Giáo trình Vật liệu điện và từ_GS.TS. Hoàng Trọng Bá| Môn Vật liệu điện| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Cuốn "Giáo trình vật liệu điện và từ" dùng để giảng dạy cho các lớp hệ điện và điện tử bậc đại học, cao đẳng.
Giáo trình này có khác với các giáo trình trước nay đã sử dụng là tác giả đưa ra một số khái niệm mới về phân loại vật liệu, đi sâu về cấu tạo của vật liệu để người đọc hiểu sâu sắc hơn về tính chất của nó, từ đó sử dụng vật liệu đúng chỗ hơn.

.0000021491
GS.TS
HOÀNG TRỌNG
BÁ
GIÁO TRÌNH
VẬT
LIỆU
BIỆN VA Từ
(Dùng
cho các
trường
đại học cao
đẳng khối công nghệ)
GUYÊN
; LIỆU
t
HA
XUÀT BAN
f # -
Ạl HỌC QUỐC GIA TP.HỔ CHÍ MINH
PGS.TS.
HOÀNG TRỌNG BÁ
GIÁO TRÌNH
VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ TỪ
(Sách dùng cho các lớp ngành điện hệ đại học cao đẳng)
ĐẠIHỌGTHÁINGUYÊN
'TRŨNG TÂM HỌC LIỆU
NHÀ XUẤT BẢN ĐI HỌC QUỐC GIA
THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH
LỜI
I ĐU
Cuốn "Giáo trình vật liệu điện fù"'dùng đ giảng dạy choc lớp
h đin và đin t bậc đi học, cao đẳng.
Giáo trìnhy có khác vớic giáo trình trưc nay đã s
dụng
làc
gi
đưa ra một s khái niệm mới v phân
loại
vật
liệu,
điu v cấu tạo
của vật
liệu
đ
ngưi
đc hiểuu sắcn v tính
chất
của, t đó s
dụng
vật
liệu
đúng ch hơn.
Trong
cuốn sách này,c gi
cũng
đưa rac
ký hiệu vật
liệu
theo
tiêu
chun
củac
quốc
gia khác, nhưng ch yếu là
theo
TCVN (Tiêu
chun
Việt
Nam), đcn b k
thuật
nhày có th
đi
chiếu
trong
c bản v chế tạoc khí c và thiết b điện.c gi
cũng
chú trọng
giới
thiệu v c công
ngh
chế tạo vật
liệu,
đ t đóc nhà
y có th kết hp với
nhng
công
ngh
chế tạoy và gia côngc
linh
kiện,
khi c đin cho phù hp vớiu cu s
dụng.
Vì công
ngh
gia công
khác
nhau
và vật
liệu
có thành
phn
khác ít thôi
cũng
đm choc tính
chất
vế đin và t của khí c đin
thay
đi nhiều.
Đ
giúp cho
sinh
viên vàn b giảng dạy có
kiến
thc
v nghiên
cu vật
liệu
điện,c gi
giới
thiệu thêmc phương pháp nghiên cu
nhng
tính
chất
của vật
liệu
i
dạng
"Phn
tham
khảo"
viết
cuối mi
chương
hoc
cuối
trang
của một s
phn
trìnhyc tính
chất
vật
liệu.
Cuốn giáo trìnhy cón một s đon của "Giáo trình vật
liệu
điện"
củac gi Nguyn Đình Thắng,
mong
c gi Nguyn Đình
Thắng
thông cảm.
Sách có th dùng đ
tham
khảo
chocn b k
thuật
củac xí
nghiệp
chế tạo thiết b và
linh
kiện
điện.
Trong
quá trình biên
soạn,
có thn nhiều đim chưat vớiu
cu
thc
tế của
ngưi
học và
ngưi
s
dụng,
mong
c bạn đc đóngp
ý
kiến
đ lni bản có thêm nhiều đim hoàn
chnh
hơn.
Tác giả
3
CHƯƠNG ì
KHÁI NIỆM VỀ CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
CA VẬT LIỆU BIỆN - Từ
Tất cả các vật liệu dùng trong công nghiệp đưc sử dụng có thể cả
3 trạng thái: rắn, lng và khí. trạng thái rắn như: sắt, thép, g, đá,
chất
do, cao su
V.V....
trạng thái lng như: xăng, du,u,
benzen,
ớc,
glyxêrin v.v... trạng thái khí vài như:ic quá nhiệt (có nhiệt đ
caon 100°C), khí oxy (0
2
), khí axêtylen dùng
trong
ngành hàn, khí
cacbonic
(C0
2
) đã đưca lng dùngm lạnh bia,c ngọt v.v...
I. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU
c vật
liệu
trạng thái rắn dùng đế chế tạocy móc, công
trình, vật
dụng
dùng
trong
đi
sống
hàng ngày của con
người.
c vật
liệu
y có th chu đưc một lcc
dụng
nhất
đnho đó mà không b
thay
đi
hình dáng đưc gọi là vật
liệu
kết cấu. Vật
liệu
kết cấu có th đưc
phân
loại
như sau:
1.
