Giáo trình Triết học MLN (hệ không chuyên LLCT - Bộ GD&ĐT) - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại Học Công Đoàn

Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả Phương Đông và Phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr.CN) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
241 trang 4 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình Triết học MLN (hệ không chuyên LLCT - Bộ GD&ĐT) - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại Học Công Đoàn

Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả Phương Đông và Phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr.CN) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

51 26 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47206071
lOMoARcPSD|47206071




 !"#$ %&'()*+,+(-./012
34567894:;<=>?
@#ABAC
lOMoARcPSD|47206071
DE
F4?G
H5GE6I;
CHFJ#+KLMN/0#O/$

m@t lo"i hình nh-n th P!Qc thù cRS'KTi, tri Ot h$0S!Ti U cV
WKX'&'MWKX'Y)'ZK['\@t thTi gian (khoVng t] thO k^
!On thO k^ VI tr.CN) t"#J/0('/Y\M_\#+`n cRa nhân lo"i thTi
Ca!"i. Ý thPc triOt h$c xubt hi n không ngcu nhiên, ngu dn gec thfc tO
t] tdn t"i h@i v `i m@//0g!@ nhb/!1nh cRa sf phát trihn M_\#<M_
iS khoa h$H'KTi, v`i kj v$'!KL!JkPng nhu cZu vN nh -n
thPc ho"t !@ng thfc tiln c RS\g!mnJ'/"o ra nhong lu -n thuyOt
chung nhbt, ci t.nh h theng phVn ánh thO gi`i xung quanh v thO gi`i cRa ch
.'KTi. TriOt h$c l d "ng tri thPc l, lu-n xubt hi n s`m nhbt trong l1ch
sp các lo"i hình lý lu-n cRa nhân lo"i.
V`i tính cách m@t hình thái ý thPc h@i, triOt h$c ngudn gec nh-n
thPc và ngudn gec xã h@i.
0 
Nh-n thPc thO gi`i m@t nhu cZu tf nhiên, khách quan cRS'KTi. VN
mQt l1ch sp</Kq()()Nn tho"#M/.'Krng nguyên thR y lo "i hgnh triOt l,
!Z(/#*\'KT#q['!h giVi thích thO gi`i st('u(SH'KTi
nguyên thRy kOt nei nhong hihu biOt rTi r"<\Xd, ph#+&'.vRa mình trong
các quan ni \!Zy xúc cV\MS'/KUng thành nhong huyNn tho"#!h giVi
thích m$i hi/KL'Hwnh cao cRS/Kq()()Nn tho"i M/.'Krng nguyên
thRy kho tàng nhong câu chuy n thZn tho"i và nho'/&'#JnX%S#K&
tem giáo, Bái v-t giáo, Saman giáo. ThT i kj triOt h$0S!T#x'+/Ti kj suy
giVm và thu hyp ph"m vi cRa các lo"#g/Kq()()Nn tho"i và tôn giáo nguyên
thRy. TriOt h$c chính hình th P/Kq()+,+(-!Zu tiên trong l1ch sp/K/KUng
nhân lo"i thay thO!KL/Kq()()Nn tho"i và tôn giáo.
Trong quá trình seng và cVi biOn th O gi`i, t]'zK`'KTi có kinh nghi m
và có tri thPc vN thO gi`i. Ban !Zu là nhong tri thPc c{ thh, riêng l|, cVm tính. Cùng v
`i sf tiOn b@ cRa sVn xu b/M!Ti seng, nh-n thPc cRS'KTi dZn dZ!"/!O
/0g!@SX/0'M# c giVi thích thO gi`i m @t cách h theng, lôgíc nhân
quV... Mei quan h gioSJ#!mz#O/MJ#KSz#O/+!e#/KLng !dng thT#+!@ng l
f!}#~i nh-n thPc ngày càng quan tâm sâu s•X!On cáichung, nhong quy lu-t
chung. Sf phát trihn cRS/Kq()/0](/KL'M_'+fc khái quát trong quá trình
nh-n thPc s !O+•+\Ju(S!#h m, quan ni m chung nhbt vN thO gi`i
vN vai trò cRS'KTi trong thO gi`#!ig
2
lOMoARcPSD|47206071
/Hi++•/0#Ot h$c xubt hi n v`#/KJ+\@t lo"#g/Kq()+,
+(-n!ei l-p v`i các giáo lý tôn giáo và triOt lý huyNn tho"i.
Vo thTi Ca!"i, khi các lo"i hình tri thPc c }n U trong tgnh tr"ng tVn m"n,
dung hLkMnX%S#<J%S$!@c l-kKSg thành, thg triO t h$!ing
vai tr} l d"ng nh-n thPc l, lu-n tang hLp, giVi quyOt tbt cV cJc vb!N l, lu-n
chung vN tf nhiên, xm h@#M/Kq()H] bua#!Zu l1ch sp triOt h$c t`i t-n thTi
kj Trung Ca, triOt h$c vcn tri thPc bao t0[\<+‚%S$c cRa các khoa h$ƒH
0'''g_\!i</0#Ot h$!KLc coi s P m nh mang trong mình
m$i trí tu cRa nhân lo "i. Ngay cV I. Kant (S/X), nhà triOt h$c sáng l-p ra TriOt
h$c ca!#hPc U thO k^ XVIII, vc!dng thTi nhà khoa h$c bách khoa. Sf
dung hLk!iRa triOt h$c, m@t mQt phVn ánh tình tr"'KS.\(di cRa các
khoa h$c chuyên ngành, m Qt khác l"i nói lên ngudn gec nh-n thPc cRa chính triOt
h$c. TriOt h$c không th h xubt hi n t] mV!bt treng, phVi d fa vào các tri
thPc %J!h%J#u(J/M!1K`ng Png d{ng. Các lo"i hình tri thPc c{ thhU
thO k^ thP VII tr.CN thfc tO!m%Jk'k•<!Sq"ng. NhiNu thành tfu vN
nS('KTi ta xOp vào tri th PX$c, toán h$c, y h$ c, ngh thu-t, ki On trúc, quân
sf và cV chính tr1vU Châu Âu thTi bby giT!m!"t t`i mP\!On nay vcn còn
khiO'KTi ng"c nhiên. Gi Vi phcu h$c Ca!"i !m phát hi n ra nhong t^ l
!Qc bi /Y!ei cRSX/h'KTi nhong t^ l )!m trU thành nh o'
‚(sn mfM'ƒ/0'@i h$a kiOn trúc Ca!"i góp phZn t"o nên m @t se
kj quan cRa thO gi`i
1
. Dfa trên nhong tri thPKM-y, triOt h$c 0S!Ti khái
quát các tri thPc riêng l| thành lu-n thuyOt, t0'!iiongkhái ni m, ph"m
trù và quy lu-/vRa mình.
KM-)<i#!On ngu dn gec nh-n thPc cRa tri Ot h$+i#!On sf hình
thành, phát trihn cRS/Kq()/0](/KLng, cRS_'+fc khái quát trong nh-n thPc
cRS'KTi. Tri th Pc c{ thh, riêng l| vN thO gi`#!On m@/'#S#!"n nhb/!1nh
phV#!KLc tang hLp, tr](/KLng hóa, khái quát hóa thành nhong khái ni m, ph"\
/0[<u(S!#hm, quy lu-t, lu-n thuyO/v!R sPc phau(J/!h giVi thích thO gi` i.
TriOt h$0S!T#!JkPng nhu cZ(!iRa nh-n thPc. Do nhu cZu cRa s f tdn t"#<
'KTi không th~a mãn v`i các tri th Pc riêng l|, c{c b@ vN thO gi`i, càng
không th~a mãn v`i cách gi Vi thích cRSJ/.!#N(M'#J+,/&'#JHKq()
triOt h$c b•/!Zu t ] các triOt lý, t] sf khôn ngoan, t] tình yêu sf thông thái, dZn
hình thành các h theng nhong tri thPc chung nhbt vN thO gi`i.
TriOt h$c chw xubt hi n khi kho tàng tri thPc cRS+#'KT#!mg/
!KLc m@t ven hihu biOt nhb/!1M/0*XnU!i</Kq()'KT#x'!m
!"/!O/0g!@ khV_'0•/0S!KLc cái chung trong muôn vàn nhong
sf ki n, hi /KLng riêng l|.
0 
TriOt h$c k&'0S!Ti trong xã h@i mông mu@#qm\SHKHJi#„
1
See: Tuplin C. J. & Rihll T. E. (2002). Science and Mathematics in Ancient Greek Culture (Khoa h$c và Toán h$
/0'M_iS)"p ca!"i), Oxford University Press.
3
lOMoARcPSD|47206071
‚0#Ot h$%&'/0…+X+png bên ngoài thO gi`#<x'Kz@ óc không tdn
t"i bên ngoài con n'KT#ƒ
2
. TriOt h$0S!Ti khi nNn sVn xubt h @#!minf
phân&'+S!@'M+#'KT#!mt(bt hi n giai cbp. TPc khi chO!@
c@ng sVn nguyên thRy tan rã, chO!@ chiOm hou l !mg/<kKX'
/Pc sVn xubt dfa trên sU ho(/KYMN/K+# u sVn xub/!mtJ!1nh U
/0g!@ khá phát trihn. h@i giai cbp và n "n áp bPc giai c bp kh•!m
!KLc lu-t hóa. K`c, công c{ trbJkM!#Nu hòa lLi ích giai cbk!R
/0KU'/<‚/] ch†là tôi t` cRa xã h@i biOn thành chR nhân cRa xã h@#ƒ
3
.
Gn liNn v`i các hi/KLng h@i v]S*(++S!@'/0.i!m/J
%~i +S!@ng chân tay. Trí thPc xubt hi n v`i tính cách là m@t tZng l`p xã h@i,
v1 thO h@#tJ!1nh. Vào th O k^ VII - V tr.CN, tZng l`p quý t@</_'+o<
!#Nn chR<z(&<z#+.v!m•,!On vi c h$H/0KTng
ho"t !@ng giáo d{!m/0U thành m@t nghN trong h@i. Tri thPc toán h$<!1a
lý,/#*M_<X$c, pháp lu-t, y h$v!m!KLc giVng d"y
4
H'‡S+/Zng
l`p tríthP!m!KLc h@i ít nhiNu tr$ng v$ng. TZng l`p )i!#Nu ki n
nhu cZu nghiên cP(<i_'+fc h theng hóa các quan ni \<u(S!#hm
thành h$c thuyOt, lu-n. Nho''KTi xu bt s c trong tZng l`k)!m
theng hóa thành công tri thPc thT#!"#qK`i d"'Ju(S!#hm, các h $c
thuyOt lu-vi/. h theng, giV#/.!KLc sf v-!@ng, quy lu-t hay
các quan h nhân quV cRa m@/!e#/KLng nhb/!1nh<!KLc h@i công nh-n
các nhà thông thái, các triOt gia (Wise man, Sage, Scholars, Philosopher), tP+
J/K/KUng. VN mei quan h gioa các triOt gia v`i c@i ngudn cRa mình,
C.Mác nh-tˆ/„‚Jc triOt gia không m$+*Kbm t] trJ#!bt; h$ l sVn
ph sm cRa thT#!"i cRa mgnh, cRa dân t@c mgnh, dòng s oa tinh tO nhbt, quý
giá và M&g!KLc t-p trung l"i trong nho'/K/KUng triOt h$ƒ
5
.
TriOt h$c xubt hi n trong l1ch sp+#'KTi v`i nho'!#Nu kiKM-y
chw trong nhon'!#Nu kiKM-y - n@i dung cRa vb!N ngudn gec
h@i cRa triOt h$c. ‚0#Ot h$ƒ+/(-t ngo!KLc s p d{ng lZ!Z(/#*/0'
/0KTng phái Socrates (Xôcrát). Còn thu-t ng o‚0#O/'#SƒW#+nkn2!Zu
tiên xubt hi n U…0S+#/(n*0S+#/2<q['!h chw'KTi nghiên cPu vN bVn
chbt cRa sf v-t
6
.
KM-y, triOt h$c chw0S!Ti khi h@#+#'KT#!m!"/!On m@//0g!@
/KX'!ei cao cRa sVn xubt xã h@#<kY&'+S!@ng xã h@i hình thành, cRa cV#
/KX'!ei th]SqK</Ko(iS/K+# u sVn xub/!KLc lu-/!1nh, giai c bp phân
hóa m"<K`0S!Ti. Trong m@t xã h@#KM-y, tZng l `p trí thPc
xubt hi n, giáo d{M/0KTng hình thành và phát trihn, các nhà thông thái!m
!R_'+f/Kq()!h tr](/KLng hóa, khái quát hóa, h theng hóa toàn b@ tri
0 HJMWH‰''…ABBŠ2< Toàn tp, t. 1, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, tr. 156.
3
HJMWH‰''…C‹‹Š2< Toàn tp, t. 22, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, tr. 288.
Œ
Xem: Michael Lahanas. Education in Ancient Greece (Giáo d{c thTi Hy L"p Ca!"i).
http://www.hellenicaworld.com/Greece/Ancient/en/AncientGreeceEducation.html
C.MJc vWH‰''…ABBŠ2< Ton tp, t.1, Nxb Chính tr1 quec gia, H N@i, tr. 156.
0 •Ž••‘•’Ž“H !"#$%&'% ()*+ (TriOt h$c. T,-.n Bách khoa Trit hc)
(2010), http://philosophy.niv.ru/doc/dictionary/philosophy/articles/62/filosofiya.htm.
4
lOMoARcPSD|47206071
thPc th T#!"i các hi/KLng cRa tdn t"i h@#!h xây dfng nên các h$c
thuyOt, các lý lu-n, các triOt thuyOt. V`i sf tdn t"i mang tính pháp lý cRa chO!@
sU h o(/KYMN/K+# u sVn xubt, cR a tr-t tf giai cbp cRa b@\J)
K`c, triOt h$c, tfi!m\S'/0'\g/.'#S#bp sâu sc, nó công khai
tính !Vng ph{c v{ cho lLi ích cRa nhong giai cbp, nhong lf+KLng h@i
nhbt!1nh.
Ngudn gec nh-n thPcngudn gec xã h@i cRa sf0S!Ti cR a triOt h$c chw
sf phân chia tính ch b//KX'!e#!h hihu triOt h$!m0S!T#/0'!#Nu
ki n nào v`i nhong tiN!NK/O nào. Trong thfc tO cRa h@#+#
'KTi khoV'XS#'g_\/0_\_\/0K`c, triOt h$c U Athens hay
Trung Hoa 5@ Ca!"#!Nu b•/!Zu t] s f rao giVng cRa các triOt gia.
Không nhiNu 'KTi trong se h$!KLc h@i th]a nh-n ngay. Sf/0Sm#M
k*kJ/KTngkhá quyOt li t U cVkKX'&'+ckKX'Y)HF&'
./u(S!#hm, h$c thuyOt phV#\m#!On nhiNu thO h sau m`#!KLc kh ”'!1H
x'iong nhà triOt h$c phVi hy sinh m"ng seng cRS\g!h bVo v h$c
thuyO/<u(S!#hm mà h$ cho là chân lý.
Thfc ra nhong bng chPng thh hi n sf hình thành triOt h$c hi n không
còn nhiN(HSne tài li u triOt h$/M_/Ti Ca!"i Hy L"k!m\bt, hoQc
ít ra x'%&'}'()*Myn. Th Ti ti Nn Ca!"i (Pre - Classical period)
chw sót l"im@t ít các câu trích, chú giVi bV'#/i\+KLc do các tác giV!Ti
sau viOt l"i. Tbt cV tác phsm cRa Plato (Platôn), khoVng m@t phZn ba tác phsm
cRa Aristotle (Arixtet), m@t se ít tác phsm cRa …k0Sn/(n<'KTi kO
th]a Arixtet, !mz1 thbt l"c. M@t se tác phsm cho La tinh Hy L"p cRS
/0KTng phái Epicurus (Êpiquya) (341 - 270 tr.CN), chR '‡S F•c k^
(Stoicism) và Hoài nghi lu-n cRa thTi h-(M_iS)"kx'M-y7.
/01234
B Trung Quec, cho trit (2!mi/] rbt s`m, và ngày nay, cho trit hc (
) !KL#+/KX'!KX'M`i thu-t ngo philosophia cRa Hy L"p, v`i ý
ng‡S+nf truy tìm bVn chbt cRS!e#/KLng nh-n thP</KT'+'KTi,
xã h@#<Mx/0{M/K/KUng. TriOt h$c là bihu hi n cao cRa trí tu2, là sf hihu biOt
sâu sc cRS'KTi vN toàn b@ thO gi`i thiên - !1a - YM!1K`ng
nhân sinh u(S'KTi.
C 5@, thu-t ngo Dar'sana (triOt h$c) ngha gec là 5367ng, hàm
1 là tri thPc dfa trên lý trí, là 8-69ng suy ng:m !h dcn d•/'KT#!On
v`i l phVi.
B kKX'Y)</(-t ngo‚/0#Ot h$ƒK!S'!KLc sp d{ng pha biOn
hi nS)<x'K/0'/bt cV các h the'/0KTng, chính –—˜™š™–›œ
(tiOng Hy L"k•!KLc sp d{''‡S'ec sang các ngôn ngo khác: Philosophy,
philosophie, ’Ž••‘•’Ž“2H TriOt h$c, Philo - sophia, xubt hi n U Hy L"p Ca!"i,
0 See: David Wolfsdorf. Introduction to Ancient Western Philosophy (Khái lu-n vN TriOt h$WKX'Y)
a!"i) https://pdfs.semanticscholar.org/ad17/a4ae607f0ea4c46a5e49a3808d7ac26450c5.pdf
5
lOMoARcPSD|47206071
v`i ngha yêu m n s; thông tháiH'KTi Hy L"p Ca!"i quan ni m,
philosophia v]S\S''‡S+'#Vi th.Mx/0{<!1K`ng nh-n thPc
hành vi, v]a nhbn m"!On khát v$ng tìm kiOm chân lý cRS'KTi.
KM-y, cVUkKX'&'MkKX' Tây, ngay t]!Zu, triOt h$!m+
ho"/!@ng tinh thZn b-c cao, là lo"i hình nh-n thPi/0g!@ tr](/KLng hóa và
khái quát hóa rbt cao. TriOt h$c nhìn nh-M!J'#J!e#/KLng xuyên qua thfc
tO, xuyên qua hi/KL'u(SnJ/!KLc vN'KT#MMx/0{. Ngay cV khi
triOt h$c còn bao gdm trong tbt cV m$i thành tfu cRa nh-n thPc, lo"i hình tri
thP!Qc bi /)!m/dn t"i v`i tính cách là m@t hình thái ý thc xã hi.
