lOMoARcPSD| 58970315
Lời nói đầu
Toán học được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các ngành, các lĩnh vc
từ Khoa học tự nhiên, khoa học hội các ngành kinh tế học. Việc hiểu
vận dụng các công cụ toán học để giải quyết các bài toán kinh tế là vô cùng cần
thiết, giúp các nhà kinh tế hiểu vấn đề một cách khoa học tường minh.
Đối với Sinh viên khối ngành kinh tế của trường Đại học Xây dựng nội, việc
ếp cận một số hình thực tế đơn giản của kinh tế thông qua môn toán và
các ứng dụng sẽ giúp các em dễ dàng hình dung về sự vận nh của các quy luật
kinh tế cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố kinh tế nquy luật Cung-Cầu;
Chi phí - Lợi ích; Số lượng sản phẩm - Giá sản phẩm...
Bài giảng này, bên cạnh cung cấp các kiến thức toán học một cách hệ thống
nhưng đơn giản, tập trung vào nh ứng dụng, tác giả cũng giới thiệu phân
ch thô một vài dụ về hình kinh tế đơn giản thông qua vận dụng các
kiến thức toán học.
Cũng vì tập trung vào nh ứng dụng nên bài giảng không quá đặt nặng các kiến
thức toán học, chủ yếu là trình bày một cách sơ lược các Khái niệm, định nghĩa
đồng thời nêu nội dung các định lý (không chứng minh) và chỉ ra các ứng dụng
thông qua các ví dụ cụ thể.
Bài giảng gồm 3 phần:
Phần 1: Phép nh vi phân, ch phân hàm số thực một biến số thc.
Phần 2. Phép nh vi phân cực trị hàm số thực nhiều biến số thực. Phần 3.
Phương trình vi phân.
Bài giảng được đi kèm tập bài tập để sinh viên thể thực hành từ đó
củng cố các kiến thức toán học vận dụng tốt các kiến thức toán học trong giải
quyết, phân ch các vấn đề kinh tế.
Đây là bài giảng được viết riêng cho khối ngành Quản lý kinh tế,
Lời nói đầu
chỉ lưu hành nội bộ cho Sinh viên Ngành Quản lý Dự án, khoa Kinh tế Xây dựng,
trường Đại học y dựng Hà nội làm tài liệu học tập, không nhằm mục đích kinh
doanh hay thương mại.
lOMoARcPSD| 58970315
2
Bài giảng cũng có sử dụng (có chỉnh lý) một số phần hay ví dụ từ các tài liệu
tham khảo ( được liệt kê trong phần tài liệu tham khảo). được viết lần đầu
ên, do vậy không tránh được các thiếu sót hoặc những hình mới cần
được bổ sung, cập nhật thường xuyên. Rất mong nhận được những p ý quý
báu của các Thầy Cô giáo và các bạn Sinh viên.
Tác giả
TS. Mai Thị Hồng
Bộ Môn Toán - Trường Đại học Xây dựng Hà nội.
lOMoARcPSD| 58970315
Những kí hiệu
Trong cuốn sách này ta dùng những kí hiệu với các ý nghĩa xác
định trong
bảng dưới đây:
tập hợp số tự nhiên tập hợp số tự nhiên
khác 0 tập hợp số nguyên tập hợp số hữu
tỉ tập hợp số thực tập hợp số phức dấu
đồng dư dương vô cùng (tương đương
với +∞) âm vô cùng tập hợp rỗng tổ hợp
chp k của m phần tử
. phép chia hết
. không chia hết
ước số chung lớn nhất
BCNN
bội số chung nhỏ nhất
deg
bậc của đa thức
IMO
Internaonal Mathemacs Olympiad
APMO
Asian Pacic Mathemacs Olympiad
Mục lục
lOMoARcPSD| 58970315
4
Mục lục
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Những kí hiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Mục lục 4
1 Số thực và dãy số thực 7
1.1 Tập số thực và Topo trên tập số thực . . . . . . . . . . . . . 7
1.1.1 Lân cận,điểm tụ, điểm cô lập, tập đóng, tập mở
tập bị chặn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy sthực . . . . . . . . . . . 10
1.2.1 Khái niệm về dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.2.2 Một số dãy số đặc biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.2.3 Giới hạn dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.2.4 Dãy con và giới hạn riêng của dãy số . . . . . . . . . 13
1.2.5 Tính chất và các phép toán về giới hạn dãy số . . . . 14
2 Phép nh vi phân và ch phân hàm số thực một biến số
thực 17
2.1 Hàm số một biến số và sự liên tục của hàm số một biến số . 17
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về hàm số một biến số . . . . . 17
2.1.2 Một số hàm số một biến trong phân ch kinh tế . . . 24
2.1.3 Giới hạn hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.1.4 Sự liên tục của hàm số một biến số . . . . . . . . . . 35
2.2 Đạo hàm và vi phân của hàm số một biến . . . . . . . . . . 39
2.2.1 Khái niệm đạo hàm. Ứng dụng đạo hàm trong phân
ch kinh tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
MỤC LỤC
2.3 Nguyên hàm và ch phân bất định của hàm số một biến . . 59
lOMoARcPSD| 58970315
2.3.1 Các định nghĩa và ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . 59
2.3.2 Tính chất của ch phân bất định . . . . . . . . . . . 60
2.3.3 Bảng các ch phân cơ bản . . . . . . . . . . . . . . 60
2.3.4 Các phương pháp nh ch phân bất định . . . . . . 61
2.4 Tích phân xác định. Các ứng dụng của ch phân trong kinh tế 66
2.4.1 Định nghĩa ch phân xác định . . . . . . . . . . . . . 66
2.4.2 Tính chất của ch phân xác định . . . . . . . . . . . 68
2.4.3 Các phương pháp nh ch phân xác định . . . . . . 68
2.4.4 Một số ứng dụng của ch phân trong kinh tế . . . . 73
lOMoARcPSD| 58970315
6
Chương 1
Số thực và dãy số thực
1.1 Tập số thực và Topo trên tập số thực . . . . . . 7
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy sthực . . . . . 10
1.1 Tập số thực và Topo trên tập số thực
Phần này giới thiệu các khái niệm bản về topo trên tập số thực được sử
dụng trong giải ch hàm.
1.1.1 Lân cận,điểm tụ, điểm cô lập, tập đóng, tập mở
và tập bị chặn
2 Định nghĩa 1.1. Giả sử x
0
là điểm thuộc R, δ > 0 số thực dương tuỳ ý. Ta gọi
khoảng (x
0
δ,x
0
+ δ), ký hiệu
U
δ
(x
0
) = (x
0
δ,x
0
+ δ) = {x R||x x
0
| < δ}
là lân cận bán kính δ của điểm x
0
R.
Nếu V R V chứa một lân cận bán kính δ > 0 nào đó của x
0
R thi ta gọi V
một lân cận của điểm x
0
.