Phân
loại
theo
tính dn đin
Theo
tính dn điện, vật
liệu
đưc
chia
thành:
- Vật
liệu
dn đin làc vật
liệu
có kh năng dn đin tốt
trong
c
điu
kiện
thông thường. Đ phân biệt
với
c vật
liệu
không dn điện,
ngưi
ta
phân biệt qua h s nhiệt đin tr
suất,
ký hiệu
bng
ch oe.c vật
liệu
dn
đin
thường làc kim
loại
n có h s
(X
> 0, hayn gọi làc vật
liệu
có
tinh kim
loại.
Ngoài ran có một si trường lng
cũng
dn điện.
- Vật
liệu
không dn điện, hayn gọi là vật
liệu
cách đin làc
vật
liệu
có giá tr a < 0. thường làc vật
liệu
phi kim
loại
(không kim
loại).
- Vật
liệu
n dn làc vật
liệu
khi nhiệt đ
thấp
có tính cách
điên (a
<
0), nhưng khi nhiệt đ cao tr thành dn đin (a > 0).
2. Phân
loại
theo
t tính
Theo
tính
chất
từ, vật
liệu
đưc
chia
thành 3
loại
n co giá tr
... ,= , - ... - _ B
cua đô
tham
t
li.
Đ thâm t u
=
.
hỉ
- Vật
liệu
nghch
t làc vật
liệu
có đ thấm t <1.
- Vật
liệu
thuận
tc vật
liệu
có đ thấm t |i >1.
5
- Vật
liệu
dn t hay vật
liệu
sắt t làc vật
liệu
có đ thấm t »1.
3. Phân
loại
theo
cấu tạon
trong
y
thuộc
o cấu tạon
trong,
vật
liệu
kết cấu đưc
chia
thành 3
loại:
Vật
liệu
tinh thể, vật
liệu
vô đnh hình và vật
liệu
gốm.
Theo
s phát
triển
của
khoa
học hiện đại,
ngưi
tan có th phân thêm một
loại
mới có
cấu trúc cơ bản khác vớic
loại
vật
liệu
k trên là vật
liệu
compozit.
- Vật
liệu
tinh thể: Gmc kim
loại
nguyên
chất,
c hp kim và
c
loại
đá,c muối vô. Vật
liệu
tinh th làc vật
liệu
mà trạng thái
rắn,c nguyên t của
chủng
luôn luôn đưc sắp xếp thèo một trật t
nhất
đnh gọi là
mạng
tinh thể.
Trong
,c kim
loại
và hp kim như sắt,
nhôm, đng, thép,
gang,
đuyara có tính kim
loại,
nc
loại
đá và muối
như muối ăn (NaCI), đái
(CaC0
3
),
thạch
cao
(CaSOa)
có cấu tạo
mạng
tinh th nhưng lại không có tính kim
loại
n
thuộc
vật
liệu
phi kim
loại.
- Vật
liệu
vô đnh hình:c vật
liệu
màc nguyên tử, phân t của
chúng không sắp xếp
theo
mạng
tinh thể. Hu hết c vật
liệu
phi kim
loại
(tr đá và muối) đu
dạng
vô đnh hình như g,
chất
do, thủy tinh, vải,
amian
v.v...
- Vật
liệu
gốm: Vật
liệu
mà cấu tạon
trong
gm vừa cóc tinh
th vừa có một
phn
vật
chất
dạng
vô đnh hình.
Trong
thiên nhiên vn
tn
tạic vật
liệu
gốm, nhưng tính
chất
khôngn đnhn ít đưc s
dụng
trong
công nghiệp. Vật
liệu
gốm công
nghiệp
ch yếu là nhân tạo.
Đ
chế tạo vật
liệu
gốm kim
loại
hoc
phi kim
loại,
ngưi
ta chế tạoc hạt
tinh th rất nh gọi là bột, sau đó ép lại thành hình một sản
phm
o đó
ri
nung
nóng (gọi là thiêu kết) đc hạt bột dính lại với
nhau
tạo thành
sản
phm.
Do ép t bộtnn
trong
vật
liệu
gốm bao gi
cũng
có
nhng
l
hng
(l bông)
cha
không khí, vi vậy vật
liệu
gốm bao gi
cũng
"xốp"
nc vật
liệu
khác. Đ xốp là đim đc biệt của vật
liệu
gốm.
- Vật
liệu
compozit:
Một
loại
vật
liệu
nhân tạo mới đưc phát
triển
o gia thế k 20. Vật
liệu
compozit
là vật
liệu
gm 2 thành
phn
vật
liệu
khác
nhau
phối hp thành một vật
liệu
mới.
Trong
đó,
loại
vật
liệu
th
nhất
gọi
là vật
liệu
cốt, có nhiệm v chu lc,n vật
liệu
th hai gọi là vật
liệu
nến, có nhiệm v liên kết c vật
liệu
cốt lại với
nhau.
Vật
liệu
compozit
có
th có tinh kim
loại
hoc
cũng
có th không có tính kim
loại.
li. CẤU TẠO NGUYÊN T
Như chúng ta đã biết, mọi vật chất đưc cấu tạo từ các nguyên tử và
phàn tử. Nguyên t là
phn
cơ bản của vật
chất.
Theo
mô hình Bom,
nguyên t đưc cấu tạo bi hạt nhân
mang
đin tích dương vàc đin t
(electron)
mang
đin tích âm
chuyển
động
xung
quanh
hạt nhân
theo
qu
đo
nhất
đnh.
6
Hạt
nhân của nguyên t đưc tạon tc hạt prôton và nơtron.
Nơtron làc hạt không
mang
điện,n prôton có đin tích dương với s
ng diện tích
bng
z.q.
Trong đó:
J z -sng đin t của nguyên t đng thời
cũng
là s th t
của nguyên t nguyên t đó
trong
bảng
tun hoàn Menđêlêep.
/ q - đin tích của đin t e
(q
c
=1,601.10"
19
C). Prôton có
khối
ng
bng
1,67.10'
27
kg,
đin t (e) có
khối
ng
bng
9,1.10"
31
kg.
trạng thái bình thường, nguyên t đưc
trung
a v điện,
nghĩa
là
trong
nguyên t có tngc đin tích dương của hạt nhân
bng
tngc
đin
tích âm củac đin tử. Nếu vì lý do gì đó, nguyên t mất đi một hay
nhiều đin t thì nguyên t s tr thành tích đin dương, ta thường gọi là
ion dương. Ngưc
lại,
nếu nguyên t đang trạng thái
trung
a mà nhận
thêm đin t thì tr thành tích đin âm và đưc gọi là ion âm.
Đ
có khái niệm v năngng của đin t tat nguyên t của
hydro.
Nguyên ty đưc cấu tạo t
1
prôton và 1 đin tử.
Khi
đin t chuyển động trên qu đo trònn kính r
xung
quanh
hạt
nhân, thì đin t s chu lct của hạt nhân f, và đưcc đnh bi công
thc
sau:
Lct f, s đưcn
bng
với lc lym của chuyển động f
2
:
Trong đó:
s m-khốing của đin tử.
/
V
-tốc đ chuyển động của đin tử.
T
(1-1) và (1-2) ta:
(1-1)
f,=
f
2
hay:
(1-3)
Trong quá trình chuyển động, đin t có một động năng T =
mv
và
2
một thế năng u =-—,n năngng của đin t s bng:
r
w = T + u
=-
2r
(1-4)
7
Biểu
thc
(1-4) trên
chng
ti đin t của nguyên t có một
mc năngng
nhất
đnh, năngngy t l
nghch
in kính qu
đo
chuyển
động của đin tử. Đ di
chuyển
đin t t qu đo
chuyển
độngn kính r ra xa vô cùng cn phải
cung
cấp cho nó một năngng
ì
CỊ~
lớn
n.
2r
Năngng tối thiểu
cung
cấp cho diện tử, d diện t tách rời
khi
nguyên t và tr thành đin t t do
ngưi
ta gọi là năngợng lon hóa
(Wj). Khi b iona (b mất đin tử), nguyên t tr thành ion dương. Quá
trình biến nguyên t
trung
a thành ion dương và đin t t do gọi là quá
trình lon hóa.
Trong
một nguyên tử, năngng iona củac lớp đin t khác
nhau
cũng
khác
nhau.
c đin ta tr ngoài cùng có mc năngng iona
thấp
nhất
vì
chúng cách xa hạt nhân (xem công
thc
1-4).
Khi
đin t
nhận
đưc năngng nhn năngng ion hóa,
chúng s b kích thích và có th di
chuyển
t mc năngngy
sang
mc năngng khác,
song
chúng luôn có xu thế tr v v trí của trạng thái
ban đu.
Phn
năngng
cung
cấp đ kích thích nguyên t s đưc tr lại
i
dạng
năngng
quang
học
(quang
năng).
Trong
thc
tế, năngng lona và năngng kích thích nguyên
l
có th
nhận
đưc t nhiều
ngun
năngng khác
nhau
như nhiệt năng,
quang
năng, đin năng; năngng củac tia sóng
ngắn
như tia a, p,
Y
hay tia rơnghen v.v...
IU. CẤU TẠO PHÂN T
Phân t đưc tạon t
nhng
nguyên t thông quac liên kết
phân tử.
Trong
vật
chất
tn tại 4
loại
liên kết sau:
1.
