Giáo trình môn Trắc địa đại cương | Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội

Tài liệu gồm 100 trang, có 8 chương chính bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan về sai số trong đo đạc; Đo góc; khoảng cách; Lưới khống chế trắc địa,... giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học Trắc địa đại cương. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA CẦU ĐƯỜNG
BỘ MÔN TRẮC ĐỊA
GIÁO TRÌNH
TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG
(DÀNH CHO SINH VIÊN CÁC KHỐI KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH)
TS. TRẦN ĐÌNH TRỌNG
HÀ NỘI, 2013
Lời nói đầu
Giáo trình Trắc địa đại cương được dùng trong giảng dạy cho chương trình đào tạo
kỹ khối ngành kỹ thuật xây dựng, không chuyên về Trắc địa, của trường Đại học Xây
dựng Nội. Do vậy, tác giả cố gắng trình bày một cách đơn giản dhiểu nhất. Nội
dung giáo trình bao gồm các nội dung bản về Trắc địa Trắc địa ứng dụng trong y
dựng.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ đóng góp về chuyên môn của các
thầy, cô trong bộ môn Trắc địa – khoa Cầu đường, đặc biệt TS. Nguyễn Thạc Dũng đã góp
ý và chỉnh sửa giáo trình này.
Tác giả
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 NHNG KHÁI NIM CHUNG
1.1 M đu 3
1.2 Hình dáng, kích thưc Trái đt 4
1.3 nh hưng của độ cong Trái đt đến c đại lượng đo 5
1.4 H ta đ đa lý 6
1.5 Phép chiếu Gauss Kruger, UTM và h ta đ vuông góc phng 7
CHƯƠNG 2 KHÁI NIM V SAI S TRONG ĐO ĐC
2.1 Đặc điểm nh toán trong Trắc đa 11
2.2 Khái nim v sai s đo 13
2.3 Các tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác 15
2.4 Sai s trung phương hàm các đi lưng đo 17
2.5 Tính và đánh giá kết qu đo 19
CHƯƠNG 3 ĐO GÓC
3.1 Khái nim 22
3.2 Máy kinh vĩ 22
3.3 Kim nghim các điu kin cơ bn ca máy kinh vĩ 24
3.4 Đo góc bng 27
3.5 Sai s trong đo góc bng 31
3.6. Đo góc đng 32
CHƯƠNG 4 ĐO KHONG CÁCH
4.1 Khái nim 33
4.2 Đo khoảng ch bằng thước thép 33
4.3 Đo khong cách bng phương pháp quang hc 35
4.4 H thống định vtoàn cu GPS 38
4.5 Đo khong cách đin t 40
CHƯƠNG 5 ĐO CAO
5.1 Ki niệm 42
5.2 Nguyên lý đo cao hình hc 43
5.3 Máy thy bình 44
5.4 Đo cao hình học hạng IV 47
5.5. Cách loại trừ sai strong đo cao hình hc 49
5.6 Đo cao lưng giác 50
CHƯƠNG 6 LƯI KHNG CH TRC ĐA
6.1 Định hướng đưng thẳng 51
6.2 Hai bài toán trc đa cơ bn 53
6.3 Ki niệm lưới khống chế trắc địa mt bng 54
6.4 Lưi đưng chuyn 56
6.5 Một số phương pháp xây dựng lưới khác 60
6.6 Khái nim lưi khng chế đ cao 62
6.7 nh sai gần đùng ới khng chế độ cao 63
CHƯƠNG 7. BN Đ ĐA HÌNH VÀ ĐO V BN Đ
7.1 Khái nim v bn đ 66
7.2 Phân mnh và đánh s bn đ 67
7.3 Biểu diễn địa vật, địa hình trên bản đồ 67
7.4 Đo v bn đ 70
7.5 Đo v mt ct đa hình 73
7.6 S dng bn đ 76
CHƯƠNG 8 TRẮC ĐỊA TRONG XÂY DỰNG
8.1 B trí các yếu t cơ bn 80
8.2 Btrí điểm mặt bằng 81
8.3 B trí đưng cong tròn 83
8.4 Tính khối lưng đào đp 86
8.5 ng c trắc địa trong xây dựng 88
8.6 Quan trc chuyn dch biến dng công trình 94
Tài liu tham kháo 98
3
CHƯƠNG 1 NHNG KHÁI NIM CHUNG
1.1 M ĐU
Trắc địa là một ngành khoa học vTrái đất, nghiên cu các pp đo thực hiện
trên bmt đất, các dụng cụ đo, các phương pháp x số liệu đo nhằm xác định hình
dáng, kích thưc Trái đt, biu din b mt đt và phc v các ngành khoa hc khác.
Trong quá trình phát trin, phm vi nghiên cu và ng dng ca môn khoa hc này
đã m rng và chuyên sâu hơn rt nhiu. Nó không ch nghiên cu các phép đo, các phép
biểu diễn hình ng Trái đất mà n nghiên cứu các chuyển động của Trái đất, các nh
cht vt lý ca Trái đt, ngoài ra còn nghiên cu v trí, b mt, chuyn đng ca các v
tinh, hành tinh,... trong vũ tr.
Trc đa đưc chia thành 2 mng ln là Trc đa cao cp, nghiên cu phm vi ln
ca b mt Trái đt, mng còn li gm các chuyên ngành khác nhau, nghiên cu trên
phm vi nh ca b mt Trái đt (Hình 1).
Trc đa đi cương ch yếu nm trong hai chuyên ngành là Trc đa ph thông
và Trc đa công trình.
Nhiệm vụ của môn học: Trong xây dựng công trình, trắc địa tham gia tất cả các
giai đoạn từ khảo t, thiết kế, thi công đến khi công trình đã đi vào sdụng. Do đó, kiến
thức vTrắc địa là kng th thiếu đối với mỗi kỹ sư xây dựng. Môn học Trắc địa đại
cương cung cp nhng kiến thc cơ bn ca Trc đa, làm cơ s cho chuyên ngành và
thc tế sn xut.
Trc đa
Trc đa cao cp
Trc đa ph thông
Trc đa công trình
Trc đa nh
Trc đa bn đ
Phm vi ln
Phm vi nh
Hình 1 Các chuyên ngành trong ngành Trc đa
4
1.2 HÌNH DNG, KÍCH THƯC TRÁI ĐT
1.2.1 Hình dng t nhiên ca Trái đt
B mt Trái đt có din tích khong 510.10
6
km
2
, trong đó đi dương chiếm khong
71%, lc đa chiếm khong 29%. B mt t nhiên ca Trái đt rt phc tp, lc đa cao
trung bình khong 875m, đại dương sâu trung bình khoảng 3800m. Chênh lệch giữa điểm
sâu nhất (vực Marianna sâu 11032m) với điểm cao nhất (đỉnh Everest cao 8884m) khoảng
20km. Bán kính trung bình ca Trái đt khong 3671km.
Mt cách gn đúng, ta có th coi mô hình Trái đt là qu cu nưc vi bán kính
300mm thì vết gợn lớn nhất là 1mm.
1.2.2 Mặt thu chuẩn
Như đã biết, b mt Trái đt g gh phc tp, rt khó đ xác đnh hình dng thc
ca nó. Đ đơn gin, ngưi ta tìm mt b mt có hình dng gn vi hình dáng thc ca
Trái đt nht đó là mt thu chun (hay còn gi mt Geoid, mt đng thế, mt nưc gc).
Mt thu chun là mt nưc bin và các đi dương yên tĩnh tưng tưng kéo dài
xuyên qua các lc đa to thành mt mt khép kín sao cho b mt ti mi đim luôn vuông
góc vi phương trng lc (hay phương dây di).
Vật chất trong lòng Trái đất phân bố kng đồng đều, do vậy mặt thuỷ chun là mt
khép n uốn lượn, không phải là mặt có dng chính tắc nên không phương trình toán
học đbiểu diễn.
Mặt thuỷ chuẩn được chọn làm mặt quy chiếu đcao. Để xác định được mặt này
phi tiến hành quan trc mc nưc bin trong nhiu năm. Đi vi mi quc gia, đ phù
hp nht vi lãnh th, thưng s dng s liu quan trc ca riêng mình đ xây dng mt
thu chuẩn riêng gọi là mặt thuỷ chun quốc gia. Việt Nam lấy mặt nước biển trung bình
nhiều năm của trạm nghiệm triều Hòn Dấu Hải Phòng làm mt thu chuẩn quốc gia.
1.2.3 Ellipsoid
Đ gii các bài toán trc đa, ngưi ta chn mt mt toán hc đơn gin, gn vi mt
thu chuẩn nht (tức là gần với bề mặt thực của Trái đất nhất), đó là mặt Ellipsoid
(Ellipsoid đưc to thành khi quay mt ellipse quanh trc nh ca nó).
5
MÆt Elipxoid
MÆt ®Êt thùc
MÆt Geoid
nh 1.1 Mặt đất, Geoid và Ellipsoid
Mt Ellipsoid đưc chn tho mãn:
1. Tâm ca Ellipsoid trùng vi tâm trng lc ca Trái đt, trc quay ca Ellipsoid
trùng với trục quay cả Trái đất.
2. Tng bình phương khoảng chênh giữa Ellipsoid và Geoid nhnhất.
Mt Ellipsoid đưc chn làm mt quy chiếu to đ.
Kích thưc ca Ellipsoid đưc đc trưng bi bán trc ln a, bán trc bé b hoc đ
dẹt
α (
a
ba
)
.
Bng 1.1 Mt s Ellipsoid thông dng trên thế gii và Vit Nam
Ellipsoid Năm công b n trục lớn
a (m)
n trục bé
b (m)
Đdẹt
α
Everest
Kraxovski
WGS 84
1930
1946
1984
6377276
6378245
6378137
6356075
6356760
6356752
1 : 300.8
1 : 298.3
1 : 298.3
1.3 NH HƯNG Đ CONG TRÁI ĐT ĐN CÁC YU T ĐO
1.3.1 nh hưng đ cong Trái đt đến đo góc
Trc đa cu đã chng minh: tng các góc trong ca đa giác trên mt phng nh
hơn tng các góc trong ca đa giác đó tương ng trên mt cu là ε
ε" = A/R
2
(1.1)
trong đó: A din tích đa giác trên mt cu, R 6370km; 206265.
6
Trong phạm vi n kính 100km, nếu đo góc với độ chính xác m
β
= ±1, thcoi
Trái đt là mt phng.
1.3.1 nh hưng đ cong Trái đt đến đo khong cách
Khong cách S trên mặt đất khi chiếu
lên mt phng ngang và mt Ellipsoid (hình
1.2)
Sai lch khong cách khi thay thế mt Ellipsoid
bi mt phng:
d = D D’
Và: D = Rtgα
D= Rα
Ta có: d = R(tgα - α) (1.5)
Khai triển chuỗi Taylor và gi lại hai số
hng đu hàm tg α:
tgα = α + α
3
/3 + (1.6)
D
D'
MÆt ®Êt thùc
MÆt ph¼ng
MÆt Elipxoid
a
R
S
Hình 1.2 Khong cách trên mt chiếu
Công thc (1.5) tr thành: d = Rα
3
/3 (1.7)
Thay α S/R vào (1.7): d = S
3
/3R
2
(1.8)
Nếu lấy R 6370km, khi đo khoảng cách S = 10km thì sai s này d = 8.2mm.
Như vậy, nếu đo cạnh với độ chính xác m
S
= ±10
-6
S (tức là 10km ± 10mm) thì trong pham
vi bán kính 10km có th coi Trái đt là mt phng.
1.3.3 nh hưởng độ cong Trái đất đến đo cao
Sai lch đ cao khi thay mt cu bng mt phng:
q = D
2
/ 2R (1.9)
Nếu đo cao vi đ chính xác m
h
= ±1mm thì trong bán kính 100m có th coi Trái đt
là mt phng.
1.4 HTO ĐỘ ĐỊA LÝ
H to đ đa lý đưc xây dng da trên cơ s các kinh tuyến, vĩ tuyến và coi Trái
đt là hình cu.
Kinh tuyến là giao gia mt cu vi mt phng cha trc quay Trái đt.
Vĩ tuyến là giao gia mt cu vi mt phng vuông góc vi trc quay Trái đt.
7
Chn kinh tuyến đi qua đài thiên văn Greenwich (ngoi ô London, Anh) là kinh tuyến
gc, mt phng kinh tuyến gc chia Trái đt làm hai na: Đông bán cu và Tây bán cu. Vĩ
tuyến nm trên mt phng cha tâm ca Trái đt (xích đo) làm vĩ tuyến gc, mt phng
xích đo chia Trái đt làm hai na: Bc bán cu và Nam bán cu.
Tođđịa của điểm A được xác định như sau:
- Vĩ đ đa lý (
A
): là góc hp bi đưng dây di đi qua A (OA) và mt phng xích
đo, tính t xích đo v hai phía Bc và Nam bán cu. Nó có giá tr t 0 90
0
.
- Kinh đđịa (
A
): góc nhdiện hợp bởi
mt phng kinh tuyến gc vi mt phng kinh tuyến
đi qua đim đó, nh t kinh tuyến gốc v hai phía
Đông và Tây bán cầu. giá trị từ 0 180
0
.
Ví d: To đ đa lý ca mt đim A:
A
= 21
0
28’20” N
A
= 105
o
3212 E
Vit Nam nm hoàn toàn Bc bán cu và Đông bán cu nên tt c các đim trên
lãnh th nưc ta đu có vĩ đ Bc và kinh đ Đông.
1.5 PHÉP CHIU GAUSS VÀ UTM - H TO Đ VUÔNG GÓC PHNG
Trái đt có hình dng rt phc tp và hình hc gn đúng vi Trái đt nht là
Ellipsoid. Đ d dàng th hin, tính toán các đim trên b mt Trái đt thì phi chiếu chúng
lên mt phng. Cn phi tìm phép chiếu thích hp đ chuyn t mt cong lên mt phng ít
b biến dng nht.
nhiu phép chiếu khác nhau như: phép chiếu hình n, phép chiếu hình trụ,
phép chiếu thẳng góc,...
1.5.1 Phép chiếu Gauss - Kruger
Là phép chiếu hình tr ngang đng góc
Chia Ellipsoid thành 60 múi, mi múi 6
0
kinh, đánh s th t t 1 60 bt đu t
kinh tuyến gc ( = 0
0
) theo chiu t Đông sang Tây. Kinh tuyến gia ca mi múi đưc
gọi là kinh tuyến trục (kinh tuyến giữa múi) có kinh độ được nh theo công thức:
j
A
l
A
O
A
G
Hình 1.3 H ta đ đa lý
8
)12(3
0
nL
(n là s th t múi chiếu)
Lồng bên ngoài Ellipsoid một hình trvà tiếp xúc với Ellipsoid tại một kinh tuyến trục
của múi cần chiếu, trục quay của Ellipsoid vuông góc với trục hình tr(hình 1.4).
Hình 1.4 Phép chiếu Gauss - Kruger
nh 1.5 Múi chiếu Gauss - Kruger
Ly tâm O ca Ellipsoid làm tâm chiếu, ln lưt chiếu tng múi lên mt tr bng
cách va xoay, va tnh tiến. Sau đó, ct hình tr theo hai đưng sinh và tri phng, đưc
hình chiếu ca 60 múi (hình 1.5).
Đặc điểm của phép chiếu Gauss - Kruger:
- Không làm biến dng v góc nhưng din tích b biến dng.
- nh chiếu của xích đạo và kinh tuyến trục vng góc với nhau.
- Kinh tuyến giữa múi là trục đối xứng và không biến dạng vchiều dài (t lệ biến
dng bng 1). Càng xa kinh tuyến trc, biến dng chiu dài càng tăng (kinh tuyến biên có
t l biến dng bng 1.0014).
Đ gim t l biến dng, ngưi ta chia nh múi chiếu thành múi 3
0
, thm chí 1.5
0
.
Phép chiếu Gauss đưc s dng
đ xây dng h to đ HN72.
H to đ vuông góc phng Gaus
- Kruger:
Trục X là hình chiếu của kinh tuyến
trc, trc Y là hình chiếu ca xích đo và
giao đim ca hai trc là gc to đ O.
Như vy, nhng khu vc Bc bán
cầu, gtrị X luôn dương còn gtrY
th âm hoc dương. Đ tránh to đ Y
âm, trục OX dời sang phía Tây 500km
(hình 1.8).
nh 1.8 H tọa đ vng góc Gauss - Kruger
O
Kinh tuyến biên
Kinh tuyến trc
Xích đo
X
Y
500
O
9
Mi múi chiếu, thành lp mt h to đ vuông góc cho múi đó, do đó có th có đim
thuc hai múi chiếu khác nhau li có cùng giá tr to đ. Đ tránh trưng hp này, ngưi ta
ghi kèm s th t múi chiếu trưc to đ Y.
dụ: Tođđiểm A: X
A
= 2 244 900.469m
Y
A
= 18 594 655.609m
(Đim A nm cách xích đo 244900.469m v phía Bc, thuc múi chiếu th 18 và
cách kinh tuyến trc 594655.609 - 500000 = 94655.609m v phía Đông)
Trên hình chiếu mi múi, ngưi ta k thêm nhng đưng thng song song vi các
trc và cách đu nhau chn kilômét, gi là lưi ô vuông hoc lưi kilômét ca bn đ.
1.5.2 Phép chiếu UTM (Universal Transverse Mercator)
Tương tnhư phép chiếu Gauss, Ellipsoid cũng chia thành 60 múi và đánh sth
t t 1 60 nhưng bt đu t kinh tuyến đi din vi kinh tuyến gc ( = 180
0
) theo chiu
t Tây sang Đông.
Dùng hình tr ngang ct Ellipsoid ti hai kinh tuyến cách đu kinh tuyến trc 180km,
lúc này kinh tuyến trc nm phía ngoài mt tr còn hai kinh tuyến biên ca múi nm phía
trong mt tr (hình 1.6).
Hình 1.6 Phép chiếu UTM
Hình 1.7 Múi chiếu UTM
Ly tâm O ca Ellipsoid làm tâm chiếu, ln lưt chiếu tng múi lên mt tr bng
cách va xoay, va tnh tiến. Sau đó, ct hình tr theo hai đưng sinh và tri phng, đưc
hình chiếu của 60 múi (hình 1.7).
Đc đim ca phép chiếu UTM:
- Không m biến dạng vgóc nhưng diện ch bbiến dạng.
O
Kinh tuyến trc
180km
Xích đo
10
- Hình chiếu ca xích đo và kinh tuyến trc vuông góc vi nhau.
- T l biến dng v chiu dài ti hai kinh tuyến tiếp xúc bng 1, ti kinh tuyến trc
bng 0.9996 (Đi vi múi chiếu 3
0
, t l này là 0.9999).
So vi phép chiếu Gauss, phép chiếu UTM gim đưc t l biến dng ngoài biên và
biến dạng là tương đối đều trên phạm vi múi chiếu.
Phép chiếu UTM được sdng để xây dựng hệ toạ độ VN-2000.
H to đ vuông góc phng
UTM:
H to đ vuông góc phng
UTM tương t như h to đ vuông
góc phẳng Gauss.
Có th xem nhng chú ý khi s
dng h ta đ VN-2000 trong [6]
Hình 1.9 H ta đ vuông góc phng UTM
1.5.3 Phép chiếu thẳng góc
Khu vực phạm vi nh (bán nh nh hơn 10km), th sử dụng phép chiếu
thẳng góc.
Sdụng mặt phng tiếp xúc với điểm trung m khu vực cần chiếu tại điểm trung
tâm, ly tâm Trái đt làm tâm chiếu. Bán kính Trái đt ln hơn rt nhiu khong cách ln
nht trân khu vc cn chiếu nên coi các tia chiếu là song song. (Hình 1.10).
Đc đim phép chiếu:
- Ti đim tiếp xúc, t l biến dng chiu
i m = 1. Càng ra xa t lệ biến dạng càng
nh hơn 1, nhưng không đáng k, có th
coi m
1.
- Góc coi như không b biến dng.
Hình 1.10 Phép chiếu thng góc
m = 1
Y
X
500km
O
11
CHƯƠNG 2 KHÁI NIM V SAI S TRONG ĐO ĐC
2.1 ĐC ĐIM TÍNH TOÁN TRONG TRC ĐA
2.1.1 Đơn vđo dùng trong trắc địa
Đơn vđo độ dài
Đơn vđo độ dài là mét, hiệu là m.
Mt mét là chiu dài bng 1 650 736.73 chiu dài ca bưc sóng nguyên t Kripton
86 bc x trong chân không, tương đương vi qu đo chuyn di ca đin t gia hai
mức năng lượng 2p
10
và 5d
5
.
Trong h SI (System International), mét đưc đnh nghĩa: mét là khong cách ánh
sáng đi đưc trong chân không trong khong thi gian 1/299 792 458s.
Bi s ca mét: 1 mét = 10
-1
decamet (dam) = 10
-2
hectomet (hm) = 10
-3
kilomet
(km).
Ưc s cu mét: 1 mét = 10 decimet (dm) = 10
2
centimet (cm) =10
3
milimet (mm).
Đơn vđo diện ch
Đơn v thưng dùng là mét vuông, kí hiu m
2
.
Bi s ca mét vuông: Are (a), 1a = 10
2
m
2
.
Hectare (ha), 1ha = 10
4
m
2
.
Kilomet vng (km
2
), 1km
2
= 10
6
m
2
.
Ưc s ca mét vuông: Decimet vuông (dm
2
), 1dm
2
= 10
-2
m
2
.
Centimet vng (cm
2
), 1cm
2
= 10
-4
m
2
.
Milimet vng (mm
2
), 1mm
2
= 10
-6
m
2
.
Đơn v đo góc
Trong trc đa thưng dùng ba đơn v đo góc là đ, grade và radian.
Đ, (
o
), là góc tâm chn cung có chiu dài bng 1/360 chu vi đưng tròn. Mt góc
tròn có 360
0
.
Đ ch có ưc s, các ưc s là phút () và giây (): 1
0
= 60, 1 = 60.
12
Grade, còn đưc gi là gon (
g
), là góc tâm chn cung có chiu dài bng 1/400
chu vi đưng tròn. Mt góc tròn có 400
g
.
Grade ch có ưc s, các ưc s là centigrade (
C
) và centi-centigrade (
cc
).
1
g
= 100
c
, 1
c
= 100
cc
.
Radian, (rad), cung chiu dài bằng bán nh đưng tròn đó. c tâm chắn
cung bằng 1 radian được gọi là góc 1 radian. Một góc tròn có 2ð rad.
Quan h gia các đơn v đo góc
1 góc tròn = 360
0
= 400
g
= 2 π rad.
Đt các h s: 180
0
/π = 57,29578 = ρ
o
ρ
o
.60 = 3438 = ρ
ρ.60 = 206265 = ρ
Là các h s chyn đi gia đ và radian.
2.1.2 Đc đim tính toán trong trc đa
Khi lưng tính toán trong trc đa là rt ln, thưng s dng các kết qu đo đc
ngoài thc đa và hay gp các phép tính vi các s thp phân vô hn. Trong các phép tính,
nếu ly sau du phy quá nhiu ch s s làm vic tính toán nng n, tn kém. Ngưc li,
nếu ly sau du phy quá ít ch s thì đ chính xác không đm bo và vô tình ph nhn
đ chính xác ca công tác đo đc ngoài thc đa, mt công vic rt vt v. Do vy trong
trắc địa những nguyên tắc nh toán riêng nhm thoả mãn yêu cầu của từng công việc,
đặc biệt tránh ảnh hưng của sai snh toán.
Làm tròn số:
- Khi làm tròn, c sbđi gtrị nh hơn 5 thì strước đó giữ nguyên.
- Khi làm tròn, các s b đi có giá tr ln hơn 5 thì s trưc đó cng thêm 1.
- Khi làm tròn, các s b đi có giá tr đúng bng 5:
+ Strước đó giữ nguyên nếu là chn
+ Strước đó cộng thêm 1 nếu là lẻ.
VD: 25.126 25.12, 12.132 12.13
45.125 45.12; 36.135 36.14.
13
Ly đ các ch s cn thiết:
Khi nh tn, kết quả tính cần lấy thêm sau dấu phẩy mt chsso với kết quả đo.
VD: đo khoảng ch chính xác tới cm, kết quả tính lấy tới mm
đo góc chính xác ti giây, kết qu tính ly ti 1/10 giây.
Giá tr các hàm lưng giác thưng là các s thp phân. Đi vi tng công vic, s
chsố sau dấu phảy được lấy khác nhau. Trong trắc địa cao cấp, lấy 7 chữ số (có bảng
tra hàm ng giác 7 chữ số).
VD: cos 30
o
1223 = 0.8642187
Trong trc đa công trình, ly 5 ch s (có bng tra hàm lưng giác 5 ch s).
VD: cos 30
o
1223 = 0.86422
Riêng đối với c hàm ợng giác của c góc nhỏ, chúng ta có thể nh:
sinε = ε + ε
3
/3! + ε
5
/5! + ε
tgε = ε + ε
3
/3 + ε
5
/5 + ε
VD: sin 3 3/206265 0.0000145 rad
2.2 KHÁI NIỆM VSAI SĐO
2.2.1 Khái niệm
Đo đạc một đại lượng là đem so nh với một đại lượng cùng loại được chọn làm
đơn v.
Trong Trắc địa, ba đại lượng đo cơ bản là khong cách, góc và đcao. Khi đo
đc, do ngưi đo, do môi trưng, do dng c mà các kết qu ca các ln đo cùng mt đi
lưng có khác nhau, điu này chng t kết qu đo cha sai s.
Sai s thc () là đ lch gia giá tr đo (L) và tr thc (X) ca đi lưng cn đo.
= L X (2.1)
Nếu đo n ln tr thc X, ta đưc dãy n tr đo L
i
ca cùng mt đi lưng, tương ng có
các sai s thc
i
:
i
= L
i
- X (2.2)
14
Giá trsai số càng nhỏ, kết quả đo càng chính xác. Nghiên cứu các phương pháp
đo, dng c đo, phương pháp x lý kết qu đo, nhm đt kết qu đo chính xác theo yêu
cu cũng là nhim v ca Trc đa.
Theo tính chất, theo quy luật mà sai s pn thành ba loại: sai sthô (sai lầm), sai s
h thng, sai s ngu nhiên.
2.2.2 Phân loi sai s đo
Sai s thô
Sai sthô là các sai s gtrị lớn, do thiếu cẩn thận, nhầm lẫn trong khi đo gây
ra..
Ví d: khi đo cnh, ngưi đo đc thưc đưc 19.245m nhưng ngưi ghi li ghi
thành 19.425m.
Đ tránh sai s này, trong quá trình đo phi cn thn, có ngưi kim tra và đo nhiu
ln.
Sai s h thng
Là sai s xut hin trong kết qu đo theo mt quy lut nào đó do s thiếu chính xác
của dụng cụ đo, do thói quen của người đo, do ngoại cnh thay đổi (nhiệt độ, độ m,...).
Ví d: s dng thưc 20m đ đo chiu dài, nhưng thc tế thưc ch dài 19.995m,
như vậy mỗi lần đặt thước sai 5mm.
Sai s hệ thống thể làm giảm hoặc loại trừ nếu chúng ta tìm ra quy luật của
chúng.
Sai s ngu nhiên
Là sai s xut hin mt cách ngu nhiên, không có quy lut xut hin và không biết
giá tr ca nó trong kết qu đo.
dụ: Khi đo khong cách bằng thước thép, do đặt đầu thước lệch khỏi điểm cần
đo, do mt ngưi đo kém nên đc thưc không tt, là nhng nguyên nhân ngu nhiên
gây nên sai s ngu nhiên.
Sai s ngu nhiên không th tránh đưc trong quá trình đo đc. Đây là sai s chính
mà Lý thuyết sai s nghiên cu.
Sai sngẫu nhiên tuân theo lut phân bố chuẩn và các nh chất::
15
+ Khi s ln đo là vô cùng, s ln xut hin ca sai s ngu nhiên có giá tr dương
xp x s ln xut hin ca sai s ngu nhiên có giá tr âm.
0
n
Lim
(2.3)
+ Trong cùng điu kin đo sai s ngu nhiên không vưt quá mt gii hn
o đó và sai sngẫu nhiên trtuyệt đối nhthì khng xuất hiện nhiều hơn
sai s ngu nhiên có tr tuyt đi ln.
2.3 CÁC TIÊU CHUN ĐÁNH GIÁ KẾT QU ĐO CÙNG ĐCHÍNH XÁC
2.3.1 Sai s trung bình
Sai s trung bình đưc tính theo công thc:
n
n
i
i
1
(2.4)
Trong đó:
i
: sai s thc ln đo th i, n : s ln đo
Ví d: Hai ngưi cùng đo mt đon thng vi 9 ln đo và sai s thc ca mi ln
đo:
Ngưi A: 2, 3, -1, -2, -4, 1, -2, 3, 2 (mm)
Người B: 1, 1, -5, 4, 2, -3, -2, 3, -1 (mm)
Sai strung bình ca mỗi người là:
A
= 2.2mm
B
= 2.2mm
2.3.2 Sai strung phương m
Công thc Gauss tính sai s trung phương:
n
m
(2.5)
Vi ví d trên: m
A
= 2.4mm và m
B
= 2.8mm
Ta thấy, qua sai số trung bình thì hai người đo chính xác như nhau, nhưng qua sai
strung phương ngưi A đo chính xác hơn.
Sai strung phương khuếch đại được phạm vi biến động của sai số, do đó đánh giá
đ chính xác tt hơn sai s trung bình nên sai s trung phương thưng đưc dùng đ
đánh gđchính xác.
16
2.3.3 Sai s xác sut p
Nếu sắp xếp trị tuyệt đối của dãy sai sngẫu nhiên theo thtự tăng dần thì sai s
xác sut là:
- Nếu s sai s là s l:
2
1
n
p
(2.6)
- Nếu s sai s là chn:
1
22
2
1
nn
p
(2.7)
Với ví dtrên: Người A: 1, 1, 2, 2, 2, 2, 3, 3, 4 p
A
= ± 2mm
Người B: 1, 1, 1, 2, 2, 3, 3, 4, 5 p
A
= ± 2mm
2.3.4 Sai sgiới hạn f
Là sai s mà các sai s ngu nhiên không vưt qua giá tr này, nếu vưt qua thì
phi loi b.
Thông thưng sai s gii hn đưc chn: f = 3m
Trong trưng hp yêu cu đ chính xác cao, sai s gii hn đưc chn: f = 2m
2.3.5 Sai s trung phương tương đi
Khi đo khong cách, ngoài các tiêu chuẩn trên, còn s dụng sai số trung phương
tương đi 1/T, là t s gia sai s trung phương vi kết qu ca đi lưng đo:
L
m
T
1
(2.8)
Ví d: có hai cnh đưc đo vi kết qu và sai s trung phương như sau:
AB = 1000m, m
AB
= 10mm
CD = 800m, m
CD
= 10mm
Nếu s dng sai s trung phương, ta thy hai cnh đo chính xác như nhau. Sai s
trung pơng tương đối của hai cạnh lần lưt là:
10000000
1
1000000
101
T
,
8000000
1
800000
101
T
Như vy cnh AB đo chính xác hơn.
17
2.4 SAI S TRUNG PHƯƠNG CA HÀM S CÁC ĐI LƯNG ĐO
Trong Trắc địa, rất nhiều đại lưng cần tìm phải nh tng qua các đại lưng đo
khác (đi lưng đo gián tiếp).
VD1: Trong tam giác ABC, ch đo hai góc A và B, còn góc C đưc tính t hai góc
này:
C = 180
0
(A + B) (2.9)
VD2: Trong đo cao ợng giác (hình
2.1), đxác định độ cao h, ta đo khoảng
cách D và góc đng V:
h = DtgV (2.10)
Hình 2.1 Đo cao lưng giác
Đ đánh giá đ chính xác ca các đi lưng đo gián tiếp, phi thông qua hàm s
lp đưc.
2.4.1 Sai s trung phương hàm s dng tng quát
Có dãy tr đo L
i
đc lp nhau, ca dãy tr thc X
i
, ng vi sai s trung phương m
i
(i=1, 2, 3, …).
Hàm F đưc xác đnh thông qua tr thc X
i
: F = f(X
1
, X
2
,..., X
n
) (2.11)
Hay: F + F = f(L
1
+
1
, L
2
+
2
,..., L
n
+
n
) (2.12)
Với F,
I
c sai s thực tương ứng với hàm F và trđo L
i
.
Khai trin theo chui Taylor và b qua s hng phi tuyến tính, nhn đưc:
n
n
L
F
L
F
L
F
...)L,...,L,f(L F F
2
2
1
1
n21
(2.13)
Hay:
n
n
L
F
L
F
L
F
... F
2
2
1
1
(2.14)
Chuyn sang sai s trung phương:
222
2
2
2
2
1
2
1
2
)(...)()( m
F
n
n
m
L
F
m
L
F
m
L
F
(2.15)
h
D
V
18
Trong đó:
i
L
F
là đo hàm riêng phn ca hàm F vi biến s L
i
.
Xét hai ví d trên:
VD1: các góc đo: A = 45
0
12 24, B = 34
0
22 26. Vi sai s m
A
= m
B
= m = 3
Góc C tính đưc: C = 180
0
(A + B) = 100
0
25 10
Đ chính xác
222
BAC
mmm
, m
C
= 4.2.
VD2: Đo chiu dài D = 50.12m vi đ chính xác m
D
= 0.02m. Và góc nghiêng V =
15
0
30 10 ; m
V
= 20.
Đ cao h = DtgV = 13.902m,
Theo (2.15), đchính xác:
2
2
2
2
22
2
2
2
2
2
2
"cos
)(
"
V
D
V
Dh
m
V
D
mtgV
m
V
h
m
D
h
m
Thay s ta đưc: m
h
= 0.007 (m).
2.4.2 Sai s trung phương hàm s dng đơn gin
Hàm s dng tng đi s
F = X
1
+ X
2
+ + X
n
(2.16)
1
i
L
F
, theo (2.11):
222
2
2
1
2
... m
F
mmmm
n
(2.17)
Khi các đi lưng trong hàm (2.15) cùng đ chính xác (đo cùng điu kin ngoi
cnh, cùng dng c, cùng phương pháp), tc là: m
1
= m
2
= = m
n
= m.
thì:
nmm
F
(2.18)
Hàm sca số trung bình cộng
S trung bình cng:
n
L
n
LLL
L
n
...
21
(2.19)
Sai s trung phương ca s trung bình cng:
2
2
2
2
2
2
1
2
2
1
...
11
m
n
L
m
n
m
n
m
n
Nếu m
1
= m
2
=... = m
n
= m thì:
n
m
m
L
(2.20)
Như vy, đ chính xác ca s trung bình cng tăng lên
n
ln, vì vy s trung bình
cộng là sđáng tin cậy nhất.
19
Theo (2.20), đ chính xác s trung bình cng tăng khi s ln đo tăng, nhưng nếu
tăng quá nhiu thì kinh tế, thi gian đo đc lãng phí, thông thưng ngưi ta đo ti đa
không quá 24 ln.
2.4.3 Thiết kế đ chính xác đo đc
Trong Trc đa, hu hết các công vic đu đã biết trưc yêu cu đ chính xác, ví d
b trí tim công trình vi đ chính xác ±1cm, b trí ct (đ cao) vi đ chính xác ±0.5cm.
Chúng ta phi thiết kế đ chính xác đo đc cn thiết đ đm bo yêu cu đó.
Đ ưc tính đ chính xác đo đc, trong Trc đa thưng s dng nguyên tc đng
ảnh hưởng: khi một đại lượng được xác định qua các đại lưng đo khác nhau thì coi đ
chính xác của các đại lượng đo ảnh hưởng như nhau tới đchính xác đại lượng cần xác
đnh.
Áp dụng nguyên tắc đồng ảnh hưởng ng thức (2.15):
n
m
m
L
F
m
L
F
m
L
F
F
n
n
)(...)()(
2
2
1
1
Tr li vi VD1:
Đxác định góc C với độ chính xác 5” thì các góc A, B phải đo với độ chính xác là
bao nhiêu?
Ta có, đ chính xác xác đnh góc C:
222
BAC
mmm
Áp dng nguyên tc đng nh hưng: m
A
= m
B
= m
Khi đó:
22
2mm
C
,
"5.3
2
C
m
m
Như vậy, cần phải đo hai góc A, B với độ chính xác 3.5” để góc C xác định với độ
chính xác 5.
2.5 TÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ KT QU ĐO
2.5.1 Tính kết qu đo cùng đ chính xác Công thc Bessel
Khi đo đạc các đại lượng đo trong cùng mt điều kiện đo, cùng một phương pháp
đo và cùng mt dng c đo thì kết qu nhn đưc có cùng đ chính xác.
20
Gi s có dãy n tr đo L
i
, đ đánh giá đ chính xác kết qu đo này, chúng ta phi
biết đưc tr thc (theo công thc 2.4), nhưng tr thc ca dãy tr đo trên li chưa biết (hu
hết các tr đo trong trc đa là chưa biết tr thc). Do vy, đ tính và đánh giá kết qu đo
chúng ta làm như sau:
1. Tìm tr tin cy nht (s trung bình cng):
n
L
n
LLL
L
n
...
21
(2.21)
2. Tính sai s(số hiệu chỉnh của c đại lượng đo):
ii
LLv
(2.22)
Kim tra: [v] = 0.
3. Tính sai strung phương của mt lần đo theo công thức Bessel:
1
][
n
vv
m
i
(2.23)
4. Tính sai s trung phương ca dãy kết qu đo (ca s trung bình cng):
n
m
m
L
(2.24)
dụ: Một đoạn thẳng đươc đo 5 lần, kết quả đo trong bảng. Tính kết quả đo và
đánh giá đ chính xác (vic tính toán đưc thc hin trong bng).
Ln đo
L
i
(m) v
i
(cm)
vv Kết qu tính
1 45.34 0 0
Kết qu đo:
mL 340.45
Đánh giá đ chính xác:
- Sai s trung phương mt ln đo: m
i
= 1.6cm
- Sai s trung phương kết qu đo: m
L
= 0.7cm
- Sai s trung phương tương đi kết qu đo:
6400
11
L
m
T
L
2 45.33 1 1
3 45.35 -1 1
4 45.36 -2 4
5 45.32 2 4
0 10
2.5.2 Tính kết qu đo không cùng đ chính xác
Kết quả đo trong điều kiện đo khác nhau, phương pháp đo kc nhau, dụng cụ đo
khác nhau scó đchính xác khác nhau.
21
Đ tính toán và đánh giá đ chính xác ca kết qu đo không cùng đ chính xác đó,
s dng khái nim trng s P:
2
c
i
i
m
P
(2.25)
Trong đó: m
i
: Sai s trung phương ca ln đo i
c: Hng s tu chn
trung bình cộng
L
ca dãy trđo không cùng đchính xác (trung bình trọng số):
][
][
...
...
21
2211
P
Pl
PPP
LPLPLP
L
n
nn
(2.26)
Sai s trung phương ca kết qu đo không cùng đ chính xác:
])[1( Pn
Pvv
m
L
(2.27)
22
CHƯƠNG 3 ĐO GÓC
3.1 KHÁI NIỆM
Góc có hai loi: góc bng và góc đng V.
Góc bng ca hai hưng OA và
OB là góc nh din gia hai mt phng
thng đng cha OA và OB.
= 0
0
360
0
.
Góc đng V (góc nghiêng) ca
hưng ngm OA là góc to bi hưng OA
với mặt phẳng nằm ngang.
Góc đng V mang giá tr dương khi
hưng OA nm bên trên mt phng
ngang, âm khi OA nm bên dưi mt
phng ngang.
V = 0
0
±90
0
.
Trưng hp góc tính t thiên đnh
(đnh tri) theo phương thng đng đi qua
O ti hưng OA thì góc này gi là góc
thiên đnh Z. Z = 0
0
180
0
.
Z = 90
0
V (3.1)
3.2 MÁY KINH VĨ
3.2.1 Khái quát vmáy kinh vĩ
Máy kinh vĩ là dng c trc đa ch yếu dùng đ đo góc, ngoài ra có th đo khong
cách và đo cao.
Theo đ chính xác máy kinh vĩ đưc chia thành 3 loi [5]:
- Máy kinh vĩ đ chính xác cao: m
= 0''5 2''
- Máy kinh vĩ đ chính xác: m
= 5'' 10''
- Máy kinh vĩ k thuật:
m
= 15'' 30''.
Theo cấu tạo bàn độ, máy kinh vĩ được chia làm 3 loại:
O
V
A
Z
Hình 3.2 Góc đng
O'
O
A
B
B'
A'
Hình 3.1 Góc bng
23
- Máy kinh vĩ kim loi: bàn đ làm bng kim loi và đc s bng kính lúp
- Máy kinh vĩ quang học: bàn đlàm bằng thu tinh, đọc sbằng nh hiển vi
- Máy kinh vĩ điện tử: bàn đbằng đĩa từ, đọc số nhờ màn hình hiển thị.
3.2.2 Nguyên lý cu to máy kinh vĩ
Máy kinh vĩ gồm ba phần chính:
Giá máy: bng g hoc kim loi gm ba chân.
Các chân th thay đổi độ dài.
Đế máy: là bàn đế có 3 c cân bng, chúng đ
cân bng máy khi đo.
Thân y: phn quan trọng nhất, nó gồm rất
nhiều các bphận:
- Bàn đ ngang và bàn đ đng
- ng kính
- ng thu
- B phn đc s
- Các loi c khoá, c vi đng...
Hình 3.3 Máy kinh vĩ đin t
3.2.3 Một số bộ phận chính
ng kính:
Các b phn chính ca ng kính
gm: kính vt, kính mt, lưi ch thp.
