Giới khởi sinh gì? Đặc điểm của giới khởi
sinh là?
1. Giới khởi sinh là gì?
Giới khởi sinh còn được gọi với tên Monera, cấu tạo chủ yếu là các tế bào
nhân với kích thước hiển vi từ 1 - 3 , loài sinh vật cùng nhỏ bé,
Monera đôi khi được gọi với cái tên Prokaryte hay Eukaryote bởi cấu trúc tế
bào nhân của chúng. Môi trường sống của giới khởi sinh đa dạng, thể
tìm thấy chúng trong đất, nước, không khí,...
Giới khởi sinh xuất hiện cách đây khoảng 3,5 tỷ năm, nhóm sinh vật xuất
hiện sớm nhất trên trái đất đã từng loài chiếm được thế mạnh lớn nhưng
lại được tiến hóa theo một nhánh riêng biệt.
2. Đặc điểm của giới khởi sinh gì?
- Phương thức sống đa dạng: giới khởi sinh sinh sống theo nhiều phương
thức khác nhau như hoại dưỡng, tự dưỡng, dưỡng quang dưỡng.
- Môi trường sống phong phú, bất cứ đâu cũng thể gặp sinh vật trong
giới khởi sinh, một số loài trong giới còn chịu sống được những điều kiện
khắc nghiệt, trong hồ nước mặn, suối nước nóng hoặc trong những hầm
băng, môi trường axit,...
- Cấu tạo tế bào nhân sơ, đơn giản gồm 3 lớp chính màng sinh chất, tế
bào chất vùng nhân. Một số loại khác còn thêm tế bào, vỏ nhầy, roi
lông.
-Kích thước của các loài trong giới khởi sinh rất nhỏ bé.
Giới khởi sinh bị phân tách tạo hệ thống 3 vực gồm: Bacteria, archaea
eukarya.
- Vi khuẩn - bacteria: vi khuẩn thực sự, sống trong hoặc xung quanh môi
trường sống của con người. Bacteria chiếm phần lớn trong tổng số vi khuẩn
con người tiếp xúc. Một số loại vị khuẩn thực sự như escherichia coli,
salmonella,... Theo ước tính khoảng 5 x 103 loài vi khuẩn trên Trái Đất.
- Vi khuẩn cổ - archaea: môi trường sống khắc nghiệt hơn như trong
những suối nước nóng nồng độ axit cao hay sống tận sâu dưới c lớp
băng Bắc Cực. Các sinh vật vi khuẩn bộ gen một số con đương trao
đổi chất gần với nhóm sinh vật nhân thực, đặc biệt các enzim. Sinh vật cổ
khai thác nguồn năng lượng từ hợp chất hữu cơ, amoniac, ion kim loại, khí
hidro.
- Sinh vật nhân thực - eukarya: một vực trong hệ thống 3 vực được phân
chia gần đây, không thuộc giới khởi sinh. So về kích thước loài này gấp
khoảng 10 lần so với sinh vật nhân sơ. Cấu tạo của sinh vật nhân thực rất
khác biệt so với sinh vật nhân sơ, các xoang tế bào được chia nhỏ để
thực hiện các hoạt động trao đổi chất riêng biệt
3. Lịch sử
Theo truyền thống sinh vật được phân loại như động vật, thực vật, khoáng
vật như trong Sytema Naturae. Sau khi phát hiện ra kính hiển vi, các cố gắng
được thực hiện nhằm xếp đặt sinh vật vào hoặc giới thực vật hoặc là giới
động vật. Năm 1866, Ernst Haekel đề cuất giới thứ ba với sự bổ sung Protista
như giới mới chứa phần lớn các vi sinh vật. Sau đó Haekek đề xuất giới
thứ tư ông gọi Monera với nghĩa đơn giản. Một trong tám ngành
chính của Protista của ông được gọi Moneres.
Tiểu th loại Moneres của kaeckel bao gồm các nhóm vi khuẩn đã biết như
Vibrio. Giới Protista của Haeckel cũng bao gồm các sinh vật với nhân chuẩn
hiện nay người ta gọi Protista ( sinh vật nguyên sinh ). Sau này người
ta thây rằng Protista của Haeckel quá đa dạng để thể coi một cách
nghiêm túc như một giới thực sự.
Năm 1969 Robert Whittaker công bố hệ thống năm giới da ông để xuất để
phân loại sinh vật. Hệ thống của Whittaker đặt phần lớn các sinh vật đơn bào
vào trong hoặc Monera với nhân hay Protista với nhân chuẩn. Ba giới
còn lại trong hệ thống của ông Fungi, Animallia Plantae với nhân chuẩn.