Là lo"i hình tri th P!Qc bi t cRS'KTi, triOt h $x'i/S\
v$ng xây dfng nên bPc tranh tang quát nhbt vN thO gi`i vN'KT#H
K' khác v`i các lo"i hình tri thPc xây d fng thO gi`i quan dfa trên niNm
tin quan ni \/KU'/KLng vN thO gi`i, triOt h$c sp d{ng các công c{
tính, các tiêu chusn lôgíc nhong kinh nghi \\'KT#!m%J\kJ
/fc t "#<!h diln tV th O gi `i và khái quát thO gi`i quan bng lý lu-H.!Qc
thù cRa nh-n thPc triOt h$c thh hi n U!i
8
.
J%S/K Britannica !1'‡S<‚0#Ot h$c là sf xem xét lý tính, tr]u
/KL'MikKX' pháp vN thfc t"i v`i tính cách là m@t chwnh th h hoQc nh ong
khía c"nh nNn tVng cRa kinh nghi m sf tdn t"#'KTi. Sf truy vbn triOt h$c
(Philosophical Inquiry) là thành phZn trung tâm cRa l1ch sp trí tu cRa nhiNu nNn
M_\#ƒ9.
‚J%S/K/0#Ot h$c m`#ƒRa Vi n TriOt h$c Nga xubt bV_\
ABBCviO/„‚0#Ot h$chình thP!Qc bi t c Ra nh-n th Pc ý thPc h@i vN
thO gi`i,!KLc th h hi n thành h theng tri thPc vN nhong nguyên t •XzVn và
nNn tVng cRa tdn t"#'KTi, vN nho'!Q/0K'zVn ch bt nhbt cRa mei quan
h gioa con'KTi v`i tf nhiên, v`i xã h@i và v`#!Ti seng tinh thZƒ
10
.
nhiN(!1nh ngha vN triOt h$<K'J!1'‡S/KTng bao hàm
nhong n@i dung chR yOu sau:
0TriOt h$c là m@t hình thái ý thPc xã h@i.
1 Khách thh khám phá cRa triOt h$c là thO gi`i (gdm cV thO gi`i bên trong
Mz*'#'KTi) trong h theng chwnh thh toàn vyn ven có cRa nó.
2 TriOt h$c giVi thích tbt cV m$i sf v-t, hi/KLng, quá trình quan h
cRa thO gi`i, v`i m{!./g\0Song quy lu-t pha biOn nhbt chi phei, quy
!1nh và quyO/!1nh sf v-!@ng cRa thO gi`i, cRS'KTi và cRS/Kquy.
0 V`i tính cách là lo"i hình nh-n thP!Q/[<!@c l-p v`i khoa h$c và
0 žŸ„ •<¡AH (2001). <()=)=!"#$%&= (Bách khoa /K0#Ot h$c m`i) .¢£Ÿ¤¥HH
C‹ŠH‹HW#+nk)#‚¦)+k…q#S0#/S#Sƒ4/0'‚J%S/K0#/S#Sƒ2H
https://www.britannica.com/topic/philosophy. ‚W#+nk) - the rational, abstract, and methodical
consideration of reality as a whole or of fundamental dimensions of human existence and exk…0#……ƒH
10 §‘¨Ž¨©¨£’Ž••‘•’ŽŽ<¡•‘‘Žª‘«•ª A«£¬¥ŸŽŽ Hay«ABBC2H<()=)=!"#$%&= (Bách
%S/K0#Ot h$c m`i) THŒH-•‘«®£‚Ÿ¯‘•°ƒH c. 195.
6
lOMoARcPSD|47206071
khác bi t v`i tôn giáo, tri thPc triOt h$c mang tính h the ng, lôgíc tr](
/KLng vN thO gi`i, bao gdm nhong nguyên t•XzVn, nho'!Q/0K'zVn
chbt và nho'u(S!#hm nNn tVng vN m$i tdn t"i.
- TriOt h$c là h"t nhân cRa thO gi`i quan.
TriOt h$+g/J#!Qc bi t cRa ý thPc h@#<!KL c thh hi n thành h
theng các quS!#hm lý lu-n chung nhbt vN thO gi`i, vN'KTi và vN/Kq()
cRS'KTi trong thO gi`i by.
V`i sf0S!Ti cRa TriOt h$c Mác - Lênin, trit hc h2 th>-.m
lun chung nh?t v@ th giAi vBC869i trong th giA-DEFG8c v@
nhHng quy lut v-ng, phát tri.n chung nh?t ca t; nhiên, xã hI6JK
TriOt h$ c khác v `i các khoa h$c khác UC-Lc thù ca h2 thng tri thc
khoa hIM6NM1M5u. Tri thPc khoa h $c triOt h$c mang tính khái
quát cao dfa trên sf tr](/KLng hóa sâu sc v N th O gi`i, vN b Vn chbt cu@c se'
'KT#HWKX'kJk'#*Pu c Ra triOt h$ c xem xét thO gi`#K m@t
chwnh thh trong mei quan h gioa các yOu teM/g\J!KS+"i m@t h theng các
quan ni m v N chwnh thh!iH0#Ot h$c s f diln tV thO gi` i quan bng lu-H
#N(!iw thh thfc hi!KLc khi triOt h$ c dfa trên XnU tang kOt toàn b@
l1ch sp cRa khoa h$c và l1ch sp cRa bV/Y/K/KUng triOt h$c.
Không phVi m$i triOt h$!Nu khoa h$c. Song các h$c thuyOt triOt h$c
!N(i!i''ik./#Nu, nhb/!1nh cho sf hình thành tri thPc khoa h$c triOt
h$ctrong l1ch sp; nho'‚M}'%Y(ƒ<o'‚\•/%Y(ƒ/0*‚!KTng
xoáy eƒ t-n cRa l1ch sp/K/KUng tri Ot h$c nhân lo"#H0g!@ khoa h$c
cRa m@t h$c thuyOt triOt h$c ph{ thu@c vào sf phát tri hn cRS!e#/KLng nghiên
cPu, h theng tri thPc và h the'kKX'kJk'iên cPu.
O?-@-6P8FBQR
Cùng v`i quá trình phát trihn cRa h@i, cRa nh -n thPc cRa bVn thân
triOt h$c, trên thfc tO, n@i dung cRS!e#/KLng cRa triOt h$x'/S)!ai trong
J/0KTng phái triOt h$c khác nhau.
e#/KLng cRa triOt h$c các quan h pha biOn các quy lu-t chung
nhbt cRa toàn b@ tf nhiên, xã h@#M/Kq()H
Ngay t]%#0S!Ti, triOt h$!m!KLc xem là hình thái cao nhbt cRa tri thPc,
bao hàm trong tri thPc cRa tbt cV các lnh vfc mãi vN sau, t ] thO k ^ XV -
XVII, m`i dZn tách ra thành các ngành khoa h$0#*'H‚Nn triOt h$c tf#*ƒ
khái ni m chw triOt h$c UkKX'Y)/Ti kj bao gdm trong tbt cV
nhong tri thP\'KT#i!KL</0K`c hOt là các tri th Pc thu@c khoa h$c tf
#*nS()K/J$c, v-t h$</#*M_$c... Theo S. Hawking
(Hooc-king), S/X+'KT#!Png U!wnh cao nhbt trong se các nhà tri Ot h$M‡
!"i cRa nhân lo "i - nho''KT##‚/z@ kiOn thPc cRS+#'KT#/0'!i
có khoa h$c tf nhiên là thu@+‡Mfc cRa h
11
HY)+'()*Y+\Vy
11
Xem:S.W. Hawking (2000). S6Pc sR th9i gian. tz_iS&'/#<@i, tr. 214 - 215.
7
lOMoARcPSD|47206071
sinh quan ni m v]a tích cfc v]a tiêu cfc rng, trit hc là khoa hc ca mi
khoa hc.
B thTi kj Hy L"p Ca!"i, nNn triOt h$c tf#*!m!"/!KLc nhong thành
tfu cùng rfc rr, \‚Jg/Pc muôn hình muôn v| cRa nó, - K!J
giá cRSWH‰''… - !mi\Zm me'M!S'Vy nU hZu hOt tbt cV các lo"i
thO gi`#u(SnS()ƒ12. 6KUng cRa triOt h$c Hy L"p Ca!"#}#!-m
dbu b!On sf phát trihn cRS/K/KUng triOt h$c U Tây Âu mãi vN sau. Ngày nay,
M_iS) - La còn là tiêu chusn cRa vi c gia nh-p C@'!dng châu Âu.
C Tây Âu thTi Trung ca, khi quyNn lfc cRa Giáo h@i bao trùm m$i lnh
vf!Ti seng xã h@i thì triOt h$c trU thành nocRa thZn h$c
13
. NNn trit hc t;
nhiên b1 thay bng nNn trit hc kinh vi2n. TriOt h$c trong gZn thiên niên k^
!*\/0KTng Trung ca ch1u sfu()!1nh chi phei cRa h /K/KUng Kitô giáo.
e#/KLng cRa triOt h$c Kinh vi n chw t-p trung vào các chR!NKiNm tin
tôn'#J</#*!KT'<!1a ng{c, mQc khVi hoQc chú giV#J/.!#Nu phi thO
t{v -nhong n@i dung nQng vN/Kz# n.
PhV#!OnS(‚(@c cách m"nk…0#(n&-péc-ních), các khoa h$c
Tây Âu thO k^ XV, XVI m`i dZn ph{K'</"XnU tri thPc cho sf phát
trihn m`i cRa triOt h$c.
Cùng v`i sf hình thành cRng ce quan h sVn xub//KzVn chR ngh‡S<!h
!JkPng các yêu cZu cRa thfc til<!Qc bi t yêu cZu cRa sVn xubt công nghi p,
các b@ môn khoa h $()*'</0K`c hOt các khoa h$c thfc nghi \!m
0S!Ti. Nhong phát hi n l`n vN!1S+,M/#*M_['ong thành tfu khác
cRa khoa h$c thfc nghi m thO k^ XV - 3!m/•!sy cu @!bu tranh gioa
khoa h$c, triOt h$c duy v-t v`i chR ngha duy tâm tôn giáo. Vb!N!e#/KLng
cRa tri Ot h$c b•/!Z(!KL!Qt ra. Nho'!wnh cao m`i trong chR ngha duy v-t
thO k^ XVII - 3!mt(bt hi n U Anh, Pháp, Lan v`i nho'!"i bihu tiêu
bih(K±HSY)-X2<Hzz…nektX2;2<H#q…0/#-!X-rô),
0 Helvetius (Hen-vê-tiút) (Pháp), B. Spinoza (Spi-nô-da) (Hà Lan)... V.I.Lênin
!Qc bi /!J'#JS&'+SRa các nhà duy v-t Pháp thTi kj)!ei v`i sf
phát trihn chR ngha duy v-t trong l1ch sp triOt h$/0K`c Mác. Ông viO/„Trong
suet cV l1ch sp hi !"i cRa châu Âu và nhbt là vào cuei thO k^ XVIII, UK`c
WJk<X#!mq#ln ra m@t cu@c quyOt chiOn cheng tbt cV nho'0J0KUi cRa thTi
Trung Ca, cheng chO!@ phong kiOn trong các thiOt chOM/K/KUng, chw chR
ngha duy v-t triOt h$c duy nhbt tri /!h, trung thành v`i tbt cV m$i h$c thuyOt
cRa khoa h$c tf#*</[!1ch v`i mê tín, v`#/i#!"!Pc giV<MHMHƒ
14
. n
c"nh chR'‡Sq()M-t Anh Pháp thO k^ XVII - 3</K duy triOt h$c cxng
phát trihn m"nh trong các h$c thuyOt triOt h$q()/Y\\!wS+S/XM
H²H±…'…+*'…2<!"i bihu xubt sc cRa triOt h$c ca!#hPc.
12
C.Mác vWH‰''…C‹‹Œ2H Toàn tp, t. 20, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, tr. tr.491.
13 Gracia, Jorge J. E.; Noone, Timothy B. (2003). A Companion to Philosophy in the Middle Ages. Oxford:
Blackwell, tr. 35
14
V.I.Lênin (1980). Toàn tp, t. 23, Nxb TiOn b@, Moscow, tr. 50.
8
lOMoARcPSD|47206071
TriOt h$c t"!#Nu ki n cho sf0S!Ti c Ra các khoa h $<K'nf phát
tri hn cRa các khoa h$c chuyên ngành cxng t]'zK`c xóa b~ vai trò cRa triOt
h$c tf#*x<+\kJnVn tham v$ng cRa tri Ot h$c mue!i'MS#/0}
‚%S$c cRacác khoa h$ƒH0#Ot h$c Hêghen h $c thuyOt triOt h$c cuei
cùng thh hi n tham v$'!iH*'…/f coi triOt h$c cRa mình là m@t h th eng
nh-n thPc pha biOn, /0'!iong ngành khoa h$c riêng bi t chw nhong
mt khâu ph{ thu@c vàotriOt h$c, là lôgíc h$c Png d{ng.
Hoàn cVnh kinh tO - h@i sf phát trihn m" nh m cRa khoa h$M
!Zu thO k^33!mqc!On sf0S!Ti cRa triOt h$JH"n tuy t tri /!h
v`i quan ni m triOt h $+‚%a h$c cRa các khoa h$ƒ</0#Ot h$JtJ
!1!e#/KLng nghiên cPu cRa mình tip tTc giUi quy t m i quan h2 giHa
tn tVI6JKE giHa vt ch?t ý thc trên lM69ng duy vt tri2-.
nghiên cu nhHng quy lut chung nh?t ca t; nhiên, hI6JK. Các nhà
triOt h$c mác xít vNnS(!m!J'#J<M`i Mác, lZ!Zu tiên trong l1ch sp<!e#
/KLng cRa triOt h$c!KLc xác l-p m@t cách hLp lý.
Vb!N/KJ%S$c cRa triOt h$M!e#/KLng cRSi!m'Y)0S
ong cu@c tranh lu -%ˆq#!On hi n nay. NhiNu h$c thuyOt triOt h$c
hi !"i UkKX'Y)\(e n t] b~ quan ni m truy Nn theng vN triOt h$<tJ
!1!ei/KLng nghiên c P(0#*'\gK mô tV nhong hi /KLng tinh
thZn, phântích ngo ngha, chú giV#M_zVn...
MQc dù v-y, cái chung trong các h$c thuyOt triOt h$cnghiên cPu nh ong
vb!N chung nhbt cRa gi`i tf nhiên, cRa h @i c'KTi, mei quan h
cRa 'KTi, cRS/Kq()'KTi nói riêng v`i thO gi`i.
J4WVXFYFA>
0 4A>
Nhu cZu tf nhiên cRS'KTi vN mQt nh-n th Pc mu en hih u biO/
!On t-n cùng, sâu sc toàn di n vN m$i hi/KLng, sf v-/<u(J/0gH
K'/0# thP\'KTi cV+#'KTi U thT#x'+"i h"n,
phZn quá nh~ so v`i thO gi`i cZn nh-n thPc t-n bên trong bên n'#
'KT#Hi+ tình hueng vb!N (Problematic Situation) cRa m$i tranh
lu -n triOt h$c và tôn giáo. Bng trí tu duy lý, kinh nghi m và sf mcn cVm cRS
\g<'KTi bu@c phV#tJ!1nh nhong >-.m v@ toàn b th giAi +\
XnU!h!1nh K`ng cho nh-n th PM!@ng c RS\gHi.+
/O gi`#u(SHKX' tfKJ/#*!N, v`i thO gi`i quan, sf chP'\#
x'%&'!R_P, trong khi niNm tin l"i mách bV!@ tin c-y.
‚O gi`#u(Sƒ+%J## m gec tiO'P‚²…+/SnS(('ƒ lZ
!Zu/#*!KLS/X sp d{ ng trong tác phsm Z5M1[F;M1-81
(Kritik der Urteilskraft<C³‹B2q['!h chw thO gi`#u(SnJ/!KL c v`#'‡S
thO gi`i trong sf c Vm nh-n cRS'KT#H=S(!i<±H=…++#'!mza sung thêm
cho khái ni m này m@t n@i dung quan tr$ng là, khái ni m thO gi`i quan luôn có s´n
trong nó m@/nX!dtJ!1nh vN thO gi`i, m@t nX!d mà không cZn t`i m@t sf
9
lOMoARcPSD|47206071
giVi thích thuyOt nào cVH./…'‡S)\*'…!mi#!O‚/O
gi`# u(S !" !Pƒ< µH…/… (G`t) i# !O ‚/O gi`i quan /X Sƒ< }
HS%… (Ranh-X2 - ‚/O gi`#u(S/&'#Jƒ15. Kh t]!i<%J## m thO gi`#
u(SK cách hih(')S)!mka biOn trong tbt cVJ/0KTng phái triOt h$c.
Khái ni m th giAi quan hihu m@t cách ngn g$n h the'u(S!#hm
cRa co'KTi vN thO gi `i. Có thh!1'‡S„ Th giAi quan là khái ni2m trit
hc ch\ h2 thng các tri thE>-.m, tình cUm, ni@3EFY6]1-Bnh
v@ th giAi v@ v B trí c869i (bao hàm cU nhân, hi nhân
loVi) trong th gi A-D. Th giA>>K-Bnh các nguyên t^E1-, giá trB
trong-B6Ang nhn thc và hoV-ng th;c ti_n c869i.
Các khái ni \‚Pc tranh chung vN thO gi`#ƒ<‚Vm nh-n vN thO gi`#ƒ<
‚-n thPc chung vN cu@!T#ƒv%J'Z'x#M`i khái ni m thO gi`i quan.
ThO gi`#u(S/KT'!KLc coi bao hàm trong nhân sinh quan - nhân
sinh quan quan ni m cRS'KTi vN!Ti seng v`i các nguyên t•</J#!@
!1K`ng giá tr1 cRa ho"/!@''KTi.
Nhong thành phZn chR y Ou cRa thO gi`i quan tri thPc, niNm tin
/KU'H0'!i/0#/P+XnU trfc tiOp hình thành thO gi`#u(S<K'
/0# thPc chw gia nh-p thO gi`#u(S%#!m!KL c kihm nghi m ít nhiNu trong
thfc tiln trU thành niN\/#H,/KU'+/0g!@ phát trihn cao nhbt cRa
thO gi`i quan. V`i tính cách h u(S!#hm chw dc/Kq()M!@ng,
thO gi`i quan +kKX'/P!h'KTi chiO\+‡# n thfc, thiOu thO
gi`i quan, con'KT#%&'ikKX'K`'!@ng.