Đường thẳng nối quang m nh
vt vi quang tâm kính mt và đi qua tâm
của màng y chthp là trục ngắm của
ống nh.
Hình 3.4 Hình nh ca lưi ch ch thp
Đphóng đại của ống nh V
X
:
V
X
=
m
v
f
f
(3.2)
24
Trong đó: f
v
: tiêu c kính vt, f
m
: tiêu c kính mt .
Bàn đ: có hình tròn, trên đó khc vch chia đ (hoc grad). Có hai loi bàn đ, bàn
đngang và bàn đđứng.
Ống thuỷ: ống thuỷ tinh bên trong cha chất lỏng và bọt khí. Ống thuỷ dùng đ
cân bng máy. Có hai loi ng thu:
- ng thu dài: Dùng đ cân bng chính xác máy.
Mt trên ca ng thu có các vch
chia cách nhau 2mm tương ứng với góc
tâm (gi là đ nhy ng thu).
nh3.5 ng thuỷ dài
Trc ng thu dài là đưng tiếp tuyến vi mt cong phía trong ca ng thu và đi
qua đim giữa ("điểm không").
- ng thu tròn: Dùng đ cân bng
sơ b máy.
Mt trên ca ng thu có khc các
vòng tròn đng tâm cách nhau 2mm. Mt
trong ca ng thu tròn có dng chm
cu, đnh chm cu là "đim không".
Hình 3.6 ng thu tròn
3.3 KIM NGHIM CÁC ĐIU KIN CƠ BN CA MÁY KINH VĨ
Máy kinh vĩ là mt dng c trc đa đ chính xác cao, các trc ca máy phi luôn
đm bo các điu kin hình hc cơ bn, trưc khi s dng phi kim nghim các điu kin
y.
Các trục chính của máy kinh (hình 3.7):
- Trc quay máy (TQM - VV)
- Trc quay ng kính (TQOK - HH)
- Trc ng kính (trc ngm) (TOK - CC)
- Trục ng thuỷ dài (TOT - LL).
25
Các trc trên phi tho mãn các điu
kin hình hc sau:
- Trc ng thu dài vuông góc vi trc
quay máy (TOT
TQM)
- Trc ng kính vuông góc vi trc quay
ng kính (TOK
TQOK)
- Trc quay ng kính vuông góc vi trc
quay máy TQOK
TQM).
TQOK(H)
TQOK(H)
TQM(V)
TQM(V)
TOT(L)
TOT(L)
TOK(C)
TOK(C)
Hình 3.7 Các trc chính ca máy kinh vĩ
3.3.1 Trc ng thu dài vuông góc vi trc quay máy
Sau khi cân bằng máy, quay máy đcho ống thuỷ dài song song với đưng nối hai
trong ba ốc cân, xoay hai ốc cân này đồng thời và ngược chiều nhau cho bọt thuỷ vào
gia.
Quay máy 90
O
, dùng c cân th ba đưa bt nưc vào gia.
Quay máy đi 180
O
, nếu bt nưc không lch hoc lch không quá na khong chia
thì điu kin này tho mãn.
Nếu bt nưc lch nhiu hơn cn phi điu chnh.
1
2
3
1
2
3
Kiểm nghiệm
1
2
3
1
2
3
Kiểm tra
Hình 3.8 Kim nghim trc ng thy dài vuông góc vi trc quay máy
3.3.2 Trc ng kính vuông góc vi trc quay ng kính (sai s 2c)
Sau khi cân bng máy, để bàn đđứng bên trái (thuận ng nh), ngắm v một
đim nm ngang rõ nét và đc s đc trên bàn đ ngang, đưc s đc T.
Quay máy, đảo ống kính, lúc này n đđứng bên tay phải (đảo ống nh), vẫn
ngm đim đó, đc s đc trên bàn đ ngang đưc s đc P.
26
Tính sai s 2c theo công thc: 2c = T P ± 180
O
(3.3)
Nếu 2c ±3m
Đ
(m
Đ
: sai s đc s ca máy) thì coi như điu kin này đm bo.
Nếu không, cn phi điu chnh.
Ví d: khi kim nghim điu kin này ca máy kinh vĩ đin t T100 (m
Đ
= 10), các
s đc khi kim nghim: T = 21
0
1610, P = 201
0
1550
Sai s 2c: 2c = 21
0
1610- (201
0
1550 - 180
0
) = 20 < 3x10
Máy đm bo điu kin.
3.3.3 Trc quay ng kính vuông góc vi trc quay máy
Cũng tương t như kim nghim điu kin 3.3.2, ch khác chn mc tiêu trên cao.
Điu kin này đm bo nếu: T P ± 180
O
±3m
Đ
3.3.4 Xác đnh MO
MO là s đc trên bàn đ đng khi trc ngm nm ngang. MO có giá tr 0 hoc 90
0
(nếu máy kinh vĩ đo góc thiên đnh). Do chế to, do quá trình s dng giá tr MO có th sai
khác, nếu giá tr sai khác này ln s nh hưng ti đ chính xác đo góc đng.
Cách kim nghim:
Sau khi cân bng máy, đ bàn đ đng bên trái (thun), ngm v mt đim rβ nét
và đọc số đọc trên bàn đđứng, được số đọc T.
Quay máy, đo ống nh, lúc này n đđứng bên tay phải (nghịch), vẫn ngắm
điểm đó, đọc số đọc trên bàn đđứng, được số đọc P.
Xác đnh MO theo công thc:
2
180
0
PT
MO
(3.4)
Nếu MO ±3m
Đ
(m
Đ
: sai sđọc số của y) thì coi như điều kiện này đảm bảo.
Nếu không, cần phải điều chnh.
Khi đo góc đng hai v trí bàn đ trái và phi, góc nghiêng hai v trí thun và đo
đưc tính:
)180(
0
MOZV
ZMOV
PP
TT
(3.5)
Góc nghiêng trung bình gia hai ln đo:
2
180
2
)180(
2
00
TPTPPT
ZZZMOMOZVV
V
(3.6)
Như vy, khi đo góc đng hai v trí ng kính thì kết qu trung bình s không b
ảnh hưng của sai số MO.
27
3.4 ĐO GÓC BNG
3.4.1 Công tác chuẩn bị tại mỗi trạm đo
Máy đặt lên giá ba chân, vặn chắc chắn ốc nối chân và máy. Đặt máy vào điểm đo
sao cho trc quay máy đi qua tâm đim đo (đnh tâm máy) và trc quay thng đng (cân
bng máy). Các thao tác s đưc hưng dn c th hơn trong quá trình thc tp, đây
ch gii thiu sơ b các thao tác đnh tâm và cân bng máy.
- Định m sơ bộ: Sdụng bộ phn định tâm, di chuyển chân y để đưa m của
b phn đnh tâm trùng vi tâm mc.
- Cân bng sơ bộ: thay đổi chiều cao chân máy, điều chỉnh bọt thuỷ tròn vào chính
giữa.
- Đnh tâm chính xác: ni lng c ni, dch chuyn máy trên đế giá ba chân, điu
chnh tâm ca b phn đnh tâm quang hc trùng vi tâm mc. Vn cht c ni.
- n máy chính xác:
Quay máy đ trc ng thu dài
song song vi đưng ni hai c cân máy,
vặn hai ốc này đồng thời và ngược chiều
nhau điu chỉnh bọt thuỷ vào giữa.
1
2
3
1
2
3
nh 3.9 n bằng y
Quay máy đi 90
0
, dùng ốc n còn lại để điều chỉnh cho bọt nước vào giữa.
Sau khi cân máy chính xác, quay máy đi mi hưng đ kim tra tâm và bt thu,
nếu b lch, phi làm li t bưc đnh tâm chính xác và cân bng chính xác.
3.4.2 Đo góc bng theo phương pháp đo đơn gin
Phương pháp này ch áp dng cho trm đo có hai
hưng đo.
Thao tác đo:
Gi s đo góc ti trm máy O gm 2 hưng đo OA,
OB (hình 3.10). Máy kinh đã được định tâm và cân bằng
chính xác ti O, tiêu ngm đt ti A và B.
a
1
a
2
b
1
A
O
Hình 3.10 Đo góc đơn
28
- Đ bàn đ đng bên trái (v trí thun ng kính), ngm chính xác đim A, đc s
trên bàn đngang, được gtrị a
1
.
Quay máy thun kim đồng hngắm chính xác điểm B, đọc số trên n đngang,
đưc giá tr b
1
.
Giá trgóc khi đo thuận kính:
1
= b
1
-a
1
.
- Quay máy và đo ng kính đ bàn đ đng bên phi (v trí đo ng kính), ngm
chính xác đim B, đc s trên bàn đ ngang, đưc giá tr b
2
.
Quay máy ngưc chiu kim đng h, ngm chính xác đim A, đc s trên bàn đ
ngang, đưc giá tr a
2
.
Giá trgóc khi đo đảo kính:
2
= b
2
-a
2
.
- Nếu
1-
2
3m
Đ
(m
Đ
: sai s đọc số của máy), thì nh gtrgóc sau khi đo thun
và đo ng kính:
2
21
(3.7)
Chú ý: Thông tờng số đọc a
1
(gtrcủa hướng ban đầu) được đặt trước và gtr
chn đ d tính toán. Đ tăng đ chính xác, góc phi đưc đo nhiu ln (nhiu vòng đo),
mi ln đo giá tr hưng ban đu s khác nhau và giá tr góc là trung bình cng ca các
vòng đo.
VD: Ghi s và tính toán kết qu đo góc bng vi 3 vòng đo theo phương pháp đo
cung (giá tr hưng ban đu mi vòng đo khác nhau: 180
0
/3
=
60
0
):
S ĐO GÓC BNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO CUNG
Máy: T100 S: 893 Ngưi đo: Trn Văn An
Ngày đo: 20/09/2006 Người ghi: Nguyễn Văn Hùng
Thi tiết: tri nng, gió nh Ngưi tính: Nguyn Văn Hùng
Trm
đo
Ln đo
Hưng
đo
S đc bàn đ ngang
Góc na ln
đo
Góc mt ln
đo
Góc trung
bình
Trái - T Phi - P
1 2 3 4 5 6 7
O
1
A
0
0
0000(1)
179
0
5950(3)
105
0
3520[1]
105
0
3535[3]
105
0
3528[4]
B
105
0
3520(2)
285
0
3540(4)
105
0
3550[2]
O
2
A 60
0
0000 240
0
0020 105
0
3540
105
0
3535
B 165
0
3540 345
0
3550 105
0
3530
O
3
A 120
0
0000 299
0
5950 105
0
3500
105
0
3515
B 25
0
3500 45
0
3520 105
0
3530
29
Tính toán, kim tra sđo:
Các s trong ngoc đơn ( ) là các bưc đo, các s trong ngoc vuông [ ] là các bưc
tính.
1. Giá tr góc bng na vòng đo thun và na vòng đo đo:
]2[)4()3(
]1[)1()2(
PPP
TTT
ab
ab
2. Kim tra:
T
-
P
3m
Đ
3. Tính giá trtrung bình góc một lần đo:
]3[
2
]2[]1[
2
PT
i
4. Tính giá tr trung bình góc các ln đo:
]4[
1
n
n
i
3.4.3 Đo góc bng theo phương pháp đo toàn vòng
Phương pháp này áp dng cho
trạm đo có ba hướng đo trở lên.
Các thao tác đo:
Gi s đo góc ti trm máy O gm
3 hưng đo OA, OB và OC (hình 3.11).
Máy kinh đã đưc đnh tâm và cân bng
chính xác ti O, tiêu ngm đt ti A, B, và
C.
A
B
O
a
1
a'
1
a
2
a'
2
b
1
c
1
c
2
b
2
Hình 3.11 Đo góc toàn vòng
- Đbàn đđứng bên trái (vtrí thuận ống kính), ngắm chính xác điểm A, quay máy
thun chiu kim đng h ln lưt ngm chính xác các đim B, C và A, đc s trên bàn đ
ngang, lần lưt được các gtrị a
1
, b
1
, c
1
, a
1
.
- Quay máy và đảo ống nh để bàn đđứng bên phải (vtrí đảo ống nh), ngắm
chính xác đim A, quay máy ngưc chiu kim đng h ln lưt ngm chính xác các đim
C, B và A, đc s trên bàn đ ngang, ln lưt đưc các giá tr a
2
, c
2
, b
2
, a
2
.
Tương t như phương pháp đo cung, mỗi lần đo gtrị hưng ban đầu skhác
nhau 180
0
/n.
VD: Ghi s và tính toán kết qu đo góc bng vi 3 vòng đo theo phương pháp đo
toàn vòng:
30
SĐO GÓC BNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO TOÀN VÒNG
Máy:T100 S: 893 Ngưi đo: Trn Văn An
Ngày đo: 20/09/2006 Ngưi ghi: Nguyn Văn Hùng
Thời tiết: trời nắng, gió nhẹ Người tính: Nguyn Văn Hùng
Trm đo
Ln đo
Hưng
đo
S đc bàn đ ngang
2c
Trung bình
hưng
Quy 0
Góc trung
bình
Trái - T Phi - P
1 2 3 4 5 6 7
O
1
A 0
0
0000(1)
180
0
0020(8)
-20
0
0
0010/12[1]
0
0
0000[5]
B 42
0
3610(2)
222
0
3620(7)
-10
42
0
3615[2]
42
0
3603[6]
42
0
3600[8]
C 89
0
2030(3)
269
0
2020(6)
+10
89
0
2025[3]
89
0
2013[7]
89
0
2017[9]
A 0
0
0010(4)
180
0
0020(5)
-10
0
0
0015[4]
O
2
A 60
0
0010 240
0
0020 -20
60
0
0015/15
00
0
0000
B 102
0
3620 282
0
3610 +10
102
0
3615 42
0
3600
C 149
0
2040 329
0
2030 +10
149
0
2035 89
0
2020
A 60
0
0010 240
0
0020 -10
60
0
0015
O
3
A 120
0
0000 299
0
5950 +10
119
0
5955/-
2
00
0
0000
B 162
0
3550 342
0
3600 -10
162
0
3555 42
0
3557
C 209
0
2010 29
0
2020 -10
209
0
2015 89
0
2017
A 119
0
5950 300
0
0010 -20
120
0
0000
Trình tvà công thc tính sổ đo:
1. Kim tra:
Sai s khép hưng ban đu: a
1
a
1
±3m
Đ
, a
2
a
2
±3m
Đ
Sai s2c: 2c = T - ( P ±180
0
) < ±3m
Đ
2. Tính trung bình hưng:
[3]
2
180 (10) (3)
2
180
c c
c
[2]
2
180 (9) (2)
2
180
b b
b
[1]
2
180
(8) (1)
2
180
a a
a
0
0
PT
tb
0
0
PT
tb
0
0
PT
tb
3. Quy không:
- Tính giá trhướng quy không:
2
]4[]1[
2
21
tbtb
aa
a
, giá trnày ghi tương ứng [1]
- Quy 0: b = b
TB
a = [2] [1] = [6]
c = c
TB
a = [3] [1] = [7]
4. Tính giá tr trung bình góc các ln đo.
Ngoài hai phương pháp cơ bn trên còn có các phương pháp đo lp, phương pháp
thợp...
31
3.5 SAI S TRONG ĐO GÓC BNG
3.5.1 Sai s do môi trưng
Khi đo góc, môi trưng đo nh hưng ln ti đ chính xác đo góc. Ví d: do ánh
nng chiếu vào máy làm các b phn giãn n; do chiết quang không đu làm tia ngm b
bcong,… Cách khắc phục các nh hưởng này không btrí hướng ngắm dọc hay qua
sông, h, …; khi đo sử dụng ô che máy;
3.5.2 Sai s do máy
Do nhng điu kin hình hc ca máy không đưc hiu chnh tt trưc khi đo nên
cũng dẫn đến sai số khi đo. Chúng ta có thể loại trừ hoặc làm giảm nh hưng bằng các
cách đo hợp .
Sai s2c bị loại trừ nếu đo góc hai vtrí bàn độ. Sai số vạch khắc bàn đkhông
đu đưc gim xung nếu đt giá tr hưng ban đu ca mi vòng đo khác nhau 180
O
/n.
3.5.3 Sai s do ngưi đo
1. Sai s đnh tâm máy
Gisử máy bị lệch m mt khoảng
e
m
. Khi đó, góc đo bsai mt lưng:
S
e
m
2
'
(3.8)
Cách hn chế: s dng đnh tâm chính xác
như đnh tâm quang học, định tâm laser.
2. Sai s đnh tâm tiêu
Gi s, tiêu ngm b lch tâm mt khong
e
t
. Khi đó, góc đo bsai một lượng:
.'
S
e
t
(3.9)
Cách hn chế: đt tiêu đúng tâm mc
và dng tiêu thng, khi đo bt xung sát
chân tiêu.
O
'
A'
A
B
e
t
Hình 3.13 Sai s đnh tâm tiêu
B
O
A
O
e
m
'
S
S
Hình 3.12 Sai s đnh tâm máy
32
3. Sai s ngm m
ng
Sai s ngm bt mc tiêu:
x
ng
V
m
06
(3.10)
V
x
: đ phóng đi ca ng kính.
Cách hạn chế: sử dng máy đphóng đại lớn.
4. Sai s đc s m
đ
m
đ
=
2
t
(3.11)
t: đ chính xác ca b phn đc s.
3.6. ĐO GÓC ĐNG
Các công tác chun b cũng tương t như đo góc bng.
Gisử cần đo góc đng của hưng OA. Các thao c đo:
- Đ bàn đ đng bên trái (v trí thun ng kính), ngm chính xác đim A, đc s
trên bàn đđứng, đưc giá trị T.
- Quay máy, đảo ống nh vẫn ngắm chính xác điểm A, đọc strên bàn đ đứng,
đưc giá tr P.
mt v trí bàn đ, góc đng đưc tính theo: V = MO-T (3.12)
Hoặc: V = P (MO + 180
0
) (3.13)
c đng được nh theo hai vtrí bàn độ:
2
180
0
TP
V
(3.14)
Thông thưng góc đng ca mt hưng đưc đo nhiu ln đ tăng đ chính xác,
kết quả cuối cùng trung bình ca các lần đo.
33
CHƯƠNG 4 ĐO KHONG CÁCH
4.1 KHÁI NIM
Khong cách giữa hai điểm trên mặt đất gọi là khoảng cách nghiêng (S) và khoảng
cách gia hai hình chiếu ca chúng trên mt phng nm ngang gi là khong cách ngang
(D).
Quan h giữa khoảng cách nghiêng và khong cách ngang:
D = S cosV (4.1)
(V: góc dc đa hình)
Có nhiu phương pháp đo khong cách như: đo bng thưc, phương pháp quang
học, phương pháp đin tử, phương pháp định v GPS, Trong chương trình y, ch giới
thiệu phương pháp đo bằng thước (thước thép) và phương pháp quang học.
4.2 ĐO KHONG CÁCH BNG THƯỚC THÉP
4.2.1 Dng c đo
Thưc thép dùng trong Trc đa thưng có chiu dài 20, 30, 50m hoc ln hơn,
chiều rộng thước 10 25mm và chiều dày 0.2 0.4mm. Tớc được kiểm nghiệm trưc
khi đo.
4.2.2 Chun b đưng đo
Tớc khi đo khoảng cách giữa hai điểm, cần phải dọn dẹp chưng ngại vật thông
hưng đưng đo.
A
S
B
A
O
B
O
D
Hình 4.1 Khong cách
V
34
Khi khong cách cn đo ln hơn chiu dài ca thưc, cn phi đánh du các đim
trung gian trên hưng đo, khong cách ca hai đim trung gian k nhau nh hơn chiu dài
ca thưc. Gi là đnh hưng đưng thng.
1. Đnh hưng đưng thng bng mt
Gi s cn đnh hưng đưng thng AB. Dng sào tiêu đim A và B, mt ngưi
đng sau đim A và ngm sao cho hai tiêu này trùng nhau. Điu chnh ngưi th hai dng
sào tiêu sao cho ba sào tiêu trùng nhau, đánh du đim.
Sµo tiªu
Sµo tiªu
Sµo tiªu
A
1
2
n
B
nh 4.2 Định hướng đường thng bằng mắt
Đnh hưng đung thng bng mt cho đ chính xác không cao. Trong trưng hp
yêu cầu độ chính xác cao, phải định hưng đường thng bằng y kinh vĩ.
2. Định hướng đường thẳng bằng máy kinh vĩ
Đặt máy kinh vĩ A, ngắm vsào tiêu đặt B, khoá chuyển động ngang của máy.
Lúc này ng kính quay xung quanh trc quay ca nó và to ra mt phng thng đng
cha đưng thng AB. Điu chnh và đánh du các sào tiêu trong mt phng ngm, s
đnh hưng đưc đưng thng AB.
A 1 2 n B
Sµo tiªu
Sµo tiªu
Sµo tiªu
Sµo tiªu
Hình 4.3 Đnh hưng đưng thng bng máy kinh v
4.2.3 Đo và tính chiu dài
Dùng thước thép đo chiều dài giữa các điểm trung gian kề nhau. Phải tiến hành đo
hai ln, đo đi và đo v, nhm loi tr sai s thô và tăng đ chính xác kết qu đo.
35
Kết qu đo là giá tr trung bình gia hai ln đo: S = (S
đi
+ S
v
)/2 (4.2
Kim tra kết qu đo:
2000
1
-
S
SS
S
S
vêđi
.
Khong cách đo đưc là khong cách nghiêng, cn chuyn v khong cách ngang
D theo (4.2).
4.2.4 Sai s trong đo khong cách bng thưc thép
Sai skiểm nghiệm thước: l
1
= l
- l
0
(4.3)
l
:
chiều dài thực tế
l
0:
chiu
dài danh nghĩa
Sai s do nh hưng ca s thay đi nhit đ: l
2
= l
0
t (4.4)
: h s giãn n vì nhit ca vt liu làm thưc
t: chênh lch nhit đ gia khi đo và khi kim nghim
Ngi ra còn nhiều sai số khác ảnh hưởng tới đo khoảng cách như sai sdo thước
b nghiêng, sai s do thưc bi võng,
4.3 ĐO KHONG CÁCH BNG PHƯƠNG PHÁP QUANG HỌC
4.3.1 Nguyên lý
Khong cách S đưc xác đnh da
vào ng thức:
2
cot
2
1
gbS
(4.5)
Trong đó: b: gi là cnh đáy
: gi là góc th sai.
Máy đo khong cách bng phương pháp quang hc đưc cu to thành hai loi:
Loại có không đổi, cần đo b: phương pháp đo cnh đáy
Loại có b kng đổi, cần đo : phương pháp đo góc thsai.
S
b
nh 4.4 Nguyên pơng pháp quang hc
36
Hình 4.5 Lưi ch ch thp
ch trên (t)
ch dưi (d)
Trong chương trình này, ch gii thiu phương pháp đo cnh đáy, phương pháp
đưc áp dng trong máy kinh vĩ và máy thu bình.
Trên màng dây ch thp ca ng kính
máy kinh vĩ và máy thu bình đưc khc
thêm hai vch ngm ph trên (t) và dưi
(d) ng đ đo khoảng ch.
Khi đo khoảng ch giữa hai điểm AB, máy kinh vĩ đặt tại A, mia đặt tại B (mia đưc
làm bng g hoc nhôm, dài 3 4m và vch khc đến cm). Đc các s đc trên mia tương
ng vi hai vch ngm ph, đưc t và d.
4.3.2 Trưng hp tia ngm nm ngang (V = 0)
Theo hình 4.7, khong cách D được nh: D = D’ + f +
T hai tam giác đng dng CFE và C'F'E' ta có:
m
n
f
D
'
(4.6)
Trong đó, f: tiêu ckính vật
Trc quay máy
Mia
T
t
O
d
D
F
t
d
f
D'
B
A
D
Trc ngm
Hình 4.6 Đo khong cách bng máy kinh v - tia ngm
ngang
37
: khong cách t kính vt ti trc quay máy
m: khong cách giữa hai chtrên và ới
n = t d (hiu s đc trên mia).
f, , m đưc xác đnh t khi chế to máy.
T (4.6), ta đưc:
n
m
f
D .'
(4.7)
Ngưi ta chế to máy kinh vĩ sao cho thành phn f + = c rt nh (f, ngưc du)
và t s
k
m
f
không đi, thưng hng s k = 100 mt s ít máy k = 200.
Thay vào (4.7): D = kn
+ c (4.8)
Do c rt nh so vi khong cách cn đo, có th b qua, khi đó:
D = kn (4.9)
4.3.3 Trường hợp tia ngắm nghiêng (V 0)
Trưng hp tia ngm nghiêng mt
góc V.
Khi đó, khoảng cách nghiêng S được
nh: S=kn' (4.11)
Mà: n' = n.cosV (4.10)
(n = t- d, n = t d)
Và khong cách ngang:
D = ScosV (4.12)
t
d'
D
V
d
t'
S
Hình 4.7 Đo khong cách bng máy kinh
v - tia ngm nghiêng
Thay (4.10) và (4.11) vào (4.12), ta đưc công thc tính khong cách ngang D:
D = kncos
2
V (4.13)
Đây chính là công thc tng quát ca đo khong cách bng phương pháp quang
hc.
Đo khong cách theo phương pháp quang hc cho kết qu nhanh nhưng đ chính
xác thp (ch khong 1/300).
38
4.4 H THNG ĐNH V TOÀN CU GPS
4.4.1 Hthống định vtoàn cầu GPS
Hthống định v toàn cầu GPS (Global Positioning System) được xây dựng và
qun lý bi B quc phòng M xây dng và qun lý. Năm 1978, v tinh GPS đu tiên
đưc phóng lên qu đo. Đến năm 1993, đã có 24 v tinh và đến nay có 32 v tinh trên
bay trên 6 qu đo.
Trưc năm 1984, GPS ch đưc s dng cho mc đích quân s ca M. T năm
này, M chính thc cho phép s dng trong dân s, nhưng vn còn làm nhiu tín hiu
nhm làm giảm đ chính xác định vị, đến năm 2000 thì hủy b việc làm nhiu này.
GPS bao gm 3 b phn:
Không gian (Space segment): gm hệ thống các vtinh
Điu khin (Control segment): gm 5 trm điu khin chính và các trm theo dõi
khác phân b đu trên Trái đt. Các trm điu khin này có nhim v duy trì hot đng ca
h thng, tính toán lch v tinh.
S dng (User segment): gm các máy thu GPS phc v các mc đích khác nhau
như đạo hàng, định vị, nghiên cứu thời tiết,…
Hình 4.8 Cu trúc và v tinh GPS
ng dng ca GPS: Vi s phát trin vưt bc ca khoa hc k thut, chúng ta có
th thy GPS ng dng rng rãi trong mi lĩnh vc đi sng, khoa hc. Vi mt
smartphone có ch hp chip thu và s n hiệu GPS, chúng ta mt dụng cụ đạo hàng
đơn gin, tin li. Chúng ta cũng có th thy GPS đưc dùng trong đo hàng máy bay, tàu
thủy, xe hơi,… Trong khoa học, GPS được ứng dụng trong xây dựng lưới khống chế trắc
39
S
O
P
đa, lưi nghiên cu đa đng hc, vi khong cách cnh lưi lên đến hàng nghìn km.
GPS còn đưc ng dng đ nghiên cu d báo thi tiết, nghiên cu băng tan, nghiên cu
tri st ca mc nưc ngm,
4.4.2 Đnh v GPS và đo khong cách bng GPS
Bài toán đnh v GPS thc cht là bài toán giao hi cnh, trong đó các v tinh GPS
đóng vai trò các đim gc. Đnh v GPS theo 2 nguyên lý cơ bn: đnh v tuyt đi và đnh
v tương đi.
Đnh v tuyt đi
Đnh v tương đi
Hình 4.9 Nguyên lý đnh v GPS
Định vtuyệt đối cho vtrí tuyệt đối
= (, , ) của máy thu GPS trong hệ tọa đ
địa tâm:
= (4.14)
Trong đó khong cách t máy thu ti v tinh đo đưc, v trí v tinh trong h ta đ
đa tâm đã biết.
Thu tín hiu t 1 v tinh cho ta 1 phương trình ca 3 n s
= (, , ) dng (4.14),
do vy cn thu đng thi ti thiu 3 v tinh đ xác đnh v trí tuyt đi ca đim. Vi 6 qu
đạo chuyển đng, trung bình 4 vtinh trên 1 qu đạo, nên tại mọi điểm trên Trái đất luôn
thu đưc ti thiu 4 v tinh đng thi.
Đchính xác của phương pháp này chkhong 3 30m, n ít được ứng dụng cho
các mc đính yêu cu đ chính xác cao.
Đnh v tương đi là s dng 2 máy thu GPS, đo đng thi ti các v tinh chung đ
xác đnh v trí tương h (khong cách) gia 2 máy thu này. Vi mi v tinh khong cách
gia 2 máy thu là:
S
O
P
1
1
1
2
P
2
ΔR
2
40
= 1 2 (4.15)
Định vtương đối không yêu cầu biết vtrí của vtinh, và kết quả là hiệu các trị đo
nên các ngun sai s ging nhau ca 2 tr đo b trit tiêu nên đ chính xác xác đnh khong
cách gia 2 máy thu rt cao, c mt vài mm trên khong cách hàng nghìn km.
Định v tương đối được ứng dụng trong trắc địa để đo các khoảng cách giữa các
đim đo (xây dng lưi khng chế đo cnh).
4.5 ĐO KHONG CÁCH ĐIỆN TỬ
Nguyên lý đo khong cách bng sóng đin t
Máy đo khoảng cách điện tử (EDM electronic distance measurement) và bphn
phn x (reflector) đưc đt ti 2 đim cn đo khong cách. Sóng đin t lan truyn t
máy đo ti b phn phn x và phn x li ti máy đo, lúc này máy đo thu sóng đin t và
tính toán ra khong cách t máy đo ti b phn phn x
=
(4.16)
Có 2 k thut đo khác nhau: đo
trc tiếp thi gian lan truyn ca sóng
đin t (phương pháp đo xung), đo mt
đi lưng là tham s (ví d pha, tn s)
ca sóng đin t (phương pháp đo hiu
pha).
nh 4.10 Nguyên đo khoảng ch điện tử
Các y đo khoảng ch điện tử
Giai đoạn đầu của máy đo khoảng cách điện tử, máy đo rất cồng kềnh, khong
cách đo được không lớn (hình 4.11a). Nhưng đây thực sự là cuộc cách mng của kỹ thut
đo đc.
41
a. Máy đo khong cách đin t b. Máy toàn đc đin t
c. Máy đo khoảng
cách cm tay
Hình 4.11 Các thế h máy đo khong cách
Ngày nay, các máy đo khong cách phát trin theo xu hưng nh gn, hin đi và
ch hợp thêm các nh ng và đo đồng thời các trị đo khác. nh 4.11b máy toàn đạc
điện tử (đo được khoảng cách và góc) ch hợp b thu GPS, hình 4.11c máy đo
khong cách laser cầm tay.
Các máy đo khong cách đin t ngày nay, cho phép đo khong cách rt nhanh, đo
được khoảng cách lớn (cỡ chục km) với đchính xác rất cao (cỡ mm/km).
42
CHƯƠNG 5 ĐO CAO
5.1 KHÁI NIM
Đ cao ca mt đim là khong cách theo phương thng đng (phương dây di) t
điểm đó tới mặt quy chiếu độ cao (mt thuỷ chuẩn gốc).
A
H
A
H
B
B
MÆt thuû chuÈn
h
AB
nh 5.1 Đo cao
Hiu đ cao ca hai đim (chênh lch đ cao gia hai mt thu chun đi qua hai
đim) đưc gi là chênh cao gia hai đim:
h
AB
= H
B
- H
A
Đo cao xác đinh chênh cao giữa hai điểm và tđcao của một điểm xác định đ
cao ca đim còn li.
Các phương pháp đo cao:
- Đo cao hình hc: đ chính xác có th đt ti 0.5mm/1km
- Đo cao thu tĩnh: độ chính xác khong 2 ÷ 20mm
- Đo cao lưng giác: đ chính xác 2 ÷ 10cm.
Ngoài ra còn rt nhiu phương pháp đo cao khác như đo cao áp kế, đo cao GPS,
đo cao bng nh hàng không, Trong ni dung chương trình, ch gii thiu hai phương
pháp đo cao cơ bản, chủ yếu sử dụng trong trắc địa, là phương pháp đo cao hình học và
phương pháp đo cao lưng giác.
43
5.2 NGUYÊN LÝ ĐO CAO HÌNH HC
Gi sử cần xác định chênh cao giữa hai điểm A và B, to một mặt phẳng nm
ngang và xác đnh khong cách thng đng t hai đim ti mt mt phng này, gi s là s
và t (hình 5.2), thì chênh cao gia chúng là:
h = s t (5.1)
A
B
MÆt ph¼ng n»m ngang
s
t
s
t
h
Hình 5.2 Nguyên lý đo cao hình hc
Dụng cụ để tạo mặt phẳng nằm ngang là máy thubình (còn gọi là máy thu chuẩn
hay máy Nivo), dng c đt ti các đim đ đo khong cách s, t là mia.
c phương pháp đo cao hình học:
- Đo cao hình hc phía trưc: máy thu bình đt ti A hoc ti B (phương pháp này
ít đưc s dng vì đ chính xác không cao).
- Đo cao hình hc t gia: máy đt gia A và B
Gi s đim A đã biết đ cao H
A
, đim B cn xác đnh đ cao. Mia đt ti A, đim
đã biết đ cao gi là mia sau, mia đt ti B, đim chưa biết đ cao gi là mia trưc. Tương
ứng, đọc các số đọc mia sau (s), mia trước (t). Chênh cao giữa hai điểm AB là:
h
AB
= s - t (5.2)
A
B
s
t
nh 5.3 Đo cao hình hc t gia
44
Đ cao đim B: H
B
= H
A
+ h
AB
(5.3)
Nếu hai điểm A, B cách xa nhau thì đo liên tiếp nhiều trạm đo (hình 5.4).
Khi đó:
n
i
inAB
hhhhh
1
21
...
(5.4)
Trong đó: h
i
= s
i
t
i
.. Đcao của điểm B là:
n
i
iAB
hHH
1
(5.5)
5.3 MÁY THU BÌNH
5.3.1 Máy thu bình
Máy thu bình là dng c trc đa
ch yếu dùng đ đo cao, ngoài ra có th đo
góc và đo khoảng ch.
Cũng tương t như máy kinh vĩ, máy
thu bình gm ba phn chính:
Giá máy, đế y và thân y.
nh 5.5 Máy thu bình NA720
Máy thu bình có ba trc chính: trc ng kính, trc quay máy và trc ng thu.
s
1
A
s
2
t
1
t
2
s
n
t
n
B
nh 5.4 Tuyến đo cao hình hc
45
Hình 5.6 Các trc chính máy thu bình và mia
Theo đ chính xác, máy thu bình đưc chia làm ba loi [6]:
+ Máy thu bình chính xác cao m
h
= (0,5 1,0) mm/km
+ Máy thu bình chính xác: m
h
= (1 10) mm/km
+ Máy thu bình k thuật: m
h
= (10 30) mm/km.
Theo cu to, máy thu bình chia làm hai loi:
+ Máy thu bình có c kích nâng đ điu chnh tia ngm nm ngang
+ Máy thu bình t đng điu chnh tia ngm nm ngang
+ Máy thu bình đin t.
5.3.2 Mia đo cao
Mia là mt loi thưc đc bit đưc dùng trong đo cao. Mia đo cao đưc làm bng
ghoặc kim loại dài 3 đến 4m, cả hai mặt đều khắc vạch đến cm (hình 5.6)
Hai mt mia khch vch hai màu đen, đ khác nhau và cách nhau mt giá tr gi là
hằng smia, thường là 4575, 5675,
Mt s mia còn gn bt thu tròn đ dng mia đưc thng đng và thang khc
vạch làm bằng hợp kim invar, được sử dụng khi yêu cầu độ chính xác cao.
5.3.3 Kim nghim các điu kin cơ bn ca máy thu bình
Cũng tương t như máy kinh vĩ, máy thuỷ bình phải thoả mãn các điều kiện hình
học cơ bn:
1. Trc ng thu dài vuông góc vi trc quay máy
46
2. Dây ngang ca dây ch thp nm ngang.
3. Trục ng nh song song với trục ng thuỷ dài (sai sgóc i).
Hai điều kiện 1 và 2 được kiểm nghiệm tương tnhư đối với máy kinh vĩ.
Kim nghim trc ng kính song song vi trc ng thu dài (hay còn gi điu
kiện trục ống nh nằm ngang hoặc sai số góc i)
Sai s góc i: là góc hp
bởi trục ngắm ống kính và mặt
phng ngang (hình 5.7).
Nếu máy thuỷ bình kng
có sai s góc i, các s đc tương
ứng trên mia A và B s và t,
chênh cao không cha sai s h
đưc xác đnh:
h = s - t (5.6)
i
s
A
s
B
s
s'
t
t'
Hình 5.7 Sai s góc i
Nếu máy tn ti sai s góc i, các s đc tương ng s và t, chênh cao b nh hưng
của sai sgóc i là: h’ = s’ t’ (5.7)
Theo hình 5.7: h = (s +
ss'
) (t +
tt'
) = (s + S
A
tgi) - (t + S
B
tgi) (5.8)
Hay: h’ = h + (S
A
S
B
)tgi (5.9)
Nếu S
A
= S
B
thì h = h, tc là máy đt gia hai mia thì sai s góc i b trit tiêu
Kiểm nghiệm:
- Chn hai đim A và B trên khong đt tương đi bng phng, cách nhau khong
40m.
x
i
2x
i
i
3m s
S
s
T
x
Hình 5.8 Kim nghim sai s góc i
47
- Đt máy cách đu hai đim, cân bng chính xác. Quay máy đc s đc mia ti A,
đưc giá tr s. Quay máy đc s đc mia ti B, đưc giá tr t.
Chênh cao không cha sai s góc i: h = s - t
- Chuyn máy cách mia sau 2 - 3m. Đo chênh cao gia hai đim A và B ln th hai
tương tnhư trên.
Chênh cao chứa sai sgóc i: h’ = s’ t’
Sai lệch giữa hai gtrị chênh cao h’ và h do ảnh hưng của sai số góc i, sai lệch
này phi nh hơn mt giá tr nht đnh. Ví d khi đo cao hng IV, hiu (h h) ± 3mm.
5.4 ĐO CAO HÌNH HC HNG IV
Đo cao hình hc đưc chia thành năm cp hng: hng I, hng II, hng III, hng IV
và cp K thut. Trong đó hai cp hng cui thưng đưc dùng trong xây dng.
Trình t đo và ghi s:
Trạm máy 1:
- Dng mia thng đng hai đim cn đo, đt máy gia hai đim và cân bng máy.
- Quay máy ngm mia sau, đc trên mt đen các s đc ch trên (1), gia (2) và dưi (3).
- Quay máy ngm mia trưc, đc trên mt đen các s đc ch trên (4), gia (5) và dưi (6).
- Máy vn ngm mia trưc, mia trưc quay mt đ, đc s đc ch gia (7).
- Quay máy trlại ngm mặt đỏ mia sau, đọc số đọc ch giữa (8).
(Như vy, ti mt trm máy, trình t đo là sau trưc trưc sau, tương ng là đen -
đen - đ - đ).
Kiểm tra các hạn sai đo đạc, nh toán sơ b kết quả đo. Nếu đạt, chuyển máy sang
trạm đo tiếp theo.
Trm máy 2: Mia trưc vn gi nguyên, và lúc này tr thành mia sau. Mia sau
chuyn đến đim đo mi và tr thành mia trưc. Máy chuyn đến gia hai mia.
Trình t đo tương t như trm máy 1.
C tiếp tc cho đến hết tuyến đo.
48
SĐO ĐỘ CAO THU CHUN HNG IV
Máy: NA820 No 56971 Ngưi đo: Trn Văn An
Ngày đo: 22- 1- 2006 Ngưi ghi: Nguyn Phúc Thng
Thời tiết: Nắng, gió nh Người tính: Nguyn Pc Thắng
Hằng số mia: c
1
= 4475, c
2
= 4575
Trm đo/
tuyến đo
S
S
(m)
S
T
(m)
S/ÄS
Kí hiu
mia
Hng s
S đc mia
Chênh cao
đen đ
(mm)
Chênh cao
trung bình
h
TB
(mm)
Sau
(S)
Trưc
(T)
1 2 3 4 5 6 7
1/A-B
74.2[1] đen trên 1636(1) 2363(4)
77.0[2] đen gia 1265(2) 1978(5) -713[7] -712.5[10]
151.2/-2.8 đen dưi 0894(3) 1593(6)
[3]/[4] đ gia 5741(8) 6553(7) -812[8]
c 4476[5] 4575[6] +99[9]
1/B-C
88.8 đen trên 2600 2413
86.0 đen gia 2156 1983 +173 +174.5
đen dưi 1712 1553
174.8/+2.8 đ gia 6730 6454 +276
c 4574 4471 -103
1/C-D
80.8 đen trên 2675 1441
77.0 đen gia 2271 1056 +1215 +1217.5
đen dưi 1867 0671
158.8/+2.2 đ gia 6749 5629 +1120
c 4475 4573 +95
1/D-E
81.4 đen trên 1934 1178
83.0 đen gia 1527 0763 +764 +762.5
đen dưi 1120 0348
164.4/-1.6 đ gia 6099 5238 +861
c 4572 4475 -97
1/E-A
76.0 đen trên 1008 2448
77.0 đen gia 0629 2062 -1433 -1432.5
đen dưi 0248 1678
153.0/-1.0 đ gia 5105 6673 -1532
c 4476 4575 +98
Tng
401.2 9853 9843
400.0 7848 7842 +6 9.5
5841 5843
801.2/1.2 30424 30547 -87
22573 22669 92
Trình ttính toán và kiểm tra:
Khong ngm: [1] = (1) (3)
[2] = (4) (6)
Tng khong ngắm: [3] = [1] + [2] 200m
Chênh lch khong ngm : [4] = [1] [2] 5m
49
Hằng số mia: [5] = (8) (3)
[6] = (7) (6)
Chênh cao mặt đen: [7] = (2) (5)
Chênh cao mt đ: [8] = (8) (7)
Kim tra: [8] [7] ± 5mm
Hng s ca cp mia [9] = [6] [5] = [7] [8]
Chênh cao trung bình
2
100]8[]7[
]10[
5.5 CÁCH LOI TR SAI S TRONG ĐO CAO HÌNH HC
Trong đo cao hình học rất nhiều sai số ảnh ởng tới kết quả đo. Tuy nhiên, c
sai snày sbị loại trừ hoặc làm giảm nếu cng ta sử dụng các thao tác đo hợp .