4. Vi khuẩn vi khuẩn c
4.1. Giống nhau
- Chúng hình dạng giống nhau
- Cả hai nhóm đều bao gồm các dạng sinh vật rất nhỏ
- Archaea vi khuản vi sinh vật
- Cả hai đều sinh vật nhân
- Chúng không các bào quan nhân màng bao bọc
4.2. Khác nhau
- Vi khuẩn một nhóm vi sinh vật đơn bào thuộc nhóm vi khuẩn miền
- Archaea ( vi khuẩn cổ ) một nhóm vi sinh vật đơn bào thuộc Domain
Archaea
- Vi khuẩn sự phân chia tế bào không trải qua các quá trình riêng biệt
- Sự phân chia tế bào trải qua các quá trình riêng biệt đối với Archaea
- Vi khuẩn RNA polymeraza ít phức tạp hơn Eukarya
- Archaea nhiều RNA polymeraza bổ sung tương tự như Eukarya.
5. Ý nghĩa của giới khởi sinh
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ ( trùng roi, trùng
biến hình,...)
- ý nghĩa quan trọng về địa chất
- Cân bằng vi lượng trong đất. hình thành các khoáng chất trong đất
- đối tượng cho các nhà nghiên cứu bản của di truyền
6. Câu hỏi vận dụng
Câu 1: Điều sau đây đúng khi i về đặc điểm của vi khuẩn là:
A. tốc độ sinh sản rất nhanh
B. tế bào nhân chuẩn
C. thể chưa cấu tạo tế bào
D. thể đa bào
Câu 2: Môi trường sinh sống của vi khuẩn
A. đất nước
B. th sống được trong điều kiện môi trường khắc nghiệt
C. thể nhân chuẩn
D. cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Sinh vật o sau đây khả năng quang hợp tự dưỡng
A. vi khuẩn hình que
B. vi khuẩn hình cầu
C. vi khuẩn lam
D. vi khuẩn hình xoắn
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của tảo?
A. thể đơn bào hoặc đa bào
B. chứa sắc tố quang hợp
C. sống môi trường khô cạn
D. lối sống tự dưỡng
Câu 5: Điểm giống nhau giữa nấm nhày với động vật nguyên sinh gì?
A. chứa sắc tố quang hợp
B. sống dị dưỡng
C. cấu tạo đa bào
D. tế bào thể nhiêu nhân
Câu 6: Đặc điểm sau đây chung cho tảo, nấm nhày động vật
nguyên sinh?
A. nhân chuẩn
B. sống dị dưỡng theo lối hoại sinh
C. khả năng quang hợp
D. cả A, B, C đều đúng
Câu 7: Sinh vật thể tồn tại hai pha: pha đơn bào pha hợp bào
( hay cộng bào ) là:
A. vi khuẩn
B. nấm nhày
C. tảo
D. động vật nguyên sinh
Câu 8: Địa y tổ chức cộng sinh giữa nấm với sinh vật nào sau đây?
A. nấm nhày
B. động vật nguyên sinh
C. tảo hoặc vi khuẩn lam
D. vi khuẩn lam hoặc động vật nguyên sinh
Câu 9: Đặc điểm chung của sinh vật gì?
A. kích thước rất nhỏ
B. sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
C. phân bố rộng thích hợp cao với môi trường sống
D. cả A, B, C đều đúng
Câu 10: Điểm giống nhau giữa virus với các vi sinh vật khác là:
A. không cấu tạo tế bào
B. sinh vật nhân
C. nhiều hình dạng khác nhau
D. sinh vật nhân chuẩn
Câu 11: Từ nào sau đây được xem chính xác nhất để dùng cho virus
A. thể sống
B. tế bào sống
C. dạng sống
D. tổ chức sống
Câu 12: Đặc điểm virus không các vi sinh vật khác là:
A. sống tự dưỡng
B. sống sinh bắt buộc
C. sống cộng sinh
D. sống hoại sinh
Câu 13: Sinh vật nào sau đây cấu tạo thể đơn giản nhất là:
A. nấm nhày
B. virus
C. vi khuẩn
D. động vật nguyên sinh
Câu 14: Sinh vật nào sau đây lối sống sinh bắt buộc
A. virus
B. vi khuẩn
C. động vật nguyên sinh
D. nấm
Câu 15: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không được xếp cùng
giới các sinh vật còn lại?
A. nấm men
B. nấm nhày
C. nấm mốc
D. nấm ăn

Preview text:

Giới khởi sinh là gì? Đặc điểm của giới khởi sinh là? 1. Giới khởi sinh là gì?
