Giới từ gì? Trước, sau giới từ gì? Cách sử
dụng giới từ Tiếng anh
1. Giới từ gì?
Giới từ (trong tiếng Anh prepositions) những từ ngữ chỉ thời gian, vị
trí, hay chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn tiếng
Anh. Hay hiểu theo một cách cụ th hơn, thì giới từ hay cụm từ được sử dụng
trước danh từ hoặc đại từ, để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này
với các thành phần khác trong câu.
Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò nhằm gắn kết c từ, cụm từ để
giúp chúng ta hiểu hơn về câu văn hay ngữ cảnh người nói, người viết
đề cập tới.
Chẳng hạn như chúng ta các câu sau:
I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
đây thể thấy rõ, câu đầu tiên, “the room” tân ngữ của giới từ “into”.
Còn câu thứ hai, thì lúc này “the room” lại tân ngữ của giới từ “in”.
Hay dụ khác: The cat is lying on the bed (Tạm dịch: Con mèo đang nằm
trên giường). đây, thể thấy rằng giới từ “on” đã diễn tả “giường” chính
nơi hành động nằm diễn ra.
Qua các dụ trên, thể rút ra hai lưu ý quan trọng về việc sử dụng giới
từ trong tiếng Anh như sau:
Một là, giới từ luôn luôn phải một cụm từ đi kèm phía sau nó.
Hai là, giới từ cụm từ theo sau tạo thành một cụm giới từ.
Ngoài ra, một điều nữa cần phải lưu ý đó chúng ta phải luôn phân biệt
trạng từ (trong tiếng Anh adverb) với giới từ, thông thường khi một t
hai chức năng đó (vừa trạng từ giới từ) sẽ dễ gây ra sự nhầm lẫn. Để
phân biệt thì chỉ cần ghi nhớ rằng điều khác nhau bản giữa trạng từ
giới từ trạng từ thì không tân ngữ theo sau.
Trong giao tiếp hay văn bản tiếng Anh, cần phải sử dụng đúng giới từ đặt
vào đúng vị t thì giới từ mới thể phát huy hết khả ng biểu đạt của
câu. Thậm chí trong một số trường hợp, việc sử dụng sai giới từ thể dẫn
đến khả năng khiến người đọc hay người nghe hiểu sai ý nghĩa thật sự của
câu.
2. Trước giới từ là gì?
Trong tiếng Anh t giới từ sẽ đứng trước một số từ loại, cụ thể: (i) Giới từ
đứng sau động từ “to be”; (ii) Giới từ đứng sau động t thường; (iii) Giới từ
đứng sau tính từ (iv) Giới từ đứng sau danh từ.
Giới từ đứng sau động từ “to be”
Ta dụ n sau: My cat is under the table (Tạm dịch: Con mèo của tôi
đang nằm dưới gầm bàn). Trong đó, “under” là giới từ được sử dụng trong
câu nhằm xác định chính xác vị trí của của con mèo, đó dưới gầm bàn. Khi
sử dụng, người nói người nghe thể dễ ng tìm được vị trí đó. Như vậy,
trong trường hợp này, giới từ không chỉ thuộc thành phần ngữ pháp còn
thể hiện một trong những nội dung chính của câu bổ sung nghĩa cho con
mèo được nhắc đến trước đó.
một dụ khác, ta có: My house is opposite Tom’s (Tạm dịch: Nhà của tớ
đối diện nhà của Tom đó). Trong dụ này, “opposite” giới t bổ sung ý
nghĩa cho chủ ngữ hay danh từ “my house” phía trước, giúp cho người
nghe, người đọc th xác định dễ dàng vị trí của ngôi nhà trong câu, đối
diện với ngôi nhà của Tom.
Giới từ đứng sau động từ thường
Ta lại dụ như sau: Let’s gather at the airport (Tạm dịch: Bọn mình hẹn
nhau sân bay nhé). Giới từ đã đứng liền sau động từ thường như dụ
trên. Khi đó, thông tin được cung cấp phía sau nhiệm vụ làm hơn ý
nghĩa của động từ chính trong câu “gather” hay “tụ tập” trong tiếng Việt.
Giới từ đứng sau tính từ
Ta dụ: I am interested in music but my brother isn’t (Tạm dịch: Tớ rất
thích âm nhạc). dụ này, tính từ dùng để truyền tải thông tin khi thể hiện
cảm xúc. Để xác định ch thể với thông tin chính xác về cảm xúc đó, giới từ
đã được sử dụng. The đó, interested” (yêu thích) chính cảm c của nhân
vật “I” khi nói về âm nhạc. N vậy, giới t trong trường hợp này tác dụng
liên kết cảm xúc chủ đ nhân vật “I” nhắc tới trong câu.