Khi đo, máy đặt giữa sẽ loại trừ được sai s góc i, sai số do ảnh hưởng của độ
cong qu đt, sai s do tia ngm b khúc x.
Tiến hành đo cnh cao hai ln đi và vtrong hai buổi sáng và chiều, kết quả lấy
trung bình s làm gim đưc sai s do nhit đ môi trưng biến đi, sai s do mia lún.
Đo theo trình t sau trưc trưc sau hay đen - đen - đ - đ s làm gim
đưc sai s do máy lún.
S trm đo trong mt tuyến là chn s loi tr đưc sai s do vch 0 ca mia b
mòn.
.
Ngoài ra, trong quá trình đo, ngưi đo và ngưi ghi s nên hết sc cn thn và
kiểm tra lẫn nhau để tránh sai số thô, y phải được che ô khi đo dưới trời nắng.
50
5.6 ĐO CAO LƯNG GIÁC
Nguyên lý của đo cao lượng giác là xác định chênh cao h dựa vào mối quan hệ
lưng giác gia h vi các đi lưng đo là góc đng V, cnh bng D.
T hình 5.9:
h = DtgV + i r (5.10)
Nếu khong cách AB đưc đo bng
dây đo khong cách (phương pháp quang
hc):
D = Kn cos
2
V (5.11)
r
D
S
V
h
B
i
nh 5.9 Đo cao ợng giác
Khi đó: h = Kn cos
2
VtgV +i r (5.12)
Với: K = 100
n: hiu s đc ch trên và ch dưi
V: góc nghiêng ca tia ngm
i: chiều cao máy
r: s đc ch gia (chiu cao tiêu)
Đ chính xác đo cao lưng giác ph thuc vào đ chính xác đo khong cách D và
góc đứng V.
51
CHƯƠNG 6 LƯI KHNG CH TRC ĐA
6.1 ĐNH HƯNG ĐƯNG THNG
Định hướng đưng thẳng là xác định góc giữa đường thẳng với một hướng được
chn làm hưng gc.
6.1.1 Góc phương vthực A
Góc phương v thc (A) là góc tính t
hưng bc ca kinh tuyến thc ti hưng ca
đường thẳng theo chiều thuận kim đồng hồ.
c phương vthực có gtrtừ 0
0
đến 360
0
.
Do các kinh tuyến thc không song
song với nhau mà hội tụ tại hai cực nên
phương v thc ca mt đưng thng ti các
đim khác nhau s khác nhau:
A
i+1
= A
i
± γ (6.1)
Trong đó: γ - đhội tụ kinh tuyến.
B¾c
*
i
A
i
i+1
A
i+1
a
*
Hình 6.1 Góc phương v thc
6.1.2 Góc phương v t A
t
Góc phương v t (A
t
) là góc tính t
hưng bc ca kinh tuyến t (hưng kim
nam châm) tới hưng của đường thng
theo chiu thun kim đng h. Góc phương
vtừ gtrị từ 0
0
đến 360
0
.
Kinh tuyến t các đim khác nhau
s không song song với nhau. Do đó
phương v t ti các đim khác nhau trên
cùng đưng thng cũng khác nhau:
A
t
i+1
= A
t
i
± δ (6.2)
Trong đó: δ - đ lch t.
B¾c
i
A
i
i+1
A
i+1
a
Hình 6.2 Góc phương v t
6.1.3 Góc định hướng
Góc đnh hưng () là góc tính t hưng bc ca kinh tuyến trc (trc OX) ti
ớng của đưng thng theo chiu thun kim đng h. c định hướng gtrị từ 0
0
đến
360
0
.
52
Trên cùng mt đưng thẳng, góc
đnh hưng không đi ti các đim khác
nhau. Do đó trong trc địa góc định hướng
đưc s dng ch yếu.
Góc đnh hưng thun
AB
và góc
đnh hưng nghch
BA
lch nhau 180
0
:
AB
=
BA
± 180
0
(6.3)
Ox
AB
A
BA
B
a
Hình 6.3 Góc đnh hưng
6.1.4 Quan h gia góc đnh hưng và góc bng
hiệu
i
các góc bằng giữa các đon thẳng. Quan hệ giữa góc
định hướng của c đoạn thng và các góc bằng như hình 6.4.S
Hình 6.4 Góc bng và góc đnh hưng
Nếu góc bng bên trái đưng tính:
B1
=
AB
+
1
± 180
0
(6.4)
12
=
B1
+
2
± 180
0
(6.5)
Nếu góc bng bên phi đưng tính:
B1
=
AB
-
1
± 180
0
(6.6)
12
=
B1
-
2
± 180
0
(6.7)
α
B1
α
AB
A
B
1
2
β1
β2
α
12
53
6.2 HAI BÀI TOÁN TRC ĐA CƠ BN
6.2.1 Bài toán trắc địa thuận
Biết ta đ đim A (X
A
, Y
A
), góc đnh hưng
AB
và đo khong cách bng D
AB
. Tính
ta đ ca đim B (X
B
, Y
B
).
Theo hình v:
X
B
= X
A
+ X
AB
(6.8)
Y
B
= Y
A
+ Y
AB
trong đó:
X
AB
= D
AB
cos
AB
(6.10)
Y
AB
= D
AB
sin
AB
Thay (6.10), (6.11) vào (6.8), (6.9):
X
B
= X
A
+ D
AB
cos
AB
(6.12)
Y
B
= Y
A
+ D
AB
sin
AB
(6.13)
X
Y
O
X
B
X
A
B
Y
B
Y
A
A
AB
X
AB
Y
AB
D
AB
Hình 6.5 Bài toán trc đa cơ bn
6.2.2 Bài toán trc đa ngưc
Biết hai đim A (X
A
, Y
A
) và (X
B
, Y
B)
, tính khong cách bng D
AB
và góc đnh hưng
AB
.
Ta :
22
ABABAB
YXD
(6.14)
Trong đó: X
AB
= X
B
- X
A
Y
AB
= Y
B
- Y
A
Đ tính góc đnh hưng, chúng ta
phải tính lần lượt như sau:
Tính góc hai phương:
X
Y
arctgr
(6.15)
Tính góc đnh hưng theo du ca
các gia stoạ độ (hình 6.6)
X
Y
IIV
IIIII
+/+
-/+
+/-
-/-
= 360 - r
o
r
= 180 + r
o
= 180 - r
o
Hình 6.6 Tính góc đnh hưng
54
6.3 KHÁI NIM LƯI KHNG CH MT BNG
6.3.1 Khái niệm
ới khống chế trắc địa mặt bằng là h thng các điểm mốc cố định ngoài thực địa,
có to đ mt bng chính xác trong mt h thng nht. Các đim này đưc liên kết vi
nhau bi các tr đo góc, khong cách hoc c hai.
ới khống chế được xây dựng theo nguyên tắc từ tổng thể tới chi tiết, từ độ chính
xác cao ti đ chính xác thp.
ới khống chế trắc địa Nhà ớc được chia làm bốn hạng với quy mô và đchính
xác gim dn và cp hng nh là lưi chêm dày cho lưi cp ln hơn.
Bng 6.1 Các ch tiêu k thut ca lưi tam giác Nhà nưc [8]
Ch tiêu k thut Hng I Hng II Hng III Hng IV
Chiều dài cạnh tam giác (km)
20 30 7 20 5 10 2 6
Sai s tương đi đo cnh đáy
400000
1
300000
1
200000
1
200000
1
Sai s trung phương đo góc
0''7 1''00 1''5 2''5
Góc nh nht trong tam giác 40
O
30
O
30
O
25
O
Mng lưi Nhà nưc tiếp tc đưc chêm dày bng các cp lưi: lưi gii tích cp
1, cp 2 hoc lưi đưng chuyn cp 1, cp 2 và lưi khng chế đo v nhm đm bo
mt đ đim khng chế cho các yêu cu công vic.
Bng 6.2 Các ch tiêu ký thut ca lưi đưng chuyn cp 1, cp 2 [8]
Yêu cu k thut Cp I Cp II
Chiu dài đưng chuyn (km)
- Đưng đơn
- Gia đim khi tính và đim nút
- Gia các đim nút
5
3
2
3
2
1,5
Chu vi vòng khép ln nht (km) 15 9
Chiều dài cạnh (m) 120 - 800
80 - 350
c nhnhất
25
o
25
o
Scạnh nhiều nhất trong đường chuyền 15 15
Sai s trung phương đo góc
5" 10"
Sai s khép góc ca đưng chuyn
10"
n
20"
n
55
6.3.2 Các phương pháp xây dng lưi
1. Phương pháp tam giác
Hình 6.7 Lưi tam giác
Trong đó tất ccác góc hoặc tất cả các cạnh hoặc tất cả góc và cạnh được đo. Các
góc đưc đo bng máy kinh vĩ, các cnh đưc đo bng thưc thép (hin nay ít đưc
dùng), máy đo khong cách đin t (toàn đc đin t hin dùng rt ph biến đ đo góc và
cnh lưi) hoc đo bng đnh v GPS tương đi.
2. Phương pháp đưng chuyn
1
2
3
n+1
n+2
B
A
C
D
1
2
n
1
2
.
.
.
n+1
D
§
D
nh 6.8 Lưới đường chuyn
Trong đó tt c các góc và tt c các cnh. Đưng chuyn có các dng đưng
chuyn phù hp, đưng chuyn treo, đưng chuyn khép kín, đưng chuyn đim nút.
6.3.3 Các ớc xây dựng lưới
Thông thưng, các bưc xây dng lưi khng chế trc đa đưc thc hin qua các
ớc:
- Thiết kế k thut (ưc tính đ chính xác lưi, đ chính xác đo đc lưi), kinh tế
- Chôn mc
- Đo đạc lưới
- Tính toán, bình sai lưi khng chế.
56
6.3.4. Khái nim v bình sai lưi
Bình sai lưi, công vic bt buc và quan trng ca Trc đa, là phân phi sai s
theo luật pn phối chuẩn dựa vào nguyên sbình phương nhnhất (6.16) và nh toán
xác đnh ta đ các đim lưi.
[pvv] = min (6.16)
Công tác bình sai lưi đưc thc hin khi lưi có tr đo tha, ví d: ch cn đo 2 góc
trong một tam giác là đ(góc còn lại nh từ 2 góc đo), nếu đo cả 3 góc thì 1 trđo tha
mi có th bình sai đưc.
thtiến hành bình sai cht ch(phương pháp bình sai điều kiện, bình sai gián
tiếp,) hoc bình sai gn đúng. Phương pháp bình sai gn đúng đưc s dng nếu yêu
cầu đchính xác không cao ( dlưới đo v bản đtỷ lệ nhỏ, lưới khống chế nối các đỉnh
ngot khi thi công đưng,)
Trong các i liệu học tập dành cho chuyên ngành trắc địa như [3], bình sai lưới
đưc gii thiu rt k. Giáo trình này, s gii thiu phương pháp bình sai gn đúng cho
mt vài dng lưi.
6.4 ỚI ĐƯỜNG CHUYỀN
6.4.1 Khái niệm
hthống các điểm khống chế mặt bằng tạo thành chuỗi đường chuyền và các
đim này đưc liên kết vi nhau bi các tr đo góc và cnh.
Các dng đưng chuyn:
57
1
2
3
4
5
B
A
C
D
1
2
3
1
2
4
§êng chuyÒn phï hîp
3
1
2
3
B
A
1
2
3
1
2
§êng chuyÒn treo
3
1
2
3
4
6
B
A
1
2
4
1
2
4
§êng chuyÒn khÐp kÝn
3
5
5
3
1
2
3
4
5
B
A
C
D
1
2
3
1
2
4
3
5
§êng chuyÒn cã ®iÓm nót
D
§
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
Hình 6.9 Các dng lưi đưng chuyn
Khi xây dng đưng chuyn, chú ý mt đ đim phi đm bo yêu cu công vic,
chiu dài cnh, đ ln góc và sai s đo đc phi theo đúng các yêu cu ca cp hng
(bng 6.2).
6.4.2 Tính toán bình sai gn đúng đưng chuyn phù hp
Gi s tính toán bình sai gn đúng đưng chuyn phù hp gm n đim mi, đo
(n+2) góc và (n+1) cạnh. Trình tnhư sau:
1. Bình sai sai s khép góc:
Tng các góc đo của đường chuyền: [] = β
1
+ β
2
+ + β
n+2
(6.16)
Theo thuyết, góc định hưng được nh như sau:
B1
=
AB
+
1
'
-
180
0
12
=
B1
+
2
'
-
180
0
CD
=
nC
+
n+2
'
-
180
0
Thay các góc đnh hưng vào:
CD
=
AB
+ [
'
]
(n+2)180
0
(6.17)
Hay tng góc lý thuyết:
[
'
] =
CD
-
AB
+
(n+2)180
0
(6.18)
58
Sai lch tng góc lý thuyết và tng góc đo, gi là sai s khép góc (hay sai s khép
góc đnh hưng):
f
= [] - [
'
] = [] +
AB
-
CD
-
(n+2)180
0
(6.19)
Sai skhép góc này phải nhỏ hơn sai skp góc cho pp f
cp
(cthể, đưng
chuyn cp 2 f
cp
= 20"
2n
, đưng chuyn kinh vĩ f
cp
= 60"
2n
), nếu không phi
đo đc li.
Tính s hiu chnh góc v
i
:
n
f
v
i
(6.20)
Góc sau bình sai:
i
'
=
i
+ v
i
(6.21)
2. Tính góc đnh hưng:
c bằng nm phía trái đườg nh:
i,i+1
=
i-1,i
+
i
'
180
0
(6.22)
3. Tính các gia s to đ:
X
i,i+1
= D
i,i+1
.cos
i,i+1
(6.23)
Y
i,i+1
= D
i,i+1.
sin
i,i+1
(6.24)
4. Bình sai sai s khép to đ:
Theo lý thuyết, tng các gia s to đ:
[’X] = X
C
- X
B
(6.26)
[Y] = Y
C
- Y
B
(6.27)
Trong khi đó, tng các gia s to đ tính:
[X] = X
B1
+ X
12
+ + X
nC
(6.28)
[Y] = Y
B1
+ Y
12
+ + Y
nC
(6.29)
Sai skp toạ độ là sai lệch giữa chúng:
fx = [X] - [X] = [X] (X
C
- X
B
) (6.30)
fy = [Y] - [Y] = [Y] (Y
C
- Y
B
) (6.31)
Kim tra sai s khép toàn phn tương đi:
cp
S
TD
fyfx
D
f
1
][][
22
(6.32)
Sai s cho phép đi vi đưng chuyn kinh vĩ là 1/2000.
59
Tính s hiu chnh gia s ta đ:
1,1,
.
][
iiiXi
D
D
fx
v
(6.33)
1,1,
.
][
iiiYi
D
D
fy
v
(6.34)
Gia stọa độ sau bình sai: 'X
i,i+1
= X
i,i+1
+ v
xi,i+1
(6.35)
'Y
i,i+1
= Y
i,i+1
+ v
yi,i+1
(6.36)
5. Tính ta đ các đim sau bình sai:
X
i+1
= X
i
+ 'X
i,i+1
(6.37)
Y
i+1
= Y
i
+ 'Y
i,i+1
(6.38)
Ví d: Bình sai gn đúng đưng chuyn kinh vĩ :
1
2
3
4
A
D
1
D
2
D
3
B
1
2
nh 6.10 Sơ đlưới
§ iÓ m
A
B
1
2
C
D
i
D
i
(m )
X (m )
i
Y ( m )
i
S è liÖ u ® o v µ s è liÖ u g è c :
1 0 0 0 .3 4 2
1 3 8 5 .5 2 1
1 2 4 2 .1 0 2
1 1 5 6 .4 2 3
8 5 ° 4 6 ' 3 0 "
1
4
6
°
2
2
'
1
0
"
1 4 0 ° 1 6 ' 3 0 "
2
1
2
°
3
0
'
4
0
"
1 0 3 . 3 6 0
1 1 2 . 4 9 9
1 1 3 . 6 9 1
1 2 0 3 .7 4 4 1 6 6 4 .8 7 7
1 0 3 4 .5 0 0 1 5 5 7 .5 6 2
60
Các bưc tính toán bình sai đưc thc hin trong bng:
Đim
Góc đo
i
Góc đnh hưng
i,i+1
Cnh đo
D
i,i+1
(m)
Gia s to đ To đ sau bình sai
ΔX (m) ΔY (m) X (m) Y (m)
A
1385.521 1156.423
-11
167
0
27 34
B
85
0
46 30 -25
+ 7
1000.342 1242.102
-11
73
0
13 53 103.360 29.820
98.965
1
212
0
30 40 -27
+ 8
1030.137 1341.074
-11
105
0
44 22 112.499 -30.517
108.281
2
146
0
22 10 -27
+ 8
999.593 1449.363
-10
72
0
06 21 113.691 34.933
108.191
C
140
0
16 30 1034.500 1557.562
32
0
22 41
D
1203.744 1664.877
Tng
584
0
55 50 329.550 34.327 315.437
f
= 43
f
cp
= 60
2n
= 120
f
X
= 0.079 m
f
Y
= -0.023 m,
4000
1
550.329
082.0
][
D
f
D
6.4.3 Tính toán bình sai gần đúng đường chuyn khép n
Xét ới đưng chuyền khép n n điểm mới, đo (n + 2) góc và (n+1) cạnh.
Khi tính toán bình sai gn đúng, lưu ý, ch có các góc trong ca đưng chuyn,
(n+1) góc, là tham gia bình sai góc, còn mt góc ngoài ch tham gia tính chuyn phương v.
Tun t tính toán bình sai như đi vi đưng chuyn phù hp, ch khác các giá tr lý
thuyết:
[
'
] = (n-1)180
0
(6.39)
Và: [X] = 0 (6.40)
[’Y] = 0 (6.41)
61
6.5 MT S PHƯƠNG PHÁP XÂY DNG LƯI MT BNG KHÁC THƯNG DÙNG
6.5.1 Giao hội góc thuận
Thai điểm khống chế đã biết to đ
A, B tiến hành đo góc giao hi
A
,
B
ti
điểm cần xác định toạ độ P (hình 6.11 ).
A
A
B
'
B
C
Hình 6.11 Giao h góc thun
Tođđiểm P được nh theo ng thức (Công thức Iung):
AB
ABBABA
P
AB
ABBAAB
P
gg
gYgYXX
Y
gg
gXgXYY
X
cotcot
cotcot
cotcot
cotcot
(6.42)
Hoc theo công thc Gauss:
APABAP
BPAP
ABBPBAPA
P
tgXXYY
tgtg
YYtgXtgX
X
)(
)(
(6.43)
Đng độ chính xác, tođộ điểm P thưng được xác định từ ba điểm đã biết toạ
độ, tạo thành hai tam giác giao hội góc, tođộ điểm P được nh từ hai tam giác và ly
trung bình.
6.5.2 Giao hi góc nghch
Cn xác đnh to đ đim P, ti P đo các
góc β
1
, β
2
ti ba đim A, B, C đã biết to đ
(Hình 6.12).
Ta quan hệ:
y
A
- y
P
= (x
A
- x
P
)tg
PA
y
B
- y
P
= (x
B
- x
P
)tg(
PA
+
1
)
y
C
- y
P
= (x
C
- x
P
)tg(
PA
+
2
)
A
C
B
P
1
2
Hình 6.12 Giao hi góc nghch
Biến đi, ta đưc:
)()()(
)()()(
21
21
BCACAB
BCACAB
PA
yyctgxxctgxx
xxctgyyctgyy
tg
(6.44)
62
T đó xác đnh các góc đnh hưng:
0
2
0
1
180
180
PACP
PABP
Ta đ đim P tính theo công thc Gauss (6.43).
Trưng hp đim P nm trên vòng tròn ngoi tiếp tam giác ABC thì s có vô s
đim P tho mãn các công thc trên, đim P s là bt đnh và vòng tròn ngoi tiếp tam
giác ABC được gọi là vòng tròn nguy hiểm.Trường hợp này không được áp dụng phương
pháp giao hội góc nghịch.
6.5.3 Giao hi cnh
T hai đim A, B đã biết to đ, đo
các khong cách ti đim P: D
AP
D
BP
(hình
6.13).
Góc ti đim A đưc xác đnh theo
định hàm scosin:
11
22
1
2
1
2
cos
DD
DDD
A
AB
α
AP
= α
BA
A ± 180
0
B
A
P
1
D
1
D
nh 6.13 Giao hội cạnh
Tođđiểm P được xác định từ toạ độ điểm A, góc định hướng và chiều dài cnh
AP xác đnh theo bài toán trc đa thun.
Đ tăng đ chính xác, to đ đim P thưng đưc xác đnh t ba đim đã biết to
đ, to thành hai tam giác giao hi cnh, lúc này to đ đim P đưc tính hai ln và ly
trung bình.
6.6 KHÁI NIM LƯI KHNG CH Đ CAO
Lưi khng chế đ cao là h thng các đim mc c đnh ngoài thc đa, có đ cao
chính xác trong một hệ độ cao thống nht. Các điểm này được liên kết với nhau bằng các
lưi đ cao.
Các nguyên tc, các bưc xây dng lưi tương t như đi vi lưi khng chế mt
bng.
Các dng lưi lưi đ cao cũng có các dng như lưi đưng chuyn trc đa.
63
Lưi khng chế đ cao đưc phân thành 5 cp hng: hng I, II, III, IV và cp k
thut.
Bảng 6.3 Các chỉ tiêu k thuật của c cấp hạng lưới đ cao
Các chtiêu k thuật
Cấp hạng
I II III IV K thuật
Khong ngắm lớn nht (m) 50 65 75 100 150
Chênh lch khong ngm (m) 0.5 1.0 2.0 5.0 -
Sai s khép đ cao (mm)
3
L
5
L
10
L
20
L
50
L
Sai strung phương của 1 trạm
đo (mm)
0.15 0.30 0.65 3.0 8.0
6.7 BÌNH SAI GN ĐÚNG LƯI Đ CAO
6.7.1 Lưi đ cao ni hai đim gc
Gi s có lưi đ cao ni gia hai đim gc A (H
A
) và B (H
B
) gm n đim cn xác
đnh đ cao (hình 6.14). Đo (n+1) chênh cao h
i
vi s trm đo tương ng n
i
.
A
B
1
2
...
n
h
1
h
1
h
n+1
1
2
n+1
n
n
n
Hình 6.14 Lưi đ cao ni 2 đim gc
Các ớc bình sai gn đúng:
-Tính sai s khép đ cao f
h
: f
h
= [h] (H
B
- H
A
) (6.45)
(Chú ý: kim tra sai s khép so vi sai s khép cho phép ca cp hng lưi)
- Tính s hiu chnh:
i
h
][
f
n
n
v
hi
(6.46)
Kim tra [v] = - f
h
.
- Hiu chnh chênh cao: h
i
' = h
i
+ v
hi
(6.47)
- Tính đ cao ca các đim sau bình sai: H
i
= H
i-1
+ h
i
' (6.48)
dụ: Bình sai gần đúng ới đcao nối hai gốc sơ đvà c trđo như hình
6.15:
64
A
B
1
2
h = 1.094m
1
h = 0.819m
1
n = 4
1
n = 6
2
H = 5.213m
A
H = 6.013m
B
h = -1.101m
1
n = 2
2
nh 6.15 đlưới độ cao nối 2 điểm gốc
Các bưc tính toán bình sai đưc thc hin trong bng:
Điểm Chênh cao
h
i
(m)
Strạm
n
i
Shiệu chnh
v
i
(mm)
Chênh cao sau
bình sai
h
i
(m)
Đcao sau
bình sai
H
i
(m)
A 5.213
1.094 4 - 4 1.090
1 6.303
0.819 6 - 6 0.813
2 7.116
-1.101 2 - 2 -1.103
B 6.013
0.812 12 -12 0.800
f
h
= 12mm
6.7.2 Lưi đ cao khép kín
Vi dng lưi đ cao khép kín như
trên, vic tính toán bình sai hoàn toàn tương
tnhư đối với lưới độ cao nối hai điểm gốc.
Chkhác sai skhép đcao:
f
h
= [h] (6.49)
A
1
2
n
1
h
1
n
2
n
1
h
...
n
n
n
h
nh 6.16 ới độ cao khép n
65
6.7.3 Lưi đ cao có đim nút
A
B
1
2
3
h
1
n
1
C
4
N
h
2
n
2
h
3
n
3
Hình 6.17 Lưi đ cao có đim nút
ới đcao điểm t là ới trong đó có điểm độ cao là giao của ba hoặc nhiều hơn
ba tuyến đo cao (hình 6.17).
Gi s h
1
là tng chênh cao đo t đim A ti đim nút N, tương ng vi tng n
1
trm đo.
Tương t tuyến t B đến N có h
2
, n
2
. Tuyến C đến N có h
3
, n
3
.
Đu tiên tính đ cao đim nút N, là đ cao trung bình trng s theo ba tuyến:
321
3
3
2
2
1
1
PPP
PHPHPH
H
NNN
N
(6.50)
Trong đó: Trng s
i
i
n
P
1
(6.51)
Sau đó lần lượt bình sai ba ới đ cao riêng r như đối với i đ cao nối hai
điểm đã gốc.
66
CHƯƠNG 7 BN Đ ĐA HÌNH VÀ ĐO V BN Đ
7.1 KHÁI NIM V BN Đ
7.1.1 Khái nim
Bản đồ: hình chiếu thu nh của một khu vực mặt đất lên mặt phẳng ngang theo
một phương pháp chiếu nào đó kđến ảnh hưng độ cong trái đất.
Tu theo mc đích s dng và ni dung biu din, bn đ đưc chia làm nhiu loi:
bản đồ địa , bản đồ du lịch, bản đgiao thông, bản đồ địa hình,Trong xây dựng, kiến
trúc và quy hoch, ch yếu s dng bn đ đa hình.
Nội dung thể hiện trong bản đồ địa hình bao gồm [
7
]:
- Cơ s toán hc
- Thy hvà các đối tượng liên quan
- Đa hình
- Đưng giao thông và các đi tưng liên quan
- Dân cư và các đi tưng kinh tế, văn hoá, xã hi
- Thc vt
- Biên gii quc gia, đa gii hành chính
- Ghi chú địa danh và các ghi chú cần thiết kc
.
Bình đồ: hình chiếu thu nhcủa mt khu vực nhmặt đất lên mặt phng ngang
theo phương pháp chiếu thng góc và không k đến nh hưng đ cong trái đt.
Mt ct : là hình chiếu thu nh ca mt ct đng mt đt theo mt hưng nào đó lên
mặt đứng.
7.1.2 T l bn đ
T l bn đ là t s gia đ dài ca đon thng trên bn đ và đ dài tương ng
của đoạn thẳng đó ngoài mt đất. hiệu 1:M
1: M = d: D (7.1)
T l bn đ đưc th hin dưi dng phân s có t s bng 1 và mu s chn trăm.
VD: 1:M = 1:200, 1:M = 1:500,...
Mt ngưi ch phân bit đưc hai đim cách nhau t 0.1mm, t đây ngưi ta ly làm
cơ s cho đ chính xác biu din bn đ:
67
m
BĐ
= 0.2M (mm) (7.2)
Tức là đoạn thẳng ngoài thực địa có chiều dài lớn hơn 0.2M (mm) mới biểu diễn
đưc trên bn đ.
7.2 PHÂN MNH VÀ ĐÁNH SBN ĐỒ
ch thước tờ bản đ thường là 50x50cm, và chbiểu diễn được một khu vực
nh. Đ biu din mt khu vc ln, mt quc gia, phi s dng nhiu t bn đ. Đ d
dàng qun lý và ghép ni, ngưi ta phi phân mnh và đánh s bn đ.
ới đây trình bày nguyên tắc phân mảnh và đánh s bản đ trong h toạ độ
VN2000 ca nưc ta
[6]
.
Phân mnh đt phn hiu mnh bn đ đa hình t l 1:1.000.000
Mnh bn đ t l 1:1.000.000 kích thưc 4
0
x6
0
là giao nhau ca múi 6
0
chia theo
đưng kinh tuyến và đai 4
0
chia theo đưng vĩ tuyến.
hiu múi đưc đánh s 1, 2, 3, bt đu t múi s 1 nm gia kinh tuyến 180
0
Đông và 174
0
Tây, ký hiu múi tăng t Đông sang Tây.
Ký hiu đai đưc đánh bng các ch cái Latin A, B, C... (b qua ch cái O và I đ
tránh nhm ln vi s 0 và s 1) bt đu t đai A nm gia vĩ tuyến 0
0
và 4
0
Bc, hiu
đai tăng t xích đo v cc.
Trong h thng lưi chiếu UTM quc tế, ngưi ta đt trưc ký hiu đai thêm ch cái
N đi vi các đai Bc bán cu và ch S đi vi các đai Nam bán cu.
Phiên hiu mnh bn đ t l 1:1.000.000 trong h VN-2000 có dng X-yy (NX-yy),
trong đó X là ký hiu đai và yy là ký hiu múi, phn trong ngoc là phiên hiu mnh theo
kiu UTM quc tế.
Ví d mnh bn đ t l 1:1.000.000 cha Hà Ni có phiên hiu là F-48 (NF-8).
Phân mnh đt phn hiu mnh bn đ đa hình t l 1:500.000
Mi mnh bn đ t l 1:1.000.000 chia thành 4 mnh bn đ t l 1:500.000, mi
mnh có ch tc 2
0
x3
0
, phiên hiu mnh đt bng các ch cái A, B, C, D theo th t t
trái sang phi, t trên xung dưi.
68
1: 1 000 000
1: 200 000
6x6 = 36 tê
1: 500 000
2x2 = 4 tê
1: 100 000
12x12 = 144 tê
1: 50 000
2x2 = 4 tê
1: 25 000
2x2 = 4 tê
1: 10 000
2x2 = 4 tê
1: 5 000
1: 2 000
16x16 = 256 tê
3x3 = 9 tê
S¬ ®å chia mnh bn ®å
nh 7.1 Phân mảnh bản đồ
Các t bản đtỷ lệ lớn hơn được đánh stheo môt quy luật nhất định (tham kho
trong các giáo trình chuyên ngành).
7.3 BIU DIN ĐA VT, ĐA HÌNH TRÊN BN Đ
7.3.1 Biu din đa vt
Địa vật là những vật th do thiên nhn hay do con người tạo ra như n cửa,
đường xá, ng hồ, rừng i,
Đa vt đưc biu din các ký hiu đơn gin, rβ ràng và thng nht.
Biểu diễn theo tỷ l: đối với những địa vật có hình dáng, kích thưc mà khi thu nh
theo t l bn đ vn đ phân bit hình dáng, kích thưc ca chúng.
Ví d: ao h, rng, làng mc, thành ph,
Biu din phi t l: đi vi nhng đa vt có kích thưc nh mà khi thu nh theo t
lbản đồ thì không thhiện được như cây độc lập, giếng nước, nhà th... thì ng các
hiệu đặc trưng. c hiệu này được qui định bởi Cục Đo đạc và Bn đồ Nhà ớc.
69
Ví d:
Trg.
§µi, tr¹m khÝ tîng. §iÖn tho¹i c«ng céng
§µi ph¸t thanh, truyÒn h×nh.Tr¹m bu ®iÖn
Tr¹m biÕn thÕ. Cét anten
Tr¹m tiÕp x¨ng dÇu. Lß nung,sÊy
Trêng häc. BÖnh viÖn
NghÜa ®Þa. Mé x©y ®éc lËp
Chßi cao. Tîng ®µi, bia tëng niÖm
Th¸p cæ. §×nh, chïa, ®Òn, miÕu
Ngi ra người ta kết hợp hai cách biểu diễn trên đbiểu diễn những địa vật dạng
tuyến như ng suối, đưng giao thông, biên giới,... nhng địa vật này được thể hiện
chiều dài theo t lệ, chiều rộng phi tỷ lệ.
7.3.2 Biểu diễn địa hình
Địa hình hình ng, đcao thấp của bmặt đất. Địa hình rất quan trọng trong việc
la chn phưng án quy hoch, thiết kế, thi công các công trình.
Có nhiu phương pháp đ biu din đa hình như: phương pháp k vân, phương
pháp tô màu, nhưng có nhiu ưu đim và ph biến nht hin nay là phương pháp
đưng đng mc kết hp ghi chú đ cao.
Phương pháp đưng đng mc:
Đưng đng mc hay đưng bình đ là đưng ni lin các đim có cùng đ cao.
Hình 7.2 Biu din đa hình bng đưng đng mc
130m
120m
110m
100m
70
Đưng đng mc chính là hình chiếu ca giao tuyến gia mt đt t nhiên và mt
phng song song vi mt thu chun.
Các tính cht ca đưng đng mc:
- Đưng đng mc là các đưng cong trơn, liên tc và khép kín.
- Các đưng đồng mc kng ct nhau.
- Các đưng đồng mc càng t nhau, mặt đất càng dốc. Các đường đồng mức càng
xa nhau, mt đt càng thoi.
- Đưng vuông góc ngn nht vi hai đưng đng mc k nhau là đưng dc nht.
Hiệu số độ cao giữa hai đường đồng mức kề nhau là khong cao đều h. Khoảng cao
đều càng nhỏ, địa hình càng được biểu diễn chính xác.
Phương pháp đưng đng mc thưng đưc kết hp ghi chú đ cao đ biu din đa
hình, đc bit là nhng nơi đ cao thay đi như đnh núi, yên nga, đáy thung lũng,...
7.4 ĐO V BN Đ ĐA HÌNH
7.4.1 Khái nim
Đo v bn đ là đo đc, tính toán xác đnh to đ ca các đim chi tiết đc trưng
cho đa vt, đa hình và biu din chúng bng các kí hiu (nếu là đa vt) và đưng đng
mức (nếu là địa hình) tnh t bn đồ.
Đ đo v bn đ cn phi da vào các đim khng chế mt bng và khng chế đ
cao Nhà ớc và đo các đại lượng góc, cạnh, chênh cao đxác định tođộ (X,Y,H) của
các đim chi tiết.
Quy phm v đo v thành lp bn đ [8] quy đnh đy đ, rõ ràng các yêu cu k
thut của ng c đo vẽ.
Các phương pháp đo v bn đ:
- Phương pháp toàn đc
- Phương pháp bàn đc
- Phương pháp nh hàng không viễn thám
Trong khuôn kh ca ni dung, ch gii thiu đo v bn đ bng phương pháp toàn
đc.
71
7.4.2 Đo v bn đ bng phương pháp toàn đc
phương pháp sdụng máy kinh vĩ
hoc máy toàn đc đin t đo đc trc tiếp
trên khu đo.
Ni dung ca phương pháp:
A, B là hai đim khng chế đã biết
tođộ. Xác định tođđiểm điểm chi tiết 1
(X
1
, Y
1
) bằng phương pháp tođộ cực, đặt
máy kinh vĩ hoc máy toàn đc đin t ti
đim B, đo góc β
1
và khong cách D
1
1
D
1
B (X ,Y ,H )
1
4
3
2
B B B
A (X ,Y ,H )
A A A
Hình 7.3 Phương pháp toàn đc
Còn đcao H
1
được xác định bng phương pháp đo cao ợng giác.
Phương pháp toàn đc cho đ chính xác cao, thưng áp dng đ đo v bn đ t l
ln.
Quy trình đo v bn đ bng phương pháp toàn đc:
- Xây dựng lưới khống chế mặt bng, đ cao
- Đo chi tiết đa vt, đa hình
- Biên tp bn đ.
1. Xây dựng lưới khống chế mặt bằng, độ cao
Lưi khng chế mt bng và đ cao phi đm bo đ mt đ khu vc đo v. Công
c xây dựng lưới khng chế đã được học chương trước 6.
2. Đo chi tiết
Các đim chi tiết đc trưng cho đa vt là các đim xác đnh kích thưc, hình dáng
hình học của địa vật. dụ: 4 điểm góc nhà hình chnht xác định được hình dáng, ch
thưc ca nó,...
Bng 7.1 Mt đ đim chi tiết [8]
T l bn đ
Khong cao đu (m) Khong cách ti đa gia các đim đa hình (m)
1: 5000
0,5
1,0
2,0
5,0
60
80
100
120
1: 2000
0,5
1,0
2,0
40
40
50
1: 1000
0,5
1,0
20
30
1: 500
0,5
1,0
15
15
72
Các đim chi tiết đc trưng cho đa hình là các đim ti đó đ cao thay đi như đnh
i, yên ngựa,... Ngi các đim đó, chúng ta phải đo các điểm địa hình (đcao) đảm bảo
mt đ cn thiết đ biu din đa hình (bng 7.1).
Nếu đo bng máy kinh vĩ, mt t đo gm mt ngưi đng máy, mt ngưi ghi s,
mt ngưi sơ ho và hai ngưi đi mia. Nếu đo bng máy toàn đc đin t thì không cn
ngưi ghi s vì s liu đo đưc lưu vào fieldbook.
Trưc khi đo máy, mia phi đưc kim nghim và hiu chnh, đc bit là các sai s
2c và MO.
Trình t đo chi tiết bng máy kinh vĩ (hoc máy toàn đc đin t):
- Đt máy ti đim khng chế, đnh tâm, cân bng máy chính xác
- Đo chiều cao máy (i)
- Định hưng 0
0
00” tới điểm khống chế lân cận
- Quay máy ngắm mia đặt điểm chi tiết đọc chỉ trên (t), chdưới (d) và chgiữa.
Đc góc bng trên bàn đ ngang, góc đng V trên bàn đ đng. Đi vi máy toàn đc,
mia đưc thay bng gương, và ch vic ngm gương, bm nút đo. Máy s t đo và lưu
góc bng, góc đng và khong cách.
Đng thi ngưi v sơ ho theo ngưi đi mia đ v.
Các s liu đo đưc ghi vào s đo theo mu:
Mẫu sđo chi tiết (đo bằng y kinh vĩ)
Trm đo: A, H
A
= 171.22m Ngưi đo: Nguyn Văn Đoàn
Định hưng: B Người ghi: Nguyễn Tuấn Khanh
Chiu cao máy: i = 1.45m Ngưi v sơ ho: Phm Hng Văn
Đim
kn
(m)
Sđọc
chgiữa
l
Sđọc
n đ
ngang
Sđọc
n đ
đng
V
Khong
cách ngang
(m)
D = kncos
2
V
Chênh
cao (m)
h = DtgV +
+ i - l
Đcao
(m)
H = H
tr
+ h
Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
2
...
125.3
60.2
1400
1480
10
o
15'10
25
o
22'00
3
o
31'00
-2
o
22'00
125.28
60.10
1.18
-2.51
172.40
168.71
Cây đc lp
T thuỷ
73
3. Biên tp bn đ (trình bày sơ b phương pháp v th công)
- Vlưới ô vng: vlưới 4x4 ô vng ch thước 10x10cm và ghi tođvng
góc ti các góc lưi.
- Chuyn đim khng chế lên bn v theo to đ vuông góc.
- Chuyển các điểm chi tiết lên bn vtheo toạ độ cực và ghi đcao của chúng v
trí ơng ứng trên bản vẽ.
- Trên scác điểm chi tiết, vđịa vật và vđường đồng mức theo phương pháp
ưc lưng.
- Hoàn thiện bản đồ.
Hin nay vic biên tp bn đ đưc thc hin trên phn mm đ ho như
Microstation, Autocad,... cho kết quả nhanh cng và chính xác. nước ta cũng đã các
phn mm biên tp bn đ chuyên dng chy trong môi trưng đ ho Autocad như
TOPO (Công ty Hài Hoà), VIMAP (Công ty Vinacad),...
7.5 ĐO VMT CT ĐỊA HÌNH
Đphục vkhảo sát, thiết kế và thi công các công trình dạng tuyến như đường
giao thông, kênh mương ới tiêu, đường ng dẫn nước... phải tiến hành đo vmặt cắt địa
hình.
Đo v mt ct đa hình gm các giai đon chính sau:
1. Kho sát chn tuyến:
Da vào các tài liu bn đ đ tiến hành chn tuyến công trình. Tuyến đưc chn
đánh du trên bn đ bng các các cc trăm mét (cc H), cc km (cc K) và cc đnh
ngoặt, điểm đầu, điểm cuối của đường cong.
2. Đnh tuyến ngoài thc đa:
Tcác điểm đã được chọn để cđịnh tuyến trên bn đồ, tiến hành btrí cố định
tuyến trên thực địa bằng các cọc ghoặc cc bê-tông ịnh trắc dc tuyến).
Các đỉnh góc ngoặt sau khi btrí phải đo góc ngoặt bằng máy kinh vĩ với độ chính
xác m
30”.