Trong l1ch sp phát trihn cRS/Kq()</O gi`i quan thh hiqK`i nhiNu
hình thP!Sq"'%JS(<*x'!KLc phân lo"i theo nhiNu cách khác
nhau. Chng h"n, thO gi`i quan tôn giáo, thO gi`i quan khoa h$c thO gi`i
quan triOt h$c. Ngoài ba hình thPc chR yOu này, còn thh thO gi`i quan
huyNn tho"i (mà m@t trong nhong hình thPc thh hi n tiêu bihu cRa th`n
thoVi Hy LVp); theo nho'_P phân chia khác, thO gi`#u(S}!KLc
phân lo"i theo các thT#!"i, các dân t@c, các t@'KTi, hoQc thO gi`i quan kinh
nghi m, thO gi`i u(S/&'/KT'v16.
ThO gi`i quan chung nhbt, pha biOn nhb/<!KLc sp d{ng (m@t cách ý thPc
hoQc không ý thPc) trong m$i ngành khoa h$c và trong toàn b@!Ti seng xã h@i
là thO gi`i quan triOt h$c.
0 aVXFYFA>
Nói triOt h$c là h"t nhân cRa thO gi`i quan, bUi th nh?t, bVn thân triOt h$c
chính là thO gi`i quan. Th hai, trong các thO gi`#u(S%JK/O gi`i quan
15Xem: ¶¥«·£‘•®£¶H¸H<¶¥«·£‘•®žH H(2005) b*(cc*%"%)de%f *%% (ThO
gi`i quan v`i tính cách là sf phV/K/0#Ot h$c). ‚ž•®·¥Ÿ¥§§¯¥§£©«•¥Ÿ«Ž¥¨¥¹§•••ºŽŽƒ»¼H‘¨·. 20 - 23.
http://www.rae.ru/snt/?section=content&op=show_article&article_id=4116 , g%%*b%
h*(cc*%"%, ½¾·£§§¯¥¿·•Ž½®¥¬¥§Ž“H - -H<C‹‹Œ.
žŸ„b*(cc*%"%. •Ž••‘•’‘«ŽªÀ§ÁŽ«••¿¥¬ŽÂ¥‘«Žª‘••®£·° (Th giAi quan. T]!#hn bách khoa
triOt h$c) (2010).http://philosophy.niv.ru/doc/dictionary/philosophy/fc/slovar - 204 - 2.htm#zag - 1683.
10
lOMoARcPSD|47206071
cRa các khoa h$c c{ thh, thO gi`i quan cRa các dân t@c, hay các thT#!"#v/0#Ot
h$c bao giTx'+/kZn quan tr$'<!i'MS#/0}+Y/e cet lõi.
Th ba, v `i các lo"i thO gi`i quan tôn giáo, thO gi `i quan kinh nghi m hay thO
gi`i u(S/&'/KT'v</0#Ot h$c bao giTx'iVKUng chi ph ei,
thh không tf giác. Th6, thO gi`i quan triOt h$K/O nào su()
!1nh các thO gi`i quan và các quan ni \%JK/O.
ThO gi`i quan duy v-t bi n chP'!KL#+!wnh cao cRa các lo"i thO
gi`#u(S!m/]ng trong l1ch sp. thO gi`#u(S)!}#~i thO gi`i phVi
!KLc xem xét trong dfa trên nhong nguyên vN mei liên h pha biOn
nguyên vN sf phát trihn. T]!Y)</O gi`#M'KT#!KLc nh-n thPc
/…u(S!#hm toàn di n, l1ch sp, c{ thh phát trihn. ThO gi` i quan duy v-t
bi n chPng bao gdm tri thPc khoa h$c, niNm tin khoa h$M+,/KUng cách
m"ng.
Khi thfc hi n chP_'Ra mình, nh o'u(S!#hm thO gi`i quan luôn
t(K`'!KL+,/KUng hóa, thành nhong khuôn mc(M_iS!#Nu chwnh
hànhM#HÃ'‡S/+`n cRa thO gi`i quan thh hi /0K`c hOt là U!#hm này.
ThO gi`#u(S!i'MS#/0}!Qc bi t quan tr$ng trong cu@c seng cRa con
'KTi h@#+#'KTi. BUi l, th nh? t, nhong vb!N!KLc triOt h$!Qt
ratìm lTi giV#!Jk/0K`c h Ot nhong vb!N thu@c thO gi`i quan. Th hai,
thO gi`#u(S!•'!•n là tiN!N quan tr$'!h xác l-kkKX'/P/Kq()
Lp nhân sinh quan tích cfc trong khám phá chinh ph{ c thO gi`#H
0g!@ phát tri hn cR a thO gi`i quan tiêu chí quan tr$'!J'#Jnf
/0KUng thành cRa m†#JYx'KRa mi c@'!dng xã h@i nhb/!1nh.
ThO gi`#u(S/&'#Jx'+/O gi `i quan chung nhbt<i,'‡Ska
biO!ei v`i nh-n thPc ho"/!@ng thfc ti ln cRS'KT#HK'qzVn
chb/+!Qt niN\/#MJ/.!#N(<#/.'Kr'SX lý trí, phR nh-n
tính khách quan cRa tri thPc khoa h$<*%&'!KLc Png d{ng trong khoa
h$M/KTng dc!On sai lZm, tiêu cfc trong ho"/!@ng thfc tiln. ThO gi`i
quan tôn giáo phù hLkXM`i nho'/0KT ng hLk'KTi giVi thích thbt
b"i cRa mình. Trên thfc tO<x'%&'./%S$n['!"o vcn
phát \#<K'M`i nho'/0KTng hLp này, m$i giVi thích bng nguyên
nhân tôn'#J!Nu không thuyOt ph{c; cZn phVi giVi kÄ+Kr'XMnY(
n•Xz•ngnho''()*YMKLt ra ngoài gi`i h"n cRa nho'/.!#Nu.
F&'./'KT#</0'!iiJ%S$()*'</KT'
!1nh kiOn v`i triOt h$c, không th]a nh-n triOt h$c VKUng hay chi phei thO
gi`i quan cRa mình. Tuy th O, v`i tính cách m@t lo"i tri th PM‡\&<'#Vi quyOt
các vb!N chung nhbt cRS!Ti seng, sn gi bu sâu trong m†#n()'‡MM#
Ra'KT#<*/Kq()/0#Ot h$c l"i m@t thành te h o(X/0'/0#/Pc
khoa h$x'K/0'/0#/P/&'/KTng, là ch dfa tiNm thPc cRa kinh
nghi m nhân, các nhân c{ thh hihu bi Ot U/0g!@ nào th]a nh-n
!O!Y(MS#/0}Ra triOt h$c. Nhà khoa h$c cV nhon''KTi ít h$c, không
J/0J!KLc vi c phVi giVi quyOt các quan h ngcu nhiên - tbt yOu hay
11
lOMoARcPSD|47206071
nhân quV trong ho"/!@ng cRa h$, cV trong ho"/!@ng khoa h$()*nY(x'
K/0'!Ti se'/KT'')H'‡S+<q[#hu bi Ot sâu hay nông c"n vN
triOt h$c, yêu thích hay ghét b~ triOt h$<'KTi vcn b 1 chi phei bUi triOt
h$c, triOt h$c v cn mQt trong thO gi`i quan cRa m†#'KTi. Vb!N chw thP
triOt h$c nào s chi phe#'KTi trong ho"/!@ng cRa h$<!Qc bi t trong nhong
phát minh, sáng t"o hay trong xp lý nhong tình hueng gay cbn cRS!Ti seng.
V `i các nhà khoa h$<WH‰''…/0'/Jks\‚# n chPng cRa tf
#*ƒ!mM#O/„‚ong ai phw báng triOt h$c nhiNu nhbt l"i chính là nhong k |
l cRa nhong tàn tích thông t{c hóa, tdi t nhbt c Ra nhong h$c thuyOt triOt h$c tdi
t nhb/v[ong nhà khoa h$c tf#*i+\'g!#oa thì h$x'Mcn b1
triOt h$c chi phei. V b!N chwU ch h$ muen b1 chi phei bUi m@t thP triOt h$c tdi t
hLp met hay h $ mue!KLK`ng dcn bUi m@t hình thP/K duy lu-n dfa
trên sf hihu biOt vN l1ch sp/K/KUng và nhong thành tfu cRSiƒ
17
.
KM- y, triOt h$c v`i tính cách là h"t nhân lý lu-n, trên th fc tO, chi phei
m$i thO gi`#u(S<q['KTi ta có chú ý và th]a nh-!#N(!iS)%&'H
AHb!NXzVRS/0#O/$
JI?-@N/U
TriOt h$c, khác v`i m@t se lo"inh nh-n thP%J</0K`c khi giVi quyOt
các vb!N c{ thh cRa mình, bu@c ph Vi giVi quyOt m@t vb!Ni,'‡S
Nn tV'M+!#hm xub/kJ/!h giVi quy Ot tbt cV nh ong vb!N còn l"i -
vb!N vN mei quan h gioa v-t chbt v`i ý thPHY).+ v?-@N/Un
cRa triOt h$c. WH‰''…M#O/„‚b!NXzVn l`n cRa m$i triOt h$<!Qc bi t
là cRa triOt h$chi !"i, là vb!N quan h gioS/Kq()M`i tdn t"#ƒ
18
.
Bng kinh nghi m hay b•'+,/0.<'KTi ret cu@!Nu phVi th]a nh-n
rng, hóa ra tbt cV các hi/KLng trong thO gi`i này chw thh, hoQc hi n
/KLng v-t chbt, tdn t"#z*'#M!@c l -p ý th P'KTi, ho Qc hi n
/KLng thu@c tinh thZn, ý thPc cRS.'KTi. Nho'!e#/KLng nh-n
thPcl" lùng, huyNn bí, hay phPc t"kK+#d<!bng siêu nhiên, linh cVm,
thPc, v-t thh</#SMx/0{, ánh sáng, h"t Quark, h"t Strangelet, S)/0KTng
=k…0…2v</bt th V)!On nay vcn không phVi hi/KLng khác nm
ngoài v-t chbt ý thPHh giVi quy O/!KLc các vb!N chuyên sâu cRa t]ng
h$c thuyOt vN thO gi`i, thì câu h~#!Q/0S!ei v`i triOt h $/0K`c hOt vcn là: ThO
gi`i tdn t"#z*'#/Kq()'KTi quan h nK/O nào v`i thO gi`i
tinh thZn t dn t "i trong ý thP'KT#Å'KTi khV_'#hu bi O/
!O!Yu vN sf tdn t"i th fc cRa thO gi `i? Bbt kj/0KTng phái triOt h$
x'%&'/h lVng tránh giVi quyOt v?-@ này - mi quan h2 giHa vt ch?t
và ý thc, giHa tn tVI6JK.
Khi giVi quyOt vb!NXzVn, mi triOt h$c không chwtJ!1nh nNn tVng và
!#hm xubt phát cRS\g!h giVi quyOt các vb!N%J\/&'u(S!i<+-p
HJMWH‰''…C‹‹Œ2< Toàn tp, t.. 20, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, tr. 692 - 693.
18
HJMWH‰''…C‹‹Š2< Toàn tp, t. 21, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, tr. 403.
12
lOMoARcPSD|47206071
/0KTng, thO gi`i quan cRa các h$c thuyOt cRa các triOt '#Sx'!KLc xác
!1nh.
Vb!NXzVn cRa triOt h$c có hai mQt, trV lTi hai câu h~i l`n.
MLt th nh?t: Gioa ý thPc v-t chb//gJ#i/0K`c, cái nào
sau, cái nào quyO/!1nh cái nào? Nói cách khác, khi tìm nguyên nhân cuei cùng
cRa hi /KLng, sf v-t, hay sf v-!@'!S'Zn ph Vi giVi thích, thì nguyên
nhân v-t chbt hay nguyên nhân tinh thZ!i'MS#/0}+J#u(yO/!1nh.
MLt th hai'KTi khV_'-n thP!KLc thO gi`i hay
không? Nói cách khác, khi khám phá sf v-t hi /KL'<'KTi dám
tin rng mình s nh-n thP!KLc sf v-t và hi /KLng hay không.
Cách trV lTi hai câu h~#/0*u()!1nh l-k/0KTng cRa nhà tri Ot h $c cRa
/0KTng phái triOt h$<tJ!1nh vi g/J/0KTng phái l`n cRa triOt h$c.
/ijJKIIjJKX3
Vi c giVi quyOt mQt thP nhbt cRa vb!NXzVn cRa triOt h$!m#SJ
nhà triOt h$/S#/0KTng phái l `n. Nh o''KTi cho rng v -t chbt, gi`i
tf#*+J#i/0K`cquyO/!1nh ý thPc cRS'KT#!KLc g$i các nhà
duy v-t. H$c thuyOt cRa h$ hLp thành các môn phái khác nhau cRa chR ngha duy
v-t, giVi thích m$i hi/KLng cRa thO gi`i này bng các nguyên nhân v-t chbt -
nguyên nhân t-n cùng cRa m$i v-!@ng cRa thO gi`i này nguyên nhân v-t ch
b/H'KLc l"i, nho''KTi cho r ng ý thPc, tinh th Zn, ý ni m, cVm giác J#
i/0K`c gi`i tf n#*<!KLc g$i các nhà duy tâm. Các h$c thuyOt cRa h$ hLp
thành các phái khác nhau cRa chR ngh a duy tâm, chR/0KX''#Vi thích toàn b@ th
O gi `i này b ng các nguyên nhY/K/KUng, tinh thZn - nguyên nhân t-n cùng cRa
m$i v-!@ng cRa thO gi`i này là nguyên nhân tinh thZn.
0 Ch nghja duy vt: !On nay, chR ngha duy v-/!m!KLc thh hi n
dK`i ba hình thPXzVn: ch nghja duy vt ch?t phác, ch nghja duy vt
siêu hình và ch nghja duy vt bi2n chng.
Ch nghja duy vt ch?t phác kOt quV nh-n thPc cRa các nhà triOt h$c duy
v-t thTi Ca!"i. ChR ngha duy v-t thTi kj này th]a nh-n tính thP nhbt cRa v-t
chb/K'!dng nhbt v-t chbt v`i m@t hay m@t se chbt c{ thh cRa v-t chbtM
!KS0Song kOt lu-n vNnS('KTi ta thby mang nQng tính trfc quan,'Y)
/X<bt phác. Tuy h"n chOq/0g!@ nh-n thPc thT#!"i vN v-t chbt cbu
trúc v-t chb/<K'R ngha duy v-t chbt phác thTi Ca!"i vNXzVn là
!•'Mgi!m+by bVn thân gi`i tf#*!h giVi thích thO gi`i, không vi !On
ThZ+#<KL'!O hay các lf+KLng siêu nhiên.
Ch nghja duy vt siêu hình hình thPXzVn thP hai trong l1ch sp cRa
chR ngha duy v-t, thh hi n khá rõ U các nhà triOt h$c thO k^3!On thO k^3
M!#hn hình U thO k^ thP3<3HY)+/Ti kj\X$c ca!ih!"/
!KLc nhong thành tfu rfc rr nên trong khi tiOp t{c phát trihn quan !#hm chR
ngha duy v-t thTi Ca!"i, chR ngha duy v-/'#S#!o"n này ch1u sf tác
13
lOMoARcPSD|47206071
!@ng m"nh m cRSkKX'kJk/Kq()n#*(g<X'#`i - kKX'kJk
gthO gi`#K\@t c máy khang ld mi b@ ph-n t"o nên thO gi`#!iMN
X bVn U trong tr"ng thái bi t l-p tnh t"i. Tuy không phVJ!•'
# n thfc trong toàn c{K'R ngha duy v-/n#*(g!m'ikkZn
không nh~ vào vi!s y lùi th O gi`#u(Sq()/Y\M/&'#J<!Qc bi t U
thTi kj chuyhn tiOp t]!*\/0KTng Trung ca sang thTi Ph{K'H
Ch nghja duy vt bi2n chng hình thPXzVn thP ba cRa chR ngha
duy v-/<qHJMWH‰''…tY)qfng vào nho'_\ŒBRa thO k^
33<nS(!i!KLc V.I.Lênin phát trihn. V`i sf kO th]a tinh hoa cRa các h$c
thuyOt triOt h$/0K`!iMnp d{ng khá tri /!h thành tfu cRa khoa h$
!KX' thTi, chR ngha duy v-t bi n chPng, ngay t] khi m`i ra !T#!m%•c
ph{!KLc h"n chO cRa chR ngha duy v-t chbt phác thTi Ca!"i, chR ngha
duy v-t siêugM+!wnh cao trong sf phát trihn cRa chR ngha duy v-t. ChR
ngha duy v-t bi n chPng không chw phVn ánh hi n thf!•'K chính bVn
thân tdn t"i còn m@t công c{ hou hi u giúp nhong lf+KLng tiOn b@
trong xã h@i cVi t"o hi n thfc by.
Ch nghja duy tâm: ChR ngha duy tâm g dm có hai phái: ch nghja duy
tâm ch quan và ch nghja duy tâm khách quan.
Ch nghja duy tâm ch quan th]a nh-n tính thP nhbt cRa ý thc con
69i. Trong khi phR nh-n sf tdn t"i khách quan cRa hi n thfc, chR ngha duy
tâm chR quan kh”'!1nh m$i sf v-t, hi/KLng chw phPc hLp cRa nhong
cVm giác.
Ch nghja duy tâm khách quan cxng th]a nh-n nh thP nhbt cRa ý thPc
K'#!i+ th tinh th`n khách quan i/0K`c tdn t"#!@c l-p v`i
con'KTi. Thfc thh tinh thZ%Ju(S)/KT'!KLc g$i bng nhong
cái tên khác nS(K ý ni2m, tinh th`n tuy2-i, lý tính th giAi, v.v..
ChR ngha duy tâm triOt h$c cho rng ý thPc, tinh thZ+J#i/0K`c
sVn sinh ra gi`i t f nhiên. B•'J!i<R'‡Sq()/Y\!m/]a nh-n sf
sáng t"o cRa m@t lf+KLng n#*(#*!i!ei v` i toàn b@ thO gi`i.
v-y, /&'#J/KTng sp d{ng các h$c thuyO/q()/Y\+\XnU lý lu -n, lu-n
chPngJu(S!ihm cRa mình, tuy sf%JS(!J'%h gioa chR
ngha duytâm triOt h$c v`i chR ngha duy tâm tôn giáo. Trong thO gi`i quan tôn
giáo, lòng /#+XnU chR y O(M!i'MS#/0}R!"!ei v`i v-!@ng.