Ta bổ sung thêm o tập số thc R hai phần tử đặc biệt −∞ gọi
tập số thực mở rộng, ký hiệu
R = R ∪ {−∞,∞}.
lOMoARcPSD| 58970315
7
Khi đó ta có:
a R : −∞ < a < .
Do vậy ta có thể mở rộng thêm khái niệm lân cận của điểm vô cùng như sau:
Lân cận bán kính δ > 0 của điểm −∞ là tập hợp
Lân cận bán kính δ > 0 của điểm là tập hợp
2 Định nghĩa 1.2. Đim a R được gọi điểm tụ của tập X R nếu mọi lân
cận của a chứa vô số các phần tử của X.
Chú ý rằng, a điểm tụ ca X thì không nhất thiết phải thuộc X a có thể nhn
các giá trị là ±∞.
Ví dụ 1.1. Các ví dụ về điểm tụ:
1. Mọi điểm thuộc đoạn [a,b] đều là điểm tụ của (a,b).
2. Mọi điểm a R đều là điểm tụ của tập số thc R.
2 Định nghĩa 1.3. Đim a X không là điểm tụ của X được gọi là điểm cô lập ca
tập X.
2 Định nghĩa 1.4. Tp H R được gọi là tập đóng nếu H chứa mọi điểm tụ (nếu
có) của nó.
Ví dụ 1.2. Một số ví dụ về tập đóng:
1. Người ta quy ước tập là tập đóng.
2. Tập số thực là tập đóng.
3. Đon [a,b] ⊂ R là tập đóng.
lOMoARcPSD| 58970315
8 Số thực và dãy số thực
4. Mọi tập hữu hạn đều là tập đóng.
2 Định nghĩa 1.5. Đim a X được gọi điểm trong của tập X R nếu tồn ti
một lân cận của a nằm trọn trong X(U
δ
(a) ⊂ X).
1.1 Tập số thực và Topo trên tập số thực
Ví dụ 1.3. Ví dụ về điểm trong.
1. Mọi điểm a ∈ (a,b) đều là điểm trong của khoảng (a,b).
2. a = 0 và a = 1 không là điểm trong của đoạn [0,1].
2 Định nghĩa 1.6. Tp H R được gọi là tập mở nếu mọi phần tử của H đều
điểm trong của H. Nói cách khác, với mỗi a H đều tồn tại một lân cn U
δ
(a)
của a sao cho U
δ
(a) ⊂ H.
Ví dụ 1.4. Một số ví dụ về tập mở:
1. Người ta quy ước tập là tập mở.
2. Tập số thực là tập mở.
3. Khoảng (a,b) ⊂ R là tập mở.
4. Đon [a,b] ⊂ R không là tập mở.
2 Định nghĩa 1.7. Tập bchn:
Tp X R được gọi là tập bị chặn trên nếu tồn tại một số thc K sao cho
x X : x 6 K. K được gọi là cận trên của X.
lOMoARcPSD| 58970315
9
Tp X R được gọi là tập bị chặn dưới nếu tồn tại một số thc k sao cho
x X : x > K. K được gọi là cận dưới của X.
Tp X R được gọi tập bị chặn nếu X vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới.
Nghĩa là nếu tồn tại một số thc K > 0 sao cho x X : |x| 6 K.
Ví dụ 1.5. Một số ví dụ về tập bị chn:
1. Đon [a,b] ⊂ R và khoảng (a,b) ⊂ R là các tập bị chn.
2. Nửa đoạn (−∞,b] R là tập bchặn trên nhưng không bị chặn dưới.
3. Nửa đoạn [a,∞) ⊂ R là tập bị chặn dưới nhưng không bị chặn trên.
4. R là tập không bị chn.
1.2 y số thực và giới hạn của dãy sthực
1.2.1 Khái niệm về dãy số
2 Định nghĩa 1.8. Một ánh xạ từ tập các số tự nhiên N
=
{1,2,3,...,n,...} vào R
u : N
R
được gọi là dãy số thực. Ký hiệu
Phần tử u
n
= u(n),n N
được gọi là số hạng thứ n của dãy.
Ví dụ 1.6. Một số ví dụ về dãy số:
1. Dãy số thc (u
n
) = 1,2,3,4,5.... có u
1
= 1;u
2
= 2;...;u
10
= 10;...u
n
= n...
2. Dãy số thc (u
n
) với u
n
= 3n + 1 u
1
= 4;u
2
= 7;...;u
10
= 31;...
3. Dãy số Finonaci (u
n
) được xác định bằng công thức truy hồi như sau: u1 =
1;u2 = 1;un = un1 + un2 với n > 2.
4. Dãy số thc (u
n
) với u
n
= (−1)
n
2n có u
1
= −2;u
2
= 4;...;u
10
= 20;...
lOMoARcPSD| 58970315
10 Số thực và dãy số thực
1.2.2 Một số dãy số đặc biệt
2 Định nghĩa 1.9. Dãy số đơn điệu.
y số thc (u
n
) được gọi là dãy dừng nếu tồn tại một số tự nhiên n
0
sao
cho từ số hạng đó trở đi, các phần tử của u
n
đều bằng nhau, nghĩa là u
n
=
a,n n
0
.
y số thc (u
n
) được gọi là đơn điệu tăng ( tăng thực sự ) nếu
un un+1 n N (un < un+1n N).
y số thc (u
n
) được gọi là đơn điệu giảm ( giảm thực sự ) nếu
un un+1 n N (un > un+1n N).
y số thực tăng hay giảm được gọi chung là dãy đơn điệu.
Ví dụ 1.7. Ví dụ về dãy đơn điệu:
lOMoARcPSD| 58970315
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 11
1. Dãy số thc (u
n
) = 1,2,3,4,5.... là dãy đơn điệu tăng thực sự.
2. Dãy số thc (u
n
) với u
n
= −3n + 1 là dãy đơn điệu giảm thực sự.
3. Dãy số thc (u
n
) với u
n
= (−1)
n
2n không là dãy đơn điu.
2 Định nghĩa 1.10. Dãy số bị chn.
y số thc (u
n
) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số thc K sao cho
u
n
K n N
.
y số thc (u
n
) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số thc K sao cho
u
n
K n N
.
y số thực được gọi bị chn nếu vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới.
Nghĩa là tồn tại số thực dương K > 0 sao cho
|un| ≤ K n N.
Ví dụ 1.8. Ví dụ về dãy số bị chn:
1. Dãy số thc (u
n
) = 1,2,3,4,5.... y bị chặn dưới nhưng không bchn
trên.
2. Dãy số thc (u
n
) vi u
n
= −3n + 1 là dãy bị chặn trên nhưng không bị chn
ới.
3. Dãy số thc (u
n
) với u
n
= (−1)
n
2n không bchặn trên cũng không bchn
ới.
