Giới thực vật gồm những ngành nào? Các
ngành chính trong giới thực vật là?
1. Thực vật
Thực vật rất đa dạng phong phú. Trên thế giới thời điểm hiện tại ước
tính tới hơn 500000 loài thực vật, gồm thực vật hạt, rêu, dương xỉ
cận dương xỉ được thống đang tồn tại.
Thực vật sinh sinh vật khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ
những hợp chất đơn giản y dựng thành những phần tử phức tạp
nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục nạp của thực vật. Thực vật một
hệ sinh thái hoàn thiện cho trái đất.
Vai trò của thực vật
thể thất vai trò của thực vật hết sức quan trọng đối với con người. Thiếu
thực vật chúng ta đã không tồn tại được thiếu không khí để thở nhiều
vai trò quan trọng khác.
Trước hết thực vật giúp điều hòa không khí. Trong quá trình quang hợp thực
vật lấy vào khí cacbonic nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng các
khí này trong không khí. Lượng oxi sinh ra trong quang hợp được sử dụng
trong quá trình hấp của thực vật động vật. Ngược lại, khí cacbonic thải
ra trong quá trình hấp đốt cháy được thực vật sử dụng trong quá trình
quang hợp. Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic
nhả ra khí oxi nên góp phân giữ cân bằng các khí này trong không khí.
Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn.. Khi đo lượng chảy của dòng nước
mưa rơi xuống yếu hơn nhiều so với nơi không rừng nước mưa khi
chảy qua tán lá được giữ lại một phần rồi mới rơi xuống đất chứ khong xỗi
thẳng xuống như không cây.
Thực vật giúp góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán. những nơi không
rừng sau khi mưa đất bị xói mòn theo ớc mưa trôi xuống làm lấp lòng sống,
suối; nước không thoát kịp tràn lên các vùng thấp gây ngập lụt, mặt khác nơi
đó đất không giưc được nước gây hạn hán.
Thực vật còn bảo vệ nguồn nước ngầm. Nước mưa sau khi rơi xuống rừng
sẽ được giữ lại một phần thấm dẫn xuống các lớp dưới tạo thành dòng
chảy ngầm rồi sau đó chảy vào các chỗ trũng tạo thành suối sông...
Thực vật cung cấp oxi thức ăn cho động vật. Thực vật không chỉ cung cấp
khí oxi , thức ăn còn cung cấp nơi sinh sinh sản cho động vật
2. Các ngành thực vật
Thực vật nguồn gốc từ một loại tảo lục đa bào nguyên thủy. Thực vật rất
đa dạng , phân bố khắp nơi trên trái đất, tùy theo mức đ tiến hóa trong
cấu trúc thể cũng như đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn giới
thực vật được chia thành các ngành rêu, quyết, hạt trần , hạt kín.
Người ta phân chia thực vật thành các bậc phân t loại cao đến thấp theo trật
tự sau:
Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi -Loài
Đặc điểm chung của giới thực vật :
- Đặc điểm cấu tạo: Giới thực vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào.
thể của chúng gồm nhiều tế bào được phân hóa thành nhiều
thể khác nhau. Tế bào thực vật thành phần xenlulozo, nhiều tế o chưa
lục nạp.
- Đặc điểm về dinh dưỡng
Đa số tế bào thực vật, đặc biệt tế báo nhiều lục nạp chứa sắc tố
clorophyl nên khả năng tự dưỡng nhờ quá trình quang hợp. Thực vật sử
dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu từ các chất cơ,
cung cấp nguồn dinh dưỡng cho các sinh vật khác.
Thực vật thường đời sống cố định tế bào xenlulozo nên thân cành
cứng chắc, vươn cao tỏa rộng tán lá, nhờ đó hấp thu được nhiều ánh sáng
cần cho quang hợp.
Đa số thực vật cạn nên nhiều đặc điểm thích nghi với đời sống cạn:
Lớp cutin phủ bên ngoài lá tác dụng chống mất nước, nhưng biểu
chứa khí khổng để trao đổi khí thoát hơi nước.
Phát triển hệ mạch dẫn để truyền nước, chất chất hữu cơ.
Thụ phấn nhờ gió nước côn trùng. Thụ tinh kép toah hợp tử tạo nội
nhũ để nuôi phôi phát triển
Sự tạo thành hạt quả để bảo vệ, nuôi phôi, phát tan duy trì sự nối tiếp
thế hệ.