Còn chR nghaduy tâm triOt h $c l "i là s Vn phsm cRS/Kq()+,/.qfS/0*
XnU tri thPc và _'+fc m"nh m cRS/Kq()H
VN phKX'q# n nh-n th Pc lu -n, sai lZm ce ý cRa chR ngha duy tâm bt
ngudn t] cách xem xét phiOn di n, tuy /!ei hóa, thZn thánh hóa m@t mQt, m@t
!Q/.!iRa quá trình nh-n thPc mang tính bi n chPng cRS'KTi.
Bên c"nh ngudn gec nh-n thPc, chR ngh‡Sq()/Y\0S!Ti còn ngu dn
gec h@i. S f tách rT#+S!@ng trí óc v`#+S!@'Y/S)M!1a v1 theng tr1
cRS+S!@'/0.i!ei v`#+S!@ng chân tay trong các xã h@#/0K`!Y)!m/"o
14
lOMoARcPSD|47206071
ra quan ni m vN vai trò quyO/!1nh cRa nhân te tinh thZn. Trong l1ch sp, giai cbp
theng tr1 nhi Nu lf+KLng h@#!m/]ng Rng h@, s p d{ng chR ngha duy tâm
làm nNn tVng lý lu-n cho nho'u(S!#hm chính tr1 - xã h@i cRa mình.
H$c thuyOt triOt h$c nào th]a nh-n chw m@t trong hai thfc thh (v-t chbt
hoQc tinh thZn) bVn nguyên (ngudn gec) cRa thO gi`i, quyO/!1nh sf v-
!@ng cRa thO gi`#!KLc g$i nh?t nguyên lun (nhbt nguyên lu-n duy v-t
hoQc nhbt nguyên lu-n duy tâm).
Trong l1ch sp triOt h$c cxng nhong nhà triOt h$c giVi thích thO gi`i
bng cV hai bVn nguyên v -t chbt tinh thZn, xem v-t chbt tinh thZn hai
bVn nguyên thh cùng quy O/!1nh ngudn gec sf v-!@ng cRa thO gi`i.
H$c thuyOt tri Ot h$KM-)!KLc g$i nhB nguyên lun, !#hn hình
Descartes N-các). Nho''KTi nh1 nguyên lu-/KTng nho''KT#<
/0'/0KTnghLp giVi quyOt m@t vb!N!i<U vào m@t thT#!#hm nhb/
!1<+'KTi duy v-/<K'U vào m@t thT#!#hm khác, khi giVi quyOt
m@t vb!N khác, l"i 'KT#q()/Y\H='<tˆ/!On cùng nh1 nguyên lu-n
thu@c vN chR'‡Sq() tâm.
3KSS)<o'u(S!#hm, h$c phái triOt h$c thfc ra rbt phong phú
!Sq"'HK'q[!Sq"'!On mb)<•'x'w thu@c vN hai l-k
/0KT'XbVn. Trit hc do vK-6P69ng phái chính: ch
nghja duy vtch nghja duy tâm. L 1ch sp triOt h$c do v-y cxng chR yOu
l1ch sp!bu tranh cRSS#/0KTng phái duy v-t và duy tâm.
4KD./k4K0UlIKGm./k4Kn?
GUl
Y)+%Ot qu V cRa cách gi Vi quyOt m Qt thP hai vb!NXzVn cRa triOt
h$c. V`i câu h~#‚'KTi thh nh-n th P!KLc thO gi`#S)%&'Ń<
/() /!"i !Sne các nhà triOt h$c (cV duy v-t duy tâm) trV lTi m@t cách
kh”'!1nh: th]a nh-n khV_'-n thP!KLc thO gi`i cRS'KTi.
H$c thuyOt triOt h$c kh”'!1nh khV_'-n thPc cRS'KT#!KLc
g$i thuyt KhU tri (Gnosticism, ThuyOt thh biOt). ThuyOt khV tri khng
!1nh co'KTi vN nguyên tc thh hih(!KLc bVn chbt cRa sf v-t. Nói cách
khác, cVm giác, bih(/KLng, quan ni m nói chung ý thP\'KTi
!KLc vN sf v-t vN nguyên tc, là phù hLp v`i bVn thân sf v-t.
H$c thuyOt triOt h$c phR nh -n khV_'-n thPc cRS'KT#!KLc
g$i thuyt không th . bit (thuyt b?t khU tri). Theo thuy O/)<'KTi,
vN nguyên tc, không thh hih(!KLc bVn chbt c RS!e#/KLng. KOt qu V nh -n
thPc +#'KT#i!KLc, theo thuyOt này, chw là hình thPc bN ngoài, h"n
hyp ctxén vN!e#/KLng. Các hình Vnh, tính ch b/<!Q!#h\vRS!e#
/KLng mà các giác quan cRa con n'KTi thu nh-!KLc trong quá trình nh-n
thPc, cho tính xác thf<x'%&'kˆk'KTi !dng nhbt
chúng v`#!e#/KLng. i%&'kVi là cái tuy /!ei tin c-y.
Bbt khV tri không tuy /!ei phR nh-n nhong thfc t"i siêu nhiên hay thfc t"i
15
lOMoARcPSD|47206071
!KLc c Vm giác cRS'KT#<K'Mcn kh”'!1nh ý thP'KTi
không thh!"t t`i thfc t"i tuy /!ei hay thfc t"#KiMen có, vì m$i thfc t"i
tuy /!ei!Nu n m ngoài kinh nghi m cRS'KTi vN thO gi`i. ThuyOt Bbt
kh V/0#x'%&'!Qt vb!N vN niNm tin, chw phR nh-n khV_'M&
"n cRa nh-n thPc.
Thu-t ngo‚/()Ot bbt kh V/0#ƒ;'n/##n\2!KLc !KS0S_\CƼ‹
zUi T.H. Huxley (Hc-xli) (1825 - 1895), nhà triOt h$c tf#*'KT#;<
'KTi !m%J#u(J//fc chbt cRa l-k/0KTng này t ]J/K/KUng triOt h$c
cRa D. Hume(Hi-um) S/XH"i bih(!#hn hình cho nhong nhà triOt h$c
bbt khV/0#x' chính là Hium MS/XH
Ít nhiN(+#*u(S!On thuyOt bbt khV tri là sf0S!Ti cRS/0+K( hoài nghi
lun t] triOt h$c Hy L "p Ca!"i. Nhong ngKT#/…/0+K()Y'nf hoài
nghi lên thành nguyên tc trong vi c xem xét tri thP!m!"/!KLc cho rng
'KTi không thh!"/!On chân khách quan. Tuy cf!SMN mQt nh-n
thP<K' Hoài nghi lun thTi Ph{K'!m'#o vai trò quan tr $ng trong cu@c
!bu tranh cheng h /K/KUng quyNn uy cRa Giáo h@ i Trung ca. Hoài nghi lun
th]a nh-n sf#'#!ei v`i cVF#/JMJ/.!#Nu tôn giáo.
Quan ni m bbt khV/0#!mi/0'/0#Ot h$c ngay t ] Êpiquya %#&'!Ka ra
nhong lu -n thuy Ot cheng l"i quan ni \!KX'/Ti v N chân tuy /!e#HK'
phV#!OS/X<zbt khV tri m`i trU thành h$c thuyOt triOt h$ c VKUng sâu
r@'!On triOt h$ c, khoa h$c th Zn h$c châu Ç(H0K`S/X<#(\ quan ni m
tri thP'KTi chw d]ng U/0g!@ kinh nghi m. Chân phVi phù hLp v`i kinh
nghi m. Hium phR nh-n nhong sf tr](/KL'iSMKLt quá kinh nghi m,
nhong khái quát giá tr1. Nguyên tc kinh nghi m (Principle of Experience) cRa
Hium thf0Si,'‡S!J'%h cho sf xubt hi n cRa các khoa h$c thfc nghi m.
Tuy nhiên, vi c tuy /!ei hóa kinh ngi \!On mPc phR nh-n các thfc t"#n#*(#*<
!m%#On Hium trU thành nhà bbt khV tri lu-n.
MQq[u(S!#hm bbt khV tri cRSS/X%&'kR nh-n các thfc t"i siêu
#*Kium, K'M`i thuy Ot vN Vt t; #'Sn#2<S/X!m/() t
!ei hóa sf sn cRS!e#/KL'!KLc nh-n thPHS/X0•''KTi
không thhi!KLc nhong tri thP!•'!•n, chân thfc, bVn chbt v N nhong thfc
t"i nm ngoài kinh nghi m thh cV\'#J!KLc. Vi c kh”'!1nh vN sf bbt lfc
cRa trí tu /0K`c thO gi`i thfc t"#!m+\*u(S!#hm bbt khV tr#M&['!@c
!JRSS/XH
Trong l1ch sp triOt h$c, thuyOt B bt khV tri và quan ni m Vt t; nó cRa S/X
!mz1 Feuerbach ( W#Xz•c) Hêghen phê phán gay gt. Trên quan!#hm duy
v-t bi n chP'<WH‰''…/#Op t{k*kJS/X<%#%”'!1nhkhV_'
nh-n thPc t -n cRS'KT#H…WH‰''…<'KTi thh nh-n th
P!KLc và nh -n thP!KLc m@t J!•'!•n bVn chbt cRa m$i sf v-thi
/KLng. Không m @t ranh gi`i nào cRa Vt t; nh-n thPc cRa con 'KTi
không th hMKL/u(S!KLc. Ông viO/„‚Ou chúng ta thh minh ch Png!KLc
tính chính xác cRa u(S!#hm cRa chúng ta vN m@t hi /KLng tf nhiên nào
16
lOMoARcPSD|47206071
!i<z•ng cách tf chúng ta làm ra hi n /KLng by, bng cách t"o ra t] nhong
!#Nu ki n cRSi<MXoa, còn bt nó phVi ph{c v{ m{!.Ra chúng ta,
thì s€%&'}iJ#‚M-t tfiƒ%&'/h n•\!KLc cRSS/XoSƒ19.
Nho''KTi theo KhV tri lu-/#/KUng rng, nh-n thPc m@t quá
trình không ng]'!#nY(%J\kJzVn chbt sf v-t. V`#u(J/0g!i<-t
tf nó s bu@c phVi biO/‚V-//SƒH
ÈH# P'Mn#*(g
0123/2IQ5o8FBQR
Các khái ni \‚z# n chP'ƒM‚n#*(gƒ/0'+1ch sp triOt h$!KLc
dùng theo m@t se ngh‡S%JS(H'‡St(bt phát cRa t]‚z# n chP'ƒ+
' thu-t tranh lu-!h tìm chân lý bng cách phát hi n mâu thucn trong cách
l-p lu-n (Do Xôcrát q['2H'‡St(bt phát cRa t]‚n#*(gƒ+q['!h chw
triOt h$c, v`i tính cách khoa h$c siêu cVm tính, phi thfc nghi m (Do Arixtet
dùng)
Trong triOt h$ c hi!"i<!Q c bi t triOt h$c mJt./<•'!KLc dùng,
/0K`c hO/!h chwS#kKX'kJk/Kq()('b/!ei l-kS(<!i+
kKX' pháp bi n chPng MkKX'kJkn#*(gH
p;-FMHM6NM1M6JK
Z6NM1MQ5o
Nh-n thP!e#/KLng U tr"ng thái l-p, tách rT#!e#/KLng ra kh~i các
quan h !KLc xem xét và coi các mQ/!ei l-p v`i nhau có m@t ranh gi`i tuy t
!ei.
Nh-n thP!e#/KLng U tr"ng thái t‡•!dng nhb/!e#/KLng v`i tr"ng
thái /‡bt thT#!iH]a nh-n sf biO!ai chw sf biO!ai vN se+KLng,
vN cáchi/KLng bN ngoài. Nguyên nhân cRa sf biO!ai coi nm Uz*
'#!ei tKLng.
WKX'kJkn#*(gi@i ngudn h Lp cRa t ] trong khoa h$c ca
!#hn. Muen nh-n thPc bbt kj m@/!e#/KL'</0K`c hO/'KTi ph Vi tách
!e#/KLng by ra kh~i nhong liên h nhb/!1nh nh-n thPc U tr"ng thái không
biO!ai trong m@t không gian thT#'#StJ!1Hi+kKX'kJk!KLc
!KS/] toán h$c và v-t h$c ca!#hn vào các khoa h$c thfc nghi m vào triOt
h$H='kKX'kJkn#*(gw tác d{ng trong m@t ph"m vi nh b/!1nh
bUi hi n thfc khách quan, trong bVn chbt cRa nó, không rTi r"M%&''K'
!$'KkKX'kJk/Kq())u(S# m.
WKX'kJkn#*(gi&'+`n trong vi c giVi quy Ot các vb!N liên
u(S!OX$c ca!#hHK'%#\U r@ng ph"m vi khái quát sang gi Vi quyOt
các vb!N vN v-!@ng, vN liên h thì l"i làm cho nh-n thP0X#MkKX' pháp
lu-n#*(gHWH‰''…!mw0É<kKX'kJkn#*(g‚w nhìn
19
HJMWH‰''…C‹‹Š2< Toàn tp, t. 21, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, tr. 406.
17
lOMoARcPSD|47206071
thby nhong sf v-t riêng bi t không nhìn th by mei liên h qua l"i gioa
nhong sf v -t by, chw nhìn thby s f tdn t"i cRa nhong s f v -t by không
nhìn thby sf phát sinh sf tiêu vong cRa nhong s f v-t by, chw nhìn th by
tr"ng thái tnh cRa nhong sf v-t by quên mbt sf v-!@ng cRa nhong sf
v-t by, chw nhìn thby cây mà không thby r]'ƒ
20
.
Z6NM1M/2n chng
Nh-n thP!e#/KLng trong các mei liên h pha biOn ven cRSiHei
/KLng các thành phZn cRS!ei /KLng luôn trong sf l thu@c, VKUng
nhau,ràng bu@<u()!1nh lcn nhau.
Nh-n thP!e#/KLng U tr"ng thái luôn v-!@ng biO!ai, nm trong
%()K`ng pha quát phát trihn. Quá trình v-!@')/S)!ai cV vN
+KLng cV vN chbt cRa các sf v-t, hi/KLng. Ngudn gec cRa sf v-!@ng,
/S)!a#!i+nf!bu tranh cRa các mQ/!ei l-p cRa mâu thucn n@i t"i cRa bVn
thân sf v-t.
9(S!#hm bi n chPng cho phép chR thh nh-n thPc không chw thby nh
ong sf v-t riêng bi t còn th by cV mei liên h gioa chúng, không ch w thby
sf tdn t"i cRa sf v-t còn thby cV sf sinh thành, phát trihn sf tiêu vong
cRa sf v-t, không chw th by tr"'/J#/‡Ra sf v-t còn thby cV tr"ng
thái !@ng cRaiHWH‰''…-tˆ/</Kq()Ra nhà siêu hình ch w dfa
trên nh ong phV!Ntuy /!ei không thhq('S(!KL<!ei v`i h$ m@t sf
v-t hoQc tdn tai hoQc không tdn t"i, m@t sf v-t không thh v]a chính l"i
v]a cái khác, cái kh”'!1nh cái phR!1nh tuy /!ei bài tr] l cS(H
'KLc l"#</Kq()z# n chP'+/Kq()\Nm d|o, linh ho"t, không tuy /!ei
hóa nhong ranh gi`i nghiêm ng Q/H‚0' nho'/0KTng hLp cZn thiOt, bên
c"J#‚Q+vQc+ƒ/g}iV‚J#)+cJ#%#Sƒoa, thfc
hi n sf môi gi`#'#xSJ\Qt!ei l-kƒHi/]a nh-n m@t chwnh thh trong lúc
v]a l "i v]a không phVi nó; th]a nh-n cái kh”'!1nh cái phR!1nh
v]a lo"i tr] nhau l"i v]a gn bó v`i nhau
21
.
WKX'kJkz# n chPng phVn ánh hi n thf!•'Ki/dn t"i. NhTv-)<
kKX'kJk/Kq()z# n chPng trU thành công c{ hou hi ('#•k'KTi nh-n
thPc và cVi t"o thO gi`#M+kKX'kJk+(-n te#K(Ra m$i khoa h$c.
/i1oMqM/28FBQR
Cùng v`i sf phát trihn cRS/Kq()'KT#<kKX'kJkz# n chP'
!m trV#u(SzS'#S#!"n phát trih<!KLc th h hi n trong triOt h$c v`i ba hình
thPc l1ch sp cRa nó: phép bi2n chng t; phát, phép bi2n chng duy tâm
phép bi2n chng duy vt.
Hình thPc thP nhbt phép bi2n chng t; phát thTi Ca!"i. Các nhà bi n
chPng cVkKX'&'+ckKX'Y)/Ti Ca!"#!m/by !KLc các sf v-t,
HJMWH‰''…C‹‹Œ2< Toàn tp, t. 20, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, tr. 37.
3…\„HJMWH‰''…C‹‹Œ2< Toàn tp, t. 20, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, tr. 39, 696.
18
lOMoARcPSD|47206071
hi /KLng cRa vx tr{ v-!@ng trong sf sinh thành, bi On hóa cùng t-n.
Tuy nhiên, nhong các nhà bi n ch Png thT#!i/b)!KLc chw trfc kiOn,
KSiJ%Ot quV cRa nghiên cPu và thfc nghi m khoa h$c minh chPng.
Hình thPc thP hai phép bi2n chng duy tâmHwnh cao cRa hình thPc
)!KLc thh hi n trong triOt h$c ca!#hP<'KTi khU#!Zu S/XM
'KTi hoàn thi n Hêghen. thh nói, lZ!Zu tiên trong l1ch sp phát trihn
cRa /Kq()Y+"i, các nhà triOt h$P!m/0gz)\@t cách h
theng nhong n@i dung quan tr$ng nhbt cRSkKX'kJkz# n chPng. Bi n
chPng theo h$, b•/!Zu t] tinh thZn kOt thúc U tinh thZn. ThO gi`i hi n thfc
chw sf phVn ánh bi2n chng ca ý ni2m nên phép bi n chPng cRa các nhà
triOt h$c ca!#hPc là bi2n chng duy tâm.
Hình thPc thP ba là phép bi2n chng duy vt. Phép bi n chPng duy v-t
!KLc thh hi n trong triOt h$qHJMWH‰''…tY)qf'<nS(!i!KLc
V.I.Lênin các nhà triOt h$c h-u thO phát trihHHJMWH‰''…!m'"t
b~ tính thZn z.</Kz# n cRa triOt h$c ca!#hPc, kO th]a nhong h"t nhân hLp
trong phép bi n chP'q()/Y\!h xây dfng phép bi n chPng duy v-t v`i tính
cách là hc thuyt v@ mi liên h2 phr bin và v@ s; phát tri.J6Ai hình thc hoàn
bB nh?t. Công lao cRSJMWH‰''…}U ch t"!KLc sf theng nhbt
gioa chR'‡Sq()M-t v`i phép bi n chPng trong l1ch sp phát trihn triOt
h$c nhân lo"i, làm cho phép bi n chPng trU thành phép bi2n chng duy vt
chR'‡Sq()M-t trU thành chj duy vt bi2n chng.
TRIT HC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CIA TRIT HC MÁC Ê
ËI S:NG XÃ HI
=f0S!T#MkJ//0#hRS/0#O/$J*#
H-@G2FBQRQ;-9s1
Sf xubt hi n triOt h$c Mác là m@t cu@c cách m"'M‡!"i trong l1ch sp triOt
h$Hó kOt quV tbt yOu cRa sf phát trihn l1ch sp/K/KUng triOt h $c khoa
h$c cRa nhân lo"i, trong sf ph{ thu@c vào nho'!#Nu ki n kinh tO - xã h@i, mà
trfc tiOp là thfc til!bu tranh giai cbp cRa giai cbp vô sVn v`i giai cbk/KnVn.
ix'+%Ot quV cRa sf theng nhbt gioS!#Nu ki n khách quan nhân te
chR quan cRSHJMWH‰''…H
t@G2GW
S; cng c phát tri.n cM6Nc sUn xu?6/Un chj
8-@u ki2n cách mVng công nghi2p.
TriOt h$J0S!Ti vào nho'_\ŒBRa thO k^ XIX. Sf phát trihn rbt
m"nh m cRa lf+KLng s Vn xu b/q/J!@ng cR a cu@c cách m "ng công nghi p,
+\kKX'/Pc sVn xub//KzVn chR'‡S!KL c cRng ce vong ch•+!Qc
!#hm nai b -//0'!Ti seng kinh tO - h@i U nho'K`c chR yOu cRa châu Âu.
K`;!m/(@c cách m"ng công nghi p trU/KTng quec
công nghi p l`n nhbt. Ì Pháp, cu@c cách m"ng công nghi k!S'!#M'#S#
19
lOMoARcPSD|47206071
!"n hoàn thành. Cu @c cách m"ng công nghi kx'+\ cho nNn s Vn xu bt
h@i UP!KLc phát trihn m"nh ngay trong lòng h@i phong kiOn. Nh-
!1nh vN sf phát trihn m"nh m cRa lf+KLng sVn xub/KM-y, C.Mác
WH‰''…M#Ot: "Giai cbk/KnV n, trong quá trình theng tr1 giai cbkKS
!Zy m@t thO k^<!m t"o ra nhong lf+KLng sVn xubt nhiN(XM!d s@X
+fc+KLng sVn xubt cRa tbt cV các thO h /0K`c kia g@p l"i"
22
.
Sf phát trihn m"nh m lf+KL ng sVn xubt làm cho quan h sVn xu b//K
bVn chR'‡S!KLc cRng ce<kKX'/Pc sVn xub//KzVn chR'‡SkJt
trihn m"nh m/0*XnU v-t chbt - kÄ thu-t cRS.\g<q!i!m/h
hi n rõ tính X”n cRa nó so v`#kKX'/Pc sVn xubt phong kiOn.
MQt khác, sf phát trihn cRa chR'‡S/KzVn làm cho nhong mâu thucn
h@i càng thêm gay gt b@c l@ ngày càng r t. CRa cVi h@#/_'+*
K' ch ng nho'+,/KUng vNzg!”ng h@i cu@c cách m"'/K
/KUng nêu ra !m%&'/fc hi!KLc l"i làm cho bbt công h @#/_'
/*\<!ei khángxã h@i sâu s•X<o't('!@t gioa vô sVM/KnV!m
/0U thành nhong cu@!bu tranh giai cbp.
S; xu?t hi2n ca giai c?p vô sU5Iu-FBch sR vAi tính cách mt l;c
F6Png chính trB - h-c lp nhân t chính trB - hi quan trng cho s;
-9i trit hc Mác.
Giai cbp vô sVn và giai cbk/KnV0S!Ti, l`n lên cùng v `i sf hình thành
phát trihn cRSkKX'/Pc sVn xub//KzVn chR'‡S/0'+}'O!@
phong kiOn. Giai cbp sVx'!m!#/… giai cbk/KnVn trong cu@!bu
tranh l-/!a chO!@ phong kiOn.
Khi chO!@/KzVn chR'‡S!KLc xác l-p, giai cbk/KnVn trU thành giai
cbp theng tr1 h@i giai cbp sVn giai cbp b1 tr1 thì mâu thucn gioa
sVn v`#/KnVn ven mang tính chb/!ei kháng càng phát trihn, trU thành nhong
cu@!bu tranh giai cbp. Cu@c khU#'‡SRa thL d t U Lyông (PhJk2_\
CÆÈC< b1!JkMnS(!i+"i na0SM_\CÆÈŒ<Í!mM"ch ra m@/!#Num
-t quan tr$ng - K\@t tT báo chính thPc cRa chính phR hd#!i!m-!1nh
- !i+ cu@!bu tranh bên trong, diln ra trong h@i, gioa giai cbp nho'
'KTi có cRa và giai cbp nhong k| không có gì hOt...". Ì Anh, có phong trào Hi
On KX'M(ei nho'_\ÈB/O k^ XIX, "phong trào cách m"ng
sVn to l`!Zu tiên, th-t sf tính chbt quZn chúng hình thc chính
trBƒ
23
. K`c P}!S'UM!*\/0K`c c Ra cu@c cách m"'/KnVn,
song sf phát trihncông nghi k/0'!#Nu ki n cách m"ng công nghi k!m+\
'#S#bp sVn l`n nhanh, nên cu @!bu tranh cRa th L d t U3#+*q#x'
!m\S'/.bt giai cbp tfkJ/M!m!KS!On sf0S!Ti m@t ta chPc
sVn cách m"ng +Ídng minh nho''KT#.'‡SÍH
Trong hoàn cVnh l1ch sp!i<'#S#bk/KnV%&'}!i'MS#/0}+'#S#
C.Mác MWH‰'ghen, Toàn tp, t. 4, Nxb Chính tr1 quec gia, Hà N@i, 1995, tr. 603.
V. I. Lênin, Toàn tp, Nxb TiOn b@, M. 1977, t. 38, tr. 365.
20
| 1/241

Preview text:

lOMoARcPSD|47206071 lOMoARcPSD|47206071
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------------------- GIÁO TRÌNH
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
(Dành cho hệ đại học hệ không chuyên lý luận chính trị)
NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA, SỰ THẬT Hà Nội - 2021 lOMoARcPSD|47206071 CHƯƠNG I
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
1.1. Nguồn gốc của triết học
Là mt loi hình nhn th ức đặc thù của con người, tri ết học ra đời ở c
Phương Đông và Phương Tây gần như cùng một thi gian (khong từ thế k
VIII đế
n thế k VI tr.CN) tại các trung tâm văn minh lớn ca nhân loi thi
Cổ đại. Ý thc triết hc xut hin không ngu nhiên, mà có ngu n gc thc tế
từ tn ti xã hi v i một trình độ nhất định ca s phát trin văn minh, văn
hóa
và khoa học. Con người, vi k vọng được đáp ứng nhu cầu v nh n
thc và hot động thc tin c ủa mình đã sáng tạo ra những lu n thuyết
chung nht, có tính h thng phn ánh thế gii xung quanh và thế gii ca ch
ính con người. Triết hc là d ng tri thc lý lun xut hin sm nht trong lch
s các loi hình lý lun ca nhân loi.
Vi tính cách là mt hình thái ý thc xã hi, triết hc có ngun gc nhn
thc và ngun gc xã hi. 0
Nguồn gốc nhận thức
Nhn thc thế gii là mt nhu cầu t nhiên, khách quan của con người. V
mt lch sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên th y là lo i hình triết lý
đầu tiên mà con người dùng để
gii thích thế gii bí ẩn xung quanh. Người
nguyên thy kết ni những hiu biết ri rạc, mơ hồ, phi lôgíc… của mình trong
các quan niệm đầy xúc cảm và hoang tưởng thành những huyn thoại để gii
thích mi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền thoi và tín ngưỡng nguyên
thy là kho tàng những câu chuyn thần thoi và những tôn giáo sơ khai như Tô
tem giáo, Bái vt giáo, Saman giáo. Th i k triết học ra đời cũng là thời k suy
gim và thu hp phm vi ca các loại hình tư duy huyền thoi và tôn giáo nguyên
thy. Triết hc chính là hình th ức tư duy lý luận đầu tiên trong lch sử tư tưởng
nhân loi thay thế được cho tư duy huyền thoi và tôn giáo.
Trong quá trình sng và ci biến th ế gii, từng bước con người có kinh nghim
và có tri thc v thế gii. Ban đầu là những tri thc c th, riêng l, cm tính. Cùng v
i s tiến b ca sn xu ất và đời sng, nhn thc của con người dần dần đạt đến
trình độ cao hơn trong việ
c gii thích thế gii m t cách h thng, lôgíc và nhân
qu... Mi quan h giữa cái đã biết và cái chưa biết là đối tượng đồng thời là động l
ực đòi hỏi nhn thc ngày càng quan tâm sâu sắc hơn đến cái chung, những quy lut
chung. S phát trin của tư duy trừu tượng và năng lực khái quát trong quá trình
nhn thc s ẽ đến lúc làm cho các quan điể m, quan nim chung nht v thế gii và
v vai trò của con người trong thế giới đó hình 2 lOMoARcPSD|47206071
thành. Đó là lúc triết hc xut hin với tư cách là một loại hình tư duy lý
luậ
n đối lp vi các giáo lý tôn giáo và triết lý huyn thoi.
Vào thi Cổ đại, khi các loi hình tri thc c òn ở trong tình trng tn mn,
dung hợp và sơ khai, các khoa học độc lập chưa hình thành, thì triế t học đóng
vai trò là dng nhn thc lý lun tổng hp, gii quyết tt c các vấn đề lý lun
chung v t nhiên, xã hội và tư duy. Từ buổi đầu lch s triết hc và ti tn thi
k Trung Cổ, triết hc vn là tri thc bao trùm, là “khoa học ca các khoa học”.
Trong hàng nghìn năm đó, triế
t học được coi là có s mnh mang trong mình
mi trí tu ca nhân lo i. Ngay c I. Kant (Cantơ), nhà triết hc sáng lp ra Triết
hc cổ điển Đức ở thế k XVIII, vẫn đồng thi là nhà khoa hc bách khoa. S
dung hợp đó của triết hc, mt mt phn ánh tình trạng chưa chín muồi ca các
khoa hc chuyên ngành, m t khác li nói lên ngun gc nhn thc ca chính triết
hc. Triết hc không th xut hi n từ mảnh đất trng, mà phi d a vào các tri
thc khác để khái quát và định hướng ng dng. Các loi hình tri thc c thể ở
thế k th VII tr.CN thc tế đã khá phong phú, đa dạng. Nhiu thành tu mà v
sau ngườ
i ta xếp vào tri th ức cơ học, toán hc, y h c, ngh thut, ki ến trúc, quân
s và c chính trị… ở Châu Âu thi by giờ đã đạt ti mức mà đến nay vn còn
khiến con người ngc nhiên. Gi i phu hc Cổ đại đã phát hin ra những t l
đặ
c biệt cân đối của cơ thể người và những t lệ này đã trở thành nh ững
“chuẩ
n mực vàng” trong hội ha và kiến trúc Cổ đại góp phần to nên m t s
k quan ca thế gii1. Da trên những tri thức như vậy, triết hc ra đời và khái
quát các tri thc riêng l thành lun thuyết, trong đó có những khái nim, phm
trù và quy luật… của mình.
Như vậy, nói đến ngu n gc nhn thc ca tri ết học là nói đến s hình
thành, phát trin của tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhn thc
của con người. Tri th c c th, riêng l v thế giới đến một giai đoạn nhất định
phải được tổng hp, trừu tượng hóa, khái quát hóa thành những khái ni m, phạm
trù, quan điể
m, quy lut, lun thuyết… đủ sc phổ quát để gii thích thế gi i.
Triết học ra đời đáp ứng nhu cầu đó của nhn thc. Do nhu cầu ca s tn tại,
con ngườ
i không tha mãn vi các tri th c riêng l, cc b v thế gii, càng
không tha mãn vi cách gi i thích của các tín điều và giáo lý tôn giáo. Tư duy
triết hc bắt đầu t ừ các triết lý, từ s khôn ngoan, từ tình yêu s thông thái, dần
hình thành các h thng những tri thc chung nht v thế gii.
Triết hc ch xut hin khi kho tàng tri thc của loài người đã hình thành
được mt vn hiu biết nhất định và trên cơ sở đó, tư duy con người cũng đã
đạt đến trình độ
có khả năng rút ra được cái chung trong muôn vàn những
s kin, hiện tượng riêng l.
0 Nguồn gốc xã hội
Triết hc không ra đời trong xã hi mông muội dã man. Như C.Mác nói:
1See: Tuplin C. J. & Rihll T. E. (2002). Science and Mathematics in Ancient Greek Culture (Khoa hc và Toán học
trong văn hóa Hy Lạ
p cổ đại), Oxford University Press. 3 lOMoARcPSD|47206071
“Triết học không treo lơ lửng bên ngoài thế giới, cũng như bộ óc không tn
ti bên ngoài con người”2. Triết học ra đời khi nn sn xut xã h ội đã có sự
phân công lao động và loài người đã xuất hin giai cp. Tc là khi chế độ
cng sn nguyên thy tan rã, chế độ chiếm hữu nô lệ đã hình thành, phương
thứ
c sn xut da trên sở hữu tư nhân về tư liệu sn xuất đã xác định và ở
trình độ
khá phát trin. Xã hi có giai cp và n n áp bc giai c p hà khắc đã
đượ
c lut hóa. Nhà nước, công c trấn áp và điều hòa li ích giai cấp đủ
trưởng thành, “từ
chlà tôi t ca xã hi biến thành ch nhân ca xã hội”3.
Gn lin vi các hiện tượng xã hi vừa nêu là lao động trí óc đã tách
khỏi lao động chân tay. Trí thc xut hin vi tính cách là mt tầng lp xã hi,
có v thế xã hội xác định. Vào th ế k VII - V tr.CN, tầng lp quý tộc, tăng lữ,
điề
n chủ, nhà buôn, binh lính… đã chú ý đến vic học hành. Nhà trường và
hot động giáo dục đã trở thành mt ngh trong xã hi. Tri thc toán học, địa
lý, thiên văn, cơ học, pháp lut, y học… đã được ging dy4. Nghĩa là tầng
lp trí thức đã được xã hi ít nhiu trng vng. Tầng lp này có điều kin và
nhu cầu nghiên cứu, có năng lực h thng hóa các quan ni ệm, quan điểm
thành hc thuyết, lý lun. Những người xu t s c trong tầng lớp này đã hệ
thng hóa thành công tri thc thời đại dưới dạng các quan điểm, các h c
thuyết lý luận… có tính h thng, giải thích được s vận động, quy lut hay
các quan h nhân qu ca một đối tượng nhất định, được xã hi công nhn là
các nhà thông thái, các triết gia (Wise man, Sage, Scholars, Philosopher), tức là
các nhà tư tưở
ng. V mi quan h giữa các triết gia vi ci ngun ca mình,
C.Mác nhận xét: “Các triết gia không mọc lên như nấm từ trái đất; h l à sn
ph m ca thời đại ca mình, ca dân tc mình, mà dòng s ữa tinh tế nht, quý
giá và vô hình được tp trung li trong những tư tưởng triết học”5.
Triết hc xut hin trong lch sử loài người vi những điều kiện như vậy
và ch trong những điều kiện như vậy - là ni dung ca vấn đề ngun gc xã
hi ca triết hc. “Triết học” là thuật ngữ được s dng lần đầu tiên trong
trườ
ng phái Socrates (Xôcrát). Còn thut ng ữ “Triết gia” (Philosophos) đầu
tiên xut hin ở Heraclitus (Hêraclit), dùng để chỉ người nghiên cu v bn
cht ca s vt6.
Như vậy, triết hc chỉ ra đời khi xã hội loài người đã đạt đến một trình độ
tương đối cao ca sn xut xã hội, phân công lao động xã hi hình thành, ca cải
tương đố
i thừa dư, tư hữu hóa tư liệu sn xuất được luật định, giai c p phân
hóa rõ và mạnh, nhà nước ra đời. Trong mt xã hội như vậy, tầng l p trí thc
xut hin, giáo dục và nhà trường hình thành và phát trin, các nhà thông thái đã
đủ năng lực tư duy để
trừu tượng hóa, khái quát hóa, h thng hóa toàn b tri
0 C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), Toàn tp, t. 1, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 156.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tp, t. 22, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 288. 4
Xem: Michael Lahanas. Education in Ancient Greece (Giáo dc thi Hy Lp Cổ đại).
http://www.hellenicaworld.com/Greece/Ancient/en/AncientGreeceEducation.html
C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), Ton tp, t.1, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 156.
0 Философия. Философский энциклопедический словарь (Triết hc. Từ điển Bách khoa Triết hc)
(2010), http://philosophy.niv.ru/doc/dictionary/philosophy/articles/62/filosofiya.htm. 4 lOMoARcPSD|47206071
thc th ời đại và các hiện tượng ca tn ti xã hội để xây dng nên các hc
thuyết, các lý lun, các triết thuyết. Vi s tn ti mang tính pháp lý ca chế độ
sở h ữu tư nhân về tư liệu sn xut, c a trt t giai cp và ca bộ máy nhà
nướ
c, triết hc, tự nó đã mang trong mình tính giai cấp sâu sc, nó công khai
tính đảng là phc v cho li ích ca những giai cp, những lực lượng xã hi nht định.
Ngun gc nhn thc và ngun gc xã hi ca sự ra đời c a triết hc ch
là s phân chia có tính ch ất tương đối để hiu triết học đã ra đời trong điều
kin nào và vi những tiền đề như thế nào. Trong thc tế ca xã hội loài
ngườ
i khoảng hơn hai nghìn năm trăm năm trước, triết hc ở Athens hay
Trung Hoa và Ấn Độ Cổ đại đều bắt đầu từ s rao ging ca các triết gia.
Không nhiu người trong s họ được xã hi thừa nhn ngay. Sự tranh cãi và
phê phán thườ
ng khá quyết lit ở cả phương Đông lẫn phương Tây. Không
ít quan điể
m, hc thuyết phải mãi đến nhiu thế h sau mới được kh ẳng định.
Cũng có nhữ
ng nhà triết hc phi hy sinh mng sng của mình để bo v hc
thuyết, quan điểm mà h cho là chân lý.
Thc ra những bng chng th hin s hình thành triết hc hin không
còn nhiều. Đa số tài liu triết học thành văn thời Cổ đại Hy Lạp đã mất, hoc
ít ra cũng không còn nguyên vẹn. Th i ti n Cổ đại (Pre - Classical period)
ch sót li mt ít các câu trích, chú gii và bản ghi tóm lược do các tác giả đời
sau viết li. Tt c tác phm ca Plato (Platôn), khong mt phần ba tác phm
ca Aristotle (Arixtt), và mt s ít tác phm ca Theophrastus, người kế
thừa Arixtt, đã bị tht lc. Mt s tác phm chữ La tinh và Hy Lp của
trườ
ng phái Epicurus (Êpiquya) (341 - 270 tr.CN), chủ nghĩa Khắc k
(Stoicism) và Hoài nghi lun ca thi hậu văn hóa Hy Lạp cũng vậy7.
b. Khái niệm Triết học
0 Trung Quc, chữ triết (哲) đã có từ rt sm, và ngày nay, chữ triết hc (
哲學) được coi là tương đương với thut ngữ philosophia ca Hy Lp, vi ý
nghĩa là sự truy tìm bn cht của đối tượng nhn thức, thường là con người,
xã hội, vũ trụ và tư tưởng. Triết hc là biu hin cao ca trí tu, là s hiu biết
sâu sc của con người v toàn b thế gii thiên - địa - nhân và định hướng
nhân sinh quan cho con người.
1 Ấn Độ, thut ngữ Dar'sana (triết hc) nghĩa gc là chiêm ngưỡng, hàm
1 là tri thc da trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dn dắt con người đến
vi l phi.
0 phương Tây, thuật ngữ “triết học” như đang được s dng phổ biến
hin nay, cũng như trong tất c các h thống nhà trường, chính là φιλοσοφία
(tiếng Hy Lạp; được s dụng nghĩa gốc sang các ngôn ngữ khác: Philosophy,
philosophie, философия). Triết hc, Philo - sophia, xut hin ở Hy Lp Cổ đại,
0 See: David Wolfsdorf. Introduction to Ancient Western Philosophy (Khái lun v Triết học Phương Tây
Cổ đại) https://pdfs.semanticscholar.org/ad17/a4ae607f0ea4c46a5e49a3808d7ac26450c5.pdf 5 lOMoARcPSD|47206071
vi nghĩa là yêu mế n sự thông thái. Người Hy Lp Cổ đại quan nim,
philosophia vừa mang nghĩa là giải thích vũ trụ, định hướng nhn thc và
hành vi, vừa nhn mạnh đến khát vng tìm kiếm chân lý của con người.
Như vậy, cả ở phương Đông và phương Tây, ngay từ đầu, triết học đã là
hoạt động tinh thần bc cao, là loi hình nhn thức có trình độ trừu tượng hóa và
khái quát hóa rt cao. Triết hc nhìn nhận và đánh giá đối tượng xuyên qua thc
tế, xuyên qua hiện tượng quan sát được về con người và vũ trụ. Ngay c khi
triết hc còn bao gm trong nó tt c mi thành tu ca nhn thc, loi hình tri
thức đặc biệt này đã tồn ti vi tính cách là mt hình thái ý thc xã hi.
Là loi hình tri th ức đặc bit của con người, triết h ọc nào cũng có tham
vng xây dng nên bc tranh tổng quát nht v thế gii và về con người.
Nhưng
khác vi các loi hình tri thc xây d ng thế gii quan da trên nim
tin và quan niệm tưởng tượng v thế gii, triết hc s dng các công c
tính, các tiêu chun lôgíc và những kinh nghiệm mà con người đã khám phá
thự
c t ại, để din t th ế gi i và khái quát thế gii quan bng lý luận. Tính đặc
thù ca nhn thc triết hc th hin ở đó8.
Bách khoa thư Britannica định nghĩa, “Triết hc là s xem xét lý tính, trừu
tượng và có phương pháp v thc ti vi tính cách là mt chnh th hoc nh ững
khía cnh nn tng ca kinh nghim và s tn tại người. S truy vn triết hc
(Philosophical Inquiry) là thành phần trung tâm ca lch s trí tu ca nhiu nn văn minh”9.
“Bách khoa thư triết hc mới” của Vin Triết hc Nga xut bản năm
2001 viết: “Triết hc là hình thức đặc bit c a nhn th c và ý thc xã hi v
thế gii, được th hin thành h thng tri thc v những nguyên t ắc cơ bản và
nn tng ca tn tại người, v những đặc trưng bản ch t nht ca mi quan
h giữa con người vi t nhiên, vi xã hi và với đời sng tinh thần”10.
Có nhiều định nghĩa v triết học, nhưng các định nghĩa thường bao hàm
những ni dung ch yếu sau:
0 Triết hc là mt hình thái ý thc xã hi.
1 Khách th khám phá ca triết hc là thế gii (gm c thế gii bên trong
và bên ngoài con người) trong h thng chnh th toàn vn vn có ca nó.
2 Triết hc gii thích tt c mi s vt, hiện tượng, quá trình và quan h
ca thế gii, vi mục đích tìm ra những quy lut phổ biến nht chi phi, quy
định và quyết định s vận động ca thế gii, của con người và của tư duy.
0 Vi tính cách là loi hình nhn thức đặc thù, độc lp vi khoa hc và
0 См:ИФ, РAH (2001). Новая философская энциклопедия (Bách khoa thư Triết hc mi) .Там же. c.
195. 9. Philosophy in “Encyclopedia Britannica” (Triết học
trong “Bách khoa thư Britanica”).
https://www.britannica.com/topic/philosophy.
“Philosophy - the rational, abstract, and methodical
consideration of reality as a whole or of fundamental dimensions of human existence and experience”.
10Института философии, Российской Aкадемии Hayк (2001). Новая философская энциклопедия. (Bách
khoa thư Triế
t hc mi) T.4. Москва “мысль”. c. 195. 6 lOMoARcPSD|47206071
khác bit vi tôn giáo, tri thc triết hc mang tính h th ng, lôgíc và trừu
tượ
ng v thế gii, bao gm những nguyên tắc cơ bản, những đặc trưng bản
cht và những quan điểm nn tng v mi tn ti.
- Triết hc là ht nhân ca thế gii quan.
Triết học là hình thái đặc bit ca ý thc xã hội, đượ c th hin thành h
thng các quan điểm lý lun chung nht v thế gii, về con người và về tư duy
của con người trong thế gii y.
Vi sự ra đời ca Triết hc Mác - Lênin, triết hc là h thống quan điểm lí
lun chung nht v thế gii và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học v
nhng quy lut vận động, phát trin chung nht ca tự nhiên, xã hội và tư duy.

Triết h c khác v i các khoa hc khác ở tính đặc thù ca h thng tri thc
khoa học và phương pháp nghiên cứu. Tri thc khoa h c triết hc mang tính khái
quát cao da trên s trừu tượng hóa sâu sc v th ế gii, v b n cht cuc sống
con người. Phương pháp nghiên cứ
u c a triết h c là xem xét thế giới như mt
chnh th trong mi quan h giữa các yếu tố và tìm cách đưa lại mt h thng các
quan nim v chnh thể đó. Triết hc là s din t thế gi i quan bng lí luận.
Điều đó chỉ
có th thc hiện được khi triết h c da trên cơ sở tổng kết toàn b
lch s ca khoa hc và lch s ca bản thân tư tưởng triết hc.
Không phi mi triết học đều là khoa hc. Song các hc thuyết triết hc
đều có đóng góp ít nhiều, nhất định cho s hình thành tri thc khoa hc triết
hc trong lch s; là những “vòng khâu”, những “mắt khâu” trên “đường
xoáy ốc” vô tn ca lch sử tư tưởng tri ết hc nhân loại. Trình độ khoa hc
ca mt hc thuyết triết hc ph thuc vào s phát tri n của đối tượng nghiên
cu, h thng tri thc và h thống phương pháp nghiên cu.
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Cùng vi quá trình phát trin ca xã hi, ca nh n thc và ca bn thân
triết hc, trên thc tế, ni dung của đối tượng ca triết học cũng thay đổi trong
các trường phái triết hc khác nhau.
Đối tượng ca triết hc là các quan h phổ biến và các quy lut chung
nht ca toàn b t nhiên, xã hội và tư duy.
Ngay từ khi ra đời, triết học đã được xem là hình thái cao nht ca tri thc,
bao hàm trong nó tri thc ca tt c các lĩnh vc mà mãi v sau, t ừ thế k XV -
XVII, mi dần tách ra thành các ngành khoa học riêng. “Nền triết hc tự nhiên”
là khái nim ch triết hc ở phương Tây thời k nó bao gm trong nó tt c
những tri thức mà con người có được, trước hết là các tri th c thuc khoa hc t
nhiên sau này như toán họ
c, vt lý học, thiên văn học... Theo S. Hawking
(Hooc-king), Cantơ là người đứng ở đỉnh cao nht trong s các nhà tri ết học vĩ
đạ
i ca nhân lo i - những người coi “toàn bộ kiến thc của loài người trong đó
có khoa hc t nhiên là thuộc lĩnh vực ca họ”11. Đây là nguyên nhân làm nảy
11Xem:S.W. Hawking (2000). Lược s thời gian. Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội, tr. 214 - 215. 7 lOMoARcPSD|47206071
sinh quan nim vừa tích cc vừa tiêu cc rng, triết hc là khoa hc ca mi khoa hc.
0 thi k Hy Lp Cổ đại, nn triết hc tự nhiên đã đạt được những thành
tu vô cùng rc r, mà “các hình thức muôn hình muôn v ca nó, - như đánh
giá của Ph.Ăngghen - đã có mầm mống và đang nảy nở hầu hết tt c các loi
thế giới quan sau này”12. Ảnh hưởng ca triết hc Hy Lp Cổ đại còn in đậm
du ấn đến s phát trin của tư tưởng triết hc ở Tây Âu mãi v sau. Ngày nay,
văn hóa Hy - La còn là tiêu chun ca vic gia nhp Cộng đồng châu Âu.
1 Tây Âu thi Trung cổ, khi quyn lc ca Giáo hi bao trùm mi lĩnh
vực đời sng xã hi thì triết hc trở thành nữ tì ca thần hc13. Nn triết hc tự
nhiên
b thay bng nn triết hc kinh vin. Triết hc trong gần thiên niên k
đêm trườ
ng Trung cổ chu sự quy định và chi phi ca hệ tư tưởng Kitô giáo.
Đối tượng ca triết hc Kinh vin ch tp trung vào các chủ đề như nim tin
tôn giáo, thiên đường, địa ngc, mc khi hoc chú giải các tín điều phi thế
tục … - những ni dung nng về tư biện.
Phải đến sau “cuộc cách mng” Copernicus (Cô-péc-ních), các khoa hc
Tây Âu thế k XV, XVI mi dần phục hưng, tạo cơ sở tri thc cho s phát
trin mi ca triết hc.
Cùng vi s hình thành và cng c quan h sn xuất tư bản ch nghĩa, để
đáp ứng các yêu cầu ca thc tiễn, đặc bit yêu cầu ca sn xut công nghi p,
các b môn khoa h ọc chuyên ngành, trước hết là các khoa hc thc nghiệm đã
ra đờ
i. Những phát hin ln về địa lý và thiên văn cùng những thành tu khác
ca khoa hc thc nghim thế k XV - XVI đã thúc đẩy cu ộc đấu tranh giữa
khoa hc, triết hc duy vt vi ch nghĩa duy tâm và tôn giáo. Vấn đề đối tượng
ca tri ết hc bắt đầu được đặt ra. Những đỉnh cao mi trong ch nghĩa duy vt
thế k XVII - XVIII đã xuất hin ở Anh, Pháp, Hà Lan vi những đại biu tiêu
biểu như F.Bacon (Bây-cơn), T.Hobbes (Hốpxơ) (Anh), D. Diderot (Đi-đơ-rô),
0 Helvetius (Hen-vê-tiút) (Pháp), B. Spinoza (Spi-nô-da) (Hà Lan)... V.I.Lênin
đặc biệt đánh giá cao công lao của các nhà duy vt Pháp thi kỳ này đối vi s
phát trin ch nghĩa duy vt trong lch s triết học trước Mác. Ông viết: “Trong
sut c lch s hiện đại ca châu Âu và nht là vào cui thế k XVIII, ở nước
Pháp, nơi đã diễn ra mt cuc quyết chiến chng tt c những rác rưởi ca thi
Trung Cổ, chng chế độ phong kiến trong các thiết chế và tư tưởng, ch có ch
nghĩa duy vt là triết hc duy nht triệt để, trung thành vi tt c mi hc thuyết
ca khoa hc tự nhiên, thù địch vi mê tín, với thói đạo đức giả, v.v.”14. Bên
cnh chủ nghĩa duy vật Anh và Pháp thế k XVII - XVIII, tư duy triết hc cũng
phát trin mnh trong các hc thuyết triết học duy tâm mà đỉnh cao là Cantơ và
G.W.F Hegel (Hêghen), đạ
i biu xut sc ca triết hc cổ điển Đức.
12C.Mác và Ph.Ăngghen (1994). Toàn tp, t. 20, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. tr.491.
13 Gracia, Jorge J. E.; Noone, Timothy B. (2003). A Companion to Philosophy in the Middle Ages. Oxford: Blackwell, tr. 35
14V.I.Lênin (1980). Toàn tp, t. 23, Nxb Tiến b, Moscow, tr. 50. 8 lOMoARcPSD|47206071
Triết hc tạo điều kin cho sự ra đời c a các khoa h ọc, nhưng sự phát
tri n ca các khoa hc chuyên ngành cũng từng bước xóa b vai trò ca triết
hc tự nhiên cũ, làm phá sản tham vng ca tri ết hc muốn đóng vai trò
“khoa họ
c ca các khoa học”. Triết hc Hêghen là h c thuyết triết hc cui
cùng th hin tham vọng đó. Hêghen tự coi triết hc ca mình là mt h th ng
nhn thc phổ biến, trong đó những ngành khoa hc riêng bit ch là những
mt khâu ph thuc vào triết hc, là lôgíc hc ng dng.
Hoàn cnh kinh tế - xã hi và s phát trin m nh m ca khoa học vào
đầu thế kỷ XIX đã dẫn đến sự ra đời ca triết học Mác. Đoạn tuy t triệt để
vi quan nim triết h ọc là “khoa hc ca các khoa học”, triết học Mác xác
định đối tượ
ng nghiên cu ca mình là tiếp tc gii quy ết m i quan h gia
tn tại và tư duy, gia vt cht và ý thc trên lập trường duy vt triệt để
nghiên cu nhng quy lut chung nht ca tự nhiên, xã hội và tư duy
. Các nhà
triết hc mác xít về sau đã đánh giá, với Mác, lần đầu tiên trong lch sử, đối
tượ
ng ca triết hc được xác lp mt cách hp lý.
Vấn đề tư cách khoa học ca triết học và đối tượng của nó đã gây ra
những cuc tranh lu ận kéo dài cho đến hin nay. Nhiu hc thuyết triết hc
hiện đại ở phương Tây muố n từ b quan nim truy n thng v triết học, xác
định đố
i tượng nghiên c ứu riêng cho mình như mô t những hiện tượng tinh
thần, phân tích ngữ nghĩa, chú giải văn bản...
Mc dù vy, cái chung trong các hc thuyết triết hc là nghiên cu nh ững
vấn đề chung nht ca gii t nhiên, ca xã h i và con người, mi quan h
ca con người, của tư duy con người nói riêng vi thế gii.
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan 0 Thế giới quan
Nhu cầu t nhiên của con người v mt nhn th c là mu n hi u biết
đến tn cùng, sâu sc và toàn din v mi hiện tượng, s vật, quá trình.
Nhưng tri
thức mà con người và cả loài người ở thời nào cũng lại có hn, là
phần quá nh bé so vi thế gii cần nhn thc vô tn bên trong và bên ngoài
con người. Đó là
tình hung có vấn đề (Problematic Situation) ca mi tranh
lu n triết hc và tôn giáo. Bng trí tu duy lý, kinh nghim và s mn cm của
mình, con ngườ
i buc phải xác định những quan điểm v toàn b thế gii làm
cơ sở để đị
nh hướng cho nhn th ức và hành động c ủa mình. Đó chính là
thế
giới quan. Tương tự như các tiên đề, vi thế gii quan, s chứng minh
nào cũng không đủ căn cứ
, trong khi nim tin li mách bảo độ tin cy.
“Thế giới quan” là khái niệm có gc tiếng Đức “Weltanschauung” lần
đầu tiên được Cantơ s d ng trong tác phm Phê phán năng lực phán đoán
(Kritik der Urteilskraft, 1790) dùng để ch thế giới quan sát đượ c với nghĩa
thế gii trong s c m nhn của con người. Sau đó, F.Schelling đã bổ sung thêm
cho khái nim này mt ni dung quan trng là, khái nim thế gii quan luôn có sn
trong nó một sơ đồ xác định v thế gii, mt sơ đồ mà không cần ti mt s 9 lOMoARcPSD|47206071
gii thích lý thuyết nào cả. Chính theo nghĩa này mà Hêghen đã nói đến “thế
giới quan đạo đức”, J.Goethe (Gt) nói đến “thế gii quan thơ ca”, còn
L.Ranke
(Ranh-cơ) - “thế giới quan tôn giáo”15. K từ đó, khái niệm thế giới
quan như
cách hiểu ngày nay đã phổ biến trong tt cả các trường phái triết hc.
Khái nim thế gii quan hiu mt cách ngn gn là h thống quan điểm
ca con người v thế gi i. Có thể định nghĩa: Thế gii quan là khái nim triết
hc ch h thng các tri thức, quan điểm, tình cm, niềm tin, lý tưởng xác định
v thế gii và v v trí của con người (bao hàm c cá nhân, xã hi và nhân
loi) trong thế gi ới đó
. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá tr
trong định hướng nhn thc và hoạt động thực tin của con người.

Các khái niệm “Bức tranh chung v thế giới”, “Cảm nhn v thế giới”,
“Nhận thc chung v cuộc đời”… khá gần gũi với khái nim thế gii quan.
Thế giới quan thường được coi là bao hàm trong nó nhân sinh quan - vì nhân
sinh quan là quan nim của con người về đời sng vi các nguyên tắc, thái độ
định hướng giá tr ca hoạt động người.
Những thành phần ch y ếu ca thế gii quan là tri thc, nim tin và lý
tưởng. Trong đó tri thức là cơ sở trc tiếp hình thành thế giới quan, nhưng
tri
thc ch gia nhp thế giới quan khi đã đượ c kim nghim ít nhiu trong
thc tin và trở thành niềm tin. Lý tưởng là trình độ phát trin cao nht ca
thế gii quan. Vi tính cách là h ệ quan điểm ch dẫn tư duy và hành động,
thế gii quan là phương thức để con người chiếm lĩnh hiện thc, thiếu thế
gii quan, con người không có phương hướng hành động.
Trong lch s phát trin của tư duy, thế gii quan th hiện dưới nhiu
hình thức đa dạng khác nhau, nên cũng được phân loi theo nhiu cách khác
nhau. Chng hn, thế gii quan tôn giáo, thế gii quan khoa hc và thế gii
quan triết hc. Ngoài ba hình thc ch yếu này, còn có th có thế gii quan
huyn thoi (mà mt trong những hình thc th hin tiêu biu ca nó là thn
thoi Hy Lp
); theo những căn cứ phân chia khác, thế giới quan còn được
phân loi theo các thời đại, các dân tc, các tộc người, hoc thế gii quan kinh
nghim, thế gii quan thông thường…16.
Thế gii quan chung nht, phổ biến nhất, được s dng (mt cách ý thc
hoc không ý thc) trong mi ngành khoa hc và trong toàn bộ đời sng xã hi
là thế gii quan triết hc.
0 Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Nói triết hc là ht nhân ca thế gii quan, bởi th nht, bn thân triết hc
chính là thế gii quan. Th hai, trong các thế giới quan khác như thế gii quan
15Xem: Некрасова Н.А., Некрасов С.И.(2005) Мировоззрение как объект философской рефлексии (Thế
gii quan vi tính cách là s phản tư triết hc). “Современные наукоемкие технологии” № 6. стр. 20 - 23.
http://www.rae.ru/snt/?section=content&op=show_article&article_id=4116
, Шелер М. Философское
мировоззрение
,
Избранные произведения. - М., 1994.
См: Мировоззрение. Философский энциклопедический словарь (Thế gii quan. Từ điển bách khoa
triết hc) (2010).http://philosophy.niv.ru/doc/dictionary/philosophy/fc/slovar - 204 - 2.htm#zag - 1683. 10 lOMoARcPSD|47206071
ca các khoa hc c th, thế gii quan ca các dân tc, hay các thời đại… triết
hc bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố ct lõi.
Th ba, v i các loi thế gii quan tôn giáo, thế gi i quan kinh nghi m hay thế
gii quan thông thường…, triết hc bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi ph i,
dù có th không t giác. Thứ tư, thế gii quan triết học như thế nào sẽ quy
đị
nh các thế gii quan và các quan niệm khác như thế.
Thế gii quan duy vt bin chứng được coi là đỉnh cao ca các loi thế
giới quan đã từng có trong lch s. Vì thế giới quan này đòi hỏi thế gii phi
được xem xét trong da trên những nguyên lý v mi liên h phổ biến và
nguyên lý v s phát trin. Từ đây, thế giới và con người được nhn thc và
theo quan điểm toàn din, lch s, c th và phát trin. Thế gi i quan duy vt
bin chng bao gm tri thc khoa hc, nim tin khoa học và lý tưởng cách mng.
Khi thc hin chức năng của mình, nh ững quan điểm thế gii quan luôn
xu hướng được lý tưởng hóa, thành những khuôn mẫu văn hóa điều chnh
hành vi. Ý nghĩa to lớn ca thế gii quan th hiện trước hết là ở điểm này.
Thế giới quan đóng vai trò đặc bit quan trng trong cuc sng ca con
người và xã hội loài người. Bởi l, th nh t, những vấn đề được triết học đặt
ra và tìm li giải đáp trước h ết là những vấn đề thuc thế gii quan. Th hai,
thế giới quan đúng đắn là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy
hợ
p lý và nhân sinh quan tích cc trong khám phá và chinh ph c thế giới.
Trình độ
phát tri n c a thế gii quan là tiêu chí quan trọng đánh giá sự
trưở
ng thành ca mỗi cá nhân cũng như của mi cộng đồng xã hi nhất định.
Thế giới quan tôn giáo cũng là thế gi i quan chung nht, có ý nghĩa phổ
biến đối vi nhn thc và hoạt động thc ti n của con người. Nhưng do bản
chất là đặt niềm tin vào các tín điều, coi tín ngưỡng cao hơn lý trí, ph nhn
tính khách quan ca tri thc khoa học, nên không được ng dng trong khoa
học và thường dẫn đến sai lầm, tiêu cc trong hoạt động thc tin. Thế gii
quan tôn giáo phù hợp hơn với những trườ ng hợp con người gii thích tht
bi ca mình. Trên thc tế, cũng không ít nhà khoa học sùng đạo mà vn có
phát minh, nhưng với những trường hp này, mi gii thích bng nguyên
nhân tôn giáo đều không thuyết phc; cần phi lý gii kỹ lưỡng hơn và sâu
sắc hơn bằ
ng những nguyên nhân vượt ra ngoài gii hn ca những tín điều.
Không ít người, trong đó có các nhà khoa học chuyên ngành, thường
định kiến vi triết hc, không thừa nhn triết hc có ảnh hưởng hay chi phi thế
gii quan ca mình. Tuy th ế, vi tính cách là mt loi tri th ức vĩ mô, giải quyết
các vấn đề chung nht của đời sng, n gi u sâu trong mỗi suy nghĩ và hành vi
củ
a con người, nên tư duy triết hc li là mt thành t h ữu cơ trong tri thức
khoa học cũng như trong tri thức thông thường, là ch da tim thc ca kinh
nghim cá nhân, dù các cá nhân c th có hiu bi ết ở trình độ nào và thừa nhn
đến đâu vai trò của triết hc. Nhà khoa hc và c những người ít hc, không có
cách nào tránh được vic phi gii quyết các quan h ngu nhiên - tt yếu hay 11 lOMoARcPSD|47206071
nhân qu trong hoạt động ca h, c trong hoạt động khoa học chuyên sâu cũng
như trong đờ
i sống thường ngày. Nghĩa là, dù hiểu bi ết sâu hay nông cn v
triết hc, dù yêu thích hay ghét b triết học, con người vn b chi phi bởi triết
hc, triết hc v n có mt trong thế gii quan ca mỗi người. Vấn đề ch là th
triết hc nào s chi phối con người trong hoạt động ca họ, đặc bit trong những
phát minh, sáng to hay trong x lý những tình hung gay cn của đời sng.
V i các nhà khoa học, Ph.Ăngghen trong tác phẩm “Biện chng ca t
nhiên” đã viết: “Những ai ph báng triết hc nhiu nht li chính là những k
l ca những tàn tích thông tc hóa, ti t nht c a những hc thuyết triết hc ti
t nhất… Dù những nhà khoa hc tự nhiên có làm gì đi nữa thì họ cũng vẫn b
triết hc chi phi. V ấn đề chỉ ở ch h mun b chi phi bởi mt th triết hc ti t
hp mt hay h muốn được hướng dn bởi mt hình thức tư duy lý lun da
trên s hiu biết v lch sử tư tưởng và những thành tu của nó”17.
Như vậ y, triết hc vi tính cách là ht nhân lý lun, trên th c tế, chi phi
mi thế giới quan, dù người ta có chú ý và thừa nhận điều đó hay không.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học

Triết hc, khác vi mt s loi hình nhn thức khác, trước khi gii quyết
các vấn đề c th ca mình, nó buc ph i gii quyết mt vấn đề có ý nghĩa
nề
n tảng và là điểm xuất phát để gii quy ết tt c nh ững vấn đề còn li -
vấn đề v mi quan h giữa vt cht vi ý thức. Đây chính là vấn đề cơ bản
ca triết hc. Ph.Ăngghen viết: “Vấn đề cơ bản ln ca mi triết học, đặc bit
là ca triết hc hiện đại, là vấn đề quan h giữa tư duy với tn tại”18.
Bng kinh nghim hay bằng lý trí, con người rt cuộc đều phi thừa nhn
rng, hóa ra tt c các hiện tượng trong thế gii này ch có th, hoc là hin
tượng vt cht, tn tại bên ngoài và độc l p ý th ức con người, ho c là hin
tượng thuc tinh thần, ý thc của chính con người. Những đối tượng nhn
thc l lùng, huyn bí, hay phc tạp như linh hồn, đấng siêu nhiên, linh cm,
vô thc, vt thể, tia vũ trụ, ánh sáng, ht Quark, ht Strangelet, hay trường
(Sphere)…, tất th ảy cho đến nay vn không phi là hiện tượng gì khác nm
ngoài vt cht và ý thức. Để gii quy ết được các vấn đề chuyên sâu ca từng
hc thuyết v thế gii, thì câu hỏi đặt ra đối vi triết h ọc trước hết vn là: Thế
gii tn tại bên ngoài tư duy con người có quan h như thế nào vi thế gii
tinh thần t n t i trong ý thức con người? Con người có khả năng hiểu bi ết
đến đâ
u v s tn ti th c ca thế gi i? Bt kỳ trường phái triết học nào
cũng không thể
lng tránh gii quyết vấn đề này - mi quan h gia vt cht
và ý thc, gia tn tại và tư duy
.
Khi gii quyết vấn đề cơ bản, mi triết hc không chỉ xác định nn tng và
điểm xut phát của mình để gii quyết các vấn đề khác mà thông qua đó, lập
C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tp, t.. 20, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 692 - 693.
18C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tp, t. 21, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 403. 12 lOMoARcPSD|47206071
trường, thế gii quan ca các hc thuyết và ca các triết gia cũng được xác định.
Vấn đề cơ bản ca triết hc có hai mt, tr li hai câu hi ln.
Mt th nht: Giữa ý thc và vt chất thì cái nào có trước, cái nào có
sau, cái nào quyết định cái nào? Nói cách khác, khi tìm nguyên nhân cui cùng
ca hiện tượng, s vt, hay s vận động đang cần ph i gii thích, thì nguyên
nhân vt cht hay nguyên nhân tinh thần đóng vai trò là cái quyết định.
Mt th hai: Con người có khả năng nhận thức được thế gii hay
không? Nói cách khác, khi khám phá s vt và hiện tượng, con người có dám
tin rng mình s nhn thức được s vt và hiện tượng hay không.
Cách tr li hai câu hỏi trên quy định lập trường ca nhà tri ết h c và ca
trường phái triết học, xác định việc hình thành các trường phái ln ca triết hc.
b. Chủ nghƿa duy vật và chủ nghƿa duy tâm
Vic gii quyết mt th nht ca vấn đề cơ bản ca triết học đã chia các
nhà triết học thành hai trường phái l n. Nh ững người cho rng v t cht, gii
tự nhiên là cái có trước và quyết định ý thc của con người được gi là các nhà
duy vt. Hc thuyết ca h hp thành các môn phái khác nhau ca ch nghĩa duy
vt, gii thích mi hiện tượng ca thế gii này bng các nguyên nhân vt cht -
nguyên nhân tn cùng ca mi vận động ca thế gii này là nguyên nhân vt ch
ất. Ngược li, những người cho r ng ý thc, tinh th ần, ý nim, cm giác là cái
có trướ
c gii t nhiên, được gi là các nhà duy tâm. Các hc thuyết ca h hp
thành các phái khác nhau ca ch nghĩ a duy tâm, chủ trương giải thích toàn b th
ế gi i này b ng các nguyên nhân tư tưởng, tinh thần - nguyên nhân tn cùng ca
mi vận động ca thế gii này là nguyên nhân tinh thần.
0 Ch nghƿa duy vt: Cho đến nay, ch nghĩa duy vật đã được th hin
dưới ba hình thức cơ bản: ch nghƿa duy vt cht phác, ch nghƿa duy vt
siêu
hình và ch nghƿa duy vt bin chng.
Ch nghƿa duy vt cht phác là kết qu nhn thc ca các nhà triết hc duy
vt thi Cổ đại. Ch nghĩa duy vt thi k này thừa nhn tính th nht ca vt
chất nhưng đồng nht vt cht vi mt hay mt s cht c th ca vt cht
đưa ra nhữ
ng kết lun mà về sau người ta thy mang nng tính trc quan, ngây
thơ, chấ
t phác. Tuy hn chế do trình độ nhn thc thời đại v vt cht và cu
trúc vt chất, nhưng chủ nghĩa duy vt cht phác thi Cổ đại về cơ bản là
đúng vì nó đã lấy bn thân gii tự nhiên để gii thích thế gii, không viện đến
Thần linh, Thượng đế hay các lực lượng siêu nhiên.
Ch nghƿa duy vt siêu hình là hình thức cơ bản th hai trong lch s ca
ch nghĩa duy vt, th hin khá rõ ở các nhà triết hc thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII
và điể
n hình là ở thế k thứ XVII, XVIII. Đây là thời kỳ mà cơ học cổ điển đạt
đượ
c những thành tu rc r nên trong khi tiếp tc phát trin quan điểm ch
nghĩa duy vt thi Cổ đại, ch nghĩa duy vật giai đon này chu s tác 13 lOMoARcPSD|47206071
động mnh m của phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới - phương pháp
nhìn
thế giới như một c máy khổng l mà mi b phn to nên thế giới đó về
bn là ở trong trng thái bi t lp và tĩnh ti. Tuy không phản ánh đúng
hiệ
n thc trong toàn cục nhưng chủ nghĩa duy vật siêu hình đã góp phần
không nh vào việc đẩ y lùi th ế giới quan duy tâm và tôn giáo, đặc bit là ở
thi k chuyn tiếp từ đêm trường Trung cổ sang thi Phục hưng.
Ch nghƿa duy vt bin chng là hình thức cơ bản th ba ca ch nghĩa
duy vật, do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế k
XIX, sau đó đượ
c V.I.Lênin phát trin. Vi s kế thừa tinh hoa ca các hc
thuyết triết học trước đó và sử dng khá triệt để thành tu ca khoa học
đương
thi, ch nghĩa duy vt bin chng, ngay từ khi mi ra đời đã khắc
phục được hn chế ca ch nghĩa duy vt cht phác thi Cổ đại, ch nghĩa
duy vt siêu hình và là đỉnh cao trong s phát trin ca ch nghĩa duy vt. Ch
nghĩa duy vt bin chng không ch phn ánh hin thực đúng như chính bn
thân nó tn ti mà còn là mt công c hữu hiu giúp những lực lượng tiến b
trong xã hi ci to hin thc y.
Ch nghƿa duy tâm: Ch nghĩa duy tâm g m có hai phái: ch nghƿa duy
tâm ch quan và ch nghƿa duy tâm khách quan.
Ch nghƿa duy tâm ch quan thừa nhn tính th nht ca ý thc con
người. Trong khi ph nhn s tn ti khách quan ca hin thc, ch nghĩa duy
tâm ch quan khẳng định mi s vt, hiện tượng ch là phc hp ca những cm giác.
Ch nghƿa duy tâm khách quan cũng thừa nhn tính th nht ca ý thc
nhưng coi đó là là th tinh thn khách quan có trước và tn tại độc lp vi
con người. Thc th tinh thần khách quan này thường được gi bng những
cái tên khác nhau như ý nim, tinh thn tuyệt đối, lý tính thế gii, v.v..
Ch nghĩa duy tâm triết hc cho rng ý thc, tinh thần là cái có trước và
sn sinh ra gii t nhiên. Bằng cách đó, chủ nghĩa duy tâm đã thừa nhn s
sáng to ca mt lực lượng siêu nhiên nào đó đối v i toàn b thế gii. Vì
vy, tôn giáo thường s dng các hc thuyết duy tâm làm cơ sở lý lu n, lun
chng cho các quan đim ca mình, tuy có sự khác nhau đáng kể giữa ch
nghĩa duy tâm triết hc vi ch nghĩa duy tâm tôn giáo. Trong thế gii quan tôn
giáo, lòng tin là cơ sở ch y ếu và đóng vai trò chủ đạo đối vi vận động.
Còn ch nghĩa duy tâm triết h c l i là s n phm của tư duy lý tính dựa trên
cơ sở
tri thc và năng lực mnh m của tư duy.
V phương diện nhn th c lu n, sai lầm c ý ca ch nghĩa duy tâm bt
ngun từ cách xem xét phiến din, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa mt mt, mt
đặc tính nào đó của quá trình nhn thc mang tính bin chng của con người.
Bên cnh ngun gc nhn thc, ch nghĩa duy tâm ra đời còn có ngu n
gc xã hi. S tách rời lao động trí óc với lao động chân tay và địa v thng tr
của lao động trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội trước đây đã tạo 14 lOMoARcPSD|47206071
ra quan nim v vai trò quyết định ca nhân t tinh thần. Trong lch s, giai cp
thng tr và nhi u lực lượng xã hội đã từng ng h, s dng ch nghĩa duy tâm
làm nn tng lý lun cho những quan điểm chính tr - xã hi ca mình.
Hc thuyết triết hc nào thừa nhn ch mt trong hai thc th (vt cht
hoc tinh thần) là bn nguyên (ngun gc) ca thế gii, quyết định s vận
độ
ng ca thế giới được gi là nht nguyên lun (nht nguyên lun duy vt
hoc nht nguyên lun duy tâm).
Trong lch s triết hc cũng có những nhà triết hc gii thích thế gii
bng c hai bn nguyên v t cht và tinh thần, xem vt cht và tinh thần là hai
bn nguyên có th cùng quy ết định ngun gc và s vận động ca thế gii.
Hc thuyết tri ết học như vậy được gi là nh nguyên lun, điển hình là
Descartes (Đề-các). Những người nh nguyên luận thường là những người,
trong trườ
ng hp gii quyết mt vấn đề nào đó, ở vào mt thời điểm nhất
định, là ngườ
i duy vật, nhưng ở vào mt thời điểm khác, và khi gii quyết
mt vấn đề khác, li là người duy tâm. Song, xét đến cùng nh nguyên lun
thuc v chủ nghĩa duy tâm.
Xưa nay, những quan điểm, hc phái triết hc thc ra là rt phong phú
đa dạng. Nhưng dù đa dạng đến mấy, chúng cũng chỉ thuc v hai lập
trường cơ
bn. Triết hc do vậy được chia thành hai trường phái chính: ch
nghƿa duy vt và ch nghƿa duy tâm
. L ch s triết hc do vy cũng ch yếu là
lch sử đấu tranh của hai trường phái duy vt và duy tâm.
