
- Ud0: Điện áp dây của nguồn.
- Ufđc: Điện áp định mức một cuộc dây Stator.
- Điều kiện động cơ vận hành chế độ Y : Ud0 = √3 Ufđc.
- Điều kiện động cơ vận hành chế độ sao (∆): Ud0 = Ufđc.
Hình 3.10: Sơ đồ nguyên lý động cơ vận hành chế độ Y
Tùy thuộc vào công suất động cơ, kết cấu dây quấn Stator được lựa
chọn và chế tạo từ một trong các kiểu sơ đồ trải sao:
- Dây quấn kiểu đồng tâm ba mặt phẳng.
- Dây quấn kiểu đồng tâm hai mặt phẳng.
- Dây quấn kiểu đồng tâm xếp đơn.
- Dây quấn kiểu đồng khuôn tập trung.
- Dây quấn kiểu đồng khuôn phân tán đơn giản (bổ đôi).
- Dây quấn kiểu đồng khuôn phân tán móc xích.
- Dây quấn kiểu đồng khuôn phân xếp kép (dây quấn hai lớp). 60
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý động cơ vận hành chế độ ()
b. Đông cơ xoay chiều ba pha hai cấp độ
Dây quấn Stator động cơ điện xoay chiều ba pha hai cấp tốc độ bao
gồm sáu cuộn dây được làm bằng dây điện từ, có thông số giống nhau.
Trong đó, mỗi pha có hai cuộn và được ký hiệu là: A1 – X1, A2 – X2;
B1 – Y1, B2 – Y2; C1 – Z1, C2 – Z2.
Hình 3.12: Ký hiệu các cuộn dây Stator động cơ hai cấp tốc độ
Các cuộc dây của ba pha cũng lệnh nhau 1200 trong lõi sắt từ Stator.
Tùy thuộc vào cách đấu dây trong sơ đồ trải dây quấn, động cơ có thể được 61
Thực tập quấn dây máy điện
lựa chọn vận hành ở chế độ thấp/Sao song song tốc độ cao ∆/Y, hoặc Tam
giác nối tiếp tốc độ cao/Sao song song tốc độ thấp.
Đấu tam giác tốc độ thấp
Đấu sao song song tốc độ cao T4, T5, T6: hở mạch.
T4, T5, T6: nguồn 3 pha vào.
T1, T2, T3: nguồn 3 pha vào.
T1, T2, T3: nối tắt với nhau.
Hình 3.13: Đấu tốc độ thấp, YY tốc độ cao.
Đấu tam giác tốc độ cao
Đấu sao song song tốc độ thấp T4, T5, T6: hở mạch
T4, T5, T6: nguồn 3 pha vào
T1, T2, T3: nguồn 3 pha vào
T1, T2, T3: nối tắt với nhau
Hình 3.14: Đấu tốc độ cao, YY tốc độ thấp 62
Thực tập quấn dây máy điện
III. Quy trình thực hành 3.1. Chuẩn bị 3.1.1. Dụng cụ - Bàn dây quấn - Bộ đồ nghề điện
- Búa cao su, dao vô dây, nêm gạc ém dây
- Đồng hồ VOM, Volt kế, Ampere kế,…
3.1.2. Vật liệu dùng dể quấn dây - Dây điện từ - Giấy cách điện - Băng keo - Ống gen - Chỉ đai, băng vải,…
3.1.3. Lấy mẫu dây quấn
Bước 1: Lấy mẫu các thông số định mức của động cơ
- Công suất định mức: Pdm [kW].
- Điện áp và dòng điện định mức: 𝑈đ𝑚𝑌 / 𝑈đ𝑚∆ [V] và 𝐼đ𝑚𝑌 / 𝐼đ𝑚∆ [A].
- Số cực từ, tần số và tốc độ định mức: 2p, fđm [Hz] và nđm [v/p].
- Hệ số công suất và hiệu suất định mức: Cos𝜑đ𝑚, 𝜂đ𝑚.
Bước 2: Lấy mẫu các thông số của dây quấn Stator
- Kiểu dây quấn và cách thức đấu dây của mỗi pha.