4. Dãy số thc (u
n
) với u
n
= sinn là dãy bị chn.
1.2.3 Giới hạn dãy số
2 Định nghĩa 1.11. Dãy hội tụ, dãy phân kỳ.
Cho dãy số u
n
, ta nói dãy hội tụ và có giới hạn là L mathbbR, ký hiệu
lim u
n
= L n→∞
lOMoARcPSD| 58970315
12 Số thực và dãy số thực
nếu cho trước nhtuý, tồn tại một số tự nhiên sao
cho với mọi n n
0
ta có
y (u
n
) không hội tụ được gọi là dãy phân kỳ.
Ví dụ 1.9. Một số ví dụ về dãy số.
1. Dãy dừng (u
n
) = a hội tụ đến a.
lim u
n
= lim a = a n→∞
n→∞
2. Dãy số thc .
Thật vậy, với mỗi nhtuý, chọn số tự nhiên ( chú ý
có vô số số tự nhiên như vậy. Kh đó và với mỗi n n
0
ta có
3. Tương tự, dãy số .
4. Dãy số thc (u
n
) với u
n
= (−1)
n
2n không giới hạn. 2 Định nghĩa
1.12. Dãy có giới hạn vô cùng. Cho dãy su
n
, ta nói dãy có giới hạn là +∞,
ký hiệu
lim u
n
= +∞
n→∞
nếu cho trước K > 0 tuỳ ý, tồn tại một số tự nhiên n
0
N
sao cho với mọi
n n
0
ta có
u
n
> K
Cho dãy số u
n
, ta nói dãy có giới hạn là −∞, ký hiệu
lim u
n
= −∞
n→∞
lOMoARcPSD| 58970315
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 13
nếu cho trước K > 0 tuỳ ý, tồn tại một số tự nhiên n
0
N
sao cho với mọi
n n
0
ta có
u
n
< K
Ví dụ 1.10. Về dãy có giới hạn bằng vô cùng.
1. lim (2n + 1) = +∞. n→∞
2. lim (−2n + 1) = −∞.
n→∞
4 Định lý 1.1. Nếu dãy u
n
hội tụ và lim u
n
= 0 thì
n→∞ C th
hơn:
Nếu dãy u
n
hội tụ có lim u
n
= 0 và các phần tử của dãy đều là các
n→∞ số
dương thì .
Nếu dãy u
n
hội tụ có lim u
n
= 0 và các phần tử của dãy đều là các
n→∞ số
âm thì .
Ngược lại, nếu .
1.2.4 y con và giới hạn riêng của dãy số
2 Định nghĩa 1.13. Cho dãy số thc (u
n
), giả sử dãy
n
1
< n
2
< ... < n
k
< ...
là một dãy tăng thực sự các số tự nhiên nào đó, khi đó dãy số
u
n1
,u
n2
,....,u
nk
...
lOMoARcPSD| 58970315
14 Số thực và dãy số thực
được gọi là dãy con của dãy u
n
và thường ký hiệu là (u
nk
).
Giới hạn của dãy con (nếu có) được gọi là giới hạn riêng của dãy số đã cho.
dụ 1.11. Một số dãy con hay gặp
1. (u
2k
) là dãy cón của dãy (u
n
) lấy các phần tử ở vị trí chẵn của dãy
(u
2
,u
4
,...,u
2k
...)
2. (u
2k+1
) là dãy cón của dãy (u
n
) lấy các phần tử ở vị trí lẻ của dãy.
3. Ngoài ra có thể hay chọn các dãy u
3k
;u
3k+1
;u
3k+2
...
4 Định lý 1.2. Nếu dãy (u
n
) hội tụ và lim u
n
= a thì mọi dãy con (u
nk
)
n→∞
cũng hội tụ và có cùng giới hn.
lim u
nk
= a k→∞
Chú ý: Người ta thường dùng định lý này để chỉ ra một dãy số không có giới
hạn bằng cách chỉ ra dãy có hai giới hạn riêng khác nhau. Cụ thể hơn là chỉ ra
hai dãy con có giới hạn không bằng nhau.
Ví dụ 1.12. Chra các dãy không có giới hạn.
1. Dãy u
n
= (−1)
n
.n. Chọn hai dãy con u
2k
= (−1)
2k
.2k = 2k −→ +∞ và u
2k+1
= (−1)
2k+1
.(2k + 1) = −(2k + 1) −→ −∞.
2. Dãy . Chọn hai dãy con
u2k+1 = (−1) .
2 k+3
−→ −1.
1.2.5 Tính chất và các phép toán về giới hạn dãy số
Cho dãy số hội tụ (a
n
) với lim a
n
= a Ta có các nh chất sau:
n→∞ 3
Tính chất Ta có các nh chất sau:
lim (a
n
a) = 0.
lOMoARcPSD| 58970315
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 15
n→∞
Nếu a
n
> 0 n > n
0
nào đó, khi đó a ≥ 0
Nếu a > 0, khi đó tồn tại số tự nhiên n
0
, sao cho với mọi n > n
0
, a
n
> 0.
4 Định lý 1.3. Các phép toán giữa các dãy hội tụ.
Cho hai dãy số hội tụ (a
n
) (b
n
) với lim a
n
= a; lim b
n
= b. Khi đó các
n→∞ n→∞
dãy số (a
n
+ b
n
);(a
n
b
n
);(a
n
.b
n
);(αa
n
) ng các dãy hội tụ, đồng thời: lim
(a
n
+ b
n
) = a + b. n→∞ lim (a
n
b
n
) = a b. n→∞ lim (a
n
.b
n
) = a.b. n→∞ • lim
(αa
n
) = αa.
n→∞
Nếu b = 06 thì dãy số cũng hội tụ
.
lim a
n
= 0 ⇐⇒ lim |a
n
| = 0.
n→∞ n→∞
Chú ý: Định lý vẫn đúng trong trường hợp các dãy số có giới hạn vô cùng nếu
ta quy ước như sau:
+∞++∞ = +∞;(−∞)+(−∞) = −∞;+∞−(−∞) = +∞;+∞.+∞ = +∞;+∞.(−∞) =
−∞;(−∞).(−∞) = +∞
Các dạng còn lại: được gọi các dạng
định.
4 Định lý 1.4. Cho hai dãy số (a
n
) bị chặn và (b
n
) hội tụ với lim b
n
= 0.
n→∞
Khi đó dãy số (a
n
.b
n
) cũng hội tụ và lim (a
n
.b
n
) = 0
n→∞ 4
Định lý 1.5. Nguyên lý kp.