Liên kết
dng
a tr
Liên kết đnga tr đưc đc trưng bi sp
chung
một s đin
t đ có đ 8 đin t lớp ngoài cùng. Khi đó mật đ đámy đin t
giũa c hạt nhân tr thànho hòa, liên kết phân t bền vng.
Lấy
thí d cấu trúc của phân t do. Phân t do (Cl
2
) gm 2 nguyên t do,
i nguyên t do có 17 đin tử,
trong
đó 7 đin ta tr lớp ngoài cùng.
Hai nguyên ty đưc liên
kết
bền vng với
nhau
bng
cách
#
C1* -
#
c*
#
,
C'*C1*
s
dụng
chung
2 đin tử, lớp v * *
ngoài cùng của mi nguyên t đưc
b
sung
thêm 1 đin t của nguyên
Hình 1
-
Liênt
đn
9
a ui
tron
9
t kia (hình 1). phân t Clo
8
y
thuộc
o cấu trúc đi xng hay không đi xng mà phân t liên
kết
dóng a tr có th là
trung
tính hay cc tính (lưng cc).
- Phân t có trọngm củac đin tích dương và trọngm củac
đin
tích âm trùng
nhau
là phân t
trung
tính.c
chất
đưc tạon tc
phân t
trung
tính gọi là
chất
trung
tính hay
chất
không cc.
- Phân t có trọngm củac đin tích dương và đin tích âm
không trùng
nhau,
cách
nhau
một
khoảng
cách Vo đó đưc gọi là phân
t cc tính hayn gọi là phân t có cc. Phân t cc tính đc trưng bi
mômenng cc m = q.l. Dao tr s mômenng cc của phân t
ngưi
ta
chia
ra
chất
cc tính yếu và
chất
cc tính
mạnh.
Liên kết đnga trn thấy c
chất
rắn vô cơ có
mạng
tinh th
cấu tạo tc nguyên tử, thí d như kim cương, cấu tạo của kim cương
đưc mô t trên hình 2.
Hình 2. Cấu tạo tinh th kim cương
2. Liên kết ion
Liên kết ion đưcc lập bi lct giac ion dương vàc ion
âm
trong
phân tử.c nguyên t cho đin t tr thành ion dương,nc
nguyên t
nhận
đin t tr thành lon âm.c iony s t
nhau
tạo
thành phân tử. Liên kết ion là liên kết khá bền vng. Do vậy, vật rắn có
cấu tạo lon đc trưng có đ bền cơ học và nhiệt đ nóng
chảy
cao. Thí d
đin
hình v tinh th ion làc muối halõgen của kim
loại
kiềm.
Cấu trúc tinh th ion của
clorua
natri đưc ch rõ hình 3.
Hình 3. Cấu trúc liên kết ion của
clorua
natri
Kh
năng tạon một
chất
hoc
một hp
chất
có
mạng
tinh th
không
gian
o đó ph
thuộc
ch yếu kích thưc nguyên t và hình dáng
p đin ta tr ngoài cùng.
Liên kết ion càng
mạnh
(bền vng) khi nguyên t
cha
càng ít đin
t
nghĩa
là c đin t cho
hoc
nhận
nm càng gn hạt nhân.
3. Liên kết kim
loại
c ion dương tạo thành một
mạng
tinh thc đnh, đt
trong
không
gian
đin t t do
"chung".
Đó là hình ảnh liên kết kim
loại.
Nàng
ng liên kết là tng hp lc đy vàt tĩnh đin giac ion dương và
y đin t t do (hình 4).
e e m
E
© ©
^ •—*
u
© e e e _ ©
© — © — —© — e— ©
Hình 4. Sơ d cấu tạo kim
loại
Lct giac ion dương vàc đin t tạon tính nguyên
khối
của kim
loại.
S tn tạic đin t t dom cho kim
loại
có tính ánh kim
và tính dn điện, dn nhiệt cao. Tính do của kim
loại
đưc
giải
thích bi
s
dch
chuyển
và trưt trên
nhau
giac lớp ion,n kim
loại
d cán,
kéo,
t
mng.
4. Liên kết
Vandec-Van
(Van der
VVaals)
Liên kết đnga tr cho phép lý
giải
s tạo thành
nhng
phân t
nhưc (H
2
0)
hoc
polyetylen
(C
2
H
2
)n, nhưng không cho phép lý
giải
s tạo thành một s vật rắn t
nhng
phân t
trung
a nhưc đá,
c
polyme
khác.
Trong
nhiều phân t có liên kết đnga tr, do s khác
nhau
v tinh
âm đin củac nguyên t tạo thànhc phân t có cc.
Liên kết
Vandec-Van
là liên
kết
do hiệungt
nhau
giac
nguyên t
hoc
phân t b phân cc
trạng thái rắn (hình 5). Liên kết
y là
loại
liên kết yếu, rất d b
phá v do va động nhiệt. Vì vậy
nhng
chất
rắn trên cơ s liên kết
Vandec-Van
có nhiệt đ nóng
chảy
thấp.