3. Câu hỏi vận dụng
Câu 1: Giới thực vật những đặc điểm gì?
Câu 2: Hãy nêu các ngành của giới thực vật
Câu 3: Nêu đa dạng giới thực vật?
Câu 4: Tại sao chúng ta phải bảo vệ rừng?
Câu 5: Rêu thực vật:
A. chưa hệ mạch
B. thụ tinh nhờ gió
C. thụ tinh nhờ côn trùng
D. tinh trùng không roi
Câu 6: Quyết thực vật
A. chưa hệ mạch
B. tinh trùng không roi
C. thụ tinh nhờ nước
D. tất cả đều sai
Câu 7: Hạt trần thực vật
A. chưa hệ mạch
B. tinh trùng không roi
C. thụ tinh nhờ nước
D. hạt được bào vệ trong hạt
Câu 8: Hạt kín thực vật
A. chưa hệ mạch
B. tinh trùng không roi
C. thụ phấn nhờ gió
D. hạt không được bảo vệ trong
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của giới thực vật, quyết trần nguồn
gốc từ
A. tảo dơn bào nguyên thủy
B. tảo đa bào nguyên thủy
C. rêu
D. quyết
Câu 10: Trong lịch sử trái đất, quyết phát triển mạnh trong điều kiện khí
hậu như thế nào?
A. nóng khô hanh
B. nóng ẩm
C. lạnh khô hanh
D. lạnh ẩm
Câu 11: Quá trình phát triển của giới thực vật trải qua 3 giai đoạn chính
theo trình tự sớm muộn như sau:
A. các thực vật càn lần lượt xuất hiện, sự xuất hiện của các thể dưới
nước, sự xuất hiện chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín
B. các thực vật cạn lần lượt xuất hiện, sự xuất hiện chiếm ưu thế của
các thực vật hạt kín, sự xuất hiện của các thể dưới nước
C. sự xuất hiện của các thể dưới nước, các thực vật cạn lần lượt xuất
hiện, sự xuất hiện chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín
D. sự xuất hiện chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín, các thực vật cạn
lần lượt xuất hiện, sự xuất hiện của các thể dưới nước.
Câu 12: Quyết cổ đại tên gọi khác gì?
A. dương xỉ
B. hạt trần
C. quyết trần
D. dương xỉ cổ
Câu 13: Trong lịch sử trái , sự xuất hiện hay diệt vong của các loài thực
vật mối quan hệ mật thiét với
A. tốc độ sinh sản của chúng
B. sự thay đổi của điều kiện khí hậu, địa chất
C. cường độ trao đổi chất năng lượng của mỗi loài
D. sự tác động theo hai chiều thuận nghịch của con người.
Câu 14: Thưc vật cạn đầu tiên
A. tảo đa bào nguyên thủy
B. quyết trần
C. quyết cổ đại
D. dương xỉ cổ
Câu 15: Trong các nhóm thực vật dưới đây, nhóm nào xuất hiện sau
cùng?
A. rêu
B. hạt trần
C. hạt kín
D. dương xỉ
Câu 16: Trên trái đất, thực vật cạn xuất hiện trong điều kiện o?
A. diện tích đất liền dần mở rộng
B. các đại diện chiếm phần lớn diện tích trái đất
C. xảy ra hiện tượng trôi dạt lục địa
D. khí hậu trở nên khô lạnh ( thời băng )
Câu 17: Trong lịch sử trái đất, hạt trần xuất hiện khi
A. khí hậu trở nên khô lạnh
B. khí hậu nóng rất ẩm
C. các đại dương chiếm phần lớn diện tích trái t
D. diện tích đất liền ngày một thu hẹp
Câu 18: Trong các nhóm thực vật ngày nay, nhóm nào t chức thể
đơn giản nhất ?
A. hạt trần
B. dương xỉ
C. rêu
D. tảo
Câu 19: Hiện nay các nhà khoa hoc đã phân loại đã phân chia thực vật
thành các bậc phân tử từ thấp đến cao theo trật tự như thế nào?
A. ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài
B. ngành - lớp - bộ - chi - họ - loài
C. ngành - bộ - lớp - họ - chi - loài
D. ngành - chi - bộ - họ - lớp - loài
Câu 20: Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào bao gồm các đại
diện tổ chức thể hoàn thiện nhất?