Cho ba dãy số hội tụ (a
n
), (b
n
) (c
n
) thoả mãn các điều kiện
a
n
b
n
c
n
n n
0
lOMoARcPSD| 58970315
16 Số thực và dãy số thực
với n
0
là số tự nhiên nào đó. Giả thiết thêm rằng
lim a
n
= lim c
n
= L n→∞
n→∞
. Khi đó các dãy số (b
n
) cũng là dãy hội tụ
lim b
n
= L n→∞
4 Định lý 1.6. Nguyên lý hội tụ của dãy đơn điệu
Mọi y đơn điệu tăng và bchặn trên đều hội tụ. Mọi dãy đơn
điệu giảm và bị chặn dưới đều hội tụ.
dụ 1.13. Dãy số (u
n
) xác định như sau:
a > 0;u
1
= √a;u
n
= √a + u
n−1
n > 1
Bằng quy nạp, ta chứng minh được u
n+1
> u
n
, n > 1, hay nói cách khác
dãy (u
n
) là dãy đơn điệu tăng. Mặt khác
a + u
n1
< a + u
n
u
2
n
< a + u
n
hay u
n
=
do vậy dãy (u
n
) bị trặn trên. Theo nguyên lý trên, dãy s(u
n
) hội tụ.
Giả sử lim u
n
= x, từ đẳng thức u
n
= √a + u
n−1
, cho n −→ ta được n→∞ x =
a + x suy ra dãy có giới hạn
Ví dụ 1.14. Số e
t dãy số
.
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy với ch của n + 1 số dương, ta thấy
lOMoARcPSD| 58970315
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 17
hay (u
n
) là dãy đơn điệu tăng.
Để chứng mình (u
n
) là dãy bị chặn, ta có nhiều cách đánh giá, chẳng hạn
suy ra u
n
< 4 ∀n. Vậy dãy (u
n
) đơn điệu và bị chặn, do đó (u
n
) dãy hội tụ, nói
cách khác tồn tại lim u
n
. Ký hiệu
n→∞ lim u
n
= e n→∞
Người ta chứng minh được số e là số vô tỷ
e ≈ 2,71828182845....
Chú ý: Ngoài ra còn một số nh chất liên quan đến dãy số giới hạn dãy số
thực, tuy nhiên trong khuôn khổ bài giảng này chúng tôi không đưa vào. Sinh
viên thể tham khảo thêm trong Giáo trình Giải ch 1 và các tài liệu về Gii
ch hàm một biến.
lOMoARcPSD| 58970315
Chương 2
Phép nh vi phân và ch phân hàm
số thực một biến số thực
2.1 Hàm số một biến số và sự liên tục của hàm số mt
biến số
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về hàm số một biến số
2.1.1.1 Định nghĩa hàm số một biến số
2 Định nghĩa 2.1. Cho X 6= , X R, một ánh xạ f từ tập X vào R được gọi là hàm
số một biến số thực, ký hiệu: y = f(x),(x X).
Tp X được gọi là miền xác định của hàm số f, ký hiệu: D
f
, tập f(X) = {y R :
x X, y = f(x)} được gọi là miền giá trị của hàm số f, ký hiệu: R
f
. Trong ký hiệu
y = f(x), x được gọi là biến độc lập hay đối số, y được gọi là biến phụ thuộc hay
hàm số.
Đồ thị của hàm số y = f(x),x X là tập hợp:
Đồ thị của f(x) có thể là một tập điểm rời rạc hữu hạn hoặc vô hạn, cũng có
thể là tập những cung đứt đoạn hay cung liền.
xndụ 2.1., y = ax, y a) Các hàm số ới đây đã biết bậc học phổ thông:=
loga x, y = lnx, y = sinx, y = cosx, y = tanx, yy ==
cot .
b) Hàm số cũng có thể được cho bởi nhiều biểu thức, chẳng hạn:
lOMoARcPSD| 58970315
2.1 Hàm số một biến số và sự liên tục của hàm số một biến số 19
.
Tập xác định của hàm số là toàn bộ R, trong khoảng [0,+∞) giá trị của hàm
số tại mỗi điểm x được nh theo công thc f(x) = x, còn trong khoảng (−∞,0)
giá trị của hàm số tại mỗi điểm x được nh theo công thức f(x) = −x.
2.1.1.2 Hàm số đơn điệu, hàm số bchặn, hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số
tuần hoàn
Ta nói hàm số y = f(x) tăng trên miền X D
f
R nếu:
x
1
, x
2
X,x
1
< x
2
f(x
1
) ≤ f(x
2
),
tăng ngt trên X nếu:
x
1
, x
2
X,x
1
< x
2
f(x
1
) < f(x
2
),
gim trên X nếu:
x
1
, x
2
X,x
1
< x
2
f(x
1
) ≥ f(x
2
),
giảm ngặt trên X nếu:
x
1
, x
2
X,x
1
< x
2
f(x
1
) > f(x
2
).
Các hàm số tăng (tăng ngặt) hay giảm (giảm ngặt) trên X được gọi các hàm
số đơn điệu (đơn điệu ngặt) trên X.
Hàm số f(x) được gọi là hàm bị chặn trên trong miền X R nếu tồn tại hằng
số M sao cho:
f(x) ≤ M (∀x X),
hằng số M được gọi là cận trên của hàm số f(x) trong miền X.
lOMoARcPSD| 58970315
20 Phép nh vi phân và ch phân hàm số thực một biến số thực
Hàm số f(x) được gọi là hàm bchặn dưới trong miền X R nếu tồn tại hằng
số m sao cho: f(x) ≥ m (∀x X),
hằng số m được gọi là cận dưới của hàm số f(x) trong miền X.
Hàm số f(x) được gọi hàm bị chn trong miền X nếu hàm số đó vừa bị
chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các hằng số m M sao cho:
m f(x) ≤ M (∀x X).
Chú ý: Dễ thấy hàm số f(x) bị chặn trong miền X khi và chỉ khi tồn tại hằng số
K > 0 sao cho: |f(x)| ≤ K (∀x X).
Gisử X R, hàm số f : X R đưc gọi hàm chẵn nếu x X ta luôn
x X f(−x) = f(x).
Hàm số f : X R được gọi là hàm lẻ nếu x X ta luôn có x X f( .
là hàm chẵn nếu n chẵn, là hàm lẻ nếu n lẻ. Đồ thị của
hàm chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. Đồ thcủa
hàm lẻ nhận gốc O làm tâm đối xứng.
Gisử X R, hàm số f : X R được gọi là hàm tuần hoàn nếu tồn tại hằng
số dương T sao cho:
(x X x + T X
f(x + T) = f(x) (∀x X),
số T nhnhất (nếu có) thỏa mãn các điều kiện trên được gọi là chu kỳ của f.
dụ 2.2. a) Hàm số f(x) = x
4
+ m (x R) hàm bị chặn dưới, vì f(x) m,x
R. là hàm bị chặn trên, vì f(x) ≤
M, x .
c) Hàm số f(x) = sinx là hàm bị chặn, vì −1 ≤ sinx ≤ 1, x R.