Giới khởi sinh còn được gọi với tên Monera, có cấu tạo chủ yếu là các tế bào
nhân sơ với kích thước hiển vi từ 1 - 3
, là loài sinh vật vô cùng nhỏ bé,
Monera đôi khi được gọi với cái tên Prokaryte hay Eukaryote bởi cấu trúc tế
bào nhân sơ của chúng. Môi trường sống của giới khởi sinh đa dạng, có thể
tìm thấy chúng ở trong đất, nước, không khí,..
Giới khởi sinh xuất hiện cách đây khoảng 3,5 tỷ năm, là nhóm sinh vật xuất
hiện sớm nhất trên trái đất và đã từng là loài chiếm được thế mạnh lớn nhưng
nó lại được tiến hóa theo một nhánh riêng biệt.
2. Đặc điểm của giới khởi sinh là gì?
- Phương thức sống đa dạng: giới khởi sinh sinh sống theo nhiều phương
thức khác nhau như hoại dưỡng, tự dưỡng, kí dưỡng và quang dưỡng.
- Môi trường sống phong phú, bất cứ ở đâu cũng có thể gặp sinh vật trong
giới khởi sinh, một số loài trong giới còn chịu sống được ở những điều kiện
khắc nghiệt, trong hồ nước mặn, suối nước nóng hoặc trong những hầm băng, môi trường axit,...
- Cấu tạo tế bào nhân sơ, đơn giản gồm có 3 lớp chính là màng sinh chất, tế
bào chất và vùng nhân. Một số loại khác còn có thêm tế bào, vỏ nhầy, roi và lông.
-Kích thước của các loài trong giới khởi sinh rất nhỏ bé.
Giới khởi sinh bị phân tách tạo hệ thống 3 vực gồm: Bacteria, archaea và eukarya.
- Vi khuẩn - bacteria: là vi khuẩn thực sự, sống trong hoặc xung quanh môi
trường sống của con người. Bacteria chiếm phần lớn trong tổng số vi khuẩn
mà con người tiếp xúc. Một số loại vị khuẩn thực sự như escherichia coli,
salmonel a,... Theo ước tính có khoảng 5 x 103 loài vi khuẩn ở trên Trái Đất.
- Vi khuẩn cổ - archaea: có môi trường sống khắc nghiệt hơn ví như trong
những suối nước nóng có nồng độ axit cao hay sống tận sâu dưới các lớp
băng ở Bắc Cực. Các sinh vật vi khuẩn có bộ gen và một số con đương trao
đổi chất gần với nhóm sinh vật nhân thực, đặc biệt là các enzim. Sinh vật cổ
khai thác nguồn năng lượng từ hợp chất hữu cơ, amoniac, ion kim loại, khí hidro.
- Sinh vật nhân thực - eukarya: là một vực trong hệ thống 3 vực được phân
chia gần đây, không thuộc giới khởi sinh. So về kích thước loài này gấp
khoảng 10 lần so với sinh vật nhân sơ. Cấu tạo của sinh vật nhân thực rất
khác biệt so với sinh vật nhân sơ, nó có các xoang tế bào được chia nhỏ để
thực hiện các hoạt động trao đổi chất riêng biệt 3. Lịch sử
Theo truyền thống sinh vật được phân loại như là động vật, thực vật, khoáng
vật như trong Sytema Naturae. Sau khi phát hiện ra kính hiển vi, các cố gắng
được thực hiện nhằm xếp đặt sinh vật vào hoặc là giới thực vật hoặc là giới
động vật. Năm 1866, Ernst Haekel đề cuất giới thứ ba với sự bổ sung Protista
như giới mới và chứa phần lớn các vi sinh vật. Sau đó Haekek đề xuất giới
thứ tư mà ông gọi là Monera với nghĩa là đơn giản. Một trong tám ngành
chính của Protista của ông được gọi là Moneres.
Tiểu thể loại Moneres của kaeckel bao gồm các nhóm vi khuẩn đã biết như
Vibrio. Giới Protista của Haeckel cũng bao gồm các sinh vật với nhân chuẩn
mà hiện nay người ta gọi là Protista ( sinh vật nguyên sinh ). Sau này người
ta thây rằng Protista của Haeckel là quá đa dạng để có thể coi một cách
nghiêm túc như một giới thực sự.
Năm 1969 Robert Whittaker công bố hệ thống năm giới da ông để xuất để
phân loại sinh vật. Hệ thống của Whittaker đặt phần lớn các sinh vật đơn bào
vào trong hoặc là Monera với nhân sơ hay Protista với nhân chuẩn. Ba giới
còn lại trong hệ thống của ông là Fungi, Animal ia và Plantae với nhân chuẩn.