A. ngành hạt trần
B. ngành hạt kín
C. ngành dương xỉ
D. ngành rêu

Preview text:

Giới thực vật gồm những ngành nào? Các
ngành chính trong giới thực vật là? 1. Thực vật
Thực vật rất đa dạng và phong phú. Trên thế giới ở thời điểm hiện tại ước
tính có tới hơn 500000 loài thực vật, gồm thực vật có hạt, rêu, dương xỉ và
cận dương xỉ được thống kê đang tồn tại.
Thực vật là sinh sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ
những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp
nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục nạp của thực vật. Thực vật là một
hệ sinh thái hoàn thiện cho trái đất. Vai trò của thực vật
Có thể thất vai trò của thực vật là hết sức quan trọng đối với con người. Thiếu
thực vật chúng ta đã không tồn tại được vì thiếu không khí để thở và nhiều vai trò quan trọng khác.
Trước hết thực vật giúp điều hòa không khí. Trong quá trình quang hợp thực
vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng các
khí này trong không khí. Lượng oxi sinh ra trong quang hợp được sử dụng
trong quá trình hô hấp của thực vật và động vật. Ngược lại, khí cacbonic thải
ra trong quá trình hô hấp và đốt cháy được thực vật sử dụng trong quá trình
quang hợp. Nhờ quá trình quang hợp mà thực vật lấy vào khí cacbonic và
nhả ra khí oxi nên góp phân giữ cân bằng các khí này trong không khí.
Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn.. Khi đo lượng chảy của dòng nước
mưa rơi xuống yếu hơn nhiều so với nơi không có rừng vì nước mưa khi
chảy qua tán lá được giữ lại một phần rồi mới rơi xuống đất chứ khong xỗi
thẳng xuống như không có cây.
Thực vật giúp góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán. Ở những nơi không có
rừng sau khi mưa đất bị xói mòn theo nước mưa trôi xuống làm lấp lòng sống,
suối; nước không thoát kịp tràn lên các vùng thấp gây ngập lụt, mặt khác nơi
đó đất không giưc được nước gây hạn hán.
Thực vật còn bảo vệ nguồn nước ngầm. Nước mưa sau khi rơi xuống rừng
sẽ được giữ lại một phần và thấm dẫn xuống các lớp dưới tạo thành dòng
chảy ngầm rồi sau đó chảy vào các chỗ trũng tạo thành suối sông...
Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Thực vật không chỉ cung cấp
khí oxi , thức ăn mà còn cung cấp nơi ở và sinh sinh sản cho động vật 2. Các ngành thực vật
Thực vật có nguồn gốc từ một loại tảo lục đa bào nguyên thủy. Thực vật rất
đa dạng , phân bố khắp nơi trên trái đất, và tùy theo mức độ tiến hóa trong
cấu trúc cơ thể cũng như đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn mà giới
thực vật được chia thành các ngành rêu, quyết, hạt trần , hạt kín.
Người ta phân chia thực vật thành các bậc phân tử loại cao đến thấp theo trật tự sau:
Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi -Loài
Đặc điểm chung của giới thực vật :
- Đặc điểm cấu tạo: Giới thực vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào.
Cơ thể của chúng gồm nhiều tế bào được phân hóa thành nhiều mô và cơ
thể khác nhau. Tế bào thực vật có thành phần xenlulozo, nhiều tế bào chưa lục nạp.
- Đặc điểm về dinh dưỡng
Đa số tế bào thực vật, đặc biệt là tế báo lá có nhiều lục nạp chứa sắc tố
clorophyl nên có khả năng tự dưỡng nhờ quá trình quang hợp. Thực vật sử
dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ từ các chất vô cơ,
cung cấp nguồn dinh dưỡng cho các sinh vật khác.
Thực vật thường có đời sống cố định và tế bào có xenlulozo nên thân cành
cứng chắc, vươn cao tỏa rộng tán lá, nhờ đó hấp thu được nhiều ánh sáng cần cho quang hợp.
Đa số thực vật ở cạn nên có nhiều đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn: 
Lớp cutin phủ bên ngoài lá có tác dụng chống mất nước, nhưng biểu bì lá
có chứa khí khổng để trao đổi khí và thoát hơi nước. 
Phát triển hệ mạch dẫn để truyền nước, chất vô vơ và chất hữu cơ. 
Thụ phấn nhờ gió và nước và côn trùng. Thụ tinh kép toah hợp tử và tạo nội
nhũ để nuôi phôi phát triển 
Sự tạo thành hạt và quả để bảo vệ, nuôi phôi, phát tan và duy trì sự nối tiếp thế hệ. 3. Câu hỏi vận dụng
Câu 1: Giới thực vật có những đặc điểm gì?