Như vậy, từ đây thể suy ra rằng, phải xác định đúng chủ đề được đề cập
để chúng ta th hiểu đúng những mỗi nhân vật khác nhau truyền tải,
do tùy thuộc vào từng ngữ cảnh, nhiều hơn một đối tượng thể xuất hiện.
Đồng thời, cần hiểu biết đúng đắn để xác định đúng nội dung liên quan
đến từng chủ đề nhân vật.
Giới từ đứng sau danh từ
Giới từ được dùng đứng sau với mục đích để bổ nghĩa cho danh từ. Theo đó
ta dụ như sau: I heard that information from John (Tạm dịch: Tớ nghe
được thông tin này từ John). Trong dụ trên, from” giới từ bổ sung ý
nghĩa cho danh từ “information” câu đứng trước tân ngữ John.
3. Sau giới từ gì?
Các vị trí phía sau giới từ thông thường sẽ thuộc về một trong những từ loại
dưới đây:
Cụm danh từ (trong tiếng Anh noun phrase)
Ta dụ: I don’t believe in the words of Susan. She is always lying (Tạm
dịch: Tôi không tin lời Susan nói. ấy lúc nào cũng nói dối). thể thấy
rằng, cụm danh từ trong trường hợp trên chính “the words of Susan” đứng
ngay sau giới từ “in”. Trong đó, “I” chủ thể, đối tượng được nhắc đến
“the words of Susan” nội dung chủ thể “I” muốn truyền đạt quan điểm
“don’t believe in” (không tin).
Từ đây thể hiểu rằng, việc c định đúng cụm danh từ giúp người học nắm
được ý nghĩa của câu, đồng thời mang đến tính hiệu quả cao khi triển khai
vị trí của giới từ trong tiếng Anh.
Đại từ (trong tiếng Anh pronouns)
Trong tiếng Anh thì giới từ th đứng trước một số đại từ nhân xưng như:
me, him, her, us, them, …; các đại từ sở hữu như: mine, yours, hers, his, ours,
yours, theirs, its, …; hay các đại từ phản thân như: myself, yourself, himself,
herself, itself, ourselves, yourselves, themselves,
Danh động từ (trong tiếng Anh Gerund hoặc V-ing)
Danh động từ thể được hiểu một cách đơn giản những động từ nguyên
thể thêm đuôi “ing” (V-ing), đóng vai trò trong câu như một danh từ. Một số
dụ về danh động từ như: Walking, playing, singing, thông thường,
động từ xuất hiện phía sau giới từ sẽ dạng V-ing hay còn gọi danh động
từ.
4. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
thể thấy rằng, trong tiếng Anh thì người ta không thể đặt ra hết tất cả c
quy luật cố định để áp dụng cho từng loại từ, giới từ cũng vậy. người ta
không th đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang nh cố định cho
mỗi giới từ đó. Bởi lẽ cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì giới từ
này lại tạo ra ý nghĩa khác nhau. thế, chúng ta nên nắm chắc các quy tắc
sử dụng giới từ, vị trí của giới từ trong tiếng Anh để th sử dụng thành
thạo giới từ trong học tập, công việc cũng như trong giao tiếp bằng tiếng Anh
hằng ngày (nếu có).
Ngoài những vị trí đã đề cập phần trên, trong một số trường hợp thì giới từ
còn thể dùng để kết thúc câu. Chẳng hạn như trong câu sau: Who are you
talking to? (Tạm dịch: Bạn đang nói chuyện với ai thế?), giới từ “to” đã được
đứng cuối nhằm nhấn mạnh cho câu hỏi.
Hay một số trường hợp khác, giới t còn th đứng trước một đại t quan
hệ trong mệnh đề. dụ: That’s the house in which I used to stay (Tạm dịch:
Đấy là ngôi nhà i đã từng ở). đây, “in” chính giới từ chỉ địa điểm bổ
sung ý nghĩa cho đại từ quan hệ “which” trong mệnh đề “which I used to stay”.

Preview text:

Giới từ là gì? Trước, sau giới từ là gì? Cách sử
dụng giới từ Tiếng anh 1. Giới từ là gì?
Giới từ (trong tiếng Anh là prepositions) là những từ ngữ chỉ thời gian, vị
trí, … hay chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn tiếng
Anh. Hay hiểu theo một cách cụ thể hơn, thì giới từ hay cụm từ được sử dụng
trước danh từ hoặc đại từ, để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này
với các thành phần khác trong câu.
Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò nhằm gắn kết các từ, cụm từ để
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về câu văn hay ngữ cảnh mà người nói, người viết đề cập tới.
Chẳng hạn như chúng ta có các câu sau:  I went into the room. 
I was sitting in the room at that time.
Ở đây có thể thấy rõ, ở câu đầu tiên, “the room” là tân ngữ của giới từ “into”.
Còn ở câu thứ hai, thì lúc này “the room” lại là tân ngữ của giới từ “in”.
Hay ở ví dụ khác: The cat is lying on the bed (Tạm dịch: Con mèo đang nằm
trên giường). Ở đây, có thể thấy rằng giới từ “on” đã diễn tả “giường” chính là
nơi mà hành động nằm diễn ra.
Qua các ví dụ ở trên, có thể rút ra hai lưu ý quan trọng về việc sử dụng giới
từ trong tiếng Anh như sau: 
Một là, giới từ luôn luôn phải có một cụm từ đi kèm phía sau nó. 
Hai là, giới từ và cụm từ theo sau nó tạo thành một cụm giới từ.
Ngoài ra, một điều nữa cần phải lưu ý đó là chúng ta phải luôn phân biệt
trạng từ (trong tiếng Anh là adverb) với giới từ, vì thông thường khi một từ có
hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ) sẽ dễ gây ra sự nhầm lẫn. Để
phân biệt thì chỉ cần ghi nhớ rằng điều khác nhau cơ bản giữa trạng từ và
giới từ là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Trong giao tiếp hay văn bản tiếng Anh, cần phải sử dụng đúng giới từ và đặt
nó vào đúng vị trí thì giới từ mới có thể phát huy hết khả năng biểu đạt của
câu. Thậm chí trong một số trường hợp, việc sử dụng sai giới từ có thể dẫn
đến khả năng khiến người đọc hay người nghe hiểu sai ý nghĩa thật sự của câu.
2. Trước giới từ là gì?
Trong tiếng Anh thì giới từ sẽ đứng trước một số từ loại, cụ thể: (i) Giới từ
đứng sau động từ “to be”; (i ) Giới từ đứng sau động từ thường; (i i) Giới từ
đứng sau tính từ và (iv) Giới từ đứng sau danh từ
. 
Giới từ đứng sau động từ “to be”
Ta có ví dụ như sau: My cat is under the table (Tạm dịch: Con mèo của tôi
đang nằm dưới gầm bàn). Trong đó, “under” là giới từ được sử dụng trong
câu nhằm xác định chính xác vị trí của của con mèo, đó là dưới gầm bàn. Khi
sử dụng, người nói và người nghe có thể dễ dàng tìm được vị trí đó. Như vậy,
trong trường hợp này, giới từ không chỉ thuộc thành phần ngữ pháp mà còn
thể hiện một trong những nội dung chính của câu và bổ sung nghĩa cho con
mèo được nhắc đến ở trước đó.
Ở một ví dụ khác, ta có: My house is opposite Tom’s (Tạm dịch: Nhà của tớ
đối diện nhà của Tom đó). Trong ví dụ này, “opposite” là giới từ bổ sung ý
nghĩa cho chủ ngữ hay danh từ “my house” ở phía trước, giúp cho người
nghe, người đọc có thể xác định dễ dàng vị trí của ngôi nhà trong câu, là đối
diện với ngôi nhà của Tom. 
Giới từ đứng sau động từ thường
Ta lại có ví dụ như sau: Let’s gather at the airport (Tạm dịch: Bọn mình hẹn
nhau ở sân bay nhé). Giới từ đã đứng liền sau động từ thường như ở ví dụ
trên. Khi đó, thông tin được cung cấp ở phía sau có nhiệm vụ làm rõ hơn ý
nghĩa của động từ chính trong câu là “gather” hay “tụ tập” trong tiếng Việt. 
Giới từ đứng sau tính từ
Ta có ví dụ: I am interested in music but my brother isn’t (Tạm dịch: Tớ rất
thích âm nhạc). ở ví dụ này, tính từ dùng để truyền tải thông tin khi thể hiện
cảm xúc. Để xác định chủ thể với thông tin chính xác về cảm xúc đó, giới từ
đã được sử dụng. The đó, “interested” (yêu thích) chính là cảm xúc của nhân
vật “I” khi nói về âm nhạc. Như vậy, giới từ trong trường hợp này có tác dụng
liên kết cảm xúc và chủ đề mà nhân vật “I” nhắc tới trong câu.