- Hình thức cách điện và đai đầu các bối dây.
- Số sợi chập và số mạch nhánh song song.
- Đường kính dây và số vòng dây của mỗi bối. 63
Thực tập quấn dây máy điện
Thông số cơ bản của sơ đồ trải dây quấn Stator.
- Thông số lõi thép Stator: + 2p: Số cực từ. + Z: Số rãnh Stator.
+ Bước cực từ τ: τ = Z [rãnh]. 2p
- Thông số dây quấn:
+ m: Số pha dây quấn (động cơ 3 pha có m = 3).
+ a: Số mạch nhánh song song.
- Số rãnh q của một pha trên một bước cực từ 𝝉. + q = τ = Z [rãnh] m 2qm
- Góc lệch sức điện động 𝜶đ giữa hai rãnh liên tiếp. + αđ = 1800 = 3600 p τ Z
- Khoảng cách giữa các pha A – B – C:
+ θ(A−B−C) = 1200 [rãnh]. αđ
3.2. Xây dựng sơ đồ trải dây quấn
3.2.1. Sơ đồ trải dây quấn đồng tâm
Quy trình xây dựng sơ đồ dây quấn Stator kiểu đồng tâm hai mặt
phẳng: Z = 24, 2p = 4, m = 3, a = 1.
Bước 1: Xác định thông số lõi sắt từ Stator động cơ: Z = 24, 2p = 4, a = 1.
Bước 2: Tính bước cực từ 24 : τ = Z = = 6 [rãnh]. 2p 4
Bước 3: Tính số rãnh một pha trong một bước cực: q = 𝜏 = 6 = 2 [rãnh]. 3 3 64
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 3.15: Sơ đồ trải dây quấn Stator kiểu đồng tâm hai mặt phẳng Z = 24, 2p = 4, a = 1
Bước 4: Tìm góc lệnh pha sức điện động giữa hai rãnh liên tiếp. αđ = 1800 = 1800 = 300 τ 6
Bước 5: Tính khoảng cách giữa các khoa. θ 1200 (A−B−C) = = 1200 αđ 300
Bước 6: Vẽ sơ đồ trải dây quấn như hình 3.1
Bước 7: Xác định quy trình lồng dây.

Thứ tự lòng các dây vào rãnh của lõi sắt từ Stator được thực hiện lần lượt như sau:
1,2 → 7,8 → 9,10 → 15,16 → 17,18 → 23,24 → 5,6 → 11,12 → 13,14 → 19,20 → 21,22 → 3,4.
3.2.2. Sơ đồ trải dây quấn đồng khuôn 65
Thực tập quấn dây máy điện
Quy trình xây dựng sơ đồ dây quấn Stator kiểu đồng khuôn tập trung,
có: Z = 36, 2p = 4, m = 3, a = 1.
Bước 1: Xác định thông số lõi sắt từ Stator động cơ: Z = 36, 2p = 4, a = 1.
Bước 2: Tính bước cực từ: τ = Z = 36 = 9 [rãnh]. 2p 4
Hình 3.16: Sơ đồ trải dây quấn Stator kiểu đồng tâm hai mặt
phẳng Z = 36, 2p = 4, a = 1
Bước 3: Tính số rãnh 1 pha trong một bước cực. q = 𝜏 = 9 = 3 [rãnh]. 3 3
Bước 4: Tính góc lệnh pha sức điện động giữa hai rãnh liên tiếp. αđ = 1800 = 1800 = 200 τ 9
Bước 5: Tính khoảng cách giữa các khoa. 66
Thực tập quấn dây máy điện
θ(A−B−C) = 1200 = 1200 = 6 [Rãnh] αđ 200
Bước 6: Vẽ sơ đồ trải dây quấn được minh họa như hình 3.16
Bước 7: Xác định quy trình lồng dây.
Thứ tự lồng các bối dây vào rãnh của lõi sắt từ Stator được thực hiện lần lượt như sau: Chờ: 1, 2, 3.
Lồng: 10, 11, 12 → 7, 8, 9 → 16, 17, 18 → 13, 14, 15 → 22, 23, 24 →
19, 20, 21 → 28, 29, 30 → 25, 26, 27 → 34, 35, 36 → 31, 32, 33 → 1, 2, 3.
3.3. Gia công dây quấn Stator
3.3.1. Làm khuôn
Bước 1: Tính chu vi khuôn quấn dây theo biểu thức sau: CV = 2(KL.y + L’ ) [mm]. Trong đó: 𝜋𝛾(𝐷 - K 𝑡 + ℎ𝑟)
L: Hệ số được tính theo biểu thức: KL = . 𝑍
- y: Bước quấn được xác định theo số cực từ bảng:
- L: Chiều dài cạnh tác dụng của bối dây, biểu thức sau: - L’= L + (6 ÷ 10) [mm].
- Dt: Đường kính trong rotor [mm].
- Z: Tổng số rãnh Stator [rãnh].
- γ: Hệ số được xác định theo số cực từ theo bảng sau: 67
Thực tập quấn dây máy điện 2p 𝛾 2 1,27 ÷ 1,3 4 1,33 ÷ 1,35 6 1,5 8 1,7 -
L: Chiều dài từ lõi sắt Stator [mm]. Cạnh tác dụng
Hình 3.17: Thông số làm chu vi khuôn
Hình 3.18: Kiểu dáng khuôn vạn năng 68
Thực tập quấn dây máy điện
Bước 2: Gia công khuôn quấn dây vạn năng dựa theo kích thước của chu vi
khuôn đã tính như minh họa 3.18
3.3.2. Lót cách điện
Cách điện cho bộ dây, bao gồm: Cách điện thân rãnh, cách điện miệng
rãnh (bìa úp) và nêm chèn cách điện (hình 3.20) cách điện đầu bối dây (lót vai).
Hình 3.19: Hình dạng rãnh Stator và vị trí đặt cách điện Trong đó:
Cách điện rãnh và cách điện miệng rãnh thường đường làm bằng giấy
cách điện có độ dày khoảng 0,2 mm (tùy thuộc vào công suất của máy điện)
và kích thước phù hợp với kích thước rãnh Stator như minh họa hình 3.19.
Nêm chèn cách điện thường làm bằng tre hoặc gỗ phíp, có tác dụng
tăng cường cách điện và độ bền cơ cho bối dây.
Cách điện đầu các bối dây thường được làm giấy cách điện có độ dày
khoảng 0,1 mm (tùy thuộc vào công suất của máy điện). Kích thước, hình
dáng và kích thước lót cách điện các đầu bối dây phụ thuộc vào kiểu dây quấn. 69
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 3.20: Hình dạng cách điện rãnh và miệng rãnh
3.3.3. Quấn dây lên khuôn
Bước 1: Quấn thử một bối dây, tiến hành quấn bối dây vào rãnh Stotor động
cơ và điều chình cho phù hợp (kích thước khuôn vừa).
Bước 2: Tiến hành quấn các bối dây còn lại.
Quấn các vòng dây xếp song song và đều nhau, không chồng chéo lên nhau.
Trong quá trình quấn dây, nếu phải nối dây, thì các mối nối bắt buộc
phải đặt ở vị trí đầu bối dây, nhằm thuận tiện cho việc kiểm tra sửa chữa (nếu
bị sự cố). Mối nói phải được hàn chì cố định và cách điện bằng ống gen.
3.3.4. Lồng dây vào rãnh
Sử dụng các dụng cụ lòng dây như: dưỡng (cữ) để sửa rãnh, dao gạt
dây trong rãnh (hình 3.21), dụng cụ chèn bối dây trong rãnh khi đã cách điện
miệng rãnh để đặt nêm chèn.
Hình 3.21: Dao chảy dây bằng tre
Trước khi lồng dây phải quan sát vỏ động cơ để đưa đầu dây về phía
có chừa lỗ ra dây để đấu vào hợp đấu dây động cơ. 70
Thực tập quấn dây máy điện
Đặt các cạnh bối dây vào rãnh theo thứ tự của quy trình lòng dây. Lần
lượt gạt từng sợi dây qua khe rãnh vào gọn trong lớp giấy cách điện rãnh (hình 3.22).