Ví dụ 2.3. a) Các hàm số y = sinx, y = cosx tuần hoàn với chu kỳ 2π.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58970315 Lời nói đầu
Toán học được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực
từ Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và các ngành kinh tế học. Việc hiểu và
vận dụng các công cụ toán học để giải quyết các bài toán kinh tế là vô cùng cần
thiết, nó giúp các nhà kinh tế hiểu vấn đề một cách khoa học mà tường minh.
Đối với Sinh viên khối ngành kinh tế của trường Đại học Xây dựng Hà nội, việc
tiếp cận một số mô hình thực tế đơn giản của kinh tế thông qua môn toán và
các ứng dụng sẽ giúp các em dễ dàng hình dung về sự vận hành của các quy luật
kinh tế cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố kinh tế như quy luật Cung-Cầu;
Chi phí - Lợi ích; Số lượng sản phẩm - Giá sản phẩm...
Bài giảng này, bên cạnh cung cấp các kiến thức toán học một cách hệ thống
nhưng đơn giản, tập trung vào tính ứng dụng, tác giả cũng giới thiệu và phân
tích thô sơ một vài ví dụ về mô hình kinh tế đơn giản thông qua vận dụng các kiến thức toán học.
Cũng vì tập trung vào tính ứng dụng nên bài giảng không quá đặt nặng các kiến
thức toán học, chủ yếu là trình bày một cách sơ lược các Khái niệm, định nghĩa
đồng thời nêu nội dung các định lý (không chứng minh) và chỉ ra các ứng dụng
thông qua các ví dụ cụ thể. Bài giảng gồm 3 phần:
Phần 1: Phép tính vi phân, tích phân hàm số thực một biến số thực.
Phần 2. Phép tính vi phân và cực trị hàm số thực nhiều biến số thực. Phần 3. Phương trình vi phân.
Bài giảng được đi kèm tập bài tập để sinh viên có thể thực hành từ đó
củng cố các kiến thức toán học và vận dụng tốt các kiến thức toán học trong giải
quyết, phân tích các vấn đề kinh tế.
Đây là bài giảng được viết riêng cho khối ngành Quản lý kinh tế, Lời nói đầu
chỉ lưu hành nội bộ cho Sinh viên Ngành Quản lý Dự án, khoa Kinh tế Xây dựng,
trường Đại học xây dựng Hà nội làm tài liệu học tập, không nhằm mục đích kinh doanh hay thương mại. lOMoAR cPSD| 58970315 2
Bài giảng cũng có sử dụng (có chỉnh lý) một số phần hay ví dụ từ các tài liệu
tham khảo ( được liệt kê trong phần tài liệu tham khảo). Vì được viết lần đầu
tiên, do vậy không tránh được các thiếu sót hoặc có những mô hình mới cần
được bổ sung, cập nhật thường xuyên. Rất mong nhận được những góp ý quý
báu của các Thầy Cô giáo và các bạn Sinh viên. Tác giả TS. Mai Thị Hồng
Bộ Môn Toán - Trường Đại học Xây dựng Hà nội. lOMoAR cPSD| 58970315 Những kí hiệu Trong
cuốn sách này ta dùng những kí hiệu với các ý nghĩa xác định trong bảng dưới đây:
tập hợp số tự nhiên tập hợp số tự nhiên
khác 0 tập hợp số nguyên tập hợp số hữu
tỉ tập hợp số thực tập hợp số phức dấu
đồng dư dương vô cùng (tương đương
với +∞) âm vô cùng tập hợp rỗng tổ hợp
chập k của m phần tử . phép chia hết . không chia hết
ước số chung lớn nhất BCNN bội số chung nhỏ nhất deg bậc của đa thức IMO
International Mathematics Olympiad APMO
Asian Pacific Mathematics Olympiad Mục lục lOMoAR cPSD| 58970315 4 Mục lục
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 Những kí hiệu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 Mục lục 4
1 Số thực và dãy số thực 7
1.1 Tập số thực và Topo trên tập số thực . . . . . . . . . . . . . 7
1.1.1 Lân cận,điểm tụ, điểm cô lập, tập đóng, tập mở và tập bị chặn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực . . . . . . . . . . . 10
1.2.1 Khái niệm về dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.2.2 Một số dãy số đặc biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 1.2.3 Giới hạn dãy số
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.2.4 Dãy con và giới hạn riêng của dãy số . . . . . . . . . 13
1.2.5 Tính chất và các phép toán về giới hạn dãy số . . . . 14
2 Phép tính vi phân và tích phân hàm số thực một biến số thực 17
2.1 Hàm số một biến số và sự liên tục của hàm số một biến số . 17
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về hàm số một biến số . . . . . 17
2.1.2 Một số hàm số một biến trong phân tích kinh tế . . . 24 2.1.3 Giới hạn hàm số
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.1.4 Sự liên tục của hàm số một biến số . . . . . . . . . . 35
2.2 Đạo hàm và vi phân của hàm số một biến . . . . . . . . . . 39
2.2.1 Khái niệm đạo hàm. Ứng dụng đạo hàm trong phân
tích kinh tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39 MỤC LỤC
2.3 Nguyên hàm và tích phân bất định của hàm số một biến . . 59 lOMoAR cPSD| 58970315
2.3.1 Các định nghĩa và ví dụ
. . . . . . . . . . . . . . . . 59
2.3.2 Tính chất của tích phân bất định . . . . . . . . . . . 60
2.3.3 Bảng các tích phân cơ bản . . . . . . . . . . . . . . 60
2.3.4 Các phương pháp tính tích phân bất định . . . . . . 61
2.4 Tích phân xác định. Các ứng dụng của tích phân trong kinh tế 66
2.4.1 Định nghĩa tích phân xác định . . . . . . . . . . . . . 66
2.4.2 Tính chất của tích phân xác định . . . . . . . . . . . 68
2.4.3 Các phương pháp tính tích phân xác định . . . . . . 68
2.4.4 Một số ứng dụng của tích phân trong kinh tế . . . . 73 lOMoAR cPSD| 58970315 6 Chương 1
Số thực và dãy số thực 1.1
Tập số thực và Topo trên tập số thực . . . . . . 7 1.2
Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực . . . . . 10 1.1
Tập số thực và Topo trên tập số thực
Phần này giới thiệu các khái niệm cơ bản về topo trên tập số thực được sử
dụng trong giải tích hàm.
1.1.1 Lân cận,điểm tụ, điểm cô lập, tập đóng, tập mở và tập bị chặn
2 Định nghĩa 1.1. Giả sử x0 là điểm thuộc R, δ > 0 là số thực dương tuỳ ý. Ta gọi
khoảng (x0 − δ,x0 + δ), ký hiệu
(x0) = (x0 − δ,x0 + δ) = {x ∈ R||x x0| < δ}
là lân cận bán kính δ của điểm x0 ∈ R.