Hình 5. Mô hình liên kết
Vandec-Van
lũ
IV.
LÝ THUYẾT PHÂN VÙNG NĂNGNG TRONG VẬT RAN
Khi
nguyên t trạng thái binh thường không b kích thích, một s
trong
c mc năngng đưcc đin t lấp đy,nc mc năng
ng khác đin t ch có th có mt khi nguyên t
nhận
đưc năngng
tn ngoàic động (trạng thái kích thích). Nguyên t luôn có xuớng
quay
v trạng tháin đnh. Khi đin t
chuyển
t mc năngng kích
thích
sang
mc năngng nguyên t nh
nhất,
nguyên t phát ra
phn
năngng dư
thừa.
Trạng thái năngng của đin t
trong
nguyên t không đng đu
và đưc phân thànhc vùng năngng. Có th khái niệm s phân vùng
năngng của đin t
trong
nguyên t như sau:
Một
chất
có th xem như cấu tạoi một s lớn nguyên t đưc
đưao sắp xếp với
nhau
có trật t
trong
mạng
tinh thể.
nhng
khoảng
cách tương đi xa, mi nguyên t là đc lập vớic nguyên t khác và
s có c mc năngng
trong
nguyên t và có cấu hình đin t giống
như nguyên t đng cô lập.
Tuy nhiên, khic nguyên t càng xích lại gn
nhau
thìc đin
t càng b kích thích (hay b nhiu loạn) bic đin t vàc hạt nhân
củac nguyên tn cận. Ảnhngym cho mi một trạng thái
đin
t
trong
nguyên t riêng biệt b phân tách thành một loạtc trạng
thái đin t nmt
nhau,
hình thànhn một vùng năngợng điện tử.
S giãn rộng t một mc năngng đin t
trong
nguyên t thành một
vùng năngng
trong
vật rắny
thuộc
o
khoảng
cách giac
nguyên tử. S giãn rộngy bắt đu tc đin t ngoài cùng của
nguyên l vì chúng b nhiu loạn trưc tiên khic nguyên t liên kết
lại
với
nhau.
Trong
mi vùng,c mc năngng vn là gián đoạn, tuy nhiên,
khoảng
cách giac mc k
nhau
là hết sc nh.
khoảng
cách
nguyên tn
bng,
s tạo thành vùng năngng có th xy ra với
c lớp đin t gn hạt nhân
nhất.
Ngoài ra,c vùng k
nhau
có
th tốn tại
nhng
khe năngng hayn gọi là
nhng
vùng cấm: bình
thường thic đin t không đưc phép chiếm lĩnh
nhng
mc năng
ng nm
trong
c khe này.
c tinh
chất
đin của vật
liệu
rắn ph
thuộc
o cấu trúc vùng
năngng đin t của, c th lào s sắp xếp c vùng ngoài cùng
và cách
thc
lấp đy chúng bic đin tử.
Có th hiểu s khác biệt v cấu trúc vùng năngng củac vật
kim loại,
n dn và vật cách đin như trên hình 6.
li
a
b
c
Hình 6.
Biểu
d năngng của diệni (a),n dn (b)
và kim
loại
(c)
Trên biểu đ này: 1- gọi là vùnga tr, 2- vùng cấm, 3- vùng dn.
Theo
lý thuyết vùng thì c đin t vùnga tr chuyển động t do
tất c vật th rắn mà không ph
thuộc
o chúng là kim
loại
hay đin
mi.
S chuyển động đưc
thc
hiệni đường hm chuyển tiếp đin t t
nguyên ty
sang
nguyên t khác. Đ
giải
thích s khác biệt v tính
chất
đin
của vật
liệu
phải đ ý s khác biệt phảnng với đin trường ngoài
của đin t vùnga tr và vùng dn. Đin trường ngoàim phá v tính
đi
xng
trong
việc phân b đin t
theo
tốc đ, tăng tốcc đin t
chuyển động
theo
ớngc
dụng
lc vàm chậmc hạt cóớng
chống
lạiớngc
dụng
lc. Tuy nhiên, s tăng tốc tương t và sm
chậm lại gắn
liền
với s
thay
đi năngng của đin t vày ra s di
chuyển chúngo trạng tháing t mới. Nhng chuyển tiếp y có th
thc
hiện ch
trong
trường hp nếu như vùng năngng có mc t do.
Trong kim
loại,
vùng đây không đy, ch cn trường rất nh
cũng
truyền cho đin t một
xung
m nó
chạy
o mc t do. Vì nguyên nhân
y kim
loại
có tinh dn đin cao.