Thuyết có thể biết (Thuyết Khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết Bất khả tri)
Đây là kết qu ca cách gi i quyết m t th hai vấn đề cơ bản ca triết
hc. Vi câu hỏi “Con người có th nhn th ức được thế giới hay không?”,
tuyệt đạ
i đa số các nhà triết hc (c duy vt và duy tâm) tr li mt cách
khẳng định: thừa nhn khả năng nhận thức được thế gii của con người.
Hc thuyết triết hc khẳng định khả năng nhận thc của con người được
gi là thuyết Kh tri (Gnosticism, Thuyết có th biết). Thuyết kh tri khng
định con người v nguyên tc có th hiểu được bn cht ca s vt. Nói cách
khác, cm giác, biểu tượng, quan ni m và nói chung ý thức mà con người có
được v s vt v nguyên tc, là phù hp vi bn thân s vt.
Hc thuyết triết hc ph nh n khả năng nhận thc của con người được
gi là thuyết không th biết (thuyết bt kh tri). Theo thuy ết này, con người,
v nguyên tc, không th hiểu được bn cht c ủa đối tượng. Kết qu nh n
thc mà loài người có được, theo thuyết này, ch là hình thc b ngoài, hn
hp và ct xén về đối tượng. Các hình nh, tính ch ất, đặc điểm… của đối
tượ
ng mà các giác quan ca con người thu nhận được trong quá trình nhn
thc, cho dù có tính xác thực, cũng không cho phép con người đồng nht
chúng với đối tượng. Đó không phải là cái tuyệt đối tin cy.
Bt kh tri không tuyệt đối ph nhn những thc ti siêu nhiên hay thc ti 15 lOMoARcPSD|47206071
được c m giác của con người, nhưng vẫn khẳng định ý thức con người
không thể đạt ti thc ti tuyệt đối hay thc tại như nó vốn có, vì mi thc ti
tuyệt đối đều n m ngoài kinh nghim của con người v thế gii. Thuyết Bt
kh ả tri cũng không đặt vấn đề v nim tin, mà là ch ph nhn khả năng vô
hạ
n ca nhn thc.
Thut ngữ “thuyết bt kh ả tri” (Agnosticism) được đưa ra năm 1869
bởi T.H. Huxley (Hc-xli) (1825 - 1895), nhà triết hc tự nhiên người Anh,
ngườ
i đã khái quát thực cht ca lập trường này t ừ các tư tưởng triết hc
ca D. Hume (Hi-um) và Cantơ. Đại biểu điển hình cho những nhà triết hc
bt khả tri cũng chính là Hium và Cantơ.
Ít nhiều liên quan đến thuyết bt kh tri là sự ra đời của trào lưu hoài nghi
lun từ triết hc Hy L p Cổ đại. Những người theo trào lưu này nâng sự hoài
nghi lên thành nguyên tc trong vic xem xét tri thức đã đạt được và cho rng
con người không thể đạt đến chân lý khách quan. Tuy cực đoan về mt nhn
thức, nhưng Hoài nghi lun thi Phục hưng đã giữ vai trò quan tr ng trong cuc
đấu tranh chng hệ tư tưởng và quyn uy ca Giáo h i Trung cổ. Hoài nghi lun
thừa nhn sự hoài nghi đối vi cả Kinh thánh và các tín điều tôn giáo.
Quan nim bt khả tri đã có trong triết hc ngay t ừ Êpiquya khi ông đưa ra
những lu n thuy ết chng li quan niệm đương thời v chân lý tuyệt đối. Nhưng
phải đến Cantơ, bất kh tri mi trở thành hc thuyết triết h c có ảnh hưởng sâu
rộng đến triết h c, khoa hc và th ần hc châu Âu. Trước Cantơ, Hium quan nim
tri thức con người ch dừng ở trình độ kinh nghim. Chân lý phi phù hp vi kinh
nghim. Hium ph nhn những s trừu tượng hóa vượt quá kinh nghim, dù là
những khái quát có giá tr. Nguyên tc kinh nghim (Principle of Experience) ca
Hium thực ra có ý nghĩa đáng kể cho s xut hin ca các khoa hc thc nghim.
Tuy nhiên, vi c tuyệt đối hóa kinh ngiệm đến mc ph nhn các thc tại siêu nhiên,
đã khiế
n Hium trở thành nhà bt kh tri lun.
Mặc dù quan điểm bt kh tri của Cantơ không phủ nhn các thc ti siêu
nhiên như Hium, nhưng với thuy ết v Vt tự (Ding an sich), Cantơ đã tuyệt
đối hóa sn của đối tượng được nhn thức. Cantơ cho rằng con người
không thể có được những tri thức đúng đắn, chân thc, bn cht v những thc
ti nm ngoài kinh nghim có th cảm giác được. Vic khẳng định v s bt lc
ca trí tuệ trước thế gii thc tại đã làm nên quan điểm bt kh tri vô cùng độc đáo của Cantơ.
Trong lch s triết hc, thuyết B t kh tri và quan nim Vt tự ca Cantơ
đã bị Feuerbach ( Phoiơbắc) và Hêghen phê phán gay gt. Trên quan điểm duy
vt bin chứng, Ph.Ăngghen tiếp tục phê phán Cantơ, khi khẳng định khả năng
nhn thc vô t n của con người. Theo Ph.Ăngghen, con người có th nhn th
ức được và nh n thức được mt cách đúng đắn bn cht ca mi s vt và hiện
tượ
ng. Không có m t ranh gii nào ca Vt tự mà nhn thc ca con người
không th ể vượt qua được. Ông viết: “Nếu chúng ta có th minh ch ng được
tính chính xác ca quan điểm ca chúng ta v mt hiện tượng t nhiên nào 16 lOMoARcPSD|47206071
đó, bằng cách t chúng ta làm ra hin tượng y, bng cách to ra nó từ những
điều kin của nó, và hơn nữa, còn bt nó phi phc v mục đích của chúng ta,
thì sẽ không còn có cái “vật tự nó” không thể nắm được của Cantơ nữa”19.
Những người theo Kh tri luận tin tưởng rng, nhn thc là mt quá
trình không ngừng đi sâu khám phá bản cht s vt. Với quá trình đó, Vật
t nó s buc phi biến thành “Vật cho ta”.
3. Biện chứng và siêu hình
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử

Các khái niệm “biện chứng” và “siêu hình” trong lịch s triết học được
dùng theo mt s nghĩa khác nhau. Nghĩa xuất phát ca từ “biện chứng” là
nghệ
thut tranh luận để tìm chân lý bng cách phát hin mâu thun trong cách
lp lun (Do Xôcrát dùng). Nghĩa xuất phát ca từ “siêu hình” là dùng để ch
triết hc, vi tính cách là khoa hc siêu cm tính, phi thc nghim (Do Arixtt dùng)
Trong triết h c hiện đại, đặ c bit là triết hc mácxít, chúng được dùng,
trước hết để chỉ hai phương pháp tư duy chung nhất đối lập nhau, đó là
phương
pháp bin chng và phương pháp siêu hình.
Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy
Phương pháp siêu hình
Nhn thức đối tượng ở trng thái cô lp, tách rời đối tượng ra khi các
quan hệ được xem xét và coi các mặt đối lp vi nhau có mt ranh gii tuyt đối.
Nhn thức đối tượng ở trng thái tĩnh; đồng nhất đối tượng vi trng
thái tĩnh nhất thời đó. Thừa nhn s biến đổi ch là s biến đổi v số lượng,
v các hiện tượng b ngoài. Nguyên nhân ca s biến đổi coi là nm ở bên
ngoài đố
i tượng.
Phương pháp siêu hình có cội ngun h p lý ca nó t ừ trong khoa hc cổ
điển. Mun nhn thc bt k một đối tượng nào, trước hết con người ph i tách
đối tượng y ra khi những liên h nhất định và nhn thc nó ở trng thái không
biến đổi trong mt không gian và thời gian xác định. Đó là phương pháp được
đưa từ toán hc và vt lý hc cổ điển vào các khoa hc thc nghim và vào triết
học. Song phương pháp siêu hình chỉ có tác dng trong mt phm vi nh ất định
bởi hin thc khách quan, trong bn cht ca nó, không ri rạc và không ngưng
đọng như phương pháp tư duy này quan niệ
m.
Phương pháp siêu hình có công lớn trong vic gii quy ết các vấn đề có liên
quan đến cơ học cổ điển. Nhưng khi mở rng phm vi khái quát sang gi i quyết
các vấn đề v vận động, v liên h thì li làm cho nhn thức rơi vào phương pháp
luận siêu hình. Ph.Ăngghen đã chỉ rõ, phương pháp siêu hình “chỉ nhìn
19C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tp, t. 21, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 406. 17 lOMoARcPSD|47206071
thy những s vt riêng bit mà không nhìn th y mi liên h qua li giữa
những s v t y, ch nhìn thy s tn ti ca những s v t y mà không
nhìn thy s phát sinh và s tiêu vong ca những s vt y, ch nhìn th y
trng thái tĩnh ca những s vt y mà quên mt s vận động ca những s
vt y, ch nhìn thy cây mà không thy rừng”20.
Phương pháp biện chng
Nhn thức đối tượng trong các mi liên h phổ biến vn có của nó. Đối
tượng và các thành phần của đối tượng luôn trong s l thuc, ảnh hưởng
nhau, ràng buộc, quy định ln nhau.
Nhn thức đối tượng ở trng thái luôn vận động biến đổi, nm trong
khuynh hướng phổ quát là phát trin. Quá trình vận động này thay đổi c v
lượ
ng và c v cht ca các s vt, hiện tượng. Ngun gc ca s vận động,
thay đổi đó là sự đấu tranh ca các mặt đối lp ca mâu thun ni ti ca bn
thân s vt.
Quan điểm bin chng cho phép ch th nhn thc không ch thy nh
ững s vt riêng bit mà còn th y c mi liên h giữa chúng, không ch thy
s tn ti ca s vt mà còn thy c s sinh thành, phát trin và s tiêu vong
ca s vt, không ch th y trạng thái tĩnh của s vt mà còn thy c trng
thái động ca nó. Ph.Ăngghen nhận xét, tư duy của nhà siêu hình ch da
trên nh ững phản đề tuyệt đối không thể dung nhau được, đối vi h mt s
vt hoc tn tai hoc không tn ti, mt s vt không th vừa là chính nó li
vừa là cái khác, cái khẳng định và cái phủ định tuyệt đối bài trừ l ẫn nhau.
Ngượ
c lại, tư duy biện chứng là tư duy mềm do, linh hot, không tuyệt đối
hóa những ranh gii nghiêm ng ặt. “Trong những trường hp cần thiết, bên
cạnh cái “hoặc là…hoặc là” thì còn có cả “cái này lẫn cái kia” nữa, và thc
hi n s môi giới giũa các mặt đối lập”. Nó thừa nhn mt chnh th trong lúc
vừa là nó l i vừa không phi là nó; thừa nhn cái khẳng định và cái phủ định
vừa loi trừ nhau li vừa gn bó vi nhau21.
Phương pháp biện chng phn ánh hin thực đúng như nó tồn ti. Nhvậy,
phương pháp tư duy biện chng trở thành công c hữu hiệu giúp con người nhn
thc và ci to thế giới và là phương pháp luận tối ưu của mi khoa hc.
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùng vi s phát trin của tư duy con người, phương pháp biện chứng
đã trải qua ba giai đoạn phát triển, được th hin trong triết hc vi ba hình
thc lch s ca nó: phép bin chng tự phát, phép bin chng duy tâm và
phép bin chng duy vt
.
Hình thc th nht là phép bin chng tự phát thi Cổ đại. Các nhà bin
chng cả phương Đông lẫn phương Tây thời Cổ đại đã thấy được các s vt,
C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tp, t. 20, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 37.
Xem: C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tp, t. 20, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, tr. 39, 696. 18 lOMoARcPSD|47206071
hiện tượng ca vũ tr vận động trong s sinh thành, bi ến hóa vô cùng vô tn.
Tuy nhiên, những gì các nhà bin ch ng thời đó thấy được ch là trc kiến,
chưa có các kết qu ca nghiên cu và thc nghim khoa hc minh chng.
Hình thc th hai là phép bin chng duy tâm. Đỉnh cao ca hình thc
này được th hin trong triết hc cổ điển Đức, người khởi đầu là Cantơ và
ngườ
i hoàn thin là Hêghen. Có th nói, lần đầu tiên trong lch s phát trin
ca tư duy nhân loại, các nhà triết học Đức đã trình bày một cách có h
thng những ni dung quan trng nht của phương pháp biện chng. Bin
chng theo h, bắt đầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần. Thế gii hin thc
ch là s phn ánh bin chng ca ý nim nên phép bin chng ca các nhà
triết hc cổ điển Đức là bin chng duy tâm.
Hình thc th ba là phép bin chng duy vt. Phép bin chng duy vt
được th hin trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được
V.I.Lênin và các nhà triết hc hu thế phát triển. C.Mác và Ph.Ăngghen đã gạt
b tính thần bí, tư biện ca triết hc cổ điển Đức, kế thừa những ht nhân hp lý
trong phép bin chứng duy tâm để xây dng phép bin chng duy vt vi tính
cách là hc thuyết v mi liên h phổ biến và v sự phát triển dưới hình thc hoàn
b nht
. Công lao của Mác và Ph.Ăngghen còn ở ch tạo được s thng nht
giữa chủ nghĩa duy vật vi phép bin chng trong lch s phát trin triết
hc nhân loi, làm cho phép bi n chng trở thành phép bin chng duy vt
chủ nghĩa duy vật trở thành chủ nghƿa duy vt bin chng.
TRIT HC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CA TRIT HC MÁC
LÊNIN TRONG ĐỜI SNG XÃ HI
Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin a.
Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
S xut hin triết hc Mác là mt cuc cách mạng vĩ đại trong lch s triết
học. Đó là kết qu tt yếu ca s phát trin lch sử tư tưởng triết h c và khoa
hc ca nhân loi, trong s ph thuc vào những điều kin kinh tế - xã hi, mà
trc tiếp là thc tiễn đấu tranh giai cp ca giai cp vô sn vi giai cấp tư sản.
Đó cũng là kết qu ca s thng nht giữa điều kin khách quan và nhân t
ch quan của C.Mác và Ph.Ăngghen.
Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự cng c và phát trin của phương thức sn xuất tư bản chủ nghƿa

trong điều kin cách mng công nghip.
Triết học Mác ra đời vào những năm 40 của thế k XIX. S phát trin rt
mnh m ca lực lượng s n xu ất do tác động c a cuc cách m ng công nghip,
làm cho phương thức sn xuất tư bản chủ nghĩa đượ c cng c vững chắc là đặc
điểm nổi b ật trong đời sng kinh tế - xã hi ở những nước ch yếu ca châu Âu.
Nước Anh đã hoàn thành cuộc cách mng công nghip và trở thành cường quc
công nghip ln nht. Pháp, cuc cách mng công nghiệp đang đi vào giai 19 lOMoARcPSD|47206071
đoạn hoàn thành. Cu c cách mng công nghiệp cũng làm cho nn s n xu t
xã hi ở Đức được phát trin mnh ngay trong lòng xã hi phong kiến. Nhận
đị
nh v s phát trin mnh m ca lực lượng sn xuất như vậy, C.Mác và
Ph.Ăngghen viết: "Giai cấp tư sả n, trong quá trình thng tr giai cấp chưa
đầ
y mt thế kỷ, đã to ra những lực lượng sn xut nhiều hơn và đồ sộ hơn
lự
c lượng sn xut ca tt c các thế hệ trước kia gp li"22.
S phát trin mnh m lực lượ ng sn xut làm cho quan h sn xu ất tư
bn chủ nghĩa được cng cố, phương thức sn xuất tư bản chủ nghĩa phát
trin mnh mẽ trên cơ sở vt cht - k thut của chính mình, do đó đã thể
hin rõ tính hơn hẳn ca nó so với phương thức sn xut phong kiến.
Mt khác, s phát trin ca chủ nghĩa tư bản làm cho những mâu thun
xã hi càng thêm gay gt và bc l ngày càng rõ r t. Ca ci xã hội tăng lên
nhưng
ch ng những lý tưởng về bình đẳng xã hi mà cuc cách mạng tư
tưở
ng nêu ra đã không thực hiện được mà li làm cho bt công xã h ội tăng
thêm, đố
i kháng xã hi sâu sắc hơn, những xung đột giữa vô sản và tư sản đã
trở
thành những cuộc đấu tranh giai cp.
Sự xut hin ca giai cp vô sản trên vũ đài lịch s vi tính cách mt lực
lượng chính tr - xã hội độc lp là nhân t chính tr - xã hi quan trng cho sự
ra đờ
i triết hc Mác.

Giai cp vô sn và giai cấp tư sản ra đời, ln lên cùng v i s hình thành
và phát trin của phương thức sn xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng chế độ
phong kiến. Giai cp vô sản cũng đã đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu
tranh lật đổ chế độ phong kiến.
Khi chế độ tư bản chủ nghĩa được xác lp, giai cấp tư sản trở thành giai
cp thng tr xã hi và giai cp vô sn là giai cp b tr thì mâu thun giữa vô
sn với tư sản vn mang tính chất đối kháng càng phát trin, trở thành những
cuộc đấu tranh giai cp. Cuc khởi nghĩa của th dt ở Lyông (Pháp) năm
1831,
bị đàn áp và sau đó lại nổ ra vào năm 1834, "đã vạch ra một điều bí m
t quan trng - như một t báo chính thc ca chính ph hồi đó đã nhận định
- đó là cuộc đấu tranh bên trong, din ra trong xã hi, giữa giai cp những
ngườ
i có ca và giai cp những k không có gì hết...". Anh, có phong trào Hi
ến chương vào cuối những năm 30 thế k XIX, là "phong trào cách mng vô
sn to lớn đầu tiên, tht s có tính cht quần chúng và có hình thc chính
tr
23. Nước Đức còn đang ở vào đêm trước c a cuc cách mạng tư sản,
song s phát trin công nghiệp trong điều kin cách mng công nghiệp đã làm
cho giai cấ
p vô sn ln nhanh, nên cu ộc đấu tranh ca th dt ở Xilêdi cũng
đã mang tính chấ
t giai cp tự phát và đã đưa đến sự ra đời mt tổ chc vô
sn cách mng là "Đồng minh những người chính nghĩa".
Trong hoàn cnh lch sử đó, giai cấp tư sản không còn đóng vai trò là giai
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, t. 4, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni, 1995, tr. 603.
V. I. Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, M. 1977, t. 38, tr. 365. 20