Nếu V ⊂ R và V chứa một lân cận bán kính δ > 0 nào đó của x0 ∈ R thi ta gọi V
một lân cận của điểm x0.
Ta bổ sung thêm vào tập số thực R hai phần tử đặc biệt là −∞ và ∞ gọi là
tập số thực mở rộng, ký hiệu
R = R ∪ {−∞,∞}. lOMoAR cPSD| 58970315 7 Khi đó ta có:
a ∈ R : −∞ < a < .
Do vậy ta có thể mở rộng thêm khái niệm lân cận của điểm vô cùng như sau:
• Lân cận bán kính δ > 0 của điểm −∞ là tập hợp
• Lân cận bán kính δ > 0 của điểm ∞ là tập hợp
2 Định nghĩa 1.2. Điểm a ∈ R được gọi là điểm tụ của tập X ⊂ R nếu mọi lân
cận của a chứa vô số các phần tử của X.
Chú ý rằng, a là điểm tụ của X thì không nhất thiết phải thuộc X a có thể nhận
các giá trị là ±∞.
• Ví dụ 1.1. Các ví dụ về điểm tụ:
1. Mọi điểm thuộc đoạn [a,b] đều là điểm tụ của (a,b).
2. Mọi điểm a ∈ R đều là điểm tụ của tập số thực R.
2 Định nghĩa 1.3. Điểm a X không là điểm tụ của X được gọi là điểm cô lập của tập X.
2 Định nghĩa 1.4. Tập H ⊂ R được gọi là tập đóng nếu H chứa mọi điểm tụ (nếu có) của nó.
• Ví dụ 1.2. Một số ví dụ về tập đóng:
1. Người ta quy ước tập ∅ là tập đóng.
2. Tập số thực là tập đóng.
3. Đoạn [a,b] ⊂ R là tập đóng. lOMoAR cPSD| 58970315 8
Số thực và dãy số thực
4. Mọi tập hữu hạn đều là tập đóng.
2 Định nghĩa 1.5. Điểm a X được gọi là điểm trong của tập X ⊂ R nếu tồn tại
một lân cận của a nằm trọn trong X((a) ⊂ X).
1.1 Tập số thực và Topo trên tập số thực
• Ví dụ 1.3. Ví dụ về điểm trong.
1. Mọi điểm a ∈ (a,b) đều là điểm trong của khoảng (a,b).
2. a = 0 và a = 1 không là điểm trong của đoạn [0,1].
2 Định nghĩa 1.6. Tập H ⊂ R được gọi là tập mở nếu mọi phần tử của H đều là
điểm trong của H. Nói cách khác, với mỗi a H đều tồn tại một lân cận (a)
của a sao cho (a) ⊂ H.
• Ví dụ 1.4. Một số ví dụ về tập mở:
1. Người ta quy ước tập ∅ là tập mở.
2. Tập số thực là tập mở.
3. Khoảng (a,b) ⊂ R là tập mở.
4. Đoạn [a,b] ⊂ R không là tập mở.
2 Định nghĩa 1.7. Tập bị chặn:
• Tập X ⊂ R được gọi là tập bị chặn trên nếu tồn tại một số thực K sao cho
x X : x 6 K. K được gọi là cận trên của X. lOMoAR cPSD| 58970315 9
• Tập X ⊂ R được gọi là tập bị chặn dưới nếu tồn tại một số thực k sao cho
x X : x > K. K được gọi là cận dưới của X.
• Tập X ⊂ R được gọi là tập bị chặn nếu X vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới.
Nghĩa là nếu tồn tại một số thực K > 0 sao cho ∀x X : |x| 6 K.
• Ví dụ 1.5. Một số ví dụ về tập bị chặn:
1. Đoạn [a,b] ⊂ R và khoảng (a,b) ⊂ R là các tập bị chặn.
2. Nửa đoạn (−∞,b] ⊂ R là tập bị chặn trên nhưng không bị chặn dưới.
3. Nửa đoạn [a,∞) ⊂ R là tập bị chặn dưới nhưng không bị chặn trên.
4. R là tập không bị chặn. 1.2
Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 1.2.1 Khái niệm về dãy số
2 Định nghĩa 1.8. Một ánh xạ từ tập các số tự nhiên N∗ =
{1,2,3,...,n,...} vào R u : N∗ → R
được gọi là dãy số thực. Ký hiệu
Phần tử un = u(n),n N∗ được gọi là số hạng thứ n của dãy.
• Ví dụ 1.6. Một số ví dụ về dãy số:
1. Dãy số thực (un) = 1,2,3,4,5.... u1 = 1;u2 = 2;...;u10 = 10;...un = n...
2. Dãy số thực (un) với un = 3n + 1 có u1 = 4;u2 = 7;...;u10 = 31;...
3. Dãy số Finonaci (un) được xác định bằng công thức truy hồi như sau: u1 =
1;u2 = 1;un = un−1 + un−2 với ∀n > 2.
4. Dãy số thực (un) với un = (−1)n2n u1 = −2;u2 = 4;...;u10 = 20;... lOMoAR cPSD| 58970315 10
Số thực và dãy số thực 1.2.2
Một số dãy số đặc biệt
2 Định nghĩa 1.9. Dãy số đơn điệu.
• Dãy số thực (un) được gọi là dãy dừng nếu tồn tại một số tự nhiên n0 sao
cho từ số hạng đó trở đi, các phần tử của un đều bằng nhau, nghĩa là un =
a,n n0.
• Dãy số thực (un) được gọi là đơn điệu tăng ( tăng thực sự ) nếu un un+1 ∀n ∈ N∗
(un < un+1∀n ∈ N∗).
• Dãy số thực (un) được gọi là đơn điệu giảm ( giảm thực sự ) nếu un un+1 ∀n ∈ N∗
(un > un+1∀n ∈ N∗).
• Dãy số thực tăng hay giảm được gọi chung là dãy đơn điệu.
• Ví dụ 1.7. Ví dụ về dãy đơn điệu: lOMoAR cPSD| 58970315
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 11
1. Dãy số thực (un) = 1,2,3,4,5.... là dãy đơn điệu tăng thực sự.
2. Dãy số thực (un) với un = −3n + 1 là dãy đơn điệu giảm thực sự.
3. Dãy số thực (un) với un = (−1)n2n không là dãy đơn điệu.
2 Định nghĩa 1.10. Dãy số bị chặn.
• Dãy số thực (un) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số thực K sao cho un K n ∈ N∗.
• Dãy số thực (un) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số thực K sao cho un K n ∈ N∗.
• Dãy số thực được gọi là bị chặn nếu vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới.
Nghĩa là tồn tại số thực dương K > 0 sao cho |un| ≤ K n ∈ N∗.