Trong
chất
n dn và đini nhiệt đ 0
K
thì tất cc đin t
vùnga tr,n vùng dn hoàn toàn t do.c đin t nm vùng cấm
không th
tham
gia tạo ra dòng điện. Đ tạo đưc dòng đin cn phải
chuyểnt phn đin t t vùng đyo vùng dn. Năngng đin trường
cn phảit lớn đ
thc
hiện việc chuyển tiếp này.
V. CẤU TẠO VẬT LIỆU TINH THE
Tất
cc vật
liệu
kim
loại,
c
loại
muối, đá ô trạng thái rắn đêu
trạng thái tinh th
nghĩa
là c nguyên t của chúng đưc sắp xếp
theo
một trật t
nhất
đinh gọi là mạng tinh th không
gian
như trên hình 7a. Tinh
th
cóu trúc tuấn hoàn. Có th coi mạng tinh th như gmc hình
khối
đơn giản giông
nhau,
xếp liên tiếp
nhau
theo
3 chiều đo hp lại thành tinh
thể.
Khối
đó đưc gọi là
khối
cơ bản (hay ó cơ bản).
1Z
Khối
cơ bản l hình
khối
nh
nhất
có cách sắp xếp
chất
đim đi
diện
chung
cho
mạng
tinh th như hình 7b.
Hình 7. Mạng tinh th không
gian
(a) và
khối
cơ bản (b)
Nếu
toàn
khối
vật
chất
đưc cấu tạo đng
nhất
theo
một
kiểu
mạng
o đó thi đưc gọi là
mạng
lýng.
Tuy nhiên,
trong
thc
tế không phảicoc nguyên t vật
chất
đu
đưc sắp xếp
theo
mạng
lýng, mà thường có s sai lệch
trong
s
sắp xếp c v trí nguyên t
trong
mạng
tinh thể. Nhng ch sai lệch đó gọi
là sai lệch
mạng.
Sai lếch
mạng
tinh th đưc
chia
m 3
loại:
sai lệch điểm, sai lệch
đường và sai lệch mt.
Sai lệch đim gmt trống, nguyên t xen k giact
mạng
và nguyên t tạp
chất
hay nguyên t l như trên hình 8. Chính
c sai lệch đimy là một
trong
nhng
nguyên nhân tạon s dn
đin
trong
chất
n dn.
Hình 8. Sai lệch đim
trong
mạng
tinh thể.
a -Nút trống
b
- Nguyên t xen k giact
mạng
c -Nguyên t tạp
chất
Sai lệch đường là dạng sai lệch đưc nghiên cu nhiều nhất mà
dạng
đin hình là lệch (còn cón là
dislocation).
Sai lệch đường gm có
lệch biên (lệch
thẳng)
và lệch xoắn như trên hình 9.
13
a
b
Hình 9.
a-Lệch
biên; b- Lệch xoắn
Sai lệch mt l sai lệch phát triển hạn chế
theo
một chiểu
nghĩa
là phát triển
theo
c mt. Thí dụ,c mt biên
giới
hạn là một
dạng
của sai lệch mt.
Nếu
một khối vật
liệu
ch gm một tinh th thi gọi là vật
liệu
đơn
tinh thể.
Trong
đơn tinh th vật
liệu
mang
tính cóớng hay dớng,
nghĩa
là
theo
cớng khác
nhau
tính
chất
của vật
liệu
(cơ tính, lý tính,
a tính) s khác
nhau.
Đ th hiện đưccớng và mt khác
nhau
trong
mạng
tinh th ngưi ta quy ưc cách ký hiệu mt và phương tinh
thể.
Đ ký hiệu một mt tinh tho đó ngưi ta đt ô cơ bản của
mạng
tinh th đóo gốc của h
trục
toa đ
Decart
(OX, OY, OZ). Lấy
giao
đim
của mt đó với 3
trục
ri lấy s
nghch
đo của 3
giao
đim đó, xếp
theo
th t
theo
3
trục
ox, OY, OZ và đt
trong
ngoc
đơn. Giá tr
trong
ngoc
đơn là ký hiệu của mt tinh th cn biết.
Thí d trên hình 1-10, đt ô cơ bản hình khối lập phương
ABCDOEFGn
trục
tọa đ
Decart,
đim o trùng với đim gốc 0.yc
đnh ký hiệu của mt MNEF:
Giao
đim của mt MNEF với 3
trục
của h
tọa đ: Với
trục
ox
giao
đim tại đim E có giá tr là 1 (nếu lấy giá tr
mi
cạnh
của ô cơ bản là 1),
giao
đim với
trục
OY là vô cc,
giao
đim với
trục
0Z là 1/3. Lấy s
nghch
đo của giá tr 3
giao
đim
theo
th t 3
trục
ox, OY, 0Z là 1, Ó, 3. k hiệu mt MNEF là
(103).
Hình 10. Cách ký hiệu mt tinh th
14
Trong
thc
tế,
nhất
là đi với kim
loại,
do nhiều nguyên nhân của
c quá trinh gia công khác
nhau,
cấu trúc của kim
loại
thường không đông
nhất?
c tinh th có
nhng
ớng khác
nhau.
Mi tinh th như vậy đưc
gọi
là hạt và toàn
khối
kim
loại
gọi là đa tinh thể.
Trong
đa tinh thể, do tính đnhớng củac hạt khác
nhau
và
ngu
nhiênn tng hpc hưđng củac hạt
trong
đa tinh th là vô
ớng hay đẳngớng. Tuy nhiên,
trong
sản xuất khi cn kim
loại
mang
tính cóớng
ngưi
ta lại có
nhng
phương pháp gia công đ có
sp xếp lạic mt tinh th
theo
mộtớng
nhất
đnh vàcy
kim
loại
mang
tính cóớng.
Tất cc vật
liệu
tinh th đưc sắp xếp
theo
14
kiểu
mạng
khác
nhau
như trên hình 11.
Trong
đó, đa sc nguyên t kim
loại
đưc sắp
xếp
theo
3
kiểu
mạng
thường gp
nhất
là
mạng
lập phươngm
khối
(Hình
12c)
mạng
lập phươngm mt (Hình 12a) và
mạng
u phương đin đy
(Hình 12b).
Ít
í
U
lo
12
f
7
c
V
13
14
Hình 11.c
kiểu
mạng
tinh th của vật
liệu
rắn
1-Đơn tà; 2-Đơn tà mt tâm đối; 3-Tam tà;
4-Lục
giác;
5-Trc
thoi; 6-Hình thoi đơn giản
7-Thoi
th tâm;
8-Thoi
m mt đi
9-Thoi
m mt; 10-Lập phương đơn giản
11-Lập phươngm
khối;
12-Lập phươngm mt
13-Chính phương đơn giản; 14-Chính phươngm
khối
15
Hình 12
a-Mạng
lập phươngm mt
b-Mạng lục giác đin đy
C-Mạng lập phươngm
khối
VI.
CẤU TẠO CA VẬT
LIỆU
vô ĐNH HÌNH
Vật
liệu
vô đnh hình đin hình làc vật
liệu
polyme.
Polyme
hayn gọi là cao phân t làc vật th mà đi phân ta
nó gm nhiều mắt xích cơ bản có t
chc
giống
nhau
liên kết với
nhau
theo
kiểu
lp đi lp lại nhiều ln.
Thuật ng
polyme
xuất phát t ch Hy Lạp:
polymeros
(poly=nhiểu-
meros=phn).
Mi
mắt xích cơ bản gọi là một đơn phân hay
monome.
VI
khối
ng
phân t của
polyme
rất lớnn mi phân t đưc gọi là một đi phân t va
do đó vật
liệu
polyme,
hayn gọi là vật
liệu
cao phân t
c đi phân t của
polyme
có thành
phn
a học giống
nhau
nhưng
thường co kích thưc khác
nhau.
Đi phân t có th đưc tạo thành tc đơn
phàn
(monome)
giống
nhau
hoc
khác
nhau
v thành
phn
a học.
Khối
ng đi phân t của
polyme
có th t
5000
đến c
triệu.
Đi
phân t khi gmc đơn phân giống
nhau
thì đưc gọi là
homopolyme.
Trong
trường hp gmc dpn phân khác
nhau
thì gọi
là
copolyme.
Khi
mạch
co bản của
polyme
đưc cấu tạo bic nguyên t cùng
loại
thì gọi là
polyme
đng
mạch,
nếu bic nguyên t khác
loại
thì gọi là
polyme
d
mạch.
1.
Phân
loại
polyme
Có nhiều cách phân
loại
polyme:
a. Phân
loại
theo
ngun
gốc:
-
!
l*í>tyíTie thiên nhiên như cạo su thiên nhiên, xenlulô,
mica,
graphit...
16
-
Polyme
nhân tạo hayn gọi là
polyme
tng hp như
chất
do,
cao su nhân tạo.
b. Phân
loại
theo
thành
phn
:
>
Polyme
hu cơ
Là
polyme
có
mạch
cơ bản là một
hydrocacbon
Nếu
mạch
phân t cơ bản ch gmc nguyên t
cacbon
thì gọi là
polyme
mạch
cacbon
hay
polyme
đng
mạch.
Trong
đóc nguyên t c
nối
vớic nguyên t H
hoc
c gốc hu cơ khác.
Thí dụ: H
l
i li
... c- c- c- c- ... R = gốc hu cơ
(radical)
R
Trong
polyme
d
mạch,
mạch
cơ bản gmc nguyên t c vàc
nguyên t khácm
thay
đi rất lớn tính
chất
của
polyme.