Như vậy, từ đây có thể suy ra rằng, phải xác định đúng chủ đề được đề cập
để chúng ta có thể hiểu đúng những gì mà mỗi nhân vật khác nhau truyền tải,
do tùy thuộc vào từng ngữ cảnh, nhiều hơn một đối tượng có thể xuất hiện.
Đồng thời, cần có hiểu biết đúng đắn để xác định đúng nội dung liên quan
đến từng chủ đề và nhân vật. 
Giới từ đứng sau danh từ
Giới từ được dùng đứng sau với mục đích để bổ nghĩa cho danh từ. Theo đó
ta có ví dụ như sau: I heard that information from John (Tạm dịch: Tớ nghe
được thông tin này từ John). Trong ví dụ trên, “from” là giới từ bổ sung ý
nghĩa cho danh từ “information” ở câu và đứng trước tân ngữ John. 3. Sau giới từ là gì?
Các vị trí ở phía sau giới từ thông thường sẽ thuộc về một trong những từ loại dưới đây: 
Cụm danh từ (trong tiếng Anh là noun phrase)
Ta có ví dụ: I don’t believe in the words of Susan. She is always lying (Tạm
dịch: Tôi không tin lời Susan nói. Cô ấy lúc nào cũng nói dối). Có thể thấy
rằng, cụm danh từ trong trường hợp trên chính là “the words of Susan” đứng
ngay sau giới từ “in”. Trong đó, “I” là chủ thể, là đối tượng được nhắc đến và
“the words of Susan” là nội dung mà chủ thể “I” muốn truyền đạt quan điểm
“don’t believe in” (không tin).
Từ đây có thể hiểu rằng, việc xác định đúng cụm danh từ giúp người học nắm
rõ được ý nghĩa của câu, đồng thời mang đến tính hiệu quả cao khi triển khai
vị trí của giới từ trong tiếng Anh. 
Đại từ (trong tiếng Anh là pronouns)
Trong tiếng Anh thì giới từ có thể đứng trước một số đại từ nhân xưng như:
me, him, her, us, them, …; các đại từ sở hữu như: mine, yours, hers, his, ours,
yours, theirs, its, …; hay các đại từ phản thân như: myself, yourself, himself,
herself, itself, ourselves, yourselves, themselves, … 
Danh động từ (trong tiếng Anh là Gerund hoặc V-ing)
Danh động từ có thể được hiểu một cách đơn giản là những động từ nguyên
thể thêm đuôi “ing” (V-ing), và đóng vai trò trong câu như một danh từ. Một số
ví dụ về danh động từ như: Walking, playing, singing, … Và thông thường,
động từ xuất hiện phía sau giới từ sẽ ở dạng V-ing hay còn gọi là danh động từ.
4. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Có thể thấy rằng, trong tiếng Anh thì người ta không thể đặt ra hết tất cả các
quy luật cố định để áp dụng cho từng loại từ, và giới từ cũng vậy. người ta
không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho
mỗi giới từ đó. Bởi lẽ cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì giới từ
này lại tạo ra ý nghĩa khác nhau. Vì thế, chúng ta nên nắm chắc các quy tắc
sử dụng giới từ, vị trí của giới từ trong tiếng Anh để có thể sử dụng thành
thạo giới từ trong học tập, công việc cũng như trong giao tiếp bằng tiếng Anh hằng ngày (nếu có).
Ngoài những vị trí đã đề cập ở phần trên, trong một số trường hợp thì giới từ
còn có thể dùng để kết thúc câu. Chẳng hạn như trong câu sau: Who are you
talking to? (Tạm dịch: Bạn đang nói chuyện với ai thế?), giới từ “to” đã được
đứng cuối nhằm nhấn mạnh cho câu hỏi.
Hay một số trường hợp khác, giới từ còn có thể đứng trước một đại từ quan
hệ trong mệnh đề. Ví dụ: That’s the house in which I used to stay (Tạm dịch:
Đấy là ngôi nhà mà tôi đã từng ở). Ở đây, “in” chính là giới từ chỉ địa điểm bổ
sung ý nghĩa cho đại từ quan hệ “which” trong mệnh đề “which I used to stay”.
Document Outline

  • Giới từ là gì? Trước, sau giới từ là gì? Cách sử d
    • 1. Giới từ là gì?
    • 2. Trước giới từ là gì?
    • 3. Sau giới từ là gì?
    • 4. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh