



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58970315 1   
I. Các hàm lượng giác ngược  1. Hàm Arcsin 
Ánh xạ [ / 2; / 2] [ 1;1] là một song ánh, do đó có ánh xạ ngược.    x sin x 
Ánh xạ này gọi là hàm Arcsin. Như vậy, có thể nói Arcsin là hàm ngược 
của hàm sin thu hẹp vào [  ; ].    2 2 
Chú ý rằng, từ định nghĩa, ta có  sin x  t  Ar sinc  x  t  [  t / 2; / 2]. 
Chẳng hạn, để tìm Arcsin(-1/2), có thể lập luận như sau:  Đặt t=Arcsin(-1/2), ta có  sint  [t 
 1/ 2;/ 2 / 2]. Do đó có t  / 6.  Vậy  Ar sin( 1/ 2)c  / 6. 
Hàm Arcsin là hàm lẻ ( hàm ngược của hàm lẻ là hàm lẻ), tăng trên 
tập xác định[-1;1] từ / 2 đến / 2  Đồ thị hàm y=Arcsinx    ArcSin x  1.5  1  0.5  -1  -0.5  0.5  1 x  -0.5  -1  -1.5        lOMoAR cPSD| 58970315 2        2. Hàm Arccos 
Ánh xạ [0; ] [ 1;1] là một song ánh, do đó có ánh xạ ngược. Ánh xạ  x c xos 
này gọi là hàm Arccos. Như vậy, có thể nói Arccos là hàm ngược của 
hàm cos thu hẹp vào [0; ]. 
Chú ý rằng, từ định nghĩa, ta có  cos t  x
t  Arccosx  t [0 ; ]. Chẳng hạn, 
để tìm Arccos(-1/2), có thể lập luận như sau:  Đặt t=Arccos(-1/2), ta có  cos t  1/ 2  t [0 ; ]
. Do đó có t  2 /3. Vậy  Arccos( 1/ 2) 2 /3. 
Hàm Arccos giảm trên tập xác định[-1;1] từ đến 0.  Đồ thị hàm y=Arccosx    ArcCos x  3  2.5  2  1.5  1  0.5  -1  -0.5  0.5  1 x          lOMoAR cPSD| 58970315 3    Chú ý 
Có thể chứng minh được hằng đẳng thức 
 x [ 1;1], Arcsinx  Arccosx  / 2.    3. Hàm Arctan 
Ánh xạ ( / 2; / 2) là một song ánh, do đó có ánh xạ ngược. Ánh xạ  x tan x 
này gọi là hàm Arctan. Như vậy, có thể nói Arctan là hàm ngược của  hàm tan thu hẹp vào ( ; ).    2 2 
Chú ý rằng, từ định nghĩa, ta có  tan t  t  Ar tanc  x  t  (  x/ 2; / 2). 
Chẳng hạn, để tìm Arcsin(-1), có thể lập luận như sau:  Đặt t=Arctan(-1), ta có  ttan (t 
 / 2;1 / 2) . Do đó có t  /  4. Vậy Ar tan( 1)c   / 4. 
Hàm Arcsin là hàm lẻ ( hàm ngược của hàm lẻ là hàm lẻ), tăng trên tập  xác định( ; ) từ 
/ 2 đến / 2. Đồ thị y=Arctanx có 2 tiệm cận  ngang y 
/ 2 ( phía trái) và y  / 2 (phía phải)      lOMoAR cPSD| 58970315 4        4. Hàm Arccot 
Ánh xạ (0; ) là một song ánh, do đó có ánh xạ ngược. Ánh xạ này    x cot x 
gọi là hàm Arccot. Như vậy, có thể nói Arccot là hàm ngược của hàm  cot thu hẹp vào (0; ) . 
Chú ý rằng, từ định nghĩa, ta có  cot t  x t  Ar cotcx  t (0 ; ). Chẳng hạn, để  tìm 
Arcot(-1), có thể lập luận như sau:  Đặt t=Arccot(-1), ta có  tcot (0t 
; )1. Do đó có t 3 / 4. Vậy  Ar cot( 1)c  3 / 4. 