• Ví dụ 1.8. Ví dụ về dãy số bị chặn:
1. Dãy số thực (un) = 1,2,3,4,5.... là dãy bị chặn dưới nhưng không bị chặn trên.
2. Dãy số thực (un) với un = −3n + 1 là dãy bị chặn trên nhưng không bị chặn dưới.
3. Dãy số thực (un) với un = (−1)n2n không bị chặn trên cũng không bị chặn dưới.
4. Dãy số thực (un) với un = sinn là dãy bị chặn. 1.2.3 Giới hạn dãy số
2 Định nghĩa 1.11. Dãy hội tụ, dãy phân kỳ.
• Cho dãy số un, ta nói dãy hội tụ và có giới hạn là L mathbbR, ký hiệu
lim un = L n→∞ lOMoAR cPSD| 58970315 12
Số thực và dãy số thực nếu cho trước
nhỏ tuỳ ý, tồn tại một số tự nhiên sao
cho với mọi n n0 ta có
• Dãy (un) không hội tụ được gọi là dãy phân kỳ.
• Ví dụ 1.9. Một số ví dụ về dãy số. 1.
Dãy dừng (un) = a hội tụ đến a.
lim un = lim a = a n→∞ n→∞ 2. Dãy số thực . Thật vậy, với mỗi
nhỏ tuỳ ý, chọn số tự nhiên ( chú ý
có vô số số tự nhiên như vậy. Kh đó
và với mỗi n n0 ta có 3. Tương tự, dãy số . 4.
Dãy số thực (un) với un = (−1)n2n không có giới hạn. 2 Định nghĩa
1.12. Dãy có giới hạn vô cùng. • Cho dãy số un, ta nói dãy có giới hạn là +∞, ký hiệu lim un = +∞ n→∞
nếu cho trước K > 0 tuỳ ý, tồn tại một số tự nhiên n0 ∈ N∗ sao cho với mọi n n0 ta có un > K
• Cho dãy số un, ta nói dãy có giới hạn là −∞, ký hiệu lim un = −∞ n→∞ lOMoAR cPSD| 58970315
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 13
nếu cho trước K > 0 tuỳ ý, tồn tại một số tự nhiên n0 ∈ N∗ sao cho với mọi n n0 ta có un < K
• Ví dụ 1.10. Về dãy có giới hạn bằng vô cùng.
1. lim (2n + 1) = +∞. n→∞
2. lim (−2n + 1) = −∞. n→∞
4 Định lý 1.1. Nếu dãy un hội tụ và lim un = 0 thì n→∞ Cụ thể hơn:
• Nếu dãy un hội tụ có lim un = 0 và các phần tử của dãy đều là các n→∞ số dương thì .
• Nếu dãy un hội tụ có lim un = 0 và các phần tử của dãy đều là các n→∞ số âm thì . • Ngược lại, nếu . 1.2.4
Dãy con và giới hạn riêng của dãy số
2 Định nghĩa 1.13. Cho dãy số thực (un), giả sử dãy
n1 < n2 < ... < nk < ...
là một dãy tăng thực sự các số tự nhiên nào đó, khi đó dãy số
un1,un2,....,unk... lOMoAR cPSD| 58970315 14
Số thực và dãy số thực
được gọi là dãy con của dãy un và thường ký hiệu là (unk).
Giới hạn của dãy con (nếu có) được gọi là giới hạn riêng của dãy số đã cho. • Ví
dụ 1.11. Một số dãy con hay gặp
1. (u2k) là dãy cón của dãy (un) lấy các phần tử ở vị trí chẵn của dãy
(u2,u4,...,u2k...)
2. (u2k+1) là dãy cón của dãy (un) lấy các phần tử ở vị trí lẻ của dãy.
3. Ngoài ra có thể hay chọn các dãy u3k;u3k+1;u3k+2...
4 Định lý 1.2. Nếu dãy (un) hội tụ và lim un = a thì mọi dãy con (unk) n→∞
cũng hội tụ và có cùng giới hạn.
lim unk = a k→∞
∗ Chú ý: Người ta thường dùng định lý này để chỉ ra một dãy số không có giới
hạn bằng cách chỉ ra dãy có hai giới hạn riêng khác nhau. Cụ thể hơn là chỉ ra
hai dãy con có giới hạn không bằng nhau.
• Ví dụ 1.12. Chỉ ra các dãy không có giới hạn.
1. Dãy un = (−1)n.n. Chọn hai dãy con u2k = (−1)2k.2k = 2k −→ +∞ và u2k+1
= (−1)2k+1.(2k + 1) = −(2k + 1) −→ −∞. 2. Dãy . Chọn hai dãy con
u2k+1 = (−1) .2 k+3 −→ −1. 1.2.5
Tính chất và các phép toán về giới hạn dãy số
Cho dãy số hội tụ (an) với lim an = a Ta có các tính chất sau: n→∞ 3
Tính chất Ta có các tính chất sau:
• lim (an a) = 0. lOMoAR cPSD| 58970315
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 15 n→∞ • Nếu an > 0
n > n0 nào đó, khi đó a ≥ 0
• Nếu a > 0, khi đó tồn tại số tự nhiên n0, sao cho với mọi n > n0, an > 0.
4 Định lý 1.3. Các phép toán giữa các dãy hội tụ.
Cho hai dãy số hội tụ (an) và (bn) với lim an = a; lim bn = b. Khi đó các n→∞ n→∞
dãy số (an + bn);(an bn);(an.bn);(αan) cũng là các dãy hội tụ, đồng thời: • lim
(an + bn) = a + b. n→∞ • lim (an bn) = a b. n→∞ • lim (an.bn) = a.b. n→∞ • lim (αan) = αa. n→∞ • Nếu b = 06 thì dãy số cũng hội tụ và .
• lim an = 0 ⇐⇒ lim |an| = 0. n→∞ n→∞
∗ Chú ý: Định lý vẫn đúng trong trường hợp các dãy số có giới hạn vô cùng nếu ta quy ước như sau:
+∞++∞ = +∞;(−∞)+(−∞) = −∞;+∞−(−∞) = +∞;+∞.+∞ = +∞;+∞.(−∞) =
−∞;(−∞).(−∞) = +∞ Các dạng còn lại:
được gọi là các dạng vô định.
4 Định lý 1.4. Cho hai dãy số (an) bị chặn và (bn) hội tụ với lim bn = 0. n→∞
Khi đó dãy số (an.bn) cũng hội tụ và lim (an.bn) = 0 n→∞ 4
Định lý 1.5. Nguyên lý kẹp.
Cho ba dãy số hội tụ (an), (bn) và (cn) thoả mãn các điều kiện
an bn cn n n0 lOMoAR cPSD| 58970315 16
Số thực và dãy số thực
với n0 là số tự nhiên nào đó. Giả thiết thêm rằng
lim an = lim cn = L n→∞ n→∞
. Khi đó các dãy số (bn) cũng là dãy hội tụ và
lim bn = L n→∞
4 Định lý 1.6. Nguyên lý hội tụ của dãy đơn điệu
• Mọi dãy đơn điệu tăng và bị chặn trên đều hội tụ. • Mọi dãy đơn
điệu giảm và bị chặn dưới đều hội tụ.
• Ví dụ 1.13. Dãy số (un) xác định như sau:
a > 0;u1 = √a;un = √a
+ un−1 n > 1
Bằng quy nạp, ta chứng minh được un+1 > un,
n > 1, hay nói cách khác
dãy (un) là dãy đơn điệu tăng. Mặt khác un =
a + un−1 < a + un u2n < a + un hay
do vậy dãy (un) bị trặn trên. Theo nguyên lý trên, dãy số (un) hội tụ.
Giả sử lim un = x, từ đẳng thức un = √a + un−1, cho n −→ ∞ ta được n→∞ x = √a
+ x suy ra dãy có giới hạn
• Ví dụ 1.14. Số e Xét dãy số .
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy với tích của n + 1 số dương, ta thấy lOMoAR cPSD| 58970315
1.2 Dãy số thực và giới hạn của dãy số thực 17
hay (un) là dãy đơn điệu tăng.
Để chứng mình (un) là dãy bị chặn, ta có nhiều cách đánh giá, chẳng hạn
suy ra un < 4 ∀n. Vậy dãy (un) đơn điệu và bị chặn, do đó (un) là dãy hội tụ, nói
cách khác tồn tại lim un. Ký hiệu
n→∞ lim un = e n→∞
Người ta chứng minh được số e là số vô tỷ và
e ≈ 2,71828182845....
∗ Chú ý: Ngoài ra còn một số tính chất liên quan đến dãy số và giới hạn dãy số
thực, tuy nhiên trong khuôn khổ bài giảng này chúng tôi không đưa vào. Sinh
viên có thể tham khảo thêm trong Giáo trình Giải tích 1 và các tài liệu về Giải tích hàm một biến. lOMoAR cPSD| 58970315 Chương 2
Phép tính vi phân và tích phân hàm
số thực một biến số thực
2.1 Hàm số một biến số và sự liên tục của hàm số một biến số 2.1.1
Các khái niệm cơ bản về hàm số một biến số 2.1.1.1
Định nghĩa hàm số một biến số
2 Định nghĩa 2.1. Cho X 6= ∅, X ⊆ R, một ánh xạ f từ tập X vào R được gọi là hàm
số một biến số thực, ký hiệu: y = f(x),(x X).
Tập X được gọi là miền xác định của hàm số f, ký hiệu: Df, tập f(X) = {y ∈ R :
x X, y = f(x)} được gọi là miền giá trị của hàm số f, ký hiệu: Rf. Trong ký hiệu
y = f(x), x được gọi là biến độc lập hay đối số, y được gọi là biến phụ thuộc hay hàm số.
Đồ thị của hàm số y = f(x),x X là tập hợp:
Đồ thị của f(x) có thể là một tập điểm rời rạc hữu hạn hoặc vô hạn, cũng có
thể là tập những cung đứt đoạn hay cung liền.
xnVí dụ 2.1., y = ax, y a) Các hàm số dưới đây đã biết ở bậc học phổ thông:=
loga x, y = lnx, y = sinx, y = cosx, y = tanx, yy == cot .
b) Hàm số cũng có thể được cho bởi nhiều biểu thức, chẳng hạn: lOMoAR cPSD| 58970315
2.1 Hàm số một biến số và sự liên tục của hàm số một biến số 19 .
Tập xác định của hàm số là toàn bộ R, trong khoảng [0,+∞) giá trị của hàm
số tại mỗi điểm x được tính theo công thức f(x) = x, còn trong khoảng (−∞,0)
giá trị của hàm số tại mỗi điểm x được tính theo công thức f(x) = −x.
2.1.1.2 Hàm số đơn điệu, hàm số bị chặn, hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn
Ta nói hàm số y = f(x) tăng trên miền X Df ⊂ R nếu:
x1, x2 ∈ X,x1 < x2 ⇒ f(x1) ≤ f(x2),
tăng ngặt trên X nếu:
x1, x2 ∈ X,x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2), giảm trên X nếu:
x1, x2 ∈ X,x1 < x2 ⇒ f(x1) ≥ f(x2),
giảm ngặt trên X nếu:
x1, x2 ∈ X,x1 < x2 ⇒ f(x1) > f(x2).
Các hàm số tăng (tăng ngặt) hay giảm (giảm ngặt) trên X được gọi là các hàm
số đơn điệu (đơn điệu ngặt) trên X.
Hàm số f(x) được gọi là hàm bị chặn trên trong miền X ⊂ R nếu tồn tại hằng số M sao cho:
f(x) ≤ M (∀x X),
hằng số M được gọi là cận trên của hàm số f(x) trong miền X. lOMoAR cPSD| 58970315 20
Phép tính vi phân và tích phân hàm số thực một biến số thực
Hàm số f(x) được gọi là hàm bị chặn dưới trong miền X ⊂ R nếu tồn tại hằng
số m sao cho: f(x) ≥ m (∀x X),
hằng số m được gọi là cận dưới của hàm số f(x) trong miền X.
Hàm số f(x) được gọi là hàm bị chặn trong miền X nếu hàm số đó vừa bị
chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các hằng số m M sao cho:
m f(x) ≤ M (∀x X).
∗ Chú ý: Dễ thấy hàm số f(x) bị chặn trong miền X khi và chỉ khi tồn tại hằng số
K > 0 sao cho: |f(x)| ≤ K (∀x X).
Giả sử X ⊂ R, hàm số f : X → R được gọi là hàm chẵn nếu ∀x X ta luôn có
x X f(−x) = f(x).
Hàm số f : X → R được gọi là hàm lẻ nếu ∀x X ta luôn có −x X f( .
là hàm chẵn nếu n chẵn, là hàm lẻ nếu n lẻ. Đồ thị của
hàm chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. Đồ thị của
hàm lẻ nhận gốc O làm tâm đối xứng.
Giả sử X ⊂ R, hàm số f : X → R được gọi là hàm tuần hoàn nếu tồn tại hằng
số dương T sao cho:
(x X x + T X
f(x + T) = f(x) (∀x X),
số T nhỏ nhất (nếu có) thỏa mãn các điều kiện trên được gọi là chu kỳ của f.
• Ví dụ 2.2. a) Hàm số f(x) = x4 + m (x ∈ R) là hàm bị chặn dưới, vì f(x) ≥ m,x
∈ R. là hàm bị chặn trên, vì f(x) ≤ M, x ∈ .
c) Hàm số f(x) = sinx là hàm bị chặn, vì −1 ≤ sinx ≤ 1, x ∈ R.
• Ví dụ 2.3. a) Các hàm số y = sinx, y = cosx tuần hoàn với chu kỳ 2π.