Các cc km kí hiu ln lưt là K1, K2, K3, Các cc trăm mét là H1, H2, H3,
74
Nếu tuyến giao ct vi các công trình khác, phi đánh du đim giao ct bng các
cc và kí hiu bng lý trình, ví d: H1+23, H4+35,
Đng thi vi đnh tuyến trc dc, tiến hành đnh tuyến trc ngang. Mt ct ngang
vng góc với tuyến và i t20 70m sang mỗi bên. Mt cắt ngang thường được bố t
ti các cc H, cc K. Đôi khi do yêu cu, khong cách gia các mt ct ngang dày hơn,
khng 25m mt mt ct.
3. Đo cao dc tuyến:
K0
N
C
§
H1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
Tr¹m m¸y 1
Tr¹m m¸y 3
Tr¹m m¸y 2
nh 7.4 Sơ đđo mặt cắt
Xác định độ cao của các điểm trên tuyến bng đo cao hình học kỹ thuật.
Các đim cc chính (cc H, cc K, đnh ngot,) đưc đo như các đim lưi khng chế
đ cao và đo hai mt đen, đ.
4. Tính toán và v mt ct:
- Tính toán bình sai đ cao các đim chính như đưng chuyn ni hai đim gc,
f
h
50
L
(mm).
- Tính đ cao các đim chi tiết trên mt ct dc và các mt ct ngang.
- V mt ct. Thông thung, mt ct dc có t l đng 1:1 000, t l ngang 1:100.
Mặt cắt ngang tỷ lệ đứng bằng tỷ lệ ngang và bằng 1:200.
75
4+381
4+387
4+394
4394.21
4387.31
4381.73
4+377
6.90
5.58
11.06
-0.54
1.70
1.711.71
4301.66
4314.56
4339.56
4+339
4+314
4+301
4289.56
4275.79
4+289
4+285
4+275
4285.62
25.0012.9012.10
3.95
9.83
-0.43
-0.61
-0.66
-0.65
-0.55
-0.77
-0.55
-0.65
-0.61
-0.43
25.00 26.74
4366.30
4+366
-0.49
4250.54
4+268
4+264
4+250
P28 4240.35
3.87
14.0210.19
-0.88
-0.78
-0.50
-0.56
Cao ®é tù nhiªn
-0.56
-0.50
-0.78
-0.88
Khong c¸ch lÎ
10.19 14.02
Khong dån
4264.56
4268.43
§o¹n th¼ng ®o¹n cong
Tªn cäc
-3
-2
-1
0
1
2
3
Mss:-3.0m
7.36
R=60.00 K=61.20
T=33.56 P=8.75
A=58d26'39" L=0.00
Hình 7.5 Mt ct dc
7.6 SDỤNG BN ĐĐỊA HÌNH
Tài liệu bản đồ là không ththiếu khi khảo sát, thiết kế, thi công công trình. Người
k sư xây dng phi biết s dng bn đ đ phc v các công vic ca mình.
Bn đ th hin đa, vt đa hình càng chính xác, chi tiết và cp nht sát vi thc tế
khi t lệ bản đồ càng lớn, khoảng cao đều đường đồng mức càng nhvà thời điểm đo v
thành lp bn đ càng gn hin ti.
7.6.1 Định hướng bản đồ
Khi s dng bn đ trong phòng ln ngoài thc đa, đu tiên chúng ta phi tiến
nh định hướng tờ bản đồ, tức là xoay tbản đồ cho đúng hướng thực tế.
Đnh hưng bng la bàn: đt la bàn lên t bn đ và xoay t bn đ cho đến khi
khung đng ca nó song song vi kim Bc Nam ca la bàn.
76
Đnh hưng theo đa vt: chn trên bn đ mt đa vt dng tuyến như đưng,
sông,... xoay t bn đ sao cho hưng ca đa vt này trên bn đ trùng vi hưng ca
đa vt ngoài thc đa.
Sau đây s trình bày cách xác đnh mt s các đi lưng cơ bn trên bn đ giy.
7.6.2 Xác đnh to đ ca đim trên bn đ
1. Xác định tọa độ đa của một điểm
Đ kinh, đ vĩ đưc ghi bn góc khung t bn đ. Trên mi cnh khung có v
khong đen, trng liên tiếp biu th giá tr đ kinh và đ vĩ chn đến phút, gi là thang chia đ.
Ni các đu ca các đon này tương ng các cnh khung đi din s đưc lưi ta đ đa
lý.
Đ xác đnh to đ đa lý ca đim P,
t P k mt đưng thng song vi cnh ô
kinh tuyến và mt đưng song song vi cnh
ô vĩ tuyến. Đo các đon thng a, b, c, d như
hình 7.6. Tođộ địa của điểm P được xác
định:
)(
)(
121
121
ba
a
dc
c
P
P
(7.3)
P
2
1
1
2
a b
d
c
Hình 7.6 Xác đnh ta đ đa lý
(i, i: vĩ đ, kinh đ ca góc ô lưi cha đim P)
2. Xác đnh ta đ vuông góc ca mt đim
Đ xác đnh to đ vuông góc ca đim P, t lưi ô vuông ta đ trên t bn đ,
xác đnh to đ ca bn góc lưi cha đim P là X
1
, Y
1
, X
2
, Y
2
.
T P k các đưng thng
song song vi các cnh lưi, và đo các đon thng a, b, c, d như hình 7.7.
To đ vuông góc ca đim P đưc tính:
)(
)(
121
121
YY
ba
a
YY
XX
dc
c
XX
P
P
(7.4)
P
1
X
2
X
Y
Y
a b
d
c
Hình 7.7 Xác đnh ta đ vuông góc
77
3. Xác đnh đ cao ca mt đim
Đxác định độ cao điểm
P, t P k đưng vuông góc vi
hai đưng đng mc k nhau
(H
1
, H
2
) và đo các đon thng a,
b như hình 7.8.
Đcao của điểm A được
tính:
)(
121
HH
ba
a
HH
P
(7.5)
P
1
H
2
H
a
b
Hình 7.8 Xác đnh đ cao
7.6.3 Xác định khoảng cách độ dốc của đoạn thẳng
1. Xác định khoảng cách
Đ dài ca mt đon thng đơc xác đnh bng cách:
- Dùng thưc milimet đo và tính ra khong cách thc tế da vào t l bn đ.
- Dùng compa đo khong cách và kết hp vi thưc t l (in sn bên dưi t bn
đ) tính ra khong cách thc tế.
- Xác đnh to đ vuông góc ca đim đu, đim cui và tính ra khong cách.
Đdài của một đoạn cong:
- Chia đường cong thành các đoạn thẳng nhỏ, xác định chiều dài từng đon nhỏ và
kết quả là tng của chúng.
- Dùng máy đo đdài chuyên dng (nguyên tương tnhư đo khoảng cách xe
máy, ô).
2. Xác định độ dốc của đoạn thẳng
Đ dc (i) ca đon thng AB chính là
t s gia chênh cao vi khong cách
ngang của chúng:
(%)100
D
HH
i
BA
(7.6)
nh 7.8 Đ dốc
h
D
A
B
78
Đ xác đnh đ dc i, cn xác đnh đ cao ca đim đu và đim cui, và khong cách D
(các xác đnh các đi lưng này đã gii thiu trên).
7.6.4 Xác đnh din tích
Din tích cn xác đnh là hình đa giác:
- Chia đa giác thành các tam giác, xác đnh din tính các tam giác bng cách đo
chiu dài a
i
, b
i
, c
i
các cnh ca các tam giác và tính din tích theo công thc Heron:
))()((
iiiiiiii
cpbpappS
(7.9)
Trong đó:
iii
i
cba
p
Din tích ca đa giác là tng din tích các tam giác.
Diện ch cần c đnh giới hạn bởi đường cong bất kỳ:
- Xác đnh bng lưi ô vuông:
Vạch klưới ô vng ch thước 2x2mm hoặc 4x4mm trên tgiấy trong suốt. Ph
ới ô vng lên hình cần đo, đếm số ô vng nguyên và ước lượng c ô vng bị khuyết
mép. Din tích khu đo bng s ô vuông nhân vi din tích mt ô vuông tính theo t l
bn đ.
S dng máy đo din tích: nguyên lý cũng tương t như máy đo khong cách, máy
đo đưc chiu dài ca đưng biên, din tích đưc tính bng tích ca chiu dài đó vi mt
hng s ca máy.
- Tính theo to đ các đnh ca đa
giác: (chú ý, đánh s th t các đnh theo
chiu kim đng h):
n
i
iii
YYXS
1
11
)(
2
1
(7.7)
n
i
iii
XXYS
1
11
)(
2
1
(7.8)
nh 7.9 Xác đnh diện tích
2 (X
2
,Y
2
)
1 (X
1
,Y
1
)
3 (X
3
,Y
3
)
...
n (X
n
,Y
n
)
79
7.6.5 Lp mt ct dc đa hình
Gi s cn lp mt ct dc đa hình theo hưng AA trên bn đ (hình 7.10).
Hình 7.10 Lp mt ct dc đa hình t bình đ
Trên bình đ, xác đnh đ cao đim đu A, đim cui B và các đim giao nhau vi
các đưng đng mc. Xác đnh khong cách gia các đim đó. T đ cao, khong cách
ta v đưc mt ct đa hình theo t l.
80
CHƯƠNG 8 TRC ĐA TRONG XÂY DNG
8.1 B TRÍ CÁC YU T CƠ BN
8.1.1 Khái niệm btrí công trình
Ngược với đo vbản đồ là đo đạc đchuyển thực địa lên bn đồ, bố trí công trình
là chuyn các các công trình đưc thiết kế trên bn đ ra ngoài thc đa.
Btrí công trình xác định vtrí mặt bằng, độ cao của các điểm đặc trưng của
công trình ngoài thc đa, đm bo công trình đúng v trí, hình dng, kích thưc thiết kế.
Cũng tương t như đo v bn đ, b trí công trình cũng thc hin theo nguyên tc
t tng quát đến chi tiết.
8.1.2 B trí các yếu t cơ bn
1. Btrí góc bằng
Thướng AB đã xác định ược cố
định bằng các mốc ngoài thực địa), cần xác
đnh hưng AC to vi hưng AB mt góc β
theo thiết kế.
C
C
1
C
2
nh 8.1 Btrí góc bng
Đt máy kinh vĩ A, ngm đim B đưc s đc b trên bàn đ ngang, quay máy đ
đưc s đc (b + β) (thông thưng đt trưc s đc b = 0
0
00). C đnh ng kính, đánh
dấu được điểm C
1
. Đảo ng nh, thao c tương tnhư trên, đánh dấu được điểm C
2
.
Trung bình hai hưng là đim C cn xác đnh.
2. Btrí khoảng cách
Trên hưng AC đã đnh ngoài thc đa, cn b trí đim B cách A mt đon D.
T đim A, theo hưng AC đo sơ b mt đon có chiu dài bng D, đánh du đưc
điểm B'.
Dùng thước thép đo đon thẳng AB', gi sđược khong cách D’. Tính số hiệu
chỉnh: D = D'-D (8.1)
81
T B' dch chuyn mt đon D theo hưng AB ra xa hoc li gn tu theo du ca
D, đưc đim B b trí.
3. Btrí độ cao
T mc A (đã biết đ cao H
A
) ngoài thc đa, cn b trí đim B (đã có v trí mt
bng ngoài thc đa) vi đ cao thiết kế H
B
.
Hình 8.2 B trí đ cao bng máy thu bình
Đặt máy thuỷ bình gia A và B, dng mia A và B. Đọc số đọc trên mia dựng A
được a. Giữa số đọc a, đcao H
A
và đcao thiết kế H
B
, s đọc cần thiết b mia B có
quan h:
H
A
+ a = H
B
+ b (8.2)
T đó:
b = H
A
- H
B
+ a. (8.3)
Quay máy ngm mia dng B, điu chnh mia lên hoc xung cho đến khi đc
được số đọc là b, khi đó đế mia có đcao H
B
thiết kế. Đánh dấu hoặc dùng cọc cố định đế
mia.
8.2 B TRÍ ĐIM MT BNG
Tn bản vthiết kế các điểm mặt bng A(X
A
, Y
A
), B(X
B
, Y
B
) và C(X
C
, Y
C
). Ngi
thc đa đã có hai mc A và B, cn phi b trí đim C.
8.2.1 Phương pháp ta đ cc
A
a b
B
82
Dng c dùng đ b trí gm máy kinh v và thưc thép hoc máy toàn đc đin t.
Chn đim B làm gc cc, cnh BA làm cnh gc. Tính góc cc β và cnh cc D
của điểm C cần bố trí:
=
BC
-
BA
(8.4)
22
)()(
BCBC
YYXXD
(8.5)
Vic b trí đim C tr thành b trí góc bng và
khong cách:
A
D
C
Hình 8.3 Phương pháp ta đ cc
Đặt máy kinh vĩ tại B, bố trí góc bằng , cđịnh chuyển động ngang của máy, c
này đim C nm trên hưng ng kính. Theo hưng ng kính, dùng thưc thép đ b trí
khong cách ngang D, đưc đim C cn b trí.
Đchính xác của phương pháp:
222
)(
m
Dmm
DP
(8.6)
(m
β
: sai s b trí góc; m
D
: sai s b trí khong cách)
Phương pháp ta đ cc đưc s dng nhiu nht trong s các phương pháp.
8.2.2 Phương pháp tọa độ vuông góc
Dụng cụ dùng đbố trí gồm thước thép và máy kinh vhoặc nh chuyên dụng tạo góc
vuông.
Tính góc bng β và cnh bng D. Sau đó
tính các yếu t:
x = Dsinβ (8.7)
y = Dcosβ (8.8)
A
D
P'
x
y
Hình 8.4 Phương pháp ta đ vuông góc
TA, theo hưng AB bố trí khong cách y được điểm P’. Tđiểm P’, sdụng máy
kinh vĩ hoc lăng kính chuyên dng đ xác đnh hưng vuông góc vi hưng AB. Trên
hưng vuông góc, b trí khong cách x xác đnh đưc đim C cn b trí.
Đ chính xác ca phương pháp:
22222
)( x
m
mmm
xyP
(8.9)
83
(m
: sai s xác đnh góc vuông)
Phương pháp này thun li hơn nếu thc đa có lưi ô vuông vây dng và hai đim
A, B hai đim lưới. Phương pháp tođộ vng góc ít được áp dụng do yêu cầu có dụng
c to hưng vuông góc.
8.2.3 Pơng pháp giao hội góc
Dng c dùng đ b trí là máy kinh v.
Tính các góc giao hội β
A
, β
B
:
A
=
AB
-
AC
B
=
BC
-
BA
Đặt máy kinh tại A bố trí góc
bng
A
, ti A b trí góc bng
B
. Giao
ca hai hưng ngm là đim P cn b
trí.
A
B
B
A
nh 8.5 Phương pháp giao hội góc
Đchính xác của phương pháp:
22
)sin(
BCAC
BA
C
DD
m
m
(8.10)
Phương pháp này đưc áp dng ph biến, nht là khi đim cn b trí b ngăn cách
bi sông, h,
8.2.4 Pơng pháp giao hội cạnh
Dụng cụ dùng đbtrí là thước thép.
Tính các cnh giao hi D
AC
, D
BC
:
22
)()(
ACACAC
YYXXD
22
)()(
BCBCBC
YYXXD
A
D
AC
D
BC
Hình 8.6
Dùng hai thước tp có chiều dài lớn hơn khoảng cách D
AC
, D
BC
. Đầu 0 của thưc
đưc hai ngưi gi c đnh ti A và B, ngưi th ba kéo hai thưc đ xác đnh giao đim
ti s đc D
AC
và D
BC
. Đánh du, đưc đim C cn b trí.
Đ chính xác ca phương pháp:
C
D
C
m
m
sin
2
(8.11)
Phương pháp này áp dng khi khu đo thun li cho vic b trí khong cách.
84
8.3 B TRÍ ĐƯNG CONG TRÒN
8.3.1 Khái niệm
Khi xây dựng các công trình dạng tuyến như đường ôtô, đường sắt, kênh mương,...
ti nhng nơi tuyến đi hưng cn b trí các đưng cong.
các loại đường cong là đưng cong tròn và đường cong xoắn. Đường cong tròn
đường cong tâm và n nh không đổi, là dạng cơ bản, thường gặp trong giao
thông.
8.3.2 Các yếu tố chính của đường cong tròn
§
C
G
T
§
T
C
P
R
Hình 8.7 Các yếu t ca đưng cong tròn
Các tham s ca đưng cong: bán kính đưng cong R, góc ngot θ. Ngoài ra còn
các tham s khác:
Tiếp c T:
2
RtgTTT
CD
(8.12)
Phân c P:
)1
2
cos
1
(
RP
(8.13)
Chiu dài đưng cong K:
0
180
R
K
(8.14)
Các đim chính của đường cong: điểm đầu Đ, điểm cuối C và đim giữa G.
8.3.3 B trí các đim chính ca đưng cong
Đặt máy kinh vĩ tại điểm ngoặt N, định hưng vđiểm ngoặt của đường cong trước
đó, b trí khoảng cách T, được điểm Đ. Quay máy kinh đi một góc (
2
180
0
), b trí
85
khong cách P, đưc đim G. Tiếp tc quay máy đi mt góc (
2
180
0
), b trí khong cách
T, đưc đim C.
8.3.4 Btrí chi tiết đường cong
Khi b trí đường cong, ngoài các đim chính, phải btrí thêm các đim phụ trên
đưng cong. Các đim ph có th cách nhau 5m, 10m, 15m, tu theo yêu cu ca công
trình. Vic b trí các đim ph gi là b trí chi tiết đưng cong. Có nhiu phương pháp b
trí chi tiết: phương pháp tođộ vng góc, phương pháp tođộ cực m rộng, phương
pháp y cung o dài,…
1. Phương pháp ta đ vuông góc
Gi s cn b trí các đim chi tiết cách đu nhau k (m). S đim chi tiết cn b trí:
n = K/k điểm.
Tính to đ các đim chi tiết:
Góc tâm chn cung k:
k
R
0
180
(8.15)
Chọn htoạ độ với gốc là đim đầu
Đ, trc x trùng vi hưng ĐN, trc y trùng
vi hưng ĐO. To đ các đim chi tiết th
1:
x
1
= Rsin (8.16)
y
1
= R-Rcos = R(1-cos) = 2Rsin
2
(/2)
(8.17)
§
1
2
x
1
x
2
y
1
y
2
y
x
nh 8.8 Pơng pháp tọa độ vuông góc
Tương tự, tọa độ điểm thi:
x
i
= Rsin(i )
y
i
= 2Rsin
2
(i/2) (8.18)
Cách b trí:
Đặt máy kinh vĩ tại điểm Đ, định hướng vđiểm ngoặt N, bố trí các khong cách x
1
,
x
2
,... x
n
. Chuyển máy lần lượt tới các điểm vừa bố trí, định hướng tới điểm N m góc
vuông, b trí các khong cách y
i
tương ng, đánh du đim đưc các đim i chi tiết ca
đưng cong.
86
Các đim ph b trí mt cách đc lp do đó chúng không chu nh hưng ca sai
s lan truyn. Phương pháp này thưng đưc s dng nơi d b trí chiu dài.
2. Phương pháp ta đ cc m rng
Các đim chi tiết đưc xác đnh nếu
biết các góc
i
và khong cách D (hình 8.9).
Ta :
2
1
,
2
2
2
, …,
2
i
i
(8.19)
và:
2
sin2
RD
(8.20)
1
2
D
D
1
2
O
Hình 8.9 Phương pháp ta đ cc m rng
Cách b trí:
Đt máy kinh vĩ đim Đ, đnh hưng v đim N, b trí các góc
1
,
2
,...
n
và đánh
du các hưng. Theo hưng góc
1
, b trí chiu dài D đưc đim 1. T đim 1, dùng
thưc thép quay cung bán kính D ct cnh góc
2
đưc đim 2, tiếp tc cho đến hết.
8.4 TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐP
8.4.1 Nguyên lý
Nguyên tc ca tính khi lưng đào đp là chia nh khu vc cn tính thành các ô
vuông nh, th tích ca mt ô bng din tích nhân vi đ cao trung bình ca ô đó:
V = a
2
.H
tb
(8.21)
Hình 8.10 Nguyên lý tính khi lưng đào đp
87
Và hiu th tích tính theo đ cao thc tế vi th tích tính theo đ cao thiết kế chính
là khi lưng đào hoc đp:
V
Đào(đp)
= V
Thc tế
- V
Thiết kế
(8.22)
Vic đo, tính toán có th thc hin trên bn đ hoc trc tiếp ngoài thc đa.
8.4.2 San nền cân bng khối lượng đào và khối lượng đắp
Trên khu vc cn san nn, xây dng mt lưi ô vuông (trên bình đ hoc trên thc
đa) cnh a = 5 20m, cnh càng nh đ chính xác tính toán càng cao.
Hình 8.10 Lưi ô vuông đào đp
Xác đnh đ cao thc tế ca các đnh ô vuông (H
đen
) trên bình đ hoc đo trc tiếp
ngoài thc đa. Đ cao trung bình thc tế ca ô vuông bt k:
H
tb
đen
= (H
1
đen
+ H
2
đen
+ H
3
đen
+ H
4
đen
)/4 (8.23)
Trong đó: H
i
đen
: đcao thực tế của đỉnh i.
Nếu độ cao thiết kế (H
đ
) của khu vực san nền được cho trước, khi đó khối lượng
đào (hoặc đắp) là:
W = V
đen
V
đ
= a
2
(H
tb
đen
∑H
đ
) (8.24)
Nếu yêu cu cân bng gia khi lưng đào và khi lưng đp trên toàn khu thì đ
cao thiết kế (H
đ
) đưc tính theo công thc:
11.68
-1.65
12.68
-2.65
10.05
-0.02
8.13
+1.90
8.42
10.03
+1.61
10.84
-0.81
10.38
-0.35
8.93
+1.10
10.87
-0.84
9.34
+0.69
8.92
+1.11
9.36
+0.67
7.98
-2.69
10.63
-0.60
11.08
-1.05
12.72
+2.05
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
10.03
88
H
đ
= (1H
I
đen
+ 2H
II
đen
+ 3H
III
đen
+ 4H
IV
đen
)/4n (8.25)
Trong đó: H
I
đen
: Đ cao ca đnh thuc mt ô vuông
H
II
đen
: Đcao của đỉnh thuộc hai ô vng
H
III
đen
: Đ cao ca đnh thuc ba ô vuông
H
IV
đen
: Đ cao ca đnh thuc bn ô vuông
n: s ô vuông.
Đ cao san lp (đ cao thi công) ti tng đnh s bng đ cao thiết kế tr đi đ cao
đen.
Ví d hình 8.10:
Tđộ cao đen đẫ đo được các đỉnh ô vng. Xác định độ cao thiết kế đtổng
khi lưng đào bng tng khi lưng đp và tính đ cao thi công ti các đnh.
Đ cao ca đnh thuc 1 ô vuông: H
I
đen
= 8.42 + 12.68 + 7.98 + 12.72 = 41.72 m
Đcao của đỉnh thuộc 2 ô vng: H
II
đen
= 8.13 + 10.05 + 11.68 + 9.36 + 10.63 +
11.08 + 10.87 + 8.93 = 80.73 m
Đ cao ca đnh thuc 4 ô vuông: H
IV
đen
= 10.38 + 10.84 + 8.92 + 9.34 = 39.48 m
Đ cao thiết kế đ tng đào bng tng đp:
H
đ
= (1x41.72 + 2x80.73 + 4x39.84)/(4x9) = 10.03 m
Đ cao thi công = H
đ
- H
đen
Đ cao thiết kế (đ), đ cao thi công (xanh) đưc ghi trên mt lưi hình 8.10 trong
đó: đào mang du -, đp mang du +.
8.4.2 San nn theo đ dc cho trưc
Trong xây dựng hay gặp trường hợp san lấp theo độ dốc cho trước đ đảm bảo
mc đích cho trưc nào đó, ví d như đm bo thoát nưc mưa t nhiên. Trưng hp này
đ cao đ (đ cao thiết kế) s đưc cho trưc cc đu tiên, hc cui cùng. Đ cao thiết
kế ca tng cc khác s tính da vào đ dc i, kích thưc ô vuông a và s th t ca cc
j:
H
j
đ
= H
0
đ
- j.i%.a (8.25)
89
8.5 CÔNG TÁC TRC ĐA TRONG XÂY DNG CÔNG TRÌNH
8.5.1 Xây dng lưới ô vuông y dựng
Trong xây dựng công trình, các trục của công trình vng góc, song song với
nhau và đ thun tin trong vic b trí, thi công ngưi ta thưng xây dng trên khu vc
xây dng mt mng lưi khng chế trc đa có các đim to thành các ô vuông và các
cnh lưi song song vi trc chính ca công trình, gi là lưi ô vuông xây dng (hình
8.11).
Lưi ô vuông xây dng đưc thiết kế
trên bản v thiết kế công trình, kích thước
thường là 50m, 100m, 200m, tu theo
quy mô và yêu cu ca công trình. Sau đó
đưc chuyn ra thc đa và đo đc bình sai,
hoàn nguyên lưi.
nh 8.11 Lưới ô vng xây dựng
Vic xây dng lưi ô vuông gm các bưc:
1. Xác đnh hưng ban đu ca lưi
Hưng ban đu ca lưi đưc c đnh bi hai đim, to đ hai đim này đưc xác
định trên bản vthiết kế. Các điểm cố định hướng ban đầu của lưới được bố trí dựa vào
các đim khng chế trc đa cp cao hơn đã có trong giai đon trưc.
ớng ban đu còn có thđược bố trí dựa vào các địa vật cố định trên thực địa
và trên bình đ thiết kế.
2. B trí lưi ô vuông
T hưng ban đu, s dng máy kinh vĩ và thưc thép ln lưt b trí các đim ca
mạng lưới, cđịnh bng các cọc g.
3. Đo đc và tính toán bình sai lưi ô vuông xây dng
Các đim mép khung lưới được đo đạc, xác định trước theo các phương pháp xây
dng lưi mt bng đã hc.
Hưng ban đu
90
Các đim bên trong lưi ô vuông to thành các đưng chuyn kinh vĩ dui thng
vi các đim gc là các đim mép khung. Vic đo đc, tính toán bình sai thc hin như đi
vi đưng chuyn.
4. Hoàn nguyên, c đnh lưi
T ta đ bình sai và ta đ thiết kế ca lưi ô vuông, tính các giá tr (góc, cnh) đ
chuyn các đim lưi v đúng v trí thiết kế.
Các đim lưi đưc hoàn nguyên v v trí thiết kế và c đnh chc chn.
8.5.2 Chuyển trục công trình ra ngoài thực địa (định vcông trình)
Tcác mốc khống chế trắc địa, bố trí các điểm cố định các trục của công trình. Các
đim này đưc c đnh bng các cc g hoc bê-tông, hoc đưc đánh du bng đinh
hoc vch sơn trên h thng khung đnh v (hay còn gi cc nga - hình 8.12, 8.13).
A
B
E
A
B
E
1
6
12
1
6
12
nh 8.12 Định vtrục công trình
A
B
E
A
B
E
1
6
12
1
6
12
nh 8.13 Định vtrục công trình
Các đim này đưc xác đnh đ cao bng đo cao hình hc đ phc v công tác thi
công.
Da vào các đim c đnh các trc, b trí các đim chi tiết ca công trình.
8.5.3 Chuyển trục công trình xuống đáy hmóng
Trong trưng hp đáy h móng không sâu và công trình nh, t các đim c đnh
các trc, căng dây thép đ dóng các trc và dùng qu di đ chiếu các giao đim ca
chúng xung đáy móng.
Tờng hợp ngược lại phải sử dụng máy kinh vĩ để chuyển trục xuống. Đặt máy
kinh vĩ tại cọc định vtrục, định hướng sang điểm định vđối diện, xác định hướng trục
dưi đáy móng. Làm tương t ta s chuyn đưc các trc khác xung đáy móng.
91
8.5.4 Chuyn đ cao xung đáy h móng
Khi cần chuyền đ cao xuống hố móng, trong trường hợp móng ng (nh hơn
3m), s dng máy thu bình và mia tiến hành như đo cao hình hc thông thưng.
Trong trưng hp móng sâu, vic chuyn đ cao phi kết hp thêm thưc thép và
tiến hành như hình 8.14
A
Thíc thÐp
s
t
a
b
Hình 8.14 Chuyn đ cao xung đáy h móng
Đ cao đáy móng đưc tính theo công thc: H
m
= H
A
+ s (b - a) t (8.26)
8.5.5 Chuyn trc công trình lên tng cao
Sau khi xây xong sàn tng 1, các trc phi đưc đánh du li trc lên sàn tng 1
(nếu chuyn trc bng máy chiếu đng), hoc gi trc ra xa (nếu chuyn trc bng máy
kinh vĩ) để tiếp tục chuyển c trục lên trên các sàn tng cao.
Có th dùng dây di đ chuyn trc lên tng vi công trình thp dưi 4 tng.
Dùng máy kinh vĩ đchuyển trục lên tầng với ng trình thấp dưới 10 tng.
dụ: cần chuyển trục AA, đt
máy kinh vĩ tại điểm A, định hướng
ti đim th hai đánh du trc AA
(hình 8.15), c đnh bàn đ ngang,
đưa ống nh lên sàn, đánh dấu
đưc đim A
1
. Đo kính làm tương
t đưc đim A
2
. Đim gia ca A
1
,
A
2
là đim A.
1
1
1
A
1
A
nh 8.15 Chuyển trục ng trình lên cao
92
bằng máy kinh vĩ
Đi vi nhà cao trên 10 tng dùng
máy chiếu đng, khi đó phi đ các l trng
20x20cm trên các n (hình 8.16), trục s
đưc máy truyn qua các l này lên sàn cn
thiết.
Hình 8.16 Chuyn trc công trình lên cao
bng máy chiếu đng
8.5.6 Chuyn đ cao lên tng
Chuyn đ cao lên tng, cũng
tương t như chuyn đ cao xung đáy
móng. Khi đó:
H = H
A
+ s + (a - b) - t (8.27)
Thíc thÐp
t
s
a
b
Hình 8.17 Chuyn đ cao lên tng
8.5.7 Chnh ct thng đng
Khi thi ng nhà khung, nhà công nghiệp,... phải đảm bảo các cột thẳng đứng. Nếu
ct không cao, thi công đ ti ch thì có th dùng dây di đ chnh.
93
Nếu yêu cầu độ chính xác cao
hơn, dùng hai máy kinh vĩ đt hai
hưng vuông góc nhau đ chnh, tim
ct đưc đánh du chân và đnh
ct, điu chnh cho hai đim này
cùng n
m trong mt phng ngắm
(hình 8.18).
Hình 8.18 Chnh ct thng đng bng máy kinh vĩ
Trưng hp lp các ct thng hàng,
đ điu chnh thng hàng, đt máy kinh vĩ
cách y cột mt đon a = 1 1.5m, mia
đặt ngang trên cột (hình 8.19) và điều chỉnh
ct nh s đc trên mia.
a
a
Hình 8.19 Chnh các ct thng hàng
8.5.8 Đo v hoàn công
Đo v hoàn công công trình là đo đc và biu din v trí, kích thưc, hình dáng thc
tế của ng trình sau khi thi công.
Bn v hoàn công là tài liu quan trng đ đánh giá cht lưng thi công, là cơ s
cho vic sa cha, m rng công trình sau này.
Vic đo v hoàn công có th thc hin sau khi xây dng xong tng phn (móng,
từng tầng nhà...) hoặc toàn bng trình và cũng tiến hành tương tnhư đo vchi tiết
94
bình đ v v trí, ngoài ra còn đo v các kích thưc ca các hng mc như đưng ng
cng ngm,
V nguyên tc, tt c các s liu ghi trên bn thiết kế đu phi đo đc li trên thc
tế và th hin bn v bình đ hoàn công.
8.6 QUAN TRC CHUYN DCH BIN DNG CÔNG TRÌNH
8.6.1 Khái nim
Trong q trình thi công công trình, tải trọng của công trình sng dần theo thời
gian. Trong quá trình s dng, hot ti ca công trình cũng liên tc thay đi. Theo thi
gian, các điu kin ngoi cnh như biến đng ca v Trái đt, đng đt, nh hưng ca
các công trình bên cnh, cũng nh hưng ti công trình. Các nh hưng này làm công
trình bchuyển dịch trong không gian, nếu chuyển dịch không đều sẽ dẫn tới biến dạng và
phá hu ng trình.
Công trình chuyển dịch theo hai phương: phương thng đứng (trồi lún) và phương
ngang (chuyn v).
Quan trắc chuyển dịch là đo đạc, phân ch đánh gvà do độ chuyển dịch của
công trình, t đó có bin pháp x lý, đ phòng các tai biến có th xy ra.
Thc tế, công trình thưng chuyn dch nh và din ra theo thi gian, vì vy phi
s dng các phương pháp và dng c có đ chính xác cao đ quan trc.
8.6.2 Quan trc lún
Trồi lún là chuyển dịch của công trình theo phương thẳng đứng, nguyên nhân ch
yếu do ti trng và điu kin nn móng ca công trình. Hu hết các công trình là b lún, do
đó quan trắc chuyển dch thẳng đứng được gọi là quan trắc n.
Đ lún công trình (S) là s thay đi đ cao ca công trình theo thi gian:
S
j
= H
j
H
j 1
(8.28)
S
j
= H
j
H
0
(8.29)
Trong đó: H
j
, H
j-1
, H
0
: đ cao công trình thi đim j, j-1, 0.
95
Như vy, đ quan trc lún, cn lp lưi đ cao vi các mc là các đim đc trưng
ca công trình và đo đc xác đnh đ cao các đim đc trưng nhiu thi đim khác nhau.
1. Lưi đ cao quan trc lún công trình
Thành lp hai cp lưi khng chế đ cao đc lp nhau:
- ới khống chế cơ sở: bao gồm các mốc độ cao ổn định trong suốt q trình
quan trắc (mốc chuẩn), được btrí nơi điều kiện địa chất tốt và ngoài khu vực chịu ảnh
hưng ca công trình.
Smốc tối thiểu của lưới là 3, được bố trí thành cm hoặc riêng biệt. Mốc gốc
th chôn sâu tn tng cui si, chôn nông hay gn lên các công trình khác đã n đnh.
- Lưi quan trc: gm các mc đưc
gắn trực tiếp vào các kết cấu chịu lực của
công trình và chuyn dch cùng công trình.
Cu to mc quan trc lún như hình 8.20.
KÕt cÊu chÞu lùc
Hình 8.20 Mc quan trc lún
2. Chu k quan trc lún
Vic đo đc xác đnh đ cao các mc chun và mc quan trc lún phi din ra theo
từng chu kỳ. Thời gian giữa hai chu kỳ quan trắc phải phù hợp với diễn biến n của ng
trình.
- Chu k 0: được thực hiện khi xây xong phần móng công trình.
- Trong giai đon thi công: các chu k tiếp theo đưc thc hin theo ti trng công
trình, ln lưt khi công trình đt 25%, 50%, 75%, 100% ti trng.
- Trong giai đon s dng: thi gian gia các chu k có th thưa hơn, 2 tháng hoc
6 tháng một chu kỳ.
Thi gian gia các chu k có th thu nh nếu công trình lún nhiu hoc din biến
lún phc tp.
Vic quan trc lún kết thúc nếu đã có kết lun v thi đim tt lún hoc công trình
lún rất nh, không nh hưởng tới việc sử dụng ng trình.
96
3. Đo đc, tính toán
Các phương pp đo thường được áp dụng là: đo cao hình học, đo cao thuỷ nh,
Trong đó ph biến là đo cao hình hc.
Đ chính xác đo lún tương đương hng II, hng III Nhà nưc. Máy s dng là máy
thu bình đ chính xác cao có b đo cc nh như Ni004, Ni007,
Tiến hành đo đạc độc lập hai cấp lưới. Việc đo đạc phải tuân thnghiêm ngặt các
hn sai ca tng cp hng, phi tính toán s đo và kim tra sai s khép phi thc hin
ngay ti thc đa.
1 2 3 4 5
10 9 8 7 6
II
III
C«ng tr×nh
I
KÕt cÊu chÞu lùc
Mèc chuÈn
nh 8.21 Sơ đmốc quan trắc n và mốc chun
Sau đó tiến hành bình sai lưới cơ svà ới quan trắc lún theo phương pháp chặt
ch (nguyên lý s bình phương nh nht).
Tính toán các tham s lún:
Đ lún tuyt đi ca các mc:
- Gia hai chu kì j và j-1:
11,
j
i
j
i
jj
i
HHS
(8.30)
- So vi chu k 0:
00,
i
j
i
j
i
HHS
(8.31)
Đlún trung bình ca công trình chu kỳ j:
n
S
S
n
i
i
j
tb
1
(8.32)
Tốc đlún:
t
S
v
j
tb
(8.33)
Lún lch: S
lch
= S
max
- S
min
(8.34)
97
Ngoài ra, da vào các tham s lún trên ngưi ta còn lp biu đ lún ca các mc
đc trưng theo thi gian, biu đ lún ca các trc, bình đ lún,
8.6.3 Quan trc dch chuyn ngang
Chuyn dch ngang công trình (chuyn v) nguyên nhân ch yếu do các lc phương
ngang tác đng lên như áp lc nưc tác dng lên đp thu li, thu đin,
Chuyển dịch ngang là sthay đổi toạ độ mặt bằng của công trình theo thời gian:
yxq
22
(8.35)
Trong đó:
1
1
j
i
j
i
j
i
j
i
YYy
XXx
(8.36)
Tương t như quan trc lún, đ quan trc chuyn dch ngang, cn lp lưi mt
bằng các mốc là các điểm đặc trưng của công trình và đo đạc xác định tođcác điểm
đc trưng nhiu thi đim khác nhau.
Việc đo đạc cũng theo từng chu kỳ, thời gian giữa các chu kỳ tu thuộc vào áp lực
tác đng lên công trình.
Có nhiu phương pháp đ quan trc chuyn dch ngang như phương pháp hưng
chun, bng lưi đo góc cnh, bng GPS,
98
Tài liu tham kho
[1] Phm Văn Chuyên. Trắc địa trong xây dng. Nhà xuất bản Giáo dục. 1996.
[2] Vũ Thng. Trc đa đi cương. Nhà xut bn Xây dng. 2000.
[3] Vũ Thng. Lý thuyết sai s và bình sai. Bài ging. Trưng đi hc Xây dng hà Ni.
2011.
[4] Trn Văn Qung. Trc đa đi cương. Nhà xut bn Xây dng. 2001.
[5] Nguyen Thac Dung. La topographie en construction. Maison dédition de lEducation.
1997.
[6]
Tng cc đa chính. Thông tư hưng dn áp dng h quy chiếu và h to đ
quc gia VN-2000. S 973/2001/TT-TCĐC. 2001.
[7] B Tài nguyên và môi trưng. Quy đnh k thut thành lp bn đ đa hình t l
1:10000, 1:25000 và 1:50000 bng công ngh nh s. Quyết đnh s 15/2005/QĐ-BTNMT.
2005.
[8] Cc Đo đc bn đ Nhà nưc. Quy phm đo v bn đ đa hình t l 1:500, 1:1000,
1:2000, 1:5000. Hà Ni. 1976.
| 1/100

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI KHOA CẦU ĐƯỜNG BỘ MÔN TRẮC ĐỊA GIÁO TRÌNH TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG
(DÀNH CHO SINH VIÊN CÁC KHỐI KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH) TS. TRẦN ĐÌNH TRỌNG HÀ NỘI, 2013 Lời nói đầu
Giáo trình Trắc địa đại cương được dùng trong giảng dạy cho chương trình đào tạo
kỹ sư khối ngành kỹ thuật xây dựng, không chuyên về Trắc địa, của trường Đại học Xây
dựng Hà Nội. Do vậy, tác giả cố gắng trình bày một cách đơn giản và dễ hiểu nhất. Nội
dung giáo trình bao gồm các nội dung cơ bản về Trắc địa và Trắc địa ứng dụng trong xây dựng.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp về chuyên môn của các
thầy, cô trong bộ môn Trắc địa – khoa Cầu đường, đặc biệt TS. Nguyễn Thạc Dũng đã góp
ý và chỉnh sửa giáo trình này. Tác giả MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG 1.1 Mở đầu 3
1.2 Hình dáng, kích thước Trái đất 4
1.3 Ảnh hưởng của độ cong Trái đất đến các đại lượng đo 5
1.4 Hệ tọa độ địa lý 6
1.5 Phép chiếu Gauss – Kruger, UTM và hệ tọa độ vuông góc phẳng 7
CHƯƠNG 2 KHÁI NIỆM VỀ SAI SỐ TRONG ĐO ĐẠC
2.1 Đặc điểm tính toán trong Trắc địa 11
2.2 Khái niệm về sai số đo 13
2.3 Các tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác 15
2.4 Sai số trung phương hàm các đại lượng đo 17
2.5 Tính và đánh giá kết quả đo 19 CHƯƠNG 3 ĐO GÓC 3.1 Khái niệm 22 3.2 Máy kinh vĩ 22
3.3 Kiểm nghiệm các điều kiện cơ bản của máy kinh vĩ 24 3.4 Đo góc bằng 27
3.5 Sai số trong đo góc bằng 31 3.6. Đo góc đứng 32 CHƯƠNG 4 ĐO KHOẢNG CÁCH 4.1 Khái niệm 33
4.2 Đo khoảng cách bằng thước thép 33
4.3 Đo khoảng cách bằng phương pháp quang học 35
4.4 Hệ thống định vị toàn cầu GPS 38
4.5 Đo khoảng cách điện tử 40 CHƯƠNG 5 ĐO CAO 5.1 Khái niệm 42
5.2 Nguyên lý đo cao hình học 43 5.3 Máy thủy bình 44
5.4 Đo cao hình học hạng IV 47
5.5. Cách loại trừ sai số trong đo cao hình học 49 5.6 Đo cao lượng giác 50
CHƯƠNG 6 LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA
6.1 Định hướng đường thẳng 51
6.2 Hai bài toán trắc địa cơ bản 53
6.3 Khái niệm lưới khống chế trắc địa mặt bằng 54
6.4 Lưới đường chuyền 56
6.5 Một số phương pháp xây dựng lưới khác 60
6.6 Khái niệm lưới khống chế độ cao 62
6.7 Bình sai gần đùng lưới khống chế độ cao 63
CHƯƠNG 7. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ
7.1 Khái niệm về bản đồ 66
7.2 Phân mảnh và đánh số bản đồ 67
7.3 Biểu diễn địa vật, địa hình trên bản đồ 67 7.4 Đo vẽ bản đồ 70
7.5 Đo vẽ mặt cắt địa hình 73 7.6 Sử dụng bản đồ 76
CHƯƠNG 8 TRẮC ĐỊA TRONG XÂY DỰNG
8.1 Bố trí các yếu tố cơ bản 80
8.2 Bố trí điểm mặt bằng 81
8.3 Bố trí đường cong tròn 83
8.4 Tính khối lượng đào đắp 86
8.5 Công tác trắc địa trong xây dựng 88
8.6 Quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình 94 Tài liệu tham kháo 98
CHƯƠNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG 1.1 MỞ ĐẦU
Trắc địa là một ngành khoa học về Trái đất, nó nghiên cứu các phép đo thực hiện
trên bề mặt đất, các dụng cụ đo, các phương pháp xử lý số liệu đo nhằm xác định hình
dáng, kích thước Trái đất, biểu diễn bề mặt đất và phục vụ các ngành khoa học khác.