Hàm Arccot giảm trên tập xác định( ;  ) từ đến 0. Đồ thị 
y=Arccotx có 2 tiệm cận ngang y  ( phía trái) và y  0 (phía phải) Chú  ý 
Có thể chứng minh được hằng đẳng thức x ,Arctanx  Arccot x / 2.      lOMoAR cPSD| 58970315 5   
II. Các hàm sơ cấp cơ bản và các hàm sơ cấp 
1. Danh sách các hàm sơ cấp cơ bản  1. Hàm hằng  a  2. Hàm lũy thừa x 
x với a là số thực cho trước. Lưu ý rằng, khi a là  * 
số vô tỷ, tập xác định của hs này là .    3. Hàm mũ x  ax với 0 a  1 
4. Hàm logarit x loga x với 0 a 1. Chú ý rằng hàm x loga x là hàm ngược  của hàm x ax 
5. Các hàm lượng giác và lượng giác ngược: sin, cos, tan, cot, Arcsin,  Arccos, Arctan và Arccot. 
2. Khái niệm hàm sơ cấp 
Các hàm lập nên từ các hàm sơ cấp bởi các phép toán số học ( cộng, 
trừ, nhân, chia) và phép lấy hàm hợp gọi là các hàm sơ cấp ( hoặc các 
hàm thông dụng (tiếng Pháp: fonctions usuelles). Chú ý rằng các hàm 
sơ cấp thường được cho bằng biểu thức giải tích, khi không nói gì về 
tập xác định, thì qui ước tập xác định là tập các giá trị của biến số sao 
cho biểu thức có nghĩa. Chẳng hạn, để tìm txđ của hàm 1 log2 x , ta cần 
giải bpt 1 log2 x  0. Kết quả được txđ là (0;2]. III. Dãy số   1. Định nghĩa dãy 
Dãy các số thực (phức) là ánh xạ : ( tương ứng ). 
Chú ý rằng, nếu kí hiệu ánh xạ trên là u, thì đôi khi, thay vì nói dãy u: 
hoặc dãy u: , người ta còn viết dãy ( )u n , hoặc đơn giản 
là dãy ( )u n , thậm chí, một cách lạm dụng ký hiệu, người ta còn viết dãy 
u un , trong đó un là ảnh của n. Chẳng hạn, với dãy u:  * 
n 1 /n , người ta 
có thể nói: 1/n là dãy đơn điệu giảm và có giới hạn bằng 0. 
2. Định nghĩa giới hạn của dãy số thực ; Dãy hội tụ  a)Xét dãy u : 
Phần tử a  gọi là giới hạn của u khi và chỉ khi :      lOMoAR cPSD| 58970315 6       0, N( ) , n 
,(n  N( ) |un 
a| ). Để dễ nhớ, có thể nói 
đơn giản là, un có thể “gần” a một cách tùy ý, miễn là n đủ lớn. Để chỉ 
rằng a là giới hạn của u, người ta viết limun  a hoặc un a khi n . Nếu  tồn tại a  n  
sao cho u có giới hạn bằng a ( u có giới hạn hữu hạn), thì nói u là dãy 
hội tụ. Một dãy không hội tụ gọi là phân kỳ. 
Chú ý: Với dãy số phức z: , ta xét đồng thời 2 dãy số thực x: 
; y: , khi đó có zn  xn iyn . n Re(zn) n Im(zn) 
 Ngoài ra, dễ chứng minh được  lim zn  a  bi  limlimnnxy nn  ab  n  VD 
Dùng định nghĩa, dễ chứng minh được lim1/ n  0.  n  
b) Dãy số thực u gọi là có giới hạn khi và chỉ khi 
 M0, N M(), n ,(n  N M( ) un M) 
c) Dãy số thực u gọi là có giới hạn khi và chỉ khi 
 M0, N M(), n ,(n  N M( ) un M) 
3. Tính duy nhất của giới hạn 
Giả sử a, b cùng là giới hạn của dãy (un). Khi đó a=b.  4. Dãy bị chặn  a) Dãy bị chặn trên 
Dãy ( )u n gọi là bị chặn trên, nếu tồn tai số thưc A sao cho n  ,un  
A b) Dãy bị chặn dưới      lOMoAR cPSD| 58970315 7   
Dãy ( )u n gọi là bị chặn dưới, nếu tồn tai số thưc A sao cho n  ,un   A c) Dãy bị chặn 
Dãy ( )u n gọi là bị chặn, nếu tồn tai số thưc A>0 sao cho n ,|un | A Nói 
cách khác: dãy vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới gọi là dãy bị chặn.  Nhận xét 
Mọi dãy thực có giới hạn đều bị chặn dưới và không bị chặn trên. 