Hình 3.22: Thao tác lồng dây vào rãnh
Chú ý: Hai đầu dây ra của nhóm bối được luồng ống gen cách điện và
đặt nằm trong rãnh khoảng 2 cm.
Giữ các cạnh tác dụng sao cho thẳng rồi dùng dao vào dây chải dọc
khe rãnh (hình 3.23) để đẩy từ từ từng sợi dây vào rãnh Stator.
Chú ý: Không làm công hoặc gấp khúc đoạn dây nằm trong rãnh Stator. 71
Thực tập quấn dây máy điện
Hình 3.23: Chải thẳng các sợi dây trong rãnh
Dùng tay đẩy cách điện miệng rãnh vào miệng rãnh. Chú ý không để
vòng dây nằm ngoài giấy cách điện rãnh hoặc cách điện miệng rãnh.
Nắn hai đầu của bối dây để tạo khoảng không gian rộng cho việc lồng các bối dây tiếp theo.
3.3.5. Lót giấy cách điện giữa các nhóm bối dây
Cắt và lót giấy cách điện giữa các nhóm bối giây phía ngoài rãnh để
phân lớp các nhóm bối dây giữa các pha với nhau (hình 3.24).
Chú ý: Giấy cách điện giữa các nhóm bối chỉ vừa đủ cách điện giữa
hai nhóm bối dây, mà không nên cắt quá thừa vì sẽ gây trở ngại cho việc đai
dây cũng như sự thoát nhiệt và độ đồng đều của lớp sơn khi tẩm sơn cách
điện cho các bối dây quấn động cơ. 3.3.6. Đấu dây
Đấu liên kết các nhóm bối dây theo sơ đồ trải dây quấn. Tại chỗ nối
liên kết nhóm bối dây phải được lồng ống gen cách điện. 72
Thực tập quấn dây máy điện
Đưa các đầu dây ra ngoài: dùng dây điện mềm nhiều sợi có 2 màu
khác nhau để nối các đầu dây ra (đầu A, B, C một màu và đầu cuối X, Y, Z một màu).
Chú ý: Đưa các đầu A, B, C ra hộp cực theo một phía, các đầu X, Y,
Z theo phía còn lại (mục đích dễ phân biệt).
Lắp các đầu dây trên hộp cực theo sơ đồ điện hộp cực (sau khi cố định phần đầu bối). 3.3.7. Đai dây
Dùng dây nắn lại các đầu bối dây sao cho gọn và thẩm mỹ. Hai đầu
dây Stator được nắn tròn đều và đủ rộng để đưa Rotor vào dễ dàng, không
chạm các cách điện phần đầu bối dây và nắp máy.
Hình 3.24: Lót cách điện và đai đầu đối dây
Dây một đoạn băng chỉ đai và một đoạn dây điện từ gấp từ gấp làm
đôi để làm kim đai dây và tiến hành đai dây tại các vị trí đai dây tại các vị trí
giao nhau của hai nhóm bối.
Chú ý: Khi đai dây, phải giữ cố định giấy lót cách điện, không bị xê dịch.
3.3.8. Kiểm tra bộ dây sau khi gia công.
Dùng đồng hồ VOM đo kiểm tra thông mạch bộ dây quấn, sau đó dùng
đồng hồ Megaohm đo điện trở cách điện giữa các pha với nhau, giữa các pha 73
Thực tập quấn dây máy điện
với vỏ máy. Nếu điện trở cách điện không đạt yêu cầu, phải tăng cường cách
điện và chèn lại các nêm tre vào rãnh để cố định phần dây quấn trong rãnh.
Điện trở cách điện pha với vỏ máy: R (100+𝑈đ𝑚) cđ ≥ 1000 [MΩ].
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ThS. Nguyễn Trọng Thắng, “Lý thuyết và bài tập tính toán sửa chữa máy điện”,
Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
[2] Trần Duy Phụng, “Kỹ thuật quấn dây”, Trung tâm KTTH hướng nghiệp – dạy
nghề Lê Thị Hồng Gấm.
[3] KS. Bùi Văn Yên, “Sửa chữa và quấn lại động cơ điện”, Nhà xuất bản Giáo dục. 74