Trong quá trình phát triển, phạm vi nghiên cứu và ứng dụng của môn khoa học này
đã mở rộng và chuyên sâu hơn rất nhiều. Nó không chỉ nghiên cứu các phép đo, các phép
biểu diễn hình dáng Trái đất mà còn nghiên cứu các chuyển động của Trái đất, các tính
chất vật lý của Trái đất, ngoài ra còn nghiên cứu vị trí, bề mặt, chuyển động của các vệ
tinh, hành tinh,... trong vũ trụ.
Trắc địa được chia thành 2 mảng lớn là Trắc địa cao cấp, nghiên cứu phạm vi lớn
của bề mặt Trái đất, mảng còn lại gồm các chuyên ngành khác nhau, nghiên cứu trên
phạm vi nhỏ của bề mặt Trái đất (Hình 1). Trắc địa cao cấp n vi lớ ạm Trắc địa phổ thông h P Trắc địa ỏ Trắc địa công trình h vi n Trắc địa ảnh ạm h P Trắc địa bản đồ
Hình 1 Các chuyên ngành trong ngành Trắc địa
“Trắc địa đại cương” chủ yếu nằm trong hai chuyên ngành là Trắc địa phổ thông
và Trắc địa công trình.
Nhiệm vụ của môn học: Trong xây dựng công trình, trắc địa tham gia tất cả các
giai đoạn từ khảo sát, thiết kế, thi công đến khi công trình đã đi vào sử dụng. Do đó, kiến
thức về Trắc địa là không thể thiếu đối với mỗi kỹ sư xây dựng. Môn học Trắc địa đại
cương cung cấp những kiến thức cơ bản của Trắc địa, làm cơ sở cho chuyên ngành và thực tế sản xuất. 3
1.2 HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
1.2.1 Hình dạng tự nhiên của Trái đất
Bề mặt Trái đất có diện tích khoảng 510.106km2, trong đó đại dương chiếm khoảng
71%, lục địa chiếm khoảng 29%. Bề mặt tự nhiên của Trái đất rất phức tạp, lục địa cao
trung bình khoảng 875m, đại dương sâu trung bình khoảng 3800m. Chênh lệch giữa điểm
sâu nhất (vực Marianna sâu 11032m) với điểm cao nhất (đỉnh Everest cao 8884m) khoảng
20km. Bán kính trung bình của Trái đất khoảng 3671km.
Một cách gần đúng, ta có thể coi mô hình Trái đất là quả cầu nước với bán kính
300mm thì vết gợn lớn nhất là 1mm. 1.2.2 Mặt thuỷ chuẩn
Như đã biết, bề mặt Trái đất gồ ghề phức tạp, rất khó để xác định hình dạng thực
của nó. Để đơn giản, người ta tìm một bề mặt có hình dạng gần với hình dáng thực của
Trái đất nhất đó là mặt thuỷ chuẩn (hay còn gọi mặt Geoid, mặt đẳng thế, mặt nước gốc).
Mặt thuỷ chuẩn là mặt nước biển và các đại dương yên tĩnh tưởng tượng kéo dài
xuyên qua các lục địa tạo thành một mặt khép kín sao cho bề mặt tại mọi điểm luôn vuông
góc với phương trọng lực (hay phương dây dọi).
Vật chất trong lòng Trái đất phân bố không đồng đều, do vậy mặt thuỷ chuẩn là mặt
khép kín uốn lượn, không phải là mặt có dạng chính tắc nên không có phương trình toán học để biểu diễn.
Mặt thuỷ chuẩn được chọn làm mặt quy chiếu độ cao. Để xác định được mặt này
phải tiến hành quan trắc mực nước biển trong nhiều năm. Đối với mỗi quốc gia, để phù
hợp nhất với lãnh thổ, thường sử dụng số liệu quan trắc của riêng mình để xây dựng mặt
thuỷ chuẩn riêng gọi là mặt thuỷ chuẩn quốc gia. Ở Việt Nam lấy mặt nước biển trung bình
nhiều năm của trạm nghiệm triều Hòn Dấu – Hải Phòng làm mặt thuỷ chuẩn quốc gia. 1.2.3 Ellipsoid
Để giải các bài toán trắc địa, người ta chọn một mặt toán học đơn giản, gần với mặt
thuỷ chuẩn nhất (tức là gần với bề mặt thực của Trái đất nhất), đó là mặt Ellipsoid
(Ellipsoid được tạo thành khi quay một ellipse quanh trục nhỏ của nó). 4 MÆt ®Êt thùc MÆt Geoid MÆt Elipxoid
Hình 1.1 Mặt đất, Geoid và Ellipsoid
Mặt Ellipsoid được chọn thoả mãn:
1. Tâm của Ellipsoid trùng với tâm trọng lực của Trái đất, trục quay của Ellipsoid
trùng với trục quay cả Trái đất.
2. Tổng bình phương khoảng chênh giữa Ellipsoid và Geoid là nhỏ nhất.
Mặt Ellipsoid được chọn làm mặt quy chiếu toạ độ.
Kích thước của Ellipsoid được đặc trưng bởi bán trục lớn a, bán trục bé b hoặc độ a b dẹt α (  ). a
Bảng 1.1 Một số Ellipsoid thông dụng trên thế giới và ở Việt Nam Ellipsoid Năm công bố Bán trục lớn Bán trục bé Độ dẹt a (m) b (m) α Everest 1930 6377276 6356075 1 : 300.8 Kraxovski 1946 6378245 6356760 1 : 298.3 WGS 84 1984 6378137 6356752 1 : 298.3
1.3 ẢNH HƯỞNG ĐỘ CONG TRÁI ĐẤT ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐO
1.3.1 Ảnh hưởng độ cong Trái đất đến đo góc
Trắc địa cầu đã chứng minh: tổng các góc trong của đa giác trên mặt phẳng nhỏ
hơn tổng các góc trong của đa giác đó tương ứng trên mặt cầu là ε ε" = ” A/R2 (1.1)
trong đó: A – diện tích đa giác trên mặt cầu, R ≈ 6370km; ” ≈ 206265. 5
Trong phạm vi bán kính 100km, nếu đo góc với độ chính xác mβ = ±1”, có thể coi
Trái đất là mặt phẳng.
1.3.1 Ảnh hưởng độ cong Trái đất đến đo khoảng cách
Khoảng cách S trên mặt đất khi chiếu MÆt ®Êt thùc S
lên mặt phẳng ngang và mặt Ellipsoid (hình 1.2) D MÆt ph¼ng
Sai lệch khoảng cách khi thay thế mặt Ellipsoid D' MÆt Elipxoid bởi mặt phẳng: d = D – D’ R Và: D = Rtgα D’= Rα Ta có: d = R(tgα - α) (1.5) a
Khai triển chuỗi Taylor và giữ lại hai số hạng đầu hàm tg α:
Hình 1.2 Khoảng cách trên mặt chiếu tgα = α + α3/3 + … (1.6)
Công thức (1.5) trở thành: d = Rα3/3 (1.7) Thay α ≈ S/R vào (1.7): d = S3/3R2 (1.8)
Nếu lấy R ≈ 6370km, khi đo khoảng cách S = 10km thì sai số này là d = 8.2mm.
Như vậy, nếu đo cạnh với độ chính xác mS = ±10-6S (tức là 10km ± 10mm) thì trong pham
vi bán kính 10km có thể coi Trái đất là mặt phẳng.
1.3.3 Ảnh hưởng độ cong Trái đất đến đo cao
Sai lệch độ cao khi thay mặt cầu bằng mặt phẳng: q = D2/ 2R (1.9)
Nếu đo cao với độ chính xác mh = ±1mm thì trong bán kính 100m có thể coi Trái đất là mặt phẳng.
1.4 HỆ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ
Hệ toạ độ địa lý được xây dựng dựa trên cơ sở các kinh tuyến, vĩ tuyến và coi Trái đất là hình cầu.
Kinh tuyến là giao giữa mặt cầu với mặt phẳng chứa trục quay Trái đất.
Vĩ tuyến là giao giữa mặt cầu với mặt phẳng vuông góc với trục quay Trái đất. 6
Chọn kinh tuyến đi qua đài thiên văn Greenwich (ngoại ô London, Anh) là kinh tuyến
gốc, mặt phẳng kinh tuyến gốc chia Trái đất làm hai nửa: Đông bán cầu và Tây bán cầu. Vĩ
tuyến nằm trên mặt phẳng chứa tâm của Trái đất (xích đạo) làm vĩ tuyến gốc, mặt phẳng
xích đạo chia Trái đất làm hai nửa: Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
Toạ độ địa lý của điểm A được xác định như sau:
- Vĩ độ địa lý (A): là góc hợp bởi đường dây dọi đi qua A (OA) và mặt phẳng xích
đạo, tính từ xích đạo về hai phía Bắc và Nam bán cầu. Nó có giá trị từ 0  900.
- Kinh độ địa lý (A): là góc nhị diện hợp bởi
mặt phẳng kinh tuyến gốc với mặt phẳng kinh tuyến A G
đi qua điểm đó, tính từ kinh tuyến gốc về hai phía
Đông và Tây bán cầu. Nó có giá trị từ 0  1800. O jA
Ví dụ: Toạ độ địa lý của một điểm A: lA  A = 210 28’20” N A = 105o 32’12” E
Hình 1.3 Hệ tọa độ địa lý
Việt Nam nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu nên tất cả các điểm trên
lãnh thổ nước ta đều có vĩ độ Bắc và kinh độ Đông.
1.5 PHÉP CHIẾU GAUSS VÀ UTM - HỆ TOẠ ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG
Trái đất có hình dạng rất phức tạp và hình học gần đúng với Trái đất nhất là
Ellipsoid. Để dễ dàng thể hiện, tính toán các điểm trên bề mặt Trái đất thì phải chiếu chúng
lên mặt phẳng. Cần phải tìm phép chiếu thích hợp để chuyển từ mặt cong lên mặt phẳng ít bị biến dạng nhất.
Có nhiều phép chiếu khác nhau như: phép chiếu hình nón, phép chiếu hình trụ,
phép chiếu thẳng góc,...
1.5.1 Phép chiếu Gauss - Kruger
Là phép chiếu hình trụ ngang đẳng góc
Chia Ellipsoid thành 60 múi, mỗi múi 60 kinh, đánh số thứ tự từ 1  60 bắt đầu từ
kinh tuyến gốc ( = 00) theo chiều từ Đông sang Tây. Kinh tuyến giữa của mỗi múi được
gọi là kinh tuyến trục (kinh tuyến giữa múi) có kinh độ được tính theo công thức: 7 L  ( 3 2n  ) 1
(n là số thứ tự múi chiếu) 0
Lồng bên ngoài Ellipsoid một hình trụ và tiếp xúc với Ellipsoid tại một kinh tuyến trục
của múi cần chiếu, trục quay của Ellipsoid vuông góc với trục hình trụ (hình 1.4). Kinh tuyến biên O Xích đạo Kinh tuyến trục
Hình 1.4 Phép chiếu Gauss - Kruger
Hình 1.5 Múi chiếu Gauss - Kruger
Lấy tâm O của Ellipsoid làm tâm chiếu, lần lượt chiếu từng múi lên mặt trụ bằng
cách vừa xoay, vừa tịnh tiến. Sau đó, cắt hình trụ theo hai đường sinh và trải phẳng, được
hình chiếu của 60 múi (hình 1.5).
Đặc điểm của phép chiếu Gauss - Kruger:
- Không làm biến dạng về góc nhưng diện tích bị biến dạng.
- Hình chiếu của xích đạo và kinh tuyến trục vuông góc với nhau.
- Kinh tuyến giữa múi là trục đối xứng và không có biến dạng về chiều dài (tỷ lệ biến
dạng bằng 1). Càng xa kinh tuyến trục, biến dạng chiều dài càng tăng (kinh tuyến biên có
tỷ lệ biến dạng bằng 1.0014).
Để giảm tỷ lệ biến dạng, người ta chia nhỏ múi chiếu thành múi 30, thậm chí 1.50.
Phép chiếu Gauss được sử dụng X
để xây dựng hệ toạ độ HN72.
Hệ toạ độ vuông góc phẳng Gaus - Kruger:
Trục X là hình chiếu của kinh tuyến O Y
trục, trục Y là hình chiếu của xích đạo và
giao điểm của hai trục là gốc toạ độ O.
Như vậy, những khu vực ở Bắc bán
cầu, giá trị X luôn dương còn giá trị Y có
thể âm hoặc dương. Để tránh toạ độ Y 500
âm, trục OX dời sang phía Tây 500km (hình 1.8).
Hình 1.8 Hệ tọa độ vuông góc Gauss - Kruger 8
Mỗi múi chiếu, thành lập một hệ toạ độ vuông góc cho múi đó, do đó có thể có điểm
thuộc hai múi chiếu khác nhau lại có cùng giá trị toạ độ. Để tránh trường hợp này, người ta
ghi kèm số thứ tự múi chiếu trước toạ độ Y.
Ví dụ: Toạ độ điểm A: XA = 2 244 900.469m YA = 18 594 655.609m
(Điểm A nằm cách xích đạo 244900.469m về phía Bắc, thuộc múi chiếu thứ 18 và
cách kinh tuyến trục 594655.609 - 500000 = 94655.609m về phía Đông)
Trên hình chiếu mỗi múi, người ta kẻ thêm những đường thẳng song song với các
trục và cách đều nhau chẵn kilômét, gọi là lưới ô vuông hoặc lưới kilômét của bản đồ.
1.5.2 Phép chiếu UTM (Universal Transverse Mercator)
Tương tự như phép chiếu Gauss, Ellipsoid cũng chia thành 60 múi và đánh số thứ
tự từ 1  60 nhưng bắt đầu từ kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc ( = 1800) theo chiều từ Tây sang Đông.
Dùng hình trụ ngang cắt Ellipsoid tại hai kinh tuyến cách đều kinh tuyến trục 180km,
lúc này kinh tuyến trục nằm phía ngoài mặt trụ còn hai kinh tuyến biên của múi nằm phía
trong mặt trụ (hình 1.6). Kinh tuyến trục O Xích đạo 180km Hình 1.6 Phép chiếu UTM Hình 1.7 Múi chiếu UTM
Lấy tâm O của Ellipsoid làm tâm chiếu, lần lượt chiếu từng múi lên mặt trụ bằng
cách vừa xoay, vừa tịnh tiến. Sau đó, cắt hình trụ theo hai đường sinh và trải phẳng, được
hình chiếu của 60 múi (hình 1.7).
Đặc điểm của phép chiếu UTM:
- Không làm biến dạng về góc nhưng diện tích bị biến dạng. 9
- Hình chiếu của xích đạo và kinh tuyến trục vuông góc với nhau.
- Tỷ lệ biến dạng về chiều dài tại hai kinh tuyến tiếp xúc bằng 1, tại kinh tuyến trục
bằng 0.9996 (Đối với múi chiếu 30, tỷ lệ này là 0.9999).
So với phép chiếu Gauss, phép chiếu UTM giảm được tỷ lệ biến dạng ngoài biên và
biến dạng là tương đối đều trên phạm vi múi chiếu.
Phép chiếu UTM được sử dụng để xây dựng hệ toạ độ VN-2000.
Hệ toạ độ vuông góc phẳng X UTM:
Hệ toạ độ vuông góc phẳng
UTM tương tự như hệ toạ độ vuông góc phẳng Gauss. Y O
Có thể xem những chú ý khi sử
dụng hệ tọa độ VN-2000 trong [6] 500km
Hình 1.9 Hệ tọa độ vuông góc phẳng UTM
1.5.3 Phép chiếu thẳng góc
Khu vực có phạm vi nhỏ (bán kính nhỏ hơn 10km), có thể sử dụng phép chiếu thẳng góc.
Sử dụng mặt phẳng tiếp xúc với điểm trung tâm khu vực cần chiếu tại điểm trung
tâm, lấy tâm Trái đất làm tâm chiếu. Bán kính Trái đất lớn hơn rất nhiều khoảng cách lớn
nhất trân khu vực cần chiếu nên coi các tia chiếu là song song. (Hình 1.10).
Đặc điểm phép chiếu:
- Tại điểm tiếp xúc, tỷ lệ biến dạng chiều m = 1
dài m = 1. Càng ra xa tỷ lệ biến dạng càng
nhỏ hơn 1, nhưng không đáng kể, có thể coi m  1.
- Góc coi như không bị biến dạng.
Hình 1.10 Phép chiếu thẳng góc 10
CHƯƠNG 2 KHÁI NIỆM VỀ SAI SỐ TRONG ĐO ĐẠC
2.1 ĐẶC ĐIỂM TÍNH TOÁN TRONG TRẮC ĐỊA
2.1.1 Đơn vị đo dùng trong trắc địa
Đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.
Một mét là chiều dài bằng 1 650 736.73 chiều dài của bước sóng nguyên tử Kripton
86 bức xạ trong chân không, tương đương với quỹ đạo chuyển dời của điện tử giữa hai
mức năng lượng 2p10 và 5d5.
Trong hệ SI (System International), mét được định nghĩa: “mét là khoảng cách ánh
sáng đi được trong chân không trong khoảng thời gian 1/299 792 458s”.
Bội số của mét: 1 mét = 10-1 decamet (dam) = 10-2 hectomet (hm) = 10-3 kilomet (km).
Ước số cuả mét: 1 mét = 10 decimet (dm) = 102 centimet (cm) =103 milimet (mm).
Đơn vị đo diện tích
Đơn vị thường dùng là mét vuông, kí hiệu m2. Bội số của mét vuông:
Are (a), 1a = 102 m2.
Hectare (ha), 1ha = 104 m2.
Kilomet vuông (km2), 1km2 = 106 m2.
Ước số của mét vuông:
Decimet vuông (dm2), 1dm2 = 10-2 m2.
Centimet vuông (cm2), 1cm2 = 10-4 m2.
Milimet vuông (mm2), 1mm2 = 10-6 m2. Đơn vị đo góc
Trong trắc địa thường dùng ba đơn vị đo góc là độ, grade và radian.
Độ, (o), là góc ở tâm chắn cung có chiều dài bằng 1/360 chu vi đường tròn. Một góc tròn có 3600.
Độ chỉ có ước số, các ước số là phút (’) và giây (”): 10 = 60’, 1’ = 60”. 11
Grade, còn được gọi là gon (g), là góc ở tâm chắn cung có chiều dài bằng 1/400
chu vi đường tròn. Một góc tròn có 400g.
Grade chỉ có ước số, các ước số là centigrade (C) và centi-centigrade (cc). 1g = 100c, 1c = 100cc.
Radian, (rad), là cung có chiều dài bằng bán kính đường tròn đó. Góc ở tâm chắn
cung bằng 1 radian được gọi là góc 1 radian. Một góc tròn có 2ð rad.
Quan hệ giữa các đơn vị đo góc
1 góc tròn = 3600 = 400g = 2 π rad. Đặt các hệ số: 1800/π = 57,29578 = ρo ρo.60 = 3438 = ρ’ ρ’.60 = 206265 = ρ”
Là các hệ số chyển đổi giữa độ và radian.
2.1.2 Đặc điểm tính toán trong trắc địa
Khối lượng tính toán trong trắc địa là rất lớn, thường sử dụng các kết quả đo đạc
ngoài thực địa và hay gặp các phép tính với các số thập phân vô hạn. Trong các phép tính,
nếu lấy sau dấu phảy quá nhiều chữ số sẽ làm việc tính toán nặng nề, tốn kém. Ngược lại,
nếu lấy sau dấu phảy quá ít chữ số thì độ chính xác không đảm bảo và vô tình phủ nhận
độ chính xác của công tác đo đạc ngoài thực địa, một công việc rất vất vả. Do vậy trong
trắc địa có những nguyên tắc tính toán riêng nhằm thoả mãn yêu cầu của từng công việc,
đặc biệt tránh ảnh hưởng của sai số tính toán. Làm tròn số:
- Khi làm tròn, các số bỏ đi có giá trị nhỏ hơn 5 thì số trước đó giữ nguyên.
- Khi làm tròn, các số bỏ đi có giá trị lớn hơn 5 thì số trước đó cộng thêm 1.
- Khi làm tròn, các số bỏ đi có giá trị đúng bằng 5:
+ Số trước đó giữ nguyên nếu là chẵn
+ Số trước đó cộng thêm 1 nếu là lẻ. VD:
25.126 ≈ 25.12, 12.132 ≈ 12.13
45.125 ≈ 45.12; 36.135 ≈ 36.14. 12
Lấy đủ các chữ số cần thiết:
Khi tính toán, kết quả tính cần lấy thêm sau dấu phẩy một chữ số so với kết quả đo.
VD: đo khoảng cách chính xác tới cm, kết quả tính lấy tới mm
đo góc chính xác tới giây, kết quả tính lấy tới 1/10 giây.
Giá trị các hàm lượng giác thường là các số thập phân. Đối với từng công việc, số
chữ số sau dấu phảy được lấy khác nhau. Trong trắc địa cao cấp, lấy 7 chữ số (có bảng
tra hàm lượng giác 7 chữ số).
VD: cos 30o12’23” = 0.8642187
Trong trắc địa công trình, lấy 5 chữ số (có bảng tra hàm lượng giác 5 chữ số).
VD: cos 30o12’23” = 0.86422
Riêng đối với các hàm lượng giác của các góc nhỏ, chúng ta có thể tính:
sinε = ε + ε3/3! + ε5/5! + … ≈ ε
tgε = ε + ε3/3 + ε5/5 + … ≈ ε
VD: sin 3” ≈ 3/206265 ≈ 0.0000145 rad
2.2 KHÁI NIỆM VỀ SAI SỐ ĐO 2.2.1 Khái niệm
Đo đạc một đại lượng là đem so sánh nó với một đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị.
Trong Trắc địa, có ba đại lượng đo cơ bản là khoảng cách, góc và độ cao. Khi đo
đạc, do người đo, do môi trường, do dụng cụ mà các kết quả của các lần đo cùng một đại
lượng có khác nhau, điều này chứng tỏ kết quả đo chứa sai số.
Sai số thực () là độ lệch giữa giá trị đo (L) và trị thực (X) của đại lượng cần đo.  = L – X (2.1)
Nếu đo n lần trị thực X, ta được dãy n trị đo Li của cùng một đại lượng, tương ứng có các sai số thực i: i = Li - X (2.2) 13
Giá trị sai số  càng nhỏ, kết quả đo càng chính xác. Nghiên cứu các phương pháp
đo, dụng cụ đo, phương pháp xử lý kết quả đo, … nhằm đạt kết quả đo chính xác theo yêu
cầu cũng là nhiệm vụ của Trắc địa.
Theo tính chất, theo quy luật mà sai số phân thành ba loại: sai số thô (sai lầm), sai số
hệ thống, sai số ngẫu nhiên.
2.2.2 Phân loại sai số đo Sai số thô
Sai số thô là các sai số có giá trị lớn, do thiếu cẩn thận, nhầm lẫn trong khi đo gây ra..
Ví dụ: khi đo cạnh, người đo đọc thước được 19.245m nhưng người ghi lại ghi thành 19.425m.
Để tránh sai số này, trong quá trình đo phải cẩn thận, có người kiểm tra và đo nhiều lần. Sai số hệ thống
Là sai số xuất hiện trong kết quả đo theo một quy luật nào đó do sự thiếu chính xác
của dụng cụ đo, do thói quen của người đo, do ngoại cảnh thay đổi (nhiệt độ, độ ẩm,...).
Ví dụ: sử dụng thước 20m để đo chiều dài, nhưng thực tế thước chỉ dài 19.995m,
như vậy mỗi lần đặt thước sai 5mm.
Sai số hệ thống có thể làm giảm hoặc loại trừ nếu chúng ta tìm ra quy luật của chúng. Sai số ngẫu nhiên
Là sai số xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không có quy luật xuất hiện và không biết
giá trị của nó trong kết quả đo.
Ví dụ: Khi đo khoảng cách bằng thước thép, do đặt đầu thước lệch khỏi điểm cần
đo, do mắt người đo kém nên đọc thước không tốt, … là những nguyên nhân ngẫu nhiên
gây nên sai số ngẫu nhiên.
Sai số ngẫu nhiên không thể tránh được trong quá trình đo đạc. Đây là sai số chính
mà Lý thuyết sai số nghiên cứu.
Sai số ngẫu nhiên tuân theo luật phân bố chuẩn và có các tính chất:: 14
+ Khi số lần đo là vô cùng, số lần xuất hiện của sai số ngẫu nhiên có giá trị dương
xấp xỉ số lần xuất hiện của sai số ngẫu nhiên có giá trị âm. Lim   0 (2.3) n
+ Trong cùng điều kiện đo sai số ngẫu nhiên không vượt quá một giới hạn
nào đó và sai số ngẫu nhiên có trị tuyệt đối nhỏ thì khả năng xuất hiện nhiều hơn
sai số ngẫu nhiên có trị tuyệt đối lớn.
2.3 CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC
2.3.1 Sai số trung bình  n  i
Sai số trung bình được tính theo công thức: i   1 (2.4) n
Trong đó: i: sai số thực lần đo thứ i, n : số lần đo
Ví dụ: Hai người cùng đo một đoạn thẳng với 9 lần đo và sai số thực của mỗi lần đo:
Người A: 2, 3, -1, -2, -4, 1, -2, 3, 2 (mm)
Người B: 1, 1, -5, 4, 2, -3, -2, 3, -1 (mm)
Sai số trung bình của mỗi người là: A = 2.2mm B = 2.2mm
2.3.2 Sai số trung phương m 
Công thức Gauss tính sai số trung phương: m   (2.5) n
Với ví dụ trên: mA = 2.4mm và mB = 2.8mm
Ta thấy, qua sai số trung bình thì hai người đo chính xác như nhau, nhưng qua sai
số trung phương người A đo chính xác hơn.
Sai số trung phương khuếch đại được phạm vi biến động của sai số, do đó đánh giá
độ chính xác tốt hơn sai số trung bình nên sai số trung phương thường được dùng để
đánh giá độ chính xác. 15 2.3.3 Sai số xác suất p
Nếu sắp xếp trị tuyệt đối của dãy sai số ngẫu nhiên theo thứ tự tăng dần thì sai số xác suất là:
- Nếu số sai số là số lẻ:
p    n 1  (2.6) 2 1  
- Nếu số sai số là chẵn: p  
  n   n  (2.7) 2  1 2 2  Với ví dụ trên:
Người A: 1, 1, 2, 2, 2, 2, 3, 3, 4 pA = ± 2mm
Người B: 1, 1, 1, 2, 2, 3, 3, 4, 5 pA = ± 2mm 2.3.4 Sai số giới hạn f
Là sai số mà các sai số ngẫu nhiên không vượt qua giá trị này, nếu vượt qua thì phải loại bỏ.
Thông thường sai số giới hạn được chọn: f = 3m
Trong trường hợp yêu cầu độ chính xác cao, sai số giới hạn được chọn: f = 2m
2.3.5 Sai số trung phương tương đối
Khi đo khoảng cách, ngoài các tiêu chuẩn trên, còn sử dụng sai số trung phương
tương đối 1/T, là tỷ số giữa sai số trung phương với kết quả của đại lượng đo: 1 m  (2.8) T L
Ví dụ: có hai cạnh được đo với kết quả và sai số trung phương như sau: AB = 1000m, mAB = 10mm CD = 800m, mCD = 10mm
Nếu sử dụng sai số trung phương, ta thấy hai cạnh đo chính xác như nhau. Sai số
trung phương tương đối của hai cạnh lần lượt là: 1 10 1 1 10 1   ,   T 1000000 10000000 T 800000 8000000
Như vậy cạnh AB đo chính xác hơn. 16
2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG CỦA HÀM SỐ CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO
Trong Trắc địa, có rất nhiều đại lượng cần tìm phải tính thông qua các đại lượng đo
khác (đại lượng đo gián tiếp).
VD1: Trong tam giác ABC, chỉ đo hai góc A và B, còn góc C được tính từ hai góc này: C = 1800 – (A + B) (2.9)
VD2: Trong đo cao lượng giác (hình
2.1), để xác định độ cao h, ta đo khoảng h cách D và góc đứng V: V h = DtgV (2.10) D
Hình 2.1 Đo cao lượng giác
Để đánh giá độ chính xác của các đại lượng đo gián tiếp, phải thông qua hàm số lập được.
2.4.1 Sai số trung phương hàm số dạng tổng quát
Có dãy trị đo Li độc lập nhau, của dãy trị thực Xi, ứng với sai số trung phương mi (i=1, 2, 3, …).
Hàm F được xác định thông qua trị thực Xi: F = f(X1, X2,..., Xn) (2.11) Hay:
F + F = f(L1+1, L2+2,..., Ln+ n) (2.12)
Với F, I là các sai số thực tương ứng với hàm F và trị đo Li.
Khai triển theo chuỗi Taylor và bỏ qua số hạng phi tuyến tính, nhận được: FF  F  F   F f (L , L ,..., L )      ...   (2.13) 1 2 n 1 2 nL L  L 1 2 n FFF  Hay:   F     ...   (2.14) 1 2 n LLL  1 2 n
Chuyển sang sai số trung phương: FF  F 2 2 2 2 2 2 2 m  ( ) m  ( ) m  ...  ( ) m (2.15) 1 2 F n LLL  1 2 n 17 F  Trong đó:
là đạo hàm riêng phần của hàm F với biến số Li. Li Xét hai ví dụ trên:
VD1: các góc đo: A = 450 12’ 24”, B = 340 22’ 26”. Với sai số mA = mB = m = 3”
Góc C tính được: C = 1800 – (A + B) = 1000 25’ 10” Độ chính xác 2 2 2
m m m , m C A B C = 4.2”.
VD2: Đo chiều dài D = 50.12m với độ chính xác mD = 0.02m. Và góc nghiêng V =
150 30’ 10” ; mV= 20”. Độ cao h = DtgV = 13.902m,
Theo (2.15), độ chính xác: 2 2 2 2 2  h    h   mDm 2 2 V 2 2 m    m     (tgV ) V m h D   2 D 2 2  D    V   "  cos V  "
Thay số ta được: mh = 0.007 (m).
2.4.2 Sai số trung phương hàm số dạng đơn giản
Hàm số dạng tổng đại số F = X1 + X2 + … + Xn (2.16) F Vì 2 2 2 2 2
 1 , theo (2.11): m  m m  ...  m m (2.17) 1 2 n   L F i
Khi các đại lượng trong hàm (2.15) cùng độ chính xác (đo cùng điều kiện ngoại
cảnh, cùng dụng cụ, cùng phương pháp), tức là: m1 = m2 = … = mn = m.
thì: m m n (2.18) F
Hàm số của số trung bình cộng
L L  ...  L 1 2 L Số trung bình cộng: L n   (2.19) n n 1 1 1
Sai số trung phương của số trung bình cộng: 2 2 2 2 m  m m  ...  m 1 2 2 2 2 n L n n n m
Nếu m1= m2 =... = mn = m thì: m  (2.20) L n
Như vậy, độ chính xác của số trung bình cộng tăng lên n lần, vì vậy số trung bình
cộng là số đáng tin cậy nhất. 18
Theo (2.20), độ chính xác số trung bình cộng tăng khi số lần đo tăng, nhưng nếu
tăng quá nhiều thì kinh tế, thời gian đo đạc lãng phí, thông thường người ta đo tối đa không quá 24 lần.
2.4.3 Thiết kế độ chính xác đo đạc
Trong Trắc địa, hầu hết các công việc đều đã biết trước yêu cầu độ chính xác, ví dụ
bố trí tim công trình với độ chính xác ±1cm, bố trí cốt (độ cao) với độ chính xác ±0.5cm.
Chúng ta phải thiết kế độ chính xác đo đạc cần thiết để đảm bảo yêu cầu đó.
Để ước tính độ chính xác đo đạc, trong Trắc địa thường sử dụng nguyên tắc đồng
ảnh hưởng: khi một đại lượng được xác định qua các đại lượng đo khác nhau thì coi độ
chính xác của các đại lượng đo ảnh hưởng như nhau tới độ chính xác đại lượng cần xác định.
Áp dụng nguyên tắc đồng ảnh hưởng công thức (2.15): FFFm ( )m  ( )m  ...  ( )m FL  1 L  2 L n  1 2 n n Trở lại với VD1:
Để xác định góc C với độ chính xác 5” thì các góc A, B phải đo với độ chính xác là bao nhiêu?
Ta có, độ chính xác xác định góc C: 2 2 2
m m m C A B
Áp dụng nguyên tắc đồng ảnh hưởng: mA = mB = m m Khi đó: 2 2
m  2m ,  m C  3. " 5 C 2
Như vậy, cần phải đo hai góc A, B với độ chính xác 3.5” để góc C xác định với độ chính xác 5”.
2.5 TÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO
2.5.1 Tính kết quả đo cùng độ chính xác – Công thức Bessel
Khi đo đạc các đại lượng đo trong cùng một điều kiện đo, cùng một phương pháp
đo và cùng một dụng cụ đo thì kết quả nhận được có cùng độ chính xác. 19
Giả sử có dãy n trị đo Li, để đánh giá độ chính xác kết quả đo này, chúng ta phải
biết được trị thực (theo công thức 2.4), nhưng trị thực của dãy trị đo trên lại chưa biết (hầu
hết các trị đo trong trắc địa là chưa biết trị thực). Do vậy, để tính và đánh giá kết quả đo chúng ta làm như sau:
L L  ...  L 1 2 L
1. Tìm trị tin cậy nhất (số trung bình cộng): L n   (2.21) n n
2. Tính sai số (số hiệu chỉnh của các đại lượng đo):
v L L (2.22) i i Kiểm tra: [v] = 0.
3. Tính sai số trung phương của một lần đo theo công thức Bessel: [vv] m   (2.23) i n 1
4. Tính sai số trung phương của dãy kết quả đo (của số trung bình cộng): m m  (2.24) L n
Ví dụ: Một đoạn thẳng đươc đo 5 lần, kết quả đo trong bảng. Tính kết quả đo và
đánh giá độ chính xác (việc tính toán được thực hiện trong bảng). Lần đo Li (m) vi (cm) vv Kết quả tính 1 45.34 0 0
Kết quả đo: L  45 3 . 4 m 0
Đánh giá độ chính xác: 2 45.33 1 1
- Sai số trung phương một lần đo: mi = 1.6cm 3 45.35 -1 1
- Sai số trung phương kết quả đo: mL = 0.7cm 4 45.36 -2 4
- Sai số trung phương tương đối kết quả đo: 1 m 1 5 45.32 2 4  L T L 6400  0 10
2.5.2 Tính kết quả đo không cùng độ chính xác
Kết quả đo trong điều kiện đo khác nhau, phương pháp đo khác nhau, dụng cụ đo
khác nhau sẽ có độ chính xác khác nhau. 20
Để tính toán và đánh giá độ chính xác của kết quả đo không cùng độ chính xác đó, c
sử dụng khái niệm trọng số P: P  (2.25) i 2 mi Trong đó:
mi: Sai số trung phương của lần đo i c: Hằng số tuỳ chọn
Và trung bình cộng L của dãy trị đo không cùng độ chính xác (trung bình trọng số):
P L P L  ...  P L [Pl] 1 1 2 2 L n n   (2.26)
P P  ...  P [P] 1 2 n
Sai số trung phương của kết quả đo không cùng độ chính xác: Pvvm   (2.27) L (n  ) 1 [P] 21 CHƯƠNG 3 ĐO GÓC 3.1 KHÁI NIỆM
Góc có hai loại: góc bằng  và góc đứng V.
Góc bằng  của hai hướng OA và A
OB là góc nhị diện giữa hai mặt phẳng O
thẳng đứng chứa OA và OB. B  = 00  3600. A'
Góc đứng V (góc nghiêng) của O' 
hướng ngắm OA là góc tạo bởi hướng OA B'
với mặt phẳng nằm ngang. Hình 3.1 Góc bằng
Góc đứng V mang giá trị dương khi
hướng OA nằm bên trên mặt phẳng
ngang, âm khi OA nằm bên dưới mặt A phẳng ngang. Z V = 00  ±900.
Trường hợp góc tính từ thiên đỉnh V
(đỉnh trời) theo phương thẳng đứng đi qua O
O tới hướng OA thì góc này gọi là góc
thiên đỉnh Z. Z = 00  1800. Hình 3.2 Góc đứng Z = 900 – V (3.1) 3.2 MÁY KINH VĨ
3.2.1 Khái quát về máy kinh vĩ
Máy kinh vĩ là dụng cụ trắc địa chủ yếu dùng để đo góc, ngoài ra có thể đo khoảng cách và đo cao.
Theo độ chính xác máy kinh vĩ được chia thành 3 loại [5]:
- Máy kinh vĩ độ chính xác cao: m =  0''5  2''
- Máy kinh vĩ độ chính xác: m =  5''  10'' - Máy kinh vĩ kỹ thuật: m =  15''  30''.
Theo cấu tạo bàn độ, máy kinh vĩ được chia làm 3 loại: 22
- Máy kinh vĩ kim loại: bàn độ làm bằng kim loại và đọc số bằng kính lúp
- Máy kinh vĩ quang học: bàn độ làm bằng thuỷ tinh, đọc số bằng kính hiển vi
- Máy kinh vĩ điện tử: bàn độ bằng đĩa từ, đọc số nhờ màn hình hiển thị.
3.2.2 Nguyên lý cấu tạo máy kinh vĩ
Máy kinh vĩ gồm ba phần chính:
Giá máy: bằng gỗ hoặc kim loại gồm ba chân.
Các chân có thể thay đổi độ dài.
Đế máy: là bàn đế có 3 ốc cân bằng, chúng để cân bằng máy khi đo.
Thân máy: là phần quan trọng nhất, nó gồm rất nhiều các bộ phận:
- Bàn độ ngang và bàn độ đứng - Ống kính - Ống thuỷ - Bộ phận đọc số
- Các loại ốc khoá, ốc vi động...
Hình 3.3 Máy kinh vĩ điện tử
3.2.3 Một số bộ phận chính Ống kính:
Các bộ phận chính của ống kính
gồm: kính vật, kính mắt, lưới chữ thập.
Đường thẳng nối quang tâm kính
vật với quang tâm kính mắt và đi qua tâm
của màng dây chữ thập là trục ngắm của ống kính.
Hình 3.4 Hình ảnh của lưới chỉ chữ thập
Độ phóng đại của ống kính VX: f VX = v (3.2) fm 23
Trong đó: fv: tiêu cự kính vật, fm: tiêu cự kính mắt .
Bàn độ: có hình tròn, trên đó khắc vạch chia độ (hoặc grad). Có hai loại bàn độ, bàn
độ ngang và bàn độ đứng.
Ống thuỷ: là ống thuỷ tinh bên trong có chứa chất lỏng và bọt khí. Ống thuỷ dùng để
cân bằng máy. Có hai loại ống thuỷ:
- Ống thuỷ dài: Dùng để cân bằng chính xác máy.
Mặt trên của ống thuỷ có các vạch
chia cách nhau 2mm tương ứng với góc
ở tâm  (gọi là độ nhậy ống thuỷ). Hình3.5 Ống thuỷ dài
Trục ống thuỷ dài là đường tiếp tuyến với mặt cong phía trong của ống thuỷ và đi
qua điểm giữa ("điểm không").
- Ống thuỷ tròn: Dùng để cân bằng sơ bộ máy.
Mặt trên của ống thuỷ có khắc các
vòng tròn đồng tâm cách nhau 2mm. Mặt
trong của ống thuỷ tròn có dạng chỏm Hình 3.6 Ống thuỷ tròn
cầu, đỉnh chỏm cầu là "điểm không".