Mọi dãy thực có giới hạn đều bị chặn trên và không bị chặn dưới. 
Mọi dãy số thực hoặc phức hội tụ đều bị chăn. 
5. Các tính chất đại số của dãy hội tụ.  Mệnh đề 
( về giới hạn của tổng, tích, thương của hai dãy hội tụ và của tích của 1 
dãy hội tụ với một số) 
Cho hai dãy ( )u n và ( )v n là hai dãy số phức. và các số phức , ,a b. Khi 
đó 1*) Nếu un a, thì | un | | a |  2*) 
Nếu un a và vn b, thì un  vn 
a b và u vn n ab  3*) 
Nếu un a, thì un  a 
4*) Nếu un 0 và ( )v n bị chặn, thì u vn n   0  5*)  Nếu  , thì u u n 
n a và vn  b 
0, ngoài ra khi n đủ lớn, vn  0  a    vn  b  5) 
Với những dãy không hội tụ, nhưng có giới hạn  , có thể chứng minh  các mệnh đề sau 
Cho hai dãy số thực ( )u n và ( )v n      lOMoAR cPSD| 58970315 8    1*) Nếu un   và vn  , thì un   vn    2*) Nếu un 
và (vn) bị chặn dưới, thì un   vn    3*) Nếu un 
và (vn) thỏa mãn điều kiện: khi n đủ lớn, vn  C const>0, thì  un   vn 
6) Một số tiêu chuẩn tồn tại giới hạn  a) Tiêu chuẩn bị kẹp 
Cho ba dãy(un), (vn) và (wn) sao cho khi n đủ lớn, un  wn  vn . Khi đó, nếu 
(un)và (vn) hội tụ và có cùng giới hạn bằng a, thì (wn) hội tụ về a.  VD 
Dùng tiêu chuẩn bị kẹp, chứng minh rằng lim n n 1  n   Hướng dẫn 
Đặt n n  1 un . Cần chứng minh un 0 n n   1 u n 
n n  1 un (1 un)n  n (1)  Mặt khác: (1 u 2 
n)n  1 nun  
n n( 1)un ...(2)  2  Từ (1), (2) suy ra  1) 1  n n(  u 2  2  n
 n, từ đó un  2 . Vì un  0, nên    2  n  2  *  0 un n. 
Từ đó, theo tiêu chuẩn bị kẹp, suy ra đpcm.  n     
b) Tiêu chuẩn tăng và bị chặn trên hoặc giảm và bị chặn dưới  ĐN      lOMoAR cPSD| 58970315 9   
Dãy (un) gọi là tăng,( tương ứng: tăng nghiêm ngặt), nếu n ,un un 1 
(tương ứng: nếu n ,un un 1 ) 
Dãy (un) gọi là giảm ,( tương ứng: giảm nghiêm ngặt), nếu n ,un un 1 
(tương ứng: nếu n ,un un 1 ) 
Dãy đơn điệu là dãy tăng hoặc giảm.  Định lý 
1) Một dãy số thực tăng và bị chặn trên thì hội tụ. 
2) Một dãy số thực giảm và bị chặn dưới thì hội tụ. 
 *)Ví dụ dẫn tới định nghĩa số e 
Có thể chứng minh được dãy (un) xác định bởi : n  *, un  (1  
1)n 1 là n dãy giảm. Mặt khác, dãy này bị chặn dưới bởi số 0. Suy  ra ( )u n hội tụ. 
Mặt khác (1 1)n  (1 1)n 1 :(1 1). Do đó, dãy (1 1)n là dãy hội tụ.  Giới n n  n  n 
hạn của dãy này gọi là số e. 
Người ta chứng minh được e là số vô tỉ và có thể biểu diễn e bằng số 
thập phân với hàng nghìn chữ số sau dấu phẩy 
(e=2.718281828459045235360287471352662497757247…)  Ví dụ 2 
Tìm giới hạn của dãy un  2n  n!    2n 1  2n  2  Ta có un 1 
 . un khi n>1. Suy ra dãy đơn điêụ giảm. Mặt (n 1)! n! n 1 
khác. dãy bị chặn dưới bởi 0. Vậy dãy hội tụ. Gọi giới hạn là a, ta có    2n 1  2n  2  a  limun 1 lim   lim( .  ) a.0 0  n   (n 1)! n n! 1      lOMoAR cPSD| 58970315 10      n   n   2n  Vậy lim    0 n! n   c) Tiêu chuẩn Cauchy 
Xét dãy số thực hoặc phức(un). Dãy (un) gọi là dãy Cauchy, nếu thỏa mãn  điều kiện :   
 0, N( ) , ( , m n) 2,(n  N( ) &m  N( ) |um un | ) 
Đôi khi, đk trên viết dưới dạng khác:     0, N( ) , p 
N, n ,(n  N( ) | un  un p  | )  7) Dãy con  ĐN 
Mọi ánh xạ tăng nghiêm ngặt : gọi là một hàm trích. Với dãy   
(un), một dãy (u ( )n ) với là một hàm trích, gọi là một dãy con của dãy  (un) 
Chẳng hạn (u2n),(u2n 1),(un2 ) là những dãy con của (un)  Mệnh đề 
Nếu dãy (un) hội tụ đến a, thì mọi dãy con của (un) hội tụ đến a. 
Dùng mệnh đề này, để chứng minh một dãy không hội tụ, ta có thể chỉ 
ra hai dãy con của dãy có giới hạn khác nhau.  VD 
Không tồn tại giới hạn của dãy un  ( 1)n 
Chọn 2 dãy con: u2n  ( 1)2n và u2n 1 ( 1)2n 1. Hiển nhiên u2n 1;u2n 1 1  Suy ra đpcm.  Mệnh đề 
Để dãy (un) hội tụ đến a, đk là 2 dãy (u2n),(u2n 1) cùng hội tụ đến a.      lOMoAR cPSD| 58970315 11   
8) Về các phương pháp tìm giới hạn của dãy. 
Để tìm giới hạn của dãy, tùy trường hợp, có thể áp dụng các mệnh đề đã 
nêu ở các mục trên. Ngoài ra, khi đã thành thạo tìm giới hạn của hàm số 
( xem các phần tiếp theo), có thể thông qua giới hạn của hàm số. 
Chẳng hạn, có thể tìm lim n n như sau  n  
Giới hạn cần tìm bằng limx1/x  x   Ta có  ln x 
x1/x e1/ lnx x. Mặt khác lim 
 0. Vậy limx1/x  e01.  x x  x            
IV. Giới hạn của hàm số 
Trong các phần tiếp theo, ký hiệu chỉ tập hợp số thực bổ sung thêm 2 
phần tử . Như vậy, khi viếta , thì điều này nghĩa là a có thể là số thực,  hoặc a  
1. Khái niệm lân cận, điểm tụ  ĐN 1)  Cho a
. Lân cận của a với bán kính r, ký hiệu U ar ( ) là khoảng mở 
(r;r). Khi không cần nêu rõ bán kính, người ta nói gọn là “ lân cận điểm 
a”. Chẳng hạn, khi nói “ hàm f bị chặn trong lân cận điểm a”, thì điều 
này nghĩa là: tồn tại r>0 sao cho f bị chặn trong U ar ( ) ( f bị chặn trên X 
nghĩa là M 0, x X,| f x( ) | M )  ĐN 2) 
Lân cận với bk r (r>0) của a= (a= ) là khoảng (1/r; ) ( tương ứng  khoảng ( ; 1/ r)).      lOMoAR cPSD| 58970315 12    ĐN 3)  Phần tử a
 gọi là điểm tụ của tập A , nếu với mọi r>0,  U ar ( ) 
X  ( điều này nghĩa là trong lân cận của a có vô số phần tử của  A) 
2. Các định nghĩa giới hạn.  ĐN 1) 
Cho hàm f : X  ;a  và a là điểm tụ của X. Số thực b gọi là giới hạn của f  tại a khi và chỉ khi  0,  ( ), x  X,(0 | x  a| | f x( ) 
b| ) Điều này nghĩa là: f(x) có thể “gần” b tùy ý khi x đủ “gần” a. Để 
chỉ rằng b là giới hạn của f tại a, người ta viết lim f x( ) b hoặc   x a  
lim f  b hoặc f x( ) b    a  x a   ĐN 2a) 
Cho hàm f : X  ;a  và a là điểm tụ của X. Phần tử gọi là giới hạn của 
f tại a khi và chỉ khi M 0, (M), x X,(0 | x 
a | f x( ) M)  ĐN 2b) 
Cho hàm f : X  ;a  và a là điểm tụ của X. Phần tử gọi là giới hạn của 
f tại a khi và chỉ khi M 0, (M), x X,(0 | x 
a | f x( ) M)  ĐN 3) 
Cho hàm f : X ; là điểm tụ của X. Số thực b gọi là giới hạn của f 
tại khi và chỉ khi 0, M( ) , x 
X,(x  M | f x( ) b | )  ĐN 3b)      lOMoAR cPSD| 58970315 13   
Cho hàm f : X ; là điểm tụ của X. Số thực b gọi là giới hạn của f 
tại khi và chỉ khi 0, M( ) , x 
X,(x  M | f x( ) b| )  ĐN 4) 
Cho hàm f : X ; là điểm tụ của X. Phần tử gọi là giới hạn của f 
tại khi và chỉ khi M 0, (M), x X,(x  f x( ) M) 
Tương tự, có thể nêu đn hàm f có giới hạn bằng   tại , có gh bằng   tại   
Để chỉ rằng b là giới hạn của f tại a ( (a b, ) ( )2 ), người ta viết lim f 
x( ) b hoặc lim f  b. Chẳng hạn   x a  
a lim ex  0; lim ex  ; limex 1; lim 1  ,  v.v.  x   x   x 0  0 x2 
3) Giới hạn phải, giới hạn trái 
Cho hàm f : X  ;a  và a là điểm tụ của X. 
Số thực b gọi là giới hạn phải của f tại a khi và chỉ khi     
0,( ), x X,(0 xa  | f x( ) b | ) 
Số thực c gọi là giới hạn trái của f tại a khi và chỉ khi      0, ( ), xX,( x  a  0  | f x( ) c| ) 
Giới hạn phải của f tại a ký hiệu là lim f x( ) hoặc f a( ). Ký hiệu tương tự  x a   cho giới hạn trái. 
Tương tự ĐN 2a) và 2b), có thể ĐN trường hợp f có giới hạn phải hoặc  trái bằng  VD  1  1 
lim e1/x  0; lim e1/x  ; lim ;lim    x 0  x 0  0 x  0 x      lOMoAR cPSD| 58970315 14    Định lý 
Cần và đủ để tồn tại giới hạn của f tại a là tồn tại f a( ), f a( ) và f  a( ) f a( )  VD  Hàm x 
e1/x không có giới hạn tại 0 vì gh phải và gh trái không bằng  nhau.       
4) Các phép toán đại số với hàm có giới hạn hữu hạn  Mệnh đề  1) f x( ) b  | f x( )| |b|    x a  x a   f x( ) b  2)  )  g x( )x ax a b'
f x( ) g x( )x a   b  b' (    
3) Nếu f x( ) 0 và hàm g bị chặn trong lân cận của a, thì f x g x( ) ( ) 0    x a   x a   4) 
g xf x( )( )x ax a
bb' f x g x( ) ( )x a  bb'   f x( ) b  5) 
g x( )x a  x a b' 
0 f x( ) / g x( )x a b b/ '   
5) Trường hợp giới hạn vô hạn  Mệnh đề  1) Nếu f x( ) 
 và g bị chặn dưới trong lân cận của a, thì      lOMoAR cPSD| 58970315 15    x a  f  x( ) g x( )    x a   2) Nếu f x( ) 
 và g bị chặn dưới trong lân cận của a bởi số dương,  x a   thì f x g x( ) ( )    x a   Nói riêng 
g xf x( )( )x a  
x a b' 0 f x g x( ) ( )x a      
Phát biểu tương tự cho trường hợp f x( )    x a   
6) Giới hạn của hàm hợp 
Mệnh đề về giới hạn hàm hợp có thể viết ngắn gọn như sau ( bỏ qua 
những giả thiết chặt chẽ cần có) 
Giả sử f x( ) b và g t( ) c. Khi đó g f x( ( )) c    x a  t b  x a  VD  1 lim(Ar tanc  x ) limAr tanc  t 
;lime1 cosx  
lime1 t  e0 1 x  t 1  4  x 0  t 1  x  
7) Một số tiêu chuẩn tồn tại giới hạn  Mệnh đề 1) 
Cần và đủ để lim f x( ) b là: với mọi dãy (un) có giới hạn là a, dãy giá trị   x a  
tương ứng của f ( dãy ( f u( n)) có giới hạn là b.  VD      lOMoAR cPSD| 58970315 16   
Chứng minh rằng hàm sin không có giới hạn tại   
Chọn 2 dãy u:n / 2 2n  và v:n n  . Ta có sin(un) 1 1 và sin(vn) 0  
0. Suy ra không tồn tại giới hạn tại 
 của hàm sin. Dùng định lý 
trên , trong một số trường hợp, có thể tìm được giới hạn của dãy (un) 
cho trước nào đó. Cách làm là tìm hàm f sao cho f n( ) un sau đó tìm lim 
f x( ) . Giới hạn tìm được chính là giới hạn của dãy đã cho   x   ( xem VD mục II.8)  Mệnh đề 2)  Cho f : X 
 là hàm sơ cấp và a là điểm tụ của X. Nếu f tăng và bị chặn  trên trên ( ; )a 
X hoặc giảm và bị chặn dưới trên (  ; )a  X , 
thì tồn tại giới hạn trái f a( )
. Phát biểu tương tự cho trường hợp tồn  tại  f a( ) . 
8) Định lý về tính liên tục của hàm sơ cấp  Định lý  Cho f : X 
 là hàm sơ cấp và a là điểm tụ của X và a thuộc X. Khi đó lim 
f x( ) f a( ) x a     VD  Cho hàm f : x  x xtan3 x 
Áp dụng định lý trên, ta có xlim /4 f x( ) f ( / 4)  ( / 4 1/ 4) 3 
Tuy nhiên, đl không áp dụng được cho trường hợp lim f x( ) vì 0 không   0x       lOMoAR cPSD| 58970315 17   
thuộc tập xác đinh của f; ngoài ra, các định lý nêu ở các mục trước 
cũng không áp dụng được ( đây là dạng vô định sẽ xét sau, để tìm  tan x limx 0  x x
3 cần biết cách khử các dạng vô định ). 
9) Giới thiệu 7 dạng vô định 
Trong thực hành, ta có thể gặp các bài toán tìm giới hạn mà các định lý 
thông dụng không áp dụng được, như ví dụ đã nêu ở mục 8).        0  0;00 hiểu theo nghĩa sau 
Có 7 dạng vô định là ;  ;0. ;  ;1 ;  0  *) Nếu  f x( )
lim f x( ) lim g x( ) 0 , thì giới hạn lim   gọi là dạng vô định  0/0 x a  x a   g x( ) 
x a *) Nếu lim | f x( ) | lim | g x( )  f x( ) | , thì giới hạn lim 
 gọi là dạng vô định x a  x a  g x( )  x a     
*) Nếu lim f x( ) 0;lim | g x( ) |
, thì giới hạn lim( ( ) ( ))f x g x gọi là dạng  vô     x a    x a   x a  định 0.  *) Xét hàm x 
u x( )v x( ) , với u, v là hai hàm sơ cấp cho trước ( chú ý: 
những hàm dạng này chỉ xác định khi u(x)> 0 và x thuộc txđ của v). 
Trong trường hợp limu x( ) A ;lim g x( ) B , ta có ngay     x a    x a  
limu x( )v x( ) AB   x a       lOMoAR cPSD| 58970315 18   
Tuy nhiên, nếu xảy ra các trường hợp sau, thì ta có các trường hợp vô  định “ dạng mũ”: 
1) u x( ) 1;v x( ) : dạng vô định 1  x a   x a   2) u x( ) 