Câu 2: Hãy nêu các ngành của giới thực vật
Câu 3: Nêu đa dạng giới thực vật?
Câu 4: Tại sao chúng ta phải bảo vệ rừng?
Câu 5: Rêu là thực vật:
A. chưa có hệ mạch B. thụ tinh nhờ gió
C. thụ tinh nhờ côn trùng D. tinh trùng không roi
Câu 6: Quyết là thực vật A. chưa có hệ mạch B. tinh trùng không roi C. thụ tinh nhờ nước D. tất cả đều sai
Câu 7: Hạt trần là thực vật A. chưa có hệ mạch B. tinh trùng không roi C. thụ tinh nhờ nước
D. hạt được bào vệ trong hạt
Câu 8: Hạt kín là thực vật A. chưa có hệ mạch B. tinh trùng không có roi C. thụ phấn nhờ gió
D. hạt không được bảo vệ trong
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của giới thực vật, quyết trần có nguồn gốc từ
A. tảo dơn bào nguyên thủy
B. tảo đa bào nguyên thủy C. rêu D. quyết
Câu 10: Trong lịch sử trái đất, quyết phát triển mạnh trong điều kiện khí hậu như thế nào? A. nóng và khô hanh B. nóng và ẩm C. lạnh và khô hanh D. lạnh và ẩm
Câu 11: Quá trình phát triển của giới thực vật trải qua 3 giai đoạn chính
theo trình tự sớm muộn như sau:
A. các thực vật ở càn lần lượt xuất hiện, sự xuất hiện của các cơ thể dưới
nước, sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín
B. các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện, sự xuất hiện và chiếm ưu thế của
các thực vật hạt kín, sự xuất hiện của các cơ thể dưới nước
C. sự xuất hiện của các cơ thể dưới nước, các thực vật ở cạn lần lượt xuất
hiện, sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín
D. sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín, các thực vật ở cạn
lần lượt xuất hiện, sự xuất hiện của các cơ thể dưới nước.
Câu 12: Quyết cổ đại có tên gọi khác là gì? A. dương xỉ B. hạt trần C. quyết trần D. dương xỉ cổ
Câu 13: Trong lịch sử trái , sự xuất hiện hay diệt vong của các loài thực
vật có mối quan hệ mật thiét với
A. tốc độ sinh sản của chúng
B. sự thay đổi của điều kiện khí hậu, địa chất
C. cường độ trao đổi chất và năng lượng của mỗi loài
D. sự tác động theo hai chiều thuận nghịch của con người.
Câu 14: Thưc vật ở cạn đầu tiên là
A. tảo đa bào nguyên thủy B. quyết trần C. quyết cổ đại D. dương xỉ cổ
Câu 15: Trong các nhóm thực vật dưới đây, nhóm nào xuất hiện sau cùng? A. rêu B. hạt trần C. hạt kín D. dương xỉ
Câu 16: Trên trái đất, thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào?
A. diện tích đất liền dần mở rộng
B. các đại diện chiếm phần lớn diện tích trái đất
C. xảy ra hiện tượng trôi dạt lục địa
D. khí hậu trở nên khô và lạnh ( thời kì băng hà )
Câu 17: Trong lịch sử trái đất, hạt trần xuất hiện khi
A. khí hậu trở nên khô và lạnh
B. khí hậu nóng và rất ẩm
C. các đại dương chiếm phần lớn diện tích trái t
D. diện tích đất liền ngày một thu hẹp
Câu 18: Trong các nhóm thực vật ngày nay, nhóm nào có tổ chức cơ thể đơn giản nhất ? A. hạt trần B. dương xỉ C. rêu D. tảo
Câu 19: Hiện nay các nhà khoa hoc đã phân loại đã phân chia thực vật
thành các bậc phân tử từ thấp đến cao theo trật tự như thế nào?
A. ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài
B. ngành - lớp - bộ - chi - họ - loài
C. ngành - bộ - lớp - họ - chi - loài
D. ngành - chi - bộ - họ - lớp - loài
Câu 20: Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào bao gồm các đại
diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất?
A. ngành hạt trần B. ngành hạt kín C. ngành dương xỉ D. ngành rêu
Document Outline

  • Giới thực vật gồm những ngành nào? Các ngành chính
    • 1. Thực vật
    • 2. Các ngành thực vật
    • 3. Câu hỏi vận dụng