3.3 KIỂM NGHIỆM CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA MÁY KINH VĨ
Máy kinh vĩ là một dụng cụ trắc địa độ chính xác cao, các trục của máy phải luôn
đảm bảo các điều kiện hình học cơ bản, trước khi sử dụng phải kiểm nghiệm các điều kiện này.
Các trục chính của máy kinh vĩ (hình 3.7):
- Trục quay máy (TQM - VV)
- Trục quay ống kính (TQOK - HH)
- Trục ống kính (trục ngắm) (TOK - CC)
- Trục ống thuỷ dài (TOT - LL). 24
Các trục trên phải thoả mãn các điệu TQM(V) TOK(C) kiện hình học sau:
- Trục ống thuỷ dài vuông góc với trục quay máy (TOT  TQM) TQOK(H) TQOK(H)
- Trục ống kính vuông góc với trục quay ống kính (TOK  TQOK) TOT(L) TOT(L)
- Trục quay ống kính vuông góc với trục TOK(C) quay máy TQOK  TQM). TQM(V)
Hình 3.7 Các trục chính của máy kinh vĩ
3.3.1 Trục ống thuỷ dài vuông góc với trục quay máy
Sau khi cân bằng máy, quay máy để cho ống thuỷ dài song song với đường nối hai
trong ba ốc cân, xoay hai ốc cân này đồng thời và ngược chiều nhau cho bọt thuỷ vào giữa.
Quay máy 90O , dùng ốc cân thứ ba đưa bọt nước vào giữa.
Quay máy đi 180O, nếu bọt nước không lệch hoặc lệch không quá nửa khoảng chia
thì điều kiện này thoả mãn.
Nếu bọt nước lệch nhiều hơn cần phải điều chỉnh. 3 3 3 3 1 2 1 2 1 2 1 2 Kiểm nghiệm Kiểm tra
Hình 3.8 Kiểm nghiệm trục ống thủy dài vuông góc với trục quay máy
3.3.2 Trục ống kính vuông góc với trục quay ống kính (sai số 2c)
Sau khi cân bằng máy, để bàn độ đứng bên trái (thuận ống kính), ngắm về một
điểm nằm ngang rõ nét và đọc số đọc trên bàn độ ngang, được số đọc T.
Quay máy, đảo ống kính, lúc này bàn độ đứng ở bên tay phải (đảo ống kính), vẫn
ngắm điểm đó, đọc số đọc trên bàn độ ngang được số đọc P. 25
Tính sai số 2c theo công thức: 2c = T – P ± 180O (3.3)
Nếu 2c  ±3mĐ (mĐ: sai số đọc số của máy) thì coi như điều kiện này đảm bảo.
Nếu không, cần phải điều chỉnh.
Ví dụ: khi kiểm nghiệm điều kiện này của máy kinh vĩ điện tử T100 (mĐ = 10”), các
số đọc khi kiểm nghiệm: T = 21016’10’’, P = 201015’50’’ Sai số 2c:
2c = 21016’10’’- (201015’50’’ - 1800) = 20’’ < 3x10”
Máy đảm bảo điều kiện.
3.3.3 Trục quay ống kính vuông góc với trục quay máy
Cũng tương tự như kiểm nghiệm điều kiện 3.3.2, chỉ khác chọn mục tiêu trên cao.
Điều kiện này đảm bảo nếu: T – P ± 180O  ±3mĐ 3.3.4 Xác định MO
MO là số đọc trên bàn độ đứng khi trục ngắm nằm ngang. MO có giá trị 0 hoặc 900
(nếu máy kinh vĩ đo góc thiên đỉnh). Do chế tạo, do quá trình sử dụng giá trị MO có thể sai
khác, nếu giá trị sai khác này lớn sẽ ảnh hưởng tới độ chính xác đo góc đứng. Cách kiểm nghiệm:
Sau khi cân bằng máy, để bàn độ đứng bên trái (thuận), ngắm về một điểm rβ nét
và đọc số đọc trên bàn độ đứng, được số đọc T.
Quay máy, đảo ống kính, lúc này bàn độ đứng ở bên tay phải (nghịch), vẫn ngắm
điểm đó, đọc số đọc trên bàn độ đứng, được số đọc P. T P 1800 
Xác định MO theo công thức: MO  (3.4) 2
Nếu MO  ±3mĐ (mĐ: sai số đọc số của máy) thì coi như điều kiện này đảm bảo.
Nếu không, cần phải điều chỉnh.
Khi đo góc đứng ở hai vị trí bàn độ trái và phải, góc nghiêng ở hai vị trí thuận và đảo
V MO Z được tính: T T (3.5) V Z  1 ( 800  MO) P P
Góc nghiêng trung bình giữa hai lần đo: V V Z  1
( 800  MO)  MO Z Z Z  1800 V T P P TP T (3.6) 2 2 2
Như vậy, khi đo góc đứng ở hai vị trí ống kính thì kết quả trung bình sẽ không bị
ảnh hưởng của sai số MO. 26 3.4 ĐO GÓC BẰNG
3.4.1 Công tác chuẩn bị tại mỗi trạm đo
Máy đặt lên giá ba chân, vặn chắc chắn ốc nối chân và máy. Đặt máy vào điểm đo
sao cho trục quay máy đi qua tâm điểm đo (định tâm máy) và trục quay thẳng đứng (cân
bằng máy). Các thao tác sẽ được hướng dẫn cụ thể hơn trong quá trình thực tập, ở đây
chỉ giới thiệu sơ bộ các thao tác định tâm và cân bằng máy.
- Định tâm sơ bộ: Sử dụng bộ phận định tâm, di chuyển chân máy để đưa tâm của
bộ phận định tâm trùng với tâm mốc.
- Cân bằng sơ bộ: thay đổi chiều cao chân máy, điều chỉnh bọt thuỷ tròn vào chính giữa.
- Định tâm chính xác: nới lỏng ốc nối, dịch chuyển máy trên đế giá ba chân, điều
chỉnh tâm của bộ phận định tâm quang học trùng với tâm mốc. Vặn chặt ốc nối.
- Cân máy chính xác: 3 3
Quay máy để trục ống thuỷ dài
song song với đường nối hai ốc cân máy,
vặn hai ốc này đồng thời và ngược chiều 1 2 1 2
nhau điều chỉnh bọt thuỷ vào giữa. Hình 3.9 Cân bằng máy
Quay máy đi 900, dùng ốc cân còn lại để điều chỉnh cho bọt nước vào giữa.
Sau khi cân máy chính xác, quay máy đi mọi hướng để kiểm tra tâm và bọt thuỷ,
nếu bị lệch, phải làm lại từ bước định tâm chính xác và cân bằng chính xác.
3.4.2 Đo góc bằng theo phương pháp đo đơn giản
Phương pháp này chỉ áp dụng cho trạm đo có hai A a hướng đo. a 2 1 Thao tác đo: O
Giả sử đo góc tại trạm máy O gồm 2 hướng đo OA, b1
OB (hình 3.10). Máy kinh đã được định tâm và cân bằng
chính xác tại O, tiêu ngắm đặt tại A và B. Hình 3.10 Đo góc đơn 27
- Để bàn độ đứng bên trái (vị trí thuận ống kính), ngắm chính xác điểm A, đọc số
trên bàn độ ngang, được giá trị a1.
Quay máy thuận kim đồng hồ ngắm chính xác điểm B, đọc số trên bàn độ ngang, được giá trị b1.
Giá trị góc khi đo thuận kính: 1 = b1 -a1.
- Quay máy và đảo ống kính để bàn độ đứng bên phải (vị trí đảo ống kính), ngắm
chính xác điểm B, đọc số trên bàn độ ngang, được giá trị b2.
Quay máy ngược chiều kim đồng hồ, ngắm chính xác điểm A, đọc số trên bàn độ
ngang, được giá trị a2.
Giá trị góc khi đo đảo kính: 2 = b2 -a2.
- Nếu 1- 2  3mĐ (mĐ: sai số đọc số của máy), thì tính giá trị góc sau khi đo thuận    và đảo ống kính: 1 2   (3.7) 2
Chú ý: Thông thường số đọc a1 (giá trị của hướng ban đầu) được đặt trước và có giá trị
chẵn để dễ tính toán. Để tăng độ chính xác, góc phải được đo nhiều lần (nhiều vòng đo),
mỗi lần đo giá trị hướng ban đầu sẽ khác nhau và giá trị góc là trung bình cộng của các vòng đo.
VD: Ghi sổ và tính toán kết quả đo góc bằng  với 3 vòng đo theo phương pháp đo
cung (giá trị hướng ban đầu mỗi vòng đo khác nhau: 1800/3 = 600):
SỔ ĐO GÓC BẰNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO CUNG Máy: T100 Số: 893
Người đo: Trần Văn An Ngày đo: 20/09/2006
Người ghi: Nguyễn Văn Hùng
Thời tiết: trời nắng, gió nhẹ
Người tính: Nguyễn Văn Hùng Trạm Hướng Số đọc bàn độ ngang Góc nửa lần Góc một lần Góc trung đo đo đo đo bình Lần đo Trái - T Phải - P 1 2 3 4 5 6 7 A 0000’00”(1)
179059’50”(3) 105035’20”[1] O 105035’35”[3] 105035’28”[4] 1 B 105035’20”(2)
285035’40”(4) 105035’50”[2] A 60000’00” 240000’20” 105035’40” O 105035’35” 2 B 165035’40” 345035’50” 105035’30” A 120000’00” 299059’50” 105035’00” O 105035’15” 3 B 25035’00” 45035’20” 105035’30” 28
Tính toán, kiểm tra sổ đo:
Các số trong ngoặc đơn ( ) là các bước đo, các số trong ngoặc vuông [ ] là các bước tính.
1. Giá trị góc bằng nửa vòng đo thuận và nửa vòng đo đảo:
  b a  ( ) 2  ) 1 (  ] 1 [ T T T
  b a  ) 3 (  ( ) 4  [ ] 2 P P P
2. Kiểm tra: T - P  3mĐ
3. Tính giá trị trung bình góc một lần đo:  i   ] 1 [  [ ] 2  T   ] 3 [  P 2 2 n i  
4. Tính giá trị trung bình góc các lần đo: 1   [4]  n
3.4.3 Đo góc bằng theo phương pháp đo toàn vòng
Phương pháp này áp dụng cho A
trạm đo có ba hướng đo trở lên. a a 2 1 a' Các thao tác đo: O a' 2 1 b
Giả sử đo góc tại trạm máy O gồm 1 c b 1 2
3 hướng đo OA, OB và OC (hình 3.11). B
Máy kinh đã được định tâm và cân bằng c2
chính xác tại O, tiêu ngắm đặt tại A, B, và C.
Hình 3.11 Đo góc toàn vòng
- Để bàn độ đứng bên trái (vị trí thuận ống kính), ngắm chính xác điểm A, quay máy
thuận chiều kim đồng hồ lần lượt ngắm chính xác các điểm B, C và A, đọc số trên bàn độ
ngang, lần lượt được các giá trị a1, b1, c1, a’1.
- Quay máy và đảo ống kính để bàn độ đứng bên phải (vị trí đảo ống kính), ngắm
chính xác điểm A, quay máy ngược chiều kim đồng hồ lần lượt ngắm chính xác các điểm
C, B và A, đọc số trên bàn độ ngang, lần lượt được các giá trị a2, c2, b2, a’2.
Tương tự như phương pháp đo cung, mỗi lần đo giá trị hướng ban đầu sẽ khác nhau 1800/n.
VD: Ghi sổ và tính toán kết quả đo góc bằng  với 3 vòng đo theo phương pháp đo toàn vòng: 29
SỔ ĐO GÓC BẰNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO TOÀN VÒNG Máy:T100 Số: 893
Người đo: Trần Văn An Ngày đo: 20/09/2006
Người ghi: Nguyễn Văn Hùng
Thời tiết: trời nắng, gió nhẹ
Người tính: Nguyễn Văn Hùng Trạm đo Hướng Số đọc bàn độ ngang Trung bình Góc trung 2c Quy 0 Lần đo đo hướng bình Trái - T Phải - P 1 2 3 4 5 6 7 A 0000’00”(1) 180000’20”(8) -20” 0000’10”/12”[1] 0000’00”[5] O B 42036’10”(2) 222036’20”(7) -10” 42036’15”[2]
42036’03”[6] 42036’00”[8] 1 C 89020’30”(3) 269020’20”(6) +10” 89020’25”[3]
89020’13”[7] 89020’17”[9] A 0000’10”(4) 180000’20”(5) -10” 0000’15”[4] A 60000’10” 240000’20” -20”
60000’15”/15 00000’00” O B 102036’20” 282036’10” +10” 102036’15” 42036’00” 2 C 149020’40” 329020’30” +10” 149020’35” 89020’20” A 60000’10” 240000’20” -10” 60000’15” 119059’55”/- A 120000’00” 299059’50” +10” 00000’00” 2 O B 162035’50” 342036’00” -10” 162035’55” 42035’57” 3 C 209020’10” 29020’20” -10” 209020’15” 89020’17” A 119059’50” 300000’10” -20” 120000’00”
Trình tự và công thức tính sổ đo: 1. Kiểm tra:
Sai số khép hướng ban đầu:
a1 – a’1 ≤ ±3mĐ, a2 – a’2 ≤ ±3mĐ Sai số 2c:
2c = T - ( P ±1800) < ±3mĐ
2. Tính trung bình hướng: a  a    T P 1 800 (1 ) ( 8 ) 1 800 a    [ 1] tb 2 2 b  b    T P 1 800 (2 ) ( 9 ) 1 800 b    [ 2] tb 2 2 c  c    T P 1 800 (3 ) ( 10 ) 1 800 c    [ 3] tb 2 2 3. Quy không: 1 2 a a ] 1 [  [4]
- Tính giá trị hướng quy không: a tb tb
, giá trị này ghi tương ứng ở [1] 2 2 - Quy 0:
b = bTB – a = [2] – [1] = [6]
c = cTB – a = [3] – [1] = [7]
4. Tính giá trị trung bình góc các lần đo.
Ngoài hai phương pháp cơ bản trên còn có các phương pháp đo lặp, phương pháp tổ hợp... 30
3.5 SAI SỐ TRONG ĐO GÓC BẰNG
3.5.1 Sai số do môi trường
Khi đo góc, môi trường đo ảnh hưởng lớn tới độ chính xác đo góc. Ví dụ: do ánh
nắng chiếu vào máy làm các bộ phận giãn nở; do chiết quang không đều làm tia ngắm bị
bẻ cong,… Cách khắc phục các ảnh hưởng này là không bố trí hướng ngắm dọc hay qua
sông, hồ, …; khi đo sử dụng ô che máy; … 3.5.2 Sai số do máy
Do những điều kiện hình học của máy không được hiệu chỉnh tốt trước khi đo nên
cũng dẫn đến sai số khi đo. Chúng ta có thể loại trừ hoặc làm giảm ảnh hưởng bằng các cách đo hợp lý.
Sai số 2c bị loại trừ nếu đo góc ở hai vị trí bàn độ. Sai số vạch khắc bàn độ không
đều được giảm xuống nếu đặt giá trị hướng ban đầu của mỗi vòng đo khác nhau 180O/n.
3.5.3 Sai số do người đo
1. Sai số định tâm máy A
Giả sử máy bị lệch tâm một khoảng S
em. Khi đó, góc đo bị sai một lượng: e 2     ' m   (3.8) '  S O’ O em
Cách hạn chế: sử dụng định tâm chính xác S B
như định tâm quang học, định tâm laser.
Hình 3.12 Sai số định tâm máy
2. Sai số định tâm tiêu A'
Giả sử, tiêu ngắm bị lệch tâm một khoảng e et
t. Khi đó, góc đo bị sai một lượng: e      ' t   . (3.9) A  S
Cách hạn chế: đặt tiêu đúng tâm mốc O  '
và dựng tiêu thẳng, khi đo bắt xuống sát chân tiêu. B
Hình 3.13 Sai số định tâm tiêu 31 3. Sai số ngắm mng 0 6 
Sai số ngắm bắt mục tiêu: m   (3.10) ng x V
Vx: độ phóng đại của ống kính.
Cách hạn chế: sử dụng máy có độ phóng đại lớn.
4. Sai số đọc số mđ t mđ = (3.11) 2
t: độ chính xác của bộ phận đọc số. 3.6. ĐO GÓC ĐỨNG
Các công tác chuẩn bị cũng tương tự như đo góc bằng.
Giả sử cần đo góc đứng của hướng OA. Các thao tác đo:
- Để bàn độ đứng bên trái (vị trí thuận ống kính), ngắm chính xác điểm A, đọc số
trên bàn độ đứng, được giá trị T.
- Quay máy, đảo ống kính vẫn ngắm chính xác điểm A, đọc số trên bàn độ đứng, được giá trị P.
Ở một vị trí bàn độ, góc đứng được tính theo: V = MO-T (3.12) Hoặc: V = P – (MO + 1800) (3.13) P T 1800 
Góc đứng được tính theo hai vị trí bàn độ: V  (3.14) 2
Thông thường góc đứng của một hướng được đo nhiều lần để tăng độ chính xác,
kết quả cuối cùng là trung bình của các lần đo. 32 CHƯƠNG 4 ĐO KHOẢNG CÁCH 4.1 KHÁI NIỆM
Khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất gọi là khoảng cách nghiêng (S) và khoảng
cách giữa hai hình chiếu của chúng trên mặt phẳng nằm ngang gọi là khoảng cách ngang (D). B S A V D AO BO Hình 4.1 Khoảng cách
Quan hệ giữa khoảng cách nghiêng và khoảng cách ngang: D = S cosV (4.1) (V: góc dốc địa hình)
Có nhiều phương pháp đo khoảng cách như: đo bằng thước, phương pháp quang
học, phương pháp điện tử, phương pháp định vị GPS, … Trong chương trình này, chỉ giới
thiệu phương pháp đo bằng thước (thước thép) và phương pháp quang học.
4.2 ĐO KHOẢNG CÁCH BẰNG THƯỚC THÉP 4.2.1 Dụng cụ đo
Thước thép dùng trong Trắc địa thường có chiều dài 20, 30, 50m hoặc lớn hơn,
chiều rộng thước 10  25mm và chiều dày 0.2  0.4mm. Thước được kiểm nghiệm trước khi đo.
4.2.2 Chuẩn bị đường đo
Trước khi đo khoảng cách giữa hai điểm, cần phải dọn dẹp chướng ngại vật thông hướng đường đo. 33
Khi khoảng cách cần đo lớn hơn chiều dài của thước, cần phải đánh dấu các điểm
trung gian trên hướng đo, khoảng cách của hai điểm trung gian kề nhau nhỏ hơn chiều dài
của thước. Gọi là định hướng đường thẳng.
1. Định hướng đường thẳng bằng mắt
Giả sử cần định hướng đường thẳng AB. Dựng sào tiêu ở điểm A và B, một người
đứng sau điểm A và ngắm sao cho hai tiêu này trùng nhau. Điều chỉnh người thứ hai dựng
sào tiêu sao cho ba sào tiêu trùng nhau, đánh dấu điểm. Sµo tiªu Sµo tiªu Sµo tiªu A 1 2 n B
Hình 4.2 Định hướng đường thẳng bằng mắt
Định hướng đuờng thẳng bằng mắt cho độ chính xác không cao. Trong trường hợp
yêu cầu độ chính xác cao, phải định hướng đường thẳng bằng máy kinh vĩ.
2. Định hướng đường thẳng bằng máy kinh vĩ
Đặt máy kinh vĩ ở A, ngắm về sào tiêu đặt ở B, khoá chuyển động ngang của máy.
Lúc này ống kính quay xung quanh trục quay của nó và tạo ra mặt phẳng thẳng đứng
chứa đường thẳng AB. Điều chỉnh và đánh dấu các sào tiêu trong mặt phẳng ngắm, sẽ
định hướng được đường thẳng AB. Sµo tiªu Sµo tiªu Sµo tiªu Sµo tiªu A 1 2 n B
Hình 4.3 Định hướng đường thẳng bằng máy kinh vỹ
4.2.3 Đo và tính chiều dài
Dùng thước thép đo chiều dài giữa các điểm trung gian kề nhau. Phải tiến hành đo
hai lần, đo đi và đo về, nhằm loại trừ sai số thô và tăng độ chính xác kết quả đo. 34
Kết quả đo là giá trị trung bình giữa hai lần đo: S = (Sđi + Svề)/2 (4.2 S S - S 1 Kiểm tra kết quả đo:  đi  . S S 2000
Khoảng cách đo được là khoảng cách nghiêng, cần chuyển về khoảng cách ngang D theo (4.2).
4.2.4 Sai số trong đo khoảng cách bằng thước thép
Sai số kiểm nghiệm thước: l1 = l - l0 (4.3) l: chiều dài thực tế l0: chiều dài danh nghĩa
Sai số do ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ: l2 = l0t (4.4)
: hệ số giãn nở vì nhiệt của vật liệu làm thước
t: chênh lệch nhiệt độ giữa khi đo và khi kiểm nghiệm
Ngoài ra còn nhiều sai số khác ảnh hưởng tới đo khoảng cách như sai số do thước
bị nghiêng, sai số do thước bi võng, …
4.3 ĐO KHOẢNG CÁCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG HỌC 4.3.1 Nguyên lý
Khoảng cách S được xác định dựa  S vào công thức: b 1  S b cot g (4.5) 2 2 Trong đó: b: gọi là cạnh đáy
Hình 4.4 Nguyên lý phương pháp quang học
: gọi là góc thị sai.
Máy đo khoảng cách bằng phương pháp quang học được cấu tạo thành hai loại:
Loại có  không đổi, cần đo b: phương pháp đo cạnh đáy
Loại có b không đổi, cần đo : phương pháp đo góc thị sai. 35
Trong chương trình này, chỉ giới thiệu phương pháp đo cạnh đáy, phương pháp
được áp dụng trong máy kinh vĩ và máy thuỷ bình.
Trên màng dây chữ thập của ống kính chỉ trên (t)
máy kinh vĩ và máy thuỷ bình được khắc
thêm hai vạch ngắm phụ trên (t) và dưới
(d) dùng để đo khoảng cách. chỉ dưới (d)
Hình 4.5 Lưới chỉ chữ thập
Khi đo khoảng cách giữa hai điểm AB, máy kinh vĩ đặt tại A, mia đặt tại B (mia được
làm bằng gỗ hoặc nhôm, dài 3  4m và vạch khắc đến cm). Đọc các số đọc trên mia tương
ứng với hai vạch ngắm phụ, được t và d.
4.3.2 Trường hợp tia ngắm nằm ngang (V = 0) Trục quay máy Mia t t T F Trục ngắm O D d d  f D' A B D
Hình 4.6 Đo khoảng cách bằng máy kinh vỹ - tia ngắm ngang
Theo hình 4.7, khoảng cách D được tính: D = D’ + f +  D' n
Từ hai tam giác đồng dạng CFE và C'F'E' ta có:  (4.6) f m
Trong đó, f: tiêu cự kính vật 36
: khoảng cách từ kính vật tới trục quay máy
m: khoảng cách giữa hai chỉ trên và dưới
n = t – d (hiệu số đọc trên mia).
f, , m được xác định từ khi chế tạo máy. f
Từ (4.6), ta được: D'  n . (4.7) m
Người ta chế tạo máy kinh vĩ sao cho thành phần f +  = c rất nhỏ (f,  ngược dấu) f và tỷ số
k không đổi, thường hằng số k = 100 một số ít máy k = 200. m Thay vào (4.7): D = kn + c (4.8)
Do c rất nhỏ so với khoảng cách cần đo, có thể bỏ qua, khi đó: D = kn (4.9)
4.3.3 Trường hợp tia ngắm nghiêng (V ≠ 0)
Trường hợp tia ngắm nghiêng một t góc V. t'
Khi đó, khoảng cách nghiêng S được S d' d tính: S=kn' (4.11) Mà: n' = n.cosV (4.10) V
(n’ = t’- d’, n = t – d) Và khoảng cách ngang: D D = ScosV (4.12)
Hình 4.7 Đo khoảng cách bằng máy kinh vỹ - tia ngắm nghiêng
Thay (4.10) và (4.11) vào (4.12), ta được công thức tính khoảng cách ngang D: D = kncos2V (4.13)
Đây chính là công thức tổng quát của đo khoảng cách bằng phương pháp quang học.
Đo khoảng cách theo phương pháp quang học cho kết quả nhanh nhưng độ chính
xác thấp (chỉ khoảng 1/300). 37
4.4 HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU GPS
4.4.1 Hệ thống định vị toàn cầu GPS
Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) được xây dựng và
quản lý bởi Bộ quốc phòng Mỹ xây dựng và quản lý. Năm 1978, vệ tinh GPS đầu tiên
được phóng lên quỹ đạo. Đến năm 1993, đã có 24 vệ tinh và đến nay có 32 vệ tinh trên bay trên 6 quỹ đạo.
Trước năm 1984, GPS chỉ được sử dụng cho mục đích quân sự của Mỹ. Từ năm
này, Mỹ chính thức cho phép sử dụng trong dân sự, nhưng vẫn còn làm nhiễu tín hiệu
nhằm làm giảm độ chính xác định vị, đến năm 2000 thì hủy bỏ việc làm nhiễu này. GPS bao gồm 3 bộ phận:
Không gian (Space segment): gồm hệ thống các vệ tinh
Điều khiển (Control segment): gồm 5 trạm điểu khiển chính và các trạm theo dõi
khác phân bố đều trên Trái đất. Các trạm điều khiển này có nhiệm vụ duy trì hoạt động của
hệ thống, tính toán lịch vệ tinh.
Sử dụng (User segment): gồm các máy thu GPS phục vụ các mục đích khác nhau
như đạo hàng, định vị, nghiên cứu thời tiết,…
Hình 4.8 Cấu trúc và vệ tinh GPS
Ứng dụng của GPS: Với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, chúng ta có
thể thấy GPS ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực đời sống, khoa học. Với một
smartphone có tích hợp chip thu và sử lý tín hiệu GPS, chúng ta có một dụng cụ đạo hàng
đơn giản, tiện lợi. Chúng ta cũng có thể thấy GPS được dùng trong đạo hàng máy bay, tàu
thủy, xe hơi,… Trong khoa học, GPS được ứng dụng trong xây dựng lưới khống chế trắc 38
địa, lưới nghiên cứu địa động học,… với khoảng cách cạnh lưới lên đến hàng nghìn km.
GPS còn được ứng dụng để nghiên cứu dự báo thời tiết, nghiên cứu băng tan, nghiên cứu
trồi sụt của mực nước ngầm,…
4.4.2 Định vị GPS và đo khoảng cách bằng GPS
Bài toán định vị GPS thực chất là bài toán giao hội cạnh, trong đó các vệ tinh GPS
đóng vai trò các điểm gốc. Định vị GPS theo 2 nguyên lý cơ bản: định vị tuyệt đối và định vị tương đối. S ̅ S 1 P P1 ̅ ̅ ΔR 2 1 O O 2 P2 Định vị tuyệt đối Định vị tương đối
Hình 4.9 Nguyên lý định vị GPS
Định vị tuyệt đối cho vị trí tuyệt đối
= ( , , ) của máy thu GPS trong hệ tọa độ địa tâm: = ̅ − ̅ (4.14)
Trong đó khoảng cách từ máy thu tới vệ tinh ̅ đo được, vị trí vệ tinh trong hệ tọa độ địa tâm ̅ đã biết.
Thu tín hiệu từ 1 vệ tinh cho ta 1 phương trình của 3 ẩn số = ( , , ) dạng (4.14),
do vậy cần thu đồng thời tối thiểu 3 vệ tinh để xác định vị trí tuyệt đối của điểm. Với 6 quỹ
đạo chuyển động, trung bình 4 vệ tinh trên 1 quỹ đạo, nên tại mọi điểm trên Trái đất luôn
thu được tối thiểu 4 vệ tinh đồng thời.
Độ chính xác của phương pháp này chỉ khoảng 3 – 30m, nên ít được ứng dụng cho
các mục đính yêu cầu độ chính xác cao.
Định vị tương đối là sử dụng 2 máy thu GPS, đo đồng thời tới các vệ tinh chung để
xác định vị trí tương hỗ (khoảng cách) giữa 2 máy thu này. Với mỗi vệ tinh khoảng cách giữa 2 máy thu là: 39 = ̅1 − ̅2 (4.15)
Định vị tương đối không yêu cầu biết vị trí của vệ tinh, và kết quả là hiệu các trị đo
nên các nguồn sai số giống nhau của 2 trị đo bị triệt tiêu nên độ chính xác xác định khoảng
cách giữa 2 máy thu rất cao, cỡ một vài mm trên khoảng cách hàng nghìn km.
Định vị tương đối được ứng dụng trong trắc địa để đo các khoảng cách giữa các
điểm đo (xây dựng lưới khống chế đo cạnh).
4.5 ĐO KHOẢNG CÁCH ĐIỆN TỬ
Nguyên lý đo khoảng cách bằng sóng điện từ
Máy đo khoảng cách điện tử (EDM – electronic distance measurement) và bộ phận
phản xạ (reflector) được đặt tại 2 điểm cần đo khoảng cách. Sóng điện từ lan truyền từ
máy đo tới bộ phận phản xạ và phản xạ lại tới máy đo, lúc này máy đo thu sóng điện từ và
tính toán ra khoảng cách từ máy đo tới bộ phận phản xạ = (4.16)
Có 2 kỹ thuật đo khác nhau: đo
trực tiếp thời gian lan truyền của sóng
điện từ (phương pháp đo xung), đo một
đại lượng là tham số (ví dụ pha, tần số)
của sóng điện từ (phương pháp đo hiệu pha).
Hình 4.10 Nguyên lý đo khoảng cách điện tử
Các máy đo khoảng cách điện tử
Giai đoạn đầu của máy đo khoảng cách điện tử, máy đo rất cồng kềnh, khoảng
cách đo được không lớn (hình 4.11a). Nhưng đây thực sự là cuộc cách mạng của kỹ thuật đo đạc. 40 c. Máy đo khoảng
a. Máy đo khoảng cách điện tử
b. Máy toàn đạc điện tử cách cầm tay
Hình 4.11 Các thế hệ máy đo khoảng cách
Ngày nay, các máy đo khoảng cách phát triển theo xu hướng nhỏ gọn, hiện đại và
tích hợp thêm các tính năng và đo đồng thời các trị đo khác. Hình 4.11b là máy toàn đạc
điện tử (đo được khoảng cách và góc) có tích hợp bộ thu GPS, hình 4.11c là máy đo
khoảng cách laser cầm tay.
Các máy đo khoảng cách điện tử ngày nay, cho phép đo khoảng cách rất nhanh, đo
được khoảng cách lớn (cỡ chục km) với độ chính xác rất cao (cỡ mm/km). 41 CHƯƠNG 5 ĐO CAO 5.1 KHÁI NIỆM
Độ cao của một điểm là khoảng cách theo phương thẳng đứng (phương dây dọi) từ
điểm đó tới mặt quy chiếu độ cao (mặt thuỷ chuẩn gốc). A hAB HA B HB MÆt thuû chuÈn Hình 5.1 Đo cao
Hiệu độ cao của hai điểm (chênh lệch độ cao giữa hai mặt thuỷ chuẩn đi qua hai
điểm) được gọi là chênh cao giữa hai điểm: hAB = HB - HA
Đo cao là xác đinh chênh cao giữa hai điểm và từ độ cao của một điểm xác định độ cao của điểm còn lại. Các phương pháp đo cao:
- Đo cao hình học: độ chính xác có thể đạt tới 0.5mm/1km
- Đo cao thuỷ tĩnh: độ chính xác khoảng 2 ÷ 20mm
- Đo cao lượng giác: độ chính xác 2 ÷ 10cm.
Ngoài ra còn rất nhiều phương pháp đo cao khác như đo cao áp kế, đo cao GPS,
đo cao bằng ảnh hàng không, … Trong nội dung chương trình, chỉ giới thiệu hai phương
pháp đo cao cơ bản, chủ yếu sử dụng trong trắc địa, là phương pháp đo cao hình học và
phương pháp đo cao lượng giác. 42
5.2 NGUYÊN LÝ ĐO CAO HÌNH HỌC
Giả sử cần xác định chênh cao giữa hai điểm A và B, tạo một mặt phẳng nằm
ngang và xác định khoảng cách thẳng đứng từ hai điểm tới một mặt phẳng này, giả sử là s
và t (hình 5.2), thì chênh cao giữa chúng là: h = s – t (5.1) MÆt ph¼ng n»m ngang s t t B s h A
Hình 5.2 Nguyên lý đo cao hình học
Dụng cụ để tạo mặt phẳng nằm ngang là máy thuỷ bình (còn gọi là máy thuỷ chuẩn
hay máy Nivo), dụng cụ đặt tại các điểm để đo khoảng cách s, t là mia.
Có các phương pháp đo cao hình học:
- Đo cao hình học phía trước: máy thuỷ bình đặt tại A hoặc tại B (phương pháp này
ít được sử dụng vì độ chính xác không cao).
- Đo cao hình học từ giữa: máy đặt giữa A và B s t A B
Hình 5.3 Đo cao hình học từ giữa
Giả sử điểm A đã biết độ cao HA, điểm B cần xác định độ cao. Mia đặt tại A, điểm
đã biết độ cao gọi là mia sau, mia đặt tại B, điểm chưa biết độ cao gọi là mia trước. Tương
ứng, đọc các số đọc mia sau (s), mia trước (t). Chênh cao giữa hai điểm AB là: hAB = s - t (5.2) 43 Độ cao điểm B: HB = HA + hAB (5.3)
Nếu hai điểm A, B cách xa nhau thì đo liên tiếp nhiều trạm đo (hình 5.4). tn s s n 2 t2 s1 … t B 1 A
Hình 5.4 Tuyến đo cao hình học n Khi đó: h
h h  ...  h h (5.4) AB 1 2 ni i1 n
Trong đó: hi = si – ti.. Độ cao của điểm B là: HHh (5.5) B Ai i 1 5.3 MÁY THUỶ BÌNH 5.3.1 Máy thuỷ bình
Máy thuỷ bình là dụng cụ trắc địa
chủ yếu dùng để đo cao, ngoài ra có thể đo góc và đo khoảng cách.
Cũng tương tự như máy kinh vĩ, máy
thuỷ bình gồm ba phần chính:
Giá máy, đế máy và thân máy.
Hình 5.5 Máy thuỷ bình NA720
Máy thuỷ bình có ba trục chính: trục ống kính, trục quay máy và trục ống thuỷ. 44
Hình 5.6 Các trục chính máy thuỷ bình và mia
Theo độ chính xác, máy thuỷ bình được chia làm ba loại [6]:
+ Máy thuỷ bình chính xác cao mh = (0,5 1,0) mm/km
+ Máy thuỷ bình chính xác: mh = (1 10) mm/km
+ Máy thuỷ bình kỹ thuật: mh = (10 30) mm/km.
Theo cấu tạo, máy thuỷ bình chia làm hai loại:
+ Máy thuỷ bình có ốc kích nâng để điều chỉnh tia ngắm nằm ngang
+ Máy thuỷ bình tự động điều chỉnh tia ngắm nằm ngang
+ Máy thuỷ bình điện tử. 5.3.2 Mia đo cao
Mia là một loại thước đặc biệt được dùng trong đo cao. Mia đo cao được làm bằng
gỗ hoặc kim loại dài 3 đến 4m, cả hai mặt đều khắc vạch đến cm (hình 5.6)
Hai mặt mia khắch vạch hai màu đen, đỏ khác nhau và cách nhau một giá trị gọi là
hằng số mia, thường là 4575, 5675,…
Một số mia còn gắn bọt thuỷ tròn để dựng mia được thẳng đứng và thang khắc
vạch làm bằng hợp kim invar, được sử dụng khi yêu cầu độ chính xác cao.
5.3.3 Kiểm nghiệm các điều kiện cơ bản của máy thuỷ bình
Cũng tương tự như máy kinh vĩ, máy thuỷ bình phải thoả mãn các điều kiện hình học cơ bản:
1. Trục ống thuỷ dài vuông góc với trục quay máy 45
2. Dây ngang của dây chữ thập nằm ngang.
3. Trục ống kính song song với trục ống thuỷ dài (sai số góc i).
Hai điều kiện 1 và 2 được kiểm nghiệm tương tự như đối với máy kinh vĩ.
Kiểm nghiệm trục ống kính song song với trục ống thuỷ dài (hay còn gọi điều
kiện trục ống kính nằm ngang hoặc sai số góc i)
Sai số góc i: là góc hợp
bởi trục ngắm ống kính và mặt s' t' phẳng ngang (hình 5.7). s t i
Nếu máy thuỷ bình không
có sai số góc i, các số đọc tương
ứng trên mia A và B là s và t,
chênh cao không chứa sai số h s s A B được xác định: h = s - t (5.6) Hình 5.7 Sai số góc i
Nếu máy tồn tại sai số góc i, các số đọc tương ứng s’ và t’, chênh cao bị ảnh hưởng của sai số góc i là: h’ = s’ – t’ (5.7) Theo hình 5.7:
h’ = (s + s' s ) – (t + t't ) = (s + SAtgi) - (t + SBtgi) (5.8) Hay: h’ = h + (SA – SB)tgi (5.9)
Nếu SA = SB thì h’ = h, tức là máy đặt giữa hai mia thì sai số góc i bị triệt tiêu Kiểm nghiệm:
- Chọn hai điểm A và B trên khoảng đất tương đối bằng phẳng, cách nhau khoảng 40m. i 2x x x i i 3m s s S T
Hình 5.8 Kiểm nghiệm sai số góc i 46
- Đặt máy cách đều hai điểm, cân bằng chính xác. Quay máy đọc số đọc mia tại A,
được giá trị s. Quay máy đọc số đọc mia tại B, được giá trị t.
Chênh cao không chứa sai số góc i: h = s - t
- Chuyển máy cách mia sau 2 - 3m. Đo chênh cao giữa hai điểm A và B lần thứ hai tương tự như trên.
Chênh cao chứa sai số góc i: h’ = s’ – t’
Sai lệch giữa hai giá trị chênh cao h’ và h là do ảnh hưởng của sai số góc i, sai lệch
này phải nhỏ hơn một giá trị nhất định. Ví dụ khi đo cao hạng IV, hiệu (h – h’) ≤ ± 3mm.
5.4 ĐO CAO HÌNH HỌC HẠNG IV
Đo cao hình học được chia thành năm cấp hạng: hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV
và cấp Kỹ thuật. Trong đó hai cấp hạng cuối thường được dùng trong xây dựng.
Trình tự đo và ghi sổ: Trạm máy 1:
- Dựng mia thẳng đứng ở hai điểm cần đo, đặt máy ở giữa hai điểm và cân bằng máy.
- Quay máy ngắm mia sau, đọc trên mặt đen các số đọc chỉ trên (1), giữa (2) và dưới (3).
- Quay máy ngắm mia trước, đọc trên mặt đen các số đọc chỉ trên (4), giữa (5) và dưới (6).
- Máy vẫn ngắm mia trước, mia trước quay mặt đỏ, đọc số đọc chỉ giữa (7).
- Quay máy trở lại ngắm mặt đỏ mia sau, đọc số đọc chỉ giữa (8).
(Như vậy, tại một trạm máy, trình tự đo là sau – trước – trước – sau, tương ứng là đen - đen - đỏ - đỏ).
Kiểm tra các hạn sai đo đạc, tính toán sơ bộ kết quả đo. Nếu đạt, chuyển máy sang trạm đo tiếp theo.
Trạm máy 2: Mia trước vẫn giữ nguyên, và lúc này trở thành mia sau. Mia sau
chuyển đến điểm đo mới và trở thành mia trước. Máy chuyển đến giữa hai mia.
Trình tự đo tương tự như trạm máy 1.
Cứ tiếp tục cho đến hết tuyến đo. 47
SỔ ĐO ĐỘ CAO THUỶ CHUẨN HẠNG IV Máy: NA820 No 56971
Người đo: Trần Văn An Ngày đo: 22- 1- 2006
Người ghi: Nguyễn Phúc Thắng
Thời tiết: Nắng, gió nhẹ
Người tính: Nguyễn Phúc Thắng Hằng số mia: c1 = 4475, c2 = 4575 S Kí hiệu Số đọc mia Chênh cao Chênh cao Trạm đo/ S (m) S mia đen đỏ trung bình tuyến đo T (m) Sau Trước ểS/ÄS Hằng số (mm) h (S) (T) TB (mm) 1 2 3 4 5 6 7 74.2[1] đen trên 1636(1) 2363(4) 77.0[2] đen giữa 1265(2) 1978(5) -713[7] -712.5[10] 1/A-B 151.2/-2.8 đen dưới 0894(3) 1593(6) [3]/[4] đỏ giữa 5741(8) 6553(7) -812[8] c 4476[5] 4575[6] +99[9] 88.8 đen trên 2600 2413 86.0 đen giữa 2156 1983 +173 +174.5 1/B-C đen dưới 1712 1553 174.8/+2.8 đỏ giữa 6730 6454 +276 c 4574 4471 -103 80.8 đen trên 2675 1441 77.0 đen giữa 2271 1056 +1215 +1217.5 1/C-D đen dưới 1867 0671 158.8/+2.2 đỏ giữa 6749 5629 +1120 c 4475 4573 +95 81.4 đen trên 1934 1178 83.0 đen giữa 1527 0763 +764 +762.5 1/D-E đen dưới 1120 0348 164.4/-1.6 đỏ giữa 6099 5238 +861 c 4572 4475 -97 76.0 đen trên 1008 2448 77.0 đen giữa 0629 2062 -1433 -1432.5 1/E-A đen dưới 0248 1678 153.0/-1.0 đỏ giữa 5105 6673 -1532 c 4476 4575 +98 401.2 9853 9843 400.0 7848 7842 +6 9.5 Tổng 5841 5843 801.2/1.2 30424 30547 -87 22573 22669 92
Trình tự tính toán và kiểm tra: Khoảng ngắm: [1] = (1) – (3) [2] = (4) – (6) Tổng khoảng ngắm: [3] = [1] + [2] ≤ 200m
Chênh lệch khoảng ngắm : [4] = [1] – [2] ≤ 5m 48 Hằng số mia: [5] = (8) – (3) [6] = (7) – (6) Chênh cao mặt đen: [7] = (2) – (5) Chênh cao mặt đỏ: [8] = (8) – (7) Kiểm tra: [8] – [7] ≤ ± 5mm Hằng số của cặp mia
[9] = [6] – [5] = [7] – [8] [7]  ] 8 [  100 Chênh cao trung bình 1 [ 0]  2
5.5 CÁCH LOẠI TRỪ SAI SỐ TRONG ĐO CAO HÌNH HỌC
Trong đo cao hình học có rất nhiều sai số ảnh hưởng tới kết quả đo. Tuy nhiên, các
sai số này sẽ bị loại trừ hoặc làm giảm nếu chúng ta sử dụng các thao tác đo hợp lý.