; ( )v x 0: dạng vô định 0    x a   x a  
3) u x( ) 0;v x( ) 0: dạng vô định 00  x a   x a  
V. Phương pháp khử các dạng vô định 1. 
Qui tắc thay hàm tương đương  
a) Định nghĩa tính trội 
Cho các hàm f, g xác định trong lân cận U a( ) của a sao cho 
 xU a( ) \{ },a g x( ) 0, g x( ) 0. Nếu tồn tại hàm sao cho 
 x U a( )\{ },af x( ) 
( ) ( )x g x và ( )x  0, thì nói f không đáng kể so với g  x a 
hoặc g trội hơn f trong lân cận a và viết f  o g( ) hoặc viết  a 
f x( ) o g x( ( )) khi x a VD Trong lân cận 0: x2 o x( ) ; 
trong lân cận : x  o x( 2)  Chú ý  f x( ) , 
thì f  o g( ) 1)Nếu có lim 0    x a g x( )  a 
2) Ký hiệu f  o(1) nghĩa là lim f x( ) 0    a  x a  
3) Người ta chứng minh được: khi x 
, loga x o x( k) ; xk o a( x) (a  1;k  
0). Do đó, các giới hạn sau không thuộc  dạng vô định:      lOMoAR cPSD| 58970315 19    log x lim   x a x  k k  0; limx   log a x  0  (a  1;k  0) x 
b) Định nghĩa hàm tương đương 
Nói rằng f tương đương với g ( ký hiệu : f ~ g hoặc f x( ) ~ g x( )) trong    a  x a   f x( )   thì g 
~ f lân cận của a, nếu lim 1. Dễ thấy, nếu f ~ g    x a g x( )  a  a 
 ( do đó có thể nói f và g là 2 hàm tương đương với nhau trong lân cận 
của a). Cũng dễ thấy là nếu f ~ g và g ~ h, thì f ~ h    a  a  a 
c) Qui tắc ngắt bỏ hàm không đáng kể 
Nếu f  o g( ), thì f  g ~ g    a  a  Thật vậy, lim 
f x( ) g x( ) lim(  f x( ) 1) 0  1  1    x a  g x( )  x a g x( )  VD 
Arctanx  x 
x2 ~ x2 ; x2 ex ~ ex    x   x  
d) Qui tắc thay hàm tương đương Nếu  f x( )  f 
f ~ f g1; ~ g1, thì lim   lim 
x1( ) (1). a x a g x( ) x a g x1( ) 
Tương tự , nếu f ~ f g1; ~ g1, thì lim( f x g x( )( )) lim( f x g x1( ) 1( )) (2).    a  x a   x a  
Đẳng thức (1) và (2) hiểu theo nghĩa sau:nếu giới hạn ở một trong 2 vế 
tồn tại ( giới hạn hữu hạn hoặc vô hạn) , thì giới hạn ở vế còn lại cũng 
tồn tại và hai giới hạn bằng nhau.      lOMoAR cPSD| 58970315 20   
Nói một cách đơn giản, ta có qui tắc sau: khi tìm giới hạn của một tích hoặc 
một thương, có thể thay một thừa số bởi một hàm tương đương với nó.   VD  xlim
 logsin2x x- x  23xx22 xlim  23xx22 32; limx  
x22e x 5 e1x  xlim
 52eexx  52 x 
e) Các hàm thông dụng tương đương trong lân cận điểm 0 Trong lân 
cận điểm 0, ta có: x ~ sinx ~ tanx ~ Arcsin x ~ Arctan x ~ ln(1 x) ~ (ex 1);(1 
x) ~ x ( 0) Bảng trên còn gọi là bảng vô cùng bé tương đương ( 
hàm có giới hạn bằng 0 khi x a gọi là vô cùng bé khi x a) VD  limx 0  sin3sin2xx
2xx23 limx 0 sin2sin3xx  23; limx 0  ln(1e2x 51x) 
 limx 0 52xx  52;limx 0 tan4sin3xx
sinx32 x  limx 0 43xx  43    2) Qui tắc L’Hospital 
Định lý sau gọi là qui tắc L’Hospital 
lim f x( ) lim g x( ) 0    x a  x a  1) Giả sử  f '( )x  lim  g x'( ) b      x a  f  x( ) và giới 
hạn này cũng bằng b. Khi đó lim g x( ) x a 
lim f x( ) lim ( )g x      x a  x a  2) Giả sử  f '( )x  lim  g x'( ) b      x a