Thí dụ: ! 0
... -
- 0 - ộ-...
hoc
- - N-
-
li
I
Khi
nối vớic nguyên t c
trong
mạch,
c nguyên t Hm
tăng tính uốn của
mạch,
do đóm tăng tính do của
polyme
(như đi
với
c si và màng
chất
do),c nguyên t p và Clm tăng tính
chu nóng, nguyên t sm tăng tính
chống
thấm (thí d
trong
cao su),
F
m tăng tính bểna học.
Một
s
polyme
mạch
cacbon
và
di.
mạch
có th có h
thống
liên kết
liên hp như:
...-CH-CH=CH-CH=CH-CH=CH-...
hoc...
Q-Q-Q
Năngng
mạch
liên hp lớnn
loại
đng
mạch.
Thí dụ: năngng
liên kết C-C là 80Kcal/mol.
Trong
c đó năngng liên kết giac
mạch
liên hp đến
100-110
Kcal/mol. Do đóm tăng tínhn đnh khi
nung
nóng.
Polyme
hu cơ gmc
loại
thc
vật,
chất
do và cao su.
V
Polyme
vô cơ
Làc
polyme
mà
trong
mạch
cơ bản của chúng không cóc
hydrocacbon.
Thí d thủy tinh silicat, gốm,
mica,
amian.
Thành
phn
cơ
bản củac
polyme
vô co làc
loại
oxit silic, oxit nhôm, oxit magiê,
oxit
canxi...
Trong
silicat có 2
loại
liên kết: c nguyên t
trong
mi mắt xích
nối
với
nhau
bng
liên kết đnga tr (Si-O),n liên kết giac mắt
xích là liên kết ion. Do đó tính
chất
củac
chất
y
thay
đi
trong
hi.
17
phạm
vi rất rộng; t si thúy tinh (có t ỈỊỊj^c^^gệp(
l
(rò¥n|f
TRŨNGTAMHỌC LIỆU
Polyme
vô cơ có mật đ cao, bền nhiệt. Nhưng thủy tinh v
gốm thì đón, không chu tải trọng động.
Graphit
thuộc
loại
polyme
vô cơ nhưng có mạch
cacbon.
>
Polyme
hu c phn t
Là
polyme
mà
trong
mạch cơ bản
cha
c nguyên t vô cơ như Si,
Ti,
AI...Các nguyên ty nối vớic gốc hu cơ như metyl (-CH
3
), tenyl
(-C
6
H
5
), etyl (-C2H5).c gốc hu cơ cho vật
liệu
tính bền và do,nc
nguyên t vô cơ cho tính chu nhiệt cao. Trong thiên nhiên không cóc
loại
vật
liệu
y mà ch tạo đưc
bng
cách tng hp nhân tạo.
Thí dụ: Đi diện cho nhómy là hp
chất
silic hu cơ có cấu trúc:
R
R
I
_ I
... -Si-0-Si- ...
ĩ í
R' R'
Giac nguyên t Si và 0 có liên kết a học bển, liên kết
siloxan
Si-0 có năngng 89,3 Kcal/mol. T đó tính bền nhiệt của
nha
silic hu
cơ
hoc
cao su
siloxan
caon mc dù tính đàn hi và tính domn
so với
nha
hu cơ và cao su thiên nhiên.
Polyme
cha
trong
mạch cơ bản
c nguyên t
Ti,
o gọi là
polytitanoxan,
mạch cơ bản
cha
Ti,
0, Si gọi là
polytitansiloxan hu.
c. Phân
loại
theo
hình dáng dại phân t
Hình dáng đi phân t gọi là mạch cơ bản.
Theo
cấu tạo mạch,
polyme
đưc
chia
ra thànhc
loại
sau:
>
Polyme
mạch
thẳng
Có đi phân t là một chuic mắt xích nối
nhau
theo
đườngc
dắc hay hình xoắnc (hình 13a). Đi phân t uốn
cong
(hình) có đ
bền cao dọc
theo
c mắt xích và đ bền
thấp
giac phân tử. Do đó
m cho vật
liệu
có tính đàn hi và b biến mềm khi
nung
nóng nhưng
khi
nguội thì
cng
lại.
Nhiều
polyme
loại
ya tan
trong
c
dung
môi. Khi mật đ "bó"
củac phân t
trong
một đơn v th tích tăng thì đ bền và nhiệt đ biến
mềm tăng nhưng kh năng hoa tan
trong
dung
i giảm. Thí d
thuộc
loại
y có polyetylen (PE), polyamid (PA)...
>
Polyme
mạch nhánh
(polyme
phân nhánh).
Cũng
là
polyme
mạch
thẳng
nhưng
trong
đi phân t có thêmc
nhánh (hình 13b).
S phàn nhánhm cản tr s xích lại gn
nhau
củac phản tử, do
đóm giảm liên kết giac phân t vàm giảm "mật đ bó".
Loại
y có
đ bền thấp, d nóng
chảy
và da tan hơn. Thí dụ: polyizobutylen (PIB).
18
| 1/138