Khi đo, máy đặt giữa sẽ loại trừ được sai số góc i, sai số do ảnh hưởng của độ
cong quả đất, sai số do tia ngắm bị khúc xạ.
Tiến hành đo chênh cao hai lần đi và về trong hai buổi sáng và chiều, kết quả lấy
trung bình sẽ làm giảm được sai số do nhiệt độ môi trường biến đổi, sai số do mia lún.
Đo theo trình tự sau – trước – trước – sau hay đen - đen - đỏ - đỏ sẽ làm giảm
được sai số do máy lún.
Số trạm đo trong một tuyến là chẵn sẽ loại trừ được sai số do vạch “0” của mia bị mòn. ….
Ngoài ra, trong quá trình đo, người đo và người ghi sổ nên hết sức cẩn thận và
kiểm tra lẫn nhau để tránh sai số thô, máy phải được che ô khi đo dưới trời nắng. 49 5.6 ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
Nguyên lý của đo cao lượng giác là xác định chênh cao h dựa vào mối quan hệ
lượng giác giữa h với các đại lượng đo là góc đứng V, cạnh bằng D. Từ hình 5.9: S h = DtgV + i – r (5.10) r
Nếu khoảng cách AB được đo bằng V D
dây đo khoảng cách (phương pháp quang B học): h i D = Kn cos2V (5.11)
Hình 5.9 Đo cao lượng giác Khi đó: h = Kn cos2VtgV +i – r (5.12) Với: K = 100
n: hiệu số đọc chỉ trên và chỉ dưới
V: góc nghiêng của tia ngắm i: chiều cao máy
r: số đọc chỉ giữa (chiều cao tiêu)
Độ chính xác đo cao lượng giác phụ thuộc vào độ chính xác đo khoảng cách D và góc đứng V. 50
CHƯƠNG 6 LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA
6.1 ĐỊNH HƯỚNG ĐƯỜNG THẲNG
Định hướng đường thẳng là xác định góc giữa đường thẳng với một hướng được chọn làm hướng gốc.
6.1.1 Góc phương vị thực A
Góc phương vị thực (A) là góc tính từ *
hướng bắc của kinh tuyến thực tới hướng của B¾c
đường thẳng theo chiều thuận kim đồng hồ. * A
Góc phương vị thực có giá trị từ 00 đến 3600. i+1 a
Do các kinh tuyến thực không song
song với nhau mà hội tụ tại hai cực nên
phương vị thực của một đường thẳng tại các
điểm khác nhau sẽ khác nhau: i+1 A A i i+1 = Ai ± γ (6.1)
Trong đó: γ - độ hội tụ kinh tuyến. i
Hình 6.1 Góc phương vị thực
6.1.2 Góc phương vị từ At
Góc phương vị từ (At) là góc tính từ B¾c
hướng bắc của kinh tuyến từ (hướng kim
nam châm) tới hướng của đường thẳng A
theo chiều thuận kim đồng hồ. Góc phương i+1
vị từ có giá trị từ 00 đến 3600. a
Kinh tuyến từ các điểm khác nhau
sẽ không song song với nhau. Do đó
phương vị từ tại các điểm khác nhau trên i+1
cùng đường thẳng cũng khác nhau: Ai Ati+1 = Ati ± δ (6.2)
Trong đó: δ - độ lệch từ. i
Hình 6.2 Góc phương vị từ
6.1.3 Góc định hướng 
Góc định hướng () là góc tính từ hướng bắc của kinh tuyến trục (trục OX) tới
hướng của đường thẳng theo chiều thuận kim đồng hồ. Góc định hướng có giá trị từ 00 đến 3600. 51
Trên cùng một đường thẳng, góc
định hướng không đổi tại các điểm khác Ox
nhau. Do đó trong trắc địa góc định hướng BA
 được sử dụng chủ yếu. a
Góc định hướng thuận   AB và góc AB B
định hướng nghịch BA lệch nhau 1800: A AB = BA ± 1800 (6.3)
Hình 6.3 Góc định hướng
6.1.4 Quan hệ giữa góc định hướng và góc bằng
Ký hiệu i là các góc bằng giữa các đoạn thẳng. Quan hệ giữa góc
định hướng của các đoạn thẳng và các góc bằng như hình 6.4.S α α 12 AB 1 α B1 A β1 β2 B 2
Hình 6.4 Góc bằng và góc định hướng
Nếu góc bằng ở bên trái đường tính: B1 = AB + 1 ± 1800 (6.4) 12 = B1 + 2 ± 1800 (6.5)
Nếu góc bằng ở bên phải đường tính: B1 = AB - 1 ± 1800 (6.6) 12 = B1 - 2 ± 1800 (6.7) 52
6.2 HAI BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
6.2.1 Bài toán trắc địa thuận
Biết tọa độ điểm A (XA , YA), góc định hướng AB và đo khoảng cách bằng DAB. Tính
tọa độ của điểm B (XB , YB). Theo hình vẽ: X XB = XA + XAB (6.8) YAB X B Y B B = YA + YAB trong đó: XAB AB DAB XAB = DAB cosAB (6.10) X A YAB = DAB sinAB A
Thay (6.10), (6.11) vào (6.8), (6.9): X O Y Y B = XA + DAB cosAB (6.12) A B Y YB = YA + DAB sinAB (6.13)
Hình 6.5 Bài toán trắc địa cơ bản
6.2.2 Bài toán trắc địa ngược
Biết hai điểm A (XA, YA) và (XB, YB) , tính khoảng cách bằng DAB và góc định hướng AB. Ta có: 2 2 D  X  Y (6.14) AB AB AB Trong đó: XAB = XB - XA YAB = YB - YA
Để tính góc định hướng, chúng ta X
phải tính lần lượt như sau:  = 360 -o r IV I r Tính góc hai phương: +/+ -/+ Y r arctg (6.15) XY
Tính góc định hướng theo dấu của
các gia số toạ độ (hình 6.6) -/- o= 180 - r o +/-= 180 + r III II
Hình 6.6 Tính góc định hướng 53
6.3 KHÁI NIỆM LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG 6.3.1 Khái niệm
Lưới khống chế trắc địa mặt bằng là hệ thống các điểm mốc cố định ngoài thực địa,
có toạ độ mặt bằng chính xác trong một hệ thống nhất. Các điểm này được liên kết với
nhau bởi các trị đo góc, khoảng cách hoặc cả hai.
Lưới khống chế được xây dựng theo nguyên tắc từ tổng thể tới chi tiết, từ độ chính
xác cao tới độ chính xác thấp.
Lưới khống chế trắc địa Nhà nước được chia làm bốn hạng với quy mô và độ chính
xác giảm dần và cấp hạng nhỏ là lưới chêm dày cho lưới cấp lớn hơn.
Bảng 6.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới tam giác Nhà nước [8] Chỉ tiêu kỹ thuật Hạng I Hạng II Hạng III Hạng IV
Chiều dài cạnh tam giác (km) 20 30 7  20 5  10 2  6 1 1 1 1
Sai số tương đối đo cạnh đáy 400000 300000 200000 200000
Sai số trung phương đo góc 0''7 1''00 1''5 2''5
Góc nhỏ nhất trong tam giác 40O 30O 30O 25O
Mạng lưới Nhà nước tiếp tục được chêm dày bằng các cấp lưới: lưới giải tích cấp
1, cấp 2 hoặc lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2 và lưới khống chế đo vẽ nhằm đảm bảo
mật độ điểm khống chế cho các yêu cầu công việc.
Bảng 6.2 Các chỉ tiêu ký thuật của lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2 [8] Yêu cầu kỹ thuật Cấp I Cấp II
Chiều dài đường chuyền (km) - Đường đơn 5 3
- Giữa điểm khởi tính và điểm nút 3 2 - Giữa các điểm nút 2 1,5
Chu vi vòng khép lớn nhất (km) 15 9 Chiều dài cạnh (m) 120 - 800 80 - 350 Góc nhỏ nhất  25o  25o
Số cạnh nhiều nhất trong đường chuyền 15 15
Sai số trung phương đo góc  5"  10"
Sai số khép góc của đường chuyền  10" n  20" n 54
6.3.2 Các phương pháp xây dựng lưới 1. Phương pháp tam giác Hình 6.7 Lưới tam giác
Trong đó tất cả các góc hoặc tất cả các cạnh hoặc tất cả góc và cạnh được đo. Các
góc được đo bằng máy kinh vĩ, các cạnh được đo bằng thước thép (hiện nay ít được
dùng), máy đo khoảng cách điện tử (toàn đạc điện tử hiện dùng rất phổ biến để đo góc và
cạnh lưới) hoặc đo bằng định vị GPS tương đối.
2. Phương pháp đường chuyền 2 A Dn+1 11 D 2 § 1... n n D +1 3n+2 B 2 C
Hình 6.8 Lưới đường chuyền
Trong đó tất cả các góc và tất cả các cạnh. Đường chuyền có các dạng đường
chuyền phù hợp, đường chuyền treo, đường chuyền khép kín, đường chuyền điểm nút.
6.3.3 Các bước xây dựng lưới
Thông thường, các bước xây dựng lưới khống chế trắc địa được thực hiện qua các bước:
- Thiết kế kỹ thuật (ước tính độ chính xác lưới, độ chính xác đo đạc lưới), kinh tế - Chôn mốc - Đo đạc lưới
- Tính toán, bình sai lưới khống chế. 55
6.3.4. Khái niệm về bình sai lưới
Bình sai lưới, công việc bắt buộc và quan trọng của Trắc địa, là phân phối sai số
theo luật phân phối chuẩn dựa vào nguyên lý số bình phương nhỏ nhất (6.16) và tính toán
xác định tọa độ các điểm lưới. [pvv] = min (6.16)
Công tác bình sai lưới được thực hiện khi lưới có trị đo thừa, ví dụ: chỉ cần đo 2 góc
trong một tam giác là đủ (góc còn lại tính từ 2 góc đo), nếu đo cả 3 góc thì có 1 trị đo thừa
mới có thể bình sai được.
Có thể tiến hành bình sai chặt chẽ (phương pháp bình sai điều kiện, bình sai gián
tiếp,…) hoặc bình sai gần đúng. Phương pháp bình sai gần đúng được sử dụng nếu yêu
cầu độ chính xác không cao (ví dụ lưới đo vẽ bản đồ tỷ lệ nhỏ, lưới khống chế nối các đỉnh
ngoặt khi thi công đường,…)
Trong các tài liệu học tập dành cho chuyên ngành trắc địa như [3], bình sai lưới
được giới thiệu rất kỹ. Giáo trình này, sẽ giới thiệu phương pháp bình sai gần đúng cho một vài dạng lưới.
6.4 LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN 6.4.1 Khái niệm
Là hệ thống các điểm khống chế mặt bằng tạo thành chuỗi đường chuyền và các
điểm này được liên kết với nhau bởi các trị đo góc và cạnh.
Các dạng đường chuyền: 56 22 A A D 141 D 2 § 1 D 13 3 D D 31 2 1 D3 3 4 D 35 B 2 B 2 C §­êng chuyÒn treo
§­êng chuyÒn phï hîpD A 2 A 14 1 DD 1 D   1 2 2 D D 1 1 3 D 23 4 35 B B 62 2 C 3 5 D 5 D 3D 5 44 4 D 3
§­êng chuyÒn cã ®iÓm nót
§­êng chuyÒn khÐp kÝn
Hình 6.9 Các dạng lưới đường chuyển
Khi xây dựng đường chuyền, chú ý mật độ điểm phải đảm bảo yêu cầu công việc,
chiều dài cạnh, độ lớn góc và sai số đo đạc phải theo đúng các yêu cầu của cấp hạng (bảng 6.2).
6.4.2 Tính toán bình sai gần đúng đường chuyền phù hợp
Giả sử tính toán bình sai gần đúng đường chuyền phù hợp gồm n điểm mới, đo
(n+2) góc và (n+1) cạnh. Trình tự như sau:
1. Bình sai sai số khép góc:
Tổng các góc đo của đường chuyền: [] = β1 + β2 + … + βn+2 (6.16)
Theo lý thuyết, góc định hướng được tính như sau:  ' B1 = AB + 1 - 1800  ' 12 = B1 + 2 - 1800 …  ' CD = nC + n+2 - 1800
Thay các góc định hướng vào:
CD = AB + ['] – (n+2)1800 (6.17) Hay tổng góc lý thuyết:
['] = CD - AB+ (n+2)1800 (6.18) 57
Sai lệch tổng góc lý thuyết và tổng góc đo, gọi là sai số khép góc (hay sai số khép góc định hướng):
f = [] - ['] = [] + AB - CD - (n+2)1800 (6.19)
Sai số khép góc này phải nhỏ hơn sai số khép góc cho phép f cp  (cụ thể, đường chuyền cấp 2 f cp cp 
= 20" n  2 , đường chuyền kinh vĩ f = 60" n  2 ), nếu không phải đo đạc lại. f
Tính số hiệu chỉnh góc v   i: v   (6.20) i n Góc sau bình sai:  ' i = i + vi (6.21)
2. Tính góc định hướng:
Góc bằng nằm phía trái đườg tính:  '
i,i+1 =  i-1,i + i – 1800 (6.22)
3. Tính các gia số toạ độ:
Xi,i+1 = Di,i+1.cosi,i+1 (6.23)
Yi,i+1 = Di,i+1.sini,i+1 (6.24)
4. Bình sai sai số khép toạ độ:
Theo lý thuyết, tổng các gia số toạ độ: [’X] = XC - XB (6.26) [’Y] = YC - YB (6.27)
Trong khi đó, tổng các gia số toạ độ tính:
[X] = XB1 + X12 + … + XnC (6.28)
[Y] = YB1 + Y12 + … + YnC (6.29)
Sai số khép toạ độ là sai lệch giữa chúng:
fx = [X] - [’X] = [X] – (XC - XB) (6.30)
fy = [Y] - [’Y] = [Y] – (YC - YB) (6.31)
Kiểm tra sai số khép toàn phần tương đối: 2 2 cp f fx fy  1  S     (6.32) [D] [D]  T
Sai số cho phép đối với đường chuyền kinh vĩ là 1/2000. 58 fx
Tính số hiệu chỉnh gia số tọa độ: v   .D (6.33) Xi,i 1  i,i 1 [D]  fy v   .D (6.34) Yi,i 1 i,i 1 [D]
Gia số tọa độ sau bình sai:
'Xi,i+1 = Xi,i+1 + vxi,i+1 (6.35)
'Yi,i+1 = Yi,i+1 + vyi,i+1 (6.36)
5. Tính tọa độ các điểm sau bình sai: Xi+1 = Xi + 'Xi,i+1 (6.37) Yi+1 = Yi + 'Yi,i+1 (6.38)
Ví dụ: Bình sai gần đúng đường chuyền kinh vĩ : A   4 2 11 3 D D D 3 1 2 B 2 Hình 6.10 Sơ đồ lưới
S è liÖ u ® o v µ s è liÖ u g è c : § iÓ mD ( m ) X ( m ) Y ( m ) i i i i A 1 3 8 5 . 5 2 1 1 1 5 6 . 4 2 3 B 8 5 ° 4 6 ' 3 0 " 1 0 0 0 . 3 4 2 1 2 4 2 . 1 0 2 1 0 3 . 3 6 0 1 2 1 2 ° 3 0 ' 4 0 " 1 1 2 . 4 9 9 2 1 4 6 ° 2 2 ' 1 0 " 1 1 3 . 6 9 1 C 1 4 0 ° 1 6 ' 3 0 " 1 0 3 4 . 5 0 0 1 5 5 7 . 5 6 2 D 1 2 0 3 . 7 4 4 1 6 6 4 . 8 7 7 59
Các bước tính toán bình sai được thực hiện trong bảng: Góc đo Góc định hướng Cạnh đo Gia số toạ độ Toạ độ sau bình sai Điểm i  i,i+1 Di,i+1 (m) ΔX (m) ΔY (m) X (m) Y (m) A 1385.521 1156.423 -11” 1670 27’ 34” B 850 46’ 30” -25 + 7 1000.342 1242.102 -11” 730 13’ 53” 103.360 29.820 98.965 1 2120 30’ 40’ -27 + 8 1030.137 1341.074 -11” 1050 44’ 22” 112.499 -30.517 108.281 2 1460 22’ 10’ -27 + 8 999.593 1449.363 -10” 720 06’ 21” 113.691 34.933 108.191 C 1400 16’ 30” 1034.500 1557.562 320 22’ 41” D 1203.744 1664.877 Tổng 5840 55’ 50” 329.550 34.327 315.437 f f X = 0.079 m  = 43” f 0.082 1 D f cp n  fY = -0.023 m,    = 60 2 = 120” [D] 32 . 9 550 4000
6.4.3 Tính toán bình sai gần đúng đường chuyền khép kín
Xét lưới đường chuyền khép kín n điểm mới, đo (n + 2) góc và (n+1) cạnh.
Khi tính toán bình sai gần đúng, lưu ý, chỉ có các góc trong của đường chuyền,
(n+1) góc, là tham gia bình sai góc, còn một góc ngoài chỉ tham gia tính chuyền phương vị.
Tuần tự tính toán bình sai như đối với đường chuyền phù hợp, chỉ khác các giá trị lý thuyết: ['] = (n-1)1800 (6.39) Và: [’X] = 0 (6.40) [’Y] = 0 (6.41) 60
6.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG LƯỚI MẶT BẰNG KHÁC THƯỜNG DÙNG 6.5.1 Giao hội góc thuận
Từ hai điểm khống chế đã biết toạ độ
A, B tiến hành đo góc giao hội  A  A, B tới A
điểm cần xác định toạ độ P (hình 6.11 ). B '  B C
Hình 6.11 Giao hộ góc thuận
Toạ độ điểm P được tính theo công thức (Công thức Iung):
Y Y X cot g  X cot gB A A B B A XP
cot g  cot gB A (6.42)
X X Y cot g  Y cot gA B A B B A Y P
cot g  cot gB A
Hoặc theo công thức Gauss: X tg  X tg  Y (  Y ) A AP B BP B A XP tg  tg (6.43) AP BP
Y Y  ( X X t ) gP A B A AP
Để tăng độ chính xác, toạ độ điểm P thường được xác định từ ba điểm đã biết toạ
độ, tạo thành hai tam giác giao hội góc, toạ độ điểm P được tính từ hai tam giác và lấy trung bình.
6.5.2 Giao hội góc nghịch
Cần xác định toạ độ điểm P, tại P đo các P
góc β1, β2 tới ba điểm A, B, C đã biết toạ độ C2  (Hình 6.12). 1 Ta có quan hệ: yA - yP = (xA - xP)tgPA B A
yB - yP = (xB - xP)tg(PA+1) y
Hình 6.12 Giao hội góc nghịch
C - yP = (xC - xP)tg(PA+2) Biến đổi, ta được:
( y y )ctg  ( y y )ctg  (x x ) B A 1 C A 2 C B tg  (6.44) PA
(x x )ctg  (x x )ctg  ( y y ) B A 1 C A 2 C B 61
Từ đó xác định các góc định hướng: 0       180 BP PA 1 0       180 CP PA 2
Tọa độ điểm P tính theo công thức Gauss (6.43).
Trường hợp điểm P nằm trên vòng tròn ngoại tiếp tam giác ABC thì sẽ có vô số
điểm P thoả mãn các công thức trên, điểm P sẽ là bất định và vòng tròn ngoại tiếp tam
giác ABC được gọi là vòng tròn nguy hiểm.Trường hợp này không được áp dụng phương
pháp giao hội góc nghịch. 6.5.3 Giao hội cạnh
Từ hai điểm A, B đã biết toạ độ, đo P
các khoảng cách tới điểm P: DAP DBP (hình 6.13). D
Góc tại điểm A được xác định theo 1 D1 định lý hàm số cosin: 2 2 2
D D D 1 1 cos A ABA B 2D D 1 1 α Hình 6.13 Giao hội cạnh AP = αBA – A ± 1800
Toạ độ điểm P được xác định từ toạ độ điểm A, góc định hướng và chiều dài cạnh
AP xác định theo bài toán trắc địa thuận.
Để tăng độ chính xác, toạ độ điểm P thường được xác định từ ba điểm đã biết toạ
độ, tạo thành hai tam giác giao hội cạnh, lúc này toạ độ điểm P được tính hai lần và lấy trung bình.
6.6 KHÁI NIỆM LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Lưới khống chế độ cao là hệ thống các điểm mốc cố định ngoài thực địa, có độ cao
chính xác trong một hệ độ cao thống nhất. Các điểm này được liên kết với nhau bằng các lưới độ cao.
Các nguyên tắc, các bước xây dựng lưới tương tự như đối với lưới khống chế mặt bằng.
Các dạng lưới lưới độ cao cũng có các dạng như lưới đường chuyền trắc địa. 62
Lưới khống chế độ cao được phân thành 5 cấp hạng: hạng I, II, III, IV và cấp kỹ thuật.
Bảng 6.3 Các chỉ tiêu kỹ thuật của các cấp hạng lưới độ cao Cấp hạng Các chỉ tiêu kỹ thuật I II III IV Kỹ thuật
Khoảng ngắm lớn nhất (m) 50 65 75 100 150
Chênh lệch khoảng ngắm (m) 0.5 1.0 2.0 5.0 - Sai số khép độ cao (mm) 3 L 5 L 10 L 20 L 50 L
Sai số trung phương của 1 trạm 0.15 0.30 0.65 3.0 8.0 đo (mm)
6.7 BÌNH SAI GẦN ĐÚNG LƯỚI ĐỘ CAO
6.7.1 Lưới độ cao nối hai điểm gốc
Giả sử có lưới độ cao nối giữa hai điểm gốc A (HA) và B (HB) gồm n điểm cần xác
định độ cao (hình 6.14). Đo (n+1) chênh cao hi với số trạm đo tương ứng ni. 1 n h h 1 2 n+1 B h ... 1 n n A 2 n+1 n 1
Hình 6.14 Lưới độ cao nối 2 điểm gốc
Các bước bình sai gần đúng:
-Tính sai số khép độ cao fh: fh = [h] – (HB - HA) (6.45)
(Chú ý: kiểm tra sai số khép so với sai số khép cho phép của cấp hạng lưới) f - Tính số hiệu chỉnh: h v   n (6.46) hi i [n] Kiểm tra [v] = - fh. - Hiệu chỉnh chênh cao: hi' = hi + vhi (6.47)
- Tính độ cao của các điểm sau bình sai: Hi = Hi-1 + hi' (6.48)
Ví dụ: Bình sai gần đúng lưới độ cao nối hai gốc có sơ đồ và các trị đo như hình 6.15: 63 1 h = 0.819m B 1 2 h = 1.094m 1 h = -1.101m 1 n = 6 2 A n = 4 n = 2 1 2 H = 6.013m B H = 5.213m A
Hình 6.15 Sơ đồ lưới độ cao nối 2 điểm gốc
Các bước tính toán bình sai được thực hiện trong bảng: Điểm Chênh cao
Số trạm Số hiệu chỉnh Chênh cao sau Độ cao sau bình sai bình sai hi (m) ni vi (mm) hi (m) Hi (m) A 5.213 1.094 4 - 4 1.090 1 6.303 0.819 6 - 6 0.813 2 7.116 -1.101 2 - 2 -1.103 B 6.013  0.812 12 -12 0.800 fh = 12mm
6.7.2 Lưới độ cao khép kín
Với dạng lưới độ cao khép kín như h1 1
trên, việc tính toán bình sai hoàn toàn tương A 1 n h
tự như đối với lưới độ cao nối hai điểm gốc. 1 n 2
Chỉ khác sai số khép độ cao: fh = [h] (6.49) hn 2 n n ... n
Hình 6.16 Lưới độ cao khép kín 64
6.7.3 Lưới độ cao có điểm nút B 1 2 3 N A h h2 1 n n 2 1 h 4 3 n 3 C
Hình 6.17 Lưới độ cao có điểm nút
Lưới độ cao điểm nút là lưới trong đó có điểm độ cao là giao của ba hoặc nhiều hơn
ba tuyến đo cao (hình 6.17).
Giả sử h1 là tổng chênh cao đo từ điểm A tới điểm nút N, tương ứng với tổng n1 trạm đo.
Tương tự tuyến từ B đến N có h2, n2. Tuyến C đến N có h3, n3.
Đầu tiên tính độ cao điểm nút N, là độ cao trung bình trọng số theo ba tuyến: 1 2 3
H P H P H P N 1 N 2 3 H N  (6.50) N
P P P 1 2 3 1
Trong đó: Trọng số P  (6.51) i ni
Sau đó lần lượt bình sai ba lưới độ cao riêng rẽ như đối với lưới độ cao nối hai điểm đã gốc. 65
CHƯƠNG 7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ
7.1 KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ 7.1.1 Khái niệm
Bản đồ: là hình chiếu thu nhỏ của một khu vực mặt đất lên mặt phẳng ngang theo
một phương pháp chiếu nào đó có kể đến ảnh hưởng độ cong trái đất.
Tuỳ theo mục đích sử dụng và nội dung biểu diễn, bản đồ được chia làm nhiều loại:
bản đồ địa lý, bản đồ du lịch, bản đồ giao thông, bản đồ địa hình,… Trong xây dựng, kiến
trúc và quy hoạch, … chủ yếu sử dụng bản đồ địa hình.
Nội dung thể hiện trong bản đồ địa hình bao gồm [7]: - Cơ sở toán học
- Thủy hệ và các đối tượng liên quan - Địa hình
- Đường giao thông và các đối tượng liên quan
- Dân cư và các đối tượng kinh tế, văn hoá, xã hội - Thực vật
- Biên giới quốc gia, địa giới hành chính
- Ghi chú địa danh và các ghi chú cần thiết khác.
Bình đồ: là hình chiếu thu nhỏ của một khu vực nhỏ mặt đất lên mặt phẳng ngang
theo phương pháp chiếu thẳng góc và không kể đến ảnh hưởng độ cong trái đất.
Mặt cắt : là hình chiếu thu nhỏ của mặt cắt đứng mặt đất theo một hướng nào đó lên mặt đứng. 7.1.2 Tỷ lệ bản đồ
Tỷ lệ bản đồ là tỷ số giữa độ dài của đoạn thẳng trên bản đồ và độ dài tương ứng
của đoạn thẳng đó ngoài mặt đất. Kí hiệu 1:M 1: M = d: D (7.1)
Tỷ lệ bản đồ được thể hiện dưới dạng phân số có tử số bằng 1 và mẫu số chẵn trăm.
VD: 1:M = 1:200, 1:M = 1:500,...
Mắt người chỉ phân biệt được hai điểm cách nhau từ 0.1mm, từ đây người ta lấy làm
cơ sở cho độ chính xác biểu diễn bản đồ: 66 mBĐ = 0.2M (mm) (7.2)
Tức là đoạn thẳng ngoài thực địa có chiều dài lớn hơn 0.2M (mm) mới biểu diễn được trên bản đồ.
7.2 PHÂN MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ BẢN ĐỒ
Kích thước tờ bản đồ thường là 50x50cm, và nó chỉ biểu diễn được một khu vực
nhỏ. Để biểu diễn một khu vực lớn, một quốc gia, … phải sử dụng nhiều tờ bản đồ. Để dễ
dàng quản lý và ghép nối, người ta phải phân mảnh và đánh số bản đồ.
Dưới đây trình bày nguyên tắc phân mảnh và đánh số bản đồ trong hệ toạ độ VN2000 của nước ta [6].
Phân mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1.000.000
Mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 kích thước 40x60 là giao nhau của múi 60 chia theo
đường kinh tuyến và đai 40 chia theo đường vĩ tuyến.
Ký hiệu múi được đánh số 1, 2, 3,… bắt đầu từ múi số 1 nằm giữa kinh tuyến 1800
Đông và 1740 Tây, ký hiệu múi tăng từ Đông sang Tây.
Ký hiệu đai được đánh bằng các chữ cái Latin A, B, C... (bỏ qua chữ cái O và I để
tránh nhầm lẫn với số 0 và số 1) bắt đầu từ đai A nằm giữa vĩ tuyến 00 và 40 Bắc, ký hiệu
đai tăng từ xích đạo về cực.
Trong hệ thống lưới chiếu UTM quốc tế, người ta đặt trước ký hiệu đai thêm chữ cái
N đối với các đai ở Bắc bán cầu và chữ S đối với các đai ở Nam bán cầu.
Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 trong hệ VN-2000 có dạng X-yy (NX-yy),
trong đó X là ký hiệu đai và yy là ký hiệu múi, phần trong ngoặc là phiên hiệu mảnh theo kiểu UTM quốc tế.
Ví dụ mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 chứa Hà Nội có phiên hiệu là F-48 (NF-8).
Phân mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500.000
Mỗi mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 chia thành 4 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500.000, mỗi
mảnh có kích thước 20x30, phiên hiệu mảnh đặt bằng các chữ cái A, B, C, D theo thứ tự từ
trái sang phải, từ trên xuống dưới. 67 1: 1 000 000 2x2 = 4 tê 12x12 = 144 tê 6x6 = 36 tê 1: 500 000 1: 200 000 1: 100 000 2x2 = 4 tê 1: 50 000 16x16 = 256 tê 2x2 = 4 tê 1: 5 000 1: 25 000 3x3 = 9 tê 2x2 = 4 tê 1: 2 000 1: 10 000
S¬ ®å chia m¶nh b¶n ®å
Hình 7.1 Phân mảnh bản đồ
Các tờ bản đồ tỷ lệ lớn hơn được đánh số theo môt quy luật nhất định (tham khảo
trong các giáo trình chuyên ngành).
7.3 BIỂU DIỄN ĐỊA VẬT, ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
7.3.1 Biểu diễn địa vật
Địa vật là những vật thể do thiên nhiên hay do con người tạo ra như nhà cửa,
đường xá, sông hồ, rừng núi, …
Địa vật được biểu diễn các ký hiệu đơn giản, rβ ràng và thống nhất.
Biểu diễn theo tỷ lệ: đối với những địa vật có hình dáng, kích thước mà khi thu nhỏ
theo tỷ lệ bản đồ vẫn đủ phân biệt hình dáng, kích thước của chúng.
Ví dụ: ao hồ, rừng, làng mạc, thành phố, …
Biểu diễn phi tỷ lệ: đối với những địa vật có kích thước nhỏ mà khi thu nhỏ theo tỷ
lệ bản đồ thì không thể hiện được như cây độc lập, giếng nước, nhà thờ... thì dùng các kí
hiệu đặc trưng. Các kí hiệu này được qui định bởi Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước. 68 Ví dụ:
Th¸p cæ. §×nh, chïa, ®Òn, miÕu
Chßi cao. T­îng ®µi, bia t­ëng niÖm
NghÜa ®Þa. Mé x©y ®éc lËp Trg. Tr­êng häc. BÖnh viÖn
Tr¹m tiÕp x¨ng dÇu. Lß nung,sÊy Tr¹m biÕn thÕ. Cét anten
§µi ph¸t thanh, truyÒn h×nh.Tr¹m b­u ®iÖn
§µi, tr¹m khÝ t­îng. §iÖn tho¹i c«ng céng
Ngoài ra người ta kết hợp hai cách biểu diễn trên để biểu diễn những địa vật dạng
tuyến như sông suối, đường giao thông, biên giới,... những địa vật này được thể hiện
chiều dài theo tỷ lệ, chiều rộng phi tỷ lệ.
7.3.2 Biểu diễn địa hình
Địa hình là hình dáng, độ cao thấp của bề mặt đất. Địa hình rất quan trọng trong việc
lựa chọn phướng án quy hoạch, thiết kế, thi công các công trình.
Có nhiều phương pháp để biểu diễn địa hình như: phương pháp kẻ vân, phương
pháp tô màu, … nhưng có nhiều ưu điểm và phổ biến nhất hiện nay là phương pháp
đường đồng mức kết hợp ghi chú độ cao.
Phương pháp đường đồng mức:
Đường đồng mức hay đường bình độ là đường nối liền các điểm có cùng độ cao. 130m 120m 110m 100m
Hình 7.2 Biểu diễn địa hình bằng đường đồng mức 69
Đường đồng mức chính là hình chiếu của giao tuyến giữa mặt đất tự nhiên và mặt
phẳng song song với mặt thuỷ chuẩn.
Các tính chất của đường đồng mức:
- Đường đồng mức là các đường cong trơn, liên tục và khép kín.
- Các đường đồng mức không cắt nhau.
- Các đường đồng mức càng sít nhau, mặt đất càng dốc. Các đường đồng mức càng
xa nhau, mặt đất càng thoải.
- Đường vuông góc ngắn nhất với hai đường đồng mức kề nhau là đường dốc nhất.
Hiệu số độ cao giữa hai đường đồng mức kề nhau là khoảng cao đều h. Khoảng cao
đều càng nhỏ, địa hình càng được biểu diễn chính xác.
Phương pháp đường đồng mức thường được kết hợp ghi chú độ cao để biểu diễn địa
hình, đặc biệt là những nơi độ cao thay đổi như đỉnh núi, yên ngựa, đáy thung lũng,...
7.4 ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 7.4.1 Khái niệm
Đo vẽ bản đồ là đo đạc, tính toán xác định toạ độ của các điểm chi tiết đặc trưng
cho địa vật, địa hình và biểu diễn chúng bằng các kí hiệu (nếu là địa vật) và đường đồng
mức (nếu là địa hình) thành tờ bản đồ.
Để đo vẽ bản đồ cần phải dựa vào các điểm khống chế mặt bằng và khống chế độ
cao Nhà nước và đo các đại lượng góc, cạnh, chênh cao để xác định toạ độ (X,Y,H) của các điểm chi tiết.
Quy phạm về đo vẽ thành lập bản đồ [8] quy định đầy đủ, rõ ràng các yêu cầu kỹ
thuật của công tác đo vẽ.
Các phương pháp đo vẽ bản đồ: - Phương pháp toàn đạc - Phương pháp bàn đạc
- Phương pháp ảnh hàng không – viễn thám
Trong khuôn khổ của nội dung, chỉ giới thiệu đo vẽ bản đồ bằng phương pháp toàn đạc. 70
7.4.2 Đo vẽ bản đồ bằng phương pháp toàn đạc
Là phương pháp sử dụng máy kinh vĩ A (X ,Y ,H ) A A A
hoặc máy toàn đạc điện tử đo đạc trực tiếp 2 3 trên khu đo.
Nội dung của phương pháp:
A, B là hai điểm khống chế đã biết 1 4
toạ độ. Xác định toạ độ điểm điểm chi tiết 1  (X 1 D1
1, Y1) bằng phương pháp toạ độ cực, đặt
máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc điện tử tại điểm B, đo góc β B (X ,Y ,H ) 1 và khoảng cách D1 B B B
Hình 7.3 Phương pháp toàn đạc
Còn độ cao H1 được xác định bằng phương pháp đo cao lượng giác.
Phương pháp toàn đạc cho độ chính xác cao, thường áp dụng để đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn.
Quy trình đo vẽ bản đồ bằng phương pháp toàn đạc:
- Xây dựng lưới khống chế mặt bằng, độ cao
- Đo chi tiết địa vật, địa hình - Biên tập bản đồ.
1. Xây dựng lưới khống chế mặt bằng, độ cao
Lưới khống chế mặt bằng và độ cao phải đảm bảo đủ mật độ khu vực đo vẽ. Công
tác xây dựng lưới khống chế đã được học ở chương trước 6. 2. Đo chi tiết
Các điểm chi tiết đặc trưng cho địa vật là các điểm xác định kích thước, hình dáng
hình học của địa vật. Ví dụ: 4 điểm góc nhà hình chữ nhật xác định được hình dáng, kích thước của nó,...
Bảng 7.1 Mật độ điểm chi tiết [8]
Tỷ lệ bản đồ Khoảng cao đều (m)
Khoảng cách tối đa giữa các điểm địa hình (m) 0,5 60 1,0 80 1: 5000 2,0 100 5,0 120 0,5 40 1: 2000 1,0 40 2,0 50 0,5 20 1: 1000 1,0 30 0,5 15 1: 500 1,0 15 71
Các điểm chi tiết đặc trưng cho địa hình là các điểm tại đó độ cao thay đổi như đỉnh
núi, yên ngựa,... Ngoài các điểm đó, chúng ta phải đo các điểm địa hình (độ cao) đảm bảo
mật độ cần thiết để biểu diễn địa hình (bảng 7.1).
Nếu đo bằng máy kinh vĩ, một tổ đo gồm một người đứng máy, một người ghi sổ,
một người sơ hoạ và hai người đi mia. Nếu đo bằng máy toàn đạc điện tử thì không cần
người ghi sổ vì số liệu đo được lưu vào fieldbook.
Trước khi đo máy, mia phải được kiểm nghiệm và hiệu chỉnh, đặc biệt là các sai số 2c và MO.
Trình tự đo chi tiết bằng máy kinh vĩ (hoặc máy toàn đạc điện tử):
- Đặt máy tại điểm khống chế, định tâm, cân bằng máy chính xác - Đo chiều cao máy (i)
- Định hướng 00 0’ 0” tới điểm khống chế lân cận
- Quay máy ngắm mia đặt ở điểm chi tiết đọc chỉ trên (t), chỉ dưới (d) và chỉ giữa.
Đọc góc bằng  trên bàn độ ngang, góc đứng V trên bàn độ đứng. Đối với máy toàn đạc,
mia được thay bằng gương, và chỉ việc ngắm gương, bấm nút đo. Máy sẽ tự đo và lưu
góc bằng, góc đứng và khoảng cách.
Đồng thời người vẽ sơ hoạ theo người đi mia để vẽ.
Các số liệu đo được ghi vào sổ đo theo mẫu:
Mẫu sổ đo chi tiết (đo bằng máy kinh vĩ) Trạm đo: A, HA = 171.22m
Người đo: Nguyễn Văn Đoàn Định hướng: B
Người ghi: Nguyễn Tuấn Khanh Chiều cao máy: i = 1.45m
Người vẽ sơ hoạ: Phạm Hồng Văn kn Số đọc Số đọc Số đọc Khoảng Chênh Độ cao Ghi chú (m) chỉ giữa bàn độ bàn độ cách ngang cao (m) (m) Điểm l ngang  đứng (m) h = DtgV + H = Htr + h V D = kncos2V + i - l 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 125.3 1400 10o15'10” 3o31'00” 125.28 1.18 172.40 Cây độc lập 2 60.2 1480 25o22'00” -2o22'00” 60.10 -2.51 168.71 Tụ thuỷ ... 72
3. Biên tập bản đồ (trình bày sơ bộ phương pháp vẽ thủ công)
- Vẽ lưới ô vuông: vẽ lưới 4x4 ô vuông kích thước 10x10cm và ghi toạ độ vuông góc tại các góc lưới.
- Chuyển điểm khống chế lên bản vẽ theo toạ độ vuông góc.
- Chuyển các điểm chi tiết lên bản vẽ theo toạ độ cực và ghi độ cao của chúng ở vị
trí tương ứng trên bản vẽ.
- Trên cơ sở các điểm chi tiết, vẽ địa vật và vẽ đường đồng mức theo phương pháp ước lượng. - Hoàn thiện bản đồ.
Hiện nay việc biên tập bản đồ được thực hiện trên phần mềm đồ hoạ như
Microstation, Autocad,... cho kết quả nhanh chóng và chính xác. Ở nước ta cũng đã có các
phần mềm biên tập bản đồ chuyên dụng chạy trong môi trường đồ hoạ Autocad như
TOPO (Công ty Hài Hoà), VIMAP (Công ty Vinacad),...
7.5 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
Để phục vụ khảo sát, thiết kế và thi công các công trình dạng tuyến như đường
giao thông, kênh mương tưới tiêu, đường ống dẫn nước... phải tiến hành đo vẽ mặt cắt địa hình.
Đo vẽ mặt cắt địa hình gồm các giai đoạn chính sau:
1. Khảo sát chọn tuyến:
Dựa vào các tài liệu bản đồ để tiến hành chọn tuyến công trình. Tuyến được chọn
đánh dấu trên bản đồ bằng các các cọc trăm mét (cọc H), cọc km (cọc K) và cọc đỉnh
ngoặt, điểm đầu, điểm cuối của đường cong.
2. Định tuyến ngoài thực địa:
Từ các điểm đã được chọn để cố định tuyến trên bản đồ, tiến hành bố trí cố định
tuyến trên thực địa bằng các cọc gỗ hoặc cọc bê-tông (định trắc dọc tuyến).