4. Vi khuẩn và vi khuẩn cổ 4.1. Giống nhau
- Chúng có hình dạng giống nhau
- Cả hai nhóm đều bao gồm các dạng sinh vật rất nhỏ
- Archaea và vi khuản là vi sinh vật
- Cả hai đều là sinh vật nhân sơ
- Chúng không có các bào quan và nhân có màng bao bọc 4.2. Khác nhau
- Vi khuẩn là một nhóm vi sinh vật đơn bào thuộc nhóm vi khuẩn miền
- Archaea ( vi khuẩn cổ ) là một nhóm vi sinh vật đơn bào thuộc Domain Archaea
- Vi khuẩn có sự phân chia tế bào không trải qua các quá trình riêng biệt
- Sự phân chia tế bào trải qua các quá trình riêng biệt đối với Archaea
- Vi khuẩn có RNA polymeraza ít phức tạp hơn Eukarya
- Archaea có nhiều RNA polymeraza bổ sung tương tự như Eukarya.
5. Ý nghĩa của giới khởi sinh
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là giáp xác nhỏ ( trùng roi, trùng biến hình,. .)
- Có ý nghĩa quan trọng về địa chất
- Cân bằng vi lượng trong đất. hình thành các khoáng chất trong đất
- Là đối tượng cho các nhà nghiên cứu cơ bản của di truyền 6. Câu hỏi vận dụng
Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về đặc điểm của vi khuẩn là:
A. có tốc độ sinh sản rất nhanh B. tế bào có nhân chuẩn
C. cơ thể chưa có cấu tạo tế bào D. cơ thể đa bào
Câu 2: Môi trường sinh sống của vi khuẩn là A. đất và nước
B. có thể sống được trong điều kiện môi trường khắc nghiệt C. có thể có nhân chuẩn D. cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp tự dưỡng A. vi khuẩn hình que B. vi khuẩn hình cầu C. vi khuẩn lam D. vi khuẩn hình xoắn
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của tảo?
A. cơ thể đơn bào hoặc đa bào
B. có chứa sắc tố quang hợp
C. sống ở môi trường khô cạn
D. có lối sống tự dưỡng
Câu 5: Điểm giống nhau giữa nấm nhày với động vật nguyên sinh là gì?
A. có chứa sắc tố quang hợp B. sống dị dưỡng C. có cấu tạo đa bào
D. tế bào cơ thể có nhiêu nhân
Câu 6: Đặc điểm sau đây là chung cho tảo, nấm nhày và động vật nguyên sinh? A. có nhân chuẩn
B. sống dị dưỡng theo lối hoại sinh C. có khả năng quang hợp D. cả A, B, C đều đúng
Câu 7: Sinh vật có cơ thể tồn tại ở hai pha: pha đơn bào và pha hợp bào ( hay cộng bào ) là: A. vi khuẩn B. nấm nhày C. tảo D. động vật nguyên sinh
Câu 8: Địa y là tổ chức cộng sinh giữa nấm với sinh vật nào sau đây? A. nấm nhày B. động vật nguyên sinh C. tảo hoặc vi khuẩn lam
D. vi khuẩn lam hoặc động vật nguyên sinh
Câu 9: Đặc điểm chung của sinh vật là gì?
A. kích thước rất nhỏ bé
B. sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
C. phân bố rộng và thích hợp cao với môi trường sống D. cả A, B, C đều đúng
Câu 10: Điểm giống nhau giữa virus với các vi sinh vật khác là:
A. không có cấu tạo tế bào
B. là sinh vật có nhân sơ
C. có nhiều hình dạng khác nhau
D. là sinh vật có nhân chuẩn
Câu 11: Từ nào sau đây được xem là chính xác nhất để dùng cho virus A. cơ thể sống B. tế bào sống C. dạng sống D. tổ chức sống
Câu 12: Đặc điểm có ở virus và không có ở các vi sinh vật khác là: A. sống tự dưỡng
B. sống kí sinh bắt buộc C. sống cộng sinh D. sống hoại sinh
Câu 13: Sinh vật nào sau đây có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất là: A. nấm nhày B. virus C. vi khuẩn D. động vật nguyên sinh
Câu 14: Sinh vật nào sau đây có lối sống ký sinh bắt buộc A. virus B. vi khuẩn C. động vật nguyên sinh D. nấm
Câu 15: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không được xếp cùng
giới các sinh vật còn lại?
A. nấm men B. nấm nhày C. nấm mốc D. nấm ăn
Document Outline

  • Giới khởi sinh là gì? Đặc điểm của giới khởi sinh
    • 1. Giới khởi sinh là gì?
    • 2. Đặc điểm của giới khởi sinh là gì?
    • 3. Lịch sử
    • 4. Vi khuẩn và vi khuẩn cổ
      • 4.1. Giống nhau
      • 4.2. Khác nhau
    • 5. Ý nghĩa của giới khởi sinh
    • 6. Câu hỏi vận dụng