Các đỉnh góc ngoặt sau khi bố trí phải đo góc ngoặt bằng máy kinh vĩ với độ chính xác m 30”.
Các cọc km kí hiệu lần lượt là K1, K2, K3,… Các cọc trăm mét là H1, H2, H3,… 73
Nếu tuyến giao cắt với các công trình khác, phải đánh dấu điểm giao cắt bằng các
cọc và kí hiệu bằng lý trình, ví dụ: H1+23, H4+35,…
Đồng thời với định tuyến trắc dọc, tiến hành định tuyến trắc ngang. Mặt cắt ngang
vuông góc với tuyến và dài từ 20  70m sang mỗi bên. Mặt cắt ngang thường được bố trí
tại các cọc H, cọc K. Đôi khi do yêu cầu, khoảng cách giữa các mặt cắt ngang dày hơn,
khảng 25m một mặt cắt.
3. Đo cao dọc tuyến: C 4 3 4 4 N 3 2 § 3 H1 4 1 2 3 2 K0 1 Tr¹m m¸y 3 1 Tr¹m m¸y 2 2 Tr¹m m¸y 1
Hình 7.4 Sơ đồ đo mặt cắt
Xác định độ cao của các điểm trên tuyến bằng đo cao hình học kỹ thuật.
Các điểm cọc chính (cọc H, cọc K, đỉnh ngoặt,…) được đo như các điểm lưới khống chế
độ cao và đo hai mặt đen, đỏ.
4. Tính toán và vẽ mặt cắt:
- Tính toán bình sai độ cao các điểm chính như đường chuyền nối hai điểm gốc, fh≤50 L (mm).
- Tính độ cao các điểm chi tiết trên mặt cắt dọc và các mặt cắt ngang.
- Vẽ mặt cắt. Thông thuờng, mặt cắt dọc có tỷ lệ đứng 1:1 000, tỷ lệ ngang 1:100.
Mặt cắt ngang tỷ lệ đứng bằng tỷ lệ ngang và bằng 1:200. 74 3 2 1 0 -1 -2 Mss:-3.0m -3 6 0 8 8 7 5 5 6 1 3 9 1 0 4 .5 .5 .7 .8 .7 .5 .6 .6 .6 .4 .4 .7 .7 .5 Cao ®é tù nhiªn 1 1 -0 -0 -0 -0 -0 -0 -0 -0 -0 -0 -0 -0 7 6 5 8 Kho¶ng c¸ch lÎ 10 1 . 0 1 . 9 1 14 1 . 4 0 . 2 0 .8 .3 9.83 .9 12.10 12.90 25 2 . 5 00 0 26.74 11.06 .5 6.90 3 7 3 5 5 4 6 3 9 2 6 6 6 0 3 1 1 .3 .5 .5 .4 .7 .6 .5 .6 6 .5 .3 .7 .3 .2 Kho¶ng dån 0 0 4 8 5 5 9 1 .5 9 6 1 7 4 4 5 6 6 7 8 8 0 4 3 6 8 8 9 2 2 2 2 2 2 2 3 1 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 3 4 4 4 4 4 4 §o¹n th¼ng ®o¹n cong A=58d26'39" L=0.00 T=33.56 P=8.75 R=60.00 K=61.20 8 0 4 8 5 5 9 1 4 9 6 7 1 7 4 2 5 6 6 7 8 8 0 1 3 6 7 8 8 9 P 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 + + + + + + Tªn cäc + + + + + + + + 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 Hình 7.5 Mặt cắt dọc
7.6 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Tài liệu bản đồ là không thể thiếu khi khảo sát, thiết kế, thi công công trình. Người
kỹ sư xây dựng phải biết sử dụng bản đồ để phục vụ các công việc của mình.
Bản đồ thể hiện địa, vật địa hình càng chính xác, chi tiết và cập nhật sát với thực tế
khi tỷ lệ bản đồ càng lớn, khoảng cao đều đường đồng mức càng nhỏ và thời điểm đo vẽ
thành lập bản đồ càng gần hiện tại.
7.6.1 Định hướng bản đồ
Khi sử dụng bản đồ ở trong phòng lẫn ngoài thực địa, đầu tiên chúng ta phải tiến
hành định hướng tờ bản đồ, tức là xoay tờ bản đồ cho đúng hướng thực tế.
Định hướng bằng la bàn: đặt la bàn lên tờ bản đồ và xoay tờ bản đồ cho đến khi
khung đứng của nó song song với kim Bắc – Nam của la bàn. 75
Định hướng theo địa vật: chọn trên bản đồ một địa vật dạng tuyến như đường,
sông,... xoay tờ bản đồ sao cho hướng của địa vật này trên bản đồ trùng với hướng của
địa vật ngoài thực địa.
Sau đây sẽ trình bày cách xác định một số các đại lượng cơ bản trên bản đồ giấy.
7.6.2 Xác định toạ độ của điểm trên bản đồ
1. Xác định tọa độ địa lý của một điểm
Độ kinh, độ vĩ được ghi ở bốn góc khung tờ bản đồ. Trên mỗi cạnh khung có vẽ
khoảng đen, trắng liên tiếp biểu thị giá trị độ kinh và độ vĩ chẵn đến phút, gọi là thang chia độ.
Nối các đầu của các đoạn này tương ứng ở các cạnh khung đối diện sẽ được lưới tọa độ địa lý.
Để xác định toạ độ địa lý của điểm P, 
từ P kẻ một đường thẳng song với cạnh ô 2
kinh tuyến và một đường song song với cạnh d
ô vĩ tuyến. Đo các đoạn thẳng a, b, c, d như
hình 7.6. Toạ độ địa lý của điểm P được xác P a b định: c c     (  )  P 1 2 1 c d 1 a     (   ) 1P 1 2 1 2 a b (7.3)
Hình 7.6 Xác định tọa độ địa lý
(i, i: vĩ độ, kinh độ của góc ô lưới chứa điểm P)
2. Xác định tọa độ vuông góc của một điểm
Để xác định toạ độ vuông góc của điểm P, từ lưới ô vuông tọa độ trên tờ bản đồ,
xác định toạ độ của bốn góc lưới chứa điểm P là X1, Y1, X2, Y2. Từ P kẻ các đường thẳng
song song với các cạnh lưới, và đo các đoạn thẳng a, b, c, d như hình 7.7.
Toạ độ vuông góc của điểm P được tính: X2 c XX  ( X X ) d P 1 2 1 c d (7.4) P a Y Y  (Y Y ) a b P 1 2 1 a b c X1 Y Y
Hình 7.7 Xác định tọa độ vuông góc 76
3. Xác định độ cao của một điểm
Để xác định độ cao điểm
P, từ P kẻ đường vuông góc với H2
hai đường đồng mức kề nhau
(H1, H2) và đo các đoạn thẳng a, b như hình 7.8.
Độ cao của điểm A được H tính: 1 b P a HH
(H H ) (7.5) P 1 2 1 a ab
Hình 7.8 Xác định độ cao
7.6.3 Xác định khoảng cách độ dốc của đoạn thẳng
1. Xác định khoảng cách
Độ dài của một đoạn thẳng đựơc xác định bằng cách:
- Dùng thước milimet đo và tính ra khoảng cách thực tế dựa vào tỷ lệ bản đồ.
- Dùng compa đo khoảng cách và kết hợp với thước tỷ lệ (in sẵn bên dưới tờ bản
đồ) tính ra khoảng cách thực tế.
- Xác định toạ độ vuông góc của điểm đầu, điểm cuối và tính ra khoảng cách.
Độ dài của một đoạn cong:
- Chia đường cong thành các đoạn thẳng nhỏ, xác định chiều dài từng đoạn nhỏ và
kết quả là tổng của chúng.
- Dùng máy đo độ dài chuyên dụng (nguyên lý tương tự như đo khoảng cách ở xe máy, ôtô).
2. Xác định độ dốc của đoạn thẳng B
Độ dốc (i) của đoạn thẳng AB chính là
tỷ số giữa chênh cao với khoảng cách h ngang của chúng: H H A i A B  10 ( 0 %) (7.6) D D Hình 7.8 Độ dốc 77
Để xác định độ dốc i, cần xác định độ cao của điểm đầu và điểm cuối, và khoảng cách D
(các xác định các đại lượng này đã giới thiệu ở trên).
7.6.4 Xác định diện tích
Diện tích cần xác định là hình đa giác:
- Tính theo toạ độ các đỉnh của đa 2 (X2,Y2)
giác: (chú ý, đánh số thứ tự các đỉnh theo chiều kim đồng hồ): 3 (X3,Y3) n 1 1 (X S   X Y (  Y ) (7.7) 1,Y1) i i1 i1 2 i1 n 1 ... S
Y (X X ) (7.8) i i1 i1 2 i1 n (Xn,Yn)
Hình 7.9 Xác định diện tích
- Chia đa giác thành các tam giác, xác định diện tính các tam giác bằng cách đo
chiều dài ai, bi, ci các cạnh của các tam giác và tính diện tích theo công thức Heron: S
p ( p a )( p b )( p c ) (7.9) i i i i i i i i Trong đó: a  b  c p  i i i i 
Diện tích của đa giác là tổng diện tích các tam giác.
Diện tích cần xác định giới hạn bởi đường cong bất kỳ:
- Xác định bằng lưới ô vuông:
Vạch kẻ lưới ô vuông kích thước 2x2mm hoặc 4x4mm trên tờ giấy trong suốt. Phủ
lưới ô vuông lên hình cần đo, đếm số ô vuông nguyên và ước lượng các ô vuông bị khuyết
ở mép. Diện tích khu đo bằng số ô vuông nhân với diện tích một ô vuông tính theo tỷ lệ bản đồ.
Sử dụng máy đo diện tích: nguyên lý cũng tương tự như máy đo khoảng cách, máy
đo được chiều dài của đường biên, diện tích được tính bằng tích của chiều dài đó với một hằng số của máy. 78
7.6.5 Lập mặt cắt dọc địa hình
Giả sử cần lập mặt cắt dọc địa hình theo hướng AA’ trên bản đồ (hình 7.10).
Hình 7.10 Lập mặt cắt dọc địa hình từ bình đồ
Trên bình đồ, xác định độ cao điểm đầu A, điểm cuối B và các điểm giao nhau với
các đường đồng mức. Xác định khoảng cách giữa các điểm đó. Từ độ cao, khoảng cách
ta vẽ được mặt cắt địa hình theo tỷ lệ. 79
CHƯƠNG 8 TRẮC ĐỊA TRONG XÂY DỰNG
8.1 BỐ TRÍ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN
8.1.1 Khái niệm bố trí công trình
Ngược với đo vẽ bản đồ là đo đạc để chuyển thực địa lên bản đồ, bố trí công trình
là chuyển các các công trình được thiết kế trên bản đồ ra ngoài thực địa.
Bố trí công trình là xác định vị trí mặt bằng, độ cao của các điểm đặc trưng của
công trình ở ngoài thực địa, đảm bảo công trình đúng vị trí, hình dạng, kích thước thiết kế.
Cũng tương tự như đo vẽ bản đồ, bố trí công trình cũng thực hiện theo nguyên tắc
từ tổng quát đến chi tiết.
8.1.2 Bố trí các yếu tố cơ bản
1. Bố trí góc bằng
Từ hướng AB đã xác định (được cố
định bằng các mốc ngoài thực địa), cần xác
định hướng AC tạo với hướng AB một góc β C1 theo thiết kế. C C 2
Hình 8.1 Bố trí góc bằng
Đặt máy kinh vĩ ở A, ngắm điểm B được số đọc b trên bàn độ ngang, quay máy để
được số đọc (b + β) (thông thường đặt trước số đọc b = 000’0”). Cố định ống kính, đánh
dấu được điểm C1. Đảo ống kính, thao tác tương tự như trên, đánh dấu được điểm C2.
Trung bình hai hướng là điểm C cần xác định.
2. Bố trí khoảng cách
Trên hướng AC đã định ngoài thực địa, cần bố trí điểm B cách A một đoạn D.
Từ điểm A, theo hướng AC đo sơ bộ một đoạn có chiều dài bằng D, đánh dấu được điểm B'.
Dùng thước thép đo đoạn thẳng AB', giả sử được khoảng cách D’. Tính số hiệu chỉnh: D = D'-D (8.1) 80
Từ B' dịch chuyển một đoạn D theo hướng AB’ ra xa hoặc lại gần tuỳ theo dấu của
D, được điểm B bố trí. 3. Bố trí độ cao
Từ mốc A (đã biết độ cao HA) ngoài thực địa, cần bố trí điểm B (đã có vị trí mặt
bằng ngoài thực địa) với độ cao thiết kế HB. a b B A
Hình 8.2 Bố trí độ cao bằng máy thuỷ bình
Đặt máy thuỷ bình giữa A và B, dựng mia ở A và B. Đọc số đọc trên mia dựng ở A
được a. Giữa số đọc a, độ cao HA và độ cao thiết kế HB, số đọc cần thiết b ở mia B có quan hệ: HA + a = HB + b (8.2) Từ đó: b = HA - HB + a. (8.3)
Quay máy ngắm mia dựng ở B, điều chỉnh mia lên hoặc xuống cho đến khi đọc
được số đọc là b, khi đó đế mia có độ cao HB thiết kế. Đánh dấu hoặc dùng cọc cố định đế mia.
8.2 BỐ TRÍ ĐIỂM MẶT BẰNG
Trên bản vẽ thiết kế có các điểm mặt bằng A(XA, YA), B(XB, YB) và C(XC, YC). Ngoài
thực địa đã có hai mốc A và B, cần phải bố trí điểm C.
8.2.1 Phương pháp tọa độ cực 81
Dụng cụ dùng để bố trí gồm máy kinh vỹ và thước thép hoặc máy toàn đạc điện tử.
Chọn điểm B làm gốc cực, cạnh BA làm cạnh gốc. Tính góc cực β và cạnh cực D
của điểm C cần bố trí:  =  -  BC BA (8.4) A 2 2 D
( X X )  (Y Y ) (8.5) C B C B C
Việc bố trí điểm C trở thành bố trí góc bằng và  D khoảng cách:
Hình 8.3 Phương pháp tọa độ cực
Đặt máy kinh vĩ tại B, bố trí góc bằng , cố định chuyển động ngang của máy, lúc
này điểm C nằm trên hướng ống kính. Theo hướng ống kính, dùng thước thép để bố trí
khoảng cách ngang D, được điểm C cần bố trí.
Độ chính xác của phương pháp: m 2 2  2 m   mD ( ) (8.6) P D
(mβ: sai số bố trí góc; mD: sai số bố trí khoảng cách)
Phương pháp tọa độ cực được sử dụng nhiều nhất trong số các phương pháp.
8.2.2 Phương pháp tọa độ vuông góc
Dụng cụ dùng để bố trí gồm thước thép và máy kinh vỹ hoặc kính chuyên dụng tạo góc vuông.
Tính góc bằng β và cạnh bằng D. Sau đó tính các yếu tố: D A x = Dsinβ (8.7)  x y = Dcosβ (8.8) y P'
Hình 8.4 Phương pháp tọa độ vuông góc
Từ A, theo hướng AB bố trí khoảng cách y được điểm P’. Từ điểm P’, sử dụng máy
kinh vĩ hoặc lăng kính chuyên dụng để xác định hướng vuông góc với hướng AB. Trên
hướng vuông góc, bố trí khoảng cách x xác định được điểm C cần bố trí. m
Độ chính xác của phương pháp: 2 2 2  2 2
m m m  ( ) x (8.9) P y x  82
(m┴ : sai số xác định góc vuông)
Phương pháp này thuận lợi hơn nếu thực địa có lưới ô vuông vây dựng và hai điểm
A, B là hai điểm lưới. Phương pháp toạ độ vuông góc ít được áp dụng do yêu cầu có dụng
cụ tạo hướng vuông góc.
8.2.3 Phương pháp giao hội góc
Dụng cụ dùng để bố trí là máy kinh vỹ.
Tính các góc giao hội βA, βB: A = AB - AC A   A B = BC - BA 
Đặt máy kinh vĩ tại A bố trí góc B bằng B
A, tại A bố trí góc bằng B. Giao
của hai hướng ngắm là điểm P cần bố
Hình 8.5 Phương pháp giao hội góc trí. m
Độ chính xác của phương pháp: 2 2 m   DD (8.10) C  sin(   ) AC BC A B
Phương pháp này được áp dụng phổ biến, nhất là khi điểm cần bố trí bị ngăn cách bởi sông, hồ, …
8.2.4 Phương pháp giao hội cạnh
Dụng cụ dùng để bố trí là thước thép. Tính các cạnh giao hội D DAC AC, DBC: A 2 2 D D
( X X )  (Y Y ) BC AC C A C A 2 2 D
( X X )  (Y Y ) BC C B C B Hình 8.6
Dùng hai thước thép có chiều dài lớn hơn khoảng cách DAC, DBC. Đầu 0 của thước
được hai người giữ cố định tại A và B, người thứ ba kéo hai thước để xác định giao điểm
tại số đọc DAC và DBC. Đánh dấu, được điểm C cần bố trí. m
Độ chính xác của phương pháp: D m   2 (8.11) C sin C
Phương pháp này áp dụng khi khu đo thuận lợi cho việc bố trí khoảng cách. 83
8.3 BỐ TRÍ ĐƯỜNG CONG TRÒN 8.3.1 Khái niệm
Khi xây dựng các công trình dạng tuyến như đường ôtô, đường sắt, kênh mương,...
tại những nơi tuyến đổi hướng cần bố trí các đường cong.
Có các loại đường cong là đường cong tròn và đường cong xoắn. Đường cong tròn
là đường cong có tâm và bán kính không đổi, là dạng cơ bản, thường gặp trong giao thông.
8.3.2 Các yếu tố chính của đường cong tròn  TC T P § C G § R  
Hình 8.7 Các yếu tố của đường cong tròn
Các tham số của đường cong: bán kính đường cong R, góc ngoặt θ. Ngoài ra còn các tham số khác: 
Tiếp cự T: T T T Rtg (8.12) D C 2 1
Phân cự P: P R(  ) 1 (8.13)  cos 2 R
Chiều dài đường cong K: K  (8.14) 0 180
Các điểm chính của đường cong: điểm đầu Đ, điểm cuối C và điểm giữa G.
8.3.3 Bố trí các điểm chính của đường cong
Đặt máy kinh vĩ tại điểm ngoặt N, định hướng về điểm ngoặt của đường cong trước 1800  
đó, bố trí khoảng cách T, được điểm Đ. Quay máy kinh vĩ đi một góc ( ), bố trí 2 84 1800  
khoảng cách P, được điểm G. Tiếp tục quay máy đi một góc ( ), bố trí khoảng cách 2 T, được điểm C.
8.3.4 Bố trí chi tiết đường cong
Khi bố trí đường cong, ngoài các điểm chính, phải bố trí thêm các điểm phụ trên
đường cong. Các điểm phụ có thể cách nhau 5m, 10m, 15m,… tuỳ theo yêu cầu của công
trình. Việc bố trí các điểm phụ gọi là bố trí chi tiết đường cong. Có nhiều phương pháp bố
trí chi tiết: phương pháp toạ độ vuông góc, phương pháp toạ độ cực mở rộng, phương pháp dây cung kéo dài,…
1. Phương pháp tọa độ vuông góc
Giả sử cần bố trí các điểm chi tiết cách đều nhau k (m). Số điểm chi tiết cần bố trí: n = K/k điểm.
Tính toạ độ các điểm chi tiết: Góc ở tâm chắn cung k: x 2 0 x 180 2   k (8.15) R1
Chọn hệ toạ độ với gốc là điểm đầu x1
Đ, trục x trùng với hướng ĐN, trục y trùng
với hướng ĐO. Toạ độ các điểm chi tiết thứ  1:  § x y y 1 y 2 1 = Rsin (8.16) y
Hình 8.8 Phương pháp tọa độ vuông góc
1 = R-Rcos = R(1-cos) = 2Rsin2(/2) (8.17)
Tương tự, tọa độ điểm thứ i: xi = Rsin(i ) yi = 2Rsin2(i/2) (8.18) Cách bố trí:
Đặt máy kinh vĩ tại điểm Đ, định hướng về điểm ngoặt N, bố trí các khoảng cách x1,
x2,... xn. Chuyển máy lần lượt tới các điểm vừa bố trí, định hướng tới điểm N mở góc
vuông, bố trí các khoảng cách yi tương ứng, đánh dấu điểm được các điểm i chi tiết của đường cong. 85
Các điểm phụ bố trí một cách độc lập do đó chúng không chịu ảnh hưởng của sai
số lan truyền. Phương pháp này thường được sử dụng ở nơi dễ bố trí chiều dài.
2. Phương pháp tọa độ cực mở rộng
Các điểm chi tiết được xác định nếu 2
biết các góc i và khoảng cách D (hình 8.9).   Ta có:   ,   2   , …, 1 2 2 2 1 D    i (8.19) i 2 D2    1 và: D  2R sin (8.20)  O 2
Hình 8.9 Phương pháp tọa độ cực mở rộng Cách bố trí:
Đặt máy kinh vĩ ở điểm Đ, định hướng về điểm N, bố trí các góc 1, 2,... n và đánh
dấu các hướng. Theo hướng góc 1, bố trí chiều dài D được điểm 1. Từ điểm 1, dùng
thước thép quay cung bán kính D cắt cạnh góc 2 được điểm 2,… tiếp tục cho đến hết.
8.4 TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 8.4.1 Nguyên lý
Nguyên tắc của tính khối lượng đào đắp là chia nhỏ khu vực cần tính thành các ô
vuông nhỏ, thể tích của một ô bằng diện tích nhân với độ cao trung bình của ô đó: V = a2.Htb (8.21)
Hình 8.10 Nguyên lý tính khối lượng đào đắp 86
Và hiệu thể tích tính theo độ cao thực tế với thể tích tính theo độ cao thiết kế chính
là khối lượng đào hoặc đắp:
VĐào(đắp) = VThực tế - VThiết kế (8.22)
Việc đo, tính toán có thể thực hiện trên bản đồ hoặc trực tiếp ngoài thực địa.
8.4.2 San nền cân bằng khối lượng đào và khối lượng đắp
Trên khu vực cần san nền, xây dựng một lưới ô vuông (trên bình đồ hoặc trên thực
địa) cạnh a = 5 – 20m, cạnh càng nhỏ độ chính xác tính toán càng cao. 8.42 10.03 8.13 10.05 10.03 10.03 12.68 10.03 +1.61 +1.90 -0.02 -2.65 10.38 10.03 10.8 8.93 10.03 4 10.03 11.68 10.03 -0.35 - +1.10 0.81 -1.65 10.87 10.03 9.34 10.03 8.92 10.03 9.36 10.03 -0.84 +0.69 +1.11 +0.67 12.72 10.03 11.08 10.03 10.63 10.03 7.98 10.03 +2.05 -1.05 -0.60 -2.69
Hình 8.10 Lưới ô vuông đào đắp
Xác định độ cao thực tế của các đỉnh ô vuông (Hđen) trên bình đồ hoặc đo trực tiếp
ngoài thực địa. Độ cao trung bình thực tế của ô vuông bất kỳ:
Htbđen = (H1đen + H2đen + H3đen + H4đen)/4 (8.23)
Trong đó: Hiđen: độ cao thực tế của đỉnh i.
Nếu độ cao thiết kế (Hđỏ) của khu vực san nền được cho trước, khi đó khối lượng đào (hoặc đắp) là:
W = Vđen – Vđỏ = a2(∑ Htbđen – ∑Hđỏ) (8.24)
Nếu yêu cầu cân bằng giữa khối lượng đào và khối lượng đắp trên toàn khu thì độ
cao thiết kế (Hđỏ) được tính theo công thức: 87
Hđỏ = (1∑HIđen + 2∑HIIđen + 3∑HIIIđen + 4∑HIVđen)/4n (8.25) Trong đó:
HIđen: Độ cao của đỉnh thuộc một ô vuông
HIIđen: Độ cao của đỉnh thuộc hai ô vuông
HIIIđen: Độ cao của đỉnh thuộc ba ô vuông
HIVđen: Độ cao của đỉnh thuộc bốn ô vuông n: số ô vuông.
Độ cao san lấp (độ cao thi công) tại từng đỉnh sẽ bằng độ cao thiết kế trừ đi độ cao đen. Ví dụ hình 8.10:
Từ độ cao đen đẫ đo được ở các đỉnh ô vuông. Xác định độ cao thiết kế để tổng
khối lượng đào bằng tổng khối lượng đắp và tính độ cao thi công tại các đỉnh.
Độ cao của đỉnh thuộc 1 ô vuông: HIđen = 8.42 + 12.68 + 7.98 + 12.72 = 41.72 m
Độ cao của đỉnh thuộc 2 ô vuông: HIIđen = 8.13 + 10.05 + 11.68 + 9.36 + 10.63 +
11.08 + 10.87 + 8.93 = 80.73 m
Độ cao của đỉnh thuộc 4 ô vuông: HIVđen = 10.38 + 10.84 + 8.92 + 9.34 = 39.48 m
Độ cao thiết kế để tổng đào bằng tổng đắp:
Hđỏ = (1x41.72 + 2x80.73 + 4x39.84)/(4x9) = 10.03 m Độ cao thi công = H đỏ - Hđen
Độ cao thiết kế (đỏ), độ cao thi công (xanh) được ghi trên mắt lưới hình 8.10 trong
đó: đào mang dấu -, đắp mang dấu +.
8.4.2 San nền theo độ dốc cho trước
Trong xây dựng hay gặp trường hợp san lấp theo độ dốc cho trước để đảm bảo
mục đích cho trước nào đó, ví dụ như đảm bảo thoát nước mưa tự nhiên. Trường hợp này
độ cao đỏ (độ cao thiết kế) sẽ được cho trước ở cọc đầu tiên, học cuối cùng. Độ cao thiết
kế của từng cọc khác sẽ tính dựa vào độ dốc i, kích thước ô vuông a và số thứ tự của cọc j: Hjđỏ = H0đỏ - j.i%.a (8.25) 88
8.5 CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
8.5.1 Xây dựng lưới ô vuông xây dựng
Trong xây dựng công trình, các trục của công trình là vuông góc, song song với
nhau và để thuận tiện trong việc bố trí, thi công người ta thường xây dựng trên khu vực
xây dựng một mạng lưới khống chế trắc địa có các điểm tạo thành các ô vuông và các
cạnh lưới song song với trục chính của công trình, gọi là lưới ô vuông xây dựng (hình 8.11).
Lưới ô vuông xây dựng được thiết kế
trên bản vẽ thiết kế công trình, kích thước
thường là 50m, 100m, 200m, … tuỳ theo
quy mô và yêu cầu của công trình. Sau đó
được chuyển ra thực địa và đo đạc bình sai, hoàn nguyên lưới. Hướng ban đầu
Hình 8.11 Lưới ô vuông xây dựng
Việc xây dựng lưới ô vuông gồm các bước:
1. Xác định hướng ban đầu của lưới
Hướng ban đầu của lưới được cố định bởi hai điểm, toạ độ hai điểm này được xác
định trên bản vẽ thiết kế. Các điểm cố định hướng ban đầu của lưới được bố trí dựa vào
các điểm khống chế trắc địa cấp cao hơn đã có trong giai đoạn trước.
Hướng ban đầu còn có thể được bố trí dựa vào các địa vật cố định có trên thực địa
và trên bình đồ thiết kế.
2. Bố trí lưới ô vuông
Từ hướng ban đầu, sử dụng máy kinh vĩ và thước thép lần lượt bố trí các điểm của
mạng lưới, cố định bằng các cọc gỗ.
3. Đo đạc và tính toán bình sai lưới ô vuông xây dựng
Các điểm mép khung lưới được đo đạc, xác định trước theo các phương pháp xây
dựng lưới mặt bằng đã học. 89
Các điểm bên trong lưới ô vuông tạo thành các đường chuyền kinh vĩ duỗi thẳng
với các điểm gốc là các điểm mép khung. Việc đo đạc, tính toán bình sai thực hiện như đối với đường chuyền.
4. Hoàn nguyên, cố định lưới
Từ tọa độ bình sai và tọa độ thiết kế của lưới ô vuông, tính các giá trị (góc, cạnh) để
chuyển các điểm lưới về đúng vị trí thiết kế.
Các điểm lưới được hoàn nguyên về vị trí thiết kế và cố định chắc chắn.
8.5.2 Chuyển trục công trình ra ngoài thực địa (định vị công trình)
Từ các mốc khống chế trắc địa, bố trí các điểm cố định các trục của công trình. Các
điểm này được cố định bằng các cọc gỗ hoặc bê-tông, hoặc được đánh dấu bằng đinh
hoặc vạch sơn trên hệ thống khung định vị (hay còn gọi cọc ngựa - hình 8.12, 8.13). 12 12 E E 6 6 B B 1 1 A A E 12 E 12 B 6 B 6 A 1 A 1
Hình 8.12 Định vị trục công trình
Hình 8.13 Định vị trục công trình
Các điểm này được xác định độ cao bằng đo cao hình học để phục vụ công tác thi công.
Dựa vào các điểm cố định các trục, bố trí các điểm chi tiết của công trình.
8.5.3 Chuyển trục công trình xuống đáy hố móng
Trong trường hợp đáy hố móng không sâu và công trình nhỏ, từ các điểm cố định
các trục, căng dây thép để dóng các trục và dùng quả dọi để chiếu các giao điểm của chúng xuống đáy móng.
Trường hợp ngược lại phải sử dụng máy kinh vĩ để chuyển trục xuống. Đặt máy
kinh vĩ tại cọc định vị trục, định hướng sang điểm định vị đối diện, xác định hướng trục
dưới đáy móng. Làm tương tự ta sẽ chuyển được các trục khác xuống đáy móng. 90
8.5.4 Chuyển độ cao xuống đáy hố móng
Khi cần chuyền độ cao xuống hố móng, trong trường hợp móng nông (nhỏ hơn
3m), sử dụng máy thuỷ bình và mia tiến hành như đo cao hình học thông thường.
Trong trường hợp móng sâu, việc chuyền độ cao phải kết hợp thêm thước thép và tiến hành như hình 8.14 a s Th­íc thÐp A t b
Hình 8.14 Chuyển độ cao xuống đáy hố móng
Độ cao đáy móng được tính theo công thức: Hm = HA + s – (b - a) – t (8.26)
8.5.5 Chuyển trục công trình lên tầng cao
Sau khi xây xong sàn tầng 1, các trục phải được đánh dấu lại trục lên sàn tầng 1
(nếu chuyển trục bằng máy chiếu đứng), hoặc gửi trục ra xa (nếu chuyển trục bằng máy
kinh vĩ) để tiếp tục chuyển các trục lên trên các sàn tầng cao.
Có thể dùng dây dọi để chuyển trục lên tầng với công trình thấp dưới 4 tầng.
Dùng máy kinh vĩ để chuyển trục lên tầng với công trình thấp dưới 10 tầng.
Ví dụ: cần chuyển trục AA, đặt 1 1
máy kinh vĩ tại điểm A, định hướng A
tới điểm thứ hai đánh dấu trục AA
(hình 8.15), cố định bàn độ ngang,
đưa ống kính lên sàn, đánh dấu
được điểm A1. Đảo kính làm tương
tự được điểm A2. Điểm giữa của A1, 1 1 A2 là điểm A. A
Hình 8.15 Chuyển trục công trình lên cao 91 bằng máy kinh vĩ
Đối với nhà cao trên 10 tầng dùng
máy chiếu đứng, khi đó phải để các lỗ trống
20x20cm trên các sàn (hình 8.16), trục sẽ
được máy truyền qua các lỗ này lên sàn cần thiết.
Hình 8.16 Chuyển trục công trình lên cao bằng máy chiếu đứng
8.5.6 Chuyển độ cao lên tầng
Chuyển độ cao lên tầng, cũng a t
tương tự như chuyển độ cao xuống đáy móng. Khi đó:
H = HA + s + (a - b) - t (8.27) Th­íc thÐp s b
Hình 8.17 Chuyển độ cao lên tầng
8.5.7 Chỉnh cột thẳng đứng
Khi thi công nhà khung, nhà công nghiệp,... phải đảm bảo các cột thẳng đứng. Nếu
cột không cao, thi công đổ tại chỗ thì có thể dùng dây dọi để chỉnh. 92
Nếu yêu cầu độ chính xác cao
hơn, dùng hai máy kinh vĩ đặt ở hai
hướng vuông góc nhau để chỉnh, tim
cột được đánh dấu ở chân và đỉnh
cột, điều chỉnh cho hai điểm này
cùng nằm trong mặt phẳng ngắm (hình 8.18).
Hình 8.18 Chỉnh cột thẳng đứng bằng máy kinh vĩ
Trường hợp lắp các cột thẳng hàng,
để điều chỉnh thẳng hàng, đặt máy kinh vĩ a
cách dãy cột một đoạn a = 1 a  1.5m, mia
đặt ngang trên cột (hình 8.19) và điều chỉnh
cột nhờ số đọc trên mia.
Hình 8.19 Chỉnh các cột thẳng hàng 8.5.8 Đo vẽ hoàn công
Đo vẽ hoàn công công trình là đo đạc và biểu diễn vị trí, kích thước, hình dáng thực
tế của công trình sau khi thi công.
Bản vẽ hoàn công là tài liệu quan trọng để đánh giá chất lượng thi công, là cơ sở
cho việc sửa chữa, mở rộng công trình sau này.
Việc đo vẽ hoàn công có thể thực hiện sau khi xây dựng xong từng phần (móng,
từng tầng nhà...) hoặc toàn bộ công trình và cũng tiến hành tương tự như đo vẽ chi tiết 93
bình đồ về vị trí, ngoài ra còn đo vẽ các kích thước của các hạng mục như đường ống cống ngầm,…
Về nguyên tắc, tất cả các số liệu ghi trên bản thiết kế đều phải đo đạc lại trên thực
tế và thể hiện bản vẽ bình đồ hoàn công.
8.6 QUAN TRẮC CHUYỂN DỊCH BIẾN DẠNG CÔNG TRÌNH 8.6.1 Khái niệm
Trong quá trình thi công công trình, tải trọng của công trình sẽ tăng dần theo thời
gian. Trong quá trình sử dụng, hoạt tải của công trình cũng liên tục thay đổi. Theo thời
gian, các điều kiện ngoại cảnh như biến động của vỏ Trái đất, động đất, ảnh hưởng của
các công trình bên cạnh,… cũng ảnh hưởng tới công trình. Các ảnh hưởng này làm công
trình bị chuyển dịch trong không gian, nếu chuyển dịch không đều sẽ dẫn tới biến dạng và phá huỷ công trình.
Công trình chuyển dịch theo hai phương: phương thẳng đứng (trồi lún) và phương ngang (chuyển vị).
Quan trắc chuyển dịch là đo đạc, phân tích đánh giá và dự báo độ chuyển dịch của
công trình, từ đó có biện pháp xử lý, đề phòng các tai biến có thể xảy ra.
Thực tế, công trình thường chuyển dịch nhỏ và diễn ra theo thời gian, vì vậy phải
sử dụng các phương pháp và dụng cụ có độ chính xác cao để quan trắc. 8.6.2 Quan trắc lún
Trồi lún là chuyển dịch của công trình theo phương thẳng đứng, nguyên nhân chủ
yếu do tải trọng và điều kiện nền móng của công trình. Hầu hết các công trình là bị lún, do
đó quan trắc chuyển dịch thẳng đứng được gọi là quan trắc lún.
Độ lún công trình (S) là sự thay đổi độ cao của công trình theo thời gian: Sj = Hj – Hj – 1 (8.28) Sj = Hj – H0 (8.29)
Trong đó: Hj, Hj-1, H0: độ cao công trình ở thời điểm j, j-1, 0. 94
Như vậy, để quan trắc lún, cần lập lưới độ cao với các mốc là các điểm đặc trưng
của công trình và đo đạc xác định độ cao các điểm đặc trưng ở nhiều thời điểm khác nhau.
1. Lưới độ cao quan trắc lún công trình
Thành lập hai cấp lưới khống chế độ cao độc lập nhau:
- Lưới khống chế cơ sở: bao gồm các mốc có độ cao ổn định trong suốt quá trình
quan trắc (mốc chuẩn), được bố trí nơi có điều kiện địa chất tốt và ngoài khu vực chịu ảnh hưởng của công trình.
Số mốc tối thiểu của lưới là 3, được bố trí thành cụm hoặc riêng biệt. Mốc gốc có
thể chôn sâu tận tầng cuội sỏi, chôn nông hay gắn lên các công trình khác đã ổn định.
- Lưới quan trắc: gồm các mốc được KÕt cÊu chÞu lùc
gắn trực tiếp vào các kết cấu chịu lực của
công trình và chuyển dịch cùng công trình.
Cấu tạo mốc quan trắc lún như hình 8.20.
Hình 8.20 Mốc quan trắc lún
2. Chu kỳ quan trắc lún
Việc đo đạc xác định độ cao các mốc chuẩn và mốc quan trắc lún phải diễn ra theo
từng chu kỳ. Thời gian giữa hai chu kỳ quan trắc phải phù hợp với diễn biến lún của công trình.
- Chu kỳ 0: được thực hiện khi xây xong phần móng công trình.
- Trong giai đoạn thi công: các chu kỳ tiếp theo được thực hiện theo tải trọng công
trình, lần lượt khi công trình đạt 25%, 50%, 75%, 100% tải trọng.
- Trong giai đoạn sử dụng: thời gian giữa các chu kỳ có thể thưa hơn, 2 tháng hoặc 6 tháng một chu kỳ.
Thời gian giữa các chu kỳ có thể thu nhỏ nếu công trình lún nhiều hoặc diễn biến lún phức tạp.
Việc quan trắc lún kết thúc nếu đã có kết luận về thời điểm tắt lún hoặc công trình
lún rất nhỏ, không ảnh hưởng tới việc sử dụng công trình. 95
3. Đo đạc, tính toán
Các phương pháp đo thường được áp dụng là: đo cao hình học, đo cao thuỷ tĩnh,
… Trong đó phổ biến là đo cao hình học.
Độ chính xác đo lún tương đương hạng II, hạng III Nhà nước. Máy sử dụng là máy
thuỷ bình độ chính xác cao có bộ đo cực nhỏ như Ni004, Ni007, …
Tiến hành đo đạc độc lập hai cấp lưới. Việc đo đạc phải tuân thủ nghiêm ngặt các
hạn sai của từng cấp hạng, phải tính toán sổ đo và kiểm tra sai số khép phải thực hiện ngay tại thực địa. KÕt cÊu chÞu lùc Mèc chuÈn 1 2 3 4 5 III II I C«ng tr×nh 10 9 8 7 6
Hình 8.21 Sơ đồ mốc quan trắc lún và mốc chuẩn
Sau đó tiến hành bình sai lưới cơ sở và lưới quan trắc lún theo phương pháp chặt
chẽ (nguyên lý số bình phương nhỏ nhất).
Tính toán các tham số lún:
Độ lún tuyệt đối của các mốc:
- Giữa hai chu kì j và j-1: j , j 1  j j 1  SH H (8.30) i i i - So với chu kỳ 0: j ,0 j 0 SH H (8.31) i i i
Độ lún trung bình của công trình ở chu kỳ j: n Si S j i  1 (8.32) tb n S j Tốc độ lún: v tb  (8.33) t Lún lệch: S lệch = Smax - Smin (8.34) 96
Ngoài ra, dựa vào các tham số lún trên người ta còn lập biểu đồ lún của các mốc
đặc trưng theo thời gian, biểu đồ lún của các trục, bình độ lún, …
8.6.3 Quan trắc dịch chuyển ngang
Chuyển dịch ngang công trình (chuyển vị) nguyên nhân chủ yếu do các lực phương
ngang tác động lên như áp lực nước tác dụng lên đập thuỷ lợi, thuỷ điện,…
Chuyển dịch ngang là sự thay đổi toạ độ mặt bằng của công trình theo thời gian: q 2   x 2   y (8.35) j j 1 
x X X Trong đó: i i (8.36) j j 1 
y Y Y i i
Tương tự như quan trắc lún, để quan trắc chuyển dịch ngang, cần lập lưới mặt
bằng có các mốc là các điểm đặc trưng của công trình và đo đạc xác định toạ độ các điểm
đặc trưng ở nhiều thời điểm khác nhau.
Việc đo đạc cũng theo từng chu kỳ, thời gian giữa các chu kỳ tuỳ thuộc vào áp lực
tác động lên công trình.
Có nhiều phương pháp để quan trắc chuyển dịch ngang như phương pháp hướng
chuẩn, bằng lưới đo góc cạnh, bằng GPS,… 97 Tài liệu tham khảo
[1] Phạm Văn Chuyên. Trắc địa trong xây dựng. Nhà xuất bản Giáo dục. 1996.
[2] Vũ Thặng. Trắc địa đại cương. Nhà xuất bản Xây dựng. 2000.
[3] Vũ Thặng. Lý thuyết sai số và bình sai. Bài giảng. Trường đại học Xây dựng hà Nội. 2011.
[4] Trần Văn Quảng. Trắc địa đại cương. Nhà xuất bản Xây dựng. 2001.
[5] Nguyen Thac Dung. La topographie en construction. Maison d’édition de l’Education. 1997.
[6] Tổng cục địa chính. Thông tư hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ
quốc gia VN-2000. Số 973/2001/TT-TCĐC. 2001.
[7] Bộ Tài nguyên và môi trường. Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ
1:10000, 1:25000 và 1:50000 bằng công nghệ ảnh số. Quyết định số 15/2005/QĐ-BTNMT. 2005.
[8] Cục Đo đạc bản đồ Nhà nước. Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000,
1:2000, 1:5000. Hà Nội. 1976. 98